lOMoARcPSD| 61458992
Vấn đề ôn tập môn CNXHKH kì III năm học 2023 – 2024
Chương 1
Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học.
Khái niệm, điều kiện kinh tế , điều kiện chính trị - xã hội
Khái niệm
Theo nghĩa hẹp, CNXHKH một trong 3 bphận cấu thành chnghĩa MLN
(triết học, kinh tế chính trị và CNXHKH)
Theo nghĩa rộng, CNXHKH tức là chủ nghĩa MLN
Hoàn cảnh (điều kiện) ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Điều kiện kinh tế
Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: vào những năm
40 của thế kỉ XIX, cách mạng công nghiệp đã thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của phương thức sản xuất bản chủ nghĩa, dẫn đến sự ra
đời của hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản
Mâu thuẫn giai cấp phát triển, dẫn đến các cuộc đấu tranh của công
nhân: phong trào công nhân ngành dệt thành phố Lion (Pháp) trong những
năm 1831 – 1834; phong trào công nhân ngành dệt thành phố Xiledi (Đức)
năm 1844; phong trào Hiến chương Anh (1836 – 1848) Phong trào công
nhân ngày một lớn mạnh đòi hỏi phải một hthống luận soi đường
và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. Điều kiện đó
chính là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
Tiền đề khoa học tự nhiên: đầu thế kỉ XIX, có 3 phát minh ảnh hưởng đến sự ra đời của
chnghĩa xã hội khoa học, giúp cho Mác Ăngghen khẳng định thêm phép biện chứng
của mình là Học thuyết tế bào, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết
Tiến hóa của Đác – uynh
Tiền đề tưởng luận: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh CNXH
không tưởng Pháp
Ưu điểm: CNXH không tưởng thể hiện nh thần nhân đạo, phê phán và lên án chế độ
tư bản chủ nghĩa, góp phần thức tỉnh giai cấp công nhân, dự báo sự phát triển của xã
hội tương lai
Hạn chế: chưa thoát khỏi quan niệm duy tâm vlịch sử, hầu hết đều có khuynh hướng
đi theo con đường ôn hòa, chưa nhận thấy được công nhân là giai cấp mang sứ mệnh
lịch sử
Các Mác và Ăngghen đã kế thừa và chọn lọc, từ đó sáng tạo nên học thuyết khoa học
và sáng tạo CNXHKH
Chương 2
lOMoARcPSD| 61458992
1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác về giai cấp công nhân (Khái niệm, đặc điểm của
giai cấp công nhân, nội dung sứ mệnh lịch sử)
Khái niệm (nếu câu hỏi hỏi nêu khái niệm GCCN trước khi nêu khái niệm phải nêu
dấu hiệu nhận biết đâu là GCCN
Dấu hiệu nhận biết giai cấp công nhân
Các nhà kinh điển xác định giai cấp công nhân trên 2 phương diện
Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội (dấu hiệu
nhận biết giai cấp công nhân trên phương diện kt – xh)
Thnhất (dấu hiệu nhận biết thứ nhất), là con đẻ của nền
đại công nghiệp
Thứ hai, về phương thức lao động đó là những người lao
động trực ếp hay gián ếp vận hành các công csản
xuất nh chất công nghiệp ngày càng hiện đại
hội hóa cao
Thba, mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội
Thnhất, những người không sở hữu về liệu sản
xuất chủ yếu của xã hội
Thứ hai, họ phải bán sức lao động cho giai cấp tư sản
Thứ ba, họ bị giai cấp tư sản bóc lột về giá trị thặng dư
Khái niệm GCCN
một tập đoàn hội ổn định, hình thành phát triển cùng với quá
trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại
Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất ên ến, là lực lượng chủ yếu
của ến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân những người không
có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp
tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động
làm chủ nghĩa liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động
vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình
(nếu không thuộc được thì chép lại dấu hiệu nhận biết, bổ sung phần chính
trị gccn không có tư liệu sản xuất)
Đặc điểm của giai cấp công nhân (với tư cách là một giai cấp cách mạng sứ mệnh lịch
sử thế giới)
lOMoARcPSD| 61458992
Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang nh chất xã
hội hóa
đại biểu cho lực lượng sản xuất ên ến, quyết định sự tồn tại và phát triển
của xã hội hiện đại
những phẩm chất đặc biệt: nh tchức, kỷ luật lao động, nh thần hợp tác
và tâm lý lao động công nghiệp
một giai cấp cách mạng và có nh thần cách mạng triệt để Nội dung sứ
mệnh lịch sử
thế nào là một giai cấp mang sứ mệnh lịch sử?
tức là giai cấp giữ vị trí nổi bật nhất, trung tâm nhất của hình thái kinh tế,
họ có sự phát triển về tư duy và nhận thức. Giai cấp mang sứ mệnh lịch
sử là giai cấp đứng ở vị trí trung tâm của hình thái kinh tế xã hội và đại
diện cho lực lượng ến bộ nhất của thời đại.
Ngoài giai cấp công nhân còn giai cấp nào mang sứ mệnh lịch sử không?
ngoài sản, còn 2 gc mang sứ mệnh lịch sử địa chủ sản. Tuy
nhiên, dù mang trong mình sứ mệnh lịch sử như vậy, 2 giai cấp này (địa
chủ vàsản) có đặc điểm chung là thực hiện cách mạng chưa triệt đ.
Sau khi cm xong, 2 gc chđảm bảo lợi ích cho gc của họ (có ền,
quyn); ko xóa bỏ được chế độ chiếm hữu nhân về liệu sản xuất
(nguyên nhân gây mâu thuẫn áp bức trong xh). Chkhi giai cấp công
nhân mới triệt để vì nhà nước xây dựng ra mang lại lợi ích cho toàn bộ
nhân dân lao động, không phải chỉ riêng mỗi giai cấp công nhân; gc công
nhân đã xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu, đổi sang chế độ công hữu.
nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, xóa bỏ hội bản chủ
nghĩa
Gii phóng cho giai cấp công nhân toàn thể nhân dân lao động khỏi
mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu
Xây dựng xã hội cộng sản văn minh
Biểu hiện cụ thể:
Nội dung kinh tế: là nhân tố hàng đầu của llsx xã hội hóa
cao, là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, ên ến nhất
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
lOMoARcPSD| 61458992
Nội dung chính trị - hội: giai cấp ng nhân cùng với
nhân nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản ến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyn
thống trị của giai cấp sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, giành
quyn lực về tay giai cấp công nhân; Sử dụng nhà nước
của mình mình để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng
xã hội mới
Nội dung văn hóa, tư tưởng: giai cấp ng nhân thực hiện
cuộc cách mạng về n hóa, tưởng. Xóa bỏ hệ
ởng giai cấp tư sản, những lạc hậu, mê n dị đoan,...
2. Giai cấp công nhân hiện nay (Sự tương đồng khác biệt giữa giai cấp công nhân hin
đại và giai cấp công nhân trước đây) Điểm tương đồng
Vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại
Vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột về giá trị thặng dư
Phong trào cộng sản công nhân nhiều nước vẫn luôn lực lượng đi đầu
trong cuộc đấu tranh hòa bình, hợp tác phát triển, dân sinh, dân chủ,
ến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội
lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa
MLN vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực ễn to lớn
Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa phương thức lao động ngày càng
ên ến
Một bộ phận công nhân đã có cổ phần trong công ty, xí nghiệp
Với các nước XHCN, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng
Cộng sản đã trở thành Đảng cầm quyền
3. Một s giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay.ệ
- Nâng cao nhận thức kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
qua đội ên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng phát huy sức mạnh của
liên minh giai cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thực hiện chiến lược y dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức
hóa giai cấp công nhân.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thng chính trị, của toàn xã hội và
sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân.
lOMoARcPSD| 61458992
Chương 3
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về chnghĩa xã hội (điều kiện ra đời, đặc trưng bản
chất).
Quan điểm của Mác về chủ nghĩa xã hội
Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao, từ giai đoạn
hội chủ nghĩa lên xã hội cộng sản chủ nghĩa
CNXH: làm theo năng lực hưởng theo lao động, còn mang nhiều dấu vết của xã hội cũ
về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, nh thần
Chnghĩa cộng sản: lao động trthành nhu cầu, nguyên tắc phương pháp: làm theo
năng lực, hưởng theo nhu cầu
Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa có một thời kì quá đ Điều kiện
ra đời và đặc trưng bản chất
Điều kiện kinh tế
Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỉ, đã tạo ra những
llsx nhiều hơn và đồ sộ hơn llsx của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại
Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã dẫn tới những mâu thuẫn giữa: llsx có trình độ
hội hóa cao >< quan hsản xuất mang nh tư nhân bản chnghĩa Điều kiện
chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân >< giai cấp tư sản
1955 – 1972: lương công nhân tăng 2,2 lần; trong khi đó lợi nhuận của tư bản
tăng 19,5 lần
Công bố của Bin Clinton trong dịp tranh cử tổng thống: 1% dân chóp cùng của
Mỹ chiếm 50 -70% giá trị thu hoạch kinh tế của cả ớc
Thu nhập của người giàu người nghèo Mỹ chênh lệch hơn 20 lần Tóm
lại:
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất mâu thuẫn với quan hệ sản xuất
- Sự trưởng thành thực sự của giai cấp công nhân
ền đề, điều kiện cho sự ra đời của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ
nghĩa. Tuy nhiên, chđược hình thành thông qua cuộc cách mạng vô sản dưới
sự lãnh đạo của đảng, của giai cấp công nhân
2. Đặc trưng bản chất của chủ nghĩa hội Việt Nam. (nêu qua 6 đặc trưng bản
theo quan điểm của Mác nêu về đặc trưng ở VN)
Đặc trưng cơ bản theo quan điểm của Mác
Một là, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng con người, tạo điều
kiện để con người phát triển toàn diện
Hai là, do nhân dân lao động làm chủ
lOMoARcPSD| 61458992
Ba là, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Bốn là, có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, là đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
Năm là, có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và nh hoa văn hóa nhân loại
Sáu là, đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
Đặc trưng ở VN
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
do nhân dân làm chủ
có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan h
sản xuất ến bộ phù hợp
có nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc
con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc điều kiện phát triển toàn
diện
các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau
cùng phát triển
có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do ĐCS lãnh đạo
có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
3. Tính tất yếu của quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa Vit
Nam.
