lOMoARcPSD| 61572994
CÂU HỎI ÔN TẬP - TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
PHẦN I. BỘ CÂU HỎI 6 ĐIỂM
Câu 1. Vấn ề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn ề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1 )
- Tại sao? (1 )
- Cách giải quyết VĐCB của TH – Các trường phái TH trong LS (4 )
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV các hình thức ca CNDV; CNDT các
hình thức của CNDT (2,5 )
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5 )
* Theo Ăngghen: "Vấn ề cơ bản lớn của mọi triết học, ặc biệt là của triết học hiện ại,
là vấn ề quan hệ giữa tư duy và tồn ti."
Như vậy, vấn ề cơ bản của triết học: là mi quan hệ giữa tư duy và tồn tại, vật chất và ý thức
hay tự nhiên và tinh thần.
* Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn ề cơ bản của triết học vì:
+ Đây mối quan hệ rộng nhất, chung nhất, trả lời cho hai câu hỏi khái quát nhất, nh hướng
ể giải quyết các vấn ề khác.
+ sở phân chia các trường phái triết học trong lịch s: Việc quyết ịnh vấn bản
của triết họctính chất khách quan khoa học ể xác ịnh lập trường tư tưởng triết học của các
nhà triết học trong lịch sử.
+ nền tảng và iểm xuất phát ể giải quyết các vấn ề khác của triết học: Việc quyết ịnh mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyết ịnh triết học nảy sinh.
+ Tất cả các trường phái triết học ều phải giải quyết vấn ề này (trực tiếp hoặc gián tiếp): Các
trường phái triết học ều trực tiếp/ gián tiếp i vào giải thích về mối quan hệ giữa duy và tồn
tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi i vào quyết ịnh ca mình.
* Vấn ề bản của triết học hai mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn. Trả lời 2 câu hỏi này xác
ịnh lập trường của nhà triết học và hình thành các trường phái triết học.
- Cách giải quyết mặt thứ nhất với câu hỏi: Vật chất ý thức, cái nào trước, cái nào
sau, cái nào quyết ịnh cái nào? (mặt bản thể luận)
lOMoARcPSD| 61572994
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, sinh ra quyết ịnh ý thức con người, CNDV
xuất hiện dưới các hình thức:
+ CNDV chất phác: kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật cổ ại, ồng nhất vật
chất với một hay một số chất c thể của vật chất. Quan niệm vthế giới mang tính trực quan,
cảm tính, chất phác nhưng về bản úng ã lấy bản thân giới tự nhiên giải thích thế
giới, không viện ến thần linh, thượng ế hay các lực lượng siêu nhiên. (Talet (nước), Heraclit
(lửa),…)
+ CNDV siêu hình: Là hình thức cơ bản thứ hai trong lịch sử của CNDV, thể hiện khá
các nhà triết học thế kỷ XV ến thế k XVIII (thời k Phục hưng và Cận ại), iển hình ở thế kỷ
XVII, XVIII. Đây là thời kỳ mà cơ học c iển ạt ược những thành tựu rực rỡ, nên CNDV giai
oạn này chịu sự tác ộng mạnh mẽ của phương pháp duy siêu hình - Quan niệm thế giới
như một cỗ máy khổng lồ, các bộ phận tồn tại biệt lập, tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương
pháp luận siêu hình, máy móc nhưng ã chống lại quan iểm duy tâm, tôn giáo giải thích về thế
giới, ặc biệt là thời kỳ chuyển tiếp từ êm trường trung cổ sang thời phục hưng. (Newton (cơ
học cổ iển),…)
+ CNDV biện chứng: Là hình thức thba của CNDV, do Mác-Anghen xây dựng vào những
năm 40 thế kXIX và ược Lênin phát triển. Với sự kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết
học trước ó sử dụng khá triệt thành tựu của khoa học ương thời, ngay khi mới ra ời,
CNDV biện chứng ã khắc phục ược hạn chế của CNDV chất phác thời cổ ại, CNDV siêu
hình ỉnh cao trong sự phát triển của chủ nghĩa duy vật. CNDV biện chứng phản ánh
hiện thực úng như nó tồn tại và trở thành công c hữu hiệu ể nhận thức
và cải tạo thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, quyết ịnh vật chất, CNDT xuất hiện dưới các
hình thức:
+ CNDT chủ quan: Thừa nhận tính thnhất ca ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách
quan của hiện thực, CNDT chủ quan khẳng ịnh, mọi sự vật, hiện tượng chỉ phức hợp của
những cảm giác. (Kant: “Vẻ ẹp không nằm ôi hồng của người thiếu nữ trong ôi
mắt của kẻ si tình”.)
+ CNDT khách quan: Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, coi ó thứ tinh thần
khách quan trước tồn tại ộc lập với con người. Thực thể tinh thần khách quan này
lOMoARcPSD| 61572994
thường ược gọi bằng những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt ối, tính thế
giới,… (Heghen: nhà triết học duy tâm khách quan, ại biểu xuất sắc của triết học cổ iển Đức.
Nguyên xuất phát xuyên suốt toàn bộ triết học Heghen sự ồng nhất giữa duy
tồn tại. Toàn bộ thực tại khách quan (tự nhiên lịch sử thế giới) biểu hiện của “lý tính
thế giới” hay “tinh thần thế giới” mà Heghen gọi là “ý niệm tuyệt ối”). CNDT triết học cho
rằng ý thức, tinh thần là cái trước và sản sinh ra giới tự nhiên. Bằng cách ó, chủ nghĩa duy
tâm thừa nhận sự sáng tạo của một lực lượng siêu nhiên nào ó ối với toàn bộ thế giới.
=> Học thuyết triết học nào chỉ thừa nhận một trong hai thực thể (vật chất hoặc tinh thần) là
bản nguyên (nguồn gốc) của thế giới, quyết ịnh sự vận ộng của thế giới ược gọi nhất
nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
Bên cạnh ó còn có trường phái Nhị nguyên luận: giải thích thế giới bằng cả hai bản nguyên
vật chất và tinh thần, xem vật chất tinh thần hai bản nguyên thể cùng quyết ịnh nguồn
gốc sự vận ộng của thế giới. (Đê-các-tơ). Những người theo thuyết nhị nguyên luận thường
người trong trường hợp giải quyết một vấn nào ó, vào một thời iểm nhất ịnh, duy
vật, nhưng vào thời iểm khác là người duy tâm. Song, xét cho cùng chủ nghĩa nhị nguyên
thuộc chủ nghĩa duy tâm.
- Cách giải quyết mặt thứ hai với câu hỏi: Con người khả năng nhận thức ược thế giới
hay không? (mặt nhận thức luận)
Thuyết khả tri (Thuyết có thể biết): Đa số các nhà triết học thừa nhận khả năng nhận thức
ược thế giới của con người. Về nguyên tắc, con người thể hiểu ược bản chất của svật,
hiện tượng.
Thuyết bất khả tri (Thuyết không thể biết): Phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
Về nguyên tắc, con người không thể hiểu ược bản chất của sự vật, hiện tượng chỉ hiểu
ược những cái thế giới biểu hiện ra: bề ngoài, hạn hẹp, cắt xén về ối tượng, tính xác
thực, không cho phép ồng nhất với ối tượng, không phải là cái tuyệt ối tin cậy. (Hume, Kant)
Trào lưu hoài nghi luận: (triết học Hy Lạp cổ ại) nâng sự hoài nghi lên thành nguyên tắc
trong việc xem xét tri thức ã ạt ược cho rằng con người không thể ạt tới chân khách
quan.
lOMoARcPSD| 61572994
Câu 2. Tại sao nói triết hc Mác ra ời là một tất yếu lịch sử?
- Điều kiện kinh tế xã hội: (2 )
- Tiền ề lý luận: (2,5 iểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach)
+ KTCT cổ iển Anh
+ CNXH không tưởng Anh và Pháp
- Tiền ề khoa học tự nhiên: (1 )
+ Định luật bảo toàn
+ Học thuyết tế bào
+ Học thuyết tiến hoá
- Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 )
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự củng cố và phát triển phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong iều kiện
cách mạng công nghiệp.
Triết học Mác ra ời vào những năm 40 của thế kỉ XIX. Sự phát triển rất mạnh mẽ lực lượng
sản xuất do tác ộng của cuộc cách mạng công nghiệp làm cho phương thức sản xuất bản
chủ nghĩa ược củng cố vững chắc. VD: Nước Anh ã hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp
trở thành cường quốc công nghiệp lớn nhất. Pháp, cuộc cách mạng công nghiệp ang i
vào giai oạn hoàn thành. Cuộc cách mạng công nghiệp cũng làm cho nền sản xuất hội
Đức ược phát triển mạnh ngay trong lòng hội phong kiến. => Sự phát triển mạnh mẽ của
lực lượng sản xuất làm cho quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ược củng cố, phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa phát triển, do ó ã thể hiện tính hơn hẳn của với phương thức sản
xuất phong kiến.
Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho mâu thuẫn xã hội thêm gay gắt, bộc lộ rõ rệt: của
cải tăng thêm, bất công xã hội, ối kháng xã hội sâu sắc hơn, những xung ột giữa vô sản và
sản ã trở thành những cuộc ấu tranh giai cấp.
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ ài lịch sử với tư cách một lực lượng chính
trị - xã hội ộc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra ời triết học Mác.
lOMoARcPSD| 61572994
Giai cấp tư sản giai cấp sản ra ời, lớn lên cùng với sự hình thành phát triển của
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng chế ộ phong kiến. Giai cấp vô sản cũng ã i
theo giai cấp sản trong cuộc ấu tranh lật chế phong kiến. Khi chế bản chủ nghĩa
ược xác lập, giai cấp tư sản trở thành giai cấp thng trị xã hội và giai cấp vô sản là giai cấp bị
trị, mâu thuẫn giữa sản và sản vốn mang tính chất ối kháng càng phát triển trở thành
những cuộc ấu tranh giai cấp. VD: Cuộc khởi nghĩa của thợ dệt ở Lyon
(Pháp) năm 1831, 1834; Phong trào Hiến chương Anh vào cuối những năm 30 của thế kỉ
XIX; Cuộc ấu tranh của thợ dệt ở Xilêdi (Đức),…
Trong bối cảnh ó, giai cấp sản không còn óng vai trò giai cấp cách mạng. Vì vậy, giai
cấp vô sản xuất hiện trên vũ ài lịch sử không chỉ có sứ mệnh phá bỏ chủ nghĩa tư sản mà còn
lực lượng tiên phong trong cuộc ấu tranh cho nền dân chủ tiến bộ xã hội. - Thực tiễn
cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra ời triết học Mác.
Sự xuất hiện giai cấp sản cách mạng ã tạo cơ sở xã hội cho sự hình thành lý luận tiến bộ
cách mạng mới. Đó luận thể hiện thế giới quan cách mạng của giai cấp cách mạng triệt
ể nhất trong lịch sử, kết hợp một cách hữu cơ tính cách mạng và tính khoa học trong bản chất,
do ó, khả năng giải áp bằng luận những vấn của thời ại ặt ra. luận ó ược sáng tạo
nên bởi C. Mác Ăng-ghen, trong ó, triết học óng vai trò sở luận chung: sở thế
giới quan và phương pháp luận.
* Nguồn gốc lý luận và tiền ề khoa học tự nhiên
Nguồn gốc luận: Để xây dựng học thuyết của mình ngang tầm cao của ttuệ nhân loại,
C.Mác và Ăng-ghen ã kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng nhân loại: + Triết học
cổ iển Đức: Mác kế thừa “những hạt nhân hợp lý” trong phép biện chứng của Heghen trên
sởlọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí ể xây dựng phép biện chứng duy vật, ồng thời thừa kế
các quan iểm duy vật tiến bộ của Phobach. Từ ó, C. Mác và Ăngghen ã xây dựng nên triết học
mới, trong ó chủ nghĩa duy vật phép biện chứng thống nhất với nhau một cách hữu cơ. Giải
thoát chủ nghĩa duy vật khỏi phép siêu hình, Mác ã làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên hoàn bị
và mở rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận thức giới tự nhiên ến chỗ nhận thức xã hội loài người.
