-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập môn Cơ sở Kĩ thuật Viễn thông/ Học viện kỹ thuật quân sự
Trình bày sơ đồ khối hệ thống viễn thông và chức năng các thành phần; Điều chế / Giải điều chế tín hiệu là gì? Phân biệt điều chế biên độ AM và điều chế tần số FM; Phân loại các dạng kênh truyền ảnh hưởng của kênh lên tín hiệu khi truyền dẫn qua nó. tài lại giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Phân loại các dạng kênh truyền và ảnh hưởng của kênh lên tín hiệu khi truyền dẫn qua nó? Phân loại các dạng kênh truyền và ảnh hưởng của kênh lên tín hiệu khi truyền dẫn qua nó?
Khoa học quản lý đại cương 5 tài liệu
Học viện kỹ thuật quân sự 90 tài liệu
Đề cương ôn tập môn Cơ sở Kĩ thuật Viễn thông/ Học viện kỹ thuật quân sự
Trình bày sơ đồ khối hệ thống viễn thông và chức năng các thành phần; Điều chế / Giải điều chế tín hiệu là gì? Phân biệt điều chế biên độ AM và điều chế tần số FM; Phân loại các dạng kênh truyền ảnh hưởng của kênh lên tín hiệu khi truyền dẫn qua nó. tài lại giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Phân loại các dạng kênh truyền và ảnh hưởng của kênh lên tín hiệu khi truyền dẫn qua nó? Phân loại các dạng kênh truyền và ảnh hưởng của kênh lên tín hiệu khi truyền dẫn qua nó?
Môn: Khoa học quản lý đại cương 5 tài liệu
Trường: Học viện kỹ thuật quân sự 90 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 50016789
Đề cương ôn tập môn Cơ sở Kĩ thuật Viễn th ng
Câu 1:Trình bày sơ đồ khối hệ thống viễn th ng v chức năng các thành phần
-Nguồn tin:Tạo bản tin cần truyền.Nguồn tin gồm tiếng n i, m nhạc,h nh ảnh,t n hiệu video,số liệu mÆy t nh
-Bộ chuyển đổi đầu v o:Chuyển bản tin th nh t n hiệu điện.
-Bộ phÆt:GhØp t n hiệu tin vào đường truyền với hiệu quả cao nhất.Bộ phÆt gồm 2 khối:xử l t n hiệu và điều chế.
-Bộ thu:Kh i phục t n hiệu tin từ t n hiệu nhận được.Bộ thu gồm 2 khối:Khối kh i phục song mang v khối xủ l t n hiệu.
-Bộ chuyển đổi đầu ra:Chuyển t n hiệu tin nhận được th nh bản tin và đưa tới đầu ra.
-KŒnh truyền th ng:đường truyền vật l giœp chuyển tải th ng tin.KŒnh truyền gồm sợi dẫn kim
loại,sợi quang,khoảng kh ng.KŒnh truyền c thể l m suy giảm t n hiệu,l m mØo dạng t n hiệu.
-Nhiễu :Các tác động kh ng mong muốn đối với t n hiệu được truyền.Nguồn sinh nhiễu c thể l
bŒn trong hoặc bŒn ngo i hệ thống.Nhiễu phổ biến gồm nhiễu nhiệt v nhiễu trắng.
Câu 2 Điều chế / Giải iều chế tín hiệu là gì? Phân biệt iều chế biên ộ AM và iều chế tần số FM.
Điều chế:là quá trình biến ổi các thông số của song mang theo quy luật tín hiệu tin.
-Tín hiêu tin: ượ c g ̣ ọi là tín hiêu ị ều chế
-Sóng mang là một dao ộng cao tần (tín hiêu ḍ ang sin) ̣
-Tín hiêu sau ̣ khi iều chế ươc g ̣ ọi là tín hiêu ã ượ c ị
ều chế hoặc song mang ã ươc ị ều chế.
Giải iều chế: là quá trình tách tín hiệu tin từ song mang ã ược iều chế Tại sao phải iều chế? Tín hiêu ṭ
ần số thấp không thể lan truyền xa trong không gian mà phải nhờ ến tín hiêu ṭ ần số cao.
-Có thể sử dụng các anten có kích thước nhỏ. -Có
thể ghép nhiều kênh lai ṿ ới nhau 1 lOMoARcPSD| 50016789 * Điều chế AM:
AM là chữ viết tắt của Amplitude Modulation
Nguyên lí iều chế biên ộ
Là phương pháp iều chế trong ó tín hiệu iều chế(hình sin) sẽ làm thay ổi biên ộ của sóng mang theo quy luật của nó.
