Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II vật lý 9 năm học 2022-2023

Tổng hợp Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II vật lý 9 năm học 2022-2023 rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 9 135 tài liệu

Thông tin:
4 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II vật lý 9 năm học 2022-2023

Tổng hợp Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II vật lý 9 năm học 2022-2023 rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

44 22 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TP KIM TRA GIA HKII VT LÝ 9
Năm học 2022-2023
A. KIN THC TRNG TÂM:
1. Thế nào là hiện tưng cm ứng điện từ? Nêu điều kin xut hiện dòng điện cm
ng?
- Hiện tượng xut hiện dòng điện cm ứng được gi là hiện tượng cm ng điện t.
- Điu kiện để xut hiện dòng điện cm ng trong cun dây dn kín là s đường sc t
xuyên qua tiết din S ca cuộn dây đó biến thiên.
2. Dòng điện xoay chiu là gì? Nêu cách to ra dòng điện xoay chiu.
- Dòng điện luân phiên đổi chiu gọi là dòng điện xoay chiu.
- Cách tạo ra dòng đin cm ng xoay chiu:
+ Cho cun dây dn kín quay trong t trưng ca nam châm.
+ Cho nam châm quay trước cun dây dn.
3. Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
- Dòng điện xoay chiu tác dng như dòng đin mt chiu: tác dng nhit, tác dng phát
sáng, tác dng t
4. Trình bày nguyên nhân gây hao phí điện năng trong quá trình truyền tải điện? Viết
công thức tính công suất hao phí, từ đó nêu cách giảm công suất hao p hiệu qu
nhất?
- Khi truyn ti đin năng đi xa bằng đường dây dn s có mt phần điện năng hao phí do
hiện tượng ta nhiệt trên đường dây.
- Công sut hao phí do ta nhiệt trên đường dây dn t l nghch với bình phương hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dn
2
hp
2
R
U
P
P
- Khi truyn ti đin năng đi xa phương án làm giảm hao phí hu hiu nhất là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dn bng các máy biến thế.
5. Nêu nguyên tắc hoạt động và công dụng của máy biến thế? Cách lắp đặt máy biến
thế trên đường dây tải điện?
- Khi đt mt hiệu điện thế xoay chiu (U
1
) vào hai đầu cuộn dây sơ cấp ca mt máy biến
thế thì hai đầu ca cun dây th cp xut hin mt hiệu điện thế xoay chiu (U
2
) .
- Công dng: Tăng giảm hiệu điện thế xoay chiu.
- T s hiệu điện thế hai đầu các cun dây ca máy biến thế bng t s gia sng ca
các cuộn dây đó.
+ n
1
>
n
2
thì U
1
>
U
2
gi là máy h thế
+ n
1
<
n
2
thì U
1
<
U
2
gọi là máy tăng thế
- 2 đầu đường dây tải điện v phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, nơi tiêu thụ đặt máy
h thế .
6. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? cho ví d v hiện tượng này.
- Hiện tượng khúc x là hiện tượng tia sáng truyn t môi trường trong sut này sang môi
trưng trong sut khác by khúc ti mt phân cách giữa hai môi trưng.
VD: Nhìn thấy chiếc đũa trong ly nước bị gãy khúc tại mặt phân cách , …
7. So sánh góc khúc x góc ti khi truyn ánh sáng t không khí vào môi trưng
trong sut khác và ngược li.
- Khi tia sáng truyn t không khí sang các môi trường trong sut rn, lng khác nhau t
góc khúc x nh hơn góc tới.
- Ngưc li,khi tia sáng truyn t các môi trường trong sut khác sang không khí thì góc
khúc x lớn hơn góc tới.
Trang 2
8. Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu
kính hội tụ có đặc điểm gì? Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
- Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
+ Thu kính hi t có phn rìa mỏng hơn phần gia.
+ Mt chùm tia ti song song vi trc chính ca thu kính hi t cho chùm tia ló hi t ti
tiêu đim ca thu kính.
- Ba tia sáng đc bit qua thu kính:
+ (1) Tia ti song song vi trục chính thì tia ló đi qua tiêu
điểm.
