Đề cương ôn tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Bộ 25 câu hỏi ôn tập học phần Lịch sử Đảng bao gồm câu hỏi tự luận (có đáp án) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

Câu 1. Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX.
Từ nửa sau TK XIX, CN tư bản phương Tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnh
tranh sag giai đoạn độc quyền ( gđ đế quốc CN )
Thắng lợi của CM Tháng 10 Nga năm 1917 đã lm biến đổi sâu sắc tình hình TG
Tháng 3-1919, Quốc tế Cọng Sản, do Leenin đứng đầu, đcthành lập, trở thành b
tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo ptrao CM vô sản TG
Câu 2. Sự phân hóa của các giai cấp trong hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX.
- Dưới chế độ phong kiến, giai cấp địa chủ và nông dân là 2 gcap cơ bản trong xã hội
khi
VN trở thành thuộc địa của Pháp, gc địa chủ bị phân hóa
- Một bộ phận địa chủ cấu kết vs td Pháp lm tay sai đắc lực cho Pháp trong vc ra
sức đàn áp ptrao yêu nc và bóc lột ndan
- GCNDan chiếm số lượng đông đảo nhất, đồng thời là một gcap bi phong kiến tdan
bóc lột nặng nề
- GC tư sản VN xuất hiện muộn hơn GCCN, tầng lớp tư sản mại bản. Một bộ phận
giaicấp tư sản dân tộc
- Tầng lớp tiểu tư sản bị đế quốc tư bản .thời cuộc
- Các phu phong kiến cgx sự phân hóa. Một bộ phận hướng sang ởng dân
chủ tư sản hoặc tư tưởng vô sản.
- Những mâu thuẫn mới trong hội VN xuất hiện. Trong đó, mâu thuẫn giữa toàn
thể dân tộc VN vs td Pháp phong kiến phản động trở thành mâu thuẫn chủ yếu nhất
ngày càng gay gắt
Câu 3. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Nguyên nhân khách quan:
Cuộc đấu tranh của ta nằm trong tình thế bị động, nên Pháp đã dặp tắt nhanh chóng.
Lực lượng ta địch không cân xứng, ta đấu tranh khi địch vẫn còn mạnh, địch
trang vũ khí hiện đại hơn ta.Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu
tranh.
Nguyên nhân chủ quan:
- Hệ thống tổ chức thiếu chặt chẽ.
-Chưa tập hợp được 2 lục lượng cơ bản công nhân và nông dân.
- Thiếu sự liên kết giữa các ptrao.
-Ta chưa tập hợp được sức mạnh quần chúng nhân dân, chưa thấy được khả năng lãnh
đạo của giai cấp công nhân và chưa đoàn kết được họ
lOMoARcPSD| 36237285
-Chưa có chính Đảng lãnh đạo. (Các phong trào thất bại như: Phong trào cần vương,
cuộc khởi nghĩa yên thế, phong trào đông du, duy tân)
Ý nghĩa lịch sử i học rút ra được từ phong trào yêu nước theo khuynh
hướng phong kiến và tư sản
=> Các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng trên đều thất bại hoặc chưa đạt được nhiễu
thành quả đã chứng tỏ sự khủng hoảng về đường lối giai cấp lãnh đạo nhưng đã cổ
được ptrao yêu nước của nhân dân ta.
=> Bài học kinh nghiệm lớn nhất là cần xác định đứng đắn giai cấp lãnh đạo và đường lối
đấu tranh đúng đắn thì cách mạng mới thành công.
Câu 4: Qtrình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự
ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
Về tư tưởng :
luận giải phóng dân tộc : Báo ng cùng khổ, Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường
cách mệnh .
Về Chính trị :
Chỉ rõ con đg cứu nước duy nhất là con đường CM vô sản.
Tiếp thu chủ nghĩa M-LN.
Lực lượng cách mạng:”sĩ, nông,công, thương”...
Cm VN là 1 bộ phận của CM TG
Phải có Đảng CM
Về tổ chức
Thành lập Hội VN CM thanh niên tại Quảng Châu-TQ Hội công bố Tuyên
ngôn.
Cơ quan tuyên truyền là báo Thanh niên.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Tổng bộ.
Câu 5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (2/1930).
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thảo luận và nhất trí 5 nd do NAQ đề nghị:
Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản
Đông Dương
Định tên Đảng là ĐCSVN
Thông qua chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Ctrinh tóm tắt và điều lệ vắn tắt
của Đ
Quyết định phg châm, kế hoạch thực hiện vc thống nhất các tổ chức Đảng trong nc.
Cử 1 Ban Trung ương lâm thời.
lOMoARcPSD| 36237285
Ngày 24-2-1930, theo yêu cầu của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, Trung ương
lâm thời của Đảng họp qđ chấp nhận Đông Dương Cộng Sản Liên đoàn gia nhập
ĐCSVN.
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
1 là, phg hướng chiến lược của CM: lm sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi
tới xã hội cộng sản
2 là, nvu cơ bản của CM gồm về ctri: đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, lm
cho nc VN đc hoàn toàn độc lập; lập ra chính phủ công nông binh.
về kte: thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu hầu hết sản nghiệp lớn.
về vh-xh: dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông gd theo công
nông hóa.
Ba về lực lượng cách mạng đảng phải thu phục cho được đại đa số nông dân
phải dựa vào nông dân nghèo làm cách mạng ruộng đất đảng phải hết sức liên lạc
với tiểu sản trí thức nông Trung Đông thanh niên Tân Việt để họ kéo đi vào phê giai
cấp vô sản.
Đối với phú nông trung nông tiểu địa chủ tư bản anh Nam chưa lộ rõ bản mặt phản
cách mạng thì lợi dụng sau đó làm cho htrung lập kẻ nào đã ra mặt phản cách mạng
thì phải đánh đổ.
Bốn là về lãnh đạo cách mạng giai cấp vô sản và lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản.
Năm là về phương pháp cách mạng tiến hành bạo lực cách mạng giành chính quyền
Sáu là về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong chào cách mạng thế giới cách
mạng Việt Nam một bộ phận cách mạng của thế giới phải đồng thời tuyên truyền
và thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới nhất là giai
cấp vô sản Pháp.
Câu 6. Nội dung bản ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản
Động Dương (10/1930).
Nội dung Luận cương
Mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần
tử lao khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc.
Phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương: sản dân quyền thời
kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ
phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa đấu tranh thẳng lên con đường XHCN.
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: đánh đổ phong kiến, thực hành triệt để
thổ địa cách mạng; đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập. Hai nhiệm vụ quan hệ khăng khít với nhau, trong đó thổ đại cách
mạng là cái cốt của ch mạng tư sản dân quyền.
Về lực lượng cách mạng: Vô sản là động lực chính, nông dân động lực mạnh
bộ phận phần tử lao khổ.
lOMoARcPSD| 36237285
Về phương pháp cách mạng: Phải dùng võ trang bao động theo khuôn phép nhà
binh.
Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Đông Dương một bộ phận của cách mạng thế
giới.
Về vai trò lãnh đạo của Đảng: Sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện cốt yếu cho thắng
lợi của cách mạng.
Ý nghĩa của Luận cương
lOMoARcPSD| 36237285
Cò nhiều hạn chế
ko nêu đc mâu thẫn chủ yếu giữa dân tộc VN đq Pháp, từ đó ko đặt nvu chống
đế quốc lên hàng đầu
Đánh giá ko đúng vai trò CM của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư
sản dân tộc ch thấy đc khả năng phân hóa, lôi kéo một bộ phận địa chủ vừa
nhỏ trong CM giải phóng dân tọc…
=> Hội nghị BCH TW tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng
tạo, độc lập tự chủ của NAQ đc neu trong tác phẩm Đg cách mệnh, Chánh cương vắn tắt
và Sách lược vắn tắt
Câu 7. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những năm 1939
– 1941.
Hội nghị lần 6, lần 7 và lần 8. Trên sở diễn biến của tình hình TG trong nc,
BCH TW đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM Đông Dương
Đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược của Đảng 0 còn đòi dân sinh , dân chủ như
tk 36-39 nữa.
