























































Preview text:
 MỤC LỤC  1. 
Khái niệm xếp dỡ hàng hoá – Giải thích các thuật ngữ có liên quan .................................................................... 2  2. 
Phân tích tầm quan trọng của hoạt động xếp dỡ hàng hoá? .................................................................................. 3  3. 
Các trang thiết bị dùng trong xếp dỡ, vận chuyển và bảo quản hàng hoá? ........................................................... 3  4. 
Quy định chung về tổ chức công tác xếp dỡ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3147-90 .................................... 4  5. 
Tại sao cần phân tích đặc điểm hàng hoá trong công tác xếp dỡ, vận chuyển và bảo quản? ................................ 7  6. 
Phân loại hàng hoá theo tính lý hoá của hàng? Nêu ví dụ. .................................................................................... 8  7. 
Phân loại hàng hoá theo phương pháp vận tải? Nêu ví dụ. ................................................................................. 11  8. 
Phân loại theo tính chất chung về hàng hoá? Nêu ví dụ...................................................................................... 12  9. 
Nguy攃Ȁn nhân gây hư h漃ऀng thiếu hụt hàng h漃Āa, cách ph漃ng ngừa. ...................................................................... 13  10. 
Khái niệm bao bì và ký mã hiệu hàng hoá? Giải thích 1 số ký mã hiệu hàng hoá phổ biến? ......................... 15  11. 
Các nội dung cần trình bày trong nhãn hiệu gửi hàng? Nêu ví dụ? ................................................................ 16  12. 
M漃Ȁ tả hiện tượng đổ m h漃Ȁi thân tàu và m h漃Ȁi hàng hoá. Phân tích nguy攃Ȁn nhân và cách khắc phục. ........ 18  13. 
Vì sao hàng hoá bị hư h漃ऀng, thiếu hụt trong vận tải biển? ............................................................................. 20  14. 
Nêu các giải pháp phòng ngừa, hạn chế hư h漃ऀng thiếu hụt hàng hoá? ........................................................... 22  15. 
Phân tích đặc điểm của chuối tươi xuất khẩu? ............................................................................................... 26  16. 
Các yếu tố cần lưu ý trong xếp dỡ và bảo quản chuối tươi? ........................................................................... 26  17. 
Tr椃nh bày các nguy攃Ȁn tắc th漃Ȁng gi漃Ā hầm hàng trong quá tr椃nh vận chuyển. .................................................. 27  18. 
Trình bày công tác chuẩn bị nơi làm việc ở tàu, kho bãi và cầu tàu? ............................................................. 27  19. 
Trình bày yêu cầu đối với địa điểm xếp dỡ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3147-90. Liên hệ thực tế trong 
bài báo cáo các nhóm. .................................................................................................................................................. 30  20. 
Trình bày yêu cầu đối với thiết bị, công cụ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3147-90. Liên hệ thực tế trong 
bài báo cáo các nhóm. .................................................................................................................................................. 33  21. 
Trình bày yêu cầu đối với người c漃Ā li攃Ȁn quan đến công tác xếp dỡ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3147-
90. Liên hệ thực tế trong bài báo cáo các nhóm. ......................................................................................................... 35  22. 
Các thiết bị cơ bản dùng trong vận hành kho?................................................................................................ 37  23. 
Trình bày thiết bị xếp dỡ container tại cảng? Phân tích các yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển “cảng  xanh”. 38  24. 
Tr椃nh bày xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hoá trong xếp dỡ hàng hoá?......................... 41  25. 
C漃Ȁng tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng than. .................................................................................... 41  26. 
C漃Ȁng tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng thép cuộn. ........................................................................... 47  27. 
C漃Ȁng tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản g̀ xẻ và g̀ nguyên cây. .............................................................. 50  28. 
C漃Ȁng tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng gạo (bao 50 kg). .................................................................. 51  29. 
C漃Ȁng tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng nguy hiểm bằng đường thuỷ. .............................................. 52  30. 
C漃Ȁng tác xếp dỡ và bảo quản hàng đ漃Ȁng lạnh. ............................................................................................... 54    1   
CÂU HỎI ÔN TẬP THI CUỐI KỲ 
HỆ THỐNG XẾP DỠ HÀNG HOÁ 
1. Khái niệm xếp dỡ hàng hoá – Giải thích các thuật ngữ có liên quan  Khái niệm: 
Xếp dỡ hàng hóa là hoạt động sắp xếp, nâng hạ và di chuyển hàng hóa từ tàu 
thuyền, xe tải, container vào các kho bãi hoặc ngược lại. 
Tùy vào loại hàng h漃Āa và điều kiện của doanh nghiệp, việc xếp dỡ có thể tiến 
hành bằng sức người (khuân vác, xếp tay,..) hoặc sử dụng công cụ (xe đẩy, xe nâng  hàng,...) 
Các thuật ngữ liên quan: 
Bulk Cargo: Hàng rời 
Hàng rời là loại hàng h漃Āa được vận chuyển với số lượng lớn mà không cần 
đ漃Āng g漃Āi, như: than đá, quặng, phân bón... 
FCL (Full Container Load) – Hàng nguyên container 
FCL là xếp hàng nguy攃Ȁn container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu 
trách nhiệm đ漃Āng g漃Āi hàng và dỡ hàng kh漃ऀi container. Khi người gửi hàng có khối 
lượng hàng đng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta 
thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng. 
LCL (Less than Container Load) – Hàng lẻ 
LCL là cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng kh漃Ȁng đủ hàng để đ漃Āng 
nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. 
CFS (Container Freight Station) - Trạm container hàng lẻ (Kho CFS) 
M̀i khi có một lô hàng lẻ xuất / nhập khẩu thì các công ty Consol/Forwarder 
phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS. 
CY (Container Yard) - Bãi container 
Toàn bộ các bãi container đều thuộc khu vực trong cảng biển hoặc là cảng cạn. 
Đây là khu vực dùng để chứa các container FCL đã được dỡ từ tàu chỡ hàng xuống 
hoặc những container trước khi được đưa l攃Ȁn tàu. 
Dangerous Goods (DG): Hàng nguy hiểm  2   
Hàng hóa nguy hiểm là những loại hàng trong quá trình bảo quản, vận chuyển, 
xếp dỡ có thể phát sinh những sự cố như ăn m漃n, ngộ độc, bùng cháy, bùng nổ, phóng 
xạ... gây thiệt hại lớn đến tính mạng con người, huỷ hoại hàng hoá, làm hư h漃ऀng 
phương tiện, công trình. 
Dry Container (DC): Container hàng khô 
Đây là cách gọi khác để chỉ loại container bách h漃Āa (container thường). 
Lashing: Chằng, buộc 
Đây là thuật ngữ chỉ việc chằng, buộc, cố định hàng hóa 1 cách chắn chắn, đảm bảo 
đúng quy định trong và tr攃Ȁn các phương tiện vận chuyển như container, tàu, xe tải... 
Lift on-Lift off (Lo-Lo): Phí nâng hạ 
Đây là loại phí trả cho cảng khi cảng thực hiện nghiệp vụ nâng hạ cont từ bãi 
tập kết lên xe vận chuyển hoặc hạ cont từ xe xuống bãi tập kết. 
Port of Loading/airport of loading: cảng/sân bay đóng hàng, xếp hàng 
Cảng / sân bay xếp hàng tại nước xuất khẩu. 
Port of Discharge / Airport of discharge: cảng/sân bay dỡ hàng 
Cảng/sân bay dỡ hàng tại nước nhập khẩu. 
THC (Terminal Handling Charge) – Phụ phí xếp dỡ 
Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu trên m̀i container để bù đắp chi 
phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu  tàu... 
2. Phân tích tầm quan trọng của hoạt động xếp dỡ hàng hoá? 
Xếp dỡ và nâng hạ hàng hoá là một khâu quan trọng trong quá tr椃nh lưu  thông hàng hóa. 
Nếu c漃Ȁng đoạn này kh漃Ȁng đúng y攃Ȁu cầu kỹ thuật sẽ mất an toàn cho hàng 
h漃Āa và con người trong quá trình di chuyển hoặc vận chuyển hàng tới điểm đích 
3. Các trang thiết bị dùng trong xếp dỡ, vận chuyển và bảo quản hàng hoá?  Cầu ngoạm 
Cầu ngoạm là một loại thiết bị chuy攃Ȁn dùng để xếp dỡ các loại hàng hóa rời 
với khối lượng nhẹ cùng kết cấu kh漃Ȁng dính như quặng, bông, cát,... ra kh漃ऀi các  3    hầm tàu biển.  Xe nâng 
Đây là d漃ng xe chạy bằng điện hay bằng xăng để phục vụ việc di chuyển, nâng 
hạ tất cả các loại hàng h漃Āa đến vị trí đã xác định trước tại độ cao nhất định & tùy 
mục đích của người sử dụng. 
Cần trục chân đế 
Đây là loại thiết bị cầu tàu phục vụ cho công việc xếp dỡ các loại hàng hóa xuất 
nhập khẩu trong cảng như: bao kiện, hàng bách hóa & hàng rời...Cần trục chân đế 
có tầm với xa cùng khả năng xoay linh động n攃Ȁn đang được dùng khá phổ biến khi  xếp dỡ hàng rời.  Cao bản (pallet) 
- Cao bản c漃Ā vai tr漃 như 1 loại giá đỡ hàng trong xếp dỡ hàng hóa rời. 
- Cao bản giúp tạo 1 mặt phẳng để có thể xếp hàng lên, kết nối với dây cáp hay 
xe nâng để nâng hạ hàng hoá. 
- Tránh rơi hàng h漃Āa trong suốt quá trình xếp dỡ 
4. Quy định chung về tổ chức công tác xếp dỡ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN  3147-90 
Sản phẩm cuối cùng của công tác xếp dỡ là gì? 
Hoàn tất công tác xếp dỡ hàng hóa cho một phương tiện (con tàu, xe tải, 
container) tức là giải ph漃Āng xong phương tiện.  QUY ĐỊNH CHUNG 
(1) Trước khi tiến hành công tác xếp dỡ: Đơn vị phải căn cứ vào tiêu chuẩn 
TCVN 3147 – 90 và các văn bản pháp quy kỹ thuật có liên quan; loại hàng hoá và 
điều kiện cụ thể (các trang thiết bị, phương tiện, bến bãi...) của đơn vị mà đề ra kế 
hoạch, biện pháp hoặc các chỉ dẫn về kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ  sinh công nghiệp. 
(2) Trong các kế hoạch, biện pháp hoặc chỉ dẫn về xếp dỡ an toàn phải thể hiện 
đầy đủ các nội dung sau : 
- Sử dụng được tối đa, hợp lý và an toàn các thiết bị, phương tiện nâng chuyển,  4   
cơ khí hoặc cơ khí nh漃ऀ c漃Ā trong đơn vị. 
- Sử dụng hợp lý và an toàn địa điểm, diện ûch kho bãi để xếp dỡ, thể hiện trong 
việc bố trí công nhân, các thiết bị nâng chuyển, quy định phạm vi hoạt động của 
chúng tr攃Ȁn địa điểm xếp dỡ, địa điểm chờ đợi của các phương tiện vận chuyển đến  nhận hàng... 
- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân tham gia xếp 
dỡ phù hợp với các loại hàng mà công nhân phải tiếp xúc. 
- Trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy, thuốc men và phương tiện sơ cứu 
ban đầu (b漃Ȁng băng, gạc, thuốc giải độc, thuốc trung hoà khi b漃ऀng axit, bazơ...) phù 
hợp với loại hàng cần xếp dỡ. 
(3) Khi tiến hành xếp dỡ tại các kho, bãi, sân ga, bến cảng, trên các tàu, xà lan, 
mọi người phải nghiêm chỉnh thực hiện các nội quy, quy trình kỹ thuật và quy chế 
về quản lý phương tiện, kho bãi của đơn vị chủ quản. 
Các yếu tố để hình thành một dây chuyền xếp dỡ là: 
a. Đối tượng xếp dỡ: hàng hóa thông qua cảng. 
b. Thiết bị xếp dỡ: các phương tiện thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng 
c. Nhiệm vụ xếp dỡ: các phương án khai thác 
d.Tổ chức thực hiện: tổ chức lao động khoa học của các thành phần tham gia: 
- Công nhân xếp dỡ thủ công - C漃Ȁng nhân cơ giới 
- Nhân viên giao nhận kho hàng 
- Nhân viên chỉ đạo khai thác và kỹ thuật xếp dỡ. 
- Một số nhân viên kiểm tra giám sát khác. 
CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM VÀ QUY TẮC AN TOÀN TRONG XẾP  DỠ HÀNG HÓA 
Các yếu tố có thể gây nguy hiểm 
- Hàng hóa tự đổ do chất xếp kh漃Ȁng đúng kỹ thuật (quá cao, quá tải) 
- Sạt đổ hàng hóa trong quá trình xếp dỡ,..... 
- Ngã cao khi leo trèo lên xếp các kiện hàng. 
- Xếp dỡ hàng nguy hiểm, độc hại và nhân vi攃Ȁn kh漃Ȁng được trang bị đầy đủ  5   
phương tiện bảo vệ cá nhân 
Quy tắc an toàn đối với công việc xếp dỡ hàng 
- Người làm công việc xếp dỡ phải được kiểm tra sức kh漃ऀe đạt yêu cầu, được 
huấn luyện biện pháp an toàn và trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân phù  hợp. 
- Trước khi tiến hành xếp dỡ phải căn cứ vào tính chất hàng hóa, phương tiện 
vận chuyển, điều kiện làm việc để hướng dẫn công nhân chuẩn bị dụng cụ xếp dỡ 
và dụng cụ phòng hộ, cách sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn và các phương tiện  bảo đảm an toàn khác. 
Quy tắc an toàn đối với công việc xếp dỡ hàng 
- Hàng hóa xếp dỡ trong kho, bãi kh漃Ȁng được quá tải trọng cho phép của nền 
kho, bãi, phải bảo đảm điều kiện làm việc và khoảng cách cho phương tiện xếp dỡ  ra vào thuận tiện. 
- Khoảng cách giữa các phương tiện vận chuyển trên sân bãi khi xếp dỡ hàng 
phải theo quy định: trên cùng tuyến đường xe trước và xe sau không nh漃ऀ hơn 1 mét; 
giữa hai xe đứng cạnh nhau không nh漃ऀ hơn 1,5 mét; giữa xe và chng hàng không  nh漃ऀ hơn 1 mét. 
Quy tắc an toàn đối với công việc xếp dỡ hàng 
- Chỉ được xếp dỡ hàng tr攃Ȁn xe 漃Ȁ t漃Ȁ khi xe đã đổ đúng vị trí, tắt máy cài số ‘0’, 
kéo phanh tay và chèn bánh xe chắc chắn. 
- Khi xếp hàng hoá lên xe bằng thiết bị nâng, lái xe kh漃Ȁng được ngi trong cabin 
và công nhân xếp dỡ kh漃Ȁng được đứng trong thùng xe. Chỉ được vào gỡ hàng ra 
kh漃ऀi móc cần trục khi hàng đã đặt vững chắn xuống thùng xe. 
Quy tắc an toàn đối với công việc xếp dỡ hàng 
- Khi xếp dỡ hàng hoá cần phải c漃Ā người đánh tín hiệu thì phải c漃Ā quy định 
thống nhất trong tín hiệu phối hợp giữa các phương tiện xe máy công nhân tín hiệu, 
công nhân xếp dỡ hoặc giữa chỉ huy. 
- C漃Ȁng nhân đánh tín hiệu kh漃Ȁng đứng tr攃Ȁn đống hàng hoá trong khu vực bán 
kính quay của cần trục, trên nắp hầm tàu.  6   
5. Tại sao cần phân tích đặc điểm hàng hoá trong công tác xếp dỡ, vận chuyển  và bảo quản? 
Phân tích đặc điểm hàng hoá trong vận tải biển  Khái niệm 
- Hàng hoá vận chuyển trong vận tải biển là tất cả các vật phẩm, thương phẩm, 
được các phương tiện vận tải biển tiếp nhận để vận chuyển dưới dạng có hoặc không 
có bao bì theo tập quán hàng hải quốc tế. 
- Hàng hoá vận chuyển trong vận tải biển được đặc trưng bởi các điều kiện vận 
chuyển như chế độ bảo quản , phương pháp đ漃Āng g漃Āi, phương pháp chuyển tải, 
phương pháp xếp dỡ, tính chất lý hoá của hàng,....  Phân loại 
- Hàng hóa ngày càng nhiều và đa dạng- Việc phân loại hàng hóa là nhằm tìm 
ra các nhóm hàng có những đặc điểm gần với nhau để có các biện pháp phân bố, 
sắp xếp và bảo quản hợp lý trong quá trình vận chuyển. 