Khái niệm: quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc thượng tầng bản chủ nghĩa; ếp
thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đã đạt được để ớng đến xây dựng chế độ
xã hội chủ nghĩa
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
Một là, CNXH và CNTB 2 chế độhội có bản chất đi lập nhau. CNTB dựa
trên chế độ sở hữu tư nhân về TLSX, áp bức, bóc lột người. CNXH là chế độ xã
hội dựa trên cơ sở công hữu TLSX chủ yếu, không áp bức, bóc lột.
Hai là, để CNXH với nền sản xuất công nghiệp phát triển cao, sở vật chất
kỹ thuật hiện đại cần thiết phải có thời gian tổ chức, sắp xếp vày dựng.
Ba là, những quan hệ hội của CNXH không nảy sinh tự phát trong CNTB,
kết quả quá trình cải tạo và xây dựng XHCN. Đây cũng nội dung cần có thời
gian để xây dựng quan hệ xã hội mới
lOMoARcPSD| 61458992
Bốn là, công cuộc xây dựng CNXH mới mẻ, hết sức khó khăn phức tạp.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động ng cần thời gian để làm quen
và thích nghi
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
Đặc điểm nổi bật: những nhân tố của xã hội mới những tàn ch của hội
tồn tại đan xen và đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
hội
chính trị: tồn tại nhà nước ccvs
kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiu thành phần
xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội
văn hóa tư tưởng: tồn tại nhiều loại văn hóa tư tưởng khác nhau
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội VN
Đặc điểm và thực chất: VN một nước phong kiến, với nền sản xuất nhỏ, nông
nghiệp lạc hậu quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” là:
Đại hội IX (tháng 4/2001) đã xác định quá độ “bqua chế độ tư bản chủ
nghĩa” là
xóa bviệc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và
KTTT
TBCN
ếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đạt được
ới chế độ tư bản chủ nghĩa
Vì sao nói quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa tất
yếu Việt Nam. (Câu hỏi và câu trả lời của cô)
- Phù hợp với lí luận khoa học của Chủ nghĩa Mác Lênin
học thuyết Mác - Lênin chứng minh rằng, loài người với nh cách một chỉnh thể nhất thiết
phải trải qua 5 HTKTXH. Nhưng, do đặc điểm lịch sử - cụ thvề không gian thời gian, do
những điều kiện đặc thù khách quan chủ quan, bên ngoài bên trong chi phối, không phải
quốc gia nào cũng tuần tự tri qua tất cả các HTKTXH từ thấp đến cao theo một trình tự sơ đồ
chung. Có những nước có thể bỏ qua một hoặc vài HTKTXH nào đó trong ến trình phát triển
của mình tùy thuộc điều kiện lịch sử cụ thđặc thù của từng nước. Điều đó hoàn toàn phù
hợp quy luật khách quan. - Phù hợp với xu thế của thời đại
cũng như lịch sử hội loài người nói chung, trong thời đại ngày nay, việc bqua giai đoạn
phát triển TBCN quá độ lên CNXH Vit Nam hoàn toàn phù hợp với yêu cầu khách quan
của nền kinh tế. Điều đó được quy định bởi:
lOMoARcPSD| 61458992
Sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ làm cho lực lượng sản
xuất thế giới phát triển đã đạt đến trình độ cao, đã mở đầu giai đoạn mới của quá trình xã hội
hóa sản xuất, tạo ra cuộc cách mạng trong lĩnh vực kinh tế, tạo điều kiện hiện thực để c
ta thể tranh thủ vốn, sở vật chất - kỹ thuật, kinh nghiệm quản của thế gii cho sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Trong điều kiện kinh tế thế gii
có bước nhảy vọt về cơ sở vật chất - kỹ thuật, xã hội loài người đòi hỏi phát triển lên một
hội mới của nền văn minh cao hơn - đó nền văn minh của kinh tế tri thức. Do đó, quá độ
lên CNXH là con đường phát triển hợp quy luật khách quan.
- Phù hợp với thực ễn đất nước và nguyện vọng của nhân dân
Sự lựa chọn xu hướng phát triển. Sau khi giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, từ nền
nông nghiệp lạc hậu, mang nặng nh chất tự cung tự cấp, nền kinh tế ớc ta nảy sinh một
yêu cầu khách quan là: chuyển kinh tế tự nhiên lên kinh tế hàng hóa thúc đẩy sản xuất hàng
hóa nhỏ phát triển lên thành sản xuất lớn dựa trên skỹ thuật, công nghhiện đại. Nếu
để nền kinh tế phát triển tự phát chuyển thành nền kinh tế TBCN, trên cơ sở phân hóa những
người sản xuất hàng hóa nhỏ, do tác động của quy luật giá trị thì sẽ hình thành CNTB, dn
ến những hậu quả như: Chính quyền do chính nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam, đã phải tốn bao xương máu mới giành được, sẽ bị mất; và chính nhân dân lao
động lại rơi xuống địa vị người làm thuê, bị bóc lột khó có thể thực hiện được mục êu giải
phóng giai cấp, giải phóng con người, hướng tới mục êu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh..
Đảng ta về quá độ đi lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN
- Kế thừa, ếp thu thành tựu mà nhân loại đạt được trong CNTB
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải ếp thu, kế tha
những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa bản, đặc biệt những thành
tựu v khoa học và công nghệ, thành tựu vqun lý để phát triển xã hội, quản phát triển xã
hội, đặc biệt là xây dựng nền kinh tế hin đại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất.
Chương 4
1. Dân chủ hội chnghĩa (quá trình ra đời, bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa).
Khái niệm: dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
có trong lịch sử nhân loại, là nền dân chủ ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng;
lOMoARcPSD| 61458992
được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của
ĐCS
Quá trình ra đời
Dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được phôi thai từ thực ễn đấu tranh giai cấp
Pháp và Công xã Pari năm 1871
Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ
nghĩa đầu ên trên thế giới (1917), nền dân chủ hội chủ nghĩa mới chính
thức được xác lập.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn vchất so với nền dân chủ có
trong lịch sử nhân loại
Quá trình phát triển của nền dân chủ XHCN bắt đầu từ thấp đến cao, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện, kế thừa những giá trị của nền dân chủ trước đó và
bổ sung những giá trị của nền dân chủ mới
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ sản (Dân chủ XHCN) không phải chế độ dân chủ cho tất cả mọi
người; chdân chủ đối với quần chúng lao động bbóc lột; chế độ
dân chủ vì lợi ích của đa số.
Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Trên lĩnh vực chính trị: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của
đối với toàn xã hội, nhưng không phải chỉ để thực hiện quyền lực và lợi
ích riêng cho giai cấp công nhân, mà chủ yếu là để thực hiện quyền lực
và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong đó có giai cấp công nhân.
Tn lĩnh vực kinh tế
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chnghĩa thực hiện
chế độ ng hữu về liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế
độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
Bản chất kinh tế đó chỉ được bộc lộ đầy đủ qua một quá trình
ổn định chính trị, phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của
toàn xã hội, dưới sự lãnh đạo của đảng Mác - Lênin quản ,
ớng dẫn, giúp đỡ của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Tn lĩnh vực văn hóa, tư tưởng
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tưởng Mác - Lênin - hệ
tư tưởng của giai cấp công nhân, làm chủ đạo đối với mọi hình
thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới.
lOMoARcPSD| 61458992
Đồng thời nó kế thừa, phát huy những nh hoa văn hóa truyền
thống dân tộc; ếp thu những giá trị tưởng - văn hóa, văn
minh, ến bộ xã hội...
2. Sự khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với các nền dân chủ trong lịch sử.
Đây là sự khác biệt về bản chất. Cụ thể:
Tn lĩnh vực chính trị: nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân, mang
lại quyền lực cho đa số. Trong khi đó nền dân chủ ch dân chủ tư sản chỉ mang
lại quyền lực cho thiểu số người trong xã hội
Tn lĩnh vực kinh tế: nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
chủ yếu nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất nh thần của toàn thể nhân dân lao động.
