-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập môn kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lê nin là các quan hệ sản xuất và trao đổi được đặt trong sự liên hệ biện chứng trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng trong phương thức sản xuất nhất định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế chính trị Mác Lênin (vshsvhs) 51 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Đề cương ôn tập môn kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lê nin là các quan hệ sản xuất và trao đổi được đặt trong sự liên hệ biện chứng trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng trong phương thức sản xuất nhất định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác Lênin (vshsvhs) 51 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lê nin là các quan hệ sản
xuất và trao đổi được đặt trong sự liên hệ biện chứng trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng trong phương
thức sản xuất nhất định
2. Mục đích của kinh tế chính trị giúp sinh viên
- Tìm ra quy luật kinh tế : + Khác quan
+ Chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất
- Vận dụng quy luật kinh tế :
+ Xây dựng chính sách kinh tế
+ Giải quyết hài hòa lợi ích + Tạo động lực
- Thúc đẩy phát triển : + Kinh tế + Xã hội + Văn minh
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế QUY LUẬT KINH TẾ :
- Khái niệm : Phản ánh những mối quan hệ tất yếu , bản chất , thường
xuyên lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế - Tính chất : + Hoạt động khách quan
+ Là quy luật của xã hội chỉ phát sinh tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
+ Phần lớn có tính lịch sử , chỉ tồn tại trong điều kiện kinh tế nhất định CHÍNH SÁCH KINH TẾ :
- Khái niệm : Là tổng hợp các biện pháp kinh tế của nhà nước nhằm tác
động đến các ngành kinh tế theo mục tiêu và thời gian nhất định - Tính chất :
+ Là kết quả của hoạt động chủ quan
+ Là sự nhận thức và vận dụng các quy luật kinh tế
+ Hiệu quả của chính sách kinh tế phụ thuộc vào trình độ nhận thức và
vận dụng quy luật kinh tế
4. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị
- Phương pháp duy vật biện chứng : là phương pháp cơ bản
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học : là phương pháp quan trọng được
sử dụng phổ biến , là phương pháp đặc thù của kinh tế chính trị
- Phương pháp lịch sử và logic
5. Tái sản xuất giản đơn
Tái sản xuất : là quá trình lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không ngừng
- Khái niệm : Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lai với quy mô cũ
- Đặc điểm : là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ . Năng suất lao động rất
thấp thường chỉ đạt mức nuôi sống người , chưa có giá trị thặng dư hoặc
nếu có chỉ 1 ít sản phẩm thặng dư chỉ đủ tiêu dùng cá nhân , chưa đủ để mở rộng sản xuất
6. Tái sản xuất mở rộng
- Khái niệm : là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại với quy mô lớn hơn
trước và là đặc trưng chủ yếu của nền sản xuất lớn
Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng :
- Là sự mở rộng quy mô chủ yếu bằng cách thêm các yếu tố đầu vào
( vốn , tài nguyên , sức lao động … ) số sản phẩm làm ra tăng thêm
nhưng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất không thay đổi
- Khai thác được nhiều yếu tố đầu vào của sản xuất nhưng có nguy cơ làm
cho các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng bị cạn kiêt, môi trường bị ô nhiễm
Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu
- Là sự mở rộng về quy mô sản xuất làm cho sản phẩm tăng lên chủ yếu
nhờ vào tăng năng xuất lao động và nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố
đầu vào của sản xuất .
