Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo | Bộ 2

Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong muốn.

Đề cương ôn tập hc kì 1 môn Ng văn 6 sách Chân
tri sáng to
A. Phần Văn bản
1. Truyn thuyết
- Khái niệm văn bản truyn thuyết: loi truyn k dân gian, thường k
v s kin, nhân vt lch s hoặc liên quan đến lch s. Th hin nhn
thc, tình cm ca tác gi dân gian đối vi các nhân vt, s kin lch s.
- Nhân vt truyn thuyết:
Thường có những điểm khác l v lai lch, phm chất, tài năng, sức
mnh
Thường gn vi s kin lch s và có công lớn đối vi cộng đồng
Đưc cộng đồng truyn tng, tôn th
- Ct truyn truyn thuyết:
Thường xoay quanh công trng, ích ca nhân vt cộng đồng
truyn tng, tôn th
Thường s dng yếu t kì o nhm th hiện tài năng, sc mnh
khác thường ca nhân vt
Cui truyện thường gi nhc các dấu tích xưa còn lưu li đến hin
ti
- Yếu to trong truyn thuyết:
nhng chi tiết, hình nh lạ, hoang đường, sn phm ca trí
ởng tượng và ngh thuật hư cấu dân gian
Thường được s dng khi cn th hin sc mnh ca nhân vt
truyn thuyết, phép thut ca thn linh
Th hin nhn thc, tình cm của nhân dân đi vi các nhân vt, s
kin lch s
2. Truyn c tích
Khái nim: là loi truyn k dân gian, kết qu của trí tưởng tượng
dân gian, xoay quanh cuộc đời, s phn ca mt s kiu nhân vt.
Th hin cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đi vi cuc sng,
đồng thời nói lên ước mơ về 1 xã hi công bng tốt đẹp.
Ct truyn c tích: thường yếu t hoang đường, o, m đầu
bằng “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hu.
Cách k: các s kin trong truyn c tích thường được k theo trình
t thi gian
Kiu nhân vt truyn c tích: nhân vt bt hnh, nhân vật dũng sĩ,
nhân vật thông minh… Vi phm chất được th hin qua hành
động c th.
3. Thơ lục bát
Khái nim: là th thơ có từ lâu đời ca dân tc Vit Nam. 1 cp câu
lc bát gm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng
bát)
Cách gieo vn: tiếng th 6 ca dòng lc vn vi tiếng th 6 ca
dòng bát; tiếng th 8 ca dòng bát vn vi tiếng th 6 ca dòng lc
tiếp theo.
Cách ngt nhịp: thường ngt nhp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…
4. Truyện đồng thoi
Truyện đồng thoi th loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vt trong
truyện đồng thoại thường loài vt hoặc đồ vật được nhân hóa. thế,
chúng va phản ánh đặc điểm sinh hot ca loài vt, va th hiện đc
đim ca con người.
5. Kí
th loại văn học coi trng s tht nhng tri nghim,
chng kiến của chính người viết. Trong , nhng tác phm
thiên v k s việc như hồi kí, du kí… nhng tác phm thiên v
biu cảm như tùy bút, tản văn.
Hi kí ch yếu k li nhng s việc mà người viết đã tng tham d
hoc chng kiến trong quá kh. Các s vic trong hồi thường
đưc k theo trình t thi gian, gn vi mt hoc nhiều giai đoạn
trong cuộc đời ca tác gi.
Du ch yếu k v nhng s vic mi din ra hoc đang din ra
vi các chặng đường trong hành trình tìm hiu những vùng đt
c kì thú ca Vit Nam và thế gii.
Nhân vật xưng “tôi” trong du kí là hình ảnh ca tác gi.
