Đề cương ôn tập Kế toán định mức | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Câu 1 :Theo bạn, kế toán định mức (chi phí) thường không hướng đến mục tiêu nàosau đây:- Cung cấp thông tin để xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm- Cung cấp thông tin để định hướng sản xuất- Cung cấp thông tin để đánh giá tình hình thực hiện chi phí- Cung cấp thông tin để xác định giá vốn và giá bán sản phẩm.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45470709
Tên môn học: Kế toán định mức
Câu 1 :Theo bạn, kế toán định mức (chi phí) thường không hướng đến mục tiêu nào
sau đây:
- Cung cấp thông tin để xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Cung cấp thông tin để định hướng sản xuất
- Cung cấp thông tin để đánh giá tình hình thực hiện chi phí
- Cung cấp thông tin để xác định giá vốn và giá bán sản phẩm
Câu 2 :Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là:
- Một bộ phận được sắp xếp linh hoạt theo mục tiêu trọng tâm của kế toán chi phí
- Một bộ phận kế toán độc lập trong hệ thống kế toán
- Một bộ phận của kế toán quản trị
- Một bộ phận của kế toán tài chính
Câu 3 :Theo anh/chị, kế toán định mức (chi phí) thường không hướng đến mục tiêu
nào sau đây:
- Cung cấp thông tin để định hướng sản xuất
- Cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chi phí
- Cung cấp thông tin định giá vốn sản phẩm
- Cung cấp thông tin tính toán số lượng vận chuyển
Câu 4 :Thông tin kế toán định mức (chi phí) được sử dụng để lập báo cáo tài chính
có đặc điểm như thế nào?
- Mang tính lịch sử, phản ánh những sự kiện đã hoàn thành
- Mang tính định hướng cho tương lai
- Mang tính chủ quan và chỉ phục vụ nội bộ doanh nghiệp
- Mang tính chi tiết, gắn liền với từng đơn vị, bộ phận
Câu 5 :Thông tin kế toán định mức (chi phí) được sử dụng để lập báo cáo kế toán
quản trị có đặc điểm gì?
- Mang tính định lượng
- Mang tính công khai, phục vụ cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
- Chủ yếu phản ánh quá khứ từ những kết quả đã xảy ra
- Mang tính pháp lệnh dựa trên những cơ sở pháp lý bắt buộc
Câu 6 :Trong hoạt động của một doanh nghiệp, chi phí thường phát sinh:
- Ở giai đoạn tiếp cận, nghiên cứu thị trường
- Ở giai đoạn đầu tư, mua sắm, tích lũy nguồn lực kinh tế chuẩn bị cho hoạt động
- Ở giai đoạn sản xuất, tiêu thụ
- Ở tất cả các giai đoạn
Câu 7 :Phát biểu nào sau đây không đúng:
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
Thông tin kế toán chi phí chỉ được sử dụng cho mục đích quản trị
Thông tin kế toán chi phí chủ yếu thể hiện số liệu quá khứ
Báo cáo kế toán chi phí được lập theo định kỳ
Thông tin kế toán chi phí được sử dụng để lập báo cáo tài chính
Câu 8 :Nội dung nào sau đây là chức năng của kế toán định mức (chi phí):
- Kiểm soát hoạt động
- Thiết lập quy trình sản xuất
- Đề ra các chiến lược kinh doanh
- Kiểm soát quy trình sản xuất
Câu 9 :Những thông tin kế toán về chi phí sản xuất chi tiết các bộ phận thường được
cung cấp cho đối tượng thuộc cấp bậc quản trị nào sau đây: - Cấp cơ sở
- Cho toàn bộ các cấp
- Cấp trung gian
- Cấp cao
Câu 10 :Theo anh/chị nội dung nào sau đây không phải chức năng của kế toán định
mức (chi phí):
- Đề ra các chiến lược kinh doanh
- Kiểm soát quản lý và kiểm soát chiến lược
- Tính giá thành sản phẩm
- Kiểm soát hoạt động
Câu 11 :Thông tin của kế toán định mức (chi phí) không mang đặc điểm:
- Thích hợp theo yêu cầu (Linh hoạt)
- Nguyên tắc
- Phản ánh sự hao hụt giá trị các nguồn lực của doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình biến động nguồn lực trong doanh nghiệp
Câu 12 :Ghi chép các khoản mục nhằm xác định giá thành sản phẩm, phân tích sự
biến động của chi phí qua đó phục vụ cho mục tiêu kiểm soát và ra các quyết định
sản xuất của nhà quản trị là mục đích của:
- Kế toán tài chính
- Kế toán quản trị
- Kế toán thuế
- Kế toán chi phí
Câu 13 :Theo anh/chị thì đâu không phải nhiệm vụ của kế toán định mức (chi phí):
- Xác định giá thành sản phẩm
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
- Phân tích sự biến động chi phí sản xuất kinh doanh
Dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch
Xây dựng mô hình quan trị doanh nghiệp
Câu 14 :Cách phân loại chi phí nào rất quan trọng trong công tác kế toán tại các
doanh nghiệp:
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
- Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Câu 15 :Tính phù hợp, hữu hiệu của một hình kế toán chi phí tính giá thành
sản phẩm được thể hiện ở:
- Đảm bảo tính ổn định về kỹ thuật thu thập, xử lý thông tin
- Đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị đảm bảo thực hiện tốt chức năng quản trị
- Tuân thủ những quy định của chính sách kế toán chung
- Gồm những đặc điểm nêu trên
Câu 16 :Chức năng kiểm soát hoạt động của kế toán định mức (chi phí) được thể hiện
ở chỗ nào sau đây:
- Phản ánh tính hiệu quả và chất lượng của công việc hoàn thành
- Phản ánh kết quả hoạt động của các bộ phận
- Đo lường giá trị của các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp
- Phản ánh kết quả hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp
Câu 17 :Để có thông tin thực hiện chi phí kịp thời hợp lý, kế toán chi phí: - Tổ chức
hợp việc sử dụng, lập, xử lý chứng từ liên quan đến chi phí căn cứ đặc điểm hoạt
động, yêu cầu của nhà quản trị để lựa chọn mô hình tập hợp.
- Thực hiện hợp pháp việc sử dụng, lập, xử lý chứng từ liên quan đến chi phí và căn cứ
đặc thù của nhà quản trị mà lựa chọn mô hình tập hợp.
- Căn cứ đặc điểm hoạt động, yêu cầu của nhà quản trị để lựa chọn mô hình tập hợp.
- Tổ chức hợp lý việc sử dụng, lập, xử lý chứng từ liên quan đến chi phí.