- Điều kiện chủ yếu để thực hiện tái sản xuất theo chiều sâu là ứng dụng
rộng rãi các thành tựu của khoa học kĩ thuật tiên tiến
- Hạn chế ô nhiêm môi trường , giảm các chi phí vật chất trong một đơn vị sản phẩm làm ra
7. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp là
giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối SAI
- Thu nhập theo lao động giữ vai trò chủ đạo
8. Việt Nam phát triển kinh tế hàng hoá phù hợp với quy luật khách quan ĐÚNG
- Vì Việt Nam có đủ 2 điều kiện phát triển sản xuất hàng hóa : phân công
sản xuất xã hội ; sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
9. Việt Nam thực hiện chuyển hóa kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền
kinh tế hàng hóa từ năm 1986
10.Hàng hóa là sản phẩm của lao động , có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi mua bán SAI
Hàng hóa là sản phẩm lao động của con người , thỏa mãn nhu cầu của
con người và thông qua hoạt động trao đổi mua bán
11.Hàng hóa và sản phẩm là hai tên gọi khác nhau của cùng một vấn đề. SAI
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động , có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người thông qua quá trình trao đổi , mua bán
- Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm
mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng
12.Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân ĐÚNG
- Cạnh tranh giữa các ngành bằng biện pháp di chuyển vốn đưa tỷ suất lợi
nhuận về mức bình quân
13.Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh. ĐÚNG
Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất dẫn đến sản xuất độc quyền
14. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một. SAI
- Xuất khẩu tư bản : là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( đầu tư tư bản ra
nước ngoài ) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó
- Xuất khẩu hàng hóa : là man hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và giá trị thặng dư
15. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa ĐÚNG
Chênh cao khi tổ chức độc quyền bán ra và thấp hơn khi tổ chức độc quyền mua vào
16. Giá trị hàng hóa do lao động của người sản xuất trực tiếp tạo ra SAI
Giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của cả người lao động trong quá
khứ và người sản xuất trực tiếp
17.Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất do sức lao
động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn SAI
Là hàng hóa có giá trị do tri thức tạo ra lớn
18.Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá. SAI
Giá trị quyết định giá cả , quan hệ cung cầu ảnh hưởng giá cả
19.Hao phí lao động để sản xuất ra 1 túi da hàng hiệu sản xuất ra 100$, bán
với giá 1 triệu $. Vậy giá trị của túi da là 1 triệu. SAI
Giá trị của túi da là 100$ , giá cả là 1 triệu
20.Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài. ĐÚNG
Thiết lập quan hệ tư bản của các nước xuất khẩu tư bản với công nhân ở các
nước nhập khẩu tư bản
21.Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan. ĐÚNG
Để mở rộng thi trường khai thác nguyên liệu , tiêu thụ sản phẩm , tối đa hóa
lợi nhuận độc quyền , tránh đụng độ lợi ích giữa các tổ chức độc quyền
22.Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các cường quốc đã kết thúc SAI
Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các cường quốc vẫn được tiếp tục
dưới hinh thức phân chia biên giới cứng và biên giới mềm
23.Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế ĐÚNG
Vì lực lượng sản xuất phát triển mang tính xã hội hóa cao , cần có quan hệ
sản xuất có tính chất xã hội tương ứng
24. Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm. SAI
Nếu cường độ lao động tăng lên thì số lượng ( khối lượng ) hàng hóa sản
xuất tăng lên và sức hao phí lao động cũng tăng lên tương ứng vì vậy giá trị
của một đơn vị hàng hóa vẫn không đổi
25. Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì. SAI
Vì khối lượng hàng hóa nhiều hơn , nhà sản xuất có thể giảm giá cả hàng
hóa để nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp . Người tiêu dùng với một
lượng ngân sách có thể mua được lượng hàng hóa nhiều hơn
26. Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và người
tiêu dùng cũng được hưởng lợi. ĐÚNG
Khi tăng năng suất lao động số lượng hàng hóa tăng lên , lượng giá trị hàng
hóa giảm , lợi nhuận hàng hóa tăng lên . Đối với người tiêu dùng giá cả giảm
27.Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so
