Đề cương môn lch s đng
1. Trình bày tóm c các phong trào yêu c chng thc dân Pháp ca nhân
dân Vit Nam trước khi Đng Cng Sn Việt Nam ra đời? Ch nguyên
nhân tht bi và ý nghĩa của các phong trào này?
Các phong trào yêu c din ra sôi ni đa dng, th chia thành 3 khuynh
ng chính:
a) Phong trào Cần Vương (1885 1896) Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, Tôn Tht
Thuyết
Hoàn cnh ra đời: Sau khi triu đình Huế Hip ước đầu hàng (Hip ước
Patenôtre - 1884), phong trào chng Pháp bùng lên mnh m. Tôn Tht Thuyết đưa
vua Hàm Nghi ra sơn phòng ban "Chiếu Cần Vương", kêu gi nhân dân giúp vua
đánh Pháp.
Lc ng tham gia: Ch yếu văn thân, phu yêu c đông đảo nhân dân.
Mc tiêu: Khôi phc ch quyn dân tộc, “phò vua diệt Pháp”.
Hình thc: Khi nghĩa trang n ra khp Trung Bc K, tiêu biu như: Khởi
nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa),
Khi nghĩa Bãi Sy (Hưng Yên) ca Nguyn Thin Thut,
Khi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh) của Phan Đình Phùng.
Kết qu: Phong trào ln t b dp tt, kết thúc khong năm 1896.
b) Khi nghĩa nông dân (cui thế k XIX - đầu thế k XX) Lãnh đo: Hoàng Hoa
Thám (Đề Thám).
Địa bàn hot động: Vùng rng núi Yên Thế (Bc Giang).
Mc tiêu: Bo v quyn li nông dân, chng li chính sách bóc lt, p đất ca
thc dân Pháp. Đặc điểm:
Gn vi nhân dân, địa hình him tr, chiến thut du kích linh hot. Tn ti lâu
dài sut gần 30 năm.
Kết qu: Pháp dùng th đon ám sát Hoàng Hoa Thám (1913), phong trào tan rã.
c) Phong trào theo khuynh ng dân ch sn u thế k XX) Đại din tiêu
biu:Phan Bi Châu vi xu ng bo động: Đông Du, Duy Tân Hi, Vit Nam
Quang Phc Hi.
Phan Châu Trinh vi xu ng ci cách ôn hòa: ch trương "khai dân trí, chn dân
khí, hu dân sinh", không bạo động mà yêu cu Pháp ci cách.
Đặc đim: Tiếp thu nh ng ng dân ch sn phương Tây Nht Bn.
Nguyên nhân tht bi ca các phong trào yêu c
- Thiếu đưng li đúng đn khoa hc để t chc lãnh đạo cách mng.
- Thiếu t chc lãnh đạo thng nht cht ch
- Lc ng cách mng còn yếu, thiếu s ng h rng rãi ca qun chúng
do chưa có hình thc t chc qun chúng tt.
.- Chưa đánh giá đúng bn cht ca k thù (Pháp)
- Thc dân Pháp mnh v quân s, chính tr, tài chính
Ý nghĩa ca các phong trào yêu c trước 1930
Th hin tinh thn yêu c sâu sc bt khut ca dân tc Vit Nam trước ách
đô h ca thc dân Pháp.
s, tin đề quan trng v mt ng t chc cho s ra đời ca Đng
Cng sn Vit Nam.
Rút ra nhiu bài hc kinh nghim quý báu cho cách mng sau này: cn đưng li
đúng đắn, t chc cht chẽ, lãnh đạo thng nht, liên kết rng rãi các tng lp nhân
dân.
2. Trình bày hi ngh thành lp Đng Cng Sn Vit Nam ni dung cương
lĩnh chính tr đầu tiên của Đảng do Nguyn Ái Quc son tho?
1. Hi ngh thành lp Đảng Cng sn Vit Nam Thi gian: T ngày 6/1 đến
8/2/1930.