Một là, đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiệu ruộng
đất
Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng CM
nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc…
Ba là, quyết định xúc tiến cbi khởi nghĩa vũ trang ( khởi nghĩa từng phn)
Cần phải ra sức ptr lực lượng CM, bao gồm lực lượng ctri lực ợng trang,
xúc tiến xây dựng căn cứ địa CM (căn cứ Bắc Sơn - Vũ Nhai và căn cứ Cao Bằng)
BCH TW còn đặc biệt chú trọng công tác xây dựng Đảng nhằm nâng cao năng lực
tổ chức và lãnh đạo của Đảng
Câu 8. Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
Tính chất
CMT8 năm 1945 là “ một cuộc CM giải phóng đân tộc mang tc đân chủ mới. Nó là
1 bộ phận khăng khít của CM đân tộc đân chủ nhân đân VN
CMT8 năm 1945 là 1 cuộc gphong dân tộc điển hình
Tập trung hoàn thành nhiệm v hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc
Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc
Thành lập chính quyền nhà nc”của chung tàn dân tộc”
CMT8 năm 1945 còn có tc dân chủ
CM giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
CM đã giải quyết 1 số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc
lOMoARcPSD| 36237285
Cuộc CM đã xây dựng chính quyền nhà nc dân chủ nhân dân đầu tiên Việt Nam, xóa
bỏ chế độ quân chủ phong kiến. Các tầng lớp ndan đc hưởng quyền tự do, dân chủ
Ý nghĩa lịch s
Đối vs VN
Đập tan xiềng xích lệ của tdan Pháp ách thống trị của phát xít Nhật, lập n
nc VN Dân chủ Cộng hòa, nhà nc dân chủ nhân dân đầu tiên ở ĐNA
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trở thành ng lm chủ đất nc
ĐCS Đông Dương từ chỗ phải hđ bí mật trở thành một đảng cầm quyền
Đưa dân tộc ta bc vào một kỷ nguyên ms: Kỷ nguyên độc lập tự do và CNXH
Đối vs TG
CMT8 1 cuộc CM giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi mooyj nc
thuộc địa, đã đột phá một khâu qtrong trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và tẫn của CN Tdan cũ
Cổ vũ mạnh mẽ ptrao giải phóng dân tộc trên TG
CMT8 chứng tỏ rằng: một cuộc CM giải phóng dân tộc do Đcs lãnh đạo hoàn toàn
khả năng thắng lợi một nc thuộc địa trc khi GCCN “chính quốc” lên nắm
chính quyền
CMT8 đã góp phần lm phong phú thêm kho tàng luận của CNMLN về CM giải
phóng dân tộc
Bài học kinh nghiệm
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược: Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết đúng đắn mối qh giữa 2 nvu độ lập dân tộc và CM ruộng đất
Thứ hai, về xd lực lượng: Trên sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh
thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong
mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
Thứ ba, về pp CM: Nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng, ra sức xd
lực lượng ctri và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh ctri và đấu tranh vũ trang
Thứ tư,về xd Đảng: Phải xd một Đảng cách mạng tiên phong của GCCN, nhân dân
lao động và toàn dân tộc VN
Ngoài ra, tận dụng thời cơ, chớp thời cơ thuận lợi, Đoàn kết dân tộc, trên cơ sở liên
minh công nông, Đảng hoạch định đường lối, chỉ đạo thực hiện đường lối đúng đắn
Câu 9. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung bản ý nghĩa lịch sử Chỉ thị “kháng chiến,
kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng.
Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau CM T8/1945 *
Thuận lợi:
Tình hình TG
Hệ thống XHCN hình thành, liên xô trở thành thành trì của CNXHCNXH
Ptrao Cộng sản, công nhân và ptrao giải phóng dân tộc trên TG Ptrien mạnh mẽ
Tình hình trong nước
lOMoARcPSD| 36237285
CMT8 thành công, VN trở thành quốc gia độc lập tự do
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trở thành ng lãnh đạo đất nc
Đảng CS Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, ldao CM trong cả nc
Chính quyền Cm đã đc thiết lập từ trung ương đến cơ s
Mặt trận Việt MInh đc củng cố mở rộng
* Khó khăn
Tình hình TG
CN bản, đứng đầu Mỹ tiến hành ctranh lạnh nhằm chống Liên xô, các nc
XHCN, ptrao giair phóng dân tộc
Các nc đế quốc âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa TG”
Chưa có nc lớn nào công nhận địa vị pháp lý của nhà nc VN dân chủ cộng hòa
Tình hình trong nc
Hệ thống chính quyền CM mới đc thiết lập, conf non trẻ
Đất nc đứng trc tình thế hiểm nghèo: Giặc đói”, “Giặc dốt”, Giặc ngoại xâm”.
Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóctóc
Nội dung chủ trương “kháng chiến kiến quốc”
Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, tiếp
tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945
Về chỉ đạo chiến lược, cuộc CM Đông Dương lúc này vẫn là giải phóng dân tộc
Kẻ thù chính phải tập trung đấu tranh lúc này là tdan Pháp xâm lược
Bốn nhiệm vụ chủ yếu cấp bách củng cố chính quyền, chống tdan Pháp xâm
lược; bài trừ nội phản; cải thiện đời sống nhân dân
Về nội chính, xúc tiến tổng tuyển cử bầu Quốc hội, quy định hiến pháp, bầu chính
phủ chính thức
Về quân sự kiên trì kchien, tổ chức và lãnh đạo cuộc kchien lâu dài
Về ngoại giao, kiên trì chủ trương ngoại giao với c nước theo nguyên tắc “bình
đẳng tương trợ”. Thực hiện Hoa - Việt thân thiện”. Đối vs Pháp, độc lập về ctri,
nhân nhượng về kte
Về Đảng: Phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán công khai của Đảng; tuyển thêm
Đảng viên
Về kháng chiến ở Nam Bộ và miền Nam Trung Bộ
Ý nghĩa của chủ trương
Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
Đề ra biện pháp cụ thể để đối nội, đối ngoại
lOMoARcPSD| 36237285
Câu 10: Kết quả, ý nghĩa của quá trình y dựng bảo vệ chính quyền cách mạng
trong giai đoạn 1945 – 1946.
Kết quả
Một là, cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam một bộ phận của phe dân chủ
chống phát xít
Hai là, cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo
nhất trong dân tộc.
Ba là, cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên
Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ phong kiến. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền
tự do, dân chủ.
Cách mạng Tháng m năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng mang đậm tính nhân
văn, hoàn thành một bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp giải phóng con người ở Việt
lOMoARcPSD| 36237285
Nam khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, sự bóc lột về mặt giai cấp sự nỗ dịch về mặt
tinh thần.
Ý nghĩa
Bảo vệ, giữ vững chính quyền CM
Xây dựng nền móng cho nước VNDCCH
Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm ợc của Đảng (1945
1954).
ND đg lối kchien của Đảng đc thể hiện tập trung trong một số văn kiện: Lời kêu gọi
Toàn quốc kchien của chủ tịch HCM; Chỉ thị toàn dân kchien của BCH TW Đảng,
Kháng chiến nhất định thắng lợi TBT Trường Chinh.
T/c cuộc kchien chống tdan Pháp:
Tdan Pháp là kẻ thù chính
Tc dân tộc giải phóng, ctranh chính nghĩa để bv nền độc lập, tự do cho dân tộc
có tc dân chủ mới
Đg lối Kháng chiến là cuộc ctranh ndan, kchien toàn dân, toàn diện, lâu dài và
dựa vào sức mình là chính:
Kháng chiến toàn dân: phg châm mỗi ng dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm 1 pháo
đài; đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do Đảng ta lãnh đạo
Kháng chiến toàn diện: quân sự, chính trị, kinh tế văn hóa, ngoại giao; nhưng
trên mặt trận quân sự là chủ yếu
Kháng chiến lâu dài: vừa đánh vừa tranh thủ thời gian chuyển hóa lực lượng của ta
từ yếu thành mạnh
Dựa vào sức mình là chính: dựa vào nhân dân, công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư
sản dân tộc
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ II (2/1951) của Đảng.
- Thời gian: 11 – 19/2/51 ở Chiêm Hòa Hoá – Tuyên Quang
- Báo cáo lịch sử: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã thu
được những thành tích toàn diện: sau chiến tranh bối cảnh mới quân Pháp đã bị
đẩy vào thế phòng ngự, bị động.
- Tình hình thế giới khu vực nhiều chuyển biến sự thắng lợi của
Liên Xô, sự phát ngày càng mạnh của cách mạng Lào + Campuchia.
