Đề cương ôn tập Lịch sử 11 học kỳ 2 phần tự luận năm 2020-2021 (có lời giải)

Đề cương ôn tập Lịch sử 11 học kỳ 2 phần tự luận năm 2020-2021 theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 7 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập Lịch sử 11 học kỳ 2 phần tự luận năm 2020-2021 (có lời giải)

Đề cương ôn tập Lịch sử 11 học kỳ 2 phần tự luận năm 2020-2021 theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 7 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

32 16 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TP LCH S 11 HC K II
NĂM HC 2020-2021
Bài 17: CHIN TRANH TH GII TH HAI (1939 - 1945)
Nguyên nhân:
Mẫu thuẫn giữa các nước phát xít với các nước tư bản:
- Các ớc Đức, Ý, Nhật hình thành khối liên minh phát xít -> Phe trục (Béclin Rôma
Tôkiô), khối phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược nhiều nơi trên thế giới…
- Thái độ của các nước lớn:
+ Liên kiên quyết chống CNPX, chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít
và nguy cơ chiến tranh.
+ Anh, Pháp không liên kết với Liên Xô, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng
đẩy phát xít tấn công Liên Xô.
+ Mĩ : thực hiện đạo luật trung lập…
Các ớc phát xít đã lợi dụng tình nh đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh m
lược của mình.
II. DIỄN BIẾN CHIẾN TRANH
Thi gian
Kết qu
1/9/1939
Ba Lan b Đức thôn tính.
7/12/1942
- Nht Bn tn công Trân Châu Cng
1/1/1942
Khi Đng minh chống phát xít đưc thành lp.
tính cht ca CTTG th hai thay đổi, tr thành mt cuc chiến tranh
chng ch nghĩa phát xít, bảo v hòa bình nhân loi.
Đầu năm
1943 đến
8/1945
2/1943, chiến thắng Xtalingrát đã tạo ra bưc ngot ca CTTG, Hng quân
Liên Xô và Đng minh chuyn sang phn công khp các mt trn.
- 9/5/1945, chính ph mi của Đức đầu hàng không điều kin. Chiến tranh
kết thúc châu Âu.
- Châu Á-Thái Bình Dương: Hồng quân Liên đánh tan đo quan
Quan Đông của Nht Đông bắc Trung Quc bc Triu Tiên. Ngày 6
và ngày 8/8/1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên t xung Nht Bn.
- 15/8/1945, Nht Bản đầu hàng không điều kin. CTTG th hai kết thúc.
III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
- CNPX Đức, Italia, Nhật Bản sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi đại thuộc về các dân tộc
trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống CNPX. Trong đó Liên Xô, Mĩ, Anh lực
lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt CNPX.
Trang 2
- Gây hậu quả tổn thất nặng nề: Hàng chục triệu người chết, hàng chục triệu người
người bị thương, tiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la.
- CTTG thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
Bài 18
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)
I. Nhng kiến s kin ln ca Lch s thế gii hin đi (1917 1945)
Thi gian
S kin
Kết quả, ý nghĩa
10/1917
Cách mạng XHCN
tháng Mười Nga thắng
lợi.
- Thành lập chính quyền Viết- nhà nước sản đầu
tiên trên thế giới, xóa bỏ chế độ bóc lột, mở đầu thời
xây dựng chế độ XHCN.
- Tác động mạng mẽ đến phong trào cách mạng thế gii.
1939-1945
Chiến tranh thế gii th
2
- CNPX thất bại hoàn toàn. Đồng minh thắng lợi.
- Chiến tranh làm thay đổi căn bn cc din thế gii.
II. Nội dung chính của Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945
- Những chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại.
- Chủ nghĩa xã hội xác lập ở một nước nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản.
- Phong trào cách mạng thế giới bước sang một thời phát triển mới từ sau cách mạng
tháng Mười Nga và chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
- Chủ nghĩa bản không còn hệ thống duy nhất trên thế giới trải qua những bước
phát triển thăng trầm đầy biến động.
- Chiến tranh thế giới thứ hai cuộc chiến tranh khốc liệt nhất tàn phá nặng nề nhất
trong lịch sử nhân loại.
Phần ba. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 1918)
Chương I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Chủ đề: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
(Từ năm 1858 đến năm 1884)
1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam ớc độc lập, chủ quyền song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng
hoảng, suy yếu trầm trọng.
2. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
Thời gian
Kết quả
Trang 3
1/9/1858
Pháp bị giam chân Đà Nẵng, “Kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh” bước đầu bị phá sản.