Câu 18 :Thông tin giá thành sản phẩm của các hình kế toán chi phí tính giá
thành sản phẩm theo chi phí thực tế, theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính,
theo chi phí định mức đều dựa trên quan điểm chung là:
- Phương pháp toàn bộ
- Phương pháp thực tế
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
- Phương pháp kế hoạch
- Phương pháp trực tiếp
Câu 19 :Với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường sản xuất kinh doanh hiện nay,
xu hướng chung về phát triển các mô hình kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm
là nâng cao trọng tâm thông tin để:
Định hướng sản xuất
Định giá vốn và kiểm soát tình hình thực hiện chi phí
Kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện chi phí
Định giá vốn sản phẩm
Câu 20 :Sự khác biệt giữa hình kế toán chi phí nh giá thành sản phẩm hiện
đại (theo hoạt động hoặc theo mục tiêu) với mô hình kế toán chi phí và tính giá thành
truyền thống ở Việt Nam thể hiện ở chỗ:
- Trọng tâm của các mục tiêu cung cấp thông tin
- Phạm vi chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Quy trình tập hợp, tổng hợp và tính giá thành sản phẩm
- Gồm những đặc điểm nêu trên
Câu 21 :Giai đoạn hoạt động nào mà các doanh nghiệp sản xuất sử dụng, tiêu dùng
các nguồn lực để tạo ra các sản phẩm cung ứng cho quá trình tiêu thụ: - Giai đoạn sản
xuất
- Giai đoạn tiêu thụ sản phẩm
- Giai đoạn đầu tư các nguồn lực kinh tế
- Giai đoạn nghiên cứu, tiếp cận nhu cầu mua sắm
Câu 22 :Các khoản chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu tiếp cận nhu cầu sản
xuất thông thường sẽ được:
- Vốn hóa thành giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp
- Vốn hóa thành giá trị tài sản hữu hình của doanh nghiệp
- Chuyển hóa thành giá thành sản phẩm
- Chuyển hóa thành chi phí bán hàng và được bù đắp bằng thu nhập
Câu 23 :Giữa kế toán chi phí, kế toán tài chính kế toán quản trị luôn tồn tại những
mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là đều sử dụng chung:
- Nguồn thông tin ban đầu nhưng hướng đến những mục tiêu riêng
- Nguồn thông tin ban đầu và hướng đến những mục tiêu chung
- Các phương pháp, kỹ thuật xử lý và hướng đến những mục tiêu chung - Các phương
pháp, kỹ thuật xử lý nhưng hướng đến những mục tiêu riêng Câu 24 :Hãy xác định
phát biểu nào sau đây không chính xác:
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
- Kế toán chi phí cung cấp thông tin trực tiếp bằng báo cáo tài chính
- Phạm vi báo cáo của kế toán chi phí là ở các bộ phận sản xuất, bộ phận phát sinh chi phí
- Thông tin kế toán chi phí được báo cáo thường xuyên và định kỳ
- Đối tượng sử dụng thông tin kế toán chi phí bao gồm cả bên trong lẫn bên ngoài doanh
nghiệp
Câu 25 :Đối tượng được cung cấp thông tin thường xuyên của kế toán quản trị chi
phí là:
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
Downloaded by ngoc linh mai
(vjt123@gmail.com)
Nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp
Nhà đầu tư, chủ nợ
Các cơ quan nhà nước có liên quan
Các ngân hàng, tổ chức tín dụng
Câu 26 :Đối tượng tính giá thành là gì?
- Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị
- Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí biến đổi
- Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí cố định
- Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí bán hàng Câu 27 :Cost
object là tên tiếng anh của đối tượng nào sau đây?
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm
- Đối tượng tính chi phí bàn hàng
- Đối tượng tính chi phí quản lý doanh nghiệp - Đối tượng tính chi phí sản xuất chung
Câu 28 :Chi phí trực tiếp là gì?
- Là chi phí mà có thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét trên khía
cạnh chi phí - lợi ích)
- Là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét trên khía
cạnh chi phí - lợi ích)
- Là đối tượng giá thành doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị (xét trên khía
cạnh chi phí - lợi ích)
- Là một quá trình tổng hợp các khoản chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của một đối
tượng tính giá thành
Câu 29 :Hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho khoản mục chi phí trực tiếp phát sinh
trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm?
- Direct cost
- Indirect cost
- Cost accumulation
- Cost object
Câu 30 :Hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho khoản mục chi phí gián tiếp phát sinh
trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm?
- Indirect cost
- Direct cost
- Cost accumulation
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com)
- Cost object
Câu 31 :Hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho hoạt động tập hợp chi phí trực tiếp
chi phí gián tiếp để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm?
Accumulation cost
Cost object
Indirect cost
Dircet cost
Câu 32 :Chi phí gián tiếp là gì?
- Là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng
- Là chi phí có thể tính toán cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng
- Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị
- Là nhân tố được phân tích liên kết chi phí gián tiếp tới đối tượng giá thành
Câu 33 :Là quá trình tổng hợp chi phí trực tiếp chi phí gián tiếp của một đối tượng
tính giá thành. Phát biểu này đề cập đến hoạt động nào trong công tác kế toán chi phí
tại doanh nghiệp?
- Tập hợp chi phí
- Tập hơp doanh thu
- Phân phối lợi nhuận
- Xác định thuế phải nộp
Câu 34 :Anh/chị hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho khái niệm sở phân bổ chi phí.
- Cost allocation base
- Cost object
- Cost accumulation
- Cost accounting
Câu 35 :Là chi phí mà có thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét
trên khía cạnh chi phí - lợi ích). Theo anh/chị đây là phát biểu về khoản mục chi phí
nào sau đây: - Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
- Chi phí quản lý
- Chi phí bán hàng
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
Downloaded by ngoc linh mai
(vjt123@gmail.com)
Câu 36 :Là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (nết
xét trên khía cạnh chi phí - lợi ích). Theo anh/chị đây phát biểu về khoản mục chi
phí nào sau đây:
- Chi phí gián tiếp
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý
Câu 37 :Khi tập hợp chi phí sản xuất thì các khoản mục chi phí trực tiếp tính toán
cho các đối tượng tính giá thành được thực hiện theo phương pháp nào?
- Quy chiếu
- Phân bổ
- Kế thừa
- Phân tích
Câu 38 :Khi tập hợp chi phí sản xuất thì các khoản mục chi phí gián tiếp tính toán
cho các đối tượng tính giá thành được thực hiện theo phương pháp nào?
- Phân bổ
- Quy chiếu
- Phân tích
- Đánh giá
Câu 39 :Là một nhân tố thường được phân tích một cách khoa học để liên kết chi phí
gián tiếp tới đối tượng tính giá thành sản phẩm. Theo anh/chị đây là phát biểu về vấn
đề gì sau đây: - Cơ sở phân bổ chi phí
- Cơ sở tập hợp chi phí
- Cơ sở đánh giá chi phí
- Cơ sở kiểm soát chi phí
Câu 40 :Theo anh/chị đâu không phải đặc điểm của hệ thống kế toán chi phí theo
công việc?
