Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 4 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 4 sách Chân trời sáng tạo mang tới những dạng câu hỏi ôn tập trọng tâm trong chương trình học kì 1, có đáp án kèm theo, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 4
NĂM HỌC: 2023 2024
CHƯƠNG 1: ÔN TẬP BỔ SUNG
* MỨC 1:
Câu 1: Số tự nhiên lớn nhất 5 ch số khác nhau là:
A. 99 999 B. 99 998 C. 98 675 D. 98 765
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 21 897; 12 789; 19 182; 28 911 là:
A. 21 897 B. 12 789 C. 19 182 D. 28 911
Câu 3: Số nào dưới đây chữ số 6 hàng trăm?
A. 26 734 B. 72 643 C. 63 247 D. 73 462
Câu 4: Số 37 492 làm tròn đến hàng nghìn ta được số:
A. 30 000 B. 37 000 C. 37 500 D. 38 000
Câu 5: Số Bốn mươi nghìn không trăm linh chín viết là:
A. 40 900 B. 40 009 C. 40 090 D. 49 000
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S?
a) Số liền sau của 9 999 10 000. Đ
b) Số liền trước của 19 999 18 999. S
c) 25 300; 25 400; 25 500 ba số tự nhiên liên tiếp. S
d) 87 357 > 80 000 + 7 000 + 300 + 50 + 6. Đ
Bài 7: Số 74 408 đọc là:
A. Bảy mươi nghìn, bốn nghìn, bốn trăm không chục 8 đơn vị.
B. Bảy bốn nghìn bốn mươi tám.
C. Bảy bốn nghìn bốn mươi tám.
D. Bảy mươi bốn nghìn bốn trăm linh tám.
Câu 8: Chữ số 7 trong số 74 408 là:
A. 7 chục nghìn B. 7 nghìn C. 7 trăm D. 7 chục
Câu 9: Số liền trước của số 74 408 là:
A. 74 406 B. 74 407 C. 74 409 D. 74410
Câu 10: Số chẵn lớn nhất ba ch số
A. 100 B. 999 C. 998 D. 900
Câu 11: Số lẻ nhỏ nhất 4 chữ số là:
A. 101 B. 999 C. 1001 D. 1000
Câu 12: Các số thuộc dãy số: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; ….là:
A. 45 54 B. 247 3570 C. 54 3570 D. 45 247
Câu 13: Số lẻ lớn nhất trong các số sau 988; 934; 865; 499 là:
A. 865 B. 988 C. 499 D. 934
Câu 14: Trong các số: 4; 45; 158; 3 626, số lẻ số:
A. 4 B. 45 C. 158 D. 3 626
Câu 15: Số chẵn nhỏ nhất 3 chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 102 C. 120 D. 124
Câu 16: Từ 1 đến 20 tất cả số số chẵn là:
A. 10 B. 15 C. 18 D. 20
Câu 17: Trong các số sau, s chẵn 2 chữ số nào quay ngược lại vẫn số chẵn?
A. 32 B. 54 C. 76 D. 86
Câu 18: Từ 20 đến 30 bao nhiêu số chẵn?
A. 6 B. 8 C. 10 D. 20
Câu 19: Trong những số sau, số nào chia hết cho 9?
A. 10 B. 26 C. 36 D. 100
Câu 20: Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính 2 x 2 023 = ……… x 2 là:
A. 2022 B. 2023 C. 2024 D. 2025
Câu 21: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 309 x (3 + 7) = 1 309 x …… +1 309 X 7
A. 1309 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 22: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x …)
A. 6 B. 8 C. 9 D. 72
Câu 23: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 76 x 10 …….. (70 + 7) x 10
A. < B. > C. = D. Không dấu o thích hợp
Câu 24: Số Năm mươi nghìn sáu trăm viết là:
A. 54 600 B. 54 060 C. 54 006 D. 546 000
Câu 25: Số thích hợp đ điền vào chỗ chấm trong dãy sau là:
4 320; 4 330; 4 340; …..; 4 360; 4 370
A. 4 341 B. 4 342 C. 4 350 D. 4 351
Câu 26: Số đứng liền sau số 9 999 là:
A. 9998 B. 10 000 C. 10 001 D. 9997
Câu 27: Bốn con gà, vịt, chó, chim khối lượng lần lượt là: 2500 g; 1kg 800g; 8 kg;
800g. Con vật khối lượng nhẹ nhất là:
A. B. Vịt C. Chó D. Chim
Câu 28: Làm tròn số 21 654 đến hàng nghìn thì được số:
A. 22 000 B. 21 000 C. 20 000 D. 21 600
Câu 29: Trong các dãy số sau, dãy số nào chỉ các số chẵn:
A. 45, 47, 48, 49 B. 44, 46, 48, 50 C. 29, 30, 31, 32 D. 0, 1, 2, 4
Câu 30: Đúng ghi Đ, sai ghi S?
S a) Số gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm, 5 đơn vị viết 55 555.
Đ b) Số liền sau của 79 999 80 000.
S c) Dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,... dãy s tự nhiên.
S d) Hai s chẵn liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Câu 31: Nối (theo mẫu).
