Đề cương ôn tập môn Lịch sử Đảng
Bộ 9 câu hỏi ôn tập học phần Lịch sử Đảng bao gồm câu hỏi tự luận (có đáp án) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.
Môn: Lịch sử Đảng (LSĐ)
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
\
ĐỀCƯƠNGLỊCHSỬĐẢNG
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đ7
Câu 2: Đảng lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền (1930 -1945) đ10
Câu 3: Đảng lãnh ạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng và kháng chiếnchống
thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) đ21
Câu 4: Lãnh ạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống ế quốc
Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước (1954 -1975) đ28
Câu 5: Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đ37
Câu 6: Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) đ39
Câu 7: Đảng lãnh ạo công cuộc ổi mới ất nước (1986 - 2016) đ41
Câu 8: Thành tựu, ý nghĩa, kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng trong sự nghiệp ổimới đ49
Câu 9: Những bài học lớn về sự lãnh ạo của Đảng (5 bài học) đ51
Đề cô cho làm thử: Từ thực tiễn đảng lãnh đạo xây dựng và củng cố chính quyền
(1945 - 1946), nhận xét và đề xuất giải ...............................................................54 pháp
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng.
1. Hoàn cảnh lịch sử
1.1. Tình hình thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam
❖ Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó: -
Từ cuối thế kỷ XIX(19), chủ nghĩa tư bản ã chuyển từ giai oạn tự do cạnh tranh
sang giai oạn ộc quyền (chủ nghĩa ế quốc) -
Các nước tư bản ế quốc, bên trong thì bóc lột nhân dân lao ộng, bên ngoài thì xâm
lược nhân dân các nước thuộc ịa.
⇒ mâu thuẫn giữa các quốc gia, các nước ế quốc ngày càng gay gắt → CTTGT1 (hậu
quả au thương + làm chủ nghĩa tư bản suy yếu, mâu thuẫn giữa các nước tư bản ế quốc
ngày càng tăng thêm => phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc phát triển ở các nước thuộc ịa) -
Dân tộc i áp bức bóc lột các dân tộc khác, ặt áp bức thống trị ⇒ Nảy sinh mâu thuẫn dân tộc
⇒ Phong trào đấu tranh ở các nước thuộc địa -
Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ở chính các nước Tư sản hứa tự
do bình đẳng nhưng lại áp bức giai cấp vô sản ❖ Ảnh hưởng của chủ nghĩa Marx Lenin: -
Cuối thế kỷ XIX phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ cần vũ khí lý luận ⇒
Chủ nghĩa Marx Lenin ra đời - Chủ nghĩa Marx Lenin
+) Sứ mệnh của giai cấp công nhân là giải phóng giai cấp, giải phóng con người, giải phóng xã hội
+) Xác ịnh: Muốn giành ược thắng lợi trong cuộc ấu tranh thực hiện sứ mệnh lịch sử của
mình, giai cấp công nhân phải thành lập Đảng Cộng sản. Sự ra ời của Đảng Cộng sản là
tất yếu khách quan ⇒ Hệ thống lý luận khoa học
+) Chỉ rõ con ường, biện pháp thực hiện sứ mệnh lịch sử vĩ ại của giai cấp công nhân, ó
là tiến hành Cách mạng vô sản
⇒ Kể từ khi CN MLN ra ời và c truyền bá vào VN, phong trào yêu nước và phong trào
công nhân phát triển mạnh mẽ -> sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở VN. NAQ vận dụng
và phát triển sáng tạo chủ nghĩa MLN vào thực tiễn cách mạng VN, sáng lập ra Đảng
Cộng sản Việt Nam. CN MLN là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng của ĐCSVN
❖ Tác động của CMT10 Nga và Quốc tế Cộng sản:
- Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
+) Cách mạng xã hội chủ nghĩa ầu tiên thành công mở ra thời ại mới, thời ại giải phóng dân tộc
+) Chủ nghĩa Mác - Lênin từ lý luận đã trở thành hiện thực
+) Cuộc cách mạng này cổ vũ mạnh mẽ phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân và
nhân dân các nước ⇒ Thúc ẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển dẫn tới sự ra ời
của các Đảng Cộng sản - Quốc tế Cộng sản
Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ược thành lập. Sự ra ời của Quốc tế Cộng
sản ã có 1 ý nghĩa thúc ẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Tháng 7/1920, “Bản sơ thảo lần thứ 1 những luận cương về vấn ề dân tộc và thuộc ịa” của
Lênin ược công bố tại Đại hội II của Quốc tế Cộng sản ã chỉ ra phương hướng ấu tranh
giải phóng các dân tộc thuộc ịa, mở ra con ường giải phóng các dân tộc bị
áp bức trên lập trường cách mạng vô sản
Với VN, QTCS có vai trò quan trọng trong việc truyền bá CN MLN và thành lập ĐCSVN
❖ Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản truyền bá vào Việt Nam - Qua Tân thư, Tân báo
- Ảnh hưởng của cải cách Minh Trị 1868
- Ảnh hưởng của tư tưởng Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu
Những phong trào, những cuộc cải cách, những tư tưởng mới từ Nhật, Trung =>
Những ảnh hưởng của tình hình thế giới tới Việt Nam:
. Chủ nghĩa ế quốc, chẳng hạn như năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
đ. đThắng lợi của CMT10 Nga cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa
. Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa MLN và
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
đ. đTư tưởng dân chủ tư sản
đ. đNguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước, bỏ phiếu tán thành Quốc tế
Cộng sản, trở thành một trong những thành viên sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
1.2. Chuyển biến của xã hội Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1930
❖ Xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp \
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược VN. Sau khi tạm thời dập tắt
ược các phong trào ấu tranh của nhân dân ta, thực dân Pháp từng bước thiết lập 1 bộ
máy thống trị ở VN. Bộ máy thống trị ó ược thể hiện qua 2 công cuộc khai thác thuộc
ịa của Pháp. Qua 2 công cuộc khai thác này Pháp ã tiến hành trên lĩnh vực sau. - Về chính trị
. Thi hành chính sách, cai trị thực dân, tước bỏ quyền lực ối nội và ối ngoại của chính
quyền phong kiến nhà Nguyễn
. Chia ất nước thành 3 kỳ với 3 chế ộ khác nhau (thuộc ịa, bảo hộ, nửa thuộc ịa). Riêng
Bắc Kỳ và Trung Kỳ, Pháp cho phép giữ lại chế ộ phong kiến. Đất Nam Kỳ, Pháp
gọi ây là ất thuộc ịa hoàn toàn của người Pháp. Chia toàn bộ Đông Dương thành
5 kỳ với mỗi chế ộ cai trị khác nhau.
⇒ Việt Nam từ 1 nước phong kiến độc lập, trở thành 1 nước thuộc địa nửa phong kiến,
chịu 2 tầng áp bức bóc lột - Về kinh tế:
Thực dân Pháp tiến hành cướp oạt ruộng ất ể lập ồn iền, ầu tư vốn khai thác tài nguyên,
xây dựng 1 số cơ sở công nghiệp, xây dựng hệ thống ường giao thông, bến cảng phục vụ
cho lợi ích của chúng. Chính sách của Pháp tạo ra 1 sự chuyển biến ối với nền kinh tế
VN (hình thành 1 số nền kinh tế mới nhưng nền KT VN bị lệ thuộc vào tư bản Pháp, bị
kìm hãm trong vòng lạc hậu)
Đầu tiên là nông nghiệp: thu hoạch nhanh, nhiều nguồn lợi; nguồn lao ộng chủ yếu là nông nghiệp
Khai thác tài nguyên, thiên nhiên, khoáng sản mang về chính quốc
⇒ Biến VN thành thị trường cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt - Về văn hóa
Chính sách văn hóa giáo dục thực dân, dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu. Tiến hành
xây dựng 1 loạt nhà máy nấu rượu ể ộc quyền bán cho nhân dân hay mở ra 1 loạt nhà
chứa ể khuyến khích nhân dân ta hút thuốc phiện. Xây dựng nhà tù nhiều hơn trường học
Ngu dân, rượu cồn và thuốc phiện, khuyến khích hủ tục lạc hậu (ma chay, cưới xin)
⇒ Làm cho lớp thanh niên nhụt chí, ngu hèn
⇒ Những chính sách thống trị ã làm biến ổi hoàn toàn tất cả lĩnh vực ời sống, kinh tế,
văn hóa, xã hội ở VN. Hậu quả của chính sách khai thác thuộc ịa +) Làm biến ổi cơ cấu
kinh tế, xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới và QHSX bóc lột theo lối TBCN.
+) Biến đổi cơ cấu xã hội: các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp và tầng lớp mới ra ời.
❖ Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam
(1) Giai cấp địa chủ phong kiến: Đây là giai cấp chiếm nhiều ruộng đất.
(2) Giai cấp nông dân: Đây là GC chiếm hơn 90% dân số nhưng lại có rất ít ruộng ất.
GC nông dân VN chịu 3 tầng áp bức ( ế quốc, phong kiến, tư sản). GC nông dân là
ộng lực mạnh mẽ của cách mạng. Địa vị kinh tế xã hội thấp kém, không tự giải
phóng ược cho mình. Lập trường không vững vàng nên không có khả năng lãnh ạo
cách mạng. (3) Giai cấp công nhân VN
+) Giai cấp mới xuất hiện: ra ời từ công cuộc khai thác thuộc ịa lần thứ 1 của thực dân Pháp.
+) GCCN VN mang trong mình những ặc iểm của GCCN quốc tế: bị áp bức bóc lột,
tiếp cận ầu tiên với tiến bộ khoa học
+) GCCN VN còn có những ặc iểm riêng: từ nông dân mà ra (nạn nhân của chính sách
chiếm oạt ruộng ất) → quan hệ mật thiết với nông dân. Được thừa hưởng những truyền
thống ấu tranh, yêu nước của dân tộc.
Sớm tiếp thu ánh sáng cách mạng của CN MLN
=> GCCN VN hội tụ đủ những yếu tố ể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng VN (4) Giai cấp tư sản VN
+) GCTS ra đời sau CTTGT1
+) GCTS VN vừa mới ra ời ã bị TD Pháp chèn ép ⇒ Thế lực kinh tế, ịa vị chính trị
nhỏ bé → Không ủ iều kiện ể lãnh ạo cuộc cách mạng dân tộc dân chủ i ến thành công
+) GCTSDT ít nhiều có tinh thần yêu nước tuy nhiên tinh thần cách mạng không triệt
ể, vừa muốn cách mạng vừa muốn thỏa hiệp
(5) Giai cấp tiểu tư sản VN
+) Tầng lớp này bao gồm nhiều bộ phận như học sinh, sinh viên, viên chức, người làm nghề tự do,...
+) Dưới ách cai trị của thực dân, ời sống của họ luôn bấp bênh dễ bị phá sản trở thành
những người vô sản
+) Tầng lớp TTS rất nhạy bén với chính trị, thời cuộc, có lòng yêu nước, chịu ảnh
hưởng những tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài truyền vào ⇒ Có tinh thần cách mạng cao.
Tuy nhiên, lập trường tư tưởng không vững vàng * Kết luận
- Những chính sách thống trị của thực dân Pháp tác ộng mạnh mẽ ến XH VN trên tất
cả các lĩnh vực, ặc biệt là sự ra ời của các giai cấp mới (công nhân, tư sản VN và
1 nhánh của tầng lớp TTS)
- Biến đổi về tính chất và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội
Tính chất xã hội thay ổi: Phong kiến ộc lập → Thuộc ịa nửa phong kiến. Các giai cấp
tầng lớp trong XH VN ều mang thân phận người dân mất nước. Ở các mức
ộ khác nhau đều bị Pháp bóc lột
Mâu thuẫn xã hội thay đổi: NDVN >< ĐCPK, DTVN >< ĐQXL
=> Hai nhiệm vụ cách mạng
+) Đánh uổi thực dân Pháp xâm lược giành ộc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân +)
Xóa bỏ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân, giành ruộng ất cho nhân dân
Trong đó chống ế quốc giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng ầu
* Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX,ầu
thế kỷ XX (phần c)
* Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản (phần c)
1.3. Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
❖ Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến (1858 – 1896)
- Phong trào Cần Vương (1885 - 1896)
- Phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913)
⇒ Sự thất bại của phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến khẳng định: \
+) Hệ tư tưởng phong kiến không có ủ khả năng ể giúp dân tộc Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ
+) Độc lập dân tộc không gắn liền với khuynh hướng phong kiến
❖ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản (1879 – 1930)
- Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu
- Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
- Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
⇒ Sự thất bại của phong trào yêu nước theo lập trường tư sản khẳng ịnh:
+) Hệ tư tưởng DCTS mặc dù còn hết sức mới mẻ với nhân dân Việt Nam song không ủ
khả năng giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ
+) Khẳng ịnh rằng con ường cứu nước theo khuynh hướng tư sản không thể giành ược thắng lợi
⇒ Đặc điểm của các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
- Khuynh hướng phong kiến:
+) Lực lượng: chủ yếu là nông dân
+) Hình thức: khởi nghĩa vũ trang
+) Quy mô: những nơi thuận tiện xây dựng căn cứ kháng chiến -
Khuynh hướng dân chủ tư sản:
+) Lực lượng: nhiều giai cấp và tầng lớp
+) Hình thức: bạo động và cải cách
+) Quy mô: thành thị, nông thôn và nước ngoài
=> Nguyên nhân thất bại
- Thiếu một đường lối chính trị, phương pháp cứu nước đúng đắn
- Thiếu một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo phong trào
- Thiếu tổ chức chặt chẽ, vũ khí lạc hậu
=> Ý nghĩa lịch sử
- Tiếp tục phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc
- Quy mô phát triển rộng và mang tính chất nhân dân sâu sắc
- Từng bước phát triển theo xu hướng dân chủ tư sản - Góp phần cải cách văn hóa giáo
dục nâng cao dân trí - Để lại những bài học lịch sử quý giá:
+) Phải có đường lối cứu nước đúng đắn
+) Cần có tổ chức và giai cấp lãnh đạo cách mạng
+) Kết hợp sức mạnh trong nước với xu thế thời đại mới
2. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng
a) Sự lựa chọn con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Ái Quốc
* Từ ngày 5/6/1911 đến năm 1920
- Tìm hiểu tâm tư, tiếng nói, nguyện vọng của những người dân nghèo, người dân lao ộng cực khổ
- Nhận ra những hạn chế của những nhà yêu nước đương thời
- Tìm ra những hạn chế của cách mạng dân chủ tư sản
+) Người ánh giá cao tư tưởng tự do, bình ẳng, bác ái và quyền con người của các cuộc CM Mỹ (1776), Pháp (1789)
+) Những hạn chế của các cuộc CMTS này: Đó là cuộc CM tư bản (không ến nơi). Bên
trong thì tước oạt công nông, bên ngoài thì áp bức thuộc ịa. Vì vậy, mặc dù ã thành công
hơn 100 năm nhưng quyền vẫn chưa giao cho dân chúng số nhiều. Từ ó, Người khẳng
ịnh con ường CMTS không thể ưa lại ộc lập và hạnh phúc thực sự cho nhân dân
- Đi theo con đường CMT10 Nga và Quốc tế Cộng sản
Tìm thấy trong Luận cương của Lênin (7/1920) lời giải áp về con ường giải phóng cho
nhân dân VN về vấn ề thuộc ịa trong mối quan hệ với phong trào cách mạng thế giới.
Chính từ ó, NAQ ến với CN MLN
- 5/6/1911: Rời cảng Nhà Rồng đi Pháp tìm đường cứu nước.
- 6/1919: Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới HN Versailles.
- 7/1920: Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa” của Lênin.
- 12/1920: Tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập ĐCS Pháp
Bước ngoặt trong cuộc ời hoạt ộng cách mạng của NAQ: từ 1 người yêu nước → 1 người
cộng sản, chiến sĩ quốc tế vô sản. Tìm thấy con ường cứu nước úng ắn: muốn cứu nước
và giải phóng dân tộc không còn con ường nào khác ngoài con ường cách mạng vô sản
Từ ây, cùng với việc thực hiện nhiệm vụ ối với phong trào cộng sản quốc tế, NAQ xúc
tiến truyền bá CN MLN, vạch ra phương hướng chiến lược cách mạng VN, chuẩn bị iều kiện thành lập ĐCSVN
* Từ năm 1921 ến năm 1930 (Chuẩn bị mọi iều kiện ể tiến tới thành lập 1 chính ảng
cộng sản ở Việt Nam)
- Từ 1921-1923: NAQ hoạt ộng trong Đảng Cộng sản Pháp; lập Hội liên hiệp thuộc
ịa, ra Báo Le Paria (Người cùng khổ) và truyền bá chủ nghĩa Marx Lenin vào các
nước thuộc ịa (thông qua các bài báo ăng trên các báo như Người cùng khổ,
Nhân đạo, Đời sống công nhân,...)
Xuất bản những tác phẩm, ặc biệt là Bản án chế ộ thực dân Pháp (1925) → vạch rõ âm
mưu, thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc, khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, thức tỉnh tinh thần dân tộc
- 6/1923: Người sang Liên Xô, hoạt động trong Quốc tế Cộng sản
Xem xét, nghiên cứu những lý luận về CM giải phóng dân tộc, các phương pháp ấu tranh
giải phóng dân tộc mà CMT10 Nga ã thành công ⇒ Dần hình thành hệ thống lý luận về CM giải phóng dân tộc
- Tháng 6/1925: thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên (Tổ chức tiền thân của ĐCSVN)
- 1925-1927, HVNCMTN mở nhiều lớp huấn luyện cho các chiến sĩ và những bài
giảng của NAQ ược gom lại và in thành tác phẩm “Đường kách mệnh”
+) Các ồng chí về nước, phát triển mạnh mẽ phong trào vô sản hóa, ưa hội viên vào các
nhà máy, hầm mỏ, ồn iền ể rèn luyện lập trường, quan iểm của giai cấp công nhân và ể
truyền bá CN MLN và lý luận giải phóng dân tộc vào phong trào CMVN \
+) NAQ tổ chức ra các tờ báo Thanh niên, Công nông, Tiền phong,... nhằm truyền bá chủ
nghĩa MLN vào VN. Quan iểm CM của NAQ ã thức tỉnh và giác ngộ quần chúng thực
hiện phong trào ấu tranh yêu nước của nhân dân phát triển theo con ường CMVS
b) Quá trình chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị và tổ chức * Về tư tưởng
- Tố cáo tội ác và làm rõ bản chất của thực dân Pháp ở thuộc địa
+) Tội hình sự: giết chết 8 vạn người
+) Tội ác có tính hủy diệt nhân loại: Đầu độc cả tinh thần và thể xác người bản xứ
bằng rượu cồn và thuốc phiện; giết người bằng nhiều cách không lý do +)
Tội tước bỏ quyền chính trị của người dân thuộc địa
+) Tội bóc lột người bản xứ bằng thuế
+) Tội ăn cướp: có 4 loại (cướp nước, cướp ất, cướp của và cướp người); cướp nước làm
thuộc ịa là tàn bạo nhất.
- Chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa thực dân, xác ịnh CNTD là kẻ thù của nhân dân thuộc
ịa, công nhân và nhân dân lao ộng thế giới
- Đề cập ến mối quan hệ giữa cách mạng ở thuộc ịa và cách mạng ở chính quốc. Kẻ thù
chung là chủ nghĩa thực dân, “con ỉa hai vòi”
- Tuyên truyền tư tưởng Marx Lenin vào phong trào công nhân, phong trào yêu nước
- Khẳng định Đảng phải có chủ nghĩa Marx Lenin làm cốt * Về chính trị
- Thể hiện chủ yếu qua 2 tác phẩm: “Bản án chế độ thực dân Pháp” và “Đường Kách mệnh”
- Nội dung tác phẩm “Đường Kách mệnh” chỉ rõ:
+) Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: CMGPDT mở ường tiến lên
CNXH. Hai cuộc cách mạng này có quan hệ mật thiết với nhau
+) Lực lượng cách mạng: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, là việc chung cả dân
chúng. Nhưng cái cốt của nó là công - nông là gốc cách mệnh
+) Vấn ề lãnh ạo cách mạng: Khẳng ịnh muốn thắng lợi thì cách mạng phải có một Đảng
lãnh ạo, Đảng phải có chủ nghĩa cách mạng nhất là chủ nghĩa Marx Lenin +) Vấn ề oàn
kết quốc tế: “Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm
cách mệnh trong thế giới ều là ồng chí của dân An Nam cả” +) Phương pháp cách
mạng: Tiến hành khởi nghĩa với sự nổi dậy của toàn dân * Về tổ chức -
Tháng 2/1925 lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm
Cộng sản oàn tại Quảng Châu - Trung Quốc -
Tháng 6/1925, Thành lập Hội VNCM thanh niên (tại Quảng Châu - Trung Quốc),
ến năm 1927 các kỳ bộ ược thành lập ở trong nước và Thái Lan
+) Xuất bản tờ báo Thanh niên
+) Mở lớp huấn luyện cán bộ +)
Tiến hành phong trào vô sản hóa
c) Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị ầu tiên
của Đảng
* Sự chuyển biến của phong trào yêu nước Việt Nam, các tổ chức cộng sản ra đời
- Trong những năm 1919 - 1925: tự phát, ánh cai ký, bỏ trốn tập thể; òi quyền lợi kinh tế
- Trong những năm 1925 - 1930: tính chất tự giác, sử dụng hình thức ấu tranh bãi công,
òi quyền lợi về kinh tế, chính trị - Phong trào vô sản hóa năm 1928:
+) Rèn luyện lập trường, quan điểm giai cấp công nhân
+) Truyền bá chủ nghĩa MLN và lý luận giải pháp dân tộc phong trào cách mạng Việt Nam
- Phong trào công nhân nổ ra mạnh mẽ ở khắp ba kỳ, từ tự phát sang tự giác
- Các tổ chức cộng sản được thành lập ở ba kỳ
+) Cuối tháng 3/1929 ở Hà Nội, Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời tại số nhà 5D Hàm Long.
+) 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời
Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ 1 của HVNCMTN, ã xảy ra sự bất ồng giữa các ại biểu
về vấn ề thành lập ĐCS, trong hoàn cảnh ó, các tổ chức cộng sản ở VN ã ra đời:
· đĐông Dương Cộng sản Đảng
· đAn Nam Cộng sản Đảng
· đĐông Dương Cộng sản Liên đoàn
=> Tuy nhiên: Phong trào không thống nhất, 3 ảng có sự khác biệt về ường lối, kẻ
thù lợi dụng phá hoạt PTCM * Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
- Lý do tiến hành Hội nghị
+) Nửa cuối năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện 3 tổ chức cộng sản, song hoạt ộng riêng
rẽ, không có lợi cho cách mạng ⇒ Những người cách mạng VN trong các tổ chức nhận
thức ược sự cấp bách phải thành lập 1 ĐCS thống nhất nhằm chấm dứt sự chia rẽ
trong phong trào cộng sản ở VN
+) Ngày 29/10/1929, Quốc tế Cộng sản ã gửi thư cho những người cộng sản Đông Dương
về việc thành lập 1 ĐCS ở Đông Dương. QTCS ã chỉ rõ phương thức thành lập Đảng là
phải bắt ầu từ việc xây dựng các chi bộ trong các nhà máy, xí nghiệp và chỉ rõ mối quan
hệ giữa ĐCSĐD với phong trào cộng sản quốc tế
+) Nguyễn Ái Quốc ã chủ ộng sang Trung Quốc, triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản - Chương trình hội nghị
+) Hội nghị họp từ ngày 6/1 đến 7/2/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc), do lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc chủ trì
+) Về thành phần tham dự
· đNguyễn Ái Quốc chủ trì (Đại biểu của tổ chức QTCS)
· đ02 đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đảng
· đ02 đại biểu của An Nam Cộng sản Đảng
+) Hội nghị đã thảo luận đề nghị của NAQ gồm 5 điểm lớn với những nội dung sau ây
· Bỏ mọi thành kiến xung ột cũ, thành thật hợp tác ể thống nhất các nhóm cộng sản ở Đông Dương
· đĐịnh tên Đảng là ĐCSVN
· đThảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
· đĐịnh kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước \
· Cử 1 ban Trung ương lâm thời gồm 9 người, trong ó có 2 ại biểu chi bộ cộng sản TQ ở Đông Dương
=> Hội nghị nhất trí với 5 iểm lớn theo ề nghị của NAQ và quyết ịnh hợp nhất các tổ
chức cộng sản lấy tên là ĐCSVN
+) Hội nghị thông qua: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt,
Điều lệ vắn tắt của Đảng (do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn)
Nội dung của Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt là nội dung của Cương lĩnh chính trị ầu tiên => Kết luận
+) Với những nội dung ược thông qua, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có ý
nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
+) Thống nhất về mặt chính trị là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự thống nhất trong Đảng.
+) NAQ không chỉ là người chủ ộng triệu tập Hội nghị mà còn là người vạch ra Cương
lĩnh cách mạng và chủ trì thành công Hội nghị thành lập Đảng.
* Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
. ĐCSVN ra ời thể hiện bước phát triển biện chứng trong quá trình vận ộng của
CMVN, từ HVNCMTN → 3 tổ chức → ĐCSVN trên nền tảng CN MLN và
quan iểm cách mạng của NAQ.
đ. đBước ngoặt - chấm dứt khủng hoảng - thống nhất tư tưởng - mục tiêu độc lập và CNXH
Là bước ngoặt vĩ ại trong lịch sử dân tộc (chứng tỏ giai cấp vô sản nước ta ã
trưởng thành và ủ sức lãnh ạo cách mạng), chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về
ường lối cứu nước của các phong trào yêu nước Việt Nam, tạo nên sự thống nhất
về tư tưởng, chính trị, tổ chức và hành ộng của phong trào cách mạng cả nước,
hướng tới mục tiêu ộc lập dân tộc và CNXH.
đ. đĐCSVN ra đời là kết quả tất yếu của đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Lênin, với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
. Cách mạng Việt Nam ã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới:
Đã tranh thủ ược sự ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh của thời ại làm nên những thắng lợi vẻ vang.
. Đồng thời cách mạng Việt Nam cũng góp phần tích cực vào sự nghiệp ấu tranh
chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập, dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
3. Nội dung cơ bản và ý nghĩa Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng -
Mục tiêu chiến lược: “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới XH Cộng sản.” -
Nhiệm vụ: Đánh ổ CNTD Pháp và bọn PK tay sai làm cho nước Nam ược hoàn
toàn ộc lập (chính trị, xã hội, kinh tế) -
Lực lượng cách mạng: LL cơ bản là công nhân, nông dân, đồng thời đoàn kết các
giai cấp, lực lượng tiến bộ yêu nước. -
Phương pháp cách mạng: Bằng con ường bạo lực cách mạng chứ không bằng con
ường cải lương, thỏa hiệp. -
Đoàn kết quốc tế: Đảng liên kết với những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản
trên thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. -
Vai trò LĐ của Đảng: Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản, Đảng phải thu
phục ược ại bộ phận giai cấp mình và phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng.
=> Giá trị lý luận của Cương lĩnh chính trị
. Cương lĩnh ược hình thành trên cơ sở Nguyễn Ái Quốc vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa MLN phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
. Cương lĩnh năm 1930 của Đảng với những nội dung cơ bản, toàn diện ã ưa cách
mạng Việt Nam ra khỏi tình trạng bế tắc và tạo nên bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.
. Cương lĩnh chính trị ầu tiên ã dẫn dắt, chỉ ạo CMVN, ưa CMVN i từ thắng lợi này tới thắng lợi khác.
. Đến nay, Cương lĩnh vẫn có giá trị thực tiễn trong tình hình ổi mới H, hướng tới xã hội Cộng sản.
Câu 2: Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930 1945).
Sau khi ĐCSVN ra ời, nhân dân ược Đảng lãnh ạo theo ường lối úng ắn với từng
giai oạn cuối cùng, dẫn ến thắng lợi cuối cùng CMT8
1. Phong trào đấu tranh quần chúng 1930 – 1931 Nguyên nhân
Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), thực dân Pháp trút gánh nặng của khủng hoảng
kinh tế nên nhân dân thuộc ịa Kinh tế Việt Nam sa sút trên các mặt
Đời sống nhân dân khổ cực => mâu thuẫn dân tộc với ế quốc, phong kiến tay sai ngày càng sâu sắc
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo phong trào cách mạng -> Cao trào bùng nổ
Chủ trương của Đảng
- Tập trung gây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nhà máy, xí nghiệp
- Phát ộng quần chúng ấu tranh òi quyền tự do, dân chủ, cải thiện ời sống nhân dân, chống khủng bố…
Phong trào ấu tranh của quần chúng (Xô viết Nghệ - Tĩnh)
-> 1930. Công nhân của ồn iền cao su và các nhà máy tham gia bãi công, nổi bật là ồn
iền Phú Riềng và nhà máy Nam Định
- Đỉnh cao của phong trào: Chính quyền Xô viết: ban bố quyền dân chủ; chia ruộng ất
cho nông dân; thực hiện văn hóa mới;... . Tuy thất bại nhưng ã ể lại ý nghĩa quan trọng
Ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ - Tĩnh
1-Kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống ế quốc, chống phong kiến 2-Xây
dựng khối liên minh công nông vững chắc \
3-Đảng ta ã tìm ra ược hình thức và phương pháp cách mạng thích hợp, biến ường
lối cách mạng thành hiện thực
4-Vai trò lãnh đạo của Đảng có ý nghĩa quyết định thắng lợi
5- Cổ vũ tinh thần cho nhân dân đứng lên đấu tranh
6. Tập dượt lần 1 cho CMT8
Luận cương 10/1930
Tháng 7-1930, Trần Phú ược bầu vào Ban chấp hành Trung ương lâm thời và ược
giao nhiệm vụ cùng với một số ồng chí soạn thảo Luận cương chuẩn bị cho hội nghị Ban
chấp hành Trung ương Đảng.
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Luận đcương đchính đtrị Đảng (10/1930) Mục đtiêu
- “chủ trương làm tư sản dân - Cách mạng tư sản dân chiến lược
quyền cách mạng và thổ ịa cách quyền có tính chất thổ ịa và
mạng ể i tới xã hội cộng sản”. phản ế.
Cách mạng Việt Nam phải trải Luận cương chủ trương hoàn
qua 2 giai oạn lớn. Giai oạn 1 làm thành cách mạng sẽ bỏ qua giai
nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư oạn tư bản chủ nghĩa sẽ có
sản dân quyền và thổ ịa cách thuận lợi là ta dễ dàng tiếp thu
mạng. Sau khi hoàn thành, cách những tiến bộ của nhân loại.
mạng sẽ không dừng lại mà Khó khăn: nếu i không úng,
chuyển tiếp lên giai oạn 2 là i lên không phù hợp dễ gặp những
xây dựng chủ nghĩa cộng sản, i tới khó khăn. xã hội cộng sản. Nhiệm vụ
- Đánh ổ chủ nghĩa thực dân - Đánh ổ phong kiến giành
Pháp và bọn phong kiến tay sai ruộng ất, thực dân Pháp
làm cho nước Việt Nam ược giành ộc lập, nhưng vấn ề
hoàn toàn ộc lập (về phương ruộng ất là vấn ề quan trọng
diện chính trị, văn hóa – xã hội, nhất. kinh tế). Lực đlượng
- Lực lượng cơ bản là công - Công nông là gốc cách cách mạng
nhân, nông dân, ồng thời oàn mạng.
kết các giai cấp, lực lượng tiến Luận cương cho rằng: giai cấp bộ yêu nước.
vô sản vừa là ộng lực chính của
Cần lôi kéo thanh niên, trung tiểu cách mạng tư dân quyền vừa là
ịa chủ, trí thức vì họ có tư tưởng giai cấp lãnh ạo cách mạng.
cách mạng nhưng không triệt ể, Dân cày là lực lượng ông ảo
lưng chừng, dễ thỏa hiệp. Cần nhất và là lực lượng mạnh của
tuyên truyền, giác ngộ ý thức cách cách mạng. Tư sản thương
mạng. Không phải ảng cầm quyền nghiệp thì ứng về phe ế quốc và
là ược quan liêu, cửa quyền, hách ịa chủ chống lại cách mạng. Tư
dịch. Cần có thái ộ dứt khoát, sản công nghiệp ứng về phía
cương quyết ánh ổ, không nhân quốc gia cải lương và khi cách
nhượng với kẻ thù, phản cách
mạng phát triển cao, họ sẽ theo phe mạng. ế quốc…
Phương pháp - Bằng con ường bạo lực cách mạng chứ không bằng con ường cách mạng
cải lương, thỏa hiệp.
Muốn giải phóng dân tộc phải tiến hành phương pháp bạo lực cách
mạng của quần chúng nhân dân (dùng sức mạnh tổng hợp) ể giành
chính quyền, giải phóng dân tộc, chứ không thể là con ường cải lương, thỏa hiệp.
Để ạt ược mục tiêu cơ bản của CM là ánh ổ ế quốc và PK, giành
chính quyền về tay công nông, thì phải ra sức chuẩn bị cho quần
chúng về con ường võ trang bạo ộng.
Vai trò lãnh - Đảng là ội tiên phong của giai - đĐảng đCộng đsản đĐông ạo của Đảng
cấp vô sản, Đảng phải thu phục Dương.
ược ại bộ phận giai cấp mình và Sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản
phải làm cho giai cấp mình lãnh là iều kiện cốt yếu cho sự thắng
ạo ược dân chúng Đảng là ội tiên lợi của cách mạng. Đảng phải
phong của giai cấp vô sản, phải có ường lối chính trị úng ắn, có
thu phục ược ại bộ phận giai cấp kỷ luật tập trung, liên hệ mật
mình, phải làm cho giai cấp mình thiết với quần chúng. Đảng là ội
lãnh ạo dân chúng ánh ổ ế quốc, tiên phong của giai cấp vô sản,
chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền
tay sai, ể ủng hộ sự nghiệp cách tảng tư tưởng, ại biểu chung cho mạng của Đảng.
quyền lợi của giai cấp vô sản ở
Đông Dương, ấu tranh ể ạt ược
mục ích cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản. \ Đoàn đkết
Đảng liên kết với những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản quốc tế
trên thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận cách mạng của thế giới, phải
ồng thời tuyên truyền và thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. Giai cấp vô
sản Đông Dương phải oàn kết, gắn bó với giai cấp vô sản thế giới,
trước hết là giai cấp vô sản Pháp, và phải mật thiết liên lạc với phong
trào cách mạng ở các nước thuộc ịa, nửa thuộc ịa nhằm mở rộng và
tăng cường lực lượng cho cuộc ấu tranh cách mạng ở Đông Dương.
Ý nghĩa của Luận cương 10/1930 -
Giá trị của Luận cương
đ• đĐã cụ thể hóa và khẳng định nhiều vấn đề cơ bản, đúng đắn của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên •
đLà bước phát triển về lý luận * Điểm giống nhau: -
Cả Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng
10 năm 1930 đều đã xác định rằng tính chất cuộc cách mạng trong giai đoạn trực tiếp
trước mắt là cách mạng tư sản dân quyền. Sau khi hoàn thành, cách mạng sẽ không
dừng lại mà chuyển tiếp lên giai đoạn hai là đi lên xây dựng chủ nghĩa cộng sản, đi
tới xã hội cộng sản. -
Đều xác ịnh nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa
cách mạng. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ mật thiết, khăng khít với nhau. -
Đều xác ịnh lãnh ạo cách mạng Việt Nam là một bộ phận có mối quan hệ
gắn bó với cách mạng thế giới.
* Những iểm chưa thống nhất giữa Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh Chính trị
- Luận cương không nêu ra ược mâu thuẫn chủ yếu của xã hội VN là mâu
thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và ế quốc Pháp. Không ặt nhiệm vụ chống ế quốc lên hàng ầu.
- Đánh giá không úng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản, phủ nhận
mặt tích cực của tư sản dân tộc và chưa thấy ược khả năng phân hóa, lôi kéo của
một bộ phận ịa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
- LC nhận rõ vai trò của công - nông nhưng lại chưa ề cập ến vấn ề XD Mặt trận
Như vậy, có thể thấy, Luận cương ã không ề ra 1 chiến lược liên minh dân tộc và
giai cấp rộng rãi trong cuộc ấu tranh chống ế quốc xâm lược và tay sai.
* Nguyên nhân của sự chưa thống nhất
- Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của xã hội
thuộc ịa nửa phong kiến Việt Nam.
- Do nhận thức giáo iều, máy móc về vấn ề dân tộc và giai cấp trong cách
mạng ở thuộc ịa và lại chịu ảnh hưởng của khuynh hướng “tả” trong quốc tế cộng
sản và một số Đảng Cộng sản trong thời gian ó.
2. Đại hội Đảng lần thứ nhất (3/1935)
* Bối cảnh lịch sử - Thế giới
Một là: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
+ Đàn áp phong trào đấu tranh
+ Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
Hai là: HN BCH Quốc tế Cộng sản lần thứ 13 tháng 11/1933 xác định:
+ Kẻ thủ của nhân dân thế giới: CN phát xít
+ Nhiệm vụ: Chống chiến tranh
Ba là: Tháng 7/1934 Đảng XHCN và Đảng Cộng sản Pháp ký giao ước chống CN
phát xít, bảo vệ quyền tự do dân chủ - Trong nước
đMột là- Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố phong trào CM Việt Nam
đHai là- TDP tăng cường thủ đoạn mị dân (kinh tế, chính trị, giáo dục..)
Ba là- Thái ộ chính trị của các giai cấp trong XH Việt Nam có thay ổi
(TSDT muốn chống Pháp nhưng sợ phong trào CM; TTS dao ộng, hoài nghi; Nông dân
một bộ phận hoang mang dao ộng nhưng phần lớn vẫn tin tưởng vào cách mạng)
* Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương
• Phân tích tình hình TG, ĐD, tình hình kẻ thù của CM là TD Pháp
và tình hình PTCM và hoạt động của Đảng.