+ Kinh tế-chính trị cổ iển Anh: Mác kế thừa các quan iểm kinh tế tiến bộ, ặc biệt học thuyết
về giá trị của A.Smith David Ricardo làm sở xây dựng học thuyết kinh tế chính trị
(Học thuyết giá trị thặng dư). C. Mác ã cho rằng, việc nghiên cứu các vấn ề triết học về xã hội
lOMoARcPSD| 61572994
ã khiến ông i vào nghiên cứu kinh tế học và nhờ ó, mới có thể hoàn thành quan niệm duy vật
lịch sử, ồng thời xây dựng nên học thuyết kinh tế chính tr của mình.
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp: Trang bị cho Mác và Ăng ghen những tư liệu
về chủ nghĩa xã hội, trên sở ó Mác và Ăngghen ã biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành
chủ nghĩa xã hội khoa học.
Tiền ề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (là một trong những ịnh luật cơ bản của vật
học: Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất i; chỉ chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.): sở khẳng ịnh các dạng tồn
tại của vật chất trong thế giới mối liên hệ với nhau, trong iều kiện nhất ịnh thể chuyển
hóa lẫn nhau.
+ Học thuyết tế bào (Tất cả các cơ thể sinh vật từ ơn bào ến ộng, thực vật ều ược cấu tạo từ
tế bào. Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật
ều cùng nguồn gốc.): sở chứng minh rằng giữa thế giới ộng vật thực vật mối
liên hệ với nhau, có chung nguồn gốc và hình thái.
+ Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn (Các cá thể sinh vật luôn phải ấu tranh với nhau ể
giành quyền sinh tồn ( ấu tranh sinh tn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể ược sống sót qua
mỗi thế hệ.): là sở chứng minh rằng giữa các loài không phải bất biến mà có mối liên hệ
và ràng buộc lẫn nhau.
Với những phát minh khoa học ó, khoa học ã vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa những dạng
tồn tại khác nhau, các hình thức vận ộng khác nhau trong tính thống nhất vật chất của thế giới,
vạch ra tính biện chứng của sự vận ộng và phát triển của thế giới, là sở khoa học tự nhiên,
giúp Mác xây dựng học thuyết của mình.
* Bên cạnh ó còn phải nhắc tới nhân tố chủ quan: Đó là sự nhiệt huyết, tài giỏi, shoạt ộng
không biết mệt mỏi của C.Mác Ăng-ghen, lập trường giai cấp công nhân tình cảm ặc
biệt của hai ông ối với giai cấp nhân dân lao ộng, hòa quyện với tình bạn ại của hai nhà cách
mạng ã kết tinh thành nhân t chủ quan cho sự ra ời triết học Mác.
Kết luận: Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác ã ra ời như một iều tất
yếu của lịch sử không những vì ời sống và thực tiễn, nhất là thực tiễn cách mạng của giai cấp
lOMoARcPSD| 61572994
công nhân òi hỏiluận mới soi ường mà còn vì những tiền cho sự ra ờiluận mới ã ược
nhân loại tạo ra.
Câu 3. Phân tích ịnh nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa?
- Khái quát quan iểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 )
- Hoàn cảnh ra ời ịnh nghĩa (1 ) - Định nghĩa VC của Lênin (1 )
- Phân tích ịnh nghĩa (3 ý) (2,5 )
- Ý nghĩa: (3 ý) (1 )
* Các quan iểm trước Mác về vật chất:
- Thời cổ ại: ây thời kỳ khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức con người còn hạn chế,
cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới một cách trực quan, cảm tính.
Họ ồng nhất vật chất với nước (Talet), lửa (Heraclit), không khí (Anaximen), nguyên tử
(Lơxíp và Đê--crit),…
- Vào thế kỉ 17, 18: Đây thời học cổ iển của Newton thịnh hành phát triển, các n
triết học ề cao vai trò của khối lượng, nên h ồng nhất vật chất với khối lượng
(New-tơn), ồng nhất vật cht với quảng tính (Đề-các-tơ).
* Hoàn cảnh ra ời của ịnh nghĩa:
Cuối thế kỉ XIX - ầu thế kỉ XX với những phát hiện mới trong khoa học tự nhiên, con người
có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử:
- 1895: Roetgen phát hiện ra tia X.
- 1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng xạ của nguyên tố urani.
- 1897: Thomson phát hiện ra iện tử.
- 1901: Kaufman ã chứng minh ược khối lượng của iện tử không phải là bất biến thay
ổi theo vận tốc vận ộng của nguyên tử.
- 1898 1902: vợ chồng Mari Curie khám phá ra chất phóng xạ mạnh pôlôni urani.
Những phát hiện ại ó chứng tỏ rằng nguyên tử không phải phần tử nhỏ nhất
thể phân chia, chuyển hóa.
- 1905: Thuyết tương ối hẹp và năm 1916 là thuyết tương ối rộng của Einstein ã chứng minh:
không gian, thời gian, khối lượng luôn biến ổi cùng sự vận ộng của vật chất. Trước những
phát hiện của khoa học tự nhiên, không ít các nhà khoa học và triết học ứng trên lập trường
lOMoARcPSD| 61572994
duy vật tự phát, siêu hình ã hoang mang, dao ộng, hoài nghi tính úng ắn của chủ nghĩa duy
vật. Nhiều nhà khoa học tự nhiên trượt tchủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ
nghĩa tương ối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
Cuộc khủng hoảng thế giới quan trong lĩnh vực vật lí học cũng như triết học. Chủ nghĩa duy
tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật mất i chỉ còn duy tâm. Triết học
duy vật lúc này cần phải ưa ra ược một quan niệm úng ắn, khoa học về phạm trù vật chất.
* Định nghĩa vật chất của Lênin: “Vật chất một phạm trù triết học dùng chỉ thực tại
khách quan ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
* Phân tích ịnh nghĩa:
- Thứ nhất, vật chất thực tại khách quan cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức không
lệ thuộc vào ý thức. Khi nói vật chất là một phạm trù triết học, tức muốn nói phạm trù này là
sản phẩm của sự trừu tượng hóa, không sự tồn tại cảm tính. Lênin nhấn mạnh rằng, phạm
trù triết học này dung ể chỉ cái “Đặc tính duy nhất của vật chất mà CNDV triết học gắn liền
với việc thừa nhận ặc tính này cái ặc tính tồn tại với cách hiện thực khách quan,
tồn tại ở ngoài ý thức chúng ta. Lênin: “dùng chỉ thực tại khách quan… không lệ thuộc vào
cảm giác”.
Tồn lại không lệ thuộc vào cảm giác tức là không phụ thuộc vào chúng ta ã nhận thức ược
hay chưa, vẫn tồn tại -> tồn tại khách quan. dụ, khi Rơ-ghen phát hiện ra tia X, trước
năm 1895, tia X ã tồn tại trong thế giới này, nhưng chúng ta chưa biết ến sự tồn tại của nó. -
> tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn của chúng ta. Vật chất bao gồm cả những
cái con người ã nhận thức ược và những cái con người chưa nhận thức ược.
Thế giới vật chất là vô cùng, vô tận.
- Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác ộng vào các giác quan con người thì em lại cho con người
cảm giác. Lênin: “ ược em lại cho con người trong cảm giác”
Vật chất tồn tại khách quan nhưng tồn tại thực chứ không phải “hư vô”, cũng phải cái
khách quan kiểu “ý niệm tuyệt ối”.
Lênin khẳng ịnh rằng, vật chất luôn biểu hiện ặc tính hiện thực khách quan của mình thông
qua stồn tại không lệ thuộc vào ý thức của các sự vật, hiện tượng cụ thể, tức luôn biểu
hiện thực của mình dưới dạng các thực thể. Các thực thể này, do những ặc tính bản thể luận
lOMoARcPSD| 61572994
vốn có của nó, khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác ộng vào các giác quan sẽ em lại cho con người
những cảm giác.
Nhưng không phải lúc nào cũng em lại một cách trực tiếp, vì giác quan của con người
có giới hạn, con người cần chế tạo ra các dụng cụ, phương tiện ể hỗ trợ cho các giác quan. Ví
dụ, mắt thường không nhìn thấy ược vi khuẩn, vi sinh vật,… dùng kính hiển vi, nhận thức
ược.
Lênin khẳng ịnh: Vật chất có trước, ý thức có sau.
- Thứ ba, vật chất là cái ý thức chẳng qua chỉ sự phản ánh của nó. Lênin: ược
cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh”.
dụ: Chúng ta ăn quả cam thấy ngọt, cảm giác ó chính sự phản ánh lại thuộc tính của
quả cam -> quả cam ngọt.
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Trong thế giới ấy, theo quy luật vốn có của
ến một thời iểm nhất ịnh sẽ cùng một lúc tồn tại hai hiện tượng hiện tượng vật chất
và hiện tượng tinh thần. Các hiện tượng vật chất luôn tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào
các hiện tượng tinh thần; còn các hiện tượng tinh thần (cảm giác,duy, ý thức, v.v.) lại luôn
luôn nguồn gốc từ các hiện tượng vật chất những ược trong các hiện tượng tinh
thần ấy (nội dung của chúng) chẳng qua chỉ chép lại, chụp lại, bản sao của các sự vật,
hiện tượng ang tồn tại với tư cách hiện thực khác quan.
=> Như vậy, cảm giác sở duy nhất của mọi sự hiểu biết, song bản thân lại không
ngừng chép lại, chụp lại, phản ánh hiện thức khách quan nên về nguyên tắc, con người có thể
nhận thức ược thế giới vật chất.
* Ý nghĩa của ịnh nghĩa:
- Giải quyết triệt ể 2 mặt trong vấn ề bản của triết học trên lập trường duy vật biện
chứng.
- Khắc phục ược hạn chế sai lầm trong quan niệm vvật chất của chủ nghĩa duy vật
siêu hình.
- sở khoa học cho việc xác ịnh xây dựng vật chất trong lĩnh vực ời sống
hội.
lOMoARcPSD| 61572994
Câu 4. Tại sao vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất?
- Quan iểm CNDVSH về vận ộng (1 )
- Quan iểm của CNDVBC về vận ộng (5 )
+ Định nghĩa (0,5 )
+ Bản chất vận ộng (1,5 )
+ Các hình thức vận ộng ca vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình thức) (1,5 )
+ Đứng im (1,5 )
* Quan iểm CNDVSH về vận ộng:
Coi nguồn gốc của vận ộng nằm ở bên ngoài, tách rời sự vật. Các nhà triết học duy vật
siêu hình ã quy mi sự vận ộng thành một hình thức duy nhất là vận ộng cơ học. Họ coi hoạt
ộng của giới tự nhiên của cả con người không gì khác hơn hoạt ộng của một cỗ máy.
Việc quy hình thức vận ộng phức tạp thành hình thức vận ộng ơn giản ược gọi chủ nghĩa
giới. Ngoài ra còn có sự biến tướng khác (Chủ nghĩa Đác-uyn xã hội), coi vận ộng xã hội
như vận ộng sinh học, coi con người như là một sinh vật thuần
túy.
Những quan niệm sai lầm này nguyên nhân dẫn ế bế tắc trong việc giải những
biến ổi của thế giới sinh vật và xã hội.
* Quan iểm CNDVSH về vận ộng:
- Định nghĩa: Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận ộng theo nghĩa
chung nhất là mọi sự biến ổi nói chung. Ph. Ăngghen viết: “Vận ộng, hiểu theo
nghĩa chung nhất, - tức ược hiểu một phương thức tồn tại của vật chất, là một
thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy”.
- Bản chất vận ộng: Vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất.
+ Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vật chật. Không ở âu và ở nơi nào lại có thể có vật chất
không vận ộng. Sự tồn tại của vật chất là tồn tại bằng cách vận ộng, tức là vật chất dưới dạng
thức của nó luôn luôn trong quá trình biến ổi không ngừng.
+ Vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận ộng và thông qua vận ộng mà biểu hiện sự
tồn tại của nó với các hình dạng phong phú, muôn vẻ, vô tận.
lOMoARcPSD| 61572994
+ Vận ộng là thuộc tính cố hữu và là phương thức tồn tại của vật chất ; do ó, nó tồn tại
vĩnh viễn, không thtạo ra không bị tiêu diệt. (Quan niệm về tính không thể tạo ra
không bị tiêu diệt của vận ộng ã ược các nhà khoa học tự nhiên chứng mình bằng quy luật
bảo toàn chuyển hóa năng lượng. Theo quy luật này, vận ộng của vật chất ược bảo toàn
cả về số lượng và chất lượng. Về lượng: tổng số vận ộng của trụ không thay ổi. Về chất:
bảo toàn các hình thức vận ộng, bảo toàn khả năng chuyển hóa các hình thức vận ộng).
