Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mac-Lenin | Trường Đại học Kinh Bắc

Đề cương ôn tập môn Kinh tế chính trị Mac-Lenin | Trường Đại học Kinh Bắc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 40 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

HƯỚ NG D N SV TR L I CÂU H I
ĐÂY CHỈ KHI ĐI THI LÀ PHN GI Ý, CN TRIN KHAI Ý DA TRÊN CÁC
GỢI Ý ĐƯỢC ĐƯA RA, KHÔNG CNG, G CH Đ U DÒNG!
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, TH TRƯỜNG VAI TRÒ CA CÁC CH
TH THAM GIA TH TRƯỜNG
Câu 1: Nn sn xu t hàng hóa
a) K/n sn xu t hàng hóa :
Nn s n xu t hàng hóa hình t chc s n xu t kinh t . S n ph c s n xu t ra ế ẩm đượ
nhm m i, bán ra thục đích trao đổ trưng.
Tác dng quan tr ng c n xu t hàng hóa là: a s
+ Phù h p v n s n xu n i n t l
+ Phá v s b o th , trì tr , khép kín c a các ho ng kinh t ạt độ ế
b) Phân tích hai điều ki n t n t n s i và phát tri n n n xu t hàng hóa
+ P ng xã h t hân công lao độ ội đạt trình độ nh định
Khái nim: Phân công lao độ ực lao động xã hi là s phân chia ngun l ng sn xut ca xã
hi vào các ngành kinh tế, theo hướng chuyên môn hóa, tuân theo các quy lu t khách quan.
Tác dụng khi phân công lđxh đạt trình độ cao: làm cho tính chuyên môn hóa s n xu t ngày
càng cao, dn t i 2 h qu :
+) Th nht, ng dphân công lao độ a trên nguyên tắc chuyên môn hóa. Điều này thúc đẩy
sn xu t phát tri n ph a so v i nhu c u ển, năng suất lao động tăng lên, sả ẩm làm ra dưa thừ
tiêu dùng của con người. NXS tiêu dùng không h Và s n phết. ẩm dư thừa lúc đó được đem
ra trao đổi, mua bán.
+) Th hai, phân công lao đ ỗi ngườ làm ra đưng hi khiến cho m i sn xut ch c 1
hoc 1 vài s n ph ẩm, trong khi đó nhu cầu thì li cn nhiu sn phm. Và vì vy, h không
th t n t ại độc l p v ới nhau như trước được n a mà h phi ph thu ộc vào nhau. Chính điều
đó làm cho con ngườ ải trao đổi cn ph i, mua bán vi nhau
+ S m t kinh t gi a nh ng nhà s n xu t tách biệt tương đối v ế
Khái ni s c l p v s h u, t , t u trách nhi m c i s n xum: độ ch ch ủa ngườ t
kinh doanh.
Tác d ng c a s tách bi t v kinh t gi a nh ng nhà s n xu t là: t o nên s ế ng phng,
minh bch trong ho ng kinh tạt độ ế
c) Ch ra mâu thuẫn cơ bản c a sn xut hàng hóa
Đó sả ẤT NHÂN n xut hàng hóa va TÍNH CHT HI, va TÍNH CH
hay còn g i là mâu n gi NG XÃ H NG CÁ BI T thu a LAO ĐỘ ỘI VÀ LAO ĐỘ
o Trước hết nn s n xu t hàng hóa có TÍNH CH i vì: T XÃ HI b
+) Th nht, s n ph n xu ng nhu c u tiêu dùng c xã h m s ất ra để đáp ứ a c i
+) Th hai, . quá trình sn xu n pht 01 s m luôn là s liên kết ca nhiu nhà s n xu t
o Nn SXHH có TÍNH CH ẤT TƯ NHÂN, cá biệt bi vì:
Mi ch c l p, t => nên ý chí ch quan c th SXKD độ ch ủa các nhà đầu tư, các chủ
doanh nghi chi ph , chi ph ệp … sẽ i các quá trình kinh tế i th trưng
o Tác dng ca mâu thun giữa LAO ĐNG XÃ H NG CÁ BIỘI VÀ LAO ĐỘ T
Th nh t, t ạo nên động lực thúc đẩy n n kinh t hàng hóa phát tri n, vì m ế ỗi nhà đầu tư, mỗi
ch DN đều ph g ng t o ra các s n ph m phù h p v i nhu c u c i c a xã hi
Th hai, t o nên r i ro kh ng ho ng kinh t khi ý ch quan c ế ch ủa các nhà đầu tư, ch
doanh nghiệp… áp đặ ết định đầu tư sảt quy n xut kinh doanh không phù h p xu th c a th ế
trường trong xã hi.
d) c a s t hàng hóa Nêu các ưu thế n xu
Ưu thế th nht: thúc đẩy phân công lao động xã h i => SX chuyên môn hóa sâu => Năng
suất lao động ngày càng cao => LLSX phát trin
VD: m i vùng, m ng l i th nh nh v m t t nhiên. Ch ng h ỗi địa phương nhữ ế ất đị n
như ở Thái nguyên có li thế v chè, Thái bình có li thế v nông nghip, Qung Ninh
li th v kinh t bi n, m t p trung vào nh ng th m nh riêng c a mình ế ế ỗi địa phương chỉ ế
=> t n đó NSLĐ tăng cao => LLSX phát triể
Ưu thế th hai: n n s n xu t hàng hóa d a trên tính c nh tranh => t ng l ạo độ ực thúc đẩy
mi doanh nghi i m i công ngh n => Phát huy sệp => Đổ phương pháp quả năng
độ ng, sáng to c a ngun nhân lc.
Ưu thế th ba: Thúc đẩy các quc gia hi nhp th trường thế gii => To nên xu thế toàn
cầu hóa => Tao điều kin phát huy các li thế so sánh ca m c gia. i qu
Ưu thế th tư: Thúc đẩy hp tác kinh t gi a các qu c gia => T o nên s ế giao lưu giữa các
nền văn hóa => Tạo điều ki n ti p thu các giá tr ế văn minh nhân loại, xây d ng n ền văn hóa
tiên tiến.
Câu 2: Hai thu c tính c a hàng hóa và các nhân t ng giá tr c ảnh hưởng đến lượ a
hàng hóa
+) Khái ni hàng hóa m
+) Nêu thu s d ng c a hàng hóa c tính giá tr
+) Phân tích sở lao độ to nên giá tr hàng hóa t ng ca nhà sn xut kết tinh trong
hàng hóa, giá tr ph n ánh quan h gi n xu t a các nhà s
+) Trình bày lượ ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hóa và các nhân t ng giá tr hàng hóa.
Tr li:
Hàng hóa là:
+) k t ng s n xu i ết qu lao độ t của con ngườ
+) có th a mãn nhu c u tiêu dùng c i th ủa con ngườ
+) đượ ục đích trao đổc sn xut ra nhm m i, bán ra th trường
Nêu thuc tính giá tr s d a hàng hóa ng c
Khái nim: ng nhu c u tiêu dùng cLà toàn b công năng, ích lợi của hàng hoá, để đáp ứ a
con người trên c 2 mt: V T CHT & TINH TH N
Đặc trưng của gtsd
+ GTSD là m n t phạm trù vĩnh viễ
+ GTSD ch hi c tiêu dùng th n trong lĩnh vự
+ Khi khoa h k thu ngày càng hi i ta càng phát hi n ra c t và công ngh ện đại ngườ
nhiu giá tr s d ng c n ph m a s
+ GTSD ch ng m i ứa đự t giá tr trao đổ
Giá tr i là quan h t l v i hàng hóa cho nhau. trao đổ lượng khi trao đ
VD: 1 m v c 10 kg thóc ải đ i đư
T l 10/1 là giá tr a v y thóc trao đổi c i l
Phân tích cơ sở t o nên giá tr hàng hóa t lao động ca nhà s n xu t k t tinh ế
trong hàng hóa, giá tr n ánh quan h gi a các nhà s n xu t ph
TL: T ví d : 1 m v i = 10 kg thóc
Giá tr trao đổi ca v i và thóc l i là theo t l 10/1 mà không ph i theo m t t l khác
là vì giá tr kinh t c a v p 10 l n thóc ế i g
Nguyên nhân hình thành phm trù giá tr :
Là do s trao đổi hàng hóa => c nh giá tr c xác l p t l ần xác đị a mỗi hàng hóa, để trao
đổ i phù h p.
Cơ sở to nên giá tr
=> C.Mác nh n m t o nên giá tr c i là m chung, m ạnh, cơ sở a hàng hóa ph ột cơ sở t
nn t ng chung, t n t i trong m i hàng hóa
=> Cơ sở ọi hàng hóa đề ết tinh lao độ chung duy nht ca m u là k ng xã hi
=> Lao động là yếu t duy nht to nên giá tr ca hàng hóa
Khái nim v giá tr c a hàng hóa
Giá tr c ủa hàng hóa là hao phí lao động xã hi c i SXHH k t tinh trong ủa ngườ ế
HH.
Đặ c điểm c a phm trù giá tr
+ GT c a hàng hóa là 1 ph m trù lch s
+ Ph m trù giá tr c th hi i, mua bán. đượ ện trong lĩnh vực lưu thông, trao đ
+ Giá tr là n i dung, giá c u hi n b ng ti n c a giá tr là hình thc bi
Giá tr hàng hóa ph quan h gi a các nhà sn ánh n xut
Giá tr hàng hóa ph n ánh quan h gi a nh ng nhà s n xu t v i nhau, c thquan h trao
đổ i. Nếu như không nảy sinh quan h trao đổi gia nhà sx này v i nhà sx khác thì ngư i ta
cũng không đặ ấn đề rao đổ ải xác địt v v giá tr. Chính s t i hàng hóa, buc các NSX ph nh
giá tr c t p t l p ủa hàng hóa, đ đó xác lậ trao đổi cho phù h
Trình bày lượ ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hóa các nhân t ng giá tr
hàng hóa.
Lượng giá tr hàng hóa là lư i đợng hao phí lao động xã h s n xu ất ra hàng hóa đó.