2/1859
“Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, Pháp
chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
2/1861
- Chiếm 3 tỉnh miền Đông
- 5/6/1862, triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất:
6/1867
TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền
Tây Nam (Vĩnh Long, An
Giang, Hà Tiên).
Chiếm được 3 tỉnh miền Tây không tốn một viên đạn
* Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thnhất 1873
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê mang quân ra Bắc.
- 20/11/1873, Pháp đánh thành Nội sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng
sông Hồng (Hưng Yên, Hải Dương, Ninh Bình).
- Nhà Nguyễn với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất 1874 chấp nhận cho Pháp 3 tỉnh
miền Tây Nam Kì…
* Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883)
- Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước Giáp Tut 1874.
- 25/4/1882: Pháp n súng đánh chiếm thành NiPháp chiếm m than Hòn Gai,
Quảng Yên, Nam Định….
* Hai bản hiệp ước 1883 và 1884, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng
Vit Nam tr thành mt nưc thuc đa na phong kiến.
3. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
a. Kháng chiến ở Đà Nẵng
- 1/9/1858, Pháp tấn công bán đảo Sơn T
- Quân dân ta đẩy lùi các đợt tấn công của địch.
- Thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn.
- Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại Pháp bị cầm chân 5 tháng ở Đà Nẵng.
b. Kháng chiến ở Gia Định và các tỉnh Nam Kì
- 17/2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định.
- Nhân dân kháng chiến làm thất bại “Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân
Pháp, thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
- Triều đình thiếu kiên quyết, chỉ phòng thủ, xuất hiện tư tưởng chủ hòa.
Trang 4
- Nhân dân Nam anh dũng chống Pháp: Trận đánh Quý Sơn (Gò Công), vụ đốt cháy
tàu giặc trên sông Nhật Tảo của Nguyễn Trung Trực…
- Khởi nghĩa Trương Định “Bình Tây đại nguyên soái” tiêu biểu cho tinh thần quật khởi
của nhân dân Nam Kì
thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng.
c. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 và 1882
*Quân, dân ở Bắc Kì kháng chiến chống Pháp lần 1 (1873)
+ ới sự chỉ huy của viên Chưởng cơ, 100 binh lính đã chiến đấu hy sinh anh dũng
tại Ô Thanh Hà (sau gọi là Ô Quan Chưởng).
+ Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm.
+ 21/12/1873, trận Cầu Giấy Gác-ni-e tử trận, thực dân Pháp hoang mang, chủ động
thương lượng với triều đình.
* Quân, dân ở Bắc Kì kháng chiến chống Pháp lần 2 (1883)
- Tổng đốc Hoàng Diệu đã chỉ huy quân chiến đấu anh ng tới cùng, Hoàng Diệu tự
vẫn. Thành Hà Nội rơi vào tay Pháp.
- Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 (19/5/1883), tướng Ri-vi-e tử trận.
=> Nhân dân phấn khích, triều đình chủ trương cầu hòa.
4. Các bản Hiệp ước nhà Nguyễn kí với Pháp
- 5/6/1862, triều đình Huế Hiệp ước Nhâm Tuất chấp nhận cho Pháp 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì
- Năm 1874, triều đình với thực dân Pháp điều ước Giáp Tuất: dâng toàn bộ 6 tỉnh
Nam Kì cho Pháp.
Hiệp ước y nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp
chống thực dân với chống phong kiến đầu hàng diễn ra khắp cả nước.
- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế vội xin đình chiến.
- 25/8/1883, triều đình Huế với Pháp bản Hiệp ước Hác-măng: Việt Nam đặt dưới
sự “bảo hộ” của Pháp.
- 6/6/1884: Pháp tiếp với triều đình Huế bản hiệp ước Pa--nốt, nhằm xoa dịu
luận và mua chuộc bọn phong kiến Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.
Bài 21
PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (tiếp)
1. Phong trào Cần vương bùng nổ
*Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896).
- Do mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp phát triển gay gắt…
Trang 5
- Do mâu thuẫn giữa phe chủ chiến với thực dân Pháp…
+ Sau thất bại của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế, -> Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi cùng triều đình rút đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
+ 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết thay mặt vua thảo chiếu Cần vương ng nổ phong trào
yêu nước gọi là Phong trào Cần Vương.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
1885 1888
1888 1896
Lãnh đạo
Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.
các văn thân, sĩ phu yêu nước.