Người k chuyn ngôi th nht trong hồi (thường xưng “tôi”,
“chúng tôi”) mang hình bóng ca tác giả, nhưng không hoàn toàn
đồng nht vi tác gi. Bi vì gia tác gi người k chuyn ngôi
th nht trong hi luôn nhng khong cách v tui tác, thi
gian hay nhng khác bit trong nhn thc, quan nim…
Hình thc ghi chép và cách k s vic trong hồi kí: “ghi chép” hiu
theo cách thông thưng, vic chun b nguồn liu v nhng
điu thật, đã xảy ra để viết nên tác phẩm. liệu ghi chépđể
viết hi phải đảm bảo độ xác thc, tin cậy. Nhưng “ghi chép”,
hiểu cách khác cũng chính viết, kể, sáng tác. Theo nghĩa này,
ngưi viết hi không nguyên cái tht, tng xy ra ngoài
đời vào văn bản phi ghi sao cho thành chuyn k sao cho
hp dn, sâu sc.
B. Phn Thc hành Tiếng Vit
1 .T đơn và từ phc (t ghép, t láy)
- T đơn: là từ gm có 1 tiếng.
- T phc: là t gm 2 tiếng tr lên. T phc gm t ghép và t láy:
T ghép nhng t phức được to ra bng cách ghép các tiếng có
quan h vi nhau v nghĩa
T láy là nhng t phc có quan h láy âm gia các tiếng
2. Thành ng
Thành ng: là 1 tp hp t c định, quen dùng.
Nghĩa của thành ng là nghĩa của c tp hp từ, thường tính
hình tượng và biu cm.
3. Trng ng
Trng ng thành phn ph của câu, giúp xác đnh thời gian, nơi
chn, nguyên nhân, mục đích… của s vic nêu trong câu.
Phân loi: trng ng ch thi gian, trng ng ch nơi chốn, trng
ng ch nguyên nhân, trng ng ch mục đích…
4. La chn t ng phù hp vi vic th hiện nghĩa của văn bản
- Cách la chn t ng phù hp vi vic th hiện nghĩa của văn bn:
Xác định ni dung cn diễn đạt
Huy đng các t đồng nghĩa, gần nghĩa rồi la chn t ng có kh
năng diễn đạt chính xác nht ni dung mun th hin
Chú ý kh năng kết hp hài hòa gia t ng đưc chn vi nhng
t ng s dụng trước và sai nó trong câu (đoạn) văn
- Tác dng: giúp diễn đạt chính xác hiu qu điều người nói (viết)
mun th hin.
5. n d, hoán d
- n d gi tên s vt, hiện tượng này bng tên s vt hiện tượng khác
có nét tương đồng vi nó nhằm tăng sc gi hình gi cm cho s diễn đạt.
- Hoán d gi tên s vt, hiện tượng này bng tên s vt hiện tượng
khác quan h gần gũi với nhm tăng sức gi hình gi cm cho s
diễn đạt.
6. Cm t, cách m rng thành phn chính ca câu bng cm t
- Cm t: Trong câu tiếng Vit, thành phn chính gm ch ng (C)
v ng (V).
- Ch ng và v ng ca câu có th ch mt t (Ví d: Gà gáy, Hoa n)
nhưng cũng th mt cm t (Ví d: Con nhà tôi gáy rt to,
Nhng bông hoa cúc n vàng rc c khu vườn).
- Cm t hai t tr lên kết hp với nhau nhưng chưa tạo thành câu,
trong đó một t (danh tng t/tính từ) đóng vai trò thành phần
trung tâm, các t còn li b sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.
- Cm t đóng vai trò chủ ng v ng trong câu thường nhng loi
như:
Cm danh t danh t làm thành phn chính. dụ: hai cái răng
đen nhánh.
Cụm đng t động t làm thành phn chính. dụ: thường dn
tôi ra vườn.
Cm tính t có tính t làm thành phn chính. Ví d: rất chăm chỉ.
- Cách m rng thành phn chính ca câu bng cm t:
Biến ch ng hoc v ng ca câu t mt t thành mt cm t,
th là cm danh t, cụm động t hoc cm tính t..
Biến ch ng hoc v ng ca câu t cm t thông tin đơn giản
thành cm t có nhng thông tin c th, chi tiết hơn.
Có th m rng ch ng hoc v ng, hoc m rng c ch ng ln
v ng ca câu.