Địa đim: Cu Long, Hng Kông (Trung Quc).
Ch trì: Nguyn Ái Quc đại din Quc tế Cng sn.
Thành phn: Đại biu ca Đông Dương Cng sn Đảng An Nam Cng sn
Đảng.
Kết qu hi ngh:Thng nht 3 t chc cng sản thành Đảng Cng sn Vit Nam.
Thông qua các văn kin quan trng do Nguyn Ái Quc son tho:
Cương lĩnh chính tr đầu tiên, Sách lược vn tt,
Chương trình tóm tắt, Điều l vn tt.
C Ban Chp hành Trung ương lâm thi.
2. Ni dung cương lĩnh chính tr đầu tiên ca Đng Mc tiêu:
Đánh đổ đế quc phong kiến.
Giành độc lp hoàn toàn cho dân tc Vit Nam.
Nhim v cnh:
Tch thu rung đất ca đế quc địa ch chia cho dân cày nghèo. Thc hin các
quyn t do dân ch.
Bình đẳng nam n.
Lc ng cách mng:
Công nhân lãnh đạo, nông dân lc ng chính. Liên minh công nông làm
nòng ct.
Đoàn kết vi các dân tc b áp bc giai cp sn thế gii.
Ý nghĩa
Đánh du c ngot đi ca cách mng Vit Nam.
Đưa cách mng Vit Nam đi theo đưng li sn đúng đn.
s để Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lp dân tc.Anh (ch) hãy
trình bày tóm c quá trình ra đi tim đưng cu c ca lãnh t Nguyn Ái Quc
cho đến khi thành lập Đảng Cng Sn Vit Nam? Anh (Ch) cho biết ý nghĩa ra đời
của Đảng Cng Sn Việt Nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
Ra đi tim đưng cu c (1911)
Ngày 5/6/1911, Nguyn Tt Thành ri bến cng Nhà Rng lên tàu Amiral
Latouche- Tréville sang phương Tây để tim con đường cứu nước mi.
Trong sut hơn 10 năm (19111921), Ngưi đã đi qua nhiu c châu
Âu, châu Phi, châu M, làm nhiu ngh để t sinh sng và hc hi.
Tìm thy con đưng cu c (1920)
Năm 1917, Người đến Pháp, gia nhp Đảng hi Pháp.
Tháng 7/1920, Nguyn Ái Quc đọc Lun cương ca Lênin v vn đề dân
tc thuộc địa, t đó người hoàn toàn tin theo ch nghĩa Mác – Lênin.
Tháng 12/1920, tại Đại hi Đảng hi Pháp Tours, Nguyn Ái Quc b
phiếu tán thành gia nhp Quc tế Cng sn, tr thành mt trong nhng người sáng
lp Đảng Cng sn Pháp.
Truyn ch nghĩa Mác Lênin vào Vit Nam
T 19231927, Người hot động Liên Xô, Trung Quc, tích cc viết báo,
truyn tư tưởng cách mng.
Năm 1925, thành lp Hi Vit Nam Cách mng Thanh niên ti Qung Châu
(Trung Quốc), đào to cán b cách mng, ra báo Thanh Niên, truyn ch nghĩa
Mác Lênin vào Vit Nam.
Chun b thành lp Đảng Cng sn Vit Nam
Năm 1929, các t chc cng sn ln t ra đời:
o Đông ơng Cng sn Đảng (6/1929),
o An Nam Cng sn Đảng (8/1929),
o Đông ơng Cng sn Liên đoàn (cui 1929).
Trước tinh trng chia r, Nguyn Ái Quc triu tp Hi ngh hp nht các t
chc cng sn.Ý nghĩa s ra đời ca Đảng Cng sn Vit Nam
Chm dt tình trng khng hong v đưng li t chc cách mng.