với lao động giản đơn. SAI
Trong cùng đơn vị thời gian , lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so
với lao động giản đơn
28. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế để dùng là chính , thừa thì bán SAI
Kinh tế thị trường là mô hình mà mọi hoạt động kinh tế đều được diễn ra
trên thị trường thông qua sự trao đổi mua bán
29.Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới dự điều tiết
của các quy luật thị trường và nhà nước SAI
Kinh tế thị trường là mô hình mà mọi hoạt động dưới sự điều tiết của các
30.Kinh tế thị trường hiện đại là mô hình kinh tế hỗn hợp ĐÚNG
Có sự điều tiết của thị trường và nhà nước
31.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa lợi nhuận hóa cho giai cấp tư sản SAI
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là có sự điều tiết của nhà
nước xã hội chủ nghĩa hướng tới dân giàu , nước mạnh , dân chủ , công bằng ,văn minh
32.Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế SAI
Lượng tiền giấy được phát hành và nền kinh tế phải dựa trên quy luật lưu thông tiền tệ M = P* Q/V
33.Tiền tệ có 5 chức năng ĐÚNG
Chức năng của tiền tệ : là thước đo giá trị , phương tiện lưu thông , phương
tiện cất trữ , phương tiện thanh toán , tiền tệ thế giới
34.Khi thực hiện chức năng cất trữ nên dùng tiền giấy SAI
Tiền giấy không mang giá trị cất giữ , nên dùng tiên có đủ giá trị
35. Bất cứ đồng tiền của quốc gia , dân tộc nào đều thực hiện chức năng tiền tệ thế giới SAI
Chỉ có vàng và ngoại tệ mạnh mới thực hiện được chức năng tiền tệ thế giới
36.Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất SAI
Phát minh và sử dụng động cơ hơi nước
37. Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 là sự xuất hiện của internet kết nối vạn
vật trí tuệ nhân tạo , big datta , công nghệ in 3D SAI
Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 là sự xuất hiện của máy tính và internet
38.Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư ĐÚNG
Tích lũy tư bản là quá trình biến giá trị thặng dư thành tư bản bất biến phụ
thêm và tư bản khả biến phụ thêm
39.Tỷ xuất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng ĐÚNG
Tỷ xuất giá trị thặng dư tăng làm cho khối lượng giá trị thặng dư tăng , quy mô tích lũy tăng
40.Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa , sản xuất vừa
để tiêu dùng , vừa để bán ra thị trường SAI
Kinh tế thị trường là giai đoạn cao của kinh tế hàng hóa , ở đó mọi quan hệ
kinh tế đều được thực hiện trên thị trường thông qua trao đổi , mua bán
41.Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế SAI
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất , con người thu được khi con người thực
hiện các hoạt động kinh tế của con người
42.Từ nửa sau thể kỷ XX , nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan ĐÚNG
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất hình thành nên quy mô và cơ cấu
kinh tế lớn nên cần có sự can thiệp của nhà nước
43. Nền kinh tế thị trường bao gồm 4 chủ thể chính tham gia thị trường ĐÚNG
Bao gồm : người sản xuất , người tiêu dùng , các chủ thể trung gian , nhà nước
44.Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quần ĐÚNG
Vì lợi nhuận độc quyền = lợi nhuận + lợi nhuận do độc quyền chi phối đem lại
45.Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền , quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân SAI
Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền , quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành
quy luật lợi nhuận độc quyền
46. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực SAI
Độc quyền có cả những tác động tiêu cực lẫn tích cực
47.Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ SAI
Tổ chức độc quyền là liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập chung vào
trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ 1 số loại hàng hóa nào đó nhằm
mục đích thu lại được lợi nhuận độc quyền cao
48.Dịch vụ giáo dục là hàng hóa ĐÚNG
Dịch vụ giáo dục có đầy đủ 3 yếu tố của hàng hóa : giáo dục là sản phẩm do
con người tạo ra ; giáo dục sinh ra để thoải mãn nhu cầu học tập của con
người ; giao dục được trao đổi thông qua mua bán
49.Hàng hóa có 2 loại thuộc tính đó là giá trị và giá trị trao đổi SAI
Hàng hóa có 2 loại thuộc tính : giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng của hàng hóa
50.Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định SAI
