Đề cương ôn tập môn Luật Đất đai đủ các phần có lời giải
Đề cương ôn tập môn Luật Đất đai đủ các phần có lời giải của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật Đất đai
Trường: Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ÔN TẬP MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
BÀI 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI I/ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm Luật Đất ai
⎯ Nghĩa hẹp: Luật Đất ai là một “ ạo luật” → một văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.
⎯ Nghĩa rộng: Luật Đất ai là một “ngành luật” → tổng hợp toàn bộ các quy phạm pháp
luật iều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, sử dụng và quản lý ất ai…
2. Đối tượng iều chỉnh và phạm vi iều chỉnh của Luật Đất ai
⎯ Đối tượng iều chỉnh của Luật Đất ai là các quan hệ xã hội phát s
inh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng ất ai.
⎯ Phạm vi iều chỉnh của Luật Đất ai: bình ẳng thỏa thuận.
3. Nguồn của Luật Đất ai.
⎯ Căn cứ vào thẩm quyền ban hành: văn bản do trung ương ban hành, vă n bản ịa phương ban hành;
⎯ Căn cứ vào lĩnh vực và nội dung iều chỉnh: Hiến pháp → Luật Đất ai và các văn
bản hướng dẫn → Bộ luật dân sự → Luật Kinh doanh bất ộng sản → VB khác:
Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Thuế, … II/ LUYỆN TẬP
1. Ở Việt Nam, quyền sở hữu ất ai ược pháp luật quy ịnh khác với quyền sở
hữu các loại tài sản khác.
⎯ Nhận ịnh úng. Đất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ại diệ n chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng ất cho người SD Đ khi thỏa
mãn các iều kiện nhất ịnh theo quy ịnh của pháp luật.
⎯ CSPL: Điều 4 Luật Đất ai 2013, Điều 54 Hiến pháp 2013.
2. Luật ất ai iều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội có liên quan ến ất ai. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: Luật Đất ai chỉ iều chỉnh các quan hệ xã hội phát s inh trực tiếp trong
quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng ất ai.
3. Nguồn của Luật ất ai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ q uan nhà
nước ở trung ương ban hành. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: Nguồn của Luật ất ai còn bao gồm các văn bản do cơ q uan nhà nước
ở ịa phương ban hành. Ví dụ như quyết ịnh cấp giấy chứng nhận, bảng giá ất,…
BÀI 2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI I/ LÝ THUYẾT
1. Quan hệ pháp luật ất ai: là quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong sở hữu và
quản lý ất ai ược quy phạm pháp luật ất ai iều chỉnh.
2. Thành phần của quan hệ pháp luật ất ai:
❑ Chủ thể sở hữu: Nhà nước
⎯ Quyền của ại diện chủ sở hữu về ất ai: Điều 13 -21 Luật Đất ai 2013 ⎯ Chức
năng quản lý nhà nước về ất ai: Điều 22 Luật Đất ai 2013.
❑ Chủ thể quản lý: (Điều 23, 24 Luật Đất ai 2013)
⎯ Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chung (Điều 23 Luật Đất ai 2013): +
Chính phủ: thống nhất quản lý nhà nước về ất ai trong phạm vi cả nước.
+ Ủy ban nhân dân các cấp: quản lý nhà nước về ất ai tại ịa phương theo thẩm quyền.
⎯ Các cơ quan quản lý nước có thẩm quyền riêng (Điều 24 Luật Đất ai 2013).
⎯ Văn phòng ăng ký ất ai (Khoản 1 Điều 5 NĐ 43/2014/NĐ-CP, Khoả n 4 Điều 2 NĐ
01/2017, TT 15/2015/TTLTBTNMT-BNV-BTC).
⎯ Tổ chức phát triển quỹ ất (Khoản 2 Điều 5 NĐ 43/2014/NĐ-CP).
❑ Các cơ quan nhà nước khác có tham gia vào hoạt ộng quản lý ất ai
⎯ Quốc hội (khoản 1 Điều 21 Luật Đất ai 2013)
⎯ HĐND các cấp (khoản 2 Điều 21 Luật Đất ai 2013)
⎯ Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý chuyên ngành về tài chính ở ịa phương.
⎯ Bộ Xây dựng và các cơ quan quản lý chuyên ngành về xây dựng ở ịa phương.
❑ Chủ thể sử dụng ất: CSPL: Điều 5 Luật Đất ai 2013
⎯ Khái niệm: Là những chủ thể ược quyền khai thác, sử dụng ất và có quyền, n ghĩa
vụ của người sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật ất ai.
⎯ Các loại chủ thể sử dụng ất: (Điều 5 Luật Đất ai 2013).
⎯ Lưu ý: Hộ gia ình sử dụng ất là những người…
(1) có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy ịnh của p háp luật về hôn nhân và gia ình; và
(2) ang sống chung và có quyền sử dụng ất chung tại thời iểm ược Nhà nước giao ất,
cho thuê ất, công nhận quyền sử dụng ất; nhận chuyển quyền sử dụng ất (tức là
thời iểm xác lập quyền sử dụng ất).
+ Hợp ồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng ất, quyền sở hữu t ài sản gắn liền với
ất của HGĐ phải ược người có tên trên GCN hoặc người ược ủy quyền theo
quy ịnh của pháp luật về dân sự ký tên (Khoản 1 Điều 64 NĐ số 43/2014/NĐ-CP)
+ Điều kiện: khi ã ược các thành viên trong hộ gia ình sử dụng ất ồng ý bằng văn bản
và văn bản ó ã ược công chứng hoặc chứng thực theo quy ịnh củ a pháp luật
(Khoản 5 Điều 14 TT số 02/2015/TT-BTNMT).
⎯ Lưu ý: Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài: là công dân Việt Nam và người gốc
Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài (khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch)
❑ Các chủ thể khác:
⎯ Đây là các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật ất ai không ph ải với tư cách
của các loại chủ thể nói trên.
⎯ Ví dụ: Tổ chức tín dụng nhận thế chấp quyền sử dụng ất; Chủ thể t huê và thuê
lại quyền sử dụng ất; Chủ thể nhận khoán ất; Chủ thể thuê ất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích… II/ LUYỆN TẬP 1.
Người trực tiếp sử dụng ất ược coi là chủ thể sử dụng ất trong quan hệ pháp luât ất ai. ̣
⎯ Nhận ịnh sai. Trường hợp người thuê lại ất, người thuê khoán ất, Chủ thể thuê ất
nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích là người trực tiếp sử dụng ất nhưng họ không
phải là chủ thể sử dụng ất trong quan hệ pháp luật ất ai.
⎯ CSPL: Điều 5 Luật Đất ai 2013 2.
Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất tại Việt Nam là nh ững
người có quốc tịch Việt Nam ang sinh sống, làm ăn ổn ịnh ở nước ngoài.
⎯ Nhận ịnh sai. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài là công dân Vi
ệt Nam và người gốc Việt Nam cư
trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch 3. Hộ gia ình sử dụng
ất là nhóm người bao gồm các chủ thể có mối q uan
hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy ịnh của pháp luât hôn nhân gia ình. ̣
⎯ Nhận ịnh sai. Hộ gia ình SDĐ là nhóm người có quan hệ hôn nhân, huyết thống,
nuôi dưỡng theo quy ịnh của pháp luật về hôn nhân và gia ình; v à ang sống
chung và có quyền sử dụng ất chung tại thời iểm ược Nhà nước giao ất, cho thuê
ất, công nhận quyền sử dụng ất; nhận chuyển quyền sử dụng ất (tức l à thời iểm xác lập QSDĐ).
⎯ CSPL: khoản 29 Điều 3 Luật Đất ai 2013 4.
Doanh nghiệp, hợp tác xã ược thành lâ p theo quỵ ịnh của pháp luâ t
doanh ̣ nghiệp, hợp tác xã ược gọi là tổ chức kinh tế sử dụng ất theo quy
ịnh của pháp luât ất ai. ̣
⎯ Nhận ịnh sai. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh
tế khác theo quy ịnh của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có v ốn ầu tư nước ngoài
⎯ CSPL: khoản 27 Điều 3 Luật Đất ai 2013. 5. Chủ hộ gia ình sử dụng
ất ược thực hiện các giao dịch quyền sử d ụng ất
chung của hộ gia ình.
⎯ Nhận ịnh sai. Chủ hộ gia ình SDĐ ược thực hiện các giao dịch q uyền SDĐ chung
của hộ gia ình thì phải ược có sự ồng ý bằng văn bản của các thà nh viên trong hộ gia ình.
⎯ CSPL: Khoản 1 Điều 64 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP. 6.
Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng ất không bao gồm các doanh ngh
iệp có vốn ầu tư nước ngoài thành lâp tại Việt Nam. ̣ ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 27 Điều 3, khoản 7 Điều 5 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy
ịnh của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài.
+ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vố n ầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà ầu tư nư ớc
ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư.
+ Vậy, tổ chức kinh tế trong nước sử dụng ất không bao gồm các doa nh nghiệp có vốn ầu
tư nước ngoài thành lâp tại Việt Nam. ̣
BÀI 3: QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI I/LÝ THUYẾT
1. Quản lý ịa giới hành chính (Điều 29, Điều 30 Luật Đất ai 2013):
⎯ Là hoạt ộng xác ịnh ranh giới giữa các ơn vị hành chính nhằm ph ân ịnh thẩm
quyền ịa hạt quản lý của từng ịa phương.
⎯ Giải quyết tranh chấp liên quan ến ịa giới hành chính (khoản 4 Điều 29 Luật Đất ai 2013).
2. Quản lý hồ sơ ịa chính (Điều 96 Luật Đất ai 2013)
⎯ Hồ sơ ịa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hi ện thông tin
chi tiết về từng thửa ất, người ược giao quản lý ất, người sử dụn g ất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với ất, các quyền và thay ổi quyền sử dụng ất, qu yền sở hữu tài sản gắn liền với ất
⎯ Đăng ký ất ai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất ( Khoản 15 Điều 3, Điều 95
Luật Đất ai 2013 )
3. Thống kê, kiểm kê ất ai, lập bản ồ hiện trạng sử dụng ất
Khoản 17, 18 Điều 3 Luật Đất ai 2013; Điều 34 Luật Đất ai 2013; Thông tư
28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014.
4. Giá ất và quản lý nhà nước về giá ất
(CSPL: Điều 112-114 Luật Đ
ất ai 2013, Nghị ịnh
44/2014/NĐ-CP về giá ất )
⎯ Giá ất: là giá trị của quyền sử dụng ất tính trên một ơn vị diện tích ất (Khoản
19 Điều 3 Luật Đất ai 2013);
⎯ Giá trị quyền sử dụng ất: là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ất ối với một
diện tích ất xác ịnh trong thời hạn sử dụng ất xác ịnh (Khoản 20 Đi ều 3 Luật Đất ai 2013). ⎯ Phân loại giá ất:
+ Giá ất thị trường ( iểm a, Khoản 1 Điều 5 NĐ 44/2014/NĐ-CP) gồ m: Giá ất
do ấu giá quyền sử dụng ất và Giá ất do người sử dụng ất thỏa thuận khi giao dịch.
+ Giá ất do Nhà nước quy ịnh. ⎯ Lưu ý:
+ Đấu giá quyền sử dụng ất là sự thỏa thuận ặc biệt giữa nhiều ng ười trên cơ
sở iều khiển của một tổ chức ặc biệt. Người ấu giá tự quyết ịnh mức giá sẽ trả
cho Nhà nước. Người trả giá cao nhất sẽ ược quyền sử dụng ất.
+ Đấu giá quyền sử dụng ất ược áp dụng trong 02 trường hợp: khi N hà nước
tiến hành các hoạt ộng giao ất có thu tiền sử dụng ất, cho thuê ất (Điều 118
Luật Đất ai 2013); biện pháp ể thi hành án, xử lý hợp ồng thế chấp, bảo lãnh ể thu hồi nợ.
⎯ Giá ất do Nhà nước quy ịnh: Nguyên tắc ịnh giá ất (Khoản 1 Điều 112 Luật Đất ai 2013)
+ Theo mục ích sử dụng ất tại thời iểm ịnh giá;
+ Theo thời hạn sử dụng ất;
+ Phù hợp giá thị trường (giá ã chuyển nhượng, trúng ất giá, t hu nhập từ sử dụng
ất) (khoản 3 Điều 3 Nghị ịnh 44/2014/NĐ-CP); + Các thửa ất liền kề có cùng iều kiện.
❑ Các loại giá ất Nhà nước:
⎯ Khung giá ất (Điều 113 LĐĐ; Nghị ịnh 104/2014/NĐ-CP).
+ Do Chính phủ ban hành , Định kỳ 5 năm/lần , Có 2 mức: tối a/tối thiểu.
+ Điều chỉnh: giá ất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối
a hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá ất. + Là cơ sở xây
dựng bảng giá (Khoản 3 Điều 7 NĐ 44/2014/NĐ-CP).
⎯ Bảng giá ất (khoản 1, 2 Điều 114 Luật Đất ai 2013)
+ Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội ồng nhân dân c ùng cấp
thông qua + Định kỳ 5 năm/lần.
+ Phải phù hợp với khung giá ất + Ngoại lệ : iểm a, Khoản 3 Điều 11 NĐ 44/2014 +
Áp dụng: Khoản 2 Điều 114 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giá ất cụ thể (Khoản 3, 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013) + Xác ịnh
trong từng trường hợp cụ thể, tại một thời iểm cụ thể.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội ồng thẩm ịnh giá ất xe m xét + Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh.
+ Áp dụng: khoản 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013. II/ LUYỆN TẬP
1. Khi phát sinh tranh chấp liên quan ịa giới hành chính thì Ủy ba
n nhân dân của ơn vị hành
chính ó là cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 4 Điều 29 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+Theo quy ịnh của Luật Đất ai 2013 thì khi có tranh chấp liên q uan ịa giới hành
chính thì UBND của các ơn vị hành chính ó cùng phối hợp giải quyết tranh chấp.
+ Trường hợp không ạt ược sự nhất trí hoặc việc giải quyết làm tha y ổi ịa giới
hành chính thì thẩm quyền giải quyết ược quy ịnh: Trường hợp tranh chấp liên
quan ến ịa giới của ơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thu ộc trung ương thì
Chính phủ trình Quốc hội quyết ịnh;Trường hợp tranh chấp liên q uan ến ịa giới
của ơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ; xã, phường, thị
trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết ịnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quyết ịnh giá ất cụ thể củ a từng ịa phương. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 114 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Sở TN&MT không phải cơ quan quyết ịnh giá ất cụ thể của từng ịa phương. Sở
TN&MT trình Hội ồng thẩm ịnh giá ất xem xét trước khi Trình UB ND cấp Tỉnh quyết ịnh.
+ UBND cấp tỉnh mới là cơ quan quyết ịnh giá ất cụ thể của từng ịa phương.
3. Chỉ những trường hợp ược nhà nước giao ất, cho thuê ất mới phải ăng ký
quyền sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Đăng ký quyền sử dụng ất là bắt buộc ối với ngườ i sử dụng ất và
người ược giao ất ể quản lý. Như vậy, không chỉ những trường h ợp ược nhà
nước giao ất, cho thuê ất mới phải ăng ký quyền sử dụng ất.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 95 Luật Đất ai 2013.
4. Việc ăng ký ất ai, nhà ở và tài sản gắn liền với ất ược thực hiệ n theo yêu
cầu của chủ sở hữu.
⎯ Nhận ịnh sai. Đăng ký ất ai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất là việc kê kh ai
và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nh à ở, tài
sản khác gắn liền với ất và quyền quản lý ất ối với một thửa ất vào hồ s ơ ịa
chính. Chỉ có ăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất mới
ược thực h iện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Còn ăng ký ất ai là bắt buộc ối vớ i
người sử dụng ất và người ược giao ất ể quản lý.
⎯ CSPL: khoản 15 Điều 3 và khoản 1 Điều 95Luật Đất ai 2013
5. Giá ất tính tiền SDĐ trong mọi trường hợp là giá ất cụ thể của UB ND cấp tỉnh nơi có ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Giá ất tính tiền sử dụng ất không phải trong mọ i trường hợp là giá
ất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có ất. Tùy vào từng trường hợp c ụ thể mà
giá ất tính tiền sử dụng ất ược xác ịnh khác nhau:
+ Trường hợp ấu giá quyền sử dụng ất thì giá ất tính tiền sử dụ
ng ất là giá trúng ấu giá.
+ Bảng giá ất do UBND cấp tỉnh quy ịnh áp dụng ể tính tiền sử dụn
g ất ối với hộ gia ình, cá nhân ược công nhận quyền sử dụng ất, chuyển mục ích sử dụng ất ói
với phần diện tích ất trong hạn mức.
⎯ CSPL: iểm a khoản 2 và iểm a khoản 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013; iểm c khoản
1 Điều 108 Luật Đất ai 2013. 6. Bảng giá
ất do UBND cấp tỉnh ban hành không
ược cao hơn khung g
iá ất do Chính phủ ban hành. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a khoản 3 Điều 11Nhị ịnh số 44/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trong các trường hợp sau ây thì Bảng giá ất do UBND cấp tỉnh ban
ược cao hơn (vượt khung) khung giá ất do Chính phủ ban hành:
+ Đối với ất ở tại ô thị; ất thương mại, dịch vụ tại ô thị; ất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là ất thương mại, dịch vụ tại ô thị có k hả năng sinh lợi cao,
có lợi thế trong việc sử dụng ất làm mặt bằng sản xuất, kin h doanh, thương
mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế tại ịa phương, Ủy ban nhân dân c ấp tỉnh
ược quy ịnh mức giá ất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối a của
cùng loại ất trong khung giá ất; trường hợp quy ịnh mức giá ất cao hơn 30% thì phải báo
cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết ịnh. + Đối với
ất nông nghiệp trong khu dân cư, trong ịa giới hành chín
h phường thì căn cứ vào thực tế tại
ịa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ược quy ịn
h mức giá ất cao hơn nhưng không quá 50% so với mức giá tối a của cùng loại ất tro ng khung giá ất.
7. Bảng giá ất do UBND cấp tỉnh ban hành ược áp dụng làm căn cứ ể xác ịnh
tiền SDĐ khi nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ.
⎯ Nhận ịnh sai. Giá ất tính tiền sử dụng ất có thể áp dụng theo b ảng giá ất do UBND
cấp Tỉnh quy ịnh ể thu tiền sử dụng ất ối với hộ gia ình, cá nhân ược công nhận
quyền sử dụng ất, chuyển mục ích sử dụng ất ối với diện tích ất ở trong hạn mức,
chứ không phải áp dụng làm căn cứ ể xác ịnh tiền S DĐ khi nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ.
⎯ CSPL: iểm a Khoản 2 Điều 114 Luật Đất ai 2014
8.Giá ất trong bảng giá của UBND cấp tỉnh là cơ sở tính tiền SDĐ tron g
một số trường hợp nhất ịnh.
⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: iểm a, b, c, khoản 2 Điều 114 Luật Đất ai 2013;
⎯ Giải thích: Giá ất dùng ể xác ịnh nghĩa vụ tài chính của ngườ i sử dụng ất là giá ất
trong bảng giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có ất trong m ột số trường hợp sau ây:
+ Giá ất tính tiền sử dụng ất có thể áp dụng theo bảng giá ất do UBND cấp Tỉnh quy
ịnh ể thu tiền sử dụng ất ối với hộ gia ình, cá nhân ược côn g nhận quyền sử dụng
ất, chuyển mục ích sử dụng ất ối với diện tích ất ở trong hạn mức.
+ Giá ất tính lệ phí trước bạ do UBND cấp Tỉnh ban hành tại thời iểm k ê khai
nộp lệ phí trước bạ.
+ Tính thuế sử dụng ất
9. Giá ất tính tiền bồi thường cho người có ất bị thu hồi là giá ất c ụ thể do
UBND cấp tỉnh quyết ịnh tại thời iểm thu hồi ất.
⎯ Nhận ịnh úng. Giá ất tính tiền bồi thường cho người có ất bị
thu hồi là giá ất cụ thể do UBND cấp tỉnh
quyết ịnh tại thời iểm thu hồi ất.
⎯ CSPL: iểm khoản 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013
BÀI 4: ĐIỀU PHỐI ĐẤT ĐAI I/ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm iều phối ất ai: là việc phân phối, iều chỉnh ất ai theo nhu cầu của ời
sống xã hội và ể thực hiện quyền sở hữu Nhà nước, thực hiện c hức năng quản
lý Nhà nước về ất ai.
2. Nội dung iều phối ất ai
2.1Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất (Khoản 2, 3 Điều 3 và Điều 35 ến Điều 51 Luật
Đất ai 2013, Điều 7 ến Điều 12 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP, Thông tư 29/2014/TT- TNMT).
⎯ Quy hoạch SDĐ: là việc phân bổ và khoanh vùng ất ai theo không gian sử dụng
cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh , bảo vệ môi
trường và thích ứng biến ổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng ất ai và nhu cầ u sử
dụng ất của các ngành, lĩnh vực ối với từng vùng kinh tế - xã hội và ơn vị hà
nh chính trong một khoảng thời gian xác ịnh (Khoản 2 Điều 3 Luật Đất ai 2013).
⎯ Kế hoạch SDĐ : là việc phân chia quy hoạch sử dụng ất theo thời gian ể thực hiện
trong kỳ quy hoạch sử dụng ất. (Khoản 3 Điều 3 Luật Đất ai 2013).
❑ Quy ịnh pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
⎯ Nguyên tắc lập QH, KH SDĐ (Điều 35 Luật Đất ai 2013): Là nội dung mang
tính chỉ ạo, là ịnh hướng, cơ sở quan trọng ể cho QH, KH SDĐ ược xâ y dựng
một cách dân chủ, công khai, khoa học.
⎯ Căn cứ, nội dung lập QH, KH SDĐ :
+ Căn cứ, nội dung lập QH, KH SDĐ cấp quốc gia Điều 38 Luật Đất ai 2013.
+ Căn cứ, nội dung lập QH, KH SDĐ cấp tỉnh Điều 39 Luật Đất ai 2013.
+ Căn cứ, nội dung lập QH, KH SDĐ cấp huyện Điều 40 Luật Đất ai 2013.
⎯ Kỳ QH, KH SDĐ (Điều 37 Luật Đất ai 2013 ).
⎯ Lưu ý: Ban quản lý KCNC cũng có thẩm quyền lập QH, KH SDĐ trong KCNC
(khoản 3 Điều 150 LĐĐ 2013).
⎯ Các bước lập QH, KH SDĐ:
+ Bước 1 : Tổ chức lập QH, KH SDĐ (Điều 42 Luật Đất ai 2013) +
Bước 2 : Lấy ý kiến (Điều 43 Luật Đất ai 2013):
➢ Trách nhiệm lấy ý kiến: Cơ quan tổ chức lập QH, KH SDĐ ➢ Hình thức lấy ý kiến:
+ Cấp quốc gia và cấp tỉnh: công khai trên trang thông tin iện tử.
+ Cấp huyện: thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp & công
khai trên trang thông tin iện tử.
➢ QH, KH SDĐ quốc phòng, an ninh: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm
lấy ý kiến UBND cấp tỉnh.
➢ Thời gian lấy ý kiến: 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết ịnh tổ chức lấy ý kiến.
+ Bước 3 : Thẩm ịnh (Điều 44 Luật Đất ai 2013)
+ Bước 4 : Quyết ịnh, phê duyệt, thông qua, iều chỉnh QH (Điều 45, 46 Lu ật Đất ai 2013) ➢ Thông qua:
+UBND cấp tỉnh sẽ trình HĐND cấp tỉnh thông qua QH, KH SDĐ cấp tỉnh.
+ UBND cấp huyện sẽ trình HĐND cấp huyện thông qua QH SDĐ cấp huyện. ➢
Điều chỉnh: Điều 46 LĐĐ
+ Điều chỉnh QH SDĐ (khoản 1 Điều 46 Luật Đất ai 2013)
+ Điều chỉnh KH SDĐ: (1) Có sự iều chỉnh QH SDĐ (2) Có sự thay ổi v ề khả năng thực hiện KH SDĐ.
+ Bước 5 : Công bố công khai (Điều 48 Luật Đất ai 2013) ●
Nguyên tắc: Công khai, trong suốt kỳ QH, KH SDĐ.
● Trách nhiệm công bố: Khoản 2 Điều 48 Luật Đất ai 2013.
● Thời hạn công bố: 30 ngày kể từ ngày ược cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết ịnh, phê duyệt
+ Bước 6: Thực hiện QH, KH SDĐ (Điều 49 Luật Đất ai 2013)
+ Bước 7: Báo cáo thực hiện QH, KH SDĐ (Điều 50 Luật Đất ai 2013)
2.2GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ❑ Khái niệm:
⎯ Giao ất: là việc Nhà nước ban hành quyết ịnh giao ất ể trao Q SDĐ cho ối tượng
có nhu cầu SDĐ. (khoản 7 Điều 3 Luật Đất ai 2013).
⎯ Cho thuê ất: việc Nhà nước quyết ịnh trao QSDĐ cho ối tượng có nhu cầu SDĐ
thông qua hợp ồng cho thuê QSDĐ. (khoản 8 Điều 3 Luật Đất ai 2013).
❑ Căn cứ, iều kiện giao ất, cho thuê ất (Điều 52 Luật Đất ai 2013):
⎯ Một là, kế hoạch SDĐ hàng năm của cấp huyện ã ược cơ quan Nhà nư ớc có thẩm quyền phê duyệt.
⎯ Hai là, nhu cầu SDĐ thể hiện trong dự án ầu tư, ơn xin giao ất, thuê ất.
⎯ Lưu ý : Điều kiện giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sd ể thực hiện
dự án ầu tư (Điều 58 Luật Đất ai 2013).
❑ Đối tượng ược giao ất, cho thuê ất:
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Đối tượng ược giao ất không thu tiền SDĐ (Điều 54 Luật Đất ai 2013).
⎯ Đối tượng ược giao ất có thu tiền SDĐ (Điều 55 Luật Đất ai 2013).
⎯ Đối tượng ược nhà nước cho thuê ất (Điều 56 Luật Đất ai 2013).
+ Nhóm ược lựa chọn giữa thuê ất trả tiền thuê hàng năm và thuê ất trả tiền thuê 01
lần cho cả thời gian thuê (khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013).
+ Nhóm chỉ ược cho thuê trả tiền
thuê ất hàng năm (khoản 2 Điều 56, Điều 156 Luật Đất
ai 2013và khoản 2 Điều 2 NĐ 46/2014/NĐ-CP).
❑ Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất (Điều 59, 132, 150, 151, 156 L uật Đất ai 2013)
⎯ UBND cấp tỉnh: ối với Tổ chức, Cơ sở tôn giá, Người Việt Nam ịnh cư ở nước
ngoài, DNCVĐTNN, Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
⎯ UBND cấp huyện: ối với hộ gia ình, cá nhân.
⎯ UBND cấp xã: Cho thuê ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích công
ích của cấp xã. ( nhưng thẩm quyền thu hồi thuộc UBND cấp tỉnh (Điểm b
Khoản 1 Điều 66 Luật Đất ai 2013).
⎯ Ban quản lý khu công nghệ cao (Điều 150 Luật Đất ai 2013, Đ52 NĐ 43/2014/NĐ-
CP): giao lại ất không thu tiền sử dụng ất, cho t huê ất ối với người sử dụng ất
trong khu CNC và thu hồi ất ã giao lại, cho thuê.
⎯ Ban quản lý khu kinh tế (Điều 151 Luật Đất ai 2013, Điều 53 NĐ 43 /2014/NĐ-CP):
giao lại ất hoặc cho thuê ất và thu hồi ất ã giao, cho thuê.
⎯ Cảng vụ hàng không (khoản 3 Điều 156 Luật Đất ai 2013, Điều 55 N Đ
43/2014/NĐ-CP): giao ất không thu tiền sử dụng ất, cho thuê ất thu tiền thuê ất
hàng năm, thu hồi ất ã giao, cho thuê.
⎯ Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất không ược ủy quyền
(khoản 4 Điều 59 Luật Đất ai 2013).
⎯ Lưu ý: Việc cho thuê quyền sử dụng ất của người sử dụng ất và việc cho
thuê ất của nhà nước có gì khác nhau? Tiêu chí so sánh
Việc cho thuê ất của Nhà
Việc cho thuê quyền sử dụng ất nước
của người sử dụng ất Khái niệm
Là việc Nhà nước quyết ịnh Là việc người sử dụng ất (gọi là
trao quyền sử dụng ất cho ối bên cho thuê) chuyển giao quyền
tượng có nhu cầu sử dụng ất sử dụng ất của mình cho chủ thể
thông qua hợp ồng cho thuê khác (gọi là bên thuê) ể sử dụng quyền sử dụng ất.
trong một thời gian nhất ịnh.
Đối tượng của Đất ai. Quyền sử dụng ất. quan hệ
Xác lập tư cách - Nhà nước cho thuê với tư - Bên cho thuê có tư cách của chủ thể cách chủ sở hữu;
người sử dụng chứ không phải
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396 chủ sở hữu của
- Chủ thể ược Nhà nước cho ối tượng ưa
thuê ất ược coi là chủ thể sử vào giao dịch;
dụng ất, ược cấp giấy chứng - Bên thuê không ược công
nhận quyền sử dụng ất ối nhận là chủ thể sử dụng ất, không
với diện tích ất thuê (trừ ược cấp giấy chứng nhận ối với
trường hợp người ược Ủy ban diện tích ất thuê (trừ
nhân dân cấp xã cho thuê ất). trường hợp thuê lại ất trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế).
Thẩm quyền cho Thẩm quyền chủ yếu quy Thẩm quyền thuộc về chủ thể sử thuê
ịnh cho Ủy ban nhân dân các dụng ất cho thuê ất.
cấp, xác ịnh cụ thể tùy thuộc
vào loại chủ thể sử dụng ất. Sự chuyển dịch
Có sự chuyển giao quyền sử Cho thuê quyền sử dụng ất quyền
dụng ất từ Nhà nước cho không phải là loại giao dịch có sự
người sử dụng ất, xác lập chuyển quyền sử dụng ất, không
quyền sử dụng ất cho người có sự dịch chuyển hoàn toàn sử dụng ất.
quyền sử dụng ất từ bên cho thuê sang bên thuê.
Cơ sở phát sinh Phát sinh trên cơ sở quyết Phát sinh trên cơ sở hợp ồng có quyền sử dụng
ịnh cho thuê ất và hợp ồng sự bình ẳng thỏa thuận bình ẳng ất
cho thuê ất, nghĩa là tính hành với bên cho thuê, mang tính dân
chính ược thể hiện rõ ràng sự nhiều hơn. trong quan hệ.
Quyền và nghĩa vụ Thực hiện theo quy ịnh của Thực hiện theo hợp ồng ã ký kết, của các bên pháp luật ất ai.
có sự thỏa thuận giữa bên cho
thuê và bên thuê, nhưng sự thỏa
thuận này vẫn chịu sự chi phối bởi
ý chí Nhà nước, thông qua các
iều kiện mà pháp luật ặt ra.
I.3. Hạn mức sử dụng ất
⎯ Hạn mức giao ất nông nghiệp: Điều 129 Luật Đất ai 2013 2013.
⎯ Hạn mức nhận chuyển
QSDĐ: Điều 130 Luật Đất ai 2013,
Điều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Hạn mức giao ất ở: Điều 143, 144 Luật Đất ai 2013. ❑ Hạn mức
giao ất: Hạn mức giao ất”: là diện tích ất tối a ối với mỗi loại ất
mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền ược giao cho mỗi hộ gia ình, cá nhân.
❑ Hạn mức giao ất nông nghiệp
⎯ Hạn mức giao ất trồng cây hàng năm, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối:
+ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Na m Bộ và khu vực
ồng bằng sông Cửu Long: ≤ 03 ha.
+ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: ≤ 02 ha.
⎯ Hạn mức giao ất trồng cây lâu năm:
+ Đối với xã, phường, thị trấn ở ồng bằng: ≤ 10 ha
+ Đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: ≤ 30 ha
❑ Hạn mức giao ất ở (Điều 143, 144 Luật Đất ai 2013): Do các ịa phương (UBND
cấp tỉnh) căn cứ vào iều kiện thực tế của từng ịa phương t ự quy ịnh hạn mức giao ất ở cho phù hợp.
❑ Hạn mức ất nông nghiệp ược phép nhận chuyển quyền sử dụng của hộ gia ình, cá nhân.
⎯ CSPL: Điều 130 Luật Đất ai 2013, Điều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Việc nhận chuyển quyền sử dụng ất ở ây ược xác ịnh là nhận ch uyển nhượng và
nhận tặng cho (Điều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP).
I.4. Chuyển mục ích sử dụng ất
❑ Khái niệm: Là việc người sử dụng ất thay ổi mục ích sử dụng ất theo nhu cầu,
phù hợp với quy ịnh của pháp luật.
❑ Căn cứ chuyển mục ích SDĐ (Điều 52 LĐĐ 2013)
⎯ Kế hoạch SDĐ hàng năm của cấp huyện ã ược cơ quan nhà nước có th ẩm quyền phê duyệt.
⎯ Nhu cầu SDĐ thể hiện trong dự án ầu tư, ơn xin giao ất, thuê ất, chuyển mục ích SDĐ.
⎯ Lưu ý: Điều kiện cho phép chuyển mục ích SDĐ ể thực hiện dự án ầu tư (Điều 58 Luật Đất ai 2013).
❑ Các trường hợp chuyển mục ích SDĐ (Điều 57 LĐĐ 2013)
⎯ Chuyển mục ích SDĐ phải ược phép của cơ quan có thẩm quyền.
⎯ Chuyển mục ích không phải xin phép
⎯ Lưu ý: Các trường hợp chuyển mục ích SDĐ không phải xin phép như ng phải
ăng ký biến ộng ( khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017 sửa ổi thông tư 02/2015).
+ Chuyển ất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn n uôi gia súc, gia cầm
và các loại ộng vật khác ược pháp luật cho phép.
+ Chuyển ất ở sang ất phi nông nghiệp không phải là ất ở.
❑ Thẩm quyền cho phép chuyển mục ích SDĐ (Điều 59 LĐĐ 2013) ⎯ UBND
cấp tỉnh cho phép chuyển mục ích SDĐ ối với tổ chức trong nước.
⎯ UBND cấp huyện cho phép chuyển mục ích SDĐ ối với HGĐ, cá nhân.
I.5. Thời hạn sử dụng ất (Điều 125, 126 LĐĐ 2013)
❑ Khái niệm: Là khoảng thời gian mà người sử dụng ất ược phép sử dụng ất.
❑ Trường hợp SDĐ ổn ịnh lâu dài
⎯ “Ổn ịnh lâu dài”: Nhà nước không ưa ra thời gian cụ thể mà chỉ th u hồi khi nào
thuộc trường hợp QH, KH SDĐ vào mục ích khác và thuộc ối tượng phải thu hồi
hoặc có các vi phạm về ất ai phải thu hồi.
⎯ Các trường hợp SDĐ ổn ịnh lâu dài: Điều 125 LĐĐ 2013. ❑
Sử dụng ất có thời hạn: Điều 126 LĐĐ 2013 ⎯ Đất nông
nghiệp của hộ gia ình, cá nhân:
+ Giao ất, công nhận QSDĐ: 50 năm. + Thuê ất: ≤ 50 năm
⎯ Đất sử dụng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh: không quá 50 năm.
⎯ Đối với dự án có vốn ầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án ầu tư vào ịa bàn
có iều kiện KT-XH khó khăn, ặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn: không quá 70 năm.
⎯ Đối với dự án kinh doanh nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp với cho thuê hoặc ể cho thuê mua
+ Thời hạn giao ất cho chủ ầu tư ược xác ịnh theo thời hạn của dự án;
+ Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ất ược sử dụng ất ổn ịnh lâu dài .
⎯ Thời hạn cho thuê ất ể xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao: không quá 99 năm. ⎯ Thời hạn cho thuê
ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử dụng vào mục
ích công ích của xã, phường, thị trấn: Không quá 5 năm.
⎯ Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập
tự chủ tài chính và các
công trình công cộng có mục ích kinh doanh: không quá 70 năm.
❑ Thời hạn SDĐ khi chuyển mục ích SDĐ: Điều 127 LĐĐ
⎯ Về nguyên tắc, khi người SDĐ chuyển mục ích SDĐ theo quy ịnh c ủa pháp luật
thì thời hạn SDĐ của họ có thể thay ổi theo hướng: xác ịnh lại theo thời hạn sử dụng
của loại ất sau khi chuyển mục ích.
+ HGĐ, CN chuyển mục ích sử dụng giữa các loại ất trong nhóm ấ t nông nghiệp ( iểm
c, khoản 1 Điều 127 Luật Đất ai 2013)
+ HGĐ, CN chuyển mục ích sử dụng từ ất phi nông nghiệp sử dụng ổn ịnh lâu dài sang
ất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn thì HGĐ, CN ược SDĐ ổn ịnh lâu dài
(Điều 127, khoản 1, iểm ).
⎯ Ngoại lệ: Tổ chức KT chuyển mục ích sử dụng từ ất PNN sử dụng ổn ịnh lâu dài
sang ất PNN sử dụng có thời hạn hoặc từ ất PNN sử dụng có thời hạ n sang ất
PNN sử dụng ổn ịnh lâu dài: ược SDĐ ổn ịnh lâu dài (Khoản 3 Điều 127 Luật Đất ai 2013).
❑ Thời hạn SDĐ khi nhận chuyển QSDĐ: Điều 128 LĐĐ
⎯ Đất có quy ịnh thời hạn: thời hạn SDĐ của người nhận chuyển QSDĐ là thời gian
SDĐ còn lại của thời hạn SDĐ trước khi nhận chuyển quyền SDĐ.
⎯ Đối với loại ất ược sử dụng ổn ịnh lâu dài: thời hạn SDĐ của người nhận chuyển
quyền SDĐ là ổn ịnh lâu dài. I.6. Thu hồi ất
❑ Khái niệm: là việc Nhà nước quyết ịnh thu lại quyền SDĐ của người ược Nhà
nước trao quyền SDĐ hoặc thu lại ất của người SDĐ vi phạm pháp l uật về ất
ai. (khoản 11 Điều 3 Luật Đất ai 2013).
❑ Các trường hợp thu hồi ất.
❑ Thẩm quyền thu hồi ất (Điều 66 LĐĐ 2013)
❑ Thủ tục thu hồi ất: Điều 67 → Điều 71 LĐĐ 2013; Điều 17, Điều 65 – 66 NĐ
43/2014/NĐ-CP; Khoản 42-44 Điều 2 NĐ 01/2017/NĐ-CP.
❑ Các trường hợp Nhà nước không thu hồi ất: Điều 73 LĐĐ 2013
⎯ Chủ ầu tư ược nhận quyền sử dụng ất thông qua nhận chuyển như ợng, thuê quyền sử
dụng ất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng ất khi:
+ thực hiện dự án không thuộc dự án quy ịnh tại Điều 61 và Điều 62 LĐĐ; +
phù hợp QH, KHSDĐ ã ược phê duyệt.
⎯ Đất của HGĐ, CN thuộc diện thu hồi ể thực hiện dự án, thì HGĐ, CN có quyền
tự ầu tư trên ất, cho chủ ầu tư thuê QSDĐ, hoặc góp vốn bằng QSDĐ v ới chủ
ầu tư ể thực hiện dự án trong trường hợp (Điểm i Khoản 1 Điều 179 LĐĐ): ất
nông nghiệp ược giao trong hạn mức, ất sử dụng dưới hình thức giao có thu tiền
SDĐ, thuê trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê.
I.7. Bồi thường, hỗ trợ, tái
ịnh cư: Điều 74 – 94 LĐĐ 2013; Nghị ịnh 47/2014/NĐ-CP
❑ Điều kiện ược bồi thường về ất: Điều 75 LĐĐ 2013
⎯ Lý do thu hồi ất: Điều 61, 62, Điểm , e khoản 1 Điều 65 LĐĐ 2013
⎯ Nguồn gốc ất: không phải là ất thuê trả tiền thuê hàng năm; gia o không thu tiền
SDĐ (trừ hộ gia ình cá nhân)
⎯ Lưu ý: tiền SDĐ, tiền nhận chuyển nhượng không xuất phát từ NSNN; không thuộc
các trường hợp miễn nộp TSDĐ, tiền thuê ất, trừ trường hợp hộ gia ình, cá nhân
SDĐ thuê do thực hiện chính sách ối với người có công với cách mạng.
⎯ Có GCN hoặc ủ iều kiện cấp GCN, trừ ất nông nghiệp do hộ gia ình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng trước 1/7/2004 thì ược bồi thường ối với diện
tích ất thực tế ang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao ất (K2Đ77).
❑ Nguyên tắc bồi thường về ất: Điều 74 LĐĐ 2013
❑ Các trường hợp không ược bồi thường về ất
⎯ Các trường hợp ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại khi Nhà nước thu hồi
ất khoản 1 Điều 76 LĐĐ 2013 ;
⎯ Đất ược Nhà nước giao ể quản lý;
⎯ Đất thu hồi trong các trường hợp quy ịnh tại Điều 64 và các iểm a , b, c và d khoản
1 Điều 65 của Luật này;
⎯ Trường hợp không ủ iều kiện cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy ịnh tại
khoản 2 Điều 77 LĐĐ 2013.
❑ Bồi thường thiệt hại về tài sản, sản xuất, kinh doanh khi nhà nước thu hồi ất:
Điều 88 – iều 92 LĐĐ 2013, Điều 9 Nghị ịnh 47/2014/NĐ-CP.
