/16
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ LỊCH S ĐẢNG
1. Nội dung cơ bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
2. Tính chất của Cánh mạng Tháng Tám năm 1945.
3. Ý nghĩa kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Pháp can
thiệp Mỹ 1945 - 1954.
4. Ý nghĩa kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước 1954-1975.
5. Nội dung Đường lối đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12-1986) (Tập trung về nội
dung đổi mới kinh tế)
6. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội (Tập
trung Cương lĩnh 2011 về mô hình; phương hướng cơ bản).
7. Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước hội nhập quốc tế. (Tập trung về quan điểm CNH của Đại hội
VIII; quan điểm Đại hội IX về KTTT định hướngXHCN; Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biểncủa HN TW 8, khóa XII).
CHƯƠNG I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng T2-1930
Câu 1.1: Nội dung bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ()
1. Mục tiêu chiến lược:
- Chủ trương làm sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới hội
Cộng sản.
2. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
- Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp bọn phong kiến, làm cho nước
Nam hoàn toàn độc lập.
- Vềhội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục.
- Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu hết sản nghiệp lớn của Đế quốc
Pháp giao cho chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu hết ruộng đất của đế quốc
chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo,..
3. Lực lượng cách mạng:
- Phải đoàn kết công nhân, nông dân đây lực lượng bản, trong đó giai cấp ng
nhân nh đạo, đồng thời chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến
bộ, yêu nước để tập trung chống Pháp và tay sai.
4. Phương pháp cách mạng:
- Bằng con đường bạo lực cách mạng quần chúng.
5. Đoàn kết quốc tế:
- Tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức giai cấp sản thế giới,
nhất giai cấp sản Pháp.
6. Sự lãnh đạo của Đảng:
- Đảng đội tiên phong của giai cấp công nhân, phải thu phục cho được đại bộ phận
giai cấp của mình và làm cho giai cấp của mình lãnh đạo được quần chúng.
Câu 1.2: sao công nhân giai cấp lãnh đạo cách mạng? ()
- Giai cấp công nhân (GCCN) là giai cấp tiên tiến, sớm tiếp thu chủ nghĩa Marx-Lenin
trào lưu CM thế giới đặc biệt CMT10 Nga.
- GCCN có tính tập thể, tổ chức, có kỷ luật. những người lao động trực tiếp hay
gián tiếp vận nh các công cụ sản xuất, tính chất công nghiệp hiện đại hội
hoá cao với trình độ trí tuệ ngày càng cao
- GCCN Việt Nam ra đời trước giai cấp sản.
- GCCN có số lượng hết sức đông đảo, đồng thời là một giai cấp bị phong kiến, thực
dân bóc lột nặng nề nhất → Họ có tinh thần cách mạng triệt để.
- Đa số GCCN xuất thân từ GC nông dân → có quan hệ trực tiếp và chặt chẽ với GC
nông dân
- Tinh thần bất khuấttruyền thống yêu nước:
- ...
Hoàn cảnh cùng những phẩm chất đó cho thấy GCCN lực lượng lãnh đạo CM.
Câu 1.3: Làm rõ điểm sáng tạo trong xác định lực lượng cách mạng được nêu ra trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? ()
- Chép lại nội dung 3 của CLCT (*)
- Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc là chủ trương đoàn kết lực lượng cách mạng ở
nước ta là toàn thể nhân dân, lực lượng đông đảo của toàn xã hội:
Phải thu phục được đại bộ phận dân cày.
Hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông,... kéo họ về phe giai cấp vô
sản.
Lợi dụng bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ bản chưa lộ bộ mặt phản cách
mạng, ít lâu mới làm họ đứng trung lập.
Thấy được vị trí và vai trò của từng giai cấp tronghội
Câu 2.1: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ()
- Sự ra đời của ĐCSVN đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối và lãnh đạo
cách mạng, đưa cách mạng sang bước ngoặt lịch sử vĩ đại.
- ĐCSVN ra đời là sự kết hợp của các yếu tố: Chủ nghĩa Marx-Lenin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- ĐCSVN ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản đã đủ trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng.
- Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới.
- ĐCSVN ra đời cùng với CLCT đầu tiên của Đảng đã khẳng định sự lựa chọn con
đường cách mạng Việt Nam là con đường cách mạng vô sản.
- Đảng ra đời bước ngoặt đại của n tộc, nhân tố hàng đầu quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Câu 2.2: Tại sao nói ĐCSVN ra đời bước ngoặt lịch sử? ()
- Trước khi ĐCSVN ra đời, VN trong tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng,
các phong trào yêu ớc sôi nổi nhưng đều bị thất bại dập tắt nhanh chóng
đường lối lãnh đạo còn non trẻ.
- Sau khi ĐCSVN ra đời, VN chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối lãnh đạo,
khẳng định sự lựa chọn con đường cách mạng sản Cách mạng VN đi từ thắng
lợi này đến thắng lợi khác (CMT8, phong trào chống Pháp, chống Mỹ, sự nghiệp đổi
mới)
Câu 3.1: Tính chất của Cách mạng tháng 8/1945 ()
- CMT8/1945 một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới.
một bộ phận khăng khít của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam:
một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít.
Đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực ợng đông đảo nhất của
toàn dân tộc.
Mọi tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do dân chủ.
- CMT8/1945 một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điểnnh
Tập trung hoàn thành nhiệm vhàng đầu của cách mạng giải phóng dân
tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của hội Việt Nam lúc bấy giờ
là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay sai.
Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ với mặt trận
Việt Minh sự vùng dậy của toàn dân tộc.
Thành lập chính quyền nhà ớc của chung toàn dân tộc, chỉ chừ tay sai của
để quốc những kẻ phản quốc. Xoá bỏ chế độ quân chủ phong kiến hàng
ngàn năm.
- CMT8/1945 ới sự lãnh đạo của Đảng còn mang đậm tính nhân văn. Hoàn thành
một bước hết sức bản trong sự nghiệp giải phóng con người Việt Nam khỏi mọi
sự áp bức về mặt dân tộc, bóc lộc về mặt giai cấp, nô dịch về mặt tinh thần.
- CMT8 mang tính chất dân chủ nhưng tính chất đó chưa đầy đủ sâu sắc chưa
làm: cách mạng ruộng đất, chưa thực hiện khẩu hiệu người cày ruộng, chưa xoá
bỏ tàn tích phong kiến và nữa phong kiến để công nghiệp có điều kiện phát triển.
Câu 3.2: Làm một trong ba tính chất trên ()
- Chép lại tính chất đó
- Xem giáo trình 57-58 để chém
CHƯƠNG II. Đảng lãnh đạo trong 2 cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân
tộc, thống nhất đt nước
Câu 1.1: sao Đảng phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 đúng c?
()
- Thứ nhất, mọi thiện chí hoà bình của người VN đã bị thực n Pháp thẳng thừng cự
tuyệt bởi 18/12/1946, đại diện chính phủ Pháp VN đã liên tục gởi cho VN 3 tối hậu
thư đòi VN phải đầung (trong đó yêu cầu giải tán dân quân tự vệ, giao Nội cho
Pháp trong nội 48 giờ).
- Thứ hai, VN đã thời gian chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến toàn quốc.
