Toàn cnh
Chng kiến s tht bi của các phong trào yêu nước cuối tk 19 đầu tk 20,
năm 1911 NAQ ra nước ngoài tìm đường gii phóng dân tc.
Qua cuc sng thc tin, nghiên cu các cuộc CM điển hình trên tg như
CMTS Pháp 1789, CMTS M 1776
CMT10 Nga 1917 trc tiếp tác động đến quá trình tìm đưng cu c
Năm 1920, đọc “Sơ thảo luận cương những vấn đ v dân tc thuộc địa”
ca Lênin => chọn con đường Mác, sáng lập ĐCS Pháp và b phiếu tán thành
Quc tế 3 ca Lênin, s kiện này đánh dấu bước ngot.
Chun b v ng
T cui năm 1920, bên cnh vic thc hin các nhim v ca mt chiến sĩ
QTCS, Ngưi viết bài trên các báo Nhân đạo, Tp chí Cng sn,
lên án bn
cht áp bc ca CN thc dân.
Tích cc tìm hiểu CN Mác đ áp dng vào VN, th hin qua các tác phm t
1920 đến 1927, tiêu biu nhất là “Đường Kách mệnh”:
+ Con đường CM gii phóng VN sản, độc lp dân tc gn lin vi
CNXH
+ CN đế quc k thù chung ca giai cấp công nhân nhân dân lao động trên
toàn thế gii, là k thù nguy hi nht của các nước thuộc địa
+ CM gii phóng dân tc thuộc địa chính quc mi quan h cht ch, tuy
nhiên cm thuộc địa không ph thuc cm chính
quc, mà có th độc lp và h tr cho cm chính quc giành thng li.
+
Lực lượng: công nông gc ca cm, tiểu sản, trí thc bu bn ca công
nông, công nhân lãnh đạo
+ Phương pháp CM: bo lc
+ CM phải đảng lãnh đạo, đảng phi hc thuyết cm, đó cn mác lê, phi
biết vn dng mt các sáng to tu vào điu kin c th của đất nước.
+ Đoàn kết quc tế: cm vn b phn ca cm thế gii nhưng phi biết t lc t
ờng, đồng thi tranh th s ng h
Chun b v t chc
Sau khi la chọn con đường cứu nước, NAQ khẳng định: “đi vào quần
chúng, thc tnh họ, đoàn kết họ, đưa h ra đấu tranh giành t do độc lp”
1924, NAQ v Qung Châu, Trung Quốc, là nơi có nhiều người VN yêu nưc hot
động để xúc tiến vic thành lập đng. Tháng 6-1925 thành lpHi VN cm thanh
niên, ra báo thanh niên làm cơ quan ngôn lun, hội hđ mạnh 3 lĩnh vực:
+ Truyn bá cn Mác, đặc bit thông qua phong trào sn hoá
+
Đào to cán b: đưa sang liên xô,
+ Chun b các điều kin để thành lp đng
Sau hi vn cm thanh niên, có 3 t chc cs vn: đông dương cn đảng, an nam cng
sản đảng, đông dương cs liên đoàn, 3 tổ chức mạnh nhưng riêng r => nguy
cơ chia rẽ phong trào => NAQ triu tp hi ngh hp nht với tư cách là thành viên
ca QTCS, t ngày 6-1 đến 7-2 năm 1930.
Ý nghĩa
Chm dt s bế tc v đưng li, chng t giai cp công nhân VN đã trưởng
thành và đủ sức lãnh đạo cm
s chun b công phu ca NAQ
s kết hp cn mác vi phong trào yêu c vn
mt c ngot đại
Đưa cm vn thành 1 phn ca cm thế gii
Cương lĩnh chính tr đầu tiên 2/1930, đim khác so vi lun cương tháng 10/1930
Hoàn cnh ra đi
Ti hi ngh hp nhất 2/1930, đng nhận định rng một đảng thng nht cn
cương lĩnh thống nhất để định hướng cho toàn đng, toàn dân, vy hi ngh đã
thông qua “Chính cương vn tắt”, “Sách lược vn tắt”, “Chương trình tóm tắt” do
NAQ son thảo, các văn kiện đó hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng -
cương lĩnh HCM
Ni dung
Phương hướng chiến lược: “làm tư sản dân quyn cách mng và th đa cách mng
để đi tới xã hi cng sản” (trước hết làm cm dân tc dân ch nhân dân tiến đến làm
cm cnxh)
Lực lượng cách mang: công nông gc, tiểu sn, trí thc bn ca công
nông, công nhân lãnh đạo, đối vi những người chưa phản cm, phi ra sc thu
phc hoc trung lp h
Nhim v c th:
+ Chính trị: đánh đổ ch nghĩa đế quc và phong kiến, dng ra chính ph công
nông binh, t chức quân đội công nông
+ Kinh tế: th tiêu c th quc trái, tch thu toàn b sn nghip ln của đế
quốc để giao cho chính ph công nông qun lý. Tch thurung đất ca địa ch, đế
quc, vit gian để giao cho dân cày nghèo. Thi hành lut làm vic 8 tiếng
+ V văn hoá - xã hội: dân chúng được t do, nam n bình quyn, ph thông
giáo dục theo hướng công nông h
+ Ni bt nv chng đế quc thc dân.
Phương pháp cm: bo lc cm
Quan h quc tế: cm vn mt b phn ca cm thế gii, phi liên kết vi nhng
dân tc b áp bc và qun chúng vô sn trên thế gii, nht là vi qun chúng vô sn
Pháp
Vai trò lãnh đạo: đảng lãnh đạo, phải có đường lối đúng đn, t chc mnh, liên h
mt thiết với nhân dân và đc nhân dân ủng h
Ý nghĩa
Lần đầu tiên vn có cương lĩnh chính trị tuy ngn gọn nhưng tương đối
hoàn chnh
phn ánh quy lut khách quan ca xã hội vn, đáp ng nhu cầu bn cp bách
ca nhân dân
Là ngn c tp hợp toàn dân, cơ sở cho s đoàn kết nht trí trong ni b Đảng
khí sc bén ca đảng nhân dân trong cuc đấu tranh.
Đim khác so vi lun cương 10/1930
4/1930, Trn Phú t Liên v ớc, được bu vào ban chấp hành trung ương.
Tháng 10/1930, triu tp hi ngh lần 1, thông qua luận cương chính tr ca
đảng
Xác định nhiu vấn đề bản v chiến lược cm, nội dung bản thng nht vi
cương lĩnh, tuy nhiên luận cương có 2 điểm khác so với cương lĩnh:
+ Đặt nhim v chng phong kiến lên hàng đấu, không nhn mnh nhim v
gii phóng dân tc nng v đu tranh giai cp cách mng ruộng đất => dn
đến nhiu tn thất như phong trào Xô Viết - Ngh Tĩnh
+ Xác định công nhân lãnh đo, nông dân sc mnh, các giai cp khác
không phi lực lượng cm vì có th theo Pháp bt c lúc nào
=> sut 1 quá trình dài, cm vn mt đi mt lc ng ln
Nguyên nhân ca nhng hn chế: nhn thức chưa đầy đủ, tư tưởng t khuynh, nhn
mnh vào đấu tranh giai cp vn đang tn ti trong quc tế cng sn mt s
đảng cng sn thời gian đóÝ nghĩa ca cương nh
mt cương lĩnh đúng đắn sáng to theo con đưng cm HCM
Phù hp vi xu thế phát trin ca thi đại mi
Đáp ng nhu cu khách quan ca lch s
Thm đưm tinh thn dân tc
Tiến hành cm sản dân quyn cm ruộng đất đ đi ti hội cs tưởng ct
lõi của cương lĩnh.
Nh s thng nht v t chc cương lĩnh chính tr đúng đt, ngay t khi ra
đời, đng đã quy t đưc lc ng sc mnh ca giai cp công nhân dân
tc vn => ưu đim ca đng, m cho đảng tr thành
Hoàn cnh lch s, nội dung bản ý nghĩa ca hi ngh trung ương 8 (5/1941)
của đcs đông dương?