Được đo bằ ời gian lao động th ng xã hi cn thiết
Thời gian lao động hi cn thiết được hi u th i gian c n thi s n xu t ra hàng ết để
hóa trong các điều kin trung bình ca xã hi. Gm có:
+ M thành th o c ng là trung bìnhức độ ủa người lao độ
+ Trình độ k ế thut, công ngh, thi t b là trung bình
+ M u ki n khác là trung bình, không thu n l i ọi điề i, không bt l
Các nhân t ng giá tr c a hàng hóa ảnh hưởng đến lượ
Các nhân t ng giá tr 3 nhân t ảnh hưởng đến lượ hàng hóa. Mác đã chỉ ra sau:
- Th nh ất đó là NSLĐ
- Th 2 là CĐLĐ
- Th 3 là M ph c t p c ng ức độ a lao đ
o Năng suất lao động:
Khái nim: NSLĐ là phạ năng, hiệ ủa người lao động, nó đượm trù phn ánh kh u sut c c
tính b ng s ng s n ph m s n xu t ra trong m lượ ột đơn vị thi gian ho c s lượ ng th i gian
cn thiế t đ s n xu t ra m s n phột đơn vị m
Tác d ng:
+NSLĐ tỉ 1 đơn vị l nghch vi giá tr sn phm
+ Không n giá tr t ng s n ph m ảnh hưởng đế
o Cường độ lao động
Khái nim: Cường độ lao độ ật độ ng là phm tphn ánh m làm vic trong mt khong
thi gian
Tác d ng:
+ Không n giá tr c a m s n ph m ảnh hưởng đế ột đơn vị
+ T l n v i giá tr t ng s n ph m thu
o Mức độ phc tp của lao động
Khái nim: 02 lo ng ại lao đ
+ Lao động giản đơn ng không c n tr o chuyên sâu n thlà lao độ i qua đào t mà v c hin
được. Ví d p v như tạ ụ, lao công, bán hàng rong…vv
+ Còn ng ph i tr m mLao động phc tp lao độ ải qua đào tạo tích lũy kinh nghiệ i
có th c hi th ện đượ như kỹc. Ví d sư, bác sỹ ảng viên…, gi
Tác dng: Trong cùng m t th ng ph c t p t ng giá tr nhi ời gian, lao độ ạo ra lượ ều hơn so
với lao độ n đơn và Mác viế ằng lao độ ạp là lao độ ản đơn đượng gi t r ng phc t ng gi c nhân
lên g p b i. Hay trong cùng m t th i gian làm vi ệc, lao động phc t p t ạo nên lượng giá tr
gp bi lần lao độ ản đơnng gi
Câu 3: Ngun g n c, bn ch t và các ch a ti ức năng củ
+) Ch ra ngu n g c c a ti n là do s trao đổi hàng hóa, nên c n m ột hình thái đo lường giá
tr
+) Tóm lược 4 hình thái đo đã có trong lịng giá tr ch s, t hình thái gi n hình ản đơn đế
thái tin t
+) Nêu b n ch t ti n t m c bi c ch n làm v t ngang giá chung duy ột hàng hóa đặ ệt đượ
nht, nh i gn m nh là ph n li n v i vàng
+) Trình bày 5 ch a ti n, chú ý nh n m nh m t s i g n li n vức năng củ chức năng phả i
tin vàng, b c
TL:
Ch ra ngu n gc ca tin là do s n m trao đổi hàng hóa, nên c ột hình thái đo
lường giá tr
Trong lch s t th g n vì: con người phát minh ra m i là ti
=> C n ph i có m ột hình thái làm đơn v đo lườ ng giá tr của các hàng hóa khi trao đổi trên
th trường
Ly VD:
=> Trong l ch s , nhân lo i phát ki ng giá tr hình ến các hình thái đo lườ khác nhau, đi từ
thái gi t là hình thái tiản đơn của giá tr đến hình thái tiến b nh n t
Tóm lược 4 hình thái đo lườ đã có trong lịng giá tr ch s, t hình thái gi ản đơn
đến hình thái ti n t
o Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) ca giá tr
Khái nim: Là hình thái đo lường giá tr d a trên s trao đổi đơn nhất 01 hàng hóa này
ly 01 hàng hóa khác.
Như vậy, t thân mi hàng hóa không th nói lên giá tr ca mình
Cn ph i có 1 hàng hóa khác đóng vai trò làm vật ngang giá
VD: 1 cái rìu = 10 kg thóc => thóc đây là vật ngang giá, đo lường giá tr ca cái rìu
Đặc điểm ca hình thái:
+ d c ti p Hàng l y Hàng : 1 cái rìu = 10 kg thóc ựa trên trao đổi tr ế
+ T l n ra ng u nhiên trao đổi và hành vi trao đổi di
o Hình thái toàn b (hay m r ng) c a giá tr
Khái ni m: Hình thái m r ng c a giá tr hình thái đo ng giá tr d a trên s trao
đổi thường xuyên m t lo i hàng hóa này ly nhiu lo i hàng hóa khác
1 cái rìu = 10 kg thóc
= 2 con gà
= 3 m v i
= 0,2 gram vàng,...
1 cái rìu đổi được 10 kg thóc, cũng có thể đổi đượ c 2 con hoc 3 m vi hoc 0,2 gram
vàng,.. Việc trao đổi gi đây diễn ra thường xuyên hơn, ổn định hơn. Giờ đây VẬT NGANG
GIÁ chung đo lườ ủa cái rìu đượ ộng ra. Thóc cũng là thước đo giá trng giá tr c c m r ca
vải, con gà cũng là thước đo giá trị i cũng là thước đo giá trị ca rìu, v ca rìu,... Nghĩa
VNG đo lường giá tr c c m ủa rìu đượ r ng ra thành nhi u th khác
Đặc điểm:
+ D hàng ựa trên trao đổi trc tiếp hàng đổi
+ M i hàng hóa l i có quá nhi u v t ngang giá khác nhau
o Hình thái chung c a giá tr .
Khái ni m: hình thái chung c a giá tr được định nghĩa là hình thái đo lường giá tr d a trên
vic cộng đồng đã chọn 1 hàng hóa làm vt ngang giá chung cho m óa kháci hàng h
VD:
Đặc điểm:
+ D i qua trung gian là v t ngang giá chung ựa trên trao đổ
H VNG chung H’
+ M i có v t ngang giá chung khác nhau i c ng đ ng l
o Hình thái tin t
1 m v i
10 kg thóc
2 con gà
3 m vi
=
1 v
1 v t ngang
giá chung
Khái nim: là hình thái đo lường giá tr d a trên vi c toàn xã h i th ng nh t ch n m t hàng
hóa đặc bit làm VNG duy nht cho mi hàng hóa khác.
Bn ch t ti n t
+ Là hàng hóa đặc bit
+ Được xã hi chn làm vt ngang giá duy nht
+ Dùng để đo ọi hàng hóa khác và làm phương tiện trung gian trao đổlường giá tr ca m i
Lch s a ch c bi chính là nhân lo i cho th y; con người l n th hàng hóa đặ t làm ti n t
vàng, b c
Vì giá tr kinh tế cao, giá tr s d ng, hụng đa dạ u ích (Các em phân tích rõ ra
nhé!)
Trình bày 5 ch a ti n, chú ý nh n m i gức năng củ nh mt s chức năng phả n
lin vi tin vàng, b c
o Chức năng thước đo giá trị
Khái nim: LÀ ch n li n t ức năng gốc bi nó g n vi s ra đời ca ti
t chức năng: Chức năng này thể làm đơn vị đo hin vic hi dùng tin t để
lườ ng giá tr ca mi hàng hóa khác
Chú ý: M i lo i ti n c u b m t giá do l m phát, nên ủa Nhà nước phát hành đề
không phải đơn vị đo lường ổn đnh. Chúng ta th dùng trong ng n h ạn thì được
nhưng nếu mu ng, so sánh giá trốn dùng để đo lư tài sn trong thi k dài hn, khác
nhau thì c theo Vàng và Bần quy đổi đơn vị c.
o Chức năng phương tiện ct tr
Chức năng phương ti ệc con người đưa tiề ỏi lưu thông đển ct tr th hin vi n ra kh
cho vào c m duy trì giá tr tài s n t tr nh
=> Phân lo , thì có 3 c : d c c, doanh nghi p, h i theo ch th ấp độ tr ủa nhà nướ gia đinh
Chú ý: Mi lo i ti n c u b m t giá do l m phát ủa Nhà nước phát hành đề
Tin c ph c dùng để t tr i là vàng, b
o Chức năng phương tiện lưu thông
Chức năng này thể hin vic xã h i dùng ti n t làm phương tiện trung gian trao đổi
Hàng - HàngTin t
Chú ý: Ti n t i, nên vi c s d ng vàng s d ch phương tiện trung gian trao đổ ẫn đến
lãng phí, b t ti ện, nhà nước khó kim soát n n kinh t ế
Vì th n l i m t lo i ch ng ch dùng thay ế để thu ợi hơn trong trao đổ Nhà nước đã ra đời để
cho vàng và bạc trong lưu thông
Tin ch ng ch nh, ti n phù hi u): (tiền pháp đị
+ Là m t hình thái ng ch c a giá tr (không ph ch i c i có giá tra c thc)
+ Do Nhà nước phát hành
+ Để dùng trong lưu thông thay cho vàng, b c
o Chức năng phương tiện thanh toán
Ch c năng nay thể hin vi ệc con ngưi s d ng ti c ti ền để chi tr tr ếp cho các nghĩa
v kinh t c a mình, thay cho vi i hi n v t ế ệc trao đ
Khi Kinh t hàng hóa phát tri n, t t y u s d n vi c mua ch u, bán ch u. Vi c Xã ế ế ẫn đế
hi dùng ti c hi kinh t ng ti c, tr n , n p thu , tr ền để th ện các nghĩa v ế: ền trư ế
tin mua chịu hàng… Khi đó, tiền th n ch c hi ức năng thanh toán.