Câu 1.2: Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp: toàn dân, toàn diện, lâu
dài và dựa vào sức mình là chính? ()
Kháng chiến toàn dân
- Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân. Tạo nên thế trận mỗi
người dân một chiến sĩ, mỗi làng dân một pháo đài, mỗi
đường phố một mặt trận. Trong đó Quân đội nhân n làm
nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
- Không kể già trẻ gái trai đều kháng chiến (: nhân vật Lượm,
giặc đến nhà đàn bà cũng đánh).
Kháng chiến toàn
diện
- Đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận: quân sự, chính trị,
kinh tế, văn hoá, tưởng, ngoại giao, trong đó mặt trận quân
sự, đấu tranh trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết
định.
- Động viên phát huy cho mọi tiềm năng, sức mạnh dân tộc, mọi
nguồn lực vật chất, tinh thần trong nhân dân phục vụ kháng
chiến thắng lợi.
Kháng chiến lâu dài
- tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
- Pháp đánh nhanh thắng nhanh, nhưng sức lực ta thua Pháp
khá nhiều, đánh lâu dài giúp tiêu hao bớt sinh lực địch Thay
đổi tương quan so sánh lực lượng trên chiến trường.
- Đánh lâu dài không nghĩa đánh mãi mãi, luôn tranh thủ
chớp thời cơ thúc đẩy kháng chiến.
Kháng chiến dựa vào
sức mạnh là chính
- Kế thừa tưởng chiến lược trong chỉ đạo sự nghiệp cách
mạng giải phóng dân tộc, giành chính quyền của lãnh tụ HCM.
Lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật
chất, tinh thần trong nhân dân.
- Tuy nhiên, vẫn tận dụng sự ủng hộ giúp đỡ từ n ngoài.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 2.1: Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp
can thiệp Mỹ (1945-1954) ()
-
Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc
kháng chiến ngay từ ngày đầu. Đó là chủ trương “Kháng chiến, kiến quốc”;
Kháng chiến toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh là chính.
-
Hai là, kết hợp chặt chẽ giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ
bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc chống phong kiến.
-
Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng
chiến phù hợp với đặc thù từng giai đoạn.
-
Bốn là, xây dựng phát triển lực lượng trang ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ
đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu
của nhiệm vụ chính trị-quân sự của cuộc kháng chiến.
-
Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo
toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 2.2: Làm rõ kinh nghiệm lãnh đạo thứ nhất của Đảng trong cuộc kháng chiến
chống Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954) ()
Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc
kháng chiến ngay từ ngày đầu. Đó là:
Chủ trương “Kháng chiến, kiến quốc”: tiến nh cuộc kháng chiến
cứu nước, đồng thời kiến thiết quốc gia, xây dựng đất nước vững mạnh
Kháng chiến toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh chính: dựa vào ý
câu 1.2 mà giải thích
Đoàn kết được sức mạnh dân tộc mọi nguồn lực sáng tạo của nhân dân tập trung
nhiệm vchống thù ngoài giặc trong, thực hiện mục tiêu độc lập, dân chủ, tiến bộ trong
suốt thời kì kháng chiến.
Kết hợp sức mạnh nội lực của Việt Nam sức mạnh của thời đại, tranh thủ tối đa
những điều kiện lợi từ quốc tế, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức, các nước anh em,
lực lượng dân chủ, tiến bộ
Câu 3.1: Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước (1954-1975) ()
- Một là, gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc chủ nghĩa hội nhằm huy động
sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
- Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa
toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
- Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi
uỷ quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
- Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng
ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối
đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
Câu 3.2: Xác định vị trí vai trò mỗi miền trong kháng chiến chống Mỹ
a, Miền Bắc:
- Xây dựng XHCN, hậu phương, n cứ địa cách mạng của cả nước
- Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam
- Đóng vai trò quyết định nhất đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu ớc
b, Miền Nam:
- Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhânn
- tiền tuyến ln
- Trực tiếp đánh Mỹ
- Đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
ớc
Câu 3.3: Xác định mối quan hệ cách mạng hai miền Nam-Bắc:
- mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết
- Tác động qua lại lẫn nhau: miền Bắc xây dựng CNXH góp phần xây dựng sức
người, sức của cho miền Nam đánh Mỹ; miền Nam đánh Mỹ góp phần bảo vệ
miền Bắc, để miền Bắc có thời gian hoà bình xây dựng CNXH
CHƯƠNG III. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1986-NAY)
Câu 1.1: Nội dung Đường lối đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12-1986) (Tập trung về
nội dung đổi mới kinh tế) ()
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế.
Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; chuyển sang hạch
toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
Nhiệm vụ bao trùm mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường
đầu tiên là:
o Sản xuất đủ tiêu dùng tích lũy
o Chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn là: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng
và hàng xuất khẩu
o Giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông
5 phương hướng lớn để phát triển kinh tế:
o Bố trí lại cấu sản xuất
o Điều chỉnh cấu đầu xây dựngcủng cố quan hệ sản xuấthội chủ nghĩa
o Sử dụngcải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế
o Phát huy mạnh mẽ động lực khoa học kỹ thuật
o Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
Câu 1.2 : Phân tích 3 chương trình kinh tế lớn ()
o Lương thực thực phẩm:
Đảm bảo đủ ăn cho toàn xã hội, nhu cầu của nhân dân và xã hội về lương
thực-thực phẩm và có dự trữ tích lũy
Cung cấp LT-TP ổn định cho toàn hội, đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia
Mức tiêu dùng LT-TP phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động
Phương án phát triển nông nghiệp: Giao quyền sử dụng đất lâu dài cho
nông dân. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cải tạo đất
đai, thủy lợi, giống cây trồng vật nuôi. Khuyến khích phát triển kinh tế
hộ, hợp tác xã kiểu mới và liên kết sản xuất – tiêu thụ.
o Hàng tiêu dùng: Đáp ng được nhu cầu của nhân dân về những mặt hàng công
nghiệp thiết yếu tiêu dùng hàng ngày
dụ: Quần áo, giày dép, phòng, đồ gia dụng, dụng cụ học tập, đồ
dùng sinh hoạt thường ngày... Trong thời kỳ đổi mới, khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia sản xuất hàng tiêu dùng, đa dạng hóa sản
phẩm, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh.
o Hàng xuất khẩu:
Trước đổi mới, sản phẩm chỉ đáp ứng được nhu cầu trong nước
Trong thời đổi mới, tạo ra một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực
mang lại lợi nhuận kinh tế cao
Tăng kinh nghạch xuất khẩu, đảm bảo tái nhập máy móc, trang thiết bị
hiện đại cho toàn nên kinh tế
Chú trọng thế mạnh của từng vùng từ đó phát triển c mặt hàng xuất
khẩu thế mạnh về kinh tế nơi đó: vải thiều Bắc Giang, cao su Tây
Nguyên, hồ tiêu Bắc Trung Bộ, Chè Thái Nguyên,... đặc biệt kể đến
sầu riêng có giá trị kinh tế rất cao
Một số ngành xuất khẩu chú trọng: Gạo, phê, cao su, thủy sản, dệt may,
da giày, sản phẩm gỗ, điện tử... Đảng Nhà nước chú trọng nâng cao
chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu quốc gia.
