Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
10 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

46 23 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG CUI K TƯ TƯỞNG SON: halamy19G_812
Câu 1: Hãy phân tích những sở luận hình thành tưởng HCM? Trong các sở luận trên, sở nào gi
vai trò quyết định bn chất tư tưởng HCM?
Khái nim TTHCM: Đại hội đại biu toàn quc ln th XI của Đảng Cng sn Việt Nam (năm 2011) nêu khái niệm “Tư
ng H Chí Minh” như sau: “Tư tưng H Chí Minh là mt h thống quan điểm toàn din và sâu sc v nhng vấn đề
bn ca cách mng Vit Nam, kết qu ca s vn dng và phát trin sáng to ch nghĩa Mác - Lênin vào điều kin c th
của nước ta, kế tha và phát trin các giá tr truyn thng tốt đẹp ca dân tc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loi; là tài sn
tinh thn cùng to ln quý giá của Đảng dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho s nghip cách mng ca nhân n ta
giành thng lợi”.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH:
+ Cơ sở thc tin
+ Cơ sở lý lun
+ Nhân t ch quan H Chí Minh
CƠ SỞ LÝ LUN HÌNH THÀNH TTHCM:
1.Tư tưởng và văn hóa truyền thng Vit Nam:
Giá tr truyn thng tốt đẹp ca dân tc Vit Nam:
• Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bt khuất đấu tranh để dựng nước và gi c.
• Tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái.
• Truyền thng lạc quan, yêu đời.
• Cần cù, dũng cm, thông minh, sáng to.
2. Tinh hoa văn hóa nhân loại:
a. Tư tưởng văn hóa phương Đông:
• Nho giáo: HCM tiếp thu nhng mt tích cc của Nho giáo như: Triết hành động, tư tưởng nhp thế hành đạo giúp đời,
là khát vng v mt xã hội đại đồng, là hòa mục, hòa đồng, là triết lý nhân sinh tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa, lễ giáo,
hiếu học và Người đã phê phán loi b nhng yếu t tiêu cc và th cu ca nó.
• Phật giáo: HCM đã tiếp thu và chu ảnh hưởng sâu sc những tư ng tốt đẹp ca Phập giáo như: v tha, t bi, bác ái, cu
kh cu nạn, thương người như thể thương thân, nếp sống đạo đức, trong sch, gin dị, chăm lo việc thin, ca ngi lao
động, phê phán lười biếng, ch trương gắn bó vi dân, với nước. HCM còn tìm hiu ch nghĩa “ Tam Dân” của Tôn Trung
Sơn vì thấy trong đó “những điều kin thích hp với điều kiện nước ta”.
b. Tư tưởng và văn hóa phương Tây:
• Thắng li ca cuộc Đi cách mng Pháp 1789.
• Tuyên ngôn độc lp 1776 ca Hoa K.
• Tư tưởng dân ch phương Tây...
c. Ch nghĩa Mác – Lênin:
Ngun gc nào quyết định bn chất tưởng H Chí Minh: Ngun gc ch nghĩa Mác-Lênin quan trng nht,
quyết định bước ngot cách mng và s nghip cách mng ca H Chí Minh:
Một là, Người đã phân tích, tổng kết các phong trào yêu nước Vit Nam chng Pháp cui thế k XIX, đầu thế k XX;
Người t hoàn thin vốn văn hoá, vốn chính tr, vn sng thc tin phong phú, nh đó Bác đã tiếp thu ch nghĩa Mác-
Lênin như một l t nhiên “tất yếu khách quan và hp vi quy luật”.
Hai là, Nguyn Ái Quốc đến vi ch nghĩa Mác-Lênin là tìm con đường gii phóng cho dân tc, tc là xut phát t nhu cu
thc tin Vit Nam ch không phi t nhu cầu tư duy
Ba là, Người vn dng ch nghĩa c-Lênin theo phương pháp mác-xít theo tinh thần phương Đông, không sách vở,
không kinh vin, không tìm kết lun có sn mà t tìm ra gii pháp riêng, c th cho cách mng Vit Nam.
Ch nghĩa Mác-Lênin là cơ sở ch yếu nhất hình thành tư tưởng H Chí Minh. Vai trò ca ch nghĩa Mác-Lênin đối với tư
ng H Chí Minh th hin ch:
- Quyết định bn cht thế gii quan khoa hc của tư tưởng H Chí Minh.
- Quyết định phương pháp hành động bin chng ca H Chí Minh.
- Tư tưởng H Chí Minh là ch nghĩa Mác-Lênin Việt Nam, là tư tưởng Vit Nam thi hiện đại.
Câu 2: Phân tích quan điểm HCM v cách mng gii phóng dân tc. Anh/ ch hãy cho biết quan điểm nào th hin
rõ nht sáng to lý lun ca H Chí Minh? Vì sao?
CM gii phóng dân tc:
V tính cht: CMVN cuc CM gii phóng giai cp, mang tính cht dân tc rt. Các GC thuộc địa đều chung s
phận người l mất ớc. Đối tượng ca CMVN không phi giai cấp sản dân tộc, địa ch nói chung, ch
nghĩa thực dân và tay sai phản động.
V mc tiêu: CMGPDT nhằm đánh đổ ách thng tr ca ch nghĩa thực dân, giành độc lp dân tc và thiết lp chính quyn
của nhân dân. Người xác định mc tiêu cp thiết của CMVN chưa phải giành quyn li riêng bit ca mi giai cp,
phi là li ích chung ca toàn dân tc.
V nhim v: Gii phóng dân tc và gii phóng giai cp.
Quan điểm HCM v cách mng gii phóng dân tc:
Quan điểm th hin rõ nht sáng to lý lun ca H Chí Minh: Cách mng gii phóng dân tc mun thng li phi
đi theo con đường cách mng vô sn. Vì:
+ Nếu theo đúng trình tự phát trin kinh tế xã hi loài người thì phi trải qua 5 giai đoạn: Hình thái KTXH cng sn nguyên
thy (công nguyên thy), hình thái KTXH chiếm hu l, hình thái KTXH phong kiến, nh thái KTXH bản ch
nghĩa, hình thái KTXH cng sn ch nghĩa. Bác đã b qua hinh thái kinh tếhội tư bản ch nghĩa, nhảy vt lên hình thái
kinh tế hi ch nghĩa, không rập khuôn theo Ch nghĩa Mác, phù hợp với điều kin, hoàn cảnh nước ta một nước
thuộc địa, phong kiến và đang bị bóc lt trong khi Phương Tây (TK 16-17) đã chuyển sang Ch nghĩa Tư bản.
+ Nếu theo đúng trình tự thì nước ta s b tt hu, theo sau vi thời đại, không đáp ứng nguyn vng ca Nhân dân.
+ Bác đã xác định đi theo Chủ nghĩa Vô sản tức là đã xác định được bước đi tiếp theo sau khi giành được độc lp, xây dng
nhà nước Ch nghĩa Xã hi, quyn lc thuc v Nhân dân.
+ Đáp ứng nguyn vng ca Nhân dân, phù hp vi khách quan lch s và tính tt yếu ca Ch nghĩa xã hội.
Câu 3: Phân tích tư tưởng H Chí Minh v thi k quá độ lên Ch nghĩa xã hội Vit Nam. Anh/ ch hãy phân tích
nhng thun lợi và khó khăn của nước ta trong thi k quá độ lên Ch nghĩa xã hội hin nay?
Tư tưởng H Chí Minh v thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội Vit Nam:
a. Tính chất, đặc điểm, nhim v ca thi k quá độ:
- Tính cht ca thi k quá độ: Đây là thời k ci biến sâu sc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ.
Theo H Chí Minh, thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội Vit Nam là thi k ci biến xã hội cũ thành xã hội mi - mt
hội hoàn toàn chưa từng trong lch s dân tc ta. Thi k dân tc ta phải thay đổi trit nhng nếp sống, thói quen, ý nghĩ
và thành kiến có gc r sâu xa hàng ngàn năm; phải xóa b giai cp bóc lt; phi biến một nước dt nát, cc kh thành mt
nước văn hóa cao và đời sống tươi vui hạnh phúc trong điều kiện nước ta một nước nông nghip lc hu, mi thoát khi
ách thc dân, phong kiến nên công cuc biến đổi sâu sc nhất, khó khăn nhất, thậm chí còn khó khăn, phức tp
hơn cả việc đánh giặc. vy, tiến lên ch nghĩa xã hội không th mt sm mt chiu, không th làm mau đưc phi
làm dn dn.
