Đề cương ôn tập học phần triết học Mac-Lenin | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề cương ôn tập học phần triết học Mac-Lenin | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

1
C T CÂU 6 M ĐỀ ƯƠNG TRIẾ ĐIỂ
Câu 1: V n c a tri t h c là gì? Phân tích n i dung v n c a tri t h ấn đề cơ bả ế ấn đề cơ bả ế ọc?
+Mqh----MT1 (mqh vật ch - ý th - t nguyên l ất ức) nhấ ượng
+nhị nguyên lượng( đièu hòa giữa 2 chú nghĩa nhưg lấn vào duy tâm
(Anghen) ----MT (kh n th ả năng nhậ ức)
- Kn v n cấn đề cơ bả ủa Tri t hế ọc: Angghen: “Vấn đề cơ bả n l n c i tri t h c bi t là tri t h ủa mọ ế ọc, đặ ế ọc
hiện đại, là quan hệ gi i t n tữa tư duy vớ i”
- Nội dung chính của VĐCB của TH có 2 m t, tr l i cho 2 câu h i l n:
t th t: gi a VC và ý th+Mặ ứ nhấ ức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quy nh cái nào? ết đị
t th+Mặ ứ 2: Con ngườ năng nhậ ức đượi có khả n th c TG hay k?
→ Câu tr l i cho 2 câu h i trên quy nh l p tr ng c a nhà tri đị ườ ết h c và tr ng phái tri t h c, x nh ườ ế ác đị
hình thành các tr ng phái l n c a triườ ết h ọc.
- Tại sao?(1đ) Mối quan h gi ữa tư duy và tồn tại hay gi a v t ch t và ý th c hay t nhiên và tinh th n
là v CB c a TH vì nhấn đề ững lý do sau đây:
+ Đây chính là vấn đề bao trùm của mọi SVHT trên th i, là v n n tế giớ ấn đề ng để gi i quy t nhế ững v n
đề khác c a TH.
+ Đây là tiêu chuẩn để xác đị ập trườ nh l ng, thế giới quan của các Triết gia và h c thuy t c a h (VC- ế
CNDV, ý th c-CNDT)
+ Các h c thuy ết tri t h u gián ti p hay tr c ti p gi quy t v này. ế ọc thì đề ế ế ế ấn đề
khoa h c trong nh n th c l ch s ng tri t h c, phân bi t tri t h c v i các khoa h+ Đây là cơ sở ử tư tưở ế ế ọc
cụ thể, gi i quy n các v ết đúng đắ ấn đề đ t ra c a triết họ c và cu c s ng.
Như vậ các lý do trên đây, ta hiểy, từ u mqh gi n tữa tư duy và tồ i hay v t ch t và ý thức là VĐCB
của TH.
*Cách gi i quy ết VĐCB củ Các trườa TH- ng phái TH trong LS ( 4đ)
- Cách giả i quyết m t th nhất: phân chi t ha triế ườc thành 2 tr ng phái l CNDV và các hình th c cớn: ủa
CNDV; CNDT và các hình th c c ủa CNDT (2,5đ)
+ : Cho r ng VC có tr YT có sau, VC quyCNDV ước ết định ý th c c ủa con ng i (nh t nguyên duy v ườ ật)
CNDV đc thể hiện d i 3 hình th c c n: ướ ơ bả
Chủ t chnghĩa duy vậ t phác th i k c i: Quan ni m v gi ổ đạ thế ới mang tính trực quan, c m tính,
chất phác nhưng đã lấy bàn thân giới t i thích th i. ự nhiên để giả ế giớ
Chủ t siêu hình (th k - nghĩa duy vậ ế ỷ XV thế k XVIII). Quan ni m thế giới như một cỗ máy khổng
lồ, các bộ phận t n t i bi t l i. Tuy còn h n ch v ập, tĩnh tạ ế phương pháp luận siêu hình, máy móc
nhưng đã chống lại quan m duy tâm tôn giáo gi i thích v giđiể ề thế ới.
2
t bi n chChủ nghĩa duy vậ ứng do C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập – V. I Lênin phát tri n: Kh ắc
phục hạn ch cế ủa chủ nghĩa duy vật trước đó = ản ánh đúng hiệ> Ph n th c và là công c để nh n
thức, c i t ếo th giới.
+ : Cho r ng ý th c, tinh th n, ý ni m cCNDT ảm giác là cái có trướ ết địc, quy nh và sản sinh ra th giế ới
vật ch t (Nh t nguyên duy tâm).
Chủ nghĩa duy tâm đượ ện dước thể hi i hai hình th n: ức cơ bả
Chủ quan: Th a nh n tính th nh t c a ý th c, cnghĩa duy tâm chủ ảm giác con người. Cho rằng
mọi s v t hi ện tượng chỉ là sự phứ c hợp c a nh ng cảm giác.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Thừa nhận tỉnh th nh t c a ý th c nhưng coi đó là thực thể tinh
thần khách quan, t n t c l p v i con ại trước và độ người.
+ nguyên luNhị ận: Gi i thích th i b ng c hai b n nguyên v ế giớ ật ch t và tinh th ần, xem v t ch t và tinh
thần là hai bản nguyên có thể cùng quy nh ngu n gết đị c và sự v ng cận độ a th i ế giớ chủ nghĩa duy
tâm.
- Cách gi i quy t m ế t th hai : Kh tri và b t kh tri (1,5đ)
Thuy khết ả tri i có kh n th: Con ngườ năng nhậ ức đượ ắc, con ngườc thế giới. Về nguyên t i có thể hiểu
đượ c bản chất c a svht.
- Thuy t b t kh tri: Ph n kh n thế nhậ năng nhậ c c i. V nguyên tủa con ngườ ắc, con người không thể
hiểu được bản chất c svht ủa
Câu 6: Phân tích cơ sở ện ? ĐCSVN đã vậ lý luận của Nguyên tắc Toàn di n dụng nguyên
tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
* Nguyên t c toàn di ện (Yêu c ầu) (1,5đ)
* Cơ sở lý luận: Nội dung nguyên lý v m i liên h PB:
- Khái ni ệm:
i liên h+Mố ệ: dùng để quy đị tác đ chỉ sự nh, sự ng và chuyển hóa lẫn nhau gi a các svht hay gi a các
mặt, các y u t c a m i svht trong th ế ế giới.
+MLH ph bi n: ế
Chỉ tính ph bi n c ế a các MLH c a các svht c a TG
Chỉ các mlh t n t nhi ại ở ều svht of TG, trong đó những MLH phổ biến nhất là những MLH
tồn t m i svht of TG: các m i l p, ại ở ặt đố chất và lượ KĐ và PĐng, , cái chung và cái riêng.
-Tính ch t c a các MLH
+ Tính khách quan: Tính v n có c a m i svht ko ph thu c vào ý mu ốn con người, con người chỉ
nhận th c và v n d ng các đó trong hđ thực tiễn của mình.
: S ph thuVD ộc cơ SV vào MT, MT thay đổi cơ thể SV cx thay đổi đểthể thích ứng vs mt, mlh
đó k ai tạo ra mà là tính v n có c a th gi i v t ch ế ất.
+ Tính ph bi ến : M i liên h mang tính ph bi n th ế ể hi n:
Thứ nh t, b t c s v t hi ện tượng nào cũng liên hệ với sự vật hi ng khác. ện tượ
3
Thứ 2, b t c s v t hi ện tượng nào cũng bao gồm những yếu t c u thành v i nh ng m i liên h
bên trong c a nó.
Thứ 3, trong s t n t i c a s v t hi ện tượng, các quá trình, giai đoạn đều có liên kết với nhau trong
mọi hi ng t nhiên và xã h ện tượ ội.
→ T t c u tr c ti p ho c gián ti p liên h vs nhau trg m i c t ả sv đề ế ế lĩnh vự ự nhiên XH, tư duy, ý thức con
người.
VD: trong tư duy luôn có lớp 1-2-3-4-5…
+ Tính đa dạng phong phú: các sv, hiện tượng đa dạng phong phú trên các MLH c a các svht, các
mặt của sv đc thể hi n MLH trg-ngoài, MLH t t y ếu-ngẫu nhiên…
mlh c ủa m i sv, htg trong m ỗi lĩnh vực khác nhau có đặc điểm, vị trí, vai trò khác nhau
VD: các loài chim và cá đều có những mlh khác nhau v c: cá sới nướ ống thườ xuyên trong nướng c còn
chim và thú không th s ống thường xuyên trong nướ ần nước để ống đểc chúng c u duy trì s s ng.
*Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý:
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi cta phải nhận th c SV ph i xem xét SV trong mlh bi n ch ng qua l i gi ữa
các bộ ph n, gi a các y u t , gi a các m t chính c a sv và trong s ng qua l i c ế tác độ ủa sv đó vs sv khác.
trong ho ng nhạt độ ận th c và ho ng th c ti ạt độ ến con ngườ quan điểi phải tôn trọng m toàn diện, phải
tránh cách xem xét phi n di n. ế
VD: Để thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã h i công b ng, dân ch ủ, văn minh”, một mặt,
chúng ta ph i phát huy n i l c c ủa đất nước ta; mặt khác, ph i bi t tranh th t qua th thách ế thời cơ, vượ
do xu hướng quốc t hóa m i l nh v c cế ĩ ủa đời sống xã hội và toàn c u hóa kinh t ế đưa lại.
- Quan điểm lịch s c thể: chúng ta ph i xem xét svht ph c v trí, vai trò c a t ng m i liên ải xác định đượ
hệ trong nh ng không gian, th i gian nh ất định.
VD: Vì vậy đ xác định đúng đườ ng lối, ch a t trương củ ừng giai đoạn cách mạng, của t ng th i k
xây d c, bao giựng đất nướ ờ Đảng ta cũng phân tích tình hình cụ ủa đất nước ta cũng như bố thể c i c nh
lịch s quốc t ế diễn ra trong từng giai đo đó và trong khi thựn và từng thời kỳ c hi n ng l i, ch đườ
trương, Đảng ta cũng bổ sung và điề u ch nh cho phù h p v ới di n bi n c a hoàn c nh c . ế thể
Câu 7: Phân tích cơ sở ển? ĐCSVN đã vậ lý luận của Nguyên tắc Phát tri n dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
* Khái ni m v s phát tri ển:
- m siêu hìnhQuan điể :
Xem s phát tri n ch là s + tăng giảm thuần túy về lượng không có sự thay i v đổ chất c a s v t
ng th+ Đồ ời cũng xem sự phát triển là quá thì trình ti n lên liên t c không phế ải qua nh c quanh ững bướ
co ph p. ức tạ
- m bi n chQuan điể ứng : khái ni m phát tri quá trình v ng c ển dung để chỉ ận độ ủa sv theo khuynh hướng
đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ đơn giản đế cao, từ n ph c t p, t m hoàn thi n hoàn hi ện đế ện hơn
*Các tính ch n c a phát tri ất cơ bả ển:
- Tính khách quan: bi u hi n trg ngu n g c c ủa sự vđ và pt. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản thân svht; là
quá trình gi i quy ết mâu thu n bên trong c svht ủa
4
VD: em bé trong b ng m theo th ời gian sẽ phát triển t phôi thai thành hình dáng con người đó
thuộc tính vốn có.
- Tính ph biến: : thể hiện ở các quá trình phát tri n di n ra m ọi lĩnh vựcTN, XH, tư duy; trg tất cả mọi
svht và trg mọi quá trình, giai đoạn của svht đó.
VD: trong gi i t phát tri ự nhiên: đó là sự ển từ TGVC n h ; t vvô cơ đế ữu cơ ật chât chưa có năng lực
sự s n sống đế ự phát sinh các cơ thể sống và ti n hoá dế ần lên các cơ thể có cơ cấ u s sống ph c t - ạp hơn
sự tiến hoá c a các gi ng loài làm phát sinh các gi ng loài TV và ĐV ới đếm n mức có th làm phát sinh
loài người với các hình th c t c xã h i t chứ ừ đơn giản đến trình độ cao hơn; cùng vớ tổ chức i quá trình
đó cũng là quá trình không ngừng phát tri n nh n th c c i t ủa con ngườ thấp đến cao...
- ng phong phúTính đa dạ : M svht có quá trình phát tri n khác nhau. T n tỗi ại ở thời gian ko gian khác
nhau, sv s phát tri n khác nhau
VD: Cây cối tùy theo giai đoạn khác nhau s có s phát tri ển khác nhau. Giai đoạn đầu tiên sẽ phát
triển r cây thân cây giai đoạn sau sẽ ra hoa, t o qu .
- Tính k ế thừa: bao gi a trên n n t ờ cũng dự ảng cơ cở đã có từ trc.
VD: nước ta đang phát triển xã hội m t ph n d ng l ựa trên đườ ối trước đó.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- m phát tri i ph i kh c ph ng b o th , trì tr nh i l p vs s phát tri n, Quan điể ển đòi hỏ ục tư tưở ệ, đị kiến, đố
đổ i m i trong nhận th c và ho ng th c ti n. ạt độ
VD: xã hội đã gạt b ng tr ng nam khinh n c a th i phong ki n, giúp xã h i tư tưở ế
công b ng và phát tri ển hơn.
- m phát tri i nh n th c và gi i quy t b t cQuan điể ển đòi hỏ ế ứ v gì trg ấn đề thực ti n. M t m ặt, c n ph ải
đặt sv, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó; mặt khác con đường phát triển là một quá trình biện
chứng, c n ph ải có quan điểm lịch s - c trg vi c nh n th c và gi i quy t các v c a th c t . th ế ấn đề ế
Câu 8: Phân tích n n c a c p ph ội dung cơ bả ạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
* Khái niệm
- là 1 phCái riêng ạm trù triết học dùng để chỉ một svht hay m t quá trình riêng l nh nh. ất đị
- là mCái chung ột ph m trù tri t h ế ọc, dùng để chỉ những m t, nh ng thu c tính chung ko nh ng có m ột
kết c u v t ch t nh ất định mà còn đc lặp lại trg nhiề u svht riêng l khác
- Cái đơn nhất là m t ph ạm trù dùng để chỉ nh ng nét, nh ng m nh ng thu c tính.. ch t n t ặt, ại ở 1 sv ht
nào đó mà ko tồn tại ở ht khác. sv
*MQH bi n ch ng gi a cái chung cái riêng
- nh t, cái chung ch t n t i trg cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u hi n sThứ ự t n t ại c a mình.
Không có cái chung thu n túy n m ngoài cái riêng.
VD: cái chung “thủ đô” chỉ tồn tại thông qua t ng th đô cụ thể như Hà Nội, Phnômpênh,
Viêngchăn,…
- hai, cái riêng ch t n t i trong quan h vs cái chung, ko có cái riêng nào t n t c l p, tách rThứ ại độ ời
tuyệt đối cái chung.
5
trong m t l p hVD: ọc có 30 sinh viên, m i sinh viên coi như “một cái riêng”; 30 sinh viên này (30
cái riêng) liên h v ới nhau và sẽ đưa đế ững điển nh m chung: đồng hương, đều là con người, đều là sinh
viên,…
- Cái riêng là toàn b phong phú hơn cái chung vì ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái đơn nhất.
Na là kim lo i hoVD: t động mạnh nhất: Na là cái riêng, KL là cái chung, kim lo i hđ mạnh nhất là
cái đơn nhất.
- Cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, nh ng MLH nh t t nhiên l p l ổn đị ại
ở nhiều cái riêng cùng lo i. Do v y cái chung là cái g n li n v i b n ch ất, quy định phương hướng t n t ại
và phát tri n c a cái riêng.
: cái chung c a th VD đô là thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh t a m t quế, văn hoá củ ốc gia”.
Nhưng, từ đô cụng thủ thể còn có nhiều nét riêng khác v di n tích,dân s , v trí địa lý,… Nhưng rõ ràng,
thuộc tính “trung tâm chính trị ế, văn, kinh t hoá của một quốc gia dân tộc” sâu sắc hơn, nó phản ánh được
bản ch t sâu xa, n đị nh, b n vững c a th ng thu c tính v dân s , v trí, di n tích, v.v không ủ đô, nhữ
nói lên được bản ch t c a th ủ đô.
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa l n nhau trg quá trình phát tri n c a s v t
+ S chuy n hóa t t thành cái chung là bi u hi cái đơn nhấ ện c a vi ệc cái mới i thay thra đờ ế cái cũ
chuy+ Sự ển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là quá trình cái cũ, lỗi thời bị phủ nh đị
*Ý nghĩa phương pháp luận
- n biMuố ết đc cái chung, cái bản chất thì ph i xu t phát t cái riêng, t nh ng Svht riêng l . B i cái
chung n m trg cái riêng, ko có cái chung nào thu n túy n m ngoài cái riêng.
nghiên c u ra tính ch t chung cVD: để ủa KL con người cần nghiên c u r t nhi u KL c t ụ thể ừ đó
tìm ra nh ng tính ch t gi t ống nhau để ạo thành tính chất chung.
- Nhi m v c a nh n th c là ph i tìm ra cái chung và trg ho ng th c ti n ph i d ạt độ ựa vào cái chung để
cải t o cái riêng . M t khác ph i c ụ thể hóa cái chung trg m i hoàn c nh c thể
- Trg ho ng thạt độ ực ti n, n u th y s ế chuy n hóa nào có l i thì ta c n ch ủ động tác động vào để nó nhanh
chóng tr thành hi n th ực.
Câu 9: Phân tích n n c a c p ph m trù Nguyên nhân và K t ội dung cơ bả ế quả? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
*Định nghĩa
- Nguyên nhân: là ph m trù tri t h ế ọc dùng để s chỉ tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong m t svht, ho ặc
giữa các svht với nhau gây nên nh ng bi ến đổ ất địi nh nh.
: S ng cVD tác độ ủa dòng điện với dây dẫn là nguyên nhân làm cho dây d n nóng lên.
(Ở đây, cần phân biệt nguyên nhân khác với nguyên cớ và điều kiện:
+ Nguyên nhân là do m i liên h b n ch t bên trong s v t quy nh, còn nguyên c c quy nh b i m ết đ ớ đượ ết đị ối
liên h bên ngoài có tính ch t gi t o.
VD: c a vi c m r ng chi c ra mi n B c ta là b n ch c c Nguyên nhân ến tranh xâm lượ ắc nướ ất xâm lượ ủa đế
quốc M .
6
Nhưng chúng đã dựng nên “Sự kiện v nh B c b l ném bom ộ” vào ngày 5/8/1964 đ ấy đó làm nguyên cớ
miền B c.
+ Nguyên nhân là cái gây ra k t qu , c u ki n t nó không gây ra k t qu n giúp cho nguyên ế òn điề ế ả, nhưng nó đi liề
nhân gây ra k t qu ế ả.
VD: V ng bên trong h t thóc là nguyên nhân t t thóc mu n tr thành cây lúa ận độ ạo thành cây lúa, nhưng hạ
ph p.ải có điề n độ ẩm, ánh sáng… thích hu ki
→ Nguyên nhân ph i gây ra k t qu m c g i là nguyên nhân, và s ng l ế ới đượ ự tác độ ẫn nhau giữa các m t trong m ột
sự v t là quan tr ng vì nó nói lên s v ng t thân c a s v t, hi ng.) ận độ n tượ
- K t qu : là phế ạm trù tri t hế ọc dùng để chỉ những bi i xu t hi n do sến đổ ự tương tác giữa các yếu tố
mang tính nguyên nhân gây nên.
m b ng c nhân là k t qu hVD: tấ ế ọc t p c a m t sinh viên sau th i gian h c t p b ậc đại học, còn
điể m s từng môn h c trong quá trình học ở i h c là quá trình hình thành c a kđạ ết quả ấy.
*Tính ch t m i quan h nhân qu ả (1,5đ)
- Tính khách quan:
+Theo quan điểm của CNDVBC thì mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan. M i quan h nhân
quả là mối liên h c a chính b n thân th ế giới, nó tác động độc lập với ý thức và ý mu n c ủa con người.
+ Q m cuan điể ủa CNDT l i cho r ng m ối quan h nhân qu sinh ra ho c do c m giác là do Thượng đế
của con ngườ ết địi quy nh.
- Tính t t y ếu: Tính t t y u c a quan h nhân n ế quả thể hiệ chỗ đã có nguyên nhân ắ và “nhân t có kết quả
nào qu ấy”.
: N c nguyên ch t luôn luôn sôi VD ướ ở 1000C trong điều kiện áp suất 1 at.
- Tính ph bi n:ế
+ Theo quan điểm của CNDVBC: Mối quan hệ nhân qu n ra kh p m diễ ọi lĩnh vực của thế giới.