- Nội dung:
lOMoARcPSD| 36237285
+ Đại hội thông qua hai báo cáo chính trị quan trọng do chủ tịch Hồ Chí Minh
đồng chí Trường Chinh trình bày glại đường lối của cách mạng Việt Nam
đường lối kháng chiến chống Pháp của đảng ta.
+ Đại hội quyết định mỗi nước Đông Dương sẽ thành lập một số ĐCS riêng ở
Việt Nam thì Đảng ra hoạt động công khai và lấy tên là Đảng lao động Việt Nam.
+ Thảo luận bầu BCH trung ương mới (Bác Hồ chủ tịch Đảng, Trường
Chinh là Tổng bí thư).
- Ý nghĩa:
+ Đại hội 2 là đại hội kháng chiến chống pháp
+ Đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của Đảng
+ Là ngọn đuốc đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi cuối cùng.
Câu 13: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử i học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).
Nguyên nhân thắng lợi: do các nhân tố cơ bản sau
Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị và quân sự đúng đắn, có khối đoàn kết
nhất trí của toàn dân, có mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với quần chúng.
Sự đoàn kết chiến đấu toàn dân được tổ chức, tập hợp trong Mặt trận dân tộc rộng
rãi - Mặt trận Liên - Việt.
Lực lượng trang gồm ba thứ quân m nòng cốt cho toàn dân đánh giặc (là lực
lượng quyết định trực tiếp tiêu diệt địch)
Chính quyền dân chủ nhân dân, một chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Hậu phương ngày càng mở rộng củng cố về mọi mặt, bảo đảm chi viện ngày càng
nhiều sức người, sức của cho mặt trận.
Sự liên minh chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia chống kẻ thù
chung và được sự đồng tình ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
*Ý nghĩa lịch sử:
Chấm dứt ách thống trị của bọn thực dân Pháp can thiệp Mỹ trong gần một thế
kỷ trên đất nước ta, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trên một nửa đất nước.
lOMoARcPSD| 36237285
Cách mạng Việt Nam đã chuyển sang một giai đoạn mới: giai đoạn tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam, hoàn thành thống nhất nước nhà.
Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị nô dịch vùng lên chống chủ nghĩa đế
quốc, chống chủ nghĩa thực dân, vì độc lập tự do và dân chủ tiến bộ, góp phần tích
cực vào tiến trình phát triển của cách mạng thế giới.
*Bài học kinh nghiệm:
Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc chống phong kiến, tiến hành kế
hoạch, để vừa phát triển lực lượng cách mạng, vừa giữ vững khối đoàn kết dân tộc.
Xác định và quán triệt đường lối chiến tranh nhân dân: toàn dân, toàn diện, lâu dài
và dựa vào sức mình là chính. (Bí quyết thắng lợi)
Vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương vững mạnh để
đẩy mạnh kháng chiến.
Kiên quyết kháng chiến lâu dài, đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
Xây dựng Đảng vững mạnh và bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của Đảng, với đường
lối chiến tranh nhân dân đúng đắn
chủ trương chính sách kháng chiến ngày càng hoàn chỉnh, ý chí quyết
chiến và quyết thắng kẻ thù.
Câu 14: Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954:
- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã dẫn đến thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ (1954) về Đông
Dương, công nhận chủ quyền, độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Miền
Bắc đã hoàn toàn giải phóng.
-Ở Miền Nam, Mỹ đã hất cẳng Pháp hòng biến miền Nam ớc ta thành thuộc địa kiểu
mới và căn cứ quân sự của chúng, lập phòng tuyến ngăn chặn chủ nghĩa xã hội lan xuống
Đông – Nam châu Á, đồng thời lấy miền Nam làm căn cứ để tiến công miền Bắc, tiền đồn
của chủ nghĩa hội Đông Nam châu Á, hòng đè bẹp đẩy i chủ nghĩa hội
vùng này, bao vây và uy hiếp các nước xã hội chủ nghĩa khác.
-Đất nước bị tạm thời chia cắt làm hai miền, hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau. Miền
Bắc đã hoàn toàn được giải phóng, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân về cơ bản đã
hoàn thành và bước vào thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-Còn ở miền Nam: về cơ bản xã hội miền Nam là thuộc địa kiểu mới. Đặc điểm đó đòi hỏi
Đảng ta phải đề ra được đường lối cách mạng phù hợp với đặc điểm tình hình mới để đưa
cách mạng Việt Nam tiến lên.
lOMoARcPSD| 36237285
Câu 15: Hoàn cảnh ra đời, nội dung bản ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959). Hoàn cảnh ra đời
Sau Hiệp định Giơnevơ, ở miền Nam, Mỹ - Diệm thi hành chính sách tàn bạo. phát xít
hoá, trắng trợn vi phạm Hiệp định Giơnevơ, tổ chức tổng tuyển cử riêng rẽ, khủng bố,
đàn áp dã man phong trào yêu nước của nhân dân miền Nam.
Tháng 1- 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương khoá II họp tại Hà Nội
ra Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam.
Nội dung cơ bản:
Về mâu thuận hội: hai mâu thuẫn bản: mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn
đế quốc Mỹ xâm lược và tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm và mâu thuẫn giữa nhân
dân ,trước hết là nông dân với địa chủ phong kiến .
Về lực lượng tham gia cách mạng: gồm giai cấp công nhân , nông dân, tư sản dân
tộc và tiểu tư sản lấy liên minh công-nông làm cơ sở.
Về đối tượng của cách mạng: Đế quốc Mỹ, tư sản mại bản, địa chủ phong kiến và
tay sai của đế quốc Mỹ.
Nhiệm v cơ bản của cách mạng Việt Nam:
Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị.
Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
Xây dựng Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
Nhiệm v trước mắt của cách mạng miền Nam:
Đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm.
Thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền Nam.
Thực hiện độc lập dân tộc, thống nhất nước nhà các quyền tự do dân chủ, cải
thiện đời sống nhân dân, tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế
giới.
Nhấn mạnh: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam
con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay nhân dân, lấy sức mạnh
của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với
lực lượng vũ trang.
Về khả năng phát triển của tình hình, Nghị quyết dự báo: đế quốc Mỹ tên đế
quốc hiếu chiến nhất, cho nên trong bất kỳ điều kiện nào, cuộc khởi nghĩa của nhân dân
miền Nam cũng khnăng chuyển thành cuộc khởi nghĩa trang trường kỳ thắng
lợi cuối cùng nhất định về ta.
Ý nghĩa lịch sử:
Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện sâu sắc tinh thần độc
lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng , trong vận dụng
lý luận Mác-Lênin vào cách mạng miĐền Nam.
Đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến cao trào
Đồng thởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho cách mạng miền Nam
vượt qua thử thách để tiến lên.
lOMoARcPSD| 36237285
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung bản ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
Hoàn cảnh lịch sử:
Giữa lúc ch mạng hai miền Nam- Bắc giành được những thắng lợi to lớn . Từ ngày
5 đến ngày 10 tháng 9 năm 1960 Đảng lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III tại thủ đô Hà Nội
Nội dung:
- Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước nhiệm
vụ chiến lượccủa cách mạng từng miền
- Nêu rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ cách mạng giữa 2 miền.
+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển của cách mạng cả nước.
+ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối
với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực
hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và
thông quakế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
- Bầu BCHTW mới ( Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm bí
thư) Ý nghĩa đại hội:
Nghị quyết của Đại hội nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng
thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Câu 17: Nội dung bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần
thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng:
Nội dung đường lối:
Quyết tâm chiến lược: “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ được đề ra trong thế thua, thế
thất bại bị động, n chứa đầy mâu thuẫn về chiến lược; Mỹ không thể cứu
vãn được tình thế nguy khốn bế tắc của chúng miền Nam => Trung ương khẳng
định Việt Nam có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh thắng Mỹ.
Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc
Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam,tiến
tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng
mạnh
tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp đấu
tranh quân sự với chính trị, triệt để thực hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba
vùng chiến ợc. Nhấn mạnh đấu tranh quân sự tác dụng quyết định trực tiếp,
quan trọng.
tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp
tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế quốc phòng trong điều kiện
lOMoARcPSD| 36237285
chiến tranh,động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho miền Nam,
đồng thời tích cực đề phòng trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến tranh
cục bộ ra cả nước.
Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng hai miền: quan hệ khăng khít: miền Bắc
hậu phương lớn, MN là tiền tuyến lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Mỹ
Ý nghĩa lịch sử
Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội.
Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng của Đảng quyết m đánh thắng
giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc của dân tộc ta.
đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình
là chính.
Là cơ sở để Đảng lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước đi đến thắng lợi.
Câu 18: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975):
Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính
trị,quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của
cuộcchiến đấu ở hai miền.
- sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương;
sựđồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước hội chủ nghĩa khác; nhân dân
nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
Ý nghĩa lịch sử:
Đối với Việt Nam:
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất
đấtnước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất,
đilên chủ nghĩa xã hội.
Đối với thế giới:
- Tác động mạnh đến nh hình nước thế giới, nguồn cổ to lớn đối với
phongtrào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Bài học kinh nghiệm:
lOMoARcPSD| 36237285
1. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc CNXH nhằm huy động sức mạnh toàndân
đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ .
2. Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn,sáng tạo, thực hiện hởi nghĩa toàn dân,
vàchiến tranh nhân dân,sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
3. Phải công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấ bộ Đảng các cấp chỉ uỷ quânđội
, , thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn .
4. Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng , xây dựng lực lượng cách mạng
miềnNam , tổ chức xây dựng lực ợng chiến đấu trong cả ớc , tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế.
Hạn chế: có thời điểm đánh giá , so sánh lực lượng giữa ta và địch chưa thật sự
đầy đủ, có biểu hiện nóng vội , chủ quan.
Câu 19. Những thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm của Đảng trong quá trình
lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH (1975 - 1986).
Thành tựu:
Nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà giảm sút của 5 năm trước (1976 – 1980) và
bước phát triển Cơ sở vật chất – thuật: hàng trăm các công trình lớn, vừa và nhỏ được
hoàn thành; dầu mỏ được khai thác.
Khoa học – kĩ thuật: triển khai và góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Những khó khăn và hạn chế
Mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được
Sai lầm khuyết điểm trong lãnh đạo và quản lí còn chậm khắc phục.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam năm 1986.
Nguyên nhân khách quan:
Sau 10 năm thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1976-1985), cách mạng XHCN nước ta
đạtnhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước
lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết về kinh tế- xã hội.
Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “Sai lầm nghiêm trọng kéo dài vchủ
trương,chính sách, sai lầm về chỉ đạo chiến lược sách lược và tổ chức thực hiện”.
Nguyên nhân chủ quan:
Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động
của cách mạng KHKT.
Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác.
Câu 21: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của
Đảng (12/1986).
Nội dung trọng tâm , nổi bật của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI ( 12/1986) :
lOMoARcPSD| 36237285
Đổi mới Kinh Tế : Mục tiêu là ổn định KT - XH . Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích
luỹ
5 phương hướng lớn nhất phát triển KT:
1. Bố trí lại cấu sản xuất , tập chung vào nông nghiệp Ba chương trình : Lương
thực , thực phẩm ,hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu - Đây là nội dung CNH trong
chặng đường đầu của thời kỳ quá độ .
2. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
3.Nhiều thành phần kinh tế.
4.Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế .
5. Mở rộng kinh tế đối ngoại .
Đổi mới trên các lĩnh vực khác :
Phát huy quyền làm chủ tập tập thể của nhân dân , thực hiện “ dân biết , dân
bàn , dân làm ,dân kiểm tra".
Đổi mới các chính sách XH. ( ptr KT-> pt CSXH , mtiêu của CSXH là mục
đích của KT : cng đc chăm sóc toàn điện , nâng cao thu nhập)
Đổi mới quốc phòng, an ninh và quan hệ đối ngoại .
Đảng đổi mới duy KT , đổi mới cán bộ , phong cách làm việc ,mở rộng
dân chủ , chất lượng đảng viên.
Ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng :
Nhìn thẳng , nói , nói đúng sự thật , phân tích đúng nguyên nhân khủng
hoảng KT-XH.
Đề xướng đường lối đổi mới toàn diện.
Tạo bước ngoặt của CM.
Hạn chế : còn rối ren trong phân phối lưu thông .
Câu 22 Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991):
Hoàn cảnh : TG CNXH hiện thực LX Đông Âu đang lâm vào khủng hoảng
sụp đổ ( T2 /1991)
Yều cầu đặt ra với ng CS là có đi theo con đường XHCN nữa hay k. Thử thách sự khẳng
định của Đảng ngay từ đầu năm 1930.
Nội dung trọng tâm , nổi bật của Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ VII (61991):
Thông qua Cương lĩnh chính trị.
Sau 40 năm , Đảng đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
độ lên
CNXH.
Lần đầu tiên đề ra Chiến lược…10 năm (1991-2000).
lOMoARcPSD| 36237285
Lần đầu tiên khẳng định tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng.
Chủ trương đa phương hoá , đa dạ hoá quan hệ đối ngoại : “VN muốn làm
bạn với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế , phấn đấu hoà bình , độc
lập và phát triển.
( 2001 -> VN sẵn sàng lm bạn, đối tác tin cậy của các nc ” : vị thế đc nâng lên -> đg
lối đối ngoại khôn khéo.)
ĐH 7 => lần đầu tiên khẳng định tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng ,
là kim chỉ nam cho hành động của Đảng
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Tổng kết 60 năm Đảng lãnh đạo cm VN
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN là quá trình lâu dài , trải qua
nhiều chặng đường.
Sáu đặc trưng của CNXH và 7 phương hướng xây dựng CNXH.
Xác định hướng lớn về chính sách KT,XH,QPAN,Đối Ngoại . Hệ
thống chính trị và vtro lãnh đạo của Đảng.
Câu 23: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII của Đảng (6/1996).
Xuất phát từ đặc điểm tình hình, căn cứ vào mục tiêu của chặng đường đầu thời kì quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội, Đại hội VIII đề ra Kế hoạch 5 năm 1996-2000quyết định phương
hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế xã hội của Kế hoạch là:
- Đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ.
- Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
- Phấn đấu đạt vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao bền
vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội.
- Cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
Ý nghĩa:
lOMoARcPSD| 36237285
- Phát triển kinh tế vẫn giữ được nhịp độ cao, những mục tiêu chủ yếu của kế
hoạch hoàn thành vượt mức.
- Kinh tế đối ngoại phát triển. Có quan hệ buôn bán với hơn 140 nước. nhà nước
mở rộng quyền xúât nhập khẩu cho nhân. Vốn đầu nước ngoài tăng. Bắt
đầu đầu tư sang các nước khác.
- Khoa học công nghệ, văn hóa, xã hội phát triển. 100% tỉnh thành đạt tiêu chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa xong nạn mù chữ. Thu nhập quốc dân tăng và giải quyết
được nạn đói.
- Chính trị xã hội, quốc phòng an ninh được củng cố, quan hệ đối ngoại được mở
rộng.
Câu 24: Những bổ sung, phát triển của Cương lĩnh 2011 so với Cương lĩnh 1991 của
Đảng
Cương lĩnh 1991 :
1. Dân làm chủ.
2. Kinh tế phát triển cao.
3. Văn hoá tiên tiến .
4. Con người được giải phóng .
5. Các dân tộc đoàn kết .
6. Hữu nghị hợp tác với các nước .
Cương lĩnh 2011 bổ sung thêm 2 điều :
1.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh.
2.Có nhà nước pháp quyền xhcn. khác
nhau về diễn đạt
Câu 25: Thành tựu, hạn chế của Đảng trong quá trình lãnh đạo công cuộc đổi mới
đất nước (1986 – 2021). Thành tựu:
1. Thành tựu về KT -XH.
2. CT-XH.
3. VH-XH.
4. QPAN.
5. Đối Ngoại.
Hạn chế:
Thứ nhất, hạn chế, bất cập trong nhận thức lý luận về đảng cầm quyền, nội dung,
phương thức cầm quyền của Đảng.
Thứ hai, hạn chế, bất cập trong xây dựng chủ trương, nghị quyết của Đảng.
Thứ ba, hạn chế, bất cập trong công tác tư tưởng, lý luận của Đảng.
Thứ tư, hạn chế, bất cập về cán bộ và công tác cán bộ, đảng viên của Đảng.
lOMoARcPSD| 36237285
Thứ năm, hạn chế, bất cập trong công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của
Đảng.
Trong những năm gần đây, Đảng ta đã rất coi trọng công tác kiểm tra, giám sát và thi
hành kỷ luật đảng. ng tác này đã đạt được những kết quả rất quan trọng, từ việc xây
dựng, ban hành các quy chế, quy định và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và
kỷ luật đảng, được đảng viên và nhân dân đồng tình, đánh giá cao
Nguyên nhân
Khách quan: Đổi mới là sự nghiệp to lớn, toàn diện, lâu dài, rất khó khăn, phức tạp,
ch tiền lệ trong lsu. Tình hình TG khu vực những mặt tác động ko thuận
lợi; sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch và cơ hội chính trị
Chủ quan: Công tác nghiên cứu luận, tổng kết thực tiễn ch đc qtam, đổi mới
duy luận ch kiên quyết, mạnh mẽ, mặt lạc hậu, hạn chế so vs chuyển biến
nhanh của thực tiễn.
| 1/19

Preview text:

Câu 1. Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Từ nửa sau TK XIX, CN tư bản phương Tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnh
tranh sag giai đoạn độc quyền ( gđ đế quốc CN ) •
Thắng lợi của CM Tháng 10 Nga năm 1917 đã lm biến đổi sâu sắc tình hình TG •
Tháng 3-1919, Quốc tế Cọng Sản, do Leenin đứng đầu, đcthành lập, trở thành bộ
tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo ptrao CM vô sản TG
Câu 2. Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. -
Dưới chế độ phong kiến, giai cấp địa chủ và nông dân là 2 gcap cơ bản trong xã hội khi
VN trở thành thuộc địa của Pháp, gc địa chủ bị phân hóa -
Một bộ phận địa chủ cấu kết vs td Pháp và lm tay sai đắc lực cho Pháp trong vc ra
sức đàn áp ptrao yêu nc và bóc lột ndan -
GCNDan chiếm số lượng đông đảo nhất, đồng thời là một gcap bi phong kiến tdan bóc lột nặng nề -
GC tư sản VN xuất hiện muộn hơn GCCN, tầng lớp tư sản mại bản. Một bộ phận là
giaicấp tư sản dân tộc -
Tầng lớp tiểu tư sản bị đế quốc tư bản .thời cuộc -
Các sĩ phu phong kiến cgx có sự phân hóa. Một bộ phận hướng sang tư tưởng dân
chủ tư sản hoặc tư tưởng vô sản. -
Những mâu thuẫn mới trong xã hội VN xuất hiện. Trong đó, mâu thuẫn giữa toàn
thể dân tộc VN vs td Pháp và phong kiến phản động trở thành mâu thuẫn chủ yếu nhất và ngày càng gay gắt
Câu 3. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Nguyên nhân khách quan:
Cuộc đấu tranh của ta nằm trong tình thế bị động, nên Pháp đã dặp tắt nhanh chóng.
Lực lượng ta và địch không cân xứng, ta đấu tranh khi địch vẫn còn mạnh, địch có
trang vũ khí hiện đại hơn ta.Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.
Nguyên nhân chủ quan: -
Hệ thống tổ chức thiếu chặt chẽ.
-Chưa tập hợp được 2 lục lượng cơ bản công nhân và nông dân. -
Thiếu sự liên kết giữa các ptrao.
-Ta chưa tập hợp được sức mạnh quần chúng nhân dân, chưa thấy được khả năng lãnh
đạo của giai cấp công nhân và chưa đoàn kết được họ lOMoAR cPSD| 36237285
-Chưa có chính Đảng lãnh đạo. (Các phong trào thất bại như: Phong trào cần vương,
cuộc khởi nghĩa yên thế, phong trào đông du, duy tân)
Ý nghĩa lịch sử và bài học rút ra được từ phong trào yêu nước theo khuynh
hướng phong kiến và tư sản
=> Các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng trên đều thất bại hoặc chưa đạt được nhiễu
thành quả đã chứng tỏ sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo nhưng đã cổ vũ
được ptrao yêu nước của nhân dân ta.
=> Bài học kinh nghiệm lớn nhất là cần xác định đứng đắn giai cấp lãnh đạo và đường lối
đấu tranh đúng đắn thì cách mạng mới thành công.
Câu 4: Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự
ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.Về tư tưởng :
Lý luận giải phóng dân tộc : Báo ng cùng khổ, Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường cách mệnh . • Về Chính trị :
Chỉ rõ con đg cứu nước duy nhất là con đường CM vô sản. • Tiếp thu chủ nghĩa M-LN. •
Lực lượng cách mạng:”sĩ, nông,công, thương”... •
Cm VN là 1 bộ phận của CM TG • Phải có Đảng CM • Về tổ chức
Thành lập Hội VN CM thanh niên tại Quảng Châu-TQ Hội công bố Tuyên ngôn. •
Cơ quan tuyên truyền là báo Thanh niên. •
Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Tổng bộ.
Câu 5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (2/1930).
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thảo luận và nhất trí 5 nd do NAQ đề nghị: •
Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương •
Định tên Đảng là ĐCSVN •
Thông qua chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Ctrinh tóm tắt và điều lệ vắn tắt của Đ •
Quyết định phg châm, kế hoạch thực hiện vc thống nhất các tổ chức Đảng trong nc. •
Cử 1 Ban Trung ương lâm thời. lOMoAR cPSD| 36237285 •
Ngày 24-2-1930, theo yêu cầu của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, Trung ương
lâm thời của Đảng họp qđ chấp nhận Đông Dương Cộng Sản Liên đoàn gia nhập ĐCSVN. •
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
1 là, phg hướng chiến lược của CM: lm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản
2 là, nvu cơ bản của CM gồm về ctri: đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, lm
cho nc VN đc hoàn toàn độc lập; lập ra chính phủ công nông binh. •
về kte: thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu hầu hết sản nghiệp lớn. •
về vh-xh: dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông gd theo công nông hóa. •
Ba là về lực lượng cách mạng đảng phải thu phục cho được đại đa số nông dân và
phải dựa vào nông dân nghèo làm cách mạng ruộng đất đảng phải hết sức liên lạc
với tiểu tư sản trí thức nông Trung Đông thanh niên Tân Việt để họ kéo đi vào phê giai cấp vô sản. •
Đối với phú nông trung nông tiểu địa chủ và tư bản anh Nam chưa lộ rõ bản mặt phản
cách mạng thì lợi dụng sau đó làm cho họ trung lập kẻ nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ. •
Bốn là về lãnh đạo cách mạng giai cấp vô sản và lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản. •
Năm là về phương pháp cách mạng tiến hành bạo lực cách mạng giành chính quyền •
Sáu là về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong chào cách mạng thế giới cách
mạng Việt Nam là một bộ phận cách mạng của thế giới phải đồng thời tuyên truyền
và thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Câu 6. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản
Động Dương (10/1930).
Nội dung Luận cương
Mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần
tử lao khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc. •
Phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương: Tư sản dân quyền là thời
kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ
phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa đấu tranh thẳng lên con đường XHCN. •
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: đánh đổ phong kiến, thực hành triệt để
thổ địa cách mạng; đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập. Hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít với nhau, trong đó thổ đại cách
mạng là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền. •
Về lực lượng cách mạng: Vô sản là động lực chính, nông dân là động lực mạnh và
bộ phận phần tử lao khổ. lOMoAR cPSD| 36237285 •
Về phương pháp cách mạng: Phải dùng võ trang bao động và theo khuôn phép nhà binh. •
Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. •
Về vai trò lãnh đạo của Đảng: Sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của cách mạng.
Ý nghĩa của Luận cương lOMoAR cPSD| 36237285 Cò nhiều hạn chế
ko nêu đc mâu thẫn chủ yếu giữa dân tộc VN và đq Pháp, từ đó ko đặt nvu chống
đế quốc lên hàng đầu •
Đánh giá ko đúng vai trò CM của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư
sản dân tộc và ch thấy đc khả năng phân hóa, lôi kéo một bộ phận địa chủ vừa và
nhỏ trong CM giải phóng dân tọc…
=> Hội nghị BCH TW tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng
tạo, độc lập tự chủ của NAQ đc neu trong tác phẩm Đg cách mệnh, Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt
Câu 7. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những năm 1939 – 1941.