M ra c ngot ln trong lch s dân tc t đây, cách mng Vit Nam
đưng lối đúng đắn, t chức lãnh đạo thng nht, khoa hc.
Khng định vai trò lãnh đạo ca giai cp công nhân ch nghĩa Mác
Lênin Vit Nam.
c chun b đầu tiên, quan trng cho các thng li sau này như Cách
mng Tháng Tám 1945, kháng chiến chng Pháp, M, xây dựng đất nưc.
Cương lĩnh ( Câu 2 )
3. Trình bày tóm c quá trình xây dng bo v chính quyn cách mng
sau cách mng tháng tám 1945? Theo Anh (ch) nhng ch trương, bin pháp,
sách c đối sách đúng đắn của Đảng có ý nghĩa gì đối vi cách mng Vit
Nam?
Hoàn cnh sau Cách mng Tháng Tám 1945
Ngày 2/9/1945, Ch tch H Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lp, khai sinh
c Vit Nam Dân ch Cng hòa.
c ta giành đưc độc lp nhưng phi đối mt vi “thù trong, gic
ngoài”:
- Gic ngoi xâm, gic đói, gic dt
a) V chính tr t chc
T chc tng tuyn c (6/1/1946) đ thành lp Quc hi khóa I quan
quyn lc cao nht.
Thành lp Chính ph chính thc do H Chí Minh đứng đu.
Ban hành Hiến pháp 1946 bn hiến pháp dân ch đầu tiên ca c ta.
b) V kinh tế tài cnh
Phát động phong trào tăng gia sn xut, chng nn đói.
Phát hành tin Vit Nam, xóa b đồng tin Đông ơng.
Thc hin chính sách gim tô, chia li rung đất cho dân nghèo.
c) V văn hóa giáo dc
Chng nn ch bng phong trào “Bình dân hc v”.
d) Khôi phc phát trin văn hóa dân tc.V quân s quc phòng
Xây dng lc ng trang nhân n.
Đẩy mnh công tác tuyên truyn, cng c hu phương.
Sn sàng chiến đấu bo v chính quyn non tr.
e) V đối ngoi sách c ngoi giao
Hòa vi ng để đui Pháp, Hip đnh Trùng Khánh (1945).
Hòa vi Pháp để đui ng, Hip định b (6/3/1946), tm thi
công nhn Vit Nam là quc gia t do trong Liên bang Đông Dương.
Tm nhân nhưng để tránh chiến tranh, tranh th thi gian cng c lc
ng.
II. Ý NGHĨA
Giúp bo v thành qu cách mng Tháng Tám trong tinh thế “ngàn cân treo si
tóc”. Gi vng chính quyn cách mng trong điu kin khó khăn, phc tp chưa
tng có. Tạo cơ sở pháp lý và chính tr vng chc cho chế độ dân ch nhân dân.
Phát huy sc mnh đại đoàn kết toàn dân tc.
Chun b lc ng cho kháng chiến chng Pháp lâu dài sau ngày 23/9/1945 khi
Pháp n ng xâm lược Nam B.
4. Trình bày ý nghĩa lch s, nguyên nhân thng li bài hc kinh nghim
trong cuc kháng chiến chng M cứu nước (1954 1975)?
1. Ý nghĩa lịch s
Gii phóng hoàn toàn min Nam, thng nht đất c.
Kết thúc ách thng tr ca đế quc M tay sai Vit Nam.
M ra k nguyên độc lp, thng nht, c c đi lên CNXH.
Góp phn to ln vào phong trào gii phóng dân tc thế gii.
Nâng cao v thế, uy tín ca Vit Nam trên trường quc tế.
Nguyên nhân thng liS lãnh đạo đúng đắn ca Đảng Ch tch H C
Minh.
Tinh thn yêu c, đoàn kết toàn n tc.
Chiến tranh nhân dân sáng to, kết hp quân s chính tr ngoi giao.
S ng h quc tế ca các c XHCN bn thế gii.