Giá trị hàng hóa là do hao phí lao động xã hội của sản xuất hàng hóa kết tinh trong đó
51.Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi SAI
Giá trị quyết định giá trị trao đổi , giá trị sử dụng là cơ sở của giá trị trao đổi
52.Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
phù hợp với quy luật kinh tế khách quan ĐÚNG
Do các điều kiện của kinh tế hàng hóa còn tồn tại . Phản ánh trình độ phát
triển và lịch sử của Việt Nam
53.Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nên kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu ,
trong đó sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo SAI
Sở hữu nhà nước đóng vai trò chủ đạo
54.Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê SAI
Biều hiện quan hệ 3 giai cấp : tư bản , địa chủ với lao động làm thuê trong nông nghiệp
55.Ở Việt Nam đất đai thuộc quyền sở hữu tư nhân SAI
Thuộc quyền sở hữu toàn dân
56.Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất , cung ứng 1 dịch vụ , bạn chỉ
cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn SAI
Tìm kiếm lợi nhuận là quyền lợi của nhà sản xuất cung ứng dịch vụ , ngoài
ra cần có trách nhiệm với người tiêu dùng và xã hội
57.Khi bạn là người tiêu dùng bạn chỉ cần tối đa hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân SAI
Khi bạn là người tiêu dùng quyền lợi của bạn là thoải mãn lợi ích khi tiêu
dùng hàng hóa . Đồng thời phải có trách nhiệm với bản thân ,người sản xuất , và xã hội
58.Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa ĐÚNG
Quy luật giá trị hoạt động cùng với sự tồn tại của sản xuất hàng hóa , chi
phối mọi hoạt động , mọi chủ thể trong nền kinh tế hàng hóa
59.Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao
phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa SAI
Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hang hóa phải dựa trên hao phí
lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
60.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn
hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động SAI
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn hình thức
phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động vì vẫn còn tồn tại khu
vực sở hữu và thành phần tư nhân
61.Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập
theo giá cả hàng hóa sức lao động SAI
Được hưởng theo hình thức phân phối lao động
62.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa , nhà nước
tham gia vào quản lý kinh tế nhằm tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền SAI
Nhằm ổn định kinh tế vĩ mô , phát triển kinh tế hướng tới mục tiêu dân giàu
nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
63.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối SAI
Lấy hình thức phân phối theo lao động làm chủ đạo
64.Công thức chung của tu bản là H-T-H SAI Công thức đúng T-H-T
65.Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế SAI
Sức lao động là hàng hóa khi có đủ 2 điều kiện : 1 la người có sức lao động
hoàn toàn tư do về thân thể , người đó có quyền sở hữu sức lao động của
mình , có quyền đem bán nó như một hàng hóa . 2 là người có sức lao động
nhưng không có tư liệu sản xuất hoặc của cải , do đó buộc phải bán sức lao động của mình
66.Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là : người lao động tự
do về thân thể và người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần
thiết để kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán ĐÚNG
67.Sức lao động là hàng hóa đặc biệt ĐÚNG
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt khi thoả mãn 2 điều kiện : sự tự do và nhu cầu bán sức lao động
68.Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần của con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế SAI
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất của con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
69.Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và người lao động làm thuê trong nền
kinh tế thị trường là mối quan hệ thống nhật SAI
Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và người lao động làm thuê trong nền kinh
tế thị trường là mối quan hệ biện chứng
70.Quan hệ lợi ích giữa cá nhân và lợi ích xã hội là quan hệ biện chứng ĐÚNG
Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hôi có những nội dung thống nhất giữa cá
nhân và tập thể , chúng đều dựa trên lợi ích thể hiện mối quan hệ giữa cái bộ
phận và cái toàn thể . Đồng thời thể hiện tính biện chứng vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