=> Vic m rng thành phn chính ca câu bng cm t m cho thông
tin ca câu trn chi tiết, rõ ràng.
C. Phn Tập làm văn
1. Tóm tt ni dung chính ca một văn bản bằng đồ
- c 1: Đọc kĩ văn bản cn tóm tt:
Xác định văn bn gm my phn hoc mấy đoạn quan h gia
các phần, các đoạn.
Tìm t khóa (nhng t đưc lp li nhiu lần, được in nghiêng, in
đậm) và ý chính ca tng phn hoặc đoạn.
Xác định ni dung chính ca văn bản và hình dung cách v sơ đ.
- c 2: Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ:
Da trên s phn hoc s đoạn, xác định s ô hoc s b phn cn
có trong sơ đồ.
Chn cách th hiện đồ tt nht (hình vẽ, mũi tên, các kí hiệu…)
để trình bày ni dung chính ca văn bản cn tóm tt.
- c 3: Kim tra lại sơ đồ v:
Vic th hin các ý chính của văn bn cn m tắt trên đồ đã đủ
và rõ chưa?
Cách th hiện trên đồ v các phần, đoạn, ý chính quan h
giữa chúng trong văn bản gc cn tóm tắt đã phù hợp chưa?
2. Viết bài văn k li mt truyn c tích
* Bước 1: Chun b trước khi viết:
- Xác định đề tài: Em cần đọc kĩ đề bài để xác định:
Đề bài yêu cu viết v vấn đề gì?
Kiểu bài mà đề yêu cu là gì?
- Thu thập tư liệu: Em hãy tìm đọc truyn c tích. Trong nhng truyện đó,
truyn nào gây cho em ấn tượng sâu sc nht, nhân vật đáng nhớ nht,
có ct truyn thú v nht?
* Bước 2: Tìm ý, lp dàn ý:
- Tìm ý: Em hãy đọc kĩ truyện đã chọn và tr li câu hỏi dưới đây:
Truyn có tên là gì? Vì sao em chn k li truyn này?
Hoàn cnh xy ra câu chuyện như thế nào?
Truyn có nhng nhân vt nào?
Truyn gm nhng s vic nào? Các s vic xy ra theo trình t
nào?
Truyn kết thúc như thế nào?
Cảm nghĩ của em v truyn?
- Lp dàn ý: Sp xếp các ý đã tìm được thành mt dàn ý hoàn chnh.
* Bước 3: Viết bài: Da vào dàn ý, viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
Khi viết cần đảm bo th hiện được các đặc điểm ca kiu bài k li mt
truyn c tích.
* Bước 4: Xem li chnh sa, rút kinh nghim: Xem li chnh sa:
Sau khi viết xong, kim tra li bài viết và rút kinh nghim.
3. Viết đoạn văn ghi lại cm xúc v một bài thơ lục bát
* Bước 1: Chun b trước khi viết:
- Xác định đề tài:
Đề bài yêu cu viết v vấn đề gì?
Kiểu bài nào? Độ dài của đoạn vn là bao nhiêu?
- Thu thập tư liệu:
Cn tìm nhng thông tin nào?
Tìm nhng thông tin y đâu?
Em có th tìm và chn một bài thơ lục bát mà em yêu thích hoc có
cảm xúc đặc biệt để viết.
* Bước 2: Tìm ý, lp dàn ý:
- Tìm ý:
Đọc din cảm bài thơ vải lần để cm nhn âm thanh, vi, nhịp điệu
ca bài thơ vả xác định nhng cảm xúc mà bài thơ đã gợi cho em,
Tim xác định ý nghĩa của nhng t ng, hình ảnh độc đáo,
nhng bin pháp tu t mà tác gi bài thơ sử dng
Xác định ch đề của bài thơ
Lý gii vì sao em có cảm xúc đặc bit với bài thơ.
Viết nhanh dưới dng cm t th hin những ý tưởng trên.
- Lp dàn ý:
M đon gii thiu cm xúc chung v bài thơ lc bát.
Thân đoạn trình bày chi tiết cm xúc ca bn thân v bài thơ lục
bát.