Số gồm 6 chục nghìn, 4 nghìn,
3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị
96 081
Số gồm 4 chục nghìn, 7 trăm,
9 chục
64 357
Số gồm 7 chục nghìn, 5 nghìn,
6 trăm, 2 chụC
27 358
Số gồm 2 chục nghìn, 7 nghìn,
3 trăm, 5 chục, 8 đơn vị
75 620
Số gồm 1 chục nghìn, 8 nghìn,
7 trăm, 3 chục
40 790
Số gồm 9 chục nghìn, 6 nghìn
8 chục, 1 đơn v
18 730
Câu 32: Số cần điền vào chỗ chấm 54 dm
2
7cm
2
= …… cm
2
là:
A. 5407 B. 5470 C. 547 D. 54700
Câu 33: Số thích hợp đ điền vào chỗ chấm của 7 m
2
22 cm
2
= ……cm
2
là:
A. 722 B. 72 200 C. 7022 D. 70 022
Câu 34: Số thích hợp đ điền vào chỗ chấm của 7256 m
2
= ……m
2
dm
2
:
A. 72 56 B. 56 và 72 C. 7 256 D. 725 6
Câu 35: Số thích hợp đ điền vào chỗ chấm của 56 m
2
13 cm
2
= cm
2
:
A. 561300 B. 56013 C. 560013 D. 5613
Câu 36: Diện tích của một căn phòng là:
A. 25m B. 25cm
2
C. 25dm
2
D. 25m
2
Câu 37: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 dm
2
= cm
2
.
A. 9 B. 900 D. 9000 D. 90
Câu 38: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 m
2
= dm
2
.
A. 9000 B. 900 C. 9 D. 90
Câu 39: 1 m
2
50 dm
2
=........ dm
2
. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 1500 B. 150 C. 1050 D. 105
Câu 40: Số Số 821 983 có:
A. Chữ số 8 thuộc lớp đơn vị
B. Chữ số 2 hàng chục nghìn.
C. Chữ số 9 lớp nghìn.
D. Chữ số 3 hàng chục.
Câu 41:Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:
A. 73 500 000
B. 73 600 000
C. 73 400 000
D. 73 520 000
Câu 42: Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ trên, thôn nào thu hoch đưc nhiu tn thóc nht?
A. Thôn C B. Thôn D C. Thôn B D. Thôn A
Câu 43: Điền số thích hợp lần lượt o chỗ trống:
2020×0 = ... ×2020 = ...
A. 1 2020
B. 1 0
C. 0 0
D. 0 và 2020
Câu 44: Một cầu thủ thực hiện sút bóng vào khung thành, tổng số lần sút 100, số lần
sút trượt là 30 số lần sút vào là 70.
Sự kiện đây gì?
A. Khung thành
B. Cầu thủ sút bóng vào khung thành
C. Cầu thủ
D. 100
* MỨC 2:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 856 142 + 136 741 574136 245745 45 174 x 2 65 409 : 3
b) 560 312 + 19 588 56 831 41 270 10 347 × 8 30 516 : 5
c) 7364+2 152 9 415 - 5 261 4 105 x 7 4 064 : 5
d) 6 048 +17 523 78 437 - 19 208 16 351 x 3 72 903 : 9
Đáp án:
a) 856142 + 136741 = 992883 574136 245745 = 328391
45174 x 2 = 90348 65 409 : 3 = 21803
b) 560 312 + 19 588 = 579900 56 831 41 270 = 156561
10 347 × 8 = 82776 30 516 : 5 = 6103 (dư 1)
c) 7364 + 2152 = 9516 9415 - 5261 = 4154
4105 x 7 = 28735 4 064 : 5 = 812 (dư 4)
d) 6048 +17 523 = 23571 78 437 - 19 208 = 59229
16 351 x 3 = 49053 72 903 : 9 = 8100 (dư 3)
Câu 2: Điền dấu >, <, =
54 421 < 54 521 955 cm
2
> 9 dm
2
50 cm
2
452 316 > 412 741 2 001 cm
2
< 20 dm
2
10 cm
2
849 121 = 849 121 320 cm
2
= 3 dm
2
20 cm
2
310 dm
2
= 3 m
2
10 dm
2
2 352 cm
2
> 23 dm
2
50 cm
2
7 dm
2
5 cm
2
= 705 cm
2
3002 cm
2
< 30dm
2
20cm
2.
75 × 57 > 55 × 75 38 × 83 = 83 × 38 45 × 54 × 44 < 55 × 44 × 45
Câu 3: Số?
2m
2
= 200 dm
2
3m
2
= 30 000 cm
2
310 m
2
= 31 000 dm
2
600 dm
2
= 6 m
2
3 0000 cm
2
= 3 m
2
3 m
2
5 dm
2
= 305 dm
2
5m
2
3cm
2
= 50 003cm
2
; 256 cm
2
= 2 dm
2
56 cm
2
Câu 4: Số?
a) …. + 21864 = 64864 b) …. 20150 = 36452
64864 21864 = 43000 36452 + 20150 = 56602
c) …. x 3 = 62460 d) …. : 4 = 24200
62460 : 3 = 20820 24200 x 4 = 96800
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức.
a) 75 834 - (34 173 - 18 046) = 75834 16127 = 59707
b) 35 284 + (12 457 + 36 718) = 35284 + 49175 = 84459
c) 96 752 - 12 365 x 5 = 96752 61825 = 34927
d) 28 532 + 54 184 : 4 = 28532 + 13546 = 42298
e) 40 000 + 15 000 x 3 = 40000 + 45000 = 85000
g) 463 725 - 102 021 : 3 = 463725 34007 = 429718
i) 16 113 x 5 - 35 328 = 80565 35328 = 45237
k) 60 024 : 4 + 45 937 = 15006 + 45937 = 60943
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức.