- Đặc điểm ca thi k quá độ: Đặc đim ln nht ca thi k quá độ Vit Nam là t một nước nông nghip lc hu tiến
thng lên ch nghĩa xã hội, không trải qua giai đoạn phát triển tư bản ch nghĩa.
c vào thi k quá độ, Việt Nam cũng có những đặc điểm giống như đặc điểm của các nước khác khi bước vào thi k
này, như sự tn tại đan xen giữa các yếu t ca xã hội cũ bên cạnh nhng yếu t ca xã hi mi trên tt c các lĩnh vực ca
đời sống; giai đoạn đầu khi các yếu t ca hội cũ còn cm li thành mt thế lc thì khi còn chiến thng nhng
yếu t ca hi mi va xut hiện, v.v…; song, từ thc tế ca hi Vit Nam, H Chí Minh nhn thấy “đặc điểm to
nht ca ta trong thi k qđộ t một nước nông nghip lc hu tiến thng lên ch nghĩa hội không phi kinh qua
giai đoạn phát triển tư bản ch nghĩa”. ng với những đặc điểm khác và mc tiêu ca ch nghĩa xã hội, đặc điểm này quy
định nhim v ca dân tc ta trong thi k quá độ.
- Nhim v ca thi k quá độ: Đấu tranh ci to, xóa b tàn tích ca chế độ hội cũ, xây dựng các yếu t mi phù hp
vi quy lut tiến lên ch nghĩa xã hội trên tt c các lĩnh vực của đời sống; trong đó:
V chính tr, phi xây dng được chế độ dân ch đây bản cht ca ch nghĩa hội. Mun xây dng được chế độ
này, theo H Chí Minh, phi chng tt c các biu hin ca ch nghĩa cá nhân, trước hết trong Đảng, trong b máy chính
quyn t cấp sở đến Trung ương, đồng thi phi bồi dưỡng, giáo dục để nhân dân có tri thức, năng lực làm ch
hi.
V kinh tế, trong bi cnh nn kinh tế của nước ta còn nghèo nàn, k thut lc hu, H Chí Minh xác định nhim v quan
trng nht ca thi k quá độphi ci to nn kinh tế cũ, xây dng nn kinh tế mi có công nghip và nông nghip hin
đại. Đây là quá trình xây dựng nn tng vt cht và k thut ca ch nghĩa xã hội. Gia ci to và xây dng thì xây dng là
nhim v ch cht và lâu dài và phi luôn gn vi vic thc hiện đầy đủ quyn làm ch ca nhân dân.
V văn hóa, phi triệt để ty tr mi di tích thuộc địa ảnh hưởng dch của văn hóa đế quốc; đồng thi, phát trin
nhng truyn thng tốt đẹp của văn hóa dân tộc hp th nhng cái mi của văn hóa tiến b trên thế giới để xây dng
mt nền văn hóa Việt Nam có tính cht dân tc, khoa học và đi chúng.
V các quan h hi, phải thay đổi triệt để nhng quan h hội cũ đã trở thành thói quen trong li sng, nếp sng ca
con người; xây dựng được mt xã hi dân ch, công bng, văn minh, tôn trọng con người, chú ý xem xét nhng li ích
nhân đúng đắn đảm bảo cho được thỏa mãn để mỗi người điều kin ci thiện đời sng riêng ca mình, phát huy
tính cách riêng và s trường riêng ca mình trong s hài hòa với đời sng chung, vi li ích chung ca tp th.
b. Mt s nguyên tc xây dng ch nghĩa xã hội trong thi k quá độ:
Th nht, mọi tưởng, hành động phải được thc hin trên nn tng ch nghĩa Mác Lênin: H Chí Minh quan nim
ch nghĩa Mác - Lênin là khoa hc v cách mng ca qun chúng b áp bc và bóc lt; là khoa hc v s thng li ca ch
nghĩa hội tt c các nước; khoa hc v xây dng ch nghĩa cộng sản nên theo Người, cuc cách mng giai cp
công nhân thc hin ch có th đạt được thành tựu trên cơ sở trung thành sắt đá với nhng nguyên tc ca ch nghĩa Mác -
Lênin.
Th hai, phi gi vững độc lp dân tộc: Độc lp dân tc là mục tiêu trước hết ca mi dân tộc; còn đặt trong mi quan h
vi ch nghĩa xã hội thì độc lp dân tộc là điều kin tiên quyết để thc hin ch nghĩa xã hội và, ch nghĩa xã hội sở
bảo đảm vng chắc cho độc lp dân tộc trường tn với đầy đủ ý nghĩa chân chính của nó.
Th ba, phải đoàn kết, hc tp kinh nghim của các c anh em: Trong s đoàn kết này, cách mng Vit Nam phi hc
tp kinh nghim của các nước anh em song không được áp đặt nhng kinh nghim y mt cách máy móc mà phi vn dng
nó mt cách sáng to.
Th tư, xây phải đi đôi với chng: Theo H Chí Minh, muốn đạt được và gi được thành qu cách mng thì cùng vi vic
xây dựng các lĩnh vực của đời sng hi phi chng li mi hình thc cu các thế lc cn tr, phá hoi s phát trin ca
cách mng.
Thun lợi và khó khăn của nước ta trong công cuộc quá độ lên ch nghĩa xã hi:
Thun li:
• Có định hướng đúng, đi theo qui lut tt yếu ca lch s và s dng nn tng tư tưởng căn bản là đúng
• Cơ hội trong hợp tác giao lưu, tìm kiến ngun vn, công ngh và quản lý đối vi các nước đi sau.
• Kinh nghiệm 30 năm đổi mi to tim lc, c v vt lc và trí lực. Đây chính là điều kiện và cơ hội cc k quan trng cho
vic vững bước trên con đường XHCN đã đưc la chn.
• Truyền thống yêu nước, cần cù, yêu lao động, hiếu học, đề cao tính cộng đồng.
Khó khăn:
• Bế tc v mặt tư tưởng, chưa có tiến b v nghiên cu phát trin tư tưởng. Ch biết dùng nhng kiến thức cũ, về bản là
đúng, nhưng ở k nguyên mi thì cn nâng cp.
Yếu kém trong công tác t chức. Quan liêu, tham nhũng ngày càng nhiu. Dẫn đến nim tin ca nhân dân ngày càng suy
gim.
• Tình hình kinh tế - chính tr - xã hi -môi trường, khí hu toàn cu ngày càng có nhiu din biến bất thường. (VD: chế độ
XHCN Liên Xô cũ và Đông Âu sụp đổ, suy thoái kinh tế toàn cầu, các đại dch ảnh hưởng đến c thế gii, ....)
Các thế lực thù địch không ngng chng phá, s bo đảm toàn vn, ch quyn lãnh th ngày càng phc tạp, khó khăn
hơn.
• Cải cách đi lên trong điều kin mới, các nước xác định con đường XHCN đứng trước nhng thách thc vô cùng ln trong
vic to lập cơ sở vt cht ca xã hi mi, khi mà bản thân điu kin vt cht ni ti còn hn chế, thm chí nghèo nàn.
Câu 4: Phân tích tư tưởng HCM v vai trò và bn cht của Đảng Cng sn Vit Nam? Làm rõ s vn dng sáng to
quan điểm Mác-Lenin ca HCM v vic sáng lp và rèn luyện Đảng Cng sn Vit Nam?
1/ Vai trò của Đảng Cng sn Vit Nam:
Đảng Cng sn Vit Nam là nhân t quyết định thng li ca Cách mng Vit Nam:
- Mun làm Cách mạng, trước hết phải có Đảng để “trong thì vận đng dân chúng, ngoài thì liên lc vi các dân tc b áp
bc giai cp sn mọi nơi. Đảng vng cách mnh mới thành công, cũng như người cm lái vng thuyn mi
chạy”. Sự ra đời và phát trin của Đảng Cng sn Vit Nam là phù hp vi quy lut phát trin.
- Sc mnh ca nhân dân cùng to lớn, nhưng chỉ được phát huy khi được giác ng, tp hợp, đoàn kết, lãnh đạo ca
mt t chc chính tr là Đảng Cng sn Vit Nam.
- Cách mng mun thng li phải có Đảng lãnh đạo để nhn tình hình, xây dựng đường li Cách mạng phương pháp
Cách mng.
- Có Đảng để t chc dân chúng thc hiện đúng đường lối Đảng, định phương châm cho đúng, để khi lạc đường.
- Gn Cách mng Vit Nam vi Cách mng Thế gii.
- Có sc mnh tng hp cho Cách mng Vit Nam.
Thc tin Cách mng Vit Nam đã chứng minh: Đảng Cng sn Việt Nam là người lãnh đạo, t chc, thc hin quyết
định mi thng li ca Cách mng Vit Nam.
2/ Bn cht của Đảng Cng sn Vit Nam:
- Đảng Cng sn Việt Nam Đảng ca giai cấp công nhân, nhân dân lao động, toàn th dân tc Việt Nam, đi tiên phong
ca giai cp công nhân, mang bn cht giai cp công nhân.
- Ni dung quyết định bn cht giai cp công nhân của Đảng: Nn tảng tư tưởng là Ch nghĩa Mác Lênin, mục tiêu, đường
li của Đảng là độc lp dân tc gn lin vi Ch nghĩa xã hội, nguyên tc và t chc sinh hot của Đảng theo Đảng vô sn
kiu mi:
Trong báo cáo chính tr tại Đại hội II (2/1951), Người nêu rõ: Trong giai đoạn này, quyn li ca giai cp công nhân và
nhân dân lao động ca dân tc là một. Chính vì Đảng lao động Việt Nam Đảng ca giai cp công nhân nhân n
lao động nên nó phi là ca dân tc Vit Nam.