Biết nm bt thi cơ, linh hot trong chiến c sách c.
2. Bài hc kinh nghim
Luôn gi vng vai trò lãnh đo ca Đng.
Phát huy sc mnh đại đoàn kết dân tc.
Kết hp đúng đắn gia các mt trn: chính tr, quân s, ngoi giao.
T lc, t ng, kết hp sc mnh trong c vi quc tế.
Ch động, sáng to trong ch đo chiến c thc tin đu tranh.
5. Trình bày nhng đặc đim ca tinh hình thế gii trong c cũng như
nhng bài hc kinh nghiệm Cương nh xây dựng đất nước trong thi k
quá độ lên ch
1. Thế gii:
Ch nghĩa hi khng hong, Liên Đông Âu sp đ.
M, phương Tây đy mnh din biến hòa bình.
Toàn cu hóa, cách mng khoa hc công ngh phát trin mnh.
Xung đột, bt n vn din ra nhiu i.
2. Trong c:
Kinh tế hi khó khăn, khng hong nghiêm trng.
B bao vây, cm vn, đời sng nhân dân thiếu thn.
Ni b lúc hoang mang do sp đổ XHCN Đông Âu.
Nhân dân mong mun n định, đổi mi phát trin.
II. Bài hc kinh nghim ch yếuKiên định mc tiêu độc lp dân tc gn vi
ch nghĩa hi.
1. Xut phát t thc tin Vit Nam, không rp khuôn hình c ngi.
2. Đổi mi toàn din, đồng b, nhưng gi vng vai trò lãnh đạo ca Đảng.
3. Kết hp phát trin kinh tế vi n định chính tr.
4. Xây dng Đảng trong sch, vng mnh then cht.
Kết lun:
Cương lĩnh 1991 c ngot quan trng, giúp Đảng nhân dân ta vng vàng
t qua th thách, tiếp tc công cuc đổi mi, hi nhp và phát trin.
6. Anh (ch) hãy cho biết nhng thành tu ni bt ca công cuộc đổi mi ca
Đảng t năm 1986 đến nay? Theo Anh (ch) sinh viên trường đại hc Sân
Khu Đin nh Ni cn phải làm để phát trin nn kinh tế đất nước
trong giai đoạn hin nay?
1. Thành tu ni bt ca công cuc đi mi
Kinh tế phát trin nhanh, n định, hi nhp sâu rng.
cu kinh tế chuyn dch theo ng hin đại, đa dng.
Đời sng nhân dân ci thin, gim nghèo phát trin hi.
Ci cách hành chính, tăng ng vai trò Đảng, chng tham nhũng.
Nâng cao v thế uy tín ca Vit Nam trên trường quc tế.
2. Vai trò ca sinh viên Đại hc Sân Khu Đin nh Ni
Nâng cao chuyên môn, k năng ngh nghip sáng to ngh thut.
Tham gia khi nghip, nghiên cu, phát trin ngành công nghip sáng to.
Ý thc trách nhim công dân, tham gia hot động hi.
Vn dng kiến thc góp phn phát trin kinh tế hi nhp quc tế.
7. Anh (ch) hãy cho biết nhng bài hc kinh nghim trong công cuc đổi mi
của Đảng ta giai đoạn hin nay? Theo Anh (ch) bn thân thy bài hc kinh
nghim nào là quan trng nht? Ti Sao?
Nhng bài hc kinh nghim chínhKiên định mc tiêu, ng hi ch
nghĩa phù hp vi Vit Nam.
Ly dân làm gc, phát huy đại đoàn kết toàn dân.
Đổi mi duy, phương pháp lãnh đo, qun lý.
Phát trin kinh tế gn vi văn hóa, hi, môi trưng.
Xây dng Đảng trong sch, vng mnh.
Phát huy khoa hc công ngh nhân lc cht ng cao.
M rng quan h đối ngoi, hi nhp quc tế.