Địa bàn
chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì
chủ yếu ở miền núi và trung du
Lực lượng
đông đảo quần chúng nhân dân
đông đảo quần chúng nhân dân
Khởi nghĩa tiêu biểu
Ba Đình và Bãi Sậy
Hương Khê
Kết quả
Năm 1888 vua Hàm Nghi bị bắt.
1896 Phong trào Cần Vương chấm dứt.
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
Tên cuộc
khởi
nghĩa
Thời
gian
Người lãnh
đạo
Địa điểm
Hoạt động nổi
bật
Ý nghĩa
1. Khởi
nghĩa Bãi
Sậy
1883-
1892
Nguyễn Thiện
Thuật,
Nguyễn Đức
Hiệu (Đốc Tít
- Căn cứ chính:
Bãi Sậy (Hưng
Yên).
- 1888 - 1889:
Tổ chức nhiều
trận đánh gây
tổn thất lớn cho
quân Pháp
Để lại những kinh
nghiệm trong tác
chiến ở đồng bằng.
2. Khởi
nghĩa Ba
Đình
1886-
1887
Trần Xuân
Soạn, Phạm
Bành, Đinh
Công Tráng
- Căn cứ chính:
Ba Đình
Tổ chức nhiều
trận đánh các
đoàn xe của
địch và tập kích
địch trên đường
hành quân
Tinh thần chiến đấu
anh dũng của nhân
dân.
3. Khởi
nghĩa
Hương
khê
1885 -
1896
Phan Đình
Phùng và Cao
Thắng.
- Căn cứ chính:
Hương Khê (Hà
Tĩnh)
17/10/1894
phục kích địch
ở núi Vụ
Quang.
cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần
Vương.
4. Khởi
nghĩa Yên
1884-
- Đề Nắm, Đề
- Căn cứ chính:
Hố Chuối (Bắc
Kết hợp giảng
hòa và đánh
- Thể hiện tiềm
năng, ý chí, sức
Trang 6
Thế
1913
Thám
Giang)
Pháp
mạnh to lớn của
nông dân trong
cuộc đâu tranh giải
phóng dân tộc.
Bài 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA
THỰC DÂN PHÁP
1. Những chuyển biến về kinh tế
- Nông nghiệp: Ruộng đất trở thành đồn điền của địa chủ người Pháp.
- Công nghiệp: khai thác mỏ than, sắt, kẽm…xây dựng sở công nghiệp phục vụ đời sống
như điện, nước…
- Giao thông đường bộ, đường sắt, cầu cảng được xây dựng.
- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường mua bán hàng hóa.
=> Tác động: Phương thức sản xuất TBCN du nhập vào nước ta, nhưng về bản nền kinh
tế nước ta vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu và phụ thuộc vào Pháp.
2. Những chuyển biến về xã hội
* Giai cấp cũ:
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tô. Đã đầu hàng, làm tay
sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
- Giai cấp nông dân: Mất ruộng đất, đóng mọi thứ thuế, bị bần cùng hóa. Có ý thức dân tộc
sâu sắc, sẵn sàng tham gia các cuộc đấu tranh. Là lực lượng cách mạng đông đảo.
* Tầng lớp mới:
- Công nhân: Bán sức lao động, làm thuê. Kiên quyết chống đế quốc giành độc lập, xóa bỏ
chế độ phong kiến. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
- Tư sản dân tộc: Kinh doanh công, thương nghiệp. Chưa thái độ hưởng ứng hay tham
gia các cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX. Một bộ phận ý thức dân tộc nhưng
bản thỏa hiệp với đế quốc.
- Tiểu sản: người trí thức, buôn bán nhỏ. ý thức dân tộc, dễ tiếp thu trào lưu tư tưởng
tiến bộ từ bên ngoài.
Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914
Phan Bội Châu
Phan Châu Trinh
Mục tiêu
Lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng
chế độ chính trị mới
Nâng cao dân trí, dân quyền, tiến tới cứu nước.
Phương pháp
Bạo động
cải cách
Hoạt động
+ 1904, sáng lập hội Duy tân, tổ chức
- Năm 1906, mở cuộc vận động Duy tân
Trang 7
phong trào Đông du.
1908, chính phủ Nhật trục xuất du
học sinh Việt Nam. phong trào Đông
du tan rã.
+ 6/1912, thành lập tổ chức Việt Nam
quang phục hội Quảng Châu (Trung
Quốc).
Trung Kì.
(Mở trường, diễn thuyết các vấn đề hội, cổ
theo cái mới, cổ động mở mang công
thương nghiệp)
- Do ảnh hưởng của cuộc vận động Duy tân
1908 bùng nổ phong trào chống thuế Trung
Kì.