Trong khi đó, nền dân chủ chủ nô nền dân chủ tư sản y dựng chế độ tư hữu về
liệu sản xuất chủ yếu nhằm bảo vệ lợi ích kinh tế cho một thiểu số người trong xã hội
Tn lĩnh vực văn hóa – tư tưởng – hội: trong nền dân chủ XHCN, toàn thể nhân dân
làm chủ các giá trị văn hóa nh thần, còn trong nền dân chủ chnô và nền dân chủ tư
sản thì cũng chngười thuộc giai cấp thống trị khả năng làm chủ n hóa nh thần
của xã hội
3. Nhà nước xã hội chủ nghĩa (sự ra đời, bản chất, chức năng).
Sự ra đời
Nguồn gốc ra đời của nhà nước:
2 nhân tố quyết định sự ra đời của nhà nước:
Kinh tế
Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất xuất hiện
Tình trạng bất bình đẳng vkinh tế, người này thể
chiếm đoạt lợi ích kinh tế của người khác
Xã hội
Tchức thị tộc bị phá v
Xuất hiện giai cấp, xuất hiện sự khác biệt về mặt giai cấp
và đấu tranh giai cấp không thể điều hòa
Bản chất
Bản chất của nhà nước chính bản chất của giai cấp cầm quyền trong xã hội
nhất định
mang bản chất của giai cấp chủ
mang bản chất của giai cấp địa chủ
mang bản chất của giai cấp tư sản
mang bản chất của giai cấp công nhân
Chức năng
lOMoARcPSD| 61458992
Là những phương diện hoạt động cơ bản, quan trọng của Nhà nước, phù hợp
với bản chất, mục đích, quản lý của Nhà nước
Đối nội: chức năng đối nội của nhà nước những mặt hoạt động chủ yếu
của Nhà nước trong nội bộ đất nước (tổ chức và quản lý kinh tế; bảo v
trật tự pháp luật, tăng cường pháp chế; bảo vệ quyn tự do, dân chủ
của nhân dân; đảm bảo trật tự xã hội. trấn áp những phần tử chống đối
chế độ, bảo vệ chế độ kinh tế)
Đối ngoại: chức năng đối ngoại thể hiện vai trò của Nhà nước trong quan
hệ với các nhà nước và dân tộc khác (tham gia vào các hoạt động quốc
tế vì lợi ích chung của cộng đồng; thiết lập quan hệ hợp tác về các lĩnh
vực với các quốc gia khác)
Chức năng nhà nước khi ếp cận dưới góc độ nh chất của quyền lực
chức năng giai cấp (trấn áp)
chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt nam (khái niệm, đặc điểm).
Khái niệm
Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền nhà nước thượng tôn pháp
luật, nhà nước hướng tới những vấn đề về phúc lợi cho mọi người, tạo điều
kiện cho nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình.
Nnước pháp quyền được hiểu một kiểu nhà nước đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ
pháp luật, pháp luật phải đảm bảo nh nghiêm minh.
Đặc điểm
Thnhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ
Thhai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên sở của Hiến pháp
và pháp luật
Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế
phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư
pháp
Thứ tư, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do ĐCSVN lãnh đạo
Thnăm, nớc pháp quyền XHCN VN tôn trọng quyền con người, coi
con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
Thsáu, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung
dân chủ
Chương 5
lOMoARcPSD| 61458992
- Sự biến đổi nh quy luật của cấu hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Liên hệ với Việt Nam.
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
+ cấu hội - giai cấp thường xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố, đặc biệt
những thay đổi về phương thức sản xuất, về cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cấu
kinh tế, cơ chế kinh tế….
+ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ tuy vận động theo chế thtrường, song sự qun
của Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa nhằm xây dựng thành ng chủ nghĩa xã hội.
Quá trình này sẽ nảy sinh những điều kiện để cơ cấu xã hội - giai cấp mới dần hình thành.
+ cấu kinh tế nhiều biến đổi. Theo đó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp bản
trong xã hội cũng thay đổi theo.
+ Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, do vẫn còn duy trì một cách khách quan nền sản
xuất hàng hóa với nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế nên đã duy trì một cơ
cấu xã hội - giai cấp với nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
Hai là, cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp
xã hội mới
+ Về mặt kinh tế, đó là còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần. Chính cái kết cấu kinh tế
đa dạng, phức tạp này dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức tạp trong cơ cấu xã hội giai
cấp mà biểu hiện của nó trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội còn tồn tại các giai cấp,
tầng lớp xã hội khác nhau.
+ Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, giai cấp sản đã xuất hiện
sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân, ểu chủ, tầng
lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
+ cấu hội - giai cấp biến đổi phát triển trong mối quan hệ vừa mâu thuẫn, đấu
tranh, vừa liên minh vi nhau. -> Điều này dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lớp cơ bản trong xã hội,
+ Hòa nhập, chuyển đổi bộ phận giữa các nhóm xã hội và có xu hướng ến tới từng bước xóa
bỏ dần nh trạng bóc lột giai cấp trong xã hội.
Liên hệ VN
lOMoARcPSD| 61458992
- Trong thời kỳ quá độ, hội Việt Nam nhiều giai cấp, tầng lớp. Các giai cấp, tầng lớp
biến đổi liên tục.
dụ: Giai cấp công nhân đội ngũ trí thức còn chiếm tỷ lệ thấp, giai cấp nông dân
còn chiếm tỷ lệ cao. Tính đa dạng được biểu hiện cấu nhiều giai tầng, nh thống nht
biểu hiện ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đómột đặc trưng của cơ cấu xã hội - giai cấp
trong thời kỳ chuyển hóa, có sự biến đổi mạnh mẽ và sâu sắc các thành phần hội, có sự
phân hóa các tầng lớp xã hội trong quá 'trình hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thtrường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản
điều ết của Nhà nước nhằm thực hiện mục êu dân giàu, nước mạnh, hội công bằng,
dân chủ và văn minh.
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo nh qui luật phổ biến, vừa mang nh
đặc thù của xã hội Việt Nam.
Trong thời kỳ quá đ lên chộ ủ nghĩa xã h i ở ớc ta, cơ cấu xã h i - giai cấp cũng
v nộ đ ng, biến độ ổi theo đúng qui lu t: đó sự biến đổi của cơ cấu xã h i - giai
cấp bị chi phộ i bởi những biến đổi trong cấu kinh tế. TĐại h i VI (1986),
ới sự lãnh đạo của Đảng, Vi t Nam chuyệ ển mạnh sang chế th trường phát
triển kinh tế nhiều thành phần định hướng h i chnghĩa. Sự chuyển đổi trong cấu
kinh tế đã dẫn đến những biến đổi trong cơ cấu xã h i - giai cấp vộ ới vi c hình thành
m t cơ cấu xã h i - giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã h i đơn giản gộ m
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức của thời kỳ trước đổi mới.
- Trong sự biến đổi của cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp
ngày càng được khẳng định
Giai cấp công nhân Việt Nam - lực lượng đi đầu của quá trình này sẽ có những biến đổi
nhanh cả về số lượng, chất lượng sự thay đổi đa dạng về cấu. Sự đa dạng của giai
cấp công nhân không chphát triển theo thành phần kinh tế mà còn phát triển theo ngành
nghề.
Giai cấp nông dân - Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nông dân cũng có
sự biến đổi, đa dạng về cơ cấu giai cấp; xu hướng giảm dần về số lượng tỉ lệ trong
cấu xã hội - giai cấp.
Đội ngũ trí thức - cùng với u cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn vi
phát triển kinh tế tri thức trong điều kiện khoa học - công nghệ và cách mạng công nghiệp
lần thứ tư đang phát triển mạnh mẽ thì vai trò của đội ngũ trí thức càng trnên quan trọng.
Đội ngũ doanh nhân - đang phát triển nhanh cả về số lượngqui mô với vai trò không
ngừng tăng lên.
Chương 6
1. Vấn đề dân tộc
lOMoARcPSD| 61458992
a. Nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Lênin.
Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa cơ bản:
Theo nghĩa rộng: Dân tộc - naon - quốc gia dân tộc (Việt Nam, Lào,
Campuchia,...): Một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước,
lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, ngôn ngữ chung ý thức v
sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền
thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu
dài dựng nước và giữ ớc.
Dân tộc - ethnic - dân tộc tộc người (Dao, Thái, Giáy,...): Một cộng đồng tộc
người được hình thành trong lịch sử, mối liên hệ chặt chẽ bền vững,
chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa. Cộng đồng này xuất hiện
sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển cao hơn những nhân tố tộc người của
các cộng đồng đó. Với nghĩa này, dân tộc một bộ phận hay thành phần của
quốc gia
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin (nguyên tắc giải quyết/ quan điểm của
chủ nghĩa MLN về vấn đề dân tộc)
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Nghĩa là: các dân tộc dù lớn hay nhỏ, dù trình độ phát triển cao hay thấp
đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên mọi lĩnh vực; không dân
tộc nào đặc quyền đặc lợi; không dân tộc nào quyền đi áp bức
dân tộc khác.
Điều kiện để bình đẳng:
Thhiện trên sở pháp (luật pháp quốc gia), thực hiện trong
thực ễn.
Thêu nh trạng áp bức giai cấp, xóa bỏ nh trạng áp bức dân
tộc; đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa
dân tộc cực đoan.
Khắc phục nh trạng chênh lệch về phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội....
Vị trí: đây quyền thiêng liêng của các dân tộc; sở để thực hiện
quyn dân tộc tự quyết y dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa
các dân tộc.