• Nêu 3 nhiệm vụ cơ bản của toàn Đảng trong t/kỳ mới. - Củng cố và phát triển Đảng.
- Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng
- Tuyên truyền chống ĐQ, ủng hộ LX.
=> ĐH ánh dấu sự phục hồi hệ thống TC Đảng và PTCM, sự thống nhất của Đảng về
con ường CM trong và ngoài nước tạo nên sức mạnh cho CM trong thời kỳ mới.
3. Cuộc vận ộng dân chủ 1936 - 1939
* Điều kiện lịch sử
Tình hình thế giới
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ở các nước hệ thống TBCN ã làm cho
mâu thuẫn nội tại của CNTB trở nên gay gắt, phong trào cách mạng của quần chúng dâng cao.
- Chủ nghĩa phát xít ã xuất hiện và thắng thế ở một số nơi.
- Đại hội VII QTCS tại Matxcova (7/1935) + Xác định kẻ thù là chủ nghĩa phát xít.
+ Nhiệm vụ trước mắt là ấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ hòa bình.
+ Lập Mặt trận nhân dân rộng rãi chống phát xít và chiến tranh, òi tự do dân chủ hòa
bình và cải thiện ời sống.
Tình hình trong nước
- Chính quyền phản ộng ở Đông Dương àn áp phong trào ấu tranh của nhân dân ta.
Mọi tầng lớp trong xã hội Việt Nam ều muốn thoát khỏi tình trạng bị áp bức bóc lột
- Đảng Cộng sản Đông Dương đã khôi phục về tổ chức và lực lượng \
* Chủ trương mới của Đảng
Trong những năm 1936-1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
ã họp hội nghị lần thứ 2 (7/1936), lần thứ 3 (3/1937), lần thứ 4 (9/1937) và lần thứ 5
(3/1938)... ề ra những chủ trương mới:
(1) Về tính chất và xu hướng phát triển của cách mạng ở Đông Dương
“Cách mạng tư sản dân quyền phản đế và thổ địa, dự bị điều kiện đi tới CMXHCN”.
Song cuộc vận ộng quần chúng hiện thời cả về chính trị và tổ chức chưa ạt ến trình ộ trực
tiếp ánh ổ ế quốc Pháp.
(2) Về kẻ thù của cách mạng
Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng.
(3) Về nhiệm vụ trước mắt của cách mạng
Chống phát xít, chống chiến tranh ế quốc, chống bọn phản ộng thuộc ịa và tay sai, òi tự
do, dân chủ, áo cơm và hòa bình.
-> BCHTW quyết ịnh thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản ế với nòng cốt là liên minh công nông.
(4) Về đoàn kết quốc tế
Đoàn kết chặt chẽ với giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản Pháp, để cùng nhau chống kẻ thù chung.
(5) Về hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh
Phải chuyển từ hình thức tổ chức bí mật, không hợp pháp sang các hình thức tổ chức
và ấu tranh công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp
-> nhằm làm cho Đảng mở rộng quan hệ với quần chúng, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo
quần chúng đấu tranh bằng các hình thức và khẩu hiệu thích hợp.
* Nhận thức mới của Đảng
BCHTW Đảng ã ặt vấn ề nhận thức lại mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân
chủ, phản ế và iền ịa trong cách mạng Đông Dương •
Nhiệm vụ trước mắt chưa phải là ánh ổ nền thống trị của Pháp ở Đông Dương
mà chỉ là chống chế ộ thuộc ịa dã man. •
Kẻ thù lúc này là bọn thực dân Pháp, phản ộng thuộc ịa, bọn tay chân phát xít ở Đông Dương. •
Đòi quyền dân chủ đơn sơ. •
Coi nhiệm vụ cách mạng hàng đầu từ chống phong kiến sang chống đế quốc. •
Đoàn kết dân tộc: Coi giai cấp tư sản từ phản cách mạng sang tập hợp trong hàng
ngũ cách mạng, không chỉ biết có công nông mà cần tập hợp các ảng phái, các
tầng lớp nhân dân trong mặt trận phản ế.
Phong trào ấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cuộc vận động dân chủ diễn ra trên quy mô rộng lớn,
lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với những hình thức đấu tranh phong phú:
- Phong trào Đông Dương ại hội: ưa “dân nguyện”, bãi thị, bãi khóa, bãi công, mít tinh,...
- Đấu tranh trên nghị trường, báo chí
- Hình thức đấu tranh công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp…
- Hội truyền bá quốc ngữ ra ời. Từ cuối năm 1937 phong trào truyền
bá quốc ngữ phát triển mạnh.
4. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
* Hoàn cảnh lịch sử
- Thế giới: 1939, chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ. 1940, Đức tấn công Pháp, Pháp ầu hàng Đức. - Trong nước
+ Thực dân Pháp àn áp phong trào cách mạng của nhân dân, vơ vét sức người, sức
của ể phục vụ chiến tranh của ế quốc.
+ 1940 phát xít Nhật vào Đông Dương. Pháp ầu hàng Nhật và câu kết với
Nhật thống trị nhân dân ta.
=> VN trở thành miếng mồi cho cả Pháp và Nhật cùng xâu xé
* Chủ trương chuyển hướng chiến lược của Đảng Một là,
HỘI NGHỊ TW (11-1939): •
Cách mạng Đông Dương lúc này là CMGPDT •
Nhiệm vụ: Chống ĐQ và PK là nh/vụ cơ bản trong đó ''nhiệm vụ chính cốt'' là ánh đổ ĐQ. •
Lập chính phủ Cộng hòa dân chủ ĐD •
Gác khẩu hiệu cách mạng ruộng ất, thay bằng khẩu hiệu chống ịa tô cao, vay
lãi nặng, tịch thu ruộng ất của ế quốc và ịa chủ phản bội •
Phương pháp CM từ ấu tranh dân chủ dân sinh sang trực tiếp ánh ổ chính quyền ế quốc tay sai Ý nghĩa •
Mở đầu quá trình chuyển hướng chiến lược •
Bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương •
Trở về tính đúng đắn của CLCT
Hai là, HỘI NGHỊ TW 11-1940 •
Chỉ rõ Pháp - Nhật và tay sai là kẻ thù cụ thể trước mắt. •
Nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu, gác khẩu hiệu CM ruộng đất •
Võ trang bạo động giành chính quyền •
Thành lập Mặt trận DT thống nhất chống phát xít •
Tích cực chuẩn bị LLVT, duy trì LL KN Bắc Sơn ể tiến tới bạo ộng giành c/quyền. •
Hoãn KN Nam Kỳ vì thời cơ chưa chín muồi.
Ba là, HỘI NGHỊ LẦN 8 BCHTW (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương chiến lược 1-
Mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp – Nhật 2-
Thay đổi chiến lược: giải quyết vấn đề cần kíp “dân tộc giải phóng” 3-
Thi hành đúng chính sách dân tộc tự quyết cho các dân tộc Đông Dương 4-
Lập Mặt trận Việt Minh – tập hợp rộng rãi các lực lượng dân tộc \ 5-
Lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần dân chủ (nhà nước của toàn thể dân tộc) 6-
Phương thức giành chính quyền là khởi nghĩa vũ trang
là nhiệm vụ trung tâm, khi có thời cơ ến i từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
5. Cao trào kháng Nhật, cứu nước
* Bối cảnh lịch sử -
Cuối năm 1944, ầu năm 1945, chiến tranh thế giới lần thứ hai bước vào giai oạn kết thúc -
Đêm 9-3-1945, Nhật tiến hành ảo chính Pháp ể ộc chiếm Đông Dương * Ngày
12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị: “Nhật - Pháp bắn nhau và
hành ộng của chúng ta”
Nhận định tình hình
Đảng ta khẳng ịnh một lần nữa: việc làm của Nhật êm ngày 9/3/1945 với Pháp là
cuộc ảo chính chứ không phải cuộc cách mạng. Cuộc ảo chính của Nhật lật ổ Pháp ể
ộc chiếm Đông Dương ã tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng iều
kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi.
Xác định kẻ thù chính
Đảng ta ã xác ịnh kẻ thù lúc này là phát xít Nhật. Đảng ta ã quyết ịnh thay ổi khẩu hiệu
từ “Đánh uổi Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh uổi phát xít Nhật” Chủ trương
“Phát động của một cao trào kháng Nhật, cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa”
Phương châm đấu tranh
Mọi hình thức tuyên truyền, cổ ộng, tổ chức và ấu tranh lúc này phải thay ổi cho thích
hợp với thời kỳ tiền khởi nghĩa như tuyên truyền xung phong, biểu tình tuần hành, bãi
công chính trị, biểu tình phá kho thóc của Nhật ể giải quyết nạn ói, ẩy mạnh xây dựng
các ội tự vệ cứu quốc
Từ bất hợp tác bãi công, bãi thị ến biểu tình, thị uy, phát ộng chiến tranh du kích, giải
phóng từng vùng, mở rộng căn cứ ịa, sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có iều kiện
Chỉ thị dự kiến thời cơ (2 thời cơ)
Thứ 1, Khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương ể ánh Nhật. Quân Nhật kéo ra mặt
trận ngăn cản quân ội ồng minh ể lại phía sau lưng sơ hở ⇒ Điều kiện ể chúng ta
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Thứ 2, Cũng có thể cách mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng của nhân dân
Nhật ược thành lập. Hoặc là Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940, và quân ội viễn
chinh Nhật mất tinh thần ⇒ Cũng là cơ hội ể chúng ta tiến hành Tổng khởi nghĩa
Đảng ta ã quyết ịnh ẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận tiến tới
Tổng khởi nghĩa: quân Nhật ầu hàng quân ồng minh, quân Pháp chưa quay lại ộc chiếm
Đông Dương * Cao trào kháng Nhật, cứu nước -
Tháng 4/1945, tại Bắc Giang, Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ. -
Mở ầu cao trào kháng Nhật, cứu nước là làn sóng khởi nghĩa từng phần dâng lên
mạnh mẽ ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ.
+ Ngay trong buổi chiều ngày 10-3-1945, lực lượng Việt Nam tuyên truyền GPQ và nhân
dân các ịa phương ở Việt Bắc ứng lên khởi nghĩa
+ Tháng 6-1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra ời là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
+ Đảng phát động phong trào "Phá kho thóc giải thoát nạn đói".
6. Tổng khởi nghĩa
* Hoàn cảnh lịch sử
- Chiến tranh thế giới lần thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc
- Từ giữa tháng 3-1945, cao trào kháng Nhật cứu nước ã diễn ra mạnh mẽ - Từ 5-6/1945,
các cuộc khởi nghĩa từng phần liên tục nổ ra và nhiều chiến khu ược thành lập ở cả ba miền
- Ngày 4/6/1945, khu giải phóng chính thức được thành lập.
- Nạn đói đã diễn ra nghiêm trọng ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
* Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
Trung ương quyết ịnh họp Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (Tuyên
Quang) từ ngày 13 ến 15-8-1945. -
Hội nghị nhận ịnh: Cơ hội rất tốt cho ta giành chính quyền ộc lập ã tới và
quyết ịnh phát ộng toàn dân Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền từ tay
pháp xít Nhật và tay sai trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. -
Khẩu hiệu ấu tranh lúc này là: "Phản ối xâm lược! Hoàn toàn ộc lập! Chính quyền nhân dân!". -
Nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa được xác định:
1) Tập trung, thống nhất và kịp thời.
2) Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay nông thôn.
3) Quân sự và chính trị phải phối hợp, làm tan rã tinh thần quân ịch và dụ chúng hàng trước khi ánh.
4) Thành lập chính quyền nhân dân trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
đ- Về chính sách đối nội và đối ngoại:
. Đối nội: Lấy 10 chính sách lớn của Việt Minh làm chính sách cơ bản của chính quyền cách mạng.
. Đối ngoại: Thực hiện nguyên tắc bình ẳng, hợp tác, thêm bạn, bớt thù, triệt
ể lợi dụng mâu thuẫn giữa Pháp - Anh, Mỹ - Tưởng, hết sức tránh trường
hợp một mình phải ối phó với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc; phải
tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô, của nhân dân các nước
trên thế giới, nhất là nhân dân Pháp và nhân dân Trung Quốc
* Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố •
23h ngày 13/8/1945, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ra “ Quân lệnh số 1”, phát lệnh
Tổng khởi nghĩa trong cả nước. \ •
16-17/08/1945, Đại hội quốc dân cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do
Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, lấy lá cờ ỏ sao vàng năm cánh làm Quốc kỳ, bài Tiến quân ca làm Quốc ca.
* Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa •
Chiều 16/8/1945, một ơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân
Trào về thị xã Thái Nguyên, mở ầu cuộc Tổng khởi nghĩa. •
Tối 19/8/1945 khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. •
Ngày 23/8/1945, nhân dân Huế giành được chính quyền. •
Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa giành thắng lợi tại Sài Gòn. •
Ngày 28/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước •
30/8/1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế ộ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp ổ.
4. Tính chất, ý nghĩa, kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Tính chất
. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang
tính chất dân chủ mới. Cách mạng Tháng Tám Việt Nam là một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc. Mục ích của nó là làm cho dân tộc Việt Nam thoát khỏi ách
ế quốc, làm cho nước Việt Nam thành một nước ộc lập tự do”
. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc iển hình, thể hiện: •
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng ầu của cách mạng là giải phóng dân tộc •
Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, oàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt
Minh với những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc” •
Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương
của Đảng, với hình thức cộng hoà dân chủ, chỉ trừ tay sai của ế quốc và những kẻ phản quốc
. Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít.
. Cách mạng ã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực lượng ông ảo nhất
trong dân tộc. Do Cách mạng Tháng Tám, một phần ruộng ất của ế quốc và Việt
gian ã bị tịch thu, ịa tô ược tuyên bố giảm 25%, một số nợ lưu cữu ược xoá bỏ.
. Cuộc cách mạng ã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân ầu tiên ở
Việt Nam, xóa bỏ chế ộ quân chủ phong kiến. Các tầng lớp nhân dân ược hưởng quyền tự do, dân chủ.
. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh ạo của Đảng còn mang ậm tính nhân
văn, hoàn thành một bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp giải phóng con
người ở Việt Nam khỏi mọi sự áp bức về mặt dân tộc, sự bóc lột về mặt giai cấp
và sự nô dịch về mặt tinh thần. •
Cách mạng Tháng Tám “chưa làm cách mạng ruộng ất, chưa thực hiện khẩu hiệu
người cày có ruộng”, “chưa xoá bỏ chế ộ phong kiến chiếm hữu ruộng ất
-> Chính vì thế Cách mạng Tháng Tám có tính chất dân chủ, nhưng tính chất ó chưa ược ầy ủ và sâu sắc. • Ý nghĩa:
Đối với Việt Nam
. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ã ập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa ế quốc
trong gần một thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế ộ quân chủ chuyên chế ngót
nghìn năm, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nhà nước của nhân dân
ầu tiên ở Đông Nam Á, giải quyết thành công vấn ề cơ bản của một cuộc cách
mạng xã hội là vấn ề chính quyền.
=> Nước Việt Nam từ một nước thuộc ịa trở thành một quốc gia ộc lập có chủ quyền,
vươn lên cùng các dân tộc trên thế giới ấu tranh cho những mục tiêu cao cả của thời ại là
hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
. Đảng Cộng sản Đông Dương từ chỗ phải hoạt ộng bí mật trở thành một ảng cầm
quyền. Từ ây, Đảng và nhân dân Việt Nam có chính quyền nhà nước cách
mạng làm công cụ sắc bén phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ ất nước.
. đThắng lợi của Cách mạng Tháng Tám mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình lịch
sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do và hướng tới chủ nghĩa xã hội. Về mặt quốc tế
. Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc lần ầu tiên giành
thắng lợi ở một nước thuộc ịa, ã mở ầu thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ.
. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ là chiến công của dân tộc Việt Nam
mà còn là là chiến công chung của các dân tộc thuộc ịa ang ấu tranh vì ộc lập tự
do, vì thế nó có sức cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-> Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của ường lối giải phóng dân tộc úng ắn, sáng
tạo của Đảng và tư tưởng ộc lập tự do của Hồ Chí Minh. Nó chứng tỏ rằng: một cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh ạo hoàn toàn có khả năng thắng
lợi ở một nước thuộc ịa trước khi giai cấp công nhân ở “chính quốc” lên nắm chính
quyền. Cách mạng Tháng Tám ã góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ
nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc. Kinh nghiệm: •
Thứ nhất, về chỉ ạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc,
giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ ộc lập dân tộc và cách mạng ruộng ất. •
Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi
dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu
nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. •
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan iểm bạo lực cách mạng
của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết
hợp ấu tranh chính trị với ấu tranh vũ trang, tiến hành chiến tranh du kích cục bộ
và khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận ở những vùng nông thôn có
iều kiện, tiến lên chớp úng thời cơ, phát ộng tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và
thành thị, giành chính quyền toàn quốc. •
Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong
của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và toàn dân tộc Việt Nam, tuyệt ối
trung thành với lợi ích giai cấp và dân tộc; vận dụng và phát triển lý luận
MácLênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, ề ra ường lối chính trị úng ắn; xây dựng một
ảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quần chúng
và với ội ngũ cán bộ ảng viên kiên cường ược tôi luyện trong ấu tranh cách mạng.
Câu 3: Đảng lãnh ạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng
và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954).
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ, kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược ở Nam Bộ (1945 - 1946) a) Hoàn cảnh lịch sử •
Thuận lợi Thế giới •
PT đấu tranh của nhân dân lao động các nước TBCN phát triển sôi nổi PT
GPDT ngày càng phát triển mạnh mẽ (Á, Phi, Mỹ La tinh). •
Hệ thống XHCN hình thành (Liên Xô, Đông Âu, CHDCND Triều Tiên). Trong nước •
Đảng từ hoạt động bí mật trở thành đảng cầm quyền. •
Chính quyền DCND thành lập, nhân dân lao ộng trở thành người làm chủ ất
nước, tin và ủng hộ chính quyền. •
Lực lượng vũ trang nhân dân dược tăng cường. • Khó khăn •
Nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào trên thế giới công nhận. •
Hậu quả chiến tranh ể lại; chính quyền non trẻ, nạn ói, tiêu cực xã hội, tài chính kiệt quệ,… •
Ngoại xâm và nội phản: Quân ồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân ội
Nhật nhưng ều có âm mưu chống phá chính quyền cách mạng (quân Anh ở miền
Nam, 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc).
b) Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến, kiến quốc
* Chủ trương của Đảng
25/11/1945, BCHTW Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc - Nội dung chỉ thị: •
Chỉ đạo chiến lược: CMVN dân tộc giải phóng, giữ vững độc lập. •
Xác định kẻ thù: TDP xâm lược, lập MTDT thống nhất chống TDP xâm lược. •
Phương hướng nhiệm vụ: Củng cố chính quyền, chống TDP, bài trừ nội phản, cải
thiện ời sống nhân dân.