- Nhân dân và c dân tc tha nhận Đảng là người lãnh đạo duy nhất, đại biu cho quyn lợi cơ bản và thiết thân ca mình.
- Đảng ta là Đảng ca giai cấp công nhân, đồng thời là Đảng ca dân tc Vit Nam, không thiên tư, thiên vị. vn mang
bn cht ca giai cp công nhân:
+ Nn tảng tư tưởng của Đảng là Ch nghĩa Mác Lênin
+ Mục tiêu, đường li của Đảng là vì đc lp dân tc và Ch nghĩa xã hội
+ Đảng nghiêm túc thc hin các nguyên tc (tp trung dân ch, tp th lãnh đạo, nhân ph trách, t phê bình phê
bình, k lut nghiêm minh, t giác, đoàn kết thng nht trong Đảng) của Đảng kiu mi ca giai cp công nhân.
3/ S vn dng sáng tạo quan điểm Mác Lênin ca H Chí Minh v vic sáng lp và rèn luyn Đảng Cng sn Vit
Nam:
- V s ra đời của Đng Cng sn Vit Nam:
LÊNIN: Đảng Cng sn = Ch nghĩa Mác + Phong trào công nhân
H CHÍ MINH: Đảng Cng sn = Ch nghĩa Mác + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước.
Mt sáng to rt ln ca H Chí Minh là Người đã vận dng sáng to công thc ca V.I. Lê-nin v s ra đời ca một đảng
sn vào một nước nông nghiệp như nước ta. Người đã kết hp một cách sinh động yếu t dân tc giai cp, tạo ra cơ
s hi chính tr rng ln cho s ra đời của Đảng Cng sn Vit Nam. Sáng to này ca H Chí Minh thc s bước
phát trin có tính nguyên lý ca ch nghĩa Mác Lê-nin v s ra đời và phát trin không ngng một đảng cách mng ca giai
cp vô sn.
H Chí Minh đánh giá rất cao vai trò ca yếu t phong trào công nhân trong 3 yếu t trên. Ch nghĩa Mác -nin kết hp
vi phong trào công nhân s đưa giai cấp công nhân dn dn ý thức được trách nhim giai cp trách nhim ca dân tc
ca mình, tr thành lc lượng t giác, t mình tr thành dân tc.
- Vai trò ca H Chí Minh trong t chc, sáng lập ra Đảng Cng sn Vit Nam vô cùng to ln. Song, vấn đề có ý nghĩa đặc
bit quan trọng là Người đã xây dựng và rèn luyện Đảng ta thành một Đảng mác-xít lêninnít kiên cường, giàu bản lĩnh và
kinh nghiệm trong lãnh đạo cách mạng cũng như xây dựng Đảng trong sch, vng mnh.
- Theo H Chí Minh, Đng cm quyn phi thường xuyên t đổi mi, chỉnh đốn trên các vấn đề sau:
+ Đảng phi vng mnh v chính trị, tưởng, t chc, xng đáng là đội tiên phong ca giai cp công nhân, nhân dân
dân tc Vit Nam
+ Đảng viên phi toàn tâm, toàn ý phc v T quc, phc v nhân dân, phải có đức, có tài, đi đầu, làm gương
+ Đảng phải chú ý đ phòng, khc phc tiêu cc, thoái hóa, biến cht, luôn gi n Đảng trong sch, vng mnh
+ Đảng phải vươn lên đáp ứng yêu cu ca tình hình, nhim v mi.
Câu 5: Phân tích quan điểm HCM v mi quan h giữa đạo đức pháp lut trong qun hội. Ý nghĩa của
quan điểm trên trong qun lý xã hi của Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa Việt Nam hin nay ?
Mi quan h giữa đạo đức và pháp lut trong qun lý xã hi:
Pháp lut phi dựa trên đạo đức
Ch tch H Chí Minh ch trương pháp luật phi da trên nền đạo đức thì mi thuyết phục được đa số nhân dân t giác
thc hin ng hộ. Người cho rng pháp lut phi ghi nhận đảm bo thc hin nguyn vng, li ích ca nhân dân,
đồng thi phi phù hp với đạo đức xã hi.
Đối vi dân, Chính ph phi thi hành mt nn chính tr liêm khiết như cải thiện đi sng ca nhân dân, cu tế tht nghip,
sa đổi chế độ hi, phát trin kinh tế, văn hóa.v.v....như thế dân chúng mới đoàn kết chung quanh Chính ph,
quyn li thiết thân ca mình mà hy sinh sng chết đánh giặc”
Ch tch H Chí Minh khẳng định đạo đức cách mng cái gc, cái nn tng, là sc mnh của người cách mạng: “Ngưi
cách mng phải đạo đức cách mng làm nn tng mới hoàn thành được nhim v cách mng v vang”, “làm cách
mạng để ci to xã hi cũ thành xã hội mi.
Pháp lut là chun của đạo đức
Đây chính là biểu hin của “pháp lut bo v đạo đức”. Pháp luật đạo đức đều nhng chun mc giá tr định hướng
cho hành động của con người. Đạo đức là nn thì pháp luật đảm bo cho chun mực đạo đức được thc hin và bo v nếu
b vi phm. Khi nêu lên chun mc của đạo đức cách mng là “trung với nước”, Chủ tch H Chí Minh nêu chun v
pháp lut của “trung với nước” là: “Ai vì nước hy sinh s được thưởng”, ngược lại “thông với gic, phn quc s b x tử”
Gn bó cht ch, b sung cho nhau
Bn cht ca s kết hp pháp luật đạo đức trong qun hi của nhà nước chính phát huy thế mnh khc phc
hn chế ca hai công c pháp luật và đạo đức. Biu hiện đầu tiên ca kết hp pháp luật và đạo đức trong qun lý xã hi
nhà nước phải đồng thi ban hành pháp lut mi và xây dựng đạo đức mi. Th hai là phi tuyên truyn, giáo dc pháp lut
và rèn luyện, tu dưỡng đạo đức.
Vai trò ca pháp luật đối với đạo đức, theo Ch tch H CMinh trước hết đảm bo thc hiện đạo đức: “Để thc hin
ch Liêm, trước hết phi có tuyên truyn và kim soát, giáo dc và pháp lut t trên xung, t ới lên trên”. Nếu đạo đức
b xâm hi thì pháp luật cũng bị vi phạm: “Do bất liêm mà đi đến ti ác, trm cắp”, khi đó pháp luật th hin vai trò không
th thay thế trong việc đưa xã hội tr li n định, đồng thi khôi phc, bo v đạo đức: “Pháp lut phi thng tay trng tr
nhng k bất liêm”
Như vậy Ch tch H Chí Minh khẳng định pháp luật và đạo đức thng nht vi nhau cùng thc hin chức năng quản lý xã
hi của nhà nước, thng nhất nhưng không đồng nht.
Ý nghĩa của quan đim trên trong qun lý xã hi của Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa Việt Nam hin nay:
- Vn dng s kết hp giữa đạo đức và pháp lut vào xã hội nhà nước ch nghĩa việt nam hin nay, xây dng nên h thng
pháp lut (trên s đạo đức) hoàn thin trong Hiến pháp gi vai trò quan trng trong qun hi, xây dng nên mt
nhà nước pháp quyn mnh m, tr thành nhà nước ca dân,do dân và vì dân.
- To nên mi quan h mt thiết vi nhân dân.
- Đảm bo s công bng và dân ch trong nhà nước.
- Đẩy mnh giáo dc tuyên truyn nhn thức đạo đức cho mi cá nhân có cách hành x đúng với các chun mc xã hi.
- Liên h thc tế, ly d c th: Mt b luật ra đời phi phù hp với đạo đức hi, xây dng trên nn tảng đạo đức,
mang tính răn đe, tôn trọng pháp luật, đi theo Pháp luật thì xã hi s phát trin, ổn định. Nếu ngược li thì s gây ra bt n
xã hi, có phn ng li t Nhân dân.
Câu 6: Phân tích quan điểm ca H Chí Minh v v trí, vai trò của đại đoàn kết dân tộc đoàn kết quc tế? Anh/
ch hãy trình bày nhng vic làm ca bn thân góp phn thc hiện đại đoàn kết dân tộc đoàn kết quc tế trong
bi cnh hin nay.