Các dân tộc được quyền tự quyết (gắn với dân tộc - quốc gia, không gắn với dt
- tộc người)
Là: quyền các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình,
quyn lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc.
Bao gồm: quyền tách ra thành dân tộc độc lập; tự nguyện liên hiệp với
dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
lOMoARcPSD| 61458992
Lưu ý:
1. Việc thực hiện quyền này phải đứng vững trên lập trường giai
cấp công nhân, đảm bảo sự thống nhất lợi ích dân tộc và lợi ích
giai cấp.
2. Quyền tự quyết dân tộc “không đồng nhất” với quyền” của
các tộc người thiểu số trong một quốc gia đa tộc người, nhất là
việc phân lập thành quốc gia độc lp.
3. Kiên quyết chống lại chiêu bài “dân tộc tự quyếtcủa các thế
lực phản động nhằm can thiệp vào công việc nội bộ chia rẽ
khối đại đoàn kết dân tộc.
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Phản ánh: sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp;
sự gắn chặt chẽ giữa nh thần chủ nghĩa yêu nước chủ nghĩa quốc
tế chân chính.
sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các
dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quc.
=> Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là sở lý luận quan trọng để các Đảng Cộng
sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và
y dựng chủ nghĩa xã hội
b. Đặc điểm dân tộc Việt Nam.
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
Các dân tộc Việt Nam không có lãnh thổ tộc người riêng. Cư trú xen kẽ.
Thuận lợi: để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp
đỡ nhau cùng phát triển tạo nên một nền văn hóa thống nhất trong đa dạng.
Khó khăn: dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột, tạo khở để các thế lực thù địch
lợi dụng vấn đề dân tộc phá hoại an ninh chính trị sự thng nhất của đất
c.
Các dân tộc thiểu số Việt Nam phân bch yếu địa bàn có vtrí chiến lược quan
trọng.
Chỉ chiếm 14,3% dân số, nhưng 53 dân tộc thiểu số Việt Nam lại cư trú trên ¾
diện ch lãnh thổ và ở những vị trí trọng yếu của quốc gia.
lOMoARcPSD| 61458992
Một số dân tộc quan hệ dòng tộc với các dân tộc các nước láng giềng
khu vực.
Do vậy, các thế lực phản động thường lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá
cách mạng Việt Nam
Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều.
Các dân tộc ớc ta còn có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển kinh
tế, văn hoá, xã hội.
Muốn thực hiện nh đẳng dân tộc, phải từng bước giảm, ến tới xóa bỏ
khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Các dân tộc Việt Nam truyền thống đoàn kết gắn lâu đời trong cộng đồng dân
tộc - quốc gia thống nht.
Hình thành do u cầu của quá trình cải biến tự nhiên nhu cầu phải hợp
sức, hợp quần để cùng đấu tranh chống ngoại xâm.
Đoàn kết dân tộc trở thành truyền thống quý báu của các dân tc Việt Nam.
Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa
dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
Việt Nam một quốc gia đa dân tộc. Trong văn hóa của mỗi dân tộc đều
những sắc thái độc đáo riêng góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống
nhất trong đa dạng.
c. Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Thnht: Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng vấn đề cấp bách hiện
nay của cách mạng Việt Nam.
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển, y
dựng bảo vệ Tquốc Việt Nam hội chủ nghĩa. Kiên quyết đấu tranh với
mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng.
Ưu ên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
lOMoARcPSD| 61458992
Công tác dân tộc thực hiện chính sách dân tộc nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân…
Thứ hai: Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Vchính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc; nâng cao nh ch cực chính trị của công dân; nâng cao
nhận thức của đồng bào các dân tộc thiểu svề tầm quan trọng của vấn đề dân
tộc, đoàn kết các dân tộc, thống nhất mục êu chung là độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Vkinh tế: phát huy ềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách
chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam ên ến đậm đà bản sắc dân tộc.
Gigìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát
triển ngôn ngữ, y dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình độ
văn hóa cho nhân dân các dân tộc.
Đào tạo cán bộ văn hóa, y dựng môi trường, thiết chế văn hóa phù hợp
với điều kiện của các tộc người trong quốc gia đa dân tộc.
Mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia, các khu vực và trên thế giới.
Đấu tranh chống tnạn hội, chống diễn biến hòa bình trên mặt trn
tư tưởng- văn hóa ở ớc ta hiện nay
Về xã hội: thực hiện chính sách hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
Từng bước thực hiện bình đẳng hội, công bằng thông qua việc thc
hiện chính sách phát triển kinh tế - hội, xóa đói giảm nghèo, dân số,
y tế, giáo dục trên cơ sở chú ý đến nh đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc.
Phát huy vai trò của hệ thống chính trị sở các tổ chức chính trị xã
hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
Van ninh quốc phòng, tăng cường sức mạnh bảo vtổ quốc trên sở đảm
bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn hội.
Phối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn. Tăng cường quan hệ quân
lOMoARcPSD| 61458992
dân, tạo thế trận quốc phòng toàn dân trong vùng đồng bào dân tộc sinh sống
Câu hỏi mở rộng:
Nhận định một số thành tựu và hạn chế trong thực hiện chính sách dân tc ở VN
(3d). Tối thiểu phải nêu đc 3 ý
về bản, trong những năm gần đây, các quyền thiêng liêng của dân tộc đặc
biệt quyền bình đẳng của các dân tộc đã được đảm bảo trên các lĩnh vực
chính trị trong các quan hệ hội trước pháp luật. Các dân tộc ngày càng
hiểu biết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau
Đại đoàn kết dân tộc không ngừng được củng ctăng cường. Các dân tộc
gắn bó bên nhau cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
ưu ên đầu y dựng kết cấu htầng hội như giao thông, nước sinh hoạt,
trạm xá, trường học,... đã làm thay đổi rõ rệt bộ mặt nông thôn vùng dân tộc
thiểu số.
hạn chế:
việc đầu cho các đồng bào dt miền núi còn dàn trải, chưa trọng tâm
và hiệu quả thấp
những vấn đề bức xúc về đất ở, di tự do, tàng trữ buôn bán, sdụng
chất ma túy, buôn bán người diễn biến còn rất phức tạp, chưa được giải
quyết triệt để
bản sắc văn hóa của nhiều dân tộc đang đứng trước nguy cơ bị mai một
Phân ch luận điểm cho rằng dt VN sự khác biệt trình độ văn hóa, dân cư, nhận
thức nhưng đều có truyền thống văn hóa nh thần quốc qua thống nhất
vì dân tộc VN dân tộc sự chênh lệch số dân giữa các vùng (phân ch),
trình độ văn hóa ko đều như thế nào…
theo a/c, cần phải làm gì để thực hiện chính sách của đảng
2. Vấn đề tôn giáo
a. Bản chất, nguồn gc và nh chất của tôn giáo
Định nghĩa: Tôn giáomột hình thái ý thức hội phản ánh một cách hoang đường,
ảo hiện thực khách quan, thông qua sự phản ánh đó, các lực ợng tự nhiên trở
thành siêu tự nhiên, thần bí....
Bản chất:
Tôn giáo là một hiện tượng hội - văn hoá do con người sáng tạo ra, phản ánh
sự bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên và xã hội.
lOMoARcPSD| 61458992
Ph.Ăngghen: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ sự phản ánh o - vào trong
đầu óc của con người - của những lực lượngbên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày
của họ; chỉ sự phản ánh trong đó những lực lượng trần thế đã mang hình thức
những lực lượng siêu trần thế
1
.
1
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.
2000, tập 20, tr. 437.
Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng một số giá trị văn hoá phợp với đạo
đức, đạo lý của xã hội
Về phương diện thế giới quan:
Các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế
giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chnghĩa Mác -
Lênin.
Những người cộng sản với lập trường mác xít luôn tôn trọng
quyn tự do n ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của
nhân dân.
Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của tôn giáo Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế xã hội
Sự bất lực của con người trước các thế lực tự nhiên: Trong xã hội cộng
sản nguyên thủy, trình độ lực lượng sản xuất còn thấp kém, con người
cảm thấy yếu đuối, nhỏ bé trước thiên nhiên rộng lớn và bí ẩn. Vì thế,
họ thần thánh hoá sức mạnh của tự nhiên và cầu xin sự che chở cứu
giúp của tự nhiên
Sự bất lực của con người trước các thế lực xã hội.
Xã hội xuất hiện những giai cấp đối kháng, con người không giải
thích được sự áp bức bóc lột giai cấp, stàn bạo, sự bất công,
chiến tranh, đói khổ, bệnh tật…
Như vậy, sự yếu kém trong trình độ của lực lượng sản xuất, sự
bần cùng về kinh tế, áp bức về chính trị, thất vọng, bất lực trước
những bất công của xã hội là nguồn gốc sâu xa của tôn giáo.
Nguồn gốc nhận thức
lOMoARcPSD| 61458992
Nhận thức của con người về tự nhiên, hội bản thân mình còn
giới hạn. Những khoa học chưa giải thích được thì điều đó thường
được lý giải thông qua lăng kính các tôn giáo.
Ngay cả những vấn đề đã được khoa học chứng minh, nhưng do trình độ
dân trí thấp, chưa thể nhn thức đầy đủ thì đây vẫn điều kiện,
mảnh đất cho tôn giáo ra đời, phát triển.