⎯ “Tài sản” ở ây là tài sản gắn liền với ất. VD: công trình xây dựng trên ất, cây trồng, vật nuôi...
⎯ Thiệt hại từ sản xuất, kinh doanh ược hiểu là việc người SDĐ vì bị thu hồi ất mà
phải ngừng sản xuất, kinh doanh hoặc bị mất thu nhập, phải chuy ển ịa iểm, gây
khó khăn cho hoạt ộng sản xuất, kinh doanh.
⎯ Điều kiện ược bồi thường về tài sản:
+ Tài sản hợp pháp, thuộc quyền sở hữu của người có ất bị thu hồi
+ Tài sản ược tạo lập phù hợp với mục ích SDĐ. Thời iểm tạo lập phải trước khi có quyết ịnh thu hồi.
⎯ Điều kiện ược bồi thường về sản xuất, kinh doanh: phải xác ịnh là có giảm
hoặc bị mất thu nhập từ hoạt ộng sản xuất kinh doanh thì mới ược bồi thường. ❑ Trách
nhiệm bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
⎯ Nhà nước là người có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi thườn g, hỗ trợ tái
ịnh cư khi thu hồi ất sử dụng cho các trường hợp nói trên.
⎯ Các chủ thể ược giao ất có thu tiền SDĐ, cho thuê ất nếu tự ngu yện ứng trước
kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường
giải phóng mặt bằng theo phương án ã ược cơ quan nhà nước có thẩm qu yền
xét duyệt thì ược ngân sách nhà nước hoàn trả bằng hình thức trừ vào tiền SDĐ, tiền
thuê ất phải nộp ( iểm b Khoản 4 Điều 30 NĐ 47/2014/NĐ-CP).
I.8. Trưng dụng ất: Điều 72 LĐĐ, Điều 67 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
I.9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với ất (GCN):
❑ Khái niệm: là chứng thư pháp lý ể Nhà nước xác nhận quyền sử dụng ất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất hợp pháp của người có quy ền. (khoản 16 Điều 3).
❑ Mẫu giấy chứng nhận: Điều 97 LĐĐ
❑ Nguyên tắc cấp GCN: Điều 98 LĐĐ ❑ Các trường hợp
ược cấp GCN: Điều 99 →Điều 104 LĐĐ; Điều 15 TT 02/2015/TT-BTNMT
❑ Trình tự, thủ tục cấp GCN: Điều 195 → Điều 197 LĐĐ
❑ Thẩm quyền cấp GCN: Điều 105 LĐĐ
⎯ UBND cấp tỉnh: khoản 1
⎯ UBND cấp huyện: khoản 2
⎯ Sở Tài nguyên và Môi trường: khoản 3
❑ Đính chính, thu hồi GCN: Điều 106 LĐĐ II/ LUYỆN TẬP
❑ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
1. QH, KHSDĐ ược lập theo cấp ơn vị hành chính. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 36 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Hệ thong quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất gồm:
+ Theo cấp ơn vị hành chính (cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện). +
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phóng an ninh.
2. Quy hoạch SDĐ cấp huyện ược iều chỉnh khi có sự iều chỉnh củ a quy hoạch SDĐ cấp tỉnh.
⎯ Nhận ịnh sai. Vì quy hoạch SDĐ cấp huyện ược iều chỉnh khi có sự iều chỉnh của
quy hoạch SDĐ cấp tỉnh khi mà việc iều chỉnh của quy hoạch S DĐ cấp tỉnh
làm ảnh hưởng ến quy hoạch SDĐ cấp huyện.
⎯ CSPL: iểm c khoản 1 Điều 46 Luật Đất ai 2013.
3. UBND cấp xã không có thẩm quyền tổ chức lập QHSDĐ. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: Điều 42 và khoản 3 Điều 150 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giản thích:
+ UBND cấp xã không có thẩm quyền tổ chức lập QHSDĐ.
+ Các cở quan có thẩm quyền tổ chức lập QHSDĐ là: Chính phủ ( ối vớ i Quy hoạch
sử dụng ất cấp quốc gia), UBND cấp tỉnh ( ối với QHSDĐ cấp tỉnh), U NBD
cấp huyện ( ối với QHSDĐ cấp huyện), Bộ Quốc phòng ( ối với QHSDĐ q uốc
phòng), Bộ Công an Ban ( ối với QHSDĐ an ninh) quản lý khu công nghệ cao ( ố
i với QHSDĐ trong khu công nghệ cao).
4. Việc iều chỉnh kế hoạch SDĐ chỉ ược thực hiện khi có sự iều chỉnh quy hoạch SDĐ.
⎯ Nhận ịnh sai. Việc iều chỉnh kế hoạch SDĐ không chỉ ược thực hiện khi có sự iều
chỉnh quy hoạch SDĐ, mà còn ược thực hiện khi có sự thay ổi về khả năng
thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 46 Luật Đất ai 2013
5. Chỉ có Chính phủ và UBND các cấp có thẩm quyền lập QH, KH SDĐ. ⎯ Nhận dịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 42 và khoản 3 Điều 150 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Theo quy ịnh của Luật Đất ai 2013 thì những cơ quan có thẩm qu yền lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất gồm Chính phủ ối với ất quốc gia, UBND tỉnh ối với ất cấp
tỉnh, UBND huyện ối với ất cấp huyện, Bộ Quốc phòng ối với ất quốc phóng, Bộ
Công an ối với ất an ninh, Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao.
+ UBND cấp xã không có thẩm quyền lập QH, KH SDĐ. 6. Cơ quan có thẩm quyền lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất thì có thẩm quyền
phê duyệt và iều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 45 và khoản 4 Điều 46 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ UBND huyện, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý khu kinh tế, khu công
nghệ cao có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất nhưng không có
thẩm quyền phê duyệt và iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
+ Cơ quan quyền lực nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chứ không có thẩm quyền
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. Quốc hội không có thẩm quyền lập, p hê
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất mà chỉ có thẩm quyền quyết ịnh quy h
oạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt quy hoạch , kế hoạch sử dụng
ất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt iều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất của cấp ó.
7. Trong mọi trường hợp lập QH, KH SDĐ ều phải lấy ý kiến óng góp của nhân dân. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL:khoản 1 Điều 43 dẫn chiếu ến khoản 1 và khoản 2 Điều 42 LĐĐ 2013. ⎯ Giải thích: + Chỉ có Chính phủ, UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện lập QH, KH SDĐ mới phải lấy
ý kiến óng góp của nhân dân.
+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý khu công nghệ cao lập
QH, KH SDĐ thì không phải lấy ý kiến óng góp của nhân dân.
8. Sau khi kế hoạch SDĐ hàng năm của cấp huyện ược phê duyệt, người có
ất trong khu vực bị thu hồi sẽ bị hạn chế việc xây mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL:khoản 2 Điều 49 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích: Sau khi kế hoạch SDĐ hàng năm của cấp huyện ược
phê duyệt, người có ất trong khu vực bị thu hồi sẽ bị hạn chế
việc xây mới hoặc cải tạ
o, sửa chữa nhà ở. Theo ó, người có ất trong trường hợp này:
+ Không ược xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm;
+ Phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có.
❑ Giao ất cho thuê ất (CSPL: Điều 52 – Điều 60 LĐĐ 2013; Điều 13 ến Điều
17 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP)
1. Chỉ UBND mới có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất. ⎯ Nhận ịnh Sai.
⎯ CSPL: Điều 56, Điều 150 LĐĐ 2013, Điều 52 NĐ 43/2014, Điều 151 LĐĐ 201 3,
Điều 53 NĐ 43/2014, khoản 3 Điều 156 LĐĐ 2013, Điều 55 NĐ 43/2014. ⎯ Giải thích:
+ UBND cấp xã không có thẩm quyền giao ất mà chỉ có thẩm quyền cho thuê ất ( ất thuộc
quỹ nông nghiệp sử dụng vào mục ích công ích).
+ Ngoài ra, không chỉ UBND cấp tỉnh và cấp huyện có thẩm quyền gia o ất, cho thuê
ất mà Ban quản lý khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế, Cảng vụ hàng
không cũng có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất theo quy ịnh của pháp luật.
2. UBND các cấp ều có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 56 Luạt Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải UBND các cấp ều có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất.
+ Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất thuộc về UBND cấp tỉnh và cấp huyện.
+ UBND cấp xã chỉ ược cho thuê ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử d ụng vào mục ích công ích của cấp xã.
3. Ban Quản lý khu công nghiệp, công nghệ cao, khu kinh tế cũng có thẩm quyền
giao ất, cho thuê ất. ⎯ Nhận ịnh úng
⎯ CSPL:Điều 150 LĐĐ và Điều 52 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP ⎯ Giải thích:
+ Ban quản lý khu công nghệ cao ược cho thuê ất ối với tổ chức, cá nhân, người Việt
Nam ịnh cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài s ử dụng ất trong khu công nghệ cao.
+ Ban quản lý khu công nghệ cao quyết ịnh giao lại ất không thu tiền sử dụng ất ối với
người sử dụng ất trong khu công nghệ cao thuộc trường hợp quy ịnh tại Khoản
2 và Khoản 3 Điều 54 của Luật Đất ai.
4. Chủ thể SDĐ xây dựng kinh doanh nhà ở ều ược giao ất có thu tiền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Chủ thể SDĐ xây dựng kinh doanh nhà ở ể cho thuê thì ược Nhà nước cho thuê ất.
5. Tổ chức kinh tế SDĐ vào mục ích kinh doanh nhà ở có thể phải SDĐ dưới hình thức thuê. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trường hợp chủ thể SDĐ xây dựng kinh doanh nhà ở ể c
ho thuê thì ược Nhà nước cho thuê ất.
6. Các chủ thể SDĐ nông nghiệp không ược áp dụng hình thức giao ất có thu tiền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: Điều 55 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trong các trường hợp quy ịnh tại Điều 55 Luật Đất ai thì không có trường
hợp nào chủ thể SDĐ nông nghiệp ược áp dụng hình thức gia o ất có thu tiền SDĐ.
7. UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cho thuê, cho phép chuyển mục ích SDĐ nông
nghiệp ể sử dụng vào mục ích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha
trở lên ối với HGĐ, cá nhân. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: UBND cấp huyện có thẩm quyền cho thuê, cho phép chuyển mục ích
SDĐ nông nghiệp ể sử dụng vào mục ích thương mại, dịch vụ với d iện tích từ
0,5 ha trở lên ối với HGĐ, cá nhân. Trường hợp này phải có văn bản ch ấp
thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết ịnh. 8. Chỉ khi SDĐ
ể thực hiện dự án nhà ở ể
bán hoặc bán kết hợp với cho thuê, tổ
chức kinh tế mới ược nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 4 Điều 55 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải chỉ khi SDĐ ể thực hiện dự án nhà ở ể bán hoặc bán kế t hợp với cho
thuê, tổ chức kinh tế mới ược nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ.
+ Trường hợp Tổ chức kinh tế ược giao ất thực hiện dự án ầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa ịa ể chuyển nhượng quyền sử dụng ất gắn với hạ tầng thì cũng ược Nhà
nước giao ất có thu tiền sử dụng ất.
9. Các tổ chức sự nghiệp
công lập ều ược Nhà nước giao ất không
thu tiền SDĐ ể xây dựng các công trình sự nghiệp. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 54 và iểm e khoarn1 Điều 56 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Không phải các tổ chức sự nghiệp công lập ều ược Nhà nước giao ất không thu tiền SDĐ
ể xây dựng các công trình sự nghiệp. Chỉ có tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự
chủ tài chính sử dụng ất SDĐ ể xây dựng các công trình sự nghi ệp mới ược
Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất.
+ Trường hợp tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sử dụng ất
SDĐ ể xây dựng các công trình sự nghiệp thì ược
Nhà nước cho thuê ất .
10.Người ược UBND cấp xã cho thuê ất cũng ược coi là người SDĐ the o pháp luật.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396 ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 59 Luật Đất ai 2013, khoản 2 Điều 19 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Người ược UBND cấp xã cho thuê ất (thuộc quỹ ất nông nghiệp sử dụng
vào mục ích công ích của xã, phường, thị trấn) không ược coi là người SDĐ theo
quy ịnh của pháp luật). Vì người thuê ất không ược cấp g iấy chứng nhận do việc
thuê ất mang tính tạm thời ể tránh lãng phí ất ai trong t hời gian ất công ích
chưa ược sử dụng và tạo nguồn thu cho ngân sách ịa phương giải quyết các nhu cầu công ích.
11.Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài không ược nhà nước giao ất không thu tiền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trường hợp doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể xây
dựng công trình ngầm không nhằm mục ích kinh doanh thì vẫn ượ c Nhà nước
giao ất không thu tiền sử dụng ất.
12.Chỉ những chủ thể ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất mới sử dụng ất dưới
hình thức giao, hình thức thuê. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 150, 151 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Trường hợp Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao ất, cho thuê
ất ối với các chủ thể sử dụng ất trong khu kinh tế, khu côn g nghệ cao thì chủ
thể sử dụng ất cũng ược xem là sử dụng ất dưới hình thức giao, hình thức thuê.
13.Trường hợp giao ất ể sử dụng ất vào mục ích xây dựng nhà ở ể bán phải tiến
hành thông qua ấu giá QSDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm khoản 2 Điều 118 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trường hợp sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà tái ở ịnh
cư, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ thì thì không cần phải ược t hực hiện dưới hình thức ấu giá QSDĐ.
14.DN có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư tại Việt Nam
chỉ ược xác lập quyền sử dụng ất bằng cách Nhà nước giao ất có thu tiền sử
dụng ất hoặc cho thuê ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 73 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: DN có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư tại Việt
Nam không chỉ ược xác lập quyền sử dụng ất bằng cách Nhà n ước giao ất có
thu tiền sử dụng ất hoặc cho thuê ất, mà còn có thể sử dụng ất t hông qua hình
thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng ất, nhận góp vốn b ằng quyền sử
dụng ất theo quy ịnh tại Điều 73 Luật Đất ai 2013.
❑ Các hành vi, giao dịch sau ây hành vi, giao dịch nào phù hợp hoặc không phù
hợp với quy ịnh của pháp luật hiện hành. Tại sao?
1. UBND huyện A quyết ịnh cho công ty B thuê 10.000 m2 ất nông ngh iệp sử
dụng vào mục ích kinh doanh phi nông nghiệp.
⎯ UBND huyện A quyết ịnh cho công ty B thuê 100.000 m 2 ất nông nghiệp sử dụng
vào mục ích kinh doanh phi nông nghiệp là không phù hợp với quy ịnh của pháp
luật. Công ty B là tổ chức kinh tế. Thẩm quyền cho tổ chức kinh tế thuê ất thuộc
về UBND cấp tỉnh. Như vậy, UBND tỉnh mới có thẩm quyền nêu trên. ⎯ CSPL: iểm a
khoản 1 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
2. UBND tỉnh Y ký hợp ồng cho thuê 2ha ất ối với công ty H ể thực hi ện dự
án khách sạn kết hợp nghỉ dưỡng cao cấp sau khi xem xét ầy ủ các iều
kiện ược cho thuê ất.
⎯ Hành vi trên của UBND tỉnh Y là hợp pháp. Công ty H là tổ chức kinh tế. Thẩm
quyền cho tổ chức kinh tế thuê ất thuộc về UBND cấp tỉnh. Như vậ y, UBND
tỉnh H có thẩm quyền nêu trên.
⎯ CSPL: iểm a khoản 1 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
3. UBND tỉnh A quyết ịnh cho ông B thuê 7000 m2 ất nông nghiệp ể sử dụng vào
mục ích kinh doanh phi nông nghiệp.
⎯ Hành vi nêu trên cua UBND cấp tỉnh là trái pháp luật. Ông B là cá n hân sử
dụng ất. Thẩm quyền cho cá nhân thuê ất thuộc về UBND cấp huyện. Vì vậy,
UBND cấp huyện mới có thẩm quyền quyết ịnh cho ông B thuê 7000 m2 ất nông
nghiệp ể sử dụng vào mục ích kinh doanh phi nông nghiệp.
⎯ CSPL: iểm a khoản 2 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
4. UBND cấp huyện hủy kết quả ấu giá quyền SDĐ nông nghiệp thuộc quỹ ất
công ích của ịa phương do UBND xã tổ chức vì cho rằng thẩm quyền cho thuê
ất ối với hộ gia ình, cá nhân thuộc về UBND cấp huyện.
⎯ Hành vi trên của UNND cấp huyện là trái pháp luật.
⎯ UBND cấp xã ược phép cho hộ gia ình, cá nhân tại ịa phương thu ế ất thuộc quỹ
ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích công ích của cấp xã ể sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản. UBND xã cho thuê theo hình thức ấu giá ể cho thuê.
⎯ UBND cấp huyện cho rằng rằng thẩm quyền cho thuê ất ối với hộ g ia ình, cá
nhân thuộc về UBND cấp huyện là sai vì trường hợp này là cho thuê ất thuộc
quỹ ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích công ích của cấp xã.
⎯ CSPL: Khoản 1 và khoản 3 Điều 132 Luật Đất ai 2013.
5. Ủy ban nhân dân xã A giao 3ha ất trồng lúa cho một cá nhân sống t ại ịa
phương ể sản xuât nông nghiệp.
⎯ Hành vi trên củả UBND xã A là trái pháp luật.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Vì UBND xã không có thẩm quyền giao ất cho chủ thể sử dụng ất. UBND xã chỉ
ược cho Hộ gia ình, cá nhân tại ịa phương thuế ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử
dụng vào mục ích công ích của cấp xã ể sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 59 , khoản 1 và khoản 3 Điều 132 Luật Đất ai 2013.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh D quyết ịnh giao 2ha ất cho một doanh nghiệp có vốn ầu
tư nước ngoài ể thực hiện dự án xây dựng khu nhà ở.
⎯ Hành vi giao ất của UBND tỉnh D là hợp pháp nếu doanh nghiệp có vốn ầu tư nước
ngoài sử dụng ất ể thực hiện dự án xây dựng khu nhà ở ể bán hoặc ể bán kết
hợp cho thuê. Trường hợp này là giao ất có thu tiền sử dụng ất theo quy ịnh tại
khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
⎯ Hành vi giao ất của UBND tỉnh D là không hợp nếu:
+ UBND tỉnh D giao ất không thu tiền sử dụng ất vì không nằm trong các trường hợp ược
giao ất không thu tiền sử dụng ất tại Điều 54 Luật Đất ai 2013.
+ Doanh nghiệp ó thực hiện dự án xây dựng khu nhà ở ể cho thuê. Trường hợp này phải
cho thuê ất theo quy ịnh tại iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
❑ Chuyển mục ích sử dụng ất (Điều 52 – Điều 60 LĐĐ 2013, TT 02/2015/TT- BTNMT)
1. Mọi trường hợp chuyển mục ích SDĐ ều phải ược phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 57 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Luật Đất ai hiện hành chỉ quy ịnh những trường hợp chuyển mục ích sử
dụng ất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không quy ịnh trường
hợp chuyển mục ích sử dụng ất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Từ ó có thể suy luận rằng, trường hợp chuyển mục ích sử dụng ất không
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền là trường hợp thuộc vào các trường
hợp phải xin phéo cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc chuyển mục ích giữa các loại ất trong cùng một nhóm ất k hông cần
phải ược phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 1 Điều 57 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Việc chuyển mục ích giữa các loại ất trong cùng một nhóm ất không cần
phải ược phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chẳng hạn một số trường hợp sau ây:
+ Chuyển ất trồng lúa sang ất trồng cây lâu năm, ất trồng rừng, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối.
+ Chuyển ất trồng cây hàng năm khác sang ất nuôi trồng thủy sản nư ớc mặn, ất làm
muối, ất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, ầm.
+ Chuyển ất rừng ặc dụng, ất rừng phòng hộ, ất rừng sản xuất sa ng sử dụng vào mục ích
khác trong nhóm ất nông nghiệp….
3. UBND các cấp là cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục ích SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 59 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: chỉ có UBND cấp tỉnh và cấp huyện mới có thẩm quyền cho phép chuyển mục ích sử dụng ất.
+ UBND cấp tỉnh cho phép chuyển mục ích SDĐ ối với tổ chức trong nước.
+ UBND cấp huyện cho phép chuyển mục ích SDĐ ối với HGĐ, cá nhân.
+ UBND cấp xã không có thẩm quyền cho phép chuyển mục ích SDĐ.
4. Mọi trường hợp chuyển mục ích từ ất trồng lúa sang các loại ất khác ều phải xin phép. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a khoản 1 Điều 57 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải mọi trường hợp chuyển mục ích từ ất trồng lúa sang các loại ất khác ều
phải xin phép. Trường hợp chuyển mục ích từ ất trồng lúa sang ất trồng cây lân
năm, ất trồng rừng, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối ( iểm a khoản 1 Điều 57
Luật Đất ai 2013) thì mới phải xin phép.
+ Trường hợp chuyển mục ích từ ất trồng lúa sang các loại ất kh ác mà không thuộc
trường hợp quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều 57 Luật Đất ai 2013 thì không phải xin phép.
❑ Hạn mực, thời hạn sử dụng
ất (Điều 129, Điều
130, Điều 143, Điều 1 44 Luật Đấ ai
2013, Điều 44 NĐ43/2014/NĐ-CP)
1. Người SDĐ vượt quá hạn mức giao ất sẽ bị Nhà nước thu hồi phần diện tích ất vượt hạn mức. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm b khoản 1 Điều 56 LĐĐ
⎯ Giải thích: Trường hợp Hộ gia ình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng ất nông
nghiệp vượt hạn mức ược giao quy ịnh tại Điều 129 Luật Đất ai 2013 thì khi ó,
phần ất vượt quá hạn mức ược giao sẽ chuyển thành ất thuê, ch ứ Nhà nước sẽ không thu hồi.
2. Cá nhân ược nhận chuyển nhượng tối a 30 ha ất nông nghiệp trồn g cây hàng năm.
⎯ Nhận ịnh sai. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng ất mà khôn g thuộc trường
hợp ất nông nghiệp trồng cây hàng năm ó ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
khu vực Đông Nam Bộ và khu vực ồng bằng sông Cửu Long, thì chỉ ược nhân
chuyển nhượng tối a 25 héc ta.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 130 và khoản 1 Điều 129 Luật Đất ai 2013
3. Thời hạn giao ất nông nghiệp cho HGĐ, CN là 50 năm.
⎯ Nhận ịnh sai. Thời hạn giao ất nông nghiệp ối với hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp theo quy ịnh tại khoản 1, khoản 2, iểm b k hoản 3, khoản 4
và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Tuy nhiên, khi hết thời h ạn, hộ
gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì ược tiế p tục
sử dụng ất theo thời hạn quy ịnh tại khoản này.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 126 Luật Đất ai 2013
4. Mọi trường hợp khi hết thời hạn SDĐ, người SDĐ phải nộp hồ sơ xin gia
hạn thời hạn SDĐ nếu có nhu cầu ược tiếp tục SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 74 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trong trường hợp hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xu ất nông nghiệp
ang sử dụng ất nông nghiệp ược nhà nước giao, công nhận quyề n sử dụng ất,
khi hết thoài hạn sử dụng ất thì tiếp ược tục sử dụng ất mà không phải làm thủ tục
iều chỉnh thời hạn sử dụng ất. Nghĩa là trường hợp này, người SDĐ không phải
nộp hồ sơ xin gia hạn thời hạn SDĐ.
5. Khi chuyển mục ích SDĐ, thời hạn SDĐ ược xác ịnh theo loại ất sau khi
chuyển mục ích sử dụng. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm c khoản 1 Điều 127 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Trường hợp hộ gia ình cá nhân chuyển mục ích sử dụng giữa các loại ất bao gồm ất
trồng cây hàng năm khác, ất trồng cây lâu năm, ất rừng sản xuất, ất nuôi trồng
thủy sản, ất làm muối thì hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ược t iếp tục sử dụng
ất ó theo thời hạn ã ược giao, cho thuê.
+ Thời hạn sử dụng ất ối với tổ chức, người Việt Nam ịnh cư ở nư ớc ngoài, doanh
nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài thực hiện dự án ầu tư không thuộc khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục ích sử dụng ất
ược xác ịnh theo dự án ầu tư quy ịnh tại khoản 3 Điều 126 của Luật này
6. HGĐ, CN chỉ ược nhận chuyển nhượng không quá 20 ha ất nông nghiệp trồng cây hàng năm. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a khoản 1 Điều 130 Luật Đất ai 2013, iểm a khoản 1 Đi ều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Đối với ất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở các tỉnh , thành phố trực
thuộc trung ương khu vực Đông Nam bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
thì HGĐ, CN ược nhận chuyển nhượng không quá 30 ha ất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
7. Khi nhận chuyển quyền SDĐ, hộ gia ình, cá nhân không ược nhận quá một
hạn mức nhất ịnh. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 6, 7 Điều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP ⎯ Giải thích:
+ Trường hợp hộ gia ình, cá nhân ã sử dụng ất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển
quyền mà ã ăng ký chuyển quyền sử dụng ất trước ngày 01/7/200 7 lực thì hộ gia
ình, cá nhân tiếp tục ược sử dụng ất như ối với trường hợp ất nông nghiệp
trong hạn mức nhận chuyển quyền.
+ Trường hợp hộ gia ình, cá nhân ã sử dụng ất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển
quyền mà ã ăng ký chuyển quyền sử dụng ất từ ngày 01/7/2007 ến trước ngày Luật
Đất ai hiện hành có hiệu lực thì hộ gia ình, cá nhân tiếp t ục ược sử dụng ất và
chỉ phải chuyển sang thuê ất của Nhà nước ối với phần diện t ích ất vượt hạn
mức nhận chuyển quyền. Vậy, trương trường hợp này, hộ gia ình cá nhân có thể
nhận chuyển quyền sử dụng ất vượt hạn mức nhận chuyển quyền.
8. HGĐ, CN sử dụng ất vượt quá hạn mức sử dụng ất ở sẽ ảnh hưởng ến hình thức SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 6 Điều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trong trường hợp, hộ gia ình, cá nhân ã sử dụng ất nông nghiệp vượt
hạn mức nhận chuyển quyền mà ã ăng ký chuyển quyền sử dụng ất trước ngày
01/7/2007 lực thì hộ gia ình, cá nhân tiếp tục ược sử dụng ất như ối với trường
hợp ất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền. khi này, h ình thức sử dụng ất không thay ổi.
❑ Thu hồi ất (CSPL: Đ61-Đ73 LĐĐ 2013; Điều 16 Nghị ịnh 43/2014)
1. Quyết ịnh thu hồi ất ối với người VNĐCƠNN SDĐ tại VN thuộc thẩm quyền
ra quyết ịnh của UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện khi ược UBND cấp tỉnh ủy quyền. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 66 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Trường hợp thu hồi ất ở của người VNĐCƠNN ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
+ Trường hợp trong khu vực thu hồi ất có cả ối tượng thu hồi ất của cả UBND cấp tỉnh
và cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất h oặc ủy quyền
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất.
2. Trường hợp tổ chức kinh tế SDĐ bị phá sản thì Nhà nước sẽ thu hồi ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Tổ chức ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử d ụng ất, ược Nhà
nước giao ất có thu tiền sử dụng ất mà tiền sử dụng ất có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước bị phá sản thì nhà nước thu hồi ất nhưng phải có Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền giải quyết ã có hiệu lực pháp luật.
⎯ CSPL: Điều 65 Luật Đất ai 2013
3. Mọi trường hợp SDĐ không úng mục ích ều bị thu hồi ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Trường hợp chủ thể SDĐ không úng mục ích nhưng chưa bị xử phạt
vi phạm hành chính về hành vi SDĐ không úng mục ích trước ó thì không bị thu hồi ất.
⎯ CSPL: iểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đất ai 2013
4. Trưng dụng ất và thu hồi ất ều dẫn ến việc chấm dứt quyền SDĐ của người SDĐ. ⎯ Nhận ịnh Sai.
⎯ CSPL: khoản 11 Điều 3 và khoản 6 Điều 72 Luật ất ai 2013
⎯ Giải thích: Chỉ có thu hồi ất mới dẫn ến việc chấm dứt quyền sử dụng ất của người
sử dụng ất. Trường hợp trưng dụng ất thì người sử dụng ất sẽ ược hoàn trả quyền
sử dụng ất sau khi kết thúc thời hạn trưng dụng.
5. Khi cần ất sử dụng cho mục ích phát triển kinh tế thì Nhà nước ều áp dụng biện
pháp thu hồi ất của người ang sử dụng ể chuyển giao cho nhà ầu tư. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 73 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Nhà nước không ược thu hồi ất ể sử dụng cho mục ích kinh tế nếu mục
ích ó không gắn liền vơi lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Trường hợp sử dụng
ất mà ất không thuộc diện thu hồi theo quy ịnh tại Điều 61, 52 Luật Đất ai thì chủ
ầu tư sẽ phải tự thỏa thuận với người sử dụng ất ể có ất thực hiện dự án. Hành vi nào phù
hợp hoặc không phù hợp với quy ịnh của
pháp luật hiện hành? Giải thích tại sao?
1. UBND huyện X ra quyết ịnh thu hồi ất của bà K sau khi có văn bản xác ịnh
mức ộ ô nhiễm môi trường có nguy cơ e dọa tính mạng con người của cơ q
uan nhà nước có thẩm quyền.
⎯ Hành vi trên của UBND huyện X là hợp pháp nếu ất mà bà K ang sử dụng là ất ở.
⎯ Hành vi trên của UBND huyện X là không hợp pháp nếu ất mà bà K ang sử dụng
không phải là ất ở.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 65 Luật Đất ai 2015.
2. UBND huyện ra quyết ịnh thu hồi 02 ha ất của hộ gia
ình ông A với lý do ất ược sử dụng sai mục ích.
⎯ Hành vi trên của UBND huyện là hợp pháp nếu hộ gia ình ông A sử dụng ất sai mục
ích và ã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi SDĐ không úng mục ích trước ó.
⎯ Hành vi trên của UBND huyện là không hợp pháp nếu hộ gia ình ông A sử dụng
ất sai mục ích và nhưng chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi SDĐ không úng mục ích trước ó.
⎯ CSPL: iểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đất ai 2013.
❑ Bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư (Điều 74 – 94 LĐĐ 2013; NĐ 47/2014/NĐ-CP)
1. Chỉ những trường hợp thu hồi ất phục vụ quốc phòng, an ninh, dự án phát
triển kinh tế xã hội quy ịnh tại Điều 61, 62 LĐĐ 2013 thì NSDĐ mới c ó
thể ược bồi thường về ất khi ủ iều kiện bồi thường. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 87, iểm , e khoản 1 Điều 65 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Đối với trường hợp thu hồi ất ở trong khu vực bị ô nh iễm môi trường
có nguy cơ e dọa tính mạng con người và Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác e dọa tính mạng con ngườithì người có ất thu hồi ược bồi thường.
2. Người SDĐ ược nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ và ã có GCN QSDĐ, quyền
sở hữu nhà ở và TS khác gắn liền với ất ều ược bồi thường về ất khi bị thu
hồi ất ể phục vụ cho mục ích quốc phòng, an ninh. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 75 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Điều kiện ược bồi thường về ất không chỉ căn cứ vào việc người SDĐ có
GCN mà còn càn phải căn cứ vào nguồn gốc ất: không phải là ất thuê trả tiền thuê
hàng năm; giao không thu tiền sử dụng ất (trừ hộ gia ình, cá nhân).
3. Người SDĐ không có giấy tờ về QSDĐ khi bị nhà nước thu hồi ất cũng có thể
ược bồi thường về ất.
⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 77 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Đối với ất nông nghiệp ã sử dụng trước ngày 01 thán g 7 năm 2004 mà
người sử dụng ất là hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không
có Giấy chứng nhận hoặc không ủ iều kiện ể ược cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất theo quy ịnh của
Luật này thì ược bồi thường ối với diện tích ất thực tế a ng sử dụng, diện tích
ược bồi thường không vượt quá hạn mức giao ất nông nghiệp quy ịnh tại Điều
129 của Luật này.
4. Người SDĐ khi bị nhà nước thu hồi ất
nếu ược bồi thường thiệt hại v
ề ất thì cũng ược bồi
thường thiệt hại về tài sản gắn liền với ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 88 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Tài sản gắn liền với ất phải là tài sản hợp pháp, thuộc quyền sở hữu của
người có ất bị thu hồi và tài sản ược tạo lập phù hợp với mục íc h SDĐ. Thời
iểm tạo lập phải trước khi có quyết ịnh thu hồi. Trường hợp không th ỏa mãn
các iều kiện trên thì không ược bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với ất.
5. Chỉ những trường hợp ã có Giấy Chứng nhận hoặc ủ iều kiện ược c ấp Giấy
Chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và TS khác gắn liền với ất thì
mới có thể ược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ất cho mục ích quốc p hòng, an ninh. ⎯ Nhận ịnh sai
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 77 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: ất nông nghiệp do hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
sử dụng trước 1/7/2004 thì ược bồi thường ối với diện tích ất thực tế ang sử dụng
nhưung không vượt quá hạn mức giao ất.
❑ Cấp giấy chứng nhận (Điều 97 - 106 LĐĐ 2013
Điều 70 - 87 NĐ 43/2014/NĐ-CP TT 23/2014/TT - BTNMT ngày 19/05/2014) I. NHẬN ĐỊNH
1. Chỉ những trường hợp ược nhà nước giao ất, cho thuê ất mới phải ăng ký QSDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 95 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đăng ký quyền sử dụng ất là bắt buộc ối với người s ử dụng ất và
người ược giao ất ể quản lý. Như vậy, không chỉ những trường hợp ược nhà nước
giao ất, cho thuê ất mới phải ăng ký quyền sử dụng ất.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường cũng có thẩm quyền cấp giấy chứn g
nhận quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013. lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Giải thích: Cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất (GCN)
trong trường hợp ã ược cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền
của người sử dụng ất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với ất hoặc cấp ổi, cấp lại Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
3. Người thuê lại ất của người khác không ược cấp giấy chứng nhận ối với quyền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 4 Điều 149, khoản 6 Điều 150 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Người ược Ban quản lý KCNC, KKT cho thuê lại ất th ì ược hưởng
các quyền và nghĩa vụ như ược Nhà nước cho thuê ất, trong ó người sử dụng ất sẽ
ược cấp giấy chứng nhận ối với QSDĐ. 4. Chỉ khi
ược UBND cấp tỉnh ủy quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường
mới ược cấp Giấy
Chứng nhận ối với QSDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trong trường hợp sau ây Sở Tài nguyên và Môi trường ược cấp GCN
ối với QSDĐ mà không cần có sự ủy quyền của UBND cấp tỉnh: ã ược cấp
Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng ất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với ất hoặc cấp ổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. 5. Cơ quan có thẩm quyền cấp
GCN ược ủy quyền
cho cơ quan tài nguyên và môi trường cấp GCN. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 và khoản 2 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Chỉ có UBND cấp tỉnh mới ược Ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cấp GCN. UBND cấp tỉnh không ược ủy quyền.
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ược cấp chung một Giấy Chứng nhận cho
nhiều thửa ất của cùng một người SDĐ khi họ có yêu cầu. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 98 Luật Đất ai 2013. lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Giải thích: Trong trường hợp người sử dụng ất ang sử dụng ất nhiều thửa ất nông
nghiệp nhưng không cùng một xã, phường, thị trấn thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền không ược cấp chung một Giấy Chứng nhận cho nhiều thửa ất của cùng một
người SDĐ khi họ có yêu cầu.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
7. Người ược Nhà nước cho thuê ất không ược cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Chỉ có trường hợp người ược UBND cấp xã cho thuê ất mới không ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất. + Nhà nước cấp GCN cho
người ược Nhà nước cho thuê ất từ sau ngày Luật Đất
ai 2013 có hiệu lực thi hành.
8. Mọi trường hợp cấp Giấy Chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với ất cho hộ gia ình, cá nhân ều thuộc thẩm quyề n của
UBND cấp huyện nơi có ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: trường hợp cấp GCN ối với những trươờng hợp ã ược c ấp GCN mà:
thực hiện các quyền của người SDĐ, chủ sở hữu tài sản gắn liền với ất, hoặc hoặc
cấp ổi, cấp lại GCN thì thuộc về Sở Tài nguyên và Môi trường.
9. Cơ quan có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất là cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận QSDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: UBND cấp xã không có thẩm quyền giao ất mà chỉ ược phép cho thuê ất
phù hợp với quy ịnh tại khoản 3 Điều 59 LĐĐ 2013“Ủy ban nhân dân cấp xã
cho thuê ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích công ích của xã, phường,
thị trấn” ồng thời căn cứ theo iều 105 LĐĐ 2013 thì UBND cấp xã cũng không có
thẩm quyền cấp GCN QSDĐ. Hành vi nào phù
hợp hoặc không phù hợp với quy ịnh của
pháp luật hiện hành? Giải thích tại sao?
1. UBND tỉnh ủy quyền cho UBND huyện thực hiện cấp GCN QSDĐ, quyề n
sở hữu nhà ở và TS khác gắn liền với ất ối với 5ha ất của công ty H ể thực
hiện dự án ầu tư. lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Hành vi trêu của UBND tỉnh là không hợp pháp.
⎯ UBND tỉnh không ược ủy quyền cho UBND huyện thực hiện cấp GCN Q SDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và TS khác gắn liền với ất ối với 5ha ất của công ty H ể
thực hiện dự án ầu tư. ⎯ UBND tỉnh chỉ ược ủy quyền
cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện cấp
GCN cho trường hợp trên.
⎯ CSPL: Khoản 1 và 2 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
2. Ủy ban nhân huyện B ủy quyền cho Phòng Tài nguyên và môi trường th uộc
huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia ình C ã ược ược ủy ban nhân huyện B giao ất.
⎯ Hành vi trên của UBND huyện B là trái với quy ịnh của pháp luật.
⎯ Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho hộ gia ình C thuộc về UBND hu yện theo
quy ịnh tại khoản 2 Điều 105 Luật Đất ai 2013. UBND huyện không ược ủy quyền
cho cơ quan khác cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia ình C.
3. UBND huyện thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận quyền SDĐ, quyền sở h
ửu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với ất của hộ ông A vì lý do số chứng
minh nhân dân và ịa chỉ thường trú cùa ông ã thay ổi.
⎯ Hành vi trên của UBND huyện là không trái pháp luật.
⎯ Trường hợp này thì không thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ấ t, quyền sở
hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với ất của hộ ông A vì lý do số ch ứng
minh nhân dân và ịa chỉ thường trú của ông ã thay ổi, mà sẽ ính chính theo quy ịnh
tại khoản 1 Điều 106 LĐĐ 2013.
BÀI 5: QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT I/ LÝ THUYẾT
1. Quyền chung của người SDĐ (Điều 166 LĐĐ 2013).
2. Quyền lựa chọn hình thức trả tiên thuê ất (Khoản 1 Điều 56, Điều 172 LĐĐ 2013). lOMoARcPSD| 36477832
3. Quyền sử dụng hạn chế ối với thửa ất liền KỀ (Điều 171 LĐĐ 2013).
4. Quyền giao khoán ất (Điều 136, 137 LĐĐ 2013; Nghị ịnh 135/2005/NĐ-CP)
5. QUYỀN GIAO DỊCH CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT 5.1.
Các vấn ề chung về giao dịch QSDĐ
⎯ Khái niệm: Giao dịch QSDĐ là hành vi pháp lý của người sử dụng ất và của các
chủ thể có liên quan trong việc xác lập, thay ổi, chấm dứt các qu yền, nghĩa vụ
pháp lý ối với QSDĐ.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Hệ quả pháp lý: Giao dịch QSDĐ có thể dẫn ến 2 khả năng:
+ làm chuyển quyền sử dụng ất: chuyển ổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn.
+ không làm chuyển quyền sử dụng ất: cho thuê, thế chấp.
⎯ Điều kiện chung ể thực hiện giao dịch: khoản 1 Điều 188 LĐĐ ⎯ Về
hình thức hợp ồng giao dịch QSDĐ:
+ Hợp ồng giao dịch QSDĐ phải lập thành văn bản theo thỏa thuận của các bên.
+ Công chứng, chứng thực hợp ồng giao dịch QSDĐ: tại tổ chức cô ng chứng hoặc
UBND cấp xã nơi có ất (khoản 3 Điều 167 LĐĐ 2013).
⎯ Lưu ý: Các giao dịch QSDĐ sẽ ược công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các
bên (Khoản 3 Điều 167 LĐĐ 2013):
+ Hợp ồng cho thuê, cho thuê lại… + Hợp
ồng chuyển ổi QSDĐ nông nghiệp.
+ Hợp ồng chuyển nhượng… mà 1 bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt
ộng kinh doanh bất ộng sản.
⎯ Lưu ý: Thời iểm có hiệu lực của giao dịch QSDĐ: => thời iểm ăng ký vào sổ ịa
chính (Khoản 3 Điều 188 LĐĐ 2013).