- Những biện pháp cụ thể: •
Chính trị: Xúc tiến tổng tuyển cử bầu Quốc hội, ban hành Hiến pháp. •
Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến; phối hợp chiến
thuật du kích với phương pháp bất hợp tác triệt ể. •
Về ngoại giao: “làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều ồng minh hơn hết”; “Hoa
- Việt thân thiện”; “ ộc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” với Pháp. ⇒ Ý nghĩa Chỉ thị: •
Chỉ thị áp ứng yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam; xác ịnh úng kẻ thù
chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược. •
Đã chỉ ra kịp thời những vấn ề cơ bản về chiến lược, sách lược cách mạng nhất
là nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: Xây dựng ất nước i
ôi với bảo vệ ất nước. •
Đề ra những biện pháp cụ thể về ối nội, ối ngoại ể khắc phục nạn ói, nạn dốt,
chống thù trong giặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng, ưa ất nước thoát khỏi tình thế hiểm nghèo.
* Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng kháng chiến, kiến quốc -
Xây dựng và củng cố chính quyền:
(1) Củng cố chính quyền •
Đảng ã xóa bỏ toàn bộ tổ chức bộ máy chính quyền thuộc ịa, giải tán các ảng phái phản ộng. •
6/1/1946: Tổ chức: Tổng tuyển cử Quốc hội - Cơ quan quyền lực Nhà nước cao
nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. •
2/3/1946: Hồ Chí Minh giữ chức Chủ tịch Chính phủ. •
Tại kỳ họp thứ 2 (11/1946) Quốc hội ã thông qua Hiến pháp nước VN dân chủ cộng hòa.
(2) Lực lượng Quân ội, Công an ược thành lập và mở rộng: Xây dựng lực lượng bộ
ội chính quy; xây dựng lực lượng công an nhân dân.
(3) Phát triển các oàn thể yêu nước: Hội Liên Việt, Tổng Liên oàn Lao ộng VN, Hội
Liên hiệp phụ nữ VN; Đảng Xã hội VN.
- Giải quyết những khó khăn: (1) Kinh tế - XH
Giải quyết khó khăn về tài chính:
Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách, Chính phủ kêu gọi tinh thần tự
nguyện óng góp của nhân dân cả nước. Hưởng ứng cuộc vận ộng xây dựng “Quỹ ộc lập”,
phong trào “Tuần lễ vàng” do Chính phủ phát ộng, nhân dân ta hăng hái óng góp tiền
của, vàng, bạc ủng hộ nền ộc lập của Tổ quốc. 22
23/11/1946, Quốc hội quyết ịnh cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước, thay
cho tiền Đông Dương của Pháp trước ây. đChống giặc đói:
Biện pháp trước mắt: kêu gọi nhường cơm sẻ áo, thông qua cuộc vận ộng “hũ
gạo cứu ói”, “ngày ồng tâm”.
Biện pháp lâu dài: toàn dân thi ua hăng hái tham gia sản xuất, bãi bỏ thứ thuế
vô lý, giảm tô, chia lại ruộng ất một cách công bằng. Chống giặc dốt:
Biện pháp trước mắt: Ngày 8/9/1945 thành lập Nha bình dân học vụ, tiến hành
xóa mù chữ cho người lớn tuổi.
Biện pháp lâu dài: mở trường phổ thông, cao ẳng và Đại học cho con em. => Cuộc
vận ộng xây dựng nền văn hóa mới ã bước ầu xóa bỏ ược nhiều tệ nạn xã hội
(2) Chống thù trong, giặc ngoài: •
Đảng ã kịp thời lãnh ạo nhân dân Nam Bộ ứng lên kháng chiến và phát ộng
phong trào Nam tiến chi viện Nam Bộ. •
Nhân nhượng với Tưởng để đánh Pháp Lý do:
- Tưởng là kẻ thù thứ yếu.
- Tưởng có nhiều điểm yếu.
- Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam Nội dung:
- Nhẫn nại tiếp xúc, thương lượng.
- Nhân nhượng: 11/11/1945, Tuyên bố giải tán ĐCS; mở rộng 70 ghế quốc
hội và chính phủ cho tay sai; cung cấp lương thực, tiền… Kết quả:
- Giữ vững và củng cố chính quyền mới.
- Phá vỡ âm mưu lật độ của Tưởng.
- Tăng cường lực lượng kháng chiến chống Pháp ở miền Nam •
Hòa với Pháp để đánh Tưởng Lý do:
28/2/1945: Hiệp ước Hoa - Pháp ược ký kết: Pháp ược vào miền Bắc thế chân
quân Tưởng; Pháp ang gặp khó khăn nên muốn hòa hoãn với ta. Nội dung:
- 6/3/1946: Hiệp ịnh sơ bộ giữa ta và Pháp ược ký kết. Hiệp ịnh sơ bộ quy ịnh:
đ+ Hai bên tạm ngừng xung đột để mở đàm phán chính thức.
+ Chính phủ Pháp công nhận VN là một quốc gia tự do, có nghị viện, Chính
phủ, quân ội và tài chính riêng nằm trong liên bang Đông Dương và trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Pháp được ưa 15.000 quân vào thay Tưởng trong vòng 5 năm, sau đó phải rút về nước. Kết quả:
- Chúng ta có thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
- Đuổi được 20 vạn quân Tưởng ra khỏi đất nước.
- Nhân dân thế giới và nhân dân Pháp hiểu thêm về cuộc kháng chiến chính
nghĩa của nhân dân ta.
- Nước ta là một quốc gia tự do.
=> Thành công của Đảng •
Đưa đất nước vượt qua những khó khăn, thử thách. •
Củng cố và phát huy thành quả của CMT8. •
Chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp. •
Tranh thủ thời gian hòa hoãn để ẩy mạnh sản xuất. •
Phát triển lực lượng vũ trang; xây dựng căn cứ địa; mở rộng khối đại đoàn kết. => Ý nghĩa •
Bảo vệ ược thành quả của Cách mạng tháng Tám, giữ vững chính quyền cách
mạng, xây dựng ược những nền móng ầu tiên và cơ bản cho một chế ộ mới, chế
ộ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa •
Chuẩn bị ược những iều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau này.
=> Nguyên nhân thắng lợi •
Đảng đã đánh giá đúng tình hình nước ta sau Cách mạng Tháng Tám, kịp thời đề
ra chủ trương đúng đắn •
Xây dựng và phát huy được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc Lợi
dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ địch....
=> Bài học kinh nghiệm •
Phát huy sức mạnh ại oàn kết dân tộc, dựa vào dân ể xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. •
Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, xác định đúng kẻ thù chính •
Tận dụng khả năng hòa hoãn ể xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền nhân
dân, ồng thời ề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng và quá trình thực hiện từ năm 1946 ến năm 1950
a) Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng •
Nguyên nhân (Hoàn cảnh lịch sử) •
Về phía thực dân Pháp, vi phạm 2 bản Sơ bộ và Tạm ước, chuẩn bị mở rộng
chiến tranh ra miền Bắc
+ Tháng 11/1946, Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn
+ 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư òi phá bỏ công sự, giải tán lực lượng tự vệ chiến ấu,
òi ộc quyền thực thi nhiệm vụ giữ an ninh trật tự. • Về phía Việt Nam
+ Nhận định tình hình Pháp nhất định đánh ta, và ta nhất định đánh Pháp
+ Trong hai ngày 18, 19/12/1946, Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Vạn Phúc quyết
ịnh phát ộng cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Sáng 19/12/1946, Hồ Chí Minh đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến •
Đường lối kháng chiến 24 •
Mục tiêu: Chống thực dân Pháp nhằm giành độc lập thống nhất đất nước. •
Tính chất: Dân tộc giải phóng và chính nghĩa Nhiệm vụ: •
Kế tục sự nghiệp CMT8-1945 •
Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
đCủng cố và phát triển chế độ cộng hòa trên nền dân chủ mới. •
Phương châm kháng chiến: Toàn dân - Toàn diện - Tự lực cánh sinh - Trường
kỳ kháng chiến - Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
b) Lãnh ạo, tổ chức cuộc kháng chiến từ năm 1947 ến năm 1950. •
Xây dựng, phát triển lực lượng kháng chiến •
Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, chính quyền các cấp •
Xây dựng nền kinh tế kháng chiến, Đảng coi trọng phương thức SX •
Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân -> Nòng cốt của cuộc kháng chiến toàn dân. •
Xây dựng nền văn hóa - giáo dục - y tế
=> Kết quả: Quân ta có nhiều thắng lợi ban đầu tên mặt trận quân sự và ngoại giao Quân sự: •
Giành thắng lợi đầu tiên trong chiến dịch Việt Bắc 1947 •
Giành thắng lợi tiếp theo trong chiến dịch Biên giới thu ông 1950 -> Phá sản Rơ ve •
Ngoại giao: Đầu 1950, các nước XHCN công nhận và ặt quan hệ ngoại giao với VN -> Hệ thống XHCN
3. Lãnh đạo ẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951 - 1954)
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương
của Đảng (2/1951). • Hoàn cảnh lịch sử •
Thế giới: Phong trào giải phóng dân tộc phát triển -> phá thế bao vây của chủ nghĩa ế quốc. • Về phía địch •
Thất bại trên chiến trường biên giới Việt-Trung, thực dân Pháp càng lâm vào tình thế khó khăn hơn •
Cử tướng de Lattre de Tassigny sang làm Tổng Chỉ huy quân ội viễn chinh
kiêm chức cao ủy Pháp ở Đông Dương. •
Mỹ viện trợ về kinh tế, quân sự cho Pháp. •
Ở Đông Dương và Việt Nam: •
Đông Dương: Các cuộc chiến trên 3 mặt trận Việt - Lào - Campuchia. •
Việt Nam: Dù lãnh ạo bí mật nhưng Đảng cộng sản vẫn lãnh ạo giành thắng lợi.
=> Đòi hỏi lập 1 Đảng riêng tại mỗi nước cho phù hợp. •
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) -
11-19/2/1951, Chiêm Hóa (Tuyên Quang), thông qua hai bản báo cáo quan
trọng: Báo cáo chính trị (Hồ Chủ tịch), Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
(Tổng Bí thư Trường Chinh) trình bày, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
VN là ánh uổi ế quốc, tay sai, giành ộc lập và thống nhất hoàn toàn dân tộc, thực
hiện “Người cày có ruộng” phát triển chế ộ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. -
Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, thành lập ở Việt Nam, Lào, Cam-pu-
chia mỗi nước một Đảng Mác - Lênin riêng phù hợp với iều kiện cụ thể của từng
dân tộc. Ở Việt Nam, Đảng ra hoạt ộng công khai với tên Đảng Lao ộng Việt Nam. -
Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới; xuất bản báo Nhân
dân, cơ quan Trung ương của Đảng. Nội dung chính cương Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951): •
Đối tượng của cách mạng: thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, bọn phản ộng, tay sai. •
Nhiệm vụ: chống đế quốc. •
Lực lượng CM: công - nông - binh, tiểu tư sản, tư sản dân tộc,... •
Đưa ra khái niệm: “CM dân tộc dân chủ nhân dân” (tính chất)
=> Ý nghĩa: Đại hội II ã hoàn thiện ường lối chống Pháp -> ưa cuộc chiến thắng lợi.
b) Đảng lãnh đạo kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
Trên các mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội: •
Thực hiện giảm tô, cải cách ruộng đất. •
Trên mặt trận quân sự: •
1951, mở các chiến dịch vừa và nhỏ ở trung du, đồng bằng. •
1952, mở chiến dịch Tây Bắc. •
1953 -> 1954, mở chiến dịch Đông Xuân 53-54 với ỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). •
Trên ngoại giao: Ký được Hiệp định Giơ ne vơ -> Kết thúc 9 năm KCCP.
c) Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm Ý nghĩa: •
Kết thúc chiến tranh xâm lược •
Trong nước: Miền Bắc giải phóng -> chuyển sang giai đoạn CHXHCN. • Quốc tế: •
Đập tan âm mưu xâm lược của chủ nghĩa đế quốc. •
Cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh. • Nguyên nhân thắng lợi: • Lãnh đạo sáng suốt. •
Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân. • Đoàn kết toàn dân. •
Sự ủng hộ của các nước XHCN (Trung Quốc và Liên Xô). Bài học: Vừa dựng nước vừa giữ nước.
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống thực
dân Pháp và can thiệp Mỹ 26
a) Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến - Đối với nước ta:
. Đã làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ược ế quốc Mỹ giúp sức ở mức
ộ cao, buộc chúng phải công nhận ộc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước ĐD.
đ. đGiải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên CNXH.
. Tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy tín VN trên trường quốc tế. - Đối với quốc tế: lOMoAR cPSD| 36237285
. Thắng lợi ó ã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
đ. đTăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.
. Làm sụp ổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc ịa của thực dân Pháp.
b) Kinh nghiệm lãnh đạo kháng chiến của Đảng
. Đề ra ường lối úng ắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến
. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa
kháng chiến vừa kiến quốc, chống ế quốc và chống phong kiến
. Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh ạo, tổ chức iều hành cuộc chiến tranh phù
hợp với ặc thù của cuộc kháng chiến trong từng giai oạn.
. Xây dựng và phát triển lực lượng quân sự 3 thứ quân: Bộ ội chủ lực, bộ ội ịa phương,
dân quân du kích một cách thích hợp, áp ứng kịp thời mọi yêu cầu của nhiệm vụ
chính trị-quân sự của cuộc kháng chiến
. Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh ạo toàn diện
của Đảng ối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 4: Lãnh ạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng
chiến chống ế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống
nhất ất nước (1954 -1975).
1. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954 - 1960 a) Hoàn cảnh lịch sử * Quốc tế - Thuận lợi:
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh.
+ PTGPDT tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
+ Phong trào HB, DC lên cao ở các nước tư bản. - Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ âm mưu làm bá chủ thế giới và các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang.
+ Xuất hiện sự bất ồng trong hệ thống XHCN * Trong nước: - Thuận lợi:
+ Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng
+ Thế và lực của cách mạng nước ta đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến.
+ Có ý chí độc lập, thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam. - Khó khăn:
Đất nước ta bị chia làm hai miền: Miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu; Miền Nam trở thành
thuộc ịa kiểu mới của Mỹ (Mỹ - Diệm àn áp phong trào cách mạng)
* Âm mưu của Mỹ ở miền Nam
- Mỹ muốn chia cắt Việt Nam lâu dài, biến VN thành thuộc ịa kiểu mới, biến miền
Nam thành căn cứ ịa quân sự ể tiến công ra miền Bắc và hệ thống XHCN… + Thiết lập
bộ máy chính quyền Việt Nam Cộng hòa do Ngô Đình Diệm là tổng thống
+ Xây dựng lực lượng quân ội, cảnh sát, mật vụ ược trang bị, vũ khí phương tiện chiến
tranh hiện ại của Mỹ.
+ Chúng có nhiều thủ oạn thâm ộc, dã man, ráo riết thi hành quốc sách “tố cộng, diệt
cộng”, lập “khu trù mật”, “khu dinh iền” nhằm mục ích trả thù tất cả những người
yêu nước kháng chiến cũ, àn áp phong trào ấu tranh òi thi hành Hiệp ịnh Giơnevơ
b) Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc (1954 - 1960)
* Chủ trương của Đảng (1954 – 1958)
- Tháng 9 - 1954, Bộ Chính trị ề ra nhiệm vụ cụ thể trước mắt của miền Bắc:
+ Hàn gắn vết thương chiến tranh
+ Khôi phục kinh tế, trước hết là kinh tế nông nghiệp
đ+ Ổn định xã hội, ổn định đời sống nhân dân
+ Tăng cường quan hệ quốc tế
- Hội nghị lần thứ 14 BCH TW (11/1958) đề ra kế hoạch ba năm phát triển kinh tế,
văn hóa và cải tạo XHCN ối với kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư doanh (1958-1960)
+ Mục tiêu trước mắt là xây dựng, củng cố miền Bắc thành cơ sở vững
mạnh cho cuộc ấu tranh thống nhất nước nhà
+ Coi nền kinh tế của CNXH là có 2 thành phần (quốc doanh và tập thể)
+ Khuyến khích chuyển sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất thành sở hữu
tập thể XHCN dưới hai hình thức toàn dân và tập thể.
- Hội nghị lần thứ 16 BCH TW (4-1959) thông qua Nghị quyết về vấn ề hợp tác hóa nông nghiệp:
+ Hợp tác hóa i trước cơ giới hóa, do vậy hợp tác hóa phải i ôi với thủy lợi
hóa và tổ chức lại lao ộng, ể phát huy tính ưu việt và sức mạnh của tập thể.
+ Ba nguyên tắc cần được quán triệt trong suốt quá trình xây dựng hợp tác xã
là: tự nguyện, cùng có lợi và quản lý dân chủ.
+ Cải tạo hòa bình ối với giai cấp tư sản ( ề cải tạo công thương nghiệp tư
bản tư doanh) * Kết quả thực hiện
- Đấu tranh òi thi hành Hiệp ịnh Giơnevơ -> Ngày 10-10-1954, tên lính Pháp cuối cùng
rút khỏi Hà Nội, 5/1955, toàn bộ quân ội viễn chinh Pháp và tay sai ã phải rút khỏi miền Bắc.
- Khôi phục kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và cải cách ruộng ất.
- Kết quả của ba năm phát triển kinh tế-văn hóa và cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958-1960)
ã tạo nên những chuyển biến cách mạng trong nền kinh tế và xã hội ở miền Bắc
c) Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954 - 1960)
* Chủ trương của Đảng lOMoAR cPSD| 36237285
- Từ tháng 7-1954, Đảng quyết định thay đổi phương thức đấu tranh:
đ+ Quân sự sang đấu tranh chính trị
đ+ Lãnh đạo quần chúng đấu tranh đòi đối phương phải thi hành Hiệp
ịnh, tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
- Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9-1954, nêu rõ 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam là:
đ+ Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định;
đ+ Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới;
+ Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, ộc lập, ấu
tranh nhằm lật ổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ quốc
- Tháng 8-1956, đồng chí Lê Duẩn đã dự thảo Đường lối cách mạng miền Nam:
đ+ Chế độ thống trị của Mỹ Diệm ở miền Nam là một chế độ ộc tài, phát xít, hiếu chiến.
+ Để chống ế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con ường cứu
nước và tự cứu mình là con ường cách mạng. Ngoài con ường cách mạng không có một con ường khác ...
- Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (tháng 1 - 1959):
Hoàn cảnh lịch sử (nguyên nhân)
+ Từ năm 1958, kẻ ịch càng ẩy mạnh khủng bố dã man, liên tiếp mở các cuộc hành quân
càn quét, dồn dân quy mô lớn vào các trại tập trung.
+ Tháng 3-1959, chính quyền Ngô Đình Diệm tuyên bố “ ặt miền Nam trong tình trạng
chiến tranh”. Với luật 10/59, ịch lê máy chém i khắp miền Nam, dùng Tòa án quân sự ặc
biệt ể ưa thẳng người bị bắt ra xét xử và bắn giết.
Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (tháng 1 - 1959):
1- Nhiệm vụ cách mạng miền Nam: Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của ế
quốc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
2- Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân.
3- Lực lượng cách mạng: Lực lượng của quần chúng là chủ yếu
4- Phương pháp ấu tranh: kết hợp ấu tranh chính trị và vũ trang ể ánh ổ chính quyền
thống trị ộc tài của ế quốc Mỹ,
5- Thành lập một chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền Nam.
6- Tăng cường công tác Mặt trận ể mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân
7- Xây dựng Đảng bộ miền Nam vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức ể ủ sức
lãnh ạo trực tiếp cách mạng miền Nam => Ý nghĩa
đĐáp ứng nhu cầu bức thiết, mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên
Nghị quyết thể hiện bản lĩnh ộc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong bối cảnh
khó khăn của cách mạng miền Nam và sự phức tạp của tình hình quốc tế.
* Kết quả thực hiện
Từ giữa năm 1959, một số cuộc khởi nghĩa ấu tranh vũ trang cục bộ ã bùng nổ.
Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng ịa phương rồi lan ra khắp miền Nam thành cao
trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre. Tháng 1-1960, ở Bến Tre,
hình thức khởi nghĩa ồng loạt (Đồng khởi) bắt ầu bùng nổ ở huyện Mỏ Cày do ồng chí
Nguyễn Thị Định lãnh ạo. Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền ịch, thành lập lực
lượng vũ trang, tịch thu ruộng ất của ịa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo. Vùng
giải phóng ra ời trên phạm vi rộng lớn, nối liền từ Tây Nguyên ến miền Tây Nam Bộ
và ồng bằng Liên khu V. Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi, Mặt trận Dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam ược thành lập, do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch. => Nhận xét:
Dưới ánh sáng của Nghị quyết TW 15, toàn miền Nam ã dấy lên một phong trào
Đồng Khởi mạnh mẽ, làm tan rã hệ thống chính quyền ịch ở nhiều vùng nông thôn, làm
thất bại chiến lược “Chiến tranh ơn phương” của Mỹ - Diệm, tạo nên bước nhảy vọt cho cách mạng MN.
2. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam 1961 -1965
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
* Chủ đề đại hội
“Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và ấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
* Nội dung đường lối
1- Về ường lối chung của cách mạng Việt Nam ồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền:
• Một là, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
• Hai là, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực
hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành ộc lập và dân chủ trong cả nước.
2- Về mục tiêu chiến lược chung, Đại hội cho rằng, cách mạng ở miền Bắc và cách
mạng ở miền Nam thuộc hai chiến lược khác nhau, có mục tiêu cụ thể riêng, song
trước mắt ều hướng vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất ất nước.
3- Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền ối với cách mạng cả nước:
CMXHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng Việt Nam và ối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
CMDTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết ịnh trực tiếp ối với sự nghiệp giải phóng
miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành CMDTDCND trong cả nước.
4- Con ường thống nhất ất nước:
Kiên trì con ường hoà bình thống nhất theo Hiệp nghị Giơnevơ, sẵn sàng
thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hoà bình thống nhất Việt Nam.
Nếu ế quốc Mỹ và bọn tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh xâm lược miền Bắc
thì nhân dân cả nước kiên quyết ứng dậy ánh bại chúng, hoàn thành ộc lập và thống nhất Tổ quốc. lOMoAR cPSD| 36237285
5- Triển vọng của cách mạng Việt Nam:
đLà một quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài.
Thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất ịnh sum
họp một nhà, cả nước sẽ đi lên chủ nghĩa xã hội. 6- Về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc - Đặc iểm miền Bắc:
+ Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội không trải qua giai đoạn phát triển TBCN
+ Cải tạo XHCN và xây dựng CNXH về kinh tế ược xem là hai mặt của
cuộc CMXHCN về quan hệ sản xuất.
+ Công nghiệp hóa XHCN ược xem là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời
kỳ quá ộ ở nước ta nhằm xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
đ+ Cách mạng tư tưởng và văn hóa, nhằm thay đổi cơ bản đời sống tư
tưởng, tinh thần và văn hóa của toàn xã hội phù hợp với chế ộ xã hội mới xã hội chủ nghĩa.
- Đường lối chung cho thời kỳ quá ộ lên CNXH ở miền Bắc:
đ+ Đoàn kết dân tộc, đoàn kết với các nước XHCN
+ Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
đ+ Xây dựng củng cố miền Bắc thành cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà
- Biện pháp thực hiện xây dựng CNXH ở miền Bắc:
+ Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân thực hiện chuyên chính vô sản:
+ Cải tạo XHCN với nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ và
công thương nghiệp tư bản tư doanh
+ Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh
+ Công nghiệp hóa XHCN bằng cách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý, ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
+ Đẩy mạnh CMXHCN về tư tưởng, văn hóa và kỹ thuật biến nước ta
thành nước XHCN có công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, văn hóa và khoa học tiên tiến. => Ý nghĩa
1- Đường lối đó thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: Giương cao ngọn cờ ĐLDT
và CNXH, phù hợp với thực tiễn trong và ngoài nước 2- Thể
hiện tinh thần ộc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng
3- Đường lối chiến lược chung cho cả nước và ường lối cách mạng ở mỗi miền là cơ sở
ể Đảng chỉ ạo quân dân ta chiến ấu giành ược những thành tựu to lớn trong xây dựng
CNXH ở miền Bắc và ấu tranh chống các chiến lược chiến tranh của ế quốc Mỹ và tay sai ở miền Nam.
b) Xây dựng XHCN ở miền Bắc 1961 - 1965 -
Đại hội lần thứ III của Đảng ã ề ra và chỉ ạo thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961-1965)
+ Xây dựng bước ầu cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước
công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa và hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiếp
tục ưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
+ Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất là tiếp tục hoàn thiện
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; xây dựng một bước cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã
hội; cải thiện ời sống nhân dân; bảo ảm an ninh quốc phòng, làm hậu thuẫn cho cuộc ấu
tranh thống nhất nước nhà. -
Các phong trào thi đua phát triển mạnh - đỉnh cao của tinh thần yêu nước và dân tộc - Kết quả:
+ Miền Bắc ã trở thành tuyến ường chiến lược huyết mạch nối hậu phương với chiến
trường, liên tục có các oàn cán bộ, chiến sĩ cùng vũ khí ạn dược bí mật i vào chi viện cách mạng miền Nam.
+ Đường vận tải trên biển ã bất chấp sự ngăn chặn của quân thù và thời tiết hiểm nguy,
ã có những chiếc “tàu không số” chở hàng chục tấn vũ khí từ miền Bắc vào tận các
căn cứ ven biển Phú Yên, Bà Rịa, Cà Mau,…cung cấp cho bộ ội, du kích chiến ấu.
+ Tính chung, năm 1965 số bộ ội từ miền Bắc ược ưa vào miền Nam tăng 9 lần, số vật
chất tăng 10 lần so với năm 1961.
c) Phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam 1961 - 1965 * Âm mưu của Mỹ -
Từ năm 1961, do thất bại trong thực hiện hình thức iển hình của chủ nghĩa thực
dân mới, ế quốc Mỹ ã chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh ặc biệt”, một bộ
phận trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. -
Với công thức “cố vấn, vũ khí Mỹ và quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa”,; lập ấp
chiến lược; kế hoạch Staley-Taylo (1961-1963) và Giôn xơn-Mắc Namara (1964-1965);
áp dụng là “trực thăng vận” và “thiết xa vận”...
* Chủ trương của ta
- Hội nghị Bộ Chính trị ầu năm 1961 và ầu 1962: “Chỉ thị phương hướng và nhiệm vụ
công tác trước mắt của cách mạng miền Nam”
+ Tiếp tục giữ vững và phát triển thế tiến công từ phong trào Đồng Khởi năm 1960,
đ+ Đưa đấu tranh vũ trang phát triển lên song song với đấu tranh chính trị
+ Tiến công ịch trên cả ba vùng chiến lược bằng ba mũi giáp công ( ô thi,
nông thôn ồng bằng, nông thôn rừng núi; quân sự, chính trị, binh vận)
+ Đưa cách mạng miền Nam từ khởi nghĩa từng phần phát triển thành chiến
tranh cách mạng trên quy mô toàn miền.
+ Phương châm ấu tranh của ta phải linh hoạt, thích hợp với từng nơi, từng lúc cụ thể
- Tháng 10-1961, Trung ương Cục miền Nam được thành lập nhằm tăng cường sự lãnh
ạo của Đảng đối với cách mạng miền Nam.
- Tháng 12 - 1961 Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ược thành lập trên cơ sở sáp
nhập các lực lượng vũ trang ở miền Nam. lOMoAR cPSD| 36237285
- Hội nghị Trung ương 9 (12-1963):
+ Xác ịnh quan iểm oàn kết quốc tế, hướng hoạt ộng ối ngoại vào việc kết hợp
sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời ại ể ánh thắng ế quốc Mỹ.
+ Khẳng ịnh cách mạng miền Nam tiếp tục phát triển theo hướng kết hợp ấu
tranh chính trị kết hợp ấu tranh vũ trang. Cả hai ều có vai trò quyết ịnh cơ bản, ấu tranh
vũ trang có vai trò quyết ịnh trực tiếp
+ Miền Bắc tiếp tục xác ịnh trách nhiệm là căn cứ ịa, hậu phương ối với cách
mạng miền Nam, ồng thời nêu cao cảnh giác, triển khai mọi mặt, sẵn sàng ối phó với âm mưu ánh phá của ịch. * Kết quả
- Quân và dân miền Nam ã mở nhiều chiến dịch với hàng trăm trận ánh lớn nhỏ trên khắp các chiến trường
- Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật ổ (1-11-1963) ã gây nên tình hình rối loạn kéo dài
trên chính trường miền Nam thời gian sau ó
- Phong trào học sinh, sinh viên, trí thức ở ô thị, bãi công của công nhân, lực lượng biệt
ộng ã óng góp xứng áng cho kháng chiến.
- Đầu năm 1965, Chiến lược “Chiến tranh ặc biệt” của ế quốc Mỹ ược triển khai ến mức
cao nhất ã hoàn toàn bị phá sản.
3. Phát ộng cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên toàn quốc, xây dựng và bảo
vệ miền Bắc, giữ vững chiến lược tiến công ở miền Nam 1965 - 1968
a) Hoàn cảnh lịch sử Thuận lợi
- Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ạt ược nhiều thành tựu, khả năng chi
viện ngày càng lớn sức người, sức của cho miền Nam.
- Từ năm 1963, cuộc ấu tranh của quân dân miền Nam ã có bước phát triển mới. Ba công
cụ của "Chiến tranh ặc biệt" (ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược và ô thị) ều bị quân
dân ta tấn công liên tục. Đến ầu năm 1965, chiến lược "Chiến tranh ặc
biệt" của đế quốc Mỹ được triển khai đến mức cao nhất đã cơ bản bị phá sản.
- Cách mạng thế giới đang ở thế tiến công. Khó khăn
- Sự bất ồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở lên gay gắt và không có lợi cho cách mạng Việt Nam.
- Đế quốc Mỹ mở cuộc "Chiến tranh cục bộ", ồ ạt ưa quân ội viễn chinh Mỹ và các nước
chư hầu vào trực tiếp xâm lược miền Nam ã làm cho tương quan lực lượng trở nên bất lợi cho Việt Nam.
- Mỹ dùng không quân, hải quân tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại đối với miền Bắc.
Chiến tranh đã lan ra cả nước.
b) Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước
Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (tháng 3-1965) và lần thứ 12 (tháng 12-1965) ã tập trung
ánh giá tình hình và ề ra ường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước:
1- Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Nêu cao khẩu hiệu "Quyết tâm ánh thắng giặc Mỹ xâm lược" 2
- Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ế quốc
Mỹ nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam 3
- Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, cần phải cố
gắng ến mức ộ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền ể mở những cuộc tiến công lớn,
tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết ịnh trong thời gian tương ối ngắn trên chiến trường miền Nam.
4- Tư tưởng chỉ ạo và phương châm ấu tranh ở miền Nam: Giữ vững và phát triển thế
tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. Đấu tranh quân sự có tác dụng
quyết ịnh trực tiếp và giữ một vị trí ngày càng quan trọng.
5- Tư tưởng chỉ đạo ối với miền Bắc:
+ Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng Miền Bắc vững mạnh về
kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh
+ Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của ế quốc Mỹ ể bảo
vệ vững chắc Miền Bắc xã hội chủ nghĩa
+ Động viên sức người sức của ở mức cao nhất ể chi viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam
+ Tích cực chuẩn bị ề phòng ể ánh bại ế quốc Mỹ trong trường hợp Mỹ mở rộng "Chiến
tranh cục bộ" ra cả nước.
6- Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến ấu ở hai miền:
+ Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn.
+ Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là "Tất cả ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lược". => Ý nghĩa -
Thể hiện quyết tâm ánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công, tinh thần
ộc lập tự chủ, sự kiên trì mục tiêu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc - Thể hiện
tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội… -
Đó là ường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính..
c) Xây dựng CNXH ở miền Bắc (1965 - 1968)
+ Cơ sở vật chất- kỹ thuật trong nông nghiệp ược tăng cường so với trước chiến tranh.
Phong trào thâm canh tăng vụ ược ẩy mạnh ở nhiều ịa phương. Nhu cầu thiết yếu về
lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội vẫn bảo ảm.
+ Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp vẫn ược duy trì mặc dù gặp nhiều khó
khăn gay gắt. Nhiều nhà máy và xí nghiệp lớn phải sơ tán hoặc phân nhỏ ể tiếp tục sản
xuất trong iều kiện có chiến tranh. Công nghiệp ịa phương phát triển mạnh.
+ Đời sống nhân dân căn bản ược ổn ịnh. Sự nghiệp văn hóa, giáo dục, ý tế, ào tạo cán
bộ chẳng những không ngừng trệ mà còn phát triển mạnh mẽ trong thời chiến và ạt nhiều kết quả tốt.
d) Giữ vững chiến lược tiến công ở miền Nam (1965 - 1968)
Giai oạn 1965 – 1968 đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ lOMoAR cPSD| 36237285
4. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, ẩy mạnh chiến ấu giải phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc (1969 - 1975)
* Chủ trương của Đảng -
Hội nghị lần thứ 18 BCHTW (1/1970) ã ề ra chủ trương ánh bại chiến lược “Việt
Nam hoá chiến tranh” của ế quốc Mỹ. -
Hội nghị 18 và HN Bộ chính trị (6/1970) chủ trương chuyển hướng tiến công, lấy
nông thôn làm hướng chính, nhằm ngăn chặn và ẩy lùi chương trình “bình ịnh” của ịch. -
Tháng 7-1973, BCHTW Đảng họp HN lần thứ 21 nhằm tiếp tục ưa CMMN tiến
lên. - Từ 30-9 ến 7-10-1974, HN Bộ Chính trị ợt I họp bàn chủ trương giải phóng MN trong hai năm 1975-1976. -
Đợt II HN Bộ Chính trị từ ngày 8-12-1974 ến 7-1-1975, HN ang họp bàn thì ược
tin chiến thắng Phước Long (6-1– 1975). Chiến sự Phước Long càng tạo niềm tin vững
chắc cho ta và việc GP NM có thể ược tiến hành với nhịp ộ nhanh hơn
* Lãnh đạo thực hiện -
Quân dân miền Bắc ã ánh thắng cuộc chiến tranh phá hoại của ế quốc Mỹ, iển
hình là chiến thắng lịch sử của trận “Điện Biên Phủ trên không” ở Hà Nội cuối năm 1972. -
Giai oạn 1969 – 1975: Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ
và tay sai mà ỉnh cao là ại thắng Mùa Xuân 1975 với chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử,
ập tan toàn bộ chính quyền ịch, buộc chúng phải tuyên bố ầu hàng vô iều kiện,
giải phóng hoàn toàn miền Nam.
5. Thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954 - 1975 * Thành tựu
- Miền Bắc ã xoá bỏ ược chế ộ người bóc lột người, xác lập ược chế ộ sở hữu xã hội chủ
nghĩa dưới hai hình thức chủ yếu là sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể - Miền Bắc ã
làm tròn nghĩa vụ của hậu phương ối với tiền tuyến.
- Sự lớn mạnh của miền Bắc là nguồn sức mạnh cung cô lực lườn cho miền Nam đánh Mỹ
- Tạo thế và lực cho cách mang thế giới * Hạn chế -
Do nhận thức chưa đầy đủ những vấn đề có tính quy luật từ sản xuất nhỏ lên
sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa -
Trong phương hướng và chỉ đạo xây dựng hợp tác xã nông nghiệp chưa phù
hợp, thậm chí đưa quy mô hợp tác xã lên quá cao, không tương xứng với lực lượng sản
xuất, làm kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. -
Quá trình ầu tư cho phát triển tràn lan, ề ra mục tiêu, quy mô lớn, chưa hướng
vào phục vụ ắc lực cho nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. -
Bộ máy quản lý và tổ chức thực hiện kém năng lực, pháp chế xã hội chủ nghĩa
lỏng lẻo. Trình ộ quản lý kém, phương hướng sản xuất không rõ ràng, kế hoạch sản xuất chưa cụ thể -
Trong lĩnh vực lưu thông, phân phối, tài chính, ngân hàng, giá cả, tiền lương... có
những nhận thức và thực hiện không úng làm cản trở việc ẩy mạnh sản xuất và phục vụ ời sống nhân dân
* Bài học kinh nghiệm trong xây dựng CNXH ở miền Bắc
• Thứ nhất, nắm vững ặc iểm miền Bắc khi bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, phát huy tư duy ộc lập trong xác ịnh ường lối chung của cách
mạng cả nước và ường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
• Thứ hai, xác ịnh úng nhiệm vụ, mục tiêu cách mạng xã hội chủ nghĩa của
miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chỉ ạo chuyển hướng
xây dựng miền Bắc chính xác, kịp thời, phù hợp với từng giai oạn lịch sử.
