Đề cương ôn tập Kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và  trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng  tầng. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính  sách kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
11 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập Kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và  trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng  tầng. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính  sách kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

44 22 lượt tải Tải xuống
1. A.Nhómcâuhỏinhớhiểu:
NỘI DUNG CÂU HỎI
Các mệnh đề dưới đây là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ
sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến
trúc thượng tầng.
Trả lời: SAI.
Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị MLN là các quan hệ sản xuất
và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
2. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các
chính sách kinh tế
Trả lời: SAI
Giải thích: Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị MLN là nhằm
phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao
đổi.
3. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức
năng phương pháp luận.
Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế chính trị có các chức năng: chức năng nhận thức, chức năng thực
tiễn, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận.
4. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một
phạm trù
Trả lời: SAI
Giải thích: Quy luật kinh tế là cái tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của
con người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và
vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình. Chính sách kinh tế là cái chủ
quan, là sản phẩm của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật
kinh tế. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không với quy luật kinh tế khách
quan.
5. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong
nghiên cứu kinh tế chính trị
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học giúp cho việc nghiên cứu
kinh tế chính trị trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng tiếp cận được bản chất.
6. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản
phẩm.
Trả lời: SAI
Giải thích: Sản xuất là quá trình tương tác giữa con người với tự nhiên để tạo ra sản
phẩm.
7. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của
họ.
Trả lời: SAI
Giải thích: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm nhằm mục đích thu lợi nhuận.
8. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Trong đó, phân công lao động xã hội là điều kiện cần và sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất là điều kiện đủ.
9. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
10. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức lao
động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
11.Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Trả lời: SAI
Giải thích: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
12.Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Trả lời: SAI
Giải thích: Giá trị hàng hóa là do mức hao phí lao động để sản xuất nên hàng hóa đó
quyết định.
13.Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Trả lời: SAI
Giải thích: Giá trị là nội dung, cơ sở của trao đổi. Giá trị quyết định giá trị trao đổi.
14.Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện xấu nhất nhất.
Trả lời: SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện bình thường của xã hội, với trình độ thành thạo trung bình, cường độ
lao động trung bình.
15.Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận
lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ
lao động cao nhất.
Trả lời: SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất trung
bình, trình độ lao động trung bình, trang bị thiết bị trung bình và cường độ lao động
trung bình.
16.Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Trả lời: SAI
Giải thích: Khi tăng cường độ lao động, tổng số sản phẩm tăng lên, song lượng thời
gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa không đổi.
17.Khi tăng cường độ lao động, nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không
có ích lợi gì.
Trả lời: SAI
Giải thích: Tăng cường độ lao động tạo ra số lượng các giá trị sử dụng nhiều hơn, góp
phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội.
18.Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so
với lao động giản đơn.
Trả lời: SAI
Giải thích: Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên.
19.Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và
người tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Khi tăng năng suất lao động, lượng lao động hao phí để tạo ra hàng hóa
giảm, doanh nghiệp có thể tăng sức cạnh tranh bằng cách giảm giá thành, cạnh tranh
về tốc độ cung cấp hàng hóa. Người tiêu dùng cũng được lợi là mua hàng rẻ hơn,
nhanh hơn.
20.Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Cung – cầu có mối quan hệ hữu cơ, thường xuyên tác động lẫn nhau và
ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả hàng hóa. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá
trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị, nêu cung bằng cầu thì giá cả bằng
giá trị.
21. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một
hàng hoá giảm.
22. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
23.Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Về bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình
phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền là yếu tố ngang giá chung cho thế
giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động
xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
24. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ.
25. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế.
Trả lời: SAI
Giải thích: Theo yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ, việc đưa số lượng tiền cần
thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng
hóa. Việc không ăn khớp giữa lưu thông tiền tệ với lưu thông hàng hóa có thể dẫn đến
trì trệ hoặc lạm phát.
26.Tiền tệ có 5 chức năng.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Gồm: chức năng thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất
trữ, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới.
27.Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
Trả lời: SAI
Giải thích: Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị như
tiền vàng, tiền bạc.
28.Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới.
Trả lời: SAI
Giải thích: Tiền để thực hiện chức năng tiền tệ thế giới phải có đủ giá trị như tiền
vàng hoặc những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.
29. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
30.Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của
bản thân.
Trả lời: SAI
Giải thích: Người tiêu dùng cũng cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền
vững của xã hội.
31.Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. ở đâu có
sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
32.Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao
phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Trả lời: SAI
Giải thích: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến
hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
33.Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì
bán.
Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
34. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết
của nhà nước.
Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường tự do là nền kinh tế trong đó các lực lượng thị trường
chi phối các quá trình kinh tế chứ không phải nhà nước.
35.Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để
tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường.
Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
36.Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị
trường.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, nhưng có bốn nhóm
chủ thể chính, là người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị
trường và nhà nước.
37. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần có
trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
38.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Trả lời: SAI
Giải thích: Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là
những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị
trường.
39.Công thức chung của tư bản là H –T- H.
Trả lời: SAI
Giải thích: Công thức chung của tư bản là H-T-H’. Trong đó T’= T + t (t>0). Mục
đích trong lưu thông tư bản là giá trị lớn hơn vì nếu không thu được giá trị lớn hơn thì
sự lưu thông này không có ý nghĩa.
40.Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế.
Trả lời: SAI
Giải thích: Trong hình thái kinh tế-xã hội chiếm hữu nô lệ, người nô lệ lao động
không công, sức lao động của họ không thể trở thành hàng hóa do họ không được tự
do về thân thể.
41.Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự
do về thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán
Trả lời: SAI
Giải thích: Người lao động phải không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình, cho nên mới phải bán sức lao động cho người khác.
42.Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Vì giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt là trong
khi sư dụng, giá trị của nó không những được bảo tồn mà còn tạo ra được lượng giá trị
lớn hơn.
43.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn
được sử dụng nữa.
Trả lời: SAI
Giải thích: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay vẫn được sử
dụng, chỉ cần đảm bảo ngày lao động phải dài hơn thời gian lao động tất yếu và không
vượt quá giới hạn về thể chất và tinh thần của người lao động.
44.Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra
Trả lời: SAI
Giải thích: Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo ra.
45. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu kỳ sản
xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách nhau: tiêu dùng
và tích lũy
46. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
47.Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản không tăng quá trình tập
trung tư bản
Trả lời: SAI
Giải thích: Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ và tập trung tư bản.
48.Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
Trả lời: SAI
Giải thích: Quy mô tích lũy phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích lũy và tiêu dùng.
Nếu tỷ lệ này đã được xác định thì quy mô tích lũy phụ thuộc vào khối lượng giá trị
thặng dư. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ làm tỷ suất lợi nhuận tăng.
49.Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn,
tồn tại dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu
với một số lượng lớn hơn.
Trả lời: SAI
Giải thích: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai
đoạn dưới ba hình thái, thực hiện ba chức năng và quay trở về hình thái ban đầu cùng
với giá trị thặng dư.
50.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Giá trị hàng hóa bằng chi phí sản xuất cộng với giá trị thặng dư.
51.Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt
Trả lời: SAI
Giải thích: Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề
mặt nền kinh tế thị trường.
52.Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Tư bản sản xuất bán hàng hóa cho tư bản thương nghiệp với giá thấp hơn
giá trị hàng hóa (nhưng cao hơn chi phí sản xuất) để đến lượt mình tư bản thương
nghiệp bán đúng giá trị hàng hóa. Số chênh lệch giữa giá mua và giá bán hình thành
lợi nhuận thương nghiệp.
53. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế
54.Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm
thuê
Trả lời: SAI
Giải thích: Địa tô tư bản chủ nghĩa biểu hiện mối quan hệ giữa địa chủ với nhà tư bản
kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp.
55.Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân
Trả lời: SAI
Giải thích: Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân.
56. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu
cầu khách quan.
57.Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
Trả lời: SAI
Giải thích: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng nước và hơi nước, để cơ khí hóa sản xuất.
58.Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất. Tập trung sản xuất đến một mức
độ nhất định lại dẫn tới độc quyền.
59.Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Do chiếm được vị trí độc quyền về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nên các
tổ chức độc quyền áp đặt được giá cả độc quyền. Các tổ chức độc quyền luôn áp đặt
giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua.
60.Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân,
do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại. Các tổ chức độc quyền thống trị
bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp, do đó
các tổ chức độc quyền luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao.
61.Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Trả lời: SAI
Giải thích: Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu
tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc
quyền nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
62.Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân.
Trả lời: SAI
Giải thích: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận cao độc quyền.
63.Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa ra nước ngoài
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Việc xuất khẩu tư bản là việc mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
ra nước ngoài, là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính ra
toàn thế giới.
64.Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
Trả lời: SAI
Giải thích: Ngoài các tác động tiêu cực, độc quyền cũng có những tác động tích cực
như thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng năng suất
lao động, thúc đẩy sản xuất lớn, hiện đại,...
65. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
66. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
Trả lời: SAI
Giải thích: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các
nước nhập khẩu tư bản.