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1918)
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc ri cng Sài Gòn ra đi tìm đưng cu nưc.
+ 7/1911: Nguyễn Ái Quốc đến cng Mác-xây, sau đi nhiềuớc cu Phi, cu Mĩ, châu Âu
trở về Pháp vào 12/1917.
+ Thời gian Pháp, Nguyễn Ái Quốc hoạt động trong phong trào u c của Việt kiều
phong tràong nhân Pp. Lập Hội những ni Việt Nam u nước ở Pa-ri, viết o, tranh thủ
các buổi din đàn đ t cáo thc n và tuyên truyn cho ch mạng Việt Nam, tiếp nhận ảnh
ng cách mạng tng Mưi Nga.
là s để nời xác định con đưng cu ớc đúng đắn cho dân tc Vit Nam.
| 1/7

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 11 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) Nguyên nhân:
Mẫu thuẫn giữa các nước phát xít với các nước tư bản:
- Các nước Đức, Ý, Nhật hình thành khối liên minh phát xít -> Phe trục (Béclin – Rôma
– Tôkiô), khối phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược nhiều nơi trên thế giới…
- Thái độ của các nước lớn:
+ Liên Xô kiên quyết chống CNPX, chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
+ Anh, Pháp không liên kết với Liên Xô, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng
đẩy phát xít tấn công Liên Xô.
+ Mĩ : thực hiện đạo luật trung lập…
 Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược của mình.
II. DIỄN BIẾN CHIẾN TRANH Thời gian Kết quả 1/9/1939
Ba Lan bị Đức thôn tính. 7/12/1942
- Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng 1/1/1942
Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập.
 tính chất của CTTG thứ hai thay đổi, trở thành một cuộc chiến tranh
chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình nhân loại. Đầu
năm 2/1943, chiến thắng Xtalingrát đã tạo ra bước ngoặt của CTTG, Hồng quân 1943
đến Liên Xô và Đồng minh chuyển sang phản công khắp các mặt trận. 8/1945
- 9/5/1945, chính phủ mới của Đức đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
- Ở Châu Á-Thái Bình Dương: Hồng quân Liên Xô đánh tan đạo quan
Quan Đông của Nhật ở Đông bắc Trung Quốc và bắc Triều Tiên. Ngày 6
và ngày 8/8/1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- 15/8/1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. CTTG thứ hai kết thúc.
III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
- CNPX Đức, Italia, Nhật Bản sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc
trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống CNPX. Trong đó Liên Xô, Mĩ, Anh là lực
lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt CNPX. Trang 1
- Gây hậu quả và tổn thất nặng nề: Hàng chục triệu người chết, hàng chục triệu người
người bị thương, tiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la.
- CTTG thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. Bài 18
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)
I. Những kiến sự kiện lớn của Lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945) Thời gian Sự kiện Kết quả, ý nghĩa 10/1917 Cách mạng
XHCN - Thành lập chính quyền Xô Viết- nhà nước vô sản đầu
tháng Mười Nga thắng tiên trên thế giới, xóa bỏ chế độ bóc lột, mở đầu thời kì lợi. xây dựng chế độ XHCN.
- Tác động mạng mẽ đến phong trào cách mạng thế giới.
1939-1945 Chiến tranh thế giới thứ - CNPX thất bại hoàn toàn. Đồng minh thắng lợi. 2
- Chiến tranh làm thay đổi căn bản cục diện thế giới.
II. Nội dung chính của Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945
- Những chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại.
- Chủ nghĩa xã hội xác lập ở một nước nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản.
- Phong trào cách mạng thế giới bước sang một thời kì phát triển mới từ sau cách mạng
tháng Mười Nga và chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
- Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước
phát triển thăng trầm đầy biến động.
- Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất
trong lịch sử nhân loại.
Phần ba. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
Chương I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Chủ đề: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
(Từ năm 1858 đến năm 1884)
1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam là nước độc lập, có chủ quyền song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng
hoảng, suy yếu trầm trọng.
2. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam Thời gian Địa bàn Kết quả Trang 2 1/9/1858
TD Pháp đánh bán đảo Sơn Pháp bị giam chân ở Đà Nẵng, “Kế hoạch đánh Trà (Đà Nẵng)
nhanh thắng nhanh” bước đầu bị phá sản. 2/1859
TD Pháp đánh TD Pháp đánh “Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, Pháp Gia Định
chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
TD Pháp đánh 3 tỉnh miền - Chiếm 3 tỉnh miền Đông
Đông (Định Tường, Biên 2/1861
- 5/6/1862, triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất: Hòa, Vĩnh Long). 6/1867
TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền Chiếm được 3 tỉnh miền Tây không tốn một viên đạn Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên).
* Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất 1873
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê mang quân ra Bắc.
- 20/11/1873, Pháp đánh thành Hà Nội sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng
sông Hồng (Hưng Yên, Hải Dương, Ninh Bình).
- Nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất 1874 chấp nhận cho Pháp 3 tỉnh miền Tây Nam Kì…
* Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883)
- Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
- 25/4/1882: Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà NộiPháp chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định….
* Hai bản hiệp ước 1883 và 1884, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng
 Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
3. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
a. Kháng chiến ở Đà Nẵng
- 1/9/1858, Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà
- Quân dân ta đẩy lùi các đợt tấn công của địch.
- Thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn.
- Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại Pháp bị cầm chân 5 tháng ở Đà Nẵng.
b. Kháng chiến ở Gia Định và các tỉnh Nam Kì
- 17/2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định.
- Nhân dân kháng chiến làm thất bại “Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân
Pháp, thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
- Triều đình thiếu kiên quyết, chỉ phòng thủ, xuất hiện tư tưởng chủ hòa. Trang 3
- Nhân dân Nam Kì anh dũng chống Pháp: Trận đánh Quý Sơn (Gò Công), vụ đốt cháy
tàu giặc trên sông Nhật Tảo của Nguyễn Trung Trực…
- Khởi nghĩa Trương Định “Bình Tây đại nguyên soái” tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nhân dân Nam Kì…
 thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng.
c. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 và 1882
*Quân, dân ở Bắc Kì kháng chiến chống Pháp lần 1 (1873)

+ Dưới sự chỉ huy của viên Chưởng cơ, 100 binh lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng
tại Ô Thanh Hà (sau gọi là Ô Quan Chưởng).
+ Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm.
+ 21/12/1873, trận Cầu Giấy Gác-ni-e tử trận, thực dân Pháp hoang mang, chủ động
thương lượng với triều đình.
* Quân, dân ở Bắc Kì kháng chiến chống Pháp lần 2 (1883)
- Tổng đốc Hoàng Diệu đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng tới cùng, Hoàng Diệu tự
vẫn. Thành Hà Nội rơi vào tay Pháp.
- Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 (19/5/1883), tướng Ri-vi-e tử trận.
=> Nhân dân phấn khích, triều đình chủ trương cầu hòa.
4. Các bản Hiệp ước nhà Nguyễn kí với Pháp
- 5/6/1862, triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất  chấp nhận cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
- Năm 1874, triều đình kí với thực dân Pháp điều ước Giáp Tuất: dâng toàn bộ 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp.
 Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp
chống thực dân với chống phong kiến đầu hàng diễn ra khắp cả nước.
- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế vội xin đình chiến.
- 25/8/1883, triều đình Huế kí với Pháp bản Hiệp ước Hác-măng: Việt Nam đặt dưới
sự “bảo hộ” của Pháp.
- 6/6/1884: Pháp kí tiếp với triều đình Huế bản hiệp ước Pa-tơ-nốt, nhằm xoa dịu dư
luận và mua chuộc bọn phong kiến  Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp. Bài 21
PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (tiếp)
1. Phong trào Cần vương bùng nổ
*Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896).
- Do mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp phát triển gay gắt… Trang 4
- Do mâu thuẫn giữa phe chủ chiến với thực dân Pháp…
+ Sau thất bại của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế, -> Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi cùng triều đình rút đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
+ 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết thay mặt vua thảo chiếu Cần vương  bùng nổ phong trào
yêu nước gọi là Phong trào Cần Vương.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
1885 – 1888 1888 – 1896 Lãnh đạo
Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi. các văn thân, sĩ phu yêu nước. Địa bàn
chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì
chủ yếu ở miền núi và trung du Lực lượng
đông đảo quần chúng nhân dân
đông đảo quần chúng nhân dân
Khởi nghĩa tiêu biểu Ba Đình và Bãi Sậy Hương Khê Kết quả
Năm 1888 vua Hàm Nghi bị bắt.