Hoàn cnh lch s
1939: thế chiến 2 bùng n, Pháp tham chiến, thi hành chính sách tổng động viên,
bóc lột nhân dân trong nước và thuộc địa => mâu thun gia tăng
Vit Nam chu hu qu nng n:
+ Chính tr: tiêu dit các phong trào cm đcs đông dương
+ Kinh tế: ban hành chính sách kinh tế thi chiến nhằm vơ vét nguồn nhân lc
để dành cho chiến tranh
+ Quân s: tổng động viên, bắt thanh niên đông dương đi lính thay Pháp
+ Văn hoá hi: tuyên truyền, thi hành chính sách văn hoá nô dch, khuyến
khích mê tín d đoan, ngu dân để d b cai tr
=> khiến mâu thun ngày càng gay gt, yêu cầu Đảng điều chnh lại đường li cho
phù hp vi hoàn cnh, ch trương đó được th hin qua 3 hi ngh trung ương đó
là 6 (tháng 11/1939), 7 (tháng 11/1940), 8 (5/1941).
Đến năm 1941, sau 30 năm bôn ba tìm đưng cứu nước, HCM tr v để trc tiếp
lãnh đạo cmvn, triu tp hi ngh 8 Pác Bó, Cao Bng, hi ngh các đồng chí
Trường Chinh, Hoàng Văn Th, Phùng Chí Kiên, Hoàng Quc Vit,
Trường
Chinh được bu làm tổng bí thư.
Ni dung
Nhn mnh mâu thun ch yếu phải được gii quyết mâu thun vi Pháp - Nht
bởi dưới 2 tng áp bc, quyn li tt c các giai cp b p git, vn mng dân
tc nguy vong không lúc nào bngKhẳng định thay đổi chiến lược, đặt nhim v
gii phóng dân tộc lên hàng đầu, tm gác nhim v ruộng đt, tm gác khu hiu
“đánh đổ địa ch, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng “tịch thu ruộng đất của đế
quc vit gian chia cho dân cày nghèo, chia li ruộng đất cho công bng, gim
tô, gim tc”
Gii quyết vấn đề trong khuôn kh từng nước đông dương, thi hành chính sách
dân tc t quyết. Hi ngh quyết định thành lp mỗi nước đông dương một mt
trn riêng, thc hiện đoàn kết tng dân tộc, đồng thời đoàn kết 3 dân tc chng k
thù chung. Sau khi đánh đui pháp - nht, các dân tc s t chc thành liên bang
cộng hoà hay đứng riêng thành lp mt quốc gia “tuỳ ý quyết định”
Tp hp rng rãi mi lực lượng dân tc, không phân bit th thuyn, dân cày, phú
nông, địa chủ, bản xứ, ai lòng yêu nước đu th cùng tham gia vào Vit
Minh
Ch trương sau khi cm thành công sẽ thành lập nước VN dân ch cng hoà
Xác định khởi nghĩa trang nhiệm v trng tâm, khởi nghĩa từng phn trong
từng địa phương tiến ti tng khởi nghĩa giành chính quyền toàn quc
Ý nghĩa
Hi ngh trung ương 8 sự thay đổi chiến lược cm của NAQ trong vic
gii quyết một cách đúng đn mi quan h gia nhim v dân tc giai cp, dân
tc và dân ch trong điều kin c th của nước ta
s hoàn chnh ni dung ca các hi ngh 6 7 trước đó
Đáp ng khát vng độc lp ca nhân dân
Là s tr li của NAQ trong con đường của cm vn đã được nêu ra trong cương lĩnh
1930
M đưng cho thng li ca CM T8 1945
Hoàn cnh lch s, nội dung, ý nghĩa chỉ th “kháng chiến kiến quốc” ngày
25/11/1945 của ĐCS Đ D
Hoàn cnh (sau cmt8 1945)
Thun li:
+ Nhân dân vn giành được chính quyền, đảng cs tr thành đảng nm chính
quyn trên c ớc (đây là thuận li ln nht, mang tính quyết định)
+ Nhân dân vn đoàn kết, tin tưởng vào s lãnh đạo của đảng cs và ch tch
hcm
+ Sau thế chiến 2, phong trào gii phóng dân tc, phong trào hbình, tiến
b trên thế gii phát trin mnh to thành nhng làn sóng tn cng mnh vào ch
nghĩa đế quc
Khó khăn:
+ Ngoi xâm, ni phn tp trung chng phá chính quyn cách mng
. min bc, 20 vạn quân tưởng kéo vào vn ới danh nghĩa quân đng minh gii
giáp khí nhật, nhưng thật cht mun lật đổ chính quyn vn, thành lp chính
quyền tay sai cho tưởng
. miền nam, quân Anh cũng với danh nghĩa quân đồng minh giải giáp khí
nhật, nhưng thực cht là mun h tr quân pháp quay lại xâm lược vn ln 2
. trên lãnh th vn còn hơn 6 vn quân nht, mt b phn miền nam được quân
Anh s dụng để chng phá cách mng min nam, h tr Pháp xâm lược nam b
+ Thc lc mi mt ca vndcch đang trong thời k cn cng c, phát trin
. v chính trị: vn chưa chính phủ chính thức, chưa quốc hội, chưa hiến
pháp, pháp lut
. v quân s: lực lượng vũ trang được trang b thô sơ, thiếu kinh nghim chiến đấu
. v kinh tế: tiêu điu kit qu, ngân sách trng rng, nn đói, lt, hn hán kéo
dài. văn hoá: trình độ dân trí thấp, hơn 90% mù chữ, t nn xã hi nhiu
. ngoại giao: chưa được nước nào công nhận, đặt quan h ngoi giao, blp, bao
vây kkhăn chồng chất khó khăn đt chính quyền cm trước tình thế him nghèo
“ngàn cân treo sợi tóc”. Đảng ch tch hcm nhanh chóng hoạch định đường li
cm phù hp vi tình hình mi. Ch th “kháng chiến kiến quốc” ngày 25/11/1945
của đảng đã đáp ứng được hoàn cnh trên.
Ni dung
Xác đnh tính cht của cm đông dương: vn cm gii phóng dân tc, tiếp tc s
nghip cm tháng 8/1945. S nghiệp này chưa hoàn thành c ta chưa hoàn
toàn độc lp, khu hiệu là “tổ quc trên hết, dân tc trên hết”.
Xác định k thù chính: đảng xác định Pháp k thù chính vì:
. pháp đã xâm c thng tr đông dương hơn 80 năm qua, hiu rõ, nhiu
quyn li đông dương. pháp đưc m, anh giúp sc quay li xâm c đông
dương ln 2
. trên thc tế, ngày 23/9/1945, gn 2 vạn quân pháp đã tấn công xâm lược nam b
=> toàn dân tc phi tp trung sc mnh chng Pháp
Xác định 4 nhim v cp ch:
+ Cng c chính quyn
+ Chng pháp nam b
+ Bài tr ni phn
+ Ci thin đi sng nhân dân
Ch th đề ra các bin pháp c th
+ Chính tr: cng c chính quyn cách mng, xúc tiến cho tng tuyn c bu
quc hi, lp chính ph chính thc, xây dng hiến pháp của nưc vn mi
+ Kinh tế: dit giặc đói bằng cách gia tăng sn xuất, nhường cơm sẻ áo, lành
đùm lá rách, phát động “tuần l vàng”, ủng h “quỹ độc lp”
+ Văn hoá: diệt gic dt, bài tr văn hoá ngu dân, xóa chữ, xây dng nn
văn hoá mới
+ Quân sự: động viên toàn dân tham gia kháng chiến, kháng chiến lâu dài
+ Ngoi giao: cng rn v nguyên tắc nhưng mềm do v sách lược, vi Tàu
“hoa việt thân thiện”, với pháp “độc lp v chính trị, nhân nhượng v kinh tế”
Ý nghĩa
Giải đáp trúng nhng vấn đề bản và cp bách ca cm vn lúc by gi, tác
dụng định hướng tưởng, soi sáng con đường xây dng bo v chính quyn
cm trong giai đoạn đầy khó khăn và phức tp
Th hin 1 quy lut của cm sau cmt8 1945 đó “xây dng chế đ mi phải đi đôi
vi bo v chế độ mới”. Đó cũng chính quy luật dựng nước gn lin vi gi
c ca dân tc.