67.Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Trả lời: SAI
Giải thích: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc là tất yếu khách quan và
vẫn đang tiếp tục với những biểu hiện mới.
68.Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một
tất yếu khách quan
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất
yếu khách quan do quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng lớn, đòi hỏi phải “đi
vào con đường ấy để kiếm lời” – Lênin.thực
69.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư
sản.
Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa vì các mục tiêu dân gàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
70. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình thức
phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động
71. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình
thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ
đạo trong hệ thống phân phối.
72. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào
quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
73.Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong
đó sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Trả lời: SAI
Giải thích: Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhièu hình thức sở hữu, trong đó nền kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tư nhân là một động lực quan trọng.
74. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người.
75.Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế
Trả lời: SAI
Giải thích: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất mà con người thu được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế.
76.Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế
thị trường là mối quan hệ thống nhất.
Trả lời: SAI
Giải thích: Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
77.Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng,
nhiều chiều.
78.Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho chủ nghĩa tư bản.
Trả lời: SAI
Giải thích: Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho chủ nghĩa xã hội.
.B.Nhómvận dung, phân tích, so sánh
1.
Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực
tiễn phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam.
2.
Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. Liên hệ thực tiễn với hoạt động sản
xuất một hàng hoá/dịch vụ.
3.
Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế
thị trường.
4.
Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá hai thuộc tính của
hàng hoá sức lao động.
5.
Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví dụ, làm rõ bản
chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá.
6.
Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
7.
Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ và quy
luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường.
8.
Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong
thời đại ngày nay.
9.
Phân tích tính tất yếu và đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam.
10.
Phân tích tính tất yếu và nội dung công nghiệp hóa, hiện đai hóa ở Việt Nam.
C.Nhómsángtạo:
STT CÂU HỎI
1.
Đánh giá về sự cần thiết học tập kinh tế chính trị Mác – Lênin.
2.
Đề xuất giải pháp để phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết tật của kinh tế thị
trường.
3.
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một hàng hoá trên cơ sở
hiểu biết về hai thuộc tính của hàng hoá.
4.
Đề xuất các phương hướng để sinh viên chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cho
công việc trong tương lai trên cơ sở hiểu biết về lý luận hàng hoá sức lao
động.
5.
Đề xuất các phương hướng vận dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
6.
Đề xuất các giải pháp mở rộng quy mô sản xuất cho doanh nghiệp trên cơ sở
lý luận tích luỹ tư bản.
7.
Quan điểm của bạn về bản chất và xu hướng vận động phát triển của chủ
nghĩa tư bản.
8.
Nhận xét về đặc trưng riêng có của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
9.
Đánh giá về thành tựu của phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
10.
Đánh giá về quan điểm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
| 1/11

Preview text:

1.
A.Nhómcâuhỏinhớhiểu: NỘI DUNG CÂU HỎI
Các mệnh đề dưới đây là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ
sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Trả lời: SAI.
Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị MLN là các quan hệ sản xuất
và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
2. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế Trả lời: SAI
Giải thích: Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị MLN là nhằm
phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
3. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận. Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế chính trị có các chức năng: chức năng nhận thức, chức năng thực
tiễn, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận.
4. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù Trả lời: SAI
Giải thích: Quy luật kinh tế là cái tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của
con người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và
vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình. Chính sách kinh tế là cái chủ
quan, là sản phẩm của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật
kinh tế. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không với quy luật kinh tế khách quan.
5. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong
nghiên cứu kinh tế chính trị Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học giúp cho việc nghiên cứu
kinh tế chính trị trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng tiếp cận được bản chất.
6. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm. Trả lời: SAI
Giải thích: Sản xuất là quá trình tương tác giữa con người với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
7. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ. Trả lời: SAI
Giải thích: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm nhằm mục đích thu lợi nhuận.
8. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Trong đó, phân công lao động xã hội là điều kiện cần và sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất là điều kiện đủ. 9.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
10. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức lao
động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
11.Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Trả lời: SAI
Giải thích: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
12.Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định. Trả lời: SAI
Giải thích: Giá trị hàng hóa là do mức hao phí lao động để sản xuất nên hàng hóa đó quyết định.
13.Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi. Trả lời: SAI
Giải thích: Giá trị là nội dung, cơ sở của trao đổi. Giá trị quyết định giá trị trao đổi.
14.Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện xấu nhất nhất. Trả lời: SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện bình thường của xã hội, với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
15.Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận
lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ lao động cao nhất. Trả lời: SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất trung
bình, trình độ lao động trung bình, trang bị thiết bị trung bình và cường độ lao động trung bình.