Kết đon khẳng định li cm xúc v bài thơ ý nghĩa của bài t
đối vi bn thân.
* Bước 3: Viết đoạn: Da vào dàn ý, viết một đoạn vn hoàn chnh. Khi
viết, cn bảo đảm các yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cm xúc v mt
bài thơ lục bát.
* Bước 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim:
Chnh sa chính t, li dùng t (nếu có)
Đọc lại đoạn văn của em đ xem xét li nhng cm xúc, tình cm
mà em đã chuyển ti.
4. K li mt tri nghim ca bn thân
* Bước 1: Chun b trước khi viết:
- Xác định đề tài: Em có th hồi tưởng v nhng k niệm đáng nhớ, ví d:
Mt k nim sâu sc với gia đình, bạn bè.
Mt li lm ca bn thân.
Khám phá một vùng đất hoc quyn sách mi,...
- Thu thập tư liệu: Em hãy tìm tư liệu cho bài viết bng mt s cách sau:
Nh li nhng s vic, tri nghiệm đã để li cho em k nim sâu
sc.
Đọc li câu chuyn Bài học đường đời đầu tiên, Va nhm mt va
m ca s để hc li cách các tác gi k li tri nghim ca h.
Tìm nhng hình ảnh có liên quan đến câu chuyn.
* Bước 2: Tìm ý, lp dàn ý:
- Tìm ý:
Không gian, thi gian xy ra câu chuyn.
Trình t các s vic, kết qu.
Ý nghĩa của tri nghim.
Kết hp k và t.
- Lp dàn ý:
+ M bài: Gii thiu v câu chuyn s đưc k.
+ Thân bài: K li din biến ca câu chuyn.
Gii thiu thi gian, không gian xy ra câu chuyn nhng nhân
vt có liên quan.
K li các s vic trong câu chuyn.
+ Kết bài: Kết thúc ca câu chuyn và cm xúc của người viết.
* Bước 3: Viết bài:
- Viết thành một bài văn hoàn chnh. Khi viết cần đảm bo các yêu cu
đối vi kiu bài K li mt tri nghim ca bn thân.
* Bước 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim:
- Chnh sa bài viết theo 3 phn: M bài, thân bài và kết bài:
+ M bài:
Dùng ngôi th nhất đ k.
Gii thiệu sơ lược v tri nghim.
Dn dt chuyn ý, gi s tò mò, hp dn với người đọc.
+ Thân bài:
Trình bày chi tiết v thi gian, không gian, hoàn cnh xy ra câu
chuyn.
Trình bày chi tiết nhng nhân vt liên quan.
Trình bày các s vic theo trình t hp lí, rõ ràng.
Kết hp k và t.
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của tri nghiệm đối vi bn thân.
- Rút kinh nghiệm để bài viết được viết tt hơn.
5. Viết bài văn tả cnh sinh hot
a. Bước 1: Chun b trước khi viết:
* Xác định đề tài, ví d:
Cnh sum hp của gia đình em trong ngày ngh cui tun hoc
ngày l, tết.
Cnh thu hoch ngày mùa.
Cnh mua bán trong mt siêu th.
Cảnh sân trường trong gi ra chơi.
* Thu thập tư liệu: Tư liệu liên quan đến cnh sinh hot mà em miêu t
th thu thp t nhng ngun khác nhau, bao gm tài liu thc tế và tài
liệu lưu trữ.
b. Bước 2: Tìm ý, lp dàn ý:
* Tìm ý:
Xác định mt s định hướng chung như: quan sát đối tượng miêu
t t khong cách gn hay xa; nên miêu t theo trình t nào, cn tp
trung khc ha các hình nh nào,...
Ghi li bt c ý tưởng nào ny sinh trong quá trình thu thp tài liu
và tìm ý cho bài viết.
Quan sát lại không gian nơi diễn ra cnh sinh hot mà em s miêu
t, nếu có điều kin.