=> Một hình thức vận ộng cụ ththmất i chuyển hóa thành hình thức vận ng
khác, còn vận ộng nói chung tồn tại vĩnh viễn gắn liền với bản thân vật chất.
- Các hình thức vn ộng của vật chất:
Ăngghen ã chia vận ộng của vật chất thành 5 hình thức bản: học, Vật , hóa
học, sinh học, xã hội.
+ Vận ộng cơ học: sự di chuyển ví trí không gian. VD: tàu chạy, chim bay, chúng ta di
chuyển, quạt quay,…
+ Vận ộng vật lý: sự vận ộng của các hạt bản, phân tử, iện tử, các quá trình nhiệt,
iện,... VD: sinh nhiệt khi nung thanh sắt, quạt quay khi có iện,
+ Vận ộng hóa học: sự vận ộng của các nguyên tử vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa
hợp và phân giải. VD: hiện tượng oxi hóa thanh sắt, phân biệt axit và bazo bằng quỳ tím,…
+ Vận ộng sinh học: sự biến ổi của các thể sống, biến ổi cấu trúc gen, trao ổi chất,…
VD: quang hợp ca cây xanh, hạt ậu nảy mầm,…
+ Vận ộng xã hội: là hình thức vận ộng cao nhất của vật chất, sự biến ổi các mặt trong
hội, các quá trình xã hội, sự thay thế của các hình thái kinh tế hội,… VD: 5 hình thái
xã hội,…
Mối quan hệ giữa các hình thức vận ộng:
Các hình thức vận ộng mối liên hphát sinh, nghĩa hình thức vận ộng cao nảy
sinh trên sở của hình thức vận ộng thấp; hình thức vận ộng cao khác về chất so với hình
thức vận ộng thấp và không thể quy về hình thức vận ng thấp.
Các hình thức vận ộng tồn tại trong mối liên hệ không thể tách rời. Giữa hai hình thức
vận ộng cao và thấp có thể có hình thức vận ộng trung gian, ó là những mắt khâu chuyển tiếp
trong quá trình chuyển hóa lẫn nhau của các hình thức vận ng.
lOMoARcPSD| 61572994
Mỗi sự vật, hiện tượng có thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng khác nhau. Tuy
nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật ó bao giờ cũng ặc trưng bởi một hình thức vận ộng cơ
bản nhất ịnh. VD: Con người biểu hiện cho tất cả các hình thức vận ộng, nhưng, hình thức
vận ộng xã hội là hình thức cơ bản nhất, ặc trưng cho các hoạt ộng của con người.
- Đứng im:
Sự vận ộng không ngừng của vật chất không những không loại trừ mà trái lại còn bao
hàm trong ó sự ứng im.
+ Khái niệm: Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ứng im trạng thái
ổn ịnh vchất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hiều kiện cụ thể, hình
thức biểu hiện sự tồn tại thực scủa các sự vật, hiện tượng iều kiện cho svận ộng
chuyển hóa của vật chất.
+ Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất ịnh, chkhông
phải trong mọi mối quan hệ cùng thời iểm, chỉ xảy ra ối với một hình thức vận ộng nào ó, ở
một lúc nào ó, chứ không phải cùng một lúc ở mọi hình thức vận ộng.
dụ 1: Ngồi ô tô, so với ô chúng ta ứng im, so với bất kỳ vị trí nào trên ường thì
chúng ta ang vận ộng.
+ Đứng im chỉ là là sự biểu hiện của một trạng thái ặc biệt của vận ộng - vận ộng trong
thăng bằng, trong sự n ịnh tương ối - một dạng của vận ộng, trong ó sự vật chưa thay ổi căn
bản về chất, nó còn là chứ chưa chuyển hoá thành cái khác.
dụ 2: Từ d1, con người ứng im trong hình thức vận ộng, hình thức vận ộng
sinh học, con người ang vận ộng.
+ Không ứng im thì không sự ổn ịnh của sự vật con người cũng không bao
giờ nhận thức ược chúng. Không có ứng im, sự vật, hiện tượng cũng không thể thực hiện sự
vận ộng chuyển hóa tiếp theo.
dụ 3: Đồng hồ khi còn o ược thời gian thì còn nó, khi mất i chức năng ó thì
không còn là nó nữa.
Như vậy, vận ộng và ứng im tạo nên sự thống nhất biện chứng của các mặt ối lập trong
sự phát sinh, tồn tại phát triển của mọi sự vật hiện tượng nhưng vận ộng là tuyệt ối còn
ứng im là tương ối.
lOMoARcPSD| 61572994
Câu 5. Phân tích quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất
của ý thức?
- Nguồn gốc của ý thức (4 )
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 ): Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh.
+ Nguồn gốc hội (2 ): Vai trò của lao ộng, ngôn ngữ - Bản
chất của ý thức (3 ý) (2 )
* Nguồn gc tự nhiên:
Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng ịnh, xét về nguồn gốc tự nhiên, ý thức chỉ là thuộc tính
của vật chất, nhưng không phải của mọi dạng vật chất, thuộc tính của một dạng vật
chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người. Bộ óc ngườikhí quan vật chất của ý thức. Ý
thức là chức năng của bộ óc người.
Trái ất hình thành trải qua quá trình tiến hóa lâu dài dẫn ến sự xuất hiện con người. Đó
cũng là lịch sử phát triển năng lực phản ánh của thế giới vật chất từ thấp ến cao cao nhất
là trình ộ phản ánh – ý thức.
Phản ánh: thuộc tính phổ biến với mọi dạng vật chất, ược biểu hiện trong sự liên
hệ, tác ộng qua lại giữa các ối tượng vật chất với nhau. Là sự tái tạo những ặc iểm của một
hệ thống vật chất này một hệ thống vật chất khác trong quá trình tác ộng qua lại giữa
chúng, có 3 hình thức phản ánh:
+ Phản ánh vật lý, hóa học là trình phản ánh mang tính thụ ộng, chưa sự ịnh
hướng, lựa chọn, ặc trưng cho các dạng vật chất sinh. dụ: dấu chân in lên cát, soi
gương, viết bảng,. . .
+ Phản ánh sinh học ặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, có tính ịnh hướng, lựa
chọn, giúp các thể sống thích nghi với môi trường tồn tại. Được thể hiện thông qua 3
trình bản: thực vật - tính kích thích, ộng vật hệ thần kinh sự phản xạ; ộng
vật cấp cao bộ óc tâm lý. dụ: tính kích thích: y hướng dương quay về phía mặt
trời. Sự phản xạ chạm tay vào ầu rùa thụt lại, chạm vào da con tắc chuyển màu.
Tính tâm lí: ộng vật hệ thần kinh trung ương (Con vật cũng những tình cảm vui
buồn, nhưng chỉ dừng ở bản năng).
lOMoARcPSD| 61572994
+ Phản ánh ý thức: hình thức ặc trưng riêng ch có ở con người, ý thức là một sự phản
ánh cao nhất của thế giới vật chất. Ý thức là sự phản ánh thế giới hiện thực vào bộ óc người
một cách năng ộng, sáng tạo. Ví dụ: phản xạ có iều kiện ở người.
Do ó, sự xuất hiện con người hình thành bộ óc của con người năng lực phản
ánh hiện thực khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
* Nguồn gc xã hội:
- Vai trò của lao ộng ối với việc hình thành ý thức:
+ Lao ộng ã giải phóng con người khỏi thế giới ộng vật, mặt khác, cũng giúp con người
có khả năng sáng tạo ra công cụ lao ộng và sử dụng những công cụ ấy phục vụ mục ích sống
của mình.
+ Lao ộng ã giúp con người tìm ra lửa và nấu chín thức ăn, giúp cho bộ não con người
ngày càng phát triển và hoàn thiện về mặt sinh học.
+ Nhờ lao ộng, con người tác ộng vào thế giới khách quan, làm cho thế giới khách
quan bộc lộ những thuộc tính, ặc iểm mà dựa vào ó, con người có thể nhận thức ược tốt hơn.
+ Lao ộng dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn ngữ một mặt là kết quả của lao ộng,
mặt khác lại nhân tố tích cực tác ộng ến quá trình lao ộng phát triển ý thức của con
người.
- Vai trò của ngôn ngữ ối với việc hình thành ý thức:
+ Ngôn nghthống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. Nó xuất hiện trở thành
"vỏ vật chất" của tư duy; là hiện thực trực tiếp của ý thức; là phương thức ể ý thức tồn tại với
tư cách là sản phẩm xã hội – lịch sử.
+ Ngôn ngữvai tto lớn ối với sự tồn tại và phát triển của ý thức. Ngôn ngữ (tiếng
nói và chữ viết) vừa là phương tiện giao tiếp, vừa ồng thời là công cụ của duy.
Nhờ ngôn ngữ, con người có thể khái quát hóa, trừu tượng hóa, suy nghĩ ộc lập, tách khỏi sự
vật cảm tính.
+ Cũng nhờ ngôn ngữ con người thể giao tiếp, trao ổi tưởng, lưu giữ, kế
thừa những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội ược tích lũy qua các thế hệ, thời kỳ
lịch sử.
+ Ý thức một hiện tượng tính hội, do ó, không phương tiện trao ổi hội
về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành và phát triển ược.
lOMoARcPSD| 61572994
Như vậy, lao ộng và ngôn ngữ là hai sự kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ
não của loài vượn người thành bộ não con người và tâm lý ộng vật thành ý thức con người.
Kết luận: Hoạt ộng thực tiễn của loài người nguồn gốc trực tiếp quyết ịnh sự ra
ời của ý thức.
* Bản chất của ý thức: Về bản chất, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khác quan, là
quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
- Ý thức hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan. Nội dung ý thức phản
ánh khách quan, còn hình thức phản ánh chủ quan. Ý thức là cái vật chất bên ngoài
“di chuyển” vào trong ầu óc của con người ược cải biến i trong ó. (Kết quả phản ánh
của ý thức tùy thuộc vào nhiều yếu tố: ối tưsợng phản ánh, iều kiện lịch sử - hội, phẩm
chất, năng lực, kinh nghiệm sống của chủ thể phản ánh. Cùng một ối tượng phản ánh nhưng
với các chủ thể phản ánh khác nhau ặc iểm tâm lý, tri thức, kinh nghiệm, thchất khác
nhau, trong những hoàn cảnh lịch sử khác nhau… thì kết quả phản ánh i tượng trong ý thức
cũng rất khác nhau).
- Ý thức là qtrình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
Ý thức là kết quả của quá trình phản ánh có ịnh hướng, có mục ích. Ý thức hình thành, phát
triển gắn liền với hoạt ộng thực tiễn hội. Sáng tạo ặc trưng bản chất nhất của ý thức:
Những tri thức bản chất, quy luật của thế giới ã chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải tạo thế giới,
sáng tạo ra “thiên nhiên thứ hai” theo nhu cầu của con người.
Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt:
+ Trao ổi thông tin giữa chủ thể và ối tượng phản ánh.
+ Mô hình hóa ối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh.
+ Chuyển hóa hình từ tư duy ra hiện thực khách quan.
=> Phản ánh và sáng tạo là hai mặt thuộc bản chất ca ý thức.
- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: Sự ra ời và tồn tại của
ý thức gắn liền với hoạt ộng thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Ý
thức hình thức phản ánh cao nhất riêng có của óc người về hiện thực khách quan trên
sở thực tiễn lch sử - xã hội.
lOMoARcPSD| 61572994
Câu 6. Phân ch sở luận của Nguyên tắc toàn diện? Đảng Cộng sản Việt Nam ã
vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ i mới
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (5.0)
+ Khái niệm, phân tích khái niệm Mi liên hệ (1.0 )
+ Tính chất mối liên hệ (3 tính chất: khách quan, phổ biến, a dạng, phong phú) (2.5 )
+ Ý nghĩa phương pháp luận: Nguyên tắc toàn diện (yêu cầu) (1.5 )
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1.0 )
+ Thực tiễn khách quan òi hỏi cần phải ối mới ể phát triển ất nước.
+ Đổi mới trên mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa,… +
Thành quả ổi mới.