Đôi khi sự nhận thức bị tuyệt đối hóa, cường điệu hoá của chủ thnhn
thức sẽ dẫn đến thiếu khách quan, áp đặt cái chỉ tồn tại trong tư duy cho cái hiện
thực tồn tại bên ngoài duy, dẫn đến mất dần sở hiện thực, dễ rơi vào o
ởng, thần thánh hóa mọi đối tượng. Nguồn gốc tâm lý
Những trạng thái tâm lý êu cực: cô đơn, bất hạnh, đau khổ, kinh hoàng,
sợ hãi, sự chán chường… dễ dẫn con người đến với tôn giáo.
Đến với tôn giáo con người mong được vỗ về an ủi.
Mác: Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân.
Những trạng thái tâm ch cực như: lòng biết ơn, sự kính trọng, nh
yêu trong quan hgiữa con người với tự nhiên, con người với con người cũng làm ny
sinh tôn giáo. Tính chất của tôn giáo Tính lịch sử
Tôn giáo là một hiện tượng hội có nh lịch sử: có sự hình thành, tồn
tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử
nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
Khi các điều kiện kinh tế hội, lịch sử thay đổi, tôn giáo cũng sự
thay đổi theo.
Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế
hội, lịch sử cụ thể đã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn
giáo, hệ phái khác nhau Tính quần chúng của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia,
châu lục.
Số lượng n đồ rất đông đảo (gần 3/4 dân số thế giới).
Các tôn giáo nơi sinh hoạt văn hoá, nh thần của một bphận qun
chúng nhân dân.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61458992
Vấn đề ôn tập môn CNXHKH kì III năm học 2023 – 2024 Chương 1
Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học.
⇒ Khái niệm, điều kiện kinh tế , điều kiện chính trị - xã hội ❖ Khái niệm
➢ Theo nghĩa hẹp, CNXHKH là một trong 3 bộ phận cấu thành chủ nghĩa MLN
(triết học, kinh tế chính trị và CNXHKH)
➢ Theo nghĩa rộng, CNXHKH tức là chủ nghĩa MLN
❖ Hoàn cảnh (điều kiện) ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học ➢ Điều kiện kinh tế
■ Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: vào những năm
40 của thế kỉ XIX, cách mạng công nghiệp đã thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, dẫn đến sự ra
đời của hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản
■ Mâu thuẫn giai cấp phát triển, dẫn đến các cuộc đấu tranh của công
nhân: phong trào công nhân ngành dệt thành phố Lion (Pháp) trong những
năm 1831 – 1834; phong trào công nhân ngành dệt thành phố Xiledi (Đức)
năm 1844; phong trào Hiến chương Anh (1836 – 1848)  Phong trào công
nhân ngày một lớn mạnh đòi hỏi phải có một hệ thống lí luận soi đường
và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. Điều kiện đó
chính là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
 Tiền đề khoa học tự nhiên: đầu thế kỉ XIX, có 3 phát minh ảnh hưởng đến sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học, giúp cho Mác và Ăngghen khẳng định thêm phép biện chứng
của mình là Học thuyết tế bào, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết
Tiến hóa của Đác – uynh
 Tiền đề tư tưởng lý luận: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh và CNXH không tưởng Pháp
 Ưu điểm: CNXH không tưởng thể hiện tinh thần nhân đạo, phê phán và lên án chế độ
tư bản chủ nghĩa, góp phần thức tỉnh giai cấp công nhân, dự báo sự phát triển của xã hội tương lai
 Hạn chế: chưa thoát khỏi quan niệm duy tâm về lịch sử, hầu hết đều có khuynh hướng
đi theo con đường ôn hòa, chưa nhận thấy được công nhân là giai cấp mang sứ mệnh lịch sử
 Các Mác và Ăngghen đã kế thừa và chọn lọc, từ đó sáng tạo nên học thuyết khoa học và sáng tạo CNXHKH Chương 2 lOMoAR cPSD| 61458992
1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác về giai cấp công nhân (Khái niệm, đặc điểm của
giai cấp công nhân, nội dung sứ mệnh lịch sử)
❖ Khái niệm (nếu câu hỏi hỏi nêu khái niệm GCCN ⇒ trước khi nêu khái niệm phải nêu
dấu hiệu nhận biết đâu là GCCN
➢ Dấu hiệu nhận biết giai cấp công nhân
■ Các nhà kinh điển xác định giai cấp công nhân trên 2 phương diện
● Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội (dấu hiệu
nhận biết giai cấp công nhân trên phương diện kt – xh)
◆ Thứ nhất (dấu hiệu nhận biết thứ nhất), là con đẻ của nền đại công nghiệp
◆ Thứ hai, về phương thức lao động đó là những người lao
động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao
◆ Thứ ba, mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân
● Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội
◆ Thứ nhất, là những người không sở hữu về tư liệu sản
xuất chủ yếu của xã hội
◆ Thứ hai, họ phải bán sức lao động cho giai cấp tư sản
◆ Thứ ba, họ bị giai cấp tư sản bóc lột về giá trị thặng dư ➢ Khái niệm GCCN
■ Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá
trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại
■ Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng chủ yếu
của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
■ Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không
có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp
tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
■ Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động
làm chủ nghĩa tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động
vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình
(nếu không thuộc được thì chép lại dấu hiệu nhận biết, bổ sung ở phần chính
trị gccn không có tư liệu sản xuất)
❖ Đặc điểm của giai cấp công nhân (với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới) lOMoAR cPSD| 61458992
➢ Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là
máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
➢ Là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại
➢ Có những phẩm chất đặc biệt: tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác
và tâm lý lao động công nghiệp
➢ Là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để ❖ Nội dung sứ mệnh lịch sử
➢ thế nào là một giai cấp mang sứ mệnh lịch sử?
■ tức là giai cấp giữ vị trí nổi bật nhất, trung tâm nhất của hình thái kinh tế,
họ có sự phát triển về tư duy và nhận thức. Giai cấp mang sứ mệnh lịch
sử là giai cấp đứng ở vị trí trung tâm của hình thái kinh tế xã hội và đại
diện cho lực lượng tiến bộ nhất của thời đại.
➢ Ngoài giai cấp công nhân còn giai cấp nào mang sứ mệnh lịch sử không?
■ ngoài vô sản, còn 2 gc mang sứ mệnh lịch sử là địa chủ và tư sản. Tuy
nhiên, dù mang trong mình sứ mệnh lịch sử như vậy, 2 giai cấp này (địa
chủ và tư sản) có đặc điểm chung là thực hiện cách mạng chưa triệt để.
Sau khi cm xong, 2 gc chỉ đảm bảo lợi ích cho gc của họ (có tiền, có
quyền); ko xóa bỏ được chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
(nguyên nhân gây mâu thuẫn áp bức trong xh). Chỉ khi giai cấp công
nhân mới triệt để vì nhà nước xây dựng ra mang lại lợi ích cho toàn bộ
nhân dân lao động, không phải chỉ riêng mỗi giai cấp công nhân; gc công
nhân đã xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu, đổi sang chế độ công hữu.
➢ nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
■ Xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, xóa bỏ xã hội tư bản chủ nghĩa
■ Giải phóng cho giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động khỏi
mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu
■ Xây dựng xã hội cộng sản văn minh ● Biểu hiện cụ thể:
◆ Nội dung kinh tế: là nhân tố hàng đầu của llsx xã hội hóa
cao, là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất lOMoAR cPSD| 61458992
◆ Nội dung chính trị - xã hội: giai cấp công nhân cùng với
nhân nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền
thống trị của giai cấp tư sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, giành
quyền lực về tay giai cấp công nhân; Sử dụng nhà nước
của mình mình để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
◆ Nội dung văn hóa, tư tưởng: giai cấp công nhân thực hiện
cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng. Xóa bỏ hệ tư
tưởng giai cấp tư sản, những lạc hậu, mê tín dị đoan,...
2. Giai cấp công nhân hiện nay (Sự tương đồng và khác biệt giữa giai cấp công nhân hiện
đại và giai cấp công nhân trước đây) ❖ Điểm tương đồng
➢ Vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại
➢ Vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột về giá trị thặng dư
➢ Phong trào cộng sản và công nhân nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu
trong cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ,
tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội
⇒ lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa
MLN vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn
❖ Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
➢ Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa ⇒ phương thức lao động ngày càng tiên tiến
➢ Một bộ phận công nhân đã có cổ phần trong công ty, xí nghiệp
➢ Với các nước XHCN, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng
Cộng sản đã trở thành Đảng cầm quyền
3. Một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay.ệ ệ
- Nâng cao nhận thức kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của
liên minh giai cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và
sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân. lOMoAR cPSD| 61458992 Chương 3
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về chủ nghĩa xã hội (điều kiện ra đời, đặc trưng bản chất).