1896 Phong trào Cần Vương chấm dứt.
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Tên cuộc Thời Người lãnh Địa điểm Hoạt động nổi Ý nghĩa khởi gian đạo bật nghĩa 1. Khởi 1883-
Nguyễn Thiện - Căn cứ chính: - 1888 - 1889: Để lại những kinh nghĩa Bãi 1892 Thuật, Bãi Sậy (Hưng Tổ chức nhiều nghiệm trong tác Sậy Nguyễn Đức Yên). trận đánh gây chiến ở đồng bằng. Hiệu (Đốc Tít tổn thất lớn cho quân Pháp 2. Khởi 1886- Trần Xuân - Căn cứ chính: Tổ chức nhiều Tinh thần chiến đấu nghĩa Ba 1887 Soạn, Phạm Ba Đình trận đánh các anh dũng của nhân Đình Bành, Đinh đoàn xe của dân. Công Tráng địch và tập kích địch trên đường hành quân 3. Khởi 1885 - Phan Đình - Căn cứ chính: 17/10/1894
cuộc khởi nghĩa nghĩa 1896 Phùng và Cao Hương Khê (Hà
phục kích địch
tiêu biểu nhất trong Hương Thắng. Tĩnh) ở núi Vụ phong trào Cần khê Quang. Vương. 4. Khởi 1884- - Đề Nắm, Đề - Căn cứ chính: Kết hợp giảng - Thể hiện tiềm nghĩa Yên Hố Chuối (Bắc hòa và đánh
năng, ý chí, sức Trang 5 Thế 1913 Thám Giang) Pháp mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đâu tranh giải phóng dân tộc.
Bài 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP
1. Những chuyển biến về kinh tế
- Nông nghiệp: Ruộng đất trở thành đồn điền của địa chủ người Pháp.
- Công nghiệp: khai thác mỏ than, sắt, kẽm…xây dựng cơ sở công nghiệp phục vụ đời sống như điện, nước…
- Giao thông đường bộ, đường sắt, cầu cảng được xây dựng.
- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường mua bán hàng hóa.
=> Tác động: Phương thức sản xuất TBCN du nhập vào nước ta, nhưng về cơ bản nền kinh
tế nước ta vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu và phụ thuộc vào Pháp.
2. Những chuyển biến về xã hội * Giai cấp cũ:
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tô. Đã đầu hàng, làm tay
sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
- Giai cấp nông dân: Mất ruộng đất, đóng mọi thứ thuế, bị bần cùng hóa. Có ý thức dân tộc
sâu sắc, sẵn sàng tham gia các cuộc đấu tranh. Là lực lượng cách mạng đông đảo. * Tầng lớp mới:
- Công nhân: Bán sức lao động, làm thuê. Kiên quyết chống đế quốc giành độc lập, xóa bỏ
chế độ phong kiến. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
- Tư sản dân tộc: Kinh doanh công, thương nghiệp. Chưa có thái độ hưởng ứng hay tham
gia các cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX. Một bộ phận có ý thức dân tộc nhưng cơ
bản thỏa hiệp với đế quốc.
- Tiểu tư sản: người trí thức, buôn bán nhỏ. Có ý thức dân tộc, dễ tiếp thu trào lưu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài.
Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914 Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Mục tiêu
Lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng Nâng cao dân trí, dân quyền, tiến tới cứu nước.
chế độ chính trị mới
Phương pháp Bạo động cải cách Hoạt động
+ 1904, sáng lập hội Duy tân, tổ chức - Năm 1906, mở cuộc vận động Duy tân ở Trang 6 phong trào Đông du. Trung Kì.
1908, chính phủ Nhật trục xuất du (Mở trường, diễn thuyết các vấn đề xã hội, cổ
học sinh Việt Nam. phong trào Đông vũ theo cái mới, cổ động mở mang công du tan rã. thương nghiệp)…
+ 6/1912, thành lập tổ chức Việt Nam - Do ảnh hưởng của cuộc vận động Duy tân
quang phục hội ở Quảng Châu (Trung 1908 bùng nổ phong trào chống thuế ở Trung Quốc). Kì.
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1918)
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc rời cảng Sài Gòn ra đi tìm đường cứu nước.
+ 7/1911: Nguyễn Ái Quốc đến cảng Mác-xây, sau đi nhiều nước châu Phi, châu Mĩ, châu Âu và
trở về Pháp vào 12/1917.
+ Thời gian ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc hoạt động trong phong trào yêu nước của Việt kiều và
phong trào công nhân Pháp. Lập Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri, viết báo, tranh thủ
các buổi diễn đàn để tố cáo thực dân và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam, tiếp nhận ảnh
hưởng cách mạng tháng Mười Nga.
là cơ sở để người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Trang 7