Nguyên nhân bùng n kháng chiến toàn quc, nội dung, ý nghĩa đưng li kháng
chiến chng thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1946 - 1954)
Nguyên nhân
V phía vn:
+
Sau cmt8, đứng trước nhng khó khăn v
…,
đảng nhân dân vn đoàn
kết hăng hái tham gia xây dng đất c
+ Ngoi giao: thân thin, thêm bn bt thù, th hin trong việc nhân nhượng
với quân tưởng, đặc bit vi quân Pháp, hiệp định bộ 6/3/1946 tạm ước
14/9/1946 vi Pháp, mong mun gii quyết trong hòa bình
V phía Pháp:
+ Mong muốn xâm lược 1 ln na, liên tc bội ước, m rng chiến trường
Nam B, đem quân ra Bc chiếm Hi Phòng, Qung Ninh, Hải Dương,
đánh
chiếm tr s b tài chính, gi ti hậu thư yêu cu VN giao quyn kim soát th đô,
gii tán lực lượng t v, nếu không sáng 20/12/1946 Pháp s hành động
=> Mọi hội hoà bình không còn, VN không th tiếp tục nhân nhượng, nhân
nhưng mất nước. Ch tịch HCM cùng Đng, chính ph kêu gi nhân dân c
ớc đứng lên. 20h đêm 19/12, tại Pháo Đài Láng, cuộc kháng chiến bùng n.
Ni dung
s hình thành: t kinh nghim dng c gi c ca dân tc, th hin
tập trung trong 3 văn kiện: “Lời kêu gi toàn quc kháng chiến” của HCM, “Chỉ
th toàn dân kháng chiến của TƯ”, “Trường k kháng chiến nhất định thng lợi”
của Trường Chinh.
Xác định mc tiêu: đánh bi thc dân Pháp
Xác định tính cht: cuc chiến tranh tiến b t do, độc lp, dân ch hoà
bình, có tính cht gii phóng và dân ch mi
Phương châm: tiến hành kháng chiến, chiến tranh nhân dân, thc hin kháng chiến
toàn dân, toàn din, lâu dài, t lc cánh sinh
+ Toàn dân: “mỗi người dân mt chiến sĩ, mỗi làng một pháp đài, mỗi
đưng ph là mt mt trn”
+ Toàn diện: đánh gic trên tt c mt trn t kinh tế, chính tr, quân sự, văn
hoá, ngoi giao
. Kinh tế: thc hin t cung t cp, tp trung phát trin nông nghip, th công
nghiệp, thương mại, công nghip quc phòng
. Chính tr: đoàn kết toàn dân, thêm bn bt thù
. Quân s: trang toàn dân, tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân đất đai, thực
hin du kích chiến, tiến lên vn động chiến, đánh chính quy
. Văn hoá: xoá bỏ văn hoá thực dân, xây dựng văn hoá dân chủ mi theo 3 nguyên
tc: dân tc, khoa học và đại chúng
. Ngoi giao: thc hin thêm bn bt thù, biểu dương thc lc, sn sàng nếu Pháp
công nhận VN độc lp
+ Lâu dài: Pháp mnh v vt chất, phương tin chiến tranh hiện đại nhưng yếu
tính phi nghĩa, khoảng cách địa lý nên Pháp mun đánh nhanh thắng nhanh. VN
thì yếu v vt chất, phương tiện nhưng mạnh v tinh thần, đánh lâu dài s thi
gian xây dng lực lượng, to dn s chuyển hoá tương quan về lực lượng, khi thc
lc mnh s đẩy mnh các cuc tn công quy ln vào Pháp, buc Pháp phi
ngồi vào bàn đàm phán
+ Da vào sc mình chính: xut phát t thc tế VN chưa được c o
công nhận đt quan h ngoi giao, t lch s kháng chiến nên Đảng xác định
da vào sc mình là chính
Ý nghĩa
Là s vn dng sáng to ca cn Mác lê v chiến tranh vào hoàn cnh thc tin VN
Vn dng kinh nghim truyn thng đánh gic gi c
Cho thy s ch động, không bt ng trước tình hình
Đưc nhân dân ng h, ng ng
Tình hình VN sau hiệp định giơ ne 1954, nội dung, ý nghĩa đường li cmvn do đại
hội 3 đảng lao động vn (9/1960) đề ra
Hoàn cnh lch s
Thế gii:
+ Thun li: h thng cnxh tiếp tc phát trin ln mnh c v kinh tế, quân s,
khoa hc k thut, nht Liên Xô. Phong trào gii phóng phát trin mnh châu
Á, châu Phi và M Latin
+ Khó khăn: đế quc M tim lc to ln, thế gii bắt đu chiến tranh lnh,
nhng bt đồng trong khi cnxh
Trong c:
+ Thun li: min Bắc hoàn toàn đc giải phóng, làm căn cứ địa vng chc cho
c c, thế lc của cm đã lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến. Ý chí độc lp ca
nhân dân t Bc chí Nam
+ Khó khăn: Mỹ trng trn phá hoi vic thi hành hiệp định giơ nev, nhảy vào
min Nam nhm chia ct lâu dài c ta, đất c b chia ct thành 2 chế độ
khác nhau, kinh tế min bc nghèo nàn, lc hu
+ Trong hoàn cnh đó, đã hp nhiu hi ngh chuyên đ bàn v đưng li
ca cm vn, ca cm mi miền. Đến 9/1960 Đảng triu tập đi hi ln 3 ti ni
nhằm đưa ra những quyết định mi v chiến lược cm nhm thng nht đất nước.
Ni dung đưng li
Đưng li chung: “tăng ng đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh gi vng
hòa bình, đẩy mnh cm cnxh min bắc, đng thời đẩy mnh cm n tc dân ch
nhân dân min nam, thc hin thng nhất đất nước trên cơ sở độc lp và dân ch,
xây dng một nước vn hòa bình, thng nhất, độc lp, dân ch giàu mnh, thiết
thc góp phần tăng cường phe xã hi ch nghĩa bảo v hoà bình đông nam á
và toàn thế gii.
Nhim v ca mi min:
+ Min bắc: hoà bình nhưng b chiến tranh tàn phá nng nề, đời sng nhân
dân khó khăn, tiến hành cm cnxh nhm phc hi k tế, hàn gn vết thương chiến
tranh, mang li cuc sng m no hnh phúc cho nhân dân, chi viện người sc
cho miền nam, do đó cm xhcn min bt vai trò quyết định nhất đối vi s
nghip phát trin ca toàn b cm vn, đối vi s nghip thng nhất nước nhà
+ Cm dân tc dân ch nhân dân min nam: trc tiếp cầm khí đánh đuổi
m ngu to thành bức tường thành vng chc bo v min bắc xhcn, do đó cm
min nam có vai trò quyết định trc tiếp đến s nghip gii phóng min nam, hoàn
thành cm trên c c
V trí vai trò ca mi min:
+ Min bc: vai trò quyết định nht do nhim v xây dng tim lc
bo v căn cứ địa ca c c, hu thun cho min nam, chun b cho c ớc đi
lên cnxh v sau
+ Min nam: vai trò quyết định trc tiếp đi vi s nghip chng m cu
c, gii phóng min nam, thc hin hòa bình thng nhất nước nhà, hoàn thành
ni cm dân tc dân ch nhân dân trên c c.