5.2. Các hình thức giao dịch QSDĐ
5.2.1. CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
❑ Khái niệm: là việc người SDĐ thỏa thuận chuyển giao quyền sử dụng ất cho nhau
theo quy ịnh của pháp luật. ❑ Đặc iểm:
⎯ Là hình thức “ ất ổi ất” lOMoARcPSD| 36477832
⎯ không mang tính chất “hàng hóa – tiền tệ” + Cả 02 bên ều có chuyể n quyền và nhận
chuyển quyền sử dụng ất
⎯ Không làm tích tụ, tập trung ất ai về một chủ thể
❑ Điều kiện thực hiện chuyển ổi: Điểm a, Khoản 1 Điều 169 và Điều 1 90 LĐĐ 2013:
⎯ Chủ thể: hộ gia ình, cá nhân
⎯ Loại ất: ất nông nghiệp
⎯ Hình thức sử dụng ất: giao ất không thu tiền sử dụng ất
⎯ Phạm vi: ất trong cùng xã, phường, thị trấn
5.2.2. THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
❑ Khái niệm: là việc chuyển QSDĐ của người chết sang cho người thừa kế theo quy
ịnh của pháp luật dân sự và pháp luật về ất ai. ❑ Đặc iểm:
⎯ Là một hình thức chuyển QSDĐ.
⎯ Không mang tính hàng hóa – tiền tệ.
⎯ Là giao dịch ơn phương. ❑
Điều kiện thừa kế
⎯ Chủ thể ể thừa kế:
+ Cá nhân SDĐ, Thành viên HGĐ ược Nhà nước giao ất ( iểm , khoản 1 Điều 179).
+ Người VNĐCƠNN sở hữu nhà ở gắn liền với ất ở Việt Nam ( iểm b khoản 2 Điều 186). ⎯
Chủ thể nhận thừa kế:
+ Tổ chức, hộ gia ình, cá nhân, cộng ồng dân cư trong nước ( iểm d, khoản 1 Điều 169 LĐĐ 2013).
+ Người VNĐCƠNN thuộc trường hợp ược mua nhà ở gắn liền với ất ở tại VN ( iểm ,
khoản 1 Điều 169 LĐĐ 2013).
❑ Lưu ý: Tổ chức, cá nhân nước ngoài ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các
hình thức mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm
căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án ầu tư xây dựng nhà ở ( iểm b, khoản
2 Điều 159 Luật Nhà ở 2014).
5.2.3. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
❑ Khái niệm: là việc người SDĐ chuyển quyền SDĐ của mình cho người khác ể ổi lấy
một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền SDĐ theo thỏa thuận. ❑ Đặc iểm:
⎯ Là hình thức chuyển QSDĐ mang tính “hàng hóa – tiền tệ” (“ ất ổi tiền”) ⎯ Có
phân biệt giữa bên chuyển quyền và bên nhận chuyển QSDĐ. lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Có khả năng làm tích tụ và tập trung ất ai.
❑ Đối với HGĐ, cá nhân.
⎯ Điều kiên chuyển nhượng ̣ (CSPL: khoản 1 Điều 179, Điều 191, 192 LĐĐ 2013) +
SDĐ dưới hình thức giao: không phân biệt giao ất không thu tiền hay có thu tiền SDĐ.
+ SDĐ dưới hình thức thuê: phải thuê ất trả tiền thuê ất 1 lần cho cả thời gian thuê. + Lưu
ý: Các trường hợp hộ gia ình, cá nhân chuyển nhượng có iều kiện (Điều 192 LĐĐ 2013).
➢ Hộ gia ình, cá nhân ang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng ặc dụng: chỉ ược chuyển
nhượng cho hộ gia ình, cá nhân sinh sống trong phân khu ó.
➢ Hộ gia ình, cá nhân ược nhà nước giao ất ở, ất sản xuất nông nghiệp trong
khu vực rừng phòng hộ: chỉ ược chuyển nhượng cho hộ gia ình, cá nhân sinh
sống trong khu vực rừng phòng hộ ó.
➢ Hộ gia ình, cá nhân là dân tộc thiểu số SDĐ do Nhà nước giao ất theo chính
sách hỗ trợ của Nhà nước: chỉ ược chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ sau 10
năm, kể từ ngày có quyết ịnh giao ất theo quy ịnh của Chính phủ.
⎯ Điều kiên nhận chuyển nhượng (Điều 169 LĐĐ 2013):̣ + Hộ gia ình, cá nhân
ược phép nhận chuyển nhượng QSDĐ mà không
phụ thuộc vào nơi cư trú (khoản 2).
+ Lưu ý: Các trường hợp không ược nhận chuyển nhượng QSDĐ (Điều 191 LĐĐ 2013):
➢ Hộ gia ình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không ược nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa.
➢ Hộ gia ình, cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ , trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng ặc
dụng: không ược nhận chuyển nhượng QSDĐ trong khu vực ó.
❑ Đối với Tổ chức kinh tế:
⎯ Điều kiện chuyển nhượng (Điều 174 Luật Đất ai 2013):
+ Về hình thức SDĐ: phải là giao ất có thu
tiền SDĐ hoặc thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê.
+ Về iều kiê n tài sản trêṇ ất: Có công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng ã ược xây dựng gắn liền với ất. ➢ Chuyển nhượng dự án ầu tư có sử dụng ất của tổ chức KT (K2
Điều 83 NĐ 43/2014/NĐCP):
● Chuyển nhượng dự án ồng thời với chuyển nhượng QSDĐ ( iểm a).
● Chuyển nhượng dự án nhưng làm thủ tục thu hồi ất ể giao (hoặc ch o thuê)
cho bên nhận chuyển nhượng dự án ( iểm b).
➢ Chuyển nhượng QSDĐ dưới hình thức “phân lô, bán nền” trong dự án ầu tư xây dựng
kinh doanh nhà ở (Điều 194 LĐĐ 2013, Điều 41 NĐ 43/2014/NĐ-CP).
⎯ Điều kiện nhận chuyển nhượng (Điều 169, 191 LĐĐ 2013):
+ Tổ chức kinh tế có nhu cầu SDĐ ể sản xuất, kinh doanh: ược nhận chuyển nhượng
QSDĐ mà không phụ thuộc vào nơi ăng ký kinh doanh, nơi ặt trụ sở,...
+ Tổ chức kinh tế không ược nhận chuyển nhượng QSDĐ trồng lúa, ất rừng phòng hộ, ất
rừng ặc dụng của hộ gia ình, cá nhân, trừ trường hợp ược ch uyển mục ích SDĐ
theo QH, KH SDĐ ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
❑ Đối với người Việt Nam ĐCƠNN ( Điều 183 LĐĐ 2013)
⎯ Điều kiên có quyền chuyển nhượng: ̣ + người VNĐCƠNN
ầu tư tại VN: ược Nhà nước giao ất có thu tiền
SDĐ hoặc cho thuê ất trả tiền
thuê ất một lần cho cả thời gian thuê (Điều 183 LĐĐ 2013).
+ người VNĐCƠNN ược sở hữu nhà ở gắn liền với QSDĐ ở tại VN: ược chuyển nhượng
QSDĐ ở khi bán nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người VNĐCƠN N
thuộc diện ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam ể ở ( iểm b khoản 2 Điều 186).
+ Lưu ý : việc chuyển nhượng QSDĐ phải gắn với tài sản thuộc sở hữu của họ ã xây dựng trên ất.
⎯ Điều kiên nhận chuyển nhượng:̣
+ Nhận chuyển nhượng QSDĐ ể ầu tư trong khu công nghiệp, khu c ông nghệ cao, khu
kinh tế ( iểm b, khoản 1 Điều 169 LĐĐ 2013). lOMoARcPSD| 36477832
+ Nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở hoặc nhận QSDĐ
ở trong các dự án phát triển nhà ở ( iểm d khoản 1 Điều 169 LĐĐ 2013).
❑ Đối với DNCVĐTNN (khoản 3 Điều 183 Luật Đất ai)
⎯ Điều kiên có quyền chuyển nhượng:̣
+ Có tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với ất.
+ SDĐ dưới hình thức giao ất có thu tiền SDĐ hoặc thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê.
+ Lưu ý : Trường hợp DNCVĐTNN hình thành do nhận chuyển nhượng cổ phần (khoản 4 Điều 183 LĐĐ 2013):
● Trường hợp doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài hình thành do nhận chuyển
nhượng cổ phần là doanh nghiệp 100% vốn ầu tư nước ngoài hoặc doanh
nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài mà nhà ầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ cổ phần
chi phối theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp thì doanh nghiệp có vốn
ầu tư nước ngoài có quyền như DN có vốn ầu tư nước ngoài thành lập tại VN.
● Trường hợp doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài hình thành do nhận chuyển
nhượng cổ phần là doanh nghiệp mà bên Việt Nam chiếm tỷ lệ cổ phần chi
phối theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp thì doanh nghiệp có vốn ầu
tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế .
⎯ Điều kiên có quyền nhận chuyển nhượng:̣
+ DNCVĐTNN ược nhận chuyển nhượng vốn ầu tư là giá trị QSDĐ (Điểm b khoản 1
Điều 169 Luật Đất ai 2013, Điều 39 NĐ 43/2014/NĐ-CP).
+ DNCVĐTNN ược nhận chuyển nhượng QSDĐ gắn liền với
nhận chuyển nhượng dự án ( )
⎯ Trình tự, thủ tục chuyển nhượng : Điều 79 NĐ 43/2014/NĐ-CP
5.2.4. CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
❑ Khái niệm: Là việc người SDĐ (gọi là bên cho thuê) chuyển giao QSDĐ của mình
cho chủ thể khác (gọi là bên thuê) ể sử dụng trong một khoảng thời gian nhất ịnh.
Bên thuê phải trả tiền thuê và trả lại ất cho bên cho thuê khi hết thời hạn thuê. ❑ Đặc iểm:
⎯ Cho thuê QSDĐ không làm chuyển QSDĐ, người thuê QSDĐ không ược cấp Giấy chứng nhận.
⎯ Ngoại lệ: thuê, thuê lại ất của nhà ầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất (khoản 3 Điều 19 Nghị ịnh
43/2014/NĐ-CP), bên thuê cũng ược cấp GCN. lOMoARcPSD| 36477832
❑ Điều kiện cho thuê
⎯ Điều kiên cho thuê QSDĐ:̣
+ Giống với iều kiện chuyển nhượng QSDĐ.
+ Ngoại lệ: tổ chức kinh tế, NVNĐCƠNN, DNCVĐTNN SDĐ ể ầu tư xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng KCN, cụm CN, KCX cho dù thuê ất trả tiền thuê ất hàng
năm vẫn có quyền cho thuê lại QSDĐ gắn với kết cấu hạ tầng ( iểm khoản 1 Điều 175 LĐĐ 2013).
⎯ Phạm vi cho thuê:
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
+ HGĐ, cá nhân ược phép cho tổ chức, HGĐ, cá nhân, Người VNĐCƠNN thuê QSDĐ
( iểm d khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013).
+ Tổ chức KT, Người VNĐCƠNN, DNCVĐTNN: Không quy ịnh cụ thể về phạm vi
cho thuê (Điều 174, 183 LĐĐ 2013).
⎯ Trình tự, thủ tục cho thuê:
+ Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch và ăng ký cho thuê, cho t huê lại QSDĐ: Điều 79 NĐ 43/2014.
+ Trình tự, thủ tục xóa ăng ký cho thuê, cho thuê lại QSDĐ: Điều 80 NĐ 43/2014.
5.2.5. Tặng cho QSDĐ
❑ Khái niệm: là việc người SDĐ (bên tặng cho) chuyển QSDĐ của mình cho người
khác (bên ược tặng cho) mà không yêu cầu ền bù và bên ược tặng cho ồng ý nhận. ❑ Đặc iểm:
⎯ Là hình thức chuyển QSDĐ ⎯
Không mang tính hàng hóa – tiền tệ ⎯
Là quan hệ hợp ồng (thỏa thuận).
❑ Đối với tổ chức kinh tế:
⎯ Điều kiên có quyền: ̣ giống iều kiện chuyển nhượng QSDĐ của tổ chức KT. ⎯
Phạm vi tặng cho ( iểm c, khoản 2 Điều 174 LĐĐ 2013): + Tặng cho Nhà nước. + Tặng cho QSDĐ cho cộng
ồng dân cư ể xây dựng các công trình ph
ục vụ lợi ích chung của cộng ồng.
+ Tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với ất.
❑ Đối với Hộ gia ình, cá nhân:
⎯ Điều kiên có quyền: ̣ giống iều kiện chuyển nhượng QSDĐ của HGĐ, cá nhân.
⎯ Phạm vi tặng cho ( iểm e khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013): lOMoARcPSD| 36477832
+ Các ối tượng ược nhận tặng cho QSDĐ của tổ chức KT. + Hộ gia ình, cá nhân
+ Người VNĐCƠNN thuộc ối tượng ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
❑ Đối với Người VNĐCƠNN:
⎯ Đối với người VNĐCƠNN sử dụng ất ể thực hiê n dự̣ án ầu tư: ược tặng cho
trong các trường hợp :
+ Được Nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ ( iểm b, khoản 1 Điều 183 LĐĐ 2013). + Nhận chuyển nhượng QSDĐ trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (khoản 1 Điều 185 LĐĐ 2013).
+ Thuê ất, thuê lại ất trong KCN, cụm công nghiệp, KCX, KCNC, KKT mà trả tiền thuê
ất, thuê lại ất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại ( iểm a , khoản 2 Điều 185 LĐĐ 2013).
⇨ Phạm vi cho thuê: như tổ chức KT lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Đối với người VNĐCƠNN ược sở hữu nhà ở tại Viêt Nam:̣
+ Được tặng cho nhà ở gắn liền với QSDĐ ở cho Nhà nước, cộng ồng d ân cư, tặng cho nhà
tình nghĩa ( iểm b, khoản 2 Điều 186 LĐĐ 2013).
+ Lưu ý: trường hợp tặng cho có iều kiên (Điều 191, 192 LĐĐ 2013).̣
● Hộ gia ình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không ược nhận
tặng cho ất nông nghiệp chuyên trồng lúa.
● Các iều kiện tặng cho khác quy ịnh tại Điều 192 LĐĐ 2013.
⎯ Thủ tục tặng cho: Điều 79 NĐ 43/2014/NĐ-CP
5.2.6. THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
❑ Khái niệm: là việc người SDĐ dùng QSDĐ của mình ể ảm bảo thực hiện nghĩa vụ
dân sự mà không chuyển giao QSDĐ ó cho bên nhận thế chấp. ❑ Đặc iểm:
⎯ Là một loại giao dịch bảo ảm, không phải chuyển QSDĐ.
⎯ Có thể làm thay ổi chủ thể SDĐ khi xử lý QSDĐ thế chấp. ❑ Điều kiện thế chấp
⎯ Điều kiện có quyền:
+ Giống như iều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng ất.
+ Điểm mới của LĐĐ 2013: bỏ quy ịnh chỉ cho phép thế chấp QSDĐ ch o mục ích
“sản xuất, kinh doanh” trong LĐĐ 2003.
⎯ Phạm vi thế chấp: + HGĐ, cá nhân ược thế chấp
cho Tổ chức TD ược phép hoạt ộng tại Việt Nam, tổ chức
kinh tế, cá nhân ( iểm g khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013).
+ Tổ chức KT, DN CVĐTNN, Người VNĐCƯƠNN ược thế chấp cho Tổ chứ c TD
ược phép hoạt ộng tại Việt Nam ( iểm d khoản 2 Điều 174 LĐĐ 2013).
⎯ Xử lý QSDĐ thế chấp: Điều 81 NĐ 43/2014/NĐ-CP + Theo thỏa thuận.
+ Trường hợp không thỏa thuận ược, thì:
● C1: Bên nhận thế chấp có quyền chuyển nhượng QSDĐ ã ược thế ch ấp
cho người khác ể thu hồi nợ.
● C2: Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bán ấu giá QSDĐ.
● C3: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy ịnh của pháp luật.
⎯ Thủ tục thế chấp: Điều 81 NĐ 43/2014/NĐ-CP
5.2.7. GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT lOMoARcPSD| 36477832
❑ Khái niệm: là việc người sử dụng ất dùng QSDĐ thuộc sở hữu của mình liên kết
với tài sản của các chủ thể khác ể hợp tác sản xuất kinh doanh. ❑ Đặc iểm:
⎯ Là hoạt ộng mang tính ầu tư
⎯ Có thể làm chuyển QSDĐ trong 02 trường hợp:
+ Có hình thành nên pháp nhân mới từ việc góp vốn.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
+ Người SDĐ góp vốn vào một doanh nghiệp ang tồn tại ể trở thành thành viên, cổ ông
của DN. ❑ Điều kiện góp vốn
⎯ Điều kiện có quyền:
+ Giống iều kiện chuyển nhượng QSDĐ.
+ Các chủ thể SDĐ có quyền chuyển nhượng QSDĐ thì cũng có quyền góp vốn bằng
QSDĐ ể hợp tác sản xuất, kinh doanh với các chủ thể ược pháp luật quy ịnh. ⎯ Phạm vi góp vốn: + HGĐ, cá nhân ược phép góp
vốn cho Tổ chức, HGĐ, cá nhân,
Người VNĐCƠNN ( iểm h khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013)
+ Tổ chức kinh tế ược góp vốn cho tổ chức, HGĐ, cá nhân, Người VNĐCƠNN,
DNCVĐTNN ( iểm khoản 2 Điều 174 LĐĐ 2013).
⎯ Lưu ý ối với Người VNĐCƠNN và doanh nghiệp CVĐTNN::
+ Người VNĐCƠNN về ầu tư tại Việt Nam ược Nhà nước Việt Nam giao ất có thu tiền
SDĐ sẽ có quyền góp vốn bằng QSDĐ tương tự như tổ chức kinh tế ( iểm b khoản 1 Điều 183 LĐĐ 2013) .
+ Người VNĐCƠNN ược Nhà nước Việt Nam cho thuê ất thu tiền thu ê ất một lần cho
cả thời gian thuê và doanh nghiệp CVĐTNN: không bị hạn chế về chủ thể ược nhận
góp vốn ( iểm K3 Điều 183 LĐĐ 2013)
❑ Xử lý QSDĐ khi chấm dứt góp vốn (Khoản 3, 4 Điều 80 NĐ 43/2014). II/ LUYỆN TẬP
1. Hãy cho biết giao dịch QSDĐ nào không làm chuyển QSDĐ? Tại sao?
⎯ Giao dịch QSDĐ là hành vi pháp lý của người sử dụng ất và của các chủ thể có
liên quan trong việc xác lập, thay ổi, chấm dứt các quyền, nghĩa vụ p háp lý ối với QSDĐ.
⎯ Giao dịch QSDĐ có thể dẫn ến 2 khả năng:
+ Làm chuyển QSDĐ (K10 Đ3): chuyển ổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừ kế, góp vốn.
+ Không làm chuyển QSDĐ: cho thuê, thế chấp. lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Cho thuê QSDĐ, thế chấp bằng QSDĐ không làm chuyển quyền sử dụn g ất, vì
không có sự thay ổi chủ thể sử dụng ất.
+ Đối với cho thuê QSDĐ: về mặt pháp lý không có sự dịch chuyển hoàn toàn quyền
sử dụng ất từ bên cho thuê sang bên thuê. Bên cho thuê vẫn ược xem là chủ thể
sử dụng ất, chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ ối với Nhà nướ c và ược
hưởng các quyền của người sử dụng ất. Trong khi ó, bên thuê không ược thừa
nhận là chủ thể sử dụng ất. Quyền và nghĩa vụ trong việc sử dụng ất của họ ược
xác ịnh trong hợp ồng thuê quyền sử dụng ất ký kết với bên cho thuê. Họ không
ược cấp giấy chứng nhận QSDĐ ối với phần ất ã thuê (trừ trường hợp thuê lại ất
của nhà ầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong KCN, KCX, KCNC , KKT ược
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
quy ịnh tại Điểm 3 Khoản 1 Điều 99, Khoản 4 Điều 149, Khoản 6 Điều 150 Luật
Đất ai và khoản 3 Điều 19 NĐ 43/2014/NĐ-CP).
+ Cũng giống như cho thuê QSDĐ, thế chấp bằng QSDĐ không phải là loại giao dịch
chuyển quyền QSDĐ vì không có sự thay ổi chủ thể sử dụng ất. Mục ích của
việc thế chấp ược xác ịnh là ể vay vốn và ảm bảo nghĩa vụ cho việc thanh toán
khoản vay. Khác với bên thuê, trong thế chấp, bên thế chấp vẫn là người trực tiếp
khai thác, tiếp tục sử dụng diện tích ất ược em i thế chấp. Bên nhận thế chấp
không nắm giữ ất ai mà chỉ nắm giữ giấy tờ về QSDĐ của bên thế chấp.
2. Phân tích các iều kiện chung ể người SDĐ ược thực hiện các gia o dịch về QSDĐ.
Điều kiện chung ể người SDĐ ược thực hiện các giao dịch về QSD Đ ược quy ịnh tại
khoản 1 Điều 188 Luật Đất ai 2013 gồm:
⎯ Có giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý do Nhà nước cấp cho
người có QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất. Khi ó, họ có
thể có quyền ưa QSDĐ của mình vào trong giao dịch. Đây là quy ịnh hợp lý ược
ặt ra nhằm kiểm tra tính hợp pháp của ối tượng giao dịch cũng nh ư tư cách
chủ thể có quyền sử dụng ất ưa vào kinh doanh. “Giấy chứng nhận” ở ây ược hiểu
là Giấy chứng nhận theo mẫu mới (theo quy ịnh của Luật Đất ai 2013) và các
giấy tờ có giá trị pháp lý tương ương. Như vậy, iều kiện dầu tiên là người sử
dụng ất phải có giấy chứng nhận QSDĐ, trừ các trường hợp:
+ Chuyển ổi QSDĐ nông nghiệp: có quyết ịnh giao ất, cho thuê ất (khoản 1 Điều 168 Luật Đất ai).
+ Thừa kế QSDĐ: ủ iều kiện ể cấp Giấy chứng nhận (khoản 1 Điều 168 Luật Đất ai).
+ Người nhận thừa kế không ược quyền cấp Giấy chứng nhận: ược chuyển nhượng hoặc
ược tặng cho QSDĐ thừa kế (Khoản 3 Điều 186 Luật Đất ai). lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Đất không có tranh chấp: Tại thời iểm thực hiện giao dịch không có ai tranh chấp
với người SDĐ, không có người nào gửi ơn ến cơ quan có thẩm quyền ể yêu cầu
giải quyết tranh chấp ất ai. Quy ịnh này nhằm nhằm xác ịnh rõ tư cách pháp lý của
chủ thể thực hiện quyền và bảo vệ lợi ích hợp pháp thực sự của họ. Đồng thời
bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch còn lại và tạo iều kiện thuận lợi
cho việc giải quyết tranh chấp ất ai. Do ó, trường hợp ất ai ang bị tranh chấp thì phải
giải quyết xong tranh chấp, người sử dụng ất mới ược thực hiện giao dịch QSDĐ.
⎯ Đất không bị kê biên ể ảm bảo thi hành án: Kê biên, xử lý tài sản của người phải
thi hành án là một trong những biện pháp cưỡng chế thi hành án (Điều 71 Luật Thi
hành án dân sự năm). Kể từ thời iểm kê biên, người SDĐ sẽ không còn quyền ịnh
oạt ối với QSDĐ thuộc quyền sử dụng của mình, nhằm ngăn chặn h ọ tẩu tán tài
sản ể trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.
⎯ Trong thời hạn SDĐ: Chỉ áp dụng ối với trường hợp SDĐ có thời hạ n. Trường
hợp SDĐ ổn ịnh lâu dài thì không áp dụng iều kiện này. Điều này là phù hợp vì
nếu hết thời hạn mà người sử dụng ất không ược gia hạn thì QSDĐ sẽ bị Nhà nước thu hồi,
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
ồng nghĩa với việc QSDĐ của người sử dụng ất chấm dứt. Khi này , họ không còn
là chủ thể có quyền sử dụng ất ể có thể thực hiện ược quyền giao dịch QSDĐ.
3. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ược nhận chuyển quyền sử dụng ất trong
những trường hợp nào? Nêu cơ sở pháp lí?
Theo Luật ất ai 2013, các hình thức chuyển quyền sử dụng ất bao gồm: chuyển ổi,
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng ất. Người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài ược phép nhận chuyển quyền sử dụng ất trong một số trường hợp,
tuy nhiên so với chủ thể sử dụng ất trong nước, việc nhận chuyển quyền sử dụng ất
của người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài còn khá hạn chế, gồm những trường hợp sau:
Đối với việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất, người Việt Nam ịnh cư ở nước
ngoài chỉ ược nhận chuyển nhượng ối với ất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Đối với ất ngoài khu vực này thì
không ược nhận chuyển nhượng QSDĐ. ( iểm b khoản 1 Điều 169; khoản 1 Điều 185
Luật Đất ai 2013).
Đối với trường hợp người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài nhận chuyển quyền sử dụng ất
ở thông qua các hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho thì cần lOMoARcPSD| 36477832
phải áp ứng các iều kiện: thứ nhất chủ thể nhận chuyển quyền là người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài phải thuộc diện ược sở hữu nhà ở Việt Nam theo quy ịnh của
pháp luật nhà ở, thứ hai ất ược chuyển quyền phải là ất ở, thứ ba việc nh ận chuyển
QSDĐ thông qua các hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ất ở hoặc quyền sử dụng ất ở trong các dự án phát
triển nhà ở ( iểm khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013, khoản 1 Điều 186 Luật Đất ai 2013).
4. Các anh (chị) có nhận xét gì về iều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng ất
theo hình thức phân lô ối với các dự án ầu tư xây dựng kinh doanh nhà theo
ở pháp luật hiện hành.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng ất trong thực hiện dự án ầu tư xây dựng kinh
doanh nhà ở ược quy ịnh tại Điều 194 Luật ất ai và ược hướng dẫn chi tiế t tại
Điều 41 Nghị ịnh 43/2014. Trong ó, iều kiện ể ược chuyển nhượng quyền sử dụng ất
theo hình thức phân lô là các iều kiện tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Nghị ịnh 43/2014:
a) Phù hợp với kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện;
b) Chủ ầu tư dự án phải hoàn thành việc ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công
trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây
dựng 1/500 ã ược phê duyệt; ảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng ất cho người dân tự xây dựng
nhà ở; ảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp iện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;
c) Chủ ầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan ến ất ai của dự án gồm tiền sử
dụng ất, tiền thuê ất; thuế, phí, lệ phí liên quan ến ất ai (nếu có);
d) Dự án thuộc khu vực, loại ô thị ược chuyển nhượng quyền sử d ụng ất dưới hình
thức phân lô, bán nền không nằm trong ịa bàn các quận nội thành của các ô thị loại ặc
biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh lOMoARcPSD| 36477832
các công trình là iểm nhấn kiến trúc trong ô thị; mặt tiền các tuyến ường cấp khu vực
trở lên và các tuyến ường cảnh quan chính trong ô thị.
Ta thấy, quy ịnh trên ã tạo ra kẽ hở ể nhà ầu tư lách luật cụ thể là iều kiện “Chủ ầu tư
dự án phải hoàn thành việc ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch
vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500
ã ược phê duyệt”. Ở iều kiện này, luật không nói rõ 1/500 là cho toàn bộ thửa ất hay
cho từng diện tích ược phân lô. Sự thiếu chặt chẽ này dẫn ến tình trạng chủ ầu tư có
một thửa ất lớn, họ tiến hành xây dựng kết cấu hạ tầng theo mức 1/500 và ược
UBND cho phép chuyển nhượng vì ã ảm bảo về việc xây dựng kết cấu hạ tầng và
nghĩa vụ tài chính theo như quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều 194 Luật ất ai. Tuy nhiên,
khi ã ược phép chuyển nhượng, chủ ầu tư lại tiến hành chia nhỏ thửa ất ra ể bán, dẫn
ến tình trạng có những nơi ã có cơ sở hạ tầng ầy ủ, có những nơi th ì chưa có bất
cứ cơ sở hạ tầng nào. Việc bán cho người mua những mảnh ất chưa có cơ s ở hạ
tầng trên ã làm ảnh hưởng ến quyền lợi của họ.
Từ ó thấy rằng, pháp luật có quy ịnh về iều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng ất theo
hình thức phân lô ối với các dự án ầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở nhưng các iều
kiện này còn chưa ủ chặt chẽ và thiếu minh bạch.
❑ Giao dịch QSDĐ và các iều kiện chung ể thực hiện giao dịch QSDĐ
1. Mọi trường hợp thuê ất của Nhà nước ều ược lựa chọn phương thức trả ti ền thuê ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 56, Điều 156 Luật Đất ai 2013 và khoả n 2 Điều 2
Nghị ịnh số 46/2014/NĐ-CP. ⎯ Giải thích:
+ Không phải mọi trường hợp thuê ất của Nhà nước ều ược lựa chọn phương thức trả tiền thuê ất.
+ Trường hợp ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng ất ể sản xuất nông n ghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thì Nhà nước sẽ cho
thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm, không cho chủ thể thuê ất có quyền lựa chọn
phương thức trả tiền thuê ất.
2. Hợp ồng chuyển QSDĐ có hiệu lực kể từ thời iểm ược chứng nhận củ a công
chứng hoặc chứng thực của UBND có thẩm quyền. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 188, iểm d khoản 3 Điều 167 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Đối với hợp ồng chuyển quyền sử dụng ất phải ược công chứng thì, chứng thực thì
việc công chứng ược thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực
ược thực hiện tại UBND cấp xã.
+ Hợp ồng chuyển quyền sử dụng ất có hiệu lực kể từ thời iểm ă ng ký vào sổ ịa
chính, chứ không phải có hiệu lực kể từ thời iểm ược chứng nhận của công chứng
hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền.
3. Người ược Nhà nước giao ất không thu tiền SDĐ thì không có quyền giao dịch QSDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điểm a, Khoản 1 Điều 169 và Điều 190 LĐĐ 2013
⎯ Giải thích: hộ gia ình, cá nhân ược phép chuyển ổi ất nông n ghiệp do Nhà nước
giao ất không thu tiền sử dụng ất với quyền SDĐ tương tự trong cùng xã, phường
thị trấn với hộ gia ình, cá nhân khác.
4. Chủ thể thuê ất trả tiền thuê hàng năm thì không ược thực hiện giao dịch về quyền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 75 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Tổ chức kinh tế, NVNĐCƠNN, DNCVĐTNN SDĐ ể ầu tư xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng KCN, cụm CN, KCX cho dù thuê ất trả tiền thuê ất hàng
năm vẫn có quyền cho thuê lại QSDĐ gắn với kết cấu hạ tầng.
5. Thế chấp QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ theo LĐĐ 2013. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: Giao dịch QSDĐ là hành vi pháp lý của người sử dụng ất và của các
chủ thể có liên quan trong việc xác lập, thay ổi, chấm dứt các quyề n, nghĩa vụ
pháp lý ối với QSDĐ. Giao dịch QSDĐ có thể dẫn ến 2 khả năng:
+ Làm chuyển quyền sử dụng ất ( ối với các giao dịch
Chuyển ổi, Chuyển nhượng, Tặng cho, Thừa kế, Góp vốn).
+ Không làm làm chuyển quyền sử dụng ất ( ối với giao dịch cho thuê ất, thế chấp quyền sử dụng ất).
Như vậy, trường hợp thế chấp quyền sử dụng ất thì không làm chuyển quyền sử dụng ất.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
6. Người SDĐ ược thực hiện giao dịch quyền SDĐ kể từ thời iểm ược cấp G iấy Chứng nhận. ⎯ Nhận ịnh sai
⎯ CSPL: Khoản 1 Điều 168 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Đối với trường hợp chuyển ổi quyền sử dụng ất nông nghiệp thì người
sử dụng ất ược thực hiện quyền sau khi có quyết ịnh giao ất, cho thuê ất; trường
hợp nhận thừa kế quyền sử dụng ất thì người sử dụng ất ược thực hiện quyền
khi có Giấy chứng nhận hoặc ủ iều kiện ể cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất.
7. Mọi giao dịch QSDĐ ều làm chuyển quyền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: Giao dịch QSDĐ là hành vi pháp lý của người sử dụng ất và của các
chủ thể có liên quan trong việc xác lập, thay ổi, chấm dứt các quyề n, nghĩa vụ
pháp lý ối với QSDĐ. Giao dịch QSDĐ có thể dẫn ến 2 khả năng:
+ Làm chuyển quyền sử dụng ất ( ối với các giao dịch
Chuyển ổi, Chuyển nhượng, Tặng cho, Thừa kế, Góp vốn).
+ Không làm làm chuyển quyền sử dụng ất ( ối với giao dịch cho thuê ất, thế chấp quyền sử dụng ất).
⎯ Như vậy, không phải giao dịch QSDĐ ều làm chuyển quyền SDĐ. Trường hợp
thuê ất, thế chấp quyền sử dụng ất thì không làm chuyển quyền sử dụng ất.
8. Chủ thể ược nhà nước cho thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian
thuê thì có quyền thế chấp quyền SDĐ tại tổ chức tín dụng ược phép hoạ
t ộng tại Việt Nam. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: iểm g khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013, iểm d khoản 2 Điều 174 LĐĐ 2013
⎯ Giải thích: Chủ thể ược nhà nước cho thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian
thuê thì có quyền thế chấp quyền SDĐ tại tổ chức tín dụng ược phép hoạt ộng tại Việt Nam.
9. Người SDĐ áp ứng ủ các iều kiện tại khọản 1 Điều 188 Luật Đất ai 2013 ều
ược thực hiện giao dịch quyền SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 188 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Ngoài các iều kiện quy ịnh tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất ai 2013 , người
sử dụng ất khi thực hiện các quyền chuyển ổi, chuyển nh ượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ất; quyền thế chấp quyền sử dụng ất,
góp vốn bằng quyền sử dụng ất còn phải có ủ iều kiện theo quy ịnh tại các Điều
189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
10.Người SDĐ ược Nhà nước cho thuê ất ều có quyền lựa chọn phương thức trả
tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê ất trả tiền thuê hàng năm. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 56 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Không phải mọi trường hợp thuê ất của Nhà nước ều ược lựa chọn phương
thức trả tiền thuê ất.Trường hợp ơn vị vũ trang nhân dân sử dụng ất ể sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh thì Nhà nước sẽ cho thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm, kh ông cho chủ thể
thuê ất có quyền lựa chọn phương thức trả tiền thuê ất.
❑ Quyền của hộ gia ình, cá nhân SDĐ
1. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không ược nhận chuyển
nhượng quyền SDĐ nông nghiệp trồng cây hàng năm.
⎯ Nhận ịnh sai. Hộ gia ình, cá nhân ược phép nhận chuyển nhượng QSDĐ mà không
phụ thuộc vào nơi cư trú. Hộ gia ình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông
nghiệp không ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa. Như vậy, cá
nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp vẫn ược nhận chuyển nhượng quyền
SDĐ nông nghiệp trồng cây hàng năm.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 191, khoản 2 Điều 169 Luật Đất ai 2013
2. Hộ gia ình SDĐ do ược Nhà nước cho thuê ất trả tiền thuê 1 lần thì c ó
quyền chuyển ổi QSDĐ nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn với hộ gia ình, cá nhân khác.
⎯ Nhận ịnh sai. Hộ gia ình SDĐ do ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất mới
có quyền chuyển ổi QSDĐ nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn với hộ gia ình, cá nhân khác.
⎯ CSPL: Điểm a, khoản 1 Điều 169 và Điều 190 LĐĐ 2013
3. Hộ gia ình cũng ược nhận thừa kế quyền SDĐ.
⎯ Nhận ịnh úng. Hộ gia ình ược nhận chuyển quyền sử dụng ất thông qua nhận thừa
kế QSDĐ. Như vậy, hộ gia ình cũng ược nhận thừa kế QSDĐ.
⎯ CSPL: iểm d khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013
4. Cá nhân SDĐ nông nghiệp có thể ược thực hiện tất cả các hình thức giao dịch quyền SDĐ.
⎯ Nhận ịnh sai. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không ược nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa. Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng
phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng
ặc dụng: không ược nhận chuyển nhượng QSDĐ trong khu vực ó. ⎯ CSPL: Điều 191 Luật Đất ai 2013
❑ Quyền của tổ chức kinh tế
1. Tổ chức kinh tế SDĐ giao có thu tiền SDĐ ược thực hiện tất cả các hình
thức giao dịch QSDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điểm a, Khoản 1 Điều 169 và Điều 190 LĐĐ 2013 ⎯ Giải thích:
+ Tổ chức kinh tế SDĐ giao có thu tiền SDĐ không ược thực hiện ch uyển ổi QSDĐ.
Quyền chuyển ổi QSDĐ chỉ áp dụng ối với hộ gia ình, cá nhân ược Nhà nước giao
ất không thu tiền sử dụng ất, chuyển ổi ất nông nghiệp với hộ gia ình, cá nhân trong
cùng xã, phường, thị trấn.
+ Tổ chức kinh tế không ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa, ất rừng
phòng hộ, ất rừng ặc dụng của hộ gia ình, cá nhân (trừ trường hợ p ược chuyển
mục ích sử dụng ất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt).
2. Tổ chức kinh tế trong nước SDĐ thực hiện dự án ầu tư xây dựng kinh doanh
nhà ở ều ược chuyển nhượng QSDĐ dưới hình thức phân lô. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 194, Khoản 1 Điều 41 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Nếu TCKT trong nước không áp ứng ủ cac iều kiện s au ây thì không
ược chuyển nhượng QSDĐ dưới hình thức phân lô.
+ Phù hợp với kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện;
+ Chủ ầu tư dự án phải hoàn thành việc ầu tư xây dựng kết cấu hạ t ầng gồm các công
trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết
xây dựng 1/500 ã ược phê duyệt; ảm bảo kết nối với hệ thống hạ tần g chung của
khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng ất cho người dân
tự xây dựng nhà ở; ảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp iện, cấp nước,
thoát nước, thu gom rác thải; + Chủ ầu
tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan ến ất ai của dự án gồm tiền sử
dụng ất, tiền thuê ất; thuế, phí, lệ phí
liên quan ến ất ai (nếu có).
❑ Quyền của người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài
1. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài cũng ược nhận chuyển nhượng Q SDĐ tại Việt Nam. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: iểm b, khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài cũng ược nhận chuyển nhượng
QSDĐ tại Việt Nam trong trương hợp:
+ Nhận chuyển nhượng QSDĐ ể ầu tư trong khu công nghiệp, khu cô ng nghệ cao, khu kinh tế.
+ Nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở hoặc nhận QSDĐ
ở trong các dự án phát triển nhà ở.
2. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài cũng ược nhận chuyển quyền SDĐ ể xây
dựng nhà ở tại Việt Nam ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm b, khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013 thì người
VNĐCƠNN chỉ ược nhận chuyển nhượng QSDĐ ể ầu tư trong khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu kinh tế. Theo quy ịnh tại iểm khoản 1 Đ iều 169 Luật
Đất ai 2013, người VNĐCƠNN chỉ ược nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà
ở gắn liền với QSDĐ ở hoặc nhận QSDĐ ở trong các dự án phát triển nhà ở.
3. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ược giao ất ể thực hiện dự án ầu tư tại
Việt Nam có quyền giống như tổ chức kinh tế SDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 194 Luật Đất ai.
⎯ Giải thích: Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ược giao ất ể thực hiện dự án ầu tư
tại Việt Nam không có quyền giống như tổ chức kinh tế SDĐ. Ví dụ DNCVĐTNN
không ược chuyển nhượng QSDĐ trong dự án ầu tư theo hình thức phân lô bán
nền như tổ chức kinh tế.
❑ Quyền của Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài
1. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài không ược nhận chuyển nhượng quyền
SDĐ tại Việt Nam. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: Điều 39 NĐ 43/2014/NĐ-CP, (khoản 2 Điều 83 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài chỉ ược nhận chuyển nhượng:
+ Vốn ầu tư là giá trị QSDĐ
+ QSDĐ gắn liền với nhận chuyển nhượng dự án
2. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài không ược nhận góp vốn bằng quyền
SDĐ từ cá nhân trong nước. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: iểm h khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Theo quy ịnh của Luật Đất ai hiện hành, Doanh nhi ệp có vốn ầu tư
nước ngoài không ược nhận góp vốn bằng quyền SDĐ từ cá nhân trong nước. Các
chủ thể ược nhận góp vốn bằng quyền SDĐ từ cá nhân trong nước là hộ gia ình,
cá nhân, tổ chức kinh tế, người VNĐCƠNN.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
❑ Hành vi nào phù hợp hoặc không phù hợp với quy ịnh của pháp luật hiện
hành? Giải thích tại sao?
1. Ông A thực hiện chuyển ổi quyền SDĐ nông nghiệp do ược Nhà nước cho thuê
ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê với quyền SDĐ tương tự
trong cùng xã với hộ gia ình ông B.
Hành vi không hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản a khoản 1 Điều 169 và Điều 190 Luật
Đất ai thì ông A chỉ ược phép chuyển ổi ất nông nghiệp do Nhà nước giao ất không thu
tiền sử dụng ất với quyền SDĐ tương tự trong cùng xã với hộ gia ình ông B.
2. Ông C chuyển nhượng QSDĐ 2 ha trồng xoài tại Tiền Giang cho ông D (hiện
là giảng viên ại học sống tại TP. HCM).
Đôi với ông C: Theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 54 Luật Đất ai 2013 thì 2ha ất trồng xoài
của ông C ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất. Theo quy ịnh tại iểm
c khoản 1 ều này, ông C có quyền chuyển nhượng quyền sữ dụng 2 ha héc ta ất
trên theo quy ịnh của pháp luật.