Cơ sở lý luận:
- Nguyên tắc toàn diện trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn một trong
những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, quan trọng của phép biện chứng duy vật.
- Cơ sở lý luận của Nguyên tắc toàn diện là nội dung của nguyên về mối liên hệ
phổ biến.
Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
Khái niệm
+ Quan iểm siêu hình cho rằng, các sự vật, hiện tượng tồn tại tách rời nhau, giữa chúng
không mối liên hràng buộc quy nh chuyển hóa lẫn nhau, hoặc nếu chỉ mối
liên hệ bên ngoài, ngẫu nhiên.
+ Quan iểm biện chứng: Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các mối quan
hệ ràng buộc tương hỗ, quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một
ối tượng hoặc giữa các ối tượng với nhau.
+ Mối liên hệ phổ biến dùng ể chtính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật hiện
tượng của thế giới, ồng thời cũng dùng ể chỉ các mối liên hệ tồn tại ở với mọi sinh vật hiện
tượng của thế giới. Đó các mối liên hệ giữa các mặt ối lập, chất và lượng, khẳng ịnh
phủ ịnh,. . .
lOMoARcPSD| 61572994
dụ: Các sinh vật ều liên hệ với môi trường sống bởi sự thay ổi của môi trường sống
có thể làm thay ổi số lượng sinh vật hoặc sự gia tăng về số lượng của một loài sinh vật ều có
thể làm thay ổi môi trường sống của chúng.
+ Theo phép biện chứng duy vật, mọi ối tượng ều trong trạng thái vừa cô lập vừa liên
hệ với nhau. Chúng liên hệ với nhau ở một số khía cạnh và không liên hệ với nhau ở những
khía cạnh khác. Như vậy, liên hệ và cô lập thống nhất với nhau.
Tính chất của các mối liên hệ
+ Tính khách quan: Phép biện chứng duy vật khẳng ịnh tính khách quan của các mối
liên hệ. Mối liên hgiữa các ối tượng, hay giữa các mặt, các bộ phận của ối tượng tồn tại
không phụ thuộc (tồn tại ộc lập) vào ý thức của con người.
Ví dụ: Động vt hấp thụ O2 và nhả ra CO2 trong hô hấp còn thực vật hấp thụ CO2
nhả ra O2 khi quang hợp. Thực vật muốn tồn tại ược cần phải các iều kiện: nhiệt ộ,
nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng phù hợp sinh trưởng phát triển; do vậy khi trồng cây,
con người phải nắm ược những ặc tính này ể tạo ra các môi trường sinh trưởng phát triển
phù hợp cho cây chứ không thể làm trái ngược, kể cả khi ã áp dụng các khoa học – kỹ thuật
cao trong nông nghiệp, chẳng hạn không cần ất có thể trồng rau thủy canh nhưng phải có
nước, chất dinh dưỡng, có thể trồng rau trong nhà kính nhưng mỗi loại rau có cơ chế sinh
học khác nhau nên phải iều chỉnh nhiệt cho phù hợp..., v.v..
+ Tính phổ biến: Thể hiện ở bất kì nơi âu, trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Chúng giữ
vai trò, vị trí khác nhau trong sự vận ộng, chuyển hóa ca các sự vật, hiện tượng. Mối liên
hệ qua lại, quy ịnh, chuyển hóa lẫn nhau không những diễn ra ở mọi sự vật, hiện tượng tự
nhiên, xã hội, tư duy, mà còn diễn ra giữa các mặt, yếu tố, các quá trình của một sự vật hiện
tượng.
dụ: * Giữa các sự vật, hiện tượng: Trong tự nhiên: lưới thức ăn trong hsinh thái
rừng. Trong xã hội: mối liên hệ giữa các quốc gia, dân tộc; giữa thầy cô với sinh viên, giữa
các sinh viên với nhau, giữa Đảng – Nhà nước với nhân dân,... Trong tư duy: trong quá trình
học tập, tư duy chúng ta tồn tại kiến thức cũ và kiến thức mới, giúp ta ngày càng hoàn thiện
nhận thức hơn, cái nhìn rộng mở hơn về sự vật, hiện tượng. * Giữa các mặt, các yếu tố
của mỗi sự vật, hiện tượng: Trong tự nhiên: mối liên hệ giữa các bộ phận trong cơ thể người.
(Liên hệ câu chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng). Trong hội: nền kinh tế nhiều thành phần
của nước ta. Trong tư duy: yêu – ghét, thiện – ác,…
lOMoARcPSD| 61572994
+ Tính a dạng, phong phú: Mối liên hgiữa các i tượng là khác nhau; giữa các bphận,
quá trình khác nhau trong mỗi ối tượng là khác nhau; các mối liên hệ có vai trò khác nhau ối
với ối tượng, ó là cơ sở ể phân loại mối liên hệ: Có rất nhiều mối liên hệ. Có mối liên hệ về
mặt không gian và mối liên hệ về mặt thời gian; mối liên hệ chung mối liên hệ riêng; mối
liên hệ trực tiếp mối liên hệ gián tiếp; mối liên hệ tất nhiên – mối liên hệ ngẫu nhiên;. . .
Trong ó, mối liên hệ bên trong, tất nhiên, chủ yếu,.. có vai trò quyết ịnh ối với ối tượng.
dụ: Để qtrình học tập của học sinh t ược thành công thì: Mối liên hệ giữa sự
thông minh sự chăm chỉ (yếu tố chủ quan) mối liên hệ trực tiếp, quyết ịnh sự thành công
trong học tập của học sinh. Mối liên hệ giữa gia ình nhà trường (yếu tố khách quan) chỉ
mối liên hệ gián tiếp, góp phần vào sự thành công trong học tập của học sinh. Theo từng
cấp ộ trường lớp, mối liên hệ giữa thầy – trò có sự thay ổi: Mầm non, tiểu học: học sinh còn
non nớt nên cần nhiều sự chăm sóc từ thầy cô cả về thể chất lẫn tinh thần, bên cạnh việc học
tập, nhận thức các tri thức. THCS, THPT: học sinh ang trong quá trình phát triển toàn diện
nên tiếp tục cần sự quan tâm của thầy cô. Đại học, cao ẳng,...: sinh viên ược coi người
trưởng thành nên ộc lập hơn, thầy cô ch óng vai trò là người hướng dẫn, ịnh hướng.
Ý nghĩa phương pháp luận (Yêu cầu của NTTD): Khi xem xét sự vật, chúng ta phải
dựa trên nguyên tắc toàn diện. NTTD òi hi chủ thể nhận thức và thực tiễn phải tuân thủ các
yêu cầu sau:
- Khi nghiên cứu, xem xét ối tượng cụ thể, cần ặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả
các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chỉnh thể ó.
- Chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên hệ tất yếu của ối tượng nhận thức chúng
trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
- Cần xem xét ối tượng trong mối liên hối với ối tượng khác và môi trường xung quanh,
kể cả các mặt của mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không gian, thời gian nhất ịnh.
- Quan iểm toàn diện ối lập với các quan iểm phiến diện, một chiều hoặc chú ý ến nhiều
mặt nhưng lại xem xét dàn trải, không thấy mặt bản chất của ối tượng nên dễ rơi vào thuật
ngụy biện và chủ nghĩa chiết trung.
Sự vận dụng của Đảng:
- Đổi mới toàn diện, nhiều thành tựu (kể ra nhưng không quá dài dòng).
- Xác ịnh khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền ề cho sự phát triển.
lOMoARcPSD| 61572994
- dụ: ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc toàn diện mcách úng ắn, sáng tạo, linh hoạt trong
thời kổi mới. Thực tiễn khách quan xu hướng của thế giới òi hỏi ĐCSVN phải ổi mới
trên mọi lĩnh vực ể phát triển ất nước. Do Đảng ta luôn xác ịnh ược khâu then chốt, tập trung
giải quyết các vấn cụ thể trong từng khía cạnh nên trong công cuộc ổi mới toàn diện ất nước
thời gian vừa qua ã ạt ược nhiều thành tựu áng kể trên mọi lĩnh vực: Về kinh tế, liên tiếp từ
năm 2016 - 2019, Việt Nam ứng trong top 10 nước tăng trưởng cao nhất thế giới, một trong
16 nền kinh tế mới nổi thành công nhất, bình quân thu nhập ầu người ạt khoảng 2.750
USD/năm. Về chính trí ngoại giao, Việt Nam gia nhập WTO, thiết lập ược 30 ối tác chiến
lược ,có quan hệ ngoại giao, kinh tế với hơn 180 quốc gia vùng lãnh thổ. Về y tế ạt tiến
bộ lớn, làm chủ nhiều công nghệ, thuật hiện ại, kiểm soát c ại dịch COVID-19, . . . Tuy
nhiên, bên cạnh những thành tựu, công cuộc ổi mới ất nước vẫn còn nhiều tồn tại.
Câu 7. Phân tích sở luận của Nguyên tắc phát triển? Đảng Cộng sản Việt Nam ã
vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ i mới?
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nguyên lý về sự phát triển.
- Nội dung Nguyên lý về sự phát triển (5.0 ).
+ Khái niệm và phân tích khái niệm phát triển (1.0 ).
+ Tính chất (tính khách quan, tính phổ biến, tính kế thừa, tính a dạng, phong phú) (3.0 ).
+ Ý nghĩa phương pháp luận: Nguyên tắc phát triển (yêu cầu) (1.0 ).
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1.0 ):
+ Đổi mới toàn diện.
+ Xác nh khâu then chốt, tập trung giải quyết tạo tiền ề… +
Thành quả ổi mới.
Cơ sở luận: Nguyên tắc phát triển trong hoạt ộng nhận thức hoạt ộng thực tiễn
một trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, quan trọng của phép biện chứng duy
vật. Cơ sở luận của Nguyên tắc phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự phát triển.
Nội dung nguyên lý về sự phát triển:
Khái niệm
lOMoARcPSD| 61572994
+ Quan iểm siêu hình: Nói chung, phủ nhận sự phát triển của sự vật, hiện tượng. Nếu có,
coi phát triển là sự tăng lên hay giảm i về lượng; nguồn gốc của phát triển nằm ngoài sự vật.
+ Quan iểm duy vật biện chứng: Phát triển quá trình vận ộng từ thấp ến cao, từ kém
hoàn thiện ến hoàn thiện hơn, từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao hơn.
+ Như vậy, phát triển là vận ộng nhưng không phải mọi vận ộng ều là phát triển, mà chỉ
vận ộng nào theo khuynh hướng i lên thì mới là phát triển. Phát triển là sự vận ộng i lên
thông qua bước nhảy làm cho sự vật cũ mất i, sự vật mới ra ời, thay thế.
+ Nguồn gốc phát triển là sự tác ộng, ấu tranh giữa các mặt ối lập bên trong sự vật, hiện
tượng.
+ Phát triển diễn ra theo ường xoáy ốc: có kế thừa, dường như lặp lại sự vật, hiện tượng
cụ nhưng trên sở cao hơn; không thẳng thắp diễn ra quanh co, phức tạp, thể bước
thụt lùi tương ối.
Tính chất cơ bn của sự phát triển
+ Tính khách quan: Nguồn gốc phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
chứ không phải do tác ộng từ bên ngoài và ặc biệt không phụ thuộc vào ý thích, ý muốn chủ
quan của con người. Do ó, phát triển diễn ra khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con
người. Ví dụ: Sự ra ời của nền sản xuất hàng hóa là kch quan, không phụ thuộc ý thức con
người.
+ Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, duy; trong tất
cả mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai oạn ca sự vật hiện tượng ó. Ví dụ
trong hội loài người, chúng ta phát triển từ: Công nguyên thủy, Chiếm hữu lệ, phong
kiến, bản chủ nghĩa công sản chủ nghĩa. Trong duy của con người cũng phát triển
xuyên suốt chiều dài của lịch sử,...