Mi quan h cm hai min: mi min vai trò, nhim v, v trí khác nhau nhưng
có mi quan h mt thiết vi nhau vì:
+ Din ra trong mt quá trình cách mng chung ca c ớc, đều do 1 đảng
lãnh đạo và mt quân đội thng nht tiến hành
+ Gii quyết mâu thun chung ca c c là mâu thun vi m và tay sai
+ Đều nhm thc hin mc tiêu chung ca cm hoà bình thng nhất độc lp
dân tc và c c tiến lên cnxh
Tiến hành đồng thi 2 chiến lược cm, đảng kiên trì con đưng hoà bình thng nht
theo tinh thn hip ngh giơ ne, sẵn sàng hiệp thương, tuy nhiên phi luôn cnh
giác, chun b sẵn sàng đối phó vi mi tình thế
Trin vng ca cm: gay go, gian kh, phc tạp lâu dài nhưng thắng li cui
cùng thuc v vn
Ý nghĩa
Tiến hành đồng thi 2 chiến lược cm là s vn dụng đúng đắn sáng to lý lun mác
lê trong điều kin c th vn, nh vào vic nm vững đường lối này, đảng đã phát
huy được sc mnh c c trong cuc kháng chiến chng m
Th hin s độc lp, t ch, sáng to của đng trong vic xác định con đường
thng nhất đất nước
Hoàn cnh lch s, nội dung bản ý nghĩa đường lối đổi mi của đại hi 6
(12/1986) của đảng
Hoàn cnh lch s
Thế gii:
+ Cuc cm khoa hc k thut phát trin mnh, xu thế đối thoi dn thay cho
đối đầu
+ H thng xhcn k c tqliên xô đang lâm vào khủng hong, h cũng đang
c vào ci cách, ci t vi các hình thc và mức độ khác nhau
Trong c:
+ Sau 10 năm xây dựng cnxh, chúng ta đã thu đưc mt s thành tu trên các
mặt, bước đầu xây dựng cơ sở vt chất cho cnxh, đảm bo v an ninh quc phòng
+ Nhiều khó khăn về kinh tế hi: nn kinh tế rơi vào khủng hoảng, năm
1986 lm phát cao k lc (774.7%), các hiện tượng tiêu cc, vi phm pháp lut
din ra ph biến, đời sng nhân dân gp nhiều khó khăn
Do đó đổi mi tr thành yêu cu cp thiết, đi hội 6 được chun b vi 1 tinh thn
dân ch rộng rãi, chu đáo, tích cực
Ni dung đưng li đổi mi
ĐH nhìn thẳng vào s tht, nghiêm túc kiểm điểm, ch sai lm khiếm khuyết
trong giai đoạn 1975 - 1986, đh đã rút ra 4 bài học quý báu:
+ Trong toàn b ca mình, đảng phi ly dân làm gc
+ Phi luôn xut phát t thc tế, phi tôn trng hoạt động theo các quy lut
khách quan+ Kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại trong điều kin mi
+ Chăm lo xây dựng Đảng ngang tm với 1 đảng cm quyền lãnh đo nhân
dân tiến hành cm xhcn
Thc hin nht quán chính sách phát trin nhiu thành phn kinh tế. Đổi mới
chế qun lý, xoá b chế tp trung quan liêu, hành chính, bao cp chuyn sang
hch toán, kinh doanh, kết hp kế hoch vi th trường
Xác định phương hướng ln phát trin kinh tế: b trí lại cấu sn xuất, điều
chỉnh cơ cấu đầu tư và cng c quan h sn xut xhcn, s dng và ci tạo đúng đắn
các thành phn kinh tế, đi mới cơ chế qun lý kinh tế, phát huy mnh m động lc
khoa hc k thut, m rng và nâng cao hiu qu kinh tế đối ngoi.
Tp trung vào chính sách hi bao trùm mi mt ca đời sng con người, vi
bn nhóm chính sách là : kế hoch hoá dân s, gii quyết việc cho người lao động.
Thc hin công bng xã hi, bảo đảm an toàn hi, khôi phc trt t, k cương
trong mi lĩnh vc hi. Chăm lo đáp ng các nhu cu giáo dc, văn hoá, bo
v tăng ng sc khe nhân dân, xây dng chính sách bo trhi
Đề cao cảnh giác, tăng cường quốc phòng an ninh đất nước, quyết đánh thng
kiu chiến tranh phá hoi nhiu mt ca địch, bo đảm ch động trong mi tình
huống để bo v t quc
Đổi mới công tác đối ngoi nhm góp phn quan trng vào cuộc đu tranh ca
nhân dân thế giới hòa bình, đc lp dân tc, dân ch và cnxh. Tăng ng tình
hu nghhp tác toàn din với liên xô và các nưc cnxh, bình thường hóa quan
h vi trung quc
Đổi mi s lãnh đo của đảng v duy, trước hết duy kinh tế, đi mi v
công tác ởng, đổi mi công tác cán b phong cách làm vic, gi vng các
nguyên tc t chc sinh hoạt đảng, đng cn phát huy quyn làm ch ca nhân
dân lao động, thc hiện “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” tăng cường
vai trò qun lý của nhà nước để huy động lực lượng qun chúng.
Ý nghĩa
Khởi xướng đường lối đi mi toàn diện, đánh dấu bước ngot phát trin mi trong
thi k quá đ lên cnxh vn, kế tha và quyết tâm đổi mới, đoàn kết để tiến lên
M đường cho đất nước thoát khi khng hong kinh tế - hi, tiếp tục đi lên
cnxh. Đã thực s đi vào cuộc sng, tr thành động lực thúc đẩy nn k tế, làm thay
đổi b mt ca xh, m ra một giai đoạn phát trin mnh m mi ca lch s cm vn
Nội dung cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên cnxh vn (cương
lĩnh 2011)
Hoàn cnh
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k qđộ lên cnxh c ta
(b sung,
phát triển năm 2011) đã kế tha phát trin thành tu lun, thc tin qua các
đại hi 8, 9, 10 và 11 của đảng, b sung và phát triển cương lĩnh 1911
Cương lĩnh 1911 vi đưng li đổi mi, chiến c chính sách phù hp, vn
đã đạt đưc nhng thành tu to ln ý nghĩa lch s, kinh tế phát trin, hi
ổn định, quốc phòng an ninh được gi vững, đối ngoi, hoà nhp quc tế đưc m
rộng, đời sống nhân dân đưc ci thin, nhiu vấn đề thc tiễn được tng kết làm
sáng t nhn thc v cnxh con đường đi lên cnxh vn. Đó s quan trng
để b sung, phát triển cương lĩnh tại đại hi 11 của đảng (1/2011)
Cương lĩnh đã đề ra những định hướng ln v phát trin kinh tế, văn hoá, hội,
quốc phòng, an ninh, đối ngoi
V kinh tế
Phát trin nn kinh tế th trường định hướng xhcn vi nhiu hình thc s hu,
nhiu tp kinh tế, hình thc t chc kinh doanh và hình thc phân phi.
Các thành phn kinh tế hoạt động theo pháp luật, đều b phn hp thành quan
trng ca nn kinh tế, bình đẳng trước pháp lut, cùng phát trin lâu dài, hp tác và
cnh tranh lành mnh.
Kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo. Kinh tế tp th không ngừng được cng c
phát trin. Kinh tế nhà nước cùng vi kinh tế tp th ngày càng tr thành nn
tng vng chc ca nn kinh tế quc dân, kinh tế tư nhân là một trong những động
lc ca nn kinh tế. Kinh tế vốn đầu nước ngoài được khuyến khích phát
trin
Phát trin kinh tế nhim v trung tâm, thc hin công nghip hoá, hiện đại h
gn vi phát trin kinh tế tri thc, bo v tài nguyên môi trưng, xây dựng cấu
kinh tế hp lý, hiện đại, hiu qu bn vng, gn kết cht ch công nghip,
nông nghip, dch v.