Đọc lại Lao xao ngày hè, Thương nh bầy ong,... và bài văn mc
ng dn phân tích kiểu văn bản đ tham kho cách quan sát, t
cnh thiên nhiên, cnh sinh hot.
* Lp dàn ý:
- M bài: Gii thiu cnh sinh hot đưc t.
- Thân bài:
T cnh sinh hot chung bng mt cái nhìn bao quát.
T mt s hình nh c th, ni bt c li gn.
T s thay đổi ca s vt ca bc tranh sinh hot trong thi gian,
không gian.
- Kết bài: Phát biu cảm nghĩ hoặc nêu ấn tượng chung v cnh sinh hot.
c. Bước 3: Viết bài:
- Lần lượt viết m bài, thân bài, kết bài. Riêng thân bài nên viết hai đến
ba đon. Giữa các đoạn nên dùng các t chuyn tiếp phù hợp để th hin
đưc s thay đổi ca cnh sinh hot theo thi gian hoc theo v trí, góc độ
quan sát. Trong khi t cnh, th kết hp th hin cm nhn ca bn
thân.
d. Bước 4: Xem li, chnh sa và rút kinh nghim:
* Xem li và chnh sa:
T kiểm tra, xem xét và điu chnh nhng chi tiết liên quan đến ni
dung và cu trúc ca bài viết.
Tiếp theo, hãy đc chm bài viết ca mình mt ln na, b sung
nhng ni dung còn thiếu và sa các li chính t, dùng t ng, viết
câu.
* Rút kinh nghim:
Vic viết bài văn này giúp em thêm kinh nghim trong cách
quan sát cm nhn cuc sống con người và cnh vt?
Nếu được thc hin li bài viết này, em s điu chnh thế nào để
bài viết tốt hơn?
| 1/13

Preview text:

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo A. Phần Văn bản 1. Truyền thuyết
- Khái niệm văn bản truyền thuyết: là loại truyện kể dân gian, thường kể
về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử. Thể hiện nhận
thức, tình cảm của tác giả dân gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử.
- Nhân vật truyền thuyết:
 Thường có những điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh
 Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng
 Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ
- Cốt truyện truyền thuyết:
 Thường xoay quanh công trạng, kì ích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, tôn thờ
 Thường sử dụng yếu tố kì ảo nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh
khác thường của nhân vật
 Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa còn lưu lại đến hiện tại
- Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết:
 Là những chi tiết, hình ảnh kì lạ, hoang đường, là sản phẩm của trí
tưởng tượng và nghệ thuật hư cấu dân gian
 Thường được sử dụng khi cần thể hiện sức mạnh của nhân vật
truyền thuyết, phép thuật của thần linh
 Thể hiện nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử 2. Truyện cổ tích
 Khái niệm: là loại truyện kể dân gian, kết quả của trí tưởng tượng
dân gian, xoay quanh cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật.
Thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống,
đồng thời nói lên ước mơ về 1 xã hội công bằng tốt đẹp.
 Cốt truyện cổ tích: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở đầu
bằng “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu.
 Cách kể: các sự kiện trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời gian
 Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ,
nhân vật thông minh… Với phẩm chất được thể hiện qua hành động cụ thể. 3. Thơ lục bát
 Khái niệm: là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. 1 cặp câu
lục bát gồm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát)
 Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của
dòng bát; tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
 Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…
4. Truyện đồng thoại
Truyện đồng thoại là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong
truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì thế,
chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật, vừa thể hiện đặc điểm của con người. 5. Kí
 Kí là thể loại văn học coi trọng sự thật và những trải nghiệm,
chứng kiến của chính người viết. Trong kí, có những tác phẩm
thiên về kể sự việc như hồi kí, du kí… có những tác phẩm thiên về
biểu cảm như tùy bút, tản văn.
 Hồi kí chủ yếu kể lại những sự việc mà người viết đã từng tham dự
hoặc chứng kiến trong quá khứ. Các sự việc trong hồi kí thường
được kể theo trình tự thời gian, gắn với một hoặc nhiều giai đoạn
trong cuộc đời của tác giả.