- Đảm bảo an toàn cho hàng hóa: 
M̀i loại hàng hóa có những đặc tính riêng về tính chất lý hóa, hình dạng, kích 
thước, khối lượng, độ bền... Việc phân tích đặc điểm hàng h漃Āa giúp xác định những 
nguy cơ tiềm ẩn trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển và bảo quản, từ đ漃Ā c漃Ā biện pháp 
phòng ngừa phù hợp, đảm bảo an toàn cho hàng hóa và hạn chế tối đa thiệt hại.  Ví dụ: 
1) Hàng hóa dễ vỡ cần được đ漃Āng g漃Āi cẩn thận và xếp dỡ nhẹ nhàng để tránh va  đập gây hư h漃ऀng. 
2) Hàng hóa dễ cháy nổ cần được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng 
và bảo quản ở nơi th漃Ȁng thoáng, tránh xa ngun nhiệt. 
3) Hàng hóa hóa chất độc hại cần được ni攃Ȁm phong kín đáo và c漃Ā biện pháp bảo 
hộ lao động cho người tiếp xúc. 
- Nâng cao hiệu quả xếp dỡ, vận chuyển: 
Việc phân tích đặc điểm hàng hóa giúp lựa chọn phương pháp xếp dỡ, vận 
chuyển phù hợp nhất, đảm bảo nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí.  7    Ví dụ: 
1) Hàng hóa cng kềnh, nặng nề cần sử dụng thiết bị cẩu tải có trọng lực phù  hợp. 
2) Hàng hóa dạng l漃ऀng cần được vận chuyển bằng xe bn hoặc tàu chở hàng rời. 
3) Hàng hóa dễ h漃ऀng cần được vận chuyển bằng phương tiện lạnh hoặc c漃Ā điều  hòa nhiệt độ. 
- Tối ưu hóa công tác bảo quản: 
M̀i loại hàng hóa có yêu cầu về điều kiện bảo quản khác nhau về nhiệt độ, độ 
ẩm, ánh sáng... Việc phân tích đặc điểm hàng h漃Āa giúp xác định điều kiện bảo quản 
phù hợp, đảm bảo chất lượng hàng h漃Āa được giữ nguyên trong suốt quá trình vận  chuyển.  Ví dụ: 
1) Hàng hóa thực phẩm cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp và độ ẩm thích hợp 
để tránh bị hư h漃ऀng. 
2) Hàng h漃Āa dược phẩm cần được bảo quản nơi kh漃Ȁ ráo, thoáng mát, tránh ánh  nắng trực tiếp. 
3) Hàng h漃Āa điện tử cần được bảo quản trong m漃Ȁi trường chống ẩm, chống rung. 
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về vận chuyển: 
Một số loại hàng hóa nguy hiểm, dễ cháy nổ, độc hại... c漃Ā quy định đặc biệt về 
vận chuyển. Việc phân tích đặc điểm hàng h漃Āa giúp xác định những quy định này 
và thực hiện đúng, đảm bảo an toàn cho người và m漃Ȁi trường. 
6. Phân loại hàng hoá theo tính lý hoá của hàng? Nêu ví dụ. 
- Nhóm hàng thứ nhất: Là nhóm hàng có tính xâm thực (các hàng trong nhóm 
này có khả năng làm ảnh hưởng tới các hàng hóa khác xếp gần chúng). Các loại 
hàng có tính hút và t漃ऀa ẩm, một số loại hàng nguy hiểm, các loại hàng t漃ऀa mùi (da 
thú ướp muối...) các loại hàng bay bụi... 
- Nhóm hàng thứ hai: Gm các loại hàng chịu sự tác động của các loại hàng xếp 
trong nhóm thứ nhất khi xếp chung với chúng ở mức độ nhất định. Các loại hàng 
dễ hấp thụ mùi vị như chè, thuốc lá, đ gia vị....  8   
- Nhóm hàng thứ ba: Gm các loại hàng trung tính, đ漃Ā là những loại hàng không 
chịu sự ảnh hưởng và kh漃Ȁng tác động xấu đến các hàng xếp gần nó. Các loại hàng 
trung tính như sắt thép, thép cuộn, thiết bị máy móc, ..... 
=> Sự phân loại hàng theo tính chất lý hóa của chúng giúp ta phân bổ hàng xuống 
hầm tàu hợp lý ngăn ngừa được sự hư h漃ऀng hàng do sự tác động qua lại giữa  chúng với nhau.  Ví dụ: 
Logistics và vận tải: Giúp lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp, đảm 
bảo an toàn cho hàng h漃Āa và m漃Ȁi trường xung quanh. Ví dụ: 
- Hàng hóa dễ cháy nổ: Xăng, dầu, khí đốt,... cần được vận chuyển bằng xe 
chuyên dụng, có biện pháp phòng chống cháy nổ nghiêm ngặt. 
- Hàng hóa dễ hư h漃ऀng: Thực phẩm, trái cây,... cần được bảo quản lạnh hoặc 
vận chuyển nhanh ch漃Āng để tránh bị h漃ऀng do thay đổi nhiệt độ. 
Bảo quản hàng hóa: Lựa chọn điều kiện bảo quản phù hợp để giữ gìn chất 
lượng hàng hóa. Ví dụ: 
- Hàng hóa hút ẩm: Cà phê, thuốc lá,... cần được bảo quản ở nơi kh漃Ȁ ráo, 
thoáng mát để tránh bị ẩm mốc. 
- Hàng hóa t漃ऀa mùi: Hóa chất, sơn,... cần được bảo quản riêng biệt để tránh 
ảnh hưởng đến các loại hàng hóa khác. 
Sản xuất: Lựa chọn nguyên liệu, quy trình sản xuất phù hợp với tính chất  của hàng hóa. Ví dụ: 
- Sản xuất nhựa: Sử dụng nhiệt độ và áp suất cao để đúc khu漃Ȁn nhựa. 
- Sản xuất dệt may: Cắt, may, thêu thùa các loại vải để tạo thành sản phẩm. 
Ví dụ thực tế về hàng hóa theo tính lý hóa của hàng hóa: 
1. Nhóm hàng có tính chất xâm thực: 
Hóa chất: Axit, dung dịch kiềm, chất tẩy rửa, v.v. có thể làm mòn, rỉ sét hoặc phá 
hủy các vật liệu khác nếu tiếp xúc trực tiếp. Ví dụ: Axit sunfuric có thể làm h漃ऀng kim 
loại, dung dịch kiềm có thể làm h漃ऀng da và vải.  9   
Dầu mỏ và sản phẩm: Xăng, dầu diesel, dầu nhớt, v.v. có thể làm bẩn hoặc làm 
h漃ऀng các vật liệu khác nếu tiếp xúc. Ví dụ: Xăng c漃Ā thể làm h漃ऀng sơn xe, dầu nhớt có thể  làm bẩn quần áo. 
Thực phẩm: Một số loại thực phẩm, chẳng hạn như trái cây họ cam quýt, có thể 
làm h漃ऀng các vật liệu khác do tính axit của chúng. Ví dụ: Nước cam có thể làm h漃ऀng kim 
loại, chanh có thể làm h漃ऀng vải. 
2. Nhóm hàng có tính hút và tỏa ẩm: 
Hạt ngũ cốc: Lúa gạo, ng漃Ȁ, đậu nành, v.v. có thể hút ẩm từ m漃Ȁi trường xung 
quanh, dẫn đến nấm mốc và hư h漃ऀng. Ví dụ: Gạo cần được bảo quản ở nơi kh漃Ȁ ráo để  tránh nấm mốc. 
Da: Da thuộc và da sống có thể hút ẩm từ m漃Ȁi trường xung quanh, dẫn đến co 
ngót và nứt nẻ. Ví dụ: Da cần được bảo quản ở độ ẩm phù hợp để tránh bị khô. 
Giấy: Giấy có thể hút ẩm từ m漃Ȁi trường xung quanh, dẫn đến co ngót, uốn cong và 
ố vàng. Ví dụ: Giấy cần được bảo quản ở nơi kh漃Ȁ ráo để tránh bị hư h漃ऀng.  3. Nhóm hàng tỏa mùi: 
Thực phẩm: Một số loại thực phẩm, chẳng hạn như hành tây, t漃ऀi và pho mát, có 
thể t漃ऀa ra mùi mạnh có thể ảnh hưởng đến các thực phẩm khác. Ví dụ: Hành tây cần được 
bảo quản riêng với các loại thực phẩm khác để tránh làm ảnh hưởng đến hương vị của  chúng. 
Hóa chất: Một số hóa chất, chẳng hạn như sơn và dung m漃Ȁi, c漃Ā thể t漃ऀa ra mùi 
mạnh có thể gây khó chịu hoặc độc hại. Ví dụ: Sơn cần được sử dụng ở khu vực thông 
gió tốt để tránh hít phải kh漃Āi độc hại. 
Động vật: Một số động vật, chẳng hạn như ch漃Ā và mèo, c漃Ā thể t漃ऀa ra mùi hôi có 
thể ảnh hưởng đến con người và các động vật khác. Ví dụ: Chó cần được tắm rửa thường 
xuy攃Ȁn để giảm thiểu mùi hôi.  4. Nhóm hàng bay bụi: 
Ngũ cốc: Lúa gạo, ng漃Ȁ, đậu nành, v.v. có thể tạo ra bụi bẩn có thể ảnh hưởng đến 
sức kh漃ऀe con người và thiết bị. Ví dụ: Ngũ cốc cần được bảo quản trong thùng kín để  tránh bụi bay ra ngoài.  10   
Vật liệu xây dựng: Xi măng, cát, đá, v.v. c漃Ā thể tạo ra bụi bẩn có thể ảnh hưởng 
đến sức kh漃ऀe con người và tầm nhìn. Ví dụ: Vật liệu xây dựng cần được bảo quản trong 
khu vực kín để tránh bụi bay ra ngoài. 
Dệt may: Len, bông, vải tổng hợp, v.v. có thể tạo ra bụi bẩn có thể ảnh hưởng 
đến sức kh漃ऀe con người và gây dị ứng. Ví dụ: Quần áo cần được giặt thường xuy攃Ȁn để  giảm thiểu bụi bẩn. 
7. Phân loại hàng hoá theo phương pháp vận tải? Nêu ví dụ. 
KN: Phân loại theo phương pháp vận tải: => Phân loại hàng theo phương 
pháp vận tải nhằm để tổ chức đúng các quy tr椃nh vận tải và chuyển tải hàng. Đây là 
phương pháp phân loại phổ biến trong VTB hiện nay. 
Theo phương pháp này hàng được chia làm 3 nhóm: 
- Nhóm hàng bách hóa (general cargoes) (hàng tính theo đơn chiếc): 
Nhóm hàng này gm các đơn vị hàng vận chuyển riêng rẽ có bao bì hoặc không có 
bao bì (kiện, bao, thùng, hòm, chiếc, cái...). Hàng bách hóa có thể được chở trên tàu 
với một loại hàng hoặc nhiều loại hàng với các hình dạng bao bì khác nhau. Hiện 
nay hàng bách h漃Āa c漃Ā xu hướng đ漃Āng trong các Container và vận chuyển trên các  tàu Container. 
Nhóm hàng chở xô (bulk cargoes): là hàng chở theo khối lượng lớn, đng 
nhất, trần bì. Ví dụ: quặng, ngũ cốc, than chở rời... . Những loại hàng này khối lượng 
hàng thường xác định theo phương pháp đo mớn nước (giám định mớn nước) và 
thường được chở trên các tàu chuyên dụng. Nhóm hàng chở x漃Ȁ được chia thành hai 
nhóm là nhóm hàng l漃ऀng và nhóm hàng chất rắn chở xô. 
Nhóm hàng vận chuyển đòi hỏi có chế độ bảo quản riêng: đ漃Ā là những loại 
hàng do tính chất riêng của chúng đ漃i h漃ऀi phải được bảo quản theo những chế độ 
đặc biệt quy định trong vận tải. Nếu không tuân theo những quy định này thì hàng 
sẽ bị hư h漃ऀng hoặc gây nguy hiểm cho tàu  Ví dụ: 
Hàng dễ hư hỏng: Trái cây, Rau củ, Thịt, Cá, Sữa, Thuốc, Vắc-xin  11   
Hàng nguy hiểm: Chất nổ, Hóa chất độc hại, Vật liệu dễ cháy, Bình khí nén,  Vật liệu phóng xạ 
8. Phân loại theo tính chất chung về hàng hoá? Nêu ví dụ. 
Phân loại theo tính chất chung về hàng hóa 
Nắm được tính chất của từng loại hàng giúp phân bổ hàng hợp lý xuống 
tàu, tổ chức xếp dỡ với các phương tiện và thời gian thích hợp và làm tốt công tác 
bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển. Cần đặc biệt chú ý tới các tính chất sau 
đây của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. 
- Tính chất vật lý của hàng: như tính di động, độ ẩm, nhiệt độ bốc hơi và 
đ漃Ȁng kết, tính hút và t漃ऀa mùi, nhiệt độ bắt lửa, tỷ trọng, thể tích riêng... 
- Tính chất về hóa học của hàng như sự oxy h漃Āa, tính độc, tính nổ, thành 
phần hóa học của hàng.... 
- Tính chất do thuộc tính sinh học của hàng hoá như sự lên men, ôi thối,  mục nát, nảy mầm 
- Tính chất cơ học của hàng như sức chịu nén, kéo, độ bền, độ co giãn...        12   
9. Nguy攃Ȁn nhân gây hư hỏng thiếu hụt hàng hóa, cách ph漃ng ngừa. 
Nguy攃Ȁn nhân do con người: 
- Thiếu cẩn thận, va đập mạnh: Đây là nguy攃Ȁn nhân phổ biến nhất dẫn đến 
hư h漃ऀng hàng hóa trong quá trình xếp dỡ. Việc di chuyển hàng h漃Āa kh漃Ȁng đúng 
cách, sử dụng thiết bị không phù hợp, hoặc thao tác thô bạo có thể khiến hàng 
hóa bị trầy xước, móp méo, vỡ h漃ऀng. 
- Xếp dỡ hàng hóa không đúng quy cách: Việc xếp dỡ hàng hóa không 
đúng quy cách, ví dụ như xếp hàng nặng lên trên hàng nhẹ, hoặc xếp hàng cng 
kềnh kh漃Ȁng đúng vị trí, có thể khiến hàng hóa bị đè nén, va đập, dẫn đến hư h漃ऀng. 
Kiểm tra hàng h漃Āa sơ sài: Việc không kiểm tra kỹ lưỡng hàng h漃Āa trước khi xếp 
dỡ có thể khiến những kiện hàng bị hư h漃ऀng từ trước đ漃Ā kh漃Ȁng được phát hiện, 
dẫn đến thất thoát hoặc khiếu nại sau khi giao hàng. 
- Lơ là trong công tác bảo quản: Việc không che chắn hàng hóa cẩn thận 
khi xếp dỡ, hoặc để hàng hóa tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, mưa gi漃Ā, c漃Ā 
thể khiến hàng hóa bị hư h漃ऀng do tác động của m漃Ȁi trường. 
- Trộm cắp: Việc thiếu kiểm soát an ninh trong quá trình xếp dỡ có thể tạo 
cơ hội cho kẻ xấu trộm cắp hàng hóa. 
Nguyên nhân do vật chất: 
- Bao bì hàng hóa không đảm bảo: Việc sử dụng bao bì không phù hợp 
với loại hàng hóa, hoặc bao bì bị h漃ऀng hóc, có thể khiến hàng hóa bên trong bị hư 
h漃ऀng trong quá trình vận chuyển. 
- Phương tiện vận chuyển không phù hợp: Việc sử dụng phương tiện vận 
chuyển không phù hợp với loại hàng hóa, ví dụ như sử dụng xe tải không có thùng 
kín để vận chuyển hàng hóa dễ hư h漃ऀng, có thể khiến hàng hóa bị hư h漃ऀng do tác 
động của m漃Ȁi trường. 
- Thiếu trang thiết bị hỗ trợ: Việc thiếu các trang thiết bị h̀ trợ xếp dỡ 
hàng hóa, ví dụ như xe nâng, xe kéo, pallet, v.v., c漃Ā thể khiến việc xếp dỡ hàng 
hóa trở n攃Ȁn kh漃Ā khăn hơn, dẫn đến nguy cơ hư h漃ऀng cao hơn.  13   
- Điều kiện thời tiết: Những điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa gi漃Ā, 
bão tố, v.v., có thể ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa trong quá trình vận  chuyển. 
Cách phòng ngừa hư hỏng thiếu hụt hàng hóa trong quá trình xếp dỡ: 
- Nâng cao ý thức của người lao động: Tổ chức tập huấn cho người lao 
động về quy trình xếp dỡ hàng h漃Āa đúng cách, an toàn. 
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động trong công việc: Khen 
thưởng những người lao động có thành tích tốt trong việc bảo quản hàng hóa. 
Cải thiện quy trình xếp dỡ: 
- Lập quy trình xếp dỡ hàng hóa chi tiết, rõ ràng, phù hợp với từng loại hàng hóa. 
- Sử dụng các thiết bị h̀ trợ xếp dỡ hàng hóa phù hợp. 