Tín hiệu tin: m(t)= Bcos wmt
hệ số iều chế:
Độ rộng băng tín hiệu tin: W= (ws2- ws1)/2pi (Hz)
Độ rộng băng: BT = 2W (Hz) Ưu iểm :
- của sóng AM là có thể truyền i xa tới hàng nghìn Km. 2 lOMoARcPSD| 50016789
-Về kinh tế, Các máy thu và phát AM thường có thiết kế ơn giản, không tốn kém, iều này giải thích vì sao máy móc AM phổ
thông nhất trong truyền thông vô
tuyến. Nhược iểm :
- của sóng AM là dễ bị can nhiễu, dải tần âm thanh bị cắt sén do ặc iểm của mạch tách sóng iều
biên, do ó chất lượng âm thanh bị hạn chế. -Sóng AM có tính chọn lọc không cao ứng dụng của iều chế AM:
Ngày nay, dạng Điều chế Biên ộ chỉ ược ứng dụng rộng rãi trong Kỹ thuật Truyền thanh Băng Tần
thấp trong khoảng 550 – 1600 KH ối với Băng tần MW hoặc lớn hơn ối với các Băng tần SW1,
SW2… mà không ược ứng dụng trong Viễn thông hiện ại vì nhược iểm của nó là khả năng mang
Thông tin thấp và hay bị nhiễu loạn tác ộng…
*Điều chế FM: FM là viết tắt của ( Fryquency Moducation : Điều chế tần số ) nguyên lí biến ổi
tần số: là phương pháp iều chế trong ó tín hiệu tin sẽ làm thay ổi tần số của sóng mang theo quy luật của nó. Tín hiệu FM:
hệ số iều chế : , max Độ rộng băng thông: Ưu iểm: -
Tín hiệu không bị nhiễu và không bị biến dạng, cải thiện ộ trung thực của hệ thống,sử dụng
công suất hiệu quả hơn,chống nhiễu tốt hơn. -
Tính chọn lọc cao, và vì có tần số cao ( ứng với bước sóng rất ngắn ) nên lượng thông tin
chuyển tải nhiều hơn, có thể phát thanh âm nhạc stereo . Nhược iểm: 3 lOMoARcPSD| 50016789 -
Vì có bước sóng ngắn, FM không truyền i xa ược, dễ bị chặn bởi chướng ngại vật -Về kinh
tế, tốn kém ví dụ như cây cột ăng ten cao ngất ể tránh chướng ngại vật ứng dụng của iều chế FM:
Æp dụng rộng rªi trong Truyền thanh, Truyền h nh V tuyến mà nó còn được sử dụng để điều chế
T n hiệu cho Truyền th ng CÆp quang
C u 3:Ph n loại cÆc dạng kŒnh truyền v ảnh hưởng của kŒnh lŒn t n hiệu khi truyền dẫn qua n ?
a)Ph n loại cÆc dạng kŒnh truyền:
-Sợi dẫn kim loại:T n hiệu thể hiện dưới dạng dòng điện chạy trong d y dẫn.V dụ:cặp d y xoắn,cáp đồng trục
-Sợi quang:T n hiệu truyền trŒn sợi là ánh sáng điều chế.Băng thông truyền dẫn lơn.Độ suy hao
truyền dẫn thấp, t ảnh hưởng bởi nhiễu bŒn ngo i.
-Khoảng kh ng:Sử dụng s ng v tuyến để truyền dẫn .T n hiệu bị ảnh hưởng nhiều bởi cÆc yếu tố bŒn ngo i.
b)ảnh hưởng của kŒnh truyền lŒn t n hiệu:
-L m suy giảm t n hiệu:…………………………………………….. -L m mØo dạng t n hiệu:
+Đặc t nh kh ng ho n hảo của kŒnh
+Giao thoa:ảnh hưởng nhiễu từ cÆc nguồn khÆc
+Nhiễu:nhiễu từ bŒn ngo i hay ch nh nội tại bŒn trong hệ thống
C u 4:Ph n loại c ng nghệ chuyển mạch kŒnh v c ng nghệ chuyển mạch g i?