Câu 2.1: Quan điểm về CNH được nêu ra trong Đại hội VIII (1996) ()
Quan điểm về công nghiệp hoá trong thời kỳ mới gồm:
o 1) Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hoá,
đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính đi đôi với
tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài.
o 2) Công nghiệp hoá, hiện đại hoá sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần
kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
o 3) Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững.
o 4) Khoa học công nghệ động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết
hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện
đại ở những khâu quyết định.
o 5) Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn bản để xác định phương án phát triển, lựa
chọn dự án đầu tư và công nghệ.
o 6) Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
Câu 2.2: Phân tích ý: “Lấy phát huy nguồn lực con người yếu tố bản cho phát triển
bền vững” ()
Để phát triển tăng trường kinh tế cần 5 yếu tchủ yếu: vốn, khoa học công nghệ, con
người, thể chế chính trị và cơ cấu kinh tế. Phân tích 5 yếu tố
Trong đó yếu tố con người quan trọng nhất con người khả năng sáng tạo ra
các nhân tố khác sử dụng các nhân tố đó. Nguồn lực của con người hạn, trí tuệ
con người như tài nguyên tận (Hậu sinh khả uý: dùng để chỉ nguồn lực con người
nhất là thế hệ sau, tài, giỏi, khôn ngoan hơn thế hệ trước).
Để phát huy nguồn lực con người đáp ứng được yêu cầu CNH HDH thì cần phải nhấn
mạnh đến sự phát triển của Giáo dục – đào tạo.
Đảng nhấn mạnh GD&DT Khoa học công nghệ quốc sách hàng đầu.
“Hiền tài nguyên khí quốc gia”, chúng ta cần phải đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt
nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó lực lượng cán bộ KHCN, KH quản cả
những công nhân lành nghề giữ vai trọng quan trọng -> những người năm giữ xây
dựng CN.
Liên hệ thực tiễn trách nhiệm của sinh viên: ra sức học tập, học trườngtự học,....
Câu 3.1: Quan điểm về kinh tế thị trường định hướng XHCN được nêu ra trong Đại hội
IX (2001) ()
Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán lâu dài nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Coi đây hình kinh tế tổng quát của ớc ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa
hội.
Đó nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo chế thị trường sự quản
lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa;
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức phân phối, chủ
yếu phân phối theo kết quả lao động hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo mức
đóng góp vốn các nguồn lực khác vào sản xuất, kinh doanh phân phối thông qua
phúc lợi xã hội.
Câu 3.2: Làm kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo: ()
Hiện nay theo quan điểm của Đảng, nước ta 4 thành phần kinh tế: kinh tế nhà
nước, kinh tế nhân, kinh tế vốn đầu nước ngoài, kinh tế tập thể. Trong đó
Đảng ta xác định kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thế hiện:
o Kinh tế nhà nước được coi đầu tàu, là ơng sống của 1 nền kinh tế, đảm
bảo cho nền kinh tế Việt Nam phát triển theo chiến lược đã định, nắm giữ
những vị trí then chốt, quan trọng của nền kinh tế để điều tiết, làm cho nền
kinh tế hoạt động đúng khuôn khổ pháp luật.
o Kinh tế nhà nước đi đầu trong ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, quản
lí hiệu quả nền kinh tế
o Kinh tế nhà nước nắm giữ các ngành kinh tế then chốt
o Khắc phục khuyết tật của nền kinh tế thị trường
o Kinh tế nhà nước tạo điều kiện, định hướng giúp đỡ c thành phần kinh tế
khác phát triển theo đúng định hướng chiến lược mà Đảng đã đề ra
Câu 3.3: sao kinh tế nhân động lực quan trọng của nền kinh tế? (Đọc thêm)
KTTN luôn duy trì tốc độ phát triển cao, chiếm tỷ trọng cao trong nền KT đất
ớc
KTTN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng của nền KT, ng thu
nhập ngân sách NN, giải quyết tình trạng thiếu việc làm tạo ra thu nhập cho người
lao động. Cải thiện đời sống của nhân dân.
Ko nhân hoá về kinh tế quốc dân
Câu 4.1: Đặc trưng về hình XHCN được nêu ra trong cương lĩnh năm 2011 ()
Về hình XHCN được nêu ra trong cương lĩnh năm 2011, xác định 8 đặc trưng:
o Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
o Do nhân dân làm chủ;
o Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp;
o nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
o Con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, điều kiện phát triển toàn
diện;
o Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp
nhau cùng phát triển;
o Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
o quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 4.2: Phân tích đặc trưng số 4: “Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”
()
o Nền văn hóa tiên tiến là yêu nước tiến bộ nội dung cốt lõi tưởng độc
lập dân tộc gắn liên với CNXH. Tiên tiến về cả nội dung và hình thức biểu hiện
những giá trị văn hóa tồn tại bền vững trong cộng đồng các dân tộc VN được vun
đắp qua hàng nghìn m lịch sử. Đó lòng yêu nước nồng nàng, ý chí tự cường
dân tộc, tinh thần đoàn kết, lối sống nghĩa tình.
o Để xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, cần:
Bên cạnh việc giữ n bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
chúng ta không ngừng giao lưu. Tiếp thu chọn lọc những tinh hoa n
hóa bên ngoài. Bài trừ các hủ tục lạc hậu, các thói hư tật xấu.
Quảngvăn hóa VN đến các văn hóa khác trên thế giới
Cần các chủ trương chính sách phát triển văn hóa
Câu 4.3: Phân tích đặc trưng số 1: “”Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, ng bằng, văn
minh
() ko dạy trong
o Đây chính mục tiêu tổng quát về con đường xây dựng CNXH VN đặc
trưng này phân phối các đặc trưng còn lại:
Dân giàu: Đảng luôn khuyến khích tạo điều kiện để nhân dân ơn lên
giàu có chính đáng và hợp pháp vì dân giàu là một trong những điều kiện
để nhân dân được hưởng hạnh phúc
Nước mạnh: một trong những tiêu chí của Đảng. Nước chỉ mạnh khi
thực sự nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Dân chủ: được hiểu dân làm chủ, dân làm chủ đất nước, làm ch vận
mệnh của mình, không chỉ làm chủ về mặt kinh tế mà còn về chính trị
Công bằng: công bằng trong lao động và phân phối. Công bằng xóa bỏ các
áp bức bất công và tạo ra điều kiện để thể phát triển một cách toàn diện,
cuộc sống ấm no hạnh phúc. Công bằng chính ước muốn của nhân
dân, nhất là những nhân dân lao động chịu nhiều áp bức.