- Kiểm tra kỹ lưỡng hàng h漃Āa trước khi xếp dỡ. 
- Che chắn hàng hóa cẩn thận khi xếp dỡ. 
- Bảo quản hàng h漃Āa trong điều kiện phù hợp. 
Tăng cường kiểm soát an ninh: 
- Lắp đặt camera giám sát khu vực xếp dỡ hàng hóa. 
- Tuyển vệ binh bảo vệ khu vực xếp dỡ hàng hóa. 
- Kiểm tra nhân viên ra vào khu vực xếp dỡ hàng hóa. 
Sử dụng phần mềm quản lý kho: 
- Sử dụng phần mềm quản lý kho để theo dõi số lượng hàng hóa, vị trí lưu 
kho, và lịch sử xuất nhập kho. 
- Áp dụng các biện pháp chống thất thoát hàng hóa trong kho. 
Hợp tác với nhà cung cấp dịch vụ vận tải: 
- Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận tải uy tín, có kinh nghiệm trong việc  vận chuyển hàng hóa. 
- Yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ vận tải đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong  quá trình vận chuyển. 
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển.  14   
10. Khái niệm bao bì và ký mã hiệu hàng hoá? Giải thích 1 số ký mã hiệu hàng  hoá phổ biến?  Ký mã hiệu hàng hoá   
Bao bì và ký mã hiệu hàng hóa  Khái niệm bao bì 
- Bao bì là những kết cấu làm bằng các vật liệu khác nhau dùng để bảo 
quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển, lưu kho, chờ đợi sử dụng. 
- Yêu cầu chung đối với bao bì: bền chắc, thích hợp với hàng bên trong, dễ 
bốc xếp vận chuyển, cần được tiêu chuẩn hóa... 
- Bao bì trong ngành vận tải biển còn phải chịu đựng được sự xô lắc của 
tàu, sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khác nữa xuất hiện trong các 
chuyến đi dài ngày tr攃Ȁn biển.  Phân loại 
Bao bì bên trong (bao gói) 
- Bao bì trên trong (bao gói) là một bộ phận không tách rời kh漃ऀi hàng, 
chúng trực tiếp tiếp xúc với hàng h漃Āa, cùng hàng h漃Āa đến tay người ti攃Ȁu dùng (như 
chai, lọ, hộp, túi, nylon giấy chống ẩm...). Bao gói có thể 1 lớp, 2 lớp, 3 lớp tuỳ 
theo tiêu chuẩn m̀i loại hàng. 
- Chức năng chính của bao b椃 b攃Ȁn trong là làm gia tăng khả năng bảo quản 
hàng, có tác dụng quảng cáo và trang sức cho hàng đẹp thêm. 
- Yêu cầu với bao gói bên trong là phải đảm bảo vệ sinh, kín.  15    Bao bì bên ngoài 
Có tác dụng chống được các tác dụng cơ học từ bên ngoài, hạn chế tác dụng 
của mưa, nắng, ánh sáng, bụi... Bao b椃 b攃Ȁn ngoài thường làm bằng: g̀, vỉ, giấy 
cứng, giấy mềm, tôn kim loại, thủy tinh, sành sứ, chất dẻo... 
11. Các nội dung cần trình bày trong nhãn hiệu gửi hàng? Nêu ví dụ?  Nhãn hiệu 
- Yêu cầu đối với nhãn hiệu: Phải ghi rõ ràng bằng mực hay sơn kh漃Ȁng phai, 
nhòe, nội dung đơn giản, dễ nhìn thấy, nội dung phù hợp với hàng bên trong. 
- Có rất nhiều loại nhãn hiệu khác nhau, m̀i nước đều c漃Ā các quy định riêng về 
nhãn hiệu của m椃nh nhưng cũng c漃Ā những nhãn hiệu quy định chung của quốc tế. 
Ký hiệu (dấu hiệu) hàng 
- Nếu hàng hóa vận chuyển đ漃i h漃ऀi phải có sự chú ý chăm s漃Āc đặc biệt thì 
người gửi hàng phải vẽ hoặc dán lên trên các bao, kiện hàng một dấu hiệu biểu thị 
tính chất của hàng h漃Āa để người làm công tác bốc xếp, vận chuyển biết và chú ý tới 
như: hàng dễ vỡ, không lật ngược hàng, hàng sợ ẩm, sợ ánh nắng... Bên cạnh các ký 
hiệu này thường kèm theo những dòng chữ viết bằng tiếng Anh như: 
- Handle with care: : Nhẹ tay, cẩn thận 
- Use no hooks : Kh漃Ȁng được dùng móc  - Top : Phía trên  - Bottom : Phía dưới 
Nhãn hiệu thương phẩm 
- Do nơi sản xuất ghi, nó gắn liền với sản phẩm của nơi sản xuất. 
- Nội dung ghi thường là: t攃Ȁn hàng, nơi sản xuất, trọng lượng cả bì, không bì, 
thành phần cấu tạo, đặc điểm kỹ thuật, cách sử dụng.   
Nhãn hiệu gửi hàng – Shipping mark  16   
- Do người gửi hàng ghi tại cảng gửi. 
- Nội dung thường là t攃Ȁn người gửi, nơi gửi, người nhận, nơi nhận và một vài 
các ký hiệu ri攃Ȁng theo quy định hoặc quy ước... Loại nhãn hiệu này rất đa dạng về  hình thức.     
Nhãn hiệu gửi hàng  Nội dung 
• T攃Ȁn hàng h漃Āa/sản phẩm 
• T攃Ȁn đơn bị sản xuất/xuất khẩu  • Mã ký hiệu hàng hoá 
• T攃Ȁn đơn vị nhập khẩu 
• Thứ tự các kiện hàng hoá  • Nhà sản xuất 
• Lưu ý việc sắp xếp hàng hoá, số thứ tự của các kiện hàng …. 
• Số thứ tự kiện/ tổng số kiện 
Ví dụ nhãn hiệu gửi hàng:  Mặt trước: 
- T攃Ȁn người gửi: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu ABC 
- Địa chỉ người gửi: Số 123, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà  Nội, Việt Nam 
- Điện thoại: +84 24 3822 1234  - Email: [abc.123@gmail.com] 
- Website: https://abccompany.com/  17    - Mã số thuế: 0123456789 
- T攃Ȁn người nhận: Công ty TNHH XYZ 
- Địa chỉ người nhận: Số 456, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà  Nội, Việt Nam 
- Điện thoại: +84 24 3999 4567  - Email: [abc.123@gmail.com] 
- Website: https://www.xyz.vc/  Mặt sau:  Nội dung: 
- Tên hàng hóa/sản phẩm: Máy tính xách tay 
- T攃Ȁn đơn vị sản xuất/xuất khẩu: Công ty Cổ phần Công nghệ Delta 
- Mã ký hiệu hàng hóa: ABC123 
- T攃Ȁn đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu FPT 
- Thứ tự các kiện hàng hóa: 1/5, 2/5, 3/5, 4/5, 5/5 
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Công nghệ Delta 
- Lưu ý việc sắp xếp hàng hóa, số thứ tự của các kiện hàng: Xếp các kiện 
hàng theo thứ tự từ 1 đến 5, m̀i kiện hàng phải được đánh số rõ ràng. 
- Số thứ tự kiện/ tổng số kiện: 1/5, 2/5, 3/5, 4/5, 5/5 
- Ký tên: [Chữ ký người gửi] 
- Dấu mộc: [Dấu mộc công ty] 
12. Mô tả hiện tượng đổ m hôi thân tàu và m hôi hàng hoá. Phân tích nguy攃Ȁn 
nhân và cách khắc phục. 
Mô tả hiện tượng m hôi thân tàu và m hôi hàng hóa 
- M h漃Ȁi được tạo thành do hơi nước trong không khí bị lạnh dưới điểm sương 
ngưng đọng thành các hạt nước. Các hạt nước có thể đọng lại trên kết cấu tàu gọi là 
m hôi thân tàu hoặc trên hàng hóa gọi là m hôi hàng hóa. 
- Trường hợp m hôi thân tàu, m hôi có thể chảy thoát đi hoặc chảy vào hàng 
h漃Āa. C漃n trường hợp m h漃Ȁi hàng h漃Āa thường xảy ra khi hàng hóa lạnh mà không khí  18   
vào lại ấm. Hiện tượng m hôi hàng hóa có thể xảy ra khi tàu hành trình từ vùng lạnh 
sang những vùng có khí hậu n漃Āng hơn  Nguyên nhân: 
- Sự thay đổi nhiệt độ: Khi tàu di chuyển từ vùng có khí hậu nóng sang vùng 
có khí hậu lạnh, nhiệt độ bề mặt thân tàu và hàng hóa sẽ giảm xuống. Nếu nhiệt độ 
giảm xuống dưới điểm sương, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành các hạt 
nước, tạo ra hiện tượng m hôi. 
- Độ ẩm cao: Độ ẩm cao trong kh漃Ȁng khí cũng là yếu tố thúc đẩy hình thành m 
h漃Ȁi. Khi độ ẩm cao, lượng hơi nước trong không khí nhiều hơn, dẫn đến khả năng 
ngưng tụ cao hơn khi gặp bề mặt lạnh. 
- Thông gió kém: Việc thông gió kém trong khoang tàu hoặc container có thể 
khiến hơi nước tích tụ và ngưng tụ, dẫn đến m hôi hàng hóa.  Hậu quả: 
- Hư hỏng hàng hóa: M hôi có thể làm h漃ऀng hàng hóa bằng nhiều cách, bao  gm: 
- Thấm nước: Nước có thể thấm vào hàng hóa, làm h漃ऀng bao bì, nhãn mác và 
chất lượng sản phẩm. 
- Mốc: M漃Ȁi trường ẩm ướt do m hôi tạo điều kiện cho vi nấm phát triển, dẫn 
đến hiện tượng mốc trên hàng hóa. 
- Rỉ sét: M hôi trên các bộ phận kim loại có thể dẫn đến rỉ sét, làm giảm tuổi 
thọ và độ bền của kết cấu tàu. 
- Gây nguy hiểm cho thủy thủ đoàn: Bề mặt trơn trượt do m hôi có thể gây ra 
nguy cơ tai nạn cho thủy thủ đoàn khi di chuyển trên boong tàu.  Cách khắc phục: 
- Kiểm soát nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ trong khoang tàu và container ở mức phù 
hợp để tránh cho nhiệt độ bề mặt thân tàu và hàng hóa xuống dưới điểm sương. 
- Giảm độ ẩm: Sử dụng máy hút ẩm để giảm độ ẩm trong kh漃Ȁng khí, đặc biệt là 
trong những khu vực có khí hậu ẩm ướt.  19   
- Cải thiện thông gió: Đảm bảo thông gió tốt trong khoang tàu và container để 
giúp loại b漃ऀ hơi nước và ngăn ngừa sự ngưng tụ. 
- Sử dụng vật liệu chống thấm: Sử dụng các vật liệu chống thấm cho bao bì 
hàng h漃Āa để bảo vệ hàng hóa kh漃ऀi nước. 
- Theo dõi và kiểm tra: Thường xuyên theo dõi và kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và 
tình trạng hàng h漃Āa trong khoang tàu và container để kịp thời phát hiện và xử lý các  vấn đề tiềm ẩn. 
13. Vì sao hàng hoá bị hư hỏng, thiếu hụt trong vận tải biển?  Hư hỏng 
- Trong vận tải biển, hư h漃ऀng hàng hóa rất hay xảy ra và xảy ra dưới nhiều  dạng khác nhau. 
- Một trong những nguyên nhân quan trọng là do sự vi phạm quy trình kỹ 
thuật của người làm công tác vận tải và xếp dỡ trong các vấn đề sau: 
- Chuẩn bị hầm hàng, sử dụng thiết bị cẩu, móc hàng không thích hợp với 
hàng, xếp hàng chưa đúng, kh漃Ȁng theo sơ đ, kỹ thuật xếp dỡ chưa tốt, vấn đề đệm 
l漃Āt chưa đảm bảo, bao bì hàng không tốt, kiểm tra bảo quản trong quá trình hành  tr椃nh chưa tốt. 
* Hư hỏng do bị đổ, vỡ, dập, nát 
- Thường xảy ra đối với các loại hàng chứa trong các hòm, kiện, bao, thùng... 
- Nguy攃Ȁn nhân: do bao b椃 kh漃Ȁng đảm bảo, do thao tác cẩu không cẩn thận, do 
móc hàng sai quy cách, do thiếu cẩn thận trong xếp dỡ, do chèn lót không tốt, do sóng 
lắc và sự rung động của tàu trên sóng, do phân bố hàng kh漃Ȁng đúng kỹ thuật... 
* Hư hỏng do bị ẩm ướt 
Nguyên nhân chủ yếu làm hàng vận chuyển bị ẩm ướt thường là do miệng hầm 
hàng kh漃Ȁng kín nước để nước biển, nước mưa lọt xuống, do sự rò rỉ của các đường 
ống dẫn dầu, nước chảy qua hầm, do bị ngấm nước từ dưới lên, do sự rò rỉ của các 
loại hàng l漃ऀng xếp cùng hầm...   
* Hư hỏng do nhiệt độ quá cao:  20   
Thường xảy ra đối với một số loại hàng như: rau quả tươi, thịt, mỡ, cá...Nguyên 
nhân chủ yếu là thiếu hoặc không tuân thủ đúng chế độ nhiệt độ và độ ẩm trong 
công tác bảo quản, hệ thống thông gió hoặc điều hòa không khí không tốt, do xếp  gần bung máy...   
* Hư hỏng vì lạnh 
Một số loại hàng nếu nhiệt độ xuống quá thấp sẽ bị đ漃Ȁng kết gây kh漃Ā khăn cho 
việc dỡ hàng (như dầu nhờn, than, quặng..). 
* Hư hỏng do động vật, côn trùng có hại gây nên 
Thường xảy ra đối với các loại hàng ngũ cốc, thực phẩm... Các động vật có hại 
như chuột, mối mọt và các côn trùng khác sẽ làm hư h漃ऀng hàng hoá. 
* Hư hỏng do hôi thối, bụi bẩn: 
Nguyên nhân do vệ sinh hầm hàng không tốt, bụi bẩn và hàng hoá cũ vẫn còn  sót lại. 
Ví dụ: Nếu chuyến trước chở xi măng, quặng... mà chuyến sau chở hàng ngũ 
cốc, chè thuốc... nếu vệ sinh hầm không kỹ dễ dẫn đến làm hư h漃ऀng một phần hàng  do bụi bẩn. 
* Hư hỏng do bị cháy nổ: 
- Thường xảy ra đối với một số loại hàng như than, quặng, lưu huỳnh, phốt 
pho và một số loại hàng nguy hiểm khác. 
- Nguyên nhân: Do bản thân hàng có khả năng phát nhiệt, tích tụ khí và chúng 
ta chưa tuân thủ đúng kỹ thuật bảo quản theo các nguyên tắc riêng phù hợp với hàng, 
hệ thống th漃Ȁng gi漃Ā chưa tốt, công tác kiểm tra hàng chưa tốt, không phát hiện kịp thời 
các hiện tượng phát sinh của chúng. 
* Hư hỏng do cách ly, đệm lót không tốt: 
Nguyên nhân do một số loại hàng có tính chất kỵ nhau mà xếp gần nhau, hàng 
nặng xếp trên, hàng nhẹ xếp dưới, xếp chiều cao chng hàng quá quy định, hàng hóa 
xếp sát sàn và thành vách tàu kh漃Ȁng c漃Ā đệm lót... 
Thiếu hụt hàng hóa  21   
- Có rất nhiều nguyên nhân gây ra thiếu hụt hàng hóa: các dạng hư h漃ऀng hàng 
cũng c漃Ā thể dẫn đến thiếu hụt, do nhận thiếu từ cảng nhận do rơi vãi khi bốc xếp, do 
rò rỉ, do bị sóng cuốn mất, do bốc hơi, do thiếu hụt tự nhiên của hàng. 
- Thiếu hụt tự nhiên của hàng: là hiện tượng giảm sút khối lượng hàng do tác 
động của những nguyên nhân tự nhi攃Ȁn trong điều kiện kỹ thuật bảo quản b椃nh thường. 
- Hiện tượng thiếu hụt tự nhiên của hàng chỉ xảy ra đối với một số loại 
hàng. Các định mức hao hụt tự nhi攃Ȁn thường được quy định giới hạn (%) phần trăm 
đối với trọng lượng hàng phụ thuộc vào trạng thái của hàng lúc đưa xuống tàu và 
khoảng cách vận chuyển. 
14. Nêu các giải pháp phòng ngừa, hạn chế hư hỏng thiếu hụt hàng hoá? 
Phòng ngừa, hạn chế hư hỏng thiếu hụt hàng hóa  • Chuẩn bị tàu 
• Vật liệu đệm lót, cách ly  • Lưu ý khi làm hàng 
• Phân bố hàng xuống các hầm hợp lý 
• Chất xếp hàng phù hợp với tính chất hàng hoá 
Phòng ngừa, hạn chế hư hỏng thiếu hụt hàng hóa 
• Phải chuẩn bị tàu chu đáo trước khi nhận hàng để vận chuyển 
- Các hầm, khoang chứa hàng phải được vệ sinh sạch sẽ đạt yêu cầu đối với  từng loại hàng 
- Kiểm tra và đưa vào hoạt động b椃nh thường các thiết bị nâng, cẩu hàng. 