Coi trng phát trin các ngành công nghip nng, công nghip chế to tính nn
tng, phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình đ công ngh caoXây
dng kinh tế độc lp t ch, đng thi ch đng, tích cc hi nhp kinh tế quc tế
V văn hoá
Xây dng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc, phát trin toàn din, thng
nhất trong đa dng, thm nhun sâu sc tinh thần nhân văn, dân ch, tiến b, tr
thành nn tng tinh thn vng chc. Kế tha phát huy nhng truyn thng tt
đẹp ca cộng đồng các dân tc vn, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loi, xây dng
mt hi dân ch, công bằng, văn minh, lợi ích chân chính phm giá con
ngưi, với trình độ tri thc, đạo đức, th lc và thm m ngày càng cao.
Con người trung tâm ca chiến lược phát triển văn hoá, ch th phát trin.
Xây dựng con người vn giàu lòng yêu nước, ý thc làm ch, trách nhim
công dân, trí lc, sc khoẻ, lao động gii, sống văn hoá, nghĩa tình,
tinh thn quc tế chân chính
Cương lĩnh đề ra nhng nhim v ln v giáo dục đào tạo, khoa hc và công
ngh, bo v môi trường và các chính sách xã hi.
Tiên tiến là yêu nưc và tiến b vi ni dung cốt lõi lý tưởng độc lp dân tc
cnxh theo ch nghĩa mác lê - tư tưởng hcm nhm mc tiêu tt c vì con người
Bn sc ca mt dân tc tng th nhng phm cht, tính cách, sc sng bên
trong ca mt dân tc giúp cho dân tc y gi vững được tính duy nht tính
thng nht, nht quán so vi bn thân mình trong quá trình phát trin
Để xây dng nền văn hoá vừa tiên tiến vừa đậm đà bn sc dân tc, chúng ta ch
trương va bo v bn sc dân tc va m rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loi, xây dng vn thành một địa ch giao lưu văn hoá khu vực và quc tế
Gi gìn bn sc dân tc phải đi liền vi loi b nhng cái lc hu li thi trong
phong tc tp quán v thói cũ

Preview text:

Toàn cảnh
Chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối tk 19 đầu tk 20,
năm 1911 NAQ ra nước ngoài tìm đường giải phóng dân tộc.
Qua cuộc sống thực tiễn, nghiên cứu các cuộc CM điển hình trên tg như
CMTS Pháp 1789, CMTS Mỹ 1776
CMT10 Nga 1917 trực tiếp tác động đến quá trình tìm đường cứu nước
Năm 1920, đọc “Sơ thảo luận cương những vấn đề về dân tộc và thuộc địa”
của Lênin => chọn con đường Mác, sáng lập ĐCS Pháp và bỏ phiếu tán thành
Quốc tế 3 của Lênin, sự kiện này đánh dấu bước ngoặt.
Chuẩn bị về tư tưởng
Từ cuối năm 1920, bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ của một chiến sĩ
QTCS, Người viết bài trên các báo Nhân đạo, Tạp chí Cộng sản, … lên án bản
chất áp bức của CN thực dân.
Tích cực tìm hiểu CN Mác để áp dụng vào VN, thể hiện qua các tác phẩm từ
1920 đến 1927, tiêu biểu nhất là “Đường Kách mệnh”: +
Con đường CM giải phóng VN là vô sản, độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
+ CN đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên
toàn thế giới, là kẻ thù nguy hại nhất của các nước thuộc địa
+ CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa và chính quốc có mối quan hệ chặt chẽ, tuy
nhiên cm thuộc địa không phụ thuộc cm ở chính
quốc, mà có thể độc lập và hỗ trợ cho cm ở chính quốc giành thắng lợi.
+ Lực lượng: công nông là gốc của cm, tiểu tư sản, trí thức là bầu bạn của công
nông, công nhân lãnh đạo
+ Phương pháp CM: bạo lực
+ CM phải có đảng lãnh đạo, đảng phải có học thuyết cm, đó là cn mác lê, phải
biết vận dụng một các sáng tạo tuỳ vào điều kiện cụ thể của đất nước.
+ Đoàn kết quốc tế: cm vn là bộ phận của cm thế giới nhưng phải biết tự lực tự
cường, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ Chuẩn bị về tổ chức
Sau khi lựa chọn con đường cứu nước, NAQ khẳng định: “đi vào quần
chúng, thức tỉnh họ, đoàn kết họ, đưa họ ra đấu tranh giành tự do độc lập”
1924, NAQ về Quảng Châu, Trung Quốc, là nơi có nhiều người VN yêu nước hoạt
động để xúc tiến việc thành lập đảng. Tháng 6-1925 thành lậpHội VN cm thanh
niên, ra báo thanh niên làm cơ quan ngôn luận, hội hđ mạnh ở 3 lĩnh vực: +
Truyền bá cn Mác, đặc biệt thông qua phong trào vô sản hoá +
Đào tạo cán bộ: đưa sang liên xô, … +
Chuẩn bị các điều kiện để thành lập đảng
Sau hội vn cm thanh niên, có 3 tổ chức cs ở vn: đông dương cn đảng, an nam cộng
sản đảng, đông dương cs liên đoàn, 3 tổ chức hđ mạnh nhưng riêng rẽ => có nguy
cơ chia rẽ phong trào => NAQ triệu tập hội nghị hợp nhất với tư cách là thành viên
của QTCS, từ ngày 6-1 đến 7-2 năm 1930. Ý nghĩa
Chấm dứt sự bế tắc về đường lỗi, chứng tỏ giai cấp công nhân ở VN đã trưởng
thành và đủ sức lãnh đạo cm
Là sự chuẩn bị công phu của NAQ
Là sự kết hợp cn mác với phong trào yêu nước ở vn
Là một bước ngoặt vĩ đại
Đưa cm vn thành 1 phần của cm thế giới
Cương lĩnh chính trị đầu tiên 2/1930, điểm khác so với luận cương tháng 10/1930 Hoàn cảnh ra đời
Tại hội nghị hợp nhất 2/1930, đảng nhận định rằng một đảng thống nhất cần có
cương lĩnh thống nhất để định hướng cho toàn đảng, toàn dân, vì vậy hội nghị đã
thông qua “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Chương trình tóm tắt” do
NAQ soạn thảo, các văn kiện đó hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng - cương lĩnh HCM Nội dung
Phương hướng chiến lược: “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản” (trước hết làm cm dân tộc dân chủ nhân dân tiến đến làm cm cnxh)
Lực lượng cách mang: công nông là gốc, tiểu tư sản, trí thức là bè bạn của công
nông, công nhân lãnh đạo, đối với những người chưa rõ phản cm, phải ra sức thu
phục hoặc trung lập họ Nhiệm vụ cụ thể: +
Chính trị: đánh đổ chủ nghĩa đế quốc và phong kiến, dựng ra chính phủ công
nông binh, tổ chức quân đội công nông +
Kinh tế: thủ tiêu các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của đế
quốc để giao cho chính phủ công nông quản lý. Tịch thuruộng đất của địa chủ, đế
quốc, việt gian để giao cho dân cày nghèo. Thi hành luật làm việc 8 tiếng +
Về văn hoá - xã hội: dân chúng được tự do, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo hướng công nông hoá +
Nổi bật là nv chống đế quốc thực dân.
Phương pháp cm: bạo lực cm
Quan hệ quốc tế: cm vn là một bộ phận của cm thế giới, phải liên kết với những
dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên thế giới, nhất là với quần chúng vô sản Pháp
Vai trò lãnh đạo: đảng lãnh đạo, phải có đường lối đúng đắn, tổ chức mạnh, liên hệ
mật thiết với nhân dân và đc nhân dân ủng hộ Ý nghĩa
Lần đầu tiên vn có cương lĩnh chính trị tuy ngắn gọn nhưng tương đối hoàn chỉnh
phản ánh quy luật khách quan của xã hội vn, đáp ứng nhu cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân
Là ngọn cờ tập hợp toàn dân, cơ sở cho sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ Đảng
Là vũ khí sắc bén của đảng và nhân dân trong cuộc đấu tranh.