Văn minh: nền văn minh chúng ta cần xây dựng nền văn minh nn
bản toàn diện nhất, đó không chỉ văn minh về mặt vật chất văn
minh về mặt tinh thần. Thể hiện trong đó mối quan hệ giữa người với
người, giữa người với thiên nhiên, giữa người với lao động – sản xuất
Câu 5.1 Phương hướng xây dựng XHCN được nêu ra trong cương lĩnh 2011 ()
Cương lĩnh năm 2011 chỉ tám phương hướng bản xây dựng chủ nghĩa hội
nước ta:
o Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh
tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
o Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướnghội chủ nghĩa.
o Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
o Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội.
o Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
o Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân
tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
o Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân.
o Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 5.2: CNH HDH gắn với phát triển kinh tế tri thức ()
o Khi nền kinh tế tri thức của thế giới đã phát triển rất mạnh mẽ. vậy, VN không
nhất thiết phải đi tuần tự từ kinh tế nông nghiệp đến công nghiệp đến kinh tế tri
thức mà VN có thể gắn CNH – HDH với kinh tế tri thức.
o Kinh tế tri thức nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập sử dụng tri
thức đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế nhầm ng cao năng
suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống.
o Đối với các ngành như CNTT, CNSH kể cả các ngành kinh tế truyền thống
như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ,.. nhưng đòi hỏi trình độ khoa học kỹ
thuật cao thì áp dụng kinh tế tri thức giúp tăng năng suất lao động, tăng chất
lượng sản phẩm, giảm chi phí trung gian.
o Nâng cao thu nhập, tiêu dùng và chất lượng cuộc sống cho người dân
o Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệpquốc gia
o Tầm quan trọng của giáo dục với nền kinh tế tri thức
Câu 5.3: CNH HDH gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường -> Phần này không đáp án
chính xác nhất, có thể làm theo sườn và tự viết các ý ()
Nêu khái niệm CNH HDH: quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp truyền
thống sang nền kinh tế công nghiệpdịch vụ, trong đó lao động chân tay được thay thế
bằng máy móc, công nghệ hiện đại. Mục tiêu nâng cao năng suất lao động, tạo ra
nhiều của cải vật chất, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững. Đây con đường tất
yếu để đất nước phát triển, bắt kịp với xu thế của thế giới.
Nêu ý nghĩa tầm quan trọng của bảo vệ tài nguyên môi trường: trong quá trình
phát triển, tài nguyên thiên nhiên môi trường đóng vai trò cùng quan trọng. Đó
nền tảng cung cấp nguyên liệu, năng lượng, đất đai không gian sinh sống cho con
người. Việc bảo vệ môi trường không chỉ giúp duy trì sự phát triển bền vững còn
đảm bảo sức khỏe, chất lượng sống cho hiện tại các thế hệ tương lai. Nếu không
quan tâm đúng mức đến môi trường, hậu quả của ô nhiễm và suy thoái sẽ làm chậm lại
quá trình phát triển, thậm chí gây tổn thất nghiêm trọng.
Nêu lên tình trạng môi trường: Trong quá trình CNH - HDH Việt Nam nhiều
nước đang phát triển, môi trường đang phải đối mặt với nhiều thách thức:
o Ô nhiễm không khí, nước và đất do khí thải từ nhà máy, chất thải công nghiệp,
hóa chất nông nghiệp.
o Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức, như rừng bị chặt phá, nguồn nước
bị cạn kiệt, khoáng sản bị khai thác không kiểm soát.
o Rác thải nhựađiện tử ngày càng nhiều, gây ô nhiễm lâu dài.
o Biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh hơn, gây thời tiết cực đoan, nước biển dâng
và thiên tai nghiêm trọng.
Nêu lên giải pháp cho tình trạng ấy: Để kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế bảo
vệ môi trường, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
o Ứng dụng công nghệ sạch và sản xuất xanh: khuyến khích các doanh nghiệp sử
dụng công nghệ ít phát thải, tiết kiệm tài nguyên.
o Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo như điện mặt trời, gió, thủy điện nhỏ thay
cho than đá, dầu mỏ.
o Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân và doanh nghiệp qua giáo dục,
truyền thông.
o Xây dựng luật pháp nghiêm khắc chế kiểm tra, xử phạt ràng đối với hành
vi gây ô nhiễm môi trường.
o Thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, tái chế và tái sử dụng chất thải, giảm thiểu rác thải
phát sinh.
Câu 5.4: CNH HDH gắn với hội nhập quốc tế ()
Nêu khái niệm CNH HDH: quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp lạc
hậu sang nền kinh tế công nghiệp hiện đại dựa trên việc ứng dụng khoa học kỹ thuật,
sử dụng máy móc công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩmphát triển kinh tế một cách bền vững. Đây con đường tất yếu để đất nước
phát triển, bắt kịp với xu thế của thế giới.
Nêu tầm quan trọng: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế đóng vai trò cực
kỳ quan trọng, là yếu tố thúc đẩy mạnh mẽ quá trình CNH - HDH. Cụ thể:
o Thu hút vốn đầu tư: Hội nhập giúp thu hút nguồn vốn nước ngoài (FDI), cũng
như tiếp cận các nguồn vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế, htrợ đầu vào hạ
tầng, công nghiệp và đổi mới công nghệ.
o Tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật: Qua hội nhập, ta có điều kiện tiếp cận
ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại từ các nước phát
triển, rút ngắn quá trình công nghiệp hóa.
o Mở rộng thị trường tiêu thụ: Khi tham gia các hiệp định thương mại tự do, hàng
hóa Việt Nam hội vươn ra thị trường quốc tế, nâng cao kim ngạch xuất
khẩu và cải thiện cán cân thương mại.
o Học hỏi kinh nghiệm: Hội nhập giúp Việt Nam học hỏi mô hình phát triển, chính
sách quản lý, kinh nghiệm CNH - HDH của các quốc gia đi trước như Nhật
Bản, Hàn Quốc, Singapore,...
Giải pháp hội nhập quốc tế thành công: Để tận dụng tối đa hội từ hội nhập quốc tế
phục vụ CNH - HDH, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
o Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước: cải tiến công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
o Tăng ờng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao: đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật,
ngoại ngữ và hiểu biết về thị trường toàn cầu.
o Hoàn thiện thể chế, pháp luật: xây dựng môi trường đầu minh bạch, ổn định để
thu hút vốn và hợp tác quốc tế.
o Chủ động tham gia các tổ chức, hiệp định thương mại đa phương song
phương: tận dụng cơ hội từ các FTA như CPTPP, EVFTA, RCEP,...
o Giữ gìn bản sắc văn hóa độc lập dân tộc: hội nhập nhưng không hòa tan, tiếp
thu có chọn lọc để phát triển bền vững.
Câu 6.1: Quan điểm về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển VN được nêu ra trong
hội nghị TW 8, khóa XII 10/2018 ()
Quan điểm chỉ đạo của Đảng là:
o Thống nhất ởng, nhận thức về vị trí, vai trò tầm quan trọng đặc biệt của
biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
o Biển bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tquốc, không gian
sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn mật thiết với sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
o Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững,
thịnh vượng, an ninh và an toàn;
o Phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ
vững độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác
quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển.
o Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam trách nhiệm của cả hệ thống chính
trị, quyền nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp mọi người dân Việt
Nam.
Câu 6.2: Phân tích quan điểm: “Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ
biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn” ()
Câu 6.3: Phân tích vai trò kinh tế biển đối với KTVN trong công cuộc xây dựng bảo vệ tổ
quốc ()
Hai câu hỏi trên cùng chung một đáp án:
o Giới thiệu về biển VN:
Bờ biển nước ta dài 3260km, vị trí đặc biệt quan trọng; Biển Đông
vùng 1 trong số 10 truyến đường hảng hải lớn nhất thế giới đi qua.
tuyến ng hải hàng không huyết mạch mang nh chiến lược của các
nước trong khu vực thế giới, là cầu nối thương mại giữa Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương.
o Thế mạnh của biển VN:
Về Kinh tế:
tiềm năng tài nguyên phong phú, đặc biệt dầu mỏ khí đốt
các khoảng sản quan trọng tiềm năng khai thác như than, sắc,
titan,..
Nguồn lợi hải sản nước ta phong phú. Ngoài biển, còn các tài
nguyên giá trị khác như: tôm, cua, mực, ...