Trong th i không có svht nào xuế giớ ất hiện, phát triển, goi, di t vong mà không có nguyên nhân.
Chỉ có điều là con người đã biế ặc chưa biết nguyên nhân đó mà thôi, các nguyên nhân này vẫt ho n tồn tại
một cách khách quan và s m hay mu ộn con người sẽ phát hi n ra nó.
Đây là nguyên tắ ết địc quy nh luận t sDVBC hế c quan tr ng trong NCKH, nó đòi hỏi khi khoa học
đứng trước 1 svht n ph i tìm ra nguyên nhân c svht nào đó cầ ủa đó.
+ CNDT hiện đại ra s c ph n nguyên t nhậ ắc này và thay vào đó bằng nguyên t nh lu n cho ắc vô đị
rằng không có s ràng bu c nhân qu trong t nhiên, r ng có nh ng hi ng không có nguyên nhân. ện tượ
Đây là quan điểm sai lầm và gây ra tác h i to l n trong ho ng th c ti ạt độ ễn.
*Mối quan h n chệ biệ ứng (3,5 đ)
- Nguyên nhân là cái sinh ra k t quế ả nên nguyên nhân luôn có trước kết quả. Tuy nhiên, không phải
mọi s n i ti p nhau nào v m t th ế ời gian cũng là mối quan hệ nhân quá.
7
Trong t nhiên, chúng ta b t g p r t nhi u các hiVD: ện tượ ếp nhau như ngày luôn đếng kế ti n sau
đêm, sấm luôn đến sau chớp,… nhưng ngày không phải là nguyên nhân sinh ra đêm, sấm không ph i là
nguyên nhân sinh ra ch p.
Ngoài s k p nhau v ế tiế ề thời gian, m i quan h nhân qu còn là m i quan h s ản sinh, trong đó
nguyên nhân là cái đẻ ra (cái sản sinh), là cái sinh ra k t qua (cái phái sinh). ế
- Quan h nhân qu diễn ra ph c t p: bởi vì nó ph thu c vào nhi ều điều kiện và hoàn c nh khác nhau.
t nguyên nhân có kh y sinh nhi u k t qu . + Mộ ả năng nả ế
: + Hút thu c lá có h i cho s c khoVD ẻ, nhưng do thể ủa ngườ trạng c i hút thu c khác nhau thì
mức độ tác hại với mỗi người sẽ khác nhau.
+ Do nguyên nhân ch t phá r u k ừng đã gây ra nhiề ế t qu như lũ lụt, h n hán, n ạn đói, sự
tuyệt chủng của mộ t s loài sinh vật,…
t k t qu có th do nhi u nguyên nhân sinh ra + Mộ ế
: V t th nóng lên có th do bVD ị đốt nóng, có th do c sát v i v t th khác, có th do ánh sáng
mặt tr i chi u vào t lúa cao do nhi ế ,… hoặc năng suấ ều nguyên nhân như giố ốt, nước tưới đủng t , phân bón
đủ, chăm sóc chu đáo
Khi các nguyên nhân tác động cùng m t lúc lên thì hi u qu ng c a t ng nn t i s hình sv ả tác độ
thành kq s khác nhau tu thu ộc vào hướng tác động và cường độ tác động của nó. N u nhi u nguyên ế
nhân tác động cùng chi u s thúc đẩy và tăng cường kế t qu , nếu nguyên nhân tác động ngược chiều thì
nn này làm suy y u, tiêu di t tác dế ụng c a nn kia làm h n ch và kìm hãm k ế ết qu .
n phân lo i nn: nn ch y u, nn th→Cầ ế ứ yếu, nn bên trong - bên ngoài, nn ch quan- khách quan,
nn tr c ti p gián ti p. ế ế
( + Nn ch y u: thi u nó thì kq không th x y ra, còn nn th y u là nh ng nn ch m nh ế ế ế quyết định những đặc điể ất
thời, không nh, cá bi thu c vào nguyên nhân ch y u. ổn đị ệt, và khi tác động, nó phụ ế
t lúa cao thì gi ng là nguyên nhân ch yVD: Để có năng suấ ếu, còn nước, phân bón, chăm sóc là nguyên nhân
th tuứ y ng hay không là ếu. Nước, phân bón, chăm sóc có quan tr thu c yêu c u c a gi ng, khi nào cây lúa c ần
nước thì nướ ần chăm sóc thì chăm sóc trc trở nên quan trọng nhất, khi cây lúa c nên quan trọng.
+ Nguyên nhân bên trong là s ng l n nhau gi a các m t, hay các y u t c a cùng m t k t c u v t ch t nào ự tác độ ế ế
đó và gây nên nhữ ến đổ ất đị ết địng bi i nh nh → giữ vai trò quy nh
Nguyên nhân bên ngoài là s ng l n nhau gi a nh ng k t c u v t ch t khác nhau và gây ra nh ng biự tác độ ế ến đổi
thích h p v i nh ng k t c u v t ch ế ất ấy.
VD: có k t qu c M c l p, th ng nh c ta có nhiĐể ế ả là đánh thắng đế quố xâm lược giành độ ất cho đất nướ ều
nguyên nhân như do Đảng ta lãnh đạo tài tình, nhân dân ta anh hùng dũng c giúp đm, sự to lớn của Liên Xô,
Trung Qu c xã h i ch u t quy giành th ng l ng h p này ốc và các nướ nghĩa anh em. Nhưng yế ết định để ợi trong trườ
là Đảng ta và nhân dân ta là nguyên nhân bên trong.
+ Nguyên nhân ch quan là s ng c a các cá nhân, các giai c ng v.v. nh y hay ự hoạt độ ấp, các chính đả ằm thúc đẩ
kìm hãm s t hi n, phát tri c a các quá trình xã h i nh nh. ự xuấ ển,… ất đị
Nguyên nhân khách quan c a các hi ng xã h i là nguyên nhân xu t hi c l p v i ý chí c ện tượ ện và tác động độ ủa
con ngườ ấp, các chính đả ển nhanh hơni, của các giai c ng,… → TGHT phát tri )
8
-Nguyên nhân và kết quả có kh năng chuyển hóa cho nhau trong nh ng đk nhất đị ều đó có nh. Đi
nghĩa là một sự vật, hiện tượng nào đó trong mố này là nguyên nhân, nhưng trong mối quan hệ i quan hệ
khác là k t qu và ng Vì vế ựơc lại. y, nó t o ra chuỗi nhân qu vô t n. N u mu n bi ế ết đâu là nn, kq thì
phải đặt nó trong 1 mqh xđ.
- Kết qu do nguyên nhân sinh ra nhưng nó không thụ động mà có s tác l i v động trở ại đố ới nn theo
hai hưởng: tích cực a nn) ho c tiêu c c n tr a nn). (thúc đẩy hđ củ (cả ở hđ củ
: Do n n kinh t m phát triVD ế ển, ít đầu tư cho giáo dục nên trình độ ấp. Trình độ dân trí th dân trí
thấp là nhân t c n tr c áp d ng ti n b khoa h c k thu t vào s ở việ ế ản xu t, làm c n tr , kìm hãm s ản
xuất phát triển.
c lNgượ ại, trình độ dân trí cao là k t qu c a chính sách phát tri n kinh t và giáo d n. ế ế ục đúng đắ
Đến lượt nó, dân trí cao l ng tích cại tác độ ực thúc đẩy sự phát triển của kinh t và giáo dế ục.
*Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ)
- nh n thĐể ức được svht, phải tìm ra nguyên nhân của chúng; mu n lo i b m t svht n lo i b nào đó, cầ
nguyên nhân sinh ra nó.
- Khi tìm nguyên nhân c a m t svht, c n tìm các svht, m i liên h x c khi svht t hi n. ảy ra trướ đó xuấ
- n Phải nhậ thức svht trong các mqh c cụ thể ủa nó để thấy đc vai trò của nó là nn hay kq.
- C n ph i phân lo có nh ng bi n pháp gi i quy ại nguyên nhân để ết đúng đắn, trong đó cần chú ý nguyên
nhân ch y u, nguyên nhân bên trong. ế
Câu 10: Phân tích n i dung quy lu t t ng s i v ng d n nh ng thay nhữ thay đổ lượ ẫn đế
đổ i v c l n cchất và ngượ ại? Ý nghĩa phương pháp luậ a vi c nghiên c u quy lu t này?
-Vị trí và vai trò củ a quy lu t: Chỉ ra phương thứ ận độc, cách thức v ng và phát triển của các svht trong
thế giới bằng cách tích lũy dần về lượng i vđể thay đổ ề chất.
- Nộ i dung quy lu t
- Khái ni m & Phân tích KN (2 đ)
+ : là khái ni nh khách quan, v n có c a svht, là s ng nh t hChất ệm dùng để chỉ tính quy đị ự th ữu cơ
của các thu c tính, y u t t o nên svht, làm cho svht là nó mà k ph i là ế svht khác (tloi svht đó là j và phân
biệt nó v i svht khác.
+ Phân bi t Ch ất v i thu c tính (Đặc điểm của chất):
Chất là tính quy định khách quan v n có c a svht.
Chất th n tính hi ổn định tương đối của svht.
Chất sv mqh ch t ch , k tách r nhau. K th t n t i sv k ch t và k th ch t n ời ằm
ngoài sv.
Chất là t ng h p nhi u c a thu c tính. M i svht thu ộc tính bản và k bản, nhưng chỉ
những thu n mộc tính b ới tổng hợp l i t o thành ch ất c a sv. Ch t c u hi ủa svht đc biể ện
9
thông qua nh ng thu i svht k ph i ch 1 ch t th ộc tính bản này. Do đó, mỗ
nhiều chất.
VD: mu i có v m n và tính tan. V m i v giác s b c l , còn tính ặn khi được tương tác vớ
tan là khi được hòa với nước sẽ tan ra tạo thành dung d ch hòa tan.
Các thu c tính b c l theo m i liên h c , khi thu i thì ch t m i thay ụ thể ộc tính cơ bản thay đổ
đổi.
Chất c a sv k nh nh b i các thu c tính khách quan v n c a còn b ững đc quy đị ởi
phương thức liên kết gi a các y u t t o thành (T c k t c u c a sv) ế ế
c c u thành t nguyên tVD: Kim cương than chì đều đượ Carbon nhưng phương thức
liên k t gi a các nguyên t ế Carbon khác nhau, nên kim cương cứng, than chì m ềm,…
+ nh v n c a svht v m phát tri n; các Lượng: kn dùng để chỉ tính quy đị ặt quy mô, trình độ
yếu t bi u hi n s lượng các thu c tính, t ng s các b ộ phận, ng, t và nh u vở đại lượ ốc độ ịp điệ ận
động phát triển của svht.
m c+ Đặc điể ủa Lượng:
Đặc điểm cơ bả ủa lượn c ng là tính khách quan.
Biểu n c c dài hay ng n, s ng l n hay nh cao hay th p, hiệ ấu trúc (Kích thướ lượ ỏ, trình đ
tốc độ ận độ v ng nhanh hay ch m, màu s m hay nh ắc đậ ạt,…)
-Mối quan h gi ữa Chất và Lượng. (3 đ)
: là khái ni m i liên h ng nh t và quy nh l n nhau gi a ch ng, + Độ ệm dùng để chỉ thố đị ất và lượ
giới h n t n t i c i v n s i v t, svht v n là ủa svht; trong đó sự thay đổ ề lượng chưa dẫn đế ự thay đổ chấ
mà chưa chuyển hóa thành svht khác.
m gi i h n mà t i v t t i ch phá vĐiểm nút: là điể ại đó, sự thay đổ lượng đạ đồ cũ, làm cho chất
của svht thay đổi, chuy n thành ch t m ới.
n v t c a svht do nh i vBước nhảy: kn dùng để chỉ chuyển hóa cơ bả chấ ững thay đổ lượng
trước đó gây ra, là bướ ặt cơ bả ến đổc ngo n trong sự bi i về lượng.
Svht m i xu t hi ện là do bướ ảy đc thực nh c hi n.
ng bi+ Lượ ến đổ ất đị ẫn đế ất đổi dần tới mức nh nh d n Ch i:
Mỗi svht tồn tại đều là 1thể thống nhất gi t chữa 1mặ ất và lượ ặt này tác động. 2m ng biện ch ng
lẫn nhau theo cơ chế khi svht đang tồ n tại, ch t và ng th ng nh t v ới nhau trong 1 độ.
Lượng là y u t ng bi i d n t có xu ế ố động, luôn thay đổi (tăng or giảm). Lượ ến đổ ần đân, tu
hướng tích lũy. Khi sự thay đỏ ợng vượ ạn độ ới điể ại điể i về t qua giới h sẽ đạt t m nút. T m
nút di n ra s nh y v T bi i v t c i ra ọt đó Q ến đổ chấ ủa sv; kq svht mất đi, svht mớ
đời. Chất mới ra đờ có 1 lượi sẽ ng m ng 1 giới tương ứ ới h m m nút m ạn độ ới, điể ới.
QT di n ra liên t c, l p l i, t n ph bi n c a s v ng phát ặp đi lặ ạo thành phương thức bả ế ận độ
triển c a các svht trong TG.
K có s i v ng thì k có s i v t. Tuy nhiên, k ph i s i nào vự thay đổ ề lượ ự thay đổ ề chấ ự thay đổ ề lượng
cũng dẫn đến thay đổi v t (ph i bi i d n d n qua gi i h chấ ến đổ ạn độ, điểm nút)
+ S ng tr l i c a Chự tác độ ất đố ới Lượi v ng:
Khi ch t m ới ra đời s t u ki ạo điề ện cho lượng mới phát triển.
Chất m i s ng m ng phù h p v i nó. Ch t m i thới ra đờ 1 lượ ới tương làm thay đổi
kết cấu, quy mô, trình độ ịp điệ ận độ, nh u v ng và phát tri n c a các svht.
Chất m i gi i h m nút, t o ra nh ng bi i m i với ra đời cũng làm thay đổ ạn độ, điể ến đổ ề lượng
của svht.
10
Như vậ ững thay đổy, k chỉ nh i về lượng d n nh i v t, nh i v ẫn đế ững thay đổ chấ ững thay đổ
chất cũng dẫn đến nh i v ững thay đổ lượng c a các svht.
-Ý nghĩa PPL (1 đ)
+ Trong ho ng nh n th c th c ti n, ph i v bi i v t, k ạt độ biết tích lũy lượng để ến đổ chấ
nóng v i, ch quan đốt cháy giai đoạn hay bảo th , trì tr .
+Trong XH, con người có thể góp phần t n v ạo đk phát triể lượng để chuyển hóa v chất.
+L a ch n th ời điể ợp để thúc đẩ ến đổm thích h y bi i chất của svht, nhất là trong hđ XH.
a ch+Lự ọn phương pháp phù hợp tác động vào phương thứ ủa các svht để thay đổc lk c i nó.
Câu 11: Phân tích n i dung quy lu t u tranh các m i l thống nhất đ ặt đố ập nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
-Vị trí và vai trò của quy luật: là h t nhân c a phép BCDV, ch ra ngu n g ng l c c a s v ng, ốc, độ ận độ
phát tri n c a các svht.
-N tội dung quy luậ : Mọi svht u bao gtrong TG đề m nh ng m t, nh ng thu c tính, nh ng khuynh
hướng,… đối lập nhau t o thành mâu thu n trong chính b n thân nó. S ng nh t và DDT gi a các m ự thố ặt
đố i l ng lập này nguyên nhân, độ c bên trong c a s v ng phát triận độ ển, làm cho cái cũ mất đi
cái mới ra đời. Do đó, mâu thuẫ c, độ ận đn là nguồn g ng lực của sự v ng và phát tri n c a các svht.
*Khái niệm (2,5 đ)
- : là nh ng m t có nh m, nh ng thu c tính, nh ng Mặt đối lập ững đặc điể ững tính quy định cí khuynh hướ
biến đổi trái ngược nhau, t n t i 1 cách khách quan trong t ự nhiên, XH, tư duy.
Thống nhất MĐL: kn dùng để ặt đố ặt này quy đị chỉ sự liên hệ giữa các m i lập, các m nh lẫn nhau,
nương tựa vào nhau, làm ti cho nhau tền đề ồn t ại.
ng nh t gi a các m i l p tính t m th i i, t c ch t n t i trong tr ng thái Thố ặt đố tương đố
đứng im tương đối c a các svht.
Đấu tranh MĐL: kn dùng để tác độ ại theo xu hướ lẫ chỉ sự ng qua l ng bài trừ n nhau giữa các
mặt đối lập.
ng, phát t n ch k phá vĐT giữa c MĐL làm cho sv vận độ riể sv. ĐT giữa các MĐL tính
tuyệt đố ức là ĐT phá vỡ ổn định tương đố ẫn đếi, t sự i d n sự chuyển hóa v t cề chấ ủa chúng.
- Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất):
âu thu s liên h ng v ng nh t, v+ Định nghĩa: m ẫn BC: kn dùng để chỉ ệ, tác độ ừa thố ừa ĐT, vừa
chuyển hóa l n nhau gi a các m i l p. ặt đố
MTBC là khách quan, ph bi n m i svht trong t ế nhiên, XH và tư duy.
Phân lo i mâu thu n: +
Căn cứ vào sự tồn t i và phát tri n c a toàn b svht có mâu thu ẫn cơ bả k cơn- bản.
Mâu thuẫn cơ bản tác độ ủa svht. Nó quy địng trong suốt QT tồn tại c nh bản chất, sự phát triển
của chúng từ khi hình thành đến lúc tiêu vong.
11
Mâu thuẫn k cơ bản nh s v ng, phát triđặc trưng cho 1 phương diện nào đó, cho quy đị ận độ ển
của 1 hay 1 s m t c a svht và ch u s chi ph i c a mâu thu ẫn cơ bản.
Căn cứ ẫn đố ỗi giai đoạ vào vai tcủa mâu thu i với sự tồn tại phát triển của svht trong m n nhất
đị nh có: mâu thuẫn ch y y u: ếu-thứ ế
Mâu thu n ch y ếu là mâu thu n n u trong n phát tri n c a svht chi ổi lên hàng đầ 1 giai đoạ
phối các mâu thu n còn l i
Mâu thu n th y ếu k đóng vai trò quyết đị ận độnh trong sự v ng, phát tri n c a svht.
2 mâu thu n này có th chuy n hóa cho nhau trong nh ững giai đoạn ls khác nhau.
Căn cứ vào QH giữa các MĐL trong 1 svht có: mâu thu n bên trong-bên ngoài.
Mâu thu n bên trong mâu thu n trong chính m nh tr c ti p QT v ng ỗi svht quy đị ế ận độ
phát tri n c a svht.
Mâu thu n bên ngoài là mâu thu n xu t hi n trong MLH gi a các svht vs nhau.
Trong đó, mâu ẫn bên trong có tác độthu ng trực tiếp, mâu thuẫn bên ngoài có vai trò gián ti p ế
Căn cứ ợi ích bả 1 giai đoạ ất đị vào các tính chất của l n của các giai cấp n ls nh nh của XH có:
mâu thu i kháng- i kháng ẫn đố k đố
Mâu thu i khángẫn đố là mâu thu n gi a các gcap, t i, các t ng l có l ập đoàn ngườ ớp,… ợi ích cơ
b t-bản đố ều hòa đc (địi lập nhau k thể đi a chủ-nông dân, bóc l bóc l i quyột…). Giả ết mâu
thuẫn này b u tranh giai c p. ằng đấ
Mâu thu i khángẫn k đố mâu thu n gi a các giai c p, t ng l p đoàn, các tầ ớp,… có lợi ích
bản k đố ập nhau, đó mâu thuẫi l n cục bộ, tạm thời, chỉ biểu hiện sự chênh lệch, đc giải
quyết bằng tương trợ, hợp tác, cùng phát triển
-Mâu thu n là ngu n g ng lốc độ c bên trong c a s phát tri n (2,5) vì:
+ Bi i, phát tri n chính là m t quá trình s v t này chuy n thành s v n này chuyến đổ ật khác, giai đoạ ển
sang giai đoạ ật đều thườn khác của một sự vật. Mỗi sự v ng bao hàm trong nó nhiều mâu thuẫn: bên trong
bên ngoài, bản không cơ bả ếu,… giữ ặt đố ập đó vừn, chủ yếu thứ y a các m i l a tính thống
nhất v i nhau v a di u tranh v ễn ra quá trình đ ới nhau (trong sự thống nhất có s u tranh ự đấu tranh và đấ
trong tính th ng nh t).