Điểm khác so với luận cương 10/1930
4/1930, Trần Phú từ Liên Xô về nước, được bầu vào ban chấp hành trung ương.
Tháng 10/1930, triệu tập hội nghị TƯ lần 1, thông qua luận cương chính trị của đảng
Xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lược cm, nội dung cơ bản thống nhất với
cương lĩnh, tuy nhiên luận cương có 2 điểm khác so với cương lĩnh: +
Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đấu, không nhấn mạnh nhiệm vụ
giải phóng dân tộc mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất => dẫn
đến nhiều tổn thất như phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh +
Xác định công nhân lãnh đạo, nông dân là sức mạnh, các giai cấp khác
không phải lực lượng cm vì có thể theo Pháp bất cứ lúc nào
=> suốt 1 quá trình dài, cm vn mất đi một lực lượng lớn
Nguyên nhân của những hạn chế: nhận thức chưa đầy đủ, tư tưởng tả khuynh, nhấn
mạnh vào đấu tranh giai cấp vốn đang tồn tại trong quốc tế cộng sản và một số
đảng cộng sản thời gian đóÝ nghĩa của cương lĩnh
Là một cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo theo con đường cm HCM
Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới
Đáp ứng nhu cầu khách quan của lịch sử
Thấm đượm tinh thần dân tộc
Tiến hành cm tư sản dân quyền và cm ruộng đất để đi tới xã hội cs là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
Nhờ sự thống nhất về tổ chức và cương lĩnh chính trị đúng đắt, ngay từ khi ra
đời, đảng đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh của giai cấp công nhân và dân
tộc vn => là ưu điểm của đảng, làm cho đảng trở thành …
Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của hội nghị trung ương 8 (5/1941) của đcs đông dương? Hoàn cảnh lịch sử
1939: thế chiến 2 bùng nổ, Pháp tham chiến, thi hành chính sách tổng động viên,
bóc lột nhân dân trong nước và thuộc địa => mâu thuẫn gia tăng
Việt Nam chịu hậu quả nặng nề: +
Chính trị: tiêu diệt các phong trào cm và đcs đông dương +
Kinh tế: ban hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm vơ vét nguồn nhân lực để dành cho chiến tranh +
Quân sự: tổng động viên, bắt thanh niên đông dương đi lính thay Pháp +
Văn hoá xã hội: tuyên truyền, thi hành chính sách văn hoá nô dịch, khuyến
khích mê tín dị đoan, ngu dân để dễ bề cai trị
=> khiến mâu thuẫn ngày càng gay gắt, yêu cầu Đảng điều chỉnh lại đường lối cho
phù hợp với hoàn cảnh, chủ trương đó được thể hiện qua 3 hội nghị trung ương đó
là 6 (tháng 11/1939), 7 (tháng 11/1940), 8 (5/1941).
Đến năm 1941, sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước, HCM trở về để trực tiếp
lãnh đạo cmvn, triệu tập hội nghị 8 ở Pác Bó, Cao Bằng, hội nghị có các đồng chí
Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Phùng Chí Kiên, Hoàng Quốc Việt, … Trường
Chinh được bầu làm tổng bí thư. Nội dung
Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu phải được giải quyết là mâu thuẫn với Pháp - Nhật
bởi vì dưới 2 tầng áp bức, quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân
tộc nguy vong không lúc nào bằngKhẳng định thay đổi chiến lược, đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ ruộng đất, tạm gác khẩu hiệu
“đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng “tịch thu ruộng đất của đế
quốc và việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất cho công bằng, giảm tô, giảm tức”
Giải quyết vấn đề trong khuôn khổ từng nước ở đông dương, thi hành chính sách
dân tộc tự quyết. Hội nghị quyết định thành lập ở mỗi nước đông dương một mặt
trận riêng, thực hiện đoàn kết từng dân tộc, đồng thời đoàn kết 3 dân tộc chống kẻ
thù chung. Sau khi đánh đuổi pháp - nhật, các dân tộc sẽ tổ chức thành liên bang
cộng hoà hay đứng riêng thành lập một quốc gia “tuỳ ý quyết định”
Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú
nông, địa chủ, tư bản xứ, ai có lòng yêu nước đều có thể cùng tham gia vào Việt Minh
Chủ trương sau khi cm thành công sẽ thành lập nước VN dân chủ cộng hoà
Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm, khởi nghĩa từng phần trong
từng địa phương tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc Ý nghĩa
Hội nghị trung ương 8 và sự thay đổi chiến lược cm của NAQ và TƯ trong việc
giải quyết một cách đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp, dân
tộc và dân chủ trong điều kiện cụ thể của nước ta
Là sự hoàn chỉnh nội dung của các hội nghị 6 và 7 trước đó
Đáp ứng khát vọng độc lập của nhân dân
Là sự trở lại của NAQ trong con đường của cm vn đã được nêu ra trong cương lĩnh 1930
Mở đường cho thắng lợi của CM T8 1945
Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” ngày 25/11/1945 của ĐCS Đ D Hoàn cảnh (sau cmt8 1945) Thuận lợi: +
Nhân dân vn giành được chính quyền, đảng cs trở thành đảng nắm chính
quyền trên cả nước (đây là thuận lợi lớn nhất, mang tính quyết định) +
Nhân dân vn đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng cs và chủ tịch hcm +
Sau thế chiến 2, phong trào giải phóng dân tộc, phong trào vì hoà bình, tiến
bộ trên thế giới phát triển mạnh tạo thành những làn sóng tấn cộng mạnh vào chủ nghĩa đế quốc Khó khăn: +
Ngoại xâm, nội phản tập trung chống phá chính quyền cách mạng
. ở miền bắc, 20 vạn quân tưởng kéo vào vn dưới danh nghĩa quân đồng minh giải
giáp vũ khí nhật, nhưng thật chất là muốn lật đổ chính quyền vn, thành lập chính quyền tay sai cho tưởng
. ở miền nam, quân Anh cũng với danh nghĩa quân đồng minh giải giáp vũ khí
nhật, nhưng thực chất là muốn hỗ trợ quân pháp quay lại xâm lược vn lần 2
. trên lãnh thổ vn còn hơn 6 vạn quân nhật, một bộ phận ở miền nam được quân
Anh sử dụng để chống phá cách mạng miền nam, hỗ trợ Pháp xâm lược nam bộ +
Thực lực mọi mặt của vndcch đang trong thời kỳ cần củng cố, phát triển
. về chính trị: vn chưa có chính phủ chính thức, chưa có quốc hội, chưa có hiến pháp, pháp luật
. về quân sự: lực lượng vũ trang được trang bị thô sơ, thiếu kinh nghiệm chiến đấu
. về kinh tế: tiêu điều kiệt quệ, ngân sách trống rỗng, nạn đói, lũ lụt, hạn hán kéo
dài. văn hoá: trình độ dân trí thấp, hơn 90% mù chữ, tệ nạn xã hội nhiều
. ngoại giao: chưa được nước nào công nhận, đặt quan hệ ngoại giao, bị cô lập, bao
vây khó khăn chồng chất khó khăn đặt chính quyền cm trước tình thế hiểm nghèo
“ngàn cân treo sợi tóc”. Đảng và chủ tịch hcm nhanh chóng hoạch định đường lối
cm phù hợp với tình hình mới. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” ngày 25/11/1945
của đảng đã đáp ứng được hoàn cảnh trên. Nội dung
Xác định tính chất của cm đông dương: vẫn là cm giải phóng dân tộc, tiếp tục sự
nghiệp cm tháng 8/1945. Sự nghiệp này chưa hoàn thành vì nước ta chưa hoàn
toàn độc lập, khẩu hiệu là “tổ quốc trên hết, dân tộc trên hết”.