=> KT biển đóng góp phần quan trọng trong phát triển nền KT đất
ớc
Về An ninh quốc phòng:
Biển đảo VN một bộ phần cấu thành chủ quyền quốc gia,
không gian sinh tồn, cửa ngõ giao u quốc tế, gắn mật thiết với
công cuộc xây dụng và bảo vệ TQ
tuyến phòng thủ trên biển của đất nước; biển đảo, thềm lục địa
đất liền tạo thành chiền lũy nhiều lớp, nhiều tần bố trí thành
tuyền phòng thủ bảo vệ Tổ Quốc.
o Giải pháp phát triển kinh tế biển VN:
Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vai trò,
tầm quan trọng của KT biển.
Nâng cao hiệu lực quản nhà nước điều chỉnh ngành KT biển
Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc phát triển KT biển

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ LỊCH SỬ ĐẢNG
1. Nội dung cơ bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
2. Tính chất của Cánh mạng Tháng Tám năm 1945.
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Pháp và can

thiệp Mỹ 1945 - 1954.
4. Ý nghĩa và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975.
5. Nội dung Đường lối đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12-1986) (Tập trung về nội
dung đổi mới kinh tế)
6. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Tập
trung Cương lĩnh 2011 về mô hình; phương hướng cơ bản).
7. Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước và hội nhập quốc tế. (Tập trung về quan điểm CNH của Đại hội
VIII; quan điểm Đại hội IX về KTTT định hướngXHCN; Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biểncủa HN TW 8, khóa XII).

CHƯƠNG I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng T2-1930
Câu 1.1: Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (閉)
1. Mục tiêu chiến lược:
- Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội Cộng sản.
2. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
- Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập.
- Về xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục.
- Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu hết sản nghiệp lớn của Đế quốc
Pháp giao cho chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu hết ruộng đất của đế quốc
chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo,..
3. Lực lượng cách mạng:
- Phải đoàn kết công nhân, nông dân – đây là lực lượng cơ bản, trong đó giai cấp công
nhân lãnh đạo, đồng thời chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến
bộ, yêu nước để tập trung chống Pháp và tay sai.
4. Phương pháp cách mạng:
- Bằng con đường bạo lực cách mạng quần chúng. 5. Đoàn kết quốc tế:
- Tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới,
nhất là giai cấp vô sản Pháp.
6. Sự lãnh đạo của Đảng:
- Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, phải thu phục cho được đại bộ phận
giai cấp của mình và làm cho giai cấp của mình lãnh đạo được quần chúng.
Câu 1.2: Vì sao công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng? (開)
- Giai cấp công nhân (GCCN) là giai cấp tiên tiến, sớm tiếp thu chủ nghĩa Marx-Lenin
và trào lưu CM thế giới đặc biệt là CMT10 Nga.
- GCCN có tính tập thể, có tổ chức, có kỷ luật. Là những người lao động trực tiếp hay
gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất, có tính chất công nghiệp hiện đại và xã hội
hoá cao với trình độ trí tuệ ngày càng cao
- GCCN Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản.
- GCCN có số lượng hết sức đông đảo, đồng thời là một giai cấp bị phong kiến, thực
dân bóc lột nặng nề nhất → Họ có tinh thần cách mạng triệt để.
- Đa số GCCN xuất thân từ GC nông dân → có quan hệ trực tiếp và chặt chẽ với GC nông dân
- Tinh thần bất khuất và truyền thống yêu nước: - ...
⟹ Hoàn cảnh cùng những phẩm chất đó cho thấy GCCN là lực lượng lãnh đạo CM.
Câu 1.3: Làm rõ điểm sáng tạo trong xác định lực lượng cách mạng được nêu ra trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? (開)

- Chép lại nội dung 3 của CLCT (*)
- Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc là chủ trương đoàn kết lực lượng cách mạng ở
nước ta là toàn thể nhân dân, lực lượng đông đảo của toàn xã hội:
 Phải thu phục được đại bộ phận dân cày.
 Hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông,... kéo họ về phe giai cấp vô sản.
 Lợi dụng bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản chưa lộ rõ bộ mặt phản cách
mạng, ít lâu mới làm họ đứng trung lập.
⟹ Thấy được vị trí và vai trò của từng giai cấp trong xã hội
Câu 2.1: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (閉)
- Sự ra đời của ĐCSVN đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối và lãnh đạo
cách mạng, đưa cách mạng sang bước ngoặt lịch sử vĩ đại.
- ĐCSVN ra đời là sự kết hợp của các yếu tố: Chủ nghĩa Marx-Lenin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- ĐCSVN ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản đã đủ trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới.
- ĐCSVN ra đời cùng với CLCT đầu tiên của Đảng đã khẳng định sự lựa chọn con
đường cách mạng Việt Nam là con đường cách mạng vô sản.
- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại của dân tộc, là nhân tố hàng đầu quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Câu 2.2: Tại sao nói ĐCSVN ra đời là bước ngoặt lịch sử? (開)
- Trước khi ĐCSVN ra đời, VN trong tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng,
có các phong trào yêu nước sôi nổi nhưng đều bị thất bại và dập tắt nhanh chóng vì
đường lối lãnh đạo còn non trẻ.
- Sau khi ĐCSVN ra đời, VN chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối lãnh đạo,
khẳng định sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản → Cách mạng VN đi từ thắng
lợi này đến thắng lợi khác (CMT8, phong trào chống Pháp, chống Mỹ, sự nghiệp đổi mới)
Câu 3.1: Tính chất của Cách mạng tháng 8/1945 (閉)
- CMT8/1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới.
Nó là một bộ phận khăng khít của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam:
 Nó là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít.
 Đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất của toàn dân tộc.
 Mọi tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do dân chủ.
- CMT8/1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình
 Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân
tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay sai.
 Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ với mặt trận
Việt Minh → Là sự vùng dậy của toàn dân tộc.
 Thành lập chính quyền nhà nước của chung toàn dân tộc, chỉ chừ tay sai của
để quốc và những kẻ phản quốc. Xoá bỏ chế độ quân chủ phong kiến hàng ngàn năm.
- CMT8/1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng còn mang đậm tính nhân văn. Hoàn thành
một bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp giải phóng con người Việt Nam khỏi mọi
sự áp bức về mặt dân tộc, bóc lộc về mặt giai cấp, nô dịch về mặt tinh thần.
- CMT8 mang tính chất dân chủ nhưng tính chất đó chưa đầy đủ và sâu sắc vì chưa
làm: cách mạng ruộng đất, chưa thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng, chưa xoá
bỏ tàn tích phong kiến và nữa phong kiến để công nghiệp có điều kiện phát triển.
Câu 3.2: Làm rõ một trong ba tính chất trên (開)
- Chép lại tính chất đó
- Xem giáo trình 57-58 để chém
CHƯƠNG II. Đảng lãnh đạo trong 2 cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân
tộc, thống nhất đất nước
Câu 1.1: Vì sao Đảng phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là đúng lúc? (開)
- Thứ nhất, mọi thiện chí hoà bình của người VN đã bị thực dân Pháp thẳng thừng cự
tuyệt bởi 18/12/1946, đại diện chính phủ Pháp ở VN đã liên tục gởi cho VN 3 tối hậu
thư đòi VN phải đầu hàng (trong đó yêu cầu giải tán dân quân tự vệ, giao Hà Nội cho Pháp trong nội 48 giờ).