Chú ý: Dùng tiền thay cho trao đổi hin vt d i khn t năng thanh toán trả chm, mua
bán ch u
o Chức năng tiền t ế th gii
Chức năng này thể hin vi c dùng ti thanh toán quền để c tế
Đến thế k 19, ti thanh toán quền để c tế vn phi là vàng, bc
Hin nay, dùng h ng t giá h ng ti thanh toán qu th ối đoái quy đ i các đ ền để c tế
Tác dng: Ngày nay, vi c s d ng h ng t giá h c hi n ch n t th ối đoái để th ức năng tiề
thế gi i có tác d ng:
+ Kích thích thương mại quc tế phát trin, vì thanh toán thun tin
+ Điề vĩ mô thông qua điề ối đoáiu tiết kinh tế u chnh t giá h
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa đặc bit
o sao con ngườ ền => khi trao đổ ột hình thái đo lười li phát minh ra ti i cn m ng
giá tr c a hàng hóa.
o Trong lch s có 4 ng giá tr c a hàng hóa: hình thái gihình thái đo lườ ản đơn, ngẫu
nhiên => Hình thái toàn b , m r ng => Hình thái chung => Hình thái ti n t
o Những hình thái đo lườ ựa trên hành vi trao đổi như thếng giá tr này d nào
(trao đổ ếp hay trao đổi trc ti i trung gian)?
+ Hình thái ng u nhiên, hình thái m r ng: dựa trên hành vi trao đổi trc tiếp
(Hàng Hàng)
+ Hình thái chung, hình thái ti n t : (trao đổi qua trung gian)
o Tin có 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiệ ữ, phương tiện lưu n ct tr
thông, phương tiện thanh toán, ti n t thế gii
o Trong các chức năng đó, chức năng nào tiền nht thiết phi có giá tr hoc
phi g n v i vàng, b c ? (chức năng phương tiện ct tr)
o Trong các chức năng đó, chức năng nào tiền không nh t thi t ph i có giá tr ế
hoc không nh t thi t ph i g n v i vàng, b ế c? (phương tiện lưu thông,
phương tiện thanh toán)
Thước đo giá trị:+ trong ng n h n thì v n có th s d ng ti ền pháp định
ng, đo lườ
+nhưng trong dài hạ ạc là thước đo ổn địn, vàng và b nh.
o Khối lượng ti n c n thiết cho lưu thông có m như thếi quan h nào vi s
vòng quay trung bình c a ti n? (t l nghch)
Câu 5: Quy lut giá tr - a s t hàng hóa Quy luật cơ bản c n xu
- Trình bày ni dung quy lu hi n xu t, th ện trên 2 lĩnh vực: S ất và lưu thông
- Phân tích vai trò c a quy lu t giá tr , quy nh xu th v ết đị ế ận động c a giá c hàng hóa trên
th trường
- Nêu tác dng c a Quy lu v kinh t , xã h i t giá tr ế
- Kết lu t giá trn vai trò c a quy lu là quy lu t kinh t n c a s n xu ế bả t hàng hóa
Tr li:
Trình bày n i dung quy lu t, th c: S n xu hiện trên 2 lĩnh vự ất và lưu thông
Ni dung ca quy lu t giá tr : s n xu u ph ất và lưu thông hàng hóa thì đề i dựa trên cơ sở
hao phí lao độ ội đểng xã h sn xut ra hàng hóa (tc là da trên giá tr)
Trong s n xu t: ng hao phí lao NSX ph i làm cho: Hao phí lao độ nh hơn hoặc bng
độ ng xã hi, tc là giá tr sn phm cá bit nh hơn hoặc bng giá tr th trường
Trong lưu thông: giá c v ng xoay quanh giá tr , giá tr quy nh giá c ận độ ết đị
Phân tích vai trò c a quy lu t giá tr , quy nh xu th v ng c a giá c ết đị ế ận độ
hàng hóa trên th trưng
Quan h gi a cung - c u v và giá tr i giá c
Xét ngành có Cung < Cu:
=> Giá c > giá tr => l i nhu tăng => giá cả ận tăng => thu hút đầu tư vào ngành
=> Cung tăng ạnh tranh tăng => Giá cả& C gim, cân bng tr li vi giá tr
Xét ngành có Cung > Cu
=> giá c gi m => giá c < giá tr => l i nhu n gi m => xu th ngành ế DN ri b
=> Cung gi nh tranh gi ng tr l m & c m => giá c tăng lên, cân bằ i v i giá tr
Xét ngành có cung = c nh, cân b u, giá c ổn đị ng vi giá tr
Giá c = giá tr ng h ng h p cung = c ng ị. Đây trườ ợp ởng. Tuy nhiên trườ ầu trườ
hp không ph biến.
Kết lun:
Quy lut cung - c nh nên giá c v u ki n ng n h n c ầu xác đị i mỗi điề a th trường
Quy lut giá tr c a C.Mác l i khác:
Quy lut giá tr u ti v ng giá c trong ti n trình dài h n c ng điề ết s ận độ ế a th trườ
Xét trong tng th : giá tr nh giá c quyết đị
Nêu tác dng ca Quy lu t giá tr v kinh t , xã h i ế
o Điều ti n xuết phân b đầu tư sả t vào các ngành có s khan hi m hàng hóa vì: ế
+ Ngành thi u h t ngu n l c thì khan hi m hàng hóa => l i nhu n cao => thu hút các nhà ế ế
đầu tư đầu tư vào ngành này
+ Ngành dôi dư nguồ ển đổn lc thì tn kho => li nhun thp => ri b, chuy i
o Điều tiết lưu thông hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao
Bên c u ti t s n xu u ti t giá tr tác d u tiạnh điề ế ất là điề ết lưu thông, quy lu ụng điề ết lưu
thông hàng hóa t nơi giá thấp đến nơi giá cao
+ Nơi giá thấp => dôi dư hàng hóa => lu ển hàng hóa đi tìm nơi giá caoân chuy
+ Nơi giá cao => khan hiếm hàng hóa => thu hút các ngun hàng
Bên c nh 2 tác d ng v m , thì còn có tác d ng th 3 v m t xã h t kinh tế ội, đó là:
o Phân hóa nh i s n xu ng cách giai ững ngườ ất kinh doanh, làm gia tăng khoả
tng, vì:
+ Người có năng suất, hiu qu cao => ngày càng phát trin => tr thành gii ch
+ Người năng suất, hiu qu p => b th đào thải => tr thành gi i b chèn ép, ph thuc
vào gi i ch
Kết lu n vai trò c a quy lu t giá tr quy lu t kinh t c ế ơ bản c a s n xu t hàng
hóa
Quy lu t giá tr là quy lu t kinh t ế cơ bả ất và lưu thông hàng hóa, ở đâu có sản ca sn xu n
xuất và trao đổi hàng hóa thì đó có sự tn ti và phát huy tác dng ca quy lut giá tr
Câu 6: Cơ chế th trưng và vai trò c a các ch th tham gia th trường
- Th trường tng hòa các m i quan h liên quan đến lĩnh vực mua bán, trao đổi được
hình thành u ki n l , kinh t , chính tr xã h nh trong điề ch s ế i nhất đị
- Cơ chế th trường là h ng t u ti t các quan h kinh t i kinh t thông th điề ế ế và cân đố ế
qua các quy lu t khách quan c ng a th trườ
- Nn kinh t ế th trường nn kinh t hàng hóaế vận hành theo cơ chế th trường, phát
trin t i quan h s n xu u thông qua thới trình độ cao. Trong đó, mọ ất và trao đổi đề trường
mua bán, trao đổi và chu s điều ti t b i các quy lu t khách quan c a th ế trường
- B n ch tham gia th ng: Nhà s n xu th trườ ất, người tiêu dùng, ch trung th
gian, nhà nước
- Vai trò ch y u c c khi tham gia vào th ng là gì? ế ủa Nhà nướ trườ Điều tiết vĩ mô
nn kinh t thông qua lu t pháp, chính sách, an sinh xã h i ế
- Trong n n kinh t ế th trường c s d ng nh ng công c nào Việt Nam, Nhà nướ
để ế đi u ti t n n kinh t ế vĩ mô? (luật pháp, chính sách…)
CHƯƠNG 3: SẢN XU T GIÁ TR THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH T TH
TRƯỜNG
Câu 7: Sức lao độ ột hàng hóa đặng (m c bit) và tin công trong CNTB
- Khái niêm hàng hóa sức lao động
- Ch ra 2 điều ki n s ng tr thành hàng hóa ức lao độ
- Phân tích 2 thu c tính GT GTSD c a s ức lao động, khiến SLĐ trở thành hàng hóa
đặc bit
- Nêu bn cht tin công trong CNTB là giá c c ng a hàng hóa sức lao đ
Tr li:
Khái nim sức lao động:
Là toàn b th l c và trí l i, có th phát huy tác d ng vào s n xu t c của con ngườ
Điều kin s ng tr thành hàng hóa ức lao độ
Th nh ng ph do v thân th n) t, người lao độ i được t K cầ
Th hai ng b t h ) , người lao độ tước đoạ ết TLSX (ĐK đủ
Phân tích 2 thu c tính GT GTSD c a s ng, khi thành ức lao độ ến SLĐ trở
hàng hóa đặc bit
Giá tr c ủa hàng hóa SLĐ:
Là hao phí lao động xã hội để tái sn xu t sc lao ng. Bao gđộ m 03 b phn:
+ Giá tr hàng hóa tiêu dùng để tha mãn nhu cu vt cht của người lao động
+ Giá tr hàng hóa tiêu dùng để tha mãn nhu c u tinh th n của người lao động
+ Giá tr góp ph n hàng hóa tiêu dùng để nuôi gia đình của người lao động
Giá tr s d ng của hàng hóa SLĐ
+ Công d c bi t: Khi mua và s d này không mụng đặ ụng hàng hóa SLĐ, giá trị ất đi , thậm
chí còn to nên giá tr m i > giá tr c d ng ủa SLĐ đã sử
+ Nguyên nhân: vì SLĐ chứ ng, chuyên môn nghiệa đựng k p v, sc sáng to, trí tu,
cht xám,... của người lao động.