Chuyển mạch l quÆ tr nh thiết lập một tuyến nối giữa một đầu v o v một đầu ra của một thiết bị
chuyển mạch giœp cho việc trao đổi th ng tin trong khoảng thời gian nhất định.Chuyển mạch gồm
chuyển mạch kŒnh v chuyển mạch g i
1)Chuyển mạch kŒnh:
+BÆo hiệu thiết lập kŒnh liŒn lạc 4 lOMoARcPSD| 50016789
+Dữ liệu người sử dụng đã được truyền trên kênh đã được thiết lập
+Ngắt kết nối,kŒnh liŒn lạc được giải ph ng -Đặc điểm:
+Độ trễ truyền dẫn nhỏ nên đáp ứng được cho cÆc dịch vụ thời gian thực
+Kh ng tận dụng được t i nguyŒn kŒnh truyền
2)Chuyển mạch g i:Datagram chuyển mạch g i mạch ảo
+Các gói tin đến nơi nhận một cách độc lập theo các đường khÆc nhau.CÆc chuyển mạch thực
hiện việc định tuyến theo từng g i tin.V dụ:LAN,Internet
+Các gói tin đến nơi nhận theo một đường ảo đã được thiết lập sẵn.CÆc chuyển mạch thực hiện
việc chuyển g i tin tới một đầu ra theo yŒu cầu đã được thiết lập trước.V dụ:X.25,Frame Relay,ATM -Đặc điểm:
+Khả năng tận dụng t i nguyŒn kŒnh truyền tốt.
+Độ trễ truyền dẫn lớn hơn so với chuyển mạch kŒnh
Câu 5. Vẽ sơ ồ tổng quát mạng viễn thông và chỉ rõ các phần trên ó cùng với các công nghệ
ược sử dụng?
+Nguồn tin: tao ḅ ản tin cần truyền
+Bộ chuyển ổi ầu vào: Chuyển bản tin thành tín hiêu iệ n (ṭ ín hiêu tin) ̣
Công nghệ: iện thoại,Pc,...
+Bộ phát: Ghép tín hiêu tin ṿ ào ường truyền với hiêu qụ ả cao nhất Công nghệ:MODEM,...
+Kênh truyền: ường truyền vật lý giúp chuyển tải thông tin
công nghệ: PSTN(mạng iện thoại chuyển mạch công cộng) 5 lOMoARcPSD| 50016789
+Bộ thu: Khôi phục tín hiêu tin từ tị ́n hiêu nhận ượ c ̣
công nghệ:Modem :ADSI( ường truyền thuê bao bất ối xứng)
+Bộ chuyển ổi ầu ra: chuyển tín hiêu tin nhận ượ c tḥ
ành bản tin và ưa tới ầu ra.
Công nghệ: iện thoại ,PC,..
Nhiêu: C̃ ác tác ộng không mong muốn ối với tín hiêu ượ c truỵền.
Câu 6:Dung năng kênh truyền l g ?CÆc yếu tố ảnh hưởng tới dung năng kênh truyền?
a)Dung năng kênh truyền:l tốc độ truyền th ng cực đại trŒn kŒnh m vẫn đảm bảo độ tin
cậy:…………………………………………………………………………………………….
b)CÆc yếu tố ảnh hưởng tới dung năng kênh truyền:
-Năng lượng xung đầu v o
-Khoảng cÆch truyền dẫn -Mức c ng suất nhiễu
-độ rộng băng thông kênh truyền -tốc độ Nyquist -Rmax=2B
C u 7:Tr nh bày kĩ thuật ghØp kŒnh ph n chia theo tần số?
Kỹ thuật ghép kênh phân chia theo tần số(FDM) là kỹ thuât ghép kênh ối với tín hiệu tương
tự và tín hiệu số;cho phép nhiều nguồn tín hiệu ầu vào cùng truyền trên 1 ường truyền,mỗi tín
hiệu sẽ có 1 dải tần số nhất ịnh và giữa chúng sẽ có các dải tần số trống ể bảo vệ. 6 lOMoARcPSD| 50016789 -Ph a phÆt:
+Dịch chuyển dải tần t n hiệu tin tới tần số dải tần đc ấn định
+Kết hợp cÆc t n hiệu tin sau khi được dịch chuyển dải tần +LPF:Lọc th ng thấp
+Bộ tổng hợp tần số:tạo tần số s ng mang phục vụ cho quá trình điều chế -Bộ
điều chế:điều chế t n hiệu tin qua đó giúp dịch chuyển dải tần s t n hiệu tin -Ph a thu:
+TÆch t n hiệu FDM ra ra th nh từng kŒnh riŒng biệt
+giải điều chế từng kŒnh FDM cho t n hiệu tin
+BPF:Bộ lọc th ng dải,lọc lấy dải tần số theo yŒu cầu
+Bộ giải điều chế:Kh i phục t n hiệu tin từ t n hiệu đã được điều chế
+LPF:lọc th ng thấp,loại bỏ cÆc tần số cao lẫn v o t n hiệu tin cần thu Phổ t n hiệu: 7 lOMoARcPSD| 50016789
Câu 8. Trình bày sơ ồ thu phát tín hiệu số ơn giản và quá trình thực hiện ể truyền chuỗi dữ liệu : 1101
Yêu cầu: thực hiện ồng bộ bit sao cho tín hiệu ồng hồ bên phát và thu hoạt ộng cùng nhịp với nhau
cụ thể là hai tín hiệu này giống nhau về tần số và pha.