- Thứ hai, VN đã có thời gian chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến toàn quốc.
Câu 1.2: Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp: toàn dân, toàn diện, lâu
dài và dựa vào sức mình là chính? (開)

- Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân. Tạo nên thế trận mỗi
người dân là một chiến sĩ, mỗi làng dân là một pháo đài, mỗi
đường phố là một mặt trận. Trong đó Quân đội nhân dân làm
Kháng chiến toàn dân
nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
- Không kể già trẻ gái trai đều kháng chiến (例: nhân vật Lượm,
giặc đến nhà đàn bà cũng đánh).
- Đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận: quân sự, chính trị,
kinh tế, văn hoá, tư tưởng, ngoại giao, trong đó mặt trận quân
sự, đấu tranh vũ trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết Kháng chiến toàn định. diện
- Động viên phát huy cho mọi tiềm năng, sức mạnh dân tộc, mọi
nguồn lực vật chất, tinh thần trong nhân dân phục vụ kháng chiến thắng lợi.
- Là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
- Pháp đánh nhanh thắng nhanh, nhưng sức và lực ta thua Pháp
khá nhiều, đánh lâu dài giúp tiêu hao bớt sinh lực địch → Thay
Kháng chiến lâu dài
đổi tương quan so sánh lực lượng trên chiến trường.
- Đánh lâu dài không có nghĩa là đánh mãi mãi, luôn tranh thủ
chớp thời cơ thúc đẩy kháng chiến.
- Kế thừa tư tưởng chiến lược trong chỉ đạo sự nghiệp cách
mạng giải phóng dân tộc, giành chính quyền của lãnh tụ HCM.
Kháng chiến dựa vào
Lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật
sức mạnh là chính
chất, tinh thần trong nhân dân.
- Tuy nhiên, vẫn tận dụng sự ủng hộ và giúp đỡ từ bên ngoài.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 2.1: Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp và
can thiệp Mỹ (1945-1954) (
)
- Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc
kháng chiến ngay từ ngày đầu. Đó là chủ trương “Kháng chiến, kiến quốc”;
Kháng chiến toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh là chính.
- Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ
bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
- Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng
chiến phù hợp với đặc thù từng giai đoạn.
- Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ
đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu
của nhiệm vụ chính trị-quân sự của cuộc kháng chiến.
- Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo
toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 2.2: Làm rõ kinh nghiệm lãnh đạo thứ nhất của Đảng trong cuộc kháng chiến
chống Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954) (開)

Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc
kháng chiến ngay từ ngày đầu. Đó là:
 Chủ trương “Kháng chiến, kiến quốc”: là tiến hành cuộc kháng chiến
cứu nước, đồng thời kiến thiết quốc gia, xây dựng đất nước vững mạnh
 Kháng chiến toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh là chính: dựa vào ý câu 1.2 mà giải thích
→ Đoàn kết được sức mạnh dân tộc và mọi nguồn lực sáng tạo của nhân dân tập trung
nhiệm vụ chống thù ngoài giặc trong, thực hiện mục tiêu độc lập, dân chủ, tiến bộ trong
suốt thời kì kháng chiến.
→ Kết hợp sức mạnh nội lực của Việt Nam và sức mạnh của thời đại, tranh thủ tối đa
những điều kiện có lợi từ quốc tế, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức, các nước anh em,
lực lượng dân chủ, tiến bộ
Câu 3.1: Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước (1954-1975) (
)
- Một là, gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động
sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
- Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa
toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
- Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi
uỷ quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
- Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng
ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối
đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
Câu 3.2: Xác định vị trí và vai trò mỗi miền trong kháng chiến chống Mỹ a, Miền Bắc:
- Xây dựng XHCN, là hậu phương, căn cứ địa cách mạng của cả nước
- Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam
- Đóng vai trò quyết định nhất đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước b, Miền Nam:
- Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
- Là tiền tuyến lớn
- Trực tiếp đánh Mỹ
- Đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Câu 3.3: Xác định mối quan hệ cách mạng hai miền Nam-Bắc:
- Có mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết
- Tác động qua lại lẫn nhau: miền Bắc xây dựng CNXH góp phần xây dựng sức
người, sức của cho miền Nam đánh Mỹ; miền Nam đánh Mỹ góp phần bảo vệ
miền Bắc, để miền Bắc có thời gian hoà bình xây dựng CNXH
CHƯƠNG III. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1986-NAY)
Câu 1.1: Nội dung Đường lối đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12-1986) (Tập trung về
nội dung đổi mới kinh tế) (閉)

➢ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế.
➢ Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; chuyển sang hạch
toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
➢ Nhiệm vụ bao trùm và mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là:
o Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy
o Chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn là: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
o Giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông
➢ 5 phương hướng lớn để phát triển kinh tế:
o Bố trí lại cơ cấu sản xuất
o Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
o Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế
o Phát huy mạnh mẽ động lực khoa học kỹ thuật
o Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
Câu 1.2 : Phân tích 3 chương trình kinh tế lớn (開)
o Lương thực – thực phẩm:
▪ Đảm bảo đủ ăn cho toàn xã hội, nhu cầu của nhân dân và xã hội về lương
thực-thực phẩm và có dự trữ tích lũy
▪ Cung cấp LT-TP ổn định cho toàn xã hội, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
▪ Mức tiêu dùng LT-TP phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động
▪ Phương án phát triển nông nghiệp: Giao quyền sử dụng đất lâu dài cho
nông dân. Ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào sản xuất, cải tạo đất
đai, thủy lợi, giống cây trồng – vật nuôi. Khuyến khích phát triển kinh tế
hộ, hợp tác xã kiểu mới và liên kết sản xuất – tiêu thụ.
o Hàng tiêu dùng: Đáp ứng được nhu cầu của nhân dân về những mặt hàng công
nghiệp thiết yếu tiêu dùng hàng ngày
▪ Ví dụ: Quần áo, giày dép, xà phòng, đồ gia dụng, dụng cụ học tập, đồ
dùng sinh hoạt thường ngày... Trong thời kỳ đổi mới, khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia sản xuất hàng tiêu dùng, đa dạng hóa sản
phẩm, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh. o Hàng xuất khẩu:
▪ Trước đổi mới, sản phẩm chỉ đáp ứng được nhu cầu trong nước
→ Trong thời kì đổi mới, tạo ra một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực và
mang lại lợi nhuận kinh tế cao
▪ Tăng kinh nghạch xuất khẩu, đảm bảo tái nhập cư máy móc, trang thiết bị
hiện đại cho toàn nên kinh tế
▪ Chú trọng thế mạnh của từng vùng từ đó phát triển các mặt hàng xuất
khẩu thế mạnh về kinh tế ở nơi đó: vải thiều Bắc Giang, cao su ở Tây
Nguyên, hồ tiêu ở Bắc Trung Bộ, Chè ở Thái Nguyên,... đặc biệt kể đến là
sầu riêng có giá trị kinh tế rất cao
▪ Một số ngành xuất khẩu chú trọng: Gạo, cà phê, cao su, thủy sản, dệt may,
da giày, sản phẩm gỗ, điện tử... Đảng và Nhà nước chú trọng nâng cao
chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu quốc gia.