Nêu bn cht tin công trong CNTB là giá c c a hàng hóa s ức lao động
Người công nhân sau khi s n xu t ra m ột lượng hàng hóa hay hoàn thành m t s công vi c
nào đó thì nhà tư bả ất đị ện tượn tr cho công nhân mt s tin nh nh gi là tin công. Hi ng
đó, ngư m tưở ủa lao đi ta l ng rng tin công giá c c ng. S tht thì tin công không
phi là giá tr hay giá c c ng không ph i hàng hóa. S ủa lao động, lao độ như vậy
là vì:
+ N ng là hàng hóa thì nó ph ếu lao độ ải có trước, ph c v c cải đượ t hóa trong m t hình th
th nào đó. Tiền đề để cho lao động vật hóa đưc phải có TLSX. Nhưng nếu người lao động
có TLSX, thì h s bán hàng hóa do mình s n xu t ra, ch không bán “lao động”
+ Vi c th a nh ng là hàng hóa d n t i m t trong hai mâu thu n v lu ận lao độ ận sau đây:
Th nh t, n ếu lao động hàng hóa và nó được trao đổi ngang giá, thì nhà tư bản không thu
đượ c l i nhu u này nó phận (GTTD; điề nhn s tn ti thc tế ca quy lut GTTD trong
CNTB
Th hai, n u GTTD cho NTB, ế “hàng hóa lao động” được trao đổi không ngang giá để
thì ph i ph t giá tr nh n quy lu
- Nếu lao độ ị. Nhưng lao động là hàng hóa, thì hàng hóa phi có giá tr ng là thc th
và là thước đo n ị, nhưng bản thân lao đội ti ca giá tr ng thì không giá tr. Vì thế lao
động không ph n ải hàng hóa, cái công nhân bán cho NTB chính là SLĐ. Do đó, ti
công mà nhà tư bản tr cho công nhân là giá c c ủa SLĐ.
=> Vy, b n ch t c a ti n công trong CNTB hình th c bi u hi n b ng ti n c a giá tr
SLĐ, hay giá c c SLĐ, nhưng lại bi u hin ra bên ngoài thành giá c c ng ủa lao độ
Câu 8: Ngu c và b n ch t giá tr n g thặng dư
Ch ra công thc chung c n T ủa tư bả H T’ (trong đó T’ > T)
Ch ra đặc điểm ca quá trình s n xu t GTTD là s tách ri TLSX và n s SLĐ (Nhà tư bả
hữu TLSX còn ngườ ữu SLĐ)i công nhân s h
S d ng tính ch c bi t o ra giá tr ất đặ t của hàng hóa SLĐ (là có thể mi lớn hơn bản thân
giá tr phân tích quá trình s n xu c SLĐ) để ất và lưu thông T – H -H’ -T’. Từ đó giá trị a
H’ > giá trị ca H
Trình bày 3 kết lun v GTTD
TL:
Ch ra công thc chung của tư bản T H T’ (trong đó T’ > T)
Hai công thức lưu thông: Hàng – Tin Hàng, viết tt là H-T-H’
Tin Hàng n, vi Ti ết t t là T H T’
Công thc chung c nh là: T ủa tư bản được xác đị H T’ với T’ > T, bi vì:
+ Mục đích của công thc này là thặng dư (kinh tế), ch không ph i tiêu dùng
+ Xu thế v ng c a công th c này là không có gi n, nên m c cho ận độ i h ới đi diện đượ
một phương thức sn xut
Ch ra đặc điể ời TLSX SLĐ m ca quá trình sn xut GTTD s tách r
(Nhà tư bả u TLSX còn ngườ ữu SLĐ)n s h i công nhân s h
Đặc điểm c a quá trình s n xu t GTTD là s tách r ời TLSX và SLĐ. Trong đó, Nhà tư bn
s h i công nhân sữu TLSX, còn ngườ h y, s n ph ng làm ữu SLĐ. Vì vậ ẩm do người lao độ
ra không thuc s c s h u c i công nhân mà thu ủa ngườ h u c n. ủa nhà tư bả
S dng tính ch c bi t o ra giá tr t đ t của hàng hóa SLĐ (là có th mi ln
hơn bả SLĐ) để ất và lưu thông T –n thân giá tr phân tích quá trình sn xu H -H’ -
T’. Từ c cđó giá trị ủa H’ > giá trị a H
Thc ch c chung ct quá trình chuyn hóa trong công th ủa tư bản.
Vi lý lun v hàng hóa s n: c lao động, chúng ta cùng đưa vào công thc chung của tư bả
T H
Giá tr c a H là (c+v) < giá tr c (c+v+m) ủa H’ là
Trình bày 3 k t lu n v ế GTTD
SLĐ
TLSX
...... chuyn hóa thành .....
Giá tr m i (v + m)
Giá tr cũ c
+) V lượng, GTTD (m) là m t ph n giá tr m ng c a công nhân t o ra, ới (v+m) do lao đ
dôi ra ngoài giá tr SLĐ (v), và bị nhà tư bả n chiếm đoạt. Đến đây, ta thy rng nó ph n ánh
mt vấn đề ca giai cp, ca xã hi
+) V cht, GTTD (m) là m t quan h xã h i, ph n ánh quan h bóc l t c ủa nhà tư bản đối
vi công nhân làm thuê
+) Trong CNTB, th c chia làm 2 ph n: th ng ời gian lao động trong ngày đư ời gian lao độ
tt yếu (t); th ng th ời gian lao độ ặng dư (t’)
Câu 9: Hai g pháp sphươn n xu t giá tr thặng dư tuy i & S t giá tr ệt đố n xu thng
dư tương đối
- nh t t GTTD và kh ng GTTD, ch ra mNêu công thức xác đị su ối lượ c tiêu c a các nhà
tư bản là nâng cao t sut GTTD
- n xu t GTTD tuy i và s n xu i Nêu nội dung 2 phương pháp sả ệt đố ất GTTD tương đố
- bóc l Ch ra điểm giống nhau (làm tăng trình độ ột, tăng quy mô bóc lột)
- m khác nhau (v tính ch quan h giai c p, v u ki n áp d ng) Ch ra điể t, v điề
TL:
Công thức xác định T sut GTTD và kh ối lượng GTTD
T t giá trsu thặng dư (m’)
Ta có công thức: m’ = m/v (%) (1); m là GTTD; v là giá trị s ng ức lao độ
Thời gian lao độ ặng dư (t’) tạng th o ra (m); th ng t t y u (t) t o ra (v). Vì v y, ời gian lao độ ế
m’ = t’/t (%)
Ý nghĩa: T suất GTTD (m’) ph à tư bả ớn nghĩa n ánh ctrình độ bóc lt a nh n. m càng l
nhà tư bản chiếm đoạt càng nhi u GTTD t lao động không công c a công nhân làm thuê
to ra
Khối lượng giá tr thặng dư (M)
Công thức: M = m’ x V (2)
Trong đó: M lớ ối lượng GTTD, đượ ững người lao độn kh c to ra bi tt c nh ng trong
doanh nghi p, trong m t kho ng th i gian s n xu t nh nh, khác m nh là GTTD do 1 ất đị
công nhân to ra hay GTTD tính trên 1 sp.
m’ là tỷ sut GTTD.
V ln là giá tr doanh nghi p, nó ph n ánh qu p th i lao SLĐ của c lương trả cho t ngườ
động, nó khác v nh là ti 1 sp. ền lương trả cho 1 công nhân hay tiền lương tính trên giá tr
Ý nghĩa: Khối lượng GTTD (M) phn ánh c n quy mô bóc lt ủa nhà tư bả
=> Nhìn vào công th c (2) có th thy r ng, để nâng cao đượ ối lược kh ng GTTD M thì cn
nâng cao t suất GTTD m’. Vì vậy, các nhà tư bản luôn tìm cách để nâng cao t t GTTD su
Nêu nội dung 2 phương pháp sả ệt đốn xut GTTD tuy i và sn xut GTTD
tương đối
Phương pháp sản xut GTTD tuyệt đối
o Cách th t GTTD tuyc sn xu ệt đối:
Cách th c th c hi n. ện phương pháp này khá đơn giả “Sản xu t GTTD tuy i ệt đố
phương pháp đư ện trên cơ sở ệt đối ngày lao độc thc hi kéo dài tuy ng ca công nhân
trong điều kin thời gian lao động tt yếu không đổi”.
Như vậ ời gian lao động trong ngày (t+t’) tăng lên, thời gian lao độy, ta s có: th ng tt yếu
(t) gi ng th nguyên, suy ra ta (t’) thời gian lao đ ặng sẽ tăng. T đó, áp vào công
thức m’=t’/t (%), ta có mẫu s gi nguyên, trong khi t s tăng. Từ đó, m’ sẽ tăng lên.
o V đặc điểm
+ D g p ph n kháng c i công nhân ủa ngườ
+ B gi i h n, không th kéo dài mãi
o Bi cnh áp d t GTTD tuyng pp s n xu ệt đối
Phương pháp sả ụng vào giai đoạn ban đần xut GTTD tuyệt đối ch yếu áp d u ca CNTB
Phương pháp sả t GTTD tương đốn xu i
o Cách th i c sn xuất GTTD tương đố
“Sả n xu c thất GTTD tương đối đư c hin bng cách rút ng n th ng tời gian lao độ t
yếu để ột cách tương ian lao độ ặng trên sở kéo dài m ng thi g ng th tăng năng
su t lao đ ng xã h u kiội trong điề ện độ dài ngày lao động không đổi.