Hội nghị lần 6, lần 7 và lần 8. Trên cơ sở diễn biến của tình hình TG và trong nc,
BCH TW đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM Đông Dương
Đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược của Đảng 0 còn đòi dân sinh , dân chủ như tk 36-39 nữa. •
Một là, đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiệu ruộng đất •
Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng CM
nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc… •
Ba là, quyết định xúc tiến cbi khởi nghĩa vũ trang ( khởi nghĩa từng phần) •
Cần phải ra sức ptr lực lượng CM, bao gồm lực lượng ctri và lực lượng vũ trang,
xúc tiến xây dựng căn cứ địa CM (căn cứ Bắc Sơn - Vũ Nhai và căn cứ Cao Bằng) •
BCH TW còn đặc biệt chú trọng công tác xây dựng Đảng nhằm nâng cao năng lực
tổ chức và lãnh đạo của Đảng
Câu 8. Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945.Tính chất
CMT8 năm 1945 là “ một cuộc CM giải phóng đân tộc mang tc đân chủ mới. Nó là
1 bộ phận khăng khít của CM đân tộc đân chủ nhân đân VN •
CMT8 năm 1945 là 1 cuộc gphong dân tộc điển hình •
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc •
Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc •
Thành lập chính quyền nhà nc”của chung tàn dân tộc” •
CMT8 năm 1945 còn có tc dân chủ •
CM giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít •
CM đã giải quyết 1 số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc lOMoAR cPSD| 36237285 •
Cuộc CM đã xây dựng chính quyền nhà nc dân chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa
bỏ chế độ quân chủ phong kiến. Các tầng lớp ndan đc hưởng quyền tự do, dân chủ Ý nghĩa lịch sử Đối vs VN •
Đập tan xiềng xích nô lệ của tdan Pháp và ách thống trị của phát xít Nhật, lập nên
nc VN Dân chủ Cộng hòa, nhà nc dân chủ nhân dân đầu tiên ở ĐNA •
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trở thành ng lm chủ đất nc
ĐCS Đông Dương từ chỗ phải hđ bí mật trở thành một đảng cầm quyền
Đưa dân tộc ta bc vào một kỷ nguyên ms: Kỷ nguyên độc lập tự do và CNXH Đối vs TG •
CMT8 là 1 cuộc CM giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở mooyj nc
thuộc địa, đã đột phá một khâu qtrong trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và tẫn của CN Tdan cũ •
Cổ vũ mạnh mẽ ptrao giải phóng dân tộc trên TG •
CMT8 chứng tỏ rằng: một cuộc CM giải phóng dân tộc do Đcs lãnh đạo hoàn toàn
có khả năng thắng lợi ở một nc thuộc địa trc khi GCCN ở “chính quốc” lên nắm chính quyền •
CMT8 đã góp phần lm phong phú thêm kho tàng lý luận của CNMLN về CM giải phóng dân tộc •
Bài học kinh nghiệm
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược: Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết đúng đắn mối qh giữa 2 nvu độ lập dân tộc và CM ruộng đất •
Thứ hai, về xd lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh
thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong
mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi •
Thứ ba, về pp CM: Nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng, ra sức xd
lực lượng ctri và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh ctri và đấu tranh vũ trang •
Thứ tư,về xd Đảng: Phải xd một Đảng cách mạng tiên phong của GCCN, nhân dân
lao động và toàn dân tộc VN •
Ngoài ra, tận dụng thời cơ, chớp thời cơ thuận lợi, Đoàn kết dân tộc, trên cơ sở liên
minh công nông, Đảng hoạch định đường lối, chỉ đạo thực hiện đường lối đúng đắn
Câu 9. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Chỉ thị “kháng chiến,
kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng.
Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau CM T8/1945 * Thuận lợi: • Tình hình TG •
Hệ thống XHCN hình thành, liên xô trở thành thành trì của CNXHCNXH •
Ptrao Cộng sản, công nhân và ptrao giải phóng dân tộc trên TG Ptrien mạnh mẽ • Tình hình trong nước lOMoAR cPSD| 36237285 •
CMT8 thành công, VN trở thành quốc gia độc lập tự do •
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trở thành ng lãnh đạo đất nc •
Đảng CS Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, ldao CM trong cả nc •
Chính quyền Cm đã đc thiết lập từ trung ương đến cơ sở •
Mặt trận Việt MInh đc củng cố mở rộng * Khó khăn • Tình hình TG •
CN tư bản, đứng đầu là Mỹ tiến hành ctranh lạnh nhằm chống Liên xô, các nc
XHCN, ptrao giair phóng dân tộc
Các nc đế quốc âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa TG”
Chưa có nc lớn nào công nhận địa vị pháp lý của nhà nc VN dân chủ cộng hòa • Tình hình trong nc •
Hệ thống chính quyền CM mới đc thiết lập, conf non trẻ •
Đất nc đứng trc tình thế hiểm nghèo: “ Giặc đói”, “Giặc dốt”, “ Giặc ngoại xâm”.
Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóctóc
Nội dung chủ trương “kháng chiến kiến quốc”‒
‒ Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, tiếp
tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945 •
Về chỉ đạo chiến lược, cuộc CM Đông Dương lúc này vẫn là giải phóng dân tộc •
Kẻ thù chính phải tập trung đấu tranh lúc này là tdan Pháp xâm lược •
Bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách là củng cố chính quyền, chống tdan Pháp xâm
lược; bài trừ nội phản; cải thiện đời sống nhân dân •
Về nội chính, xúc tiến tổng tuyển cử bầu Quốc hội, quy định hiến pháp, bầu chính phủ chính thức •
Về quân sự kiên trì kchien, tổ chức và lãnh đạo cuộc kchien lâu dài •
Về ngoại giao, kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc “bình
đẳng tương trợ”. Thực hiện “ Hoa - Việt thân thiện”. Đối vs Pháp, độc lập về ctri, nhân nhượng về kte •
Về Đảng: Phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán công khai của Đảng; tuyển thêm Đảng viên •
Về kháng chiến ở Nam Bộ và miền Nam Trung Bộ
Ý nghĩa của chủ trương
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
‒ Đề ra biện pháp cụ thể để đối nội, đối ngoại lOMoAR cPSD| 36237285
Câu 10: Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
trong giai đoạn 1945 – 1946.Kết quả
Một là, cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
Hai là, cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc.
Ba là, cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên
ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ phong kiến. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng mang đậm tính nhân
văn, hoàn thành một bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp giải phóng con người ở Việt lOMoAR cPSD| 36237285
Nam khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, sự bóc lột về mặt giai cấp và sự nỗ dịch về mặt tinh thần. • Ý nghĩa
Bảo vệ, giữ vững chính quyền CM •
Xây dựng nền móng cho nước VNDCCH •
Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1945 – 1954).
ND đg lối kchien của Đảng đc thể hiện tập trung trong một số văn kiện: Lời kêu gọi
Toàn quốc kchien của chủ tịch HCM; Chỉ thị toàn dân kchien của BCH TW Đảng,
Kháng chiến nhất định thắng lợi TBT Trường Chinh. •
T/c cuộc kchien chống tdan Pháp:
Tdan Pháp là kẻ thù chính •
Tc dân tộc giải phóng, ctranh chính nghĩa để bv nền độc lập, tự do cho dân tộc và có tc dân chủ mới •
Đg lối Kháng chiến là cuộc ctranh ndan, kchien toàn dân, toàn diện, lâu dài và
dựa vào sức mình là chính:

Kháng chiến toàn dân: phg châm mỗi ng dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo
đài; đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do Đảng ta lãnh đạo •
Kháng chiến toàn diện: quân sự, chính trị, kinh tế và văn hóa, ngoại giao; nhưng
trên mặt trận quân sự là chủ yếu •
Kháng chiến lâu dài: vừa đánh vừa tranh thủ thời gian chuyển hóa lực lượng của ta từ yếu thành mạnh •
Dựa vào sức mình là chính: dựa vào nhân dân, công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ II (2/1951) của Đảng.
- Thời gian: 11 – 19/2/51 ở Chiêm Hòa Hoá – Tuyên Quang
- Báo cáo lịch sử: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã thu
được những thành tích toàn diện: sau chiến tranh bối cảnh mới quân Pháp đã bị
đẩy vào thế phòng ngự, bị động.
- Tình hình thế giới và khu vực có nhiều chuyển biến sự thắng lợi của
Liên Xô, sự phát ngày càng mạnh của cách mạng Lào + Campuchia. - Nội dung: lOMoAR cPSD| 36237285
+ Đại hội thông qua hai báo cáo chính trị quan trọng do chủ tịch Hồ Chí Minh
và đồng chí Trường Chinh trình bày glại đường lối của cách mạng Việt Nam và
đường lối kháng chiến chống Pháp của đảng ta.