16.Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm. Trả lời: SAI
Giải thích: Khi tăng cường độ lao động, tổng số sản phẩm tăng lên, song lượng thời
gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa không đổi.
17.Khi tăng cường độ lao động, nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì. Trả lời: SAI
Giải thích: Tăng cường độ lao động tạo ra số lượng các giá trị sử dụng nhiều hơn, góp
phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội.
18.Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so
với lao động giản đơn. Trả lời: SAI
Giải thích: Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên.
19.Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và
người tiêu dùng cũng được hưởng lợi. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Khi tăng năng suất lao động, lượng lao động hao phí để tạo ra hàng hóa
giảm, doanh nghiệp có thể tăng sức cạnh tranh bằng cách giảm giá thành, cạnh tranh
về tốc độ cung cấp hàng hóa. Người tiêu dùng cũng được lợi là mua hàng rẻ hơn, nhanh hơn.
20.Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Cung – cầu có mối quan hệ hữu cơ, thường xuyên tác động lẫn nhau và
ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả hàng hóa. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá
trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị, nêu cung bằng cầu thì giá cả bằng giá trị.
21. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một hàng hoá giảm.
22. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
23.Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Về bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình
phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền là yếu tố ngang giá chung cho thế
giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động
xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
24. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ.
25. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế. Trả lời: SAI
Giải thích: Theo yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ, việc đưa số lượng tiền cần
thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng
hóa. Việc không ăn khớp giữa lưu thông tiền tệ với lưu thông hàng hóa có thể dẫn đến trì trệ hoặc lạm phát.
26.Tiền tệ có 5 chức năng. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Gồm: chức năng thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất
trữ, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới.
27.Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy. Trả lời: SAI
Giải thích: Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc.
28.Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới. Trả lời: SAI
Giải thích: Tiền để thực hiện chức năng tiền tệ thế giới phải có đủ giá trị như tiền
vàng hoặc những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.
29. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
30.Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân. Trả lời: SAI
Giải thích: Người tiêu dùng cũng cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
31.Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. ở đâu có
sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
32.Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao
phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. Trả lời: SAI
Giải thích: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến
hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
33.Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán. Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
34. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước. Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường tự do là nền kinh tế trong đó các lực lượng thị trường
chi phối các quá trình kinh tế chứ không phải nhà nước.
35.Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để
tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường. Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
36.Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, nhưng có bốn nhóm
chủ thể chính, là người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường và nhà nước.
37. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần có
trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
38.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối. Trả lời: SAI
Giải thích: Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là
những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
39.Công thức chung của tư bản là H –T- H. Trả lời: SAI
Giải thích: Công thức chung của tư bản là H-T-H’. Trong đó T’= T + t (t>0). Mục
đích trong lưu thông tư bản là giá trị lớn hơn vì nếu không thu được giá trị lớn hơn thì
sự lưu thông này không có ý nghĩa.
40.Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế. Trả lời: SAI
Giải thích: Trong hình thái kinh tế-xã hội chiếm hữu nô lệ, người nô lệ lao động
không công, sức lao động của họ không thể trở thành hàng hóa do họ không được tự do về thân thể.
41.Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự
do về thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán Trả lời: SAI
Giải thích: Người lao động phải không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình, cho nên mới phải bán sức lao động cho người khác.
42.Sức lao động là hàng hóa đặc biệt Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Vì giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt là trong
khi sư dụng, giá trị của nó không những được bảo tồn mà còn tạo ra được lượng giá trị lớn hơn.
43.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa. Trả lời: SAI
Giải thích: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay vẫn được sử
dụng, chỉ cần đảm bảo ngày lao động phải dài hơn thời gian lao động tất yếu và không
vượt quá giới hạn về thể chất và tinh thần của người lao động.
44.Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra Trả lời: SAI
Giải thích: Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo ra.
45. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu kỳ sản
xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách nhau: tiêu dùng và tích lũy
46. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
47.Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản không tăng quá trình tập trung tư bản Trả lời: SAI
Giải thích: Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ và tập trung tư bản.
48.Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng. Trả lời: SAI
Giải thích: Quy mô tích lũy phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích lũy và tiêu dùng.
Nếu tỷ lệ này đã được xác định thì quy mô tích lũy phụ thuộc vào khối lượng giá trị
thặng dư. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ làm tỷ suất lợi nhuận tăng.
49.Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn,
tồn tại dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu
với một số lượng lớn hơn. Trả lời: SAI
Giải thích: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai
đoạn dưới ba hình thái, thực hiện ba chức năng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư.