a) 45 + 5 x a với a = 6
Nếu a = 6 thì 45 + 5 x a = 45 + 5 x 6 = 45 + 30 = 75
b) 354 + b x 3 với b = 5
Nếu b = 5 thì 354 + b x 3 = 354 + 5 x 3 = 354 + 15 = 369
c) 240 + (56 x) với x = 12
Nếu x = 12 thì 240 + (56 x) = 240 + (56 12) = 240 + 44 = 284
d) 54 : (3 x y) với y = 3
Nếu y = 3 thì 54 : (3 x y) = 54 : (3 x 3) = 54 : 9 = 6
e) 3 × a + b với a = 20; b = 15
Nếu a = 20; b = 15 thì 3 × a + b = 3 × 20 + 15 = 60 + 15 = 75
g) a + b x 8 với a = 5; b = 8
Nếu a = 5; b = 8 thì a + b x 8 = 5 + 8 x 8 = 5 + 64 = 69
h) (m + n) : p nếu m = 5, n = 19 và p = 3
Nếu m = 5, n = 19 p = 3 t (m + n) : p = (5 + 19) : 3 = 24 : 3 = 8
i) m n p với m = 192, n = 12, p = 25
Nếu m = 192, n = 12, p = 25 thì m n p = 192 12 25 = 180 25 = 155
Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 45 + 36 + 55 = (45 + 55) + 36 = 100 + 36 = 136
b) 40 + 365 + 60 = (40 + 60) + 365 = 100 + 365 = 465
c) 215 + 316 + 85 = (215 + 85) + 316 = 300 + 316 = 616
d) 62389 + 4402 + 37611 = (62389 + 37611) + 4402 = 100000 + 4402 = 104402
e) 83 268 + 15 739 + 16 732 = (83268 + 16732) + 15739 = 100000 + 15739 = 115739
g) 5 x 4 x 3 = (5 x 4) x 3 = 20 x 3 = 60
h) 5 x 2 x 6 = (5 x 2) x 6 = 10 x 6 = 60
i) 5 x 7 x 2 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
k) 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
l) 7 × 140 + 7 × 860 = 7 x (140 + 860) = 7 x 1000 = 7000
m) 25 x 4 + 75 x 4 = (25 + 75) x 4 = 100 x 4 = 400
Câu 8: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 40 50 (40 + 50) : 2 = 45
b) 36, 45 57 (36 + 45 + 57) : 3 = 46
c) 34, 42, 52 56 (34 + 42 + 52 + 56) : 4 = 46
d) 20, 25, 35, 40 55 (20 + 25 + 35 + 40 + 55) : 5 = 35
Câu 9: 3 giá sách, giá thứ nhất 500 quyển, giá thứ hai 275 quyển, giác thứ 3
446 quyển. Hỏi trung bình mỗi giá bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
Số quyển sách trung bình mỗi giá là:
(500 + 275 + 446) : 3 = 407 (quyển sách)
Đáp số: 407 quyển sách
Câu 10: Một cửa hàng 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 38 kg, bao thứ hai nặng 35 kg gạo,
bao thứ ba nặng 41 kg. Hỏi trung bình mỗi bao nặng bao nhiêu ki gam gạo?
Bài giải
Số ki gam gạo trung bình mỗi bao nặng là:
(38 + 35 + 41) : 3 = 38 (kg)
Đáp số: 38 ki gam gạo
Câu 11: 54 quyển vở chia đều thành 9 phần thưởng. Hỏi 3924 quyển vở thì chia được
bao nhiêu phần thưởng? (Biết mỗi phần thưởng như nhau).
Bài giải
Số quyển vở 1 phần thưởng là:
54 : 9 = 6 (quyển vở)
Số phần thưởng chia được là:
3924 : 6 = 654 (phần thưởng)
Đáp án: 654 phần thưởng
Câu 12: 5 bao gạo đựng tất cả 45kg gạo. Hỏi cần bao nhiêu bao gạo để đựng được
72kg thóc?
Bài giải
Số ki gam gạo 1 bao đựng được là:
45 : 5 = 9 (kg)
Số bao gạo cần để đựng 72kg thóc là:
72 : 9 = 8 (bao gạo)
Đáp số: 8 bao gạo
Câu 13: 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu
ki-lô-gam?
Bài giải
Số ki gam gạo 1 bao đựng được là:
448 : 8 = 56 (kg)
Số ki gam gạo 5 bao gạo nặng là:
56 x 5 = 280 (kg)
Đáp số: 280 ki - gam
Câu 14: Có 9 thùng du như nhau cha 414 l du. Hi 6 thùng du như thế cha bao nhiêu lít du?
Bài giải
Số lít dầu 1 thùng chứa được là:
414 : 9 = 46 (l)
Số lít dầu 6 thùng chứa được là:
46 x 6 = 276 (l)
Đáp số: 276 lít dầu
Câu 15: Biểu đồ dưới nói về s ngày mưa trong ba tháng của năm 2012 một số huyện
vùng núi.
a) Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng
9 là: 18 3 = 15 (ngày)
b) Trung bình mỗi tháng s ngày mưa là:
(18 + 15 + 3) = 12 (ngày)
Câu 16: Cho biểu đồ dưới đây:
Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng
Ngày thứ nhất
Ngày thứ hai
Ngày thứ ba
Ngày thứ
Ngày thứ năm
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:
a)
Ngày thứ bán được nhiều hơn ngày thứ hai bao nhiêu quyển sách?