- Kiểm tra sự kín nước của hầm hàng: kiểm tra các đường ống dẫn dầu, nước 
chạy qua hầm, các ống thoát nước, ống đo nước la canh, ballast, các l̀ la canh, các 
tấm nắp miệng hầm hàng, hệ thống thông gió hầm hàng...tất cả phải ở điều kiện, trạng  thái tốt. 
- Công tác chuẩn bị tàu, hầm hàng phải được ghi vào nhật ký tàu. 
• Vật liệu đệm lót, cách ly 
- Đây cũng là một yếu tố khá quan trọng để có thể phòng ngừa được hư h漃ऀng,  thiếu hụt hàng hóa.  22   
- Vật liệu đệm lót phải chuẩn bị đầy đủ, thích hợp đối với từng loại hàng và 
tuyến đường hành trình của tàu. 
- Các vật liệu đệm lót phải đảm bảo cách ly được hàng với thành, sàn tàu và 
với các lô hàng với nhau và đảm bảo kh漃Ȁng để hàng bị xê dịch, trong quá trình vận  chuyển. 
- Trong một số trường hợp nếu điều kiện cho phép có thể dùng chính bản thân 
hàng hóa (các loại hàng chịu va chạm, đè nén, kh漃Ȁng vỡ...) để làm vật liệu chèn giữa 
các lô hàng khác với nhau nhưng phải đảm bảo không làm h漃ऀng l漃Ȁ hàng chèn đ漃Ā. 
- Các vật liệu đệm l漃Āt thường là các loại bạt, chiếu cói, cót, giấy nylon, g̀ ván,  g̀ thanh...  • Lưu ý khi làm hàng 
- Đây là một nhiệm vụ quan trọng đối với tàu đặc biệt là các sỹ quan boong và 
thủy thủ trực ca, nhất là sỹ quan phụ trách hàng hóa. 
- Điều này có thể làm cho tàu tránh được những khiếu nại hoặc bi thường  hàng hóa sau này. 
- Phía tàu phải cử người cùng giám sát hàng hóa với nhân viên kiểm kiện của 
tàu, nếu tàu không thuê kiểm kiện thì tàu phải đứng ra làm nhiệm vụ này.  • Lưu ý khi làm hàng 
Hàng h漃Āa đưa xuống tàu phải đảm bảo chất lượng, quy cách và số lượng như 
trong các phiếu gửi hàng. Nếu phát hiện hàng, l漃Ȁ hàng nào kh漃Ȁng đảm bảo thì kiên 
quyết không nhận hoặc phải có những ghi chú thích hợp về tình trạng của hàng vào 
chứng từ của l漃Ȁ hàng đ漃Ā.  • Lưu ý khi làm hàng 
- Trong quá trình làm hàng nếu có sự hư h漃ऀng hàng (đổ, vỡ, dập nát...) thì tàu 
phải lập biên bản để bãi miễn trách nhiệm cho tàu và không nhận chở những hàng 
này. Biên bản phải có chữ ký ít nhất của những thành phần như: Đại diện tàu, kiểm 
kiện, kho hàng, đại diện c漃Ȁng nhân và giám định viên (nếu có).  23   
- Tàu phải theo dõi sự làm việc của công nhân bốc xếp, phải lưu ý xếp hàng 
theo đúng sơ đ, có thể từ chối sự làm việc của nhóm công nhân nào không xếp hàng 
đúng theo y攃Ȁu cầu của tàu và đề nghị thay nhóm công nhân khác. 
• Phân bố hàng xuống các hầm hợp lý 
Ngoài việc đảm bảo an toàn cho tàu, thuyền vi攃Ȁn, đảm bảo tận dụng được sức 
chứa và trọng tải tàu, tiến độ làm hàng... th椃 đảm bảo sao cho m̀i loại hàng với tính 
chất cơ, lý, h漃Āa, sinh của chúng được xếp vào những ch̀ thích hợp để vận chuyển và 
không làm ảnh hưởng xấu đến các hàng hóa xếp quanh nó. Chẳng hạn như: 
- Các loại hàng t漃ऀa mùi mạnh (cá, da muối...) không nên xếp gần các loại hàng 
có tính hút mùi mạnh (như chè, thuốc, gạo, đường...) 
- Các loại hàng t漃ऀa ẩm (lương thực, hàng l漃ऀng...) phải được xếp cách ly với 
các hàng hút ẩm (bông, vải, đường...) 
• Phân bố hàng xuống các hầm hợp lý 
- Các loại hàng t漃ऀa bụi mạnh (như xi măng, phân chở rời, lưu huỳnh, tinh 
quặng...) kh漃Ȁng được xếp cùng thời gian với các loại hàng mà có thể bị h漃ऀng bởi bụi  (bông, vải, sợi...) 
- Các loại hàng dễ cháy nổ cần xếp xa với các ngun nhiệt như bung máy, 
ống khói... - Các loại hàng l漃ऀng chứa trong thùng nên xếp vào các hầm riêng nếu xếp 
chung với các hàng khác thì nên xếp ở dưới cùng và sát về vách sau của hầm. 
• Chất xếp hàng phù hợp với tính chất hàng hoá  - Hàng hòm kiện 
Các hàng này thường có dạng khối vuông hoặc chữ nhật. 
• N攃Ȁn xếp vào những hầm vuông vắn để tận dụng dung tích và nâng cao hiệu  suất xếp dỡ. 
• Chiều cao chng hòm nên xếp thích hợp đối với m̀i loại hòm. 
• Các h漃m to, nặng nên xếp dưới và ở giữa hầm, các hòm nh漃ऀ xếp bên cạnh và  lên trên. 
• Giữa các hòm với nhau và với thành tàu phải có kê, chèn thích hợp để tránh  va đập, xê dịch.  24   
• Thường các h漃m được xếp chng bằng hòm hoặc lệch hòm.  - Hàng bao bì 
Thường là các loại ngũ cốc đ漃Āng bao như bột, đường...là những loại hàng mềm 
không bị hạn chế bởi kích thước, dễ xếp, nhược điểm là đa số các loại hàng này đều 
sợ ẩm nên phải c漃Ā đệm lót tốt. Thường xếp theo phương pháp chng bao, chng nửa 
bao hoặc xếp cặp ba, cặp năm bao tuỳ theo mức độ cần thông gió nhiều hay ít và độ 
chắc chắn của đống hàng.  - Hàng bó kiện 
Thường là các loại hàng nhẹ như các kiện đay, b漃Ȁng, sợi, gai.... phương pháp 
xếp tương tự hàng hòm kiện.  - Hàng thùng 
• Với thùng g̀: Nếu cửa mở ở đáy th椃 xếp quay đáy l攃Ȁn tr攃Ȁn, nếu cửa mở ở 
giữa thì xếp ngang thùng cửa lên trêncó hình trụ. 
• Với thùng kim loại: Xếp đứng thùng cửa quay lên trên. 
- Hàng ống và thanh kim loại 
• Thường là các thanh ray, các loại đường ống, thanh sắt, dầm sắt… 
• Y攃Ȁu cầu xếp kh漃Ȁng được để hàng biến dạng, đây thường là các loại hàng 
nặng nên xếp ở dưới và xếp với các loại hàng nhẹ khác để tận dụng dung tích hầm.  Phương pháp xếp:  - Thanh ray:  + Xếp dọc tàu  + Xếp ô vuông 
- Đường ống c漃Ā đầu loe: Xếp so le đầu đu漃Ȁi. 
- Các dầm, thanh sắt: Nên xếp dọc tàu. 
- Hòm chứa các bình chất l漃ऀng 
Các hòm chứa các b椃nh đựng chất l漃ऀng thường là các hóa chất ở thể l漃ऀng hoặc 
các loại axít được đựng trong các bình thủy tinh được đặt vào các hòm g̀ c漃Ā đệm các 
vật liệu mềm để tránh vỡ. Khi xếp các hòm này phải hết sức nhẹ tay, hết m̀i một lớp  25   
hòm nên kê một lượt g̀ ván m漃ऀng, các h漃m b攃Ȁn tr攃Ȁn n攃Ȁn đặt vào khoảng giữa hai  hòm ở dưới. 
• Bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển 
- Giữ g椃n sao cho nước (từ bất kỳ ngun nào) không rò rỉ, chảy vào hầm làm  ướt hàng. 
- Kiểm tra, duy tr椃 được chế độ nhiệt độ và độ ẩm thích hợp đối với hàng vận  chuyển. 
- Kiểm tra và dùng các biện pháp cần thiết kh漃Ȁng để cho hàng bị dịch chuyển, 
nhất là đối với các hàng tr攃Ȁn boong, đặc biệt trong thời gian thời tiết xấu. 
15. Phân tích đặc điểm của chuối tươi xuất khẩu? 
- (nhạy cảm): Dễ bị hư h漃ऀng, cần vận chuyển nhanh chóng. 
- (nhanh hỏng): Thời gian bảo quản ngắn, dễ chín. 
- (hô hấp): Quá trình hô hấp diễn ra liên tục, ảnh hưởng đến chất lượng và thời  gian bản quản. 
- (nhạy cảm với nhiệt độ): Cần duy trì nhiệt độ bảo quản phù hợp (14 độ C) 
để tránh chín quá nhanh. 
- (thay đổi màu sắc): Từ màu xanh khi thu hoạch đến màu vàng khi chín. Màu 
vàng ảnh hưởng đến chất lượng và khả năng bán. 
16. Các yếu tố cần lưu ý trong xếp dỡ và bảo quản chuối tươi? 
- Nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ bảo quản 14 độ C trong suốt quá trình vận chuyển  và lưu trữ. 
- Thời gian vận chuyển: Đảm bảo vận chuyển nhanh chóng, tránh thời gian  lưu trữ lâu. 
- Xếp dỡ nhẹ nhàng: Tránh va chạm, dập nát chuối trong quá trình xếp dỡ. 
- Kiểm soát độ ẩm: Kiểm soát độ ẩm thích hợp để ngăn ngừa nấm mốc. 
- Phân loại chuối: Tách riêng chuối chín và xanh để tránh chuối chín ảnh  hưởng đến chuối xanh. 
- Kiểm soát khí ethylene: Khí ethylene thúc đẩy quá trình chín. Cần kiểm soát 
lượng khí này trong m漃Ȁi trường bảo quản.  26   
17. Tr椃nh bày các nguy攃Ȁn tắc thông gió hầm hàng trong quá tr椃nh vận chuyển. 
Nguyên tắc thông gió hầm hàng 
• Thông gió hầm hàng là một biện pháp bảo quản hàng hóa. 
• Là bằng chứng chứng t漃ऀ trách nhiệm của người chuyên chở đối với công việc 
bảo quản hàng hóa theo hợp đng đã kí. 
• Là cơ sở pháp lý để đ漃i bi thường tổn thất hàng h漃Āa do độ ẩm gây nên. 
• Mọi hoạt động th漃Ȁng gi漃Ā đều phải ghi vào nhật ký hàng hải. 
Áp dụng 2 qui tắc cơ bản 
1) QUI TẮC NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG 
- Thông gió khi nhiệt độ điểm sương trong hầm hàng cao hơn nhiệt độ điểm  sương ngoài hầm hàng 
- Không thông gió khi nhiệt độ điểm sương trong hầm hàng thấp hơn nhiệt độ 
điểm sương ngoài hầm hàng  2) QUI TẮC 3 ĐỘ C 
Trường hợp không thể xác định chính xác nhiệt độ điểm sương hầm hàng, 
người ta dựa vào nhiệt độ trung bình của hầm hàng ở thời điểm xếp hàng và áp dụng 
qui tắc 3 độ C như sau: 
- Thông gió khi nhiệt độ không khí bên ngoài hầm hàng thấp hơn nhiệt độ 
trung bình của hầm hàng khi xếp hàng, tối thiểu là 3 độ C 
- Không thông gió hầm hàng khi nhiệt độ bên ngoài hầm không thấp hơn nhiệt 
độ trung bình của hầm hàng khi xếp hàng, tối thiểu 3 độ C 
18. Trình bày công tác chuẩn bị nơi làm việc ở tàu, kho bãi và cầu tàu?  Ở TÀU 
1. Công tác chuẩn bị nơi làm việc ở tàu gm: 
- Hệ thống chiếu sáng: nếu làm việc ban đ攃Ȁm phải đảm bảo đủ ánh sáng . 
- Kiểm tra nắm vững các tính năng của cần trục tàu( tầm với, tải trọng cho 
phép) theo h sơ đăng kiểm, nếu cần thiết phải hạ tải thấp hơn tải ghi trong h sơ th椃 
phải có xác nhận bằng văn bản của chủ tàu 
- Hoạt động thử các thiết bị xếp dỡ của tàu  27   
- Đưa dụng cụ xếp dỡ xuống tàu theo quy tr椃nh đã được quy định 
2. Miệng hầm phải được mở hết cở, trừ trường hợp cụ thể có th漃ऀa thuận trước 
theo sơ đ xếp hàng hoặc do thời tiết xấu. 
3. Trong trường hợp tàu được mở bằng hệ thống điều khiển tự động thì 
chỉ huy tàu sẽ tiến hành đ漃Āng mở nắp hầm theo yêu cầu của tổ công nhân xếp dỡ trên  tàu. 
4. Ban chỉ huy tàu có trách nhiệm đ漃Āng mở nắp hầm hàng và chốt chặn nắp 
hầm tránh hiện tượng nắp hầm tự động đ漃Āng lại (sập xuống) lúc đang làm hàng. 
5. Trước khi bắt đầu xếp dỡ, tổ c漃Ȁng nhân tr攃Ȁn tàu cùng sĩ quan tr攃Ȁn tàu phải 
kiểm tra các chốt khóa của cửa hầm hàng, cầu thang lên xuống tàu. 
6. Việc đóng mở nắp hầm không dùng cơ giới (thủ công) thì trong mọi 
trường hợp công nhân của cảng phải đảm nhận dưới sự giám sát của ban chỉ huy tàu. 
7. Các loại bạt che phải được xếp cẩn thận vào nơi quy định để không ảnh 
hưởng đến việc xếp dỡ. 
- Mở bạt che nắp hầm phải theo kiểu quấn chiếu (kh漃Ȁng đi lùi), bạt để gọn một 
nơi (kh漃Ȁng để trên nắp hầm). 
- Đối với nắp hầm đ漃Āng mở từng tấm, khi thời tiết xấu bạt được để trên một  nắp hầm 
8. Việc mở nắp hầm bằng cần cẩu phải do hai c漃Ȁng nhân đảm nhận và phải 
bắt đầu từ giữa hầm mở dần sang hai đầu. 
- Nắp hầm được đặt trên boong phía cuối của hầm hàng và phải treo bảng báo 
hiệu để tránh tai nạn lao động. 
- Phải được chằng buộc, chèn cẩn thận vào thành tàu sau khi xếp thành đống. 
9. Các xà của khoang hàng phải được tháo bằng dụng cụ chuy攃Ȁn dùng khi đã 
được kiểm tra xác định là dầm không bị chết trong ổ. 
10. Các xà của khoang hàng phải được xếp chng hai bên hông và chèn chắc 
chắn, khoanh vùng cấm, báo nguy hiểm. Phần lối đi chừa lại tối thiểu là 0,9m 
để đảm bảo an toàn cho công nhân xếp dỡ.  28   
11. Chiều cao thành hầm boong tàu thấp hơn 0,75m th椃 trước khi tiến hành 
xếp dỡ phải làm lan can phụ không thấp hơn 1m. 
12. Không được tiến hành làm hàng khi các thanh dầm của hầm hàng (nếu 
c漃Ā) chưa tháo gỡ hết hoặc b漃ऀ ngổn ngang trên mặt boong chưa chằng buộc kỹ. 
13. Khi cho người xuống hầm tàu làm việc phải chú ý đến môi trường trong 
hầm tàu, yêu cầu phía tàu thực hiện việc thông gió, kiểm tra và đảm bảo an toàn trước 
khi trực ban cho công nhân xuống hầm.  Ở KHO BÃI 
1. Chuẩn bị nơi làm việc tại kho, bãi gm những việc sau đây: 
- Dọn vệ sinh mặt bằng sản xuất, dọn vệ sinh công nghiệp xung quanh nơi làm việc. 
- Trải các tấm lót, chuẩn bị thanh dầm để kê hàng, chuẩn bị các dụng cụ chống lăn 
dổ, xô cho dạng hàng hình tròn, chuẩn bị tấm bạt che hàng, pallet. 
- Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo khi làm việc vào ban đ攃Ȁm 
2. Mặt phẳng để xếp dỡ phải bằng phẳng, nếu có nghiêng chỉ được nghi攃Ȁng 2 độ 
3. Thanh kê và tấm lót phải có khoảng cách sao cho hàng không bị ẩm ướt. 
4. Trong kho bãi nơi để hàng phải chừa lối đi cho phương tiện, thiết bị cơ giới làm  hàng. 
5. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ kê lót, pallte phải đầy đủ để công tác làm hàng không  bị gián đoạn. 