Xác định kẻ thù chính: đảng xác định Pháp là kẻ thù chính vì:
. pháp đã xâm lược và thống trị đông dương hơn 80 năm qua, hiểu rõ, có nhiều
quyền lợi ở đông dương. pháp được mỹ, anh giúp sức quay lại xâm lược đông dương lần 2
. trên thực tế, ngày 23/9/1945, gần 2 vạn quân pháp đã tấn công xâm lược nam bộ
=> toàn dân tộc phải tập trung sức mạnh chống Pháp
Xác định 4 nhiệm vụ cấp bách: + Củng cố chính quyền + Chống pháp ở nam bộ + Bài trừ nội phản +
Cải thiện đời sống nhân dân
Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể +
Chính trị: củng cố chính quyền cách mạng, xúc tiến cho tổng tuyển cử bầu
quốc hội, lập chính phủ chính thức, xây dựng hiến pháp của nước vn mới
+ Kinh tế: diệt giặc đói bằng cách gia tăng sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành
đùm lá rách, phát động “tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ độc lập” +
Văn hoá: diệt giặc dốt, bài trừ văn hoá ngu dân, xóa mù chữ, xây dựng nền văn hoá mới +
Quân sự: động viên toàn dân tham gia kháng chiến, kháng chiến lâu dài +
Ngoại giao: cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về sách lược, với Tàu
“hoa việt thân thiện”, với pháp “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” Ý nghĩa
Giải đáp trúng những vấn đề cơ bản và cấp bách của cm vn lúc bấy giờ, có tác
dụng định hướng tư tưởng, soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền
cm trong giai đoạn đầy khó khăn và phức tạp
Thể hiện 1 quy luật của cm sau cmt8 1945 đó là “xây dựng chế độ mới phải đi đôi
với bảo vệ chế độ mới”. Đó cũng chính là quy luật dựng nước gắn liền với giữ nước của dân tộc.
Nguyên nhân bùng nổ kháng chiến toàn quốc, nội dung, ý nghĩa đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1946 - 1954) Nguyên nhân Về phía vn: +
Sau cmt8, đứng trước những khó khăn về …, đảng và nhân dân vẫn đoàn
kết hăng hái tham gia xây dựng đất nước +
Ngoại giao: thân thiện, thêm bạn bớt thù, thể hiện trong việc nhân nhượng
với quân tưởng, đặc biệt với quân Pháp, hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước
14/9/1946 với Pháp, mong muốn giải quyết trong hòa bình Về phía Pháp: +
Mong muốn xâm lược 1 lần nữa, liên tục bội ước, mở rộng chiến trường ở
Nam Bộ, đem quân ra Bắc chiếm Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, … đánh
chiếm trụ sở bộ tài chính, gửi tối hậu thư yêu cầu VN giao quyền kiểm soát thủ đô,
giải tán lực lượng tự vệ, nếu không sáng 20/12/1946 Pháp sẽ hành động
=> Mọi cơ hội hoà bình không còn, VN không thể tiếp tục nhân nhượng, nhân
nhượng là mất nước. Chủ tịch HCM cùng Đảng, chính phủ kêu gọi nhân dân cả
nước đứng lên. 20h đêm 19/12, tại Pháo Đài Láng, cuộc kháng chiến bùng nổ. Nội dung
Cơ sở hình thành: từ kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc, thể hiện
tập trung trong 3 văn kiện: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của HCM, “Chỉ
thị toàn dân kháng chiến của TƯ”, “Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
Xác định mục tiêu: đánh bại thực dân Pháp
Xác định tính chất: là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, độc lập, dân chủ và hoà
bình, có tính chất giải phóng và dân chủ mới
Phương châm: tiến hành kháng chiến, chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh +
Toàn dân: “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháp đài, mỗi
đường phố là một mặt trận” +
Toàn diện: đánh giặc trên tất cả mặt trận từ kinh tế, chính trị, quân sự, văn hoá, ngoại giao
. Kinh tế: thực hiện tự cung tự cấp, tập trung phát triển nông nghiệp, thủ công
nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng
. Chính trị: đoàn kết toàn dân, thêm bạn bớt thù
. Quân sự: vũ trang toàn dân, tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai, thực
hiện du kích chiến, tiến lên vận động chiến, đánh chính quy
. Văn hoá: xoá bỏ văn hoá thực dân, xây dựng văn hoá dân chủ mới theo 3 nguyên
tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng
. Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng nếu Pháp công nhận VN độc lập +
Lâu dài: Pháp mạnh về vật chất, phương tiện chiến tranh hiện đại nhưng yếu
vì tính phi nghĩa, khoảng cách địa lý nên Pháp muốn đánh nhanh thắng nhanh. VN
thì yếu về vật chất, phương tiện nhưng mạnh về tinh thần, đánh lâu dài sẽ có thời
gian xây dựng lực lượng, tạo dần sự chuyển hoá tương quan về lực lượng, khi thực
lực mạnh sẽ đẩy mạnh các cuộc tấn công quy mô lớn vào Pháp, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán +
Dựa vào sức mình là chính: xuất phát từ thực tế là VN chưa được nước nào
công nhận và đặt quan hệ ngoại giao, từ lịch sử kháng chiến nên Đảng xác định
dựa vào sức mình là chính Ý nghĩa
Là sự vận dụng sáng tạo của cn Mác lê về chiến tranh vào hoàn cảnh thực tiễn VN
Vận dụng kinh nghiệm truyền thống đánh giặc giữ nước
Cho thấy sự chủ động, không bất ngờ trước tình hình
Được nhân dân ủng hộ, hưởng ứng
Tình hình VN sau hiệp định giơ ne 1954, nội dung, ý nghĩa đường lối cmvn do đại
hội 3 đảng lao động vn (9/1960) đề ra Hoàn cảnh lịch sử Thế giới:
+ Thuận lợi: hệ thống cnxh tiếp tục phát triển lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự,
khoa học kỹ thuật, nhất là Liên Xô. Phong trào giải phóng phát triển mạnh ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latin
+ Khó khăn: đế quốc Mỹ có tiềm lực to lớn, thế giới bắt đầu chiến tranh lạnh,
những bất đồng trong khối cnxh Trong nước: +
Thuận lợi: miền Bắc hoàn toàn đc giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho
cả nước, thế và lực của cm đã lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến. Ý chí độc lập của
nhân dân từ Bắc chí Nam +
Khó khăn: Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành hiệp định giơ nev, nhảy vào
miền Nam nhằm chia cắt lâu dài nước ta, đất nước bị chia cắt thành 2 chế độ
khác nhau, kinh tế miền bắc nghèo nàn, lạc hậu +
Trong hoàn cảnh đó, TƯ đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về đường lối
của cm vn, của cm mỗi miền. Đến 9/1960 Đảng triệu tập đại hội lần 3 tại hà nội
nhằm đưa ra những quyết định mới về chiến lược cm nhằm thống nhất đất nước. Nội dung đường lối
Đường lối chung: “tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững
hòa bình, đẩy mạnh cm cnxh ở miền bắc, đồng thời đẩy mạnh cm dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền nam, thực hiện thống nhất đất nước trên cơ sở độc lập và dân chủ,
xây dựng một nước vn hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết
thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ hoà bình ở đông nam á và toàn thế giới.