2. Ý kiến nhân: Bài hc quan trng nht
Kiên định mc tiêu hi ch nghĩa quan trng nht nn tng
ng và kim ch nam cho mi hoạt động của Đảng, giúp đất nước phát trin bn
vng.
9. Anh (Ch) hãy cho biết tại đại hội đại biu ln th my của Đảng đã
xác định: “Con người trung tâm chiến c ca s phát trin, ch th ca
s phát trin” ? Anh (ch) có gii thích v quan đim này của Đảng ta?
(trang 171)
1. Đại hi xác định quan đim này
Đại hi Đại biu toàn quc ln th XI ca Đảng Cng sn Vit Nam
(năm 2011) đã xác định rõ:
“Con người trung tâm chiến c ca s phát trin, ch th ca s phát
triển.
2. Gii thích quan đim
Con người trung tâm chiến c ca s phát trin vì:
o Mi thành tu kinh tế, hi đều ng ti nâng cao đời sng con
ngưi.
o Phát trin con người toàn din, bn vng mi to ra ngun lc thc s
cho s phát trin của đất nước.
Con người ch th ca s phát trin vì:
o Con ngưi ngưi sáng to, lc ng lao động chính trong mi
lĩnh vc.
S phát trin không th thc hin đưc nếu không con người tích
cc tham gia, làm ch quá trình phát trin.Quan đim này nhn mnh vic phi
đầu phát trin con người, nâng cao trình độ dân trí, đạo đức, th lc tinh
thn sáng to.

Preview text:

Đề cương môn lịch sử đảng
1. Trình bày tóm lược các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của nhân
dân Việt Nam trước khi có Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời? Chỉ rõ nguyên
nhân thất bại và ý nghĩa của các phong trào này?
Các phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi và đa dạng, có thể chia thành 3 khuynh hướng chính:
a) Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
Hoàn cảnh ra đời: Sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước đầu hàng (Hiệp ước
Patenôtre - 1884), phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ. Tôn Thất Thuyết đưa
vua Hàm Nghi ra sơn phòng ban "Chiếu Cần Vương", kêu gọi nhân dân giúp vua đánh Pháp.
Lực lượng tham gia: Chủ yếu là văn thân, sĩ phu yêu nước và đông đảo nhân dân.
Mục tiêu: Khôi phục chủ quyền dân tộc, “phò vua diệt Pháp”.
Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang nổ ra khắp Trung và Bắc Kỳ, tiêu biểu như: Khởi
nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa),
Khởi nghĩa Bãi Sậy (Hưng Yên) của Nguyễn Thiện Thuật,
Khởi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh) của Phan Đình Phùng.
 Kết quả: Phong trào lần lượt bị dập tắt, kết thúc khoảng năm 1896.
b) Khởi nghĩa nông dân (cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX) Lãnh đạo: Hoàng Hoa Thám (Đề Thám).
Địa bàn hoạt động: Vùng rừng núi Yên Thế (Bắc Giang).
Mục tiêu: Bảo vệ quyền lợi nông dân, chống lại chính sách bóc lột, cướp đất của
thực dân Pháp. Đặc điểm:
Gắn bó với nhân dân, địa hình hiểm trở, chiến thuật du kích linh hoạt. Tồn tại lâu dài suốt gần 30 năm.
Kết quả: Pháp dùng thủ đoạn ám sát Hoàng Hoa Thám (1913), phong trào tan rã.
c) Phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỷ XX) Đại diện tiêu
biểu:Phan Bội Châu với xu hướng bạo động: Đông Du, Duy Tân Hội, Việt Nam Quang Phục Hội.
Phan Châu Trinh với xu hướng cải cách ôn hòa: chủ trương "khai dân trí, chấn dân
khí, hậu dân sinh", không bạo động mà yêu cầu Pháp cải cách.
Đặc điểm: Tiếp thu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây và Nhật Bản.
Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước -
Thiếu đường lối đúng đắn và khoa học để tổ chức và lãnh đạo cách mạng. -
Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất và chặt chẽ -
Lực lượng cách mạng còn yếu, thiếu sự ủng hộ rộng rãi của quần chúng
do chưa có hình thức tổ chức quần chúng tốt. .-
Chưa đánh giá đúng bản chất của kẻ thù (Pháp) -
Thực dân Pháp mạnh về quân sự, chính trị, tài chính
Ý nghĩa của các phong trào yêu nước trước 1930
Thể hiện tinh thần yêu nước sâu sắc và bất khuất của dân tộc Việt Nam trước ách
đô hộ của thực dân Pháp.
Là cơ sở, tiền đề quan trọng về mặt tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Rút ra nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng sau này: cần có đường lối
đúng đắn, tổ chức chặt chẽ, lãnh đạo thống nhất, liên kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân.
2. Trình bày hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam và nội dung cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
1. Hội nghị thành lậ p Đảng Cộng sản Việt Nam Thời gian: Từ ngày 6/1 đến 8/2/1930.
Địa điểm: Cửu Long, Hồng Kông (Trung Quốc).
Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc – đại diện Quốc tế Cộng sản.
Thành phần: Đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
Kết quả hội nghị:Thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thông qua các văn kiện quan trọng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Sách lược vắn tắt,
Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt.
Cử Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
2. Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Mục tiêu:
Đánh đổ đế quốc và phong kiến.
Giành độc lập hoàn toàn cho dân tộc Việt Nam. Nhiệm vụ chính:
Tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ chia cho dân cày nghèo. Thực hiện các quyền tự do dân chủ. Bình đẳng nam nữ. Lực lượng cách mạng:
Công nhân lãnh đạo, nông dân là lực lượng chính. Liên minh công – nông làm nòng cốt.
Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới. Ý nghĩa
Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
Đưa cách mạng Việt Nam đi theo đường lối vô sản đúng đắn.
Là cơ sở để Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc.Anh (chị) hãy
trình bày tóm lược quá trình ra đi tim đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
cho đến khi thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam? Anh (Chị) cho biết ý nghĩa ra đời
của Đảng Cộng Sản Việt Nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
Ra đi tim đường cứu nước (1911) •
Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng lên tàu Amiral
Latouche- Tréville sang phương Tây để tim con đường cứu nước mới. •
Trong suốt hơn 10 năm (1911–1921), Người đã đi qua nhiều nước ở châu
Âu, châu Phi, châu Mỹ, làm nhiều nghề để tự sinh sống và học hỏi.
Tìm thấy con đường cứu nước (1920) •
Năm 1917, Người đến Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp. •
Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân
tộc và thuộc địa, từ đó người hoàn toàn tin theo chủ nghĩa Mác – Lênin. •
Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tours, Nguyễn Ái Quốc bỏ
phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành một trong những người sáng
lập Đảng Cộng sản Pháp.
Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam •
Từ 1923–1927, Người hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc, tích cực viết báo,
truyền bá tư tưởng cách mạng. •
Năm 1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu
(Trung Quốc), đào tạo cán bộ cách mạng, ra báo Thanh Niên, truyền bá chủ nghĩa
Mác – Lênin vào Việt Nam.
Chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam •
Năm 1929, các tổ chức cộng sản lần lượt ra đời: o
Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929), o
An Nam Cộng sản Đảng (8/1929), o
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (cuối 1929). •
Trước tinh trạng chia rẽ, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản.Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam •
Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và tổ chức cách mạng. •
Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc – từ đây, cách mạng Việt Nam có
đường lối đúng đắn, tổ chức lãnh đạo thống nhất, khoa học. •
Khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân và chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam. •
Là bước chuẩn bị đầu tiên, quan trọng cho các thắng lợi sau này như Cách
mạng Tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng đất nước. Cương lĩnh ( Câu 2 )
3. Trình bày tóm lược quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
sau cách mạng tháng tám 1945? Theo Anh (chị) những chủ trương, biện pháp,
sách lược và đối sách đúng đắn của Đảng có ý nghĩa gì đối với cách mạng Việt Nam?