+ Tính kế thừa: Sự vật, hiện tượng mới ra ời không thể sự phủ ịnh tuyệt ối, phủ ịnh
sạch trơn, oạn tuyệt một cách siêu hình ối với sự vật, hiện tượng. Sự vật, hiện tượng mới ra
ời từ sự vật, hiện tượng cũ, chứ không phải ra ời từ vô. vậy, trong svật, hiện tượng
mới còn giữ lại, chọn lọc cải tạo các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng,
trong khi gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sự vật, hiện tượng ang gây cản trở sự
vật, hiện tượng mới tiếp tục phát triển. Ví dụ: trong quá trình phát triển, cây lúa phủ ịnh cây

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61572994
CÂU HỎI ÔN TẬP - TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
PHẦN I. BỘ CÂU HỎI 6 ĐIỂM
Câu 1. Vấn ề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn ề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1 )
- Tại sao? (1 )
- Cách giải quyết VĐCB của TH – Các trường phái TH trong LS (4 )
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT và các
hình thức của CNDT (2,5 )
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5 )
* Theo Ăngghen: "Vấn ề cơ bản lớn của mọi triết học, ặc biệt là của triết học hiện ại,
là vấn ề quan hệ giữa tư duy và tồn tại."
Như vậy, vấn ề cơ bản của triết học: là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, vật chất và ý thức
hay tự nhiên và tinh thần.
* Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn ề cơ bản của triết học vì:
+ Đây là mối quan hệ rộng nhất, chung nhất, trả lời cho hai câu hỏi khái quát nhất, ịnh hướng
ể giải quyết các vấn ề khác.
+ Là cơ sở ể phân chia các trường phái triết học trong lịch sử: Việc quyết ịnh vấn ề cơ bản
của triết học là tính chất khách quan khoa học ể xác ịnh lập trường tư tưởng triết học của các
nhà triết học trong lịch sử.
+ Là nền tảng và iểm xuất phát ể giải quyết các vấn ề khác của triết học: Việc quyết ịnh mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyết ịnh triết học nảy sinh.
+ Tất cả các trường phái triết học ều phải giải quyết vấn ề này (trực tiếp hoặc gián tiếp): Các
trường phái triết học ều trực tiếp/ gián tiếp i vào giải thích về mối quan hệ giữa tư duy và tồn
tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi i vào quyết ịnh của mình.
* Vấn ề cơ bản của triết học có hai mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn. Trả lời 2 câu hỏi này xác
ịnh lập trường của nhà triết học và hình thành các trường phái triết học.
- Cách giải quyết mặt thứ nhất với câu hỏi: Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có
sau, cái nào quyết ịnh cái nào? (mặt bản thể luận) lOMoAR cPSD| 61572994
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, sinh ra và quyết ịnh ý thức con người, CNDV
xuất hiện dưới các hình thức:
+ CNDV chất phác: Là kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật cổ ại, ồng nhất vật
chất với một hay một số chất cụ thể của vật chất. Quan niệm về thế giới mang tính trực quan,
cảm tính, chất phác nhưng về cơ bản là úng vì ã lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích thế
giới, không viện ến thần linh, thượng ế hay các lực lượng siêu nhiên. (Talet (nước), Heraclit (lửa),…)
+ CNDV siêu hình: Là hình thức cơ bản thứ hai trong lịch sử của CNDV, thể hiện khá rõ ở
các nhà triết học thế kỷ XV ến thế kỷ XVIII (thời kỳ Phục hưng và Cận ại), iển hình ở thế kỷ
XVII, XVIII. Đây là thời kỳ mà cơ học cổ iển ạt ược những thành tựu rực rỡ, nên CNDV giai
oạn này chịu sự tác ộng mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình - Quan niệm thế giới
như một cỗ máy khổng lồ, các bộ phận tồn tại biệt lập, tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương
pháp luận siêu hình, máy móc nhưng ã chống lại quan iểm duy tâm, tôn giáo giải thích về thế
giới, ặc biệt là thời kỳ chuyển tiếp từ êm trường trung cổ sang thời phục hưng. (Newton (cơ học cổ iển),…)
+ CNDV biện chứng: Là hình thức thứ ba của CNDV, do Mác-Anghen xây dựng vào những
năm 40 thế kỉ XIX và ược Lênin phát triển. Với sự kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết
học trước ó và sử dụng khá triệt ể thành tựu của khoa học ương thời, ngay khi mới ra ời,
CNDV biện chứng ã khắc phục ược hạn chế của CNDV chất phác thời cổ ại, CNDV siêu
hình và là ỉnh cao trong sự phát triển của chủ nghĩa duy vật. CNDV biện chứng phản ánh
hiện thực úng như nó tồn tại và trở thành công cụ hữu hiệu ể nhận thức và cải tạo thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, quyết ịnh vật chất, CNDT xuất hiện dưới các hình thức:
+ CNDT chủ quan: Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách
quan của hiện thực, CNDT chủ quan khẳng ịnh, mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của
những cảm giác. (Kant: “Vẻ ẹp không nằm ở ôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong ôi
mắt của kẻ si tình”.)
+ CNDT khách quan: Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, coi ó là thứ tinh thần
khách quan có trước và tồn tại ộc lập với con người. Thực thể tinh thần khách quan này lOMoAR cPSD| 61572994
thường ược gọi bằng những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt ối, lý tính thế
giới,… (Heghen: nhà triết học duy tâm khách quan, ại biểu xuất sắc của triết học cổ iển Đức.
Nguyên lý xuất phát và xuyên suốt toàn bộ triết học Heghen là sự ồng nhất giữa tư duy và
tồn tại. Toàn bộ thực tại khách quan (tự nhiên và lịch sử thế giới) là biểu hiện của “lý tính
thế giới” hay “tinh thần thế giới” mà Heghen gọi là “ý niệm tuyệt ối”). CNDT triết học cho
rằng ý thức, tinh thần là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. Bằng cách ó, chủ nghĩa duy
tâm thừa nhận sự sáng tạo của một lực lượng siêu nhiên nào ó ối với toàn bộ thế giới.
=> Học thuyết triết học nào chỉ thừa nhận một trong hai thực thể (vật chất hoặc tinh thần) là
bản nguyên (nguồn gốc) của thế giới, quyết ịnh sự vận ộng của thế giới ược gọi là nhất
nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
Bên cạnh ó còn có trường phái Nhị nguyên luận: giải thích thế giới bằng cả hai bản nguyên
vật chất và tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết ịnh nguồn
gốc và sự vận ộng của thế giới. (Đê-các-tơ). Những người theo thuyết nhị nguyên luận thường
là người trong trường hợp giải quyết một vấn ề nào ó, ở vào một thời iểm nhất ịnh, là duy
vật, nhưng vào thời iểm khác là người duy tâm. Song, xét cho cùng chủ nghĩa nhị nguyên
thuộc chủ nghĩa duy tâm.
- Cách giải quyết mặt thứ hai với câu hỏi: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới
hay không? (mặt nhận thức luận)
Thuyết khả tri (Thuyết có thể biết): Đa số các nhà triết học thừa nhận khả năng nhận thức
ược thế giới của con người. Về nguyên tắc, con người có thể hiểu ược bản chất của sự vật, hiện tượng.
Thuyết bất khả tri (Thuyết không thể biết): Phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
Về nguyên tắc, con người không thể hiểu ược bản chất của sự vật, hiện tượng mà chỉ hiểu
ược những cái thế giới biểu hiện ra: bề ngoài, hạn hẹp, cắt xén về ối tượng, dù có tính xác
thực, không cho phép ồng nhất với ối tượng, không phải là cái tuyệt ối tin cậy. (Hume, Kant)
Trào lưu hoài nghi luận: (triết học Hy Lạp cổ ại) nâng sự hoài nghi lên thành nguyên tắc
trong việc xem xét tri thức ã ạt ược và cho rằng con người không thể ạt tới chân lí khách quan. lOMoAR cPSD| 61572994
Câu 2. Tại sao nói triết học Mác ra ời là một tất yếu lịch sử?
- Điều kiện kinh tế xã hội: (2 )
- Tiền ề lý luận: (2,5 iểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach) + KTCT cổ iển Anh
+ CNXH không tưởng Anh và Pháp
- Tiền ề khoa học tự nhiên: (1 ) + Định luật bảo toàn + Học thuyết tế bào + Học thuyết tiến hoá
- Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 )
* Điều kiện kinh tế - xã hội -
Sự củng cố và phát triển phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong iều kiện
cách mạng công nghiệp.
Triết học Mác ra ời vào những năm 40 của thế kỉ XIX. Sự phát triển rất mạnh mẽ lực lượng
sản xuất do tác ộng của cuộc cách mạng công nghiệp làm cho phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa ược củng cố vững chắc. VD: Nước Anh ã hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp
và trở thành cường quốc công nghiệp lớn nhất. Ở Pháp, cuộc cách mạng công nghiệp ang i
vào giai oạn hoàn thành. Cuộc cách mạng công nghiệp cũng làm cho nền sản xuất xã hội ở
Đức ược phát triển mạnh ngay trong lòng xã hội phong kiến. => Sự phát triển mạnh mẽ của
lực lượng sản xuất làm cho quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ược củng cố, phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa phát triển, do ó ã thể hiện rõ tính hơn hẳn của nó với phương thức sản xuất phong kiến.
Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho mâu thuẫn xã hội thêm gay gắt, bộc lộ rõ rệt: của
cải tăng thêm, bất công xã hội, ối kháng xã hội sâu sắc hơn, những xung ột giữa vô sản và tư
sản ã trở thành những cuộc ấu tranh giai cấp. -
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ ài lịch sử với tư cách một lực lượng chính
trị - xã hội ộc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra ời triết học Mác. lOMoAR cPSD| 61572994
Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ra ời, lớn lên cùng với sự hình thành và phát triển của
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng chế ộ phong kiến. Giai cấp vô sản cũng ã i
theo giai cấp tư sản trong cuộc ấu tranh lật ổ chế ộ phong kiến. Khi chế ộ tư bản chủ nghĩa
ược xác lập, giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị xã hội và giai cấp vô sản là giai cấp bị
trị, mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản vốn mang tính chất ối kháng càng phát triển trở thành
những cuộc ấu tranh giai cấp. VD: Cuộc khởi nghĩa của thợ dệt ở Lyon
(Pháp) năm 1831, 1834; Phong trào Hiến chương ở Anh vào cuối những năm 30 của thế kỉ
XIX; Cuộc ấu tranh của thợ dệt ở Xilêdi (Đức),…
Trong bối cảnh ó, giai cấp tư sản không còn óng vai trò là giai cấp cách mạng. Vì vậy, giai
cấp vô sản xuất hiện trên vũ ài lịch sử không chỉ có sứ mệnh phá bỏ chủ nghĩa tư sản mà còn
là lực lượng tiên phong trong cuộc ấu tranh cho nền dân chủ và tiến bộ xã hội. - Thực tiễn
cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra ời triết học Mác.
Sự xuất hiện giai cấp vô sản cách mạng ã tạo cơ sở xã hội cho sự hình thành lý luận tiến bộ
và cách mạng mới. Đó là lý luận thể hiện thế giới quan cách mạng của giai cấp cách mạng triệt
ể nhất trong lịch sử, kết hợp một cách hữu cơ tính cách mạng và tính khoa học trong bản chất,
do ó, có khả năng giải áp bằng lý luận những vấn ề của thời ại ặt ra. Lý luận ó ược sáng tạo
nên bởi C. Mác và Ăng-ghen, trong ó, triết học óng vai trò là cơ sở lý luận chung: cơ sở thế
giới quan và phương pháp luận.
* Nguồn gốc lý luận và tiền ề khoa học tự nhiên
Nguồn gốc lý luận: Để xây dựng học thuyết của mình ngang tầm cao của trí tuệ nhân loại,
C.Mác và Ăng-ghen ã kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng nhân loại: + Triết học
cổ iển Đức: Mác kế thừa “những hạt nhân hợp lý” trong phép biện chứng của Heghen trên cơ
sở có lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí ể xây dựng phép biện chứng duy vật, ồng thời thừa kế
các quan iểm duy vật tiến bộ của Phobach. Từ ó, C. Mác và Ăngghen ã xây dựng nên triết học
mới, trong ó chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất với nhau một cách hữu cơ. Giải
thoát chủ nghĩa duy vật khỏi phép siêu hình, Mác ã làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên hoàn bị
và mở rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận thức giới tự nhiên ến chỗ nhận thức xã hội loài người.