50.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Giá trị hàng hóa bằng chi phí sản xuất cộng với giá trị thặng dư.
51.Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt Trả lời: SAI
Giải thích: Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề
mặt nền kinh tế thị trường.
52.Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Tư bản sản xuất bán hàng hóa cho tư bản thương nghiệp với giá thấp hơn
giá trị hàng hóa (nhưng cao hơn chi phí sản xuất) để đến lượt mình tư bản thương
nghiệp bán đúng giá trị hàng hóa. Số chênh lệch giữa giá mua và giá bán hình thành
lợi nhuận thương nghiệp.
53. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế
54.Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê Trả lời: SAI
Giải thích: Địa tô tư bản chủ nghĩa biểu hiện mối quan hệ giữa địa chủ với nhà tư bản
kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp.
55.Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân Trả lời: SAI
Giải thích: Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân.
56. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan.
57.Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất. Trả lời: SAI
Giải thích: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng nước và hơi nước, để cơ khí hóa sản xuất.
58.Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất. Tập trung sản xuất đến một mức
độ nhất định lại dẫn tới độc quyền.
59.Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Do chiếm được vị trí độc quyền về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nên các
tổ chức độc quyền áp đặt được giá cả độc quyền. Các tổ chức độc quyền luôn áp đặt
giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua.
60.Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân,
do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại. Các tổ chức độc quyền thống trị
bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp, do đó
các tổ chức độc quyền luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao.
61.Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ. Trả lời: SAI
Giải thích: Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu
tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc
quyền nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
62.Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân. Trả lời: SAI
Giải thích: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận cao độc quyền.
63.Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Việc xuất khẩu tư bản là việc mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
ra nước ngoài, là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính ra toàn thế giới.
64.Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực. Trả lời: SAI
Giải thích: Ngoài các tác động tiêu cực, độc quyền cũng có những tác động tích cực
như thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng năng suất
lao động, thúc đẩy sản xuất lớn, hiện đại,...
65. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
66. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một Trả lời: SAI
Giải thích: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các
nước nhập khẩu tư bản.
67.Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc. Trả lời: SAI
Giải thích: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc là tất yếu khách quan và
vẫn đang tiếp tục với những biểu hiện mới.
68.Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất
yếu khách quan do quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng lớn, đòi hỏi phải “đi
vào con đường ấy để kiếm lời” – Lênin.thực
69.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản. Trả lời: SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa vì các mục tiêu dân gàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
70. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình thức
phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động
71. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình
thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ
đạo trong hệ thống phân phối.
72. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào
quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
73.Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong
đó sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Trả lời: SAI
Giải thích: Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhièu hình thức sở hữu, trong đó nền kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tư nhân là một động lực quan trọng.
74. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người.
75.Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế Trả lời: SAI
Giải thích: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất mà con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế.
76.Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế
thị trường là mối quan hệ thống nhất. Trả lời: SAI
Giải thích: Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
77.Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng. Trả lời: ĐÚNG
Giải thích: Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng, nhiều chiều.
78.Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản. Trả lời: SAI
Giải thích: Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
.B.Nhómvận dung, phân tích, so sánh
1. Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực
tiễn phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam.
2. Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. Liên hệ thực tiễn với hoạt động sản
xuất một hàng hoá/dịch vụ.
3. Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường.
4. Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động.
5. Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví dụ, làm rõ bản
chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá.
6. Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
7. Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ và quy
luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường.
8. Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời đại ngày nay.
9. Phân tích tính tất yếu và đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
10.Phân tích tính tất yếu và nội dung công nghiệp hóa, hiện đai hóa ở Việt Nam.
C.Nhómsángtạo: STT CÂU HỎI
1. Đánh giá về sự cần thiết học tập kinh tế chính trị Mác – Lênin.
2. Đề xuất giải pháp để phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết tật của kinh tế thị trường.
3. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một hàng hoá trên cơ sở
hiểu biết về hai thuộc tính của hàng hoá.
4. Đề xuất các phương hướng để sinh viên chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cho
công việc trong tương lai trên cơ sở hiểu biết về lý luận hàng hoá sức lao động.
5. Đề xuất các phương hướng vận dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
6. Đề xuất các giải pháp mở rộng quy mô sản xuất cho doanh nghiệp trên cơ sở
lý luận tích luỹ tư bản.
7. Quan điểm của bạn về bản chất và xu hướng vận động phát triển của chủ nghĩa tư bản.
8. Nhận xét về đặc trưng riêng có của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
9. Đánh giá về thành tựu của phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
10.Đánh giá về quan điểm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.