+ Tính ch t th ng nh t gi a các m i l p trong m i mâu thu n tác d ng làm cho s v t còn ặt đố ổn định
tương đối ở m t ch t nh ất định, chưa biến đổi thành cái khác.
+ Nhưng giữ ất tương đốa chúng không chỉ có sự thống nh i mà còn luôn diễn ra sự đấu tranh giữa các mặt
đố đấi lập u tranh gi a chúng là tuy i. Chính s n t i s chuy n hoá gi a các m ệt đố đấu tranh đó đã dẫ ặt
đối lập. Sự chuyển hoá này trực tiếp làm cho sự vật chuy n khác, sển hoá thành cái khác (giai đo vật
khác). Theo ý nghĩa ấ ển đượy, phát tri c hiểu là cu u tranh cộc đấ ủa (gi a) các m ặt đối lập.
quá trình phát tri n c a các gi ng loài (th c v ng v t) quá trình làm phát sinh gi ng loài VD: ật, độ
mới t gi k t qu t t y u c a quá trình th ng nh u tranh chuy n hoá c a các m ống loài nhờ ế ế ất, đấ ặt
đố i l ng hoá dập: đồ hoá, di truyền và biến dị; giữa các gi ng loài v từa nương dựa vào nhau đ n t i,
vừa đấ ẫn đếu tranh sinh tồn khốc liệt với nhau và d n sự loại b t i v i nh ng nhân t không phù ự nhiên đố
hợp v i hoàn c ảnh môi trường.
12
-Ý nghĩa phương pháp luậ n (1 đ)
+ Tôn tr ng mâu thu n, phát hi n mâu thu n, t t phù h y s ừ đó tìm phương pháp giải quyế ợp, thúc đẩ
vật phát tri n.
+ Phân tích mâu thu n c : b n ch t sv khác nhau, mâu thu n khác nhau t thtrong đk cụ thể đó
cách gi i quy t khác nhau, tránh máy móc. ế
VD: gi i thích nn v ận động của các hành trình t 2 lo ại lực hút và đẩy giữa chúng,
i thích quá trình xu t higiả ện dòng điệ ữa điện tích âm và điện tích âm,…n từ mqh gi
+ Mu i b n ch t sv thì ph i gi i quy t mâu thu n b u tranh gi a các m i l p, k ốn thay đổ ế ằng đấ ặt đố
điề u hòa, nóng v i hay b o th .
VD: Th c hi n ch ế độ dân ch trong h c thu t chính là t o ra nh ững điều kiện thuận lợi cho
việc phát huy những trao đổi, tranh luận gi a các ý ki n không ch ế khác nhau mà còn là đối lập
nhau trong vi c gi i quy t m t v , nh ế ấn đề làm sáng t chân lý. đó có thể
Hoặc để thực hi n quá trình phát tri n kinh t ng c ế thị trườ n ph i tạo môi trường pháp lý
và văn hoá thuậ ợi đển l các chủ thể kinh doanh có th thực hi n s h p tác và c ạnh tranh,…
Câu 12: Th c ti n là gì? Phân tích vai trò c a th c ti i v i quá trình nh n th ễn đố ức?
* c tiThự ễn (2 đ)
- Khái ni m: Th c ti n là toàn b ho ạt động vật chất- cảm tính có m ch sục đích, có tính lị ử xã h i c ủa
con người nhằm cả i t o tự nhiên và xã h i, ph c v nhân lo i ti n b . ế
- Tính ch t c a th ực tiễn:
+ Th c ti n k ph ải là toàn b ho ng c i mà ch là ho ng v ạt độ ủa con ngườ ạt độ ật chất-cảm tính (Cảm
giác, quan sát tr ng v t ch ực quan đc hoạt độ ất)
(
S d ng l ng v t ch t, công c v t ch ực lượ ất tác động vào các đối tượ ất để ến đổng vật ch bi i
chúng)
+ Th c ti n là ho ng mang tính l ch s -xã h i c ạt độ ủa con người
(Diễn ra trong xã hội, đông đả ọi ngườ ững điềo m i, giới hạn bởi nh u ki n LS-XH c thể và cũng trải
qua các giai đoạn l ch s ử phát tri n c thể
hiThể ện trình độ chinh phục tự nhiên và làm ch
hội)
+ Th c ti n là ho ng có tính m ạt độ ục đích cải tạo tự nhiên và xã h i ph c v con người.
(Con người chủ động c i t o th thích nghi tích c ế giới để ực
khác bản năng động vật)
VD: Ho ng l y ý ki n c tri tạt độ ế ại địa phương, tiến hành Đạ ội Đoàn thanh niên trười h ng học, Hội
nghị công đoàn
-Các hình thức cơ bả ạt độn của ho ng thực ti n:
+ Ho ng s n xu t v t ch t: là hình th c ho ng thạt độ ạt độ ực ti n xu t hi n s ớm nh n nhất, cơ bả ất và
quan tr ng nh t Yn:
o Đáp ứng nhu cầu tồn t i
o MQH con người - i t nhiên thế giớ
o Phương thứ ại cơ bả ủa con ngườ ội loài ngườc tồn t n c i và xã h i.
13
o Cơ sở tồn tại các hình th c th c ti ễn ≠
Ví d : tr ng lúa, tr ng khoai, d t v i, s n xuất dày dép, ô tô, xe máy…
+ Ho ng chính tr - xã h i: là hoạt độ ạt độ ến đổi các QHXH mà đỉng nhằm bi nh cao nhất là biến
đổi các hình thái KT- XH.
ng CTXH bao g m các hoHoạt độ ạt động như dấ ấp, đấu trạnh giai c u tranh giải phóng dân t c,
đấu tranh bảo vệ hòa bình, dân ch , ti n b xã h i, c i t o các quan h chính tr xã h ế ội,… Đây là hình
thức hoạt động thể hiện tính tự giác cao của con người.
Ví d :
o Bỏ phi u b u c i bi u Qu c hế ử đạ ội.
o Đạ i biểu Qu c h i ti p xúc c tri. ế
o Thanh niên tham gia tình nguyện giúp đồng bào vùng sâu vùng xa.
+Thực nghi m khoa h c: là hình th c ho ạt động đặc biệt của thực ti n, là quá trình mô ph ng hi n
thực khách quan và c i t o th i (ch ng t ế giớ độ ạo nh u ki n k sững điề ẵn có trong tự nhiên)\
→ ý nghĩa quan trọng đố ất và đ ội. Đặi với sản xu i sống xã h c biệt trong thời đại CMKH-CN, nó rút
ngắn độ ạt độ dài ho ng thực tiễn, biếm các phát minh khoa h c thành hi n th ực.
*Vai trò c a Th c ti i v i nh n th ễn đố ức (3 đ)
- Cơ sở, động lực
+ Th c ti n cung c p nh ng tài li u, v ật li u cho nh n th c c a con i ngườ
VD: B ng th c nghi m, các nhà khoa h c bi ết được “đồng là kim lo i d ẫn điện”.
+ Tri th c c c n y sinh t c ti n. Không th c ti n thì k nh ủa con người xét đến cùng đượ thự ận
thức.
VD: Xu t phát t nhu c c ru t, tính di n tích các a ru ng, các bình ch i c ầu đo đ ộng đấ thử ứa cuuar ngườ
đại mà hình học ra đời.
+ Th c ti n rèn luy n các giác quan c i ngày càng hoàn thi n th c c a con ủa con ngườ ện hơn, giúp nhậ
người t ốt hơn.
VD: B ng ho ng th c ti n l p l i nhi u l n, nên khi nhìn nh ng hi ng trên b u tr ạt độ ặp đi lặ ện tượ ời như
mật độ sao, màu s c b u tr ời,… con người có thể dự báo th i ti ết, xác định phương hướng, thời gian.
+ Th c ti t n hi i trong quá ễn sở để chế ạo ra các máy móc, phương tiệ ện đại,… hỗ trợ con ngườ
trình nh n th ức.
+ Th c ti ra nhu c u, nhi m v ễn đề ụ và phương hướng phát tri n c a nh n th c.
- M ục đích
+ Nh n th c c ủa con người là để nhằm ph c v c ti ng, ch thự ễn, soi đườ đạ o th c tiễn.
+ Tri th c ch có ý nghĩa khi được áp dụng vào th c ti c v ễn để phụ con người.
VD: ng phát minh khoa h c chNhữ ý nghĩa khi được đem áp dụng vào thực tiễn.
- Tiêu chu n c a chân
+ B ng th c ti i ki t qu n th c c a minhg. N u th c ti n ch ng minh ễn, con ngườ ểm tra đc kế nhậ ế
đúng là tri thức đó là chân lý, nếu sai thì ph i nh n th c l ại.
: Các phát minh khoa h c, các d án kinh t c th c ti n kiVD ế chỉ coi được coi đúng khi đượ ểm
nghiệm.
+ Có nhi u hình th m tra chân lý. Có th b ng th c nghi m khoa h c ho c v n d ng c khác nhau để kiể
lý lu n vào QT c ải bi n xã hế ội.
14
+ Th c ti n là tiêu chu n c a chân lý, v a mang tính tuy i v ệt đố ừa mang tính tương đối.
Tính tuy i c a tiêu chu n th c ti n th n c ti n là tiêu chu n khách quan duy nh ktra ệt đố ể hiệ chỗ th ất để
chân lý. Trong m n lsu c , th c ti n sỗi giai đoạ thể ẽ cm đc chân lý, bác bỏ đc sai lầ m.
Tính tương đối của TCTT th hi n chỗ thực ti n có tính l ch s .
Tóm l i: Th c ti ng l c, m a nh n th c, là tiêu chu n ktra chân lý. Lenin ễn là cơ sở, độ ục đích củ
viết: “Quan điể đs, về ải quan điể ất bảm về thực tiễn ph m thứ nh n của luận nhận
thức”.
-Ý nghĩa: Nguyên t c th c ti n (Yêu c ầu) (1 đ)
+ Tôn tr m th c ti n: m i nh n th c ph i xu t phát t c ti n, dọng quan điể ừ th ựa trên sở thực
tiễ n, ph i coi tr ng công tác t ng k ế t th c ti n.
+ Việc nghiên c u lý lu ận ph i th c ti n, h c phải đi đôi vớ ải đi đôi với hành.
+ Tránh tuy i hóa th c tiệt đố ễn mà coi thườ ận (rơi vào bệng lý lu nh kinh nghi m).
+ Tránh tuy i hóa lý lu ng thệt đố ận mà coi thườ ực tiễn (rơi vào bệnh giáo điều).
Câu 13 Lênin vi ng t n th: ết: “Từ TTSĐ đến duy trừu tượ duy trừu tượng đế ực
tiễn đó con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách
quan”. Anh (chị LĐ trên và rút ra ý nghĩa củ) phân tích a nó? (Trong tp “Bút kí triết học”)
-Lênin khái quát v quá trình nh n th n: tr ng, ức thông qua 2 giai đoạ ực quan sinh động và tư duy trừu tượ
rồi l i quay v thực ti n.
*Nhận th c c m tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
- u tiên c a QT nh n th c, g n li n vNhận th c c m tính ( Trực quan sinh động): là giai đoạn đầ ới hđ thực
tiễn. Tr ng sực quan sinh độ phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan đc diễn ra dưới 3
hình th m giác, tri giác và bi ng. ức:cả ểu tượ
+ : là hình th n nh t c a QT nh n th y sinh do s ng trCảm giác ức đầu tiên, đơn giả ức đc nả tác độ ực
tiế p c a khách thể lên các giác quan c i nhủa con người, đưa lại cho con ngườ ững thông tin trực tiếp, giản
đơn nhất về 1 thuộc tính riêng lẻ của sv. Cảm giác là hình ảnh chủ quan của TGKQ. TGKQ là nguồn gốc,
nd khách quan c a c ảm giác, do đó là nguồn gốc của mọi hiểu biết của con người.
: k t qu c a s ng tr c ti p c ng th i lên nhi u giác quan c i. + Tri giác ế tác độ ế ủa sv đồ ủa con ngườ
Tri giác cho ta hình nh v s v t tr n v n hình nh tr c ti p, c ẹn hơn cảm giác, nhưng, tri giác vẫ ế ảm
tính v s v ật.
VD: khi ti p xúc v i mu i, chúng ta th ng tinh th c ng, có hình vuông, màu tr ng, ế ấy đó là nhữ
vị m ng. ặn, hơi nồ
: là hình th c cao nh t và ph c t+ Biểu tượng ạp nh t c a nh n th c c ảm tính. Bi ng là hình nh ểu tượ
của sv đc tái hiện trong b não khi sv k tr c ti ếp tác động vào giác quan con người.
=> Như vậy, NTCT chưa đem lại những hiểu biết sâu sắc, khái quá trong tính chỉnh thể về sự vật. NTCT
chưa phân biệt đưuọ ện tượ , nn và kqua,… của sv. Đẻc cái riêng cái chung, bản chất hi ng hiểu biết
đc bản chất sv sâu sắc hơn, nhận thức phải chuyển lên gđ cao hơn là NTLT (tư duy trừu tượng)
15
-Nhận th : b t ngu n t ng s ph n ánh gián tiức tính (2 đ) trực quan sinh động, duy trừu tượ ếp,
khái quát, tr ng hi n th c khách quan b i não b hi i 3 hình th n: ừu tượ ộc on người và đc thể ện dướ ức cơ bả
kn, phán đoán, suy luận.
+ : là hình th n c ng ph n ánh khái quát, gián ti p 1 or 1 s thuKhái niệm ức cơ bả ủa tư duy trừu tượ ế ộc
tính chung có tính b n ch t c a 1 nhóm sv u th = 1 t or 1 c m t ht, đc biể
VD: Khái ni n ánh nh ng thu c tính chung, b n ch t c a 1 d ng v t r n, ệm “kim loại” phả ật chấ
dễ d n nhi ệt dẫn điện, dễ dát mỏng.
+ : hình th c liên h các kn ph n ánh MLH gi a các svht c a TG trong ý th c con Phán đoán
người. Phán đoán là 1 hình thứ ủa duy trừu tượng lk các kn để hay 1 thuộc tính nào đó củc c a
đối tượng.
VD: Sau khi tiến hành các thao tác tư duy vớ ại Cu, ta đưa ra phán đoán là đồ ẫn điệi kim lo ng d n
Or vì đồ L nên rút ra phán đoán KL dẫn điệng là K n
+ : hình th c c ng liên k i nhau theo quy t c, phán Suy luận ủa duy trừu tượ ết các phán đoán vớ
đoán kế ận đc suy ra từ ững phán đoán đã biế ền đềt lu nh t làm ti .
Có 2 lo i suy lu ận:
Suy lu n quy n suy lu nh ng tri th c v riêng t ng, ngt ạp: ận trong đó ttiền đề ừng đối tượ
khái quát thành tri th c chung cho c l ớp đối tượng.
VD: T ng d ng kim lo i suy ra gi thuy t r ng phán đoán đồ n điện đồ ại thì con ngườ ế
mọi KL đề ẫn điệu d n
Suy lu n di n d ch: là lo i suy lu tri th c chung v c l ng, ngt ận trong đó từ tiền đề ớp đối tượ
rút ra KL là tri thức về riêng từng đối tượng.
=> Như vậy, NTLT đã phả ừu tượn ánh khái quart, tr n, gián tiếp svhht trong tính tất yếu, chỉnh thể
toàn di n. Vì v y, NTLT có th ph n ch t, tât nhiên, bên trong c i, nó ản ánh đc MLH bả ủa sv; đòng thờ
luôn hàm ch i hi n th n li n v i th c tiứa nguy cơ xa rờ ực. Do đó, NTLT phải đc gắ ễn đc ktra bởi
thực tiễn. Đây cũng là thự ất bướ tư duy trừu tược ch c chuyển từ ng đến thực ti n.
* Quan h gi ữa NTCT & NTLT? (0,5 đ):
- NTCT NTLT i th ng nh t, liên h , b sinh cho nhau trong QT 2 khác nhau về chất nhưng lạ
nhận thức c c ng th i, nh ủa con người. NTCT sở ủa NTLT, k NTCT thì k NTLT. Đồ
NTLT, con người mới nhận thức đc bản chất của svht.
-Trong th c ti n, v n tránh tuy i hóa vai trò c a tr ng, h p và ph nh n vai trò tr ệt đố ực quan sinh độ thấ ực
quan sinh động, vì như vậ rơi vào chủ nghĩa duy lý.y sẽ
* S ng nhự thố ất gi a tr ực quan sinh độ ừu tượng, tư duy tr ng – Thực ti ễn (1 đ)
- 1vòng khâu c a QT nh n th u t c quan sinh d y tr ức đc bắt đầ trự ộng đến du ừu tượng duy trừu
tượng đế ễn. Trong đó, thự ừa sở ết thúc đồn thực ti c tiễn v , vừa khâu k ng thời vai trò ktra
tính chân th c c a các kqua nh n th c. QT nh n th c thông qua các vòng khâu nh n th c ngày càng ti ến
16
sâu vào b n ch t c a các svht. K t thúc vòng khâu này s b u 1 vòng khâu m i. C , nh ế ắt đầ như thế ận
thức c i vô t n. M i n QT nh n th u là KQ c a ủa con ngườ ấc thang con người đạt đc trong ức đề
nhân NTCT và NTLT, đc thự ện trên cơ sở ạt độc hi ho ng thực tiễn.
-Vòng khâu c a nh n th c t ng và t n th ừ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượ ừ tư duy trừu tượng đế ực
tiễn đc lặp đi lặ ạo nhưng sâu hơn vềp l bản chất, là QT giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức,
mâu thu n gi ữa chưa biết và biết, giữa biết ít và bi t nhi u, gi a chân lý và sai l m. C m i khi mâu thuế ẫn
đc giải quyết thì nhận thức c i l i ti n g n tủa con ngườ ế ới chân lý hơn/
*Ý nghĩa (0,5 đ)
- Chống duy c m, duy lý
- Quy lu t chung c a nh n th n nh n th c nh n th c ph i quay tr v v i th ức đó từ thực tiễn đế ực
tiễ n. Ho ng nhạt độ ận thức phải luôn gắn liền với th c ti n thì m i có thể nhận th c dùng d c mẫn đượ i tri
thức.
T , rút ra ph c t p, nghiên c u khoa h c ho ng th c tiđỏ ương pháp họ ạt độ ễn đó học đi đôi với
hành, h c liên t c, su i, tránh b nh t mãn ho c h i h t trong nh n th ốt đờ ức. Qua câu nói trên, ta cũng rút
ra đượ ức độc mối liên hệ chặt nhẽ qua lại giữa các quá trình nhận thức, m nhận thức với nhau mỗi
quan h c a chúng v i th c ti n.
Câu 14: Phân tích n i dung quy lu t v s phù h p c a QHSX v phát tri n c ới trình độ ủa
LLSX? Đảng CSVN đã vậ ật này như thến dụng quy lu nào trong thời kỳ đổi mới?
*Định nghĩa (2 đ)
LLSX
- Khái ni LLSX là s k t h p gi , t o ra s c s n xuệm: ế ữa người lao động vs tư liệu sản xuất ất và năng lực
thực ti n làm bi ng v t ch t c a gi i t nhiên theo nhu c u nh nh c i ến đổi các đối tượ ất đị ủa con ngườ
xã hội.
- K t c u LLSX:ế
: i có tri th c, kinh nghi m, k sáng t o nh+ Người lao động con ngư năng lao động năng lực ất
đị nh trong quá trình SX c ng là chủa XH. Người lao độ th sáng t ng th i là ch tiêu dung mạo, đồ thể ọi
của c i v ật ch t c n l n, vô t t c a s n xu ủa XH. Đây là nguồ ực cơ bả ận và đặc biệ ất.
+ Tư liệu sản xuất: là đk vật chất cần thi tết để ổ chức SX, bao g u ồm tư liệ LĐ và đối tượng LĐ
o Đối tượng lao động: nh ng y u t v t ch t c a s n xu ế ất mà con người lao động dùng tư liệu
lao động tác động lên, nh m bi i chúng cho phù h p v i m d ng c ến đổ ục đích sử ủa con người.
o liệu lao động: nh ng YTVC c a s n xu i d ất con ngườ ựa vào đó để tác động lên đôi
tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao độ ẩm đáp ứng thành sản ph ng yêu cầu sản xuất của
con ngườ . Tư liệu lao đội ng gồm công cụ lao động và phương tiện lao động.
Phương tiện lao động: nh ng YTVC c a s n xu t cùng v i s ới CCLĐ con ngườ
dụng để tác động lên ĐTLĐ trong quá trình SXVC.