- Trong hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi
là một công việc
- Trong hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi
là một đơn đặt hàng
- Trong hệ thống sản xuất theo công việc, sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho mục
đích/khách hàng đã xác định trước
- Trong hệ thống sản xuất theo công việc, sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho mục
đích/khách hàng chưa được xác định trước
Câu 41 :Kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế là gì?
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com)
- Là hệ thống sử dụng chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng công việc
- Là hệ thống sản xuất theo công việc dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh
- Là hệ thống bán hàng dựa trên công suất hoạt động thực tế trong sản xuất
- Là hệ thống hoạt động kinh doanh theo khả năng chi phí thực tế phát sinh
Câu 42 :Hãy cho biết khoản mục nào sau đây không thuộc về công tác kế toán chi phí
công việc theo chi phí thực tế?
Chi phí bán hàng phát sinh thực tế
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com)
Chi phí nhân công trực tiếp thực tế
Chi phí sản xuất chung thực tế
Câu 43 :Hãy cho biết, trong các khoản mục chi phí sau đây thì khoản mục chi phí nào
phải dùng phương pháp để phân bổ cho các đối tượng giá thành?
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí vật tư trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 44 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính 120 triệu
đồng/tháng được phân bổ theo giờ máy hoạt động từng giai đoạn. Tổng số giờ
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động là 1.400 giờ và của giai đoạn 2 là 1.000 giờ. Hãy tính hệ số
chi phí tiền điện ước tính phân bổ cho giai đoạn 1 và giai đoạn 2?
- 24.000
- 5.000
- 1.400
- 1.000
Câu 45 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính 120 triệu
đồng/tháng được phân bổ theo giờ máy hoạt động từng giai đoạn. Tổng số giờ
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động 1.400 giờ và của giai đoạn 2 1.000 giờ. Hãy tính chi
phí tiền điện ước tính phân bổ cho giai đoạn 1?
- 33.600.000
- 24.000.000
- 120.000.000
- 31.400.000
Câu 46 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính 120 triệu
đồng/tháng được phân bổ theo giờ máy hoạt động từng giai đoạn. Tổng số giờ
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động 1.400 giờ và của giai đoạn 2 1.000 giờ. Hãy tính chi
phí tiền điện ước tính phân bổ cho giai đoạn 2?
24.000.000
33.600.000
- 30.00.000
- 42.000.000
Câu 47 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính 120 triệu
đồng/tháng được phân bổ theo giờ máy hoạt động từng giai đoạn. Tổng số giờ
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động 1.400 giờ và của giai đoạn 2 1.000 giờ. Hãy tính chi
phí tiền điện còn lại sau khi ước tính phân bổ cho giai đoạn 1 và 2?
- 62.400.000
- 64.200.000
- 26.000.000
- 46.200.000
Câu 48 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết hệ số chi phí sản xuất chung phân bổ cho
công việc Job 650 là bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa
trên số giờ máy hoạt động.
- 26,25
- 25,26
- 62,25
- 52,25
Câu 49 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết chi phí sản xuất chung phân bổ cho công
việc Job 650bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên
số giờ máy hoạt động.
13.125
11.325
12.125
13.325
Câu 50 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết chi phí sản xuất chung còn lại phân bổ
cho các công việc không phải Job 650 là bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung
được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động.
- 51.975
- 51.795
- 51.597
- 51.957
Câu 51 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết tổng giá thành của công việc Job 650 là
bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt
động.
- 82.125
- 69.000
- 65.100
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
- 114.800
Câu 52 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết giá thành đơn vị của công việc Job 650 là
bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt
động.
3.285
3.138
3.421
- 3.324
Câu 53 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết lãi gộp của công việc Job 650 bao nhiêu?
Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. -
32.675
- 32.765
- 32.567
- 32.576
Câu 54 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết tỷ lệ lãi gộp của công việc Job 650bao
nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên sgiờ máy hoạt động.
- 28,46%
- 38,46%
- 18,46%
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
- 48,46%
Câu 55 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán 114.800. Chi ptrực tiếp của Job
650 như sau: Chi pnguyên vật liệu trực tiếp thực tế 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết giá n đơn vị của công việc Job 650
bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt
động.
4.592
4.925
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
-
4.952
4.529
Câu 56 :Theo anh/chị, kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính
là gì?
- Là hệ thống sử dụng chi phí trực tiếp theo thực tế và chi phí gián tiếp theo ước tính để
xác định giá thành cho từng công việc
- Là hệ thống sử dụng chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng công việc
- Là hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi là
một công việc hay đơn đặt hàng
- Là hệ thống mà sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho một mục đích hoặc khách
hàng đã xác định trước
Câu 57 :Với kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước nh
thì khoản mục chi phí nào sau đây được tính theo thực tế để xác định giá thành của
sản phẩm?
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
- Chi phí tổng hợp
- Chi phí chi tiết
Câu 58 :Với kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước nh
thì khoản mục chi phí nào sau đây được tính theo ước tính để xác định giá thành của
sản phẩm? - Chi phí gián tiếp
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí tổng hợp
- Chi phí chi tiết
Câu 59 :Điểm tương đồng giữa kế toán quản trị chi phí công việc tính theo chi phí
thực tế kết hợp với ước tính kế toán quản trị chi phí công việc tính theo chi phí
thực tế là gì?
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính theo chi phí thực tế
- Chi phí nhân công trực tiếp tính theo chi phí thực tế
- Chi phí sản xuất chung tính theo chi phí ước tính
- Câu a) và b) là đáp án đúng
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
Câu 60 :Điểm khác biệt giữa kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế kết
hợp với ước tính và kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế là gì?
Là việc tính toán chi phí sản xuất chung phát sinh
Là việc tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
Là việc tính toán chi phí nhân công trực tiếp phát sinh
Là việc tập hợp chi phí và tính giá thành của sản phẩm
Câu 61 :Khoản mục nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản phẩm:
- Tiền lương và các khoản trích theo lương phải thanh toán cho quản lý phân xưởng
- Chi phí điện năng phục vụ quản lý doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất cũng như các hoạt động khác ngoài
sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng Câu 62 :Chi phí thời kỳ thường
không mang đặc điểm gì?