11 8 = 3 (quyển sách)
b)
Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?
11 4 = 7 (quyển sách)
Câu 17: Sắp xếp dãy số liệu sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
1 kg 200 g; 1 kg 80 g, 900 g; 1 kg; 1 kg 900 g
Đáp án: 900g; 1kg; 1kg 80g; 1kg 200g; 1kg 900g Câu 5: Nối lời giải với phép tính
đúng:
Câu 18: Nối lời giải với phép nh đúng:
A 9 m B
5 m
D C
* MỨC 3:
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 90 + 420 + 210 + 180 = (90 + 210) + (420 + 180) = 300 + 600 = 900
9 x 5 = 45 m
9 x 9 = 81 m
2
Diện tích hình chữ nhật ABCD
9 x 5 = 45 m
2
5 x 5 = 25 m
2
b) 1500 + 2300 + 1700 + 4500 = (1500 + 4500) + (2300 + 1700) = 6000 + 4000 = 10000
c) 30 + 35 + 40 + 45 + 50 + 55 + 60 + 65 + 70
= (30 + 70) + (35 + 65) + (40 + 60) + (45 + 55) + 50
= 100 + 100 + 100 + 100 + 50
= 450
d) 63kg + 230kg + 70kg + 37kg = (63kg + 37kg) + (230kg + 70kg)
= 100kg + 300kg = 400kg
e) 45 + 46 + 47 + 48 + 49 + 50 +51 + 52 + 53 + 54 + 55
= (45 + 55) + (46 + 54) + (47 + 53) + (48 + 52) + (49 + 51) + 50
= 100 + 100 + 100 + 100 + 100 + 50
= 550
Câu 2: mua 3 kg ổi hết 51 000 đồng. Mẹ nhờ Vinh mua 2 kg ổi cùng giá tiền như
đã mua. Vinh đưa cho bán hàng một tờ 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải đưa
lại Vinh bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền mua 1 kg ổi là:
51 000 : 3 = 17 000 (đồng)
Số tiền Vinh mua 2kg ổi là:
17 000 x 2 = 34 000 (kg)
Số tiền bán hàng phải đưa lại cho Vinh là:
50 000 34 000 = 16 000 (đồng)
Đáp số: 16 000 đồng
Câu 3: An mua 1 quyển vở 2 cái bút chì. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi cái bút
chì giá ít hơn mỗi quyển vở 3 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở bút chì hết bao
nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền mua 1 cái bút chì là:
8 500 3 500 = 5 000 (đồng)
Số tiền mua 2 cái bút chì là:
5 000 x 2 = 10 000 (đồng)
Số tiền An đã mua cả vở bút chì hết là:
8 500 + 10 000 = 18 500 (đồng)
Đáp số: 18 500 đồng
Câu 4: hai xe chở xi măng, xe thứ nhất chở được 3 500 kg xi ng, xe thứ hai chở
được ít hơn xe thứ nhất 1 050 kg xi măng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu k-lô-
gam xi ng?
Bài giải
Số ki gam xi măng xe thứ hai chở được là:
3 500 - 1 050 = 2 450 (kg)
Số ki gam xi trung bình mỗi xe chở được là:
(3 500 + 2 450) : 2 = 2 975 (kg)
Đáp số: 2 975 kg
Câu 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 102 kg gạo nhiều hơn ngày thứ hai 7 kg
gạo, ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ nhất 16 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài giải
Số ki gam gạo ngày thứ hai n được là:
102 7 = 95 (kg)
Số ki gam gạo ngày thứ ba bán được là:
102 + 16 = 118 (kg)
Số ki gam gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(102 + 95 + 118) : 3 = 105 (kg)
Đáp số: 105 kg
Bài 6: 5 bao gạo như nhau cân nặng tất cả 55 kg 1 bao ngô nặng 15 kg. Hỏi 7 bao
gạo n thế 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
1 bao gạo cân nặng là:
55 : 5 = 11 (kg)
7 bao gạo cân nặng là:
11 x 7 = 77 (kg)
Số ki gam 7 bao gạo 1 bao ngô cân nặng là:
77 + 15 = 92 (kg)
Đáp số: 92 kg
Bài 7: Số trung bình cộng của hai số 168. Biết một trong hai số là 96. Tìm số kia.
Bài giải
Tổng hai số là:
168 x 2 = 336
Số kia là:
336 96 = 240
Đáp số: 240
Bài 8: Trung bình cộng của ba số số nhất 3 chữ số. Tổng của hai số đầu 123.
Tìm số thứ ba.
Bài giải
Số nhất 3 chữ số 100. Vậy trung bình cộng của ba số 100
Tổng ba số là:
100 x 3 = 300
Số thứ ba là:
300 123 = 177
Đáp số: 177
Bài 9: Số?