Hoàn cảnh sau Cách mạng Tháng Tám 1945
Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. •
Nước ta giành được độc lập nhưng phải đối mặt với “thù trong, giặc ngoài”: -
Giặc ngoại xâm, giặc đói, giặc dốt
a) Về chính trị – tổ chức
Tổ chức tổng tuyển cử (6/1/1946) để thành lập Quốc hội khóa I – cơ quan quyền lực cao nhất. •
Thành lập Chính phủ chính thức do Hồ Chí Minh đứng đầu. •
Ban hành Hiến pháp 1946 – bản hiến pháp dân chủ đầu tiên của nước ta.
b) Về kinh tế – tài chính
Phát động phong trào tăng gia sản xuất, chống nạn đói. •
Phát hành tiền Việt Nam, xóa bỏ đồng tiền Đông Dương. •
Thực hiện chính sách giảm tô, chia lại ruộng đất cho dân nghèo.
c) Về văn hóa – giáo dục
Chống nạn mù chữ bằng phong trào “Bình dân học vụ”.
d) Khôi phục và phát triển văn hóa dân tộc.Về quân sự – quốc phòng •
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. •
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, củng cố hậu phương. •
Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ chính quyền non trẻ.
e) Về đối ngoại – sách lược ngoại giao
Hòa với Tưởng để đuổi Pháp, ký Hiệp định Trùng Khánh (1945). •
Hòa với Pháp để đuổi Tưởng, ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), tạm thời
công nhận Việt Nam là quốc gia tự do trong Liên bang Đông Dương. •
Tạm nhân nhượng để tránh chiến tranh, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng. II. Ý NGHĨA
Giúp bảo vệ thành quả cách mạng Tháng Tám trong tinh thế “ngàn cân treo sợi
tóc”. Giữ vững chính quyền cách mạng trong điều kiện khó khăn, phức tạp chưa
từng có. Tạo cơ sở pháp lý và chính trị vững chắc cho chế độ dân chủ nhân dân.
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
Chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến chống Pháp lâu dài sau ngày 23/9/1945 khi
Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ.
4. Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)?
1. Ý nghĩa lịch sử
Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. •
Kết thúc ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai ở Việt Nam. •
Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên CNXH. •
Góp phần to lớn vào phong trào giải phóng dân tộc thế giới. •
Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Nguyên nhân thắng lợiSự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân tộc. •
Chiến tranh nhân dân sáng tạo, kết hợp quân sự – chính trị – ngoại giao. •
Sự ủng hộ quốc tế của các nước XHCN và bạn bè thế giới. •
Biết nắm bắt thời cơ, linh hoạt trong chiến lược và sách lược.
2. Bài học kinh nghiệm
Luôn giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. •
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. •
Kết hợp đúng đắn giữa các mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao. •
Tự lực, tự cường, kết hợp sức mạnh trong nước với quốc tế. •
Chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo chiến lược và thực tiễn đấu tranh.
5. Trình bày những đặc điểm của tinh hình thế giới và trong nước cũng như
những bài học kinh nghiệm mà Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ 1. Thế giới:
Chủ nghĩa xã hội khủng hoảng, Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. •
Mỹ, phương Tây đẩy mạnh diễn biến hòa bình. •
Toàn cầu hóa, cách mạng khoa học – công nghệ phát triển mạnh. •
Xung đột, bất ổn vẫn diễn ra nhiều nơi. 2. Trong nước:
Kinh tế – xã hội khó khăn, khủng hoảng nghiêm trọng. •
Bị bao vây, cấm vận, đời sống nhân dân thiếu thốn. •
Nội bộ có lúc hoang mang do sụp đổ XHCN ở Đông Âu. •
Nhân dân mong muốn ổn định, đổi mới và phát triển.