 Quan điểm của Mác về chủ nghĩa xã hội
 Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao, từ giai đoạn xã
hội chủ nghĩa lên xã hội cộng sản chủ nghĩa
 CNXH: làm theo năng lực hưởng theo lao động, còn mang nhiều dấu vết của xã hội cũ
về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần
 Chủ nghĩa cộng sản: lao động trở thành nhu cầu, nguyên tắc phương pháp: làm theo
năng lực, hưởng theo nhu cầu
 Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa có một thời kì quá độ  Điều kiện
ra đời và đặc trưng bản chất  Điều kiện kinh tế
 Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỉ, đã tạo ra những
llsx nhiều hơn và đồ sộ hơn llsx của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại
 Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã dẫn tới những mâu thuẫn giữa: llsx có trình độ
xã hội hóa cao >< quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa  Điều kiện chính trị - xã hội
 Giai cấp công nhân >< giai cấp tư sản
• 1955 – 1972: lương công nhân tăng 2,2 lần; trong khi đó lợi nhuận của tư bản tăng 19,5 lần
• Công bố của Bin Clinton trong dịp tranh cử tổng thống: 1% dân chóp cùng của
Mỹ chiếm 50 -70% giá trị thu hoạch kinh tế của cả nước
• Thu nhập của người giàu và người nghèo ở Mỹ chênh lệch hơn 20 lần  Tóm lại:
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất  mâu thuẫn với quan hệ sản xuất
- Sự trưởng thành thực sự của giai cấp công nhân
 tiền đề, điều kiện cho sự ra đời của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ
nghĩa. Tuy nhiên, nó chỉ được hình thành thông qua cuộc cách mạng vô sản dưới
sự lãnh đạo của đảng, của giai cấp công nhân
2. Đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. (nêu qua 6 đặc trưng cơ bản
theo quan điểm của Mác nêu về đặc trưng ở VN)
❖ Đặc trưng cơ bản theo quan điểm của Mác
➢ Một là, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng con người, tạo điều
kiện để con người phát triển toàn diện
➢ Hai là, do nhân dân lao động làm chủ lOMoAR cPSD| 61458992
➢ Ba là, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
➢ Bốn là, có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, là đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
➢ Năm là, có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
➢ Sáu là, đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới ❖ Đặc trưng ở VN
➢ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh ➢ do nhân dân làm chủ
➢ có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp
➢ có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
➢ con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc có điều kiện phát triển toàn diện
➢ các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
➢ có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo
➢ có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
3. Tính tất yếu của quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.
 Khái niệm: quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa; tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được để hướng đến xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
❖ Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
➢ Một là, CNXH và CNTB là 2 chế độ xã hội có bản chất đối lập nhau. CNTB dựa
trên chế độ sở hữu tư nhân về TLSX, áp bức, bóc lột người. CNXH là chế độ xã
hội dựa trên cơ sở công hữu TLSX chủ yếu, không áp bức, bóc lột.
➢ Hai là, để có CNXH với nền sản xuất công nghiệp phát triển cao, cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện đại cần thiết phải có thời gian tổ chức, sắp xếp và xây dựng.
➢ Ba là, những quan hệ xã hội của CNXH không nảy sinh tự phát trong CNTB, mà
là kết quả quá trình cải tạo và xây dựng XHCN. Đây cũng là nội dung cần có thời
gian để xây dựng quan hệ xã hội mới
lOMoAR cPSD| 61458992
➢ Bốn là, công cuộc xây dựng CNXH là mới mẻ, hết sức khó khăn và phức tạp.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động càng cần có thời gian để làm quen và thích nghi
❖ Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
➢ Đặc điểm nổi bật: những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ
tồn tại đan xen và đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
■ chính trị: tồn tại nhà nước ccvs
■ kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
■ xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội
■ văn hóa tư tưởng: tồn tại nhiều loại văn hóa tư tưởng khác nhau
❖ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN
➢ Đặc điểm và thực chất: VN là một nước phong kiến, với nền sản xuất nhỏ, nông
nghiệp lạc hậu quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
➢ Quá độ “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” là:
■ Đại hội IX (tháng 4/2001) đã xác định quá độ “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” là
● xóa bỏ việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và KTTT TBCN
● tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đạt được
dưới chế độ tư bản chủ nghĩa
➢ Vì sao nói quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tất
yếu ở Việt Nam. (Câu hỏi và câu trả lời của cô) -
Phù hợp với lí luận khoa học của Chủ nghĩa Mác Lênin
học thuyết Mác - Lênin chứng minh rằng, loài người với tính cách một chỉnh thể nhất thiết
phải trải qua 5 HTKTXH. Nhưng, do đặc điểm lịch sử - cụ thể về không gian và thời gian, do
những điều kiện đặc thù khách quan và chủ quan, bên ngoài và bên trong chi phối, không phải
quốc gia nào cũng tuần tự trải qua tất cả các HTKTXH từ thấp đến cao theo một trình tự sơ đồ
chung. Có những nước có thể bỏ qua một hoặc vài HTKTXH nào đó trong tiến trình phát triển
của mình tùy thuộc điều kiện lịch sử cụ thể đặc thù của từng nước. Điều đó hoàn toàn phù
hợp quy luật khách quan. - Phù hợp với xu thế của thời đại
cũng như lịch sử xã hội loài người nói chung, trong thời đại ngày nay, việc bỏ qua giai đoạn
phát triển TBCN quá độ lên CNXH ở Việt Nam là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu khách quan
của nền kinh tế. Điều đó được quy định bởi: lOMoAR cPSD| 61458992
Sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ làm cho lực lượng sản
xuất thế giới phát triển đã đạt đến trình độ cao, đã mở đầu giai đoạn mới của quá trình xã hội
hóa sản xuất, tạo ra cuộc cách mạng trong lĩnh vực kinh tế, tạo điều kiện hiện thực để nước
ta có thể tranh thủ vốn, cơ sở vật chất - kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của thế giới cho sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Trong điều kiện kinh tế thế giới
có bước nhảy vọt về cơ sở vật chất - kỹ thuật, xã hội loài người đòi hỏi phát triển lên một xã
hội mới của nền văn minh cao hơn - đó là nền văn minh của kinh tế tri thức. Do đó, quá độ
lên CNXH là con đường phát triển hợp quy luật khách quan. -
Phù hợp với thực tiễn đất nước và nguyện vọng của nhân dân
Sự lựa chọn xu hướng phát triển. Sau khi giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, từ nền
nông nghiệp lạc hậu, mang nặng tính chất tự cung tự cấp, nền kinh tế nước ta nảy sinh một
yêu cầu khách quan là: chuyển kinh tế tự nhiên lên kinh tế hàng hóa và thúc đẩy sản xuất hàng
hóa nhỏ phát triển lên thành sản xuất lớn dựa trên cơ sở kỹ thuật, công nghệ hiện đại. Nếu
để nền kinh tế phát triển tự phát chuyển thành nền kinh tế TBCN, trên cơ sở phân hóa những
người sản xuất hàng hóa nhỏ, do tác động của quy luật giá trị thì sẽ hình thành CNTB, dẫn
`đến những hậu quả như: Chính quyền do chính nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam, đã phải tốn bao xương máu mới giành được, sẽ bị mất; và chính nhân dân lao
động lại rơi xuống địa vị người làm thuê, bị bóc lột và khó có thể thực hiện được mục tiêu giải
phóng giai cấp, giải phóng con người, hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh..
Đảng ta về quá độ đi lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa -
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN -
Kế thừa, tiếp thu thành tựu mà nhân loại đạt được trong CNTB
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa
những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành
tựu về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lý để phát triển xã hội, quản lý phát triển xã
hội, đặc biệt là xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất. Chương 4
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa (quá trình ra đời, bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa).
 Khái niệm: dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ
có trong lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; lOMoAR cPSD| 61458992
được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS ❖ Quá trình ra đời
➢ Dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở
Pháp và Công xã Pari năm 1871
➢ Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ
nghĩa đầu tiên trên thế giới (1917), nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mới chính thức được xác lập.
➢ Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có
trong lịch sử nhân loại
➢ Quá trình phát triển của nền dân chủ XHCN bắt đầu từ thấp đến cao, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện, kế thừa những giá trị của nền dân chủ trước đó và
bổ sung những giá trị của nền dân chủ mới
❖ Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
➢ Dân chủ vô sản (Dân chủ XHCN) không phải là chế độ dân chủ cho tất cả mọi
người; nó chỉ là dân chủ đối với quần chúng lao động và bị bóc lột; là chế độ
dân chủ vì lợi ích của đa số.
➢ Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
■ Trên lĩnh vực chính trị: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
là sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó
đối với toàn xã hội, nhưng không phải chỉ để thực hiện quyền lực và lợi
ích riêng cho giai cấp công nhân, mà chủ yếu là để thực hiện quyền lực
và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong đó có giai cấp công nhân.
■ Trên lĩnh vực kinh tế
● Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế
độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
● Bản chất kinh tế đó chỉ được bộc lộ đầy đủ qua một quá trình
ổn định chính trị, phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của
toàn xã hội, dưới sự lãnh đạo của đảng Mác - Lênin và quản lý,
hướng dẫn, giúp đỡ của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
■ Trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng
● Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin - hệ
tư tưởng của giai cấp công nhân, làm chủ đạo đối với mọi hình
thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới. lOMoAR cPSD| 61458992
● Đồng thời nó kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền
thống dân tộc; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn hóa, văn
minh, tiến bộ xã hội...
2. Sự khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với các nền dân chủ trong lịch sử.
 Đây là sự khác biệt về bản chất. Cụ thể:
 Trên lĩnh vực chính trị: nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân, mang
lại quyền lực cho đa số. Trong khi đó nền dân chủ chủ nô và dân chủ tư sản chỉ mang
lại quyền lực cho thiểu số người trong xã hội
 Trên lĩnh vực kinh tế: nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
chủ yếu nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao động.