 Du kí chủ yếu kể về những sự việc mới diễn ra hoặc đang diễn ra
với các chặng đường trong hành trình tìm hiểu những vùng đất
nước kì thú của Việt Nam và thế giới.
 Nhân vật xưng “tôi” trong du kí là hình ảnh của tác giả.
 Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong hồi kí (thường xưng “tôi”,
“chúng tôi”) mang hình bóng của tác giả, nhưng không hoàn toàn
đồng nhất với tác giả. Bởi vì giữa tác giả và người kể chuyện ngôi
thứ nhất trong hồi kí luôn có những khoảng cách về tuổi tác, thời
gian hay những khác biệt trong nhận thức, quan niệm…
 Hình thức ghi chép và cách kể sự việc trong hồi kí: “ghi chép” hiểu
theo cách thông thường, là việc chuẩn bị nguồn tư liệu về những
điều có thật, đã xảy ra để viết nên tác phẩm. Tư liệu “ghi chép” để
viết hồi kí phải đảm bảo độ xác thực, tin cậy. Nhưng “ghi chép”,
hiểu cách khác cũng chính là viết, kể, sáng tác. Theo nghĩa này,
người viết hồi kí không bê nguyên cái có thật, từng xảy ra ngoài
đời vào văn bản mà phải ghi sao cho thành chuyện và kể sao cho hấp dẫn, sâu sắc.
B. Phần Thực hành Tiếng Việt
1 .Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)
- Từ đơn: là từ gồm có 1 tiếng.
- Từ phức: là từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm từ ghép và từ láy:
 Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa
 Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng 2. Thành ngữ
 Thành ngữ: là 1 tập hợp từ cố định, quen dùng.
 Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính
hình tượng và biểu cảm. 3. Trạng ngữ
 Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu.
 Phân loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng
ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích…
4. Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
- Cách lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản:
 Xác định nội dung cần diễn đạt
 Huy động các từ đồng nghĩa, gần nghĩa rồi lựa chọn từ ngữ có khả
năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện
 Chú ý khả năng kết hợp hài hòa giữa từ ngữ được chọn với những
từ ngữ sử dụng trước và sai nó trong câu (đoạn) văn
- Tác dụng: giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói (viết) muốn thể hiện.
5. Ẩn dụ, hoán dụ
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
6. Cụm từ, cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Cụm từ: Trong câu tiếng Việt, thành phần chính gồm có chủ ngữ (C) và vị ngữ (V).
- Chủ ngữ và vị ngữ của câu có thể chỉ là một từ (Ví dụ: Gà gáy, Hoa nở)
nhưng cũng có thể là một cụm từ (Ví dụ: Con gà nhà tôi gáy rất to,
Những bông hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn).
- Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu,
trong đó có một từ (danh từ/động từ/tính từ) đóng vai trò là thành phần
trung tâm, các từ còn lại bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.
- Cụm từ đóng vai trò chủ ngữ và vị ngữ trong câu thường có những loại như:
 Cụm danh từ có danh từ làm thành phần chính. Ví dụ: hai cái răng đen nhánh.
 Cụm động từ có động từ làm thành phần chính. Ví dụ: thường dẫn tôi ra vườn.
 Cụm tính từ có tính từ làm thành phần chính. Ví dụ: rất chăm chỉ.
- Cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:
 Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thành một cụm từ, có
thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ..
 Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản
thành cụm từ có những thông tin cụ thể, chi tiết hơn.
 Có thể mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu.
=> Việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ làm cho thông
tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.
C. Phần Tập làm văn
1. Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
- Bước 1: Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt:
 Xác định văn bản gồm mấy phần hoặc mấy đoạn và quan hệ giữa các phần, các đoạn.
 Tìm từ khóa (những từ được lặp lại nhiều lần, được in nghiêng, in
đậm) và ý chính của từng phần hoặc đoạn.
 Xác định nội dung chính của văn bản và hình dung cách vẽ sơ đồ.
- Bước 2: Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ:
 Dựa trên số phần hoặc số đoạn, xác định số ô hoặc số bộ phần cần có trong sơ đồ.