17
Công cụ lao động: -là nh n v t ch i tr c ti p s d tác ững phương tiệ ất mà con ngườ ế ụng để
động vào ĐTLĐ nhằ ến đổm bi i chúng, tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu của con
ngườ i và xã h i.
→CCLĐ giữ vai trò quyết định đến năng suất LĐ và chất lượng sản ph ẩm.
-CCLĐ yếu tố động nhất, CM nhất trong LLSX, nguyên nhân
sâu xa c a m i bi i KT- ng, c i bi ến đổ XH trong ls, thước đo trình độ tác độ ến
tự nhiên c i tiêu chu phân bi t c th i kinh t khác ủa con ngườ ẩn để ời đạ ế
nhau.
QHSX
-Khái ni m: QHSX là t ng h p các quan h kinh t t ch t gi i vs i trong QT SXVC. ế-vậ ữa ngườ ngườ
- K t c u QHSX: ế
+ QH s h u v u s n xu t: QH gi a các t i trong vi c chi m h u, sd các TLSX liệ ập đoàn ngườ ế
XH. QHSH v TLSX QH xu n, trung tâm c a QHSX, luôn có vai trò quy nh các QH ất phát, bả ết đị
khác.
+ QH v t c qu n lý SX: QH gi a các t i trong vi c t c SX và phân công lao chứ ập đoàn ngườ chứ
động. QH này có vai trò tr c ti n quy mô, t , hi u qu c ếp đế ốc độ ủa n n sx.
+ QH v phân ph QH gi a các t i trong vi c phân ph lên cách ối sp ập đoàn ngườ ối sp XH, nói
thức và quy mô c a c i v t ch t mà các t ập đoàn người đc hưởng.
Các m t trong QHSX MQH h ng qua l i, chi ph i, ng l ữu cơ, tác độ ảnh hưở ẫn nhau. Trong đó,
QH v s h ữu tư liệu SX giữ vai trò quyết định bản chất và tính ch t c a QHSX.
Trình độ của LLSX: đc thể trình độ ủa CCLĐ, trình độ ức XH, trình độ hiện c tổ ch ứng dụng KH
vào sx; trình độ, kinh nghiệm kĩ năng của người lđ và đặ ệt là trình độ phân công lđ XH.c bi
Ngày nay, trên TG đang diễ ộc CMKH và CNHĐ, n ra cu KH đã trở thành LLSX trực tiếp
Trong th i ngày nay, cu c CMCN l hóa, n n KT cời đạ ần t4 đang phát triển, ng lđ và CCLĐ đc trí tuệ ủa
nhiều qgia phát triển đang dần trở thành n n kinh t tri th ế c.
*Nội dung Quy luật (3 đ)
- Vai trò quyết đị đvs QHSXnh của LLSX :
+S v ng phát tri n c c s n xu t b u t s i c a l ng s n xu t. ận độ ủa phương thứ ắt đầ biến đổ ực lượ
Lực lượ ất tính năng độ ạng, thường sản xuất là nội dung của quá trình sản xu ng, cách m ng xuyên vận
độ ng và phát tri n.
+ khách quan quy nh s v ng, phát tri n không ng ng c a h ng s n xu t là do biCơ sở đị ận độ ọc lượ ện
chứng gi a s n xu t và nhu c ng và cách m ng c a s phát tri n công c lao ầu con người, do tính năng độ
18
độ ng: do vai trò c ng là chủa người lao độ thể sáng tạo, là l ng sực lượ n xu u, do tính kất hàng đầ thừa
khách quan c a s phát tri n l ng s n xu t trong ti n trình l ch s . ực lượ ế
+L ng s n xu t quy nh s i c a m t ki u quan h s n xu t m i trong l ch s , quyực lượ ết đị ra đờ ết
đị nh n i dung và tính ch t c a quan h s n xu t.
-Sự ng trtác độ l i c a QHSX i v i l đố ực lượng s n xu ất
Do quan h s n xu t là hình th c xã h i c a quá trình s n xu c l i nên + ất mang tình độ ập tương đố
tác độ đvs LLSX. S o đị đầy đủng mạnh mẽ trở lại phù hợp của QHSX vs LLSX sẽ “t a bàn ” cho LLSX
phát tri n. S phù h p bao g m s k ết h p n a các y u t c u thành LLSX. đúng đắ giữ ế
S phù c QHSX vs LLSX nh m ng phát tri n c a n n s n xu t h i; hình ủa quy đị ục đích, xu hướ
thành h ng l c y s n xu t phát tri i t, ch ng, hi u qu cho n n sệ thống độ thúc đẩ ển; đem lạ năng suấ ất lượ ản
xuất
ng c+ Sự tác độ ủa QHSX đvs LLSX diễn ra theo 2 chi y ho c kim hãm s phát ều hướng, đó là thúc đẩ
triển của LLSX
Khi QHSX phù h p v i LLSX thì n n s n xu ng y LLSX phát ất. phát trên đúng hướ thúc đẩ
triển.
N u QHSX không phù h p thì s kim hãm, th m chí phá hoế ại LLSX.
*Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
- i mTrước đổ ới: Việt Nam, sau hoà bình p l n B c (1954) th ng nh c (1975) lậ ại miề ất đất nướ
chúng ta đã tiế ổi đần lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN. Vào bu u, do nhiều nguyên nhân khách quan
chủ quan, chúng ta đã xây dự ập trung. Trong điềng CNXH theo hình kế hoạch hoá t u kiện chiến
tranh, u ki n d n b c l hình đó đã đóng vai trò tích cực nhưng trong đi ện hoà bình, nh đó dầ
những h n ch và d ế ẫn đến khủng hoảng nghiêm tr ng v kinh t -xã h ế ội.
- Từ khi đổ ới đếi m n nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù h p?)
Đứ trướ đạ ng c tình h i hìnhđó, Đạ i i biểu toàn qu c lần thVI (1986) c ng lủa ĐCSVN đã đưa ra đườ i
đổi m i mới đất nước. Đổ ới không ph i mải là thay đổ ục tiêu XHCN mà là nh n th c tiêu, và ức cho đúng mụ
con đườ nước ta. ĐCSVN đã định ra đường tiến lên CNXH ở ng lối chuyển từ hình kế hoạch hoá tập
trung sang xây d ng n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v ế ận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng XHCN. Xây d ng n n kinh t nhi u thành ph n là phù h p v ế ới đặc điểm
phát tri n c a LLSX c c ta u ki n hi n nay. cho phép khai thác t t nh ủa nướ trong điề ất các năng lực
sản xu c, và g ng trong ất trong nước, thúc đẩy quá trình phân công lao động trong nướ ắn phân công lao độ
nướ c v i qu c tế khu v y LLSX phát triực, thúc đẩ ển nhanh chóng. Những thành t c vựu đạt đượ m t
kinh t i m n c ng l n hi n nay, ế trong 20 năm đổ ới đã chính minh tính đúng đắ ủa đườ ối đó.Trong giai đoạ
Đả ng ch trương giả hơn nữi phóng mạnh mẽ a LLSX, phát huy ngu n lực toàn XH, m i công dân, m i
vùng, m i ngành kinh t , phát tri n, phát t n khoa h c công ngh , giáo d o, phát tri n con ế riể ục đào tạ
ngườ i, nâng cao ch ng nguất lượ n lực, phát triển nền kinh tế thị trường, định hướng XH CN, đẩy mạnh
công nghi p hóa i hóa, phát tri n và ng d ng kinh t trí th ng t u ki n cho các –hiện đạ ế ức, định hướ ạo điề
thành ph n kinh t khác phát tri n. V i s phát tri n c ế ủa LLSX, loài người đã trải qua 5 hình thái kinh tế -
19
xã h ng t t y u là không d ng CNTB mà ti n lên CNCS. Viội. Xu hướ ế ế ệt Nam đang trong quá trình quá
độ lên CNXH, vì th chúng ta c n hoàn thi n, hoàn ch nh h ng chính tr u chính tr ế ệ thố ị và cơ cấ
Câu 15 Phân tích m i quan h n ng gi a t n t i xã h i và ý th c xã h i? ng C ng : biệ chứ Đả
Sản Vi n d ng m i quan h nào trong th i k i mệt Nam đã vậ này như thế đổ ới?
*Khái m và k t c u c a TTXH & YTXH (1,5 niệ ế đ)
- Tồn tại xã hội: là toàn b sinh ho t v t ch t và nh ững điều kiện sinh hoạt v t ch t c a xã h ội.
Bao g a lý, dso m dân sồm các YTCB là phương thức sx VC, đktn, hoàn cảnh đị ật độ ố,… trong đó
PTSXVC là YTCB nh ất.
-Ý th c xã h i:
+KN: là m t tinh th n c i s ng xã h i, bao g m tình c m, phong t c, truy n th ủa đờ ống, quan điểm, tư
tuưởng,… nảy sinh t t n t i xã h i và ph n ánh t n t i xã h ội trong những giai đo ất địn phát triển nh nh
+ K t c u: ế
Ý th c xã h ội thông thường và ý thức lý lu n:
Ý th ý th ng ngàyức XH thông thường hay ức thườ là nh ng tri th c, nh ng quan ni m c ủa con người
hình thành 1 cách tr c ti c ti ếp trong các hđ trự ếp hàng ngày nhưng chưa được hệ thống hóa, tổng hợp và
khái quát hóa.
Ý th c lý lu ý th c khoa h ận hay ọc nh ng, nh ng h p, h ng hóa ững tưở ững quan điểm đc t ệ thố
và khái quát hóa thành các h c thuy ết XH dưới dạng các kn, các ph m trù và các quy lu ật.
Tâm lý XH và h tư tưởng
Tâm lý xã hội là ý th c XH th n trong ý th hiệ ức cá nhân. Bao g m toàn b ng, tình c m, tâm ộ tư tưở
trạng, thói quen, n p s ng, nế ếp nghĩ, phong tụ ập quán, ước, t c muốn,… của 1 ngườ ập đoàn người, 1 t i, 1
bộ ph n XH hay toàn th ể XH, hình thành dưới tác động trực ti p t cs hàng ngày c a h và ph n ánh cs ế
đó.
Hệ tư tưởng là giai đoạ ển cao hơn củn phát tri a YTXH, là sự nhận th c lý lu n v t n t i XH. H ệ tư
tưởng có khả năng đi sâu vào bản ch t c a m i mqh XH; là kq c a s t ng k t, s khái quát hóa các kinh ế
nghiệm XH để hình thành nên những quan điểm, nh ng v chính tr , pháp lu t, tri t hững tư tưở ế ọc, đọa
đức, nghệ thuật, tôn giáo,… Hệ tư tưở ng có 2 lo i: KH và ph n KH.
*Nội dung mối quan h t n t i xã h i và ý th c xã h i (4 điểm)
-Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối v i ý th c xã h i (1 đ)
+ YTXH s ph n ánh TTXHvà m i s i c u do TTXH quy nh, khi chỉ thay đổ ủa YTXH đề ết đị
TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo.
+ YTXH tác động ngượ ại TTXH theo 2 hước trở l ng :
YTXH phản ánh đúng TTXH sẽ thúc đẩy TTXH phát tri ển.
Ngượ c l i sẽ kìm hãm s phát tri n TTXH n u không phù h ế ợp.
20
-Tính độ ập tương đốc l i của ý thức xã hội (3 đ)
YTXH thườ ậu hơn TTXHng lạc h
+ Do tác độ ạt độ ủa con ngường mạnh mẽ và nhiều mặt trong ho ng thực tiễn c i nên TTXH diễn ra với tốc
độ nhanh hơn khả năng phản ánh của YTXH.
: Khoa h c phát triVD ển nhanh chóng nhưng ý thức con người chưa phát triển, còn nhiều phong tục
tập quán l c h ậu.
+ Do s c m nh c a thói quen, t p quán, truy n th ng do c tính báo thù c a hình thái YTXH. Hơn
nữa, nh u ki n TTXH m khi n cho nh ng thói quen, t p quán truy n th ng ững đi ới cũng chưa đủ để ế
cũ hoàn toàn mất đi.
S xu t hi n c n cho th gi i ý th l i ích c a vi c tiêm phòng VD: ủa Covid 19 đã khiế ế ức hơn về
vacxin, nhưng nước phương Tây, trên thế ất các qgia phương Tây, số ợng ngườ 1 số giới, nh i từ
chối tiêm vacxin chi m t l khá cao. B i h còn nghi ho c v ế chất lượng, sự an toàn của vacxin, s r i ro
về s c kh ỏe, tính m ng và s thi u thông tin v vacxin ế
+ YTXH g n li n v i l i ích c a nh ng t i, c a các giai c i. Các t ập đoàn ngườ ấp nào đó trong hộ ập
đoàn hay gc lạ ậu thườ ững tư tưở ậu đêt bảc h ng níu kéo bám chặt vào nh ng lạc h o vệ duy trì quyền lợi
ích k c a h ọ, để ch ng l i các lực lượng tiến bộ trong XH.
: Ý th ng phong ki n ph n ánh xã h i phong ki i phong kiVD ức tư tưở ế ến, nhưng khi xã h ến đã thay
đổi, KH phát triển nhanh chóng thì ý thức v i kẫn chưa thay đổ ịp về các tưởng như: trọng nam khinh
nữ, ép duyên, gia trưởng. Cho đế ận giai đoạ các tưởn t n ngày nay t ng này vẫn còn xuất hiện trong
nhận th c c ủa nhi i ều ngườ
YTXH có thể vượt trước TTXH
TH Mac Lenin th a nh n: ý th ng l c h n t i XH n c t n t
ức XH thườ ậu hơn tồ
o
cũng thể vượt trướ ại
XH:
+ Trong nh u ki n hoàn c nh nh c bi ng tiên ti n khoa ững điề ất định, tư tưởng con người, đặ ệt là tưở ế
học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương lai,có tác dụng tổ chức ch o hoỉ đạ ạt động
thực ti n...
- VD: Phát minh dòng điệ ủa Nikola Tesla đc n xoay chiều c ng dụng nhiều trong ngày nay, sử
dụng phổ biến để ấp năng lượng cho các gia đình và cơ sở cung c kinh doanh.
- H c thuy t ti i gi i thích ngu n g c các loài, s thích nghi c a sinh v ế ến hóa Darwin ra đờ ật
đa dạ ới.. Tuy nhiên, do tưởng vượ ời đạ chưa hiểng của sinh gi t trước th i nên còn hạn chế u
nguyên nhân và cơ chế chưa phát triển), đồ di truyền các biến dị (Do sinh học phân t ng thời gặp phải sự
phản đối của các nhà khoa h c cùng th i. Sau này, h c thuy t m p nh n. ế ới đc chấ
- Ngay t khi quan h s n xu n ch trong th i k phát tri n t ất tư bả nghĩa vẫn còn đang
do c báo r ng quan h s n xu nh s b m t quan h s ạnh tranh thì Các Mác đã đưa ra dự ất đó nhất đị ản
xuất ti n bế ộ hơn thay thế trong thời gian t i.
+ S c c a YTXH ch có tác d ng khi nó ph ng m i liên h b n ch t, t t y u, vượt trướ ản ánh đúng nhữ ế
khách quan c a TTXH.
21
+ YTXH có kh c l i, có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độ ập tương đố ả năng phát huy
tính sáng t o trong quá trình ph n ánh TTXH.
YTXH có tính k ế thừa
(YTXH P/a TTXH, trong QT P/a YTXH luôn có tính k a các gtri c a nhân lo l i ế thừ ại để
LS phát tri a XH cho th y r ng, nh m lý lu n c a m i th i k xu t hi n trên m t trển ĐSTT củ ững quan điể ời đạ ảnh đấ ống k mà đc tạo
ra trên cơ sở ời đại trướ kế thừa những tài liệu lý luận của các th c.)
- Trong s phát tri n c a mình, YTXH có tính k a nên k th gi u ch d ế thừ ải thích 1 tư tưởng nào đó nế ựa
vào trình độ, hiện tr ng phát tri n kinh t ế và các QH KT-X H.
VD: Nc Pháp th k XVIII n n kte kém phát tri ng l i tiên tiế ển hơn nc Anh, nhưng tưở ến hơn nước
Anh, or so v i nc Anh, Pháp n c l c h kinh t ng ửa đầu TK XIX, nước Đứ ậu hơn về ế nhưng đứ trình độ
cao hơn về TH.
- Trong các XH có gc thì các gcap khác nhau s k a nh ng di s n khác nhau c a nh c. Gc ế thừ ững gđ trướ
tiến bộ đang lên sẽ chọn k a nh ng ti n b cế thừ ững tưở ế ủa th c; trái l i, gc lời đại trướ ỗi thời, đi xuống
bao h cũng chọ ững tư tưởn tiếp thu nh ng và lý thuyết bảo thủ, phản tiến bộ để cố gắng tìm cách duy trì sự
thố ng trị c a mình.
VD: Tư tưởng “Lấy dân làm g ốc”
HCM: “ Dễ trăm lần k dân cũng chịu, khó v n l n dân li ệu cũng xong”
→ Yn to l nghi p xây dớn đvs sự ựng văn hóa tinh thần của dtoc ta hnay.
Sự ng qua ltác độ ại gi a các hình thái ý th ức XH
Các hình thái YTXH ph n ánhTTXH theo nh ng cách khác nhau, có vai trò khác nhau trong XH và trong
đs của con người như: chính trị ền, đạo đứ, pháp quy c, triết học, ngh thu ật, tôn giáo, KH…
các th i ls khác nhau, trong nh ng hoàn c nh khác nhau, vai trò c a các hình thái YTXH k ời đạ
giống nhau, nhưng chúng vẫ tác độn có sự ng qua l i vs nhau.
: Trong triVD ều đại Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Ph t giáo có ng rảnh hưở t l n c a XH, ớn trong đs tinh thầ
sang th i H ậu Lê, Nho giáo giành được đị a vị th ng tr và chi ph ối đs tinh thần của XHPK.
YTXH tác động trở l i TTXH
Sự tác độ ại đvs TTXH củ ộc vào các đk ls cng trở l a các hình thái YTXH mạnh hay yếu phụ thu thể; vào
các QHKT v ph n ánh và s c lan t a c a ý thốn là cơ shình thành các hình thái YTXH; vào trình đ ức
đvs các nhu cầ ển XH; đ ủa gc đạ u khác nhau của sự phát tri c biệt là vào vai trò ls c i diện cho ngọn cờ
tưởng đó. Vì vậy. cần phân biệt YTXH n b vs YTXH l c h u, c n tr s n b tiế tiế XH.
: h ng m nh m c Tây Âu TK XVII, XVIII. H ng VS tr VD tư tưởng TS đã tác độ ẽ đến các nướ ệ tư tưở
thành vũ khí về ặt tư tưở ủa gc VS ĐT để m ng c xóa bỏ XHTB.
*Sự v n d ng c ủa ĐCSVN (0,5 đ)
22
+ Phát tri n kinh t ế, nâng cao đời sống vật v t ch t c a xã h i
+ Phát tri i s ng tinh th n xã h i (giáo d c, khoa hển đờ ọc, đạo đức, pháp quyền…)
Câu 16 i sao nói n chúng nhân dân là l ng sáng t o chân chính ra l ch s ? Phê : Tạ quầ ực lượ
phán những quan điể ấn đềm sai lầm về v này?
-Khái ni m QCND & N i hàm QCND (1đ)
+ KN: n chúng nhân dân toàn b nh i c a m t qu c gia, m t khu v c lãnh th xác Quầ ững ngườ
đị nh. H chung l n liên hiợi ích bả ệp với nhau, chịu sự lãnh đạo c a một t chức, m ng phái, ột đả
một cá nhân xác định để thực hi n nh ng m c tiêu kinh t , chính tr nh c a m ế ị, văn hóa hay xã hội xác đị ột
thờ i k l ch s nh nh. ất đị
Lực lượng cơ bản gồm:
Những người lao động sản xu t ra v t ch ất và các giá tr tinh th ần.
Những b ph ận dân cư chống lại giai cấp thống tr áp b c, bóc l i kháng v i nhân dân. ột, đố
Những giai c p, t ng l p xã h y s ội thúc đẩ ự tiến b c a xã h i.
i hàm c a khái ni m qu n chúng nhân dân bao g m nh ng s n xu t ra c a c i v+ Nộ ững người lao độ ật
ch chất và tinh th n là l n, ch ực lượng căn bả ốt; toàn thể dân cư đang chống lại những kẻ áp bức, bóc lột,
thống trị đố ững người đang các hoạt độ g các lĩnh vựi kháng với nhân dân; nh ng tron c khác nhau,
trực tiếp or gián ti p góp ph n vào s i xã h ế biến đổ ội.