1975 : ? = 4 512 : 6 747
Đáp án:
1975 : ? = 4 512 : 6 747
1975 : ? = 752 747
1975 : ? = 5
1975 : 5 = 395
Bài 10: Mẹ mua 9 cây bút mực tím cùng loại với giá 63 000 đồng. Hỏi khi mẹ mua 5 cây
bút mực tím n thế sẽ phải trả cho bán hàng bao nhiêu tiền?
| 1/9

Preview text:

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 4
NĂM HỌC: 2023 – 2024
CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG * MỨC 1:
Câu 1:
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: A. 99 999 B. 99 998 C. 98 675 D. 98 765
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 21 897; 12 789; 19 182; 28 911 là: A. 21 897 B. 12 789 C. 19 182 D. 28 911
Câu 3: Số nào dưới đây có chữ số 6 ở hàng trăm? A. 26 734 B. 72 643 C. 63 247 D. 73 462
Câu 4: Số 37 492 làm tròn đến hàng nghìn ta được số: A. 30 000 B. 37 000 C. 37 500 D. 38 000
Câu 5: Số Bốn mươi nghìn không trăm linh chín viết là: A. 40 900 B. 40 009 C. 40 090 D. 49 000
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S?
a) Số liền sau của 9 999 là 10 000. Đ
b) Số liền trước của 19 999 là 18 999. S
c) 25 300; 25 400; 25 500 là ba số tự nhiên liên tiếp. S
d) 87 357 > 80 000 + 7 000 + 300 + 50 + 6. Đ
Bài 7: Số 74 408 đọc là:
A. Bảy mươi nghìn, bốn nghìn, bốn trăm không chục và 8 đơn vị.
B. Bảy bốn nghìn bốn mươi tám.
C. Bảy bốn nghìn bốn mươi tám.
D. Bảy mươi bốn nghìn bốn trăm linh tám.
Câu 8:
Chữ số 7 trong số 74 408 là: A. 7 chục nghìn B. 7 nghìn C. 7 trăm D. 7 chục
Câu 9: Số liền trước của số 74 408 là: A. 74 406 B. 74 407 C. 74 409 D. 74410
Câu 10: Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là A. 100 B. 999 C. 998 D. 900
Câu 11: Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là: A. 101 B. 999 C. 1001 D. 1000
Câu 12: Các số thuộc dãy số: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; ….là: A. 45 và 54 B. 247 và 3570 C. 54 và 3570 D. 45 và 247
Câu 13: Số lẻ lớn nhất trong các số sau 988; 934; 865; 499 là: A. 865 B. 988 C. 499 D. 934
Câu 14: Trong các số: 4; 45; 158; 3 626, số lẻ là số: A. 4 B. 45 C. 158 D. 3 626
Câu 15: Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 100 B. 102 C. 120 D. 124
Câu 16: Từ 1 đến 20 có tất cả số số chẵn là: A. 10 B. 15 C. 18 D. 20
Câu 17: Trong các số sau, số chẵn có 2 chữ số nào quay ngược lại vẫn là số chẵn? A. 32 B. 54 C. 76 D. 86
Câu 18: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số chẵn? A. 6 B. 8 C. 10 D. 20
Câu 19: Trong những số sau, số nào chia hết cho 9? A. 10 B. 26 C. 36 D. 100
Câu 20: Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính 2 x 2 023 = ……… x 2 là: A. 2022 B. 2023 C. 2024 D. 2025
Câu 21: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 309 x (3 + 7) = 1 309 x …… +1 309 X 7 A. 1309 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 22: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x …) A. 6 B. 8 C. 9 D. 72
Câu 23: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 76 x 10 ……. (70 + 7) x 10 A. < B. > C. =
D. Không có dấu nào thích hợp
Câu 24: Số “Năm mươi tư nghìn sáu trăm” viết là: A. 54 600 B. 54 060 C. 54 006 D. 546 000
Câu 25: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong dãy sau là:
4 320; 4 330; 4 340; …. ; 4 360; 4 370 A. 4 341 B. 4 342 C. 4 350 D. 4 351
Câu 26: Số đứng liền sau số 9 999 là: A. 9998 B. 10 000 C. 10 001 D. 9997
Câu 27: Bốn con gà, vịt, chó, chim có khối lượng lần lượt là: 2500 g; 1kg 800g; 8 kg;
800g. Con vật có khối lượng nhẹ nhất là: A. Gà B. Vịt C. Chó D. Chim
Câu 28: Làm tròn số 21 654 đến hàng nghìn thì được số: A. 22 000 B. 21 000 C. 20 000 D. 21 600
Câu 29: Trong các dãy số sau, dãy số nào chỉ có các số chẵn: A. 45, 47, 48, 49 B. 44, 46, 48, 50 C. 29, 30, 31, 32 D. 0, 1, 2, 4
Câu 30: Đúng ghi Đ, sai ghi S? S
a) Số gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm, 5 đơn vị viết là 55 555. Đ
b) Số liền sau của 79 999 là 80 000. S
c) Dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,. . là dãy số tự nhiên. S
d) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Câu 31: Nối (theo mẫu).