6. Khi cần che bạt phải có ít nhất 2 công nhân phụ trách. Khi che hàng trên cao phải 
dùng thang. Đưa bạt che hàng phải dùng cần cẩu. 
7. Trong trường hợp xếp dỡ các loại hàng nguy hiểm cần thiết phải chuẩn bị 
phương tiện cấp cứu, chữa cháy  Ở CẦU TÀU 
1. Cầu tàu phải được vệ sinh sạch sẽ. 
2. Chuẩn bị các vật kê lót hoặc pháo làm hàng nếu cần thiết. 
3. Trong trường hợp đóng gói hàng rời các phễu của cùng một máng phải đặt sát 
nhau và hướng của phễu vuông góc với cầu tàu. Hướng bố trí dây chuyền đ漃Āng g漃Āi 
đối diện với vùng hoạt động của cần trục. Phải có biển báo vùng nguy hiểm.  29   
4. Xung quanh vùng làm việc cấm để các dụng cụ, vật cản... 
5. Chăng lưới hoặc bạt bảo vệ từ thành tàu xuống cầu tàu. 
19. Trình bày yêu cầu đối với địa điểm xếp dỡ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 
3147-90. Liên hệ thực tế trong bài báo cáo các nhóm. 
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỊA ĐIỂM XẾP DỠ  Yêu cầu chung 
• Phải c漃Ā kích thước phù hợp với khối lượng công việc lớn nhất; 
• Bảo đảm điều kiện làm việc, đi lại thuận tiện và an toàn cho công nhân và các  phương tiện xếp dỡ. 
• Nền kho bãi phải cứng vững, phẳng, chịu được tải trọng của hàng và thiết bị 
nâng chuyển, phải thoát nước tốt, không bị lầy lội, trơn trượt.    Hàng hóa nguy hiểm 
Hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại 
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ  Loại 2. Khí 
Loại 3. Chất l漃ऀng dễ cháy và chất nổ l漃ऀng khử nhạy 
Loại 4. Chất dễ cháy, tự bốc cháy và tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy 
Loại 5. Chất ôxi hóa và Perôxít hữu cơ 
Loại 6. Chất độc và Chất gây nhiễm bệnh  Loại 7: Chất phóng xạ  Loại 8: Chất ăn m漃n 
Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác 
1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải được 
tập huấn và được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương tr椃nh tập huấn theo  quy định. 
2. Người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm phải được 
tập huấn và cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương tr椃nh tập huấn về loại hàng 
hoá nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho bãi theo quy định. 
Điều 8. Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm  30   
3. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy 
hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng h漃Āa đ漃Ā th椃 phải được làm sạch và bóc hoặc 
xóa biểu trưng nguy hiểm tr攃Ȁn phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Việc 
làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm tr攃Ȁn phương tiện được thực hiện 
theo quy trình và ở nơi quy định. 
Điều 9. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm ….. 
4. Sau khi đưa hết hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi th椃 nơi lưu giữ 
hàng h漃Āa nguy hiểm phải được làm sạch để kh漃Ȁng ảnh hưởng tới hàng h漃Āa khác 
theo đúng quy tr椃nh quy định. 
Điều 10. Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi 
Địa điểm xếp dỡ hàng dễ cháy nổ, bụi, độc phải đảm bảo thông thoáng, không 
tích tụ hơi, khí độc, hơi cháy nổ quá giới hạn cho phép và đảm bảo khoảng cách an 
toàn phòng cháy, an toàn vệ sinh công nghiệp phù hợp với các quy định hiện hành 
đối với khu vực sản xuất và khu dân cư xung quanh. 
(Theo TIÊU CHUẨN VIỆT NAM, TCVN 3147 – 90) 
Y攃Ȁu cầu về h sơ mặt bằng 
• Địa điểm xếp dỡ phải có h sơ mặt bằng tổng thể được lãnh đạo phê duyệt. 
• Trong sơ đ phải thể hiện được gianh giới giữa các đống hàng, các tuyến 
đường, phạm vi đi lại của người và thiết bị, phương tiện xếp dỡ, vận chuyển bảo 
đảm an toàn và hợp lý nhất. 
• Kh漃Ȁng được để hàng tr攃Ȁn đường đi lại. 
Y攃Ȁu cầu sân bãi xếp dỡ  Cần phải có: 
• Các biển báo, dấu hiệu tín hiệu về an toàn lao động, an toàn giao thông; 
• Các ký hiệu, tín hiệu về an toàn phòng cháy nổ phù hợp với các quy định hiện  hành. 
Khoảng cách giữa các phương tiện vận chuyển tr攃Ȁn sân bãi khi xếp dỡ hàng 
- Trên cùng tuyến đường giữa xe trước và xe sau không nh漃ऀ hơn 1 m. 
- Giữa hai xe đứng cạnh nhau kh漃Ȁng được nh漃ऀ hơn 1,5 m.  31   
- Giữa xe và chng hàng không nh漃ऀ hơn 1m. 
Y攃Ȁu cầu về ánh sáng 
- Việc chiếu sáng ở ch̀ xếp dỡ lúc tối trời phải đảm bảo đủ ánh sáng theo tiêu 
chuẩn vệ sinh sản xuất hiện hành và phù hợp với yêu cầu phòng chống cháy nổ đối 
với loại hàng và m漃Ȁi trường xếp dỡ. 
- Yêu cầu của chiếu sáng nhà kho là đảm bảo tính an toàn, phân biệt rõ hàng 
hóa sản phẩm và tiết kiệm điện 
+ Về độ chói: Thi công hệ thống chiếu sáng cần đảm bảo đạt tiêu chuẩn ánh 
sáng trong sản xuất với độ ch漃Āi đng đều, phân bố khắp nhà xưởng. Độ chói phải 
đng đều, hợp lý không gây chói lóa mắt làm ảnh hưởng đến thị giác của người lao  động. 
+ Về hướng ánh sáng: Cần c漃Ā hướng ánh sáng đạt tiêu chuẩn chiếu xuống toàn 
bộ diện tích nhà xưởng. Đây là yếu tố để thao tác của công nhân chính xác, không 
làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc. 
+ Về độ rọi: Theo tiêu chuẩn chiếu sáng TCVN-7114-2008; tại những khu vực 
sản xuất cần c漃Ā độ rọi lên tới hơn 300 lux để đảm bảo hiệu quả lao động, đng thời 
chỉ số này sẽ giúp đảm bảo cho thị giác của người lao động dù làm việc trong suốt 
khoảng thời gian kéo dài. 
+ Về nhiệt độ màu và chỉ số hoàn màu: Dải nhiệt độ màu phù hợp cho nhà xưởng 
công nghiệp theo tiêu chuẩn ánh sáng trong sản xuất là từ 4000K – 6000K. Còn chỉ 
số hoàn màu càng tăng từ 80 – 100 thì ánh sáng càng có màu chân thực. 
+ Về giảm thiểu sự nhấp nháy: Khi c漃Ā trường hợp đèn nhấp nháy cần phải khắc 
phục và sửa chữa ngay. Nhà xưởng có hiện tượng ánh sáng nhấp nháy lâu ngày có 
thể gây nên những tật về mắt cho con người. 
+ Về bảo dưỡng đèn chiếu sáng: M̀i nhà xưởng cần có kế hoạch giảm số lần 
bảo dưỡng đèn chiếu sáng để tiết kiệm điện năng và chi phí sửa chữa  Nội dung tìm hiểu thêm  32   
Tại các kho bãi: Nên bố trí các khu vực xếp dỡ riêng biệt cho từng loại hàng 
hóa, ví dụ như khu vực xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm, khu vực xếp dỡ hàng hóa dễ 
vỡ, khu vực xếp dỡ hàng hóa nặng 
Tại các cảng biển: Nên bố trí các khu vực xếp dỡ hàng hóa riêng biệt cho từng 
loại tàu thuyền, ví dụ như khu vực xếp dỡ container, khu vực xếp dỡ hàng rời, khu 
vực xếp dỡ hàng l漃ऀng 
Tại các sân bay: Nên bố trí các khu vực xếp dỡ hàng hóa riêng biệt cho từng 
loại máy bay, ví dụ như khu vực xếp dỡ hàng hóa cho máy bay chở khách, khu vực 
xếp dỡ hàng hóa cho máy bay chở hàng 
20. Trình bày yêu cầu đối với thiết bị, công cụ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 
3147-90. Liên hệ thực tế trong bài báo cáo các nhóm.  Yêu cầu chung  Trước khi sử dụng: 
- Phải kiểm tra tình trạng làm việc, chỉ khi thấy hoàn chỉnh, bảo đảm an toàn  mới được sử dụng 
- Trước khi cho máy xúc, máy ủi, xe nâng hàng hoạt động, thợ máy phải phát 
tín hiệu, báo hiệu để báo cho mọi người xung quanh biết. 
Trong quá trình làm việc: 
- Nếu phát hiện thấy hiện tượng hư h漃ऀng phải ngừng việc, sửa chữa xong mới 
được tiếp tục sử dụng 
- Phải sử dụng đúng tính năng kỹ thuật, công cụ và phải bảo quản, bảo dưỡng, 
sửa chữa đúng y攃Ȁu cầu đề ra trong các quy trình kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn của nhà  máy chế tạo. 
- Các loại bệ và cầu để đi qua lại khi xếp dỡ hàng phải vững chắc, ổn định, 
không bị trơn trượt, có chiều cao ngang bằng với sàn phương tiện vận chuyển 
- Nền bãi và sàn phương tiện vận chuyển không ngang bằng nhau thì phải dùng 
cầu thang. Cầu thang kh漃Ȁng được dốc quá 300 , mặt bậc phải có gờ hoặc nẹp ngang 
để chống trơn trượt, một đầu phải có mấu, m漃Āc để mắc vào phương tiện vận chuyển  33   
- Chỉ được phép đưa thiết bị nâng vào sử dụng sau khi làm đầy đủ thủ tục và 
được cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn cho đăng ký và cấp giấy phép sử dụng. 
- Việc lắp đặt, quản lý và sử dụng các loại thiết bị nâng để thực hiện công tác 
xếp dỡ phải thực hiện theo TCVN – 86 
Yêu cầu khi sử dụng thiết bị nâng 
- Chỉ được phép đưa thiết bị nâng vào sử dụng sau khi làm đầy đủ thủ tục và 
được cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn cho đăng ký và cấp giấy phép sử dụng. 
- Việc lắp đặt, quản lý và sử dụng các loại thiết bị nâng để thực hiện công tác 
xếp dỡ phải thực hiện theo TCVN – 86 
Lưu ý: CẤM SỬ DỤNG XE NÂNG ĐỂ NÂNG NGƯỜI LÊN CAO 
Yêu cầu khi sử dụng máy xúc 
- Khi có máy xúc hàng phải để máy đứng vững trên nền bãi có mặt phẳng nằm 
ngang. Nếu là máy xúc quay trọn vòng, máy xúc bánh lốp có chân chống và lưỡi ủi 
thì phải hạ lưỡi ủi và chân chống xuống đất. 
- Chỉ được quay gầu đã chứa đầy hàng sau khi đã nâng gầu l攃Ȁn cao hơn độ cao  của đống hàng. 
- Chỉ được đổ hàng vào phương tiện vận chuyển khi có tín hiệu sẵn sàng nhận 
hàng của chủ phương tiện, phải đảm bảo cân bằng và không quá tải trọng quy định. 
- Khi ngừng việc phải đặt cần dọc theo trục của máy xúc và phải đặt gầu trên  mặt đất. 
Yêu cầu khi sử dụng băng tải 
• Khi sử dụng băng tải trong công việc xếp dỡ phải xem xét và kiểm tra toàn bộ 
các cơ cấu, các bộ khung sắt kh漃Ȁng được có vết rạn nứt, mặt băng tải kh漃Ȁng c漃Ā độ 
võng lớn, bảo đảm an toàn mới sử dụng. 
• Khi xếp, dỡ di chuyển các hàng đ漃Āng g漃Āi, hàng dạng miếng, dạng cục phải lắp 
gờ chắn hai bên, gờ chắn c漃Ā độ cao tối thiểu bằng nửa chiều cao lớn nhất của hàng  cần di chuyển. 
• Khi di chuyển hàng dạng bột phải có biện pháp ngăn ngừa bụi ở những điểm 
đưa hàng vào và lấy hàng ra kh漃ऀi băng tải.  34   
• Băng tải đặt qua đường mà phía dưới c漃Ā người qua lại phải có biện pháp bảo 
vệ che chắn hàng rơi xuống, khoảng được bảo vệ phải rộng hơn khổ giới hạn của 
băng tải ít nhất là 1m về m̀i phía. Điểm cao nhất ở ch̀ lấy hàng ra kh漃ऀi băng tải 
kh漃Ȁng được bố trí cao quá 0,5m so với mặt nền. 
• Việc di chuyển, tháo, lắp băng tải phải có sự chỉ dẫn và giám sát của một cán 
bộ có trách nhiệm. Trong khi di chuyển, tháo, lắp phải có biện pháp bảo đảm an  toàn cho công nhân. 
• Dây điện, dây cáp nối với động cơ của băng tải phải được bảo vệ chống bị hư 
hại do tác động cơ học; các v漃ऀ động cơ, khung sắt của băng tải phải được nối đất và 
nối không bảo vệ theo đúng TCVN 4756-89 
• Khi băng tải đang làm việc kh漃Ȁng được lau chùi, tra dầu mỡ và điều chỉnh 
hoặc lấy hàng tr攃Ȁn băng tải. 
• Băng tải phải bố trí lối đi lại phía bên cạnh rộng ít nhất 1m. 
• Cấm di chuyển băng tải khi băng tải đang làm việc. 
• Trước khi cho băng tải làm việc và khi ngừng làm việc phải để băng tải ở vị  trí thấp nhất. 
Lưu ý CẤM CÔNG NHÂN XẾP DỠ TỰ BẬT CÔNG TẮC CHO BĂNG  TẢI LÀM VIỆC. 
21. Trình bày yêu cầu đối với người có li攃Ȁn quan đến công tác xếp dỡ theo Tiêu 
chuẩn Việt Nam TCVN 3147-90. Liên hệ thực tế trong bài báo cáo các nhóm. 
THỦ TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC XẾP 
DỠ phải thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ đối với công tác bảo hộ lao động, cụ thể: 
• Khi giao kế hoạch xếp dỡ phải giao cả kế hoạch, biện pháp hoặc hướng dẫn 
công tác xếp dỡ an toàn, trừ những loại hàng ít nguy hiểm và có khối lượng nh漃ऀ. 
• Chỉ định bằng văn bản một người trực tiếp chỉ huy công tác xếp dỡ để trực 
tiếp tổ chức thực hiện kế hoạch xếp dỡ và biện pháp an toàn lao động. Nếu nhiệm 
vụ xếp dỡ được giao cho đội xếp dỡ chuyên nghiệp th椃 người đội trưởng là người 
trực tiếp chỉ huy công tác xếp dỡ.  35   
• Căn cứ vào tiêu chuẩn này và các đặc tính của các loại hàng cần xếp dỡ mà 
biên soạn và ban hành các quy trình, các bản hướng dẫn xếp dỡ an toàn cho loại  hàng đ漃Ā. 
• Mua sắm và trang bị đủ tiêu chuẩn các phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân 
cho công nhân khi làm việc, nhất là khi tiến hành xếp dỡ các loại hàng có sinh bụi  và hơi, khí độc. 
• Quan tâm đến yêu cầu về bảo vệ m漃Ȁi trường 
NGƯỜI TRỰC TIẾP CHỈ HUY CÔNG TÁC XẾP DỠ phải là người được 
huấn luyện và có kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ về an toàn lao động trong 
công tác xếp dỡ, đng thời phải chịu trách nhiệm về mặt an toàn lao động như sau: 
• Căn cứ vào điều kiện, m漃Ȁi trường làm việc cụ thể mà quy định việc sử dụng 
các công cụ lao động, phân công, bố trí lao động một cách hợp lý nhằm bảo đảm an 
toàn trong quá trình làm việc. 
• Khi giao kế hoạch xếp dỡ cho các nhóm, tổ hoặc từng người phải hướng dẫn 
cả biện pháp làm việc an toàn. 
• Khi xếp dỡ hàng tr攃Ȁn các phương sện vận chuyển ( tàu, thuyền, xà lan ) hoặc 
trên các kho, bãi của đơn vị khác phải trao đổi với chủ phương sện, chủ kho bãi để 
thống nhất biện pháp xếp dỡ an toàn và hướng dẫn cho công nhân làm việc. 
NGƯỜI TRỰC TIẾP CHỈ HUY CÔNG TÁC XẾP DỠ 
• Khi xếp dỡ hàng tr攃Ȁn các phương tiện vận chuyển ( tàu, thuyền, xà lan ) hoặc 
trên các kho, bãi của đơn vị khác phải trao đổi với chủ phương tiện, chủ kho bãi để 
thống nhất biện pháp xếp dỡ an toàn và hướng dẫn cho công nhân làm việc. 
• Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn có liên quan 
trong khi công nhân làm việc. Khi thấy c漃Ā nguy cơ xẩy ra tai nạn hoặc sự cố được 
phép đ椃nh chỉ ngay việc xếp dỡ và đề ra biện pháp khắc phục. 
• Trong quá tr椃nh xếp dỡ, nếu điều kiện làm việc có sự thay đổi ( phương tiện 
xếp dỡ, địa điểm và m漃Ȁi trường xếp dỡ ...) phải thay đổi ngay biện pháp làm việc an 
toàn cho phù hợp với điều kiện làm việc mới.  36   
KHI KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC XẾP DỠ LỚN, người tham gia công tác 
xếp dỡ đ漃Ȁng th椃 phải phân chia thành nhiều tổ và chỉ định một tổ trưởng phụ trách 
chung, người tổ trưởng phải là người có nhiều kinh nghiệm trong công tác xếp dỡ ở 
trong tổ. Tổ trưởng có nhiệm vụ về mặt an toàn lao động ở trong tổ như sau: 
• Khi nhận kế hoạch xếp dỡ phải nhận luôn biện pháp hoặc các hướng dẫn về  xếp dỡ an toàn. 
• Khi phân c漃Ȁng c漃Ȁng việc cho tổ viên phải hướng dẫn cách xếp dỡ an toàn. 
• Trước và trong khi tiến hành xếp dỡ phải kiểm tra và nhắc nhở mọi người tự 
kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các phương tiện, công cụ lao động mà m̀i người 
đang sử dụng. Nếu phát hiện c漃Ā các hư h漃ऀng phải có biện pháp sửa chữa hoặc loại  b漃ऀ ngay. 
CÔNG NHÂN TRỰC BẾP BẾN HÀNH CÔNG VIỆC XẾP DỠ phải c漃Ā đủ  các ôêu chuẩn sau :  - Từ 16 tuổi trở lên 
- Được khám sức khoẻ và có xác nhận đủ sức khoẻ để thực hiện công việc được  giao. 
- Được huấn luyện về chuyên môn nghiệp vụ về an toàn lao động an toàn phòng 
cháy, nổ, độc trong công tác xếp dỡ. 
- Làm việc trên bến cảng, trên tàu, thuyền, xà lan phải biết bơi. 
- Chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy trình, quy phạm về an toàn lao động, 
an toàn phòng chống cháy nổ trong khu vực xếp dỡ. 
- Đi lại, làm việc hoặc cho xe chạy trong khu vực xếp dỡ phải đúng tuyến đường, 
đ̀ đúng vị trí đã quy định, làm đầy đủ những yêu cầu của người chỉ huy việc xếp  dỡ . 
- Trong khi làm nhiệm vụ nếu thấy những hiện tượng nguy hiểm hoặc có nguy 
cơ xảy ra tai nạn, sự cố kỹ thuật phải có biện pháp ngăn ngừa, khắc phục hoặc báo 
cho người chỉ huy công việc xếp dỡ để có biện pháp xử lý đề phòng tai nạn xảy ra. 
22. Các thiết bị cơ bản dùng trong vận hành kho?  37   
- Vận hành kho hàng kiểu truyền thống thường tốn kém rất nhiều công sức, tốn 
chi phí nhưng kh漃Ȁng mang đến hiệu suất cao. 
- Nhờ có sự h̀ trợ của các thiết bị, việc vận hành kho được thực hiện đơn giản, 
dễ dàng và tiết kiệm công sức, giảm chi phí. 
Thiết bị vận hành trong kho: Xe nâng – Forklift; Xe nâng tay – Hand Forklift 
hoặc Hand Pallet Truck; Xe đẩy – Trolly; Pallet; Kệ chứa hàng - Warehouse shelf;  Robot 
23. Trình bày thiết bị xếp dỡ container tại cảng? Phân tích các yếu tố quan trọng 
trong quá trình phát triển “cảng xanh”. 
Thiết bị xếp dỡ container tại cảng 
- Cầu trục giàn (Container gantry crane) 
- Cẩu chân đế (Multi-function crane) 
- Cẩu sắp xếp container (Container stacking crane)  - Xe nâng (Forklift)  - Giá cẩu (Spreader) 
- Xe container (Container truck) 
Xếp dỡ hàng container sẽ chia làm 3 giai đoạn 
Bước 1: Nhập hàng l攃Ȁn xe container 
- Xe nâng sẽ c漃Ā nhiệm vụ nhận hàng từ kho bãi hoặc cảng và nâng hàng l攃Ȁn vị 
trí ổn định ri sau đ漃Ā sẽ di chuyển hàng đến xe ri đặt tr攃Ȁn sàn xe. Tiếp đến đội ngũ 
nhân vi攃Ȁn sẽ lần lượt sắp xếp hàng h漃Āa theo thứ tự sao cho hợp lý và chuẩn xác nhất. 
- Khi hàng được sắp xếp tr攃Ȁn xe, xe nâng xe tiếp tục nâng th攃Ȁm hàng vu漃Ȁng g漃Āc 
với thùng xe để nhân c漃Ȁng đứng tr攃Ȁn thùng xe bốc hàng theo từng lớp 
Bước 2: Xuất hàng ra kh漃ऀi container 
Khi đến địa chỉ xác định rõ ràng, các nhân c漃Ȁng sẽ lần lượt bốc hàng xuống b攃Ȁn 
dưới và đng thời xe nâng sẽ di chuyển đến và đưa hàng h漃Āa vào kho chứa hàng 
hoặc là trước cửa kho. 
Bước 3: Phương pháp xếp dỡ hàng h漃Āa và cách bảo quản  38   
- Nhập hàng: Cần c漃Ā ít nhất từ 3 đến 5 người ở b攃Ȁn trong thùng xe để đưa hàng 
lần lượt l攃Ȁn xe nâng và sẽ c漃Ā tầm 5 đến 6 nhân vi攃Ȁn ở trong kho để sắp xếp hàng h漃Āa 
vào vị trí được y攃Ȁu cầu. 
- Xuất hàng: Sẽ phải c漃Ā ít nhất 5 người bốc dỡ hàng ở trong kho hoặc khu vực 
chứa hàng và c漃Ā 3 đến 5 người ở b攃Ȁn trong thùng xe để sắp xếp hàng h漃Āa theo thứ 
tự nhất định từ đ漃Ā giúp cho việc vận chuyển dễ dàng và để đáp ứng đúng với trọng  tải của xe. 
 chằng để buộc/ khoá chặn container chắc chắn, cân bằng 
 cần thực hiện theo tín hiệu của người điều khiển 
Những lưu ý khi bốc xếp hàng hóa Container 
+ Cần chú ý đối với những mặt hàng sắt thép xây dựng dạng ống cần phải cố định 
thành b漃Ā, các loại thép cần sắp xếp hợp lý và khoảng cách cần an toàn tuyệt đối. 
+ Khi thực hiện đưa hàng h漃Āa l攃Ȁn cao cần dừng ở độ cao 2 – 2.5m để kiểm tra an  toàn một lần nữa 
+ Thiết bị lu漃Ȁn phải được kiểm tra, bảo tr椃, bảo dưỡng li攃Ȁn tục trước khi sử dụng 
+ Chú ý th漃Ȁng số của nhà sản xuất tr攃Ȁn các thiết bị trước khi đưa vào vận hành 
+ Người lao động phải được trang bị đ bảo hộ 
+ Hàng h漃Āa cần được lấy theo thứ tự từ tr攃Ȁn xuống dưới, tránh trường hợp lấy  một b攃Ȁn 
+ Lu漃Ȁn đảm bảo tối thiểu 5 -7 c漃Ȁng nhân cùng tham gia h̀ trợ để c漃Ā tầm nh椃n  bao quát nhất 
Phân tích các yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển “cảng xanh”. 
Cảng xanh là m漃Ȁ h椃nh cảng biển ti攃Ȁn tiến, hướng đến phát triển bền vững, thân 
thiện với m漃Ȁi trường. Để phát triển thành c漃Ȁng m漃Ȁ h椃nh “cảng xanh”, cần chú trọng 
đến các yếu tố quan trọng sau:  - Hạ tầng: 
+ Sử dụng năng lượng tái tạo: Lắp đặt hệ thống điện mặt trời, điện gi漃Ā, hoặc sử 
dụng các ngun năng lượng tái tạo khác để cung cấp năng lượng cho hoạt động của  cảng.  39   
+ Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng: Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng 
lượng, tối ưu h漃Āa quy tr椃nh vận hành để giảm thiểu ti攃Ȁu thụ năng lượng. 
+ Giảm thiểu khí thải: Sử dụng các phương tiện vận chuyển xanh, xử lý nước 
thải hiệu quả, áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi bẩn và tiếng n. 
+ Quản lý chất thải hiệu quả: Phân loại, tái chế và xử lý chất thải theo quy định, 
giảm thiểu rác thải ra m漃Ȁi trường.  - Hoạt động: 
+ Áp dụng hệ thống quản lý m漃Ȁi trường: Triển khai hệ thống quản lý m漃Ȁi trường 
theo ti攃Ȁu chuẩn ISO 14001, áp dụng các biện pháp bảo vệ m漃Ȁi trường trong tất cả 
các hoạt động của cảng. 
+ Nâng cao nhận thức về bảo vệ m漃Ȁi trường: Nâng cao nhận thức của cán bộ, 
nhân vi攃Ȁn về tầm quan trọng của bảo vệ m漃Ȁi trường, khuyến khích họ tham gia vào 
các hoạt động bảo vệ m漃Ȁi trường. 
+ Cộng tác với các b攃Ȁn li攃Ȁn quan: Hợp tác với chính quyền địa phương, cộng 
đng dân cư, các doanh nghiệp và tổ chức phi chính phủ để cùng phát triển “cảng  xanh”.  - Công nghệ: 
+ Áp dụng c漃Ȁng nghệ th漃Ȁng tin: Sử dụng hệ thống quản lý hàng h漃Āa, hệ thống 
giám sát m漃Ȁi trường, hệ thống tự động h漃Āa để nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm 
thiểu tác động m漃Ȁi trường. 
+ Ứng dụng các giải pháp c漃Ȁng nghệ xanh: Sử dụng các giải pháp c漃Ȁng nghệ 
xanh như xe điện, robot tự hành, hệ thống xử lý nước thải ti攃Ȁn tiến để giảm thiểu tác  động m漃Ȁi trường.  - Chính sách: 
+ C漃Ā chính sách h̀ trợ phát triển “cảng xanh”: Chính phủ cần ban hành các 
chính sách h̀ trợ về tài chính, thuế, c漃Ȁng nghệ để khuyến khích các doanh nghiệp 
phát triển “cảng xanh”.  40   
+ C漃Ā hệ thống pháp luật hoàn chỉnh về bảo vệ m漃Ȁi trường: Hệ thống pháp luật 
về bảo vệ m漃Ȁi trường cần được hoàn thiện để đảm bảo việc quản lý và giám sát hoạt 
động của “cảng xanh” hiệu quả.  - Kinh tế: 
+ Phát triển kinh tế biển bền vững: Kết hợp phát triển kinh tế biển với bảo vệ 
m漃Ȁi trường, hướng đến phát triển bền vững. 
+ Thu hút đầu tư vào phát triển “cảng xanh”: Tạo m漃Ȁi trường đầu tư thuận lợi 
để thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào phát triển “cảng xanh”. 
24. Tr椃nh bày xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hoá trong xếp  dỡ hàng hoá?  • Robot lấy hàng 
• Thực tế tăng cường/ thực tế ảo: 
• Xe kh漃Ȁng người lái (xe tự hành) 
giúp c漃Ȁng nhân nhận diện nhanh  chóng thông tin lô hàng 
Ngoài ra, các xu hướng ứng dụng CNTT 
- Hệ thống quản lý kho hàng 
- Hệ thống xử lý h椃nh ảnh  (WMS)  - Trí tuệ nhân tạo (AI)  - Robot tự hành (AMR)  - Internet vạn vật (IoT) 
- Hệ thống nhận dạng tự động  - C漃Ȁng nghệ blockchain  (RFID) 
25. Công tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng than. 
Các đặc điểm đặc trưng của than đá 
Trạng thái: Than đá là chất rắn c漃Ā độ cứng khá cao. Tùy thuộc vào từng m漃ऀ 
than và hàm lượng tạp chất c漃Ā trong than mà độ cứng khác nhau. Càng ít tạp chất 
th椃 độ cứng càng cao. Than đá c漃Ā màu đen đặc trưng, ngoài ra c漃Ā thể c漃Ā pha lẫn màu  nâu, vàng, ánh bạc... 
Độ ẩm (%): Độ ẩm của than đá chính là hàm lượng nước c漃Ā trong nhi攃Ȁn liệu. 
Than đá mà c漃Ā độ ẩm càng cao th椃 giá trị sinh nhiệt càng thấp. 
Độ tro hay c漃n gọi là xỉ than: Các thành phần khoáng chất trong than khi cháy  41   
sẽ cho sản phẩm là tro. Tỉ lệ tro sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cháy của than. 
Càng nhiều tro sẽ làm giảm nhiệt lượng của than, gây bám bẩn tr攃Ȁn các bề mặt ống 
hấp thu nhiệt dẫn đến giảm hệ số truyền nhiệt, gây giảm hiệu suất, tăng chi phí vận 
hành. Độ tro của than antraxit vào khoảng 15 - 30% hoặc cao hơn nữa. 
Chất bốc (Vk%): Là sản phẩm (các chất khí) của quá tr椃nh phân hủy nhiệt than 
đá trong điều kiện kh漃Ȁng c漃Ā oxy. Chúng gm c漃Ā: Hidro, cacbonic, cacbuahydro, 
cacbon monoxit... Trong than đá tỷ lệ chất bốc càng cao th椃 than càng ti攃Ȁu hao nhiều. 
Các loại than đá c漃Ā tuổi đời càng non c漃Ā tỷ lệ chất bốc càng cao, ví dụ như than bùn 
c漃Ā Vk = 70%, than đá c漃Ā Vk = 10-45%. 
Nhiệt trị Q (Cal/g, Kj/kg): Là nhiệt lượng t漃ऀa ra khi chúng ta đốt cháy hoàn 
toàn 1kg than. Nhiệt trị càng cao than cháy càng tốt và ngược lại nhiệt trị càng thấp 
khả năng cháy của than cũng giảm dần. 
Các h椃nh thức khai thác than đá 
a. Khai thác than đá hầm l漃 
Khai thác hầm l漃 làm việc chủ yếu ở các l漃 khai thác trong l漃ng đất tại các m漃ऀ 
khai thác khoáng sản c漃Ā ích bằng phương pháp hầm l漃 với những nhiệm vụ chính 
là: phá vỡ đất đá, khoáng sản (bằng thủ c漃Ȁng, bán cơ giới, cơ giới h漃Āa hoặc bằng 
khoan nổ m椃n); xúc bốc đất đá, khoáng sản l攃Ȁn thiết bị vận tải bằng dụng cụ thủ 
c漃Ȁng hoặc thiết bị cơ giới; vận chuyển đất đá, khoáng sản bằng máng trượt, go漃ng, 
băng tải, máng cào hoặc tàu điện; vận chuyển vật liệu bằng thủ c漃Ȁng hoặc thiết bị 
chuy攃Ȁn dùng; chống giữ l漃 khai thác bằng các loại v椃 chống g̀ hoặc kim loại hoặc 
giá khung thủy lực hoặc dàn chống thủy lực; chống giữ l漃 chuẩn bị (l漃 mở vỉa) bằng 
các loại v椃 chống g̀ hoặc kim loại hoặc v椃 neo hoặc b攃Ȁ t漃Ȁng; củng cố các v椃 chống 
bị suy yếu; sửa chữa các v椃 chống hoặc đoạn l漃 c漃Ā v椃 chống bị hư h漃ऀng, biến dạng 
quá mức cho phép; tham gia xử lý các sự cố trong quá tr椃nh sản xuất như sập đổ l漃, 
cháy nổ khí hoặc bục nước ngầm. 
b. Khai thác than đá lộ thi攃Ȁn 
Khai thác m漃ऀ lộ thi攃Ȁn là một h椃nh thức khai thác m漃ऀ mà theo đ漃Ā cần phải b漃Āc 
lớp đất đá phủ tr攃Ȁn loại khoáng sản cần khai thác. Khai thác m漃ऀ lộ thi攃Ȁn bắt đầu từ  42   
giữa thế kỷ 16. Ở thế kỷ 20, h椃nh thức này trở n攃Ȁn phổ biến, và là h椃nh thức chính 
để khai thác than ở Hoa Kỳ. 
Đa số h椃nh thức khai thác lộ thi攃Ȁn đều dùng các thiết bị máy m漃Āc lớn, như máy 
xúc đất, để loại b漃ऀ lớp đất đá bề mặt. Kế tiếp là dùng máy xúc tay gàu kéo cáp 
(dragline excavator) hoặc máy xúc nhiều gàu kiểu roto (bucket-wheel excavator) để  lấy khoáng sản. 