Trong khi đó, nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ tư sản xây dựng chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu nhằm bảo vệ lợi ích kinh tế cho một thiểu số người trong xã hội
 Trên lĩnh vực văn hóa – tư tưởng – xã hội: trong nền dân chủ XHCN, toàn thể nhân dân
làm chủ các giá trị văn hóa tinh thần, còn trong nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ tư
sản thì cũng chỉ người thuộc giai cấp thống trị là có khả năng làm chủ văn hóa tinh thần của xã hội
3. Nhà nước xã hội chủ nghĩa (sự ra đời, bản chất, chức năng). ❖ Sự ra đời
➢ Nguồn gốc ra đời của nhà nước:
■ 2 nhân tố quyết định sự ra đời của nhà nước: ● Kinh tế
◆ Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất xuất hiện
◆ Tình trạng bất bình đẳng về kinh tế, người này có thể
chiếm đoạt lợi ích kinh tế của người khác ● Xã hội
◆ Tổ chức thị tộc bị phá vỡ
◆ Xuất hiện giai cấp, xuất hiện sự khác biệt về mặt giai cấp
và đấu tranh giai cấp không thể điều hòa ❖ Bản chất
➢ Bản chất của nhà nước chính là bản chất của giai cấp cầm quyền trong xã hội nhất định
■ mang bản chất của giai cấp chủ nô
■ mang bản chất của giai cấp địa chủ
■ mang bản chất của giai cấp tư sản
■ mang bản chất của giai cấp công nhân ❖ Chức năng lOMoAR cPSD| 61458992
➢ Là những phương diện hoạt động cơ bản, quan trọng của Nhà nước, phù hợp
với bản chất, mục đích, quản lý của Nhà nước
■ Đối nội: chức năng đối nội của nhà nước là những mặt hoạt động chủ yếu
của Nhà nước trong nội bộ đất nước (tổ chức và quản lý kinh tế; bảo vệ
trật tự pháp luật, tăng cường pháp chế; bảo vệ quyền tự do, dân chủ
của nhân dân; đảm bảo trật tự xã hội. trấn áp những phần tử chống đối
chế độ, bảo vệ chế độ kinh tế)
■ Đối ngoại: chức năng đối ngoại thể hiện vai trò của Nhà nước trong quan
hệ với các nhà nước và dân tộc khác (tham gia vào các hoạt động quốc
tế vì lợi ích chung của cộng đồng; thiết lập quan hệ hợp tác về các lĩnh
vực với các quốc gia khác)
➢ Chức năng nhà nước khi tiếp cận dưới góc độ tính chất của quyền lực
■ chức năng giai cấp (trấn áp)
■ chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam (khái niệm, đặc điểm). ❖ Khái niệm
➢ Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp
luật, nhà nước hướng tới những vấn đề về phúc lợi cho mọi người, tạo điều
kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình.
Nhà nước pháp quyền được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ
pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh. ❖ Đặc điểm
➢ Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ
➢ Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
➢ Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế
phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
➢ Thứ tư, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do ĐCSVN lãnh đạo
➢ Thứ năm, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người, coi
con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
➢ Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ Chương 5 lOMoAR cPSD| 61458992
- Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Liên hệ với Việt Nam.
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
+ Cơ cấu xã hội - giai cấp thường xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố, đặc biệt là
những thay đổi về phương thức sản xuất, về cơ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu
kinh tế, cơ chế kinh tế….
+ Cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ tuy vận động theo cơ chế thị trường, song có sự quản
lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Quá trình này sẽ nảy sinh những điều kiện để cơ cấu xã hội - giai cấp mới dần hình thành.
+ Cơ cấu kinh tế có nhiều biến đổi. Theo đó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản
trong xã hội cũng thay đổi theo.
+ Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, do vẫn còn duy trì một cách khách quan nền sản
xuất hàng hóa với nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế nên đã duy trì một cơ
cấu xã hội - giai cấp với nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
Hai là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
+ Về mặt kinh tế, đó là còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần. Chính cái kết cấu kinh tế
đa dạng, phức tạp này dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức tạp trong cơ cấu xã hội – giai
cấp mà biểu hiện của nó là trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội còn tồn tại các giai cấp,
tầng lớp xã hội khác nhau.
+ Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, giai cấp tư sản đã xuất hiện
sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng
lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
+ Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn, đấu
tranh, vừa liên minh với nhau. -> Điều này dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lớp cơ bản trong xã hội,
+ Hòa nhập, chuyển đổi bộ phận giữa các nhóm xã hội và có xu hướng tiến tới từng bước xóa
bỏ dần tình trạng bóc lột giai cấp trong xã hội. Liên hệ VN lOMoAR cPSD| 61458992
- Trong thời kỳ quá độ, xã hội Việt Nam có nhiều giai cấp, tầng lớp. Các giai cấp, tầng lớp biến đổi liên tục.
Ví dụ: Giai cấp công nhân và đội ngũ trí thức còn chiếm tỷ lệ thấp, giai cấp nông dân
còn chiếm tỷ lệ cao. Tính đa dạng được biểu hiện ở cơ cấu nhiều giai tầng, tính thống nhất
biểu hiện ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đó là một đặc trưng của cơ cấu xã hội - giai cấp
trong thời kỳ chuyển hóa, có sự biến đổi mạnh mẽ và sâu sắc các thành phần xã hội, có sự
phân hóa các tầng lớp xã hội trong quá 'trình hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý và
điều tiết của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật phổ biến, vừa mang tính
đặc thù của xã hội Việt Nam.
Trong thời kỳ quá đ lên chộ
ủ nghĩa xã h i ở nưộ ớc ta, cơ cấu xã h i - giai cấp cũng
v nộ ậ đ ng, biến độ
ổi theo đúng qui lu t: đậ ó là sự biến đổi của cơ cấu xã h i - giai cấp bị chi phộ
ối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại h i VI (1986), dưộ
ới sự lãnh đạo của Đảng, Vi t Nam chuyệ
ển mạnh sang cơ chế thị trường phát
triển kinh tế nhiều thành phần định hướng xã h i chộ ủ nghĩa. Sự chuyển đổi trong cơ cấu
kinh tế đã dẫn đến những biến đổi trong cơ cấu xã h i - giai cấp vộ ới vi c hình thành
m t cơ cấu xã h i - giai cấp đa dạng thayệ ộ
ộ thế cho cơ cấu xã h i đơn giản gộ ồm
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức của thời kỳ trước đổi mới.
- Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp
ngày càng được khẳng định
Giai cấp công nhân Việt Nam - lực lượng đi đầu của quá trình này sẽ có những biến đổi
nhanh cả về số lượng, chất lượng và có sự thay đổi đa dạng về cơ cấu. Sự đa dạng của giai
cấp công nhân không chỉ phát triển theo thành phần kinh tế mà còn phát triển theo ngành nghề.
Giai cấp nông dân - Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nông dân cũng có
sự biến đổi, đa dạng về cơ cấu giai cấp; có xu hướng giảm dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội - giai cấp.
Đội ngũ trí thức - cùng với yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
phát triển kinh tế tri thức trong điều kiện khoa học - công nghệ và cách mạng công nghiệp
lần thứ tư đang phát triển mạnh mẽ thì vai trò của đội ngũ trí thức càng trở nên quan trọng.
Đội ngũ doanh nhân - đang phát triển nhanh cả về số lượng và qui mô với vai trò không ngừng tăng lên. Chương 6
1. Vấn đề dân tộc lOMoAR cPSD| 61458992
a. Nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin.
❖ Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa cơ bản:
➢ Theo nghĩa rộng: Dân tộc - nation - quốc gia dân tộc (Việt Nam, Lào,
Campuchia,...): Một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước,
có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về
sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền
thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu
dài dựng nước và giữ nước
.
➢ Dân tộc - ethnic - dân tộc tộc người (Dao, Thái, Giáy,...): Một cộng đồng tộc
người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có
chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
. Cộng đồng này xuất hiện
sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển cao hơn những nhân tố tộc người của
các cộng đồng đó. Với nghĩa này, dân tộc là một bộ phận hay thành phần của quốc gia
❖ Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin (nguyên tắc giải quyết/ quan điểm của
chủ nghĩa MLN về vấn đề dân tộc)
➢ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
■ Nghĩa là: các dân tộc dù lớn hay nhỏ, dù trình độ phát triển cao hay thấp
đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên mọi lĩnh vực; không dân
tộc nào có đặc quyền đặc lợi; không dân tộc nào có quyền đi áp bức dân tộc khác.
■ Điều kiện để bình đẳng:
● Thể hiện trên cơ sở pháp lý (luật pháp quốc gia), thực hiện trong thực tiễn.
● Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, xóa bỏ tình trạng áp bức dân
tộc; đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
● Khắc phục tình trạng chênh lệch về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội....
■ Vị trí: đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc; là cơ sở để thực hiện
quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
➢ Các dân tộc được quyền tự quyết (gắn với dân tộc - quốc gia, không gắn với dt - tộc người)
■ Là: quyền các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình,
quyền lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc.