V trí, vai trò của đại đoàn kết dân tc:
+ Đại đoàn kết dân tc có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca cách mng:
- Trong tư tưởng HCM, đoàn kết dân tộc được xem vấn đề sng còn của CMVN, là ng chiến lược xuyên sut tiến
trình CMVN. Đó chiến lược tp hợp được mi lc th tp hợp được, tranh th đưc mi lực lượng th tranh th
được, nhm hình thành sc mnh to ln ca toàn dân tc trong cuộc đấu tranh vì độc dân tc và CNXH. Nh tư tương nhất
quán chính sách mặt trân đúng đắn, Đảng ta ch tịch HCM đã xây dng thành công khối đại đoàn kết toàn dân tc
đưa CMVN giành được nhiu thng li to ln.
- Nhn mng tm quan trng ca khối đại đoàn kết toàn dân tộc, HCM đã đưa ra một s luận điểm như Đoàn kết sc
mạnh”, “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết/Thành công, thành công, đại thành công”,...
+ Đại đoàn kết dân tc là mc tiêu, là nhim v hàng đầu ca CM.
- HCM đã nhiều ln nhn mnh mc tiêu, nhim v hàng đầu của Đảng, của CM đại đoàn kết dân tc. Mc tiêu tng
quát ca toàn b CMVN theo HCM là gii phóng dân tc, giai cấp và con người. Để thc hiện được, Người đã đặt ra nhiu
mc tiêu, nhim v c th gii quyết trong tng thi kì, từng giai đoạn. Nhưng muốn thc hin hết tt c mc tiêu cn phát
huy được lực lượng toàn dân, nghĩa phải xây dng được khối đại đoàn kết dân tc. vy mc tiêu nhim v hàng
đầu của Đảng và CM là xây dng khối đi đoàn kết dân tc.
Và điều đó phải được quán trit trong tt c đường li, ch trương, chính sách, tới hot động thc tin của Đảng trên tt c
các lĩnh vực của đời sng XH, qua mọi giai đoạn ca quá trình CM.
- Theo HCM, đại đoàn kết dân tc không ch là mc tiêu là nhim v của Đảng mà còn là ca c dân tc.
V trí, vai trò của đoàn kết quc tế:
+ Thc hiện đoàn kết quc tế nhm kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại, to sc mnh tng hp cho cách mng
Vit Nam.
Trong quá trình hoạt động cách mng, nh chú ý tng kết thc tiễn dưới ánh sáng ch nghĩa Mác Lênin, H Chí Minh đã
từng bước phát hin ra sc mạnh vĩ đại tim n trong các trào lưu cách mạng thế gii mà Vit Nam cn tranh thủ→ nếu liên
kết, tp hp đưc trong khối đoàn kết quc tế s to nên mt sc mnh to ln.
+Thc hiện đoàn kết quc tế nhm góp phn cùng nhân dân thế gii thc hin thng li các mc tiêu cách mng ca thi
đại.
- Thc hiện đoàn kết quc tế không phi ch vì thng li ca cách mng mi c mà còn vì s nghip chung ca nhân loi
tiến b.
- Theo xu hướng m rng quan h quc tế, vn mnh ca mi dân tc không thch ri vn mnh chung của loài ngưi.
- Kiên trì chng li mọi khuynh hướng sai lm làm suy yếu sc mạnh đoàn kết, thng nht ca các lực lượng cách mng thế
gii. Thng li ca cách mng Vit Nam là thng li của tưởng H Chí Minh trong vic b sung thêm ngun lc quc
tế, tr thành ch nghĩa anh hùng cách mạng. Nh giường cao ngn c hi Ch nghĩa, Việt Nam đã tranh thủ được s
đồng tình, ng h quc tế... làm cho sc mnh dân tộc tăng lên gấp bội đủ để đánh bại mi k thù hùng mnh.
Anh/ ch hãy trình bày nhng vic làm ca bn thân góp phn thc hiện đại đoàn kết dân tộc đoàn kết quc tế
trong bi cnh hin nay:
- Giao lưu văn hóa giữa các sinh viên nước ngoài
- Đóng góp tiếng nói cho hòa bình thế gii: Mitting phản đối phân bit sc tc
- Tích cc hc ngoi ng
- Truyền bá văn hóa Việt Nam đến bn bè thế gii
- Hc tp, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại…
Câu 7: Phân tích nhng chun mực đạo đức và các nguyên tc rèn luyện đạo đức theo Tư tưởng HCM? Liên h vi
việc tu dưỡng rèn luyện đạo đức của người thy thuc hin nay?
TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH V ĐẠO ĐỨC
- Quan điểm v vai trò và sc mnh của đạo đức cách mng:
+ Đạo đức là gc, là nn tng tinh thn ca xã hi, của người cách mng
+ Đạo đức là nhân t to nên sc hp dn ca ch nghĩa xã hội
I. Bn chun mực đạo đức cơ bản:
1. Trung với nước, hiếu vi dân:
- Đối vi mi nhân: Mi quan h với đất nước, nhân dân, n tc mình ln nht. phm cht quan trng nht, bao
trùm nht
- Đối vi cán bộ, Đảng viên: Quyết tâm suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho CM, tn trung tn hiếu với Đảng và dân. Hết lòng
phc v, gn dân, gn kính trng dân, ly dân làm gc. Phi nm vng dân tình, hiu dân tâm, ci thin dân sinh,
nâng cao dân trí, để dân hiểu được quyn và trách nhim ca mình
2. Cn kiệm liêm chính, chí công vô tư: gắn lin vi hoạt động hàng ngày ca mọi người
- Cn: Lao động cần cù, siêng năng. Lao động kế hoch, sáng tạo, năng suất cao. Lao động vi tinh thn t lc cánh
sinh, không lười biếng, không li, không da dm. Coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là ngun sng ngun hnh
phúc
- Kim: Tiết kim. Sức lao động, tgi, tin ca ca dân, của nước, ca bn thân mình. T i to đến cái nh, nhiu cái
nh cng li thành cái to. Không xa x, không hoang phí, không bừa bãi, không phô trương hình thức, không liên hoan chè
chén lu bù.
- Liêm: Luôn tôn trng gi gìn ca công ca dân. Không xâm phm một đồng xu ht thóc của nhà nước, ca nhân dân.
Trong sạch, không tham lam, không tham địa v, tiền tài, sung sướng.
- Chính: không tà, thng thắn, đứng đắn. Đối vi mình: không t cao, t đại, luôn chu khó hc tp, t kim điểm để tiến
bộ. Đối với người: không nnh hót người trên, không xem thường k dưới. Đối vi việc: để việc công lên trên, lên trước
việc tư, việc nhà. Làm vic có trách nhim cao: vic thin nh mấy cũng làm, việc ác nh mấy cũng tránh.
- Chí công : Đem ng chí công đi với người vi vic. Phải lo trước thiên h, phi vui sau thiên h. Thc
cht là ni tiếp Cn Kim Liêm Chính.
3. Yêu thương con người
- Dành cho những ngưi cùng kh, những người lao động b áp bc bóc lt.
- Th hin quan h gia đình, bạn bè, đồng chí và mội người trong cuc sng hng ngày.
- đòi hỏi: Nghiêm khc vi chính mình, rộng rãi độ ng với người khác. Tôn trọng con ngưi, biết nâng con người
lên, không h thp vùi dp con người. Th hiện lòng bao dung đối vi những người sai lm, khuyết điểm nhưng đã
nhn ra và sa cha.
- Đối vi cán bộ, Đảng viên: Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau, trên nguyên tc t phê bình và phê bình mt cách
chân thành, nghiêm túc. Chống thái độ hoà vi quý, bao che sai lầm, khuyết điểm cho nhau
4. Tinh thn quc tế trong sáng:
Đó là tinh thần đoàn kết:
- Quc tế vô sn
- Vi các dân tc b áp bc, với nhân dân lao động các nước
- Vi những người tiến b trên thế gii
=> Vì hoà bình, độc lp dân tc, dân ch, tiến b XH và CNXH, là hp tác và hu ngh gia các dân tc.
II. Nhng nguyên tc rèn luyện đạo đức theo tư tưởng H Chí Minh
1. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương v đạo đức
- Li nói phải đi đôi với vic làm thì mới đem lại hiu qu thiết thc cho bn thân mình và tác dụng cho người khác
- Chng: nói nhiều làm ít, nói mà không làm, nói 1 đằng làm 1 nẻo, không gương mẫu
2. Xây đi đôi với chng, phi to thành nhng phong trào qun chúng rng rãi
- Xây đạo đức: 3 xây: Nâng cao ý thc trách nhiệm. Tăng cường qun lý kinh tế - tài chính. Ci tiến k thut
- Chống vô đạo đức: 3 chng: Tham ô. Lãng phí. Quan liêu
3. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời: Việc tu dưỡng đạo đức được thc hin trong quá trình thc tiễn, lao động, hc
tp và trong tt c mi quan h XH
III. Liên h vi vic tu dưỡng rèn luyện đạo đức của người thy thuc hin nay
1. Nhng chun mực đạo đức
a) Trung với nước, hiếu vi dân:
Tìm hiu, phn biện đồng lòng thc hin mục tiêu, chương trình y tế quc gia, ch trương chính sách của đơn vị nơi
công tác để phc v cộng đồng, li ích nâng cao sc kho toàn dân, lấy người bnh làm trung tâm, cung cp dch v
chăm sóc cả v th cht và tinh thn, to mi liên h gắn bó, thương yêu và hỗ tr người bnh.
b) Cn kim liêm chính, chí công vô
Ly cn kim liêm chính làm tiêu chun trong mi hoạt động của đời sng, t thực hành lâm sàng đến quản lý, lãnh đạo.