Đối với ông D: theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 169 Luật Đất ai 201 3, ông D ược phép
nhận chuyển nhượng QSDĐ 2 ha ất trông xoài của ông C. Vậy, giao dịch trên là hợp pháp.
3. Công ty bất ộng sản BX chuyển nhượng QSDĐ trong dự án ầu tư XD nhà ở
ể bán của mình tại huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương cho các cá nhân c ó
nhu cầu ể họ tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch xây dựng ã ược xét duyệt.
Hành vi trên không hợp pháp. Đối với dự án ầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, chủ ầu
tư chỉ ược chuyển nhượng QSDĐ dưới hình thức phân lô bán nền và vi ệc chuyển
nhượng phải thỏa các iều kiện: ã hoàn thành ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hoàn
thành nghĩa vụ tài chính về ất ai.
CSPL: iểm a khoản 1 Điều 194 Luật Đất ai, Điều 41 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
4. Hộ gia ình A chuyển nhượng QSDĐ nông nghiệp trồng lúa cho tổ chức kinh tế.
Giao dịch trên không hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 191 Luật Đất ai 2013, tổ
chức kinh tế không ược phép nhận chuyển nhượng QSDĐ trồng lúa của hộ gia ình A.
5. Ông B chuyển nhượng quyền sử dụng 2ha ất trồng cây cà phê của mình cho
Công ty D (doanh nghiệp liên doanh có vốn ầu tư nước ngoài).
Giao dịch không hợp pháp. Vì. Theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 39 NĐ 43/2014/NĐ-CP,
Công ty D (là doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài) ược nhận chuyển nhượng vốn
ầu tư là giá trị QSDĐ. Theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 83 NĐ 43/2014/NĐ-CP thì công
ty D ược nhận chuyển nhượng QSDĐ gắn liền với nhận chuyển nhượng dự án. Do
ó, công ty D không ược phép nhận chuyển nượng Quyền sử dụng 2h ất trồng cây cà phê của ông B.
6. Bà L (người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài) nhận chuyển nhượng 200m2 ất ở
từ một cá nhân trong nước ể xây dựng nhà ở tại Việt Nam.
Giao dịch không hợp pháp. Theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013 thì
bà L chỉ ược nhận chuyển nhượng QSDĐ ể ầu tư trong khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu kinh tế. Theo quy ịnh tại iểm khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013, bà L
chỉ ược nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở hoặc nhận
QSDĐ ở trong các dự án phát triển nhà ở.
Do ó, việc bà L (người Việt
Nam ịnh cư ở nước ngoài) nhận chuyển nhượng
200m2 ất ở từ một cá nhân trong nước ể xây dựng nhà ở tại Việt Nam là không hợp pháp.
7. Công ty K nhận chuyển nhượng 3 ha ất trồng lúa của bà K ể thực hiện dự
án xây dựng nhà ở ể bán.
Giao dịch trên không hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 191 Luật Đất ai 2013,
công ty K (tổ chức kinh tế) không ược phép nhận chuyển nhượng QSDĐ trồng lúa của bà K.
8. Ông B (cá nhân SDĐ) cho công ty C (doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ng
oài) thuê 1000m2 ất sản xuất phi nông nghiệp của mình ể làm nhà xưởng.
Giao dịch không hợp pháp. Theo quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai, ông B
chỉ ược cho cho tổ chức (trong nước), hộ gia ình, cá nhân khác, n gười VNĐCƠNN
thuê quyền sử dụng ất. Theo ó, ông B không ược cho công ty C (doanh nghiệp có
vốn ầu tư nước ngoài) thuê 1000m2 ất sản xuất phi nông nghiệp của mình ể làm nhà xưởng.
9. Bà Loan cho công ty Hoàng Anh (tổ chức KT trong nước) thuê lại 1000m2
ất mà bà ã ược nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê hàng năm.
Giao dịch không hợp pháp. Theo quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai thì hộ
gia ình, cá nhân ược nhà nước cho thuê ất trả tiền thuế ất trả tiền thuê ất một lần cho
cả thời gian thuê thì ược cho tổ chức, hộ gia ình, cá nhân khác, người VNĐCƠNN
thuê lại quyền sử dụng ất. Trong trường hợp này, bà Loan ược nh à nước cho thuê
ất trả tiền thuế ất hàng năm nên bà Loan không ược phép cho công ty Hoàng Anh
(tổ chức KT trong nước) thuê lại 1000m2 ất.
10.Công ty TNHH X tặng cho QSDĐ có nguồn gốc nhận chuyển nhượng QSDĐ
cho bà H (là cán bộ lãnh ạo của công ty về hưu) ể xây dựng nhà ở.
Hành vi trên không hợp pháp. Theo quy ịnh tại iểm c khoản 2 Điề u 174 Luật Đất ai
2013, tổ chức kinh tế chỉ ược tặng cho QSDĐ cho Nhà nước, tặng cho QSDĐ cho
cộng ồng dân cư ể xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng ồng, tặng
cho nhà tình nghĩa gắn liền với ất. lOMoARcPSD| 36477832
11.Ông H tặng cho quyền 100m2 ất ở của mình cho con trai là anh B (Việt kiều quốc tịch Mỹ).
Theo quy ịnh tại iểm e khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013, cá nhân trong nước ược phép tặng
cho QSDĐ ối với Người VNĐCƠNN thuộc ối tượng ược sở hữu nhà ở tại Việt
Nam. Như vậy, nếu anh B thuộc ối tượng ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì hành vi
Ông H tặng cho quyền 100m2 ất ở của mình cho anh B là hợp pháp. Và nếu anh B
không thuộc ối tượng ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì hành vi Ông H tặ ng cho
quyền 100m2 ất ở của mình cho anh B là không hợp pháp.
12.Ông Y tặng cho người cháu ruột là anh D (là giảng viên ại học cư trú tại Tp.
HCM) quyền sử dụng 2ha ất trồng dừa tại tỉnh Bến Tre.
Hành vi trên là phù hợp. Theo quy ịnh tại iểm e khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013, cá nhân
trong nước ược phép tặng cho QSDĐ ối với cá nhân trong nước. Theo ó, ông Y ược
quyền tặng cho quyền sử dụng 2ha ất trồng dừa tại tỉnh Bến Tre. Anh D không thuộc
trường hợp không ược nhận tằng cho QSDĐ quy ịnh tại Điều 191 Luật Đất ai 2013,
cho nên, Anh D ược quyền nhận tặng cho QSDĐ của ông Y.
13.UBND huyện K thực hiện cấp Giấy Chứng nhận cho hai hộ gia ình chuyển ổi
ất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn có nguồn gốc ất do ược Nhà nước giao ất.
Hành vi trên là không hợp pháp. Vì căn cứ vào khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013, trường
hợp người sử dụng ất thực hiện các quyền (giao dịch) mà p hải cấp ổi, cấp lại GCN
thì việc cấp GCN này ược thực hiện bởi Sở Tài nguyên và Môi trường. Do ó, việc
cấp Giấy Chứng nhận cho hai hộ gia ình chuyển ổi ất nông nghiệp trong cùng xã,
phường, thị trấn có nguồn gốc ất do ược Nhà nước giao ất sẽ do Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện, chứ không phải do UBND huyện K thực hiện.
14.Văn phòng ăng ký QSDĐ huyện K từ chối tiếp nhận hồ sơ chuyển
ổi ất nông nghiệp với lý do
hợp ồng chuyển ổi chưa ược công chứng hoặc chứng thực.
Hành vi trên không hợp pháp. Theo quy ịnh tại iểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất ai
2013 thì hợp ồng chuyển ổi QSDĐ nông nghiệp không bắt buộc phải ược công chứng
hoặc chứng thực. Do ó, Văn phòng ăng ký QSDĐ huyện K từ chối tiếp nhận hồ sơ
chuyển ổi ất nông nghiệp với lý do hợp ồng chuyển ổi chưa ược công chứng hoặc
chứng thực là trái pháp luật.
15.Bà E tặng cho 3 ha ất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước cho con gái là H (hiện
là giáo viên trường THPT của huyện). lOMoARcPSD| 36477832
Hành vi trên là không hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 191 Luật Đất ai 2013
thì H (hiện là giáo viên trường THPT của huyện) không trực tiếp sản xuất nông nghiệp,
nên H không ược nhận tặng cho 3 ha ất nông nghiệp trồng lúa nước.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
16.Công ty cổ phần X (tổ chức kinh tế) thế chấp 15.000m² ất ược Nhà nước giao
( ể ầu tư xây dựng nhà ở ề bán) tại chi nhánh một ngân hàng thương mại ể vay vốn.
Trường hợp công ty X ược nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất thì công ty X không
ược thực hiện giao dịch này.
Trường hợp công ty X ược nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất. Theo quy ịnh tại
iểm d khoản 2 Điều 174 Luật Đất ai 2014 thì công ty X ược thế chấp 15.000m² ất
ược Nhà nước giao ( ể ầu tư xây dựng nhà ở ề bán) tại chi nhánh một ngân hàng thương mại ể vay vốn.
17.Công ty K thế chấp 1 ha ất ược nhà nước cho thuê (trả tiền thuê hàng năm)
tại ngân hàng thương mại trong nước ể vay vốn.
Giao dịch không hợp pháp. Công ty K ược nhà nước cho thuê ất thu tiền thuê ất hàng năm
thì công ty K chỉ ược thế chấp thế chấp tài sản thuộc sở hữu c ủa mình gắn liền
với ất thuê theo iểm b khoản 1 Điều 175 Luật Đất ai 2013, chứ không ược thế chấp
QSD 1 hécta ất ( ược nhà nước cho thuê) cho Ngân hàng thương mại trong nước ể vay vốn.
18.Hộ gia ình ông A góp vốn bằng quyền sử dụng 2000m² ất nông n ghiệp (sử
dụng dưới hình thức giao ất) với một Việt Kiều ể hợp tác sản xuất kinh doanh.
Hành vi trên là phù hợp. Theo quy ịnh tại iểm h khoản 1 Điều 179 L uật Đất ai 2013,
hộ gia ình ông A có quyền góp vốn bằng QSDĐ ( ược nhà nước giao ất) cho một Việt
Kiều (Người VNĐCƠNN) ể hợp tác sản xuất kinh doanh.
19.Ông A góp vốn bằng quyền sử dụng 300 m2 ất ở của mình cho công ty TNHH
X (tổ chức kinh tế trong nước).
Hành vi trên là phù hợp. Vì theo quy ịnh tại iểm h khoản 1 Điều 179 LĐĐ, cá nhân sử
dụng ất ược nhà nước giao có thu tiền (bao gồm ất ở) ược phép góp vốn bằng quyền
sử dụng ất với tổ chức ể hợp tác kinh doanh. Theo quy ịnh tại iểm e, khoản 1 Điều
169 LĐĐ 2013 thì công ty TNHH X ược nhận góp vốn.
20.Ông E góp vốn bằng QSDĐ 500 m2 ất ở của mình với Công ty F (tổ chức
kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất ộng sản) ể ầu tư xây dựng nhà ở ể bán. lOMoARcPSD| 36477832
Hành vi trên là phù hợp. Vì theo quy ịnh tại iểm h khoản 1 Điều 179 LĐĐ, cá nhân sử
dụng ất ược nhà nước giao có thu tiền (bao gồm ất ở) ược phép g óp vốn bằng
quyền sử dụng ất với tổ chức ể hợp tác kinh doanh. Theo quy ịnh tại iểm e, khoản
1 Điều 169 LĐĐ 2013 thì Cty này ược nhận góp vốn.
21.Công ty K (doanh nghiệp có chức năng kinh doanh BĐS) thực hiện c huyển
nhượng QSDĐ trong dự án kinh doanh nhà ở tại quận 1 Tp.HCM.
Hành vi trên là không hợp pháp. Đối với dự án kinh doanh nhà ở, công ty K chỉ ược
chuyển nhượng QSDĐ dưới hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm
trong ịa bàn các quận nội thành của các ô thị loại ặc biệt,…và việc chuyển nhượng phải
áp ứng các iều kiện quy ịnh tại khoản 1 Điều 41 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
22.Trường Đại học H ( ại học công lập tự chủ về tài chính) cho một cá nhân thuê
ất trong khuôn viên trường ể mở cửa hàng kinh doanh văn phòng phẩm.
Hành vi trên là không hợp pháp nếu Trường Đại học H ( ại học công lập tự chủ về tài
chính) cho một cá nhân thuê ất trong khuôn viên trường ể mở cửa hàng kinh doanh
văn phòng phẩm, mà chưa ược sự chấp thuận bằng văn bản của cơ qu an nhà nước
có thẩm quyền (Khoản 3 Điều 174 LĐĐ).
23.Nhà thờ F nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất ể xây dựng thêm c ông
trình phục vụ cho sinh hoạt tôn giáo.
Hành vi trên không hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 5 Luật Đất ai, nhà thờ
F là cơ sở tôn giáo. Theo quy ịnh tại iểm g, i, l khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai, cơ sở
tôn giáo không ược nhận chuyển nượng quyền sử dụng ất. lOMoARcPSD| 36477832
BÀI 6: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT I/ LÝ THUYẾT
Bao gồm các khoản tiền phải nộp sau: Tiền sử dụng ất; Tiền thuê ất; Thuế sử dụng ất;
Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ất; Lệ phí trước bạ, và Lệ phí ịa chính.
1. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng ất (Điều 108, 109 và 110 LĐĐ 2013; Nghị ịnh
45/2014/NĐ-CP 15/5/2014; Nghị ịnh 135/2016/NĐ-CP 09/9/20 16; Thông tư
76/2014/TT-BTC 16/6/2014)
❑ Khái niệm: Tiền SDĐ là số tiền mà người SDĐ phải trả cho Nhà nước khi ược Nhà
nước giao ất có thu tiền SDĐ, cho phép chuyển mục ích SDĐ, công nhận QSDĐ
(Khoản 21 Điều 3 LĐĐ 2013). ❑ Đặc iểm:
⎯ Là tiền phải trả ể có QSDĐ
⎯ Đối tượng áp dụng: chủ thể SDĐ dưới hình thức giao vào những mục ích nhất ịnh
⎯ Phương thức thanh toán: một lần
❑ Các trường hợp phải nộp tiền SDĐ: Điều 2 Nghị ịnh 45/2014/NĐ-CP
⎯ Khi nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ
⎯ Khi người SDĐ chuyển mục SDĐ từ ất nông nghiệp, ất phi nông nghiệp không phải là
ất ở sang ất ở hoặc ất nghĩa trang, nghĩa ịa có mục ích kinh doanh thuộc trường
hợp phải nộp tiền SDĐ
⎯ Trường hợp người ang SDĐ ược cấp GCN mà phải nộp tiền SDĐ ❑ Căn
cứ ể tính tiền sử dụng ất: Điều 3 Nghị ịnh 45/2014/NĐ-CP ❑ Thu tiền
SDĐ trong các trường hợp cụ thể:
⎯ Thu tiền SDĐ khi nhà nước giao ất (Điều 4 NĐ 45/2014/NĐ-CP)
⎯ Thu tiền SDĐ ối với trường hợp chuyển mục
ích SDĐ (Điều 5 NĐ 45/2014/NĐCP)
⎯ Thu tiền SDĐ khi công nhận quyền SDĐ (Điều 6, 7, 8, 9 NĐ 45/2014/NĐ-CP):
+ Việc thu tiền SDĐ khi công
nhận quyền SDĐ chủ yếu áp dụng ối với chủ thể
SDĐ là hộ gia ình, cá nhân.
+ Tiền SDĐ sẽ ược xác ịnh dựa trên nhiều yếu tố như thời iểm bắt ầu SDĐ, việc SDĐ có
vi phạm pháp luật ất ai hay không, có GCN hay không, hiện trạng SDĐ (có nhà
ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở), diện tích ất sử dụng (trong/ vượt hạn mức giao ất ở),..
2. Tiền thuê ất (NĐ 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; NĐ 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016; TT 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014)
❑ Khái niệm: Tiền thuê ất là khoản tiền mà các chủ thể SDĐ dưới hình thức thuê ất phải
trả cho Nhà nước ể ược quyền sử dụng một diện tích ất trong một thời gian nhất ịnh. ❑ Đặc iểm:
⎯ Bản chất: tiền phải trả ể có QSDĐ lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Đối tượng áp dụng: chủ thể SDĐ dưới hình thức thuê
⎯ Phương thức trả tiền: hàng năm/ một lần (có thể lựa chọn phương thức trả tiền thuê)
❑ Các ối tượng phải nộp tiền thuê ất: Điều 2 Nghị ịnh 46/2014/NĐ-CP
⎯ Thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm hoặc trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê.
⎯ Thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm: không ược lựa chọn phương thức trả tiền thuê. ❑ Căn
cứ tính tiền thuê ất, thuê mặt nước Điều 3 Nghị ịnh 46/2014/NĐ-CP
3. Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng ất ❑ Khái niệm:
⎯ Là nghĩa vụ vật chất mà người SDĐ phải thực hiện hàng năm cho Nhà nước ⎯ Bản
chất: Thuế SDĐ là khoản iều tiết lợi ích từ việc SDĐ của người SDĐ.
❑ Phân loại thuế sử dụng ất.
⎯ Thuế SDĐ nông nghiệp: (Luật thuế sử dụng ất nông nghiệp ngày 10/7/1993;
Pháp lệnh thuế bổ sung ối với hộ gia ình sử dụng ất nông nghiệp vượt hạn mức ngày 26/3/1994)
+ Khái niệm: Là loại thuế thu vào hành vi SDĐ vào mục ích sản xuất nông nghiệp của
các tổ chức, cá nhân, hộ gia ình. + Đối tượng áp dụng:
● Tổ chức, cá nhân SDĐ vào sản xuất nông nghiệp (hợp pháp/không hợp pháp);
● Tổ chức, cá nhân ược giao QSDĐ nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải
nộp thuế sử dụng ất nông nghiệp.
⎯ Thuế SDĐ phi nông nghiệp (Luật 48/2010/QH12 Luật thuế sử dụng ất phi nông
nghiệp (hiệu lực từ 01/01/2012); Nghị ịnh 53/2011/NĐ-CP n gày 01/7/2011;
Thông tư 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011)
+ Khái niệm: là loại thuế thu vào hành vi sử dụng ất phi nông nghiệp của cá tổ chức, cá nhân, hộ gia ình.
+ Đối tượng áp dụng: tổ chức, hộ gia ình, cá nhân sử dụng các loại ất phi nông nghiệp gồm:
● Đất ở tại nông thôn, ất ở tại ô thị.
● Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: ất xây dựng khu công
nghiệp; ất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; ấ t khai
thác, chế biến khoáng sản; ất sản xuất vật liệu xây dựng, làm ồ gốm.
● Đất phi nông nghiệp ( ất sử dụng vào mục ích công cộng, ất cơ s ở tôn
giáo, ất nghĩa trang, nghĩa ịa, ất xây dựng trụ sở,…) sử dụng vào mục ích kinh doanh.
4. Thuế thu nhập từ chuyển QSDD
❑ Khái niệm: Là loại thuế ánh vào thu nhập mà người SDĐ có ược từ việc chuyển QSDĐ
❑ Thuế thu nhập cá nhân: (Luật số 04/2007/QH12 Luật thuế thu nhập cá nhân lOMoARcPSD| 36477832
(hiệu lực 01/01/2009); Luật số 26/2012/QH13 Luật sửa ổi, bổ sun g (hiệu lực
01/7/2013); Luật số 71/2014/QH13 Luật sửa ổi bổ sung một số iều của các luật
về thuế (hiệu lực 01/01/2015)
⎯ Đối tượng áp dụng: cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng quyền SDĐ:
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất ộng sản (khoản 5 Điều 3)
Thu nhập từ nhận thừa kế, từ nhận quà tặng ối với phần giá trị vượt trên 10 triệu ồng theo từng lần phát sinh
thu nhập (khoản 9, 10 Điều 3, khoản 2 Điều 31).
⎯ Các trường hợp ược miễn thuế TNCN (Điều 4):
+ Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho BĐS giữa những người
thân, có mối quan hệ gia ình:
giữa vợ với chồng; cha ẻ, mẹ ẻ với con ẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha
chồng, mẹ chồng với con dâu;…
+ Chuyển nhượng nhà ở, QSDĐ ở và tài sản gắn liền với ất ở của cá n hân trong
trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, ất ở duy nhất.
❑ Thuế thu nhập doanh nghiệp (Luật số 14/2008/QH12 Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp (hiệu lực từ
01/01/2009);Luật số
32/2013/QH13 sửa ổi, bổ sung (hiệu lực 01/01/2014)
Đối tượng áp dụng: tổ chức kinh doanh có thu nhập từ chuyển nhượng bất ộng sản. =>
không phân biệt chức năng kinh doanh.
5. Lệ phí trước bạ: Nghị ịnh 140/2016
❑ Khái niệm: là nghĩa vụ mà người SDĐ phải nộp khi ăng ký quyền sử dụng ất hoặc
ăng ký quyền sở hữu tại sản.
❑ Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân khi khi ăng ký quyền sử dụng ất hoặc ăng
ký quyền sở hữu tại sản.
❑ Đối tượng ược miễn : Điều 9 Nghị ịnh 140/2016.
⎯ Đất Nhà nước giao, cho thuê nhằm ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc nhà ể chuyển nhượng;
⎯ Đất Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục ích sản xuất NN, LN, NTTS, LM;
⎯ Đất Nhà nước cho thuê trả tiền thuê ất hàng năm; ⎯ Nhà, ất thừa kế, quà tặng giữa vợ - chồng; cha, mẹ - con
ruột/nuôi/dâu/rể; ông, bà – cháu nội/ngoại; anh – chị - em ruột lOMoARcPSD| 36477832
6. Lệ phí ại chính: Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
❑ Khái niệm: Lệ phí ịa chính là khoản tiền mà người SDĐ phải nộp k hi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về ịa chính.
❑ Trường hợp áp dụng: khi người sử dụng ất ược nhà nước giải quyết các công việc sau:
⎯ Cấp giấy chứng nhận
⎯ Chứng nhận ăng ký biến ộng ất ai
⎯ Trích lục hồ sơ ịa chính
⎯ Xác nhận tính hợp pháp của các giấy tờ về nhà ất. II/ LUYỆN TẬP
1. Hộ gia ình ược Nhà nước giao ất nông nghiệp vượt hạn mức phải nộp tiền SDĐ
cho nhà nước ối với phần diện tích ất vượt hạn mức giao ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm b khoản 1 Điều 56, iểm b khoản 1 Điều 107 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Hộ gia ình ược Nhà nước giao ất nông nghiệp vượt hạn mức thì phần
vượt hạn mức sẽ chuyển sang ất thuê theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 56
Luật Đất ai. Khi này, hộ gia ình sẽ phải không phải nộp tiền sử dụng ất mà phải
nộp tiền thuê ất ối với phần vượt hạn mức.
2. Cá nhân chuyển nhượng QSDĐ ều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển QSDĐ. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 1,2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân. ⎯ Giải thích:
+ Trong trường hợp cá nhân chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, ất ở, ối với cá nhân chỉ có
một nhà ở, ất ở duy nhất: hoặc chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng bất ộng sản giữa
vợ - chồng, cha, mẹ - con ruột/dâu/rể, ông, bà – cháu nội/ngoại, an h – chị - em
ruột với nhau thì không phải nộp thuế ối với thu nhập.
+ Chuyển nhượng nhà ở, QSDĐ ở và tài sản gắn liền với ất ở của cá n hân trong
trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, ất ở duy nhất thì không phải nộp thuế ối với thu nhập. lOMoARcPSD| 36477832
3. Người sử dụng
ất ược cơ quan có thẩm quyền công nhận quyền sử d
ụng ất ở thì phải nộp tiền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 6, iểm a, b khoản 1 Điều 8 Nghị ịnh 45/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trong một số trường hợp sau, người sử dụng ất ược cơ quan có thẩm
quyền công nhận quyền sử dụng ất ở không phải nộp tiền sử dụng ất:
+ Sử dụng ất trước 15/10/1993 không có giấy tờ:
▪ Đất có nhà ở thì người sử dụng ất không phải nộp tiền sử dụng ất ối với
phần diện tích ất ở ang sử dụng trong hạn mức công nhận ất ở cho hộ gia ình, cá nhân.
▪ Đất có công trình không phải nhà ở mà ược cấp GCN quyền sd sxkd phi
nông nghiệp như hình thức giao có thu tiền sd với thời hạn ổn ịnh lâu dài
thì không nộp tiền sử dụng ất.
+ Sử dụng ất ở ược giao không úng thẩm quyền trước 01/7/2004, có nhà ở ổn ịnh:
▪ trước 15/10/1993, có giấy tờ chứng minh ã nộp tiền ể ược sd thì phải không nộp.
▪ từ 15/10/1993 → trước 01/7/2004, có giấy tờ chứng minh ã nộp tiền ể ược
sd mà úng mức thu của L 1993 thì không phải nộp không nộp.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
4. Tiền SDĐ và thuế SDĐ là tên gọi khác nhau của cùng một loại nghĩa vụ tài chính.
⎯ Nhận ịnh sai. ⎯ Giải thích: + Tiền SDĐ là số tiền
mà người SDĐ phải trả cho Nhà nước khi ược
Nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ, cho phép chuyển mục ích SDĐ, công nhận QSDĐ.
+ Thuế SDĐ là khoản iều tiết lợi ích từ việc SDĐ của người SDĐ.
5. Nghĩa vụ thuế TNCN do chuyển nhượng QSDĐ chỉ áp dụng cho người SDĐ là
HGĐ, CN trong nước. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân
⎯ Giải thích: Theo quy ịnh của Luật thuế thu nhập cá nhân thì nghĩa vụ thuế TNCN
do chuyển nhượng QSDĐ chỉ áp dụng cho người SDĐ là cá nhân và cá nhân này
phải thỏa mãn cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việ
t Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. lOMoARcPSD| 36477832
6. Nghĩa vụ nộp tiền SDĐ chỉ áp dụng ối với người SDĐ ở. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 2 Nghị ịnh 45/2014/NĐ-CP
⎯ Giải thích: nghĩa vụ nộp tiền sử dụng ất áp dụng với người sử dụng ất khi nhà nước
giao ất có thu tiền SDĐ, người SDĐ chuyển mục SDĐ từ ất nông nghiệp, ất phi nông
nghiệp không phải là ất ở sang ất ở hoặc ất nghĩa tra ng, nghĩa ịa có mục ích kinh
doanh thuộc trường hợp phải nộp tiền SDĐ, người ang SDĐ ược cấp GCN mà phải nộp tiền SDĐ. lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
BÀI 7: CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VIỆC CHẤP
HÀNH PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI I/ LÝ THUYẾT
1. Giám sát, theo dõi, ánh giá việc quản lý và sử dụng ất ai: Điề u 198 – 200
LĐĐ 2013; Điều 92 – 95 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giám sát của Quốc hội, HĐND các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức
thành viên của Mặt trận về việc quản lý và sử dụng ất ai.
⎯ Giám sát của công dân ối với việc quản lý, sử dụng ất ai ⎯ Hệ thống
theo dõi và ánh giá ối với quản lý và sử dụng ất ai.
2. Thanh tra chuyên ngành về ất ai: Điều 201 LĐĐ 2013
3. Xử lý vi phạm pháp luật ất ai:
❑ Xử lý kỷ luật (Đ 207):
⎯ Đối tượng áp dụng: là các cán bộ, công chức có thẩm quyền quản lý ất ai nhưng
vi phạm pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
⎯ Các quy ịnh về nguyên tắc xử lý kỷ luật, thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật, áp
dụng hình thức kỷ luật, thẩm quyền xử lý kỷ luật, trình tự, thủ tục xem xét xử
lý kỷ luật, các quy ịnh khác liên quan ến xử lý kỷ luật cán bộ, côn g chức,
viên chức ược thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
❑ Xử lý hành chính: Nghị ịnh 102/2014/NĐ-CP về xử phạt VPHC trong lĩnh vực
ất ai: Đối tượng và phạm vi áp dụng: gồm các tổ chức, cá nhân có hành vi VPHC
trong sử dụng ất ai hoặc trong việc thực hiện các hoạt ộng dịch vụ về ất ai (Điều 206).
❑ Xử lý hình sự: Đối tượng áp dụng: là các cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật ất
ai có ủ yếu tố cấu thành tội phạm.
4. Giải quyết tranh chấp về ất ai. ❑ Khái niệm:
⎯ Tranh chấp ất ai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người SDĐ giữa hai hoặc
nhiều bên trong quan hệ ất ai (khoản 24 Điều 3 LĐĐ 2013). “Tranh chấp ất ai” theo
LĐĐ 2013 là tranh chấp QSDĐ. 72
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Tranh chấp về ất ai: là tất cả các tranh chấp có liên quan ến ất ai như tranh chấp
TS gắn liền với ất; tranh chấp HĐ giao dịch QSDĐ,...
❑ Các dạng tranh chấp về ất ai
⎯ Tranh chấp òi lại ất
⎯ Tranh chấp QSDĐ khi ly hôn.
⎯ Tranh chấp hợp ồng giao dịch QSDĐ.
⎯ Tranh chấp thừa kế QSDĐ.
⎯ Tranh chấp tài sản gắn liền với ất.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
❑ Trình tự, thủ tục và thẩm quyền giải quyết tranh chấp về ất ai.
⎯ Hòa giải tranh chấp ất ai tại UBND cấp xã (khoản 3 Điều 203 LĐĐ 20 13;
Điều 89 – 90 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP).
Là một thủ tục “tiền tố tụng” mang tính chất bắt buộc: “Tranh chấ p ất ai ã ược hoà
giải tại UBND cấp xã mà không thành…” thì UBND hoặc Tòa án nhân dân mới có
thẩm quyền giải quyết.
⎯ Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về ất ai của Tòa án nhân dân: khoản 1 Điều 203 LĐĐ 2013:
+ Tranh chấp về QSDĐ mà ương sự có GCN hoặc có một trong các loại g iấy tờ
hợp lệ quy ịnh tại Điều 100 LĐĐ 2013.
+ Tranh chấp tài sản gắn liền với ất
+ Tranh chấp HĐ giao dịch quyền SDĐ
+ Lưu ý: Tòa án cũng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ất ai mà ương sự không có
Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100
LĐĐ thì nếu ương sự lựa chọn tòa án giải quyết (khoản 2 Điều 203 LĐĐ 2013).
⎯ Thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp về ất ai củ a cơ quan
hành chính: khoản 3 Điều 203 LĐĐ 2013; Điều 89 – 90 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP.
+ Loại tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính: tranh chấp mà
ương sự không có GCN hoặc không có một trong các loại giấy tờ hợp lệ mà ương
sự ược lựa chọn UBND giải quyết.
+ Việc giải quyết ược chia thành 02 cấp:
● Chủ tịch UBND cấp huyện: giải quyết ối với tranh chấp ất ai giữa HGĐ, cá
nhân, cộng ồng dân cư với nhau. lOMoARcPSD| 36477832
● Chủ tịch UBND cấp tỉnh: giải quyết tranh cấp trong trường hợp mộ t bên
tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người VN ĐCƠNN, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
❑ Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện hành chính về ất ai.
⎯ Khiếu nại về ất ai: là việc các chủ thể yêu cầu cơ quan, cán bộ hành chính có thẩm
quyền xem xét lại quyết ịnh, hành vi hành chính thực hiện trong quá trình quản
lý ất ai khi có cơ sở cho rằng quyết ịnh, hành vi ó là trái pháp luật, xâm phạm ến
quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
⎯ Khiếu kiện hành chính về ất ai là việc các chủ thể khởi kiện vụ án hành chính ra
tòa án có thẩm quyền ối với người có quyết ịnh, hành vi hành chính thực hiện
trong quá trình quản lý ất ai sau khi ã khiếu nại lần ầu theo q uy ịnh của pháp luật.
⎯ Đối tượng bị khiếu nại, khiếu kiện về ất ai: là các quyết ịnh, hành vi hành chính
của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền, ược ban hành trong qu á trình quản lý ất ai.
⎯ Thủ tục giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về ất ai:
+ Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại: theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại.
+ Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện: theo quy ịnh của PL về tố tụng hành chính. II/ LUYỆN TẬP
1. Mọi hành vi vi phạm pháp luật ất ai nếu chưa ến mức truy cứu TNHS thì sẽ bị
xử phạt hành chính. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 207 Luật Đất ai.
⎯ Giải thích: không phải mọi chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật ất ai chưa ến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự ều bị xử phạt hành chính. Ví dụ, cán bộ thi hành công
vụ có hành vi vi phạm pháp luật ất ai chưa ến mức truy cứu trách nhiệm hình
sự thì sẽ bị lý kỷ luật theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Hòa giải tranh chấp ất ai là một hoạt ộng ược khuyến khích thực hiện trong
trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp ất ai. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 202, oạn mở ầu Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đối với tranh chấp ất ai, hòa giải là thủ tục bắt b uộc chứ không phải
là một hoạt ộng ược khuyến khích thực hiện trong trình tự, thủ tục giải quyết tranh
chấp ất ai. Theo Đoạn ầu tiên của Điều 203 quy ịnh “Tranh chấ p ất ai ã ược hòa lOMoARcPSD| 36477832
giải tại UBND cấp xã mà không thành thì ược giải quyết như sau: …” Nghĩa là
trước khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết (như UBND huyện,
UBND tỉnh, TAND) thì việc ầu tiên phải làm là phải hòa giải tại UBND cấp xã.
3. Mọi trường hợp phát sinh tranh chấp ất ai ều phải thực hiện thủ tục hòa giải
tại UBND cấp xã trước khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: oạn mở ầu của Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Theo Đoạn ầu tiên của Điều 203 quy ịnh “Tranh chấp ất ai ã ược hòa giải
tại UBND cấp xã mà không thành thì ược giải quyết như sau: …” Nghĩa là trước
khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết ( như UBND huyện,
UBND tỉnh, TAND) thì việc ầu tiên phải làm là phải hòa giải tại UBND cấp
xã. Trường hợp mà có quyết ịnh là hòa giải không thành thì mới có quyền ược giải
quyết tranh chấp ở cấp tiếp theo. Do ó, tranh chấp ất ai ều phải ược hòa giải tại
UBND cấp xã là mang tính chất bắt buộc.
4. Tòa án nhân dân cũng có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp ất ai mà
ương sự không có giấy tờ về QSDĐ.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396 ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Nếu các bên ương sự các ương sự không có giấy chứng nhận và các loại
giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 mà các ương sự yêu cầu (lựa chọn) Tòa giải quyết
thì Tòa án sẽ giải quyết.
5. Tranh chấp QSDĐ sau khi ã thực hiện hòa giải không thành tại UBND cấp xã
thì ương sự ược quyền lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp là TAND hoặc UBND có thẩm quyền. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải trong mọi trường hợp tranh chấp QSDĐ sau khi ã thực hiện hòa giải không
thành tại UBND cấp xã thì ương sự ược quyền lựa chọn cơ quan giải quyết tranh
chấp là TAND hoặc UBND có thẩm quyền.
+ Trường hợp tranh chấp ất ai mà ương sự có GCN hoặc có một trong các giấy tờ quy ịnh
tại Điều 100 Luật Đất ai thì sẽ do Tòa án nhân dân giải quyết. Nghĩa là trong
trường hợp này, ương sự không ược lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp.
6. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tất cả các tranh chấp QSDĐ. lOMoARcPSD| 36477832 ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Trong trường hợp tranh chấp ất ai mà ương sự không có GCN hoặc không
có một trong các giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 Luật Đất ai, ương sự lựa chọn cơ
quan giải quyết tranh chấp là UBND có thẩm quyền thì Tòa án nhân dân không có
thẩm quyền giải quyết.
7. Tòa án nhân dân ược giải quyết tất cả các tranh chấp ất ai mà ương sự có yêu cầu. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: Khoản 1 và khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013
⎯ Nếu như các ương sự có giấy chứng nhận và các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100,
các bên ương sự yêu cầu Tòa án giải quyết thì Tòa án ương nhiên có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp. Nếu các bên ương sự các ương sự không có giấy chứng nhận
và các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 mà các ương sự yêu cầu (lựa chọn) Tòa
giải quyết thì Tòa án sẽ giải quyết.
8. Tòa hành chính cũng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ất ai. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 203 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Tòa hành chính cũng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ất ai.
+ Thẩm quyền giải quyết
tranh chấp ất ai thuộc về Tòa án nhân dân hoặc UBND có
thẩm quyền trong từng trường hợp cụ thể.
+ Tòa án hành chính chỉ có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện Quyết ịnh giải quyết tranh
chấp ất ai của Chủ tịch UBND huyện ( ối với tranh chấp giữa hộ gia ình, cá nhân,
cộng ồng dân cư với nhau), Chủ tịch UBND tỉnh ( ối với tr anh chấp mà một
bên là tổ chức kinh tế, cơ sở tôn giáo, người VNĐCƠNN, DNCVĐTNN).
9. Ủy ban nhân dân có
thẩm quyền giải quyết tất cà các tranh
chấp quyền sử dụng ất mà
ương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. UBND có thẩm quyền không ược phép giải quyết cá c tranh chấp
quyền sử dụng ất mà ương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất nếu ương
sự không lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp ất ai là UBND có thẩm quyền. Trường
hợp này nếu ương sự lựa chọn Tòa án giải quyết tra nh chấp thì thẩm quyền giải
quyết tranh chấp thuộc về Tòa án. ⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
10.Tòa án chỉ giải quyết các tranh chấp ất ai khi ương sự có giấy chứng nhận hoặc
các loại giấy tờ tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất ai 2013. lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Nhận ịnh sai. Trường hợp ương sự các ương sự không có giấy chứng nhận và các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 mà các ương
sự yêu cầu (lựa chọn) Tòa giải quyết
thì Tòa án sẽ giải quyết.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013
11.Mọi tranh chấp ối với tài sản gắn liền với ất ều thuộc thẩm quyền giải quyết
của TAND có thẩm quyền.
⎯ Nhận ịnh úng. Theo quy ịnh của Luật Đất ai hiện hành, một tro ng những tranh chấp
về ất ai thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là tranh chấp về tài sản gắn liền
với ất, không có cơ quan nào khác có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với ất.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
12.Tranh chấp quyền sử dụng
ất mà người sử dụng ất
có quyết ịnh giao ất của cơ quan có thẩm quyền sẽ do tòa án nhân dân giải quyết.
⎯ Nhận ịnh sai. Tranh chấp này có thể do UBND có thẩm quyền giải quyết nếu ương
sự lựa chọn cơ quan giải quyết là UBND, ồng thời ương sự không có giấy chứng
nhận và các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 Luật Đất ai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013
13.Mọi tranh chấp ất ai mà một bên ương sự là tổ chức kinh tế thì thu ộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Vì còn phải tùy thuộc vào việc ương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất hay không.
+ Trường hợp tranh chấp ất ai mà một bên ương sự là tổ chức kinh mà các bên ương tế sự
có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất thì UBND cấp tỉnh không có thẩm giải
quyết mà thẩm quyền thuộc về TAND.
+ Trường hợp tranh chấp ất ai mà một bên ương sự là tổ chức kinh mà các bên ương tế sự
không có giấy tờ thì tùy thuộc vào các ương sự lựa chọn cơ quan nào giải quyết.
14.Kể từ ngày LĐĐ 2013 có hiệu lực, người SDĐ ược lựa chọn cơ quan giải
quyết tranh chấp ất ai.
⎯ Nhận ịnh úng. Kể từ ngày Luật Đất ai 2013 có hiệu lực, người S DĐ ược lựa chọn
cơ quan giải quyết tranh chấp ất ai trong trường hợp người SDĐ không có giấy
chứng nhận và các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100. Theo ó trong trường hợp
này, ương sự ược lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp là Tòa án nhân dân hoặc UBND có thẩm quyền.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
15.Chủ tịch UBND cấp tỉnh có quyền giải quyết tất cả các tranh chấp mà một
bên tranh chấp là tổ chức.
⎯ Nhận ịnh sai. Trường hợp ương sự có có giấy chứng nhận hoặc các loại giấy tờ quy
ịnh tại Điều 100, trường hợp không có có có giấy chứng nhận , không có các
loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 nhưng yêu cầu Tòa án giải quyết thì thì Chủ tịch
UBND tỉnh không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
⎯ CSPL: Khoản 1 và khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
16.Giải quyết khiếu nại ối với quyết ịnh hành chính trong qu ản lý nhà nước về
ất ai ược thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại. ⎯ Nhận ịnh
úng. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết ịnh
hành chính, hành vi hành chính về ất ai thực hiện
theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 204 Luật Đất ai.
17.Cơ quan nhà nước thực hiện quyền giám sát công tác quản lý ất ai là cơ quan
chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống theo dõi, ánh giá việc quản lý, sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 200 Luật Đất ai, khoản 1 Điều 95 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP. ⎯ Giải thích:
+ Cơ quan nhà nước thực hiện quyền giám sát công tác quản lý ất ai là Quốc hội, HĐND các cấp.
+ Cơ quan chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống theo dõi, ánh giá v iệc quản lý, sử dụng
ất là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
18.Kể từ Luật Đất ai 2013, các ương sự có quyền lựa chọn cơ quan g iải quyết tranh chấp. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Vì có những trường hợp các ương sự không ược lựa chọn cơ quan giải
quyết tranh chấp, như trường hợp các bên ương sự có giấy chứng n hận và các
loại giấy tờ ược quy ịnh tại Điều 100 thì ương sự không ược lựa chọn. Theo ó khi
này thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc về Tòa án nhân dân.