+ (2) Tia ti đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tc đi thng theo
phương của tia ti.
+ (3) Tia ti đi qua tiêu đim thì tia ló song song vi trc
chính.
B. BÀI TP:
I. TRC NGHIM.
* Chọn câu đúng: Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Trong cun dây dn kín xut hiện dòng điện cm ng xoay chiu khi s đường sc
t xuyên qua tiết din S ca cun dây.
A. luôn luôn tăng B. luôn luôn gim
C. luân phiên tăng gim. D. luôn luôn không đi
Câu 2. Khi truyn ti mt công sut đin P bng một dây có điện tr R và đặt vào hai đu
đường dây mt hiệu điện thế U, công thức xác đnh công sut hao pP
hp
do ta nhit là
A.P
hp
=
2
U.R
U
B.
2
hp
2
R
U
P
P
C.P
P
D. P
hp
=
2
2
U.R
U
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói v thu kính hi t ?
A. Có phn rìa mỏng hơn phần gia.
B. Chùm tia ti song song vi trc chính ca thu kính cho chùm tia ló hi t ti tiêu đim.
C. Tia tới đi qua tiêu đim thì tia ló song song vi trc chính.
D. Tia tới qua quang tâm thì tia ló đi qua tiêu điểm.
Câu 4. Công suất hao phí trên đường y tải điện to nhit s thay đổi như thế nào nếu
tiết din dây dẫn tăng lên 4 ln?
A. Tăng lên 2 ln. B. Tăng lên 4 lần.
C.Giảm đi 2 lần. D. Giảm đi 4 lần.
Câu 5. Trong hiện tưng khúc x ánh sáng, khi tia sáng truyn t thy tinh sang không khí
thì:
A. góc ti lớn hơn góc khúc xạ.
B. góc ti nh hơn góc khúc xạ.
C. góc ti luôn bng góc khúc x.
D. góc khúc x có th nh hơn hoặc lớn hơn góc tới.
Câu 6. Trưng hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dn kín xut hiện dòng điện cm ng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của dây dẫn kín mạch
Câu 7. y phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để thể tạo ra
dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cữu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn
C. Cuộn dây dẫn và nam châm
Trang 3
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt
Câu 8. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Không còn tác dụng từ B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi
C. Tác dụng từ giảm đi D. Lực từ đổi chiều
Câu 9. Để truyền đi cùng một công suất điện , nếu đường y tải điện dài gấp đôi thì công
suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần
C. Giảm 2 lần. D. Không tăng không giảm
Câu 10. y biến thế có tác dụng gì.
A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định
C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế D. làm thay đổi vị trí của máy.
Câu 11. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một nước trong. Tại đâu sẽ xảy
ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. Trên đường truyền trong không khí B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
C. Trên đường truyền trong nước D. Tại đáy xô nước
Câu 12. Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?
A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.
B. Khi ta soi gương
C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh
D. Khi ta xem chiếu bóng
Câu 13. Thấu kính hội tụ có đặc diểm và tác dụng nào dưới đây.
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của mặt trời
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa không cho phép thu đc ảnh của mặt trời
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa cho phép thu được ảnh mặt trời
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa không cho phép thu đc ảnh của mặt trời
Câu 14. Chiếu một tia sáng o một thấu nh hội tụ. Tia ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu
điểm nếu:
A. Tia tới đi quan quang tâm mà không trùng với trục chính
B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính
C. Tia tới song song trục chính
D. Tia tới bất kì
Câu 15. Trong thí nghiệm ở hình sau, có hiện
tượng xảy ra với kim sắt khi ta đổi chiều
dòng điện chạy vào nam châm điện?
A. Kim sắt vẫn bị hút n trước.
B. Kim sắt quay một góc 90
o
.
C. Kim sắt quay ngược lại.
D. Kim sắt bị đẩy ra.
II. BÀI TP T LUN :
Bài 1.Trên cùng một đường dây tải đi cùng mt công sut, hãy so sánh công sut hao phí
khi dùng hiệu điện thế 4500V vi khi dùng hiệu điện thế 13500V ?