Như vậ ời gian lao độ ếu đượ ắn, nghĩa t giảm; trong khi đó, y, ta s có, th ng tt y c rút ng
thời gian lao độ ặng dư được kéo dài, nghĩa là t’ tăng lên. Áp vào công thứng th c tính t sut
GTTD, ta s có m’ = t’/t. Từ đó, ta có m’ tăng lên. Và so với PPSX GTTD tuy i, v mệt đố t
cm quan ta th y r ằng, PPSX GTTD tương đối giúp cho NTB nâng cao đưc t t GTTD su
hơn nhiề ệt đố ế, PPSX GTTD tương đối được đánh giá u so vi PPSX GTTD tuy i. Vì th
hiu qu hơn
o V đặc điểm
+ Xoa d u s n kháng c a công nhân ph
+ Không b gi n i h
o Bi cnh áp d i ng pp s n xu ất GTTD tương đố
Vi những ưu điểm c a nó, thì rõ ràng ta th y nó áp d ng r ng rãi, ph bi n trong ch ế nghĩa
tư bản hi i ngày nay v i các cu c CMKHKT bùng n m t cách m nh m ện đạ như ngày nay
Ch m gi bóc l ra điể ống nhau (làm tăng trình độ ột, tăng quy mô bóc lột)
C t u kéo dài th ng th2 phương pháp này đề ời gian lao độ ặng dư, từ đó làm tăng sut
GTTD m’, tức là đ a nhà tư bều làm tăng trình độ bóc lt c n v i công nhân làm thuê,
cùng với đó làm tăng quy mô bóc lột
Ch m khác nhau (vra điể tính ch t, v quan h giai c u ki p, v điề n áp
dng)
- Bin pháp:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: kéo dài ngày lao đ t lao động trong điề ện năng suấu ki ng, giá tr
SLĐ, thời gian lao động tt yếu không đổi
+ PPSX GTTT tương đối: rút ng i gian n th ng t t y u ki n thời gian lao độ ếu trong điề
ngày lao động không đổi
- Gii hn:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: gi i h n b i th i gian t nhiên trong ngày b i y u t ế th
cht, tinh thn c ủa người lao động
+ PPSX GTTT tương đối: không gi i h d a trên KHKT, KHKT thì không n
có điểm dng
- V quan h giai c p
+ PPSX GTTD tuyệt đối: mâu thun gi a giai c n và gccn ngày càng sâu s ấp tư sả ắc hơn
+ PPSX GTTT tương đối: quan h bó l a toàn b giai c t c ấp các nhà tư bản đối v i giai
cp công nhân
- V điều ki n áp d ng:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: Phương pháp sản xut tuyGTTD ệt đối ch yếu áp dng vào
giai đoạn ban đầ , năng suất lao độu ca CNTB ng còn thp
+ PPSX GTTT tương đối: áp dng r ng rãi, ph bi n trong ch n hi i ngày ế nghĩa tư bả ện đạ
nay v i các cu c CMKHKT bùng n m t cách m nh m như ngày nay
Câu 10: Quy lu n t tích lũy tư bản, tập trung tư b
- Khái nim tích t n và t n tư bả ập trung tư b
Tích t n tư bả
Khái nim: Là s n hoá giá tr tư bả thặng dư (M), tức là ly m t ph n ho c toàn b
GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng hơn so với trướ c
K trước: Tư bản đầu tư C + V => tạo nên C + V + M
K sau: Tư bản đầu tư
T nập trung tư bả
Khái nim: s liên k t nhi n nh n l n, bao g m hai hình ế ều bả thành 01 b
thức là “sát nh p doanh nghi p” và tập trung TB ti n t thông qua “tín dụng”
Điểm ging nhau:
Đều làm tăng quy mô tư bản cá bi t
Điểm khác nhau
M1 = C1 + V1
(tái đầu tư)
M2 (tiêu dùng)
C + C1
V + V1
| 1/40

Preview text:

HƯỚNG DN SV TR LI CÂU HI
ĐÂY CHỈ LÀ PHN GI Ý, KHI ĐI THI CN TRIN KHAI Ý DA TRÊN CÁC
G
ỢI Ý ĐƯỢC ĐƯA RA, KHÔNG CỘNG, GẠCH ĐẦU DÒNG!
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CA CÁC CH
TH
THAM GIA TH TRƯỜNG
Câu 1: Nn sn xut hàng hóa
a) K/n sn xut hàng hóa:
Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức sản xuất kinh tế. Sản phẩm được sản xuất ra
nhằm mục đích trao đổi, bán ra thị trường.
Tác dụng quan trọng của sản xuất hàng hóa là:
+ Phù hợp với nền sản xuất lớn
+ Phá vỡ sự bảo thủ, trì trệ, khép kín của các hoạt động kinh tế
b) Phân tích hai điều kin tn ti và phát trin nn sn xut hàng hóa
+ Phân công lao động xã hội đạt trình độ nht địn h
Khái nim: Phân công lao động xã hội là sự phân chia nguồn lực lao động sản xuất của xã
hội vào các ngành kinh tế, theo hướng chuyên môn hóa, tuân theo các quy luật khách quan.
Tác dụng khi phân công lđxh đạt trình độ cao: làm cho tính chuyên môn hóa sản xuất ngày
càng cao, dẫn tới 2 hệ quả:
+) Th nht, phân công lao động dựa trên nguyên tắc chuyên môn hóa. Điều này thúc đẩy
sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên, sản phẩm làm ra dưa thừa so với nhu cầu
tiêu dùng của con người. NXS tiêu dùng không hết. Và sản phẩm dư thừa lúc đó được đem ra trao đổi, mua bán.
+) Th hai, phân công lao động xã hội khiến cho mỗi người sản xuất chỉ làm ra được 1
hoặc 1 vài sản phẩm, trong khi đó nhu cầu thì lại cần nhiều sản phẩm. Và vì vậy, họ không
thể tồn tại độc lập với nhau như trước được nữa mà họ phải phụ thuộc vào nhau. Chính điều
đó làm cho con người cần phải trao đổi, mua bán với nhau
+ S tách biệt tương đối v mt kinh tế gia nhng nhà sn xut
Khái nim: Là s độc lp v s hu, t ch, t chu trách nhim của người sn xut kinh doanh.
Tác dụng của sự tách biệt về kinh tế giữa những nhà sản xuất là: tạo nên sự sòng phng,
minh bch trong hoạt động kinh tế
c) Ch ra mâu thuẫn cơ bản
c a sn xut hàng hóa
Đó là sản xuất hàng hóa vừa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI, vừa có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN
hay còn gọi là mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ LAO ĐỘNG CÁ BIỆT o
Trước hết nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI bởi vì:
+) Th nht, sản phẩm sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cả xã hội
+) Thứ hai, quá trình sn xut 01 sn phm luôn là s liên kết ca nhiu nhà sn xut. o
Nền SXHH có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN, cá biệt bởi vì :
Mỗi chủ thể SXKD là độc lập, tự chủ => nên ý chí chủ quan của các nhà đầu tư, các chủ
doanh nghiệp … sẽ chi phối các quá trình kinh tế, chi phối thị trường o
Tác dụng của mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ LAO ĐỘNG CÁ BIỆT
Thứ nhất, tạo nên động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển, vì mỗi nhà đầu tư, mỗi
chủ DN đều phải cố gắng tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội
Thứ hai, tạo nên rủi ro khủng hoảng kinh tế khi ý chỉ chủ quan của các nhà đầu tư, chủ
doanh nghiệp… áp đặt quyết định đầu tư sản xuất kinh doanh không phù hợp xu thế của thị trường trong xã hội.
d) Nêu các ưu thế ca sn xut hàng hóa
Ưu thế th nht: thúc đẩy phân công lao động xã hội => SX chuyên môn hóa sâu => Năng
suất lao động ngày càng cao => LLSX phát triển
VD: Ở mỗi vùng, mỗi địa phương có những lợi thế nhất định về mặt tự nhiên. Chẳng hạn
như ở Thái nguyên có lợi thế về chè, Thái bình có lợi thế về nông nghiệp, Quảng Ninh có
lợi thế về kinh tế biển, mỗi địa phương chỉ tập trung vào những thế mạnh riêng của mình
=> từ đó NSLĐ tăng cao => LLSX phát triển
Ưu thế th hai: nền sản xuất hàng hóa dựa trên tính cạnh tranh => tạo động lực thúc đẩy
mọi doanh nghiệp => Đổi mới công nghệ và phương pháp quản lý => Phát huy sự năng
động, sáng tạo của nguồn nhân lực.
Ưu thế th ba: Thúc đẩy các quốc gia hội nhập thị trường thế giới => Tạo nên xu thế toàn
cầu hóa => Tao điều kiện phát huy các lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.
Ưu thế th tư: Thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các quốc gia => Tạo nên sự giao lưu giữa các
nền văn hóa => Tạo điều kiện tiếp thu các giá trị văn minh nhân loại, xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
Câu 2: Hai thuc tính ca hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hóa +) Khái niệm hàng hóa
+) Nêu thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa
+) Phân tích cơ sở tạo nên giá trị hàng hóa là từ lao động của nhà sản xuất kết tinh trong
hàng hóa, giá trị phản ánh quan hệ giữa các nhà sản xuất
+) Trình bày lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.
Tr li: Hàng hóa là:
+) kết quả từ lao động sản xuất của con người
+) có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
+) được sản xuất ra nhằm ụ
m c đích trao đổi, bán ra thị trường
Nêu thuc tính giá tr s dng ca hàng hóa
Khái nim: Là toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hoá, để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
con người trên cả 2 mặt: VẬT CHẤT & TINH THẦN
Đặc trưng của gtsd
+ GTSD là một phạm trù vĩnh viễn
+ GTSD chỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng
+ Khi khoa học – kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại người ta càng phát hiện ra
nhiều giá trị sử dụng của sản phẩm
+ GTSD chứa đựng một giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau.
VD: 1 m vải đổi được 10 kg thóc
Tỷ lệ 10/1 là giá trị trao đổi của vải lấy thóc ✓
Phân tích cơ sở to nên giá tr hàng hóa là t lao động ca nhà sn xut kết tinh
trong hàng hóa, giá tr phn ánh quan h gia các nhà sn xut
TL:
Từ ví dụ: 1 m vải = 10 kg thóc
Giá trị trao đổi của vải và thóc lại là theo tỉ lệ 10/1 mà không phải theo một tỉ lệ khác
là vì giá trị kinh tế của vải gấp 10 lần thóc • ị
Nguyên nhân hình thành phm trù giá tr :
Là do sự trao đổi hàng hóa => cần xác định giá trị của mỗi hàng hóa, để xác lập tỷ lệ trao đổi phù ợ h p. • Cơ sở
to nên giá tr
=> C.Mác nhấn mạnh, cơ sở tạo nên giá trị của hàng hóa phải là một cơ sở chung, một
nền tảng chung, tồn tại trong mọi hàng hóa
=> Cơ sở chung duy nhất của mọi hàng hóa đều là kết tinh lao động xã hội
=> Lao động là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị của hàng hóa • ị ủ
Khái nim v giá tr c a hàng hóa
Giá tr của hàng hóa là hao phí lao động xã hi của người SXHH kết tinh trong HH.