+ Đại hội quyết định mỗi nước Đông Dương sẽ thành lập một số ĐCS riêng ở
Việt Nam thì Đảng ra hoạt động công khai và lấy tên là Đảng lao động Việt Nam.
+ Thảo luận và bầu BCH trung ương mới (Bác Hồ là chủ tịch Đảng, Trường Chinh là Tổng bí thư). - Ý nghĩa:
+ Đại hội 2 là đại hội kháng chiến chống pháp
+ Đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của Đảng
+ Là ngọn đuốc đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi cuối cùng.
Câu 13: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).
Nguyên nhân thắng lợi: do các nhân tố cơ bản sau
Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị và quân sự đúng đắn, có khối đoàn kết
nhất trí của toàn dân, có mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với quần chúng. •
Sự đoàn kết chiến đấu toàn dân được tổ chức, tập hợp trong Mặt trận dân tộc rộng
rãi - Mặt trận Liên - Việt. •
Lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc (là lực
lượng quyết định trực tiếp tiêu diệt địch) •
Chính quyền dân chủ nhân dân, một chính quyền của dân, do dân, vì dân. •
Hậu phương ngày càng mở rộng và củng cố về mọi mặt, bảo đảm chi viện ngày càng
nhiều sức người, sức của cho mặt trận. •
Sự liên minh chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia chống kẻ thù
chung và được sự đồng tình ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
*Ý nghĩa lịch sử:
Chấm dứt ách thống trị của bọn thực dân Pháp và can thiệp Mỹ trong gần một thế
kỷ trên đất nước ta, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trên một nửa đất nước. lOMoAR cPSD| 36237285 •
Cách mạng Việt Nam đã chuyển sang một giai đoạn mới: giai đoạn tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam, hoàn thành thống nhất nước nhà. •
Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị nô dịch vùng lên chống chủ nghĩa đế
quốc, chống chủ nghĩa thực dân, vì độc lập tự do và dân chủ tiến bộ, góp phần tích
cực vào tiến trình phát triển của cách mạng thế giới.
*Bài học kinh nghiệm:
Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, tiến hành có kế
hoạch, để vừa phát triển lực lượng cách mạng, vừa giữ vững khối đoàn kết dân tộc. •
Xác định và quán triệt đường lối chiến tranh nhân dân: toàn dân, toàn diện, lâu dài
và dựa vào sức mình là chính. (Bí quyết thắng lợi) •
Vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương vững mạnh để đẩy mạnh kháng chiến. •
Kiên quyết kháng chiến lâu dài, đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy. •
Xây dựng Đảng vững mạnh và bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của Đảng, với đường
lối chiến tranh nhân dân đúng đắn •
Có chủ trương và chính sách kháng chiến ngày càng hoàn chỉnh, có ý chí quyết
chiến và quyết thắng kẻ thù.
Câu 14: Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954:
- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã dẫn đến thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ (1954) về Đông
Dương, công nhận chủ quyền, độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Miền
Bắc đã hoàn toàn giải phóng.
-Ở Miền Nam, Mỹ đã hất cẳng Pháp hòng biến miền Nam nước ta thành thuộc địa kiểu
mới và căn cứ quân sự của chúng, lập phòng tuyến ngăn chặn chủ nghĩa xã hội lan xuống
Đông – Nam châu Á, đồng thời lấy miền Nam làm căn cứ để tiến công miền Bắc, tiền đồn
của chủ nghĩa xã hội ở Đông – Nam châu Á, hòng đè bẹp và đẩy lùi chủ nghĩa xã hội ở
vùng này, bao vây và uy hiếp các nước xã hội chủ nghĩa khác.
-Đất nước bị tạm thời chia cắt làm hai miền, có hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau. Miền
Bắc đã hoàn toàn được giải phóng, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân về cơ bản đã
hoàn thành và bước vào thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-Còn ở miền Nam: về cơ bản xã hội miền Nam là thuộc địa kiểu mới. Đặc điểm đó đòi hỏi
Đảng ta phải đề ra được đường lối cách mạng phù hợp với đặc điểm tình hình mới để đưa
cách mạng Việt Nam tiến lên. lOMoAR cPSD| 36237285
Câu 15: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959). Hoàn cảnh ra đời
Sau Hiệp định Giơnevơ, ở miền Nam, Mỹ - Diệm thi hành chính sách tàn bạo. phát xít
hoá, trắng trợn vi phạm Hiệp định Giơnevơ, tổ chức tổng tuyển cử riêng rẽ, khủng bố,
đàn áp dã man phong trào yêu nước của nhân dân miền Nam. •
Tháng 1- 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương khoá II họp tại Hà Nội
ra Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam. • Nội dung cơ bản:
Về mâu thuận xã hội: hai mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn
đế quốc Mỹ xâm lược và tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm và mâu thuẫn giữa nhân
dân ,trước hết là nông dân với địa chủ phong kiến . •
Về lực lượng tham gia cách mạng: gồm giai cấp công nhân , nông dân, tư sản dân
tộc và tiểu tư sản lấy liên minh công-nông làm cơ sở. •
Về đối tượng của cách mạng: Đế quốc Mỹ, tư sản mại bản, địa chủ phong kiến và
tay sai của đế quốc Mỹ. •
Nhiệm v甃⌀ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị. •
Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng. •
Xây dựng Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. •
Nhiệm v甃⌀ trước mắt của cách mạng miền Nam:
Đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm. •
Thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền Nam. •
Thực hiện độc lập dân tộc, thống nhất nước nhà và các quyền tự do dân chủ, cải
thiện đời sống nhân dân, tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế giới. •
Nhấn mạnh: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là
con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay nhân dân, lấy sức mạnh
của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang. •
Về khả năng phát triển của tình hình, Nghị quyết dự báo: đế quốc Mỹ là tên đế
quốc hiếu chiến nhất, cho nên trong bất kỳ điều kiện nào, cuộc khởi nghĩa của nhân dân
miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc khởi nghĩa vũ trang trường kỳ và thắng
lợi cuối cùng nhất định về ta. •
Ý nghĩa lịch sử:
Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện sâu sắc tinh thần độc
lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng , trong vận dụng
lý luận Mác-Lênin vào cách mạng miĐền Nam. •
Đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến cao trào
Đồng thởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho cách mạng miền Nam
vượt qua thử thách để tiến lên. lOMoAR cPSD| 36237285
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
Hoàn cảnh lịch sử:
Giữa lúc cách mạng hai miền Nam- Bắc giành được những thắng lợi to lớn . Từ ngày
5 đến ngày 10 tháng 9 năm 1960 Đảng lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III tại thủ đô Hà Nội Nội dung: -
Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm
vụ chiến lượccủa cách mạng từng miền -
Nêu rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ cách mạng giữa 2 miền.
+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển của cách mạng cả nước.
+ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối
với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực
hiện hòa bình, thống nhất đất nước. -
Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và
thông quakế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) -
Bầu BCHTW mới ( Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm bí
thư) Ý nghĩa đại hội:
Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng
thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
Câu 17: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần
thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng:
Nội dung đường lối:
Quyết tâm chiến lược: “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ được đề ra trong thế thua, thế
thất bại và bị động, nên nó chứa đầy mâu thuẫn về chiến lược; Mỹ không thể cứu
vãn được tình thế nguy khốn bế tắc của chúng ở miền Nam => Trung ương khẳng
định Việt Nam có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh thắng Mỹ. •
Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc
Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam,tiến
tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. •
Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh •
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp đấu
tranh quân sự với chính trị, triệt để thực hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba
vùng chiến lược. Nhấn mạnh đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp, quan trọng. •
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp
tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có lOMoAR cPSD| 36237285
chiến tranh,động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho miền Nam,
đồng thời tích cực đề phòng trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước. •
Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng hai miền: quan hệ khăng khít: miền Bắc là
hậu phương lớn, MN là tiền tuyến lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ • Ý nghĩa lịch sử
Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. •
Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng của Đảng và quyết tâm đánh thắng
giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc của dân tộc ta. •
Là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. •
Là cơ sở để Đảng lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước đi đến thắng lợi.
Câu 18: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975):
Nguyên nhân thắng lợi: -
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính
trị,quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt. -
Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của
cuộcchiến đấu ở hai miền. -
Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương;
sựđồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và
nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
Ý nghĩa lịch sử:
Đối với Việt Nam: -
Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. -
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đấtnước. -
Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất,
đilên chủ nghĩa xã hội.