• Thứ ba, có hình thức, bước i, cách làm phù hợp với thực tế miền Bắc, kết
hợp sự nỗ lực của miền Bắc với sự giúp ỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. • Thứ
tư, giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa xây dựng, bảo vệ miền Bắc với chi
viện tiền tuyến miền Nam, giữa cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc với
cuộc ðấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước
Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) 1. Bối cảnh -
Đại hội VI của Đảng diễn ra tại Hà Nội, từ ngày 15 ến ngày 18-12-1986, trong
bối cảnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ang phát triển mạnh, Đổi mới ã trở
thành xu thế của thời ại. Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và các nước XHCN -
Khi đó, Việt Nam vẫn đang bị các đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm
vận và ở tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. -
Đường lối ổi mới do Đại hội VI toàn diện trên các lĩnh vực, nổi bật ở những nội
dung sau: Đổi mới là làm những bước i, biện pháp có hiệu quả, phù hợp với con ường
tiến lên chủ nghĩa xã hội 2. Đổi mới cần toàn diện và ồng bộ * Về kinh tế •
Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường. •
Nhiệm vụ bao trùm: Sản xuất ủ tiêu dùng và có tích lũy; bước ầu tạo ra một cơ
cấu kinh tế hợp lý, xây dựng nền kinh tế nhiều ngành nghề, có quy mô, theo ịnh hướng XHCN •
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, mở rộng ngoại thương => *
Về chính sách xã hội, bốn nhóm chính sách xã hội là: Kế hoạch hóa dân số, giải
quyết việc làm cho người lao ộng. Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã
hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội. Chăm lo áp ứng các nhu
cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân dân. Xây dựng
chính sách bảo trợ xã hội. lOMoAR cPSD| 36237285 *
Về quốc phòng và an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng
và an ninh của ất nước, quyết ánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch, bảo
ảm chủ ộng trong mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc. *
Về nhiệm vụ ối ngoại: Góp phần góp phần vào cuộc ấu tranh của nhân dân thế
giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, tăng cường tình hữu nghị
và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa; bình thường hoá quan
hệ với Trung Quốc vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì hòa bình ở Đông Nam Á và trên
thế giới. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời ại, phấn ấu giữ vững hòa
bình ở Đông Dương, Đông Nam Á và trên thế giới, tăng cường quan hệ ặc biệt giữa ba
nước Đông Dương, quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước trong
cộng ồng xã hội chủ nghĩa. *
Về xây dựng Đảng: Đảng cần phải ổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, ổi
mới công tác tư tưởng; ổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững các
nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng; tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng.
- Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu ngoặt
phát triển mới trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Các Văn kiện của Đại hội mang
tính chất khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt
Nam. Tuy nhiên, hạn chế của Đại hội VI là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo
gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
* Những đổi mới về kinh tế -
Lần ầu tiên, Luật Đầu tư nước ngoài ược Quốc hội khóa VIII thông qua, có hiệu lực từ ngày 1-1-1988. -
Trong công nghiệp, xoá bỏ chế ộ tập trung, bao cấp, chuyển hoạt ộng của các ơn
vị kinh tế quốc doanh sang kinh doanh xã hội chủ nghĩa. -
Về cải tạo xã hội chủ nghĩa, Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành
phần kinh tế. Nâng cao vai trò chủ ạo của nền kinh tế quốc doanh, phát huy khả năng
tích cực của các thành phần kinh tế khác. Các thành phần kinh tế bình ẳng về quyền lợi,
nghĩa vụ trước pháp luật. -
Cuối năm 1988, chế ộ phân phối theo tem phiếu ã ược xóa bỏ. Lương thực, từ chỗ
thiếu triền miên, năm 1988 phải nhập hơn 45 vạn tấn gạo, ến năm 1989 ã áp ứng ược
nhu cầu, có dự trữ và xuất khẩu. Hàng tiêu dùng a dạng, lưu thông tương ối thuận lợi.
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước bước ầu hình thành. Kinh tế ối ngoại phát triển nhanh hơn trước.
* Những đổi mới hệ thống chính trị
- Hội nghị Trung ương 6 (3-1989) chính thức dùng khái niệm hệ thống chính trị, ề ra
những chủ trương cụ thể và xác ịnh sáu nguyên tắc chỉ ạo công cuộc ổi mới: - Đi lên
chủ nghĩa xã hội là con ường tất yếu ở nước ta, là sự lựa chọn sáng suốt của Bác Hồ,
là mục tiêu, là lý tưởng của Đảng và nhân dân ta.
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt ộng của hệ thống chính trị là nhằm tăng cường
vai trò lãnh ạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
- Sự lãnh ạo của Đảng là iều kiện quyết ịnh thắng lợi nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa của nhân dân ta.
- Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là mục tiêu, là ộng lực của sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa.
- Hội nghị Trung ương 8 (3-1990) ã kịp thời phân tích tình hình các nước xã hội chủ
nghĩa, sự phá hoại của chủ nghĩa ế quốc, ề ra nhiệm vụ của Đảng ta.
* Những đổi mới về quốc phòng, an ninh và đối ngoại -
Bắt ầu từ năm 1990, Đảng và Nhà nước có những chủ trương ổi mới về quan hệ
ối ngoại. Đó là việc ưu tiên giữ vững hòa bình và phát triển kinh tế; kiên quyết thực hiện
chính sách “thêm bạn, bớt thù”; mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước
trên nguyên tắc bình ẳng và cùng có lợi, vì hoà bình và phát triển ở khu vực và trên thế giới. -
Từ tháng 5-1988, Việt Nam tuyên bố rút 5 vạn quân và Bộ tư lệnh quân tình
nguyện ở Campuchia về nước và rút hết quân tình nguyện về nước vào tháng 9-1989,
sớm hơn một năm theo kế hoạch ã ịnh.
Những đổi mới về xây dựng Đảng -
Nhằm thực hiện ổi mới tư duy của Đảng, Hội nghị Trung ương 6 (3-1989) và Hội
nghị Trung ương 8 (3-1990) tập trung giải quyết những vấn ề cấp bách trong công tác xây dựng Đảng. -
Điểm nổi bật yêu cầu Đảng phải ổi mới tư duy, nhất là tư duy kinh tế; tăng cường
công tác nghiên cứu lý luận và thực tiễn, úc kết kinh nghiệm nhằm phục vụ thiết thực
việc ổi mới tư duy, cụ thể hoá kịp thời, úng ắn các nghị quyết của Đảng trên mọi lĩnh
vực, ặc biệt là lĩnh vực kinh tế - xã hội. 4 bài học kinh nghiệm -
Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm
gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao ộng -
Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan -
Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới, một
vấn ề có tính quy luật -
Phải chăm xây dựng Đảng ngang tầm với nhiệm vụ chính trị của một Đảng cầm
quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành cuộc CMXHCN
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991)
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Cương lĩnh năm 1991)
1. Hoàn cảnh lịch sử
CẢI TỔ Ở LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
Đường lối cải tổ sai lầm về chính trị, tư tưởng và tổ chức là nguyên nhân chính, trực
tiếp đẩy Liên Xô và các nước Đông Âu từ khủng hoảng đến sụp đổ, tan rã •
tự do tư tưởng, báo chí một cách vô nguyên tắc •
từ bỏ các nguyên tắc xây dựng Đảng lOMoAR cPSD| 36237285 •
mơ hồ trong quan hệ với các thế lực tư bản CẢI CÁCH, ĐỔI MỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
khắc phục khủng hoảng; bảo vệ vững chắc chế ộ xhcn; ạt nhiều thành tựu to lớn, có ý
nghĩa lịch sử; góp phần chủ yếu vào quá trình phục hồi và phát triển cnxh trên thế giới sau 1991 •
ược triển khai với các nguyên tắc đúng đắn •
phù hợp quy luật, bối cảnh và lòng dân •
vừa toàn diện, ồng bộ vừa có trọng tâm, trọng iểm, lộ trình, giải pháp phù hợp •
kiên ịnh và sáng tạo, kế thừa và phát triển, gắn lý luận với thực tiễn, quốc gia với thế giới.
Đất nước bước ầu ổn ịnh nhưng chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội. Công cuộc
ổi mới còn nhiều hạn chế, còn nhiều vấn ề kinh tế - xã hội nóng bỏng chưa ược giải quyết.
đ- Đại hội lần thứ VII của Đảng họp tại Hà Nội, từ ngày 24 đến ngày 27-6-1991.
2. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Cương lĩnh do Đại hội VII thông qua (gọi tắt là Cương lĩnh năm
1991) ã tổng kết hơn 60 năm Đảng lãnh ạo cách mạng Việt Nam; chỉ ra những
thành công, khuyết iểm, sai lầm và nêu ra năm bài học lớn. Một là, nắm vững
ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Hai là, sự nghiệp cách mạng là
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Ba là, không ngừng củng cố, tăng
cường oàn kết: oàn kết toàn Đảng, oàn kết toàn dân, oàn kết dân tộc, oàn kết
quốc tế. Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại. Năm là, sự
lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu bảo ảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Cương lĩnh nêu rõ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
là một xã hội có 6 ặc trưng cơ bản là: “Do nhân dân lao ộng làm chủ. Có một
nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc
dân tộc. Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo
năng lực, hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều
kiện phát triển toàn diện cá nhân. Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết
và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân
dân tất cả các nước trên thế giới”.
- Cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội là:
đ. đXây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
. Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa ất nước theo hướng hiện ại
gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm.
. Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp ến cao với
sự a dạng về hình thức sở hữu; phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước.
. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa
làm cho thế giới quan Mác-Lênin, tư tưởng, ạo ức Hồ Chí Minh giữ vị trí
chủ ạo trong ời sống tinh thần xã hội.
đ. đThực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
đ. đThực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
. đXây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức -
Cương lĩnh năm 1991 ã giải áp úng ắn vấn ề cơ bản nhất của cách mạng
Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội; ặt nền tảng oàn kết, thống nhất
giữa tư tưởng với hành ộng, tạo ra sức mạnh tổng hợp ưa cách mạng Việt Nam tiếp tục phát triển. -
Mục tiêu tổng quát của 5 năm tới là vượt qua khó khăn thử thách, ổn ịnh
và phát triển kinh tế-xã hội, tăng cường ổn ịnh chính trị, ẩy lùi tiêu cực và bất công xã
hội, ưa nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện nay.
Về kinh tế: Tiếp tục coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, phát triển nông,
lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến, Tiếp tục xây dựng nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Về ối ngoại: Chủ trương mở rộng quan hệ ối ngoại, hợp tác bình ẳng và cùng
có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế ộ chính trị-xã hội khác nhau trên cơ sở
các nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình. Phương châm thực hiện: Việt Nam muốn là bạn
với tất cả các nước trong cộng ồng thế giới, phấn ấu vì hòa bình, ộc lập và phát triển.
Đến cuối năm 1995, Việt Nam có quan hệ ngoại giao với 160 nước, quan hệ buôn bán
với trên 100 nước. Đối ngoại mở rộng, tháng 11-1991, Việt NamTrung Quốc bình thường
hóa quan hệ. Ngày 1995, Việt Nam-Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao. Ngày 28-7-1995,
Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Về ổi mới và chỉnh ốn Đảng: Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư
tưởng và tổ chức, gắn liền với ổi mới cơ chế quản lý kinh tế-xã hội, cải cách bộ máy
nhà nước, ổi mới công tác quần chúng, bảo ảm cho Đảng làm tròn nhiệm vụ lãnh ạo sự nghiệp cách mạng.
Về tăng cường quốc phòng, an ninh -
Phát huy cao ộ chủ nghĩa yêu nước, truyền thống cách mạng, ề cao cảnh
giác, kiên quyết chống lại những âm mưu, thủ oạn “diễn biến hoà bình” của các thế lực
thù ịch, xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân. Về
ổi mới, phát triển văn hóa và giải quyết các vấn ề xã hội -
Về tiếp tục ổi mới sự nghiệp giáo dục và ào tạo; Về một số nhiệm vụ văn
hoá, văn nghệ những năm trước mắt; Về những vấn ề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc
và bảo vệ sức khoẻ nhân dân; Về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia ình. Về công tác
thanh niên trong thời kỳ mới.
Câu 7: Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 2016)
đ1. Đường lối đổi mới tại đại hội VI ( T12/1986)
a. Bối cảnh lịch sử lOMoAR cPSD| 36237285 • Thế giới
- Cách mạng khoa học- công nghệ phát triển nhanh chóng
- CNTB có sự điều chỉnh
- CNXH lâm vào khủng hoảng • Việt Nam
- Khủng hoảng KT-XH nghiêm trọng - Nhân dân mất niềm tin
- Ba bước đột phá tư duy
đb. Đường lối đổi mới
- Đại hội ã nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật, ánh giá thành
tựu, nghiêm túc kiểm iểm, chỉ rõ những sai lầm, khuyết iểm của Đảng trong thời kỳ
1975-1986. Đó là những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách
lớn, chủ yếu của những sai lầm, khuyết iểm ó, ặc biệt là trên lĩnh vực kinh tế là bệnh
chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành ộng giản ơn, nóng vội, chạy theo nguyện
vọng chủ quan. Đó là tư tưởng tiểu tư sản, vừa “tả” khuynh vừa hữu khuynh. Nguyên
nhân của mọi nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết iểm trong hoạt ộng tư tưởng,
tổ chức và công tác cán bộ của Đảng. Đại hội rút ra bốn bài học quý báu: Một là,
trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật
khách quan. Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều
kiện mới. Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh
ạo nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Về kinh tế, thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế.
Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp
chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường. Nhiệm vụ bao
trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên là: Sản
xuất ủ tiêu dùng và có tích lũy; bước ầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong ó ặc
biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng
và hàng xuất khẩu, coi ó là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hoá trong chặng ường
ầu của thời kỳ quá ộ. Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa thường xuyên với hình thức,
bước i thích hợp, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển.
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về phân
phối, lưu thông. Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết thực, có hiệu quả các
chính sách xã hội. Bảo ảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh. Năm phương
hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản xuất; iều chỉnh cơ cấu ầu tư xây
dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; sử dụng và cải tạo úng ắn các
thành phần kinh tế; ổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa
học kỹ thuật; mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
- Về chính sách xã hội, Đại hội khẳng ịnh, chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của
cuộc sống con người, cần có chính sách cơ bản, lâu dài, xác ịnh ược những nhiệm
vụ, phù hợp với yêu cầu, khả năng trong chặng ường ầu tiên. Bốn nhóm chính sách
xã hội là: Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao ộng. Thực hiện
công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh
vực xã hội. Chăm lo áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cường sức
khỏe của nhân dân. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Về quốc phòng và an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng
và an ninh của ất nước, quyết ánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch,
bảo ảm chủ ộng trong mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc.
- Về nhiệm vụ ối ngoại: Góp phần góp phần vào cuộc ấu tranh của nhân dân thế
giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, tăng cường tình hữu
nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa; bình thường
hoá quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì hòa bình ở Đông
Nam Á và trên thế giới. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời ại,
phấn ấu giữ vững hoà bình ở Đông Dương, Đông Nam Á và trên thế giới, tăng cường
quan hệ ặc biệt giữa ba nước Đông Dương, quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện
với Liên Xô và các nước trong cộng ồng xã hội chủ nghĩa.
- Về xây dựng Đảng: Đảng cần phải ổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, ổi
mới công tác tư tưởng; ổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững các
nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng; tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng. Đảng
cần phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao ộng, thực hiện “dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”; tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước là iều kiện
tất yếu ể huy ộng lực lượng của quần chúng.
- Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu
ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Các Văn kiện của Đại
hội mang tính chất khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách
mạng Việt Nam. Song Đại hội VI cũng có những hạn chế, ó là chưa tìm ra những
giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
- Trong quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội VI, tình hình thế giới biến chuyển
nhanh chóng. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ngày
càng rơi vào khủng hoảng toàn diện và sụp ổ hoàn toàn (12-1991). Sự sụp ổ ó gây
tác ộng bất lợi nhiều mặt ối với thế giới và Việt Nam. Viện trợ và quan hệ kinh tế
giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với nước ta bị thu hẹp nhanh. Trên diễn àn quốc
tế, Mỹ và các thế lực thù ịch lấy cớ quân tình nguyện Việt Nam chưa rút khỏi
Campuchia, tiếp tục bao vây, cấm vận, cô lập, tuyên truyền chống Việt Nam. Họ còn
dung dưỡng các tổ chức phản ộng người Việt từ nước ngoài trở về Việt Nam gây bạo
loạn, lật ổ1. Từ sau năm 1979, quân ội Trung Quốc vẫn còn bắn pháo, gây hấn trên
một số vùng biên giới phía Bắc, nhất là mặt trận Vị Xuyên (Hà Giang). Cao iểm nhất,
tháng 3-1988, Trung Quốc cho quân ội chiếm ảo Gạc Ma và các bãi cạn Châu Viên,
Chữ Thập, Tư Nghĩa, ... trên quần ảo Trường Sa của Việt Nam. Quan hệ Việt Nam-
Trung Quốc vốn căng thẳng từ những năm 1974, 1979 ến thời iểm này càng căng thẳng hơn.
2. Quá trình bổ sung, phát triển ường lối ổi mới của Đảng ( 1986nay)
a. Từ 1986-1991
➢ Cụ thể hóa đường lối Đổi mới:
• QĐ số 217/HĐBT ngày 14/11/1987 lOMoAR cPSD| 36237285
• Luật Đầu tư nước ngoài ngày 29/12/1987
• NQ số 10/NQ-TW ngày 1/1/1988
➢ Hội nghị lần thứ sáu BCHTW Khóa VI ngày 29/3/1989
• Đề ra 12 chủ trương, chính sách lớn.
• Nêu lên 6 nguyên tắc của Đổi mới
12 chủ trương, chính sách lớn 1-
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng tập trung thực hiện các mục tiêu của
ba chương trình kinh tế; khai thác mọi nguồn vốn ầu tư và ổi mới cơ chế ầu tư. 2-
Thực hiện nhất quán chính sách cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, giải phóng
mọi năng lực sản xuất. 3-
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, chuyển mạnh các ơn vị kinh tế sang hạch
toán kinh doanh theo quan iểm phát triển nền kinh tế hàng hoá có kế hoạch gồm nhiều
thành phần i lên chủ nghĩa xã hội. 4-
Kiềm chế và đẩy lùi dần lạm phát 5-
Phát huy vai trò ộng lực của khoa học, kỹ thuật gắn với yêu cầu phát triển kinh tế hàng hoá. 6-
Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại. 7-
Tập trung giải quyết các vấn ề cấp bách về chính sách xã hội phù hợp với
việc ổi mới các chính sách kinh tế. 8- Tăng cường công tác quốc phòng, an ninh ất nước.
9- Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại 10-
Xây dựng và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa; ổi mới tổ chức và phương
thức hoạt ộng của hệ thống chính trị. 11-
Đổi mới và tăng cường công tác tư tưởng. 12- Một số vấn đề về cán bộ.
6 nguyên tắc của Đổi mới 1.
Xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa là mục tiêu, là lý tưởng của
Đảngvà nhân dân ta. Đổi mới không phải là thay ổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa mà là làm
cho mục tiêu ấy ược thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm úng ắn về chủ nghĩa
xã hội, những hình thức, bước i và biện pháp thích hợp. 2.
Chủ nghĩa Mác - Lênin luôn luôn là nền tảng tư tưởng của Đảng ta, chỉ ạo
toàn bộ sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. 3.
Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chuyên chính vô sản, làm cho các
tổchức trong hệ thống chính trị hoạt ộng năng ộng và có hiệu quả hơn. 4.
Sự lãnh ạo của Đảng là iều kiện quyết ịnh thắng lợi sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa của nhân dân ta. 5.
Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân
dântrên mọi lĩnh vực của ời sống xã hội vừa là mục tiêu vừa là ộng lực của sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội. 6.
Kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản và quốc tế xã hội
chủ nghĩa; kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại trong điều kiện mới.
b. ĐHĐBTQ LẦN THỨ VII (1991) * CƯƠNG LĨNH 1991
- 6 đặc trưng của CNXH và 7 Phương hướng xây dựng CNXH
- TTHCM là nền tảng tư tưởng
- Xác định nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Dân chủ vừa là mục tiêu vừa là động lực của Đổi mới GDĐT và KHCN là quốc sách hàng đầu
- Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước
đ* 6 đặc trưng của CNXH
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. - Có
nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. - Con
người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo
lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. - Do nhân dân lao ộng làm chủ
* 7 Phương hướng xây dựng CNXH
- Công nghiệp hoá ất nước theo hướng hiện ại gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng việt nam
- Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá - Thực
hiện chính sách ại oàn kết dân tộc vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh. - Đa dạng về
hình thức sở hữu. Phát triển nền KTHH nhiều thành phần theo ịnh hướng XHCN,
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
- Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
c. HỘI NGHỊ ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC GIỮA NHIỆM KỲ KHÓA VII (1/1994) -
Mục tiêu tổng quát của quá trình ổi mới nói riêng và của quá trình xây dựng CNXH ở
nước ta nói chung là phấn ấu vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”.
- Chỉ ra những nguy cơ mà công cuộc ổi mới ất nước phải vượt qua là: • Tụt hậu ngày càng xa hơn về kinh tế
• Chệch hướng xã hội chủ nghĩa
• Tệ tham nhũng và quan liêu;
• “Diễn biến hoà bình”
- Nhận thức về khái niệm CNH-HĐH. “CNH-HĐH là quá trình chuyển ổi căn bản,
toàn diện các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử
dụng lao ộng thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công
nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện ại, dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ của khoa học - công nghệ, tạo ra năng xuất lao ộng xã hội cao”.
- Lần ầu tiên ưa ra quan iểm xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân lOMoAR cPSD| 36237285
d. đĐHĐBTQ LẦN THỨ VIII (1996)
-Khẳng ịnh nước ta ã ra khỏi khủng hoảng KT-XH, tiếp tục làm rõ hơn quan niệm
về chặng ường ầu tiên và chặng ường tiếp theo trong thời kỳ quá ộ.
-Đối ngoại: Một là, chủ trương mở rộng quan hệ với các ảng cầm quyền và các ảng
khác; hai là, quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ ối ngoại nhân dân, quan hệ với các tổ
chức phi chính phủ; ba là, lần ầu tiên Đảng ưa ra chủ trương thử nghiệm ể tiến tới thực
hiện ầu tư ra nước ngoài.
-Nêu sáu quan iểm về công nghiệp hóa, hiện ại hóa ; phấn ấu ưa nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp vào năm 2020
-Xem ổi mới kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng ảng là nhiệm vụ then chốt.
đ6 quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
1. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân
3. Lấy việc phát huy yếu tố con người làm yếu tố cơ bản cho việc phát triểnnhanh, bền vững
4. Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
5. Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển
6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
e. HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA VIII (7/1998) chỉ ra 5 quan iểm cơ bản chỉ
ạo quá trình phát triển văn hóa trong thời kỳ CNH- HĐH ất nước 1.
Vǎn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là ộng lực
thúc ẩy sự phát triển kinh tế-xã hội. 2.
Nền vǎn hóa mà chúng ta xây dựng là nền vǎn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. 3.
Nền vǎn hóa Việt Nam là nền vǎn hóa thống nhất mà a dạng trong cộng ồng các dân tộc Việt Nam. 4.
Xây dựng và phát triển vǎn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh ạo,
trong ó ội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. 5.
Vǎn hóa là một mặt trận; xây dựng và phát triển vǎn hóa là một sự nghiệp
cáchmạng lâu dài, òi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng.
f. đĐHĐBTQ LẦN THỨ IX (2001)
- “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là ối tác tin cậy của các nước trong cộng ồng quốc tế,
phấn ấu vì hòa bình, ộc lập và phát triển”.
- Xác ịnh ộng lực chủ yếu ể phát triển ất nước và nội dung ấu tranh giai cấp - Nhấn
mạnh một số iểm mới về CNH: Con ường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn
thời gian so với các nước i trước KTTT ịnh hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng
quát của nước ta trong thời kỳ quá ộ lên CNXH; nêu rõ quan iểm về xây dựng nền
kinh tế ộc lập tự chủ Đánh giá sâu sắc hơn, ầy ủ hơn, toàn diện hơn vị trí, vai trò tư tưởng Hồ Chí Minh
- Xác ịnh mục tiêu chung là “ ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”
- HN BCH TW 10 KHÓA IX (7/2004):Phát triển kinh tế là trung tâm; xây dựng,
chỉnh ốn Đảng là then chốt với nhiệm vụ không ngừng nâng cao văn hóa - nền
tảng tinh thần của xã hội
- HN BCH TW 9 KHÓA IX (1/2004): Nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các iều kiện
trong nước ể sớm gia nhập tổ chức WTO; kiên quyết ấu tranh với mọi biểu hiện
của các lợi ích cục bộ làm kìm hãm tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. - NQ 7
BCT (11/2001) : Đề ra 9 nhiệm vụ cụ thể và 6 biện pháp tổ chức thực hiện quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- ĐHĐBTQ LẦN THỨ X (2006):
+ Hoàn thiện nhận thức và chủ trương về nền kinh tế nhiều thành phần +Nêu quan
iểm: thực hiện nhất quán ường lối ối ngoại ộc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát
triển; chính sách ối ngoại rộng mở, a phương hóa, a dạng hóa các quan hệ quốc tế
+ Làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong phát
triển kinh tế thị trường
+ Bổ sung và phát triển một số nội dung trong Cương lĩnh
+ Đánh giá 20 năm Đổi mới
- ĐHĐBTQ LẦN THỨ XI (2011)
+ BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN CƯƠNG LĨNH 1991
+ THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 - 2020
Do nhân dân lao ộng làm chủ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sản xuất hiện ại và chế ộ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. Có nền văn hoá tiên
tiến, ậm à bản sắc dân tộc. Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm
theo năng lực, hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện
phát triển toàn diện cá nhân. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện ại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân
tất cả các nước trên thế giới. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh Do
nhân dân làm chủ Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến
bộ. Có nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc Con người có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện Các dân tộc trong cộng ồng Việt Nam bình
ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh ạo Có quan hệ hữu
nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. Cương lĩnh 1991 Cương lĩnh 2011 Về các
phương hướng cơ bản Một là, ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường Hai là, phát triển nền kinh tế thị
trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc
dân tộc; xây dựng con người, nâng cao ời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát
triển; chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa,
thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất Bảy
là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Giữa ổi mới, ổn ịnh và phát triển
Giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị Giữa kinh tế thị trường và ịnh hướng xã hội chủ lOMoAR cPSD| 36237285
nghĩa Giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa Giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội Giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế Giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân
làm chủ Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) ã bổ sung nội dung về việc nắm vững
và giải quyết tốt các mối quan hệ lớn: VỀ CÁC ĐỘT PHÁ TRONG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2011 - 2020 Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm
là tạo lập môi trường cạnh tranh bình ẳng và cải cách hành chính Phát triển nhanh nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc ổi mới căn bản nền
giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng
khoa học, công nghệ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng ồng bộ, với một số công trình
hiện ại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng ô thị lớn.
3. Thành tựu và bài học kinh nghiệm
3.1. Thành tựu của công cuộc đổi mới
Kinh tế tăng trưởng khá: kinh tế vĩ mô cơ bản ổn ịnh; lạm phát ược kiểm soát; tăng
trưởng kinh tế ược duy trì hợp lý, ược ánh giá thuộc nhóm nước có mức tăng trưởng khá
cao trên thế giới. Đất nước bước vào nhóm nước ang phát triển có thu nhập trung bình.
Môi trường ầu tư ược cải thiện, a dạng hóa nhiều nguồn vốn ầu tư cho phát triển. Thời
kỳ 2001-2005 ạt tốc ộ tăng trưởng GDP bình quân năm là 7,5% và hai năm 2006-2010
tăng trưởng bình quân 5 năm ạt 7%/năm; trong 10 năm 2001-2010 tăng trưởng 7,26%
/năm, ạt mục tiêu chiến lược ã ề ra; GDP 5 năm 2011-2015 bình quân 5,9%;Năm 2010,
GDP) ạt 101,6 tỷ USD, gấp 3,26 lần so với năm 2000 (31,2 tỷ USD). Năm 2008, GDP
bình quân ầu người theo giá trị thực tế ã ạt 1.047 USD, năm 2010 ạt 1.168 USD, gấp
khoảng 3 lần so với năm 2000. Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam năm
2007-2008 ạt 0,733, xếp hạng 100/177 quốc gia và lãnh thổ, thuộc nhóm trung bình cao của thế giới
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ã từng bước hình thành và phát
triển; Tư tưởng, ường lối phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ã từng
bước ược thể chế hoá thành pháp luật, cơ chế, chính sách. Các hình thức sở hữu, thành
phần kinh tế và chế ộ phân phối ã phát triển a dạng, từng bước tuân thủ các quy luật của
kinh tế thị trường và phù hợp với iều kiện của ất nước. Các chủ thể kinh tế tự do kinh
doanh và cạnh tranh theo quy ịnh của pháp luật, ngày càng phát huy vai trò tích cực trong
nền kinh tế quốc dân. Các yếu tố thị trường và các loại thị trường cơ bản ã có sự liên
thông, gắn kết thị trường trong nước với thị trường khu vực và thị trường quốc tế. Hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng theo nguyên tắc và chuẩn mực của thị trường thế giới.
Đổi mới ã tạo thế và lực mới của ất nước. Khẳng ịnh ó của Hội nghị Trung ương 4
khóa XII (10-2016) cho thấy cơ sở vững chắc ể Việt Nam có thể phát triển nhanh, bền
vững, xứng áng với lịch sử anh hùng, vẻ vang của Đảng và dân tộc. Những kinh nghiệm
của sự nghiệp ổi mới ược Đại hội XII của Đảng tổng kết (12016) có ý nghĩa rất quan
trọng về chỉ ạo thực tiễn và phát triển lý luận, thúc ẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện ại hóa ất nước.
3.2. Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh ạo công cuộc đổi mới
- Một là, trong quá trình ổi mới phải chủ ộng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên
ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Hai là, ổi mới phải luôn luôn quán triệt quan iểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân
dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và
mọi nguồn lực của nhân dân
- Ba là, ổi mới phải toàn diện, ồng bộ, có bước i phù hợp; phải tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thực tiễn
- Bốn là, phải ặt lợi ích quốc gia-dân tộc lên trên hết;phát huy sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời ại ể xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Năm là, phải thường xuyên tự ổi mới, tự chỉnh ốn, nâng cao năng lực lãnh ạo và
sức chiến ấu của Đảng
Câu 8: Thành tựu, ý nghĩa, kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng trong sự nghiệp ổi mới * Thành tựu
Thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử mà ất nước ta ạt ược sau 35 năm thực hiện ường lối
ổi mới của Đảng ược thể hiện toàn diện trên các lĩnh vực. •
Kinh tế ra khỏi khủng hoảng và tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện ại hóa, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ược ẩy mạnh.
-> văn hóa, xã hội tiếp tục phát triển; ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ược cải thiện rõ rệt •
Tăng cường; chính trị, xã hội ổn ịnh, quốc phòng, an ninh và ộc lập, chủ quyền
ược giữ vững; vị thế và uy tín của ất nước ngày càng ược nâng cao trên trường quốc tế.
Ngay trong năm 2020, khi ại dịch Covid-19 bùng phát ã gây ra cuộc khủng hoảng KT-
XH nghiêm trọng nhất. Việt Nam là nước có nguy cơ lây nhiễm cao vì iều kiện kinh tế,
y tế, khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Tuy vậy, dưới sự lãnh ạo, chỉ ạo, iều hành của Đảng
và Chính phủ, cả nước vào cuộc…. (chém) •
Các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục - ào tạo, khoa học - công nghệ, phát triển
con người, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến ổi khí hậu
ược coi trọng và ạt ược nhiều kết quả quan trọng. •
Các chính sách, bảo đảm an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, chính sách dân tộc,
tôn giáo được thực hiện có kết quả. lOMoAR cPSD| 36237285 •
Quan hệ ối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ạt nhiều thành tựu nổi bật.
Sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc ược củng cố, dân chủ xã hội chủ nghĩa ược tăng cường. •
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, hoạt ộng hiệu
lực, hiệu quả hơn; tổ chức bộ máy lập pháp, hành pháp và tư pháp ngày càng ược hoàn thiện. •
Công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng và hệ thống chính trị ược ẩy mạnh toàn diện,
ồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả rõ rệt
* Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
Bài học thứ nhất về xây dựng Đảng, Nhà nước, hệ thống chính trị và cán bộ: Công
tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng phải ược triển khai quyết liệt, toàn diện, ồng bộ, thường
xuyên cả về chính trị, tư tưởng, ạo ức, tổ chức và cán bộ; kiên ịnh, vận dụng và phát triển
sáng tạo Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nâng cao năng lực lãnh ạo, cầm
quyền và sức chiến ấu của Đảng; thường xuyên củng cố, tăng cường oàn kết trong Đảng
và hệ thống chính trị; thực hiện nghiêm các nguyên tắc trong công tác xây dựng Đảng,
thường xuyên ổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng. Xây dựng Nhà nước và hệ thống
chính trị trong sạch, vững mạnh, toàn diện; hoàn thiện cơ chế kiểm soát chặt chẽ quyền
lực; kiên quyết, kiên trì ấu tranh phòng, chống suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
trong nội bộ; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Điểm mới của bài học này so với các ại hội trước là xác ịnh xây dựng, chỉnh ốn Đảng
toàn diện: Chính trị, tư tưởng, ạo ức, tổ chức và cán bộ; nhấn mạnh xây dựng Nhà nước
và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, toàn diện; nhấn mạnh hoàn thiện cơ chế
kiểm soát chặt chẽ quyền lực; nhấn mạnh yêu cầu xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ cấp chiến lược.
Bài học thứ hai về dân: Trong mọi công việc của Đảng và Nhà nước, phải luôn quán
triệt sâu sắc, thực hiện nghiêm túc quan iểm “dân là gốc”; Nhân dân là trung tâm, là chủ
thể của công cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; mọi chủ trương, chính sách phải
thực sự xuất phát từ nguyện vọng, quyền và lợi ích chính áng của nhân dân; thắt chặt
mối quan hệ mật thiết với nhân dân, dựa vào nhân dân ể xây dựng Đảng; lấy hạnh phúc,
ấm no của nhân dân làm mục tiêu phấn ấu, củng cố và tăng cường niềm tin của nhân dân
ối với Đảng, Nhà nước, chế ộ xã hội chủ nghĩa.
Bài học thứ ba về thể chế, đổi mới đồng bộ
Tập trung ưu tiên xây dựng ồng bộ thể chế phát triển, bảo ảm hài hòa giữa kế thừa
và ổi mới, ổn ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị, văn hóa, xã hội;
giữa tuân theo các quy luật thị trường và bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giữa tăng
trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, con người, giải quyết các vấn ề xã hội, bảo vệ tài
nguyên, môi trường; giữa phát triển kinh tế-xã hội với bảo ảm quốc phòng, an ninh; giữa
ộc lập, tự chủ với tăng cường ối ngoại, hội nhập quốc tế; thực sự coi trọng, phát huy hiệu
quả vai trò của giáo dục và ào tạo, khoa học và công nghệ trong phát triển ất nước.
Điểm mới của bài học này là nhấn mạnh tập trung ưu tiên xây dựng ồng bộ thể chế
phát triển (cả kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, ối ngoại). Xuất
phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn
Bài học thứ tư về quốc phòng, an ninh, ối ngoại: Chủ ộng nghiên cứu, nắm bắt, dự
báo úng tình hình, không ể bị ộng, bất ngờ; kiên quyết, kiên trì bảo vệ ộc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc i ôi với giữ vững môi trường hòa bình, ổn
ịnh ể phát triển ất nước; chủ ộng, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng trên cơ
sở giữ vững ộc lập, tự chủ, tự lực, tự cường; xử lý úng ắn, hiệu quả mối quan hệ với các
nước lớn và các nước láng giềng, ánh giá úng xu thế, nắm bắt trúng thời cơ; phát huy
hiệu quả sức mạnh tổng hợp của ất nước kết hợp với sức mạnh của thời ại; khai thác, sử
dụng có hiệu quả mọi nguồn lực ể áp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, phát triển ất
nước và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
Điểm mới của bài học này là nhấn mạnh chủ ộng nghiên cứu, nắm bắt, dự báo úng tình
hình, không ể bị ộng, bất ngờ; chủ ộng, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng. * Ý nghĩa:
đ‑ đĐưa đất nước phát triển nền kinh tế, thoát khỏi tình trạng thu nhập thấp.
‑ đĐời sống nhân dân ổn định, ổn định chính trị, định hướng xã hội chủ nghĩa được giữ vững.
đ‑ đVai trò của Đảng ngày càng được tăng cường, củng cố vững chắc.
Câu 9: Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng (5 bài học)
Một là, kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Đó là lí tưởng, là mục tiêu chiến lược của toàn bộ tiến trình cách mạng Việt Nam.
Mục tiêu ó ược ề ra ngay từ Cương lĩnh ầu tiên của Đảng năm 1930 và ược ặt ra và cụ
thể hóa trong từng thời kì, từng giai oạn của cách mạng Việt Nam; ược phát triển cả về
nhận thức lí luận và thực tiễn trong các Cương lĩnh tiếp theo. Điều cần nhấn mạnh là,
Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam ngày càng nhận thức rõ hơn nội dung của ộc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội và sự thống nhất không thể tách rời nhau của hai mục tiêu
chiến lược ó. Độc lập dân tộc là ấu tranh giành ộc lập, thống nhất hoàn toàn, là bảo vệ
ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, vùng trời, biển ảo của Tổ quốc; là bảo
vệ Đảng, Nhà nước, chế ộ xã hội chủ nghĩa và con ường phát triển ộc lập, tự chủ của ất
nước; là bảo vệ sự ổn ịnh chính trị và cuộc sống bình yên, hạnh phúc của nhân dân; là
giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Quá trình lãnh ạo cách mạng Đảng ã từng bước hiện thực hóa và nhận thức ngày càng rõ
hơn về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội thống nhất với nhau trong mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, xây dựng một xã hội do nhân dân làm
chủ; ất nước có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và quan hệ
sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất với sự quản lí của Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, dưới sự lãnh
ạo của Đảng Cộng sản; ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội cũng thống nhất trong một xã
hội không có áp bức, bất công, mọi người ược sống trong tự do, ấm no, hạnh phúc và
phát triển toàn diện cá nhân với ời sống ngày càng nâng cao về vật chất, tinh thần trong
nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội thống lOMoAR cPSD| 36237285
nhất trong chính sách bình ẳng, tương trợ, giúp ỡ lẫn nhau giữa các dân tộc trong cộng
ồng dân tộc Việt Nam và hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển với các dân tộc,
quốc gia trên thế giới.