- Được tập hợp và phản ánh từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc một hoạt động sản xuất
hoặc một dự án đầu tư
- Thời kỳ phát sinh chi phí là thời kỳ ghi nhận chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh -
Mức phí phát sinh hàng kỳ
- Không ảnh hưởng đến rủi ro giá vốn hàng tồn kho trong tương lai
Câu 63 :Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế thì không khoản mục
nào sau đây:
- Chi phí bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí nguyên vật liệu
Câu 64 :Việc phân loại chi phí thành biến phí và định phí căn cứ vào mức hoạt động,
vậy mức hoạt động trong trường hợp này được hiểu là:
- Có thể là số lượng sản phẩm sản xuất hoặc tiêu thụ, số giờ máy hoạt động hoặc chiều
dài quãng đường vận chuyển hoặc trọng lượng của hàng vận chuyển
- Chiều dài quãng đường vận chuyển
- Số giờ - máy hoạt động
- Số lượng sản phẩm sản xuất
Câu 65 :Chi phí nguyên vật liệu chính thường mang đặc điểm gì sau đây:
- Cấu thành nên thực thể của sản phẩm
- Phát sinh ở tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
- Chỉ phát sinh khi có hoạt động sửa chữa máy móc, thiết bị
- Bao gồm tất cả các đặc điểm nêu trên
Câu 66 :Theo anh/chị đâu không phải đặc điểm của chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp?
- Được định mức theo từng loại sản phẩm
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
Sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm
Sử dụng gián tiếp trong hoạt động kinh doanh
Câu 67 :Theo anh/chị đâu không phải là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Sản phẩm, nhóm sản phẩm
- Đơn đặt hàng, hợp đồng
- Giai đoạn công nghệ, phân xưởng sản xuất
- Công việc đánh giá sản phẩm, dịch vụ
Câu 68 :Khoản mục chi phí nào sau đây không được ghi nhận khoản giảm doanh
thu:
- Thuế GTGT được khấu trừ
- Giảm giá hàng bán
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
Câu 69 :Khoản nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản xuất chung:
- Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng sản xuất chính
- Khấu hao tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động quản trị tại văn phòng doanh nghiệp
- Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
- Giá trị nguyên vật liệu chính xuất sử dụng để sản xuất trực tiếp sản phẩm Câu 70
:Khoản mục nào được ghi nhận là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Giá trị vật liệu phụ xuất dùng để sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất
- Giá trị nhiên liệu xuất dùng để phục vụ ở phân xưởng sản xuất
- Giá trị vật liệu chính mua về nhập kho chờ để sản xuất sản phẩm - Giá trị khấu hao
máy móc thiết bị dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm u 71 :Chi phí hoa hồng đại
lý thuộc loại:
- Biến phí bán hàng
- Biến phí sản xuất chung
- Biến phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí giá vốn hàng bán
lOMoARcPSD| 45470709
-
-
-
-
Câu 72 :Khoản mục nào còn được gọi là chi phí lưu thông hàng hóa:
- Chi phí bán hàng
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 73 :Trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây, nghiệp vụ nào làm tăng chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ:
- Thanh toán tiền điện sử dụng tại văn phòng công ty kỳ này
Mua vật liệu nhập kho chờ sản xuất
Thanh toán tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động
Vật liệu thừa sử dụng không hết nhập lại kho
lOMoARcPSD| 45470709
Câu 74 :Công ty X có cơ cấu chi phí sản phẩm Y như sau: Biến phí đơn vị:
1.000đ/sản phẩm; tổng định phí hàng tháng: 2.000.000đ; mức sản xuất kinh doanh
trong tháng là: 4.000 sản phẩm; năng lực hoạt động từ 2.000 sản phẩm đến 8.000 sản
phẩm. Kết luận nào sau đây là đúng nhất: - Chi phí kinh doanh ở mức 5.000 sản phẩm
là 7.000.000đ
- Chi phí kinh doanh ở mức 2.000 sản phẩm là 2.000.000đ
- Chi phí kinh doanh ở mức 9.000 sản phẩm là 11.000.000đ
- Chi phí kinh doanh ở mức 1.000 sản phẩm là 3.000.000đ
Câu 75 :Trong phương trình chi phí hỗn hợp, Y = A + bx, b là:
- Biến phí đơn vị
- Định phí
- Mức hoạt động
- Tổng biến phí
Câu 76 :Tại một doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất tiêu thụ sản phẩm MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp nguyên vật liệu
trực tiếp. Chi phí trực tiếp sản xuất sản phẩm MA110 là bao nhiêu?
- 350.000.000 đồng
- 230.000.000 đồng
- 550.000.000 đồng
- 450.000.000 đồng
Câu 77 :Tại một doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất tiêu thụ sản phẩm MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp nguyên vật liệu
trực tiếp. Chi phí gián tiếp sản xuất sản phẩm MA110 là bao nhiêu?
- 1.200.000.000 đồng
- 550.000.000 đồng
- 460.000.000 đồng
- 190.000.000 đồng
Câu 78 :Tại một doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất tiêu thụ sản phẩm MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 45470709
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp nguyên vật liệu
trực tiếp. Chi phí sản xuất ngoài sản phẩm MA110 là bao nhiêu? - 740.000.000 đồng
- 460.000.000 đồng
- 550.000.000 đồng
- 230.000.000 đồng
Câu 79 :Tại một doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất tiêu thụ sản phẩm MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp nguyên vật liệu
trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất sản phẩm MA110 là bao nhiêu? - 810.000.000 đồng
- 230.000.000 đồng
- 460.000.000 đồng
- 550.000.000 đồng
Câu 80 :Tại một doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất tiêu thụ sản phẩm MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp nguyên vật liệu
trực tiếp. Theo anh/chị chi phí lưu chuyển hàng hóa đối với sản phẩm MA110 là bao
nhiêu?
- 190.000.000 đồng
- 230.000.000 đồng
- 120.000.000 đồng
- 550.000.000 đồng
Câu 81 :Theo bạn, nếu như khối lượng sản phẩm sản xuất được điều chỉnh tăng từ
800 sản phẩm lên 1.000 sản phẩm thì:
- Tổng biến phí sẽ tăng 25%
- Tổng biến phí sẽ tăng 20%
- Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%
- Tổng chi phí sẽ tăng 20%
Câu 82 :Công ty X sản xuất 2 sản phẩm A B tổng chi phí sản xuất chung phát
sinh trong tháng 40.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2 sản
phẩm A B theo tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, biết rằng tiền lương
trả cho ng nhân sản xuất sản phẩm A 30.000.000đ, cho công nhân sản xuất sản
phẩm B 20.000.000đ. Theo anh/chị chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm
A là:
| 1/29

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
Tên môn học: Kế toán định mức
Câu 1 :Theo bạn, kế toán định mức (chi phí) thường không hướng đến mục tiêu nào sau đây:
-
Cung cấp thông tin để xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm
-
Cung cấp thông tin để định hướng sản xuất
-
Cung cấp thông tin để đánh giá tình hình thực hiện chi phí
-
Cung cấp thông tin để xác định giá vốn và giá bán sản phẩm
Câu 2 :Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là:
- Một bộ phận được sắp xếp linh hoạt theo mục tiêu trọng tâm của kế toán chi phí
-
Một bộ phận kế toán độc lập trong hệ thống kế toán
-
Một bộ phận của kế toán quản trị
-
Một bộ phận của kế toán tài chính
Câu 3 :Theo anh/chị, kế toán định mức (chi phí) thường không hướng đến mục tiêu nào sau đây:
-
Cung cấp thông tin để định hướng sản xuất
-
Cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chi phí
-
Cung cấp thông tin định giá vốn sản phẩm
-
Cung cấp thông tin tính toán số lượng vận chuyển
Câu 4 :Thông tin kế toán định mức (chi phí) được sử dụng để lập báo cáo tài chính
có đặc điểm như thế nào?