Đối với thế giới: -
Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với
phongtrào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. -
Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Bài học kinh nghiệm: lOMoAR cPSD| 36237285
1. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh toàndân
đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ .
2. Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn,sáng tạo, thực hiện hởi nghĩa toàn dân,
vàchiến tranh nhân dân,sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
3. Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấ bộ Đảng và các cấp chỉ uỷ quânđội
, , thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn .
4. Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng , xây dựng lực lượng cách mạng ở
miềnNam , và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước , tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. •
Hạn chế: có thời điểm đánh giá , so sánh lực lượng giữa ta và địch chưa thật sự
đầy đủ, có biểu hiện nóng vội , chủ quan.
Câu 19. Những thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm của Đảng trong quá trình
lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH (1975 - 1986).
Thành tựu:
Nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà giảm sút của 5 năm trước (1976 – 1980) và
có bước phát triển Cơ sở vật chất – kĩ thuật: hàng trăm các công trình lớn, vừa và nhỏ được
hoàn thành; dầu mỏ được khai thác.
Khoa học – kĩ thuật: triển khai và góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển •
Những khó khăn và hạn chế
Mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được
Sai lầm khuyết điểm trong lãnh đạo và quản lí còn chậm khắc phục.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam năm 1986.
Nguyên nhân khách quan:
Sau 10 năm thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1976-1985), cách mạng XHCN ở nước ta
đạtnhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước
lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết về kinh tế- xã hội. –
Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “Sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ
trương,chính sách, sai lầm về chỉ đạo chiến lược sách lược và tổ chức thực hiện”. •
Nguyên nhân chủ quan:
Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng KHKT. •
Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác.
Câu 21: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986).
Nội dung trọng tâm , nổi bật của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI ( 12/1986) : lOMoAR cPSD| 36237285 •
Đổi mới Kinh Tế : Mục tiêu là ổn định KT - XH . Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ •
5 phương hướng lớn nhất phát triển KT:
1. Bố trí lại cơ cấu sản xuất , tập chung vào nông nghiệp và Ba chương trình : Lương
thực , thực phẩm ,hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu - Đây là nội dung CNH trong
chặng đường đầu của thời kỳ quá độ .
2. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
3.Nhiều thành phần kinh tế.
4.Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế .
5. Mở rộng kinh tế đối ngoại . •
Đổi mới trên các lĩnh vực khác : •
Phát huy quyền làm chủ tập tập thể của nhân dân , thực hiện “ dân biết , dân
bàn , dân làm ,dân kiểm tra". •
Đổi mới các chính sách XH. ( ptr KT-> pt CSXH , mtiêu của CSXH là mục
đích của KT : cng đc chăm sóc toàn điện , nâng cao thu nhập) •
Đổi mới quốc phòng, an ninh và quan hệ đối ngoại . •
Đảng đổi mới tư duy KT , đổi mới cán bộ , phong cách làm việc ,mở rộng
dân chủ , chất lượng đảng viên.
Ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng : •
Nhìn thẳng , nói rõ , nói đúng sự thật , phân tích đúng nguyên nhân khủng hoảng KT-XH. •
Đề xướng đường lối đổi mới toàn diện. •
Tạo bước ngoặt của CM. •
Hạn chế : còn rối ren trong phân phối lưu thông .
Câu 22 Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991):
Hoàn cảnh : TG CNXH hiện thực ở LX và Đông Âu đang lâm vào khủng hoảng và sụp đổ ( T2 /1991)
Yều cầu đặt ra với ng CS là có đi theo con đường XHCN nữa hay k. Thử thách sự khẳng
định của Đảng ngay từ đầu năm 1930.
Nội dung trọng tâm , nổi bật của Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ VII (61991):
Thông qua Cương lĩnh chính trị. •
Sau 40 năm , Đảng đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH. •
Lần đầu tiên đề ra Chiến lược…10 năm (1991-2000). lOMoAR cPSD| 36237285 •
Lần đầu tiên khẳng định tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng. •
Chủ trương đa phương hoá , đa dạ hoá quan hệ đối ngoại : “VN muốn làm
bạn
với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế , phấn đấu vì hoà bình , độc lập và phát triển.
( 2001 -> VN sẵn sàng lm bạn, đối tác tin cậy của các nc ” : vị thế đc nâng lên -> đg
lối đối ngoại khôn khéo.) •
ĐH 7 => lần đầu tiên khẳng định tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng ,
là kim chỉ nam cho hành động của Đảng

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Tổng kết 60 năm Đảng lãnh đạo cm VN •
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN là quá trình lâu dài , trải qua nhiều chặng đường. •
Sáu đặc trưng của CNXH và 7 phương hướng xây dựng CNXH. •
Xác định hướng lớn về chính sách KT,XH,QPAN,Đối Ngoại . Hệ
thống chính trị và vtro lãnh đạo của Đảng.
Câu 23: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII của Đảng (6/1996).
Xuất phát từ đặc điểm tình hình, căn cứ vào mục tiêu của chặng đường đầu thời kì quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội, Đại hội VIII đề ra Kế hoạch 5 năm 1996-2000 và quyết định phương
hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế xã hội của Kế hoạch là:
- Đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ.
- Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
- Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền
vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội.
- Cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 36237285
- Phát triển kinh tế vẫn giữ được nhịp độ cao, những mục tiêu chủ yếu của kế
hoạch hoàn thành vượt mức.
- Kinh tế đối ngoại phát triển. Có quan hệ buôn bán với hơn 140 nước. nhà nước
mở rộng quyền xúât nhập khẩu cho tư nhân. Vốn đầu tư nước ngoài tăng. Bắt
đầu đầu tư sang các nước khác.
- Khoa học công nghệ, văn hóa, xã hội phát triển. 100% tỉnh thành đạt tiêu chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa xong nạn mù chữ. Thu nhập quốc dân tăng và giải quyết được nạn đói.
- Chính trị xã hội, quốc phòng an ninh được củng cố, quan hệ đối ngoại được mở rộng.
Câu 24: Những bổ sung, phát triển của Cương lĩnh 2011 so với Cương lĩnh 1991 của ĐảngCương lĩnh 1991 : 1. Dân làm chủ.
2. Kinh tế phát triển cao. 3. Văn hoá tiên tiến .
4. Con người được giải phóng .
5. Các dân tộc đoàn kết .
6. Hữu nghị hợp tác với các nước . •
Cương lĩnh 2011 bổ sung thêm 2 điều :
1.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh.
2.Có nhà nước pháp quyền xhcn. khác nhau về diễn đạt
Câu 25: Thành tựu, hạn chế của Đảng trong quá trình lãnh đạo công cuộc đổi mới
đất nước (1986 – 2021). Thành tựu: 1. Thành tựu về KT -XH. 2. CT-XH. 3. VH-XH. 4. QPAN. 5. Đối Ngoại. Hạn chế:
Thứ nhất, hạn chế, bất cập trong nhận thức lý luận về đảng cầm quyền, nội dung,
phương thức cầm quyền của Đảng.
Thứ hai, hạn chế, bất cập trong xây dựng chủ trương, nghị quyết của Đảng.
Thứ ba, hạn chế, bất cập trong công tác tư tưởng, lý luận của Đảng.
Thứ tư, hạn chế, bất cập về cán bộ và công tác cán bộ, đảng viên của Đảng. lOMoAR cPSD| 36237285
Thứ năm, hạn chế, bất cập trong công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng.
Trong những năm gần đây, Đảng ta đã rất coi trọng công tác kiểm tra, giám sát và thi
hành kỷ luật đảng. Công tác này đã đạt được những kết quả rất quan trọng, từ việc xây
dựng, ban hành các quy chế, quy định và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và
kỷ luật đảng, được đảng viên và nhân dân đồng tình, đánh giá cao • Nguyên nhân
Khách quan: Đổi mới là sự nghiệp to lớn, toàn diện, lâu dài, rất khó khăn, phức tạp,
ch có tiền lệ trong lsu. Tình hình TG và khu vực có những mặt tác động ko thuận
lợi; sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch và cơ hội chính trị •
Chủ quan: Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn ch đc qtam, đổi mới tư
duy lý luận ch kiên quyết, mạnh mẽ, có mặt lạc hậu, hạn chế so vs chuyển biến nhanh của thực tiễn.