• Đặc điểm
c a phm trù giá tr
+ GT của hàng hóa là 1 phạm trù lịch sử
+ Phạm trù giá trị được thể hiện trong lĩnh vực lưu thông, trao đổi, mua bán.
+ Giá trị là nội dung, giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
Giá tr hàng hóa phn án
h quan h gia các nhà sn xut
Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ giữa những nhà sản xuất với nhau, cụ thể là quan hệ trao
đổi. Nếu như không nảy sinh quan hệ trao đổi giữa nhà sx này với nhà sx khác thì người ta
cũng không đặt vấn đề về giá trị. Chính sự trao đổi hàng hóa, buộc các NSX phải xác định
giá trị của hàng hóa, để từ đó xác lập tỉ lệ trao đổi cho phù hợp
✓ Trình bày lượng giá tr hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hóa.
Lượng giá tr hàng hóa là lượng hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó.
 Được đo bằng thời gian lao động xã hi cn thiết
Thời gian lao động xã hi cn thiết được hiểu là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội. Gồm có:
+ Mức độ thành tho của người lao động là trung bình
+ Trình độ k thut, công ngh, thiết b là trung bình
+ Mọi điều kin khác là trung bình, không thun li, không bt li • ố ị ủ
Các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr c a hàng hóa
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa. Mác đã chỉ ra 3 nhân tố sau: Thứ nhất đó là NSLĐ - Thứ 2 là CĐLĐ -
Thứ 3 là Mức độ phức tạp của lao động - o
Năng suất lao động:
Khái nim: NSLĐ là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của người lao động, nó được
tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết ể
đ sản xuất ra một đơn vị sản phẩm Tác dng:
+NSLĐ tỉ lệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm
+ Không ảnh hưởng đến giá trị tổng sản phẩm o
Cường độ lao động
Khái nim: Cường độ lao động là phạm trù phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian Tác dng:
+ Không ảnh hưởng đến giá trị của một đơn vị sản phẩm
+ Tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm o
Mức độ phc tp của lao động
Khái nim: 02 loại lao động
+ Lao động giản đơn là lao động không cần trải qua đào ạ
t o chuyên sâu mà vẫn thực hiện
được. Ví dụ như tạp vụ, lao công, bán hàng rong…vv
+ Còn Lao động phc tp là lao động phải trải qua đào tạo và tích lũy kinh nghiệm mới
có thể thực hiện được. Ví dụ như kỹ sư, bác sỹ, giảng viên…
Tác dng: Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị nhiều hơn so
với lao động giản đơn và Mác viết rằng lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân
lên gấp bội. Hay trong cùng một thời gian làm việc, lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị
gấp bội lần lao động giản đơn
Câu 3: Ngun gc, bn cht và các chức năng của tin
+) Chỉ ra nguồn gốc của tiền là do sự trao đổi hàng hóa, nên cần một hình thái đo lường giá trị
+) Tóm lược 4 hình thái đo lường giá trị đã có trong lịch sử, từ hình thái giản đơn đến hình thái tiền tệ
+) Nêu bản chất tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt được chọn làm vật ngang giá chung duy
nhất, nhấn mạnh là phải gắn liền với vàng
+) Trình bày 5 chức năng của tiền, chú ý nhấn mạnh một số chức năng phải gắn liền với tiền vàng, bạc TL:
Ch ra ngun gc ca tin là do s trao đổi hàng hóa, nên cn một hình thái đo
lường giá tr
Trong lịch sử con người phát minh ra một thứ gọi là tiền vì:
=> Cần phải có một hình thái làm đơn vị đo lường giá trị của các hàng hóa khi trao đổi trên thị trường Lấy VD:
=> Trong lịch sử, nhân loại phát kiến các hình thái đo lường giá trị khác nhau, đi từ hình
thái giản đơn của giá trị đến hình thái tiến bộ nhất là hình thái tiền tệ ✓
Tóm lược 4 hình thái đo lường giá tr đã có trong lịch s, t hình thái giản đơn
đến hình thái tin t o
Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) ca giá tr
Khái nim: Là hình thái đo lường giá tr da trên s trao đổi đơn nhất 01 hàng hóa này
ly 01 hàng hóa khác.
 Như vậy, tự thân mỗi hàng hóa không thể nói lên giá trị của mình
 Cần phải có 1 hàng hóa khác đóng vai trò làm vật ngang giá
VD: 1 cái rìu = 10 kg thóc => thóc ở đây là vật ngang giá, đo lường giá trị của cái rìu
Đặc điểm của hình thái:
+ dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng lấy Hàng : 1 cái rìu = 10 kg thóc
+ Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên o
Hình thái toàn b (hay m rng) ca giá tr
Khái nim: Hình thái m rng ca giá trị là hình thái đo lường giá tr da trên s trao
đổi thường xuyên mt loi hàng hóa này ly nhiu loi hàng hóa khác 1 cái rìu = 10 kg thóc = 2 con gà = 3 m vải = 0,2 gram vàng,...
1 cái rìu đổi được 10 kg thóc, cũng có thể đổi được 2 con gà hoặc 3 m vải hoặc 0,2 gram
vàng,.. Việc trao đổi giờ đây diễn ra thường xuyên hơn, ổn định hơn. Giờ đây VẬT NGANG
GIÁ chung đo lường giá trị của cái rìu được mở rộng ra. Thóc cũng là thước đo giá trị của
vải, con gà cũng là thước đo giá trị của rìu, vải cũng là thước đo giá trị của rìu,... Nghĩa là
VNG đo lường giá tr của rìu được m rng ra thành nhiu th khác Đặc điểm:
+ Dựa trên trao đổi trực tiếp hàng đổi h àng
+ Mỗi hàng hóa lại có quá nhiều vật ngang giá khác nhau o
Hình thái chung ca giá tr.
Khái niệm: hình thái chung của giá trị được định nghĩa là hình thái đo lường giá trị dựa trên
việc cộng đồng đã chọn 1 hàng hóa làm vt ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác VD: 1 m vải 10 kg thóc = 1 vỏ s ò 1 vật ngang 2 con gà giá chung 3 m vải Đặc điểm:
+ Dựa trên trao đổi qua trung gian là vt ngang giá chung
H VNG chung H’
+ Mi cộng ồ
đ ng li có vt ngang giá chung khác nhau o
Hình thái tin t
Khái nim: là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn một hàng
hóa đặc biệt làm VNG duy nht cho mọi hàng hóa khác.
Bn cht tin t
+ Là hàng hóa đặc bit
+ Được xã hi chn làm vt ngang giá duy nht
+ Dùng để đo lường giá tr ca mọi hàng hóa khác và làm phương tiện trung gian trao đổi
Lịch sử nhân loại cho thấy; con người lựa chọn thứ hàng hóa đặc biệt làm tiền tệ chính là vàng, bạc 
Vì giá trị kinh tế cao, giá trị sử dụng đa dạng, hữu ích (Các em phân tích rõ ra nhé!)
Trình bày 5 chức năng của tin, chú ý nhn mnh mt s chức năng phải gn
lin vi tin vàng, bc o
Chức năng thước đo giá trị
Khái nim: LÀ chức năng gốc bởi nó gắn liền với sự ra đời của tiền tệ
Mô t chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc xã hội dùng tiền tệ để làm đơn vị đo
lường giá trị của mọi hàng hóa khác
Chú ý: Mi loi tin của Nhà nước phát hành đều b mt giá do lm phát, nên nó
không phải là đơn vị đo lường ổn định. Chúng ta có thể dùng trong ngắn hạn thì được
nhưng nếu muốn dùng để đo lường, so sánh giá tr tài sn trong thi k dài hn, khác
nhau thì cần quy đổi đơn vị theo Vàng và Bc. o
Chức năng phương tiện ct tr
Chức năng phương tiện ct tr th hin việc con người đưa tiền ra khỏi lưu thông để
cho vào c
t tr nhm duy trì giá tr tài sn
=> Phân loại theo chủ thể, thì có 3 cấp độ: dự trữ của nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia đinh
Chú ý: Mọi loại tiền của Nhà nước phát hành đều bị mất giá do lạm phát
 Tiền dùng để cất trữ phải là vàng, bạc o
Chức năng phương tiện lưu thông
Chức năng này thể hin vic xã hi dùng tin t làm phương tiện trung gian trao đổi
Hàng Tin t - Hàng
Chú ý: Tiền tệ chỉ là phương tiện trung gian trao đổi, nên việc sử dụng vàng sẽ dẫn đến
lãng phí, bất tiện, nhà nước khó kiểm soát nền kinh tế
Vì thế để thuận lợi hơn trong trao đổi một loại chứng chỉ Nhà nước đã ra đời để dùng thay
cho vàng và bạc trong lưu thông
Tiền chứng chỉ (tiền pháp định, tiền phù hiệu):
+ Là một hình thái chứng chỉ của giá trị (không phải của cải có giá trị thực) + Do Nhà nước phát hành
+ Để dùng trong lưu thông thay cho vàng, bạc o
Chức năng phương tiện thanh toán
Chức năng nay thể hiện ở việc con người sử dụng tiền để chi trả trực tiếp cho các nghĩa
vụ kinh tế của mình, thay cho việc trao đổi hiện vật
Khi Kinh tế hàng hóa phát trin, tt yếu s dẫn đến vic mua chu, bán chu. Vic Xã
h
i dùng tiền để thc hiện các nghĩa vụ kinh tế: ng tiền trước, tr n, np thuế, tr
ti
n mua chịu hàng… Khi đó, tiền thực hiện chức năng thanh toán.
Chú ý: Dùng tiền thay cho trao đổi hiện vật dẫn tới khả năng thanh toán trả chậm, mua bán chịu o
Chức năng tiền t thế gii
Chức năng này thể hiện ở việc dùng tiền để thanh toán quốc tế
Đến thế kỷ 19, tiền để thanh toán quốc tế vẫn phải là vàng, bạc
Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái quy đổi các đồng tiền để thanh toán quốc tế
Tác dng: Ngày nay, việc sử dụng hệ thống tỷ giá hối đoái để thực hiện chức năng tiền tệ thế giới có tác dụng:
+ Kích thích thương mại quốc tế phát triển, vì thanh toán thuận tiện
+ Điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa đặc bit o
Vì sao con người lại phát minh ra tiền => khi trao đổi cần một hình thái đo lường giá trị của hàng hóa. o
Trong lịch sử có 4 hình thái đo lường giá trị của hàng hóa: hình thái giản đơn, ngẫu
nhiên => Hình thái toàn bộ, mở rộng => Hình thái chung => Hình thái tiền tệ o
Những hình thái đo lường giá trị này dựa trên hành vi trao đổi như thế nào
(trao đổi trực tiếp hay trao đổi trung gian)?