71.Việt Nam tiến hành hiện đại hóa công nghiệp hóa là tất yếu khách quan ĐÚNG
Lý luận và thực tiễn cho thấy công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự
phát triển lực lượng sản xuất xã hội ở các quốc gia phát triển sớm hay đi
sau . Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên xã hội chủ
nghĩa ở nước ta , xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải
thực hiện từ đầu thông qua công nghiệp hóa hiện đại hóa
72.Kinh tế chính trị có các chức năng : nhận thức , tư tưởng , phương pháp luận SAI
Chức năng của kinh tế chính trị là : nhận thức , thực tiễn, tư tưởng , phương pháp luận
73.Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra để tạo ra sản phẩm SAI
Sản xuất là quá trình tương tác giữa con người với tự nhiên nhằm tạo ra sản phẩm
74.Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ SAI
Là kiể tổ chức kinh tế sản xuất ra sản phẩm để trao đổi và mua bán
75.Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện : phân công lao động xã hội và
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất ĐÚNG
76.Mô hình công nghiệp hóa cổ điển bắt đầu bằng công nghiệp nặng SAI
Bắt đầu bằng công nghiệp nhẹ ở nước ANH , trực tiệp và ngành công nghiệp dệt may
77.Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa để xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản SAI Cho xã hội chủ nghĩa
78.Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra SAI
Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
người lao động tạo ra , là kết quả của phần lao động không được trả công của người lao động
79.Kết cấu giá trị hàng hóa là G = C+ V SAI G = C + V + M
80.Bạn mua máy tính trả góp , thời điểm bạn trả tiền cho shop , tiền là phương tiện lưu thông SAI
Tiền làm phương tiện thanh toán
81.Thị trường theo nghĩa hẹp là quan hệ giữa người mua và người bán để
xác định chủng loại , số lượng , giá cả hàng hóa tiêu thụ SAI
Thị trường là nơi diễn ra trao đổi mua bán ,hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau
82.Khái niệm thị trường theo nghĩa rộng trở nên phổ biến hơn trong thời đại ngày nay ĐÚNG
Thị trường theo nghĩa rộng là nơi tổng hòa quan hệ giữa trao đổi và mua bán
đang dần trở nên phổ biến hơn trong thời đại ngày nay
83.Thị trường là nơi quan trọng để đánh giá và kiểm định năng lực của các chủ thể kinh tế ĐÚNG
Thông qua thị trường các nguồn lực cho sản xuất được điều tiết , phân bổ tới
các chủ thể sử dụng hiệu quả , thị trường tạo ra cơ chế lựa chọn các chủ thể
có năng lực sử dụng nguồn lực hiệu quả trong nền sản xuất
84.Năng suất lao động tăng , quy mô tích lũy mở rộng ĐÚNG
Năng suất lao động tăng làm cho giá trị tư liệu sản xuất giảm xuống , giá trị
tư liệu sản xuất giảm giúp nhà tư bản thu được nhiều giá trị thặng dư hơn ,
góp phần tạo điều kiện tăng quy mô tích lũy
85.Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng lớn , quy mô tích lũy giảm SAI
Theo C. Mac máy móc sử dụng toàn bộ tính năng của nó , song giá trị chỉ
được tính dần vào giá trị của sản phẩm thông qua khấu hao . Sau mỗi chu kỳ
như thế , máy móc đã hoạt động toàn bộ những giá trị của bản thân nó đã
giảm dần do tính giá trị khấu hao để chuyển vào giá trị sản phẩm -> giá trị bị
khấu hao nhưng tính năng hay giá trị sử dụng vẫn nguyên như cũ , chúng
được tích lũy lại -> làm tăng quy mô sản xuất
86.Tích lũy tăng thì tích tụ và tập trung tư bản tăng ĐÚNG
Tích tụ tư bản là sự tăng thêm của quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản
hóa giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó . Tập trung tư bản là sự tăng
thêm của quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có
sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn , từ đó thủ tiêu tính
độc lập riêng biệt của chúng . Tích lũy tăng làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
87.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hóa ĐÚNG K = C+ V ; G = C +V + M
88.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa SAI
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là kéo dài thời gian lao động
, tăng cường cường độ lao động . Ngày nay vẫn được sử dụng lồng ghép với
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
89.Lợi nhuận là tiền công quản lý của tư bản SAI
90.Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư với tư bản khả biến SAI
Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và chí phí tư bản .