+ Kinh tế-chính trị cổ iển Anh: Mác kế thừa các quan iểm kinh tế tiến bộ, ặc biệt là học thuyết
về giá trị của A.Smith và David Ricardo ể làm cơ sở xây dựng học thuyết kinh tế chính trị
(Học thuyết giá trị thặng dư). C. Mác ã cho rằng, việc nghiên cứu các vấn ề triết học về xã hội lOMoAR cPSD| 61572994
ã khiến ông i vào nghiên cứu kinh tế học và nhờ ó, mới có thể hoàn thành quan niệm duy vật
lịch sử, ồng thời xây dựng nên học thuyết kinh tế chính trị của mình.
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp: Trang bị cho Mác và Ăng ghen những tư liệu
về chủ nghĩa xã hội, trên cơ sở ó Mác và Ăngghen ã biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành
chủ nghĩa xã hội khoa học.
Tiền ề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (là một trong những ịnh luật cơ bản của vật
lý học: Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất i; nó chỉ chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.): là cơ sở ể khẳng ịnh các dạng tồn
tại của vật chất trong thế giới có mối liên hệ với nhau, và trong iều kiện nhất ịnh có thể chuyển hóa lẫn nhau.
+ Học thuyết tế bào (Tất cả các cơ thể sinh vật từ ơn bào ến ộng, thực vật ều ược cấu tạo từ
tế bào. Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật
ều có cùng nguồn gốc.): là cơ sở chứng minh rằng giữa thế giới ộng vật và thực vật có mối
liên hệ với nhau, có chung nguồn gốc và hình thái.
+ Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn (Các cá thể sinh vật luôn phải ấu tranh với nhau ể
giành quyền sinh tồn ( ấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể ược sống sót qua
mỗi thế hệ.): là cơ sở chứng minh rằng giữa các loài không phải bất biến mà có mối liên hệ và ràng buộc lẫn nhau.
Với những phát minh khoa học ó, khoa học ã vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa những dạng
tồn tại khác nhau, các hình thức vận ộng khác nhau trong tính thống nhất vật chất của thế giới,
vạch ra tính biện chứng của sự vận ộng và phát triển của thế giới, là cơ sở khoa học tự nhiên,
giúp Mác xây dựng học thuyết của mình.
* Bên cạnh ó còn phải nhắc tới nhân tố chủ quan: Đó là sự nhiệt huyết, tài giỏi, sự hoạt ộng
không biết mệt mỏi của C.Mác và Ăng-ghen, lập trường giai cấp công nhân và tình cảm ặc
biệt của hai ông ối với giai cấp nhân dân lao ộng, hòa quyện với tình bạn vĩ ại của hai nhà cách
mạng ã kết tinh thành nhân tố chủ quan cho sự ra ời triết học Mác.
Kết luận: Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác ã ra ời như một iều tất
yếu của lịch sử không những vì ời sống và thực tiễn, nhất là thực tiễn cách mạng của giai cấp lOMoAR cPSD| 61572994
công nhân òi hỏi có lý luận mới soi ường mà còn vì những tiền ề cho sự ra ời lí luận mới ã ược nhân loại tạo ra.
Câu 3. Phân tích ịnh nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa?
- Khái quát quan iểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 )
- Hoàn cảnh ra ời ịnh nghĩa (1 ) - Định nghĩa VC của Lênin (1 )
- Phân tích ịnh nghĩa (3 ý) (2,5 ) - Ý nghĩa: (3 ý) (1 )
* Các quan iểm trước Mác về vật chất:
- Thời cổ ại: ây là thời kỳ khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức con người còn hạn chế,
cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới một cách trực quan, cảm tính.
Họ ồng nhất vật chất với nước (Talet), lửa (Heraclit), không khí (Anaximen), nguyên tử
(Lơxíp và Đê-mô-crit),…
- Vào thế kỉ 17, 18: Đây là thời kì cơ học cổ iển của Newton thịnh hành phát triển, các nhà
triết học ề cao vai trò của khối lượng, nên họ ồng nhất vật chất với khối lượng
(New-tơn), ồng nhất vật chất với quảng tính (Đề-các-tơ).
* Hoàn cảnh ra ời của ịnh nghĩa:
Cuối thế kỉ XIX - ầu thế kỉ XX với những phát hiện mới trong khoa học tự nhiên, con người
có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử:
- 1895: Roetgen phát hiện ra tia X.
- 1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng xạ của nguyên tố urani.
- 1897: Thomson phát hiện ra iện tử.
- 1901: Kaufman ã chứng minh ược khối lượng của iện tử không phải là bất biến mà là thay
ổi theo vận tốc vận ộng của nguyên tử.
- 1898 – 1902: vợ chồng Mari Curie khám phá ra chất phóng xạ mạnh là pôlôni và urani.
Những phát hiện vĩ ại ó chứng tỏ rằng nguyên tử không phải là phần tử nhỏ nhất mà nó có
thể phân chia, chuyển hóa.
- 1905: Thuyết tương ối hẹp và năm 1916 là thuyết tương ối rộng của Einstein ã chứng minh:
không gian, thời gian, khối lượng luôn biến ổi cùng sự vận ộng của vật chất. Trước những
phát hiện của khoa học tự nhiên, không ít các nhà khoa học và triết học ứng trên lập trường lOMoAR cPSD| 61572994
duy vật tự phát, siêu hình ã hoang mang, dao ộng, hoài nghi tính úng ắn của chủ nghĩa duy
vật. Nhiều nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ
nghĩa tương ối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
Cuộc khủng hoảng thế giới quan trong lĩnh vực vật lí học cũng như triết học. Chủ nghĩa duy
tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật mất i chỉ còn duy tâm. Triết học
duy vật lúc này cần phải ưa ra ược một quan niệm úng ắn, khoa học về phạm trù vật chất.
* Định nghĩa vật chất của Lênin: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại
khách quan ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
* Phân tích ịnh nghĩa:
- Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không
lệ thuộc vào ý thức. Khi nói vật chất là một phạm trù triết học, tức muốn nói phạm trù này là
sản phẩm của sự trừu tượng hóa, không có sự tồn tại cảm tính. Lênin nhấn mạnh rằng, phạm
trù triết học này dung ể chỉ cái “Đặc tính duy nhất của vật chất mà CNDV triết học gắn liền
với việc thừa nhận ặc tính này – là cái ặc tính tồn tại với tư cách là hiện thực khách quan,
tồn tại ở ngoài ý thức chúng ta. Lênin: “dùng ể chỉ thực tại khách quan… không lệ thuộc vào cảm giác”.
Tồn lại không lệ thuộc vào cảm giác tức là không phụ thuộc vào chúng ta ã nhận thức ược
nó hay chưa, nó vẫn tồn tại -> tồn tại khách quan. Ví dụ, khi Rơ-ghen phát hiện ra tia X, trước
năm 1895, tia X ã tồn tại trong thế giới này, nhưng chúng ta chưa biết ến sự tồn tại của nó. -
> tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn của chúng ta. Vật chất bao gồm cả những
cái con người ã nhận thức ược và những cái con người chưa nhận thức ược.
Thế giới vật chất là vô cùng, vô tận.
- Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác ộng vào các giác quan con người thì em lại cho con người
cảm giác. Lênin: “ ược em lại cho con người trong cảm giác”
Vật chất tồn tại khách quan nhưng là tồn tại thực chứ không phải “hư vô”, cũng phải cái
khách quan kiểu “ý niệm tuyệt ối”.
Lênin khẳng ịnh rằng, vật chất luôn biểu hiện ặc tính hiện thực khách quan của mình thông
qua sự tồn tại không lệ thuộc vào ý thức của các sự vật, hiện tượng cụ thể, tức là luôn biểu
hiện thực của mình dưới dạng các thực thể. Các thực thể này, do những ặc tính bản thể luận lOMoAR cPSD| 61572994
vốn có của nó, khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác ộng vào các giác quan sẽ em lại cho con người những cảm giác.
Nhưng không phải lúc nào cũng em lại một cách trực tiếp, vì giác quan của con người
có giới hạn, con người cần chế tạo ra các dụng cụ, phương tiện ể hỗ trợ cho các giác quan. Ví
dụ, mắt thường không nhìn thấy ược vi khuẩn, vi sinh vật,… dùng kính hiển vi, ể nhận thức ược.
Lênin khẳng ịnh: Vật chất có trước, ý thức có sau.
- Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó. Lênin: “ ược
cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh”.
Ví dụ: Chúng ta ăn quả cam thấy ngọt, cảm giác ó chính là sự phản ánh lại thuộc tính của
quả cam -> quả cam ngọt.
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Trong thế giới ấy, theo quy luật vốn có của
nó mà ến một thời iểm nhất ịnh sẽ cùng một lúc tồn tại hai hiện tượng – hiện tượng vật chất
và hiện tượng tinh thần. Các hiện tượng vật chất luôn tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào
các hiện tượng tinh thần; còn các hiện tượng tinh thần (cảm giác, tư duy, ý thức, v.v.) lại luôn
luôn có nguồn gốc từ các hiện tượng vật chất và những gì có ược trong các hiện tượng tinh
thần ấy (nội dung của chúng) chẳng qua chỉ là chép lại, chụp lại, là bản sao của các sự vật,
hiện tượng ang tồn tại với tư cách hiện thực khác quan.
=> Như vậy, cảm giác là cơ sở duy nhất của mọi sự hiểu biết, song bản thân nó lại không
ngừng chép lại, chụp lại, phản ánh hiện thức khách quan nên về nguyên tắc, con người có thể
nhận thức ược thế giới vật chất.
* Ý nghĩa của ịnh nghĩa:
- Giải quyết triệt ể 2 mặt trong vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng.
- Khắc phục ược hạn chế sai lầm trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình.
- Là cơ sở khoa học cho việc xác ịnh và xây dựng vật chất trong lĩnh vực ời sống xã hội. lOMoAR cPSD| 61572994
Câu 4. Tại sao vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất?
- Quan iểm CNDVSH về vận ộng (1 )
- Quan iểm của CNDVBC về vận ộng (5 ) + Định nghĩa (0,5 )
+ Bản chất vận ộng (1,5 )
+ Các hình thức vận ộng của vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình thức) (1,5 ) + Đứng im (1,5 )
* Quan iểm CNDVSH về vận ộng:
Coi nguồn gốc của vận ộng nằm ở bên ngoài, tách rời sự vật. Các nhà triết học duy vật
siêu hình ã quy mọi sự vận ộng thành một hình thức duy nhất là vận ộng cơ học. Họ coi hoạt
ộng của giới tự nhiên và của cả con người không gì khác hơn là hoạt ộng của một cỗ máy.
Việc quy hình thức vận ộng phức tạp thành hình thức vận ộng ơn giản ược gọi là chủ nghĩa
cơ giới. Ngoài ra còn có sự biến tướng khác (Chủ nghĩa Đác-uyn xã hội), coi vận ộng xã hội
như vận ộng sinh học, coi con người như là một sinh vật thuần túy.
Những quan niệm sai lầm này là nguyên nhân dẫn ế bế tắc trong việc lý giải những
biến ổi của thế giới sinh vật và xã hội.
* Quan iểm CNDVSH về vận ộng:
- Định nghĩa: Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận ộng theo nghĩa
chung nhất là mọi sự biến ổi nói chung. Ph. Ăngghen viết: “Vận ộng, hiểu theo
nghĩa chung nhất, - tức ược hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một
thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy”.
- Bản chất vận ộng: Vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất.
+ Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vật chật. Không ở âu và ở nơi nào lại có thể có vật chất
không vận ộng. Sự tồn tại của vật chất là tồn tại bằng cách vận ộng, tức là vật chất dưới dạng
thức của nó luôn luôn trong quá trình biến ổi không ngừng.
+ Vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận ộng và thông qua vận ộng mà biểu hiện sự
tồn tại của nó với các hình dạng phong phú, muôn vẻ, vô tận. lOMoAR cPSD| 61572994
+ Vận ộng là thuộc tính cố hữu và là phương thức tồn tại của vật chất ; do ó, nó tồn tại
vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị tiêu diệt. (Quan niệm về tính không thể tạo ra và
không bị tiêu diệt của vận ộng ã ược các nhà khoa học tự nhiên chứng mình bằng quy luật
bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Theo quy luật này, vận ộng của vật chất ược bảo toàn
cả về số lượng và chất lượng. Về lượng: tổng số vận ộng của vũ trụ không thay ổi. Về chất:
bảo toàn các hình thức vận ộng, bảo toàn khả năng chuyển hóa các hình thức vận ộng).