H椃nh thức khai thác lộ thi攃Ȁn áp dụng cho những m漃ऀ than c漃Ā trữ lượng lớn, n漃Ȁng, 
chi phí xây dựng hầm l漃, vận chuyển thấp. H椃nh thức này giúp b漃Āc dỡ lớp đất đá 
bao phủ tr攃Ȁn bề mặt của loại vật liệu cần khai thác bằng các loại máy m漃Āc c漃Ā năng 
suất lớn như máy xúc đất, để loại b漃ऀ lớp đất đá bề mặt. V椃 vậy h椃nh thức lộ thi攃Ȁn 
chính là h椃nh thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp. 
C漃Ā nhiều dạng khai thác m漃ऀ lộ thi攃Ȁn, theo đ漃Ā h椃nh thức khai thác dải và khai 
thác m漃ऀ mở là hai h椃nh thức phổ biến nhất:  - Khai thác dải 
Trong dạng khai thác này, lớp đất đá được loại b漃ऀ theo dải (vạch) để lộ các lớp 
m漃ऀ, quặng ở dưới. Trong một hoạt động khai thác điển h椃nh, dải khấu đầu ti攃Ȁn được 
loại b漃ऀ và đặt qua một b攃Ȁn, kế đến dải đất thứ hai cũng được loại b漃ऀ b攃Ȁn cạnh dải 
đất thứ 1. Quá tr椃nh này lặp lại cho đến khi khai thác được toàn bộ m漃ऀ hoặc độ dày 
giữa các dải đất quá lớn để kh漃Ȁng thể khai thác được nữa.Th漃Ȁng thường người ta 
dùng h椃nh thức khai thác dải để khai thác than đá và than nâu. H椃nh thức khai thác 
dải chỉ áp dụng nếu thân khoáng ở gần bề mặt.  - Khai thác mỏ mở 
Khai thác m漃ऀ mở là một phương pháp lấy đá hay khoáng sản từ l漃ng đất th漃Ȁng 
qua việc loại b漃ऀ chúng từ 1 hố mở. Đ漃Ȁi khi người ta nhầm lẫn khai thác m漃ऀ mở 
giống như phương pháp khai thác dải, tuy nhi攃Ȁn 2 phương pháp này là khác nhau 
do khai thác m漃ऀ mở c漃Ā ít đất đá phủ (overburden) hơn. Đa số vật liệu được loại b漃ऀ 
trong quá tr椃nh khai thác m漃ऀ mở là khoáng sản, trong khi đ漃Ā vật liệu được loại b漃ऀ 
trong quá tr椃nh khai thác dải lại là đất đá phủ (đất, đá,...). 
Ngoài ra c漃n c漃Ā các loại khai thác than đá lộ thi攃Ȁn khác như: Khai thác loại b漃ऀ  43   
đỉnh núi, Khai thác m漃ऀ nạo vét,Khai thác m漃ऀ tường cao (highwall),..   
Thiết bị xếp dỡ than đá  a. Gầu ngoạm  Cấu tạo 
- Dầm chính (thường là các loại cầu trục dầm đ漃Ȁi) 
- Palang (loại 01 hoặc 02 palang kết hợp)  - Dầm bi攃Ȁn cầu trục 
- Gầu ngoạm (cơ chế đ漃Āng mở cơ khí hoặc thủy lực) 
b. Thiết bị gầu ngoạm cơ khí 
c. Thiết bị gầu ngoạm thủy lực  d. Băng tải  QUY TRÌNH XẾP DỠ  Tại bãi 
Than đá tại bãi được xếp dỡ bởi các thiết bị tải hàng , những thiết bị này c漃Ā 
nhiệm vụ tải hàng từ băng tải chính xuống chất thành đống và ngược lại tải từ đống 
ngược l攃Ȁn tr攃Ȁn băng tải chính để vận chuyển. 
Tr攃Ȁn cầu tàu ( Từ cầu tàu xuống Tàu ) 
Than đá sau khi được vận chuyển bằng băng tải chính ra cầu tàu sẽ truyền l攃Ȁn 
băng tải rời để vận chuyển xuống dưới tàu hàng , tùy theo phương tiện nhận hàng 
Tàu hoặc Sà Lang sẽ lựa chọn đầu ra của băng tải cho phù hợp.  Dưới hầm tàu 
- Khi hằm tàu đã được mở và các c漃Ȁng tác chuẩn bị kĩ thuật đã làm xong, cần 
câu đưa gầu ngoạm vào khu vực sân hầm ngoạm hàng. 
- Người lái cầu theo chỉ dẫn của tín hiệu vi攃Ȁn ở tr攃Ȁn tàu để thực hiện c漃Ȁng tác 
xếp dỡ hàng băng gầu. Khi lượng hàng ở khu vực sân hầm đã hết, th椃 cần chuẩn bị 
mặt bằng ở sân hầm để đưa xe ủi xuống làm việc. Xe ủi sẽ lùa gom hàng từ các vách 
hầm ra sân hầm đ攃Ȁ gầu ngoạm làm hàng được thuận lợi.  44   
- Than được chuyền xuống hầm bằng cần trục gầu ngoạm hay máy xúc xuống 
hầm tàu và phân bố hàng sao cho cân bằng tàu. Hay chuy攃Ȁn hàng bằng băng chuyển 
giúp giảm hao hụt hàng. Khi chuyển hàng l攃Ȁn th椃 vẫn sử dụng gầu ngoạm, máy xúc 
hoặc băng chuyền cho than l攃Ȁn thùng hoặc đổ ra ngoài bãi. 
Tr攃Ȁn cầu tàu ( Tàu l攃Ȁn cầu tàu ) 
Khi thao tác ngoạm đã thực hiện sẽ duy chuyển gầu đến phểu theo chỉ dẫn của 
kỹ thuật vi攃Ȁn (Gầu 2 dây sẽ cho gầu cách phểu 0,2m, nếu gầu 1 dây cho gầu vào 
chính giữa phểu ri thả).C漃Ȁng nhân sẽ mở vang phểu cho hàng l攃Ȁn xe và đ漃Āng khi  đầy hàng. 
Ngoài ra c漃n c漃Ā những nơi gao hàng trực tiếp đến nhà máy th椃 chỉ cần cho hàng 
vào phểu băng chuyền sẽ tự động đưa than đá vào kho của nhà máy để sử dụng.  Dưới sà lan và tàu 
Khi cần trục đưa gầu c漃Ā hàng xuống sà lan, nếu gầu 2 dây hạ càng cách 1m th椃 
cho gàu đ̀ hàng. Nếu gầu 1 dây hạ xuống vị trí đổ hàng tr攃Ȁn sà lan, để cho kh漃Āa 
gầu tự mở ri kéo gầu l攃Ȁn đổ xuống sà lan. Vị trí đổ hàng sẽ được c漃Ȁng nhân tín  hiệu hướng dẫn. 
Phương pháp chất xếp hàng 
Than là loại hàng được chất xếp theo kiểu đổ đống xả tự do 
Than được chất xếp xuống tàu r漃Āt tự do. Than được chất xếp l攃Ȁn xe vận tải bằng 
cách gầu ngoạm đổ hàng xuống phễu sau đ漃Ā hàng rơi tự do xuống xe. Độ cao đống 
than được thiết lập phải phù hợp với đặc tính của bãi và các phương tiện cơ giới làm 
việc tại bãi. Đối với việc xuất nhập mặt hàng than đá sẽ sử dụng được cả 2 phương 
pháp LIFO (nhập sau xuất trước c漃Ā tính đng nhất và kh漃Ȁng bị mất giá trị theo thời 
gian) và FIFO (nhập trước xuất trước). Tuy nhi攃Ȁn đối với than đá, n攃Ȁn áp dụng 
phương pháp LIFO (Nhập sau xuất trước)  Xếp hàng 
- Sử dụng máy xúc hoặc máy xúc lật để xếp than đá vào phương tiện vận chuyển. 
- Phân phối đều than đá trong phương tiện vận chuyển để tránh x攃Ȁ dịch trong  quá tr椃nh vận chuyển.  45   
- Che phủ than đá bằng bạt hoặc lưới để ngăn bụi và mất mát.  Dỡ hàng 
- Sử dụng máy xúc hoặc máy xúc lật để dỡ than đá kh漃ऀi phương tiện vận chuyển. 
- Dỡ than đá vào bãi chứa hoặc phương tiện vận chuyển khác. 
- Làm ướt than đá bằng nước để giảm bụi.  Cân nhắc khác 
- Loại than đá và kích thước của n漃Ā sẽ ảnh hưởng đến phương pháp xếp dỡ. 
- Các yếu tố thời tiết, chẳng hạn như gi漃Ā và mưa, cũng c漃Ā thể ảnh hưởng đến 
các hoạt động xếp dỡ. 
- Việc xử lý và bảo quản than đá đúng cách là rất quan trọng để duy tr椃 chất  lượng và ngăn ngừa  NỘI DUNG THÊM: 
Đặc điểm của hàng than: 
- Dễ cháy nổ: Than là vật liệu dễ cháy nổ, do đ漃Ā cần lưu ý đặc biệt trong quá 
tr椃nh vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản. 
- Dễ tự cháy: Một số loại than c漃Ā thể tự cháy trong điều kiện nhất định, do đ漃Ā 
cần bảo quản than ở nơi th漃Ȁng thoáng, tránh xa các ngun nhiệt và tia lửa điện. 
- Hấp thụ độ ẩm: Than c漃Ā khả năng hấp thụ độ ẩm cao, do đ漃Ā cần bảo quản 
than ở nơi kh漃Ȁ ráo, tránh nước mưa và nước ngầm. 
- Dễ vỡ vụn: Than dễ vỡ vụn trong quá tr椃nh vận chuyển và xếp dỡ, do đ漃Ā cần 
thao tác nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.  Công tác vận chuyển: 
Phương tiện vận chuyển: 
- Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuy攃Ȁn dụng cho hàng than như xe tải,  tàu h漃ऀa, sà lan. 
- Phương tiện vận chuyển phải được trang bị đầy đủ các biện pháp ph漃ng cháy  chữa cháy. 
Điều kiện vận chuyển: 
- Cần đảm bảo an toàn trong quá tr椃nh vận chuyển, tránh va đập, x漃Ȁ xát gây vỡ  46    vụn than. 
- Che phủ bạt kín để tránh nước mưa và ánh nắng mặt trời trực tiếp. 
- Đảm bảo th漃Ȁng gi漃Ā tốt để tránh nguy cơ tự cháy.  Công tác xếp dỡ: 
- Thiết bị xếp dỡ: Sử dụng các thiết bị xếp dỡ chuy攃Ȁn dụng cho hàng than như  cẩu, xe nâng, băng tải. 
- Cẩn thận trong thao tác: Cần thao tác nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh gây vỡ  vụn than. 
- Tránh bụi than: Sử dụng các biện pháp bảo hộ lao động để tránh hít phải bụi  than.  Công tác bảo quản:  Kho bãi bảo quản: 
- Kho bãi bảo quản than phải được thiết kế th漃Ȁng thoáng, c漃Ā mái che, tránh nước 
mưa và ánh nắng mặt trời trực tiếp. 
- Nền kho phải bằng phẳng, kh漃Ȁ ráo, c漃Ā hệ thống thoát nước tốt. 
- Kho bãi phải được trang bị đầy đủ các biện pháp ph漃ng cháy chữa cháy. 
Cách thức xếp than: 
- Xếp than thành từng đống cao tối đa 1,5m, rộng 2m, dài tùy theo diện tích kho. 
- Giữa các đống than cần c漃Ā lối đi để kiểm tra và th漃Ȁng gi漃Ā. 
- Kh漃Ȁng n攃Ȁn xếp than quá cao hoặc quá chặt để tránh nguy cơ tự cháy.  Quản lý kho bãi: 
- Thường xuy攃Ȁn kiểm tra t椃nh trạng kho bãi và hàng than. 
- Vệ sinh kho bãi định kỳ để đảm bảo vệ sinh m漃Ȁi trường. 
- Áp dụng các biện pháp ph漃ng cháy chữa cháy hiệu quả. 
26. Công tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng thép cuộn. 
Đặc điểm của thép cuộn: 
Dễ bị biến dạng: Thép cuộn dễ bị biến dạng nếu va đập mạnh hoặc xếp dỡ  kh漃Ȁng đúng cách. 
Dễ bị gỉ sét: Thép cuộn dễ bị gỉ sét nếu tiếp xúc với nước hoặc độ ẩm cao.  47   
Có trọng lượng lớn: Thép cuộn có trọng lượng lớn, do đ漃Ā cần cẩn thận khi 
vận chuyển và xếp dỡ. 
Các phương tiện cơ giới đươc sử dụng trong quy trình xếp dỡ: Cần cẩu, Xe 
nâng, Cẩu ô t漃Ȁ, Đầu kéo, Cẩu di động 
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ THÉP ỐNG: 
- Tàu - Cần cẩu - Xe nâng – Bãi: Khi tàu chở mặt hàng cập bến, mặt hàng sẽ được 
cần cẩu cẩu vào bờ theo thao tác cẩu l攃Ȁn và cho l攃Ȁn xe nâng để vận chuyển về bãi 
tập kết hàng h漃Āa để lưu trữ và bảo quản để chuẩn bị cho quy trình kế tiếp. 
- Tàu – Cần cẩu – Đầu kéo – Xe nâng hoặc cẩu di động – Bãi: Khi tàu chở mặt 
hàng cập bến, mặt hàng sẽ được cần cẩu cẩu vào bờ theo thao tác cẩu lên và cho lên 
xe nâng để vận chuyển về bãi tập kết hàng h漃Āa để lưu trữ và bảo quản để chuẩn bị  cho quy trình kế tiếp. 
- Tàu – Cần cẩu – Đầu kéo – Xe nâng hoặc cẩu di động – Bãi: Khi tàu cập cảng 
mặt hàng sẽ được cầu cẩu cẩu l攃Ȁn sau đ漃Ā sẽ được xe đầu kéo vận chuyển đến khu 
vực xe nâng hoặc cẩu di động để nâng hạ và di chuyển mặt hàng đưa về bãi tập kết. 
- Tàu – Cần cẩu – Xe nâng – Ô tô đi thẳng: Khi tàu chở mặt hàng cập bến mặt 
hàng sẽ được cần cẩu cẩu l攃Ȁn, sau đ漃Ā được xe nâng di chuyển đưa l攃Ȁn xe chở hàng 
để vận chuyển đến trạm tiếp theo. 
- Phương án xếp dỡ Bãi – Cẩu ô tô – Xe chở hàng: Khi mặt hàng đã được lưu giữ 
ở bãi tập kết sẽ được cẩu ô tô cẩu lên và di chuyển đặt lên xe chở hàng để vận chuyển 
đến địa điểm được khách hàng yêu cầu. 
Công cụ được sử dụng trong quy trình: Bộ móc cẩu ống, Dây cáp vải, Ngáng  cân bằng 
Phương pháp chất xếp và bảo quản mặt hàng thép ống dưới hầm tàu: Thép 
được xếp từ lớp trên tàu, việc lấy dỡ hàng xuống kh漃ऀi tàu sẽ thực hiện ngược lại bắt 
đầu từ sân hầm thép ống, đối với những ống thép hay thép hình nằm sâu trong hầm 
tàu cần bố trí xe nâng hay dùng palăng để đưa hàng ra ngoài miệng hầm. Không 
moi sâu, tránh khả năng gây cho hàng tự sạt đổ. Cần chất xếp các ống thép vào hầm 
tàu một cách cẩn thận và hợp lý để tận dụng kh漃Ȁng gian và đảm bảo an toàn. Có thể  48   
sử dụng các biện pháp để đảm bảo rằng các ống không bị va đập hoặc chạm vào 
nhau trong quá trình vận chuyển, sử dụng các khung chất xếp, giá đỡ hoặc pallet để 
tạo ra các lớp và không gian giữa các ống. Sử dụng chất chống ẩm hoặc chất chống 
gỉ để bảo vệ các bề mặt thép. Thực hiện kiểm tra định kỳ để phát hiện sự h漃ऀng hóc, 
gỉ sét hoặc các vấn đề khác. 
Phương pháp chất xếp mặt hàng thép ống tr攃Ȁn phương tiện vận chuyển: Trên 
sàn phương tiện vận chuyển, hàng sẽ được xếp dọc theo chiều dài xe. Sử dụng dây 
cáp và đai ốc để buộc chặt các ống với phương tiện vận chuyển và sử dụng g̀ chèn, 
khung chống để giữ thép ống ổn định trong quá trình vận chuyển. Đảm bảo thép 
ống được chèn chặt vào nhau và không có khoảng trống lớn giữa chúng. Trước khi 
khởi hành hãy kiểm tra lại tất cả các buộc chặt, vật liệu bảo vệ chèn, chống. Để đảm 
bảo ổn định và đảm bảo tuân thủ các quy tắc về vận chuyển hàng hóa 
Phương pháp chất xếp và bảo quản mặt hàng thép ống trong kho, bãi: Hàng 
được xếp song song hoặc vuông góc với chiều cao không quá 1,5m và khoảng cách 
giữa các l漃Ȁ hàng là 5m để cho phương tiện di chuyển dễ dàng trong quá trình xếp 
dỡ. Thực hiện các biện pháp chèn, l漃Āt tăng độ ổn định cho mã hàng. 