+ Hình thái ngẫu nhiên, hình thái mở rộng: dựa trên hành vi trao đổi trực tiếp (Hàng – Hàng)
+ Hình thái chung, hình thái tiền tệ: (trao đổi qua trung gian) o
Tiền có 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện cất trữ, phương tiện lưu
thông, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới o
Trong các chức năng đó, chức năng nào tiền nhất thiết phải có giá trị hoặc
phải gắn với vàng, bạc ?(chức năng phương tiện cất trữ) o
Trong các chức năng đó, chức năng nào tiền không nhất thiết phải có giá trị
hoặc không nhất thiết phải gắn với vàng, bạc? (phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán)
Thước đo giá trị:+ trong ngắn hạn thì vẫn có thể sử dụng tiền pháp định đo lường,
+nhưng trong dài hạn, vàng và bạc là thước đo ổn định. o
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với số
vòng quay trung bình của tiền? (tỷ lệ nghịch)
Câu 5: Quy lut giá tr - Quy luật cơ bản ca sn xut hàng hóa
- Trình bày nội dung quy luật, thể hiện trên 2 lĩnh vực: Sản xuất và lưu thông
- Phân tích vai trò của quy luật giá trị, quyết định xu thế vận động của giá cả hàng hóa trên thị trường
- Nêu tác dụng của Quy luật giá trị về kinh tế, xã hội
- Kết luận vai trò của quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa
Tr li:
Trình bày ni dung quy lut, th hiện trên 2 lĩnh vực: Sn xuất và lưu thông
Ni dung ca quy lut giá tr: sản xuất và lưu thông hàng hóa thì đều phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa (tức là dựa trên giá trị)
Trong sn xut: NSX phải làm cho: Hao phí lao động nh hơn hoặc bng hao phí lao
động xã hi, tc là giá tr sn phm cá bit nh hơn hoặc bng giá tr th trường
Trong lưu thông: giá cả vận động xoay quanh giá trị, giá trị quyết định giá cả
Phân tích vai trò ca quy lut giá tr, quyết định xu thế vận động ca giá c
hàng hóa trên th trườn g
Quan hệ giữa cung - cầu với giá cả và giá trị
Xét ngành có Cung < Cu:
=> Giá c tăng => giá cả > giá tr => li nhuận tăng => thu hút đầu tư vào ngành
=> Cung tăng & Cạnh tranh tăng => Giá cả gim, cân bng tr li vi giá tr
Xét ngành có Cung > Cu
=> giá c gim => giá c < giá tr => li nhun gim => xu thế DN ri b ngành
=> Cung gim & cnh tranh gim => giá c tăng lên, cân bằng tr li vi giá tr
Xét ngành có cung = cu, giá c ổn định, cân bng vi giá tr
Giá cả = giá trị. Đây là trường hợp lý tưởng. Tuy nhiên trường hợp cung = cầu là trường hợp không phổ biến.
Kết lun:
Quy luật cung - cầu xác định nên giá cả với mỗi điều kiện ngắn hạn của thị trường
• Quy luật giá trị của C.Mác lại khác:
Quy luật giá trị điều tiết sự vận động giá cả trong tiến trình dài hạn của thị trường
 Xét trong tổng thể: giá tr quyết định giá cả ✓
Nêu tác dng ca Quy lut giá tr v kinh tế, xã hi o Điề ế ấ ự ế
u ti t phân b đầu tư sản xu t vào các ngành có s khan hi m hàng hóa vì:
+ Ngành thiếu hụt nguồn lực thì khan hiếm hàng hóa => lợi nhuận cao => thu hút các nhà
đầu tư đầu tư vào ngành này
+ Ngành dôi dư nguồn lực thì tồn kho => lợi nhuận thấp => rời bỏ, chuyển đổi o Điề
u tiết lưu thông hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao
Bên cạnh điều tiết sản xuất là điều tiết lưu thông, quy luật giá trị có tác dụng điều tiết lưu
thông hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao
+ Nơi giá thấp => dôi dư hàng hóa => luân chuyển hàng hóa đi tìm nơi giá cao
+ Nơi giá cao => khan hiếm hàng hóa => thu hút các nguồn hàng
Bên cạnh 2 tác dụng về mặt kinh tế, thì còn có tác dụng thứ 3 về mặt xã hội, đó là: o
Phân hóa những người sn xuất kinh doanh, làm gia tăng khoảng cách giai tng, vì:
+ Người có năng suất, hiệu quả cao => ngày càng phát triển => trở thành giới chủ
+ Người có năng suất, hiệu quả thấp => bị đào thải => trở thành giới bị chèn ép, phụ thuộc vào giới chủ ✓
Kết lun vai trò ca quy lut giá tr là quy lut kinh tế cơ bản ca sn xut hàng hóa
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa, ở đâu có sản
xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật giá trị
Câu 6: Cơ chế th trường và vai trò ca các ch th tham gia th trườn g
- Th trườngtng hòa các mi quan hệ liên quan đến lĩnh vực mua bán, trao đổi được
hình thành trong điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị xã hội nhất định
- Cơ chế th trường là hệ thống tự điều tiết các quan hệ kinh tế và cân đối kinh tế thông
qua các quy luật khách quan của thị trường
- Nn kinh tế th trườngnn kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế th trường, phát
triển tới trình độ cao. Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường
mua bán, trao đổi và chịu sự điều tiết bi các quy lut khách quan ca th trườn g
- Bốn chủ thể tham gia thị trường: Nhà sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà nước
- Vai trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào thị trường là gì? Điều tiết vĩ mô
nn kinh tế thông qua lut pháp, chính sách, an sinh xã hi
- Trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Nhà nước sử dụng những công cụ nào để đ ề
i u tiết nền kinh tế vĩ mô? (luật pháp, chính sách…)
CHƯƠNG 3: SẢN XUT GIÁ TR THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH T TH TRƯỜNG
Câu 7: Sức lao động (một hàng hóa đặc bit) và tin công trong CNTB
- Khái niêm hàng hóa sức lao động
- Chỉ ra 2 điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
- Phân tích 2 thuộc tính GT và GTSD của sức lao động, khiến SLĐ trở thành hàng hóa đặc biệt
- Nêu bản chất tiền công trong CNTB là giá cả của hàng hóa sức lao động
Tr li:
Khái nim sức lao động:
Là toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể phát huy tác dụng vào sản xuất
✓ Điều kin sức lao động tr thành hàng hóa
Th nht, người lao động phi được t do v thân th (ĐK cần)
Th hai, người lao động b tước đoạt hết TLSX (ĐK đủ)
Phân tích 2 thuc tính GT và GTSD ca sức lao động, khiến SLĐ trở thành
hàng hóa đặc bit
Giá tr của hàng hóa SLĐ:
Là hao phí lao động xã hội để tái sản xuất sức lao động. Bao gồm 03 bộ phận:
+ Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cu vt cht của người lao động
+ Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cu tinh thn của người lao động
+ Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động
Giá tr s dng của hàng hóa SLĐ
+ Công dụng đặc biệt: Khi mua và sử dụng hàng hóa SLĐ, giá trị này không mất đi , thậm
chí còn tạo nên giá trị mới > giá trị của SLĐ đã sử dụng
+ Nguyên nhân: vì SLĐ chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức sáng tạo, trí tuệ,
chất xám,... của người lao động.
Nêu bn cht tin công trong CNTB là giá c ca hàng hóa sức lao động
Người công nhân sau khi sản xuất ra một lượng hàng hóa hay hoàn thành một số công việc
nào đó thì nhà tư bản trả cho công nhân một số tiền nhất định gọi là tiền công. Hiện tượng
đó, người ta lầm tưởng rằng tiền công là giá cả của lao động. Sự thật thì tiền công không
phải là giá trị hay giá cả của lao động, vì lao động không phải là hàng hóa. Sở dĩ như vậy là vì:
+ Nếu lao động là hàng hóa thì nó phải có trước, phải được vật hóa trong một hình thức cụ
thể nào đó. Tiền đề để cho lao động vật hóa được phải có TLSX. Nhưng nếu người lao động
có TLSX, thì họ sẽ bán hàng hóa do mình sản xuất ra, chứ không bán “lao động”
+ Việc thừa nhận lao động là hàng hóa dẫn tới một trong hai mâu thuẫn về lý luận sau đây:
Thứ nhất, nếu lao động là hàng hóa và nó được trao đổi ngang giá, thì nhà tư bản không thu
được lợi nhuận (GTTD; điều này nó phủ nhận sự tồn tại thực tế của quy luật GTTD trong CNTB
Thứ hai, nếu “hàng hóa lao động” được trao đổi không ngang giá để có GTTD cho NTB,
thì phải phủ nhận quy luật giá trị -
Nếu lao động là hàng hóa, thì hàng hóa phải có giá trị. Nhưng lao động là thực thể
và là thước đo nội tại của giá trị, nhưng bản thân lao động thì không có giá trị. Vì thế lao
động không phải là hàng hóa, cái mà công nhân bán cho NTB chính là SLĐ. Do đó, tiền
công mà nhà tư bản trả cho công nhân là giá cả của SLĐ.