-
Mang tính lịch sử, phản ánh những sự kiện đã hoàn thành
-
Mang tính định hướng cho tương lai
-
Mang tính chủ quan và chỉ phục vụ nội bộ doanh nghiệp
-
Mang tính chi tiết, gắn liền với từng đơn vị, bộ phận
Câu 5 :Thông tin kế toán định mức (chi phí) được sử dụng để lập báo cáo kế toán
quản trị có đặc điểm gì?
-
Mang tính định lượng
-
Mang tính công khai, phục vụ cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
-
Chủ yếu phản ánh quá khứ từ những kết quả đã xảy ra
-
Mang tính pháp lệnh dựa trên những cơ sở pháp lý bắt buộc
Câu 6 :Trong hoạt động của một doanh nghiệp, chi phí thường phát sinh:
- Ở giai đoạn tiếp cận, nghiên cứu thị trường
-
Ở giai đoạn đầu tư, mua sắm, tích lũy nguồn lực kinh tế chuẩn bị cho hoạt động
-
Ở giai đoạn sản xuất, tiêu thụ
-
Ở tất cả các giai đoạn
Câu 7 :Phát biểu nào sau đây không đúng: lOMoAR cPSD| 45470709 - -
Thông tin kế toán chi phí chỉ được sử dụng cho mục đích quản trị
Thông tin kế toán chi phí chủ yếu thể hiện số liệu quá khứ
Báo cáo kế toán chi phí được lập theo định kỳ
Thông tin kế toán chi phí được sử dụng để lập báo cáo tài chính
Câu 8 :Nội dung nào sau đây là chức năng của kế toán định mức (chi phí):
- Kiểm soát hoạt động
-
Thiết lập quy trình sản xuất
-
Đề ra các chiến lược kinh doanh
-
Kiểm soát quy trình sản xuất
Câu 9 :Những thông tin kế toán về chi phí sản xuất chi tiết các bộ phận thường được
cung cấp cho đối tượng thuộc cấp bậc quản trị nào sau đây: - Cấp cơ sở
-
Cho toàn bộ các cấp - Cấp trung gian - Cấp cao
Câu 10 :Theo anh/chị nội dung nào sau đây không phải là chức năng của kế toán định mức (chi phí):
-
Đề ra các chiến lược kinh doanh
-
Kiểm soát quản lý và kiểm soát chiến lược
-
Tính giá thành sản phẩm
-
Kiểm soát hoạt động
Câu 11 :Thông tin của kế toán định mức (chi phí) không mang đặc điểm:
- Thích hợp theo yêu cầu (Linh hoạt) - Nguyên tắc
-
Phản ánh sự hao hụt giá trị các nguồn lực của doanh nghiệp
-
Đánh giá tình hình biến động nguồn lực trong doanh nghiệp
Câu 12 :Ghi chép các khoản mục nhằm xác định giá thành sản phẩm, phân tích sự
biến động của chi phí qua đó phục vụ cho mục tiêu kiểm soát và ra các quyết định
sản xuất của nhà quản trị là mục đích của:
-
Kế toán tài chính
-
Kế toán quản trị - Kế toán thuế
-
Kế toán chi phí
Câu 13 :Theo anh/chị thì đâu không phải là nhiệm vụ của kế toán định mức (chi phí):
- Xác định giá thành sản phẩm lOMoAR cPSD| 45470709 - - - -
-
Phân tích sự biến động chi phí sản xuất kinh doanh
Dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch
Xây dựng mô hình quan trị doanh nghiệp
Câu 14 :Cách phân loại chi phí nào rất quan trọng trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp:
-
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
-
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
-
Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
-
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Câu 15 :Tính phù hợp, hữu hiệu của một mô hình kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm được thể hiện ở:
-
Đảm bảo tính ổn định về kỹ thuật thu thập, xử lý thông tin
-
Đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị đảm bảo thực hiện tốt chức năng quản trị
-
Tuân thủ những quy định của chính sách kế toán chung
-
Gồm những đặc điểm nêu trên
Câu 16 :Chức năng kiểm soát hoạt động của kế toán định mức (chi phí) được thể hiện ở chỗ nào sau đây:
-
Phản ánh tính hiệu quả và chất lượng của công việc hoàn thành
-
Phản ánh kết quả hoạt động của các bộ phận
-
Đo lường giá trị của các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp
-
Phản ánh kết quả hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp
Câu 17 :Để có thông tin thực hiện chi phí kịp thời và hợp lý, kế toán chi phí: - Tổ chức
hợp lý việc sử dụng, lập, xử lý chứng từ liên quan đến chi phí và căn cứ đặc điểm hoạt
động, yêu cầu của nhà quản trị để lựa chọn mô hình tập hợp.
-
Thực hiện hợp pháp việc sử dụng, lập, xử lý chứng từ liên quan đến chi phí và căn cứ
đặc thù của nhà quản trị mà lựa chọn mô hình tập hợp.
- Căn cứ đặc điểm hoạt động, yêu cầu của nhà quản trị để lựa chọn mô hình tập hợp.
-
Tổ chức hợp lý việc sử dụng, lập, xử lý chứng từ liên quan đến chi phí.