Câu 2.1: Quan điểm về CNH được nêu ra trong Đại hội VIII (1996) (閉)
➢ Quan điểm về công nghiệp hoá trong thời kỳ mới gồm:
o 1) Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hoá,
đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính đi đôi với
tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài.
o 2) Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần
kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
o 3) Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
o 4) Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết
hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện
đại ở những khâu quyết định.
o 5) Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa
chọn dự án đầu tư và công nghệ.
o 6) Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
Câu 2.2: Phân tích ý: “Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho phát triển bền vững” (開)
➢ Để phát triển tăng trường kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu: vốn, khoa học công nghệ, con
người, thể chế chính trị và cơ cấu kinh tế. Phân tích 5 yếu tố
→ Trong đó yếu tố con người là quan trọng nhất vì con người có khả năng sáng tạo ra
các nhân tố khác và sử dụng các nhân tố đó. Nguồn lực của con người là vô hạn, trí tuệ
con người như tài nguyên vô tận (Hậu sinh khả uý: dùng để chỉ nguồn lực con người
nhất là thế hệ sau, tài, giỏi, khôn ngoan hơn thế hệ trước).
➢ Để phát huy nguồn lực con người đáp ứng được yêu cầu CNH – HDH thì cần phải nhấn
mạnh đến sự phát triển của Giáo dục – đào tạo.
➢ Đảng nhấn mạnh GD&DT và Khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu.
➢ “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”, chúng ta cần phải đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là
nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó lực lượng cán bộ KHCN, KH quản lý và cả
những công nhân lành nghề giữ vai trọng quan trọng -> Là những người năm giữ xây dựng CN.
➢ Liên hệ thực tiễn trách nhiệm của sinh viên: ra sức học tập, học ở trường và tự học,....
Câu 3.1: Quan điểm về kinh tế thị trường định hướng XHCN được nêu ra trong Đại hội IX (2001) (閉)
➢ Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
➢ Coi đây là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
➢ Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa;
➢ Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức phân phối, chủ
yếu phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo mức
đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất, kinh doanh và phân phối thông qua phúc lợi xã hội.
Câu 3.2: Làm rõ kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo: (開)
➢ Hiện nay theo quan điểm của Đảng, nước ta có 4 thành phần kinh tế: kinh tế nhà
nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế tập thể. Trong đó
Đảng ta xác định kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
➢ Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thế hiện:
o Kinh tế nhà nước được coi là đầu tàu, là xương sống của 1 nền kinh tế, đảm
bảo cho nền kinh tế Việt Nam phát triển theo chiến lược đã định, nắm giữ
những vị trí then chốt, quan trọng của nền kinh tế để điều tiết, làm cho nền
kinh tế hoạt động đúng khuôn khổ pháp luật.
o Kinh tế nhà nước đi đầu trong ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, quản
lí hiệu quả nền kinh tế
o Kinh tế nhà nước nắm giữ các ngành kinh tế then chốt
o Khắc phục khuyết tật của nền kinh tế thị trường
o Kinh tế nhà nước tạo điều kiện, định hướng giúp đỡ các thành phần kinh tế
khác phát triển theo đúng định hướng chiến lược mà Đảng đã đề ra
Câu 3.3: Vì sao kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của nền kinh tế? (Đọc thêm)
➢ Vì KTTN luôn duy trì tốc độ phát triển cao, chiếm tỷ trọng cao trong nền KT đất nước
➢ KTTN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng của nền KT, tăng thu
nhập ngân sách NN, giải quyết tình trạng thiếu việc làm tạo ra thu nhập cho người
lao động. Cải thiện đời sống của nhân dân.
➢ Ko tư nhân hoá về kinh tế quốc dân
Câu 4.1: Đặc trưng về mô hình XHCN được nêu ra trong cương lĩnh năm 2011 (閉)
➢ Về mô hình XHCN được nêu ra trong cương lĩnh năm 2011, xác định rõ có 8 đặc trưng:
o Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; o Do nhân dân làm chủ;
o Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp;
o Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
o Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
o Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
o Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
o Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 4.2: Phân tích đặc trưng số 4: “Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” (開)
o Nền văn hóa tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lí tưởng độc
lập dân tộc gắn liên với CNXH. Tiên tiến về cả nội dung và hình thức biểu hiện là
những giá trị văn hóa tồn tại bền vững trong cộng đồng các dân tộc VN được vun
đắp qua hàng nghìn năm lịch sử. Đó là lòng yêu nước nồng nàng, ý chí tự cường
dân tộc, tinh thần đoàn kết, lối sống nghĩa tình.
o Để xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, cần:
▪ Bên cạnh việc giữ gìn bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
chúng ta không ngừng giao lưu. Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn
hóa bên ngoài. Bài trừ các hủ tục lạc hậu, các thói hư tật xấu.
▪ Quảng bá văn hóa VN đến các văn hóa khác trên thế giới
▪ Cần có các chủ trương chính sách phát triển văn hóa
Câu 4.3: Phân tích đặc trưng số 1: “”Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
(開) – cô ko dạy trong hè
o Đây chính là mục tiêu tổng quát về con đường xây dựng CNXH ở VN và đặc
trưng này phân phối các đặc trưng còn lại:
▪ Dân giàu: Đảng luôn khuyến khích và tạo điều kiện để nhân dân vươn lên
giàu có chính đáng và hợp pháp vì dân giàu là một trong những điều kiện
để nhân dân được hưởng hạnh phúc
▪ Nước mạnh: là một trong những tiêu chí của Đảng. Nước chỉ mạnh khi
thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
▪ Dân chủ: được hiểu là dân làm chủ, dân làm chủ đất nước, làm chủ vận
mệnh của mình, không chỉ làm chủ về mặt kinh tế mà còn về chính trị
▪ Công bằng: công bằng trong lao động và phân phối. Công bằng xóa bỏ các
áp bức bất công và tạo ra điều kiện để có thể phát triển một cách toàn diện,
có cuộc sống ấm no hạnh phúc. Công bằng chính là ước muốn của nhân
dân, nhất là những nhân dân lao động chịu nhiều áp bức.
▪ Văn minh: nền văn minh mà chúng ta cần xây dựng là nền văn minh nhân
bản và toàn diện nhất, đó không chỉ là văn minh về mặt vật chất mà văn
minh về mặt tinh thần. Thể hiện trong đó mối quan hệ giữa người với
người, giữa người với thiên nhiên, giữa người với lao động – sản xuất
Câu 5.1 Phương hướng xây dựng XHCN được nêu ra trong cương lĩnh 2011 (閉)
➢ Cương lĩnh năm 2011 chỉ rõ tám phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta:
o Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh
tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
o Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
o Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
o Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
o Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
o Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân
tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
o Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
o Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 5.2: CNH – HDH gắn với phát triển kinh tế tri thức (開)
o Khi nền kinh tế tri thức của thế giới đã phát triển rất mạnh mẽ. Vì vậy, VN không
nhất thiết phải đi tuần tự từ kinh tế nông nghiệp đến công nghiệp đến kinh tế tri
thức mà VN có thể gắn CNH – HDH với kinh tế tri thức.
o Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri
thức đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế nhầm nâng cao năng
suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống.
o Đối với các ngành như CNTT, CNSH và kể cả các ngành kinh tế truyền thống
như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ,.. nhưng đòi hỏi trình độ khoa học kỹ
thuật cao thì áp dụng kinh tế tri thức giúp tăng năng suất lao động, tăng chất
lượng sản phẩm, giảm chi phí trung gian.
o Nâng cao thu nhập, tiêu dùng và chất lượng cuộc sống cho người dân
o Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp và quốc gia
o Tầm quan trọng của giáo dục với nền kinh tế tri thức
Câu 5.3: CNH – HDH gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường -> Phần này không có đáp án
chính xác nhất, có thể làm theo sườn và tự viết các ý (開)

Nêu khái niệm CNH – HDH: là quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp truyền
thống sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, trong đó lao động chân tay được thay thế
bằng máy móc, công nghệ hiện đại. Mục tiêu là nâng cao năng suất lao động, tạo ra
nhiều của cải vật chất, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững. Đây là con đường tất
yếu để đất nước phát triển, bắt kịp với xu thế của thế giới.
Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của bảo vệ tài nguyên môi trường: trong quá trình
phát triển, tài nguyên thiên nhiên và môi trường đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là
nền tảng cung cấp nguyên liệu, năng lượng, đất đai và không gian sinh sống cho con
người. Việc bảo vệ môi trường không chỉ giúp duy trì sự phát triển bền vững mà còn
đảm bảo sức khỏe, chất lượng sống cho hiện tại và các thế hệ tương lai.
Nếu không
quan tâm đúng mức đến môi trường, hậu quả của ô nhiễm và suy thoái sẽ làm chậm lại
quá trình phát triển, thậm chí gây tổn thất nghiêm trọng.
Nêu lên tình trạng môi trường: Trong quá trình CNH - HDH ở Việt Nam và nhiều
nước đang phát triển, môi trường đang phải đối mặt với nhiều thách thức:
o Ô nhiễm không khí, nước và đất do khí thải từ nhà máy, chất thải công nghiệp, hóa chất nông nghiệp.
o Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức, như rừng bị chặt phá, nguồn nước
bị cạn kiệt, khoáng sản bị khai thác không kiểm soát.
o Rác thải nhựa và điện tử ngày càng nhiều, gây ô nhiễm lâu dài.
o Biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh hơn, gây thời tiết cực đoan, nước biển dâng
và thiên tai nghiêm trọng.
Nêu lên giải pháp cho tình trạng ấy: Để kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
o Ứng dụng công nghệ sạch và sản xuất xanh: khuyến khích các doanh nghiệp sử
dụng công nghệ ít phát thải, tiết kiệm tài nguyên.
o Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo như điện mặt trời, gió, thủy điện nhỏ thay cho than đá, dầu mỏ.
o Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân và doanh nghiệp qua giáo dục, truyền thông.
o Xây dựng luật pháp nghiêm khắc và cơ chế kiểm tra, xử phạt rõ ràng đối với hành
vi gây ô nhiễm môi trường.
o Thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, tái chế và tái sử dụng chất thải, giảm thiểu rác thải phát sinh.
Câu 5.4: CNH – HDH gắn với hội nhập quốc tế (開)
Nêu khái niệm CNH – HDH: là quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp lạc
hậu sang nền kinh tế công nghiệp và hiện đại dựa trên việc ứng dụng khoa học kỹ thuật,
sử dụng máy móc và công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm và phát triển kinh tế một cách bền vững. Đây là con đường tất yếu để đất nước
phát triển, bắt kịp với xu thế của thế giới.
Nêu tầm quan trọng: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế đóng vai trò cực
kỳ quan trọng, là yếu tố thúc đẩy mạnh mẽ quá trình CNH - HDH. Cụ thể:
o Thu hút vốn đầu tư: Hội nhập giúp thu hút nguồn vốn nước ngoài (FDI), cũng
như tiếp cận các nguồn vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế, hỗ trợ đầu tư vào hạ
tầng, công nghiệp và đổi mới công nghệ.
o Tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật: Qua hội nhập, ta có điều kiện tiếp cận và
ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại từ các nước phát
triển, rút ngắn quá trình công nghiệp hóa.
o Mở rộng thị trường tiêu thụ: Khi tham gia các hiệp định thương mại tự do, hàng
hóa Việt Nam có cơ hội vươn ra thị trường quốc tế, nâng cao kim ngạch xuất
khẩu và cải thiện cán cân thương mại.
o Học hỏi kinh nghiệm: Hội nhập giúp Việt Nam học hỏi mô hình phát triển, chính
sách quản lý, và kinh nghiệm CNH - HDH của các quốc gia đi trước như Nhật
Bản, Hàn Quốc, Singapore,...
Giải pháp hội nhập quốc tế thành công: Để tận dụng tối đa cơ hội từ hội nhập quốc tế
phục vụ CNH - HDH, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
o Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước: cải tiến công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
o Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao: đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật,
ngoại ngữ và hiểu biết về thị trường toàn cầu.
o Hoàn thiện thể chế, pháp luật: xây dựng môi trường đầu tư minh bạch, ổn định để
thu hút vốn và hợp tác quốc tế.
o Chủ động tham gia các tổ chức, hiệp định thương mại đa phương và song
phương: tận dụng cơ hội từ các FTA như CPTPP, EVFTA, RCEP,...
o Giữ gìn bản sắc văn hóa và độc lập dân tộc: hội nhập nhưng không hòa tan, tiếp
thu có chọn lọc để phát triển bền vững.
Câu 6.1: Quan điểm về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển VN được nêu ra trong
hội nghị TW 8, khóa XII 10/2018 (閉)

➢ Quan điểm chỉ đạo của Đảng là:
o Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của
biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
o Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian
sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
o Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững,
thịnh vượng, an ninh và an toàn;
o Phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ
vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác
quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển.
o Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính
trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và mọi người dân Việt Nam.
Câu 6.2: Phân tích quan điểm: “Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ
biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn” (開)

Câu 6.3: Phân tích vai trò kinh tế biển đối với KTVN trong công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc (開)
➢ Hai câu hỏi trên cùng chung một đáp án:
o Giới thiệu về biển VN:
▪ Bờ biển nước ta dài 3260km, là vị trí đặc biệt quan trọng; Biển Đông là
vùng có 1 trong số 10 truyến đường hảng hải lớn nhất thế giới đi qua. Là
tuyến hàng hải và hàng không huyết mạch mang tính chiến lược của các
nước trong khu vực và thế giới, là cầu nối thương mại giữa Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương.
o Thế mạnh của biển VN: ▪ Về Kinh tế:
• Có tiềm năng tài nguyên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ khí đốt
• Có các khoảng sản quan trọng có tiềm năng khai thác như than, sắc, titan,..
• Nguồn lợi hải sản nước ta phong phú. Ngoài cá biển, còn có các tài
nguyên giá trị khác như: tôm, cua, mực, ...
 => KT biển đóng góp phần quan trọng trong phát triển nền KT đất nước
▪ Về An ninh – quốc phòng:
• Biển đảo VN là một bộ phần cấu thành chủ quyền quốc gia, là
không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với
công cuộc xây dụng và bảo vệ TQ
• Là tuyến phòng thủ trên biển của đất nước; biển đảo, thềm lục địa
và đất liền tạo thành chiền lũy nhiều lớp, nhiều tần bố trí thành
tuyền phòng thủ bảo vệ Tổ Quốc.
o Giải pháp phát triển kinh tế biển VN:
▪ Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vai trò,
tầm quan trọng của KT biển.
▪ Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước điều chỉnh ngành KT biển
▪ Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc phát triển KT biển