BÀI 8. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài tập 1. Công ty X (tổ chức kinh tế trong nước) ược Nhà nước cho thuê 10.000 m2 ất
ể thực hiện dự án xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê. a. Sau khi ược cấp
GCNQSDĐ, công ty X có ược
chuyển nhượng quyền sử dụng
10.000 m2 ất này cho
một tổ thức kinh tế khác hay không, tại sao?
⎯ Công ty X không ược chuyển nhượng quyền sử dụng 10.000 m2 ất n ày cho một
tổ thức kinh tế khác. Vì iều kiện ể tổ chức kinh tế có quyền chuyển nhượng là phải
có công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng ã ược xây dựng gắn liền với ất. Trong khi
ó, công ty X mới ược cấp GCNQSDĐ, chưa xây dựng xong kết cấu hạ tầng.
⎯ CSPL: Điều 174 Luật Đất ai 2013.
b. Nghĩa vụ tài chính của Công ty X khi sử dụng diện tích ất trên?
⎯ Tiền thuê ất: Công ty X sử dụng ất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (xây dựng
cao ốc văn phòng ể cho thuê) phải nộp tiền thuê ất theo quy ịn h tại iểm f khoản
1 Điều 2 Nghị ịnh 26/2014/NĐ-CP.
⎯ Thuế sử dụng ất phi nông nghiệp: Công ty sử dụng ất làm mặt bằng xây dựng cơ sở
kinh doanh thương mại, dịch vụ nên phải nộp thuế sử dụng ất phi nông nghiệp
theo quy ịnh của Luật thuế sử dụng ất phi nông nghiệp (hiệu lực ngày 01 tháng
01 năm 2012) và Nghị ịnh 53/2011/NĐ-CP. ⎯ Lệ phí trước bạ ối với thuê ất trả thiền thuê ất một lần
cho cả thời gian thuê: Nghị ịnh 140/2016/NĐ-CP.
⎯ Lệ phí ịa chính: Công ty X phải nộp lệ phí ịa chính khi ược cơ q uan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với ất. Cơ sở pháp lý: Thông tư 250/2016/TT-BTC.
⎯ Thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng bất ộng sản.
c. Do công ty X không thể triển khai dự án trong thời hạn quy ịnh nên ã bị
Nhà nước thu hồi ất. Trường hợp này công ty X có ược bồi thường về ất không, tại sao?
Trong trường hợp trên, công ty X không ược bồi thường về ất. Bởi vì công ty X không
thể triển khai dự án trong thời hạn quy ịnh nên ã bị Nhà nước thu hồi ất do vi phạm
pháp luật về ất ai ( iểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất ai). Theo ó , ất bị thu hồi trong
trường hợp do vi phạm pháp luật về ất ai sẽ không ược Nhà nước bồi thường về ất.
Bài tập 2. Công ty HA (tổ chức KT trong nước) muốn sử dụng 1 khu ất ể thực hiện dự
án ầu tư xây dựng khu nhà ở ể bán tại quận 12, Tp. Hồ Chí Minh. Khu ất này hiện ang
ược sử dụng bởi nhiều hộ gia ình, cá nhân vào mục ích nông ngh iệp nhưng ã ược
quy hoạch phát triển khu nhà ở.
a. Trường hợp này nhà nước thu hồi ất của những người ang SDĐ nói trê n ể
chuyển giao cho công ty HA thực hiện dự án hay không, tại sao?
⎯ Trường hợp này, Nhà nước sẽ thu hồi ất của những người ang sử dụng ất ể chuyển
giao cho công ty HA thực hiện dự án.
⎯ CSPL: Điều 62, Điều 68 Luật Đất ai
b. Cho biết hình thức SDĐ, nghĩa vụ tài chính mà công ty HA phải thực hiện nếu
ược SDĐ thực hiện dự án nói trên?
⎯ Hình thức sử dụng ất là ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất.
⎯ Nghĩa vụ tài chính: tiền sử dụng ất, thuế sử dụng ất phi nông nhiệp, lệ phí ịa chính,
lệ phí trước bạ, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu chuyển nhượng bất ộng sản).
Bài tập 3 . Tháng 1/2015, ông A ược UBND huyện Giồng Trôm (tỉnh Bến Tre) giao cho
3ha ất trồng lúa. Đến tháng 7/2015, ông A muốn chuyển 3ha ất này sang trồng cây ăn sầu riêng.
a. Việc chuyển mục ích này có phải xin phép cơ quan nhà nước có quyền không,
tại sao? Nếu phải xin phép thì cơ quan nào có thẩm quyền cho phép?
⎯ Ông A muốn chuyển 3ha ất này sang trồng cây ăn sầu riêng, tức là chuyển mục
ích sử dụng ất từ ất trồng lúa sang ất trồng cây lâu năm. theo quy ịnh tại iểm a
khoản 1 Điề 57 Luật Đất ai thì việc chuyển mục ích này phải xin phép cơ quan nhà nước có quyền.
⎯ Cơ quan có thẩm quyền cho phép là: UBND huyện Giồng Tôm theo quy ịnh tại
iểm a khoản 2 Điều 59 Luật Đất ai.
b. Cho biết thời hạn SDĐ của ông A sau khi chuyển mục ích, giải thích tại sao?
Sau khi chuyển mục ích SDĐ, quyền và nghĩa vụ của ông A có thay ổi không, tại sao? lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Thời hạn SDĐ của ông A sau khi chuyển mục ích là không ổi. Theo quy ịnh tại
iểm c khoản 1 Điều 127 Luật Đất ai thì trường hợp chuyển mục ích sử dụng giữa
các loại ất trong nhóm ất nông nghiệp, ông A ược tiếp tục sử d ụng ất ó theo thời hạn ã ược giao.
⎯ Sau khi chuyển mục ích SDĐ, quyền và nghĩa vụ của ông A có thay ổi. Theo quy
ịnh tại khoản 2 Điều 57 Luật Đất ai thì ối với trường hợp chuy ển mục ích sử
dụng ất của ông A, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất ược áp dụng theo
loại ất sau khi ược chuyển mục ích sử dụng. Nghã là quyền và ngĩa vụ của ông A
ược áp dụng theo loại ất trồng cây hàng năm.
Bài tập 4. Hộ gia ình bà A ang sử dụng 5 ha ất trồng xoài tại Tiền Giang. Diện tích ất trên
ược gia ình bà khai hoang từ năm 1990 và sử dụng liên tục cho ến nay.
a. Hỏi hộ gia ình bà có ược cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất ối với diện tích ất nêu trên không, giải thích.
Hộ gia ình bà ược cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với ất ối với diện tích ất nêu trên nếu thỏa mãn iều kiện tại khoản 2 Điều 101 Luật Đất ai.
b. Xác ịnh thời hạn ược SDĐ, hình thức ược SDĐ trong trường hợp nêu trên.
⎯ Hình thức sử dụng ất: 3 ha ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất – thời
hạn sử dụng là 50 năm (có thể ược gia hạn), 2 ha ược Nhà nước cho thuê ất- thời
hạn sử dụng là không quá 50 năm (có thể ược gia hạn).
⎯ CSPL: Khoản 1, 2 Điều 126, khoản 1 Điều 54, iểm b khoản 1 Điều 56 LĐĐ, iểm a
khoản 5 Điều 20 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
c. Gia ình bà A có nhu cầu mua thêm ất ể trồng bưởi tại Tiền Giang, hỏi bà
ược mua thêm tối a bao nhiêu ha, giải thích.
⎯ Mua thêm tối a 100 ha ất trồng bưởi tại tỉnh Tiền Giang.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 129, khoản 1 Điều 130 LĐĐ, iểm a khoản 1 Điều 44 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
Bài tập 5. Công ty X là doanh nghiệp có 100% vốn ầu tư nước ngoài xin nhà nước cho
SDĐ ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán tại huyện Củ Chi, Tp.HCM. Hỏi:
a. Hình thức SDĐ của công ty X? Cơ quan nào có thẩm quyền trao QSDĐ cho công ty X. 82
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
Hình thức sử dụng ất của công ty X là ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, theo
quy ịnh tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
Cơ quan có thẩm quyền trao QSDĐ cho công ty X là UBND TP.HCM theo quy ịnh
tại iểm c khoản 1 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
b. Giả sử sau khi có ược QSDĐ ể thực hiện dự án, ược duyệt QH chi tiết xây
dựng 1/500 và hoàn thành nghĩa vụ tài chính về ất ai, công ty X tiến hành
chuyển nhượng QSDĐ trong dự án dưới hình thức phân lô, bán nền cho một số
cá nhân. Việc chuyển nhượng này có phù hợp với quy ịnh pháp luật không? Tại sao?
Việc chuyển nhượng này không phù hợp với quy ịnh của pháp luât, vì hiện nay pháp
luật chỉ cho phép tổ chức kinh tế trong nước ược quyền chuyển nhượng quyền sử dụng
ất dưới hình thức này (theo quy ịnh tại Điều 194 Luật Đất ai, hướng dẫn chi tiết
tại Điều 41 NĐ 43/2014/NĐ-CP) mà hạn chế ối với Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước
ngoài. Như vậy, sau khi có ược QSDĐ ể thực hiện dự án, ược duyệt QH chi tiết xây
dựng 1/500 và hoàn thành nghĩa vụ tài chính về ất ai, công ty X tiến hành chuyển
nhượng QSDĐ trong dự án dưới hình thức phân lô, bán nền cho một số cá nhân thì
việc làm này không hợp pháp.
Bài tập 6. Công ty X là doanh nghiệp có 100% vốn ầu tư nước ngoài xin Nhà nước cho
SDĐ ể thực hiện dự án ầu tư xây dụng nhà ở ề bán tại Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Hỏi:
a. Hình thức SDĐ của Công ty X? Cơ quan nào có thẩm quyền trao quyền SDĐ cho Công ty X?
Hình thức sử dụng ất của công ty X là ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, theo
quy ịnh tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013. Cơ quan có thẩm quyền trao QSDĐ
cho công ty X là UBND TP.HCM theo quy ịnh tại iểm c khoản 1 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
c. Giả sử sau khi có ược QSDĐ ể thực hiện dự án, ược duyệt QH chi tiết xây
dựng 1/500 và hoàn thành nghĩa vụ tài chính về ất ai, công ty X tiến hành
chuyển nhượng QSDĐ trong dự án dưới hình thức phân lô, bán nền cho một số
cá nhân. Việc chuyển nhượng này có phù hợp với quy ịnh pháp luật không? Tại sao?
Việc chuyển nhượng này không phù hợp với quy ịnh của pháp luât, vì hiện nay pháp
luật chỉ cho phép tổ chức kinh tế trong nước ược quyền chuyển nhượng QSDĐ dưới
hình thức này (theo quy ịnh tại Điều 194 Luật Đất ai, hướng dẫn chi tiết tại Điều 41
NĐ 43/2014/NĐ-CP) mà hạn chế ối với DNCVĐTNN.
Bài tập 7. Ông H xin Nhà nước cho phép sử dụng 200 m2 ất làm nhà xưởng sản xuất ồ
gỗ với thời hạn là 50 năm. Hỏi:
a. Hình thức SDĐ của ông H trong trường hợp trên? (giải thích tại sao) Được
nhà nước cho thuê ất – iểm c khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
b. Ông H có thể ược thực hiện các hình thức giao dịch QSDĐ nào ối với 200
m2 ất trên, tại sao?
⎯ Chuyển nhượng: khoản 1 Điều 179, Điều 191, 192 LĐĐ 2013.
⎯ Cho thuê: iểm d khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013.
⎯ Để thừa kế: iểm , khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013.
⎯ Tặng cho: iểm e khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013.
⎯ Thế chấp: iểm g khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013.
⎯ Góp vốn: iểm h khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013.
c. Ông H muốn chuyển nhượng 200 m2 ất này cho một doanh nghiệp có vốn ầu
tư nước ngoài. Việc chuyển nhượng này có phù hợp với quy ịnh của ph áp
luật không, tại sao?
Việc chuyển nhượng này không hợp pháp. Theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 169
Luật Đất ai, Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài chỉ ược nhận chu yển nhượng
vốn ầu tư là giá trị quyền sử dụng ất, chứ không ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
ất. d. Xác ịnh nghĩa vụ tài chính mà ông H phải thực hiện khi sử dụng diệ n tích ất nói trên.
Nghĩa vụ tài chính mà ông H phải thực hiện khi sử dụng diện tích ất nói trên là nộp tiền
thuê ất, thuế sử dụng ất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính, thuế thu nhập
cá nhân khi chuyển nhượng.
Bài tập 8: Công ty P (tổ chức kinh tế trong nước) ã nhận chuyển nhượng 600 m² ất ở tại
Thành phố P, Tỉnh H ể làm showroom giới thiệu vật liệu xây dụng . Đoàn kiểm tra
của Sở Tài Nguyên và Môi trường Tỉnh H ến kiếm tra và kết luận Công ty P SDĐ sai
mục ích vì trong Giấy chứng nhân ghi mục ích sử dụng ất là ất ở, nhưng Công ty P ã
sử dụng vào mục ích sản xuất kinh doanh và yêu cầu Công ty P phải là m thủ tục
xin phép chuyển mục ích sử dung ất từ ất ở sang ất sản xuất kinh doanh. Hỏi:
a. Kết luận của oàn kiểm tra Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh H úng hay sai? Tại sao?
⎯ Căn cứ vào khoản 2 Điều 191 Luật Đất ai 2013 quy ịnh về giới hạn trong việc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng ất của tổ chức kinh tế thì xét thấy, công ty P
không thuộc trường hợp ược quy ịnh trên. Do ó, công ty P ủ iều kiện nhận chuyển
nhượng 600 m2 ất ở tại thành phố P, tỉnh H.
⎯ Việc chuyển mục ích sử dụng ất từ ất ở sang ất sản xuất kinh doanh không cần phải
ược sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền do không thuộc các trường hợp phải
xin phép ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất ai 2013.
⎯ Cũng cần lưu ý việc chuyển ất ở sang ất sản xuất kinh doanh phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất theo Khoản 5 Điều 144 Luật Đất ai 2013; phải ăng ký
biến ộng theo Thông tư số 33/2017/TT – BTNMT. Cụ thể là trường hợp quy ịnh
tại Khoản 1 Điều 12: “1. Các trường hợp chuyển mục ích sử dụng ất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải ăng ký biến ộng, bao
gồm:... d) Chuyển ất ở sang ất phi nông nghiệp không phải là ất ở;”. ).
b. Khi SDĐ vào mục ích sản xuất kinh doanh, Công ty P ược thực hiện các giao
dịch QSDĐ nào? Tại sao?
Căn cứ vào iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013, công ty P sử dụng ất ể sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nên thuộc trường hợp ược Nhà nước c ho thuê ất. Công
ty P ược thực hiện các giao dịch quyền sử dụng ất gồm: Chuyển nhượng, cho thuê
lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng ất (theo khoản 2 Điều 176 dẫn
chiếu ến khoản 2 Điều 174 Luật Đất ai 2013).
Bài tập 9. Công ty T là một doanh nghiệp có 100% vốn ầu tư nước ngoài. Công ty T
muốn SDĐ ể thực hiện một dự án ầu tư xây dụng nhà ở ể bán. Hỏi:
a. Điều kiện ể Công ty T ược Nhà nước cho SDĐ thực hiện dự án?
⎯ Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư;
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình ể thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức ầu
tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng
mức ầu tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy ộng vốn ể thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụn g, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
⎯ Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
⎯ Không vi phạm quy ịnh của pháp luật về ất ai ối với trường hợp ang sử dụng ất do
Nhà nước giao ất, cho thuê ất ể thực hiện dự án ầu tư khác.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
b. Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép Công ty T SDĐ và cấp giấy chứng
nhận ối với QSDĐ cho Công ty T?
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho công ty T sử dụng ất và cấp GCNQSDĐ cho công
ty T là UBND cấp tỉnh theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 59 và khoản 1 Điề u 105 Luật Đất ai 2013. c. Công ty T có
thể phải nộp những nghĩa vụ tài chính nào cho Nhà
nước khi SDĐ thực hiện dự án?
Công ty T có thể phải nộp những nghĩa vụ tài chính: tiền sử dụng ất, Thuế sử dụng ất
phi nông nghiệp, Lệ phí trước bạ, Lệ phí ịa chính. d. Do có nhu cầu về vốn,
Công ty T ã thế QSDĐ dự án của mình cho Công ty Y
(là một doanh nghiệp kinh doanh bất
ộng sản khác) ể vay một kh oản vốn lớn.
Việc thế chấp của Công ty T có phù hợp quy
ịnh pháp luật hay không? Tại sao?
Việc thế chấp trên là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật. Bởi vì theo quy ịnh tại
iểm d khoản 3 Điều 183 Luật Đất ai thì Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài chỉ ược
thế chấp Quyền sử dụng ất cho tổ chức tín dụng ược phép hoạt ộng tại Việt Nam.
e. Giả sử xảy ra tranh chấp về hợp ồng thế chấp QSDĐ giữa Công ty T và Công
ty Y (nêu tại câu c trên), thì tranh chấp này sẽ do cơ quan có thẩm quyền
nào giải quyết? Tại sao?
Theo quy ịnh tại iểm a khoản 2 Điều 81 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP thì tranh chấp này
sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân.
Bài tập 10: Ông T ược Nhà nước giao 10 ha ất trồng xoài tại huyện Cái Bè, tình Tiền
Giang - nơi Ông cư trú ( ã ược cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ). Do nhu cầu mở
rộng sản xuất, ông T muốn nhận chuyển nhượng thêm ất trồng xoài tại ịa phương. Hỏi:
a. Ông T có thể nhận chuyển nhượng
thêm tối a bao nhiêu ất trồng xoài tại Cái
Bè - Tiền giang, giải thích? Giả sử sau khi
nhận chuyển nhượng ất trồng
xoài ủ hạn mức ở
ịa phương nơi cư trú, ông T có
thể nhận chuyển nhượng thêm
ất trồng xoài ở ịa phương khác không, tại sao?
Ông Q có thể nhận chuyển nhượng thêm tố i a 100 héc ta ất trồng xoài ở ịa phương. Vì
ất trồng xoài là ất trồng cây lâu năm, ịa phương của ông là huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền
Giang nên thuộc vùng ồng bằng. Do ó, theo quy ịnh tại iểm a Khoản 2 Điều 44 NĐ
43/2014 thì ông ược nhận chuyển nhượng tối a là 100 héc ta. Diện tích này sẽ không
tính vào hạn mức sữ dụng ất nông nghiệp theo khoản 8 Điều 129 Luật ĐĐ.
Theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 44 NĐ 43/2014, trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng ất nông nghiệp trên ịa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì tổng
diện tích ược nhận chuyển nhượng trong hạn mức ối với mỗi lại ất bằng hạn mức
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất tại tỉnh, thành phố có hạn mức nhận chuyển
nhượng quyền sữ dụng ất cao nhất.
Như vậy, nếu ông Q nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất ở 1 ịa phương khác có hạn
mức cao hơn hạn mức tại tỉnh TG của ông thì ông vẫn ược nhận chuyển nhượng thêm
ất trồng xoài ở ịa phương ó. Vd: ông Q
nhận chuyển nhượng ở
các xã, phường, thị trấn ở miền núi thì hạn mức tại ó là
300 héc ta ( iểm b, khoản 2 Điều 44 NĐ 43/2014. khi ó ông sẽ ược nhận thêm (300- 100) = 200 héc ta.
b. Có một Việt Kiều muốn nhận chuyển nhượng 10 ha ất trồng xoài nói trên của
ông T ể làm khu du lịch sinh thái. Việc chuyển nhượng này có ược pháp luật
cho phép không, tại sao?
Việc chuyển nhượng này là không hợp pháp. Theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 169
Luật Đất ai thì người VNĐCƠNN ược nhận chuyển nhượng QSDĐ ể ầu tư trong khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Theo quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều
169 Luật Đất ai thì người VNĐCƠNN ược nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà
ở gắn liền với QSDĐ ở hoặc nhận QSDĐ ở trong các dự án phát triển nhà ở. Do ó,
Việt Kiều không ược nhận chuyển nhượng 10 ha ất trồng xoài nói trên của ông T ể
làm khu du lịch sinh thái.
Bài tập 11: Ông Q sử dụng 3 hecta ất trồng lúa từ tháng 8 năm 1993, không có giấy tờ
về quyền SDĐ tại Huyện Trà Ôn, Tỉnh Vĩnh Long.
a. Ông Q có thể ược công nhận quyền SDĐ ối với 3 hecta ất nói trên không? Tại sao?
Theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 101 Luật Đất ai thì hộ gia ình, cá nhân không có giấy
tờ quy ịnh tại Điều 100 ược công nhận quyền sử dụng ất trong trường hợp ất ang ược
sử dụng ổn ịnh từ trước ngày Luật Đất ai 2003 có hiệu lực thi hành và ược UBND
cấp xã công nhận là ất không có tranh chấp. Như vậy, ông Q có thể ược công nhận
quyền SDĐ ối với 3 hecta ất nói trên nếu thỏa mãn thêm iều kiện ược UBND cấp xã
công nhận là ất không có tranh chấp. b. Giả sử Ông Q
ược công nhận quyền SDĐ. Hãy xác
ịnh hình thức SDĐ và
thời hạn SDĐ ối với 3 hecta ất nói trên? Hình thức sử dụng ất là giao ất không thu tiền sử dụng ất theo quy ịnh tại iểm
a khoản 5 Điều 20 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
Thời hạn sử dụng ất: 50 năm và có thể ược gia hạn theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất ai.
c. Nay Ông Q muốn góp vốn bằng quyền SDĐ 3 hecta nói trên ể hợp tác sản
xuất nông nghiệp với ông J là người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài có ược không? Tại sao?
Ông C có thể góp vốn bằng quyền SDĐ 3 hecta nói trên ể hợp tác sản xuất nông nghiệp
với ông J là người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài theo quy ịnh tại iểm h khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai.
Bài tập 12. Ông B sử dụng 20 ha ất trồng cà phê tại xã Y , huyện X, tỉnh Lâm Đồng từ
năm 1992 ến nay (có tên trong số ăng ký ruộng ất của ịa phương). Hỏi:
a. Theo pháp luật hiện hành, Ông B có ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
20 ha ất này không, tại sao?
Ông B ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng 20 ha ất này theo quy ịnh tại iểm a
khoản 1 Điều 100 Luật Đất ai 2013.
b. Trường hợp chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ mà bị Nhà nước thu
hồi ất ể sử dụng vào mục ích công cộng thì ông B có ược bồi thường ối với 20
ha ất nói trên không, tại sao?
Ông B ược bồi thường về ất theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 75 Luật Đất ai 2013.
c. Trường hợp chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ mà có tranh chấp
quyền sử dụng 20 ha ất nói trên giữa ông B và một cá nhân khác thì cơ quan
nào có thẩm quyền giải quyết? Tại sao?
Nếu ã hòa giải tại UBND cấp xã mà không thành thì 30ha ất nói trên sẽ do Tòa án nhân
dân giải quyết, vì 30ha ất này như ã phân tích dù chưa ược cấp GCNQSDĐ nhưng
có giấy tờ hợp lệ theo iểm b, iều 100 LĐĐ 2013, cho nên căn cứ theo khoản 1 Điều
203 LĐĐ nó sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân.
Bài tập 13. Công ty K ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng một khu
ất tại Phú Quốc, Kiên Giang ể thưc hiện dự án ầu tư du lịch với thời hạn là 50 năm. Hỏi:
a. Điều kiện dể công ty A ược SDĐ thực hiện dự án trên?
⎯ Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư;
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình ể thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức ầu
tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng
mức ầu tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy ộng vốn ể thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
⎯ Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
⎯ Không vi phạm quy ịnh của pháp luật về ất ai ối với trường hợp ang sử dụng ất do
Nhà nước giao ất, cho thuê ất ể thực hiện dự án ầu tư khác.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP
b. Hình thức SDĐ và nghĩa vụ tài chính của công ty K khi sử dụng diện tích ất trên?
⎯ Hình thức sử dụng ất
là dược Nhà nước cho thuê ất theo quy ịnh tại iểm
khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai – sử dụng ất ể kinh doanh phi
nông nghiệp. ⎯ Nghĩa vụ tài chính:
+ nếu thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm: tiền sử dụng ất, tiền thuế sử dụng ất phi nông
nghiệp, lệ phí ịa chính, thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có hành vi chuyển nhượng bất ộng sản.
+ nếu thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê: tiền sử dụng ất, tiền thuế sử
dụng ất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính, thuế thu nhập doanh
nghiệp nếu có hành vi chuyển nhượng bất ộng sản.
Bài tập 14. Hộ gia ình, cá nhân ông A (Kon Tum) ang sử dụng 5 ha ất trồng cây cà phê
(không có giấy tờ về quyền SDĐ) từ năm 1990 ến nay, ất không có tranh chấp và phù
hợp với quy hoạch SDĐ của ịa phương.
a. Hộ gia ình, cá nhân ông A có ược cấp Giấy chứng nhận ối với 5 ha ất nói
trên không? Giải thích.
Hộ gia ình, cá nhân ông A ược cấp Giấy chứng nhận ối với 5 ha ất nói trên vì ã thỏa
mãn tất cả các iều kiện quy ịnh tại khoản 2 Điều 101 Luật Đất ai.
b. Nếu ược cấp Giấy Chứng nhận, xác ịnh hình thức SDĐ ược công nhận và thời hạn ược SDĐ.
Hộ gia ình, cá nhân ông A sử dụng 5 ha ất ở tỉnh Kon Tum là ịa phương thuộc khu vực
khác khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng SCL cho nên chỉ ược giao ất không thu tiền
sử dụng ất ối với 2 ha ất, theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 129 Luật Đất ai, iểm
a khoản 5 Điều 20 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP. 3 ha còn lại sẽ sử dụng theo hình thức
là Nhà nước cho thuê ất theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai và iểm a
khoản 5 Điều 20 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP.
c. Hộ gia ình, cá nhân ông A muốn ược nhận chuyển nhượng thêm ất trồng cao
su tại ịa phương, hỏi sẽ ược nhận chuyển nhượng tối a bao nhiêu ha ất?
Cây cao su là cây lâu năm. Hộ gia ình, cá nhân ông A ở KonTum. Theo quy ịnh tại khoản
1 Điều 130 Luật Đất ai và iểm b khoản 2 Điều 44 NĐ 43/2014/NĐ-CP thì
Hộ gia ình, cá nhân ông A ược nhận chuyển nhượng thêm ất trồng cao su tại ịa phương tối a là 300 ha.
Bài tập 15. Công ty K là liên doanh giữa công ty H là tổ chức KT trong nước với công
ty G là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ể thực hiện dự án kinh doanh nhà ở ể bán tại TP. HCM.
a. Xác ịnh các iều kiện ể công ty K ược thực hiện các giao dịch về QSDĐ. ⎯ Có năng
lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư;
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình ể thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức ầu
tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng
mức ầu tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy ộng vốn ể thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
⎯ Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
⎯ Không vi phạm quy ịnh của pháp luật về ất ai ối với trường hợp ang sử dụng ất do
Nhà nước giao ất, cho thuê ất ể thực hiện dự án ầu tư khác.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP
b. Liệt kê các giao dịch về QSDĐ mà công ty K ược phép thực hiện.
Chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp bằng QSDĐ, góp vốn bằng QSDĐ, tặng cho QSDĐ.
c. Giả sử công ty K nhận ất từ Nhà nước ể thực hiện dự án trên, xác ịnh
hình thức sử dụng ất và thời hạn ược sử dụng ất của công ty K.
⎯ Hình thức sử dụng ất: giao ất có thu tiền sử dụng ất theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 55 Luật Đất ai.
⎯ Nghĩ vụ tài chính: tiền sử dụng ất, thuê sử dụng ất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ,
lệ phí ịa chính, thuế thu nhập doanh nghiệp.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
Câu 1. Nhận ịnh (6 iểm)
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396 1.
Khi tranh chấp ất ai, ương sự không ược lựa chọn cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Vì các ương sự có quyền lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp khi các
bên ương sự không có giấy chứng nhận và không có một trong các lo ại giấy
tờ tại Điều 100 Luật Đất ai 2013. Theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai
2013, ương sự có quyền lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp một trong hai cơ
quan là Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền. 2.
Kể từ ngày 01/7/2014, người sử dụng ất không ược lựa chọn hình thức sử
dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 172 Luật Đất ai 2013, Khoản 5 Đều 60 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Kể từ 1/7/2014 thì Luật Đất ai 2013 ã có hiệu lực và có quy ịnh về việc lựa chọn hình
thức sử dụng ất trong việc thuê ất trả tiền thuê hằng năm hoặc trả tiền thuê 1 lần cho cả thời gian thuê.
+ Luật Đất ai hiện hành không cho phép lựa chọn hình thức giao ất có thu tiền sử dụng
ất với hình thức thuê ất cho các ối tượng ược nhà nước giao ất, cho thuê ất. Tuy
nhiên, Người sử dụng ất ã sử dụng ất từ trước ngày 01/7/2014 thì luật vẫn cho
phép họ ược lựa chọn hình giao ất có thu tiền sử dụng ất vớ i hình thức thuê ất. 3.
Hợp ồng, văn bản giao dịch quyền sử dụng ất phải ược công ch ứng, hoặc
chứng thực bởi tổ chức, hoặc cơ quan có thẩm quyền. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Hợp ồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ất, quyền sử dụng ất và
tài sản gắn liền với ất, hợp ồng chuyển ổi quyền sử dụng ất n ông nghiệp; hợp
ồng chuyển nhượng quyền sử dụng ất, quyền sử dụng ất và tài sản gắn liền với
ất, tài sản gắn liền với ất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức
hoạt ộng kinh doanh bất ộng sản ược công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu
của các bên, không bắt buộc phải ược công chứng, hoặc chứng thực bởi tổ chức,
hoặc cơ quan có thẩm quyền. 4.
Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất ầu tư ược quyền tặng cho
quyền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 183 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Không phải mọi hình thức sử dụng ất ể ầu tư nào người Việt Nam ịnh cư
ở nước ngoài cũng ược tặng cho quyền sử dụng ất. Ví dụ: Người Việt Nam ịnh cư
ở nước ngoài sử dụng ất ầu tư dưới hình thức thuê ất có thu tiền thuê ất
một lần cho cả thời gian thuê thì không có quyền tặng cho quyền sử dụng ất. 5.
Giao dịch quyền sử dụng ất là việc người sử dụng ất chuyển quyển sử dụng
ất của mình cho chủ thể khác. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 167, Khoản 10 iều 3 và Khoản 2 các iều 149, 150, 151 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Thế chấp quyền sử dụng ất là một hành vi giao dịch q uyền sử dụng
ất nhưng không là chuyển quyền sử dụng ất. Vì giao dich quyền sử dụng ất ( ược
quy ịnh tại khoản 1 Điều 167) bao gồm: chuyển ổi, chuyển nhượ ng, cho thuê,
thừa kế, tặng cho, thế chấp và góp vốn quyền sử dụng ất. Tuy nhiên theo quy ịnh
tại khoản 10 iều 3 và khoản 2 các iều 149, 150, 151 Luật Đất ai thì chuyển quyền
sử dụng ất là chuyển giao quyền sử dụng ất từ người này sang ngườ i khác qua
các hình thức: chuyển ổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng ất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ất trong Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế. 6.
Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài chỉ ược sử dụng ất dưới hìn h thức thuê. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 55 Luật ất ai 2013, khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Vì không phải doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài chỉ ược sử dụng
ất dưới hình thức thuê. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược Nhà nước giao ất
có thu tiền sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán
kết hợp cho thuê. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngo ài ược Nhà nước giao ất
không thu tiền sử dụng ất ối với trường hợp sử dụng ất ể xây dựng công trình
ngầm không nhằm mục ích kinh doanh.
Câu 2. Các hành vi sau ây có phù hợp với quy ịnh của pháp luật không? Tại sao?
1. Ông A góp vốn bằng quyền sử dụng 300 mét vuông ất ở của mình cho Công
ty TNHH X (tổ chức kinh tế trong nước). (1.5 iểm)
⎯ Đối với ông A: là cá nhân trong nước, sử dụng ất. Đất này là 300 m 2 ất ở nghĩa
là ông A ược giao ất ở là giao có thu tiền khoản 1 Điều 55 Luật Đất ai 2013. Theo
iểm h khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai 2013 thì trường hợp cá nhân ược Nhà nước
giao ất có thu tiền sử dụng ất thì có quyền góp vốn cho tổ chức. Vậy ông A có
quyền góp vốn bằng quyền sử dụng 300 m 2 ất ở của mình.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Đối với Công ty TNHH X (tổ chức kinh tế trong nước): Theo quy ịnh tại iểm e,
khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013 thì công ty này ược nhận góp v ốn bằng quyền sử dụng ất.
⎯ Vậy cả 2 bên ều áp ứng ược các yêu cầu của giao dịch, cho nên, giao dịch trên là hợp pháp.
2. Ông B chuyển nhượng quyền sử dụng 2 hécta ất trồng cà phê của mình cho
công ty D (doanh nghiệp liên doanh có vốn ầu tư nước ngoài). (1.5 iểm)
⎯ Đối với ông B: Ông B là cá nhân trong nước, sử dụng ất. Đất này là ất nông
nghiệp theo hạn mức quy ịnh tại Điều 129 Luật Đất ai 2013. Theo khoản 1 Điều
179 Luật Đất ai 2013 thì trường hợp cá nhân ược Nhà nước giao ất theo hạn mức
thì có quyền góp vốn cho tổ chức. Vậy chủ thể 1 là hợp pháp.
⎯ Đối với công ty D: Công ty D là doanh nghiệp liên doanh có vốn ầu tư nước
ngoài, theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013 thì Doanh nghiệp
có vốn ầu tư nước ngoài ược nhận chuyển nhượng vốn ầu tư là giá t ị quyền sử
dụng ất, nghĩa là vốn (tiền), chứ không ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
ất. Vậy chủ thể 2 không hợp pháp.
⎯ Vậy giao dịch trên không hợp pháp.
3. Ủy ban nhân dân xã H cho phép bà E
chuyển mục ích sử dụng ất từ ất trồng
lúa nước sang ất trồng xoài. (1 iể
⎯ Bà E chuyển mục ích sử dụng ất từ ất trồng lúa sang ất trồng xoài phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy ịnh tại iểm a khoản 1 Đi ều 57 Luật Đất ai 2013 ⎯ Cơ quan có thẩm quyền ở ây là Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy ịnh tại iểm
a khoản 2 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
⎯ Do ó, hành vi của Ủy ban nhân dân xã H là không hợp pháp.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
Câu 1. Nhận ịnh (5 iểm) 1.
Chủ thể thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm không có quyền giao dịch quyền
sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 175 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Tổ chức kinh tế, Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp có
vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể ầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, Khu chế xuất cho dù thuê ất trả tiền thuê ất hàng
năm vẫn có quyền cho thuê lại quyền sử dụng ất gắn với kết cấu hạ tầng. 2.
Chỉ có công dân mới có quyền giám sát và phản ánh những sai phạm
trong quản lý ất ai. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 198, 199 Luật Đất ai 2013.
⎯ CSPL: không chỉ có công dân mới có quyền giám sát và phản ánh những sai phạm
trong quản lý ất ai, mà Quốc hội, Hội ồng nhân dân các cấp; Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các thành viên của Mặt trận cũng có quyền này. 3.
Việc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất sẽ làm chấm dứt quyền sử
dụng ất của người bị thu hồi Giấy Chứng nhận này. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm b,c,d khoản 2 Điều 106 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đối với các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận do cấp ổi Giấy chứng
nhận ã cấp, do ăng ký biến ộng ất ai, tài sản gắn liền với ất, do Giấy chứng nhận ã
cấp không úng thẩm quyền, .. thì không làm chấm dứt quyền sử dụng ất của người
bị thu hồi Giấy chứng nhận. 4.
Mọi hợp ồng chuyển nhượng quyền sử dụng ất ều phải ược chứng nhận
của công chứng hoặc chứng thực. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: Trong trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức
hoạt ộng kinh doanh bất ộng sản thì việc chuyển nhượng quyền sử dụng ất không
bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà sẽ theo yêu cầu, thỏa thuận của các bên.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 167 Luật Đất ai 2013.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
5. Việc giao ất ở tại ô thị, nông thôn cho hộ gia ình, cá nhân phải ược thực hiện
dưới hình thức ấu giá quyền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a, g, h khoản 2 Điều 118 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Việc giao ất ở tại ô thị, nông thôn cho hộ gia ình, cá nhân thuộc trường
hợp giao ất không thu tiền sử dụng ất, Giao ất ở cho hộ gia ình, cá nhân có hộ
khẩu thường trú tại xã mà không có ất ở và chưa ược Nhà nước giao ất ở, Giao ất
ở cho hộ gia ình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có iều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có iều kiện kinh tế - xã hội ặc biệt khó
khăn mà không có ất ở và chưa ược Nhà nước giao ất ở, thì không cần phải ược
thực hiện dưới hình thức ấu giá quyền sử dụng ất.
Câu 2. Các hành vi sau ây có phù hợp với quy ịnh của
pháp luật không? Tại sao? (5 iểm)
1. Ủy ban nhân dân xã X cho hộ gia ình A thuê ất nông nghiệp (hạn mức). (1.5 iểm)
⎯ Hành vi này của Ủy ban nhân dân xã X sẽ hợp pháp nếu hộ gia ình ông A này là
hộ gia ình sinh sống tại ịa phương xã X và cái phần ất cho thuê này là phần ất
ược trích ra ể dử dụng vào mục ích công ích nhưng chưa sử dụng tới. CSPL:
khoản 3 Điều 59 và khoản 3 Điều 132 Luật Đất ai 2013.
⎯ Hành vi này của Ủy ban nhân dân xã X sẽ không hợp pháp nếu hộ gia ình ông A
này là hộ gia ình không ang sinh sống tại ịa phương xã X và cái phần ất cho
thuê này không phải là phần ất ược trích ra ể dử dụng vào mục ích công ích. Khi này
thẩm quyền cho thuê ất là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Y ban hành quyết ịnh giải quyết tra nh chấp
ất ai giữa hai cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng ất theo yêu cầu. (1 iểm)
Hành vi trên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Y là trái pháp luật. Vì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã Y không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ất ai. Thẩm quyền giải
quyết tranh chấp ất ai giữa hai cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng ất theo
yêu cầu thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy ịnh tại iểm a khoản
3 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
3. Ông H ể thừa kế quyền sử dụng ất trồng lúa cho con là chị G hiện là giảng
viên Đại học Luật Tp. HCM. (1.5 iểm)
⎯ Nếu ất trồng lúa là ất trong hạn mức: Theo iểm khoản 1 Điều 179 ông H ược phép
ể thừa kế quyền sử dụng ất trồng lúa cho con gái là chị G.
⎯ Nếu ất trồng lúa là ất ngoài hạn mức: Trường hợp ông H ược giao ất có thu tiền sử
dụng ất, trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê thì th eo iểm khoản 1
Điều 179 ông H ược phép ể thừa kế quyền sử dụng ất trồng lúa cho chị G. Trường
hợp ông H trả tiền thuê ất hằng năm thì theo iểm c khoản 2 Điều 179 ông H ược
phép ể thừa kế quyền sử dụng ất trồng lúa cho chị G.
⎯ Theo quy ịnh tại iểm khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013, chị G ược quyền nhận
thừa kế quyền sử dụng ất trông lúa.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh T ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thu hồi
ất của công ty TNHH M. (1 iểm)
⎯ Hành vi này không hợp pháp. Vì thu hồi ất ối với công ty TNHH M – là tổ chức
kinh tế- thì thẩm quyền thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh không ược ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thu hồi ất. Mặt
khác, trong trường hợp nhất ịnh theo luật ịnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cũng chỉ
ược ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi ất mà thôi.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 66 Luật ất ai 2013
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI Câu
1. Nhận ịnh (5 iểm)
1. Hạn mức giao ất trồng cây hàng năm cho mỗi hộ gia ình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp là không quá 03 ha cho mỗi loại ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 129 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Hạn mức giao ất trồng cây hàng năm cho mỗi hộ gia ình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp ược quy ịnh như sau:
+ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực ồng
bằng sông Cửu Long: ≤ 03 ha.
+ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: ≤ 02 ha
2. Đất ể thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh luôn là loại ất ược sử dụng có
thời hạn. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản4, khoản 11 Điều 125 Luật Đất ai 2013, khoản 3 Điều 127, khoản 2 Điều
128 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Đất phi nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ổn ịnh mà không phải là ất
ược Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê là loại ất ược sử dụng ổn ịnh lâu dài.
+ Đất mà tổ chức kinh tế chuyển mục ích sử dụng từ ất phi nông nghiệp ổn ịnh lâu dài
sang ất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn thì tổ chức kinh tế ược sử dụng ất ó
ổn ịnh lâu dài. Như vậy nếu tổ chức kinh tế chuyển mục ích sử dụng từ ất phi
nông nghiệp ổn ịnh lâu dài sang ất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn, ất phi
nông nghiệp ó dùng ể thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh thì ất này ược sử dụng ổn ịnh lâu dài.
+ Người nhận chuyển quyền sử dụng ất ối với loại ất ược sử dụng ổn ịnh lâu dài thì ược
sử dụng ất ổn ịnh lâu dài. Như vậy, với ất ang ược sử dụ ng ổn ịnh lâu dài, người
nhận chuyển nhượng ất này và thực hiện dự án sản xuất kinh doanh thì ất ược
chuyển nhượng ể thực hiện dự án sản xuất kinh
doanh trên vẫn ược sử dụng ổn ịnh lâu dài.