Nếu clock bên thu mà nhỏ hơn clock bên phát thì sẽ sẽ có một phần dữ liệu ở ầu thu bị bỏ qua,ngược
lại nếu clock bên thu lớn hơn clock bên phát thì số liệu có thể bị ọc lại.
C u 9:Tr nh b y cÆc yŒu cầu đồng bộ trong hệ thống truyền dẫn số?
Thực hiện 3 mức đồng bộ :
1)Đồng bộ s ng mang:đối với cÆc hệ thống sử dụng s ng mang.L thao tÆc kh i phục s ng mang tại
đầu thu c tần số v pha trøng với bŒn phÆt. 8 lOMoARcPSD| 50016789
2)Đồng bộ b t:l việc thực hiện sao cho t n hiệu đồng hồ bŒn phÆt v thu hoạt động cøng nhịp với
nhau,cụ thể l 2 t n hiệu n y giống nhau về tần số v pha.Nếu clock bŒn thu m nhỏ hơn clock bŒn
phÆt th sẽ c một phần dữ liệu ở đầu thu bị bỏ qua,ngược lại nếu clock bŒn thu lớn hơn bên phát
thì số liệu c thể bị đọc lại.
Pp1. Bên phát thực hiện việc truyền tín hiệu clock trên một ường riêng.
PP2: Cả bên phát và thu cùng lấy tín hiệu clock từ một thiết bị ồng ồ chuẩn.
PP3. Bên phát thực hiện việc mã hóa số liệu sao cho thông tin ồng bộ có thể ược khôi phục lại
ở ầu thu. Ở ầu thu, căn cứ vào dạng sóng tín hiệu nhận nó có thể tách ra ược tín hiệu clock ồng
bộ với bên phát. Thông thường một dạng tín hiệu số có chức nhiều iểm chuyển ổi mức iện áp
trong dạng sóng thì ó cũng là dạng sóng chứa thông tin ịnh thời.
PP4: Bên phát chèn một ký hiệu vào ường truyền ể báo cho bên thu bắt ầu kích hoạt clock của nó.
Và một việc làm tương tự ược thực hiện khi kết thúc truyền số liệu. Đồng bộ khung :
Đồng bộ khung cần tại máy thu TDM ể cho dữ liệu ghép kênh thu ược có thể sắp xếp và dẫn tới ầu ra thích hợp. Có 2 phương pháp ể thực hiện ồng bộ khung: – Phát tín hiệu ồng bộ khung trên ường riêng –
Rút tín hiệu ồng bộ khung từ chính tín hiệu TDM
Câu 10. Trình bày vắn tắt kỹ thuật iều chế xung mã?
Điều chế xung mã là quá trình chuyển ổi tín hiệu từ tương tự sang số trong ó thông tin chứa trong
các mẫu tức thời của tín hiệu tương tự ược biểu diễn bởi các từ số trong một chuỗi bít nối tiếp.
a) Lọc: nhằm hạn chế phổ tới tần số cực ại W nào ó nhằm thoả mãn yêu cầu về băng tần hạn chế
của ịnh lý lấy mẫu Nyquist. b) Lấy mẫu:
+Làm cho tín hiệu rời rạc về thời gian.
+Nếu tín hiệu tương tự giới hạn băng tần thì sẽ tồn tại tần số lấy mẫu tối thiểu mã tín hiệu có thể
khôi phục lại mà không có méo dạng.
c) Lượng tử hoá: Số giá trị có thể có của tín hiệu PAM sau lấy mẫu là vô hạn, do vậy số bít cần
thiết ể mã các giá trị của các xung PAM là vô hạn và iều này không thể thực hiện ược. Để hạn 9 lOMoARcPSD| 50016789
chế số bít mã cần sử dụng, giá trị của từng xung PAM cần ược làm tròn thành một trong các giá
trị mẫu xác ịnh gọi là các mức lượng tử (có số lượng hữu hạn) và quá trình này ược gọi là lượng tử hoá.
Làm tín hiệu rời rạc về mặt biên ộ. Làm
tròn các mẫu tới q mức rời rạc.
d) Mã hoá: Các giá trị mức lượng tử ứng với các xung PAM ược mã hoá bằng số bit cố ịnh ể
truyền i trên hệ thống truyền dẫn số.