Số gồm 6 chục nghìn, 4 nghìn, 96 081
Số gồm 4 chục nghìn, 7 trăm,
3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị 9 chục 64 357
Số gồm 7 chục nghìn, 5 nghìn, 27 358
Số gồm 2 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 2 chụC
3 trăm, 5 chục, 8 đơn vị 75 620
Số gồm 1 chục nghìn, 8 nghìn, 40 790
Số gồm 9 chục nghìn, 6 nghìn 7 trăm, 3 chục 8 chục, 1 đơn vị 18 730
Câu 32: Số cần điền vào chỗ chấm 54 dm2 7cm2 = …… cm2 là: A. 5407 B. 5470 C. 547 D. 54700
Câu 33: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 7 m2 22 cm2 = ……cm2 là: A. 722 B. 72 200 C. 7022 D. 70 022
Câu 34: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 7256 m2 = ……m2… dm2 là: A. 72 và 56 B. 56 và 72 C. 7 và 256 D. 725 và 6
Câu 35: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 56 m2 13 cm2 = … cm2 là: A. 561300 B. 56013 C. 560013 D. 5613
Câu 36: Diện tích của một căn phòng là: A. 25m B. 25cm2 C. 25dm2 D. 25m2
Câu 37: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 dm2 = … cm2. A. 9 B. 900 D. 9000 D. 90
Câu 38: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 m2 = … dm2. A. 9000 B. 900 C. 9 D. 90
Câu 39: 1 m2 50 dm2 =. . . . dm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 1500 B. 150 C. 1050 D. 105
Câu 40: Số Số 821 983 có:
A. Chữ số 8 thuộc lớp đơn vị
B. Chữ số 2 ở hàng chục nghìn.
C. Chữ số 9 ở lớp nghìn.
D. Chữ số 3 ở hàng chục.
Câu 41:Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số: A. 73 500 000 B. 73 600 000 C. 73 400 000 D. 73 520 000
Câu 42: Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ trên, thôn nào thu hoạch được nhiều tấn thóc nhất? A. Thôn C B. Thôn D C. Thôn B D. Thôn A
Câu 43: Điền số thích hợp lần lượt vào chỗ trống: 2020×0 = . . ×2020 = . . A. 1 và 2020 B. 1 và 0 C. 0 và 0 D. 0 và 2020
Câu 44: Một cầu thủ thực hiện sút bóng vào khung thành, tổng số lần sút là 100, số lần
sút trượt là 30 và số lần sút vào là 70.
Sự kiện ở đây là gì? A. Khung thành
B. Cầu thủ sút bóng vào khung thành C. Cầu thủ D. 100 * MỨC 2:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 856 142 + 136 741 574136 – 245745 45 174 x 2 65 409 : 3 b) 560 312 + 19 588 56 831 – 41 270 10 347 × 8 30 516 : 5 c) 7364+2 152 9 415 - 5 261 4 105 x 7 4 064 : 5 d) 6 048 +17 523 78 437 - 19 208 16 351 x 3 72 903 : 9 Đáp án:
a) 856142 + 136741 = 992883
574136 – 245745 = 328391 45174 x 2 = 90348 65 409 : 3 = 21803
b) 560 312 + 19 588 = 579900
56 831 – 41 270 = 156561 10 347 × 8 = 82776
30 516 : 5 = 6103 (dư 1) c) 7364 + 2152 = 9516 9415 - 5261 = 4154 4105 x 7 = 28735 4 064 : 5 = 812 (dư 4) d) 6048 +17 523 = 23571 78 437 - 19 208 = 59229 16 351 x 3 = 49053
72 903 : 9 = 8100 (dư 3)
Câu 2: Điền dấu >, <, = 54 421 < 54 521
955 cm2 > 9 dm2 50 cm2 452 316 > 412 741
2 001 cm2 < 20 dm2 10 cm2 849 121 = 849 121 320 cm2 = 3 dm2 20 cm2 310 dm2 = 3 m2 10 dm2
2 352 cm2 > 23 dm2 50 cm2 7 dm2 5 cm2 = 705 cm2
3002 cm2 < 30dm2 20cm2. 75 × 57 > 55 × 75 38 × 83 = 83 × 38
45 × 54 × 44 < 55 × 44 × 45 Câu 3: Số? 2m2 = 200 dm2 3m2 = 30 000 cm2 310 m2 = 31 000 dm2 600 dm2 = 6 m2 3 0000 cm2 = 3 m2 3 m2 5 dm2 = 305 dm2 5m2 3cm2 = 50 003cm2 ;
256 cm2 = 2 dm2 56 cm2 Câu 4: Số? a) …. + 21864 = 64864 b) …. – 20150 = 36452 64864 – 21864 = 43000 36452 + 20150 = 56602 c) …. x 3 = 62460 d) …. : 4 = 24200 62460 : 3 = 20820 24200 x 4 = 96800
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức.