Hai là, phát huy sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc trong ấu tranh giành
ộc lập, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Thành công nổi bật của Đảng Cộng sản Việt Nam là ề ra Cương lĩnh, ường lối chính
trị úng ắn vì lợi ích của ất nước và dân tộc. Trên cơ sở ường lối úng ắn mà tập hợp, oàn
kết lực lượng của toàn dân tộc phấn ấu vì mục tiêu chung là ộc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội. Đại oàn kết dân tộc là ường lối chiến lược nhất quán của Đảng Cộng sản Việt
Nam xuất phát từ nhận thức ngoài lợi ích của giai cấp, dân tộc và nhân dân, Đảng không
có mục ích nào khác. Đại oàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng vững chắc là liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức ồng thời oàn kết rộng
rãi các giai cấp, tầng lớp khác, oàn kết 54 dân tộc trên ất nước Việt Nam, oàn kết các tôn
giáo, oàn kết với cộng ồng người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài.
Đại oàn kết dân tộc dựa trên cơ sở lấy mục tiêu chung làm iểm tương ồng, ồng thời
bảo ảm lợi ích riêng của mỗi giai cấp, tầng lớp, bộ phận, cá nhân không trái với lợi ích
chung của dân tộc, ất nước. Đảng chú trọng xây dựng các hình thức tổ chức Mặt trận dân
tộc thống nhất ể tập hợp oàn kết rộng rãi mọi thành phần, lực lượng trong dân tộc, xã
hội, a dạng hóa các hình thức tổ chức tập hợp quần chúng, nêu cao vai trò các oàn thể
nhân dân, các hội quần chúng, nghề nghiệp. Đường lối và bài học ại oàn kết dân tộc của
Đảng là sự kế thừa và phát triển truyền thống oàn kết hình thành trong lịch sử dựng nước
và giữ nước của dân tộc, truyền thống gắn kết trong các hình thức cộng ồng, gia ình,
dòng họ, làng xã ến cộng ồng dân tộc, quốc gia. Đại oàn kết dân tộc cũng là nối tiếp
truyền thống nhân văn, nhân ái, yêu thương ùm bọc lẫn nhau của dân tộc Việt Nam. Sự
kết tinh các giá trị cao cả và sâu sắc ó của chiến lược ại oàn kết dân tộc trở thành một
trong những nhân tố quyết ịnh thắng lợi của cách mạng và dân tộc Việt Nam trong thời ại Hồ Chí Minh.
Ba là, Đảng Cộng sản Việt Nam coi trọng sự nghiệp ấu tranh giành và giữ chính
quyền, lãnh ạo xây dựng và tăng cường vai trò, sức mạnh của Nhà nước của dân, do
dân và vì dân.
Từ khi ra ời năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ã kết hợp chặt chẽ mục tiêu ấu
tranh giành ộc lập dân tộc với giành chính quyền về tay nhân dân. Trải qua 3 cao trào
cách mạng, dẫn tới thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, một Đảng mới
15 tuổi ã lãnh ạo cách mạng thành công, ã nắm chính quyền toàn quốc. Sau Cách mạng
Tháng Tám, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ặc biệt chú trọng xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng kiểu mới, chính quyền Nhà nước thật sự là công bộc của nhân dân,
phục vụ nhân dân, gánh việc chung cho dân chứ không phải là chính quyền cai trị dân
như dưới thời của chế ộ phong kiến, thực dân. Chính quyền nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh ạo ã tổ chức công cuộc xây dựng kinh tế, kiến thiết ất nước, chăm lo ời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân; xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân, ộng viên và
tổ chức lực lượng của toàn dân tiến hành các cuộc kháng chiến oanh liệt chống thực dân,
ế quốc giành ộc lập, thống nhất hoàn toàn và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ộc lập, xã hội chủ nghĩa.
Trong công cuộc ổi mới, Đảng lãnh ạo xây dựng và không ngừng hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân. Lãnh ạo quá trình cụ thể
hóa, thể chế hóa Cương lĩnh, ường lối của Đảng thành chính sách, pháp luật của Nhà
nước, lãnh ạo xây dựng, hoàn thiện bộ máy Nhà nước và chính quyền các cấp, bố trí cán
bộ trong bộ máy chính quyền Nhà nước, kiểm tra, giám sát hoạt ộng của Nhà nước bảo
ảm cho Nhà nước phát huy cao ộ hiệu lực, hiệu quả quản lí, thực hiện úng ắn ường lối
của Đảng, lợi ích và quyền làm chủ của nhân dân. Nhà nước không ngừng hoàn thiện hệ
thống pháp luật, chính sách ể quản lí tốt nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa, thực hiện tốt các chính sách xã hội, an sinh xã hội, chăm lo ời sống của nhân dân,
tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh và mở rộng quan hệ ối ngoại. Quốc hội không
ngừng ổi mới ể thực hiện tốt hơn chức năng lập pháp, quyết ịnh những vấn ề to lớn của
ất nước và giám sát tối cao. Đẩy mạnh cải cách hành chính ể Chính phủ và chính quyền
các cấp thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ quản lí hành chính nhà nước. Cải cách thể chế
hành chính, tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng và trách nhiệm của ội ngũ công chức,
cải cách tài chính công là những vấn ề bức thiết hiện nay. Đẩy mạnh cải cách tư pháp.
Nắm vững quan iểm: Quyền lực nhà nước là thống nhất, nhưng có sự phân công rành
mạch, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan làm chức năng lập pháp, hành pháp và tư pháp;
tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước và mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
Bốn là, kết hợp nội lực với ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời ại.
Cương lĩnh, ường lối của Đảng ngay từ ầu ã tổ chức và ộng viên sức mạnh của dân
tộc, coi cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới, tranh thủ sự ủng hộ của
cách mạng thế giới. Trong Đường cách mệnh (1927) lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh ã nêu rõ: "Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình ã". Trong
cao trào giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh ã kêu gọi toàn thể quốc dân hãy ứng lên em
sức ta mà tự giải phóng cho ta. Nhờ phát huy sức mạnh, ý chí tự lực tự cường của cả dân
tộc, nên ã chớp ược thời cơ thuận lợi dẫn tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm
1945. Trong các cuộc kháng chiến lâu dài giành ộc lập, thống nhất hoàn toàn, Đảng ã
triệt ể phát triển sức mạnh của dân tộc, nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, sáng tạo, ồng
thời tranh thủ tối a sự giúp ỡ, ủng hộ quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp ể giành thắng lợi.
Công cuộc ổi mới diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội trên thế giới lâm vào
khủng hoảng và dẫn tới sự sụp ổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu và
Liên Xô. Điều ó òi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, tự lực,
tự cường, nâng cao bản lĩnh chính trị ể ứng vững trước khó khăn, thử thách và kiên ịnh
con ường xây dựng chủ nghĩa xã hội, ộng viên cao ộ nội lực. Mặt khác, Đảng Cộng sản
Việt Nam tăng cường củng cố sự oàn kết các nước xã hội chủ nghĩa còn lại, kiên ịnh lập
trường của chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Đề ra và thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập tự
chủ, a phương hóa, a dạng hóa các quan hệ quốc tế, Việt Nam là bạn, ối tác tin cậy của
các nước, thành viên có trách nhiệm của cộng ồng quốc tế. Đảng và Nhà nước cũng tranh
thủ tối a những vấn ề mới của thời ại: Hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa, thành quả
của cách mạng khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lí của các nước tiên tiến, những lOMoAR cPSD| 36237285
vấn ề về kinh tế tri thức… Nội lực và sức mạnh dân tộc bao giờ cũng có ý nghĩa quyết
ịnh, song sức mạnh ó ược tăng cường khi có sự kết hợp úng ắn với ngoại lực và sức mạnh của thời ại.
Năm là, không ngừng nâng cao vai trò, năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng.
Những bài học ã nêu trên ây thể hiện nổi bật vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam; mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam gắn liền với sự lãnh ạo của Đảng. Có
ược thành công ó trong lãnh ạo là nhờ Đảng không ngừng tự ổi mới và chỉnh ốn, luôn
luôn coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt. Đảng coi trọng nâng cao trình ộ trí tuệ,
lí luận, nghiên cứu, vận dụng sáng tạo và phát triển lí luận chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh. Coi trọng nghiên cứu lí luận, nâng cao trình ộ lí luận của cán bộ,
ảng viên, nhất là ối với cán bộ lãnh ạo, quản lí chủ chốt, nâng cao tầm tư duy, chiến lược,
nắm bắt và vận dụng úng ắn các quy luật khách quan, khắc phục biểu hiện giáo iều, chủ
quan, duy ý chí. Chú trọng tổng kết thực tiễn cách mạng Việt Nam ể bổ sung, phát triển
và làm sáng tỏ những vấn ề lí luận. Đảng không ngừng phát triển, hoàn thiện Cương lĩnh,
ường lối chính trị, từ Cương lĩnh tháng 2-1930, tháng 10-1930 ến Cương lĩnh của Đại
hội II (2-1951), Cương lĩnh 1991 và Đại hội XI sắp tới của Đảng sẽ bổ sung, phát triển
Cương lĩnh 1991: Đường lối của Đảng trên từng lĩnh vực cụ thể cũng ược xây dựng và hoàn chỉnh.
Đảng coi trọng xây dựng Đảng vững mạnh về tổ chức, nâng cao chất lượng ội ngũ
cán bộ, ảng viên của Đảng, nhằm nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng
cả ở cấp chiến lược và cấp cơ sở. Đảng hoạt ộng, lãnh ạo theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách, thương yêu ồng chí, kỉ luật nghiêm minh; oàn
kết thống nhất trong Đảng; tự phê bình và phê bình những sai lầm, khuyết iểm và quyết
tâm sửa chữa; gắn bó mật thiết với nhân dân và Đảng hoạt ộng trong khuôn khổ Hiến
pháp và pháp luật. Không ngừng nâng cao ạo ức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân,
học tập và làm theo tấm gương ạo ức Hồ Chí Minh, xứng áng là người lãnh ạo, người ầy
tớ thật trung thành của nhân dân. Đảng Cộng sản Việt Nam là ội tiên phong của giai cấp
công nhân, ồng thời là ội tiên phong của nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam; ại
biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao ộng và của dân tộc.
CHẮC T CHỈ HỌC MỖI TỪ ĐÂY:))))
Đề cô cho làm thử: Từ thực tiễn đảng lãnh đạo xây dựng và củng cố áp
chính quyền (1945 - 1946), nh ậ n xét và đề xuất giải ph đ. đHoàn cảnh lịch sử * Thuận lợi • Thế giới: •
Phong trào đấu tranh ở các nước tư bản phát triển. •
Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh. •
Hệ thống XHCN hình thành và phát triển. • Trong nước: •
Đảng từ hoạt động bí mật trở thành Đảng cầm quyền •
Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập •
Lực lượng vũ trang nhân dân được tăng cường * Khó khăn: •
Việt Nam chưa được công nhận độc lập rộng rãi. •
Hậu quả của chiến tranh: nạn ói, ời sống khổ cực, chính quyền non trẻ, nhiều tiêu cực xã hội,... •
Ngoại xâm và nội phản: 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc và quân Anh ở miền Nam
đ. đChủ trương của Đảng
25/11/1945, chỉ thị Kháng chiến kiến quốc •
Chiến lược: CMVN dân tộc giải phóng, giữ vững độc lập. •
Xác định kẻ thù: thực dân Pháp, lập MTDT thống nhất chống thực dân Pháp. •
4 nhiệm vụ cấp bách: chống thực dân Pháp, củng cố chính quyền, bài trừ nội phản,
cải thiện ời sống nhân dân. •
Chính trị: lập ra Hiến pháp, xúc tiến Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. •
Quân sự: kiên trì kháng chiến. •
Ngoại giao: ít thù, thêm ồng minh; “Hoa - Việt thân thiện”; với Pháp ộc lập về
chính trị, nhân nhượng về kinh tế.
đ. đLãnh đạo như nào? •
Xây dựng và củng cố chính quyền: • Củng cố chính quyền •
Bãi bỏ các bộ máy chính quyền thuộc địa, giải tán đảng phái phản ộng •
1946, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội •
Tại kỳ họp thứ 2, thông qua Hiến pháp •
Xây dựng lực lượng quân ội: Lực lượng quân ội, công an ược thành lập và mở rộng. •
Phát triển các đoàn thể yêu nước: Đảng Xã hội VN, Hội Liên Việt,... •
Giải quyết các khó khăn: •
Các vấn đề kinh tế - xã hội: • Chống giặc đói
Nhiệm vụ trước mắt: nhường cơm sẻ áo, “hũ gạo cứu ói”, “ngày ồng tâm” Nhiệm
vụ lâu dài: vận ộng hăng hái tham gia sản xuất, chia lại ruộng ất, xóa bỏ thuế • Chống giặc dốt
Nhiệm vụ trước mắt: Lập Nha Bình dân học vụ lOMoAR cPSD| 36237285
Nhiệm vụ lâu dài: mở các trường đại học, trung học, huấn luyện…
Chống thù trong, giặc ngoài: •
Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến •
Nhân nhượng với Tưởng để đánh Pháp
Lý do: Tưởng là kẻ thù thứ yếu, có nhiều điểm yếu; hòa hoãn với Tưởng sẽ giữ lại
ược nhiều lực lượng để chống Pháp.
Kết quả: phá bỏ âm mưu của Tưởng; củng cố và giữ lại lực lượng ánh Pháp; củng cố chính quyền. •
Hòa với Pháp để đánh Tưởng
Lý do: Hiệp ước Hoa Pháp -> Pháp thế chân Tưởng. Tuy nhiên Pháp ang gặp khó
khăn nên Pháp muốn hòa với ta.
Nội dung: Hiệp ịnh Sơ bộ ược ký kết. Pháp công nhận ta là một nước ta, ưa quân
vào thay Tưởng và sẽ rút quân về nước sau 5 năm.
đKết quả: Đuổi được Tưởng, có thêm thời gian chuẩn bị cho kháng chiến.
3. Nhận xét và giải pháp 3.1. Nhận xét -
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc là chủ trương chung của giai oạn 45 46 Đáp
ứng nhiệm vụ cấp bách: Xác ịnh úng kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược. -
Đề ra những giải pháp kịp thời những vấn ề cơ bản về chiến lược, sách lược
cách mạng nhất là nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: Xây
dựng ất nước i ôi với bảo vệ ất nước. -
Đề ra những biện pháp cụ thể về ối nội, ối ngoại ể khắc phục nạn ói, nạn
dốt, chống thù trong giặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng, ưa ất nước thoát
khỏi tình thế hiểm nghèo.
3.2. Giải pháp hiện nay
* Bối cảnh hiện nay có gì khác
Nước ta là một nước độc lập, tự do. Chính quyền vững vàng. Đảng tích lũy nhiều
kinh nghiệm trong quá trình, trưởng thành về tư tưởng, chính trị và tổ chức… * Giải pháp
- Nắm vững ngọn cờ đldt và tiếp tục tiến lên CNXH
- Phát huy sức mạnh khối ại oàn kết dân tộc, dựa vào dân ể xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Không ngừng củng cố bộ máy chính quyền và các tổ chức oàn thể chính trị -
Trong quá trình xây dựng chính quyền, ngay khi mới thành lập, Đảng ã quan tâm
ến những vấn ề như: Quốc hội, Hiến pháp,... Đó là những yếu tố căn bản của một
ất nước có ộc lập, trong bối cảnh hiện nay, cần tiếp tục kiện toàn hệ
thống tổ chức bộ máy Nhà nước,... Đề
. Điều kiện thành lập ĐCS, ss cương lĩnh và luận cương, 45 46, CMT8, ại hội 7, VĐ7
đ. đHội nghị t11/39 so sánh với t5/41
Hội nghị tháng 11/1939
Hội nghị tháng 5/1941
Hoàn đcảnh CTTGT2 bùng nổ. Đức tấn Các cuộc nổi dậy nối tiếp nổ ra LS
công Pháp -> Pháp ầu hàng ở ba miền của ất nước, do nhiều
Đức. Pháp àn áp cuộc ấu tranh tầng lớp nhân dân và binh lính
của nhân dân và vơ vét bóc lột tham gia, nêu cao tinh thần bất
ể phục vụ cho cuộc chiến khuất. tranh của chúng
1940 phát xít Nhật vào Đông
- Tháng 11/1939, Hội nghị Dương. Pháp ầu hàng Nhật và Ban Chấp hành Trung ương
câu kết với Nhật thống trị nhân
Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc
dân ta => VN trở thành miếng
đMôn) đdo đTổng đBí đthư
mồi cho cả Pháp và Nhật cùng Nguyễn Văn Cừ chủ trì xâu xé
-> Đảng chuyển hướng chỉ ạo - Đầu năm 1941, Nguyễn Ái
chiến lược, ưa nhiệm vụ giải Quốc trở về nước trực tiếp lãnh
phóng dân tộc lên hàng ầu. ạo cách mạng, triệu tập Hội nghị
Mở ầu cho chiến lược này là Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Hội nghị TW
Pác Bó (Cao Bằng) => Hoàn
chỉnh chủ trương chuyển hướng chiến lược. Kẻ thù
đChống đế đquốc đvà Pháp - Nhật đchống phong kiến Nhiệm vụ
Chống ế quốc và phong kiến Cần kíp là giải phóng dân tộc
là nhiệm vụ cơ bản, trong ó “dân tộc giải phóng”
“nhiệm vụ chính cốt” là ánh ổ ế quốc. Khẩu hiệu -
Gác khẩu hiệu cách Tạm gác khẩu hiệu cách mạng
mạng ruộng ất, thay bằng ruộng ất, nêu khẩu hiệu giảm tô,
khẩu hiệu chống ịa tô cao, vay giảm thuế, chia lại ruộng công,
lãi nặng, tịch thu ruộng ất của tiến tới người cày có ruộng.
ế quốc và ịa chủ phản bội. - Thay khẩu hiệu “Thành
lập chính quyền Xô Viết công
nông binh” bằng khẩu hiệu
“Chính phủ dân chủ cộng hòa”.
Hình đthức Mặt trận dân tộc thống nhất 19/5/1941, Lập Mặt trận Việt mặt trận phản ế Đông Dương
Minh – tập hợp rộng rãi các lực lượng dân tộc lOMoAR cPSD| 36237285 Phương
Đấu tranh dân chủ dân sinh > Khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ pháp CM trực tiếp ánh ổ chính
trung tâm, khi có thời cơ
đquyền đế quốc tay sai
ến i từ khởi nghĩa từng phần
tiến lên tổng khởi nghĩa Ý nghĩa
đMở đầu đquá đtrình đchuyển
Giương cao hơn nữa và ặt ngọn hướng chiến lược
cờ giải phóng dân tộc lên hàng ầu.
Bước ầu khắc phục hạn chế
+ Giải quyết vấn ề dân tộc trong của Luận cương
từng nước Đông Dương.
đTrở đvề đtính đúng đắn
+ Chủ trương tiến tới khởi nghĩa đcủa
vũ trang giành chính quyền. Cương lĩnh