3. Tòa án nhân dân giải quyết tất cả các tranh chấp quyền sử dụng ất mà ương
sự có yêu cầu. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Vì nếu như các ương sự có giấy chứng nhận và các loạ i giấy tờ quy
ịnh tại Điều 100, các bên ương sự yêu cầu Tòa án giải quyết thì Tòa án ương nhiên
có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Nếu các bên ương sự các ương sự không có
giấy chứng nhận và các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 mà các ương sự yêu cầu
(lựa chọn) Tòa giải quyết thì Tòa án sẽ giải quyết.
4. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi ất không ược phép ủy quyền việc thu hồi ất
cho chủ thể khác. (1 iểm)
⎯ Nhận ịnh sai. Vì trường hợp trong khu vực thu hồi ất có cả ối tượng thuộc thẩm quyền
thu hồi ất của cả Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất hoặc có thể ủy quy ền cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 66 Luật ất ai 2013
5. Chỉ có Ủy ban nhan dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013, Điều 37 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP. ⎯ Giải thích:
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà
và ở tài sản khác gắn liền với ất không chỉ có Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Trường hợp ã ược cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người
sử dụng ất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với ất hoặc cấp ổi, cấp lạ i Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) thực hiện.
Câu 2. Các hành vi sau ây có phù hợp với
quy ịnh của pháp luật không? Tại sao? (5 iểm)
1. Tổ chức kinh tế K ược nhà nước cho thuê ất, cho công ty L (tổ chức kinh tế
trong nước) thuê lại quyền sử dụng ất. (1.5 iểm)
⎯ Trường hợp 1: Đất của tổ chức kinh tế K ược Nhà nước cho thuê nằm trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Theo khoản
2 Điều 149, iểm khoản 1 Điều 175, Tổ chức kinh tế K nếu ư ợc nhà nước cho
thuê ất ể ầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế dù tổ chức kinh tế K ược
Nhà nước cho thuê ất trả tiền thuê hằng năm hay thuê ất trả tiền thuê một lần cho
cả thời gian thuê thì tổ chức kinh tế K vẫn ược phép cho thuê lại quyền sử dụng
ất ối với ất ã ược xây dựng xong kết cấu hạ tầng.
⎯ Trường hợp 2: Đất Tổ chức
kinh tế K ược Nhà nước cho thuê không
nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Nếu tổ chức kinh tế K thuê ất trả tiền thuê ất một lần
cho cả thời gian thuê: Theo
khoản 2 Điều 174 tổ chức kinh tế K ược phép cho công ty L thuê
lại quyền sử dụng ất. Nếu
tổ chức kinh tế K thuê ất trả
tiền hằng năm thì không ược phép cho thuê lại.
2. Tổ chức kinh tế D ược nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, góp vốn bằng
quyền sử dụng ất ể hợp tác sản xuất kinh doanh với Công ty E (100% vốn
nước ngoài). (1 iểm)
⎯ Theo iểm khoản 2 iều 174 Luật Đất ai 2013, tổ chức kinh tế D ược Nhà nước giao
ất có thu tiền sử dụng ất ược phép góp vốn bằng quyền sử dụng ất ể hợp tác sản
xuất kinh doanh với công ty E là công ty 100% vốn nước ngoài.
⎯ CSPL: iểm khoản 2 iều 174 Luật Đất ai 2013.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Y thu hồi ất của công ty Cổ phần B do vi phạm pháp
luật ất ai và giao cho doanh nghiệp C (100% vốn ầu tư nước ngoài) tiếp tục
thực hiện dự án. (1.5 iểm)
⎯ Hành vi thứ nhất: Ủy ban nhân dân tỉnh Y thu hồi ất của công ty Cổ phần B do vi
phạm pháp luật ất ai. Hành vi này hợp pháp khi phần ất của công ty Cổ phần B
không nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao (vì nằm trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao thì Ban quản lý mới có thẩm quyền thu hồi), và Công ty B vi phạm
pháp luật ất ai thỏa mãn Điều 64 Luật Đất ai 2013. Hành vi này khôn g hợp pháp
khi phần ất của công ty B nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, và Công ty
Cổ phần B vi phạm pháp luật ất ai nhưng không thỏa Điều 64 Luật Đất ai 2013.
⎯ Hành vi thứ hai: Ủy ban nhân dân tỉnh Y giao cho doanh nghiệp C (1 00% vốn
ầu tư nước ngoài) tiếp tục thực hiện dự án. Hành vi này hợp pháp nếu phần ất này
không nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao và hợp pháp khi doanh nghiệp C
này thực hiện dự án xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê theo quy ịnh
tài khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
4. Ủy ban nhân dân huyện B giao 35 ha ất trồng cây lâu năm cho hộ gia ình ông C. (1 iểm)
Hành vi trên là không hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 129 Luật Đất ai 2013
thì hạn mức giao ất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia ình, cá nhân không quá 10 héc
ta ối với xã, phường, thị trấn ở ồng bằng; không quá 30 héc ta ối v ới xã, phường, thị
trấn ở trung du, miền núi.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI Câu
1. Nhận ịnh (5 iểm)
1. Chủ thể thuê ất của nhà nước không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điểm a Khoản 2 Điều 174, Điểm c Khoản 1 Điều 179, Khoản 3 Điều 183 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đối với các chủ thể thuê ất của nhà nước trả tiền thuê một lần cho cả thời
gian thuê như Tổ chức kinh tế trong nước, hộ gia ình, cá nhân trong nước, người
Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài vẫn có quyền
chuyển nhượng quyền sử dụng ất của mình trong thời gian thuê.
2. Trường hợp chuyển mục ích sử dụng ất giữa các loại ất khác nhóm ất ều phải
ược phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (1 iểm)
⎯ Nhận ịnh Sai. Trường hợp chuyển mục ích sử dụng ất giữa các lo ại ất khác nhóm
ất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ăng kí biến ộng
là: Chuyển ất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại, chăn nuôi gia súc,
gia cầm và các loại ộng vật ược pháp luật cho phép; Chuyển từ ất ở sang ất phi
nông nghiệp không phải là ất ở.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017 sửa ổi thông tư 02/2015).
3. Việc chuyển mục ích sử dụng ất chỉ cần phù hợp với kế hoạch sử dụng ất
cấp huyện hàng năm ã ược phê duyệt. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 52, khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Việc chuyển mục ích sử dụng ất ngoài cần phù hợp với kế hoạch sử dụng
ất cấp huyện hàng năm ã ược phê duyệt thì còn phải có căn cứ vào nhu cầu chuyển
mục ích sử dụng ất. Ngoài ra, ối với trường trường, ch uyển mục ích sử dụng ất ể
thực hiện dự án ầu tư phải có các iều kiện sau ây: Có năng lực tài chính ể bảo ảm
việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư; Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về
ầu tư; Không vi phạm quy ịnh của pháp luật về ất ai ối với trường hợp ang sử dụng
ất do Nhà nước giao ất, cho thuê ất ể thực hiện dự án ầu tư khác. lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
4. Hộ gia ình, cá nhân có quyền ể thừa kế quyền sử dụng ất cho tổ chức kinh tế. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm , khoản 1, iều 179 Luật ất ai 2013.
⎯ Giải thích: Chủ thể ể thừa kế quyền sử dụng ất phải là thực thể có sự sống chết về
mặt sinh học và có quyền sử dụng ất một cách hợp lệ, hợp pháp. Ch ính vì vậy
ối với hộ gia ình ược nhà nước giao ất thì mỗi thành viên trong hộ gia ình mới có
quyền ược ể thừa kế quyền sử dụng ất của mình theo di chúc hoặc theo pháp
luật, bản thân hộ gia ình không có quyền trên.
5. Mọi tranh chấp ất ai ều phải ược hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước
khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ Giải thích: Theo Đoạn ầu tiên của Điều 203 quy ịnh “Tranh chấp ất ai ã ược hòa giải
tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì ược giải quyết như sau: …”
Nghĩa là trước khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quy ết (như
Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân) thì việc ầu tiên
phải làm là phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp mà có quyết ịnh
là hòa giải không thành thì mới có quyền ược giải quyết tranh chấp ở cấp ti ếp
theo. Do ó, tranh chấp ất ai ều phải ược hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã là mang tính chất bắt buộc.
⎯ CSPL: oạn mở ầu của Điều 203 Luật Đất ai 2013.
Câu 2. Các hành vi sau có phù hợp với
quy ịnh của pháp luật không? Tại sao? (5 iểm)
1. Công ty K thế chấp quyền sử dụng 1 hécta ất ( ược nhà nước cho thu ê)
cho Ngân hàng thương mại trong nước ể vay vốn. (1.5 iểm)
⎯ Trường hợp công ty K ược nhà nước cho thuê ất thu tiền thuê ất một lần cho cả thời
gian thuê và khi thế chấp thì công ty K phải thể thế chấp cả tài sản gắn liền với
ất thì công ty K ược thế chấp quyền sử dụng 1 hécta ất ( ược nhà nước cho thuê)
cho Ngân hàng thương mại trong nước ể vay vốn theo iểm d khoản 2 Điều 174 Luật
Đất ai 2013. Trường hợp này giao dịch hợp pháp.
⎯ Trường hợp công ty K ược nhà nước cho thuê ất thu tiền thuê ất hàng năm thì công ty
K chỉ ược thế chấp thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với ất thuê
theo iểm b khoản 1 Điều 175 Luật Đất ai 2013, chứ không ược thế chấp quyền sử
dụng 1 hécta ất ( ược nhà nước cho thuê) cho Ngân hàng thương mại trong nước
ể vay vốn. Trường hợp này, giao dịch không hợp pháp.
2. Hộ gia ình A ổi 1 hécta trồng lúa của gia ình mình lấy 1 hécta tr ồng lúa
của ông B. (1 iểm)
⎯ Trường hợp 1: 01 ha là ất trong hạn mức (sử dụng dưới hình thức giao không thu
tiền sử dụng ất). Theo khoản 1 Điều 179, Điều 190 Luật Đất ai hộ gia ình ông A ược
phép chuyển ổi quyền sử dụng ất nông nghiệp với ông B với iều kiện chuyển ổi
trong cùng xã, phường, thị trấn.
⎯ Trường hợp 2: 01 ha là ất ngoài hạn mức (sử dụng dưới hình thức giao có thu tiền
sử dụng ất hay thuê ất). Theo Điều 190 Luật Đất ai hộ gia ình ông A không ược phép
chuyển ổi quyền sử dụng ất với ông B.
3. Cty TNHH M dùng quyền sử dụng ất thế chấp tại Công ty Cổ phần N ể vay
vốn sản xuất kinh doanh. (1.5 iểm)
⎯ Theo quy ịnh tại iểm d khoản 2 Điều 174 Luật Đất ai nếu hình thức sử dụng ất của
công ty TNHH M là giao ất có thu tiền sử dụng ất hoặc thuê ất trả tiền thuê ất
một lần cho cả thời gian thuê thì Công ty M ược phép thế chấp bằng quyền sử
dụng ất cho Công ty Cổ phần N với iều kiện Công ty Cổ phần N phải là tổ chức tín dụng.
⎯ Trường hợp công ty TNHH M ược nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất thì
không ược thế chấp bằng quyền sử dụng ất cho Công ty Cổ phần N, theo quy
ịnh tại khoản 2 Điều 173 Luật Đất ai 2013.
4. Ủy ban nhân dân huyện Z cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất cho ông D (người Việt Nam ịnh cư tại Pháp). (1 iểm)
⎯ Hành vi hợp pháp nếu ông D này sử dụng ất ể ở. CSPL: Khoản 2 Điều 105 LĐĐ
⎯ Hành vi này không hợp pháp nếu ông D sử dụng ất ể ầu tư. Khi này thẩm quyền
thuộc về Ủy ban nhân dân tỉnh Z theo khoản 1 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Hoặc trường hợp ông D ã có ược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất hoặc cấp ổi, cấp lại Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất thì thẩm
quyền thuộc về Sở Tài nguyên và Môi trường theo khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI Các
nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao?
1. Chủ thể thuê ất của nhà nước không có quyền chuyển nhượng quyền s ử
dụng ất. (1.5 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điểm a Khoản 2 Điều 174, Điểm c Khoản 1 Điều 179, Khoản 3 Đi ều 183 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đối với các chủ thể thuê ất của nhà nước trả tiền thuê một lần cho cả thời
gian thuê như Tổ chức kinh tế trong nước, hộ gia ình, cá nhân trong nước, người
Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài vẫn có quyền
chuyển nhượng quyền sử dụng ất của mình trong thời gian thuê.
2. Mọi tranh chấp tài sản gắn liền với ất ều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh úng
⎯ CSPL: Khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Theo Khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013 quy ịnh: “Tranh chấp ất ai mà
ương sự có giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều
100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với ất ai thì do Tòa án nhân
dân giải quyết;” . Như vậy, mọi tranh chấp tài sản gắn liền với ất ều thuộc thẩm
quyền của Tòa án nhân dân giải quyết.
3. Giá ất dùng ể xác ịnh nghĩa vụ tài chính của người sử dụng ất trong một số
trường hợp là giá ất trong bảng giá của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh nơi có ất. (1.5 iểm) ⎯ Nhận ịnh: Đúng.
⎯ CSPL: iểm a, b, c, d, khoản 2 Điều 114 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Giá ất dùng ể xác ịnh nghĩa vụ tài chính của ngườ i sử dụng ất là giá ất
trong bảng giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có ất trong một số trường hợp sau ây:
+ Giá ất tính tiền sử dụng ất có thể áp dụng theo bảng giá ất do Ủy ban nhân dân cấp
Tỉnh quy ịnh ể thu tiền sử dụng ất ối với hộ gia ình, cá nhân ược công nhận quyền
sử dụng ất, chuyển mục ích sử dụng ất ối với diện tích ất ở trong hạn mức.
+ Giá ất tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh ban hành tại thời iểm kê khai
nộp lệ phí trước bạ.
+ Tính thuế sử dụng ất.
4. Khi quyết ịnh giao ất, cho thuê ất ối với dự án ầu tư, cơ quan có thẩm quyền
chỉ căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất hàng năm ã ược phê duyệt và nhu cầu sử dụng
ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 58 Luật Đất Đai 2013, Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: ngoài căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất hàng năm ã ược phê duyệt và nhu
cầu sử dụng ất thì còn phải thỏa mãn các iều kiện giao ất, cho thuê ất ể thực hiện
dự án ầu tư ược quy ịnh ở khoản 3 Điều 58 Luật ất ai 2013, Điều 14 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
5. Việc thu hồi ất trong mọi trường hợp ều do Nhà nước tiến hành. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điểm c Khoản 2 Điều 52 và Điểm c Khoản 1 Điều 53 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Bởi vì không chỉ có Nhà Nước là cơ quan tiến hành thu hồi ất mà còn là
Ban Quản lý khu công nghệ cao thu hồi ất ã cho thuê, Ban Quản lý khu kinh thu
tế hồi ất ã giao lại, cho thuê khi người sử dụng ất có hành vi vi p hạm pháp luật
ất quy ịnh tại iểm a, b, c, d, e, g, i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất Đai hoặc chấm dứt
việc sử dụng ất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại ất theo quy ịnh tại iểm a,
b, c, d Khoản 1 Điều 65 Luật Đất Đai. Việc thu hồi ất ể phát triển kinh tế- xã hội, vì
lợi ích quốc gia, công cộng nhưng không thuộc các trường hợp ược quy ịnh ở Điều
62 Luật ất ai 2013 thì sẽ không do Nhà nước tiến hành.
6. Đất nông nghiệp là loại ất ược sử dụng với thời hạn tối a là 50 năm. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 125, khoản 1 Điều 126 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Trường hợp cộng ồng dân cư sử dụng ất nông nghiệp thì có thể sử dụng ổn ịnh lâu dài.
+ Trường hợp hộ gia ình cá nhân muốn tiếp tục sử dụng ất nông nghiệp sau khi ã hết
thời hạn thì ược tiếp tục sử dụng ất.
7. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược thực hiện tất cả các giao dịch quyền
sử dụng ất như tổ chức kinh tế. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 194 Luật Đất ai. ⎯ Giải thích:
+ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài không ược tặng cho quyền sử dụng ất (trừ iểm b
khoản 4 Điều 183 Luật Đất ai 2013).
+ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược giao ất ể thực hiện dự án ầu tư tại Việt Nam
không có quyền giống như tổ chức kinh tế sử dụng ất. Ví dụ Doanh nghiệp có vốn
ầu tư nước ngoài không ược chuyển nhượng quyền sử dụng ất trong dự án ầu tư
theo hình thức phân lô bán nền như tổ chức kinh tế.
8. Văn phòng ăng ký ất ai/ Chi nhánh văn phòng ăng ký ất ai có thẩm quyền
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất vào giấy chứng
nhận ã cấp khi ược người sử dụng ất có yêu cầu. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 23 Điều 2 Nghị ịnh số 01/2017/NĐ-CP sửa ổi bổ sung Điều 37 Nghị
ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất vào
giấy chứng nhận ã cấp do người sử dụng ất yêu cầu nhưng cần có quyết ịnh của Ủy
ban nhân cấp tỉnh thì Văn phòng ăng ký ất ai/ Chi nhánh văn phòng ăng ký ất ai mới
ược chứng nhận. Hay nói cách khác, dù người sử dụng ất có yêu cầu nhưng không
có quyết ịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Văn phòng ăng ký ất ai/ Chi
nhánh văn phòng ăng ký ất ai cũng không ược chứng nhận.
9. Chỉ có hộ gia ình, cá nhân mới ược sử dụng ất ở. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Không chỉ có hộ gia ình, cá nhân mới ược sử dụng ất ở. Người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài cũng là người sử dụng ất theo quy ịnh của Luật ất ai hiện
hành (Khoản 6 Điều 5 Luật Đất ai 2013), khi họ thuộc ối tượng có quyền sở hữu
nhà ở theo quy ịnh của pháp luật về nhà ở thì họ ược nhận quyền sử dụng ất ở
trong các dự án phát triển nhà ở, tức là họ ã có quyền sử dụng ất ở. Như vậy, không
chỉ hộ gia ình, cá nhân mà người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài cũng có quyền sử dụng ất ở.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI – LỚP DÂN SỰ KHÓA 41 Câu
1. (5 iêm) Nhận ịnh
1. Tiền sử dụng ất là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng ất dưới hình thức giao
phải nộp cho Nhà nước. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điểm a khoản 1 Điều 107 Luật Đất ai 2013, Điều 2 NĐ 45/2014/NĐ-CP. ⎯ Giải thích:
+ Tiền sử dụng ất là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng ất phải nộp cho Nhà nước khi
nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất; khi người sử dụng ất c huyển mục sử
dụng ất từ ất nông nghiệp, ất phi nông nghiệp không phải là ất ở sang ất ở hoặc ất
nghĩa trang, nghĩa ịa có mục ích kinh doanh thuộc trường hợp phải nộp tiền sử
dụng ất; khingười ang sử dụng ất ược cấp Giấy chứng nhạn mà phải nộp tiền sử dụng ất.
+ Như vậy, trường hợp Nhà nước giao ất không thu tiề sử dụng ất cho người sử dụng ất thì
người sử dụng ất không phải nộp tiền sử dụng ất.
2. Khi người sử dụng ất ã có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất bị Nhà nước thu hồi ất cho mục ích quốc
phòng thì ều ược bồi thường về ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai,
⎯ CSPL: Điều 75 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Điều kiện ược bồi thường về ất không chỉ căn cứ và o việc người sử
dụng ất có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với ất mà còn càn phải căn cứ vào nguồn gốc ất: không phải là ất
thuê trả tiền thuê hàng năm; giao không thu tiền sử dụng ất (trừ hộ gia ình, cá nhân). lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
3. Chủ thể sử dụng ất thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở sẽ ược Nhà
nước giao ất có thu tiền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 55, iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Tùy thuộc vào mục ích sử dụng ất thực hiện dự án xâ y dựng kinh
doanh nhà ở ể làm gì thì
chủ thể sử dụng ất sẽ ược
Nhà nước áp dụng hình thức sử dụng ất khác nhau:
+ Trường hợp chủ thể sử dụng ất thực hiện dự án xây dựng kinh doan h nhà ở ể bán
hoặc ể bán kết hợp cho thuê thì ở sẽ ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất.
+ Trong trường hợp chủ thể sử dụng ất thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở và mục ích ể
cho thuê thì sẽ ược Nhà nước cho thuê ất.
4. Người sử dụng ất chỉ ược thế chấp quyền sử dụng ất tại tổ chức tín dụng
ược phép hoạt ộng tại Việt Nam. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai. ⎯ CSPL: iểm d khoản 2 Điều
174, iểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Chỉ có Tổ chức kinh tế, Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, Người Việt Nam ịnh cư
ở nước ngoài mới ược thế chấp cho Tổ chức tín dụng ược phép hoạ t ộng tại Việt Nam.
+ Trường hợp người sử dụng ất là hộ gia ình, cá nhân thì ược thế chấp cho Tổ chức tín
dụng ược phép hoạt ộng tại Việt Nam, tổ chức kinh tế, cá nhân.
5. Hòa giải tranh chấp ất ai là một hoạt ộng ược khuyến khích thực hiện trong
trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp ất ai. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 202, oạn mở ầu Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đối với tranh chấp ất ai, hòa giải là thủ tục bắt buộc chứ không phải là
một hoạt ộng ược khuyến khích thực hiện trong trình tự, thủ tụ c giải quyết tranh
chấp ất ai. Theo Đoạn ầu tiên của Điều 203 Luật Đất ai 2013 quy ịnh “Tranh chấp
ất ai ã ược hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì ược giải quyết
như sau: …” Nghĩa là trước khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết (như Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân) thì
việc ầu tiên phải làm là phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 2. (5 iểm) Những hành vi sau ây có phù hợp với quy ịnh pháp luật hay không? Tại sao?
1. Ủy ban nhân dân huyện C không cấp giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng
ất nông nghiệp mà hộ gia ình ông A và hộ gia ình ông B có ược do chuyển ổi
quyền sử dụng ất cho nhau, với lý do hợp ồng chuyển ổi không ược
công chứng lẫn chứng thực. (1 iểm)
Theo quy ịnh tại iểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất ai 2013 thì hợp ồng chuyển ổi ất
nông nghiệp không bắt buộc phải ược công chứng, chứng thực, m à việc công chứng,
chứng thực se do các bên có yêu cầu.
Do ó, Ủy ban nhân dân huyện C không cấp giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng ất
nông nghiệp mà hộ gia ình ông A và hộ gia ình ông B có ược do chu yển ổi quyền
sử dụng ất cho nhau, với lý do hợp ồng chuyển ổi không ược công chứng lẫn chứng
thực là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật. 2. Ủy ban nhân dân
tỉnh D ủy quyền cho Ủy ban nhân dân
huyện E (thuộc tỉnh
D) thu hồi ất của công ty TNHH F. (1.5 iểm)
Theo quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều 66 Luật Đất ai 2013 thì thẩm quyền thu hồi ất ối
với tổ chức kinh tế thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Do ó, Ủy ban nhân dân tỉnh
D ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện E (thuộc tỉnh D) thu hồi ất của công ty
TNHH F là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật.
3. Tòa án nhân dân Quận G từ chối thụ lý ơn khởi kiện tranh chấp căn nhà giữa
ông H và bà K với lý do các ương sự không có giấy chứng nhận ối với quyền
sở hữu nhà và quyền sử dụng ất ở. Biết rằng tranh chấp giữa ông H và bà K
ã ược hòa giải nhưng không thành tại Ủy ban nhân dân phường 3, Quận G. ( 1 iểm)
Hành vi của Tòa án nhân dân quận G là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật. Bởi
vì tranh chấp giữa ông H và bà K là tranh chấp về căn nhà, tức tài sản gắn liền với
ất, ây thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mà không cần phải xác ịnh ương
sự có hay không có giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng nhà và quyền sử dụng ất ở.
CSPL: khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
4. Văn phòng ăng ký ất ai huyện L từ chối việc chị M ăng ký nhậ n thừa kế 5
ha ất trồng lúa theo di chúc của cha ruột với lý do chị M ang là giảng viên ại
học, không trực tiếp sản xuất nông nghiệp và diện tích thừa kế vượt quá hạn
mức ất do ịa phương quy ịnh. Biết rằng hạn mức ất trồng lúa tại ịa phương là 3 ha. (1.5 iểm)
Hành vi của Văn phòng ăng ký ất ai huyện L là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật vì
⎯ Đối với phần ất trồng lúa là ất trong hạn mức: Theo iểm khoản 1 Điều 179 Luật ất
ai 2013 thì cha ruột của chị M ược phép ể thừa kế quyền sử dụng ất trồng lúa cho con gái là chị M.
⎯ Đối với ất trồng lúa là ất ngoài hạn mức: theo iểm khoản 1 Điều 179 và iểm c khoản
2 Điều 179 Luật Đất ai 2013 thì cha của chị M ược phép ể t hừa kế quyền sử
dụng ất trồng lúa cho chị G.
⎯ Theo quy ịnh tại iểm khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013, chị M ược quyền nhận
thừa kế quyền sử dụng ất trông lúa mà không phân biệt có trự c tiếp sản xuất
nông nghiệp hay không và diện tích ất có vượt hạn mức hay không.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI – LỚP THƯƠNG MẠI KHÓA 41
Câu 1. (5 iểm) Nhận ịnh
1. Chỉ những tranh chấp về quyền sử dụng ất mà ương sự có giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất thì mới
thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đối với những tranh chấp về quyền sử dụng ất mà ương sự không có
giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với ất (hoặc không có một trong các loại giấy tờ khác quy ịnh tại Điều 100 Luật
Đất ai 2013) nhưng ương sự có yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp thì khi
này thẩm quyền giải quyết tranh chấp vẫn thuộc về Tòa án nhân dân.
2. Khi người sử dụng ất có giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng ất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất bị Nhà nước thu hồi ất cho mục ích quốc
phòng ều ược bồi thường về ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 75 Luật Đất ai 2013, Điều 82 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải khi người sử dụng ất có giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng ất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất bị Nhà nước thu hồi ất cho mục ích
quốc phòng ều ược bồi thường về ất.
+ Trường hợp người sử dụng ất có giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng ất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất bị Nhà nước thu hồi ất cho mục ích quốc
phòng nhưng nguồn gốc ất là ất thuê trả tiền thuê hàng năm; giao không thu tiền
sử dụng ất (trừ hộ gia ình cá nhân) thì người sử dụng ất không ược bồi thường về ất.
+ Khi rơi vào các trường hợp quy ịnh tại Điều 82 Luật Đất ai 2013 thì người sử dụng ất
khi bị thu hồi ất cũng không ược bồi thường về ất.
3. Chỉ khi ược Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền, Sở Tài nguyên và Môi
trường mới ược cấp giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trong trường hợp sau ây Sở Tài nguyên và Môi trường ược cấp giấy
chứng nhận ối với quyền sử dụng ất mà không cần có sự ủy quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh: ã ược cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các
quyền của người sử dụng ất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với ất hoặc cấp ổi, cấp
lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng.
4. Chỉ có tổ chức tín dụng ược phép hoạt ộng tại Việt Nam mới ược nhận thế chấp
bằng quyền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Không phải chỉ có tổ chức tín dụng ược phép hoạt ộng tại Việt
Nam mới ược nhận thế
chấp bằng quyền sử dụng ất.
+ Tổ chức kinh tế, cá nhân cũng ược quyền nhận thế chấp bằng quyền sử dụng ất của hộ gia ình, cá nhân.
5. Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất nông nghiệp ược lựa chọn sử dụng ất theo
hình thức thuê ất hoặc giao ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 54, iểm a, b khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Căn cứ vào mục ích sử dụng ất mà hộ gia ình, cá nhâ n sử dụng ất
nông nghiệp sẽ ược Nhà nước giao ất hoặc cho thuê ất. Theo ó:
+ Nếu hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong hạn mức thì sẽ ược Nhà
nước giao ất không thu tiền sử dụng ất.
+ Nếu hộ gia ình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì sẽ ược nhà nước cho thuê ất.
+ Trường hợp hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng có phần ất vượt
hạn mức thì phần ất ó sẽ chuyển sang hình thức cho thuê ất.
Câu 2. (5 iểm) Những hành vi sau ây có phù hợp với quy ịnh pháp luật hay không? Tại sao?
1. Ủy ban nhân dân tỉnh F giao ất cho công ty G (100% vốn ầu tư nước ngoài) ể
thực hiện dự án xây dựng công trình ngầm. (1,5 iểm) Hành vi của Ủy ban nhân dân tỉnh F là:
⎯ Phù hợp với quy ịnh của pháp luật nếu Công ty G ược giao ất không thu tiền sử dụng
ất, sử dụng ất ể thực hiện dự án xây dựng công trình ngầm không nhằm mục ích kinh doanh.
⎯ Không phù hợp với quy ịnh của pháp luật nếu Công ty G ược giao ất có thu tiền sử
dụng ất, sử dụng ất ể thực hiện dự án xây dựng công trình ngầm không nhằm mục ích
kinh doanh; hoặc công ty G sử dụng ất ể thực hiện dự án xây dựng công trình ngầm
nhằm mục ích kinh doanh, vì khi có mục ích kinh doanh thì Ủy ban nhân dân tỉnh
F không ược giao ất cho Công ty G mà phải cho Công ty G thuê ất. ⎯ CSPL: khoản 1,
khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
2. Văn phòng ăng ký ất ai huyện C từ chối ăng ký hợp ồng cho thuê lại quyền sử
dụng ất giữa ông A và ông B, với lý do hợp ồng chưa ược côn g chứng lẫn
chứng thực. (1 iểm) ⎯ Theo quy
ịnh tại iểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất ai 2013, hợp
ồng cho thuê lại quyền sử dụng không cần
phải ược công chứng, chứng thực.
⎯ Như vậy, Văn phòng ăng ký ất ai huyện C từ chối ăng ký hợp ồng cho thuê lại quyền
sử dụng ất giữa ông A và ông B, với lý do hợp ồng chưa ược công chứng lẫn
chứng thực là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật.
3. Cơ quan thuế tỉnh D xác ịnh công ty cổ phần E phải nộp tiền sử dụng ất khi
công ty cổ phần E sử dụng ất thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể kinh doanh. (1.5 iểm)
Hành vi của cơ quan thuế tỉnh D là:
⎯ Phù hợp với quy ịnh của pháp luật nếu Công ty cổ phần E sử dụng ất thực hiện dự
án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê.
CSPL: khoản 2 Điều 55, iểm a khoản 1 Điều 107 LĐĐ, iểm b khoản 1 Điều 2 NĐ số 45/2014/NĐ-CP.
⎯ Không phù hợp với quy ịnh của pháp luật của pháp luật nếu Công ty cổ phần E sử
dụng ất thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể cho thuê. CSPL: iểm khoản 1 Điều 56, iểm b khoản 1 Điều 107 LĐĐ.
4. Văn phòng ăng ký ất ai huyện L từ chối việc chị M ăng ký nhận thừa kế 5
ha ất trồng lúa theo di chúc của cha ruột với lý do chị M ang là giảng viên ại
học, không trực tiếp sản xuất nông nghiệp. (1 iểm)
Hành vi của Văn phòng ăng ký ất ai huyện L là không phù hợp với quy ịnh của pháp
luật. Bởi vì: theo quy ịnh tại iểm khoản 1 Điều 179 Luật Đất ai 2013, iểm c khoản
2 Điều 179 Luật Đất ai 2013 thì cha ruột của chị M có quyền ể thừa kế; theo quy
ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013, chị M có quyền nhận thừa kế quyền sử dụng ất.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP QUỐC TẾ KHÓA 41 Câu
1. Nhận ịnh (4 iêm)
1. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài không ược áp dụng hình thức giao ất
không thu tiền sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trường hợp doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể xây dựng
công trình ngầm không nhằm mục ích kinh doanh thì vẫn ược Nhà nước giao ất
không thu tiền sử dụng ất.
2. Giá ất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ất là giá thỏa thuận giữa Nhà
nước và người bị thu hồi ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm khoản 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Giá ất tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi ất không phải là giá thỏa
thuận giữa Nhà nước và người bị thu hồi ất, mà là căn cứ vào giá ất cụ thể do Ủy
ban nhân dan cấp tỉnh nơi có ất quyết ịnh.
3. Ủy ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ất ai trong trường hợp
các bên tranh chấp lựa chọn ủy ban nhân dân giải quyết. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Trường hợp tranh chấp ất ai mà ương sự có giấy chứng nhận hoặc các
loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 Luật Đất ai thì tranh chấp ó do Tòa án nhân dân
có thẩm quyền giải quyết. Tức là, trường hợp này ương sự dù có lựa chọn Ủy ban
nhân dân giải quyết thì Ủy ban nhân dân cũng không có thẩm quyền giải quyết.
4. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài trong trường hợp nhất ịnh có thể nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng ất như tổ chức kinh tế sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm b khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Theo quy ịnh của Luật Đất ai 2013, Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước
ngoài không ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất, mà chỉ c ó quyền nhận
chuyển nhượng vốn (tiền) là giá trị quyền sử dụng ất. Do ó, không thể có trường
hợp Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài có thể nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng ất như tổ chức kinh tế sử dụng ất.
Câu 2. Lý thuyết (2 iểm) Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài có thể nhận quyền sử
dụng ất thông qua các hình thức nào? Nêu rõ cơ sở pháp lý.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng ất thông qua việc Nhà
nước giao ất (có thu tiền sử dụng ất) ể thực hiện các dự án ầu tư xây dựng nhà ở
ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể xây dựng côn g trình ngầm
không nhằm mục ích kinh doanh ược Nhà nước giao ất (không thu tiền sử dụng ất)
theo quy dịnh tại khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược nhận quyền sử dụng ất thông qua việc
Nhà nước cho thuê ất thực hiện dự án ầu tư sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối; ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; ất xây
dựng công trình công cộng có mục ích kinh doanh; ất ể thực hiệ n dự án ầu tư
nhà ở ể cho thuê theo quy ịnh tại iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược nhận quyền sử dụng ất theo kết quả hòa
giải thành về tranh chấp ất ai ược Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận;
thỏa thuận trong hợp ồng thế chấp ể xử lý nợ; quyết ịnh của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về giải quyết tranh chấp ất ai, khiếu nại, tố cáo về ất ai, quyết ịnh
hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết ịnh thi hành án của cơ quan thi hành án ã
ược thi hành; văn bản công nhận kết quả ấu giá quyền sử dụng ất phù hợp với pháp luật.
⎯ DNCVĐTNN ược nhận chuyển nhượng QSDĐ gắn liền với nhận chuyển nhượng dự
án (khoản 2 Điều 83 NĐ 43/2014/NĐ-CP)
Câu 3. Bài tập (4 iểm)
Doanh nghiệp X là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất ộng sản. Công
ty X muốn sử dụng 10 ha ất ể thực hiện dự án kinh doanh khu nhà ở thương mại ể bán tại
huyện Bình Chánh, TP.HCM với tổng mức ầu tư là 500 triệu ồng. Diện tích ất này ã ược
phê duyệt quy hoạch xây dựng nhà ở thương mại.
1. Điều kiện ể công ty X ược giao ất thực hiện dự án này? Nêu rõ cơ sở pháp lý. (2 iểm)
⎯ Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư ( iểm a
khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai 2013)
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình ể thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức ầu
tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất dưới 20 héc ta, theo iểm a khoản 2 Điều
14 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP. Như vậy, Công ty X phải có vốn thuộc sở hữu
của mình ể thực hiện dự án tối thiểu là 100 triệu ồng.
+ Có khả năng huy ộng vốn ể thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
⎯ Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư ( iểm b khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai)
+ Theo quy ịnh tại Điều 42 Luật Đầu tư 2014, khoản 3 Điều 27 Nghị ịnh 118/2015/NĐ-
CP quy ịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số iều của Luật Đầu tư thì mức ký
quỹ ược tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn ầu tư của dự án ầu tư quy ịnh tại văn
bản quyết ịnh chủ trương ầu tư hoặc Giấy chứng nhận ăng ký ầu tư theo nguyên
tắc lũy tiến từng phần: Đối với phần vốn ến 300 tỷ ồng, mức ký quỹ là 3%; Đối
với phần vốn trên 300 tỷ ồng ến 1.000 tỷ ồng, mức ký quỹ là 2%. + Theo ó, tổng mức ầu tư của Công ty X là 500
triệu. Như vậy, công ty
phải ký có mức ký quỹ là (300 triệu x 3%) + (200 triệu x 2%) = 10 triệu ồng.
2. Công ty X có ược chuyển nhượng quyền sử dụng ất trong dự án dưới hình thức
phân lô không? Tại sao? (2 iểm)
Công ty X ược chuyển nhượng quyền sử dụng ất trong dự án dưới hình thức phân lô nếu thỏa
mãn các iều kiện luật ịnh
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI - LỚP CJL KHÓA 41 Câu
1. (4 iêm) Nhận ịnh
1. Trong mọi trường hợp giá ất tính tiền sử dụng ất là giá ất cụ t hể do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có ất cấp. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a khoản 2 và iểm a khoản 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013; iểm c khoản 1
Điều 108 Luật Đất ai 2013. lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Giải thích: Giá ất tính tiền sử dụng ất không phải trong mọi trường hợp là giá ất cụ thể
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có ất. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà giá ất
tính tiền sử dụng ất ược xác ịnh khác nhau: + Trường hợp
ấu giá quyền sử dụng ất thì giá
ất tính tiền sử dụng ất là giá trúng ấu giá.
+ Bảng giá ất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ịnh áp dụng ể tính tiền sử dụng ất ối với
hộ gia ình, cá nhân ược công nhận quyền sử dụng ất, chuyển mục ích sử dụng ất ói
với phần diện tích ất trong hạn mức.
2. Nhà nước không giao ất cho các chủ thể có yếu tố nước ngoài. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 55 NĐ số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Nhà nước vẫn giao ất cho các chủ thể có yếu tố nước ngoài trong trường hợp:
+ Giao ất (có thu tiền sử dụng ất) cho Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kế t hợp cho thuê.
+ Giao ất (không thu tiền sử dụng ất) cho Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, người Việt
Nam ịnh cư ở nước ngoài ầu tư xây dựng công trình ngầm khôn g nhằm mục ích kinh doanh.
3. Trong trường hợp giải quyết tranh chấp mà các bên chủ thể không có giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất thì cơ quan giải quyết là cơ quan hàn h chính. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Trong trường hợp giải quyết tranh chấp mà các bên chủ thể không có giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất nhưng các bên lựa chọn Tòa án nhân dân giải quyết
tranh chấp thì tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân, chứ
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính.
4. Tổ chức kinh tế sử dụng ất bao gồm cả doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 27 Điều 3, khoản 7 Điều 5 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy ịnh
của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài.
+ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn ầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà ầu tư nư ớc ngoài mua cổ phần,
sáp nhập, mua lại theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư. 119
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) + Vậy, tổ chức
kinh tế trong nước sử dụng ất không bao gồm các doanh
nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài. Câu 2. (3
iểm) Xác ịnh giao dịch hợp pháp hay không hợp pháp
trong trường hợp sau:
1. Ông T (giảng viên trường Đại học ở TP.HCM) nhận chuyển nhượng 2 ha ất trồng
dừa tại tỉnh Bến Tre. (1.5 iểm)
Giao dịch trên là hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 191 LĐĐ, cá nhân không trực
tiếp sản xuất nông nghiệp không ược phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất trồng
lúa. Dừa là cây lâu năm nên ông T hoàn toàn ược phép chuyển nhượng 2 ha này cho ông B.
2. UBND huyện X ra quyết ịnh thu hồi ất của ông Y ể thực hiện quy ho ạch công
trình công cộng cho ịa phương và không bồi thường về ất với lý do ất này ược
nhà nước giao không thu tiền sử dụng ất. (1.5 iểm)
Hành vi của UBND huyện X nêu trên là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật. Ông Y
(cá nhân sử dụng ất) ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất không phải là nguyên
nhân dẫn ến ông Y không ược bồi thường về ất khi bị thu hồi ể thực hiện quy hoạch công
trình công cộng cho ịa phương. Theo quy ịnh tại khoản 1 iều 75 Luật Đất ai 2013 thì cá
nhân sử dụng ất trả tiền thuê ất hàng năm mới không ược bồi thường về ất khi bị thu
hồi. Như vậy, lý do ưa ra của UBND huyện X là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật.
Câu 3. (3 iểm) Bài tập
Công ty X kinh doanh bất ộng sản, có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất 20 ha ất nông
nghiệp, khu ất này ã ược ký quyết ịnh xây dựng công trình nhà ở thương mại. Nay công ty X
muốn xây dựng nhà ở ể bán:
1. Mong muốn của công ty X có ược không? Tại sao? Nếu có thì có phải chuyển mục
ích sử dụng ất hay không?