-Phân tích vai trò QCND (3 : đ)
+Y u t n và quy nh c LLSX ó là yêu t ng nh t, cách m ng nh t trong ế căn bả ết đị ủa làQCND LĐ. Đ ố độ
LLSX, c s n xu t v n ng phát tri y phát trilàm cho phương thứ độ ển, thúcđẩ XH ển. Đó lực lượng
bản c a h i s n xu t ra toàn b của c i v t ch t, ti cho s t n t i, v ng phát ền đề sở ận độ
triển của mọi xã hội, trong m i i k l ch s thờ
(Cách m ng khoa h c k thu t hi n nay c bi i v i s phát tri n c a l ng s n xu t. Song, vai vai trò đặ ệt đố ực lượ
trò c a khoa h c ch th phát huy thông qua th c ti n s n xu t c a qu ng, nh ần chúng lao độ ất đội ngũ công
nhân hiện đạ ời đạ ức. Điều đó khẳng địi trí thức trong nền sản xuất hội, của th i kinh tế tri th nh rằng, hoạt
độ ng s n xuất của qu u ki quy nh sần chúng là điề ện cơ bản để ết đị tồn tại và phát triển c a xã hội.)
i không ng ng s n xu t t o ra các m t hàng thi t y u cho cu c sVD: Con ngườ ế ế ống như lúa, rau
các loại th c ph i ngày càng sáng t o ra các phát minh tiên ti n giúp cho ẩm khác. Ngoài ra, con ngư ế
hội loài người ngày càng phát tri n.
+Trong m i cu c cách m ng h n bi ng c a h i, luôn ội cũng như các giai đoạ ến độ QCND
lực lượ ơ bảng chủ yếu, c n và quyết định m i th ng l i c a các cu c cách m ng và nh ng chuy n bi n c ế ủa
đs xã hội.
Chi n tranh toàn dân b o v c th c phát tri n t c khVD: ế đất nướ ời Tây Sơn đượ ừ cu ởi nghĩa nông dân
chố ng áp bức phong kiến thành cu c chiến tranh toàn dân bảo vệ T qu c. Cu c khởi nghĩa Lam Sơn này
chính là cu c kh ởi nghĩa của nhân dân, do nhân dân và t nguy n v ng c a nhân dân
23
T n cùng, nguyên nhân c a m i cu c cách m ng là bất nhiên, suy đế ắt đầu từ sự phát tri n c a l ực lượng
sản xu t, d n mâu thu n v i quan h s n xu u t ho ng s n xu t v t ch t c ẫn đế ất, nghĩa bắt đầ ạt độ ủa
quần chúng lao độ ậy, nhân dân lao động. Bởi v ng là chủ thcủa các quá trình kinh tế, chính trị, hội,
đóng vai trò là động l n c a m i cu c cách m ng xã hực cơ bả ội.
+ Toàn b các giá tr i s ng tinh th n nói chung u do sáng t o ra. văn hóa, tinh thần đờ đề QCND
Những sáng t o tr c ti p c u ki n, ti , ngu n l y s ế ủa QCND trong lĩnh vực này điề ền đề ực thúc đẩ
phát tri n c ủa văn hóa, tinh thần.
Toàn dân Vi t Nam luôn nh n ngày mùng 10/3 âm l i g n xa tVD: ớ đế ịch hàng năm. Nhiều ngườ ập
trung v t nh Phú Th để vi lòng bi a các v ếng thăm và tỏ ết ơn công lao củ vua Hùng. Đây là truyền thống
"uống nước nhớ nguồn" đư gìn bao đời nay đó là giá trị văn hóa tic giữ nh thần của nhân dân ta.
Vai trò c a qu n chúng nhân dân không bao gi th tách r i vai trò c c a m i cá nhân mà + thể
đặc biệt là vai trò c a các cá nhân v ị trí lãnh tụ.
(Lãnh t : là nh ng cá nhân ki t s c do phong trào cách m ng c a qu n chúng nhân dân t o nên, m t thi t v i qu ế ần
chúng nhân dân.
- Vai trò c a lãnh t :
+ Tích c c: s y nhanh ti n trình l ch s ng l n đẩ ế ử khi đưa ra đườ ối đúng đắ
VD: Th ng l i c a cách m ng tháng 8/1945 là s k t h p ch t ch ng l i, ch ng v i trí ế ẽ đườ ủ trương đúng đắn của Đả
sáng t o, tinh th m và s c m u tranh c a nhân dân ta. N ng tiên phòng không chu n b ần dũng cả ạnh đ ếu Đ ị đầy đủ,
không kịp th i ch p l y th u ki n khách quan thu n l ra ời thì điề ợi đến đâu thì cách mạng cũng không nổ
được.
+ Tiêu c c: S kìm hãm t m th i ti n trình l ch s ng l i sai l m ế ử khi đưa ra đườ
VD: sau 1975, chi n tranh k quan liêu bóc l t nh ng b t c p. S " quan liêu bao c p " ế ết thúc,chế ự kéo dài cơ chế
và duy trì quá lâu chính sách kinh t l c h u gây ra nhi u h u qu nghiêm tr i sế ọng: đờ ống nhân dân khó khăn, hàng
hóa " mua như cướp, bán như cho ", sả ậu tràn lan, tham nhũng quan liêu trởn xuất bị trì trệ, hàng l nên phổ biến.
+ Ph thu c vào: ph m ch t và kh c hi n các nhi m v c a lãnh t . năng thự
- Quan h a qu n chúng nhân dân v i lãnh t : ệ giữ
+ Qu n chúng nhân dân và lãnh t t trong m i ích c a mình. ụ thống nhấ ục đích và lợ
+ sự khác bi t gi a qu n chúng nhân dân và lãnh t u hi n trong vai trò khác nhau c a s n l ch s . ụ biể ự tác động đế
+ Không có phong trào cách m ng c a qu n chúng nhân dân thì không th có lãnh t . Không có lãnh t thì phong
trào c a qu n chúng nhân dân s m ất phương hướng.)
(Tóm l i, xét t kinh t n chính tr , t ng v t ch n ho ng tinh th n, qu n chúng ế đế hoạt độ ất đế ạt độ
luôn đóng ết đị vai trò quy nh trong lịch sử.
u ki n l ch s mà vai trò ch c a qu u hi n khác nhau. Ch Tuy nhiên, tùy vào điề thể ần chúng nhân dân cũng biể
trong ch i, qu n chúng nhân dân m u ki o c mình. ủ nghĩa xã hộ ới có đủ điề ện để phát huy tài năng và trí sáng t ủa
24
L ch s dân t c Vi ng minh vai trò, s c m nh c a qu ệt Nam đã chứ ần chúng nhân dân, như Nguyễn Trãi đã nói:
“Chở ết”. thuy t thuy n lòng dân thì sền cũng là dân, l ền cũng là dân, thuậ ống, ngh ch lòng dân thì ch
ng C ng s n Vi nh r ng, cách m ng là s p c a qu y dân Đả ệt Nam cũng khẳng đ nghiệ ần chúng, quan điểm “l
làm g ng tr c nói lên vai trò sáng t o ra l ch s c a nhân dân Vi t Nam.) ốc” trở thành tư tưởng thườ
-Ý nghĩa (1đ)
+ n khoa h c trong vi c nghiên c u nh nh l ch sĐem lại phương pháp luậ ận đị cũng như việc
nghiên cứu và đánh giá vai trò của mỗi cá nhân, th lĩnh, vi nhân, lãnh tụ ộng đồ trong c ng xã hội.
+ Cung c p m n khoa h ng c ng s n phân tích các l ng h i, t ột phương pháp lu ọc để các đả ực lượ
chức xây d ng l ực lượng quần chúng nhân dân trong công cuộc cách m ng xã h ội ch ủ nghĩa.
-Phê phán quan điểm sai lầm: (1đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
Chủ nghĩa duy tâm tiếp t cao vai trò c ng qu n chúng nhân dân, coi quục đề ủa các vĩ nhân, coi thườ ần
chúng nhân dân chỉ là công cụ, là phương tiện để các vĩ nhân lậ p nên những chiến tích l ch s .
v m duy tâm v xã h i khi cho r ng, nhân t Chủ nghĩa duy vật trước Mác ẫn chưa thoát khỏi quan điể
quyết đị ội là các chân lý vĩnh c tư tưở đạo đứ ật…, là các vĩ nhân nh sự phát triển của xã h u - ng c, pháp lu
và ch có h m ới s m nh ận thức được chân lý vĩnh cửu thúc đẩy sự phát triển của l ch s .
Tóm l ng phái tri t h c tri n th n v vai trò c a quại, các trườ ế ết Mác đều chưa nhậ ức đúng đắ ần
chúng nhân dân trong l ch s . B ng cách này hay cách khác, h n vai trò c a qu đã phủ nhậ ần
chúng nhân dân, coi thườ ần chúng nhân dân “đàn cừng quần chúng nhân dân, coi qu u ngoan
ngoãn”, để các vĩ nhân sai khiế ệu, phương tiệ n, lợi dụng; coi quần chúng nhân dân chỉ là vật li n,
bệ tỳ của lịch sử. Các quan điểm trên hoàn toàn xa l v ới quan điểm của triết học Mác – Lênin.
+ Quan điể thay đổ ủa Đấm Tôn giáo, thần học: cho rằng, mọi sự i trong lịch sử xã hội do ý chí c ng tối
cao, do m nh tr ời quy định và trao quy n cho các cá nhân vĩ nhân thực hiện.
| 1/24

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG TRIẾT CÂU 6 ĐIỂM Câu 1: V
ấn đề cơ bản của triết h c là gì? Phân tích n ọ i dung v ộ
ấn đề cơ bản của triết học ?
+Mqh----MT1 (mqh vật chất - ý thức ) - nhất nguyên lượn g
+nhị nguyên lượng( đièu hòa giữa 2 chú nghĩa nhưg lấn vào duy tâm
(Anghen) ----MT (khả năng nhận thức )
- Kn vấn đề cơ bản của Triết học: Angghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học
hiện đại, là quan hệ giữa tư duy với tồn tại”
- Nội dung chính của VĐCB của TH có 2 mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn:
+Mặt thứ nhất: giữa VC và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
+Mặt thứ 2: Con người có khả năng nhận thức được TG hay k?
→ Câu trả lời cho 2 câu hỏi trên quy định lập trường của nhà triết học và trường phái triết học, xác định
hình thành các trường phái lớn của triết học.
- Tại sao?(1đ) Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức hay tự nhiên và tinh thần
là vấn đề CB của TH vì những lý do sau đây:
+ Đây chính là vấn đề bao trùm của mọi SVHT trên thế giới, là vấn đề nền tảng để giải quyết những vấn đề khác của TH.
+ Đây là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới quan của các Triết gia và học thuyết của họ (VC- CNDV, ý thức-CNDT)
+ Các học thuyết triết học thì đều gián tiếp hay trực tiếp giả quyết vấn đề này.
+ Đây là cơ sở khoa học trong nhận thức lịch sử tư tưởng triết học, phân biệt triết học với các khoa học
cụ thể, giải quyết đúng đắn các vấn đề đặt ra của triết học và cuộc sống.
Như vậy, từ các lý do trên đây, ta hiểu mqh giữa tư duy và tồn tại hay vật chất và ý thức là VĐCB của TH.
*Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS (4đ)
- Cách giải quyết mặt thứ nhất: phân chia triết học thành 2 trường phái lớn: CNDV và các hình thức của
CNDV; CNDT và các hình thức của CNDT (2,5đ) + CND :
V Cho rằng VC có trước YT có sau, VC quyết định ý thức của con người (nhất nguyên duy vật )
CNDV đc thể hiện dưới 3 hình thức cơ bản:
➢ Chủ nghĩa duy vật chất phác thời kỳ cổ đại: Quan niệm về thế giới mang tính trực quan, cảm tính,
chất phác nhưng đã lấy bàn thân giới tự nhiên để giải thích thế giới.
➢ Chủ nghĩa duy vật siêu hình (thế kỷ X
V - thế kỷ XVIII). Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng
lồ, các bộ phận tổn tại biệt lập, tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu hình, máy móc
nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giáo giải thích về thế giới. 1
➢ Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập – V. I Lênin phát triển: Khắc
phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước đó => P ả
h n ánh đúng hiện thực và là công cụ để nhận
thức, cải tạo thế giới. + CND :
T Cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm cảm giác là cái có trước, quyết định và sản sinh ra thế giới
vật chất (Nhất nguyên duy tâm).
Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hai hình thức cơ bản:
➢ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, cảm giác con người. Cho rằng
mọi sự vật hiện tượng chỉ là sự phức hợp của những cảm giác.
➢ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Thừa nhận tỉnh thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là thực thể tinh
thần khách quan, tồn tại trước và độc lập với con người.
+ Nhị nguyên luận: Giải thích thế giới bằng cả hai bản nguyên vật chất và tinh thần, xem vật chất và tinh
thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết định nguồn gốc và sự vận động của thế giới → chủ nghĩa duy tâm.
- Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ)
Thuyết khả tri: Con người có khả năng nhận thức được thế giới. Về nguyên tắc, con người có thể hiểu
được bản chất của svht.
- Thuyết bất khả tri: Phủ nhận khả năng nhận thức của con người. Về nguyên tắc, con người không thể
hiểu được bản chất của svht
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng nguyên
tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
* Nguyên tắc toàn diện (Yêu cầu) (1,5đ)
* Cơ sở lý luận: Nội dung nguyên lý về mối liên hệ PB: - Khái niệm :
+Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các svht hay giữa các
mặt, các yếu tố của mỗi svht trong thế giới. +MLH phổ biến:
• Chỉ tính phổ biến của các MLH của các svht của TG
• Chỉ các mlh tồn tại ở nhiều svht of TG, trong đó những MLH phổ biến nhất là những MLH
tồn tại ở mọi svht of TG: các mặt đối lập, chất và lượng, KĐ và PĐ, cái chung và cái riêng. -Tính chất của các MLH
+ Tính khách quan: Tính vốn có của mọi svht ko phụ thuộc vào ý muốn con người, con người chỉ
nhận thức và vận dụng các đó trong hđ thực tiễn của mình. V :
D Sự phụ thuộc cơ thể SV vào MT, MT thay đổi cơ thể SV cx thay đổi để thích ứng vs mt, mlh
đó k ai tạo ra mà là tính vốn có của thế giới vật chất.
+ Tính phổ biến : Mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện:
• Thứ nhất, bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng liên hệ với sự vật hiện tượng khác. 2
• Thứ 2, bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành với những mối liên hệ bên trong của nó.
• Thứ 3, trong sự tồn tại của sự vật hiện tượng, các quá trình, giai đoạn đều có liên kết với nhau trong
mọi hiện tượng tự nhiên và xã hội.
→ Tất cả sv đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên hệ vs nhau trg mọi lĩnh vực tự nhiên XH, tư duy, ý thức con người.
VD: trong tư duy luôn có lớp 1-2-3-4-5…
+ Tính đa dạng phong phú: các sv, hiện tượng đa dạng phong phú trên các MLH của các svht, các
mặt của sv đc thể hiện ở MLH trg-ngoài, MLH tất yếu-ngẫu nhiên…
⇨ mlh của mỗi sv, htg trong mỗi lĩnh vực khác nhau có đặc điểm, vị trí, vai trò khác nhau
VD: các loài chim và cá đều có những mlh khác nhau với nước: cá sống thường xuyên trong nước còn
chim và thú không thể sống thường xuyên trong nước chúng cần nước để uống để duy trì sự sống.
*Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý:
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi cta phải nhận thức SV phải xem xét SV trong mlh biện chứng qua lại giữa
các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt chính của sv và trong sự tác động qua lại của sv đó vs sv khác.
⇨ trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiến con người phải tôn trọng quan điểm toàn diện, phải
tránh cách xem xét phiến diện.
VD: Để thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, một mặt,
chúng ta phải phát huy nội lực của đất nước ta; mặt khác, phải biết tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách
do xu hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và toàn cầu hóa kinh tế đưa lại.
- Quan điểm lịch sử cụ thể: chúng ta phải xem xét svht phải xác định được vị trí, vai trò của từng mối liên
hệ trong những không gian, thời gian nhất định.
VD: Vì vậy để xác định đúng đường lối, chủ trương của từng giai đoạn cách mạng, của từng thời kỳ
xây dựng đất nước, bao giờ Đảng ta cũng phân tích tình hình cụ thể của đất nước ta cũng như bối cảnh
lịch sử quốc tế diễn ra trong từng giai đoạn và từng thời kỳ đó và trong khi thực hiện đường lối, chủ
trương, Đảng ta cũng bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp với diễn biến của hoàn cảnh cụ thể.
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
* Khái niệm về sự phát triển: - Quan điểm siêu hình:
+ Xem sự phát triển chỉ là sự tăng giảm thuần túy về lượng không có sự thay đổi về chất của sự vật
+ Đồng thời cũng xem sự phát triển là quá thì trình tiến lên liên tục không phải qua những bước quanh co phức tạp.
- Quan điểm biện chứng : khái niệm phát triển dung để chỉ quá trình vận động của sv theo khuynh hướng
đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn hiện hơn
*Các tính chất cơ bản của phát triển :
- Tính khách quan: biểu hiện trg nguồn gốc của sự vđ và pt. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản thân svht; là
quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong của svht 3
VD: em bé trong bụng mẹ theo thời gian sẽ phát triển từ phôi thai thành hình dáng con người đó là thuộc tính vốn có.
- Tính phổ biến: : thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vựcTN, XH, tư duy; trg tất cả mọi
svht và trg mọi quá trình, giai đoạn của svht đó.
VD: trong giới tự nhiên: đó là sự phát triển từ TGVC vô cơ đến hữu cơ; từ vật chât chưa có năng lực
sự sống đến sự phát sinh các cơ thể sống và tiến hoá dần lên các cơ thể có cơ cấu sự sống phức tạp hơn -
sự tiến hoá của các giống loài làm phát sinh các giống loài TV và ĐV mới đến mức có thể làm phát sinh
loài người với các hình thức tổ chức xã hội từ đơn giản đến trình độ tổ chức cao hơn; cùng với quá trình
đó cũng là quá trình không ngừng phát triển nhận thức của con người từ thấp đến cao...
- Tính đa dạng phong phú: Mỗi svht có quá trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở thời gian ko gian khác
nhau, sv sẽ phát triển khác nhau
VD: Cây cối tùy theo giai đoạn khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau. Giai đoạn đầu tiên sẽ phát
triển rễ cây thân cây giai đoạn sau sẽ ra hoa, tạo quả.
- Tính kế thừa: bao giờ cũng dựa trên nền tảng cơ cở đã có từ trc.
VD: nước ta đang phát triển xã hội một phần dựa trên đường lối trước đó.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối lập vs sự phát triển,
đổi mới trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
VD: xã hội đã gạt bỏ tư tưởng trọng nam khinh nữ của thời phong kiến, giúp xã hội
công bằng và phát triển hơn.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trg thực tiễn. Một mặt, cần phải
đặt sv, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó; mặt khác con đường phát triển là một quá trình biện
chứng, cần phải có quan điểm lịch sử- cụ thể trg việc nhận thức và giải quyết các vấn đề của thực tế. Câu 8: Phân tích n n c ội dung cơ bả
ủa cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? * Khái niệm
- Cái riêng là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ một svht hay một quá trình riêng lẻ nhất định.
- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung ko những có ở một
kết cấu vật chất nhất định mà còn đc lặp lại trg nhiều svht riêng lẻ khác
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính.. chỉ tồn tại ở 1 svh t
nào đó mà ko tồn tại ở svht khác.
*MQH biện chứng giữa cái chung cái riêng
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trg cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
Không có cái chung thuần túy nằm ngoài cái riêng.
VD: cái chung “thủ đô” chỉ tồn tại thông qua từng thủ đô cụ thể như Hà Nội, Phnômpênh, Viêngchăn,…
- Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ vs cái chung, ko có cái riêng nào tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung. 4
VD :trong một lớp học có 30 sinh viên, mỗi sinh viên coi như “một cái riêng”; 30 sinh viên này (30
cái riêng) liên hệ với nhau và sẽ đưa đến những điểm chung: đồng hương, đều là con người, đều là sinh viên,…
- Cái riêng là toàn bộ phong phú hơn cái chung vì ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái đơn nhất.
VD :Na là kim loại hoạt động mạnh nhất: Na là cái riêng, KL là cái chung, kim loại hđ mạnh nhất là cái đơn nhất.
- Cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những MLH ổn định tất nhiên lặp lại
ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy cái chung là cái gắn liền với bản chất, quy định phương hướng tồn tại
và phát triển của cái riêng. V :
D cái chung của thủ đô là thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của một quốc gia”.
Nhưng, từng thủ đô cụ thể còn có nhiều nét riêng khác về diện tích,dân số, vị trí địa lý,… Nhưng rõ ràng,
thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của một quốc gia dân tộc” sâu sắc hơn, nó phản ánh được
bản chất sâu xa, ổn định, bền vững của thủ đô, những thuộc tính về dân số, vị trí, diện tích, v.v không
nói lên được bản chất của thủ đô.
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trg quá trình phát triển của sự vật
+ Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của việc cái mới ra đời thay thế cái cũ
+ Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là quá trình cái cũ, lỗi thời bị phủ định
*Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn biết đc cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những Svht riêng lẻ. Bởi cái
chung nằm trg cái riêng, ko có cái chung nào thuần túy nằm ngoài cái riêng.
VD: để nghiên cứu ra tính chất chung của KL con người cần nghiên cứu rất nhiều KL cụ thể từ đó
tìm ra những tính chất giống nhau để tạo thành tính chất chung.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trg hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để
cải tạo cái riêng . Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung trg mỗi hoàn cảnh cụ thể
- Trg hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ động tác động vào để nó nhanh
chóng trở thành hiện thực. Câu 9: Phân tích n n c ội dung cơ bả
ủa cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? *Định nghĩa
- Nguyên nhân: là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong một svht, hoặc
giữa các svht với nhau gây nên những biến đổi nhất định. V :
D Sự tác động của dòng điện với dây dẫn là nguyên nhân làm cho dây dẫn nóng lên.
(Ở đây, cần phân biệt nguyên nhân khác với nguyên cớ và điều kiện:
+ Nguyên nhân là do mối liên hệ bản chất bên trong sự vật quyết định, còn nguyên cớ được quyết định bởi mối
liên hệ bên ngoài có tính chất giả tạo.
VD: Nguyên nhân của việc mở rộng chiến tranh xâm lược ra miền Bắc nước ta là ở bản chất xâm lược của đế quốc Mỹ. 5
Nhưng chúng đã dựng nên “Sự kiện vịnh Bắc bộ” vào ngày 5/8/1964 để lấy đó làm nguyên cớ ném bom miền Bắc.
+ Nguyên nhân là cái gây ra kết quả, còn điều kiện tự nó không gây ra kết quả, nhưng nó đi liền giúp cho nguyên nhân gây ra kết quả.
VD: Vận động bên trong hạt thóc là nguyên nhân tạo thành cây lúa, nhưng hạt thóc muốn trở thành cây lúa
phải có điều kiện độ ẩm, ánh sáng… thích hợp.
→ Nguyên nhân phải gây ra kết quả mới được gọi là nguyên nhân, và sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật là quan trọng vì nó nói lên sự vận động tự thân của sự vật, hiện tượng.)
- Kết quả: là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa các yếu tố
mang tính nguyên nhân gây nên.
VD: tấm bằng cử nhân là kết quả học tập của một sinh viên sau thời gian học tập ở bậc đại học, còn
điểm số từng môn học trong quá trình học ở đại học là quá trình hình thành của kết quả ấy.
*Tính chất mối quan hệ nhân quả (1,5đ) - Tính khách quan:
+Theo quan điểm của CNDVBC thì mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan. Mối quan hệ nhân
quả là mối liên hệ của chính bản thân thế giới, nó tác động độc lập với ý thức và ý muốn của con người.
+ Quan điểm của CNDT lại cho rằng mối quan hệ nhân quả là do Thượng đế sinh ra hoặc do cảm giác
của con người quyết định.
- Tính tất yếu: Tính tất yếu của quan hệ nhân quả thể hiện ở chỗ đã có nguyên nhân ắt có kết quả và “nhân nào quả ấy”. V :
D Nước nguyên chất luôn luôn sôi ở 1000C trong điều kiện áp suất 1 at. - Tính phổ biến:
+ Theo quan điểm của CNDVBC: Mối quan hệ nhân quả diễn ra ở khắp mọi lĩnh vực của thế giới.
Trong thế giới không có svht nào xuất hiện, phát triển, goi, diệt vong mà không có nguyên nhân.
Chỉ có điều là con người đã biết hoặc chưa biết nguyên nhân đó mà thôi, các nguyên nhân này vẫn tồn tại
một cách khách quan và sớm hay muộn con người sẽ phát hiện ra nó.
→ Đây là nguyên tắc quyết định luận DVBC hết sức quan trọng trongNCKH, nó đòi hỏi khi khoa học
đứng trước 1 svht nào đó cần phải tìm ra nguyên nhân của svht đó.
+ CNDT hiện đại ra sức phủ nhận nguyên tắc này và thay vào đó bằng nguyên tắc vô định luận cho
rằng không có sự ràng buộc nhân quả trong tự nhiên, rằng có những hiện tượng không có nguyên nhân.
→ Đây là quan điểm sai lầm và gây ra tác hại to lớn trong hoạt động thực tiễn .
*Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ)
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn có trước kết quả. Tuy nhiên, không phải
mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối quan hệ nhân quá. 6
VD: Trong tự nhiên, chúng ta bắt gặp rất nhiều các hiện tượng kế t ế
i p nhau như ngày luôn đến sau
đêm, sấm luôn đến sau chớp,… nhưng ngày không phải là nguyên nhân sinh ra đêm, sấm không phải là nguyên nhân sinh ra chớp.
Ngoài sự kế tiếp nhau về thời gian, mối quan hệ nhân quả còn là mối quan hệ sản sinh, trong đó
nguyên nhân là cái đẻ ra (cái sản sinh), là cái sinh ra kết qua (cái phái sinh).
- Quan hệ nhân quả diễn ra phức tạp: bởi vì nó phụ thuộc vào nhiều điều kiện và hoàn cảnh khác nhau.
+ Một nguyên nhân có khả năng nảy sinh nhiều kết quả. V :
D + Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ, nhưng do thể trạng của người hút thuốc khác nhau thì
mức độ tác hại với mỗi người sẽ khác nhau.
+ Do nguyên nhân chặt phá rừng đã gây ra nhiều kết quả như lũ lụt, hạn hán, nạn đói, sự
tuyệt chủng của một số loài sinh vật,…
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra V :
D Vật thể nóng lên có thể do bị đốt nóng, có thể do cọ sát với vật thể khác, có thể do ánh sáng
mặt trời chiếu vào,… hoặc năng suất lúa cao do nhiều nguyên nhân như giống tốt, nước tưới đủ, phân bón đủ, chăm sóc chu đáo
Khi các nguyên nhân tác động cùng một lúc lên s
v thì hiệu quả tác động của từng nn tới sự hình
thành kq sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào hướng tác động và cường độ tác động của nó. Nếu nhiều nguyên
nhân tác động cùng chiều sẽ thúc đẩy và tăng cường kết quả, nếu nguyên nhân tác động ngược chiều thì
nn này làm suy yếu, tiêu diệt tác dụng của nn kia làm hạn chế và kìm hãm kết quả.
→Cần phân loại nn: nn chủ yếu, nn thứ yếu, nn bên trong - bên ngoài, nn chủ quan- khách quan,
nn trực tiếp – gián tiếp.
( + Nn chủ yếu: thiếu nó thì kq không thể xảy ra, còn nn thứ yếu là những nn chỉ quyết định những đặc điểm nhất
thời, không ổn định, cá biệt, và khi tác động, nó phụ thuộc vào nguyên nhân chủ yếu.
VD: Để có năng suất lúa cao thì giống là nguyên nhân chủ yếu, còn nước, phân bón, chăm sóc là nguyên nhân
thứ yếu. Nước, phân bón, chăm sóc có quan trọng hay không là tuỳ thuộc yêu cầu của giống, khi nào cây lúa cần
nước thì nước trở nên quan trọng nhất, khi cây lúa cần chăm sóc thì chăm sóc trở nên quan trọng.
+ Nguyên nhân bên trong là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt, hay các yếu tố của cùng một kết cấu vật chất nào
đó và gây nên những biến đổi nhất định → giữ vai trò quyết định
Nguyên nhân bên ngoài là sự tác động lẫn nhau giữa những kết cấu vật chất khác nhau và gây ra những biến đổi
thích hợp với những kết cấu vật chất ấy.
VD: Để có kết quả là đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược giành độc lập, thống nhất cho đất nước ta có nhiều
nguyên nhân như do Đảng ta lãnh đạo tài tình, nhân dân ta anh hùng dũng cảm, sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô,
Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em. Nhưng yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong trường hợp này
là Đảng ta và nhân dân ta là nguyên nhân bên trong.
+ Nguyên nhân chủ quan là sự hoạt động của các cá nhân, các giai cấp, các chính đảng v.v. nhằm thúc đẩy hay
kìm hãm sự xuất hiện, phát triển,… của các quá trình xã hội nhất định.
Nguyên nhân khách quan của các hiện tượng xã hội là nguyên nhân xuất hiện và tác động độc lập với ý chí của
con người, của các giai cấp, các chính đảng,… → TGHT phát triển nhanh hơn) 7
-Nguyên nhân và kết quả có khả năng chuyển hóa cho nhau trong những đk nhất định. Đ ề i u đó có
nghĩa là một sự vật, hiện tượng nào đó trong mối quan hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối quan hệ
khác là kết quả và ngựơc lại. Vì vậy, nó tạo ra chuỗi nhân quả vô tận. Nếu muốn biết đâu là nn, kq thì
phải đặt nó trong 1 mqh xđ.
- Kết quả do nguyên nhân sinh ra nhưng nó không thụ động mà có sự tác độn
g trở lại đối với nn theo
hai hưởng: tích cực (thúc đẩy hđ của nn) hoặc tiêu cực (cản trở hđ của nn). V :
D Do nền kinh tế kém phát triển, ít đầu tư cho giáo dục nên trình độ dân trí thấp. Trình độ dân trí
thấp là nhân tố cản trở việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, làm cản trở, kìm hãm sản xuất phát triển.
Ngược lại, trình độ dân trí cao là kết quả của chính sách phát triển kinh tế và giáo dục đúng đắn.
Đến lượt nó, dân trí cao lại tác động tích cực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế và giáo dục.
*Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ)
- Để nhận thức được svht, phải tìm ra nguyên nhân của chúng; muốn loại bỏ một svht nào đó, cần loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
- Khi tìm nguyên nhân của một svht, cần tìm ở các svht, mối liên hệ xảy ra trước khi svht đó xuất hiện.
- Phải nhận thức svht trong các mqh cụ thể của nó để thấy đc vai trò của nó là nn hay kq.
- Cần phải phân loại nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắn, trong đó cần chú ý nguyên
nhân chủ yếu, nguyên nhân bên trong.
Câu 10: Phân tích n i dung quy lu ộ ật t
ừ những sự thay đổi về lượng d n nh ẫn đế ững thay đổi về ch c l ất và ngượ n c
ại? Ý nghĩa phương pháp luậ ủ ệ a vi ứ
c nghiên c u quy luật này?
-Vị trí và vai trò của quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức vận động và phát triển của các svht trong
thế giới bằng cách tích lũy dần về lượng để thay đổi về chất. - Nội dung quy luật
- Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
+ Chất: là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan, vốn có của svht, là sự thống nhất hữu cơ
của các thuộc tính, yếu tố tạo nên svht, làm cho svht là nó mà k phải là svht khác (tloi svht đó là j và phân biệt nó với svht khác.
+ Phân biệt Chất với thuộc tính (Đặc điểm của chất):
• Chất là tính quy định khách quan vốn có của svht.
• Chất thể hiện tính ổn định tương đối của svht.
• Chất và sv có mqh chặt chẽ, k tách rời nhau. K thể tồn tại sv k có chất và k thể có chất nằm ngoài sv.
• Chất là tổng hợp nhiều của thuộc tính. Mỗi svht có thuộc tính cơ bản và k cơ bản, nhưng chỉ
những thuộc tính cơ bản mới tổng hợp lại tạo thành chất của sv. Chất của svht đc biểu hiện 8
thông qua những thuộc tính cơ bản này. Do đó, mỗi svht k phải chỉ có 1 chất mà có thể có nhiều chất.
VD: muối có vị mặn và tính tan. Vị mặn khi được tương tác với vị giác sẽ bộc lộ, còn tính
tan là khi được hòa với nước sẽ tan ra tạo thành dung dịch hòa tan.
• Các thuộc tính bộc lộ theo mối liên hệ cụ thể, khi thuộc tính cơ bản thay đổi thì chất mới thay đổi.
• Chất của sv k những đc quy định bởi các thuộc tính khách quan vốn có của nó mà còn bởi
phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành (Tức kết cấu của sv)
VD: Kim cương và than chì đều được cấu thành từ nguyên tử Carbon nhưng phương thức
liên kết giữa các nguyên tử Carbon khác nhau, nên kim cương cứng, than chì mềm,…
+ Lượng: là kn dùng để chỉ tính quy định vốn có của svht về mặt quy mô, trình độ phát triển; các
yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận
động phát triển của svht.
+ Đặc điểm của Lượng:
• Đặc điểm cơ bản của lượng là tính khách quan.
• Biểu hiện ở cấu trúc (Kích thước dài hay ngắn, số lượng lớn hay nhỏ, trình độ cao hay thấp,
tốc độ vận động nhanh hay chậm, màu sắc đậm hay nhạt,…)
-Mối quan hệ giữa Chất và Lượng. (3 đ)
+ Độ: là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa chất và lượng, là
giới hạn tồn tại của svht; trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất, svht vẫn là nó
mà chưa chuyển hóa thành svht khác.
Điểm nút: là điểm giới hạn mà tại đó, sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ đồ cũ, làm cho chất
của svht thay đổi, chuyển thành chất mới.
Bước nhảy: là kn dùng để chỉ gđ chuyển hóa cơ bản về chất của svht do những thay đổi về lượng
trước đó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự b ế i n đổi về lượng.
Svht mới xuất hiện là do bước nhảy đc thực hiện.
+ Lượng biến đổi dần tới mức nhất định dẫn đến Chất đổi:
• Mỗi svht tồn tại đều là 1thể thống nhất giữa 1mặt chất và lượng. 2mặt này tác động biện chứng
lẫn nhau theo cơ chế khi svht đang tồn tại, chất và lượng thống nhất với nhau trong 1 độ.
• Lượng là yếu tố động, luôn thay đổi (tăng or giảm). Lượng biến đổi dần đân, tuần tự và có xu
hướng tích lũy. Khi sự thay đỏi về lượng vượt qua giới hạn độ sẽ đạt tới điểm nút. Tại điểm
nút diễn ra sự nhảy vọt – đó là QT biến đổi về chất của sv; kq là svht cũ mất đi, svht mới ra
đời. Chất mới ra đời sẽ có 1 lượng mới tương ứng 1 giới hạn độ mới, điểm nút mới .
➔ QT diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại, tạo thành phương thức cơ bản phổ biến của sự vận động phát
triển của các svht trong TG.
➔ K có sự thay đổi về lượng thì k có sự thay đổi về chất. Tuy nhiên, k phải sự thay đổi nào về lượng
cũng dẫn đến thay đổi về chất (phải biến đổi dần dần qua giới hạn độ, điểm nút)
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng:
Khi chất mới ra đời sẽ tạo điều kiện cho lượng mới phát triển.
• Chất mới ra đời sẽ có 1 lượng mới tương ứng phù hợp với nó. Chất mới có thể làm thay đổi
kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động và phát triển của các svht.
• Chất mới ra đời cũng làm thay đổi giới hạn độ, điểm nút, tạo ra những biến đổi mới về lượng của svht. 9
➔ Như vậy, k chỉ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất, mà những thay đổi về
chất cũng dẫn đến những thay đổi về lượng của các svht. -Ý nghĩa PPL (1 đ)
+ Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất, k
nóng vội, chủ quan đốt cháy giai đoạn hay bảo thủ, trì trệ.
+Trong XH, con người có thể góp phần tạo đk phát triển về lượng để chuyển hóa về chất.
+Lựa chọn thời điểm thích hợp để thúc đẩy biến đổi chất của svht, nhất là trong hđ XH.
+Lựa chọn phương pháp phù hợp tác động vào phương thức lk của các svht để thay đổi nó. Câu 11: Phân tích n i
ộ dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đ i ố lập ?Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
-Vị trí và vai trò của quy luật: là hạt nhân của phép BCDV, chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động,
phát triển của các svht.
-Nội dung quy luật: Mọi svht trong TG đều bao gồm những mặt, những thuộc tính, những khuynh
hướng,… đối lập nhau tạo thành mâu thuẫn trong chính bản thân nó. Sự thống nhất và DDT giữa các mặt
đối lập này là nguyên nhân, động lực bên trong của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi và
cái mới ra đời. Do đó, mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của các svht. *Khái niệm (2,5 đ)
- Mặt đối lập: là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định cí khuynh hướng
biến đổi trái ngược nhau, tồn tại 1 cách khách quan trong tự nhiên, XH, tư duy.
Thống nhất MĐL: là kn dùng để chỉ sự liên hệ giữa các mặt đối lập, các mặt này quy định lẫn nhau,
nương tựa vào nhau, làm tiền đề cho nhau tồn tại.
Thống nhất giữa các mặt đối lập có tính tạm thời tương đối, tức là chỉ tồn tại trong trạng thái
đứng im tương đối của các svht.
Đấu tranh MĐL: là kn dùng để chỉ sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và PĐ lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
ĐT giữa các MĐL làm cho sv vận động, phát triển chứ k phá vỡ sv. ĐT giữa các MĐL có tính
tuyệt đối, tức là ĐT phá vỡ sự ổn định tương đối dẫn đến sự chuyển hóa về chất của chúng.
- Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất):
+ Định nghĩa: mâu thuẫn BC: là kn dùng để chỉ sự liên hệ, tác động vừa thống nhất, vừa ĐT, vừa
chuyển hóa lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
MTBC là khách quan, phổ biến ở mọi svht trong tự nhiên, XH và tư duy. + Phân loại mâu thuẫn:
➢ Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của toàn bộ svht có mâu thuẫn cơ bản-k cơ bản.
• Mâu thuẫn cơ bản tác động trong suốt QT tồn tại của svht. Nó quy định bản chất, sự phát triển
của chúng từ khi hình thành đến lúc tiêu vong. 10
• Mâu thuẫn k cơ bản đặc trưng cho 1 phương diện nào đó, cho quy định sự vận động, phát triển
của 1 hay 1 số mặt của svht và chịu sự chi phối của mâu thuẫn cơ bản.
➢ Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn đối với sự tồn tại và phát triển của svht trong mỗi giai đoạn nhất
định có: mâu thuẫn chủ yếu-thứ yếu:
• Mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn nổi lên hàng đầu trong 1 giai đoạn phát triển của svht và chi
phối các mâu thuẫn còn lại
• Mâu thuẫn thứ yếu k đóng vai trò quyết định trong sự vận động, phát triển của svht.
➔ 2 mâu thuẫn này có thể chuyển hóa cho nhau trong những giai đoạn ls khác nhau.
➢ Căn cứ vào QH giữa các MĐL trong 1 svht có: mâu thuẫn bên trong-bên ngoài.
• Mâu thuẫn bên trong là mâu thuẫn trong chính mỗi svht quy định trực tiếp QT vận động và phát triển của svht.
• Mâu thuẫn bên ngoài là mâu thuẫn xuất hiện trong MLH giữa các svht vs nhau.
Trong đó, mâu thuẫn bên trong có tác động trực tiếp, mâu thuẫn bên ngoài có vai trò gián tiếp
➢ Căn cứ vào các tính chất của lợi ích cơ bản của các giai cấp ở 1 giai đoạn ls nhất định của XH có:
mâu thuẫn đối kháng-k đối kháng
• Mâu thuẫn đối kháng là mâu thuẫn giữa các gcap, tập đoàn người, các tầng lớp,…có lợi ích cơ
bản đối lập nhau k thể điều hòa đc (địa chủ-nông dân, bóc lột-bị bóc lột…). Giải quyết mâu
thuẫn này bằng đấu tranh giai cấp.
