



Preview text:
BÀI 15 CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTIONS) 1. ĐỊNH NGHĨA:
o Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn theo sau một mệnh đề. Chúng được ngăn cách với nhau bởi một dấu phẩy (,).
o Nếu mệnh đề ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại. Công thức chung:
★ Mệnh đề khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định: S + V + O, don’t + S?
S + to be + O, to be + not + S?
★ Mệnh đề phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định:
S + don’t + V + O, do + S?
S + to be + not + O, to be + S?
o Khi trả lời một câu hỏi đuôi, ta thường dùng Yes/No và trả lời theo sự thật của tình huống. Ví dụ:
You’re not going to school today, are you?
(Hôm nay bạn không đi học phải không?)
- No. (=No, I am not going to school.)
(Không, tôi không đi học.)
The moon goes around the Earth, doesn’t it?
(Mặt trăng quay quanh Trái đất phải không?)
- Yes, it does. (Phải, nó quay quanh Trái Đất.)
The moon doesn’t go around the Earth, does it?
(Mặt trăng không quay quanh Trái đất phải không?)
- Yes, it does. (Phải, nó quay quanh Trái Đất.) Ví dụ:
I’m going to redo it, aren’t I? (Tôi sẽ làm lại, đúng không?)
b. Imperatives and Requests (Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu):
o Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời: Ví dụ:
Take your seat, won’t you? (Xin mời ngồi.)
o Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định. Ví dụ:
Close your books while doing the test, will you?
(Đóng sách lại trong lúc bài kiểm tra nhé.)
Don’t be late, will you? (Đừng đến muộn nhé.)
c. Phân đuôi của câu bắt đầu bằng “Let’s ...”: là “shall we ?” Ví dụ:
Let’s go swimming, shall we? LUYỆN TẬP
1 He is better cook than his father, ? A. is she B. isn’t he C. are they D. aren’t they
2 You don’t know him, ? A. do you B. don’t you C. are you D. aren’t you
3 There are no easy ways to learn Japanese, ? A. are they B. are there C. aren’t they D. aren’t there
4 Joyce seldom goes to the library on Saturday, ? A. doesn’t he B. is he C. does he D. isn’t he 5 Let’s go jogging, ? A. will we B. shall we C. don’t you D. do you
6 Min Jun owns a restaurant, ? A. does he B. is he C. doesn’t he D. didn’t he
7 I think Justin will join us, ? A. doesn’t he B. won’t he C. will he D. don’t I
8 The film is really good, ? A. is it B. are they C. isn’t it D. aren’t they
9 You’ll be back before midnight, ? A. will you B. won’t you C. are you D. won’t you be
10 You are going to her wedding party, ? A. won’t B. didn’t you C. weren’t you D. aren’t you
11 The ticket to Manchester doesn’t cost a lot, ? A. does it B. do they C. is it D. isn’t it
12 Andrea can speak English fluently, ? A. can’t she B. can she C. can’t her D. could she 13 I’m a bit late, ? A. am not I B. aren’t you C. are you D. aren’t I
14 You have missed 3 lessons recently, ? A. haven’t you B. have you C. don’t you D. didn’t you
15 You shouldn’t be so angry with mom, ? A. could you B. should you C. had you D. did you
16 Stop making noise right now, ? A. shall you B. will you C. do you D. don’t you
17 The children had left school before you saw them, ? A. hadn’t they B. hadn’t it C. didn’t they D. didn’t it 18 He has worked hard, ? A. does he B. did he C. has he D. hasn’t he
19 They didn’t invite him to the showroom, ? A. do they B. don’t they C. did they D. didn’t they 20 Maths is difficult, ? A. aren’t they B. isn’t it C. isn’t she D. isn’t he
PHÂN TÍCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. D 4. C 5. B 6. C 7. B 8. C 9. B 10. D 11. A 12. A 13. D 14. A 15. B 16. B 17. A 18. D 19. C 20. B
1. Vế chính chia thì hiện tại đơn với chủ ngữ và động từ chính là “He is”
→ Đáp án đúng là: B - isn’t he
Dịch nghĩa: Anh ấy nấu ăn giỏi hơn bố của anh ấy, đúng không?
2. Vế chính có “You don’t”, do đó vế phụ đổi thành “do you” → Đáp án đúng là: A
Dịch nghĩa: Bạn không biết anh ta, đúng không?