2. Xác ịnh nghĩa vụ tài chính trong trường hợp công ty X chuyển
ổi mục ích sử dụng ất sang xây dựng nhà ở ể bán.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI Câu 1. Nhận ịnh
1. Tiền sử dụng ất và thuế sử dụng ất là những nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng
ất phải thực hiện ể có quyền sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. ⎯ Giải thích:
+ Tiền SDĐ là số tiền mà người SDĐ phải trả cho Nhà nước khi ược Nhà nước giao ất có thu
tiền SDĐ, cho phép chuyển mục ích SDĐ, công nhận QSDĐ. Do ó, Tiền SDĐ là Là
tiền phải trả ể có QSDĐ.
+ Còn thuế sử dụng ất là nghĩa vụ vật chất mà người SDĐ phải thực hiện hàng năm cho
Nhà nước. Nó là khoản iều tiết lợi ích từ việc SDĐ của người SDĐ. Do ó, thuế sử
dụng ất không phải là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng ất phải thực hiện ể có quyền sử dụng ất.
2. Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp quyền sử
dụng ất khi ương sự có tên trong sổ ịa chính. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 203, iểm b khoản 1 Điều 100 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: theo quy ịnh của Luật Đất ai, Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp quyền sử dụng ất khi ương sự có GCN hoặc ó một trong các loại giấy tờ
quy ịnh tại Điều 100 Luật Đất ai, trong ó có trường hợp là người sử dụng ất có tên trong sổ ịa chính.
3. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài chỉ ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
ất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 185, iểm a khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài không chỉ ược nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng ất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế, mà còn ược nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở
hoặc nhận QSDĐ ở trong các dự án phát triển nhà ở.
4. Tổ chức kinh tế sử dụng ất dưới hình thức giao ất có thu thiền sử dụng ất ể thực
hiện dự án ầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
trước ngày 1/7/2014 thì không phải chuyển sang sử dụng ất dưới hình thức thuê. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 60 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Tổ chức kinh tế sử dụng ất dưới hình thức giao ất c ó thu thiền sử dụng ất
ể thực hiện dự án ầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối trước ngày 1/7/2014, khi hết thời hạn sử dụng ất, nếu ược cơ quan nhà nước có
thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê ất theo quy ịnh của Luật Đất ai.
Câu 2: Trình bày những trường hợp ược sử dụng ất của Doanh nghiệp có vốn ầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng ất thông qua việc Nhà nước
giao ất (có thu tiền sử dụng ất) ể thực hiện các dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc
ể bán kết hợp cho thuê theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể xây dựng công trình ngầm không nhằm
mục ích kinh doanh ược Nhà nước giao ất (không thu tiền sử dụng ất) theo quy dịnh tại
khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược nhận quyền sử dụng ất thông qua việc Nhà
nước cho thuê ất thực hiện dự án ầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối; ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; ất xây dựng công trình
công cộng có mục ích kinh doanh; ất ể thực hiện dự án ầu tư nhà ở ể cho thuê theo quy
ịnh tại iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
⎯ Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ược nhận quyền sử dụng ất theo kết quả hòa giải
thành về tranh chấp ất ai ược Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận
trong hợp ồng thế chấp ể xử lý nợ; quyết ịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
giải quyết tranh chấp ất ai, khiếu nại, tố cáo về ất ai, quyết ịnh hoặc bản án của Tòa án
nhân dân, quyết ịnh thi hành á n của cơ quan thi hành án ã ược thi hành; văn bản
công nhận kết quả ấu giá quyền sử dụng ất phù hợp với pháp luật.
⎯ DNCVĐTNN ược nhận chuyển nhượng QSDĐ gắn liền với nhận chuyể n nhượng dự
án (khoản 2 Điều 83 NĐ 43/2014/NĐ-CP)
Câu 3. Bài tập
Hộ gia ình bà G ở tỉnh H sử dụng 5 ha ất trồng cây hàng năm từ ngày 18/9/1994 ến nay
(không có giấy tờ về QSDĐ), nay hộ gia ình bà G muốn xin cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất (GCN). Tuy nhiên, tại thời iểm xin cấp GCN, diện
tích ất nông nghiệp mà hộ gia ình bà G sử dụng nằm trong qu y hoạch xây dựng khu ô
thị mới theo quy hoạch sử dụng ất của cấp huyện ã ược công bố. Anh chị hãy xác ịnh:
1. Hộ gia ình bà G có ược cấp GCN không? Tại sao?
Hộ gia ình bà G có ủ iều kiện ể ược cấp GCN theo iểm a khoản 1 Điều 99 và Điều 101 LĐĐ.
Tuy nhiên, tại thời iểm xin cấp GCN thì diện tích ất nông nghiệp mà hộ gia ình bà G sử
dụng nằm trong quy hoạch xây dựng khu ô thị mới theo quy hoạch sử dụng ất của cấp
huyện ã ược công bố nên theo quy ịnh tại iểm d khoản 3 Điều 62 LĐĐ thì thuộc trường
hợp bị thu hồi ất. Theo quy ịnh tại khoản 6 Điều 19 NĐ 43/2014/NĐ-CP thì trường hợp
này hộ gia ình bà G không ược cấp GCN.
2. Nếu Hộ gia ình bà G ược cấp GCN, anh chị hãy xác ịnh hình thức sử dụng ất và
thời hạn sử dụng ất ối với diện tích ất nói trên của Hộ gia ình bà G.
Nếu diện tích ất trên ở ĐNB, ĐBSCL: 3 ha theo hình thức giao ất là giao ất không thu tiền
sử dụng ất (khoản 1 Điều 54 LĐĐ), Thời hạn sử dụng ất là 50 năm (khoản 1 Điều 126
LĐĐ); 2 ha theo hình thức cho thuê ( iểm b khoản 1 Điều 56 LĐĐ), thời hạn sử dụng ất
là không quá 50 năm (khoản 2 Điều 126 LĐĐ).
Nếu diện tích ất trên ở các khu vực khác: 2 ha theo hình thức giao ất là giao ất không thu tiền
sử dụng ất (khoản 1 Điều 54 LĐĐ), Thời hạn sử dụng ất là 50 năm (khoản 1 Điều 126
LĐĐ); 3 ha theo hình thức cho thuê ( iểm b khoản 1 Điều 56 LĐĐ), thời hạn sử dụng ất
là không quá 50 năm (khoản 2 Điều 126 LĐĐ).
3. Trường hợp, khi có nhu cầu sử dụng ất cho việc thực hiện dự án xây dựng khu
ô thị mới, cơ quan có thẩm quyền có phải thực hiện thu hồi diện tích ất nói trên
của hộ gia ình bà G ể chuyển giao cho nhà ầu tư hay không? Tại sao?
Cơ quan nhà nước sẽ thu hồi diện tích ất nói trên của hộ gia ình bà G ể chuyển giao cho nhà
ầu tư. Vì ây là dự án xây dựng khu ô thị mới ược quy ịnh tại iểm d khoản khoản 3 Điều
62 Luật Đất ai thuộc trường hợp thu hồi ất. Theo quy ịnh tại iểm a khoản 2 Điều 68 Luật
Đất ai thì sau khi thu hồi ất thì sẽ giao cho chủ ầu tư thực hiện dự án.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI Câu 1. Nhận ịnh 1. Theo quy
ịnh của Luật Đất
ai 2013, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
khi giao ất, cho thuê ất chỉ căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất hàng năm
của UBND cấp huyện và nhu
cầu sử dụng ất của người sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 58 Luật Đất Đai, Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: ngoài căn cứ vào kế hoạch sử dụng ất hàng năm ã ược phê duyệt và nhu cầu
sử dụng ất thì còn phải thỏa mãn các iều kiện giao ất, cho thuê ất ể thực hiện dự án
ầu tư ược quy ịnh ở khoản 3 Điều 58 Luật ất ai, Điều 14 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP.
2. Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: Điều 150 LĐĐ và Điều 52 Nghị ịnh 43/2014, Điều 151 LĐĐ 2013, Điều 53 NĐ 43/2014)
⎯ Giải thích: Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất. Cụ thể:
+ Ban quản lý khu công nghệ cao ược cho thuê ất ối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất trong khu công nghệ cao.
+ Ban quản lý khu công nghệ cao quyết ịnh giao lại ất không thu tiền sử dụng ất ối với người
sử dụng ất trong khu công nghệ cao thuộc trường hợp quy ịnh tại Khoản 2 và Khoản
3 Điều 54 của Luật Đất ai.
+ Ban quản lý khu kinh tế ược giao lại ất có thu tiền sử dụng ất, giao lại ất không thu tiền sử
dụng ất, cho thuê ất cho người có nhu cầu sử dụng ất tr ong các khu chức năng của
khu kinh tế theo quy ịnh tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật Đất ai.
3. Khi bị nhà nước thu hồi ất ể sử dụng
vào mục ích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng, người sử dụng
ất có giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài
sản khác gắn liền với
ất ều ược bồi thường. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 75 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Điều kiện ược bồi thường về ất không chỉ căn cứ vào việc người SDĐ có GCN
mà còn càn phải căn cứ vào nguồn gốc ất: không phải là ất thuê trả tiền thuê hàng
năm; giao không thu tiền sử dụng ất (trừ hộ gia ình, cá nhân).
4. Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng ất nông nghiệp ều phải nộp thuế sử dụng ất nông nghiệp.
⎯ Nhận ịnh sai. tổ chức, cá nhân sử dụng các loại ất: Đất rừng tự nhiên, Đất ồng
cỏ tự nhiên, Đất dùng ể ở, Đất chuyên dùng, … thì không phải nộp thuế sử dụng ất nông nghiệp.
⎯ CSPL: Điều 3 Luật Thuế sử dụng ất nông nghiệp
5. Giá ất thị trường không phải là căn cứ ể xác ịnh nghĩa vụ tài chính về ất ai của
người sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Đối với trường hợp giao ất thông qua ấu giá thì giá ất trúng ấu giá (giá
thị trường) mới là một trong những căn cứ ể xác ịnh nghĩa vụ tài chính về ất ai của người sử dụng ất.
⎯ CSPL: iểm c khoản 1 và iểm c khoản 2 Điều 108 Luật Đất ai
Câu 2. Những hành vi sau ây có vi phạm pháp luật không? Tại sao?
1. UBND tỉnh A ra quyết ịnh giao 11ha ất lúa cho doanh nghiệp X ể sử dụng vào
mục ích xây dựng nhà ể cho thuê.
Hành vi trên là vi phạm pháp luật. Doanh nghiệp X ể sử dụng ất vào mục ích xây dựng
nhà ể cho thuê thì UBND tỉnh A phải ra quyết ịnh cho thuê ất theo quy ịnh tại iểm
khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
2. TAND ã từ chối thụ lý ơn yêu cầu giải quyết tranh chấp 150 m2 ất của bà N và và T
với lý do ất chưa có giấy chứng
nhận quyền sử dụng
ất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền.
Hành vi trên là không phù hợp. Theo khoản 2 Điều 203 LĐĐ, tranh chấ p ất ai mà
ương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và các
tài sản khác gắn liền thì ương sự có quyền yêu cầu UBND cấp có thẩm quyền hoặc Tòa
án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Ở ây, TAND ã từ chối thụ lý ơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp 150 m2 ất của bà N và và T với lý do ất chưa có giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền là hoàn toàn sai. 3. Bà A ang sinh sống tại
Tp. HCM nhận chuyển nhượng 3 ha ất rau màu
của hộ gia ình ông H tại Lâm Đồng.
Hành vi trên là hợp pháp. Vì theo iểm c khoản 1 Điều 179 LĐĐ, cá nhân sử dụng ất ược
nhà nước giao trong hạn mức ược phép chuyển nhượng quyền sử dụng ất theo quy
ịnh của pháp luật. Theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 191 LĐĐ, cá nhân không trực
tiếp sản xuất nông nghiệp không ược phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa.
4. Hộ gia ình bà B ổi 2 héc ta ất nông nghiệp do nhà nước cho thuê (trả tiền thuê
ất hàng năm) cho công ty cổ phần X ể lấy 300 m2 ất ở ã hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong khu .
Hành vi trên không hợp pháp. Vì theo khoản 2 Điều 179 LĐĐ thì hộ gia ình bà B không có
quyền ổi ất do nhà nước cho thuê trả tiền thuê hàng năm.
ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP DÂN SỰ 40A
1. Mọi loại tài sản gắn liền với ất ều ược chứng nhận quyền sở hữu trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 35 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP
⎯ Giải thích: không phải mọi loại tài sản gắn liền với ất ều ược chứng nhận quyền sở
hữu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản
khác gắn liền với ất. Có những tài sản gắn liền với ất ược quy ịnh tại Điều 35 Nghị
ịnh số 43/2014/NĐ-CP thì không ược chứng nhận quyền sở như: tài sản gắn liền
với ất mà thửa ất có tài sản ó không ủ iều kiện ược cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với ất; tài sản gắn liền
với ất ã có thông báo hoặc quyết ịnh giải tỏa, phá dỡ hoặc ã có thông báo, quyết
ịnh thu hồi ất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tài sản tạo lập do chuyển mục
ích sử dụng ất trái phép,…
2. Người sử dụng ất bắt buộc phải ăng ký ất ai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 15 Điều 3 và Khoản 1 Điều 95 LĐĐ
⎯ Đăng ký ất ai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất là việc kê khai và ghi nhận tình
trạng pháp lý về quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
ất và quyền quản lý ất ối với một thửa ất vào hồ sơ ịa chính Người sử dụng ất bắt
buộc phải ăng ký ất ai, còn riêng ối với việc ăng ký tài sản gắn liền với ất thì
thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu chứ không bắt buộc.
3. Việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà và các tài
ở sản khác gắn liền với ất có thể là hệ quả của việc Nhà nước thu hồi ất.
⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ Cơ sở pháp lý: iểm a khoản 2 Điều 106 LĐĐ
⎯ Giải thích: theo quy ịnh tại iểm a khoản 2 Điều 106 LĐĐ “Nhà nước thu hồi Giấy
chứng nhận ã cấp trong các trường hợp sau ây: a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện
tích ất trên Giấy chứng nhận ã cấp”.
4. Đối với tất cả
các loại ất, khi quá thời hạn nhất ịnh do Nhà
nước quy ịnh mà người sử dụng ất không sử dụng thì Nhà nước sẽ thu hồi ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm h khoản 1 Điều 64
⎯ Giải thích: Chỉ ối vs những loại ất quy ịnh tại iểm h Khoản 1 Điều 64 LĐĐ. Ngoài ra,
pháp luật ất ai không có quy ịnh nào khác về vấn ề này, do ó với các loại ó khác thì không bị thu hồi..
5. Việc chuyển mục
ích sử dụng ất có thể dẫn tới làm thay
ổi quyền và nghĩa
vụ pháp lý về ất ai của người sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 57 LĐĐ
⎯ Giải thích: Quyền và nghĩa vụ ược áp dụng theo loại ất sau khi ược chuyển mục ích sử
dụng. Ví dụ: nếu ban ầu là tổ chức ược giao ất sử dụng v ào mục ích công cộng
không nhằm mục ích kinh doanh thì theo khoản 2 Điều 54 là giao không thu tiền, thì
không ược quyền chuyển nhượng (khoản 2 Điều173). Nhưng nếu chuyển sang kinh
doanh nhà ở ể bán thì thuộc khoản 2 Điều 55 gia o có thu tiền thì ược chuyển nhượng
( iểm a khoản 2 Điều174) tức quyền ã thay ổi theo loại ất sau khi chuyển mục ích.
6. Người ược Cảng vụ hàng không cho thuê ất và người ược UBND cấp tỉnh, cấp
huyện cho thuê ất có quyền sử dụng ất giống nhau. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: khoản 4 Điều 156 Luật Đất ai 2013.
⎯ Quyền của Người ược cảng vụ hàng không cho thuê ất ít hơn quyền của người ược
UBND cấp tỉnh, cấp huyện cho thuê ất. Cụ thể, Người ược Cảng vụ hàng không cho
thuê ất không ược chuyển ổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng ất, thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng ất,...
7. Tổ chức kinh tế sử dụng ất vào mục ích xây dựng nhà ở ể bán hoặc c
ho thuê thì phải nộp tiền
sử dụng ất cho nhà nước. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a, b khoản 1 Điều 107 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Tổ chức kinh tế sử dụng ất vào mục ích xây dựng nhà ở ể bán ược nhà nước
giao ất sẽ phải nộp tiền sử dụng ất. Trường hợp sử dụng ất xây dựng nhà ở dể cho
thuê thì nộp tiền thuê ất.
8. UBND cấp tỉnh có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng ất ối với phần diện
tích ất sử dụng làm trụ sở ủy ban. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 54 và Điều 173 LĐĐ
⎯ Giải thích: Vì Đây là ất sử dụng xây dựng trụ sở cơ quan nên sẽ ược giao không thu
tiền theo quy ịnh tại Khoản 2 Điều 54. Theo quy ịnh Điều 17 3 Luật Đất ai 2013 thì
không ược chuyển nhượng.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI Câu 1. Nhận ịnh
1. Chủ thể trả tiền thuê ât một lần cho cả thời gian thuê, nếu áp ứng ầu ủ iều kiện tại
khoản 1 Điều 188 Luật Đất ai thì có quyền giao dịch quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Đ iều 188, Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Chủ thể trả tiền thuê ât một lần cho cả thời gian thuê , ngoài các iều kiện
quy ịnh tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất ai 2013 , người sử dụng ất khi thực hiện các
quyền chuyển ổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng ất; quyền thế chấp quyền sử dụng ất, góp vốn bằn g quyền sử dụng ất còn phải
có ủ iều kiện theo quy ịnh tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
2. Thời hạn sử dụng
ất vào mục ích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân là không quá 50 năm. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 4 Điều 125 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Đất thương mại, dịch vụ, ất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia ình,
cá nhân ang sử dụng ổn ịnh mà không phải là ất ược Nhà nước giao có
thời hạn, cho thuê thì hộ gia ình, cá nhân ược sử dụng ổn ịnh, lâu dài.
3. Người ược Cảng vụ hàng không cho thuê ất và người ược UBND cấp tỉnh, cấp
huyện cho thuê ất có quyền sử dụng ất giống nhau. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: khoản 4 Điều 156 Luật Đất ai 2013.
⎯ Quyền của Người ược cảng vụ hàng không cho thuê ất ít hơn quyền của người ược
UBND cấp tỉnh, cấp huyện cho thuê ất. Cụ thể, Người ược Cảng vụ hàng không cho
thuê ất không ược chuyển ổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng ất, thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng ất,...
4. Tranh chấp ất ai giữa hộ gia ình, cá nhân với nhau do Chủ tịch UBND huyện giải quyết. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1, 2 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trường hợp sau tranh chấp ất ai giữa hộ gia ình, c á nhân với nhau do Tòa
án nhân dân giải quyết: + Tranh chấp về QSDĐ mà ương
sự có GCN hoặc có một trong các loại giấy tờ hợp lệ
quy ịnh tại Điều 100 LĐĐ 2013. + Tranh chấp ất ai mà
ương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có
một trong các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều 100 LĐĐ thì nếu ương sự lựa chọn tòa án giải quyết.
Câu 2. Ông John là công dân Mỹ, muốn thực hiện dự án kinh doanh nhà ở ể bán tại Quận
2, TPHCM. Biết rằng khu ất mà ông John muốn sử dụng hiện có nhiều hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng.
1. Cách thức ể ông John xác lập quyền sử dụng ất với khu ất nói trên?
Vì ông A là cá nhân nước ngoài không thuộc các ối tượng sử dụng ất theo quy ịnh tại
Điều 5 LDĐ 2013 nên ông A có thể thành lập doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài ể trở
thành chủ thể sử dụng ất theo quy ịnh tại khoản 7 Điều 5 LDĐ 2013: Doanh nghiệp có
vốn ầu tư nước ngoài.
Các thức xác lập quyền sử dụng
ất là thỏa thuận với các hộ gia ình cá nhân theo quy
ịnh tại Điều 73 Luật Đất ai.
2. Hình thức sử dụng ất và thời hạn ược sử dụng ất ể thực hiện dự án?
⎯ Hình thức sử dụng ất: Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất (k hoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013).
⎯ Thời hạn ược sử dụng ất ể thực hiện dự
án: ược xác ịnh theo thời hạn của dự
án (khoản 3 Điều 126 Luật Đất ai 2013).
3. Do gặp khó khăn về vốn, tiến ộ dự án nói trên bị chậm 24 tháng so với tiến ộ ghi
trong dự án ầu tư. Hỏi nhà nước có thu hồi ất của dự án hay không? Nếu có, chủ
ầu tư có ược bồi thường về ất không?
⎯ Trường hợp này Nhà nức sẽ thu hồi ất của dự án. Vì ây là trường hợp thu hồi ất do vi
phạm pháp luật về ất ai theo quy ịnh tại iểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất ai 2013.
⎯ Chủ ầu tư sẽ không ược bồi thường về ất. Vì theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 82
Luật Đất ai 2013, các trường hợp quy ịnh tại Điều 64 không ược bồi thường về ất. lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP THƯƠNG MẠI 40B Câu 1. Nhận ịnh
1. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài không ược nhà nước giao ất không thu
tiền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trường hợp doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể xây dựng
công trình ngầm không nhằm mục ích kinh doanh thì vẫn ược Nhà nước giao ất
không thu tiền sử dụng ất.
2. Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất, cơ quan có thẩm quyền ều phải lấy
ý kiến óng góp của nhân dân. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL:khoản 1 Điều 43 dẫn chiếu ến khoản 1 và khoản 2 Điều 42 Luậ t Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Chỉ có Chính phủ, UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện lập QH, KH SDĐ
mới phải lấy ý kiến óng góp của nhân dân.
+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý khu công nghệ cao lập
QH, KH SDĐ thì không phải lấy ý kiến óng góp của nhân dân.
3. Khi sử dụng ất nông nghiệp, hộ gia ình, cá nhân có ầy ủ các quyền giao dịch
quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 191 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích: 131
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
+ Hộ gia ình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp khôn g ược nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa.
+ Hộ gia ình, cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng ặc dụng : không ược
nhận chuyển nhượng QSDĐ trong khu vực ó.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
4. Chỉ khi sử dụng ất ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc bán kết hợp cho thuê thì tổ
chức kinh tế mới ược nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 4 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trường hợp tổ chức kinh tế sử dụng ất thực hiện dự án ầu tư hạ tầng
nghĩa trang, nghĩa ịa ể chuyển nhượng quyền sử dụng ất gắn vớ i hạ tầng thì cũng
ược nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất.
Câu 2. Xác ịnh nghĩa vụ tài chính của hộ gia ình bà A sử dụng 5 ha ất trồng lúa tại tỉnh Long An.
Giao ất không thu tiền sử dụng ất: 3 ha. Nghĩa vụ tài chính: thuế sử dụng ất nông nghiệp,
lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính. Thuê ất: 2 ha. Thuê ất trả tiền thuê ất một lần
cho cả thời gian thuê: tiền thuê ất, thuế sử dụng ất
nông nghiệp, lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính.
Thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm: tiền thuê ất, thuế sử dụng ất nông nghiệp, lệ phí ịa chính.
Câu 3. Công ty X là doanh nghiệp có 100% vốn ầu tư nước ngoài xin Nhà nước cho sử
dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể kinh doanh tại huyện Củ Chi, TP.HCM.
1. Hình thức sử dụng ất của công ty X?
Trường hợp công ty X sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể
bán kết hợp cho thuế thì hình thức sử dụng ất của công ty X là ược Nhà nước giao ất
có thu tiền sử dụng ất, theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
Trường hợp công ty X sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể cho thuê
thì hình thức sử dụng ất của công ty X là ược Nhà nước cho thuê ất, theo quy ịnh tại
iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013. lOMoARcPSD| 36477832
2. Cơ quan nào có thẩm quyền cho công ty X sử dụng ất và cấp GCNQSDĐ cho công ty X?
Cơ quan có thẩm quyền cho công ty X sử dụng ất là UBND TP.HCM theo quy ịnh tại
iểm c khoản 1 Điều 59 Luật Đất ai 2013.
Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho công ty X là UBND TP.HCM theo quy ịnh
tại khoản 1 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
3. Giả sử sau khi có ược quyền sử dụng ất ể thực hiện dự án, ược duyệt quy
hoạch chi tiết xây dựng 1/500 và hoàn thành nghĩa vụ tài chính về ất ai, công
ty X tiến hành chuyển nhượng quyền sử ất trong dự án dưới hình thức phân lô,
bán nền cho một số cá nhân. Việc chuyển nhượng này có phù hợp với quy ịnh
của pháp luật không? Tại sao?
Việc chuyển nhượng này không phù hợp với quy ịnh của pháp luât, vì hiện nay pháp
luật chỉ cho phép tổ chức kinh tế trong nước ược quyền chuyển nhượn g QSDĐ dưới
hình thức này (theo quy ịnh tại Điều 194 Luật Đất ai, hướng dẫn chi tiết tại Điều 41
NĐ 43/2014/NĐ-CP) mà hạn chế ối với DNCVĐTNN.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP DÂN SỰ 40B Câu 1. Nhận ịnh
1. Chỉ có các cơ quan thuộc hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về ất ai mới có
quyền quản lý ất ai. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 21, 23, 24 và 25 LĐĐ; Điều 4-5 NĐ
43/2014/NĐ-CP; Khoản 3-4 Điều 2 NĐ 01/2017/NĐ-CP
⎯ Giải thích: Không chỉ có các cơ quan thuộc hệ thống cơ quan quản lý nhà nước
về ất ai mới có quyền quản lý ất ai. Bên cạnh ó còn các chủ thể có quyền quản lý
ất ai là: Quốc hội và HĐND các cấp, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
Tổ chức dịch vụ công về ất ai (Văn phòng Đăng ký ất ai; Tổ chức phát triển quỹ ất).
2. Chuyển ổi quyền sử dụng ất là việc người sử dụng ất xin chuyển ổi mục ích
sử dụng ất từ loại ất này sang loại ất khác. ⎯ Nhận ịnh sai. lOMoARcPSD| 36477832
⎯ Giải thích: Chuyển ổi quyền sử dụng ất là việc người SDĐ thỏa thuận chuyển giao
quyền sử dụng ất cho nhau theo quy ịnh của pháp luật. Còn chuy ển mục ích sử
dụng ất là việc người sử dụng ất thay ổi mục ích sử dụng ất theo nhu cầu, phù hợp
với quy ịnh của pháp luật. 3. Giá ất do nhà
nước quy ịnh là một trong những căn cứ ể tính tất cả
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm c khoản 1 và iểm c khoản 2 Điều 108 LĐĐ lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Đối với trường hợp giao ất thông qua ấu giá thì giá ất trúng ấu giá (giá thị trường)
mới là một trong những căn cứ ể xác ịnh... Tức là, trong trường hợp ó, giá ất do nhà
nước quy ịnh không tác ộng gì ến nghĩa vụ tài chính của NSDĐ.
4. Chỉ có Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. ⎯ Nhận dịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 42 và khoản 3 Điều 150 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Theo quy ịnh của Luật Đất ai 2013 thì những cơ quan có thẩm quyền
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất gồm Chính phủ ối với ất quốc gia, UBND tỉnh
ối với ất cấp tỉnh, UBND huyện ối với ất cấp huyện, Bộ Quốc phòng ối với ất
quốc phóng, Bộ Công an ối với ất an ninh, Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Câu 2 . Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước ược nhà nước cho thuê ất trả tiền hàng
năm với thời hạn 50 năm ể ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nhiệp. Sau 3 năm
công ty X hoàn thành việc ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nhiệp. Công ty X
ã cho một số doanh nghiệp thuê lại ất trong khu công nghiệp với thời hạn 50 năm. Tùy
theo thỏa thuận với doanh nghiệp thuê lại ất mà công ty X áp dụng thu tiền thuê lại ất
hàng năm hoặc một lần cho cả thời gian cho thuê lại 50 năm.
1. Việc cho thuê lại ất nêu trên của công ty X có phù hợp với quy ịnh của pháp
luật không? Tại sao?
Việc cho thuê lại ất nêu trên của công ty X không phù hợp với quy ịnh của pháp luật.
Công ty X ược cho thuê lại ất. Tuy nhiên ất mà công ty X sử dụng là ược Nhà nước
cho tho thuê trả tiền thuê ất hàng năm. Cho nên, công ty X ược cho thuê lại theo
hình thức trả tiền thuê ất hàng năm, chứ không ược cho thuê lại theo hình thức trả tiền
thuê ất một lần cho cả thời gian cho thuê.
CSPL: iểm khoản 1 Điều 175 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 149 Luật Đất ai.
2. Hợp ồng cho thuê lại ất có phải ược công chứng hoặc chứng thực k hông?
Tại sao? Việc cho thuê lại ất có hiệu lực từ thời iểm nào?
Hợp ồng cho thuê lại ất không cần phải ược công chứng hoặc chứng thực. Theo quy ịnh
tại iểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất ai thì hợp ồng cho thuê lại QSDĐ không
cần phải ược công chứng, chức thực.
Việc cho thuê lại ất có hiệu lực từ thởi iểm ăn ký vào sổ ịa chính theo quy ịnh tại khoản
3 Điều 188 Luật Đất ai 2013.
3. Các doanh nghiệp thuê lại ất từ công ty X có ược cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ất thuê lại không? Tại sao?
Các doanh nghiệp thuê lại ất từ công ty X ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất
thuê lại. Theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 149 Luật Đất ai, người sử dụng ất trong khu
công nghiệp ược cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
4. Nếu xảy ra tranh chấp hợp ồng thuê lại giữa công ty X và một doanh nghiệp
thuê lại ất trong khu công nghiệp thì cơ quan nào sẽ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp? Tại sao?
Nếu xảy ra tranh chấp hợp ồng thuê lại giữa công ty X và một doanh nghiệp thuê lại ất
trong khu công nghiệp thì Tòa án nhân dân sẽ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP CHẤT LƯỢNG CAO 40B Câu 1. Nhận ịnh
1. Mọi chủ thể ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất không có quyền
giao dịch quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 179, Điểm a, K1 Điều 169 và Điều 190 LĐĐ 2013 ⎯ Giải thích:
+ Hộ gia ình cá nhân sử dụng ất nông nghiệp ượcNhà nước giao trong hạn mức có quyền
giao dịch quyền sử dụng ất.
+ Hộ gia ình, cá nhân ược phép chuyển ổi ất nông nghiệp do Nhà nước giao ất không thu
tiền sử dụng ất với quyền SDĐ tương tự trong cùng xã, phường thị trấn với hộ gia ình, cá nhân khác.
2. Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất, cơ quan có thẩm quyền ều phải lấy
ý kiến óng góp của nhân dân. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL:khoản 1 Điều 43 dẫn chiếu ến khoản 1 và khoản 2 Điều 42 Luậ t Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Chỉ có Chính phủ, UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện lập QH, KH SDĐ
mới phải lấy ý kiến óng góp của nhân dân.
+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý khu công nghệ cao lập
QH, KH SDĐ thì không phải lấy ý kiến óng góp của nhân dân.
3. Chủ thể thuê lại quyền sử dụng ất của người sử dụng ất vẫn có thể ược cấp
giấy chứng nhận ối với quyền ược sử dụng ất thuê lại. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: (Điểm e Khoản 1 Điều 99, Khoản 4 Điều 149, Khoản 6 Điều 150, Khoản 6 Điều 151 LĐĐ.
⎯ Giải thích: Người sử dụng ất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả người thuê, thuê lại ất (quyền sử dụng
ất) của doanh nghiệp phát triển hạ tầng, ược cấp giấy chứ ng nhận QSDĐ, QSHNỞ
và tài sản khác gắn liền với ất.
4. Tổ chứ kinh tế chỉ ược nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất khi sử dụng ất
thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 4 Điều 55 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải chỉ khi SDĐ ể thực hiện dự án nhà ở ể bán hoặc bán kết hợp với cho thuê,
tổ chức kinh tế mới ược nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ.
+ Trường hợp Tổ chức kinh tế ược giao ất thực hiện dự án ầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa ịa ể chuyển nhượng quyền sử dụng ất gắn với hạ tầng thì cũng ược Nhà
nước giao ất có thu tiền sử dụng ất. Câu 2. Xác
ịnh nghĩa vụ tài chính của hộ gia ình bà A sử dụng 5 ha ất trồng
lúa tại huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Giao ất không thu tiền sử dụng ất: 3 ha. Nghĩa vụ tài chính: thuế sử dụng ất nông nghiệp,
lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính. Thuê ất: 2 ha. Thuê ất trả tiền thuê ất một lần
cho cả thời gian thuê: tiền thuê
ất, thuế sử dụng, ất
nông nghiệp, lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính.
Thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm: tiền thuê ất, thuế sử dụng, ất nông nghiệp, lệ phí ịa chính.
Câu 3. Công ty X là doanh nghiệp có 100% vốn ầu tư nước ngoài xin Nhà nước cho sử
dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể kinh doanh tại huyện Củ Chi, TP.HCM.
1. Xác ịnh hình thức sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể kinh
doanh của công ty X?
⎯ Trường hợp công ty X sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán
hoặc ể bán kết hợp cho thuế thì hình thức sử dụng ất của công ty X là ược Nhà
nước giao ất có thu tiền sử dụng ất, theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013.
⎯ Trường hợp công ty X sử dụng ất ể thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể cho
thuê thì hình thức sử dụng ất của công ty X là ược Nhà nước cho thuê ất, theo
quy ịnh tại iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
2. Công ty X cần áp ứng những iều kiện nào ể ược cơ quan nào có thẩm quyền
cho phép sử dụng ất (giao ất hoặc cho thuê ất) thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể kinh doanh?
Công ty X cần áp ứng những iều kiện ể ược cơ quan nào có thẩm quyền cho phép sử
dụng ất (giao ất hoặc cho thuê ất) thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể kinh doanh là:
⎯ Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư;
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình ể thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức ầu
tư ối với dự án có quy mô sử dụng
ất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 1 5% tổng mức
ầu tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy ộng vốn ể thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
⎯ Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP
3. Công ty X muốn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất hoặc nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng ất từ các hộ gia ình, cá nhân ể có ất thực hiện dự án.
Việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất hoặc nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng ất này có phù hợp pháp luật ất ai không? Tại sao?
⎯ Công ty X không ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất từ các hộ gia ình,
cá nhân ể có ất thực hiện dự án. Vì theo quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 169 Luật
Đất ai 2013, DNCVĐTNN không ược nhận chuyển nhượng QSDĐ mà c hỉ ược
nhận chuyển nhượng vốn ầu tư là giá trị QSDĐ.
⎯ Công ty X không ược nhận góp vốn bằng quyền sử dụng ất từ các hộ gia ình, cá
nhân. Bởi vì theo quy ịnh tại iểm h khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013, chủ thể ược nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng ất từ các hộ gia ình, cá nhân là hộ gia ình, cá nhân,
tổ chức kinh tế và Người VNĐCƠNN, mà không có DNCVĐTNN.
4. Nếu công ty X muốn chuyển mục ích sử dụng ất từ thực hiện dự án ầu tư
xây dựng nhà ở ể kinh doanh sang xây dựng trung tâm thương mại và văn
phòng ể cho thuê, thì việc chuyển mục ích sử dụng này có phải xin phép cơ
quan có thẩm quyền không? Tại sao? ⎯ Công ty X
phải xin phép cơ quan có thẩm quyền khi muốn chuyển mục
ích sử dụng ất từ thực hiện dự
án ầu tư xây dựng nhà ở ể kinh doanh sang xây dựng trung tâm
thương mại và văn phòng ể cho thuê.
⎯ Theo quy ịnh tại iểm g khoản 1 Điều 57 Luật Đất ai, khi chuyển ất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là ất thương mại, dịch vụ sang ất thương mại, dịch vụ thì
phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP THƯƠNG MẠI KHÓA 39 Câu 1. Nhận ịnh
1. Khi chuyển mục ịch sử dụng giữa các loại ất trong cùng nhóm ất, người sử
dụng ất không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ⎯ Nhận ịnh sai. Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 1 Điều 57 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Việc chuyển mục ích giữa các loại ất trong cùng một nhóm ất không cần
phải ược phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chẳng hạn một số trường hợp sau ây:
+ Chuyển ất trồng lúa sang ất trồng cây lâu năm, ất trồng rừng, ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối.
+ Chuyển ất trồng cây hàng năm khác sang ất nuôi trồng thủy sản nước mặn, ất làm
muối, ất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, ầm.
+ Chuyển ất rừng ặc dụng, ất rừng phòng hộ, ất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục ích
khác trong nhóm ất nông nghiệp….
2. Chỉ khi ược UBND cấp tỉnh ủy quyền, Sở TN và MT
mới ược cấp giấy chứng
nhận ối với quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Trong trường hợp sau ây Sở Tài nguyên và Môi trường ược cấp GCN ối
với QSDĐ mà không cần có sự ủy quyền của UBND cấp tỉnh: ã ược cấp Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng ất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với ất hoặc cấp ổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
3. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài không ược nhà nước giao ất không thu
tiền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Trường hợp doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể xây dựng
công trình ngầm không nhằm mục ích kinh doanh thì vẫn ược Nhà nước giao ất
không thu tiền sử dụng ất.
4. Giải quyết khiếu nại ối với quyết ịnh hành chính trong quản lý nhà nước về
ất ai ược thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 204 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Giải quyết khiếu nại ối với quyết ịnh hành chính trong quản lý nhà nước
về ất ai ược thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại.
5. Chỉ khi sử dụng ất thực hiện dự án ầu tư xây dựng nhà ở ẻ bán hoặc ể bán kết
hợp cho thuê, tổ chức kinh tế mới ược nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 4 Điều 55 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải chỉ khi SDĐ ể thực hiện dự án nhà ở ể bán hoặc bán kết hợp với cho thuê,
tổ chức kinh tế mới ược nhà nước giao ất có thu tiền SDĐ.
+ Trường hợp Tổ chức kinh tế ược giao ất thực hiện dự án ầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa ịa ể chuyển nhượng quyền sử dụng ất gắn với hạ tầng thì cũng ược Nhà
nước giao ất có thu tiền sử dụng ất.
Câu 2. Công ty T là một DN có 100% vốn ầu tư nước ngoài. Công ty T muốn sử dụng
ất ể thực hiện một dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán.
1. Điều kiện ể công ty T ược nhà nước cho sự dụng ất thực hiện dự án?
⎯ Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư;
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình ể thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức ầu tư
ối với dự án có quy mô sử dụng ất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng
mức ầu tư ối với dự án có quy mô sử dụng ất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy ộng vốn ể thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
⎯ Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP
2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép cho công ty T sử dụng ất và cấp
GCNQSDĐ cho công ty T?
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho công ty T sử dụng ất và cấp GCNQSDĐ cho
công ty T là UBND cấp tỉnh theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 59 và khoản 1 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
3. Công ty T có thể phải chịu những nghĩa vụ tài chính nào cho nhà nước
khi sử dụng ất thực hiện dự án?
Công ty T có thể phải chịu những nghĩa vụ tài chính ối với cho nhà nước khi sử dụng ất thực hiện dự án là: ⎯ Tiền sử dụng ất theo quy ịnh tại iểm b khoản 1
Điều 2 Nghị ịnh 45/2014/NĐ-CP. ⎯ Thuế sử dụng
ất phi nông nghiệp theo quy ịnh tại Điều 2 Luật thuế sử dụng ất phi nông nghiệp.
⎯ Lệ phí ịa chính khi ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc
ịa chính theo quy ịnh tại Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014.
⎯ Lệ phí trước bạ theo quy ịnh tại Nghị ịnh 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 (hiệu lực ngày 01/01/2017).
⎯ Thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng bất ộng sản theo quy ịnh của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa ổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013.
4. Do nhu cầu về vốn, công ty T ã thế chấp quyền sử dụng ất của mình cho
công ty Y (là một DN kinh doanh bất ộng sản khác) ể vay một khoản vốn
lớn. Việc thế chấp của công ty T có phù hợp với quy ịnh của pháp luật không? Tại sao?
Theo quy ịnh tại iểm d khoản 2 Điều 174 LĐĐ 2013, DNCVĐTNN chỉ ược thế chấp
QSDĐ tại tổ chức tín dụng ược phép hoạt ộng tại Việt Nam. Như vậy, nếu công
ty Y là tổ chức tín dụng thì công ty T ã thế chấp quyền sử dụng ất của mình cho công ty Y.
5. Giả sử xảy ra tranh chấp về hợp ồng thế chấp giữa công ty T và công ty Y (nêu
tại câu trên), thì tranh chấp này sẽ do cơ quan có thẩm quyền nào giải quyết? Tại sao?
Nếu xảy ra tranh chấp về hợp ồng thế chấp giữa công ty T và công ty Y, thì tranh
chấp này sẽ do Tòa án nhân dân giải quyết theo quy ịnh tại iểm a khoản 2 Điều 81 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP DÂN SỰ KHÓA 39 Câu 1. Nhận ịnh
1. Hộ gia ình sử dụng ất là nhóm người bao gồm các chủ thể có mối quan hệ
hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy ịnh của pháp luật hôn nhân gia ình. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 29 Điều 3 Luật Đất ai 2013
⎯ Giải thích: Hộ gia ình SDĐ là nhóm người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi
dưỡng theo quy ịnh của pháp luật về hôn nhân và gia ình; và ang sống chung và
có quyền sử dụng ất chung tại thời iểm ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sử dụng
ất; nhận chuyển quyền sử dụng ất (tức là thờ i iểm xác lập QSDĐ).