=> Một hình thức vận ộng cụ thể có thể mất i ể chuyển hóa thành hình thức vận ộng
khác, còn vận ộng nói chung tồn tại vĩnh viễn gắn liền với bản thân vật chất.
- Các hình thức vận ộng của vật chất:
Ăngghen ã chia vận ộng của vật chất thành 5 hình thức cơ bản: Cơ học, Vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.
+ Vận ộng cơ học: sự di chuyển ví trí không gian. VD: tàu chạy, chim bay, chúng ta di chuyển, quạt quay,…
+ Vận ộng vật lý: sự vận ộng của các hạt cơ bản, phân tử, iện tử, các quá trình nhiệt,
iện,... VD: sinh nhiệt khi nung thanh sắt, quạt quay khi có iện,…
+ Vận ộng hóa học: sự vận ộng của các nguyên tử vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa
hợp và phân giải. VD: hiện tượng oxi hóa thanh sắt, phân biệt axit và bazo bằng quỳ tím,…
+ Vận ộng sinh học: sự biến ổi của các cơ thể sống, biến ổi cấu trúc gen, trao ổi chất,…
VD: quang hợp của cây xanh, hạt ậu nảy mầm,…
+ Vận ộng xã hội: là hình thức vận ộng cao nhất của vật chất, sự biến ổi các mặt trong
xã hội, các quá trình xã hội, sự thay thế của các hình thái kinh tế xã hội,… VD: 5 hình thái xã hội,…
Mối quan hệ giữa các hình thức vận ộng:
Các hình thức vận ộng có mối liên hệ phát sinh, nghĩa là hình thức vận ộng cao nảy
sinh trên cơ sở của hình thức vận ộng thấp; hình thức vận ộng cao khác về chất so với hình
thức vận ộng thấp và không thể quy về hình thức vận ộng thấp.
Các hình thức vận ộng tồn tại trong mối liên hệ không thể tách rời. Giữa hai hình thức
vận ộng cao và thấp có thể có hình thức vận ộng trung gian, ó là những mắt khâu chuyển tiếp
trong quá trình chuyển hóa lẫn nhau của các hình thức vận ộng. lOMoAR cPSD| 61572994
Mỗi sự vật, hiện tượng có thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng khác nhau. Tuy
nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật ó bao giờ cũng ặc trưng bởi một hình thức vận ộng cơ
bản nhất ịnh. VD: Con người biểu hiện cho tất cả các hình thức vận ộng, nhưng, hình thức
vận ộng xã hội là hình thức cơ bản nhất, ặc trưng cho các hoạt ộng của con người.
- Đứng im:
Sự vận ộng không ngừng của vật chất không những không loại trừ mà trái lại còn bao hàm trong ó sự ứng im.
+ Khái niệm: Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ứng im là trạng thái
ổn ịnh về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hệ và iều kiện cụ thể, là hình
thức biểu hiện sự tồn tại thực sự của các sự vật, hiện tượng và là iều kiện cho sự vận ộng
chuyển hóa của vật chất.
+ Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất ịnh, chứ không
phải trong mọi mối quan hệ cùng thời iểm, chỉ xảy ra ối với một hình thức vận ộng nào ó, ở
một lúc nào ó, chứ không phải cùng một lúc ở mọi hình thức vận ộng.
Ví dụ 1: Ngồi ô tô, so với ô tô chúng ta ứng im, so với bất kỳ vị trí nào trên ường thì chúng ta ang vận ộng.
+ Đứng im chỉ là là sự biểu hiện của một trạng thái ặc biệt của vận ộng - vận ộng trong
thăng bằng, trong sự ổn ịnh tương ối - một dạng của vận ộng, trong ó sự vật chưa thay ổi căn
bản về chất, nó còn là nó chứ chưa chuyển hoá thành cái khác.
Ví dụ 2: Từ ví dụ 1, con người ứng im trong hình thức vận ộng, ở hình thức vận ộng
sinh học, con người ang vận ộng.
+ Không có ứng im thì không có sự ổn ịnh của sự vật và con người cũng không bao
giờ nhận thức ược chúng. Không có ứng im, sự vật, hiện tượng cũng không thể thực hiện sự
vận ộng chuyển hóa tiếp theo.
Ví dụ 3: Đồng hồ khi còn o ược thời gian thì còn là nó, khi nó mất i chức năng ó thì không còn là nó nữa.
Như vậy, vận ộng và ứng im tạo nên sự thống nhất biện chứng của các mặt ối lập trong
sự phát sinh, tồn tại và phát triển của mọi sự vật hiện tượng nhưng vận ộng là tuyệt ối còn ứng im là tương ối. lOMoAR cPSD| 61572994
Câu 5. Phân tích quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý thức?
- Nguồn gốc của ý thức (4 )
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 ): Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh.
+ Nguồn gốc xã hội (2 ): Vai trò của lao ộng, ngôn ngữ - Bản
chất của ý thức (3 ý) (2 )
* Nguồn gốc tự nhiên:
Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng ịnh, xét về nguồn gốc tự nhiên, ý thức chỉ là thuộc tính
của vật chất, nhưng không phải của mọi dạng vật chất, mà là thuộc tính của một dạng vật
chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người. Bộ óc người là khí quan vật chất của ý thức. Ý
thức là chức năng của bộ óc người.
Trái ất hình thành trải qua quá trình tiến hóa lâu dài dẫn ến sự xuất hiện con người. Đó
cũng là lịch sử phát triển năng lực phản ánh của thế giới vật chất từ thấp ến cao và cao nhất
là trình ộ phản ánh – ý thức.
Phản ánh: là thuộc tính phổ biến với mọi dạng vật chất, ược biểu hiện trong sự liên
hệ, tác ộng qua lại giữa các ối tượng vật chất với nhau. Là sự tái tạo những ặc iểm của một
hệ thống vật chất này ở một hệ thống vật chất khác trong quá trình tác ộng qua lại giữa
chúng, có 3 hình thức phản ánh:
+ Phản ánh vật lý, hóa học là trình ộ phản ánh mang tính thụ ộng, chưa có sự ịnh
hướng, lựa chọn, ặc trưng cho các dạng vật chất vô sinh. Ví dụ: dấu chân in lên cát, soi
gương, viết bảng,. . .
+ Phản ánh sinh học ặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, có tính ịnh hướng, lựa
chọn, giúp các cơ thể sống thích nghi với môi trường ể tồn tại. Được thể hiện thông qua 3
trình ộ cơ bản: ở thực vật - tính kích thích, ở ộng vật có hệ thần kinh – sự phản xạ; ở ộng
vật cấp cao có bộ óc – tâm lý. Ví dụ: tính kích thích: cây hướng dương quay về phía mặt
trời. Sự phản xạ là chạm tay vào ầu rùa nó thụt lại, chạm vào da con tắc kè chuyển màu.
Tính tâm lí: ở ộng vật có hệ thần kinh trung ương (Con vật cũng có những tình cảm vui
buồn, nhưng chỉ dừng ở bản năng). lOMoAR cPSD| 61572994
+ Phản ánh ý thức: hình thức ặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý thức là một sự phản
ánh cao nhất của thế giới vật chất. Ý thức là sự phản ánh thế giới hiện thực vào bộ óc người
một cách năng ộng, sáng tạo. Ví dụ: phản xạ có iều kiện ở người.
Do ó, sự xuất hiện con người và hình thành bộ óc của con người có năng lực phản
ánh hiện thực khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
* Nguồn gốc xã hội:
- Vai trò của lao ộng ối với việc hình thành ý thức:
+ Lao ộng ã giải phóng con người khỏi thế giới ộng vật, mặt khác, cũng giúp con người
có khả năng sáng tạo ra công cụ lao ộng và sử dụng những công cụ ấy phục vụ mục ích sống của mình.
+ Lao ộng ã giúp con người tìm ra lửa và nấu chín thức ăn, giúp cho bộ não con người
ngày càng phát triển và hoàn thiện về mặt sinh học.
+ Nhờ lao ộng, con người tác ộng vào thế giới khách quan, làm cho thế giới khách
quan bộc lộ những thuộc tính, ặc iểm mà dựa vào ó, con người có thể nhận thức ược tốt hơn.
+ Lao ộng dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn ngữ một mặt là kết quả của lao ộng,
mặt khác lại là nhân tố tích cực tác ộng ến quá trình lao ộng và phát triển ý thức của con người.
- Vai trò của ngôn ngữ ối với việc hình thành ý thức:
+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. Nó xuất hiện trở thành
"vỏ vật chất" của tư duy; là hiện thực trực tiếp của ý thức; là phương thức ể ý thức tồn tại với
tư cách là sản phẩm xã hội – lịch sử.
+ Ngôn ngữ có vai trò to lớn ối với sự tồn tại và phát triển của ý thức. Ngôn ngữ (tiếng
nói và chữ viết) vừa là phương tiện giao tiếp, vừa ồng thời là công cụ của tư duy.
Nhờ ngôn ngữ, con người có thể khái quát hóa, trừu tượng hóa, suy nghĩ ộc lập, tách khỏi sự vật cảm tính.
+ Cũng nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể giao tiếp, trao ổi tư tưởng, lưu giữ, kế
thừa những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội ược tích lũy qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử.
+ Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do ó, không có phương tiện trao ổi xã hội
về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành và phát triển ược. lOMoAR cPSD| 61572994
Như vậy, lao ộng và ngôn ngữ là hai sự kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ
não của loài vượn người thành bộ não con người và tâm lý ộng vật thành ý thức con người.
Kết luận: Hoạt ộng thực tiễn của loài người là nguồn gốc trực tiếp quyết ịnh sự ra ời của ý thức.
* Bản chất của ý thức: Về bản chất, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khác quan, là
quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người. -
Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan. Nội dung mà ý thức phản
ánh là khách quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan. Ý thức là cái vật chất ở bên ngoài
“di chuyển” vào trong ầu óc của con người và ược cải biến i ở trong ó. (Kết quả phản ánh
của ý thức tùy thuộc vào nhiều yếu tố: ối tưsợng phản ánh, iều kiện lịch sử - xã hội, phẩm
chất, năng lực, kinh nghiệm sống của chủ thể phản ánh. Cùng một ối tượng phản ánh nhưng
với các chủ thể phản ánh khác nhau có ặc iểm tâm lý, tri thức, kinh nghiệm, thể chất khác
nhau, trong những hoàn cảnh lịch sử khác nhau… thì kết quả phản ánh ối tượng trong ý thức
cũng rất khác nhau). -
Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
Ý thức là kết quả của quá trình phản ánh có ịnh hướng, có mục ích. Ý thức hình thành, phát
triển gắn liền với hoạt ộng thực tiễn xã hội. Sáng tạo là ặc trưng bản chất nhất của ý thức:
Những tri thức bản chất, quy luật của thế giới ã chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải tạo thế giới,
sáng tạo ra “thiên nhiên thứ hai” theo nhu cầu của con người.
Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt:
+ Trao ổi thông tin giữa chủ thể và ối tượng phản ánh.
+ Mô hình hóa ối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh.
+ Chuyển hóa mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan.
=> Phản ánh và sáng tạo là hai mặt thuộc bản chất của ý thức. -
Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: Sự ra ời và tồn tại của
ý thức gắn liền với hoạt ộng thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Ý
thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của óc người về hiện thực khách quan trên cơ
sở thực tiễn lịch sử - xã hội. lOMoAR cPSD| 61572994
Câu 6. Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc toàn diện? Đảng Cộng sản Việt Nam ã
vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ ổi mới -
Cơ sở lý luận: Nội dung Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến -
Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (5.0)
+ Khái niệm, phân tích khái niệm Mối liên hệ (1.0 )
+ Tính chất mối liên hệ (3 tính chất: khách quan, phổ biến, a dạng, phong phú) (2.5 )
+ Ý nghĩa phương pháp luận: Nguyên tắc toàn diện (yêu cầu) (1.5 ) -
Sự vận dụng của ĐCSVN (1.0 )
+ Thực tiễn khách quan òi hỏi cần phải ối mới ể phát triển ất nước.
+ Đổi mới trên mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa,… + Thành quả ổi mới. Cơ sở lý luận: -
Nguyên tắc toàn diện trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn là một trong
những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, quan trọng của phép biện chứng duy vật. -
Cơ sở lý luận của Nguyên tắc toàn diện là nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: Khái niệm
+ Quan iểm siêu hình cho rằng, các sự vật, hiện tượng tồn tại tách rời nhau, giữa chúng
không có mối liên hệ ràng buộc quy ịnh và chuyển hóa lẫn nhau, hoặc nếu có chỉ là mối
liên hệ bên ngoài, ngẫu nhiên.
+ Quan iểm biện chứng: Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các mối quan
hệ ràng buộc tương hỗ, quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một
ối tượng hoặc giữa các ối tượng với nhau.
+ Mối liên hệ phổ biến dùng ể chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật hiện
tượng của thế giới, ồng thời cũng dùng ể chỉ các mối liên hệ tồn tại ở với mọi sinh vật hiện
tượng của thế giới. Đó là các mối liên hệ giữa các mặt ối lập, chất và lượng, khẳng ịnh và phủ ịnh,. . . lOMoAR cPSD| 61572994
Ví dụ: Các sinh vật ều có liên hệ với môi trường sống bởi sự thay ổi của môi trường sống
có thể làm thay ổi số lượng sinh vật hoặc sự gia tăng về số lượng của một loài sinh vật ều có
thể làm thay ổi môi trường sống của chúng.
+ Theo phép biện chứng duy vật, mọi ối tượng ều trong trạng thái vừa cô lập vừa liên
hệ với nhau. Chúng liên hệ với nhau ở một số khía cạnh và không liên hệ với nhau ở những
khía cạnh khác. Như vậy, liên hệ và cô lập thống nhất với nhau.
Tính chất của các mối liên hệ
+ Tính khách quan: Phép biện chứng duy vật khẳng ịnh tính khách quan của các mối
liên hệ. Mối liên hệ giữa các ối tượng, hay giữa các mặt, các bộ phận của ối tượng tồn tại
không phụ thuộc (tồn tại ộc lập) vào ý thức của con người.
Ví dụ: Động vật hấp thụ O2 và nhả ra CO2 trong hô hấp còn thực vật hấp thụ CO2 và
nhả ra O2 khi quang hợp. Thực vật muốn tồn tại ược cần phải có các iều kiện: nhiệt ộ,
nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng phù hợp ể sinh trưởng phát triển; do vậy khi trồng cây,
con người phải nắm ược những ặc tính này ể tạo ra các môi trường sinh trưởng phát triển
phù hợp cho cây chứ không thể làm trái ngược, kể cả khi ã áp dụng các khoa học – kỹ thuật
cao trong nông nghiệp, chẳng hạn không cần ất có thể trồng rau thủy canh nhưng phải có
nước, chất dinh dưỡng, có thể trồng rau trong nhà kính nhưng mỗi loại rau có cơ chế sinh
học khác nhau nên phải iều chỉnh nhiệt ộ cho phù hợp..., v.v..
+ Tính phổ biến: Thể hiện ở bất kì nơi âu, trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Chúng giữ
vai trò, vị trí khác nhau trong sự vận ộng, chuyển hóa của các sự vật, hiện tượng. Mối liên
hệ qua lại, quy ịnh, chuyển hóa lẫn nhau không những diễn ra ở mọi sự vật, hiện tượng tự
nhiên, xã hội, tư duy, mà còn diễn ra giữa các mặt, yếu tố, các quá trình của một sự vật hiện tượng.
Ví dụ: * Giữa các sự vật, hiện tượng: Trong tự nhiên: lưới thức ăn trong hệ sinh thái
rừng. Trong xã hội: mối liên hệ giữa các quốc gia, dân tộc; giữa thầy cô với sinh viên, giữa
các sinh viên với nhau, giữa Đảng – Nhà nước với nhân dân,... Trong tư duy: trong quá trình
học tập, tư duy chúng ta tồn tại kiến thức cũ và kiến thức mới, giúp ta ngày càng hoàn thiện
nhận thức hơn, có cái nhìn rộng mở hơn về sự vật, hiện tượng. * Giữa các mặt, các yếu tố
của mỗi sự vật, hiện tượng: Trong tự nhiên: mối liên hệ giữa các bộ phận trong cơ thể người.
(Liên hệ câu chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng). Trong xã hội: nền kinh tế nhiều thành phần
của nước ta. Trong tư duy: yêu – ghét, thiện – ác,… lOMoAR cPSD| 61572994
+ Tính a dạng, phong phú: Mối liên hệ giữa các ối tượng là khác nhau; giữa các bộ phận,
quá trình khác nhau trong mỗi ối tượng là khác nhau; các mối liên hệ có vai trò khác nhau ối
với ối tượng, ó là cơ sở ể phân loại mối liên hệ: Có rất nhiều mối liên hệ. Có mối liên hệ về
mặt không gian và mối liên hệ về mặt thời gian; mối liên hệ chung – mối liên hệ riêng; mối
liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián tiếp; mối liên hệ tất nhiên – mối liên hệ ngẫu nhiên;. . .
Trong ó, mối liên hệ bên trong, tất nhiên, chủ yếu,.. có vai trò quyết ịnh ối với ối tượng.
Ví dụ: Để quá trình học tập của học sinh ạt ược thành công thì: Mối liên hệ giữa sự
thông minh và sự chăm chỉ (yếu tố chủ quan) là mối liên hệ trực tiếp, quyết ịnh sự thành công
trong học tập của học sinh. Mối liên hệ giữa gia ình và nhà trường (yếu tố khách quan) chỉ
là mối liên hệ gián tiếp, góp phần vào sự thành công trong học tập của học sinh. Theo từng
cấp ộ trường lớp, mối liên hệ giữa thầy – trò có sự thay ổi: Mầm non, tiểu học: học sinh còn
non nớt nên cần nhiều sự chăm sóc từ thầy cô cả về thể chất lẫn tinh thần, bên cạnh việc học
tập, nhận thức các tri thức. THCS, THPT: học sinh ang trong quá trình phát triển toàn diện
nên tiếp tục cần sự quan tâm của thầy cô. Đại học, cao ẳng,...: sinh viên ược coi là người
trưởng thành nên ộc lập hơn, thầy cô chỉ óng vai trò là người hướng dẫn, ịnh hướng.
Ý nghĩa phương pháp luận (Yêu cầu của NTTD): Khi xem xét sự vật, chúng ta phải
dựa trên nguyên tắc toàn diện. NTTD òi hỏi chủ thể nhận thức và thực tiễn phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Khi nghiên cứu, xem xét ối tượng cụ thể, cần ặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả
các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chỉnh thể ó.
- Chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên hệ tất yếu của ối tượng và nhận thức chúng
trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
- Cần xem xét ối tượng trong mối liên hệ ối với ối tượng khác và môi trường xung quanh,
kể cả các mặt của mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không gian, thời gian nhất ịnh.
- Quan iểm toàn diện ối lập với các quan iểm phiến diện, một chiều hoặc chú ý ến nhiều
mặt nhưng lại xem xét dàn trải, không thấy mặt bản chất của ối tượng nên dễ rơi vào thuật
ngụy biện và chủ nghĩa chiết trung.
Sự vận dụng của Đảng:
- Đổi mới toàn diện, nhiều thành tựu (kể ra nhưng không quá dài dòng).
- Xác ịnh khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền ề cho sự phát triển. lOMoAR cPSD| 61572994
- Ví dụ: ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc toàn diện mcách úng ắn, sáng tạo, linh hoạt trong
thời kỳ ổi mới. Thực tiễn khách quan và xu hướng của thế giới òi hỏi ĐCSVN phải ổi mới
trên mọi lĩnh vực ể phát triển ất nước. Do Đảng ta luôn xác ịnh ược khâu then chốt, tập trung
giải quyết các vấn ề cụ thể trong từng khía cạnh nên trong công cuộc ổi mới toàn diện ất nước
thời gian vừa qua ã ạt ược nhiều thành tựu áng kể trên mọi lĩnh vực: Về kinh tế, liên tiếp từ
năm 2016 - 2019, Việt Nam ứng trong top 10 nước tăng trưởng cao nhất thế giới, là một trong
16 nền kinh tế mới nổi thành công nhất, bình quân thu nhập ầu người ạt khoảng 2.750
USD/năm. Về chính trí ngoại giao, Việt Nam gia nhập WTO, thiết lập ược 30 ối tác chiến
lược ,có quan hệ ngoại giao, kinh tế với hơn 180 quốc gia và vùng lãnh thổ. Về y tế ạt tiến
bộ lớn, làm chủ nhiều công nghệ, kĩ thuật hiện ại, kiểm soát c ại dịch COVID-19, . . . Tuy
nhiên, bên cạnh những thành tựu, công cuộc ổi mới ất nước vẫn còn nhiều tồn tại.
Câu 7. Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc phát triển? Đảng Cộng sản Việt Nam ã
vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nguyên lý về sự phát triển.
- Nội dung Nguyên lý về sự phát triển (5.0 ).
+ Khái niệm và phân tích khái niệm phát triển (1.0 ).
+ Tính chất (tính khách quan, tính phổ biến, tính kế thừa, tính a dạng, phong phú) (3.0 ).
+ Ý nghĩa phương pháp luận: Nguyên tắc phát triển (yêu cầu) (1.0 ).
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1.0 ): + Đổi mới toàn diện.
+ Xác ịnh khâu then chốt, tập trung giải quyết tạo tiền ề… + Thành quả ổi mới.
Cơ sở lý luận: Nguyên tắc phát triển trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn là
một trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, quan trọng của phép biện chứng duy
vật. Cơ sở lý luận của Nguyên tắc phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự phát triển.
Nội dung nguyên lý về sự phát triển: Khái niệm lOMoAR cPSD| 61572994
+ Quan iểm siêu hình: Nói chung, phủ nhận sự phát triển của sự vật, hiện tượng. Nếu có,
coi phát triển là sự tăng lên hay giảm i về lượng; nguồn gốc của phát triển nằm ngoài sự vật.
+ Quan iểm duy vật biện chứng: Phát triển là quá trình vận ộng từ thấp ến cao, từ kém
hoàn thiện ến hoàn thiện hơn, từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao hơn.
+ Như vậy, phát triển là vận ộng nhưng không phải mọi vận ộng ều là phát triển, mà chỉ
có vận ộng nào theo khuynh hướng i lên thì mới là phát triển. Phát triển là sự vận ộng i lên
thông qua bước nhảy làm cho sự vật cũ mất i, sự vật mới ra ời, thay thế.
+ Nguồn gốc phát triển là sự tác ộng, ấu tranh giữa các mặt ối lập bên trong sự vật, hiện tượng.
+ Phát triển diễn ra theo ường xoáy ốc: có kế thừa, dường như lặp lại sự vật, hiện tượng
cụ nhưng trên cơ sở cao hơn; không thẳng thắp mà diễn ra quanh co, phức tạp, có thể có bước thụt lùi tương ối.
Tính chất cơ bản của sự phát triển
+ Tính khách quan: Nguồn gốc phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
chứ không phải do tác ộng từ bên ngoài và ặc biệt không phụ thuộc vào ý thích, ý muốn chủ
quan của con người. Do ó, phát triển diễn ra khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con
người. Ví dụ: Sự ra ời của nền sản xuất hàng hóa là khách quan, không phụ thuộc ý thức con người.
+ Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất
cả mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai oạn của sự vật hiện tượng ó. Ví dụ
trong xã hội loài người, chúng ta phát triển từ: Công xã nguyên thủy, Chiếm hữu nô lệ, phong
kiến, tư bản chủ nghĩa và công sản chủ nghĩa. Trong tư duy của con người cũng phát triển
xuyên suốt chiều dài của lịch sử,...
+ Tính kế thừa: Sự vật, hiện tượng mới ra ời không thể là sự phủ ịnh tuyệt ối, phủ ịnh
sạch trơn, oạn tuyệt một cách siêu hình ối với sự vật, hiện tượng. Sự vật, hiện tượng mới ra
ời từ sự vật, hiện tượng cũ, chứ không phải ra ời từ hư vô. Vì vậy, trong sự vật, hiện tượng
mới còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng,
trong khi gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sự vật, hiện tượng cũ ang gây cản trở sự
vật, hiện tượng mới tiếp tục phát triển. Ví dụ: trong quá trình phát triển, cây lúa phủ ịnh cây