Câu 11. Phân biệt lượng tử hóa ều và lượng tử hóa không ều?Phương pháp lượng tử hóa: Là
làm tròn biên ộ xung lấy mẫu tới mức lượng tử gần nhất, mục ích là ể mã hóa giá trị mỗi xung lấy
mẫu thành 1 từ mã có số bit ít nhất.Số mức lượng tử : Q = 2^n ; n là số bit sẽ ược mã hóa 1 mẫu.
Các phương pháp lượng tử hóa :
+Lượng tử ều ( lượng tử hóa tuyến tính) : Chia biên ộ tín hiệu cần số hóa thành các khoảng ều
nhau , mỗi khoảng là 1 bước lượng tử ều ∆. Các ường song song với trục thời gian là các múc
lượng tử. Sau ó làm tròn biên ộ xung lấy mẫu ến mức lượng tử gần nhất.
Sẽ nhận ược xung lượng tử. Nếu biên ộ của tín hiệu analog là –a ến a thì số lượng tử Q và Δ là : 2a / Q = Δ.
+Lượng tử hóa không ều : Chia biên ộ tín hiệu lấy mẫu thành các khoảng không ều nhau ều
nhau theo nguyên tắc biên ộ xung càng lớn thì ộ dài bước lượng tử càng lớn. Lượng tử hóa
không ều ược thực hiện bằng cách sử dụng bộ nén.
C u 12. Tr nh b y nguyŒn l ghØp kŒnh ph n chia theo thời gian? a)NguyŒn
tắc:TDM(Time Division Multiplexing):
-Thời gian sử dụng đường truyền dẫn được chia th nh cÆc phần khÆc nhau gọi l cÆc khe thời gian-Time Slot(TS)
-Truyền đưa tin từ cÆc nguồn tin khác nhau được thực hiện trong cÆc khe thời gian riŒng biệt. 10 lOMoARcPSD| 50016789
-Mỗi TS dung để truyền t n hiệu từ một nguồ tin đầu v o.T n hiệu n y c thể l một xung,một b t,hoặc
một nh m b t.Khi nguồn tin đầu v o kh ng c t n hiệu th vẫn gÆn TS cố ddinnhj từ trước cho nhánh đó. b)Sơ đồ nguyŒn l
-Chuyển mạch bộ ph n phối lần lượt được đặt tại các điểm đầu v o của nguồn tin từ 1 đến N để
nối chøng với đường truyền trong cÆc khe thời gian từ 1 đến N tương ứng.
-Ph a thu:chuyển mạch bộ ph n phối thu lần lượt nối đường truyền dẫn với cÆc bộ nhận tin thứ
1,2,….N một cách tương ứng ở cÆc khe thời gian từ 1 đến N.
-Bộ ph n phối phÆt v thu hoạt động đồng bộ với nhau.Bộ ph n phối phát đóng vai trò như thiết bị
lấy mẫu lần lượt các đầu v o trong cÆc khe thời gian tương ứng từ 1 đến N
-fo phải thỏa mãn định l lấy mẫu.T n hiệu lối ra bộ phận ph n phối phÆt l cÆc mẫu t n hiệu được
ghØp xen lần lượt,gọi l t n hiệu PAM-TDM(fo>=2B)
-Sau khi thực hiện lượng tử h a v mª h a ta c t n hiệu PCM-TDM.Tại đầu thu,t n hiệu PAMTDM
giống như bên phát.Các mẫu sau đó được ph n phối tới các đầu ra tương ứng nhờ bộ ph n phối
thu.Tại từng nhánh ra tương ứng,cÆc mẫu này được cho qua bộ lọc th ng thấp cho t n hiệu tương
tự tương ứng với các đầu v o
c) đồng bộ trong TDM
-BŒn phÆt v thu phải hoạt động đồng bộ với nhau( cøng nhịp ) th bŒn thu mới tách được dữ
liệu trong luồng TDM tới.