Điều kiện vận chuyển: 
Cần đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, tránh va đập, xô dạt gây  biến dạng thép cuộn. 
Che phủ bạt kín để tránh nước mưa và ánh nắng mặt trời trực tiếp. 
Cố định thép cuộn chắc chắn tr攃Ȁn phương tiện vận chuyển để tránh xê dịch.  Công tác xếp dỡ: 
Thiết bị xếp dỡ: Sử dụng các thiết bị xếp dỡ chuyên dụng cho thép cuộn như  cẩu, xe nâng, băng tải. 
Cẩn thận trong thao tác: Cần thao tác nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh gây biến  dạng thép cuộn. 
Sử dụng dây cáp và xà beng: Sử dụng dây cáp và xà beng để cố định và di  chuyển thép cuộn. 
Tránh kéo lê thép cuộn trên mặt đất: Việc kéo lê thép cuộn trên mặt đất có  49   
thể gây trầy xước và biến dạng thép cuộn. 
Công tác bảo quản: 
Kho bãi bảo quản: Kho bãi bảo quản thép cuộn phải được thiết kế thông 
thoáng, c漃Ā mái che, tránh nước mưa và ánh nắng mặt trời trực tiếp. Nền kho phải 
bằng phẳng, khô ráo, có hệ thống thoát nước tốt. Kho bãi phải được trang bị đầy đủ 
các biện pháp chống ẩm, chống gỉ sét. 
Cách thức xếp thép cuộn: Xếp thép cuộn thành từng hàng tr攃Ȁn giá đỡ hoặc kệ. 
Giữa các cuộn thép cần có khoảng cách để thông gió. Xếp thép cuộn theo kích thước 
và trọng lượng để dễ dàng kiểm tra và xuất kho. 
Quản lý kho bãi: Thường xuyên kiểm tra tình trạng kho bãi và thép cuộn. Vệ sinh 
kho bãi định kỳ để đảm bảo vệ sinh m漃Ȁi trường. Áp dụng các biện pháp chống ẩm, 
chống gỉ sét hiệu quả. 
27. Công tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản g̀ xẻ và g̀ nguyên cây. 
Đặc điểm của g̀ xẻ và g̀ nguyên cây: 
Gỗ xẻ: Là loại g̀ đã được cưa xẻ thành các kích thước và hình dạng theo yêu 
cầu sử dụng. G̀ xẻ c漃Ā độ ẩm thấp hơn g̀ nguyên cây, dễ bị cong vênh và nứt nẻ 
nếu kh漃Ȁng được bảo quản đúng cách. 
Gỗ nguyên cây: Là loại g̀ chưa qua xử lý, giữ nguyên dạng cây sau khi khai 
thác. G̀ nguy攃Ȁn cây c漃Ā độ ẩm cao, dễ bị nấm mốc và côn trùng tấn công nếu không 
được bảo quản đúng cách. 
Công tác vận chuyển: 
Phương tiện vận chuyển: G̀ xẻ và g̀ nguyên cây có thể được vận chuyển bằng 
xe tải, tàu h漃ऀa, tàu thủy hoặc container. Phương tiện vận chuyển cần được lựa chọn 
phù hợp với khối lượng, kích thước và quãng đường vận chuyển. 
Điều kiện vận chuyển: G̀ xẻ và g̀ nguyên cây cần được vận chuyển trong 
điều kiện khô ráo, thoáng mát. Tránh vận chuyển g̀ trong điều kiện ẩm ướt hoặc  nắng nóng gay gắt. 
Cách thức vận chuyển: G̀ xẻ cần được xếp gọn gàng, chắc chắn để tránh va 
đập trong quá trình vận chuyển. G̀ nguyên cây cần được buộc chặt bằng dây để  50    tránh xê dịch.  Công tác xếp dỡ: 
Thiết bị xếp dỡ: G̀ xẻ và g̀ nguyên cây có thể được xếp dỡ bằng tay hoặc bằng 
cẩu. Cần sử dụng các thiết bị xếp dỡ phù hợp với khối lượng và kích thước của g̀. 
Cách thức xếp dỡ: G̀ xẻ cần được xếp gọn gàng, ngăn nắp trên pallets hoặc 
giá đỡ. G̀ nguyên cây cần được xếp thành từng đống cao tối đa 1,5m. 
An toàn lao động: Cần đảm bảo an toàn lao động trong quá trình xếp dỡ g̀ để  tránh tai nạn. 
Công tác bảo quản: 
Kho bãi: G̀ xẻ và g̀ nguyên cây cần được bảo quản trong kho bãi khô ráo, 
thoáng mát. Kho bãi cần được che chắn cẩn thận để tránh mưa nắng và gió lùa. 
Cách thức bảo quản: G̀ xẻ cần được xếp trên pallets hoặc giá đỡ để cách ly 
với mặt đất. G̀ nguyên cây cần được xếp thành từng đống cao tối đa 1,5m và c漃Ā lối 
đi giữa các đống để thông gió. 
Phòng trừ nấm mốc và côn trùng: G̀ xẻ và g̀ nguyên cây cần được xử lý 
bằng hóa chất để phòng trừ nấm mốc và côn trùng tấn công. 
28. Công tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng gạo (bao 50 kg). 
Đặc điểm của hàng gạo: 
Hàng dễ hút ẩm: Gạo là loại hàng hóa có khả năng hút ẩm cao, dễ bị ảnh hưởng 
bởi độ ẩm m漃Ȁi trường. Do vậy, cần chú ý bảo quản gạo trong điều kiện khô ráo, 
thoáng mát để tránh tình trạng gạo bị ẩm mốc, hư h漃ऀng. 
Hàng dễ vỡ: Bao gạo tuy được làm từ chất liệu dày nhưng vẫn có thể bị vỡ nếu 
va đập mạnh. Do vậy, cần cẩn thận trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ để tránh làm 
rách, vỡ bao bì dẫn đến thất thoát hàng hóa. 
Hàng dễ bị nhiễm mùi: Gạo có khả năng hấp thụ mùi hương xung quanh. Do 
vậy, cần lưu ý bảo quản gạo tránh xa những nơi c漃Ā mùi h漃Ȁi, tanh để đảm bảo chất  lượng gạo. 
Công tác vận chuyển: 
Phương tiện vận chuyển: Gạo có thể được vận chuyển bằng xe tải, tàu h漃ऀa, tàu  51   
thủy hoặc container. Phương tiện vận chuyển cần được lựa chọn phù hợp với khối 
lượng, quãng đường vận chuyển và điều kiện thời tiết. 
Điều kiện vận chuyển: Gạo cần được vận chuyển trong điều kiện khô ráo, 
thoáng mát. Tránh vận chuyển gạo trong điều kiện ẩm ướt hoặc nắng nóng gay gắt. 
Cách thức vận chuyển: Gạo cần được xếp gọn gàng, chắc chắn trong khoang 
hàng của phương tiện vận chuyển. Nên sử dụng pallets hoặc giá đỡ để xếp bao gạo 
để tránh va đập trong quá trình vận chuyển.  Công tác xếp dỡ: 
Thiết bị xếp dỡ: Gạo có thể được xếp dỡ bằng tay hoặc bằng cẩu. Cần sử dụng 
các thiết bị xếp dỡ phù hợp với khối lượng và kích thước của bao gạo. 
Cách thức xếp dỡ: Cần cẩn thận trong quá trình xếp dỡ gạo để tránh làm rách, 
vỡ bao bì. Nên xếp bao gạo thành từng hàng, từng cột ngay ngắn, đảm bảo an toàn 
và thuận tiện cho việc kiểm tra, bốc xếp. 
An toàn lao động: Cần đảm bảo an toàn lao động trong quá trình xếp dỡ gạo để 
tránh tai nạn. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp như găng tay, khẩu  trang, mũ bảo hiểm,... 
Công tác bảo quản: 
Kho bãi: Gạo cần được bảo quản trong kho bãi khô ráo, thoáng mát. Kho bãi 
cần được che chắn cẩn thận để tránh mưa nắng, gió lùa và côn trùng xâm nhập. 
Cách thức bảo quản: Gạo cần được xếp trên pallets hoặc giá đỡ cách ly với mặt 
đất. Nên xếp bao gạo thành từng hàng, từng cột với lối đi giữa các hàng để thông  gió. 
Phòng trừ nấm mốc và côn trùng: Gạo cần được bảo quản trong điều kiện vệ 
sinh, sạch sẽ để tránh nấm mốc và côn trùng phát triển. Nên sử dụng các biện pháp 
phòng trừ như x漃Ȁng kh漃Āi, đặt bẫy,... 
29. Công tác vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng nguy hiểm bằng đường thuỷ. 
Đặc điểm của hàng nguy hiểm: 
- Hàng nguy hiểm là loại hàng hóa có thể gây nguy hại cho sức kh漃ऀe con người, 
môi trường và tài sản khi vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản hoặc sử dụng kh漃Ȁng đúng  52   
quy định. Các đặc điểm chung của hàng nguy hiểm bao gm: 
Dễ cháy nổ: Có thể phát nổ, cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy nổ trong điều kiện  nhất định. 
Dễ oxy hóa: Dễ dàng phản ứng với oxy trong không khí, sinh ra nhiệt và có thể  gây cháy nổ. 
Độc hại: Có thể gây ngộ độc, b漃ऀng hoặc tổn thương cho con người và động vật 
khi tiếp xúc trực tiếp hoặc hít phải. 
Ăm mòn: Có thể làm h漃ऀng hoặc phá hủy các vật liệu khác khi tiếp xúc. 
Phản ứng nguy hiểm: Có thể phản ứng mạnh mẽ với nhau hoặc với các chất 
khác, sinh ra khí độc hại hoặc gây cháy nổ. 
Công tác vận chuyển: 
Phương tiện vận chuyển: Cần sử dụng phương tiện vận chuyển chuyên dụng 
cho hàng nguy hiểm, được thiết kế và trang bị phù hợp với tính chất của từng loại  hàng. 
Điều kiện vận chuyển: Cần tuân thủ các quy định về điều kiện vận chuyển hàng 
nguy hiểm bằng đường thủy, bao gm: 
- Đảm bảo phương tiện vận chuyển đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, c漃Ā đầy đủ giấy tờ 
chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm. 
- Hàng h漃Āa được đ漃Āng g漃Āi, ghi nhãn, đánh dấu phù hợp với quy định. 
- Có biện pháp bảo quản hàng hóa an toàn trong quá trình vận chuyển, tránh va 
đập, x漃Ȁ xát, đổ vỡ. 
- Trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn. 
Cảnh báo nguy hiểm: Cần có các biển báo cảnh báo nguy hiểm phù hợp được 
gắn tr攃Ȁn phương tiện vận chuyển và bao bì hàng hóa.  Công tác xếp dỡ: 
Thiết bị xếp dỡ: Cần sử dụng các thiết bị xếp dỡ chuyên dụng cho hàng nguy 
hiểm, đảm bảo an toàn và hiệu quả. 
Cách thức xếp dỡ: Cần thực hiện xếp dỡ hàng hóa cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh 
va đập, x漃Ȁ xát, đổ vỡ. Xếp riêng từng loại hàng nguy hiểm theo phân loại và cách  53   
ly với các loại hàng hóa khác. 
An toàn lao động: Cần trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho công 
nhân xếp dỡ, đng thời tập huấn kỹ năng an toàn lao động khi xếp dỡ hàng nguy  hiểm. 
Công tác bảo quản: 
Kho bãi: Cần bảo quản hàng nguy hiểm trong kho bãi chuyên dụng, được thiết 
kế và xây dựng theo quy định, đảm bảo an toàn và phù hợp với tính chất của từng  loại hàng. 
Cách thức bảo quản: Xếp riêng từng loại hàng nguy hiểm theo phân loại và 
cách ly với các loại hàng hóa khác. Duy trì kho bãi khô ráo, thoáng mát, có hệ thống 
thông gió tốt. Trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn. 
Kiểm tra định kỳ: Thường xuyên kiểm tra tình trạng kho bãi, hàng hóa và các 
thiết bị bảo hộ lao động để đảm bảo an toàn.  Lưu ý: 
Cần tuân thủ tuyệt đối các quy định về vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng 
nguy hiểm bằng đường thủy để đảm bảo an toàn cho con người, m漃Ȁi trường và tài  sản. 
Cần c漃Ā đội ngũ nhân vi攃Ȁn vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng nguy hiểm được 
đào tạo bài bản, có chuyên môn nghiệp vụ và ý thức trách nhiệm cao. 
Cần thường xuyên tổ chức tập huấn về an toàn lao động cho cán bộ, công nhân 
viên làm việc trong lĩnh vực vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng nguy hiểm. 
30. Công tác xếp dỡ và bảo quản hàng đông lạnh. 
Đặc điểm của hàng đông lạnh: 
Dễ hỏng: Hàng đ漃Ȁng lạnh là loại thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp để 
giữ nguyên chất lượng và độ tươi ngon. Tuy nhi攃Ȁn, do đặc tính dễ h漃ऀng, hàng đ漃Ȁng 
lạnh cần được vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản đúng cách để tránh bị biến chất, hư  h漃ऀng. 
Yêu cầu nhiệt độ: Hàng đ漃Ȁng lạnh cần được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp với 
từng loại thực phẩm. Ví dụ: thịt, cá, hải sản cần được bảo quản ở nhiệt độ từ -18°C  54   
đến -22°C; trái cây, rau củ cần được bảo quản ở nhiệt độ từ -2°C đến -8°C. 
Độ ẩm: Hàng đ漃Ȁng lạnh cần được bảo quản trong m漃Ȁi trường c漃Ā độ ẩm thấp để 
tránh tình trạng thực phẩm bị mất nước, ảnh hưởng đến chất lượng.  Công tác xếp dỡ: 
Thiết bị xếp dỡ: Cần sử dụng các thiết bị xếp dỡ chuyên dụng cho hàng đ漃Ȁng 
lạnh, đảm bảo an toàn và hiệu quả. Nên sử dụng xe nâng, xe điện hoặc băng chuyền 
để vận chuyển hàng đ漃Ȁng lạnh để tránh va đập, x漃Ȁ xát, đổ vỡ. 
Cách thức xếp dỡ: Cần thực hiện xếp dỡ hàng hóa cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh 
va đập, x漃Ȁ xát, đổ vỡ. Xếp hàng hóa theo từng loại và theo thứ tự xuất kho để đảm 
bảo FIFO (First In - First Out). 
Nhiệt độ: Trong quá trình xếp dỡ, cần đảm bảo nhiệt độ m漃Ȁi trường không quá 
cao để tránh làm tan chảy hoặc biến chất hàng đ漃Ȁng lạnh. 
Công tác bảo quản: 
Kho lạnh: Hàng đ漃Ȁng lạnh cần được bảo quản trong kho lạnh chuyên dụng, 
được thiết kế và xây dựng theo quy định, đảm bảo an toàn và phù hợp với yêu cầu 
nhiệt độ và độ ẩm của từng loại thực phẩm. 
Cách thức bảo quản: Xếp hàng hóa trên pallets hoặc giá đỡ cách ly với mặt đất 
để đảm bảo thông gió. Sử dụng các vách ngăn để phân chia kho lạnh thành các khu 
vực riêng biệt, bảo quản các loại thực phẩm ở nhiệt độ phù hợp. 
Giám sát nhiệt độ: Thường xuyên theo dõi và giám sát nhiệt độ trong kho lạnh 
để đảm bảo nhiệt độ luôn ở mức phù hợp. Sử dụng hệ thống báo động để cảnh báo 
khi nhiệt độ thay đổi đột ngột. 
Kiểm tra định kỳ: Thường xuyên kiểm tra tình trạng hàng hóa, kho lạnh và các 
thiết bị bảo quản để đảm bảo an toàn và chất lượng hàng hóa.  Lưu ý: 
Cần tuân thủ tuyệt đối các quy định về vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng 
đ漃Ȁng lạnh để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. 
Cần c漃Ā đội ngũ nhân vi攃Ȁn vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản hàng đ漃Ȁng lạnh được 
đào tạo bài bản, có chuyên môn nghiệp vụ và ý thức trách nhiệm cao.  55   
Cần thường xuyên tổ chức tập huấn về an toàn lao động và vệ sinh an toàn thực 
phẩm cho cán bộ, công nhân viên làm việc trong lĩnh vực vận chuyển, xếp dỡ và 
bảo quản hàng đ漃Ȁng lạnh. 
****************************************************************** 
• THỜI GIAN THI: 50 phút 
• HÌNH THỨC THI: Trắc nghiệm + Tự luận 
• Sinh vi攃Ȁn được sử dụng tài liệu        56