 Chọn cách thể hiện sơ đồ tốt nhất (hình vẽ, mũi tên, các kí hiệu…)
để trình bày nội dung chính của văn bản cần tóm tắt.
- Bước 3: Kiểm tra lại sơ đồ vẽ:
 Việc thể hiện các ý chính của văn bản cần tóm tắt trên sơ đồ đã đủ và rõ chưa?
 Cách thể hiện trên sơ đồ về các phần, đoạn, ý chính và quan hệ
giữa chúng trong văn bản gốc cần tóm tắt đã phù hợp chưa?
2. Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích
* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:
- Xác định đề tài: Em cần đọc kĩ đề bài để xác định:
 Đề bài yêu cầu viết về vấn đề gì?
 Kiểu bài mà đề yêu cầu là gì?
- Thu thập tư liệu: Em hãy tìm đọc truyện cổ tích. Trong những truyện đó,
truyện nào gây cho em ấn tượng sâu sắc nhất, có nhân vật đáng nhớ nhất,
có cốt truyện thú vị nhất?
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:
- Tìm ý: Em hãy đọc kĩ truyện đã chọn và trả lời câu hỏi dưới đây:
 Truyện có tên là gì? Vì sao em chọn kể lại truyện này?
 Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện như thế nào?
 Truyện có những nhân vật nào?
 Truyện gồm những sự việc nào? Các sự việc xảy ra theo trình tự nào?
 Truyện kết thúc như thế nào?
 Cảm nghĩ của em về truyện?
- Lập dàn ý: Sắp xếp các ý đã tìm được thành một dàn ý hoàn chỉnh.
* Bước 3: Viết bài: Dựa vào dàn ý, viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
Khi viết cần đảm bảo thể hiện được các đặc điểm của kiểu bài kể lại một truyện cổ tích.
* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm: Xem lại và chỉnh sửa:
Sau khi viết xong, kiểm tra lại bài viết và rút kinh nghiệm.
3. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết: - Xác định đề tài:
 Đề bài yêu cầu viết về vấn đề gì?
 Kiểu bài nào? Độ dài của đoạn vẫn là bao nhiêu? - Thu thập tư liệu:
 Cần tìm những thông tin nào?
 Tìm những thông tin ấy ở đâu?
 Em có thể tìm và chọn một bài thơ lục bát mà em yêu thích hoặc có
cảm xúc đặc biệt để viết.
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý: - Tìm ý:
 Đọc diễn cảm bài thơ vải lần để cảm nhận âm thanh, vải, nhịp điệu
của bài thơ vả xác định những cảm xúc mà bài thơ đã gợi cho em,
 Tim và xác định ý nghĩa của những từ ngữ, hình ảnh độc đáo,
những biện pháp tu tử mà tác giả bài thơ sử dụng
 Xác định chủ đề của bài thơ
 Lý giải vì sao em có cảm xúc đặc biệt với bài thơ.
 Viết nhanh dưới dạng cụm từ thể hiện những ý tưởng trên. - Lập dàn ý:
 Mở đoạn giới thiệu cảm xúc chung về bài thơ lục bát.
 Thân đoạn trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ lục bát.
 Kết đoạn khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.
* Bước 3: Viết đoạn: Dựa vào dàn ý, viết một đoạn vẫn hoàn chỉnh. Khi
viết, cần bảo đảm các yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát.
* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm:
 Chỉnh sửa chính tả, lỗi dùng từ (nếu có)
 Đọc lại đoạn văn của em để xem xét lại những cảm xúc, tình cảm mà em đã chuyển tải.
4. Kể lại một trải nghiệm của bản thân
* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:
- Xác định đề tài: Em có thể hồi tưởng về những kỉ niệm đáng nhớ, ví dụ:
 Một kỉ niệm sâu sắc với gia đình, bạn bè.
 Một lỗi lầm của bản thân.
 Khám phá một vùng đất hoặc quyển sách mới,...