=> Vậy, bản chất của tiền công trong CNTB là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
SLĐ, hay giá cả cả SLĐ, nhưng lại biểu hiện ra bên ngoài thành giá cả của lao động
Câu 8: Ngun gc và bn cht giá tr thặng dư
Chỉ ra công thức chung của tư bản T – H – T’ (trong đó T’ > T)
Chỉ ra đặc điểm của quá trình sản xuất GTTD là sự tách rời TLSX và SLĐ (Nhà tư bản sở
hữu TLSX còn người công nhân sở hữu SLĐ)
Sử dụng tính chất đặc biệt của hàng hóa SLĐ (là có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn bản thân
giá trị SLĐ) để phân tích quá trình sản xuất và lưu thông T – H -H’ -T’. Từ đó giá trị của H’ > giá trị của H
Trình bày 3 kết luận về GTTD TL:
Ch ra công thc chung của tư bản T H T’ (trong đó T’ > T)
Hai công thức lưu thông: Hàng – Tiền – Hàng, viết tắt là H-T-H’
Tiền – Hàng – Tiền, viết tắt là T – H – T’
Công thức chung của tư bản được xác định là: T – H – T’ với T’ > T, bởi vì :
+ Mục đích của công thức này là thặng dư (kinh tế), chứ không phải tiêu dùng
+ Xu thế vận động của công thức này là không có giới hạn, nên mới đại diện được cho
một phương thức sản xuất
Ch ra đặc điểm ca quá trình sn xut GTTD là s tách rời TLSX và SLĐ
(Nhà tư bản s hữu TLSX còn người công nhân s hữu SLĐ)
Đặc điểm của quá trình sản xuất GTTD là sự tách rời TLSX và SLĐ. Trong đó, Nhà tư bản
sở hữu TLSX, còn người công nhân sở hữu SLĐ. Vì vậy, sản phẩm do người lao động làm
ra không thuộc sở hữu của người công nhân mà thuộc sở hữu của nhà tư bản.
S dng tính chất đặc bit của hàng hóa SLĐ (là có thể to ra giá tr mi ln
hơn bản thân giá tr SLĐ) để phân tích quá trình sn xuất và lưu thông T – H -H’ -
T’. Từ đó giá trị của H’ > giá trị ca H
• Thực chất quá trình chuyển hóa trong công thức chung của tư bản.
Với lý luận về hàng hóa sức lao động, chúng ta cùng đưa vào công thức chung của tư bản: SLĐ Giá trị mới (v + m) T – H
...... chuyển hóa thành ..... H’ – T’ Giá trị cũ c TLSX
Giá trị của H là (c+v) < giá trị của H’ là (c+v+m)
Trình bày 3 kết lun v GTT D
+) V lượng, GTTD (m) là một phần giá trị mới (v+m) do lao động của công nhân tạo ra,
dôi ra ngoài giá trị SLĐ (v), và bị nhà tư bản chiếm đoạt. Đến đây, ta thấy rằng nó phản ánh
một vấn đề của giai cấp, của xã hội
+) V cht, GTTD (m) là một quan hệ xã hội, phản ánh quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
+) Trong CNTB, thời gian lao động trong ngày được chia làm 2 phần: thời gian lao động
tất yếu (t); thời gian lao động thặng dư (t’)
Câu 9: Hai phương pháp sn xut giá tr thặng dư tuyệt đối & Sn xut giá tr thng dư tương đối
- Nêu công thức xác định tỷ suất GTTD và khối lượng GTTD, chỉ ra mục tiêu của các nhà
tư bản là nâng cao tỷ suất GTTD
- Nêu nội dung 2 phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối và sản xuất GTTD tương đối
- Chỉ ra điểm giống nhau (làm tăng trình độ bóc lột, tăng quy mô bóc lột )
- Chỉ ra điểm khác nhau (về tính chất, về quan hệ giai cấp, về điều kiện áp dụng) TL: ❖ ối lượ
Công thức xác định T sut GTTD và kh ng GTTD • ị
T sut giá tr thặng dư (m’)
Ta có công thức: m’ = m/v (%) (1); m là GTTD; v là giá trị sức lao động
Thời gian lao động thặng dư (t’) tạo ra (m); thời gian lao động tất yếu (t) tạo ra (v). Vì vậy, m’ = t’/t (%)
Ý nghĩa: Tỷ suất GTTD (m’) phản ánh trình độ bóc lt của nhà tư bản. m’ càng lớn nghĩa
là nhà tư bản chiếm đoạt càng nhiều GTTD từ lao động không công của công nhân làm thuê tạo ra • ị
Khối lượng giá tr thặng dư (M)
Công thức: M = m’ x V (2)
Trong đó: M lớn là khối lượng GTTD, được tạo ra bởi tất cả những người lao động trong
doanh nghiệp, trong một khoảng thời gian sản xuất nhất định, khác m nhỏ là GTTD do 1
công nhân tạo ra hay GTTD tính trên 1 sp. m’ là tỷ suất GTTD.
V lớn là giá trị SLĐ của cả doanh nghiệp, nó phản ánh quỹ lương trả cho tập thể người lao
động, nó khác v nhỏ là tiền lương trả cho 1 công nhân hay tiền lương tính trên giá trị 1 sp.
Ý nghĩa: Khối lượng GTTD (M) phản ánh quy mô bóc lt của nhà tư bản
=> Nhìn vào công thức (2) có thể thấy rằng, để nâng cao được khối lượng GTTD M thì cần
nâng cao tỷ suất GTTD m’. Vì vậy, các nhà tư bản luôn tìm cách để nâng cao tỷ suất GTTD
Nêu nội dung 2 phương pháp sản xut GTTD tuyệt đối và sn xut GTTD tương đối • Phương pháp sả
n xut GTTD tuyệt đối o ứ ệt đố
Cách th c sn xut GTTD tuy i:
Cách thức thực hiện phương pháp này khá là đơn giản. “Sản xut GTTD tuyệt đối là
phương pháp được thc hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động ca công nhân
trong điều kin thời gian lao động tt yếu không đổi”.
Như vậy, ta sẽ có: thời gian lao động trong ngày (t+t’) tăng lên, thời gian lao động tất yếu
(t) giữ nguyên, suy ra ta có (t’) thời gian lao động thặng dư sẽ tăng. Từ đó, áp vào công
thức m’=t’/t (%), ta có mẫu số giữ nguyên, trong khi tử số tăng. Từ đó, m’ sẽ tăng lên.
o V đặc điểm
+ Dễ gặp phản kháng của người công nhân
+ Bị giới hạn, không thể kéo dài mãi o ụ ả ấ ệt đố
Bi cnh áp d ng pp s n xu t GTTD tuy i
Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối chủ yếu áp dụng vào giai đoạn ban đầu của CNTB
• Phương pháp sản xuất GTTD tương đố i o ứ
Cách th c sn xuất GTTD tương đối
“Sản xuất GTTD tương đối đư c
thc hin bng cách rút ngn thời gian lao động tt
yếu để kéo dài một cách tương ứng thi gian lao động thặng dư trên cơ sở tăng năng suất lao ộ
đ ng xã hội trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Như vậy, ta sẽ có, thời gian lao động tất yếu được rút ngắn, nghĩa là t giảm; trong khi đó,
thời gian lao động thặng dư được kéo dài, nghĩa là t’ tăng lên. Áp vào công thức tính tỷ suất
GTTD, ta sẽ có m’ = t’/t. Từ đó, ta có m’ tăng lên. Và so với PPSX GTTD tuyệt đối, về mặt
cảm quan ta thấy rằng, PPSX GTTD tương đối giúp cho NTB nâng cao được tỷ suất GTTD
hơn nhiều so với PPSX GTTD tuyệt đối. Vì t ế
h , PPSX GTTD tương đối được đánh giá là hiệu quả hơn
o V đặc điểm
+ Xoa dịu sự phản kháng của công nhân + Không bị giới hạn o ụ ả ất GTTD tương đố
Bi cnh áp d ng pp s n xu i
Với những ưu điểm của nó, thì rõ ràng ta thấy nó áp dụng rộng rãi, phổ biến trong chủ nghĩa
tư bản hiện đại ngày nay với các cuộc CMKHKT bùng nổ một cách mạnh mẽ như ngày nay
Ch ra điểm giống nhau (làm tăng trình độ bóc lột, tăng quy mô bóc lột)
Cả 2 phương pháp này đều kéo dài thời gian lao động thặng dư, từ đó làm tăng tỷ suất
GTTD m’, tức là đều làm tăng trình độ bóc lột của nhà tư bản với công nhân làm thuê,
cùng với đó làm tăng quy mô bóc lột
Ch ra điểm khác nhau (v tính cht, v quan h giai cp, v điều kin áp dng)
- Bin pháp:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: kéo dài ngày lao động trong điều kiện năng suất lao động, giá trị
SLĐ, thời gian lao động tất yếu không đổi
+ PPSX GTTT tương đối: rút ngắn thời gian lao động tất yếu trong điều kiện thời gian
ngày lao động không đổi
- Gii hn:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: có giới hạn bởi thời gian tự nhiên trong ngày và bởi yếu tố thể
chất, tinh thần của người lao động
+ PPSX GTTT tương đối: không có giới hạn vì nó dựa trên KHKT, mà KHKT thì không có điểm dừng - ệ ấ
V quan h giai c p
+ PPSX GTTD tuyệt đối: mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và gccn ngày càng sâu sắc hơn
+ PPSX GTTT tương đối: quan hệ bó lột của toàn bộ giai cấp các nhà tư bản đối với giai cấp công nhân - ệ ụ
V điều ki n áp d ng:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối chủ yếu áp dụng vào
giai đoạn ban đầu của CNTB, năng suất lao động còn thấp
+ PPSX GTTT tương đối: áp dụng rộng rãi, phổ biến trong chủ nghĩa tư bản hiện đại ngày
nay với các cuộc CMKHKT bùng nổ một cách mạnh mẽ như ngày nay
Câu 10: Quy lut tích lũy tư bản, tập trung tư bản - tư bả ập trung tư bả
Khái nim tích t n và t n • ụ tư bả Tích t n
Khái nim: Là sự tư bản hoá giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần hoặc toàn bộ
GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng hơn so với trước M1 = C1 + V1
Kỳ trước: Tư bản đầu tư C + V => tạo nên C + V + M (tái đầu tư) M2 (tiêu dùng)
Kỳ sau: Tư bản đầu tư C + C1 V + V1
Tập trung tư bản
Khái nim: Là sự liên kết nhiều tư bản nhỏ thành 01 tư bản lớn, bao gồm hai hình
thức là “sát nhp doanh nghip” và tập trung TB tiền tệ thông qua “tín dụng” Điểm giống nhau:
Đều làm tăng quy mô tư bản cá bit Điểm khác nhau