Câu 18 :Thông tin giá thành sản phẩm của các mô hình kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm theo chi phí thực tế, theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính,
theo chi phí định mức đều dựa trên quan điểm chung là:
-
Phương pháp toàn bộ
-
Phương pháp thực tế lOMoAR cPSD| 45470709 - -
-
Phương pháp kế hoạch
-
Phương pháp trực tiếp
Câu 19 :Với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường sản xuất kinh doanh hiện nay,
xu hướng chung về phát triển các mô hình kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
là nâng cao trọng tâm thông tin để:

Định hướng sản xuất
Định giá vốn và kiểm soát tình hình thực hiện chi phí
Kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện chi phí
Định giá vốn sản phẩm
Câu 20 :Sự khác biệt giữa mô hình kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm hiện
đại (theo hoạt động hoặc theo mục tiêu) với mô hình kế toán chi phí và tính giá thành
truyền thống ở Việt Nam thể hiện ở chỗ:
-
Trọng tâm của các mục tiêu cung cấp thông tin
-
Phạm vi chi phí và tính giá thành sản phẩm
-
Quy trình tập hợp, tổng hợp và tính giá thành sản phẩm
-
Gồm những đặc điểm nêu trên
Câu 21 :Giai đoạn hoạt động nào mà các doanh nghiệp sản xuất sử dụng, tiêu dùng
các nguồn lực để tạo ra các sản phẩm cung ứng cho quá trình tiêu thụ: - Giai đoạn sản xuất
-
Giai đoạn tiêu thụ sản phẩm
-
Giai đoạn đầu tư các nguồn lực kinh tế
-
Giai đoạn nghiên cứu, tiếp cận nhu cầu mua sắm
Câu 22 :Các khoản chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu tiếp cận nhu cầu sản
xuất thông thường sẽ được:
-
Vốn hóa thành giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp
-
Vốn hóa thành giá trị tài sản hữu hình của doanh nghiệp
-
Chuyển hóa thành giá thành sản phẩm
-
Chuyển hóa thành chi phí bán hàng và được bù đắp bằng thu nhập
Câu 23 :Giữa kế toán chi phí, kế toán tài chính và kế toán quản trị luôn tồn tại những
mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là đều sử dụng chung:
-
Nguồn thông tin ban đầu nhưng hướng đến những mục tiêu riêng
-
Nguồn thông tin ban đầu và hướng đến những mục tiêu chung
-
Các phương pháp, kỹ thuật xử lý và hướng đến những mục tiêu chung - Các phương
pháp, kỹ thuật xử lý nhưng hướng đến những mục tiêu riêng Câu 24 :Hãy xác định
phát biểu nào sau đây không chính xác:
lOMoAR cPSD| 45470709 - - - -
-
Kế toán chi phí cung cấp thông tin trực tiếp bằng báo cáo tài chính
-
Phạm vi báo cáo của kế toán chi phí là ở các bộ phận sản xuất, bộ phận phát sinh chi phí
- Thông tin kế toán chi phí được báo cáo thường xuyên và định kỳ
- Đối tượng sử dụng thông tin kế toán chi phí bao gồm cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp
Câu 25 :Đối tượng được cung cấp thông tin thường xuyên của kế toán quản trị chi phí là: lOMoAR cPSD| 45470709 - - - -
Nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp
Nhà đầu tư, chủ nợ
Các cơ quan nhà nước có liên quan
Các ngân hàng, tổ chức tín dụng
Câu 26 :Đối tượng tính giá thành là gì?
- Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị
-
Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí biến đổi
-
Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí cố định
-
Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí bán hàng Câu 27 :Cost
object là tên tiếng anh của đối tượng nào sau đây?
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm
-
Đối tượng tính chi phí bàn hàng
-
Đối tượng tính chi phí quản lý doanh nghiệp - Đối tượng tính chi phí sản xuất chung
Câu 28 :Chi phí trực tiếp là gì?
- Là chi phí mà có thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét trên khía
cạnh chi phí - lợi ích)
- Là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét trên khía
cạnh chi phí - lợi ích)
- Là đối tượng giá thành doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị (xét trên khía
cạnh chi phí - lợi ích)
- Là một quá trình tổng hợp các khoản chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của một đối
tượng tính giá thành
Câu 29 :Hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho khoản mục chi phí trực tiếp phát sinh
trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm? - Direct cost - Indirect cost - Cost accumulation - Cost object
Câu 30 :Hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho khoản mục chi phí gián tiếp phát sinh
trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm? - Indirect cost - Direct cost
-
Cost accumulation Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45470709 - - - - - Cost object
Câu 31 :Hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho hoạt động tập hợp chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm? Accumulation cost Cost object Indirect cost Dircet cost
Câu 32 :Chi phí gián tiếp là gì?
- Là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng
-
Là chi phí có thể tính toán cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng
-
Là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị
-
Là nhân tố được phân tích liên kết chi phí gián tiếp tới đối tượng giá thành
Câu 33 :Là quá trình tổng hợp chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của một đối tượng
tính giá thành. Phát biểu này đề cập đến hoạt động nào trong công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp? - Tập hợp chi phí - Tập hơp doanh thu
-
Phân phối lợi nhuận
-
Xác định thuế phải nộp
Câu 34 :Anh/chị hãy chọn tên tiếng anh phù hợp cho khái niệm cơ sở phân bổ chi phí.
- Cost allocation base - Cost object - Cost accumulation - Cost accounting
Câu 35 :Là chi phí mà có thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét
trên khía cạnh chi phí - lợi ích). Theo anh/chị đây là phát biểu về khoản mục chi phí
nào sau đây: -
Chi phí trực tiếp
-
Chi phí gián tiếp - Chi phí quản lý
-
Chi phí bán hàng
Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45470709
Câu 36 :Là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (nết
xét trên khía cạnh chi phí - lợi ích). Theo anh/chị đây là phát biểu về khoản mục chi phí nào sau đây:
-
Chi phí gián tiếp
-
Chi phí trực tiếp - Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý
Câu 37 :Khi tập hợp chi phí sản xuất thì các khoản mục chi phí trực tiếp tính toán
cho các đối tượng tính giá thành được thực hiện theo phương pháp nào? - Quy chiếu - Phân bổ - Kế thừa - Phân tích
Câu 38 :Khi tập hợp chi phí sản xuất thì các khoản mục chi phí gián tiếp tính toán
cho các đối tượng tính giá thành được thực hiện theo phương pháp nào? - Phân bổ - Quy chiếu - Phân tích - Đánh giá
Câu 39 :Là một nhân tố thường được phân tích một cách khoa học để liên kết chi phí
gián tiếp tới đối tượng tính giá thành sản phẩm. Theo anh/chị đây là phát biểu về vấn
đề gì sau đây: -
Cơ sở phân bổ chi phí
-
Cơ sở tập hợp chi phí
-
Cơ sở đánh giá chi phí
-
Cơ sở kiểm soát chi phí
Câu 40 :Theo anh/chị đâu không phải là đặc điểm của hệ thống kế toán chi phí theo công việc?
-
Trong hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi
là một công việc
- Trong hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi
là một đơn đặt hàng
- Trong hệ thống sản xuất theo công việc, sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho mục
đích/khách hàng đã xác định trước
- Trong hệ thống sản xuất theo công việc, sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho mục
đích/khách hàng chưa được xác định trước
Câu 41 :Kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế là gì? - - Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45470709 - - - -
-
Là hệ thống sử dụng chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng công việc
-
Là hệ thống sản xuất theo công việc dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh
-
Là hệ thống bán hàng dựa trên công suất hoạt động thực tế trong sản xuất
-
Là hệ thống hoạt động kinh doanh theo khả năng chi phí thực tế phát sinh
Câu 42 :Hãy cho biết khoản mục nào sau đây không thuộc về công tác kế toán chi phí
công việc theo chi phí thực tế?