- Thu thập tư liệu: Em hãy tìm tư liệu cho bài viết bằng một số cách sau:
 Nhớ lại những sự việc, trải nghiệm đã để lại cho em kỉ niệm sâu sắc.
 Đọc lại câu chuyện Bài học đường đời đầu tiên, Vừa nhắm mắt vừa
mở cửa sổ để học lại cách các tác giả kể lại trải nghiệm của họ.
 Tìm những hình ảnh có liên quan đến câu chuyện.
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý: - Tìm ý:
 Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
 Trình tự các sự việc, kết quả.
 Ý nghĩa của trải nghiệm.
 Kết hợp kể và tả. - Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu về câu chuyện sẽ được kể.
+ Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện.
 Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan.
 Kể lại các sự việc trong câu chuyện.
+ Kết bài: Kết thúc của câu chuyện và cảm xúc của người viết.
* Bước 3: Viết bài:
- Viết thành một bài văn hoàn chỉnh. Khi viết cần đảm bảo các yêu cầu
đối với kiểu bài Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm:
- Chỉnh sửa bài viết theo 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài: + Mở bài:
 Dùng ngôi thứ nhất để kể.
 Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm.
 Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. + Thân bài:
 Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
 Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
 Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng.
 Kết hợp kể và tả.
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
- Rút kinh nghiệm để bài viết được viết tốt hơn.
5. Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
a. Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:
* Xác định đề tài, ví dụ:
 Cảnh sum họp của gia đình em trong ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ, tết.
 Cảnh thu hoạch ngày mùa.
 Cảnh mua bán trong một siêu thị.
 Cảnh sân trường trong giờ ra chơi.
* Thu thập tư liệu: Tư liệu liên quan đến cảnh sinh hoạt mà em miêu tả có
thể thu thập từ những nguồn khác nhau, bao gồm tài liệu thực tế và tài liệu lưu trữ.
b. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý: * Tìm ý:
 Xác định một số định hướng chung như: quan sát đối tượng miêu
tả từ khoảng cách gần hay xa; nên miêu tả theo trình tự nào, cần tập
trung khắc họa các hình ảnh nào,...
 Ghi lại bất cứ ý tưởng nào nảy sinh trong quá trình thu thập tài liệu và tìm ý cho bài viết.
 Quan sát lại không gian nơi diễn ra cảnh sinh hoạt mà em sẽ miêu
tả, nếu có điều kiện.
 Đọc lại Lao xao ngày hè, Thương nhớ bầy ong,... và bài văn ở mục
Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản để tham khảo cách quan sát, tả
cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt. * Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu cảnh sinh hoạt được tả. - Thân bài:
 Tả cảnh sinh hoạt chung bằng một cái nhìn bao quát.
 Tả một số hình ảnh cụ thể, nổi bật ở cự li gần.
 Tả sự thay đổi của sự vật của bức tranh sinh hoạt trong thời gian, không gian.
- Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ hoặc nêu ấn tượng chung về cảnh sinh hoạt.
c. Bước 3: Viết bài:
- Lần lượt viết mở bài, thân bài, kết bài. Riêng thân bài nên viết hai đến
ba đoạn. Giữa các đoạn nên dùng các từ chuyển tiếp phù hợp để thể hiện
được sự thay đổi của cảnh sinh hoạt theo thời gian hoặc theo vị trí, góc độ
quan sát. Trong khi tả cảnh, có thể kết hợp thể hiện cảm nhận của bản thân.
d. Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm:
* Xem lại và chỉnh sửa:
 Tự kiểm tra, xem xét và điều chỉnh những chi tiết liên quan đến nội
dung và cấu trúc của bài viết.
 Tiếp theo, hãy đọc chậm bài viết của mình một lần nữa, bổ sung
những nội dung còn thiếu và sửa các lỗi chính tả, dùng từ ngữ, viết câu. * Rút kinh nghiệm:
 Việc viết bài văn này giúp em có thêm kinh nghiệm gì trong cách
quan sát cảm nhận cuộc sống con người và cảnh vật?
 Nếu được thực hiện lại bài viết này, em sẽ điều chỉnh thế nào để bài viết tốt hơn?