a) 75 834 - (34 173 - 18 046) = 75834 – 16127 = 59707
b) 35 284 + (12 457 + 36 718) = 35284 + 49175 = 84459
c) 96 752 - 12 365 x 5 = 96752 – 61825 = 34927
d) 28 532 + 54 184 : 4 = 28532 + 13546 = 42298
e) 40 000 + 15 000 x 3 = 40000 + 45000 = 85000
g) 463 725 - 102 021 : 3 = 463725 – 34007 = 429718
i) 16 113 x 5 - 35 328 = 80565 – 35328 = 45237
k) 60 024 : 4 + 45 937 = 15006 + 45937 = 60943
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức. a) 45 + 5 x a với a = 6
Nếu a = 6 thì 45 + 5 x a = 45 + 5 x 6 = 45 + 30 = 75 b) 354 + b x 3 với b = 5
Nếu b = 5 thì 354 + b x 3 = 354 + 5 x 3 = 354 + 15 = 369
c) 240 + (56 – x) với x = 12
Nếu x = 12 thì 240 + (56 – x) = 240 + (56 – 12) = 240 + 44 = 284 d) 54 : (3 x y) với y = 3
Nếu y = 3 thì 54 : (3 x y) = 54 : (3 x 3) = 54 : 9 = 6
e) 3 × a + b với a = 20; b = 15
Nếu a = 20; b = 15 thì 3 × a + b = 3 × 20 + 15 = 60 + 15 = 75
g) a + b x 8 với a = 5; b = 8
Nếu a = 5; b = 8 thì a + b x 8 = 5 + 8 x 8 = 5 + 64 = 69
h) (m + n) : p nếu m = 5, n = 19 và p = 3
Nếu m = 5, n = 19 và p = 3 thì (m + n) : p = (5 + 19) : 3 = 24 : 3 = 8
i) m – n – p với m = 192, n = 12, p = 25
Nếu m = 192, n = 12, p = 25 thì m – n – p = 192 – 12 – 25 = 180 – 25 = 155
Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 45 + 36 + 55 = (45 + 55) + 36 = 100 + 36 = 136
b) 40 + 365 + 60 = (40 + 60) + 365 = 100 + 365 = 465
c) 215 + 316 + 85 = (215 + 85) + 316 = 300 + 316 = 616
d) 62389 + 4402 + 37611 = (62389 + 37611) + 4402 = 100000 + 4402 = 104402
e) 83 268 + 15 739 + 16 732 = (83268 + 16732) + 15739 = 100000 + 15739 = 115739
g) 5 x 4 x 3 = (5 x 4) x 3 = 20 x 3 = 60
h) 5 x 2 x 6 = (5 x 2) x 6 = 10 x 6 = 60
i) 5 x 7 x 2 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
k) 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
l) 7 × 140 + 7 × 860 = 7 x (140 + 860) = 7 x 1000 = 7000
m) 25 x 4 + 75 x 4 = (25 + 75) x 4 = 100 x 4 = 400
Câu 8: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 40 và 50 (40 + 50) : 2 = 45 b) 36, 45 và 57 (36 + 45 + 57) : 3 = 46 c) 34, 42, 52 và 56
(34 + 42 + 52 + 56) : 4 = 46 d) 20, 25, 35, 40 và 55
(20 + 25 + 35 + 40 + 55) : 5 = 35
Câu 9: Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giác thứ 3 có
446 quyển. Hỏi trung bình mỗi giá có bao nhiêu quyển sách? Bài giải
Số quyển sách trung bình mỗi giá có là:
(500 + 275 + 446) : 3 = 407 (quyển sách)
Đáp số: 407 quyển sách
Câu 10: Một cửa hàng có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 38 kg, bao thứ hai nặng 35 kg gạo,
bao thứ ba nặng 41 kg. Hỏi trung bình mỗi bao nặng bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Bài giải
Số ki – lô – gam gạo trung bình mỗi bao nặng là:
(38 + 35 + 41) : 3 = 38 (kg)
Đáp số: 38 ki – lô – gam gạo
Câu 11: Có 54 quyển vở chia đều thành 9 phần thưởng. Hỏi 3924 quyển vở thì chia được
bao nhiêu phần thưởng? (Biết mỗi phần thưởng là như nhau). Bài giải
Số quyển vở 1 phần thưởng có là:
54 : 9 = 6 (quyển vở)
Số phần thưởng chia được là:
3924 : 6 = 654 (phần thưởng)
Đáp án: 654 phần thưởng
Câu 12: Có 5 bao gạo đựng tất cả 45kg gạo. Hỏi cần bao nhiêu bao gạo để đựng được 72kg thóc? Bài giải
Số ki – lô – gam gạo 1 bao đựng được là: 45 : 5 = 9 (kg)
Số bao gạo cần để đựng 72kg thóc là: 72 : 9 = 8 (bao gạo) Đáp số: 8 bao gạo
Câu 13: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải
Số ki – lô – gam gạo 1 bao đựng được là: 448 : 8 = 56 (kg)
Số ki – lô – gam gạo 5 bao gạo nặng là: 56 x 5 = 280 (kg)
Đáp số: 280 ki – lô - gam
Câu 14: Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 l dầu. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu? Bài giải
Số lít dầu 1 thùng chứa được là: 414 : 9 = 46 (l)
Số lít dầu 6 thùng chứa được là: 46 x 6 = 276 (l)
Đáp số: 276 lít dầu
Câu 15: Biểu đồ dưới nói về số ngày mưa có trong ba tháng của năm 2012 ở một số huyện vùng núi.
a) Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng
9 là: 18 – 3 = 15 (ngày)
b) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:
(18 + 15 + 3) = 12 (ngày)
Câu 16: Cho biểu đồ dưới đây:
Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng Ngày thứ nhất Ngày thứ hai Ngày thứ ba Ngày thứ tư Ngày thứ năm
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày thứ tư bán được nhiều hơn ngày thứ hai bao nhiêu quyển sách?
11 – 8 = 3 (quyển sách)
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?