• Mâu thuẫn k đối kháng là mâu thuẫn giữa các giai cấp, tập đoàn, các tầng lớp,… có lợi ích cơ
bản k đối lập nhau, đó là mâu thuẫn cục bộ, tạm thời, chỉ biểu hiện sự chênh lệch, đc giải
quyết bằng tương trợ, hợp tác, cùng phát triển
-Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên trong của sự phát triển (2,5) vì:
+ Biến đổi, phát triển chính là một quá trình sự vật này chuyển thành sự vật khác, giai đoạn này chuyển
sang giai đoạn khác của một sự vật. Mỗi sự vật đều thường bao hàm trong nó nhiều mâu thuẫn: bên trong
và bên ngoài, cơ bản và không cơ bản, chủ yếu và thứ yếu,… giữa các mặt đối lập đó vừa có tính thống
nhất với nhau vừa diễn ra quá trình đấu tranh với nhau (trong sự thống nhất có sự đấu tranh và đấu tranh trong tính thống nhất).
+ Tính chất thống nhất giữa các mặt đối lập trong mỗi mâu thuẫn có tác dụng làm cho sự vật còn ổn định
tương đối ở một chất nhất định, chưa biến đổi thành cái khác.
+ Nhưng giữa chúng không chỉ có sự thống nhất tương đối mà còn luôn diễn ra sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập – đấu tranh giữa chúng là tuyệt đối. Chính sự đấu tranh đó đã dẫn tới sự chuyển hoá giữa các mặt
đối lập. Sự chuyển hoá này trực tiếp làm cho sự vật chuyển hoá thành cái khác (giai đoạn khác, sự vật
khác). Theo ý nghĩa ấy, phát triển được hiểu là cuộc đấu tranh của (giữa) các mặt đối lập.
VD: quá trình phát triển của các giống loài (thực vật, động vật) là quá trình làm phát sinh giống loài
mới từ giống loài cũ nhờ kết quả tất yếu của quá trình thống nhất, đấu tranh và chuyển hoá của các mặt
đối lập: đồng hoá và dị hoá, di truyền và biến dị; giữa các giống loài vừa nương dựa vào nhau để tồn tại,
vừa đấu tranh sinh tồn khốc liệt với nhau và dẫn đến sự loại bỏ tự nhiên đối với những nhân tố không phù
hợp với hoàn cảnh môi trường. 11
-Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ)
+ Tôn trọng mâu thuẫn, phát hiện mâu thuẫn, từ đó tìm phương pháp giải quyết phù hợp, thúc đẩy sự vật phát triển.
+ Phân tích mâu thuẫn cụ thể trong đk cụ thể: bản chất sv khác nhau, mâu thuẫn khác nhau từ đó có
cách giải quyết khác nhau, tránh máy móc.
VD: giải thích nn vận động của các hành trình từ 2 loại lực hút và đẩy giữa chúng,
giải thích quá trình xuất hiện dòng điện từ mqh giữa điện tích âm và điện tích âm,…
+ Muốn thay đổi bản chất sv thì phải giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, k
điều hòa, nóng vội hay bảo thủ.
VD: Thực hiện chế độ dân chủ trong học thuật chính là tạo ra những điều kiện thuận lợi cho
việc phát huy những trao đổi, tranh luận giữa các ý kiến không chỉ khác nhau mà còn là đối lập
nhau trong việc giải quyết một vấn đề, nhờ đó có thể làm sáng tỏ chân lý.
Hoặc để thực hiện quá trình phát triển kinh tế thị trường cần phải tạo môi trường pháp lý
và văn hoá thuận lợi để các chủ thể kinh doanh có thể thực hiện sự hợp tác và cạnh tranh,… Câu 12: Th c ti ự
ễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức ? * Thực tiễn (2 đ)
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất- cảm tính có mục đích, có tính lịch sử xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Tính chất của thực tiễn:
+ Thực tiễn k phải là toàn bộ hoạt động của con người mà chỉ là hoạt động vật chất-cảm tính (Cảm
giác, quan sát trực quan đc hoạt động vật chất )
(→ Sử dụng lực lượng vật chất, công cụ vật chất tác động vào các đối tượng vật chất để b ế i n đổi chúng)
+ Thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử-xã hội của con người
(Diễn ra trong xã hội, đông đảo mọi người, giới hạn bởi những điều kiện LS-XH cụ thể và cũng trải
qua các giai đoạn lịch sử phát triển cụ thể → Thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên và làm chủ xã hội)
+ Thực tiễn là hoạt động có tính mục đích cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
(Con người chủ động cải tạo thế giới để thích nghi tích cực → khác bản năng động vật)
VD: Hoạt động lấy ý kiến cử tri tại địa phương, tiến hành Đại hội Đoàn thanh niên trường học, Hội nghị công đoàn
-Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất: là hình thức hoạt động thực tiễn xuất hiện sớm nhất, cơ bản nhất và quan trọng nhất → Yn:
o Đáp ứng nhu cầu tồn tại
o MQH con người - thế giới tự nhiên
o Phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người. 12
o Cơ sở tồn tại các hình thức thực tiễn ≠
Ví dụ: trồng lúa, trồng khoai, dệt vải, sản xuất dày dép, ô tô, xe máy…
+ Hoạt động chính trị - xã hội: là hoạt động nhằm biến đổi các QHXH mà đỉnh cao nhất là biến
đổi các hình thái KT-XH .
Hoạt động CTXH bao gồm các hoạt động như dấu trạnh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc,
đấu tranh bảo vệ hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội, cải tạo các quan hệ chính trị xã hội,… Đây là hình
thức hoạt động thể hiện tính tự giác cao của con người. Ví dụ:
o Bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội.
o Đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri.
o Thanh niên tham gia tình nguyện giúp đồng bào vùng sâu vùng xa.
+Thực nghiệm khoa học: là hình thức hoạt động đặc biệt của thực tiễn, là quá trình mô phỏng hiện
thực khách quan và cải tạo thế giới (chủ động tạo những điều kiện k sẵn có trong tự nhiên)\
→ ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống xã hội. Đặc biệt trong thời đại CMKH-CN, nó rút
ngắn độ dài hoạt động thực tiễn, biếm các phát minh khoa học thành hiện thực.
*Vai trò của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ) - Cơ sở, động lực
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
VD: Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học biết được “đồng là kim loại dẫn điện”.
+ Tri thức của con người xét đến cùng được nảy sinh từ thực tiễn. Không có thực tiễn thì k có nhận thức.
VD: Xuất phát từ nhu cầu đo đạc ruộng đất, tính diện tích các thửa ruộng, các bình chứa cuuar người cổ
đại mà hình học ra đời.
+ Thực tiễn rèn luyện các giác quan của con người ngày càng hoàn thiện hơn, giúp nhận thức của con người tốt hơn.
VD: Bằng hoạt động thực tiễn lặp đi lặp lại nhiều lần, nên khi nhìn những hiện tượng trên bầu trời như
mật độ sao, màu sắc bầu trời,… con người có thể dự báo thời tiết, xác định phương hướng, thời gian.
+ Thực tiễn là cơ sở để chế tạo ra các máy móc, phương tiện hiện đại,… hỗ trợ con người trong quá trình nhận thức.
+ Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức. - Mục đích
+ Nhận thức của con người là để nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, chỉ đạo thực tiễn.
+ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi được áp dụng vào thực tiễn để phục vụ con người.
VD: Những phát minh khoa học chủ có ý nghĩa khi được đem áp dụng vào thực tiễn.
- Tiêu chuẩn của chân lý
+ Bằng thực tiễn, con người kiểm tra đc kết quả nhận thức của minhg. Nếu thực tiễn chứng minh là
đúng là tri thức đó là chân lý, nếu sai thì phải nhận thức lại. V :
D Các phát minh khoa học, các dự án kinh tế chỉ coi là được coi là đúng khi được thực tiễn kiểm nghiệm.
+ Có nhiều hình thức khác nhau để kiểm tra chân lý. Có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
lý luận vào QT cải biến xã hội. 13
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý, vừa mang tính tuyệt đối vừa mang tính tương đối.
Tính tuyệt đối của tiêu chuẩn thực tiễn thể hiện ở chỗ thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan duy nhất để ktra
chân lý. Trong mỗi giai đoạn lsu cụ thể, thực tiễn sẽ cm đc chân lý, bác bỏ đc sai lầm.
Tính tương đối của TCTT thể hiện ở chỗ thực tiễn có tính lịch sử.
Tóm lại: Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn ktra chân lý. Lenin
viết: “Quan điểm về đs, về thực tiễn phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận nhận thức”.
-Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Tôn trọng quan điểm thực tiễn: mọi nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, dựa trên cơ sở thực
tiễn, phải coi trọng công tác tổng kết thực tiễn.
+ Việc nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn, học phải đi đôi với hành.
+ Tránh tuyệt đối hóa thực tiễn mà coi thường lý luận (rơi vào bệnh kinh nghiệm).
+ Tránh tuyệt đối hóa lý luận mà coi thường thực tiễn (rơi vào bệnh giáo điều).
Câu 13: Lênin viết: “Từ TTSĐ đến tư duy trừu ng tượ
và từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách
quan”. Anh (chị) phân tích LĐ trên và rút ra ý nghĩa của nó? (Trong tp “Bút kí triết học”)
-Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn: trực quan sinh động và tư duy trừu tượng,
rồi lại quay về thực tiễn.
*Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
- Nhận thức cảm tính (Trực quan sinh động): là giai đoạn đầu tiên của QT nhận thức, gắn liền với hđ thực
tiễn. Trực quan sinh động là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan đc diễn ra dưới 3
hình thức:cảm giác, tri giác và biểu tượng.
+ Cảm giác: là hình thức đầu tiên, đơn giản nhất của QT nhận thức đc nảy sinh do sự tác động trực
tiếp của khách thể lên các giác quan của con người, đưa lại cho con người những thông tin trực tiếp, giản
đơn nhất về 1 thuộc tính riêng lẻ của sv. Cảm giác là hình ảnh chủ quan của TGKQ. TGKQ là nguồn gốc,
nd khách quan của cảm giác, do đó là nguồn gốc của mọi hiểu biết của con người.
+ Tri giác: là kết quả của sự tác động trực tiếp của sv đồng thời lên nhiều giác quan của con người.
Tri giác cho ta hình ảnh về sự vật trọn vẹn hơn cảm giác, nhưng, tri giác vẫn là hình ảnh trực tiếp, cảm tính về sự vật.
VD: khi tiếp xúc với muối, chúng ta thấy đó là những tinh thể cứng, có hình vuông, màu trắng, vị mặn, hơi nồng.
+ Biểu tượng: là hình thức cao nhất và phức tạp nhất của nhận thức cảm tính. Biểu tượng là hình ảnh
của sv đc tái hiện trong bộ não khi sv k trực tiếp tác động vào giác quan con người.
=> Như vậy, NTCT chưa đem lại những hiểu biết sâu sắc, khái quá trong tính chỉnh thể về sự vật. NTCT
chưa phân biệt đưuọc cái riêng và cái chung, bản chất và hiện tượng, nn và kqua,… của sv. Đẻ hiểu biết
đc bản chất sv sâu sắc hơn, nhận thức phải chuyển lên gđ cao hơn là NTLT (tư duy trừu tượng) 14
-Nhận thức lý tính (2 đ): bắt nguồn từ trực quan sinh động, tư duy trừu tượng là sự phản ánh gián tiếp,
khái quát, trừu tượng hiện thực khách quan bởi não bộc on người và đc thể hiện dưới 3 hình thức cơ bản: kn, phán đoán, suy luận.
+ Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng phản ánh khái quát, gián tiếp 1 or 1 số thuộc
tính chung có tính bản chất của 1 nhóm svht, đc biểu thị = 1 từ or 1 cụm từ
VD: Khái niệm “kim loại” phản ánh những thuộc tính chung, bản chất của 1 dạng vật chất rắn,
dễ dẫn nhiệt dẫn điện, dễ dát mỏng.
+ Phán đoán: là hình thức liên hệ các kn phản ánh MLH giữa các svht của TG trong ý thức con
người. Phán đoán là 1 hình thức của tư duy trừu tượng lk các kn để KĐ hay PĐ 1 thuộc tính nào đó của đối tượng.
VD: Sau khi tiến hành các thao tác tư duy với kim loại Cu, ta đưa ra phán đoán là đồng dẫn điện
Or vì đồng là KL nên rút ra phán đoán KL dẫn điện
+ Suy luận: là hình thức của tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán với nhau theo quy tắc, phán
đoán kết luận đc suy ra từ n ữ
h ng phán đoán đã biết làm tiền đề. Có 2 loại suy luận :
• Suy luận quy nạp :là suy luận trong đó từ tiền đề là những tri thức về riêng từng đối tượng, ngt
khái quát thành tri thức chung cho cả lớp đối tượng.
VD: Từ phán đoán đồng dẫn điện và đồng là kim loại thì con người suy ra giả thuyết rằng mọi KL đều dẫn điện
• Suy luận diễn dịch: là loại suy luận trong đó từ tiền đề là tri thức chung về cả lớp đối tượng, ngt
rút ra KL là tri thức về riêng từng đối tượng.
=> Như vậy, NTLT đã phản ánh khái quart, trừu tượn, gián tiếp svhht trong tính tất yếu, chỉnh thể
toàn diện. Vì vậy, NTLT có thể phản ánh đc MLH bản chất, tât nhiên, bên trong của sv; đòng thời, nó
luôn hàm chứa nguy cơ xa rời hiện thực. Do đó, NTLT phải đc gắn liền với thực tiễn và đc ktra bởi
thực tiễn. Đây cũng là thực chất bước chuyển từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
* Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ):
- NTCT và NTLT là 2 gđ khác nhau về chất nhưng lại thống nhất, liên hệ, bổ sinh cho nhau trong QT
nhận thức của con người. NTCT là cơ sở của NTLT, k có NTCT thì k có NTLT. Đồng thời, nhờ có
NTLT, con người mới nhận thức đc bản chất của svht.
-Trong thực tiễn, vẫn tránh tuyệt đối hóa vai trò của trực quan sinh động, hạ thấp và phủ nhận vai trò trực
quan sinh động, vì như vậy sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý.
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ)
- 1vòng khâu của QT nhận thức đc bắt đầu từ trực quan sinh dộng đến tư duy trừu tượng và tư duy trừu
tượng đến thực tiễn. Trong đó, thực tiễn vừa là cơ sở, vừa là khâu kết thúc và đồng thời có vai trò ktra
tính chân thức của các kqua nhận thức. QT nhận thức thông qua các vòng khâu nhận thức ngày càng tiến 15
sâu vào bản chất của các svht. Kết thúc vòng khâu này là sự bắt đầu 1 vòng khâu mới. Cứ như thế, nhận
thức của con người là vô tận. Mỗi nấc thang mà con người đạt đc trong QT nhận thức đều là KQ của cá
nhân NTCT và NTLT, đc thực hiện trên cơ sở hoạt động thực tiễn.
-Vòng khâu của nhận thức từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn đc lặp đi lặp lạo nhưng sâu hơn về bản chất, là QT giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức, là
mâu thuẫn giữa chưa biết và biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm. Cứ mỗi khi mâu thuẫn
đc giải quyết thì nhận thức của con người lại tiến gần tới chân lý hơn/ *Ý nghĩa (0,5 đ) - Chống duy cảm, duy lý
- Quy luật chung của nhận thức đó là từ thực tiễn đến nhận thức và nhận thức phải quay trở về với thực
tiễn. Hoạt động nhận thức phải luôn gắn liền với thực tiễn thì mới có thể nhận thức dùng dẫn được mọi tri thức.
Tử đỏ, rút ra phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn đó là học đi đôi với
hành, học liên tục, suốt đời, tránh bệnh tự mãn hoặc hởi hợt trong nhận thức. Qua câu nói trên, ta cũng rút
ra được mối liên hệ chặt nhẽ qua lại giữa các quá trình nhận thức, mức độ nhận thức với nhau và mỗi
quan hệ của chúng với thực tiễn. Câu 14: Phân tích n i
ộ dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của
LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? *Định nghĩa (2 đ) LLSX
- Khái niệm: LLSX là sự kết hợp giữa người lao động vs tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực
thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. - Kết cấu LLSX:
+ Người lao động: là con người có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động và năng lực sáng tạo nhất
định trong quá trình SX của XH. Người lao động là chủ thể sáng tạo, đồng thời là chủ thể tiêu dung mọi
của cải vật chất của XH. Đây là nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt của sản xuất.
+ Tư liệu sản xuất: là đk vật chất cần thiết để tổ chức SX, bao gồm tư liệu LĐ và đối tượng LĐ
o Đối tượng lao động: là những yếu tố vật chất của sản xuất mà con người lao động dùng tư liệu
lao động tác động lên, nhằm biến đổi chúng cho phù hợp với mục đích sử dụng của con người.
o Tư liệu lao động: là những YTVC của sản xuất mà con người dựa vào đó để tác động lên đôi
tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu sản xuất của
con người. Tư liệu lao động gồm công cụ lao động và phương tiện lao động.
• Phương tiện lao động: là những YTVC của sản xuất cùng với CCLĐ mà con người sử
dụng để tác động lên ĐTLĐ trong quá trình SXVC. 16
• Công cụ lao động: -là những phương tiện vật chất mà con người trực tiếp sử dụng để tác
động vào ĐTLĐ nhằm biến đổi chúng, tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu của con người và xã hội.
→CCLĐ giữ vai trò quyết định đến năng suất LĐ và chất lượng sản phẩm.
-CCLĐ là yếu tố động nhất, CM nhất trong LLSX, là nguyên nhân
sâu xa của mọi biến đổi KT-XH trong ls, là thước đo trình độ tác động, cải biến
tự nhiên của con người và là tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau. QHSX
-Khái niệm: QHSX là tổng hợp các quan hệ kinh tế-vật chất giữa người vs người trong QT SXVC. - Kết cấu QHSX:
+ QH sở hữu về tư liệu sản xuất: là QH giữa các tập đoàn người trong việc chiếm hữu, sd các TLSX
XH. QHSH về TLSX là QH xuất phát, cơ bản, trung tâm của QHSX, luôn có vai trò quyết định các QH khác.
+ QH về tổ chức quản lý SX: là QH giữa các tập đoàn người trong việc tổ chức SX và phân công lao
động. QH này có vai trò trực tiếp đến quy mô, tốc độ, hiệu quả của nền sx.
+ QH về phân phối sp lđ là QH giữa các tập đoàn người trong việc phân phối sp lđ XH, nói lên cách
thức và quy mô của cải vật chất mà các tập đoàn người đc hưởng.
Các mặt trong QHSX có MQH hữu cơ, tác động qua lại, chi phối, ảnh hưởng lẫn nhau. Trong đó,
QH về sở hữu tư liệu SX giữ vai trò quyết định bản chất và tính chất của QHSX.
Trình độ của LLSX: đc thể hiện ở trình độ của CCLĐ, trình độ tổ chức lđ XH, trình độ ứng dụng KH
vào sx; trình độ, kinh nghiệm kĩ năng của người lđ và đặc biệt là trình độ phân công lđ XH.
Ngày nay, trên TG đang diễn ra cuộc CMKH và CNHĐ, KH đã trở thành LLSX trực tiếp
Trong thời đại ngày nay, cuộc CMCN lần t4 đang phát triển, ng lđ và CCLĐ đc trí tuệ hóa, nền KT của
nhiều qgia phát triển đang dần trở thành nền kinh tế tri thức. *Nội dung Quy luật (3 đ)
- Vai trò quyết định của LLSX đvs QHSX:
+Sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi của lực lượng sản xuất.
Lực lượng sản xuất là nội dung của quá trình sản xuất có tính năng động, cách mạng, thường xuyên vận động và phát triển.
+Cơ sở khách quan quy định sự vận động, phát triển không ngừng của học lượng sản xuất là do biện
chứng giữa sản xuất và nhu cầu con người, do tính năng động và cách mạng của sự phát triển công cụ lao 17
động: do vai trò của người lao động là chủ thể sáng tạo, là lực lượng sản xuất hàng đầu, do tính kể thừa
khách quan của sự phát triển lực lượng sản xuất trong tiến trình lịch sử.
+Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết
định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
-Sự tác động trở lại của QHSX đối với lực lượng sản xuất
+ Do quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất mang tình độc lập tương đối nên có
tác động mạnh mẽ trở lại đvs LLSX. Sự phù hợp của QHSX vs LLSX sẽ “tạo địa bàn đầy đủ” cho LLSX
phát triển. Sự phù hợp bao gồm sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành LLSX.
Sự phù của QHSX vs LLSX quy định mục đích, xu hướng phát triển của nền sản xuất xã hội; hình
thành hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển; đem lại năng suất, chất lượng, hiệu quả cho nền sản xuất
+ Sự tác động của QHSX đvs LLSX diễn ra theo 2 chiều hướng, đó là thúc đẩy hoặc kim hãm sự phát triển của LLSX
• Khi QHSX phù hợp với LLSX thì nền sản xuất. phát trên đúng hướng và thúc đẩy LLSX phát triển.