Làm tht tt nhim v của mình, làm giàu cho mình cho đất nước, làm giàu bng chính sức lao động xứng đáng của
mình trên sở to ra lợi ích tương đương cho người khác, không tham nhũng, ăn của đút lót, vòi vĩnh bệnh nhân. Đưa ra
nhng quyết định da trên li ích ca tp th trước tiên, minh bch vic công việc tư, không lợi dng tài sn của cơ quan
cho mục đích cá nhân của mình, người nhà mình.
c) Yêu thương con người
“Thầy thuốc như mẹ hiền”, quan tâm chăm sóc bệnh nhân không ch cha bnh, mà là chữa người bệnh, quan tâm đến hoàn
cnh xung quanh họ: điều kin kinh tế, mi quan h với người thân, chất lượng cuc sng tinh thn… để h tr kp thi
hết lòng hết sc.
d) Tinh thn quc tế trong sáng, thu chung:
Tích cc hc tp rèn luyn ngoi ng, cp nht kiến thc chuyên môn, tp trung làm vic và nghiên cu khoa học, giao lưu,
hp tác quc tế trên tinh thn 2 bên cùng có li.
2. Nhng nguyên tc rèn luyện đạo đức
a) Nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức:
Nói được làm được, làm tt nhim v đã nhận, những gì đã hứa vi bệnh nhân, đồng nghip, mọi người xung quanh để xây
dng uy tín ca bn thân, lan truyn nhng giá tr đẹp. Sưu tm nhng câu chuyện đẹp, tấm gương đạo đức HCM để k li,
truyn thông nhm nhân rng nhng giá tr tốt đẹp trong cộng đng.
b) Xây đi đôi với chng, to phong trào qun chúng rng rãi:
Xác định cái cn xây, cái cn chng, t bn thân t giác làm gương vận động tp th cùng thi đua phấn đấu để
phát trin.
c) Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời: Hc, hc na, hc mãi. T rèn luyn mi ngày bng cách hc hi t người, đọc t sách
và rút ra t kinh nghim ca mình.
| 1/10

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CUỐI KỲ TƯ TƯỞNG SOẠN: halamy19G_812
Câu 1: Hãy phân tích những cơ sở lý luận hình thành tư tưởng HCM? Trong các cơ sở lý luận trên, cơ sở nào giữ
vai trò quyết định bản chất tư tưởng HCM?

Khái niệm TTHCM: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 2011) nêu khái niệm “Tư
tưởng Hồ Chí Minh” như sau: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể
của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH: + Cơ sở thực tiễn + Cơ sở lý luận
+ Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
CƠ SỞ LÝ LUẬN HÌNH THÀNH TTHCM:
1.Tư tưởng và văn hóa truyền thống Việt Nam:

Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam:
• Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nước.
• Tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái.
• Truyền thống lạc quan, yêu đời.
• Cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo.
2. Tinh hoa văn hóa nhân loại:
a. Tư tưởng văn hóa phương Đông:
• Nho giáo: HCM tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo như: Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế hành đạo giúp đời,
là khát vọng về một xã hội đại đồng, là hòa mục, hòa đồng, là triết lý nhân sinh tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa, lễ giáo,
hiếu học và Người đã phê phán loại bỏ những yếu tố tiêu cực và thủ cựu của nó.
• Phật giáo: HCM đã tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc những tư tưởng tốt đẹp của Phập giáo như: vị tha, từ bi, bác ái, cứu
khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân, nếp sống đạo đức, trong sạch, giản dị, chăm lo việc thiện, ca ngợi lao
động, phê phán lười biếng, chủ trương gắn bó với dân, với nước. HCM còn tìm hiểu chủ nghĩa “ Tam Dân” của Tôn Trung
Sơn vì thấy trong đó “những điều kiện thích hợp với điều kiện nước ta”.
b. Tư tưởng và văn hóa phương Tây:
• Thắng lợi của cuộc Đại cách mạng Pháp 1789.
• Tuyên ngôn độc lập 1776 của Hoa Kỳ.
• Tư tưởng dân chủ phương Tây...
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin:
Nguồn gốc nào quyết định bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh: Nguồn gốc chủ nghĩa Mác-Lênin là quan trọng nhất,
quyết định bước ngoặt cách mạng và sự nghiệp cách mạng của Hồ Chí Minh:

Một là, Người đã phân tích, tổng kết các phong trào yêu nước Việt Nam chống Pháp cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX;
Người tự hoàn thiện vốn văn hoá, vốn chính trị, vốn sống thực tiễn phong phú, nhờ đó Bác đã tiếp thu chủ nghĩa Mác-
Lênin như một lẽ tự nhiên “tất yếu khách quan và hợp với quy luật”.
Hai là, Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác-Lênin là tìm con đường giải phóng cho dân tộc, tức là xuất phát từ nhu cầu
thực tiễn Việt Nam chứ không phải từ nhu cầu tư duy
Ba là, Người vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin theo phương pháp mác-xít và theo tinh thần phương Đông, không sách vở,
không kinh viện, không tìm kết luận có sẵn mà tự tìm ra giải pháp riêng, cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
Chủ nghĩa Mác-Lênin là cơ sở chủ yếu nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Vai trò của chủ nghĩa Mác-Lênin đối với tư
tưởng Hồ Chí Minh thể hiện ở chỗ:
- Quyết định bản chất thế giới quan khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Quyết định phương pháp hành động biện chứng của Hồ Chí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam, là tư tưởng Việt Nam thời hiện đại.
Câu 2: Phân tích quan điểm HCM về cách mạng giải phóng dân tộc. Anh/ chị hãy cho biết quan điểm nào thể hiện
rõ nhất sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh? Vì sao?

CM giải phóng dân tộc:
Về tính chất: CMVN là cuộc CM giải phóng giai cấp, mang tính chất dân tộc rõ rệt. Các GC ở thuộc địa đều có chung số
phận là người nô lệ mất nước. Đối tượng của CMVN không phải là giai cấp tư sản dân tộc, địa chủ nói chung, mà là chủ
nghĩa thực dân và tay sai phản động.
Về mục tiêu: CMGPDT nhằm đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền
của nhân dân. Người xác định mục tiêu cấp thiết của CMVN chưa phải là giành quyền lợi riêng biệt của mỗi giai cấp, mà
phải là lợi ích chung của toàn dân tộc.
Về nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Quan điểm HCM về cách mạng giải phóng dân tộc:
Quan điểm thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh: Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải

đi theo con đường cách mạng vô sản. Vì:
+ Nếu theo đúng trình tự phát triển kinh tế xã hội loài người thì phải trải qua 5 giai đoạn: Hình thái KTXH cộng sản nguyên
thủy (công xã nguyên thủy), hình thái KTXH chiếm hữu nô lệ, hình thái KTXH phong kiến, hình thái KTXH tư bản chủ
nghĩa, hình thái KTXH cộng sản chủ nghĩa. Bác đã bỏ qua hinh thái kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa, nhảy vọt lên hình thái
kinh tế Xã hội chủ nghĩa, không rập khuôn theo Chủ nghĩa Mác, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh nước ta là một nước
thuộc địa, phong kiến và đang bị bóc lột trong khi ở Phương Tây (TK 16-17) đã chuyển sang Chủ nghĩa Tư bản.
+ Nếu theo đúng trình tự thì nước ta sẽ bị tụt hậu, theo sau với thời đại, không đáp ứng nguyện vọng của Nhân dân.
+ Bác đã xác định đi theo Chủ nghĩa Vô sản tức là đã xác định được bước đi tiếp theo sau khi giành được độc lập, xây dựng
nhà nước Chủ nghĩa Xã hội, quyền lực thuộc về Nhân dân.
+ Đáp ứng nguyện vọng của Nhân dân, phù hợp với khách quan lịch sử và tính tất yếu của Chủ nghĩa xã hội.
Câu 3: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Anh/ chị hãy phân tích
những thuận lợi và khó khăn của nước ta trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội hiện nay?
Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:

a. Tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ:
- Tính chất của thời kỳ quá độ: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ.
Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là thời kỳ cải biến xã hội cũ thành xã hội mới - một xã
hội hoàn toàn chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta. Thời kỳ dân tộc ta phải thay đổi triệt những nếp sống, thói quen, ý nghĩ
và thành kiến có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm; phải xóa bỏ giai cấp bóc lột; phải biến một nước dốt nát, cực khổ thành một
nước văn hóa cao và đời sống tươi vui hạnh phúc trong điều kiện nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu, mới thoát khỏi
ách thực dân, phong kiến nên nó là công cuộc biến đổi sâu sắc nhất, khó khăn nhất, thậm chí nó còn khó khăn, phức tạp
hơn cả việc đánh giặc. Vì vậy, tiến lên chủ nghĩa xã hội không thể một sớm một chiều, không thể làm mau được mà phải làm dần dần.