2. Người sử dụng ất trong khu vực nhà nước thu hồi ất ều ược bồi thường về ất
nếu ất có nguồn gốc nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 75 Luật Đất ai
⎯ Giải thích: Để ược bồi thường về ất khi Nhà nước thu hồi ất phải thỏa mãn các iều kiện:
+ Lý do thu hồi ất: Đ 61, 62, Điểm , e khoản 1 Đ 65 LĐĐ 2013
+ Nguồn gốc ất: không phải là ất thuê trả tiền thuê hàng năm; gi ao không thu tiền SDĐ
(trừ hộ gia ình cá nhân)
+ Có GCN hoặc ủ iều kiện cấp GCN, trừ ất nông nghiệp do hộ gia ình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp sử dụng trước 1/7/2004 thì ược bồi t hường ối với diện tích
ất thực tế ang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao ất (K2Đ77).
3. Mọi tranh chấp ối với tài sản gắn liền với ất ều thuộc thẩm quyền giải quyết
của TAND cấp huyện. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Theo quy ịnh của Luật Đất ai hiện hành, một trong những tranh chấp về
ất ai thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là tranh chấp về tài sản gắn liền với
ất, không có cơ quan nào khác có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với ất. 4. Chủ thể
thuê ất trả tiền
thuê ất hàng năm thì không ược thực hiện
giao dịch về quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 175 LĐĐ
⎯ Chủ thể thuê ất trả tiền thuê hàng năm thì ược thực hiện giao dịch về quyền sử
dụng ất trong trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng ất theo hình thức trả tiền
thuê ất hàng năm ối với ất ã ược xây dựng xong hết cơ cấu hạ tầng trong trường hợp
ược phép xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng ối với ất khu công nghiệp, khu chế xuất.
Câu 2. Các hành vi sau ây có phù hợp với quy ịnh của
pháp luật ất ai không? Tại sao? (Quyền sử dụng ất ủ iều kiện tham gia giao dịch)
1. UBND huyện thực hiện thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở
hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với ất của hộ ông A vì lý do số chứng
minh nhân dân và ịa chỉ thường trú của ông ã thay ổi.
Hành vi trên không hợp lý. Trường hợp này thì không thu hồi giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với ất của hộ ông A vì lý do
số chứng minh nhân dân và ịa chỉ thường trú của ông ã thay ổi, mà sẽ ính chính theo
Điều 106 LĐĐ 2013.
2. UBND huyện thực hiện cưỡng chế thu hồi ất của bà X sau khi ã có quyết ịnh
thu hồi ất mà gia ình bà không tự nguyện bàn giao ất cho nhà nước. Hành vi trên là không
hợp pháp. Để UBMD huyện thực hiện cưỡng chế thu hồi ất của
bà X thì thì phải thỏa mãn khoản 2 Điều 71 LĐĐ.
3. Công ty K nhận chuyển nhượng 3 ha ất trồng lúa của bà B ể thực hiện dự án
xây dựng nhà ở ể bán.
Hành vi không hợp pháp. Theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 191, tổ chức kinh tế không ược
nhận chuyển nhượng ất trồng lúa của hộ gia ình cá nhân.
Câu 3. Công ty TNHH H ược nhà nước giao 5 ha ất ể thực hiện dự án nhà ở tại TP.HCM
1. Xác ịnh các iều kiện ể công ty H ược nhà nước giao ất.
⎯ Có năng lực tài chính ể bảo ảm việc sử dụng ất theo tiến ộ của dự án ầu tư;
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình ể thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức ầu tư ối với dự án;
+ Có khả năng huy ộng vốn ể thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
⎯ Ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật về ầu tư;
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 58 Luật Đất ai, khoản 2 Điều 14 NĐ 43/2014/NĐ-CP
2. Các nghĩa vụ tài chính của công ty H khi sử dụng ất thực hiện sự án trên.
Các nghĩa vụ tài chính của công ty H khi sử dụng ất thực hiện sự án trên là: + Tiền sử dụng ất
+ Thuế sử dụng ất phi nông nghiệp: theo quy ịnh của Luật thuế sử dụng ất phi nông
nghiệp (hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2012) và Nghị ịnh 53/2011/NĐ-CP.
+ Lệ phí trước bạ: Nghị ịnh 140/2016/NĐ-CP.
+ Lệ phí ịa chính: Công ty X phải nộp lệ phí ịa chính khi ược cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với ất. Cơ sở pháp lý: Thông tư 250/2016/TT-BTC.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Trong trường hợp nào ( iều kiện, ịa iểm thực hiện dự án tại âu) thì công ty H
có thể thực hiện phân lô, bán lẻ nền nhà? ⎯ Điều kiện:
+ Phù hợp với kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện;
+ Chủ ầu tư dự án phải hoàn thành việc ầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công
trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết
xây dựng 1/500 ã ược phê duyệt; ảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của
khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng ất cho người dân
tự xây dựng nhà ở; ảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp iện, c ấp
nước, thoát nước, thu gom rác thải; + Chủ ầu
tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan ến ất ai của dự án gồm tiền sử
dụng ất, tiền thuê ất; thuế, phí, lệ phí
liên quan ến ất ai (nếu có)
⎯ Địa iểm thực hiện dự án: tại các khu vực không nằm trong ịa bàn các quận nội thành
của các ô thị loại ặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực
trung tâm và xung quanh các công trình là iểm nhấn kiến trúc trong ô thị; mặt
tiền các tuyến ường cấp khu vực trở lên và các tuyến ường cảnh quan chính trong ô thị.
⎯ CSPL: iểm a khoản 1 Điều 194 Luật Đất ai, Điều 41 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP CHẤT LƯỢNG CAO 39D Câu 1. Nhận ịnh
1. Chỉ những chủ thể sử dụng ất không nhằm mục ích kinh doanh mới ược
giao ất không thu tiền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 54 Luật Đấ ai 2013. lOMoARcPSD| 36477832
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Giải thích: Trường hợp hộ gia ình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối ược giao ất trong hạn mức vẫn ược Nhà nước
giao ất không thu tiền sử dụng ất mặc dù có nhằm mục ích kinh doanh.
2. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài
ở sản khác gắn liền với ất.
⎯ Nhận ịnh: Sai.
⎯ CSPL: Khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013, Điều 37 Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP. ⎯ Giải thích:
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà
và ở tài sản khác gắn liền với ất không chỉ có Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Trường hợp ã ược cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người
sử dụng ất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với ất hoặc cấp ổi, cấp lại Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) thực hiện.
3. Người sử dụng ất chỉ ược thế chấp quyền sử dụng ất tại tổ chức tín dụng
ược phép hoạt ộng tại Việt Nam. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm g khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013, iểm d khoản 2 Điều 174 LĐĐ 2013. ⎯ Giải thích:
+ Chỉ có Tổ chức KT, DN CVĐTNN, Người VNĐCƯƠNN mới chỉ ược thế chấp cho Tổ
chức TD ược phép hoạt ộng tại Việt Nam. + Còn HGĐ, cá nhân ược thế chấp cho Tổ chức TD ược
phép hoạt ộng tại Việt
Nam, tổ chức kinh tế, cá nhân.
4. Người có hành vi vi phạm pháp luật ất ai chưa ến mức bị truy cứu trách nhiệm
hình sự sẽ bị xử phạt hành chính. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 207 Luật Đất ai.
⎯ Giải thích: không phải người có hành vi vi phạm pháp luật ất ai chưa ến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự ều bị xử phạt hành chính. Ví dụ, cán bộ thi hành công vụ
có hành vi vi phạm pháp luật ất ai chưa ến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ
bị lý kỷ luật theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Người có giấy chứng nhận ối với quyền sử dụng ất ều ược bồi thường về ất
khi nhà nước thu hồi ất. 147
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832 ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 75 Luật Đất ai
⎯ Giải thích: Để ược bồi thường về ất khi Nhà nước thu hồi ất phải thỏa mãn các iều kiện:
+ Lý do thu hồi ất: Đ 61, 62, Điểm , e khoản 1 Đ 65 LĐĐ 2013
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
+ Nguồn gốc ất: không phải là ất thuê trả tiền thuê hàng năm; giao không thu tiền SDĐ
(trừ hộ gia ình cá nhân)
+ Có GCN hoặc ủ iều kiện cấp GCN, trừ ất nông nghiệp do hộ gia ình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp sử dụng trước 1/7/2004 thì ược bồi thường ối với diện tích
ất thực tế ang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao ất (K2Đ77).
Câu 2. Ông A có 5.000 m 2 ất trồng cây hàng năm và muốn chuyển mục ích sử
dụng ất này sang ất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh.
1. Ông A có phải xin phép khi chuyển mục ích sử dụng ất không? Tại sao? Nếu
có, cơ quan nào có thẩm quyền cho phép?
Ông A phải xin phép khi chuyển mục ích sử dụng ất. Ông A chuyển mục ích sử dụng ất
từ ất trồng cây hàng năm sang ất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, tức là chuyển
mục ích từ ất nông nghiệp sáng ất phi nông nghiệp. Theo quy ịnh tại iểm d khoản 1
Điều 57 Luật Đất ai thi khi chuyển mục ích từ ất nông nghiệp sáng ất phi nông nghiệp
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Hình thức sử dụng ất và nghĩa vụ tài chính mà ông A phải thực hiện cho Nhà
nước trước và sau khi chuyển mục ích sử dụng ất?
⎯ Hình thức sử dụng ất: thuê ất theo quy ịnh tại iểm c khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai. ⎯ Nghĩa vụ tài chính:
+ Nếu thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm: tiền thuê ất, thuế sử dụng ất phi nông nghiệp, lệ
phí ịa chính, thuế thu nhập cá nhân (khi chuyển nhượng bất ộng sản).
+ Nếu thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian thuê: ti ền thuê ất, thuế sử dụng
ất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính, thuế thu nhập cá nhân (khi
chuyển nhượng bất ộng sản).
3. Giả sử, sau khi chuyển mục ích sử dụng ất sang làm mặt bằng sản xuất kinh
doanh, ông A ký hợp ồng cho một doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài thuê
sử dụng ất của mình. Giao dịch này có ược thực hiện không? Tại sao? lOMoARcPSD| 36477832
Theo quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013, HGĐ, cá nhân ược phép cho tổ
chức, HGĐ, cá nhân, Người VNĐCƠNN thuê QSDĐ mà không bao gồm doanh
nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài. Do ó hành vi trên là không hợp pháp.
ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP THƯƠNG MẠI, DÂN SỰ, QUỐC TẾ 38A Câu 1. Nhận ịnh
1. Người VN ịnh cư ở nước ngoài cũng ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất tại VN.
⎯ Nhận ịnh úng. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài ược nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng ất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế; Nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà ở gắn liền với
QSDĐ ở hoặc nhận QSDĐ ở trong các dự án phát triển nhà ở
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 185, iểm d khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013. 2. Các chủ thể
ược Nhà nước giao
ất không thu tiền sử dụng ất khô
ng có quyền giao dịch quyền sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Hộ gia ình, cá nhân ược phép chuyển ổi ất nông nghiệp do Nhà nước giao
ất không thu tiền sử dụng ất với quyền SDĐ tương tự t rong cùng xã, phường thị
trấn với hộ gia ình, cá nhân khác.
⎯ CSPL: Điểm a, Khoản 1 Điều 169 và Điều 190 LĐĐ 2013
3. Giá ất tính tiền sử dụng ất là giá ất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a khoản 2 và iểm a khoản 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013; iểm c khoản 1
Điều 108 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Giá ất tính tiền sử dụng ất không phải trong mọi trường hợp là giá ất cụ
thể của UBND cấp tỉnh nơi có ất. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà giá ất tính
tiền sử dụng ất ược xác ịnh khác nhau: + Trường hợp
ấu giá quyền sử dụng ất thì giá
ất tính tiền sử dụng ất là giá trúng ấu giá.
+ Bảng giá ất do UBND cấp tỉnh quy ịnh áp dụng ể tính tiền sử dụng ất ối với hộ gia ình,
cá nhân ược công nhận quyền sử dụng ất, chuyển mục ích sử dụng ất ói với phần
diện tích ất trong hạn mức.
Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào là phù hợp hoặc không phù hợp với
quy ịnh của pháp luật hiện hành? Tại sao? lOMoARcPSD| 36477832
1. Chủ tịch UBND xã X ban hành quyết ịnh giải quyết tranh chấp ất ai giữa hai
cá nhân không có giấy tờ về QSDĐ.
Hành vi trên không hợp pháp vì theo quy ịnh tại iểm a khoản 3 Đi ều 203 LĐĐ 2013
thì tranh chấp giữa cá nhân với nhau thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc về
chủ tịch UBND huyện. Hơn nữa, UBND cấp xã chỉ là cơ quan trung gian hòa giải
tranh chấp chứ không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
2. UBND tỉnh A quyết ịnh cho ông B thuê 7000 m2 ất nông nghiệp ể sử dụng vào
mục ích kinh doanh phi nông nghiệp.
Hành vi trên không phù hợp. Theo quy ịnh tại iểm a khoản 2 Điều 59 LĐĐ, thẩm quyền
cho cá nhân thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất ể sử dụng vào mục ích thương mại,
dịch vụ thuộc về UBND cấp huyện.
3. Ông A chuyển nhượng quyền sử dụng ất 2ha trồng dừa tại Bến Tre cho ông
B là giảng viên ại học Luật Tp.HCM.
Hành vi trên là hợp pháp. Vì theo iểm c khoản 1 Điều 179 LĐĐ, cá nhân sử dụng ất ược
nhà nước giao trong hạn mức ược phép chuyển nhượng quyền sử dụng ất theo quy ịnh
của pháp luật. Theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 191 LĐĐ, cá nhân không trực tiếp sản
xuất nông nghiệp không ược phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa.
Dừa là cây lâu năm nên ông A hoàn toàn ược phép chuyển nhượng 2ha này cho ông B.
4. Ông E góp vốn bằng quyền sử dụng ất 500m2 ất ở của mình với công ty F (tổ
chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh BĐS) ể ầu tư xây dựng nhà ở ể bán.
Hành vi trên là phù hợp. Vì theo quy ịnh tại iểm h khoản 1 Điều 179 LĐĐ, cá nhân sử
dụng ất ược nhà nước giao có thu tiền (bao gồm ất ở) ược phép góp vốn bằng quyền
sử dụng ất với tổ chức ể hợp tác kinh doanh. Theo quy ịnh tại iểm e, khoản 1 Điều
169 LĐĐ 2013 thì Cty này ược nhận góp vốn.
Câu 3. Công ty X là DN có 100% vốn ầu tư nước ngoài ược thành lập và hoạt ộng tại Việt Nam. Hỏi 1. Công ty X muốn thuê 500 m 2 ất ở của một cá nhân trong
nước ể xây dựng văn phòng làm việc. Giao dịch này có ược
phép thực hiện hay không? Tại sao?
Giao dịch này không ược phép thực hiện. Theo quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 179
LĐĐ 2013, chủ thể ược thuê QSDĐ của hộ gia ình, cá nhân trong nước không bao
gồm doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, mà chỉ bao gồm cá nhân, hộ gia ình, tổ chức
kinh tế, người VNĐCƠNN.
2. Công ty X muốn thực hiện một dự án xây dựng nhà ở ể bán. Hãy cho biết: ❑ Các
cách thức công ty X có thể xác lập QSDĐ ể thực hiện dự án này?
⎯ Thông qua việc Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai.
⎯ Thông qua việc nhận chuyển nhượng vốn ầu tư là giá trị QSDĐ theo quy ịnh tại
iêm b khoản 1 Điều 169, Điều 39 NĐ 43/2014/NĐ-CP. ⎯ Thông qua
việc nhận chuyển nhượng
QSDĐ gắn liền với nhận chuyển nhượng dự
án (khoản 2 Điều 83 NĐ 43/2014).
⎯ Thông qua việc thuê lại ất trong KCN, CCN, KCX, KKT, KCNC theo quy ịnh tại Điều 185 Luật Đất ai.
❑ Hình thức SDĐ và nghĩa vụ tài chính của công ty X khi thực hiện dự án.
⎯ Hình thứ SDĐ là ược Nhà nước giao ất có thu tiền sử dụng ất theo quy ịnh tại khoản
3 Điều 55 Luật Đất ai.
⎯ Nghĩa vụ tài chính:Tiền sử dụng ất, Thuế sử dụng ất phi nông nghiệp, Lệ phí ịa
chính, Lệ phí trước bạ, Thuế thu nhập doanh nghiệp.
ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP THƯƠNG MẠI, DÂN SỰ, QUỐC TẾ 38B Câu 1. Nhận ịnh
1. Nội dung của Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất phải ược công bố côn g khai
tròng thời hạn 30 ngày kể từ ngày ược phê duyệt.
⎯ Nhận ịnh sai. N ội dung của QH, KHSDĐ phải ược công bố công khai trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. ⎯ CSPL: iểm a khoản 3 Điều 48 Luật Đất ai
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ,
quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất cho các chủ thể có nhu cầu
trong trường hợp cấp lại, cấp ổi giấy chứng nhận.
⎯ Nhận ịnh úng. Theo quy ịnh của pháp luật ất ai, Sở Tài nguyên và Môi trường có
thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
ất cho các chủ thể có nhu cầu trong trường hợp cấp lại, cấp ổi giấy chứng nhận.
Ngoài ra, Sở Tài nguyên và Môi trường còn có thẩm quyền cấp GCN ối với những
trường hợp ã ược cấp GCN mà thực hiện các quyền của người SDĐ.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 105 LĐĐ và Khoản 1 Điều 37 NĐ 43/2014.
3. Mọi tranh chấp về ất ai bắt buộc phải thực hiện hòa giải tại UBND cấp xã
trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
⎯ Nhận ịnh sai. Vì tranh chấp về ất ai là thuật ngữ mang nội hàm khá rộng, bao hàm
tất cả các tranh chấp có liên quan ến ất ai và tranh chấp ất ai. Thủ tục hòa giải chỉ
bắt buộc ối với tranh chấp ất ai (tranh chấp về quyền sử dụng ất), còn những tranh
chấp khác có liên quan ến ất ai như tranh chấp về thừa kế, hợp ồng, tài sản gắn
liền với ất không bắt buộc phải ược hòa giải.
⎯ Cơ sở pháp lý: Điều 202 Luật Đất ai
4. Người sử dụng ất thuê ất trả tiền thuê ất hàng năm không ược thực hiện giao
dịch về quyền sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Chủ thể thuê ất trả tiền thuê hàng năm thì ược thực hiện giao dịch về
quyền sử dụng ất trong trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng ất theo hình thức
trả tiền thuê ất hàng năm ối với ất ã ược xây dựng xong hết cơ cấu hạ tầng trong
trường hợp ược phép xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng ối với ất khu công nghiệp, khu chế xuất.
⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 175 LĐĐ (+ khoản 2 Điều 149 LĐĐ, khoản 5 Điều 150) Câu
2. Các hành vi sau ây có vi phạm pháp luật ất ai không? Tại sao?
1. UBND tỉnh X ra quyết ịnh thu hồi ất của người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài
thực hiện dự án ầu tư tại khu kinh tế vì có hành vi sử dụng ất sai mục ích và
ã bị xử phạt hành chính nhưng vẫn còn tiếp tục tái phạm. Hành vi này không hợp pháp. Vì
thẩm quyền thu hồi ất trong trường hợp này thuộc về
Ban quản lý khu kinh tế theo quy ịnh tại iểm c
khoản 1 Điều 53 Nghị ịnh số 43/2014.
2. Văn phòng ăng ký quyền sử dụng ất tỉnh K từ chối nhận hồ sơ chuyển nhượng
quyền sử dụng ất giữa ông H và công ty T vì lý do chưa ược công chứng.
Hành vi trên hợp pháp nếu như công ty T không phải là tổ chức kinh tế kinh doanh
BĐS. Hành vi hợp pháp khi công ty T là tổ chức kinh tế kinh doanh BĐS. Vì theo
iểm b khoản 3 Điều 167 thì nếu một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức
hoạt ộng kinh doanh BĐS thì việc công chức hoặc chứng thực sẽ theo yêu cầu của
các bên nên hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng ất không nhất thiết phải uơc công chứng, chứng thực.
3. UBND tỉnh H quyết ịnh cho thuê 8 ha ất cho công ty X thực hiện dự án kinh
doanh nhà ở sau khi xem xét ầy ủ các iều kiện ể ược sử dụng ất thực hiện dự án ầu tư.
Hành vi trên không hợp pháp vì thẩm quyền cho thuê ất thực hiện d ự án kinh doanh
nhà ở thuộc thẩm quyền của Ban quản lý kinh tế theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 151
LĐĐ 2013 và iểm khoản 1 Điều 56 LĐĐ 2013.
Câu 3. Ông A là cá nhân nước ngoài về Việt Nam thực hiện dự án kinh doanh gạch
ngói cao cấp tại Bình Dương, biết rằng diện tích ất ang có người sử dụng.
1. Xác ịnh tư cách chủ thể sử dụng ất ể kinh doanh gạch ngói trong trường hợp nêu trên.
Vì ông A là cá nhân nước ngoài không thuộc các ối tượng sử dụng ất theo quy ịnh tại
Điều 5 LDĐ 2013 nên ông A có thể thành lập doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài
ể trở thành chủ thể sử dụng ất theo quy ịnh tại khoản 7 Điều 5 LDĐ 2013: Doanh
nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài.
2. Để có ất thực hiện dự án, ông A phải thông qua cách thức là Nhà nước s ẽ
thu hồi ất hay ông A phải thỏa thuận với người ang sử dụng ất.
Ông A phải thỏa thuận với người ang sử dụng ất ể có ất thực hiện sự án. Vì ất ể thực
hiện dự án này không thuộc trường hợp thu hồi ất ể giao cho chủ ầu tư theo quy ịnh
tại Điều 61, 62 Luật Đất ai. Theo quy ịnh tại Điều 73 thì trường hợp Nhà nước không
thu hồi ất thì chủ ầu tư phải thỏa thuận với những người ang sử dụng ất ể có ất thực hiện dự án của mình.
ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP CHẤT LƯỢNG CAO 38B Câu 1. Nhận ịnh
1. Theo quy ịnh của Luật Đất ai 2013, khi tranh chấp quyền sử dụng ất, người
sử dụng ất ược lực chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ất ai.
⎯ Nhận ịnh sai. Vì có những trường hợp các ương sự không ược lựa chọn cơ quan giải
quyết tranh chấp, như trường hợp các bên ương sự có giấy chứng nhận và các loại
giấy tờ ược quy ịnh tại Điều 100 thì ương sự không ược l ựa chọn. Theo ó khi
này thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc về Tòa án nhân dân.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013
2. Chuyển ổi quyền sử dụng ất là việc người sử dụng ất xin chuyển ổi mục ích
sử dụng ất từ loại ất này sang loại ất khác. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ Giải thích: Chuyển ổi quyền sử dụng ất là việc người SDĐ thỏa thuận chuyển giao
quyền sử dụng ất cho nhau theo quy ịnh của pháp luật. Còn chuyển mục ích sử
dụng ất là việc người sử dụng ất thay ổi mục ích sử dụng ất theo nhu cầu, phù hợp
với quy ịnh của pháp luật.
3. Khi sử dụng ất nông nghiệp, hộ gia ình, cá nhân có ầy ủ các quyền giao dịch ối
với quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 191 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Hộ gia ình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không ược nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng ất trồng lúa.
+ Hộ gia ình, cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng ặc dụng: không ược nhận
chuyển nhượng QSDĐ trong khu vực ó.
4. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài không ược nhà nước giao ất không thu
tiền sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Trường hợp doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài sử dụng ất ể xây dựng
công trình ngầm không nhằm mục ích kinh doanh thì vẫn ược Nhà nước giao
ất không thu tiền sử dụng ất.
⎯ CSPL: Khoản 2 Điều 57 Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP.
5. Tổ chức kinh tế sử dụng ất ầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở sẽ ược nhà
nước giao ất có thu tiền sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Trường hợp tổ chức kinh tế sử dụng ất ầu tư xây dựng và kinh doanh
nhà ở ở ể cho thuê thì ược Nhà nước cho thuê ất. ⎯ CSPL: iểm khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
6. Giá ất do UBND cấp tỉnh quy ịnh là một trong những căn cứ ể tính tất cả nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng ất.
⎯ Nhận ịnh sai. Đối với trường hợp giao ất thông qua ấu giá thì giá ất trúng ấu giá (giá
thị trường) mới là một trong những căn cứ ể xác ịnh... Tức là, trong trường hợp ó,
giá ất do nhà nước quy ịnh không tác ộng gì ến nghĩa vụ tài chính của NSDĐ
⎯ CSPL: iểm c khoản 1 và iểm c khoản 2 Điều 108 LĐĐ
Câu 2. Công ty T là một tổ chứ kinh tế trong nước ược nhà nước cho sử dụng ất ể
thực hiện một dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán. Công ty T ã ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất.
1. Nghĩa vụ tài chính mà công ty T phải nộp cho nhà nước?
Công ty T sử dụng ất ể thực hiện một dự án ầu tư xây dựng nhà ở ể bán, theo quy ịnh
tại khoản 2 Điều 55 Luật Đất ai, hình thức sử dụng ất của công ty là giao ất có thu tiền sử dụng ất.
Công ty phải có các nghĩa vụ tài chính sau: Nộp tiền sử dụng ất, nộp tiền thuế sử dụng ất
phi nông nghiệp, nộp lệ phí trước bạ, lệ phí ịa chính.
2. Do nhu cầu về vốn, công ty T ã thế chấp quyền sử dụng ất của mình cho
công ty Y (là một DN kinh doanh bất ộng sản khác) ể vay một khoản vốn lớn.
Việc thế chấp của công ty T có phù hợp với quy ịnh của pháp luật không? Tại sao?
Việc thế chấp của công ty T không phù hợp với quy ịnh của pháp luật. Bởi vì theo quy
ịnh tại iểm d khoản 3 Điều 183 Luật Đất ai thì tổ chức kinh tế trong nước chỉ ược
thế chấp Quyền sử dụng ất cho tổ chức tín dụng ược phép hoạt ộng tại Việt Nam.
3. Do không ủ vốn ể hoàn thành việc ầu tư xây dựng cho dự án, công ty T muốn
chuyển nhượng quyền sử dụng ất cùng với chuyển nhượng toàn bộ dự án của
mình cho công ty Z (là một tổ chức kinh tế trong nước). Điều kiện ể công ty
T thực hiện việc chuyển nhượng này?
⎯ Có ủ các iều kiện quy ịnh tại khoản 1 Điều 188 của Luật này;
+ ) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp
nhận thừa kế quy ịnh tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng ất không bị kê biên ể bảo ảm thi hành án; +
Trong thời hạn sử dụng ất.
⎯ Chủ ầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan ến ất ai của dự án gồm tiền
sử dụng ất, tiền thuê ất; thuế, phí, lệ phí liên quan ến ất ai (nếu có);
⎯ Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật
tương ứng theo tiến ộ
ghi trong dự án ã ược phê duyệt.
Mã tài liệu: 02LĐĐ Đặng Văn Bắc 0368345396
⎯ Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất gắn với chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ dự án ầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh
phù hợp, phải áp ứng các iều kiện theo quy ịnh tại Điều 58 củ a Luật Đất ai,
Điều 13 và Điều 14 của Nghị ịnh này.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 194 Luật Đất ai, Điều 42 NĐ 43/2014/NĐ-CP. ĐỀ
THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP HÀNH CHÍNH KHÓA 37 Câu 1. Nhận ịnh
1. Người VN ịnh cư ở nước ngoài cũng ược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ất tại VN. ⎯ Nhận ịnh úng.
⎯ CSPL: iểm b, khoản 1 Điều 169 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài cũng ược nhận chuyển nhượng
QSDĐ tại Việt Nam trong trương hợp:
+ Nhận chuyển nhượng QSDĐ ể ầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Nhận chuyển nhượng QSDĐ khi mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở hoặc n hận QSDĐ
ở trong các dự án phát triển nhà ở.
2. Người ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất không có quyền giao
dịch quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 179, Điểm a, Khoản 1 Điều 169 và Điều 190 LĐĐ 2013 ⎯ Giải thích:
+ Hộ gia ình cá nhân sử dụng ất nông nghiệp ượcNhà nước giao trong hạn mức có quyền
giao dịch quyền sử dụng ất.
+ Hộ gia ình, cá nhân ược phép chuyển ổi ất nông nghiệp do Nh à nước giao ất không
thu tiền sử dụng ất với quyền SDĐ tương tự trong cùng xã, phường thị trấn với hộ gia ình, cá nhân khác.
3. Giá ất tính tiền sử dụng ất trong mọi trường hợp là giá ất cụ thể của UBND
cấp tỉnh nơi có ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm a khoản 2 và iểm a khoản 4 Điều 114 Luật Đất ai 2013; iểm c khoản 1
Điều 108 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Giá ất tính tiền sử dụng ất không phải trong mọi trường hợp là giá ất cụ
thể của UBND cấp tỉnh nơi có ất. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà giá ất tính
tiền sử dụng ất ược xác ịnh khác nhau: + Trường hợp
ấu giá quyền sử dụng ất thì giá
ất tính tiền sử dụng ất là giá trúng ấu giá. 157
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com)
+ Bảng giá ất do UBND cấp tỉnh quy ịnh áp dụng ể tính tiền sử dụng ất ối với hộ gia ình,
cá nhân ược công nhận quyền sử dụng ất, chuyển mục ích sử dụng ất ói với phần
diện tích ất trong hạn mức.
4. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tất cả các tranh chấp ất ai mà
ương sự không có giấy tờ về quyền sử dụng ất. ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 2 Điều 203 Luật Đất ai
Giải thích: Trường hợp tranh chấp mà ương sự không có GCN hoặc không có một trong
các loại giấy tờ hợp lệ mà ương sự ược lựa chọn UBND giải quyết thì thẩm
quyền giải quyết tranh chấp thuộc về UBND.
Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào là phù hợp hoặc không phù hợp với
quy ịnh của pháp luật hiện hành? Tại sao?
1. Chủ tịch UBND xã Y ban hành quyết ịnh giải quyết tranh chấp ất ai giữa hai
cá nhân theo yêu cầu.
⎯ Hành vi trên của Chủ tịch UBND xã Y là trái pháp luật. Vì Chủ tịch UBND xã
Y không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp ất ai.Thẩm quyền giải quyết tranh
chấp ất ai giữa hai cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng ất theo yêu cầu
thuộc về Chủ tịch UBND cấp huyện.
⎯ CSPL: iểm a khoản 3 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
2. UBND huyện A quyết ịnh cho công ty B thuê 10.000 m2 ất nông nghiệp ể sử
dụng vào mục ích kinh doanh phi nông nghiệp.
⎯ UBND huyện A quyết ịnh cho công ty B thuê 100.000 m 2 ất nông nghiệp sử dụng
vào mục ích kinh doanh phi nông nghiệp là không phù hợp với quy ịnh của pháp luật.
Công ty B là tổ chức kinh tế. Thẩm quyền cho tổ chức kinh tế thuê ất thuộc về UBND
cấp tỉnh. Như vậy, UBND tỉnh mới có thẩm quyền nêu trên. ⎯ CSPL: iểm a khoản 1 Điều
59 Luật Đất ai 2013.
3. Ông C chuyển nhượng quyền sử dụng ất 2 ha trồng xoài tại Tiền Giang cho
ông D là giảng viên ại học Luật Tp.HCM.
⎯ Đôi với ông C: Theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 54 Luật Đất ai 2013 thì 2ha ất
trồng xoài của ông C ược Nhà nước giao ất không thu tiền sử dụng ất. Theo quy ịnh
tại iểm c khoản 1 ều này, ông C có quyền chuyển nhượng quyền sữ dụng 2 ha
héc ta ất trên theo quy ịnh của pháp luật.
⎯ Đối với ông D: theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 169 Luật Đất ai 2013, ông D ược
phép nhận chuyển nhượng QSDĐ 2 ha ất trông xoài của ông C. ⎯ Vậy, giao dịch trên là hợp pháp.
Câu 3 . Công ty X (tổ chức kinh tế trong nước) ược nhà nước cho thuê 10.000 m 2 ất
ể thực hiện dự án xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê.
1. Sau khi ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, công ty X có ược chuyển
nhượng quyền sử dụng 10.000 m2 ất này cho một tổ chức kinh tế khác hay không? Tại sao?
⎯ Công ty X không ược chuyển nhượng quyền sử dụng 10.000 m2 ất này cho một
tổ thức kinh tế khác. Vì iều kiện ể tổ chức kinh tế có quyền chuyển nhượng là phải
có công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng ã ược xây dựng gắn liền với ất. Trong khi
ó, công ty X mới ược cấp GCNQSDĐ, chưa xây dựng xong kết cấu hạ tầng.
⎯ CSPL: Điều 174 Luật Đất ai 2013.
2. Nghĩa vụ của công ty X khi sử dụng diện tích ất trên?
⎯ Tiền thuê ất: Công ty X sử dụng ất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (xây dựng
cao ốc văn phòng ể cho thuê) phải nộp tiền thuê ất ất theo quy ịnh tại iểm f khoản
1 Điều 2 Nghị ịnh 26/2014/NĐ-CP.
⎯ Thuế sử dụng ất phi nông nghiệp: Công ty sử dụng ất làm mặt bằng xây dựng cơ sở
kinh doanh thương mại, dịch vụ nên phải nộp thuế sử dụng ất phi nông nghiệp
theo quy ịnh của Luật thuế sử dụng ất phi nông nghiệp (hiệu lực ngày 01 tháng
01 năm 2012) và Nghị ịnh 53/2011/NĐ-CP.
⎯ Lệ phí trước bạ ối với trường hợp thuê ất trả tiền thuê ất một lần cho cả thời gian
thuê: Nghị ịnh 140/2016/NĐ-CP.
⎯ Lệ phí ịa chính: Công ty X phải nộp lệ phí ịa chính khi ược cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với ất. Cơ sở pháp lý: Thông tư 250/2016/TT-BTC.
3. Do công ty X không thể triển khai dự án trong thời hạn quy ịnh nên bị nhà
nước thu hồi ất. Trong trường hợp này công ty X có ược bồi thường về ất không? Tại sao?
Trong trường hợp trên, công ty X không ược bồi thường về ất. Bởi vì công ty X không
thể triển khai dự án trong thời hạn quy ịnh nên ã bị Nhà nước thu hồi ất do vi phạm
pháp luật về ất ai ( iểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất ai). Theo ó, ất bị thu hồi trong
trường hợp do vi phạm pháp luật về ất ai sẽ không ược Nhà nước bồi thường về ất.
ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI
Câu 1: Nhận ịnh (6 iểm)
1. Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất nông nghiệp ược lựa chọn sử dụng ất dưới
hình thức thuê ất hoặc giao ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 1 Điều 54, iểm a, b khoản 1 Điều 56 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Căn cứ vào mục ích sử dụng ất mà hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất nông
nghiệp sẽ ược Nhà nước giao ất hoặc cho thuê ất. Theo ó:
+ Nếu hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong hạn mức thì sẽ ược Nhà
nước giao ất không thu tiền sử dụng ất.
+ Nếu hộ gia ình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì sẽ ược nhà nước cho thuê ất.
+ Trường hợp hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nh ưng có phần ất
vượt hạn mức thì phần ất ó sẽ chuyển sang hình thức cho thuê ất.
2. Chỉ trường hợp thu hồi ất cho mục ích phát triển kinh tế, người bị th u hồi
ất mới ược xem xét bổi thường ối với quyền sử dụng ất bị thu hồi. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 75, Điều 61, Điều 62 Luật Đất ai 2013 ⎯ Giải thích:
+ Không phải chỉ trường hợp thu hồi ất cho mục ích phát triển kinh tế, người bị thu hồi ất
mới ược xem xét bổi thường ối với quyền sử dụng ất bị thu hồi.
+ Trường hợp thu hồi ất cho mục ích quốc phòng, an ninh cũng ược xem xét bồi thường
ối với quyền sử dụng ất.
3. Chỉ có Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp mới có thẩm quyền lập q uy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Điều 42 và khoản 3 Điều 150 Luật Đất ai 2013. ⎯ Giải thích:
+ Theo quy ịnh của Luật Đất ai 2013 thì những cơ quan có thẩm quyền lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất gồm Chính phủ ối với ất quốc gia, UBND tỉnh ối với ất cấp tỉnh,
UBND huyện ối với ất cấp huyện, Bộ Quốc phòng ối với ất quốc phóng, Bộ Công an ối
với ất an ninh, Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao. + UBND cấp xã không có thẩm quyền lập QH, KH SDĐ.
4. Khi có tranh chấp tài sản gắn liền trên ất, ương sự ược lựa chọn cơ quan có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp (Tòa án nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân). (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: Khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013.
⎯ Giải thích: Theo Khoản 1 Điều 203 Luật Đất ai 2013 quy ịnh: “Tranh chấp ất ai mà
ương sự có giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy ịnh tại Điều
100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với ất ai thì do Tòa án nhân
dân giải quyết;” . Như vậy, mọi tranh chấp tài sản gắn liền với ất ều thuộc thẩm
quyền của Tòa án nhân dân giải quyết, ương sự không ược lựa chọn cơ quan có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
5. Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài chỉ ược sử dụng ất dưới hình thức thuê.
(1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: khoản 3 Điều 55 Luật Đất ai 2013, khoản 2 Điều 57 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
⎯ Giải thích: Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài còn ược sử dụng ất dưới hình thức:
+ giao ất có thu tiền sử dụng ất nếu sử dụng ất ể ầu tư xây dựng nhà ở ể bán hoặc ể bán kết hợp cho thuê.
+ giao ất không thu tiền sử dụng ất khi sử dụng ất ể xây dựng công trình ngầm không nhằm mục ích kinh doanh.
6. Giá ất do Nhà nước quy ịnh là căn cứ ể tính các loại nghĩa vụ tài chính của
Người sử dụng ất. (1 iểm) ⎯ Nhận ịnh sai.
⎯ CSPL: iểm c khoản 1 và iểm c khoản 2 Điều 108 LĐĐ
⎯ Đối với trường hợp giao ất thông qua ấu giá thì giá ất trúng ấu giá (giá thị trường)
mới là một trong những căn cứ ể xác ịnh... Tức là, trong trường hợp ó, giá ất do nhà
nước quy ịnh không tác ộng gì ến nghĩa vụ tài chính của NSDĐ. Câu 2 (4 iểm):
1. Ông A ược Ủy ban nhân dân xã X cho thuê 1 ha ất công ích của xã ể trồng
rau sạch. Tiền thuê ất ược trả hằng năm. Sau 1 thời gian thuê ất, qua tìm hiểu,
ông A biết ược người ược Nhà nước cho thuê ất cũng ược cấp Giấy ối với quyền
sử dụng ất. Vì vậy, ông A ã nộp hồ sơ ăng ký quyền sử dụng
ất với Ủy ban nhân dân xã nhưng bị từ chối. Việc từ chối của Ủy ban nhân
dân xã X có phù hợp với quy của pháp luật không? Tại sao? Trường hợp diện
tích ất này bị thu hồi ê sử dụng vào mục ích công cộng thì ông A có ược bồi
thường về ất không? Tại sao? (2 iểm)
⎯ Việc từ chối cấp giấy chứng nhận của Ủy
ban nhân dân xã X là phù hợp với
quy ịnh của pháp luật.
+ Bởi vì Vì người thuê ất của UBND cấp xã không ược cấp giấy chứng nhận do việc thuê
ất mang tính tạm thời ể tránh lãng phí ất ai trong thời gian ất công ích chưa ược sử
dụng và tạo nguồn thu cho ngân sách ịa phương giải quyết các nhu cầu công ích.
Hơn nữa, UBND xã cũng không có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất.
+ CSPL: Khoản 3 Điều 59, Điều 105 Luật Đất ai 2013.
⎯ Trường hợp diện tích ất này bị thu hồi ê sử dụng vào mục ích công cộng thì ông A
không ược bồi thường về ất. Bởi vì căn cứ vào khoản 1 Điều 75 Luật Đất ai 2013
thì một trong những iều kiện ể ông A ược bồi thường về ất trong trường hợp này là
ông A phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng ất hoặc ủ iều kiện ể ược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất. Mà ông A thuê ất của UBND xã X thuộc trường
hợp không ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, cho nên, ông A sẽ không ược bồi thường.
2. Ông B (cá nhân sử dụng ất) cho công ty C (Doanh nghiệp 100% vốn ầu tư
nước ngoài) thuê 1000 m 2 ất sản xuất phi nông nghiệp của mình ể làm nhà xưởng.
⎯ Theo iểm c khoản 1 iều 56 LĐĐ thì ất sản xuất phi nông nghiệp của B sẽ ược nhà
nước cho thuê ất thu tiền thuê ất hàng năm hoặc một lần.
⎯ Nếu ược cho thuê thu tiền thuê ất 1 lần thì B ược cho thuê quyền sd ất trên theo iểm
d khoản 1 iều 179 LĐĐ. Và tại iểm này chỉ rõ ối tượng ược thuê là tổ chức, hộ gia
ình, cá nhân khác, người VN ịnh cư ở nước ngoài. Do ó C là tổ chức nên ược quyền thuê ất trên.
⎯ Nếu là cho thuê ất thu tiền thuê ất hằng năm thì B không ược phép, mà chỉ có quyền
cho thuê tài sản gắn liền với ất chứ không ược cho thuê ất theo iểm d khoản 2 Điều 179 LĐĐ. Lưu ý:
- Đáp án mang tính chất tham khảo; - Lưu hành nội bộ;
- Sai sót mong nhận ược phản hồi.