II. Bài học kinh nghiệm chủ yếuKiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn với
chủ nghĩa xã hội. 1.
Xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, không rập khuôn mô hình nước ngoài. 2.
Đổi mới toàn diện, đồng bộ, nhưng giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. 3.
Kết hợp phát triển kinh tế với ổn định chính trị. 4.
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh là then chốt. Kết luận:
Cương lĩnh 1991 là bước ngoặt quan trọng, giúp Đảng và nhân dân ta vững vàng
vượt qua thử thách, tiếp tục công cuộc đổi mới, hội nhập và phát triển.
6. Anh (chị) hãy cho biết những thành tựu nổi bật của công cuộc đổi mới của
Đảng từ năm 1986 đến nay? Theo Anh (chị) là sinh viên trường đại học Sân
Khấu Điện Ảnh Hà Nội cần phải làm gì để phát triển nền kinh tế đất nước
trong giai đoạn hiện nay?
1. Thành tựu nổi bật của công cuộc đổi mới
Kinh tế phát triển nhanh, ổn định, hội nhập sâu rộng. •
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, đa dạng. •
Đời sống nhân dân cải thiện, giảm nghèo và phát triển xã hội. •
Cải cách hành chính, tăng cường vai trò Đảng, chống tham nhũng. •
Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
2. Vai trò của sinh viên Đại học Sân Khấu Điện Ảnh Hà Nội
Nâng cao chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và sáng tạo nghệ thuật. •
Tham gia khởi nghiệp, nghiên cứu, phát triển ngành công nghiệp sáng tạo. •
Ý thức trách nhiệm công dân, tham gia hoạt động xã hội. •
Vận dụng kiến thức góp phần phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
7. Anh (chị) hãy cho biết những bài học kinh nghiệm trong công cuộc đổi mới
của Đảng ta giai đoạn hiện nay? Theo Anh (chị) bản thân thấy bài học kinh
nghiệm nào là quan trọng nhất? Tại Sao?
Những bài học kinh nghiệm chínhKiên định mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ
nghĩa phù hợp với Việt Nam.
Lấy dân làm gốc, phát huy đại đoàn kết toàn dân. •
Đổi mới tư duy, phương pháp lãnh đạo, quản lý. •
Phát triển kinh tế gắn với văn hóa, xã hội, môi trường. •
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. •
Phát huy khoa học công nghệ và nhân lực chất lượng cao. •
Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
2. Ý kiến cá nhân: Bài học quan trọng nhất
Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa là quan trọng nhất vì nó là nền tảng
tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng, giúp đất nước phát triển bền vững. •
9. Anh (Chị) hãy cho biết tại đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng đã
xác định: “Con người là trung tâm chiến lược của sự phát triển, chủ thể của
sự phát triển” ? Anh (chị) có giải thích gì về quan điểm này của Đảng ta? (trang 171)
1. Đại hội xác định quan điểm này
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
(năm 2011) đã xác định rõ:
“Con người là trung tâm chiến lược của sự phát triển, chủ thể của sự phát triển.”
2. Giải thích quan điểm
Con người là trung tâm chiến lược của sự phát triển vì: o
Mọi thành tựu kinh tế, xã hội đều hướng tới nâng cao đời sống con người. o
Phát triển con người toàn diện, bền vững mới tạo ra nguồn lực thực sự
cho sự phát triển của đất nước. •
Con người là chủ thể của sự phát triển vì: o
Con người là người sáng tạo, là lực lượng lao động chính trong mọi lĩnh vực. •
Sự phát triển không thể thực hiện được nếu không có con người tích
cực tham gia, làm chủ quá trình phát triển.Quan điểm này nhấn mạnh việc phải
đầu tư phát triển con người, nâng cao trình độ dân trí, đạo đức, thể lực và tinh thần sáng tạo.