3. Vế chính có “There are”, do đó vế phụ đổi thành “aren’t there” → Đáp án đúng là: D
Dịch nghĩa: Không có cách nào dễ dàng để học tiếng Nhật, đúng không?
4. Từ “seldom” trong vế chính mang nghĩa phủ định, do đó vế phụ sẽ ở dạng khẳng định
→ Đáp án đúng là: C - does he
Dịch nghĩa: Joyce hiếm khi đến thư viện vào thứ Bảy, đúng không?
5. Vế chính bắt đầu bằng “Let’s”, do đó đuôi sẽ là “shall we” → Đáp án đúng là: B
Dịch nghĩa: Hãy cùng chạy bộ đi, được chứ?
6. Vế chính ở hiện tại đơn với động từ thường: Min Jun owns => đuôi là doesn’t he → Đáp án đúng là: C
Dịch nghĩa: Min Jun sở hữu một nhà hàng, đúng không?
7. Vế chính là “Justin will”, do đó đuôi sẽ là “won’t he”. Cụm “I think” mệnh đề dẫn, không phải mệnh
đề diễn đạt ý chính của câu.
→ Đáp án đúng là: B - won’t he
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng Justin sẽ tham gia với chúng ta, phải không?
8. Vế chính là “The film is”, do đó đuôi là “isn’t it” → Đáp án đúng là: C
Dịch nghĩa: Bộ phim thực sự hay, đúng không?
9. Vế chính là “You’ll”, do đó vế đuôi sẽ là “won’t you” Đáp án đúng là: B
Dịch nghĩa: Bạn sẽ quay trở lại trước nửa đêm, đúng không?
10. Vế chính là “You are”, do đó vế đuôi là “aren’t you” → Đáp án đúng là: D
Dịch nghĩa: Bạn sẽ đến dự tiệc cưới của cô ấy, đúng không?
11. Vế chính là “The ticket doesn’t”, do đó vế đuôi là “does it” → Đáp án đúng là: A
Dịch nghĩa: Vé đi Manchester không đắt lắm, đúng không?
12. Vế chính là “Andrea can”, do đó vế đuôi là “can’t she” → Đáp án đúng là: A
Dịch nghĩa: Andrea có thể nói tiếng Anh một cách trôi chảy, đúng không?
Lựa chọn C loại vì “her” là tân ngữ, không phải chủ ngữ.
Lựa chọn D loại vì “could” không phù hợp với động từ khuyết thiếu ở câu gốc.
13. Vế chính có ‘I’m’, do đó vế đuôi là “aren’t I” → Đáp án đúng là: D
Dịch nghĩa: Tôi bị muộn một chút, đúng không?
14. Vế chính có “You have missed” (thì hiện tại hoàn thành), do đó, vế đuôi là “haven’t you”
→ Đáp án đúng là: A - haven’t you
Dịch nghĩa: Bạn đã bỏ lỡ 3 bài học gân đây, đúng không?
15. Vế chính có “You shouldn’t”, do đó vế đuôi là “should you” → Đáp án đúng là: B
Dịch nghĩa: Con không nên giận dữ như thế với mẹ, đúng không?
16. Vế chính là câu mệnh lệnh, do đó vế đuôi là “will you” → Đáp án đúng là: B
Dịch nghĩa: Hãy dừng gây ồn ngay, được chứ?
17. Vế chính có “The children had left” (thì quá khứ hoàn thành); do đó vế phụ là “hadn’t they” → Đáp án đúng là: A
Dịch nghĩa: Bọn trẻ đã rời khỏi trường học trước khi bạn trông thấy chúng, đúng không?
Lựa chọn B bị loại vì “children” là danh từ số nhiều, không dùng “it” để thay thế.
18. Vế chính có “He has worked” (thì hiện tại hoàn thành), do đó vế đuôi là “hasn’t he” → Đáp án đúng là: D
Dịch nghĩa: Anh ấy đã làm việc chăm chỉ, phải vậy không?
19. Vế chính có “They didn’t invite” do đó vế đuôi là “did they” → Đáp án đúng là: C
Dịch nghĩa: Họ đã mời anh ấy đến phòng trưng bày, đúng không?
20. Vế chính có “Maths is”, Maths là danh từ số ít chỉ tên môn học (môn Toán), do đó vế đuôi là “isn’t it”. → Đáp án đúng là: B
Dịch nghĩa: Toán là một môn khó, đúng vậy không?