91.Carten là hình thức thỏa thuận về sản xuất là lưu thông giữa các liên minh độc quyền SAI
Là thoả thuận hợp tác giữa các doanh nghiệp trong thị trườn thiểu quyền
thiểu quyền về một số khía cạnh như : sản lượng , giá cả , nơi phân phối…
92.Độc quyền xuyên quốc gia là công ty mẹ có nguồn gốc từ 2 hay nhiều quốc gia SAI
Có thể được có nguồn gốc từ một quốc gia thực hiện thiết lập chi nhánh
nước ngoài nhằm phân chia thị trường thế giới và tìm kiếm lợi nhuận độc quyền
93.Tư bản tài chính là sự xâm nhập dung hợp giữa độc quyền công nghiệp
và độc quyền ngân hàng ĐÚNG
Tự do tài chính là sự hợp nhất của tư bản giữa tư bản ngân hàng của một số
ít ngân hàng độc quyền lớn nhất , với tư bản của những liên minh độc quyền những nhà công nghiệp
94.Ngày nay biện pháp thống trị duy nhất của tư bản tài chính là chế độ tham dự SAI
Chế độ tham dự ,chế độ ủy nhiệm
95.Tiền công là giá cả của lao động SAI
Vì tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động , biểu hiện bằng tiền của lao động
96.Ngay khi hàng hóa được sản xuất ra , nhà tư bản đã có giá trị thặng dư dưới hình thái tiền SAI
Sau khi hàng hóa bán được thực hiện giá trị và giá trị sử dụng
97.Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua 3 giải đoạn , tồn
tại dưới 3 hình thái ,thực hiện 3 chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu
với số lượng lớn hơn ĐÚNG
Tuần hoàn của tư bản trải qua 3 giai đoạn : mua ,sản xuất , bán . Tồn tại dưới
3 hình thức : tư bản tiền tệ , tư bản sản xuất , tư bản hàng hóa .Thực hiện 3
chức năng : chuẩn bị các yếu tố đầu vào cho sản xuất ; tạo ra hàng hóa , tạo
ra giá trị thặng dư ; biến giá trị thặng dư từ hình thái hàng hóa thành hàng
hóa tiền tệ rồi quay trở về ban đầu với lượng giá trị không những được bảo tồn mà còn lớn hơn
98.Khi tư bản cá biệt chu chuyển hết một vòng tuần hoàn là 3 tháng , tốc độ
chu chuyển của tư bản là 5 vòng /năm SAI
Có công thức n = CH/ ch . CH là thời gian 1 năm , ch là thời gian để tư bản
vận động hết 1 vòng . Do đó,khi tư bản cá biệt chu chuyển hết 1 vòng tuần
hoàn là 3 tháng thì tốc độ chu chuyển tư bản là n = 12/3 = 4
99.Xét dưới góc độ quản lý , nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn giống nhau SAI
Vừa có sự giống nhau , vừa có sự khác nhau . Khác nhau ở chỗ : nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là do chủ thể nhà nước xã hội chủ
nghĩa quản lý hướng tới mục tiêu dân giàu , nước mạnh , dân chủ , công
bằng văn minh . Nền kinh tế thị trườn tư bản chủ nghĩa tự do kinh doanh lấy
công nghệ , máy móc và chất xám là phương tiện sản xuất chính và lấy nền
kinh tế định hướng sang công nghiệp , dịch vụ , thương mại
100. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn
hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động SAI
Trong nền kinh tế thị trương định hướng xã hôi chủ nghĩa có hình thức phân
phối theo lao động , theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động , theo phúc lợi tập thể xã hội
101. Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập
theo giá cả hàng hóa sức lao động SAI
Được phân bố theo hình thức lao động , thu nhập là tiền lương của họ
102. Tiền tệ là môt loại hàng hóa đặc biệt ĐÚNG
Tiền có thể làm vật ngang giá chung phổ biến chung để cho tất cả các loại mặt hàng
103. Vàng là loại hàng hóa đóng vai trò tiền tệ ĐÚNG
Vàng có giá trị và giá trị sử dụng đặc biệt
104. Tiền kỹ thuật số sẽ có khả năng đóng vai trò tiền tệ trong thời gian tới ĐÚNG