-Trong hệ thống TDM c 2 yŒu cầu về đồng bộ: đồng bộ bít và đồng bộ khung
+đồng bộ khung cần tại máy thu TDM để cho dữ liệu ghép kênh thu được c thể sắp xếp v dẫn tới
đầu ra th ch hợp.Có 2 phương pháp để thực hiện đồng bộ khung:PhÆt t n hiệu đồng bộ khung
trên đường riŒng;rœt t n hiệu đồng bộ khung từ ch nh t n hiệu TDM. 11 lOMoARcPSD| 50016789
T n hiệu đồng bộ khung được chŁn v o cøng với cÆc t n hiệu vào và đặt ơt TS0. để nơi thu phát
hiện được đồng bộ khung th từ mã đồng bộ khung được tạo ra từ các phương pháp tạo ngẫu
nhiŒn sao cho n kh ng trøng với dữ liệu của bất cứ nhÆnh n o
C u 13: Tr nh b y cấu trœc ghØp kŒnh của E1:
-Kênh E1 là kênh được ghØp theo nguyŒn tắc ph n chia theo thời gian từ 32 kŒnh E0, mỗi kŒnh
c tốc độ 64kbps theo cÆch ghØp từng byte.
-Trong 32 kênh đó có 30 kênh dung để chứa dữ liệu tiếng n i,2 kŒnh dung choc ac chức năng đồng bộ v bÆo hiệu.
-kŒnh E0:l kŒnh PCM tốc độ cơ sở ,n được tạo th nh bởi quÆ tr nh số h a tiếng n i theo phương
pháp mã hóa PCM.Tín hiệu tiếng nói được lấy mẫu ở tốc độ 8khz,mỗi mẫu trên được mª h a bởi
8 b t.V vậy tốc độ cÆu dữ liệu l 8Kmẫu/s x 8 b t/mẫu = 64 Kb/s.
-Môĩ khung trong luồng E1 có độ d i 125us được chia ra l m 32 TS.Mỗi một TS được chŁn v o một từ mª 8 b t.
Khung lặp lại 8000 lần/s= bằng với tốc độ lấy mẫu trong PCM .Mỗi khung c một mẫu của 30 kŒnh
tiếng n i+ mẫu đồng bộ khung+mẫu bÆo hiệu.Tốc độ :8000 lần/s x 32 TS x 8bit/TS = 2.048 Mbps. 12 lOMoARcPSD| 50016789
-Từ đồng bộ khung cần thiết để bÆo cho bộ giải ghØp biết vị tr của cÆc kŒnh riŒng lẻ trong
luồng 2.048 Mbps.TS0 chứa th ng tin hiệu chỉnh khung v nội dung của nó thay đổi lần lượt ở từng
khung.Tại bộ giải ghØp,từ đồng bộ khung được phÆt hiện v bộ giải ghép bám vào đó để ph n dữ
liệu ra từng kŒnh riŒng biệt.Mỗi kŒnh nhận một từ 8 b t trong chu k 125us v tạo ra luồng 64 Kbps như ban đầu.
Câu 14:Trình bày sơ đồ khối hệ thống th ng tin quang v chức năng các thành phần?
a)Sơ đồ khối hệ thống th ng tin quang:
b)Chức năng các thành phần:
-Bộ phÆt quang: gồm Mạch iều khiển và Nguồn phát quang:
Chức năng iều khiển tín hiệu iện vào và chuyển ổi tín hiệu iện sang quang với công suất quang tỷ
lệ với dòng iện, ghép nối ánh sáng vào sợi quang.
- Bộ nối quang: là thiết bị nối giữa sợi quang và các thiết bị khác.
- Sợi quang: Dùng ể truyền dẫn thông tin quang.
- Bộ chia quang :chia ường dẫn quang thành nhiều ường dẫn khác.
-Trạm lặp:Thu nhận t n hiệu quang đã suy yếu ,tÆi tạo chœng trở th nh t n hiệu điện.Sau đó sửa
dạng t n hiệu điện n y,khuếch đại t n hiệu đã sửa dạng,,chuyển đổi t n hiệu đã khuếch đại th nh t
n hiệu quang.V cuối cùng đưa tín hiệu quang này lên đường truyền để truyền tiếp đến đầu thu.
-Khuếch ại quang: khuếch ại tín hiệu quang nhằm bù suy hao hay tán sắc 13 lOMoARcPSD| 50016789
-Bộ thu quang:Chuyển đổi t n hiệu ánh sáng thu được th nh t n hiệu điện;kh i phục t n hiệu thu được.
C u 15:Tr nh b y cấu trœc sợi quang v cÆc nguyŒn l truyền Ænh sÆng trong sợi quang ? a)Cấu trœc sợi quang:
-Lớp lıi thủy tinh c chiết suất n1.Lớp vỏ c chất liệu l thủy tinh hoặc chất dẻo c chiết suất n2.Điều
kiện vật liệu chế tạo sợi quang:n1>n2
-ánh sáng được truyền trong lớp lıi.
-Lớp vỏ:Bảo vệ sợi quang;ngăn ngừa ánh sáng thoát ra đồng thời tạo ranh giới giœp Ænh sÆng phản xạ to n phần.
b)NguyŒn l truyền Ænh sÆng trong sợi quang:
-ánh sáng được ghØp v o lıi sợi với góc ………….
-Tia sÆng khœc xạ tại bề mặt lớp lõi và môi trường kh ng kh bŒn ngo i với g c khœc xạ ……………….
-Tiếp theo,tia sáng đi tới mặt ph n cÆch lớp lıi v vỏ đồng thời bị phản xạ tại đây.
-Điều kiện để to n bộ tia sÆng phản xạ ngược lại lớp lõi:…………………………………….. -Khẩu độ số:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Khẩu độ số cho biết hiệu suất ghØp Ænh sÆng v o sợi quang.
NA c ng lớn c ng tốt. n2=1(môi trường kh ng kh )
C u 16:Tr nh b y hệ thống ghép kênh phân chia theo bước s ng(WDM)?
WDM l một cơ chế trong đó nhiều kŒnh s ng quang tại các bước s ng khÆc nhau được điều chế
bởi cÆc chuỗi bít điện độc lập được phát đi trên cùng một sợi quang sau khi đã được ghØp kŒnh
bằng kĩ thuật TDM hoặc FDM.
Sơ đồ hệ thống ghép kênh phân chia theo bước s ng: 14 lOMoARcPSD| 50016789
-PhÆt t n hiệu:nguồn phát là các laser có độ rộng phổ hẹp,bước s ng phÆt ổn định.Hiện tại c cÆc
loại laser điều chỉnh bước sóng và laser đa bước s ng.
-GhØp t n hiệu:CÆc t n hiệu quang được phÆt ra ở các bước s ng khÆc nhau n y sẽ được ghØp v
o cøng một sợi quang nhờ bộ ghØp kŒnh quang.Bộ ghØp n y phải c suy hao nhỏ.
-Truyền t n hiệu:T n hiệu sau khi được ghØp sẽ được ph ng v o sợi quang v truyền dẫn tới đầu thu.
-Thu t n hiệu:Tại đầu thu,cÆc t n hiệu quang tổng hợp được tÆch ra th nh từng kŒnh riŒng rẽ nhờ bộ giải ghØp WDM.
Câu 17:Trình bày các phương pháp lan truyền s ng v tuyến? Có 3 phương pháp:
a)Phương pháp lan truyền sóng đất:
-Tần số dưới 3 MHz:VLF,LF
-S ng lan truyền dọc theo bề mặt trái đất
-Cần hệ thống anten lớn c c ng suất bức xạ lớn
-Khoảng cÆch lan truyền xa:vài trăm km -Tổn
hao truyền sóng thay đổi theo kiểu đất
b)Lan truyền s ng trời: -Tần số:3 MHz-30 MHz
-Lợi dụng t nh chất phản xạ sóng điện từ của tần điện li.
-Sóng điện từ c thể phản xạ một hoặc nhiều lần qua tầng điện ly v bề mặt trái đất. 15 lOMoARcPSD| 50016789
-YŒu cầu anten có kích thước nhỏ hơn và công suất phÆt xạ nhỏ hơn
-C thể sử dụng để tạo vøng phủ s ng rộng lớn.
-Tầng điện ly c cấu trúc thay đổi nŒn cần thay đổi tần số phát để đảm bảo liŒn lạc.
c)Lan truyền s ng tầm nh n thẳng: -Tần s :30 MHz-VHF,UHF,SHF
-Lan truyền trong tầng đối lưu
-Kh ng bị phản xạ bởi tầng điện ly.
-Lan truyền theo đường thẳng
-khoảng cÆch truyền dẫn c thể đạt khoảng v i chục km.
C u 18:Tr nh b y chức năng các thành phần trong hệ thống chuyển mạch của GSM.
- Trung t m chuyển mạch di động MSC: MSC giao tiŒ[s với BSC v cÆc mạng khÆc.Chức năng:xử
l cuộc gọi,điều khiển chuyển giao,quản lý di động,tính cước,tương tác với cÆc mạng khác,tương
tác với mạng số liệu.
-Bộ định vị thường trœ HLR:Là cơ sở dữ liệu chứa cÆc th ng tin lầu d i về thuŒ bao.C chức
năng:các số nhận dạng thuŒ bao IMSI,MSISDN;th ng tin về thuŒ bao;cÆc dịch vụ m thuŒ bao
hạn chế sử dụng;cÆc dịch vụ bổ sung;vøng phục vụ hiện tại của thuŒ bao;kh a nhận thực phục
vụ cho quÆ tr nh nhận thực của thuŒ bao
-Bộ định vị tạm trœ VLR:lưu trữ th ng tin về thuŒ bao trong vøng phục vụ gắn liền với MSC.Chức
năng:lưu các số nhận dạng :IMSI,MSISDN,TMSI,MSRN;số nhận dạng vùng đang phục vụ MS;cÆc
dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng;trạng thÆi của MS(bận/rỗi)
-Trung t m nhận thực AuC:Là cơ sở dữ liệu lưu trữ kh a nhận thực Ki của thuŒ bao.Tạo ra bộ ba
(RAND,Kc,SRES) khi c yŒu cầu từ HLR;thường được x y dựng kết hợp với HLR.
-Bộ nhận dạng thiết bị EIR:Là cơ sở dữ liệu chứa th ng tin về t nh hợp lệ của thiết bị di động.
C u 19:Tr nh b y chức năng các thành phần trong hệ thống trạm gốc chuyển mạch (BSS)của GSM? Bao gồm cÆc th nh phần:
-Trạm phÆt gốc(BTS):bộ phÆt,bộ thu ,anten 16 lOMoARcPSD| 50016789
-Bộ điều khiển trạm gốc BSC:chuyển mạch giữa các BTSs,điều khiển BTSs,quản l t i nguyŒn
mạng,chuyển đổi cÆc kŒnh v tuyến thành các kênh thường. -BSS=BSC+sum(BTS)+liŒn kết
- Trạm thu phÆt gốc BTS:Thực hiện cÆc chức năng giao tiếp với Ms qua kŒnh v tuyến,cụ thể l
:thu v phÆt t n hiệu v tuyến;Ænh xạ kŒnh logic v kŒnh vật l ;mª h a v giải mª;mật mã;điều chế v giải điều chế
-Bộ điều khiển trạm gốc BSC:điều khiển một số trạm BTS;khởi tạo kết nối;điều khiển chuyển
giao(Intra v Inter BTS HO);kết nối đến MSC,BTS v OMC;chuyển đổi cÆc giao thức,mª h a tiếng,th
ch ứng tốc độ trong trường hợp truyền số liệu.
C u 20:Tr nh b y thủ tục thực hiện cuộc gọi tới thuê bao di động trong GSM? bước 1: phía chủ
gọi quay số thuê bao di ộng bị gọi ó là số MSISDN . nếu cuộc gọi ược khởi tạo từ mạng cố ịnh thì
sau khi phan tích tổng ài sẽ biết ây là cuộc gọi cho thuê bao GMS.
Bước 2: cuộc gọi sẽ ược ịnh tuyến ến tổng ài GMSC , ây là tổng ài có chức năng hỏi và ịnh lại
tuyến . căn cứ vào MSISDN nó biết HLR nơi MS ăng kí.
Bước 3: GMSC hỏi HLR thong tin ể dinh tuyến ến MSC/VLR ang quản lí MS .HLR tìm ra ịa chỉ
VLR nơi MS ăng kí tạm thời.
Bước 4: HLR giao tiếp VLR ể nhận số lưu ộng thuê bao MSRN .
Bước 5: VLR gửi MSRN tới HLR và HLR số này tới GMSC.
Bước 6: bằng MSRN,GMSC ịnh tuyến lại cuộc gọi ến MSC tương ứng:
Bước 7: MSC biết vị trí của MS thuộc vùng ịnh vị nào, nó gửi bản tin tìm gọi ến tất cả các BSC
quản lí vùng ịnh vị này .
Bước 8: BSC phân phát bản tin tìm gọi tới các BTS.
Bước 9: ể tìm gọi số IMSI ược sử dụng, bản tin tìm gọi chứa IMSI ược quảng bá trong các BTS .
Bước 10: ngay sau khi nhận ược bản tin tìm gọi MS yêu cầu kênh báo hiệu. quá trình xác thực và
khởi ầu mật mã ược thực hiện. tiếp ến ,có báo chuông ở MS và khi người dùng trả lời thì cuộc gọi bắt ầu dược nối.
C u 21:Thủ tục chuyển giao giữa 2 cøng BSC trong GSM?
-Gửi đo đạc của cell hiện tại v l n cận của MS cøng với đo đạt của BTS(hướng lŒn của TCH)
-Khi cần handover,BSC yŒu cầu BTS của cell mới cung cấp một TCH. 17 lOMoARcPSD| 50016789
-Th ng tin về tần số,TS,c ng suất cần thiết của kệnh TCH mới.
-BTS gửi định thời trong HO cho MS(FACCH) -giải phóng TCH,SDCCH cũ 18