Bài 2. Đưng dây tải điện dài 100km, có hiệu điện thế hai đầu dây ti là 15000V. Dây ti có
điện tr 0,3 trên 1km. Dòng đin truyền đi trên dây tải là 10A.
a. Tính công sut hao phí do ta nhiệt trên đường dây tải điện?
b. Nếu mun công sut hao phí gim đi 3 ln thì hiệu điện thế khi đó có giá tr là bao
nhiêu?
Bài 3: Ngưi ta dùng mt dây dẫn dài 120km đ tải đi dòng diện có công sut 200kW. Biết
hiệu điện thế hai đầu dây ti là 50000V, c 1km dây tải có điện tr 0,5Ω.
Trang 4
a. Tính công sut hao phí do ta nhiệt trên đường dây tải điện?
b. Nếu chp đôi dây dẫn li và truyn tải dòng điện có công sut và hiệu điện thế như trên.
Tính công suất hao phí khi đó?
Bài 3: Công suất hao phí trên đường y tải điện to nhit s thay đổi như thế nào? Gii
thích? nếu:
a. Chiều dài đưng dây ti điện tăng gấp đôi.
b. Tiết din dây gim mt na.
c. Hiệu điện thế gia hai đầu đưng dây tăng 4 ln.
Bài 4. Mt máy biến thế có t l s vòng cuộn sơ cấp và th cp là 5/3.
a. Máy biến áp này là tăng thế hay h thế? vì sao?
b. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp mt hiệu điện thế xoay chiu 2200V thì hai đầu dây
ca cun th cp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 5. Một máy phát điện xoay chiu cho mt hiệu điện thế xoay chiu hai cc ca y là
220V. Mun tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V.
a. Hi phi dùng loi máy biến thế vi các cun dây có s vòng dây theo t l như thế nào?
b. Nếu s vòng cuộn sơ cấp 500 vòng đ tăng hiệu đin thế trên thì s vòng dây ca cun
th cp là bao nhiêu?
Bài 6. Cho các tia ti đến thu kính hi t như hình vẽ sau. Hãy v các tia ló?
----------Hết-----------
Chúc các em ôn tp và làm bài tht tt!
O
(Δ)
F
/
F
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII VẬT LÝ 9 Năm học 2022-2023
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
2. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
- Cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều:
+ Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
+ Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn.
3. Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dòng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ …
4. Trình bày nguyên nhân gây hao phí điện năng trong quá trình truyền tải điện? Viết
công thức tính công suất hao phí, từ đó nêu cách giảm công suất hao phí hiệu quả nhất?
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do
hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2R  P P hp 2 U
- Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.
5. Nêu nguyên tắc hoạt động và công dụng của máy biến thế? Cách lắp đặt máy biến
thế trên đường dây tải điện?
- Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều (U1) vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến
thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều (U2) .
- Công dụng: Tăng giảm hiệu điện thế xoay chiều.
- Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của 𝑈 𝑛 các cuộn dây đó. 1 = 1 𝑈2 𝑛2
+ n1> n2 thì U1> U2 gọi là máy hạ thế
+ n1< n2 thì U1< U2 gọi là máy tăng thế
- Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế .
6. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? cho ví dụ về hiện tượng này.
- Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
VD: Nhìn thấy chiếc đũa trong ly nước bị gãy khúc tại mặt phân cách , …
7. So sánh góc khúc xạ và góc tới khi truyền ánh sáng từ không khí vào môi trường
trong suốt khác và ngược lại.

- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì
góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Ngược lại,khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc
khúc xạ lớn hơn góc tới. Trang 1
8. Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu
kính hội tụ có đặc điểm gì? Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
- Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
+ Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm của thấu kính.
- Ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính:
+ (1) Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
+ (2) Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng theo phương của tia tới.
+ (3) Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. B. BÀI TẬP: I. TRẮC NGHIỆM.
* Chọn câu đúng: Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1.
Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm C. luân phiên tăng giảm. D. luôn luôn không đổi
Câu 2. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu
đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là U.R 2R P.𝑅 2 U.R A.Php = B.  P P C.P = D. P 2 hp = U hp 2 U 𝑈2 2 U
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thấu kính hội tụ ?
A. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm.
C. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
D. Tia tới qua quang tâm thì tia ló đi qua tiêu điểm.
Câu 4. Công suất hao phí trên đường dây tải điện vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào nếu
tiết diện dây dẫn tăng lên 4 lần? A. Tăng lên 2 lần. B. Tăng lên 4 lần. C.Giảm đi 2 lần. D. Giảm đi 4 lần.
Câu 5. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền từ thủy tinh sang không khí thì:
A. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
B. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. góc tới luôn bằng góc khúc xạ.
D. góc khúc xạ có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn góc tới.
Câu 6. Trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của dây dẫn kín mạch
Câu 7. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cữu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn
C. Cuộn dây dẫn và nam châm Trang 2
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt
Câu 8. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Không còn tác dụng từ
B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi
C. Tác dụng từ giảm đi D. Lực từ đổi chiều
Câu 9. Để truyền đi cùng một công suất điện , nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công
suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 2 lần. D. Không tăng không giảm
Câu 10. Máy biến thế có tác dụng gì.
A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định
B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định
C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế
D. làm thay đổi vị trí của máy.
Câu 11. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy
ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. Trên đường truyền trong không khí B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
C. Trên đường truyền trong nước D. Tại đáy xô nước
Câu 12. Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?
A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt. B. Khi ta soi gương
C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh D. Khi ta xem chiếu bóng
Câu 13. Thấu kính hội tụ có đặc diểm và tác dụng nào dưới đây.
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của mặt trời
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa không cho phép thu đc ảnh của mặt trời
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa cho phép thu được ảnh mặt trời
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa không cho phép thu đc ảnh của mặt trời
Câu 14. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm nếu:
A. Tia tới đi quan quang tâm mà không trùng với trục chính
B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính
C. Tia tới song song trục chính D. Tia tới bất kì
Câu 15. Trong thí nghiệm ở hình sau, có hiện
tượng gì xảy ra với kim sắt khi ta đổi chiều
dòng điện chạy vào nam châm điện?
A. Kim sắt vẫn bị hút như trước.
B. Kim sắt quay một góc 90o.
C. Kim sắt quay ngược lại. D. Kim sắt bị đẩy ra.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1.
Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất, hãy so sánh công suất hao phí
khi dùng hiệu điện thế 4500V với khi dùng hiệu điện thế 13500V ?
Bài 2. Đường dây tải điện dài 100km, có hiệu điện thế hai đầu dây tải là 15000V. Dây tải có
điện trở 0,3Ω trên 1km. Dòng điện truyền đi trên dây tải là 10A.
a. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện?
b. Nếu muốn công suất hao phí giảm đi 3 lần thì hiệu điện thế khi đó có giá trị là bao nhiêu?
Bài 3: Người ta dùng một dây dẫn dài 120km để tải đi dòng diện có công suất 200kW. Biết
hiệu điện thế ở hai đầu dây tải là 50000V, cứ 1km dây tải có điện trở 0,5Ω. Trang 3
a. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện?
b. Nếu chập đôi dây dẫn lại và truyền tải dòng điện có công suất và hiệu điện thế như trên.
Tính công suất hao phí khi đó?
Bài 3: Công suất hao phí trên đường dây tải điện vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích? nếu:
a. Chiều dài đường dây tải điện tăng gấp đôi.
b. Tiết diện dây giảm một nữa.
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tăng 4 lần.
Bài 4. Một máy biến thế có tỉ lệ số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 5/3.
a. Máy biến áp này là tăng thế hay hạ thế? vì sao?
b. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 2200V thì ở hai đầu dây
của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 5. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là
220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V.
a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào?
b. Nếu số vòng cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
Bài 6. Cho các tia tới đến thấu kính hội tụ như hình vẽ sau. Hãy vẽ các tia ló? (Δ) O F/ F ----------Hết-----------
Chúc các em ôn tập và làm bài thật tốt! Trang 4