- Đặc điểm của thời kỳ quá độ: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Bước vào thời kỳ quá độ, Việt Nam cũng có những đặc điểm giống như đặc điểm của các nước khác khi bước vào thời kỳ
này, như sự tồn tại đan xen giữa các yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những yếu tố của xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống; là giai đoạn đầu khi các yếu tố của xã hội cũ còn cụm lại thành một thế lực thì có khi nó còn chiến thắng những
yếu tố của xã hội mới vừa xuất hiện, v.v…; song, từ thực tế của xã hội Việt Nam, Hồ Chí Minh nhận thấy “đặc điểm to
nhất của ta trong thời kỳ quá độ là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua
giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa”. Cũng với những đặc điểm khác và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, đặc điểm này quy
định nhiệm vụ của dân tộc ta trong thời kỳ quá độ.
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp
với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội trên tất cả các lĩnh vực của đời sống; trong đó:
Về chính trị, phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của chủ nghĩa xã hội. Muốn xây dựng được chế độ
này, theo Hồ Chí Minh, phải chống tất cả các biểu hiện của chủ nghĩa cá nhân, trước hết ở trong Đảng, trong bộ máy chính
quyền từ cấp cơ sở đến Trung ương, đồng thời phải bồi dưỡng, giáo dục để nhân dân có tri thức, có năng lực làm chủ xã hội.
Về kinh tế, trong bối cảnh nền kinh tế của nước ta còn nghèo nàn, kỹ thuật lạc hậu, Hồ Chí Minh xác định nhiệm vụ quan
trọng nhất của thời kỳ quá độ là phải cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công nghiệp và nông nghiệp hiện
đại. Đây là quá trình xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Giữa cải tạo và xây dựng thì xây dựng là
nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài và phải luôn gắn với việc thực hiện đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân.
Về văn hóa, phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hóa đế quốc; đồng thời, phát triển
những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc và hấp thụ những cái mới của văn hóa tiến bộ trên thế giới để xây dựng
một nền văn hóa Việt Nam có tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng.
Về các quan hệ xã hội, phải thay đổi triệt để những quan hệ xã hội cũ đã trở thành thói quen trong lối sống, nếp sống của
con người; xây dựng được một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người, chú ý xem xét những lợi ích cá
nhân đúng đắn và đảm bảo cho nó được thỏa mãn để mỗi người có điều kiện cải thiện đời sống riêng của mình, phát huy
tính cách riêng và sở trường riêng của mình trong sự hài hòa với đời sống chung, với lợi ích chung của tập thể.
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ:
Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin: Hồ Chí Minh quan niệm
chủ nghĩa Mác - Lênin là khoa học về cách mạng của quần chúng bị áp bức và bóc lột; là khoa học về sự thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội ở tất cả các nước; khoa học về xây dựng chủ nghĩa cộng sản nên theo Người, cuộc cách mạng mà giai cấp
công nhân thực hiện chỉ có thể đạt được thành tựu trên cơ sở trung thành sắt đá với những nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Thứ hai, phải giữ vững độc lập dân tộc: Độc lập dân tộc là mục tiêu trước hết của mỗi dân tộc; còn đặt trong mối quan hệ
với chủ nghĩa xã hội thì độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và, chủ nghĩa xã hội là cơ sở
bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc trường tồn với đầy đủ ý nghĩa chân chính của nó.
Thứ ba, phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em: Trong sự đoàn kết này, cách mạng Việt Nam phải học
tập kinh nghiệm của các nước anh em song không được áp đặt những kinh nghiệm ấy một cách máy móc mà phải vận dụng nó một cách sáng tạo.
Thứ tư, xây phải đi đôi với chống: Theo Hồ Chí Minh, muốn đạt được và giữ được thành quả cách mạng thì cùng với việc
xây dựng các lĩnh vực của đời sống xã hội phải chống lại mọi hình thức cảu các thế lực cản trở, phá hoại sự phát triển của cách mạng.
Thuận lợi và khó khăn của nước ta trong công cuộc quá độ lên chủ nghĩa xã hội: Thuận lợi:
• Có định hướng đúng, đi theo qui luật tất yếu của lịch sử và sử dụng nền tảng tư tưởng căn bản là đúng
• Cơ hội trong hợp tác giao lưu, tìm kiến nguồn vốn, công nghệ và quản lý đối với các nước đi sau.
• Kinh nghiệm 30 năm đổi mới tạo tiềm lực, cả về vật lực và trí lực. Đây chính là điều kiện và cơ hội cực kỳ quan trọng cho
việc vững bước trên con đường XHCN đã được lựa chọn.
• Truyền thống yêu nước, cần cù, yêu lao động, hiếu học, đề cao tính cộng đồng. Khó khăn:
• Bế tắc về mặt tư tưởng, chưa có tiến bộ về nghiên cứu phát triển tư tưởng. Chỉ biết dùng những kiến thức cũ, về cơ bản là
đúng, nhưng ở kỷ nguyên mới thì cần nâng cấp.
• Yếu kém trong công tác tổ chức. Quan liêu, tham nhũng ngày càng nhiều. Dẫn đến niềm tin của nhân dân ngày càng suy giảm.
• Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội -môi trường, khí hậu toàn cầu ngày càng có nhiều diễn biến bất thường. (VD: chế độ
XHCN Liên Xô cũ và Đông Âu sụp đổ, suy thoái kinh tế toàn cầu, các đại dịch ảnh hưởng đến cả thế giới, ....)
• Các thế lực thù địch không ngừng chống phá, sự bảo đảm toàn vẹn, chủ quyền lãnh thổ ngày càng phức tạp, khó khăn hơn.
• Cải cách đi lên trong điều kiện mới, các nước xác định con đường XHCN đứng trước những thách thức vô cùng lớn trong
việc tạo lập cơ sở vật chất của xã hội mới, khi mà bản thân điều kiện vật chất nội tại còn hạn chế, thậm chí nghèo nàn.
Câu 4: Phân tích tư tưởng HCM về vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam? Làm rõ sự vận dụng sáng tạo
quan điểm Mác-Lenin của HCM về việc sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam?
1/ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam:
Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của Cách mạng Việt Nam:
- Muốn làm Cách mạng, trước hết phải có Đảng để “trong thì vận động dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp
bức và giai cấp vô sản ở mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới
chạy”. Sự ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam là phù hợp với quy luật phát triển.
- Sức mạnh của nhân dân là vô cùng to lớn, nhưng chỉ được phát huy khi được giác ngộ, tập hợp, đoàn kết, lãnh đạo của
một tổ chức chính trị là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Cách mạng muốn thắng lợi phải có Đảng lãnh đạo để nhận rõ tình hình, xây dựng đường lối Cách mạng và phương pháp Cách mạng.
- Có Đảng để tổ chức dân chúng thực hiện đúng đường lối Đảng, định phương châm cho đúng, để khỏi lạc đường.
- Gắn Cách mạng Việt Nam với Cách mạng Thế giới.
- Có sức mạnh tổng hợp cho Cách mạng Việt Nam.
Thực tiễn Cách mạng Việt Nam đã chứng minh: Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo, tổ chức, thực hiện và quyết
định mọi thắng lợi của Cách mạng Việt Nam.
2/ Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động, toàn thể dân tộc Việt Nam, đội tiên phong
của giai cấp công nhân, mang bản chất giai cấp công nhân.
- Nội dung quyết định bản chất giai cấp công nhân của Đảng: Nền tảng tư tưởng là Chủ nghĩa Mác Lênin, mục tiêu, đường
lối của Đảng là độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội, nguyên tắc và tổ chức sinh hoạt của Đảng theo Đảng vô sản kiểu mới:
Trong báo cáo chính trị tại Đại hội II (2/1951), Người nêu rõ: Trong giai đoạn này, quyền lợi của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động và của dân tộc là một. Chính vì Đảng lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động nên nó phải là của dân tộc Việt Nam.
- Nhân dân và cả dân tộc thừa nhận Đảng là người lãnh đạo duy nhất, đại biểu cho quyền lợi cơ bản và thiết thân của mình.
- Đảng ta là Đảng của giai cấp công nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam, không thiên tư, thiên vị. Nó vẫn mang
bản chất của giai cấp công nhân:
+ Nền tảng tư tưởng của Đảng là Chủ nghĩa Mác Lênin
+ Mục tiêu, đường lối của Đảng là vì độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
+ Đảng nghiêm túc thực hiện các nguyên tắc (tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, tự phê bình và phê
bình, kỷ luật nghiêm minh, tự giác, đoàn kết thống nhất trong Đảng) của Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân.