• Nếu QHSX không phù hợp thì sẽ kim hãm, thậm chí phá hoại LLSX.
*Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
- Trước đổi mới: Ở Việt Nam, sau hoà bình lập lại ở miền Bắc (1954) và thống nhất đất nước (1975)
chúng ta đã tiến lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN. Vào buổi đầu, do nhiều nguyên nhân khách quan và
chủ quan, chúng ta đã xây dựng CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung. Trong điều kiện chiến
tranh, mô hình đó đã đóng vai trò tích cực nhưng trong điều kiện hoà bình, mô hình đó dần dần bộc lộ
những hạn chế và dẫn đến khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế -xã hội .
- Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Đứng trước tình hìnhđó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của ĐCSVN đã đưa ra đường lối
đổi mới đất nước. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu XHCN mà là nhận thức cho đúng mục tiêu, và
con đường tiến lên CNXH ở nước ta. ĐCSVN đã định ra đường lối chuyển từ mô hình kế hoạch hoá tập
trung sang xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng XHCN. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần là phù hợp với đặc điểm
phát triển của LLSX của nước ta trong điều kiện hiện nay. Nó cho phép khai thác tốt nhất các năng lực
sản xuất trong nước, thúc đẩy quá trình phân công lao động trong nước, và gắn phân công lao động trong
nước với quốc tế và khu vực, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh chóng. Những thành tựu đạt được về mặt
kinh tế trong 20 năm đổi mới đã chính minh tính đúng đắn của đường lối đó.Trong giai đoạn hiện nay,
Đảng chủ trương giải phóng mạnh mẽ hơn nữa LLSX, phát huy nguồn lực toàn XH, mọi công dân, mọi
vùng, mọi ngành kinh tế, phát triển, phát triển khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo, phát triển con
người, nâng cao chất lượng nguồn lực, phát triển nền kinh tế thị trường, định hướng XH CN, đẩy mạnh
công nghiệp hóa –hiện đại hóa, phát triển và ứng dụng kinh tế trí thức, định hướng tạo điều kiện cho các
thành phần kinh tế khác phát triển. Với sự phát triển của LLSX, loài người đã trải qua 5 hình thái kinh tế - 18
xã hội. Xu hướng tất yếu là không dừng ở CNTB mà tiến lên CNCS. Việt Nam đang trong quá trình quá
độ lên CNXH, vì thế chúng ta cần hoàn thiện, hoàn chỉnh hệ thống chính trị và cơ cấu chính trị Câu 15: Phân tích m i ố quan hệ biện ch ng gi ứ ữa t n ồ tại xã h i ộ và ý thức xã h i? ộ ng Đả C ng ộ
Sản Việt Nam đã vận dụng m i quan h ố
ệ này như thế nào trong thời k ỳ i m đổ ới?
*Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ )
- Tồn tại xã hội: là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
Bao gồm các YTCB là phương thức sx VC, đktn, hoàn cảnh địa lý, dso và mật độ dân số,… trong đó PTSXVC là YTCB nhất. -Ý thức xã hội:
+KN: là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm tình cảm, phong tục, truyền thống, quan điểm, tư
tuưởng,… nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định + Kết cấu:
Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận:
Ý thức XH thông thường hay ý thức thường ngày là những tri thức, những quan niệm của con người
hình thành 1 cách trực tiếp trong các hđ trực tiếp hàng ngày nhưng chưa được hệ thống hóa, tổng hợp và khái quát hóa.
Ý thức lý luận hay ý thức khoa học là những tư tưởng, những quan điểm đc tổng hợp, hệ thống hóa
và khái quát hóa thành các học thuyết XH dưới dạng các kn, các phạm trù và các quy luật.
Tâm lý XH và hệ tư tưởng
Tâm lý xã hội là ý thức XH thể hiện trong ý thức cá nhân. Bao gồm toàn bộ tư tưởng, tình cảm, tâm
trạng, thói quen, nếp sống, nếp nghĩ, phong tục, tập quán, ước muốn,… của 1 người, 1 tập đoàn người, 1
bộ phận XH hay toàn thể XH, hình thành dưới tác động trực tiếp từ cs hàng ngày của họ và phản ánh cs đó.
Hệ tư tưởng là giai đoạn phát triển cao hơn của YTXH, là sự nhận thức lý luận về tồn tại XH. Hệ tư
tưởng có khả năng đi sâu vào bản chất của mọi mqh XH; là kq của sự tổng kết, sự khái quát hóa các kinh
nghiệm XH để hình thành nên những quan điểm, những tư tưởng về chính trị, pháp luật, triết học, đọa
đức, nghệ thuật, tôn giáo,… Hệ tư tưởng có 2 loại: KH và phản KH.
*Nội dung mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm )
-Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ YTXH chỉ là sự phản ánh TTXHvà mọi sự thay đổi của YTXH đều do TTXH quyết định, khi
TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo.
+ YTXH tác động ngược trở lại TTXH theo 2 hướng :
• YTXH phản ánh đúng TTXH sẽ thúc đẩy TTXH phát triển .
• Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển TTXH nếu không phù hợp . 19
-Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (3 đ)
YTXH thường lạc hậu hơn TTXH
+ Do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt động thực tiễn của con người nên TTXH diễn ra với tốc
độ nhanh hơn khả năng phản ánh của YTXH. V :
D Khoa học phát triển nhanh chóng nhưng ý thức con người chưa phát triển, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
+ Do sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do cả tính báo thù của hình thái YTXH. Hơn
nữa, những điều kiện TTXH mới cũng chưa đủ để khiến cho những thói quen, tập quán và truyền thống cũ hoàn toàn mất đi.
VD :Sự xuất hiện của Covid 19 đã khiến cho thế giới ý thức hơn về lợi ích của việc tiêm phòng
vacxin, nhưng ở 1 số nước phương Tây, trên thế giới, nhất là các qgia phương Tây, số l ợn ư g người từ
chối tiêm vacxin chiếm tỷ lệ khá cao. Bởi họ còn nghi hoặc về chất lượng, sự an toàn của vacxin, sự rủi ro
về sức khỏe, tính mạng và sự thiếu thông tin về vacxin
+ YTXH gắn liền với lợi ích của những tập đoàn người, của các giai cấp nào đó trong xã hội. Các tập
đoàn hay gc lạc hậu thường níu kéo bám chặt vào những tư tưởng lạc hậu đêt bảo vệ và duy trì quyền lợi
ích kỷ của họ, để chống lại các lực lượng tiến bộ trong XH. V :
D Ý thức tư tưởng phong kiến phản ánh xã hội phong kiến, nhưng khi xã hội phong kiến đã thay
đổi, KH phát triển nhanh chóng thì ý thức vẫn chưa thay đổi kịp về các tư tưởng như: trọng nam khinh
nữ, ép duyên, gia trưởng. Cho đến tận giai đoạn ngày nay thì các tư tưởng này vẫn còn xuất hiện trong
nhận thức của nhiều người
YTXH có thể vượt trước TTXH
TH Mac–Lenin thừa nhận: ý thức XH thường lạc hậu hơn tồn tại XH no cũng có thể vượt trước tồn tại XH:
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người, đặc biệt là tư tưởng tiên tiến khoa
học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn...
VD: - Phát minh dòng điện xoay chiều của Nikola Tesla đc ứng dụng nhiều trong ngày nay, sử
dụng phổ biến để cung cấp năng lượng cho các gia đình và cơ sở kinh doanh.
- Học thuyết tiến hóa Darwin ra đời giải thích nguồn gốc các loài, sự thích nghi của sinh vật
và đa dạng của sinh giới.. Tuy nhiên, do tư tưởng vượt trước thời đại nên còn hạn chế là chưa hiểu rõ
nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị (Do sinh học phân tử chưa phát triển), đồng thời gặp phải sự
phản đối của các nhà khoa học cùng thời. Sau này, học thuyết mới đc chấp nhận.
- Ngay từ khi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn còn đang ở trong thời kỳ phát triển tự
do cạnh tranh thì Các Mác đã đưa ra dự báo rằng quan hệ sản xuất đó nhất định sẽ bị một quan hệ sản
xuất tiến bộ hơn thay thế trong thời gian tới.
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH. 20
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối, có khả năng phát huy
tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH. YTXH có tính kế thừa
(YTXH P/a TTXH, trong QT P/a YTXH luôn có tính kế thừa các gtri của nhân loại để lại
LS phát triển ĐSTT của XH cho thấy rằng, những quan điểm lý luận của mỗi thời đại k xuất hiện trên mảnh đất trống k mà đc tạo
ra trên cơ sở kế thừa những tài liệu lý luận của các thời đại trước.)
- Trong sự phát triển của mình, YTXH có tính kế thừa nên k thể giải thích 1 tư tưởng nào đó nếu chỉ dựa
vào trình độ, hiện trạng phát triển kinh tế và các QH KT-XH .
VD: Nc Pháp thế kỷ XVIII nền kte kém phát triển hơn nc Anh, nhưng tư tưởng lại tiên tiến hơn nước
Anh, or so với nc Anh, Pháp nửa đầu TK XIX, nước Đức lạc hậu hơn về kinh tế nhưng đứng ở trình độ cao hơn về TH.
- Trong các XH có gc thì các gcap khác nhau sẽ kế thừa những di sản khác nhau của những gđ trước. Gc
tiến bộ đang lên sẽ chọn kế thừa những tư tưởng tiến bộ của thời đại trước; trái lại, gc lỗi thời, đi xuống
bao h cũng chọn tiếp thu những tư tưởng và lý thuyết bảo thủ, phản tiến bộ để cố gắng tìm cách duy trì sự thống trị của mình.
VD: Tư tưởng “Lấy dân làm gốc ”
HCM: “ Dễ trăm lần k dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”
→ Yn to lớn đvs sự nghiệp xây dựng văn hóa tinh thần của dtoc ta hnay.
Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức XH
Các hình thái YTXH phản ánhTTXH theo những cách khác nhau, có vai trò khác nhau trong XH và trong
đs của con người như: chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết học, nghệ thuật, tôn giáo, KH…
Ở các thời đại ls khác nhau, trong những hoàn cảnh khác nhau, dù vai trò của các hình thái YTXH k
giống nhau, nhưng chúng vẫn có sự tác động qua lại vs nhau. V :
D Trong triều đại Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Phật giáo có ảnh hưởng rất lớn trong đs tinh thần của XH,
sang thời Hậu Lê, Nho giáo giành được địa vị thống trị và chi phối đs tinh thần của XHPK.
YTXH tác động trở lại TTXH
Sự tác động trở lại đvs TTXH của các hình thái YTXH mạnh hay yếu phụ thuộc vào các đk ls cụ thể; vào
các QHKT vốn là cơ sở hình thành các hình thái YTXH; vào trình độ phản ánh và sức lan tỏa của ý thức
đvs các nhu cầu khác nhau của sự phát triển XH; đặc biệt là vào vai trò ls của gc đại diện cho ngọn cờ tư
tưởng đó. Vì vậy. cần phân biệt YTXH tiến bộ vs YTXH lạc hậu, cản trở sự tiến bộ XH . V :
D hệ tư tưởng TS đã tác động mạnh mẽ đến các nước Tây Âu TK XVII, XVIII. Hệ tư tưởng VS trở
thành vũ khí về mặt tư tưởng của gc VS ĐT để xóa bỏ XHTB.
*Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ) 21
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch s ? ử Phê
phán những quan điểm sai lầm về ấn đề v này?
-Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ)
+ KN: Quần chúng nhân dân là toàn bộ những người của một quốc gia, một khu vực lãnh thổ xác
định. Họ có chung lợi ích cơ bản liên hiệp với nhau, chịu sự lãnh đạo của một tổ chức, một đảng phái,
một cá nhân xác định để thực hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị, văn hóa hay xã hội xác định của một
thời kỳ lịch sử nhất định.
Lực lượng cơ bản gồm:
• Những người lao động sản xuất ra vật chất và các giá trị tinh thần.
• Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột, đối kháng với nhân dân.
• Những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
+ Nội hàm của khái niệm quần chúng nhân dân bao gồm những người lao động sản xuất ra của cải vật
chất và tinh thần là lực lượng căn bản, chủ chốt; toàn thể dân cư đang chống lại những kẻ áp bức, bóc lột,
thống trị và đối kháng với nhân dân; những người đang có các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau,
trực tiếp or gián tiếp góp phần vào sự biến đổi xã hội.
-Phân tích vai trò QCND (3 đ):
+Yếu tố căn bản và quyết định của LLSX làQCND LĐ. Đó là yêu tố động nhất, cách mạng nhất trong
LLSX, làm cho phương thức sản xuất vận động và phát triển, thúcđẩy X p
H hát triển. Đó là lực lượng cơ
bản của xã hội sản xuất ra toàn bộ của cải vật chất, là tiền đề và cơ sở cho sự tồn tại, vận động và phát
triển của mọi xã hội, trong mọi thời kỳ lịch sử
(Cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay có vai trò đặc biệt đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất. Song, vai
trò của khoa học chỉ có thể phát huy thông qua thực tiễn sản xuất của quần chúng lao động, nhất là đội ngũ công
nhân hiện đại và trí thức trong nền sản xuất xã hội, của thời đại kinh tế tri thức. Điều đó khẳng định rằng, hoạt
động sản xuất của quần chúng là điều kiện cơ bản để quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.)
VD: Con người không ngừng sản xuất tạo ra các mặt hàng thiết yếu cho cuộc sống như lúa, rau và
các loại thực phẩm khác. Ngoài ra, con người ngày càng sáng tạo ra các phát minh tiên tiến giúp cho xã
hội loài người ngày càng phát triển.
+Trong mọi cuộc cách mạng xã hội cũng như ở các giai đoạn biến động của xã hội, QCND luôn là
lực lượng chủ yếu, cơ bản và quyết định mọi thắng lợi của các cuộc cách mạng và những chuyển biến của đs xã hội.
VD :Chiến tranh toàn dân bảo vệ đất nước thời Tây Sơn được phát triển từ cuộc khởi nghĩa nông dân
chống áp bức phong kiến thành cuộc chiến tranh toàn dân bảo vệ Tổ quốc. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn này
chính là cuộc khởi nghĩa của nhân dân, do nhân dân và từ nguyện vọng của nhân dân 22
Tất nhiên, suy đến cùng, nguyên nhân của mọi cuộc cách mạng là bắt đầu từ sự phát triển của lực lượng
sản xuất, dẫn đến mâu thuẫn với quan hệ sản xuất, nghĩa là bắt đầu từ hoạt động sản xuất vật chất của
quần chúng lao động. Bởi vậy, nhân dân lao động là chủ thể của các quá trình kinh tế, chính trị, xã hội,
đóng vai trò là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
+ Toàn bộ các giá trị văn hóa, tinh thần và đời sống tinh thần nói chung đều do QCND sáng tạo ra.
Những sáng tạo trực tiếp của QCND trong lĩnh vực này là điều kiện, tiền đề, là nguồn lực thúc đẩy sự
phát triển của văn hóa, tinh thần.
VD :Toàn dân Việt Nam luôn nhớ đến ngày mùng 10/3 âm lịch hàng năm. Nhiều người gần xa tập
trung về tỉnh Phú Thọ để viếng thăm và tỏ lòng biết ơn công lao của các vị vua Hùng. Đây là truyền thống
"uống nước nhớ nguồn" được giữ gìn bao đời nay đó là giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân ta.
+ Vai trò của quần chúng nhân dân không bao giờ có thể tách rời vai trò cụ thể của mỗi cá nhân mà
đặc biệt là vai trò của các cá nhân ở vị trí lãnh tụ.
(Lãnh tụ: là những cá nhân kiệt sức do phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân tạo nên, mật thiết với quần chúng nhân dân. - Vai trò của lãnh tụ:
+ Tích cực: sẽ đẩy nhanh tiến trình lịch sử khi đưa ra đường lối đúng đắn
VD: Thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 là sự kết hợp chặt chẽ đường lối, chủ trương đúng đắn của Đảng với trí
sáng tạo, tinh thần dũng cảm và sức mạnh đấu tranh của nhân dân ta. Nếu Đảng tiên phòng không chuẩn bị đầy đủ,
không kịp thời chớp lấy thời cơ thì dù điều kiện khách quan có thuận lợi đến đâu thì cách mạng cũng không nổ ra được.
+ Tiêu cực: Sẽ kìm hãm tạm thời tiến trình lịch sử khi đưa ra đường lối sai lầm
VD: sau 1975, chiến tranh kết thúc, cơ chế quan liêu bóc lột những bất cập. Sự kéo dài cơ chế " quan liêu bao cấp "
và duy trì quá lâu chính sách kinh tế lạc hậu gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng: đời sống nhân dân khó khăn, hàng
hóa " mua như cướp, bán như cho ", sản xuất bị trì trệ, hàng lậu tràn lan, tham nhũng quan liêu trở nên phổ biến.
+ Phụ thuộc vào: phẩm chất và khả năng thực hiện các nhiệm vụ của lãnh tụ.
- Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ:
+ Quần chúng nhân dân và lãnh tụ thống nhất trong mục đích và lợi ích của mình.
+ sự khác biệt giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ biểu hiện trong vai trò khác nhau của sự tác động đến lịch sử.
+ Không có phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân thì không thể có lãnh tụ. Không có lãnh tụ thì phong
trào của quần chúng nhân dân sự mất phương hướng.)
(Tóm lại, xét từ kinh tế đến chính trị, từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh thần, quần chúng
luôn đóng vai trò quyết định trong lịch sử.
Tuy nhiên, tùy vào điều kiện lịch sử mà vai trò chủ thể của quần chúng nhân dân cũng biểu hiện khác nhau. Chỉ có
trong chủ nghĩa xã hội, quần chúng nhân dân mới có đủ điều kiện để phát huy tài năng và trí sáng tạo của mình. 23
Lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng minh vai trò, sức mạnh của quần chúng nhân dân, như Nguyễn Trãi đã nói:
“Chở thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân, thuận lòng dân thì sống, nghịch lòng dân thì chết”.
Đảng Cộng sản Việt Nam cũng khẳng định rằng, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, và quan điểm “lấy dân
làm gốc” trở thành tư tưởng thường trực nói lên vai trò sáng tạo ra lịch sử của nhân dân Việt Nam.) -Ý nghĩa (1đ)
+ Đem lại phương pháp luận khoa học trong việc nghiên cứu và nhận định lịch sử cũng như việc
nghiên cứu và đánh giá vai trò của mỗi cá nhân, thủ lĩnh, vi nhân, lãnh tụ trong cộng đồng xã hội.
+ Cung cấp một phương pháp luận khoa học để các đảng cộng sản phân tích các lực lượng xã hội, tổ
chức xây dựng lực lượng quần chúng nhân dân trong công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-Phê phán quan điểm sai lầm: (1đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
Chủ nghĩa duy tâm tiếp tục đề cao vai trò của các vĩ nhân, coi thường quần chúng nhân dân, coi quần
chúng nhân dân chỉ là công cụ, là phương tiện để các vĩ nhân lập nên những chiến tích lịch sử.
Chủ nghĩa duy vật trước Mác vẫn chưa thoát khỏi quan điểm duy tâm về xã hội khi cho rằng, nhân tố
quyết định sự phát triển của xã hội là các chân lý vĩnh cửu - tư tưởng đạo đức, pháp luật…, là các vĩ nhân
và chỉ có họ mới sớm nhận thức được chân lý vĩnh cửu thúc đẩy sự phát triển của lịch sử.
Tóm lại, các trường phái triết học triết Mác đều chưa nhận thức đúng đắn về vai trò của quần
chúng nhân dân trong lịch sử. Bằng cách này hay cách khác, họ đã phủ nhận vai trò của quần
chúng nhân dân, coi thường quần chúng nhân dân, coi quần chúng nhân dân là “đàn cừu ngoan
ngoãn”, để các vĩ nhân sai khiến, lợi dụng; coi quần chúng nhân dân chỉ là vật liệu, phương tiện,
bệ tỳ của lịch sử. Các quan điểm trên hoàn toàn xa lạ với quan điểm của triết học Mác – Lênin.
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học: cho rằng, mọi sự thay đổi trong lịch sử xã hội là do ý chí của Đấng tối
cao, do mệnh trời quy định và trao quyền cho các cá nhân – vĩ nhân thực hiện. 24