Vì nó là loại hàng hóa vô hình , phù hợp với điều kiện kinh tế số
105. Tiền giấy là loại hàng hóa đặc biệt đóng vai trò tiền tệ \ SAI
Tiền giấy là tiền ký hiệu không có giá trị thức
106. Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó tài nguyên thiên nhiên giữ
vai trò quyết định đối với tăng trưởng kinh tế , tạo ra của cải cho xã hội SAI
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó tri thức giữ vai trò quyết định
107. Hội nhập kinh tế quốc tế là sự tăng trưởng nhanh chóng các hoạt động
kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia , khu vực , tạo ra sự phụ thuộc
lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hướng tới một
nền kinh tế thế giới thống nhất SAI
Hội nhập quốc tế là quá trình gắn kết nền kinh tế của một quốc gia với
nền kinh tế thế giới dựa trệ sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế nói chung
108. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người SAI
Mang yếu tố khách quan trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế , hôi nhập kinh tế quốc tế
109. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhà nước
tham gia vào quản lý kinh tế nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích cho tổ chức độc quyền SAI
Làm ổn định kinh tế vĩ mô , thúc đẩy tăng trường , phát triển kinh tế vì
mục tiêu dân giàu , nước mạnh , dân chủ , công bằng , văn minh
110. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra ngoài để bán SAI
Xuất khẩu tư bản là mang tư bản ra nước ngoài để đầu tư nhằm thu giá trị
thặng dư và các nguồn lợi khác ở các nước thu nhập tư bản
111. Sự phân chia thế giới giữa các liên minh độc quyền thực chất là xâm lược thuộc địa SAI
Là việc liên kêt , thỏa thuận thống nhất giữa các tổ chức độc quyền
112. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các cường quốc đã chấm dứt SAI
Vẫn còn tiếp tục , phân chia cả biên giới cứng và biên giới mềm
113. Chủ nghĩa tư bản sẽ tồn tại vĩnh viễn SAI
Cntb phát triển đến một trình độ nhất định sẽ bị thay đổi bởi một hình thái kinh tế mới
114. Giả định mọi điều kiện sản xuất kinh tế giống nhau , với chi phi lao
động y hệt nhau , một sào lúa mang về cho chủ 1.200.000 đ/ năm .Một
sào sâm mang về 120.000.000. đ/năm . Vậy giá trị của sâm gấp 100 lần giá trị của lúa SAI
Giá trị của hàng hóa là do hoa phí lao động xã hội quyết định . Với mọi
điều kiện giống nhau , chi phí như nhau thì giá trị của lúa bằng giá trị của
sâm . Về giá cả thì giá cả của sâm gấp 100 lần của lúa
115. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa trong điều kiện xấu nhất SAI
Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất
ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa , đo bằng thời gian lao động xã hội
cần thiết là thời gian để sản xuất hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội
116. Lượng giá trị hàng nông phẩm hình thành ở điều kiện thuận lợi nhất ,
với trình độ lao động cao nhất , trang thiết bị lao động hiện đại nhất ,
cường độ lao động cao nhất SAI
Lướng giá trị hàng nông phẩm hình thành ở điều kiện xấu nhất , với trình
độ lao động thấp nhất , trang thiết bị lỗi tân nhất , cường độ lao động thấp nhất
117. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của hàng hóa giảm ĐÚNG
Năng suất lao động tặng làm cho tổng sản phẩm / thời gian tăng , tổng giá
trị tạo ra / thời gian không đổi , giá trị của một hàng hóa giảm xuống .