Chi phí bán hàng phát sinh thực tế
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế
Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45470709 - -
Chi phí nhân công trực tiếp thực tế
Chi phí sản xuất chung thực tế
Câu 43 :Hãy cho biết, trong các khoản mục chi phí sau đây thì khoản mục chi phí nào
phải dùng phương pháp để phân bổ cho các đối tượng giá thành?
-
Chi phí sản xuất chung
-
Chi phí vật tư trực tiếp
-
Chi phí nhân công trực tiếp
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 44 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn có số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành ở giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính là 120 triệu
đồng/tháng và được phân bổ theo giờ máy hoạt động ở từng giai đoạn. Tổng số giờ
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động là 1.400 giờ và của giai đoạn 2 là 1.000 giờ. Hãy tính hệ số
chi phí tiền điện ước tính phân bổ cho giai đoạn 1 và giai đoạn 2? -
24.000 - 5.000 - 1.400 - 1.000
Câu 45 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn có số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành ở giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính là 120 triệu
đồng/tháng và được phân bổ theo giờ máy hoạt động ở từng giai đoạn. Tổng số giờ
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động là 1.400 giờ và của giai đoạn 2 là 1.000 giờ. Hãy tính chi
phí tiền điện ước tính phân bổ cho giai đoạn 1? -
33.600.000 - 24.000.000 - 120.000.000 - 31.400.000
Câu 46 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn có số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành ở giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính là 120 triệu
đồng/tháng và được phân bổ theo giờ máy hoạt động ở từng giai đoạn. Tổng số giờ

Downloaded by ngoc linh mai (vjt123@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45470709 - -
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động là 1.400 giờ và của giai đoạn 2 là 1.000 giờ. Hãy tính chi
phí tiền điện ước tính phân bổ cho giai đoạn 2?
24.000.000 33.600.000 - 30.00.000 - 42.000.000
Câu 47 :Tại một doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm 3 giai đoạn có số liệu như
sau: Chi phí SXC là điện sử dụng chung cho cả 3 giai đoạn. Vào ngày 18/5, sản phẩm
chỉ mới hoàn thành ở giai đoạn 2. Biết rằng, chi phí điện ước tính là 120 triệu
đồng/tháng và được phân bổ theo giờ máy hoạt động ở từng giai đoạn. Tổng số giờ
máy ước tính của cả 3 giai đoạn trong 1 tháng là 5.000 giờ. Thống kê ở giai đoạn 1, số
giờ máy thực tế hoạt động là 1.400 giờ và của giai đoạn 2 là 1.000 giờ. Hãy tính chi
phí tiền điện còn lại sau khi ước tính phân bổ cho giai đoạn 1 và 2? -
62.400.000 - 64.200.000 - 26.000.000 - 46.200.000
Câu 48 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết hệ số chi phí sản xuất chung phân bổ cho
công việc Job 650 là bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa
trên số giờ máy hoạt động. -
26,25 - 25,26 - 62,25 - 52,25
Câu 49 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
- lOMoAR cPSD| 45470709 - -
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết chi phí sản xuất chung phân bổ cho công
việc Job 650 là bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên
số giờ máy hoạt động.
13.125 11.325 12.125 13.325
Câu 50 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết chi phí sản xuất chung còn lại phân bổ
cho các công việc không phải Job 650 là bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung
được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. -
51.975 - 51.795 - 51.597 - 51.957
Câu 51 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết tổng giá thành của công việc Job 650 là
bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. -
82.125 - 69.000 - 65.100 - - lOMoAR cPSD| 45470709 - - - 114.800
Câu 52 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết giá thành đơn vị của công việc Job 650 là
bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động.
3.285 3.138 3.421 - 3.324
Câu 53 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết lãi gộp của công việc Job 650 là bao nhiêu?
Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. -
32.675 - 32.765 - 32.567 - 32.576
Câu 54 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết tỷ lệ lãi gộp của công việc Job 650 là bao
nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. -
28,46% - 38,46% - 18,46% - lOMoAR cPSD| 45470709 - - - 48,46%
Câu 55 :Công ty TNHH Sản xuất Thương mại HDPP có kế hoạch sản xuất 25 máy
đặc biệt (Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. Chi phí trực tiếp của Job
650 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 50.000; chi phí nhân công
trực tiếp thực tế là 19.000; chi phí sản xuất chung thực tế của tất cả các công việc là
65.100. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy hoạt động cho tất cả các công việc, trong đó
Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Hãy cho biết giá bán đơn vị của công việc Job 650 là
bao nhiêu? Biết rằng, chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động.
4.592 4.925 - - lOMoAR cPSD| 45470709 - - 4.952 4.529
Câu 56 :Theo anh/chị, kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính là gì?
-
Là hệ thống sử dụng chi phí trực tiếp theo thực tế và chi phí gián tiếp theo ước tính để
xác định giá thành cho từng công việc
- Là hệ thống sử dụng chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng công việc
-
Là hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi là
một công việc hay đơn đặt hàng
- Là hệ thống mà sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho một mục đích hoặc khách
hàng đã xác định trước
Câu 57 :Với kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính
thì khoản mục chi phí nào sau đây được tính theo thực tế để xác định giá thành của sản phẩm?
-
Chi phí trực tiếp
-
Chi phí gián tiếp
-
Chi phí tổng hợp
-
Chi phí chi tiết
Câu 58 :Với kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính
thì khoản mục chi phí nào sau đây được tính theo ước tính để xác định giá thành của
sản phẩm? -
Chi phí gián tiếp
-
Chi phí trực tiếp
-
Chi phí tổng hợp
-
Chi phí chi tiết
Câu 59 :Điểm tương đồng giữa kế toán quản trị chi phí công việc tính theo chi phí
thực tế kết hợp với ước tính và kế toán quản trị chi phí công việc tính theo chi phí thực tế là gì?
-
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính theo chi phí thực tế
-
Chi phí nhân công trực tiếp tính theo chi phí thực tế
-
Chi phí sản xuất chung tính theo chi phí ước tính
-
Câu a) và b) là đáp án đúng - - - lOMoAR cPSD| 45470709 -
Câu 60 :Điểm khác biệt giữa kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế kết
hợp với ước tính và kế toán chi phí công việc tính theo chi phí thực tế là gì?
Là việc tính toán chi phí sản xuất chung phát sinh
Là việc tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
Là việc tính toán chi phí nhân công trực tiếp phát sinh
Là việc tập hợp chi phí và tính giá thành của sản phẩm
Câu 61 :Khoản mục nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản phẩm:
- Tiền lương và các khoản trích theo lương phải thanh toán cho quản lý phân xưởng
-
Chi phí điện năng phục vụ quản lý doanh nghiệp
-
Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất cũng như các hoạt động khác ngoài sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng Câu 62 :Chi phí thời kỳ thường
không mang đặc điểm gì?