Nhiệm vụ của mỗi miền: +
Miền bắc: có hoà bình nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đời sống nhân
dân khó khăn, tiến hành cm cnxh nhằm phục hồi k tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh, mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân, chi viện người và sức
cho miền nam, do đó cm xhcn ở miền bắt có vai trò quyết định nhất đối với sự
nghiệp phát triển của toàn bộ cm vn, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà +
Cm dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam: trực tiếp cầm vũ khí đánh đuổi
mỹ nguỵ tạo thành bức tường thành vững chắc bảo vệ miền bắc xhcn, do đó cm
miền nam có vai trò quyết định trực tiếp đến sự nghiệp giải phóng miền nam, hoàn thành cm trên cả nước
Vị trí và vai trò của mỗi miền: +
Miền bắc: có vai trò quyết định nhất do có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và
bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho miền nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên cnxh về sau +
Miền nam: có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp chống mỹ cứu
nước, giải phóng miền nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành
nối cm dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
Mối quan hệ cm hai miền: mỗi miền có vai trò, nhiệm vụ, vị trí khác nhau nhưng
có mối quan hệ mật thiết với nhau vì: +
Diễn ra trong một quá trình cách mạng chung của cả nước, đều do 1 đảng
lãnh đạo và một quân đội thống nhất tiến hành +
Giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước là mâu thuẫn với mỹ và tay sai +
Đều nhằm thực hiện mục tiêu chung của cm là hoà bình thống nhất độc lập
dân tộc và cả nước tiến lên cnxh
Tiến hành đồng thời 2 chiến lược cm, đảng kiên trì con đường hoà bình thống nhất
theo tinh thần hiệp nghị giơ ne, sẵn sàng hiệp thương, tuy nhiên phải luôn cảnh
giác, chuẩn bị sẵn sàng đối phó với mọi tình thế
Triển vọng của cm: gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi cuối cùng thuộc về vn Ý nghĩa
Tiến hành đồng thời 2 chiến lược cm là sự vận dụng đúng đắn sáng tạo lý luận mác
lê trong điều kiện cụ thể ở vn, nhờ vào việc nắm vững đường lối này, đảng đã phát
huy được sức mạnh cả nước trong cuộc kháng chiến chống mỹ
Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của đảng trong việc xác định con đường thống nhất đất nước
Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa đường lối đổi mới của đại hội 6 (12/1986) của đảng Hoàn cảnh lịch sử Thế giới: +
Cuộc cm khoa học kỹ thuật phát triển mạnh, xu thế đối thoại dần thay cho đối đầu +
Hệ thống xhcn kể cả tq và liên xô đang lâm vào khủng hoảng, họ cũng đang
bước vào cải cách, cải tổ với các hình thức và mức độ khác nhau Trong nước: +
Sau 10 năm xây dựng cnxh, chúng ta đã thu được một số thành tựu trên các
mặt, bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho cnxh, đảm bảo về an ninh quốc phòng +
Nhiều khó khăn về kinh tế xã hội: nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, năm
1986 lạm phát cao kỷ lục (774.7%), các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật
diễn ra phổ biến, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
Do đó đổi mới trở thành yêu cầu cấp thiết, đại hội 6 được chuẩn bị với 1 tinh thần
dân chủ rộng rãi, chu đáo, tích cực
Nội dung đường lối đổi mới
ĐH nhìn thẳng vào sự thật, nghiêm túc kiểm điểm, chỉ rõ sai lầm khiếm khuyết
trong giai đoạn 1975 - 1986, đh đã rút ra 4 bài học quý báu: +
Trong toàn bộ hđ của mình, đảng phải lấy dân làm gốc +
Phải luôn xuất phát từ thực tế, phải tôn trọng hoạt động theo các quy luật
khách quan+ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới +
Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cm xhcn
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới cơ
chế quản lý, xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang
hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
Xác định phương hướng lớn phát triển kinh tế: bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều
chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố quan hệ sản xuất xhcn, sử dụng và cải tạo đúng đắn
các thành phần kinh tế, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực
khoa học kỹ thuật, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
Tập trung vào chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của đời sống con người, với
bốn nhóm chính sách là : kế hoạch hoá dân số, giải quyết việc cho người lao động.
Thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm an toàn xã hội, khôi phục trật tự, kỷ cương
trong mọi lĩnh vực xã hội. Chăm lo đáp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hoá, bảo
vệ và tăng cường sức khỏe nhân dân, xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
Đề cao cảnh giác, tăng cường quốc phòng và an ninh đất nước, quyết đánh thắng
kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong mọi tình
huống để bảo vệ tổ quốc
Đổi mới công tác đối ngoại nhằm góp phần quan trọng vào cuộc đấu tranh của
nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và cnxh. Tăng cường tình
hữu nghị và hợp tác toàn diện với liên xô và các nước cnxh, bình thường hóa quan hệ với trung quốc
Đổi mới sự lãnh đạo của đảng về tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới về
công tác tư tưởng, đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững các
nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng, đảng cần phát huy quyền làm chủ của nhân
dân lao động, thực hiện “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và tăng cường
vai trò quản lý của nhà nước để huy động lực lượng quần chúng. Ý nghĩa
Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt phát triển mới trong
thời kỳ quá độ lên cnxh ở vn, kế thừa và quyết tâm đổi mới, đoàn kết để tiến lên
Mở đường cho đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tiếp tục đi lên
cnxh. Đã thực sự đi vào cuộc sống, trở thành động lực thúc đẩy nền k tế, làm thay
đổi bộ mặt của xh, mở ra một giai đoạn phát triển mạnh mẽ mới của lịch sử cm vn
Nội dung cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh ở vn (cương lĩnh 2011) Hoàn cảnh
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh ở nước ta (bổ sung,
phát triển năm 2011) đã kế thừa và phát triển thành tựu lý luận, thực tiễn qua các
đại hội 8, 9, 10 và 11 của đảng, bổ sung và phát triển cương lĩnh 1911
Cương lĩnh 1911 với đường lối đổi mới, chiến lược và chính sách phù hợp, vn
đã đạt được những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử, kinh tế phát triển, xã hội
ổn định, quốc phòng an ninh được giữ vững, đối ngoại, hoà nhập quốc tế được mở
rộng, đời sống nhân dân được cải thiện, nhiều vấn đề thực tiễn được tổng kết làm
sáng tỏ nhận thức về cnxh và con đường đi lên cnxh ở vn. Đó là cơ sở quan trọng
để bổ sung, phát triển cương lĩnh tại đại hội 11 của đảng (1/2011)
Cương lĩnh đã đề ra những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội,
quốc phòng, an ninh, đối ngoại Về kinh tế
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xhcn với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều tp kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối.
Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật, đều là bộ phận hợp thành quan
trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố
và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân, kinh tế tư nhân là một trong những động
lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường, xây dựng cơ cấu
kinh tế hợp lý, hiện đại, có hiệu quả và bền vững, gắn kết chặt chẽ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
Coi trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền
tảng, phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ công nghệ caoXây
dựng kinh tế độc lập tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế Về văn hoá
Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống
nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ, trở
thành nền tảng tinh thần vững chắc. Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt
đẹp của cộng đồng các dân tộc vn, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dựng
một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, vì lợi ích chân chính và phẩm giá con
người, với trình độ tri thức, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao.
Con người là trung tâm của chiến lược phát triển văn hoá, là chủ thể phát triển.
Xây dựng con người vn giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, có trách nhiệm
công dân, có trí lực, có sức khoẻ, lao động giỏi, sống có văn hoá, nghĩa tình, có
tinh thần quốc tế chân chính
Cương lĩnh đề ra những nhiệm vụ lớn về giáo dục và đào tạo, khoa học và công
nghệ, bảo vệ môi trường và các chính sách xã hội.
Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ với nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và
cnxh theo chủ nghĩa mác lê - tư tưởng hcm nhằm mục tiêu tất cả vì con người
Bản sắc của một dân tộc là tổng thể những phẩm chất, tính cách, sức sống bên
trong của một dân tộc giúp cho dân tộc ấy giữ vững được tính duy nhất và tính
thống nhất, nhất quán so với bản thân mình trong quá trình phát triển
Để xây dựng nền văn hoá vừa tiên tiến vừa đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta chủ
trương vừa bảo vệ bản sắc dân tộc vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại, xây dựng vn thành một địa chỉ giao lưu văn hoá khu vực và quốc tế
Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với loại bỏ những cái lạc hậu lỗi thời trong
phong tục tập quán về thói cũ