11 – 4 = 7 (quyển sách)
Câu 17: Sắp xếp dãy số liệu sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
1 kg 200 g; 1 kg 80 g, 900 g; 1 kg; 1 kg 900 g
Đáp án: 900g; 1kg; 1kg 80g; 1kg 200g; 1kg 900g Câu 5: Nối lời giải với phép tính đúng:
Câu 18: Nối lời giải với phép tính đúng: A 9 m B 9 x 5 = 45 m2 5 m 9 x 9 = 81 m2
Diện tích hình chữ nhật ABCD D C 9 x 5 = 45 m 5 x 5 = 25 m2 * MỨC 3:
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 90 + 420 + 210 + 180 = (90 + 210) + (420 + 180) = 300 + 600 = 900
b) 1500 + 2300 + 1700 + 4500 = (1500 + 4500) + (2300 + 1700) = 6000 + 4000 = 10000
c) 30 + 35 + 40 + 45 + 50 + 55 + 60 + 65 + 70
= (30 + 70) + (35 + 65) + (40 + 60) + (45 + 55) + 50
= 100 + 100 + 100 + 100 + 50 = 450
d) 63kg + 230kg + 70kg + 37kg = (63kg + 37kg) + (230kg + 70kg) = 100kg + 300kg = 400kg
e) 45 + 46 + 47 + 48 + 49 + 50 +51 + 52 + 53 + 54 + 55
= (45 + 55) + (46 + 54) + (47 + 53) + (48 + 52) + (49 + 51) + 50
= 100 + 100 + 100 + 100 + 100 + 50 = 550
Câu 2: Dì Tư mua 3 kg ổi hết 51 000 đồng. Mẹ nhờ Vinh mua 2 kg ổi cùng giá tiền như dì
Tư đã mua. Dì Vinh đưa cho cô bán hàng một tờ 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải đưa lại Vinh bao nhiêu tiền? Bài giải
Số tiền mua 1 kg ổi là:
51 000 : 3 = 17 000 (đồng)
Số tiền dì Vinh mua 2kg ổi là:
17 000 x 2 = 34 000 (kg)
Số tiền cô bán hàng phải đưa lại cho dì Vinh là:
50 000 – 34 000 = 16 000 (đồng)
Đáp số: 16 000 đồng
Câu 3: An mua 1 quyển vở và 2 cái bút chì. Mỗi quyển vở có giá 8 500 đồng, mỗi cái bút
chì có giá ít hơn mỗi quyển vở là 3 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở và bút chì hết bao nhiêu tiền? Bài giải
Số tiền mua 1 cái bút chì là:
8 500 – 3 500 = 5 000 (đồng)
Số tiền mua 2 cái bút chì là:
5 000 x 2 = 10 000 (đồng)
Số tiền An đã mua cả vở và bút chì hết là:
8 500 + 10 000 = 18 500 (đồng)
Đáp số: 18 500 đồng
Câu 4: Có hai xe chở xi măng, xe thứ nhất chở được 3 500 kg xi măng, xe thứ hai chở
được ít hơn xe thứ nhất 1 050 kg xi măng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu k-lô- gam xi măng? Bài giải
Số ki – lô – gam xi măng xe thứ hai chở được là:
3 500 - 1 050 = 2 450 (kg)
Số ki – lô – gam xi trung bình mỗi xe chở được là:
(3 500 + 2 450) : 2 = 2 975 (kg) Đáp số: 2 975 kg
Câu 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 102 kg gạo và nhiều hơn ngày thứ hai 7 kg
gạo, ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ nhất 16 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu kg gạo? Bài giải
Số ki – lô – gam gạo ngày thứ hai bán được là: 102 – 7 = 95 (kg)
Số ki – lô – gam gạo ngày thứ ba bán được là: 102 + 16 = 118 (kg)
Số ki – lô – gam gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(102 + 95 + 118) : 3 = 105 (kg) Đáp số: 105 kg
Bài 6: Có 5 bao gạo như nhau cân nặng tất cả 55 kg và 1 bao ngô nặng 15 kg. Hỏi 7 bao
gạo như thế và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải
1 bao gạo cân nặng là: 55 : 5 = 11 (kg)
7 bao gạo cân nặng là: 11 x 7 = 77 (kg)
Số ki – lô – gam 7 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng là: 77 + 15 = 92 (kg) Đáp số: 92 kg
Bài 7: Số trung bình cộng của hai số là 168. Biết một trong hai số là 96. Tìm số kia. Bài giải Tổng hai số là: 168 x 2 = 336 Số kia là: 336 – 96 = 240 Đáp số: 240
Bài 8: Trung bình cộng của ba số là số bé nhất có 3 chữ số. Tổng của hai số đầu là 123. Tìm số thứ ba. Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Vậy trung bình cộng của ba số là 100 Tổng ba số là: 100 x 3 = 300 Số thứ ba là: 300 – 123 = 177 Đáp số: 177 Bài 9: Số? 1975 : ? = 4 512 : 6 – 747
Đáp án:1975:?= 4512 :6 –747 1975 : ? = 752 – 747 1975 : ? = 5 1975 : 5 = 395
Bài 10: Mẹ mua 9 cây bút mực tím cùng loại với giá 63 000 đồng. Hỏi khi mẹ mua 5 cây
bút mực tím như thế sẽ phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Document Outline

  • NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 4
  • NĂM HỌC: 2023 – 2024
  • CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
  • * MỨC 1:
    • Câu 8: Chữ số 7 trong số 74 408 là:
    • Câu 9: Số liền trước của số 74 408 là:
    • Câu 12: Các số thuộc dãy số: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12
      • C. 0 và 0