3/ Sự vận dụng sáng tạo quan điểm Mác – Lênin của Hồ Chí Minh về việc sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
LÊNIN: Đảng Cộng sản = Chủ nghĩa Mác + Phong trào công nhân
HỒ CHÍ MINH: Đảng Cộng sản = Chủ nghĩa Mác + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước.
Một sáng tạo rất lớn của Hồ Chí Minh là Người đã vận dụng sáng tạo công thức của V.I. Lê-nin về sự ra đời của một đảng
vô sản vào một nước nông nghiệp như nước ta. Người đã kết hợp một cách sinh động yếu tố dân tộc và giai cấp, tạo ra cơ
sở xã hội – chính trị rộng lớn cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Sáng tạo này của Hồ Chí Minh thực sự là bước
phát triển có tính nguyên lý của chủ nghĩa Mác Lê-nin về sự ra đời và phát triển không ngừng một đảng cách mạng của giai cấp vô sản.
Hồ Chí Minh đánh giá rất cao vai trò của yếu tố phong trào công nhân trong 3 yếu tố trên. Chủ nghĩa Mác Lê-nin kết hợp
với phong trào công nhân sẽ đưa giai cấp công nhân dần dần ý thức được trách nhiệm giai cấp và trách nhiệm của dân tộc
của mình, trở thành lực lượng tự giác, tự mình trở thành dân tộc.
- Vai trò của Hồ Chí Minh trong tổ chức, sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam vô cùng to lớn. Song, vấn đề có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng là Người đã xây dựng và rèn luyện Đảng ta thành một Đảng mác-xít – lêninnít kiên cường, giàu bản lĩnh và
kinh nghiệm trong lãnh đạo cách mạng cũng như xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Theo Hồ Chí Minh, Đảng cầm quyền phải thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn trên các vấn đề sau:
+ Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức, xứng đáng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân và dân tộc Việt Nam
+ Đảng viên phải toàn tâm, toàn ý phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân, phải có đức, có tài, đi đầu, làm gương
+ Đảng phải chú ý đề phòng, khắc phục tiêu cực, thoái hóa, biến chất, luôn giữ gìn Đảng trong sạch, vững mạnh
+ Đảng phải vươn lên đáp ứng yêu cầu của tình hình, nhiệm vụ mới.
Câu 5: Phân tích quan điểm HCM về mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong quản lý xã hội. Ý nghĩa của
quan điểm trên trong quản lý xã hội của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay ?
Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong quản lý xã hội:

Pháp luật phải dựa trên đạo đức
Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương pháp luật phải dựa trên nền đạo đức thì mới thuyết phục được đa số nhân dân tự giác
thực hiện và ủng hộ. Người cho rằng pháp luật phải ghi nhận và đảm bảo thực hiện nguyện vọng, lợi ích của nhân dân,
đồng thời phải phù hợp với đạo đức xã hội.
Đối với dân, Chính phủ phải thi hành một nền chính trị liêm khiết như cải thiện đời sống của nhân dân, cứu tế thất nghiệp,
sửa đổi chế độ xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa.v.v....Có như thế dân chúng mới đoàn kết chung quanh Chính phủ, vì
quyền lợi thiết thân của mình mà hy sinh sống chết đánh giặc”
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định đạo đức cách mạng là cái gốc, cái nền tảng, là sức mạnh của người cách mạng: “Người
cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”, là “làm cách
mạng để cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới.
Pháp luật là chuẩn của đạo đức
Đây chính là biểu hiện của “pháp luật bảo vệ đạo đức”. Pháp luật và đạo đức đều là những chuẩn mực giá trị định hướng
cho hành động của con người. Đạo đức là nền thì pháp luật đảm bảo cho chuẩn mực đạo đức được thực hiện và bảo vệ nếu
bị vi phạm. Khi nêu lên chuẩn mực của đạo đức cách mạng là “trung với nước”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ chuẩn về
pháp luật của “trung với nước” là: “Ai vì nước hy sinh sẽ được thưởng”, ngược lại “thông với giặc, phản quốc sẽ bị xử tử”
Gắn bó chặt chẽ, bổ sung cho nhau
Bản chất của sự kết hợp pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội của nhà nước chính là phát huy thế mạnh và khắc phục
hạn chế của hai công cụ pháp luật và đạo đức. Biểu hiện đầu tiên của kết hợp pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội là
nhà nước phải đồng thời ban hành pháp luật mới và xây dựng đạo đức mới. Thứ hai là phải tuyên truyền, giáo dục pháp luật
và rèn luyện, tu dưỡng đạo đức.
Vai trò của pháp luật đối với đạo đức, theo Chủ tịch Hồ Chí Minh trước hết là đảm bảo thực hiện đạo đức: “Để thực hiện
chữ Liêm, trước hết phải có tuyên truyền và kiểm soát, giáo dục và pháp luật từ trên xuống, từ dưới lên trên”. Nếu đạo đức
bị xâm hại thì pháp luật cũng bị vi phạm: “Do bất liêm mà đi đến tội ác, trộm cắp”, khi đó pháp luật thể hiện vai trò không
thể thay thế trong việc đưa xã hội trở lại ổn định, đồng thời khôi phục, bảo vệ đạo đức: “Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm”
Như vậy Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định pháp luật và đạo đức thống nhất với nhau cùng thực hiện chức năng quản lý xã
hội của nhà nước, thống nhất nhưng không đồng nhất.
Ý nghĩa của quan điểm trên trong quản lý xã hội của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay:
- Vận dụng sự kết hợp giữa đạo đức và pháp luật vào xã hội nhà nước chủ nghĩa việt nam hiện nay, xây dựng nên hệ thống
pháp luật (trên cơ sở đạo đức) hoàn thiện trong Hiến pháp giữ vai trò quan trọng trong quản lí xã hội, xây dựng nên một
nhà nước pháp quyền mạnh mẽ, trở thành nhà nước của dân,do dân và vì dân.
- Tạo nên mối quan hệ mật thiết với nhân dân.
- Đảm bảo sự công bằng và dân chủ trong nhà nước.
- Đẩy mạnh giáo dục tuyên truyền nhận thức đạo đức cho mọi cá nhân có cách hành xử đúng với các chuẩn mực xã hội.
- Liên hệ thực tế, lấy ví dụ cụ thể: Một bộ luật ra đời phải phù hợp với đạo đức xã hội, xây dựng trên nền tảng đạo đức,
mang tính răn đe, tôn trọng pháp luật, đi theo Pháp luật thì xã hội sẽ phát triển, ổn định. Nếu ngược lại thì sẽ gây ra bất ổn
xã hội, có phản ứng lại từ Nhân dân.
Câu 6: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò của đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế? Anh/
chị hãy trình bày những việc làm của bản thân góp phần thực hiện đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế trong bối cảnh hiện nay.

Vị trí, vai trò của đại đoàn kết dân tộc:
+ Đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng:
- Trong tư tưởng HCM, đoàn kết dân tộc được xem là vấn đề sống còn của CMVN, là tư tưởng chiến lược xuyên suốt tiến
trình CMVN. Đó là chiến lược tập hợp được mọi lực có thể tập hợp được, tranh thủ được mọi lực lượng có thể tranh thủ
được, nhằm hình thành sức mạnh to lớn của toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc dân tộc và CNXH. Nhờ tư tương nhất
quán và chính sách mặt trân đúng đắn, Đảng ta và chủ tịch HCM đã xây dựng thành công khối đại đoàn kết toàn dân tộc
đưa CMVN giành được nhiều thắng lợi to lớn.
- Nhấn mạng tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, HCM đã đưa ra một số luận điểm như “Đoàn kết là sức
mạnh”, “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết/Thành công, thành công, đại thành công”,...
+ Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, là nhiệm vụ hàng đầu của CM.
- HCM đã nhiều lần nhấn mạnh mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của CM là đại đoàn kết dân tộc. Mục tiêu tổng
quát của toàn bộ CMVN theo HCM là giải phóng dân tộc, giai cấp và con người. Để thực hiện được, Người đã đặt ra nhiều
mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể giải quyết trong từng thời kì, từng giai đoạn. Nhưng muốn thực hiện hết tất cả mục tiêu cần phát
huy được lực lượng toàn dân, nghĩa là phải xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc. Vì vậy mục tiêu và nhiệm vụ hàng
đầu của Đảng và CM là xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Và điều đó phải được quán triệt trong tất cả đường lối, chủ trương, chính sách, tới hoạt động thực tiễn của Đảng trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống XH, qua mọi giai đoạn của quá trình CM.
- Theo HCM, đại đoàn kết dân tộc không chỉ là mục tiêu là nhiệm vụ của Đảng mà còn là của cả dân tộc.
Vị trí, vai trò của đoàn kết quốc tế:
+ Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động cách mạng, nhờ chú ý tổng kết thực tiễn dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác – Lênin, Hồ Chí Minh đã
từng bước phát hiện ra sức mạnh vĩ đại tiềm ẩn trong các trào lưu cách mạng thế giới mà Việt Nam cần tranh thủ→ nếu liên
kết, tập hợp được trong khối đoàn kết quốc tế sẽ tạo nên một sức mạnh to lớn.
+Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại.
- Thực hiện đoàn kết quốc tế không phải chỉ vì thắng lợi của cách mạng mỗi nước mà còn vì sự nghiệp chung của nhân loại tiến bộ.
- Theo xu hướng mở rộng quan hệ quốc tế, vận mệnh của mỗi dân tộc không thể tách rời vận mệnh chung của loài người.
- Kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm làm suy yếu sức mạnh đoàn kết, thống nhất của các lực lượng cách mạng thế
giới. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam là thắng lợi của Tư tưởng Hồ Chí Minh trong việc bổ sung thêm nguồn lực quốc
tế, trở thành chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Nhờ giường cao ngọn cờ Xã hội Chủ nghĩa, Việt Nam đã tranh thủ được sự
đồng tình, ủng hộ quốc tế... làm cho sức mạnh dân tộc tăng lên gấp bội đủ để đánh bại mọi kẻ thù hùng mạnh.
Anh/ chị hãy trình bày những việc làm của bản thân góp phần thực hiện đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
trong bối cảnh hiện nay:

- Giao lưu văn hóa giữa các sinh viên nước ngoài
- Đóng góp tiếng nói cho hòa bình thế giới: Mitting phản đối phân biệt sắc tộc
- Tích cực học ngoại ngữ
- Truyền bá văn hóa Việt Nam đến bạn bè thế giới
- Học tập, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại…
Câu 7: Phân tích những chuẩn mực đạo đức và các nguyên tắc rèn luyện đạo đức theo Tư tưởng HCM? Liên hệ với
việc tu dưỡng rèn luyện đạo đức của người thầy thuốc hiện nay?
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
-
Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng:
+ Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng
+ Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
I. Bốn chuẩn mực đạo đức cơ bản:
1. Trung với nước, hiếu với dân:
- Đối với mỗi cá nhân: Mối quan hệ với đất nước, nhân dân, dân tộc mình là lớn nhất. Là phẩm chất quan trọng nhất, bao trùm nhất
- Đối với cán bộ, Đảng viên: Quyết tâm suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho CM, tận trung tận hiếu với Đảng và dân. Hết lòng
phục vụ, gần dân, gắn bó và kính trọng dân, lấy dân làm gốc. Phải nắm vững dân tình, hiểu rõ dân tâm, cải thiện dân sinh,
nâng cao dân trí, để dân hiểu được quyền và trách nhiệm của mình
2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư: gắn liền với hoạt động hàng ngày của mọi người
- Cần: Lao động cần cù, siêng năng. Lao động có kế hoạch, sáng tạo, năng suất cao. Lao động với tinh thần tự lực cánh
sinh, không lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm. Coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống và nguồn hạnh phúc
- Kiệm: Tiết kiệm. Sức lao động, thì giờ, tiền của của dân, của nước, của bản thân mình. Từ cái to đến cái nhỏ, nhiều cái
nhỏ cộng lại thành cái to. Không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi, không phô trương hình thức, không liên hoan chè chén lu bù.
- Liêm: Luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân. Không xâm phạm một đồng xu hạt thóc của nhà nước, của nhân dân.
Trong sạch, không tham lam, không tham địa vị, tiền tài, sung sướng.
- Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn. Đối với mình: không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập, tự kiểm điểm để tiến
bộ. Đối với người: không nịnh hót người trên, không xem thường kẻ dưới. Đối với việc: để việc công lên trên, lên trước
việc tư, việc nhà. Làm việc có trách nhiệm cao: việc thiện nhỏ mấy cũng làm, việc ác nhỏ mấy cũng tránh.
- Chí công vô tư: Đem lòng chí công vô tư mà đối với người với việc. Phải lo trước thiên hạ, phải vui sau thiên hạ. Thực
chất là nối tiếp Cần Kiệm Liêm Chính.
3. Yêu thương con người
- Dành cho những người cùng khổ, những người lao động bị áp bức bóc lột.
- Thể hiện ở quan hệ gia đình, bạn bè, đồng chí và mội người trong cuộc sống hằng ngày.
- Nó đòi hỏi: Nghiêm khắc với chính mình, rộng rãi độ lượng với người khác. Tôn trọng con người, biết nâng con người
lên, không hạ thấp và vùi dập con người. Thể hiện lòng bao dung đối với những người có sai lầm, khuyết điểm nhưng đã nhận ra và sửa chữa.
- Đối với cán bộ, Đảng viên: Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau, trên nguyên tắc tự phê bình và phê bình một cách
chân thành, nghiêm túc. Chống thái độ dĩ hoà vi quý, bao che sai lầm, khuyết điểm cho nhau
4. Tinh thần quốc tế trong sáng:
Đó là tinh thần đoàn kết: - Quốc tế vô sản
- Với các dân tộc bị áp bức, với nhân dân lao động các nước
- Với những người tiến bộ trên thế giới
=> Vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ XH và CNXH, là hợp tác và hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Những nguyên tắc rèn luyện đạo đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Lời nói phải đi đôi với việc làm thì mới đem lại hiệu quả thiết thực cho bản thân mình và tác dụng cho người khác
- Chống: nói nhiều làm ít, nói mà không làm, nói 1 đằng làm 1 nẻo, không gương mẫu
2. Xây đi đôi với chống, phải tạo thành những phong trào quần chúng rộng rãi
- Xây đạo đức: 3 xây: Nâng cao ý thức trách nhiệm. Tăng cường quản lý kinh tế - tài chính. Cải tiến kỹ thuật
- Chống vô đạo đức: 3 chống: Tham ô. Lãng phí. Quan liêu
3. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời: Việc tu dưỡng đạo đức được thực hiện trong quá trình thực tiễn, lao động, học
tập và trong tất cả mối quan hệ XH

III. Liên hệ với việc tu dưỡng rèn luyện đạo đức của người thầy thuốc hiện nay
1. Những chuẩn mực đạo đức
a) Trung với nước, hiếu với dân:
Tìm hiểu, phản biện và đồng lòng thực hiện mục tiêu, chương trình y tế quốc gia, chủ trương chính sách của đơn vị nơi
công tác để phục vụ cộng đồng, vì lợi ích nâng cao sức khoẻ toàn dân, lấy người bệnh làm trung tâm, cung cấp dịch vụ
chăm sóc cả về thể chất và tinh thần, tạo mối liên hệ gắn bó, thương yêu và hỗ trợ người bệnh.
b) Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư
Lấy cần kiệm liêm chính làm tiêu chuẩn trong mọi hoạt động của đời sống, từ thực hành lâm sàng đến quản lý, lãnh đạo.
Làm thật tốt nhiệm vụ của mình, làm giàu cho mình và cho đất nước, làm giàu bằng chính sức lao động xứng đáng của
mình trên cơ sở tạo ra lợi ích tương đương cho người khác, không tham nhũng, ăn của đút lót, vòi vĩnh bệnh nhân. Đưa ra
những quyết định dựa trên lợi ích của tập thể trước tiên, minh bạch việc công – việc tư, không lợi dụng tài sản của cơ quan
cho mục đích cá nhân của mình, người nhà mình.
c) Yêu thương con người
“Thầy thuốc như mẹ hiền”, quan tâm chăm sóc bệnh nhân không chỉ chữa bệnh, mà là chữa người bệnh, quan tâm đến hoàn
cảnh xung quanh họ: điều kiện kinh tế, mối quan hệ với người thân, chất lượng cuộc sống tinh thần… để hỗ trợ kịp thời và hết lòng hết sức.
d) Tinh thần quốc tế trong sáng, thuỷ chung:
Tích cực học tập rèn luyện ngoại ngữ, cập nhật kiến thức chuyên môn, tập trung làm việc và nghiên cứu khoa học, giao lưu,
hợp tác quốc tế trên tinh thần 2 bên cùng có lợi.
2. Những nguyên tắc rèn luyện đạo đức
a) Nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức:
Nói được làm được, làm tốt nhiệm vụ đã nhận, những gì đã hứa với bệnh nhân, đồng nghiệp, mọi người xung quanh để xây
dựng uy tín của bạn thân, lan truyền những giá trị đẹp. Sưu tầm những câu chuyện đẹp, tấm gương đạo đức HCM để kể lại,
truyền thông nhằm nhân rộng những giá trị tốt đẹp trong cộng đồng.
b) Xây đi đôi với chống, tạo phong trào quần chúng rộng rãi:
Xác định rõ cái gì cần xây, cái gì cần chống, tự bản thân tự giác làm gương và vận động tập thể cùng thi đua phấn đấu để phát triển.
c) Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời: Học, học nữa, học mãi. Tự rèn luyện mỗi ngày bằng cách học hỏi từ người, đọc từ sách
và rút ra từ kinh nghiệm của mình.