■ Bao gồm: quyền tách ra thành dân tộc độc lập; tự nguyện liên hiệp với
dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng. lOMoAR cPSD| 61458992 ■ Lưu ý:
● 1. Việc thực hiện quyền này phải đứng vững trên lập trường giai
cấp công nhân, đảm bảo sự thống nhất lợi ích dân tộc và lợi ích giai cấp.
● 2. Quyền tự quyết dân tộc “không đồng nhất” với “quyền” của
các tộc người thiểu số trong một quốc gia đa tộc người, nhất là
việc phân lập thành quốc gia độc lập.
● 3. Kiên quyết chống lại chiêu bài “dân tộc tự quyết” của các thế
lực phản động nhằm can thiệp vào công việc nội bộ và chia rẽ
khối đại đoàn kết dân tộc.
➢ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
■ Phản ánh: sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp;
sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
■ Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các
dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
=> Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở lý luận quan trọng để các Đảng Cộng
sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và
xây dựng chủ nghĩa xã hội
b. Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam.
❖ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
❖ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
➢ Các dân tộc ở Việt Nam không có lãnh thổ tộc người riêng. Cư trú xen kẽ.
➢ Thuận lợi: để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp
đỡ nhau cùng phát triển và tạo nên một nền văn hóa thống nhất trong đa dạng.
➢ Khó khăn: dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột, tạo kẽ hở để các thế lực thù địch
lợi dụng vấn đề dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước.
❖ Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
➢ Chỉ chiếm 14,3% dân số, nhưng 53 dân tộc thiểu số Việt Nam lại cư trú trên ¾
diện tích lãnh thổ và ở những vị trí trọng yếu của quốc gia. lOMoAR cPSD| 61458992
➢ Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc với các dân tộc ở các nước láng giềng và khu vực.
➢ Do vậy, các thế lực phản động thường lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam
❖ Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều.
➢ Các dân tộc ở nước ta còn có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
➢ Muốn thực hiện bình đẳng dân tộc, phải từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ
khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
❖ Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân
tộc - quốc gia thống nhất.
➢ Hình thành do yêu cầu của quá trình cải biến tự nhiên và nhu cầu phải hợp
sức, hợp quần để cùng đấu tranh chống ngoại xâm.
➢ Đoàn kết dân tộc trở thành truyền thống quý báu của các dân tộc ở Việt Nam.
❖ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa
dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
➢ Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Trong văn hóa của mỗi dân tộc đều có
những sắc thái độc đáo riêng góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng.
c. Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Thứ nhất: Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
➢ Là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện
nay của cách mạng Việt Nam.
➢ Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Kiên quyết đấu tranh với
mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
➢ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng.
➢ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 61458992
➢ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân…
Thứ hai: Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc; nâng cao tính tích cực chính trị của công dân; nâng cao
nhận thức của đồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề dân
tộc, đoàn kết các dân tộc, thống nhất mục tiêu chung là độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Về kinh tế: phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách
chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
■ Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát
triển ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình độ
văn hóa cho nhân dân các dân tộc.
■ Đào tạo cán bộ văn hóa, xây dựng môi trường, thiết chế văn hóa phù hợp
với điều kiện của các tộc người trong quốc gia đa dân tộc.
■ Mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia, các khu vực và trên thế giới.
■ Đấu tranh chống tệ nạn xã hội, chống diễn biến hòa bình trên mặt trận
tư tưởng- văn hóa ở nước ta hiện nay
Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
■ Từng bước thực hiện bình đẳng xã hội, công bằng thông qua việc thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, dân số,
y tế, giáo dục trên cơ sở chú ý đến tính đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc.
■ Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ sở và các tổ chức chính trị xã
hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
Về an ninh quốc phòng, tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm
bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Phối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn. Tăng cường quan hệ quân lOMoAR cPSD| 61458992
dân, tạo thế trận quốc phòng toàn dân trong vùng đồng bào dân tộc sinh sống
Câu hỏi mở rộng:
Nhận định một số thành tựu và hạn chế trong thực hiện chính sách dân tộc ở VN
(3d). Tối thiểu phải nêu đc 3 ý
➢ về cơ bản, trong những năm gần đây, các quyền thiêng liêng của dân tộc đặc
biệt là quyền bình đẳng của các dân tộc đã được đảm bảo trên các lĩnh vực
chính trị trong các quan hệ xã hội và trước pháp luật. Các dân tộc ngày càng
hiểu biết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau
➢ Đại đoàn kết dân tộc không ngừng được củng cố và tăng cường. Các dân tộc
gắn bó bên nhau cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
➢ ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội như giao thông, nước sinh hoạt,
trạm xá, trường học,... đã làm thay đổi rõ rệt bộ mặt nông thôn vùng dân tộc thiểu số. ➢ hạn chế:
việc đầu tư cho các đồng bào dt miền núi còn dàn trải, chưa trọng tâm và hiệu quả thấp
những vấn đề bức xúc về đất ở, di cư tự do, tàng trữ buôn bán, sử dụng
chất ma túy, buôn bán người diễn biến còn rất phức tạp, chưa được giải quyết triệt để
bản sắc văn hóa của nhiều dân tộc đang đứng trước nguy cơ bị mai một
Phân tích luận điểm cho rằng dt VN có sự khác biệt trình độ văn hóa, dân cư, nhận
thức nhưng đều có truyền thống văn hóa tinh thần quốc qua thống nhất
vì dân tộc VN là dân tộc có sự chênh lệch số dân giữa các vùng (phân tích),
trình độ văn hóa ko đều như thế nào…
theo a/c, cần phải làm gì để thực hiện chính sách của đảng
2. Vấn đề tôn giáo
a. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
❖ Định nghĩa: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường,
hư ảo hiện thực khách quan, thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên trở
thành siêu tự nhiên, thần bí.... ❖ Bản chất:
➢ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hoá do con người sáng tạo ra, phản ánh
sự bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên và xã hội. lOMoAR cPSD| 61458992
Ph.Ăngghen: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong
đầu óc của con người - của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày
của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức
những lực lượng siêu trần thế ”1. 1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tập 20, tr. 437.
➢ Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng một số giá trị văn hoá phù hợp với đạo
đức, đạo lý của xã hội
Về phương diện thế giới quan:
■ Các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế
giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin.
■ Những người cộng sản với lập trường mác xít luôn tôn trọng
quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của nhân dân.
❖ Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của tôn giáo ➢ Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế xã hội
■ Sự bất lực của con người trước các thế lực tự nhiên: Trong xã hội cộng
sản nguyên thủy, trình độ lực lượng sản xuất còn thấp kém, con người
cảm thấy yếu đuối, nhỏ bé trước thiên nhiên rộng lớn và bí ẩn. Vì thế,
họ thần thánh hoá sức mạnh của tự nhiên và cầu xin sự che chở cứu giúp của tự nhiên
■ Sự bất lực của con người trước các thế lực xã hội.
● Xã hội xuất hiện những giai cấp đối kháng, con người không giải
thích được sự áp bức bóc lột giai cấp, sự tàn bạo, sự bất công,
chiến tranh, đói khổ, bệnh tật…
● Như vậy, sự yếu kém trong trình độ của lực lượng sản xuất, sự
bần cùng về kinh tế, áp bức về chính trị, thất vọng, bất lực trước
những bất công của xã hội là nguồn gốc sâu xa của tôn giáo.
➢ Nguồn gốc nhận thức lOMoAR cPSD| 61458992
■ Nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và bản thân mình còn có
giới hạn. Những gì khoa học chưa giải thích được thì điều đó thường
được lý giải thông qua lăng kính các tôn giáo.
■ Ngay cả những vấn đề đã được khoa học chứng minh, nhưng do trình độ
dân trí thấp, chưa thể nhận thức đầy đủ thì đây vẫn là điều kiện, là
mảnh đất cho tôn giáo ra đời, phát triển.
■ Đôi khi sự nhận thức bị tuyệt đối hóa, cường điệu hoá của chủ thể nhận
thức sẽ dẫn đến thiếu khách quan, áp đặt cái chỉ tồn tại trong tư duy cho cái hiện
thực tồn tại bên ngoài tư duy, dẫn đến mất dần cơ sở hiện thực, dễ rơi vào ảo
tưởng, thần thánh hóa mọi đối tượng. ➢ Nguồn gốc tâm lý
■ Những trạng thái tâm lý tiêu cực: cô đơn, bất hạnh, đau khổ, kinh hoàng,
sợ hãi, sự chán chường… dễ dẫn con người đến với tôn giáo.
Đến với tôn giáo con người mong được vỗ về an ủi.
■ Mác: Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân.
■ Những trạng thái tâm lý tích cực như: lòng biết ơn, sự kính trọng, tình
yêu trong quan hệ giữa con người với tự nhiên, con người với con người cũng làm nảy
sinh tôn giáo. ❖ Tính chất của tôn giáo ➢ Tính lịch sử
■ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử: có sự hình thành, tồn
tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử
nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
■ Khi các điều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử thay đổi, tôn giáo cũng có sự thay đổi theo.
■ Trong quá trình vận động của các tôn giáo, chính các điều kiện kinh tế –
xã hội, lịch sử cụ thể đã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn
giáo, hệ phái khác nhau ➢ Tính quần chúng của tôn giáo
■ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia, châu lục.
■ Số lượng tín đồ rất đông đảo (gần 3/4 dân số thế giới).
■ Các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân.