



















Preview text:
1
MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
ĐỀ THI HỌC PHẦN I
BÀI 1 (6 CÂU) ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO
DỤC QUỐC PHÒNG- AN NINH
1. Đối tượng nghiên cứu môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh là gì? A.
Đường lối quân sự của Đảng, công tác quốc phòng-an ninh và kỹ năng quân sự cần thiết. B.
Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân. C.
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công
tác quốc phòng – an ninh. D.
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến
tranh và quân đội.2. Nghiên cứu những quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối
quân sự gồm vấn đề gì?
A. Học thuyết Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân.
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. D. Câu A, B, C đúng.
3. Nghiên cứu về công tác quốc phòng – an ninh của Đảng hiện nay gồm những vấn đề
gì?A. Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh, lực lượng chiến tranh.
B. Phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù
địch đối với cách mạng Việt Nam
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng tiềm lực và thế trận chiến tranh nhân dân.
4. Giáo dục quốc phòng – an ninh là môn học bao gồm những kiến thức khoa học nào?
A. Xã hội nhân văn khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự
B. Xã hội nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự.
C. Xã hội nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
5. Thực hiện tốt Giáo dục quốc phòng – an ninh cho sinh viên là góp phần gì?
A. Xây dựng tinh thần trách nhiệm, ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước.
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực sẵn sàng tham gia BVTQ.
6. Dựa trên cơ sở nào Đảng ta đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền
quốc phòng toàn dân?
A. Truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc qua mấy ngàn năm lịch sử.
B. Học thuyết Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và BVTQ.
C. Học thuyết Mác – Lê nin và truyền thống đánh giặc giữ nước của ông cha ta.
D. Học thuyết Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh giải phóng dân tộc và BVTQ. 2
BÀI 2 ( 44 CÂU) QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC…VỀ CHIẾN TRANH,
QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
1. Theo quan điểm của CN Mác-Lê nin chiến tranh là gi?
A. Chiến tranh là một hiên tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
2 . Nguồn gốc chiến tranh theo quan điểm của CN Mác-Lê nin là thế nào?
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện chế độ loài người, xuất hiện chế độ tư hữu
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của xã hội loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
3. Theo quan điểm của CN Mác-Lê nin thì bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng bạo lựcB. Là thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp.
C. Là sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
4. HCM khẳng định mục đích cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân pháp là gì?
A. Là cướp nước bóc lột các dân tộc thuộc địaB. Mong ăn cướp nước ta, bắt dân ta làm nô lệ.
C. Là thống trị các dân tộc thuộc địa.
D. Là đặt ách thống trị áp bức bóc lột các dân tộc Việt Nam.
5. Chủ tịch HCM xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là gì?A. Là phản
đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chính nghĩa chống áp bức, nô dịch.
C.Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa..
6. Theo quan điểm của CN Mác-Lê nin về quan hệ giữa chiến tranh vớichính trị như thế nào?
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị là một bộ phận, một thời đoạn của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu cho giai cấp.
7. HCM đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực dânPháp nhằm mục đích gi?
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất dất nước.
8. Vì sao HCM khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành lấy chính quyền và
bảo vệchính quyền?
A. Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Bản chất của chủ nghĩa thực dân đế quốc là dàn áp, bóc lột.
C. Bản chất của chủ nghĩa thực dân đế quốc là hiếu chiến và xâm lược .
D. Kẻ thù dùng bạo lực để đàn áp cuộc đấu tranh của nhân dân ta. 3
9. Theo HCM Vì sao nhất thiết phải dùng bạo lực cách mạng?A. Để lật đổ chế độ cũ,
xây dựng chế độ mới XHCN.
B. Để xây dựng chế độ mới tự do, ấm no, hạnh phúc.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ xây dựng chính quyền.
10. Nguồn gốc ra đời của quân đội theo quan điểm của CN Mác-Lê nin?
A. Từ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội .
B. Từ bản chất bóc lột của giai cấp tư sản và sự xuất hiện giai cấp đối kháng.
C. Tù bản chất hiếu chiến xâm lược của chủ nghĩa đế quốc.
D. Do nhà nước tổ chức ra quân đội.
11. Theo quan điểm của CN Mác-Lê nin thì quân đội mang bản chất của giai cấp
nào?A. Mang bản chất của giai cấp đã rèn luyện, đào tạo, nuôi dữơng và sử dụng nó.
B. Mang bản chất của nhân dân lao động, của các tầng lớp giai cấp trong xã hội.
C. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội .
D. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức nuôi dữơng và sử dụng nó .
12. Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là gì?A. Sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định xây dựng quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động .
13. Nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là gì?A. Trung thành với mục
đích lý tưởng cộng sản.
B. Trung thành với Chủ nghĩa quốc tế vô sản.
C. Trung thành tuyệt đối với giai cấp vô sản.
D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông
14. Lê nin xác định rõ nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựngquân đội kiểu mới là gì?
A. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí với nhân dân lao động.
B. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
C. Sự đoàn kết thống nhất giữa quân đội với nhân dân.
D. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng vũ trang.
15. Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?A. Xây
dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội hiện đại.
D. Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
16. Chủ tịch HCM khẳng định sự ra đời của quân đội ta là thế nào?
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt nam.
B. Là một hiện tượng ngầu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc ở Việt nam.
C. Là sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
17. Bản chất giai cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng HCM là gì?A. Mang bản chất nông dân.
B. Mang bản chất giai câp công – nông do Đảng lãnh đạo.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân. 4
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
18. Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin thìnguyên tắc nào quan trọng nhất?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân.
B. Đoàn kết thống nhất giữa quân đội với nhân dân.
C. Xây dựng quân đội chính quy, không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức.
D. Phát triển hài hòa các quân binh chủng sẵn sàng chiến đấu.
19. Quân đội mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có tính gì?A. Tính quần chúng sâu sắc.
B. Tính phong phú đa dạng.
C. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc.
D. Tính phổ biến rộng rãi.
20. Chủ tịch HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 19.12.1946. B. Ngày 19.12.1944. C. Ngày 19.5.1946. D. Ngày 19.12.1945.
21 Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức
năng: A. Chiến đấu sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu , lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu , công tác , lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
22. Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Hồ Chí Minh khẳng định là
gì?A. Tiến hành phổ biến chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
B.Giúp nhân dân xây dựng, phát triển kinh tế góp phần cải thiện đời sống.
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
23. Trong xây dựng bản chất giai cấp công nhân cho quân đội Hồ Chí Minh quan tâm
gì? A. Rất quan tâm đến công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chính trị cho quân đội.
B. Rất quan tâm đến công tác tư tưởng , tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật sẵn sàng chiến đấu
C. Rất quan tâm đến rèn luyện đạo đức, trình độ chuyên môn kỹ chiến thuật .
D. Rất quan tâm đến giáo dục, nuôi dưỡng các phẩm chất cách mạng, bản lĩnh chính trị .
24. Một trong 4 nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin là gì? A. Bảo vệ
Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên.
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiêt trước mắt .
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.
25. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin để bảo vệ Tổ quốc XHCN phải làm
gì? A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế- xã hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cương tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội.
D. Tăng cường tiểm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
26. Một trong những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lê nin về bảo vệ Tổ quốc
XHCN ? A. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
B. Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN. 5
C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
D. Nhà nước lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
27. Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ Tổ quốc XHCN thuộc về tổ chức nào?A. Các đoàn
thể các tổ chức chính trị xã hội. B. Quần chúng nhân dân.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hệ thống chính trị.
28. Chủ tịch HCM xác định nghĩa vụ trách nhiệm công dân bảo vệ Tổ quốc là gi?A.
Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc.
C. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam.
29. Sức mạnh trong bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng HCM là gi?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân, của các cấp các ngành, các đoàn thể xã hội.
D. Là sức mạnh nền quốc phòng toàn dân do nhiều yếu tố, nhân tố tạo thành.
30. Chủ tịch HCM xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
31. Theo quan điểm của CN Mác-Lê nin chiến tranh là một bộ phận của chính trị, là
kết quảphản ánh cái gi?
A. Bản chất giai cấp của xã hôi.
B. Hiện thực khách quan của xã hội.
C. Những cố gắng cao nhất của chính trị. D. Tất cả đều đúng.
32. Theo quan điểm của CN Mác-Lê nin chính trị là sự phản ánh tập trung cái gi?A. Kinh tế. B. Xã hội. C.Quốc phòng. D. Tất cả đều đúng.
33. Bạo lực cách mạng theo tư tưởng HCM được tạo bởi như thế nào?
A.Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng quốc phòng. C.
Kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh kinh tế D. Tất cả đều đúng.
34. Trong những điều kiện xác định yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh
chiến đấu của quân đội?
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.
B. Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật. C. Chính trị tinh thần.
D. Trình độ huấn luyện và thể lực. 6
35. Theo tư tưởng HCM bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN là thế nào? A. Quy luật lịch sử. B. Tất yếu khách quan.
C. Nhiệm vụ chiến lược. D. Cả a và b.
36. Theo tư tưởng HCM mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước.
C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
37. Theo tư tưởng HCM sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc là như thế nào?A. Cả dân
tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất.
C. Kinh tế, xã hội kết hợp với quốc phòng toàn dân
D. Toàn dân kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
38. Mối quan hệ giữ chiến tranh với chính trị theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin là thế nào?
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình, kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
39. Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng HCM là gì?
A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định.
D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó yếu tố quân sự, an ninh giữ vai trò quyết định.
40. Vì sao nói chiến tranh là hiện tượng chính trị xã hội có tinh lich sử?
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình.
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh tột cùng của các bên tham chiến.
D. Vì chiến tranh là được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt là bao lực vũ trang.
41. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin bảo vệ Tổ quốc là một tất yếu khách quan vì sao?
A. Xuất phát từ âm mưu từ âm mưu cua kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới.
B. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai câp công nhân.
C. Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc. D. Tất cả đều đúng.
42. Chọn câu sai trong các phat biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh? A.
Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến trang.
B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chính trị.
C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực và tiêu cực.
D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội.
43. Dựa trên cơ sở nào HCM đã xác định tính chất xã hội của chiến tranh? A. Giai
cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh. 7
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất xã hội của chiến tranh.
44. Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội? A. Khoa học công nghệ. B. Chính trị tinh thần. C. Biên chế, tổ chức.
D. Trang bị kỹ thuật quân sự.
BÀI 3 ( 37 CÂU). XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
1. Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phong toàn dân, an ninh nhân dân như thế
nào? A. Luôn luôn coi trọng QP-AN, coi đó là nhiệm vụ quan trọng.
B. Luôn luôn coi trọng QP-AN, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu quan trọng hang đầu.
C. Luôn luôn coi trọng QP-AN, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
D. Luôn luôn coi trọng QP-AN, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm.
2. Một trong những đặc trưng của nền QPTD, ANND là gì?A. Nền quốc phòng – an ninh
của dân, do dân, vì dân.
B. A.Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp nhân dân sâu sắc.
C. A.Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi nhân dân.
D. A.Nền quốc phòng – an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc .
3. Sức mạnh của của nền QPTD, ANND ở nước ta là thế nào? A.
Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học. B.
Sức mạnh tổng hợp do thiên thời địa lợi nhân hòa tạo ra. C.
Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân tạo ra. D.
Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
4. Nền QPTD, ANND có đặc trưng gì? A.
Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng. B.
Đó là nền quốc phòng, an ninh của dân, do dân , vì dân. C.
Nền quốc phòng, an ninh do các bộ ngành xây dựng . D. Cả A và B đều đúng.
5. Dựa trên cơ sở nào xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?A. Từ
bài học kinh nghiệm trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
D. Từ truyền thống của cha ông ta trong chiến đấu chống thực dân xâm lược.
6. Tính toàn diện của nền quốc phòng, an ninh nhân dân dược thể hiện như thế nào? A.
Xây dựng nền QP, AN bằng sức mạnh của mọi cấp, mọi ngành, mọi địa phương . B.
Xây dựng nền QP, AN bằng sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và các đoàn thể . C.
Xây dựng nền QP, AN bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển vững mạnh. D.
Xây dựng nền QP, AN bằng sức mạnh của nền kinh tế, quân sự, an ninh.
7. Một trong những mục đích xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh là gì?A. Tạo thế
chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phong thủ đất nước. 8
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
8. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt nam hiện nay là gì?A. Xây dựng phát
triển kinh tế và quốc phòng.
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh nhân dân.
9. Vị trí mối quân hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược hiện nay như thế nào?A. Chúng ta
không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. B.
Quan hệ khăng khít, tác động qua lại tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây
dựng pháttriển kinh tế là hàng đầu. C.
Quan hệ đan chen tác động qua lại lẫn nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH hội là quyết định. D.
Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây
dựng LLVThùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc .
10. Tiềm lực quốc phòng, an ninh là gì? A.
Khả năng vật chất, tinh thần của LLVT nhân dân. B.
Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc. C.
Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ kho học công nghệ của đất nước. D.
Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
11. Biểu hiện của tiềm lực chính trị tinh thần là gì? A.
Trình độ giác ngộ chính trị, tư tưởng của nhân dân và lực lượng vũ trang. B.
Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh QP, AN nhân dân. C.
Ý chí quyết tâm của nhân dân và các lực lượng vũ trang. D.
Trình độ nhận thức, lòng yêu nước của nhân dân và các LLVT.
12. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân là gì?A. Xây dựng
nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng và củng cố các tổ chức Đảng, Nhà nước và các đoàn thể xã hội.
C. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng, an ninh.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
13. Nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân gồm những lực lượng nào?A. Lực lượng toàn
dân, lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ .
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
14. Trong củng cố xây dựng Nền quốc phòng, an ninh nhân dân lực lượng nào là nòng
cốt?A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Quần chúng nhân dân lao động và an ninh nhân dân.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng quân đội, công an và an ninh nhân dân.
15. Xây dựng lực lượng quốc phòng - an ninh là xây dựng cái gì? A.
Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân. B.
Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân. C.
Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân. D.
Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc. 9
16. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD là gì? A.
Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại. B.
Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ. C.
Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển lấy công nghiệp nặng làm then chốt. D.
Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng, an ninh vững mạnh.
17. Tiềm lực QP-AN được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hộinhưng cần tập trung cái gì? A.
Tiềm lực chính trị tinh thần; khoa học và công nghệ. B.
Tiềm lực kinh tế; quân sự an ninh. C.
Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự. D. Cả A và B.
18. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung gì? A.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B.
Phát triển toàn diện tất cả các ngành các lĩnh vực kinh tế. C.
Không ngừng cải thiện đời sống vất chất, tinh thần cho các lực lượng vũ trang. D.
Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến.
19. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dânlà tạo nên cái gì? A.
Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại để phòng thủ đất nước. B.
Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai
thác phục vụ quốc phòng, an ninh. C.
Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ của quốc gia phục vụ quốc phòng, an ninh . D.
Tạo nên khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào QP - AN.
20. Tiềm lực chính trị tinh thần là gì trong nội dung xây dựng nền QP-AN? A.
Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. B.
Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân. C.
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức
mạnh để thực hiện nhiệm vụ QP-AN. D.
Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được
huy động để thựchiện nhiệm vụ QP-AN.
21. Một trong các nội dung xây dựng nền QPTD, ANND là gì ?A. Xây dựng thế trận QPTD và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
22. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì? A.
Kết hợp chăt chẽ xây dựng thế trân quốc phòng và chiến tranh nhân dân. B.
Kết hợp chăt chẽ giữ chống thù trong và diệt giặc ngoài. C.
Kết hợp chăt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với thế trận chiến tranh nhân dân. 10 D.
Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí
trang bị cho lực lượng vũ trang.
23. Một trong những quan điểm xây dựng nền QPTD, ANND được rút ra từ thực tiễn
đấutranh cách mạng là gì? A.
Quan điểm phát huy sức mạnh nội lực của nền kinh tế. B.
Quan điểm tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế . C.
Quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp. D.
Quan điểm dựa vào nền kinh tê thị trường định hướng XHCN .
24. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QPTD, ANND là gì? A.
Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ
tầng và các công trình quốc phòng – an ninh. B.
Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp các công trình dân dụng bảo đảm an
toàn cho ngườivà trang thiết bị. C.
Tổ chức phòng thủ dân sự, xây dựng các công trình ẩn nấp chủ động
tiến công tiêu diệt địch. D.
Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
25. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QPTD, ANND là gì? A.
Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh với vùng kinh tế. B.
Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư . C.
Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ. D.
Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
26. Một trong những nội dung về tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là gì? A.
Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn, hành động chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế quốc. B.
Giáo dục về âm mưu, bản chất hiếu chiến xâm lược của kẻ thù đối với dân tộc ta. C.
Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược. D.
Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù
địch đối với cách mạng.
27. Biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND là gì? A.
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh. B.
Thường xuyên củng cố quốc phòng và hiện đại hóa lực lượng vũ trang. C.
Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh. D.
Thường xuyên chăm lo xây dựng nhân dân vững mạnh.
28. Xây dựng thế trận QPTD, ANND có quan điểm nào rút ra từ thực tiễnlịch sử của đất nước? A.
Quan điểm tìm sự hỗ trợ đầu tư từ nước ngoài. B.
Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường. C.
Quan điểm mở rộng tự do hóa nền kinh tế thị trường. D.
Quan điểm tư nhân hóa nền kinh tế đất nước.
29. Một trong những quan điểm QPTD, ANND là gì? A.
Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài. 11 B.
Độc lập tự chủ, tự lực tự cường. C.
Dựa vào nhân dân và sức mạnh truyền thông. D.
Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
30. Nội dung giáo dục QP-AN phải toàn diện nhưng phải coi trọng? A.
Giáo dục đường lối, quan điểm chính sách của Đảng và Nhà nước. B.
Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn hiện nay. C.
Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa. D.
Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự an ninh nhân dân.
31. Một trong những biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND là gì? A.
Thường xuyên thực hiện giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân. B.
Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân. C.
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh. D.
Thường xuyên thực hiện nhiệm vụ chiến lược của đất nước.32. Một
trong những nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND là gì? A. Xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh vững mạnh.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh vững mạnh .
33. Tiềm lực kinh tế trong xây dựng nền QPTD, ANND là gì?
A. Khả năng về tiềm lực kinh tế, tài chính của đất nước để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ QP, AN.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác để phục vụ cho QP, AN. D. Cả A VÀ B.
34. Nền QPTD, ANND chỉ có mục đích duy nhất là gì?A. Tự vệ chính đáng.
B. Sẵn sàng chiến đấu. C. Xây dựng vững mạnh. D. Chính quy hiện đại.
35. Một trong những đặc trưng của nền QPTD, ANND là gì?
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B. Nền QPTD gắn chặt với sự phát triển kinh tê, chính trị .
C. Nền QPTD gắn chặt với chế độ chính trị - xã hội . D. Tất cả đều đúng .
36. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì?A. Xây dựng lực
lượng quân đội, công an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ bảo đảm số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
37. Biện pháp “Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh” trong xây dựng
nềnQPTD, ANND có tác động gì?
A. Tác động tích cực đến nhận thức của toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Làm cho mọi người, mọi tổ chức biết tự bảo vệ trước sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chi, tinh thần trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng. 12
BÀI 4 (38 câu). CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là? A. Chủ nghĩa đế
quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế .
2. Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta khó khăn cơ bản của địch là gì?
A. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.
B. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình thời tiết phức tạp. D. Tất cả đều đúng.
3. Điểm yếu cơ bản của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược là gì?A. Không
biết được đặc điểm địa hình của ta.
B. Cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị nhân loại phản đối.
C. Phát huy được hiệu quả của số ít vũ khí trang bị.
D. Là quá trình sử dụng.
4. Chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là quá trình sử dụng sức mạnh của toàn dân tộc đánh bại kẻ thù xâm lược.
B. Là quá trình huy đông sức mạnh tổng hợp của đất nước nhằm đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
C. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù.
D. Là quá trình sử dụng .
5. Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh kết hợp tiến công từ bên ngoài và bạo loạn lật đổ từ bên trong.
B. Bao vây, phong tỏa, cấm vận, dùng hỏa lực đánh bất ngờ, đánh từ xa không trực tiếp.
C. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
D. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa, kết hợp vận động, lôi kéo các đồng minh hỗ trợ .
6. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược kẻ thù có điểm mạnh gì?A. Có ưu thế tuyệt
đối về quân sự, kinh tế, khoa học quân sự.
B. Tiềm lực mạnh được sự giúp sức của nhiều nước đồng minh.
C. Được huấn luyện cơ bản, trang bị vũ khí kỹ thuật hiện đại.
D. Có nhiều kinh nghiệm về chiến tranh xâm lược.
7. Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành xâm lược nước ta là gì? A. Vũ khí trang
bị kỹ thuật quân sự tương đối hiện đại.
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ rất lớn.
C. Có lực lượng đồng minh tham gia vũ khí hiện đại.
D. Có thể câu kết với bọ phản động trong nước chống phá.
8. Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Là cuộc chiến tranh toàn diện, lấy lực lượng quân sự, an ninh là quyết định. 13
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.
9. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta có mất tính chất? A. Có 6 tính chất. B. Có 5 tính chất. C. Có 4 tính chất. D. Có 3 tính chất.
10. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì? A. Là cuộc chiến tranh tự vệ chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D. Là cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
11. Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được biểu hiện ở chỗ
nào?A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
12. Cơ sở nào để nhận biết tính chất của cuộc chiến tranh? A. Hình thức tiến hành chiến tranh.
B. Mục đích của chiến tranh.
C. Phương thức tiến hành chiến tranh.
D. Phương châm tiến hành chiến tranh.
13. Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc có ýnghĩa gi?
A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người và vũ khí trong chiến tranh.
C. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong chiến tranh.
D. Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp.
14. Có mấy quan điểm của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?A. Có 5 quan điểm. B. Có 4 quan điểm. C. Có 6 quan điểm. D. Có 7 quan điểm.
15. Trong 4 mặt trận sau mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh?A. Mặt trận kinh tế. B. Mặt trận quân sự. C. Mặt trận ngoại giao. D. Mặt trận chính trị.
16. Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố nào quyết định thắng lợi trên chiến trường?A.
Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
17. Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân
bảo vệTổ quốc là gì?
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các bô, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài. 14
18. Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vựcđể đủ sức đánh lâu dài?
A. Nhân dân ta kinh tế còn yếu nên phải chuẩn bị mọi mặt.
B. Kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh hơn ta nhiều lần.
C. Kẻ thù có trang bị vũ khí hiện đại tối tân, áp đảo đánh từ xa.
D. Kẻ thù có sức mạnh quân sự để mở rộng không gian chiến tranh.
19. Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì một trong nhữnglý do sau ?
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí, trang bị hiện đại.
B. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vũ khí rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
20. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ như thế nào?A.
Chống quân xâm lược với chống bọ khủng bố.
B. Chống địch tiến công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động trong nước.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
21. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
22. Tại sao phải thực hiện toàn dân đánh giặc, lực lượng vũ trang làm nòng cốt?A.
Đây là điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp.
B. Đây là cuộc chiến tranh bảo vệ nhân dân.
C. Đây là cuộc chiến tranh của dân, do dân, vì dân. D. Tất cả đều đúng.
23. Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng phải?A. Cần
sự giúp đỡ của bạn bè và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
B. Cần phát huy nội lực của đất nước, không cần sự giúp đỡ của các nước.
C. Chỉ cần một số nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ nhân dân ta cả về tinh thần.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
24. Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là
gì?A. Tổ chức các lực lượng đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh .
25. Thế trận chiến tranh nhân dân là gì?
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, thế trận để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng vũ trang nhân dân để đánh giặc giữ nước.C.
Sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang nhân dân để phòng thủ đất nước
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
26. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiên tranh nhân dânđược bố trí như thế nào?
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm. 15
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
27. Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc bao gồm?A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thư quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thư quân kết hợp với các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp các lực lượng.
28. Ta phải làm gì để chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạoloạn lật đổ từ bên trong?
A. Phải vừa đấu tranh quân sự trên chiến trường vừa trấn áp địch ở hậu phương.
B. Phải kịp thời trấn áp mọi âm mưu, hành động phá hoại của địch ở hậu phương.
C. Phải có kế hoạch, phương án chiến đấu và được quán triệt tới mọi người.
D. Phải biết tiến công địch cả bên trong lẫn bên ngoài.
29. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là
gì?A. Tiến công hỏa lực với mật độ cao kết hợp với các phần tử phản động trong nước.
B. Tiến công quân sự với quân số đông kết hợp với các đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn.
D. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
30. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là
gì?A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh chắc, tiến chắc. C. Đánh lâu dài.
D. Tiến công từng bước.
31. Lực lượng toàn dân trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc tổ chức thành
những lựclượng gì?
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sản xuất.
32. Sự khác biệt của chiến tranh nhân dân hiện nay so với trước đây như thế nào?A.
Vũ khí trang bị hiện đại hơn.
B. Chủ yếu là chống khủng bố.
C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Chiến tranh diễn ra nhưng không có tiếng súng.
33. Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Bảo vệ vững chăc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Tất cả đều đúng.
34. Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?A. Diễn ra khẩn trương,
quyết liệt, phức tạp ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài trong suốt quá trình.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
35. Quan điểm nào mang tính chủ đạo xuyên suốt quá trình tiến hành chiến tranh
nhân dân?A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước để đánh lâu dài. 16
36. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc nhằm mục đích gì? A.
Giữ vững ổn định đất nước, phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh
theo địnhhướng xã hội chủ nghĩa. B.
Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa binh, phát triển đất nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. C.
Giữ vững ổn định chính trị xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng kinh
tế, củng cốquốc phòng, an ninh. D.
Giữ vững ổn định chính trị xã hội cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, pháttriển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
37. Ngày 19.12.1946 Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện nội
dungnào trong nghệ thuật chiến lược? A. Đánh giá đúng kẻ thù.
B. Phương châm tiến hành chiến tranh.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Xác định đúng đối tượng tác chiến.
38. Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân của Việt Nam gồm?A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự vị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
BÀI 5. (36 câu) XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
1. Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân.
B. Là các tổ chức vũ trang của Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Là các tổ chức bán vũ trang của Công an nhân dân Việt Nam.
D. Là quân đội nhân dân và công an nhân dân.
2. Lực lượng vũ trang nhân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí như thế nào?A. Là lực
lượng xung kích trong các hoạt động quân sự, an ninh.
B. Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Là lực lượng nòng cốt, quyết định của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Có mấy đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân?A. Có 3 đặc điểm. B. Có 4 đặc điểm. C. Có 5 đặc điểm. D. Có 6 đặc điểm.
4. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta hiện nay là gì?
A. Phát triển kinh tế xã hội gắn với xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Phát triển kinh tế xã hội gắn với củng cố nền quốc phòng, an ninh nhân dân.
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nông nghiệp nông thôn.
D. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
5. Đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xây dựng lực lượng vũ trang? A.
Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, kẻ thù ra sức chống phá ta quyết liệt. B.
Tình hình thế giới thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều
yếu tố mất ổn định. C.
Lực lượng lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn
mạnh cả về bản lĩnh chính trị. 17 D.
Sự nghiệp đổi mới đạt được nhiều thành tựu to lớn đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa.
6. Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc gi?A. Tuyệt đối,
trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt .
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo chính trị là quyết định .
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực .
7. Hiện nay xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có thuận lợi cơ bản gi?
A. Tiềm lực và vị thế của đất nước được tăng cường, Đảng ta có bản lĩnh chính trị vững vàng.
B. Kinh tế ngày càng phát triển, quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh, chính trị ổn định.
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, quân đội và công an ngày càng lớn mạnh.
D. Nhà nước đã và đang đầu tư mạnh cho quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân..
8. Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là gi?A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Độc lập tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
9. Cơ quan nào quản lý lực lượng vũ trang nhân dân?A. Quân đội, công an nhân dân.
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nhĩa Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
10. Một trong những quan điểm trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là
gi?A. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu.
B. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Xây dựng LLVTND toàn diện, cả về số lượng và chất lượng .
D. Xây dựng LLVTND toàn diện, tập trung hiện đại vũ khí trang bị cho quân đội .
11. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang trên những lĩnh vực
nào?A. Tất cả các lĩnh vực.
B. Trên lĩnh vực chính trị.
C. Trên lĩnh vực tổ chức.
D. Trên lính vực chiến đấu.
12. Tại sao phải tăng cường và giữ vững sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ
trang?A. Bảo đảm cho LLVT luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống.
B. Bảo đảm cho LLVT luôn luôn có tinh thần cảnh giác cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho LLVT có bản chất cách mạng, có mục tiêu, phương hướng chiến đấu đúng đắn.
D. Bảo đảm cho LLVT được huấn luyện và rèn luyện tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến đấu.
13. Phương hướng xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay là gì?A. Xây dựng rộng khắp.
B. Chú trọng cả số lượng và chất lượng.
C. Có kế hoạch bồi dưỡng đào tạo tốt.
D. Câu A, B, C đều đúng. 18
14. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay có thuận lợi cơ bản gì?
A. Nước ta có vị thế trên thế giới, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh ngày càng phát triển.
B. Đảng có bản lĩnh chính trị vững vàng, tiềm lực, vị thế của nước ta được tăng cường.
C. Quân đội, công an ngày càng phát triển lớn mạnh, hiện đại.
D. Nhà nước quan tâm đầu tư rất mạnh cho quốc phòng và an ninh.
15. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải tự lực tự cường vì sao?A. Để tạo
nên sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Để giữ vững tính độc lập tự chủ, không bị chi phối ràng buộc.
C. Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn có của ta.
D. Tất cả các câu đều đúng.
16. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang theo nguyên tắc nảo?A.
Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
B. Hệ thống lãnh đạo từ trung ương đến địa phương.
C. Đề ra chủ trương, đường lối lãnh đạo.
D. Tập trung dân chủ, phân công cá nhân phụ trách.
17. Quan điểm, nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ
trang?A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng LLVT lấy chất lượng là chính, lấy chính trị làm cơ sở.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Bảo đảm cho LLVT luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu..
18. Xây dựng quân đội hiện đại nhằm mục đích gì?
A. Bảo đảm khả năng cơ động cho lực lượng vũ trang.
B. Nâng cao sức mạnh chiến đấu cho quân đội.
C. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang giành thắng lợi.
D. Bảo đảm cho quân đội hoàn thành nhiệm vụ.
19. Xây dựng LLVTND phải bảo đảm luôn sẵn sàng chiến đấu vi?
A. Đó là nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Ngày nay kẻ địch đang luôn tìm cách phá hoại cuộc sống của nhân dân ta.
C. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Đó là yêu cầu của sự nghiệp cách mạng bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
20. Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng VTND là gi?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng linh hoạt tình hình mới.
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng chính quy, thống nhất, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại.
C. Xây dựng quân đội công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính quy, hiện đại, sẵn sàng chiến đấu cao.
21. Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân hiện nay là gì?
A. Xây dựng QĐND chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Xây dựng QĐND cách mạng, chính quy, thống nhất, từng bước hiện đại .
C. Xây dựng QĐND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại .
D. Xây dựng QĐND cách mạng, chính quy, hiện đại, có tinh thần quốc tế vô sản .
22. Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải như thế nào? 19
A. Có số lượng đông, chất lượng cao, sẵn sàng động viên khi có chiến tranh xâm lược.
B. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu, sẵn sàng động viên nhanh chóng theo kế hoạch.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
23. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVT nhân dân là gì?A. Từng
bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang.
B. Từng bước trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.
D. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.
24. Một biểu hiện về sự lãnh đạo theo nguyên tắc “Tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt”
của Đảng đối với LLVT là gì?
A. Đảng không chia quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ tổ chức, giai cấp nào trong thời bình.
B. Đảng chia quyền lãnh đạo LLVT cho giai cấp khác khi đất nước có khó khăn.
C. Đảng không nhường hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ, giai cấp, tổ chức lực lượng nào.
D. Đảng không chia quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ tổ chức, giai cấp nào.
25. Trong đầu tư cho QP-AN, xây dựng LLVT nhân dân hiện nay còn mâuthuẫn chủ yếu nào?
A. Nhu cầu về trang bị vũ khí hiện đại với khả năng kỹ thuật công nghệ.
B. Nhu cầu về tăng cường chất lượng huấn luyện với khả năng cơ sở vật chất.
C. Nhu cầu đầu tư cho quốc phòng, an ninh, xây dựng LLVT với khả năng của nền kinh tế.
D. Nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ với khả năng đào tạo huấn luyện.
26. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm tổ chức nào?A. Quân đội, công an,
lực lượng dự bị động viên.
B. Quân đội, công an, lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
27. Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến sức mạnh của lực lượng vũ trang?A. Chính trị, tinh thần. B. Kinh tế. C. Vũ khí, tang bị. D. Chỉ huy, tác chiến.
28. Xây dựng quân đội, công an phải tinh nhuệ trên các lĩnh vực gì?A. Chính trị, tư tưởng, huấn luyện.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, an ninh, kỹ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.
29. Chính quy trong quân đội thể hiện ở chỗ nào?A. Là sự thống nhất về huấn luyện tác chiến.
B. Là sự thống nhất về mọi mặt.
C. Là sự thống nhất về tổ chức, biên chế.
D. Là sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến.
30. Một trong những biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại quốc phòng, an ninh. 20
B. Nâng cao giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển khoa học công nghệ.
C. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, phối hợp hoạt động giữa các lực lượng vũ trang.
D. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự, công an.
31. Quán triệt nội dung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cho SV nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao tinh thần trách nhiệm cho sinh viên, góp phần xây dựng LLVT vững mạnh.
B. Để thực hiện xây dựng nền QPTD, ANND góp phần bảo vệ Tổ quốc.
C. Để bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho SV bảo vệ Tổ quốc.
D. Để huy động mọi thành phần tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.
32. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là?A. Các tổ chức quốc phòng, an ninh.
B. Các tổ chức quân sự, an ninh trật tự.
C. Các tổ chức vũ trang, tổ chức quân chúng.
D. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang.
33. Vấn đề quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?A.
Phát triển số lượng, chất lượng đảng viên trong lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác chính trị trong lực lượng vũ trang.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lê nin, tiuw tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo lực lượng vũ trang.
34. Trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân khó khăn lớn của ta là gì?A. Nền
kinh tế và khoa học công nghệ của nước ta chưa phát triển.
B. Kẻ thù có vũ khí hiện đại, thủ đoạn tác chiến trên chiến trường thường xuyên thay đổi.
C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường tác động rất lớn đến lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa bình”
35. Thách thức lớn nhất ảnh hưởng đến quá trình xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân hiện nay ta là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc và kẻ thù của chúng ta ngày càng lớn mạnh.
B. Tụt hậu xa hơn về kinh tế, suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức..
C. Tiềm lực kinh tế, khoa học kỹ thuật của đất nước ta còn yếu.
D. Trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu của quân đội còn hạn chế.
36. Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay ta là gì?A.
Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang có phẩm chất, năng lực tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ sĩ quan có trình độ chuyên môn kỹ thuật tốt.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có bản lĩnh chính trị vững vàng.
D. Xây dựng cán bộ lực lượng vũ trang tuyệt đối trung thành, sẵn sàng chiến đấu .
BÀI 6. (34 câu) KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG
CƯỜNG CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG – AN NINH
1. Cơ sở lý luận của việc kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh là gi?A. Kinh tế quyết
định việc cung ứng vật chất cho QP-AN.
B. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho QP-AN.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của QP-AN.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho QP-AN.
2. Kinh tế và quốc phòng – an ninh có mối quan hệ như thế nào?A. QP-AN tạo ra cơ sở
vật chất xây dựng kinh tế.