- Được tập hợp và phản ánh từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc một hoạt động sản xuất
hoặc một dự án đầu tư
- Thời kỳ phát sinh chi phí là thời kỳ ghi nhận chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh -
Mức phí phát sinh hàng kỳ
- Không ảnh hưởng đến rủi ro giá vốn hàng tồn kho trong tương lai
Câu 63 :Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế thì không có khoản mục nào sau đây: - Chi phí bán hàng
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài
-
Chi phí khấu hao TSCĐ
-
Chi phí nguyên vật liệu
Câu 64 :Việc phân loại chi phí thành biến phí và định phí căn cứ vào mức hoạt động,
vậy mức hoạt động trong trường hợp này được hiểu là:
-
Có thể là số lượng sản phẩm sản xuất hoặc tiêu thụ, số giờ máy hoạt động hoặc chiều
dài quãng đường vận chuyển hoặc trọng lượng của hàng vận chuyển
- Chiều dài quãng đường vận chuyển
-
Số giờ - máy hoạt động
-
Số lượng sản phẩm sản xuất
Câu 65 :Chi phí nguyên vật liệu chính thường mang đặc điểm gì sau đây:
- Cấu thành nên thực thể của sản phẩm
-
Phát sinh ở tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý - - - lOMoAR cPSD| 45470709
- Chỉ phát sinh khi có hoạt động sửa chữa máy móc, thiết bị
-
Bao gồm tất cả các đặc điểm nêu trên
Câu 66 :Theo anh/chị đâu không phải là đặc điểm của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp?
-
Được định mức theo từng loại sản phẩm
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
Sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm
Sử dụng gián tiếp trong hoạt động kinh doanh
Câu 67 :Theo anh/chị đâu không phải là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Sản phẩm, nhóm sản phẩm
-
Đơn đặt hàng, hợp đồng
-
Giai đoạn công nghệ, phân xưởng sản xuất
-
Công việc đánh giá sản phẩm, dịch vụ
Câu 68 :Khoản mục chi phí nào sau đây không được ghi nhận là khoản giảm doanh thu:
-
Thuế GTGT được khấu trừ
-
Giảm giá hàng bán
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
Thuế xuất khẩu
Câu 69 :Khoản nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản xuất chung:
- Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng sản xuất chính
-
Khấu hao tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động quản trị tại văn phòng doanh nghiệp
-
Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
-
Giá trị nguyên vật liệu chính xuất sử dụng để sản xuất trực tiếp sản phẩm Câu 70
:Khoản mục nào được ghi nhận là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Giá trị vật liệu phụ xuất dùng để sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất
-
Giá trị nhiên liệu xuất dùng để phục vụ ở phân xưởng sản xuất
-
Giá trị vật liệu chính mua về nhập kho chờ để sản xuất sản phẩm - Giá trị khấu hao
máy móc thiết bị dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm Câu 71 :Chi phí hoa hồng đại lý thuộc loại:
- Biến phí bán hàng
-
Biến phí sản xuất chung
-
Biến phí quản lý doanh nghiệp
-
Chi phí giá vốn hàng bán - - - lOMoAR cPSD| 45470709 -
Câu 72 :Khoản mục nào còn được gọi là chi phí lưu thông hàng hóa:
- Chi phí bán hàng
-
Chi phí sản xuất chung
-
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 73 :Trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây, nghiệp vụ nào làm tăng chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ:
-
Thanh toán tiền điện sử dụng tại văn phòng công ty kỳ này
Mua vật liệu nhập kho chờ sản xuất
Thanh toán tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động
Vật liệu thừa sử dụng không hết nhập lại kho - - - lOMoAR cPSD| 45470709
Câu 74 :Công ty X có cơ cấu chi phí sản phẩm Y như sau: Biến phí đơn vị:
1.000đ/sản phẩm; tổng định phí hàng tháng: 2.000.000đ; mức sản xuất kinh doanh

trong tháng là: 4.000 sản phẩm; năng lực hoạt động từ 2.000 sản phẩm đến 8.000 sản
phẩm. Kết luận nào sau đây là đúng nhất: -
Chi phí kinh doanh ở mức 5.000 sản phẩm là 7.000.000đ
-
Chi phí kinh doanh ở mức 2.000 sản phẩm là 2.000.000đ
-
Chi phí kinh doanh ở mức 9.000 sản phẩm là 11.000.000đ
-
Chi phí kinh doanh ở mức 1.000 sản phẩm là 3.000.000đ
Câu 75 :Trong phương trình chi phí hỗn hợp, Y = A + bx, b là:
- Biến phí đơn vị - Định phí - Mức hoạt động
-
Tổng biến phí
Câu 76 :Tại một doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp là nguyên vật liệu
trực tiếp. Chi phí trực tiếp sản xuất sản phẩm MA110 là bao nhiêu? -
350.000.000 đồng - 230.000.000 đồng - 550.000.000 đồng
-
450.000.000 đồng
Câu 77 :Tại một doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp là nguyên vật liệu
trực tiếp. Chi phí gián tiếp sản xuất sản phẩm MA110 là bao nhiêu?
-
1.200.000.000 đồng - 550.000.000 đồng - 460.000.000 đồng
-
190.000.000 đồng
Câu 78 :Tại một doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp
lOMoAR cPSD| 45470709
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp là nguyên vật liệu
trực tiếp. Chi phí sản xuất ngoài sản phẩm MA110 là bao nhiêu? -
740.000.000 đồng - 460.000.000 đồng - 550.000.000 đồng
-
230.000.000 đồng
Câu 79 :Tại một doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp là nguyên vật liệu
trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất sản phẩm MA110 là bao nhiêu? -
810.000.000 đồng - 230.000.000 đồng - 460.000.000 đồng
-
550.000.000 đồng
Câu 80 :Tại một doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã MA110 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 230.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp: 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung:
460.000.000đ, chi phí bán hàng: 190.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp
550.000.000 đồng. Biết rằng, tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp là nguyên vật liệu
trực tiếp. Theo anh/chị chi phí lưu chuyển hàng hóa đối với sản phẩm MA110 là bao nhiêu? -
190.000.000 đồng - 230.000.000 đồng - 120.000.000 đồng
-
550.000.000 đồng
Câu 81 :Theo bạn, nếu như khối lượng sản phẩm sản xuất được điều chỉnh tăng từ
800 sản phẩm lên 1.000 sản phẩm thì:
-
Tổng biến phí sẽ tăng 25%
-
Tổng biến phí sẽ tăng 20%
-
Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%
-
Tổng chi phí sẽ tăng 20%
Câu 82 :Công ty X sản xuất 2 sản phẩm A và B có tổng chi phí sản xuất chung phát
sinh trong tháng là 40.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2 sản
phẩm A và B theo tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, biết rằng tiền lương
trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A là 30.000.000đ, cho công nhân sản xuất sản
phẩm B là 20.000.000đ. Theo anh/chị chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A là: