TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Quan điểm của Hồ Chí Minh về tính tất yếu, đặc trưng bản chất, động lực tr
lực bản của CNXH Việt Nam; liên hệ sự vận dụng của Đảng ta hiện nay.
* TÍNH TẤT YU:
- Sự ra đời của chủ nghĩahội xuất phát từ quy luật vận động, khách quan của lịch sử hội
loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại.
- Chủ nghĩa hội ra đời từ sự tàn bạo của Chủ nghĩa bản" (sáng tạo nhất)
- Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới cấp độ đầu tiên, đi lên chủ nghĩahội
mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh đã kế thừa tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác- Lênin để
luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa của nước ta.
- Tính tất yếu của chủ nghĩa hội Việt Nam xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng
giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc.
* ĐẶC TRƯNG BẢN CHẤT:
- Bản chất của chủ nghĩahội là giải phóng con nời
- Chủ nghĩa hội những đặc trưng, bản chất như sau:
+ Thứ nhất, đó một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân chủ, làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết
toàn dân.
+ Thứ hai, Ch nghĩa hội có nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, khoa học,
kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
+ Thứ ba, Chủ nghĩa hội chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế độ sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất và thực hiện phân phối theo lao động.
+ Thứ tư, Chủ nghĩahội một hội phát triển cao về n hoá, đạo đức, hệ thống quan
hệ xã hội dân chủ, bình đẳng, công bằng, con người được giải phòng, phát triển tự do, toàn
diện trong sự hài hoà giữa xã hội với tự nhiên.
+ Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân, d-o nhân dân tự xây dựng
lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đó một chủ nghĩahội của dân, do dân, dân,
là hiện thân đỉnh cao của tiến trình tiến hoá lịch sử nhân loại.
* ĐỘNG LỰC:
Tất cả các nguồn lực, như: vốn, khoa học kỹ thuật, con người... Trong
đó, nguồn lực của con người bao trùm và quyết định nhất. tất cả đều phải thông qua con
người; nguồn lực này là vô tận, trong đó trí tuệ con người càng khai thác càng tăng trưởng.
Hồ Chí Minh yêu cầu phải đặc biệt ctrọng, phát huy động lực con người trên cả bình diện
cộng đồng và cá nhân:
+ Bình điện cộng đồng: phát huy sức mạnh đoàn kết của dân tộc - động lực chủ yếu để phát
triển đất nước.
+ Bình diện nhân: tác động vào lợi ích chính đáng của từng người; phát huy quyền làm chủ
và ý thức làm chủ của người lao động; thự hiện công bằng xã hội.
- Chú trọng khai thác c nguồn lực: kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đoàn
kết, hợp tác với các nước XHCN anh em, sử dụng tốt các thành tựu của cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật,...
* TRỞ LC:
Hồ Chí Minh đã ch ra những lực cản chủ yếu nhất:
+ Thứ nhất chủ nghĩa nhân căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ
nghĩa xã hội” từ đó” đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm"
+ Thứ hai giặc nội xâm”: tham nhũng, lãng phí, quan liêu
+ Thứ ba tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tínsức mạnh của Đảng, của
cách mạng.
+ Thứ tệ chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học tập, luận cái mới.
Việc phát huy động lực, khắc phục được các lực cản trong xây dựng Chủ nghĩahội phục
thuộc vào vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và hiệu quả quản lí của nhà nước xã hội chủ
nghĩa.
* VẬN DỤNG:
+ Trong quá trình đổi mới, phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, CNXH trên nền tảng ch
nghĩa Mác – Lenin và tư tưởng HCM.
+ Đổi mới là sự nghiệp của nhân dân, do đó cần phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi
dậy mạnh mẽ tất cảc nguồn lực, trước hết nguồn lực nội sinh để thực hiện
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
+ Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
+ Xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy Nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống
quan liêu, tham nhũng, thực hiện cần, kiệm xây dựng CNXH.
Câu 2: Quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc, bước đi cụ thể và biện pháp xây
dựng chủ nghĩa hội trong thời kỳ quá độ nước ta; liên hệ sự vận dụng của Đảng ta
hiện nay.
* HAI NGUYÊN TẮC Tính PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
+ cần quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nga Mác-Lênin về xây dựng chế độ xã hội
mới, đồng thời phải tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em, nhưng không được
giáo điều, máy móc. Phải giữ vững độc lập dân tộc, tự chủ, tự cường
+ Xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc
điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân.
* Bước đi:
+ Phải ưu tiên phát triểnng nghiệp, coi nông nghiệp mặt trận hàng đầu.
+ Thứ hai, phát triển tiểu công nghiệp công nghiệp nhẹ.
+ Phát triển công nghiệp nặng.
* Biện pháp:
+ kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng chủ yếu và lâu dài
+Thực hiện đường lối phát triển kinh tế, hội hài hòa, đảm bảo cho các thành phần kinh
tế, các tầng lớp xã hội đều có điều kiện phát triển.
+Phương thức chủ yếu để xây dựng CNXH: “đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân”;
“đó là Cnxh của nhân dân”, không phải là cnxh của nhà nước; xây dựng cnxh không thể bằng
mệnh lệnh từ trên xuống. (biện pháp cơ bản lâu dài)
+ Coi trọng các biện pháp tổ chức thực hiện, phát huy nỗ lực chủ quan trong việc thực hiện
các kế hoạch kinh tế - xã hội. Chủ trương: Chỉ tiêu 1, biện pháp 10, quyếtm 20,... như
thế kế hoạch mới hoàn thành tốt đẹp.
* VẬN DỤNG:
Đảng đã nhận thức một cách sâu sắc hơn luận chủ nghĩa Mác-Lênin, tưởng HCM về
thời kì quá độ lên CNXH & con đường đi lên CNXH ở nước ta.
+ Do tiến thẳng lên CNXH từ một nền sx nhỏ, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa,
đương nhiên phải lâu dài, rất khó khăn.
+ Phải đạt tới khi kết thúc thời kì quá độ xây dựng xong về bản những sở kinh tế của
CNXH, với kiến trúc thượng tầng về chính trị & tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho nước ta
trở thành một nước XNCH phồn vinh.
+ Đảng ta xác định nền kinh tế VN nền kinh tế nhiều hình thức hội, nhiều thành phần.
Thực hiện chế độ phân phối theo kết quả của lao động & hiệu quả kinh tế, đồng thi phân
phối theo mức đóng góp vốn & các nguồn lực sx, kinh doanh thông qua phúc lợi xã hội.
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng TBCN nhưng
tiếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đã đạt được để phát triển nhanh lực lượng sx,
xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Câu 3: Những luận điểm bản của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam: Sự ra
đời, vai trò, bản chất của Đảng; vấn đề xây dựng đảng cầm quyền trong sạch, vững
mạnh và sự vận dụng của Đảng ta hiện nay
* SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CSVN
- Quy luật hình thành ĐCSVN: Sự kết tinh của CNMLN với phong trào công nhân
phong trào yêu nước. Tuân theo quy luật phổ biến sự hình thành ĐCS trên thế giới, đồng thời
có thêm một yếu tố đặc thù là phong trào yêu nước.
- sở khách quan: VN nước thuộc địa cho nên phong trào yêu nước có trước
sở để phát triển phong trào công nhân.
- Phong trào công nhân phong trào yêu nước VN mục tiêu chung giải phóng dân
tộc, quyền lợi của giai cấp công nhâncủa dân tộc thống nhất, vậy phong trào công nhân
và phong trào yêu nước tất yếu sẽ kết hợp với nhau.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN đều có nhu cầu khách quan là phải
kết hợp với CNMLN. Điều đó tạo cơ sở thuận lợi cho việc truyền bá CNMLN vào VN.
- VN phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất sôi nổibộ phận trí thức
yêu nước tiên tiến những người đầu tiên tiếp thu được CNMLN, họ đã ra sức hoạt động, tích
cực truyền bá CNMLN vào phong trào công nhân phong trào yêu nước, dẫn đến sự xuất hiện
của những tổ chức cộng sản đầu tiên ở VN và trên cơ sở đó thành lập nên ĐCSVN
=> KL: Trong điều kiện VN một nước thuộc địa, ĐCS ra đời tất yếu phải sản phẩm sự kết
hợp giữa CNMLN với phong trào công nhân phong trào yêu nước. Đó quy luật đặc thù
hình thành ĐCSVN.
* BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM:
- Thứ nhất, Hồ Chí Minh phải xây dựng một Đảng Cộng sản vững mạnh trong điều kiện một
nước thuộc địa lạc hậu, nơi giai cấp công nhân còn rất non tr nhỏ bé. Với HCM, Đảng
Cộng sản Việt Nam trước hết là Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Thứ hai, Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng của giai cấp công
nhân, của nhân dân lao động và của cả dân tộc (sáng tạo nhất)
(mở rộng thêm về luận điểmy)
+ sở luận: theo HCM, giai cấp dân tộc thống nhất, lợi ích của giai cấp công
nhân thống nhất với lợi ích của nhân dân lao động. Vì vậy Đảng của giai cấp công nhân cũng
sẽ đồng thời là Đảng của nhân dân lao động, Đảng của cả dân tộc.
+ Về thực tiễn: nếu ĐCS chỉ Đảng của giai cấp công nhân, t sởhội của Đảng sẽ
hạn chế, Đảng không thể quy tụ, tập hợp được những người ưu giác ngộ CM nhất trong toàn
dân tộc, không tự thiết lập được mối liên hệ mật thiết với đông đảo quần chúng nhân dân.
Ngược lại, nếu ĐCS vừa là Đảng của giai cấp công nhân, vừa Đảng của nhân dân lao động
của cả dân tộc thì sở hội của Đảng sẽ rộng mở, Đảng sẽ được các tầng lớp nhân dân
coi như Đảng của chính mình, nhân dân sẽ bảo vệ Đảng, ủng hộ Đảng, tham gia xây dựng Đảng,
Đảng sẽ lớn mạnh không ngừng, sẽ dẫn dắt CM đi đến thành công
* VAI TRÒ CỦA ĐCSVN
-Vai trò của Đảng về mặt luận, theo Hồ Chí Minh thể hiện chỗ:
+ Trước khi ĐCSVN ra đời đã có nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân nhưng đều thất
bại, nguyên nhân chủ yếu là do thiếu một chính đảng có bản chất cách mạng triệt để, thiếu
một đường lối lãnh đạo đúng đắn. S ra đời của Đảng đáp ứng yêu cầu của lịch sử vạch ra
được đường lối cách mạng đúng đắn dẫn đường cho dân tộc
+ Khi Đảng, để cách mạng thành công Đảng tập hợp, tổ chức, giáo dục, lãnh đạo quần
chúng tham gia cách mạng
+ Sự ra đời, tồn tại phát triển của ĐCSVN vừa đáp ứng được yêu cầu khách quan, cấp thiết
của CMVN, vừa phù hợp với quy luật vận động phát triển của hội VN. Vì vậy Đảng đã
nhanh chóng nắm giữ được độc quyền lãnh đạo CM trở thành nhân tố quyết định hàng đầu
sự thắng lợi của CMVN.
+ Sau khi cách mạng thành công, vẫn cần sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đảng vẫn phải
tổ chức, lãnh đạo, giáo dục quần chúng, để đưa nhân dân lao động đến thắng lợi cuối cùng".
-Vai trò của Đảng trong thực tiễn, theo Hồ Chí Minh thể hiện chỗ:
+ Mục đích của Đảng Cộng sản Việt Nam giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người, ngoài ra Đảng không mục đích nào khác.
+ Đảng đã thu phục, đoàn kết, tập hợp các tầng lớp nhân dân; định hướng các nguồn lực tạo
thành sức mạnh tổng hợp đủ khả năng giải quyết các nhiệm vụ do lịch sử đặt ra.
+ Trước những sai lầm, Đảng đều phát hiện sớm và kịp thời sửa chữa với một thái độ kiên
quyết nhất, Đảng đã trở thành nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng lợi của cách mạng Việt
Nam từ 1930 đến nay.
* VẤN ĐỀ CẦM QUYỀN ĐẢNG TRONG SẠCH VỮNG MẠNH
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn đổi mới. Vì:
+ Những khuyết điểm, thiếu sot trong đảng việc bình thường. vậy, chỉnh đốn đảng
việc thừing xuyên
+ Xây dựng, chỉnh đốn được chế định bởi sự phát triển không ngừng của sự nghiệp cm
+ Xây dựng chỉnh đốn đảng hội để cán bộ, đảng viên tự rèn luyện, tu dưỡng bản thân tốt
n.
- Một đảng văn minh:
+ Một Đảng văn minh đảng được xây dựng dựa trên tưởng, luận khoa học, nhân văn
cao đẹp:
HCM khẳng định: Cách mạng thì phải đảng, đảng phải ch nghĩa làm cốt, để thống nhất
tưởng, ý chí hành động của toàn đảng.
ĐCSVN phải lấy cn Mác- Lênin làm cốt
- Một Đảng chân chính phải đạo đức cách mạng:
+ Đạo đức không chỉ tạo nên uy tín, sức mạnh cho Đảng còn giúp cho Đảng đủ cách
lãnh đạo nhân dân.
+ Đạo đứcch mạng đạo đức mang bản chất của gccn- đạo đức CScn nội dung cốt lõi
là chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.
+ Đảng cũng phải lấy đức làm gốc để đảm bảo cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh, làm
tròn vai trò tiên phong đối với giai cấp và dân tộc
ADD: Những nguyên tắc trong hoạt động của đảng
- Xây dựng Đảng về chính trị bao gồm: xây dựng đường lối chính trị, xây dựng thực hiện
nghị quyết, xây dựng và phát triển hệ tưởng chính trị, bảo vệ chính trị. Đảng có thể phạm
phải sai lầm, khuyết điểm, nhưng tuyệt đối không được sai lầm về đường lối chính tr
- Xây dựng Đảng về tổ chức phải tuân theo các nguyên tắc của một chính đảng sản kiêu
mới theo tưởng củanin:
+ tập trung dân chủ nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt cơ bản quan trong nhát của đảng:
+ tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách
+ phê bìnhtự phê bình
+ kỷ luật nghiêm minh, gc
+ đoàn kết, thống nhất trong đảng
* VẬN DỤNG CỦA ĐẢNG TA HIỆN NAY
-Khẳng định Tư tưởng Hồ Chí Minh là cơ sở lý luận trong công tác xây dựng Đảng nhằm
giúp Đảng ta đề ra chủ trương, đường lối, chính sách đúng và giúp Đảng ta chức thực hiện
tốt chủ trương chính sách đó trong thực tiễn.
-Vận dụng quan điểm của Hồ Chí Minh về tổ chức thực hiện chỉnh đốn Đảng nhằm giúp
Đảng ta luôn trong sạch vững mạnh giữ vững vai trò tiên phong lãnh đạo sự nghiệp cách
mạng của dân tộc.
Câu 4: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam:
nhà nước của dân do dân vì dân, xây dựng nhà nước pháp quyền trong sạch vững mạnh
và sự vận dụng trong xây dựng Nhà nước PQ XHCN hiện nay.
* Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động ( Nhà nước của
dân, do dân và dân ):
-Nhà nước của dân:
+ nhà nước tất cả mọi quyền bính trong ớc của toàn th nhân dân Việt Nam
+ Dân chủ nhà nước, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân
+ Dân quyền bầubãi miễn người thay mặt mình vào Quốc hộicác quan quyền lực
nhà nước; ;kiểm soát các công việc của nhà nước; giám sát các hoạt động của các đại biểu
-Nhà nước do dân:
+ Nhà nước do dân lập ra - Dân cử ra các đại diện của mình tham gia quản nhà
nước và xã hội
+ Nhà nước do dân xây dựng, ủng hộbảo vệ, được dân phê bình, giám sát, tạo điều kiện để
nhà nước ngày càng hoàn thiện hơn.
+ Các quan nhà nước, cán bộ công chức phải lắng nghe ý kiến nhân dân, liên hệ chặt chẽ
với nhân dân, chịu sự kiểm soát của nhân dân.
-Nhà nướcdân:
+ Mọi hoạt động của nhà nước đều phải nhân dân, hướng vào việc phục vụ nhân dân. Đem
lại quyền lợi cho nhân dân.
+ Mọi công chức nnước từ Chủ tịch nước trở xuống đều công bộc của dân. Việc
lợi cho dân thì phải hét sức làm, việc gì hại đến dân phải hết sức tránh
+ Chính quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến việc nhỏ, các quan nhà nước
quản lý xã hội là để lo cho dân
+ Cán bộ nhà c người phục vụ, đồng thời còn người lãnh đạo, người hướng dẫn của
nhân dân
*Vận dụng
Quan điểm của Chủ tịch Hồ C Minh về xây dựng nhà nước mới có ý nghĩa rất lớn đối với
việc xây dụng nhà nước ta hiện nay. Việc vận dụng tưởng của Người về vấn đề này thể
được xem xét dưới nhiều khía cạnh khác nhau:
-Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng một Nhà nước do nhân dân lao động chủ,
làm chủ.
-Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng một Nhà nước pháp quyền thống nhất.
-Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về tăng ờng pháp luật phải đi đôi với đẩy mạnh giáo dục
đạo đúc.
-Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về chống tham ô lãng phí, quan liêu trong xây dựng nhà
ớc
-Vận dụng tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề kiểm soát quyền lực trong xây dựng nhà ớc...
*Tư tưởng HCM về sự thống nhất giữa bản chất giai cấpng nhân với nh nhân dân
và tính dân tộc của Nhà nước ta :
Bản chất giai cấp của Nhà nước đc thể hiện chỗ :
-Do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
-Tính định hướng : đưa đất nước quá độ lên CNXH.
-Nguyên tắc tổ chức bản : nguyên tắc tập trung dân chủ.
-Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc :
-Nhà nước dân chủ kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, hy sinh xương máu của bao
thế hệ cách mạng.
-Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của nhân dân và độc lập dân tộc làm nền
tảng.
-Ngay khi mới ra đời Nhà nước ta phải đảm đương nhiệm vụ tổ chức cuộc kháng chiến toàn
dân, toàn diện của dân tộc để giữ vững thành quả cách mạng.
*Tư tưởng HCM về một Nhà nước hiệu lực pháp mạnh mẽ :
-Xây dựng một Nhà ớc hợp kiến.
-Nhà nước quản bằng pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào đời sống.
-Tích cực xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức của Nhà nước đủ đức i.
- tưởng HCM về xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh hiệu quả :
- Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước.
-Tăng cường pháp luật đi đôi với đây mạnh giáo dục đạo đức cách mạng.
Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc: vai trò, vị trí; Lực lượng, điều
kiện; phương thức nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết DTsự vận dụng ớc
ta hiện nay.
* Khái niệm đại đoàn kết
-Đại đoàn kết là một hệ thống các luận điểm, các nguyên tắc, các phương pháp và
biện pháp để giáo dục, tổ chức, hướng dẫn hành động của các lực lượng cách mạng
nhằm phát huy đến mức cao nhất sức mạnh dân tộc, sức mạnh quốc tế trong cuộc
đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
- thể diễn đạt gọn hơn: Tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh tưởng xây dựng, củng cố,
tăng cường, mở rộng lực lượng cách mạng trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải phóng con người.
*VAI TRÒ CỦA ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
* Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
- Đoàn kết chiến lượcch mạng của Việt Nam :
+ Thứ nhất, từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời xác địnhy dựng khối đại đoàn kết n
tộc một chiến lược củach mạng Việt Nam
+ Thứ hai, cách mạng muốn thành công phải lực lượng tham gia, lực lược đó phải
là khối đại đoàn kết dân tộc mới phát huy được sức mạnh tổng hợp của dân tộc.
+ Thứ ba, mỗi giai đoạn những nhiệm vụ khác nhau, song giai đoạn nào của cách mạng
cũng cần phải đoàn kết.
+ Thứ tư, đoàn kết điểm mẹ, điểm mẹ thành công thì các điểm khác mới thành công.
- Đoàn kết nhân tố đảm bảo cho sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
* Đại đoàn kết mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
- Đoàn kết mục tiêu của cách mạng Việt Nam
- Đại đoàn kết dân tộc nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, đồng thời cũng nhiệm vụ hàng đầu
của mỗi giai đoạn cách mạng, là nhiệm vụ của toàn dân tộc.
+ Bởi cách mạng muốn thành công phải thực lực, thực lực đó chính khối đại đoàn kết
dân tộc.
+ Đại đoàn kết dân tộc còn nhiệm vụ hàng đầu của toàn dân tộc cách mạng sự nghiệp
của quần chúng, do quần chúng và vì quần chúng.
* LỰC LƯỢNG CỦA KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT
Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc:
- Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc, theo Hồ Chí Minh bao gồm toàn thể nhân dân
- Trong ng HCM, dân nội hàm rất rộng:
+ Dân trong tthcm những người cùng chung một nước, chung một cộng đồng, chung một
lãnh thổ thống nhất
+ Dân các tầng lớp,c thế hệ, các giới tính, các đoàn th
+ Dân những người chung một cội nguồn, “con rồng cháu Tiên”
+ Dân tất cả những ai thừa nhận mình “con dân nước Việt”
“Nhân dân là: bốn giai cấp công, nông, tiểu tư sản và tư sản dân tộc. Dưới sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân và của Đảng, các giai cấp ấy đoàn kết lại, bầu ra chính phủ của mình.”
vậy, “ chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ có nhau, no đói giúp nhau"
Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Đại đoàn kết phải dựa trên cơ sở lấy liên minh công nông và tri thức làm cơ sở, làm trụ cột
để đoàn kết toàn dân trong Mặt trận dân tộc thống nt.
- Trong khối đại đoàn kết, Đảng không chỉ một bộ phận bình đẳng, còn lực lượng
lãnh đạo, là linh hồn của khối đại đoàn kết dân tộc.
* ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
- Một là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết củan tộc.
- Hai là, phải tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người.
- Ba là, phải niềm tin vào nhân dân, tin vào con người.
* Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc Mặt trận dân tộc thống nhất.
Ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã rất chú ý đưa quần chúng nhân
dân vào các tổ chức yêu ớc phù hp với từng giai cấp, từng ngành nghề, từng giới, từng lứa
tuổi, từng tôn giáo phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng “công hội”, “nông
hội”, “Phật giáo cứu quốc”, “Công giáo yêu nước"... Trong đó, bao trùm nhất là Mặt trận dân
tộc thống nhất.
MTDTTN chính nơi quy tụ mọi tổ chức nhân yêu nước, tập hợp mọi người dân VN
dù ở trong hay ngoài nước.
* CÁC NGUYÊN TẮC BẢN XÂY DỰNG HOẠT ĐNG CỦA MẶT TRẬN
DÂN TỘC THỐNG NHẤT.
-Một là, Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng của khối liên minh công nông, đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng. (quan trọng nhất)
-Hai là, Mặt trận phải hoạt động trên sở đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi
bản của các tầng lớp nhân dân.
-Ba là, Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đảm bảo đoàn kết
ngày càng rộng rãi và bền vững.
-Bốn là, Mặt trận dân tộc thống nhất khối đại đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết
thật sự, chân thành, thân ái giúp đ nhau cùng tiến bộ.
-Năm là, Đảng Cộng sản vừa thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất, vừa linh hồn
lực lượng lãnh đạo Mặt trận.
*PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
-Phương pháp tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng.
+Mục đích tuyên truyền: để ngườu dân hiểu, tin và đi theo Đảng, từ đó tham gia vào CM
+ Nội dung tuyên truyền giáo dục phải phản ánh đúng quyền lợi bản nhất của dân tộc, phù
hợp vớim nguyện vọng của các giai cấp
+Phương pháp tuyên truyền: phải ngắn gọn, dễ hiểu.
+ hình thức tuyên truyền: sử dụng hiệu quả các hình thức tuyên truyền, giáo dục, vận động
quần chúng.
+ Cán bộ tuyên truyền: phải tấm gương sáng về đạo đức, đoàn kết, mẫu mực từ lời nói đến
việc làm.
-Phương pháp tổ chức: đó là phương pháp xây dựng kiện toàn, không ngừng phát triên hệ
thống chính tị cách mạng từ Đảng, Nhà nước đến các đoàn thể quần chúng. Sự thống nhất và
bền vững của hệ thống chính trị cách mạng, theo Hồ Chí Minh, chính nhân tố quyết định sự
tồn tại và sức mạnh của đại đoàn kết dân tộc.
-Phương pháp xử lí đồng bộ các mối quan hệ nhằm thực hiện thêm bạn, bớt thù: Phương
pháp đại đoàn kết Hồ Chí Minh chính là phương pháp xử lí khoa học mối tương quan ba
chiều: lực lượng cách mạng, lực lượng trung gian, lực lượng phản cách mạng, nhằm mục tiêu
mở rộng đến mức tối đa trận tuyền cách mạng, tạo thế áp đảo của cách mạng đối với phản
cách mạng để giành thắng lợi.
2. Vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết ớc ta hiện nay:
a. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
- Thuận lợi:
+ Thế giới đang vận động theo chiều hướng các dân tộc trên thế giới ngày càng xích lại gần
nhau hơn, nhân loại ngày càng nhận thức sâu sắc và khao khát về mộthội hòa bình, tiến bộ,
hợp tác, cùng phát triển.
+ Khoa học phát triển vô cùng mạnh mẽ đã đặt cả thế giới trước xu thế tòan cầu hóa, góp phần
làm tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc, tuy cũng chứa đựng khả năng phân hóa giữa
các dân tộc sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn.
+ trong nước, chúng ta bước vào thế kỷ mới sau 15 năm đổi mới với những thành tựu đáng
ghi nhận, vị thế của dân tộc ta trên thế giới được nâng cao nét, niềm tin của nhân dân vào
chính sách đổi mới được giữ vững và tăng cường.
- Khó khăn, thách thức:
+ Cùng với xu ớng toàn cầu hóa, xu hướng ly tán, chia cắt ng tồn tại.
+ Cuộc đấu tranh ý thức hệ vẫn diễn ra dai dẳng, gay gắt, các thế lực thù địch vẫn muốn tìm
mọi cách tiêu diệt cnxh tới tận gốc.
+ Nền kinh tế thị trường cùng với quá trình nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra nhiều
vấn đề như sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, các vùng..., các hiện tượng tiêu
cực trong xã hội vẫn còn là hiện tượng tương đối phổ biến.
b. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới nước ta:
Mục tiêu chung: khơi dậy tinh thần tự tôn dt, quyết tâm chấn hưng đất nước, không bỏ lỡ cơ
hội, vận hội rửa được cái nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt hậu xa hơn về kinh tế, khoa học
kỹ thuật, công nghệ so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Các nhiệm vụ cụ thể:
+Về chính trị: cần tiếp tục phát triển tưởng HCM truyền thống phương Đông về “Cầu
đồng tồn dị”, xóa bỏ dần những mặc cảm, những thiên kiến khác nhau, lấy liên minh công -
nông - trí thức làm nòng cốt, xây dựng một nước VN dân giàu, c mạnhhội dân chủ công
bằng văn minh.
+Về kinh tế - hội: phải tạo cho mọi người dân một cơ hội bình đẳng về pháp luật trong làm
ăn kinh tế. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, khuyến khích làm giàu chính đáng,
đi đôi với việc giúp dân xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa…
+Về chính sách đối ngoại: cần có sự nhận thức đúng về vấn đề toàn cầu hóa từ đó xây dựng
chiến lược hội nhập của đất nước ta vào khu vực và thế giới; thực hiện chính sách đối ngoại
độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế, sách lược mềm
dẻo trong các quan hệ đa dạng và phức tạp của thế giới đảm bảo cho chúng ta hòa nhập,
nhưng không bị hòa tan.
Câu 6: Nội dung bản tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: vai trò, các chuẩn mực bản,
các nguyên tắc rèn luyện đạo đức cách mạng. Liên hệ việc rèn luyện đạo đức mới của
sinh viên hiện nay?
Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò sức mạnh của đạo đức
Đạo đức gốc, nền tảng nhân tổ chủ chốt của người cách mạng
-Đạo đức một hình thái ý thức hội, một bộ phận không thể thiếu của ý thức hội,
nền tảng tinh thần của hội. khả năng tác động trở lạicải biển tổn
tạihội. Giá trị đạo đức tinh thần khi được con ngưi tiếp nhận sẽ biến thành một sức mạnh
vật chất to lớn.
-Hồ Chí Minh đã thực sự làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức ở Việt Nam,
đó nền đạo đức mới, đạo đức cách mạng.
-Hồ Chí Minh coi đạo đức là gốc, là nền tảng, là nhân tố chủ chốt của người cách
mạng. Bởi vì, theo Hồ Chí Minh giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loại người
là công việc to tát, nặng nề, là cuộc chiến đấu không lỗ mà tự mình không có đạo
đức, không có căn bản, tự mình đã hủ hoá, xâu xa thì không còn làm việc gì nôi.
-Đạo đức thước đo lòng cao thượng của con người.
-Đạo đứcn động lực giúp chúng ta vượt lên khi khó khăn cũng như lúc thuận lợi trong
quá trình đấu tranh cách mạng.
-Đạo đức cách mạng không chỉ giúp cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới, xây dựng mỹ tục
thuần phong còn giúp người cách mạng tự hoàn thiện mình và không ngừng phát triển đi
n.
-Trong tương quan giữa đức và tài. Hồ Chí Minh luôn coi đạo đức “gốc”, “nguồn”,
“nền tảng” là nhân tố “chủ chốt” của người cách mạng.
Đạo đức nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa hội
-Theo Hồ Chí Minh, sức hấp dẫn của chủ nghĩa hội chưa phải ở lý tưởng cao xa, mức
sống vật chất dồi dào, ở tư tưởng được tự do giải phóng, mà trước hết là ở những giá trị đạo
đức cao đẹp, ở những phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và
hành động của mình, chiến đấu cho lý tưởng đó trở thành hiện thực...
* QUAN ĐIỂM HỒ CHÍ MINH VỀ NHỮNG CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG
Trung với nước, hiếu với dân
-Đây là chuẩn mực đạo đức nền tảng, quy định hành vi ứng xử của nhân với cộng đồng.
Theo quan niệm truyền thống, trung trung quân, trung thành vi vua trung thành với
vua là trung thành với nước. Ở đây vua với nước là một. Hiếu có nga là con cái phải hiếu
thảo với cha mẹ, chữ hiểu chỉ thu hẹp trong phạm vi gia đình. Trong thời đại Hồ Chí Minh,
Người đã đưa thêm vào nội dung mới, cách
mạng, phản ánh đạo đức cao rộng hơn, không phải trung với vua ch hiểu với cha mẹ
mà "trung với nưc, hiếu với dân".
-Từ “trung với vua, hiếu với cha mẹ” chuyển thành “trung với nước, hiếu với dân" một sự
đảo lộn mang tính cách mạng trong quan niệm đạo đức truyền thống. Hồ
Chí Minh mong muốn mỗi người Việt Nam phải trung với nước, hiếu với dân, suốt
đời phấn đấu hy sinh độc lập, tự do của Tổ quốc
- tưởng hiếu với dân không chỉ dừng lại chỗ thương dân, còn phải hết lòng vì dân
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công
-Phẩm chấty lấy chính bản thân mỗi người làm đối tượng điều chỉnh. “Cần, kiệm, liêm,
chính" được giải thích như sau :
+ Cần tức lao động cần cù, siêng năng, lao động kế hoạch, sáng tạo, khai thác hết khả
năng lao động
+ Kiệm tức tiêu dùng hợp lý, tiết kiệm sức lao động, thời gian, tiền của của dân, của
nước và của bản thân
+ Liêm tức “Luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công của dân";
+ Chính nghĩa “không tà, thẳng thắn, đúng đắn”.
-Cần, kiệm, liêm, chính nền tảng của đời sống mới, những đức tính không thể thiếu được
của mỗi con người cũng như trời có bốn mùa, đất có bốn phương - đó là quy luật tất yếu.
+ Chí công vô tư: không nghĩ đến mình trước, ham làm những việc ích quốc lợi dân, không
ham địa vị, không màng công danh, vinh hoa phú quý.
+ Cần, kiệm, liêm, chính sẽ dẫn đến chí công vô tư; ngược lại đã chí công vô tư một lòng vì
nước, vì dân, vì Đảng thì nhất định sẽ thực hiện được cần, kiệm, liêm, chính và có được nhiều
đức tính tốt khác.
Thương yêu con người, sống tình nghĩa
-Phẩm chất yêu thương con người một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp
nhất của Hồ Chí Minh. Người, lòng yêu thương con người trước hết dành cho những người
bị áp bức, bóc lột, những người lao động, những người nô lệ, chứ không phải con người nói
chung chung mà là mỗi người cụ thể.
-Phẩm chấtu thương con người của Hồ Chí Minh được thể hiện trong mối quan hệ "gia
đình, anh em, họ hàng, bầu bạn”, “đồng bào cả nước” “cả loài người".
Tinh thần quốc tế trong sáng
-Đó tinh thần đoàn kết quốc tế sản, Hồ Chí Minh đã nêu lên bằng mệnh đề: “Bốn
phương vô sản đều là anh em”
-Tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với nhân dân lao động các nước trên thế giới.
-Tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam với tất cả những người tiến bộ trên thế giới hoà
bình, công lý và tiến bộ xã hội.
-Tinh thần quốc tế trong sáng hướng đến những mục tiêu lớn của thi đại là hoà bình, độc lập
dân tộcchủ nghĩahội, hợp táchữu nghị vi tất cả các nước, các dân tộc.
* QUAN ĐIỂM HỒ CHÍ MINH VỀ NHỮNG NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐẠO ĐỨC
CÁCH MẠNG
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức (quan trọng nhất)
-Đây không chỉ nguyên tắc rèn luyện còn sở phân biệt giữa đạo đức cách mạng
những cái khác nó.
-Trong lĩnh vực đạo đức, lời nói phải đi đôi với việc làm thì mới đem lại hiệu qu thiết thực
cho chính bản thân mỗi người tác dụng đối với người khác.
-Vấn đề nêu gương đạo đức cũng hết sức quan trọng đặc biệt cần thiết: Nêu gương trong
gia đình; trong nhà trường, trong tổ chức tập thể, Đảng, Nhà nước...
Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
-Muốn xây dựng đạo đức mới thì cùng với việc xây dựng, bồi dưỡng những phẩm chất tốt
đẹp, nhất thiết phải chống những biểu hiện sai trái xấu xa.
-Việc xây dựng đạo đức mới trưc hết phải được tiến hành bằng việc giáo dục những phẩm
chất, những chuẩn mực đạo đức mới
-Trong việc chống xây để đạo đức mới, Hồ Chí Minh coi trọng việc chống chủ nghĩa
nhân, xây dựng chủ nghĩa tập thê.
-Để xây và chống kết quả, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng i
Tu dưỡng đạo đức suốt đời thông qua thực tiễn cách mạng
-Theo Hồ Chí Minh, mỗi người phải thường xuyên chăm lo tu dưỡng đạo đức, đó công việc
phải làm suốt đời, không được chủ quan tự mãn, sao nhãng rèn luyện.
-Tu dưỡng đạo đức cách mạng phải trên tinh thần tự giác, tự nguyện, dựa vào lương tâm của
mỗi người và dư luận quần chúng.
Tóm lại, các nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng, đạo đức mới luôn luôn gắn bó chặt
chẽ, mật thiết với nhau. Đó nguyên tắc chỉ đạo cho mỗi người phấn đấu trở thành người
có đức, có tài để phục vụ tốt cho việc xây dựng xã hội mới ở Việt Nam.
* Vận dụng
Nhà nước tham gia khuyến khích học tập, làm theo tấm gương đạo đức của HCM. Nhờ đó
tư tưởng đạo đức CM đc đại đa số sinh viên Việt Nam tiếp thu & làm theo. Điều đó được thể
hiện cụ thể thông qua các hành động của các bạn SV với tinh thần vì nước quên thân, vì dân
phục vụ nên các bạn đã tham gia phong trào do Đoàn thanh niên tổ chức như: SV tình
nguyện, hiến máu nhân đạo, thanh niên lập nghiệp, tuổi trẻ giữ nước, mùa hè xanh. Qua các
hành động đó đã rèn luyện cho các bạn sv đc các đức tính cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô
tư, nâng cao trình độ văn hoá, phẩm chất chính trị, đạo đức CM, khơi dậy tiềm năng to lớn
của tuổi trẻ, tạo cơ hội để SV góp sức mình vào công cuộc xây dựng & bảo vệ đất nước.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP 1
Câu 1: Nhận định đúng sai
1. Hồ Chí Minh đã kế thừa tưởng XHCN chủ yếu từ học thuyết nào ?
Đáp án: Học thuyết của chủ nghĩa Mác- Lênin
2. HCM tiếp cận CNXH từ tiền đề tưởng luận nào?
Đáp án: Từ học thuyết hình thái kinh tếhội của Chủ nghĩa Mác Lênin
3. Theo tưởng Hồ Chí Minh, học để làm gì? Học để làm khó nhất?
Đáp án: Theo HCM, học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Trong đó khó nhất là học làm
người.
16. Nội dung cốt lõi của tưởng HCM ?
Đáp án: Độc lập dân tộc, gắn liền với CNXH
26. Giai đoạn nào được coi hình thành bản của tưởng HCM về cách mạng Việt Nam?
Đán án: Từ năm 1921 đến 1930
27. sao HCM cho rằng giải phóng dân tộc đã bao hàm một phần của việc giải phóng giai cấp?
Đáp án: Sau khi đánh đuổi đế quốc đánh đuổi phong kiến tay sai tđồng thời cũng giải
phóng giai cấp công nhân thoát khỏi sực lột của giai cấp sản đế quốcgiai cấp nông dân
thoát khỏi sự bóc lột của địa chủ phong kiến.
28. Quan điểmng tạo của HCM về cách mạng giải phóng dân tộc quan điểmo?
Đáp án: Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
29. Quan điểm sáng tạo, cơ bả nhất của HCM về cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa?
Đáp án: Cách mạng giải phóng dân tộc cần phải tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
30. Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng XHCN gì?
Đáp án: Đế quốc Pháp- Thực dân đế quốc
31. Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng XHCN là gì? ( kẻ thù hung ác nhất của CNXH
gì? )
Đáp án:Chủ nghĩa nhân.
32. quan điểm cho rằng: Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng CNXH theo hình của Liên
Xô” đúng hay sai?
Đáp án: Sai. HCM cho rằng: LÀm khác Liên cũng Macxit
33. Theo HCM nhân tố quan trọng nhất, quyết định nhất để xây dựng thành công CNXH gì?
Đáp án: Con người ( nhân tố động lực )
34. quan điểm cho rằng:Trong thời kỳ quá độ HCM chủ trương thực hiện nguyên tắc m
theo năng lực, thưởng theo nhu cầu” đúng hay sai?
Đáp án: Sai. HCM chủ trương nguyên tắc: m theo năng lực, thưởng theo lao động”
35. Theo HCM đặc điểm bản nhất của ớc ta trong thời kỳ quá độ gì?
Đáp án: Từ mộthội thuộc địa nữa phong kiến với nền nông nghiệp lạc hậu, tiến thẳng đến
CNXH, bỏ qua giai đoạn
36. Trong thời kỳ quá độ về lĩnh vực chính trị, nội dung quan trọng nhất để xây dựng thành
công CNXH?
Đáp án: Giữ vững và tăng cường lãnh đạo của ĐCS đồg thời Đảng không ngừng đổi mới, tự
chỉnh đốn
37. quan điểm cho rằng: HCM chủ trương xây dựng chỉ 1 thành phần kinh tế XHCN đúng
hay sai?
Đáp án: Sai. Người chủ trương xây dựng nền kinh tế đa thành phần: kinh tế hội chủ
nghĩa ,vừa kinh tế cá thể, vừa kinh tế tư bản chủ nghĩa.
38. Theo HCM, trong điều kiện Việt Nam, biện pháp cơ bản quyết định lâu dài để xây
dựng thành công CNXH là gì?
Đáp án: Đemi dân sức dân làm lợi chon
39. Theo HCM, trong các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng, thì nguyên tắc nào vai trò
quyết định nhất?
Đáp án: Tập trung, dân chủ
40. Theo HCM, nguyên tắc tối cao để thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc là?
Đáp án: Tin dân, yêu dân, dựa vào dân, đấu tranh hạnh phúc củan
41. Trong Mặt trậnn tộc thống nhất, ĐCS vai trò, vị trí gì?
Đáp án: ĐCS vừa người lãnh đạo, vừa thành viên của mặt trận dân tộc thống nhất.
42. tưởng HCM về nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân đặc điểm gì?
Đáp án: Nhà nước của dân, do dân,vì dân.
1.1
Hồ Chí Minh chủ trươngy dựng chủ nghĩahội theo hình của Liên Xô,
đúng hay sai, vì sao?
SAI. HCM học hỏi kinh nghiệm của các nước nhưng không giáo điều, máy móc: tự
chủ tự cường giữ vững độc lập dân tộc.
1.2
Theo Hồ Chí Minh giặc ngoại xâm, giặc đói, giặc dốt kẻ thù nguy hiểm số một của chủ
nghĩa xã hội, đúng hay sai, vì sao?
SAI. chủ nghĩa nhân mới kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩahội, căn
bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội" từ đó" đẻ ra trăm thứ
bệnh nguy hiểm"
1.3
Luận điểm nào được xem sáng tạo của Hồ Chí Minh trong quan điểm về dân chủ?
Luận điểm: dân chủ, dân làm chủ. Vì:
- chủ: thân phận đa vị cao nhất thuộc về nhân dân
Làm chủ: trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn tương xứng với thân phận chủ
1.4
giải tại sao theo Hồ Chí Minh, nhà nước dân chủ lại mang bản chất của giai cấp công
nhân? Vì:
nhà nước ta nhà nước do Đảng CS lãnh đạo nhà nước ta hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ mục tiêu phát triển đất nước từ quá độ lên chủ nghĩahội
cốti của nhà nước ta khối liên minh giữa các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
tầng lớp trì thức do giai cấp công nhân lãnh đạo.
1.5
Yêu thương con người phẩm chất đạo đức quan trọng nhất trong đạo đức cách
mạng, tưởng của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
SAI. Trung với nước, hiểu với dân mới phẩm chất đạo đức quan trọng nhất
trong đạo đức cách mạng. Vì đây là chuẩn mực nền tảng quy đnh hành vi ứng
xử của cá nhân với cộng đồng: là chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất
và chi phối các phẩm chất khác có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của người cách
mạng.
Câu 2: Hãy lý giải vì sao theo Hồ Chí Minh phải xây dựng Đảng? Chỉ ra các
nguyên tắc xây dựng, sinh hoạt Đảng theo tưởng Hồ Chí Minh, trong số các
nguyên tắc ấy, nguyên tắc nào là quan trọng nhất, vì sao?
Theo HCM, phải xây dựng Đàng vì: Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng những
nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau.
Đảng viên nhiều mối quan hệhội, thể bị thoái hoá biển chất Quyền lực chính trị
tính 2 mặt: tốt & xấu
Các nguyên tắc xây dựng, sinh hoạt Đảng:
-Tập trung dân ch
-Tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách.
-Phê bình tự phê bình
-Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
-Đoàn kết thống nhất trong Đảng
Nguyên tắc quan trọng nhất: tập trung dân chủ.
nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiền hành chỉ như một người" để xả Đảng tr
thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa phát huy sức mạnh của mỗi người cũng như sức mạnh
của cả tổ chức Đảng.
Câu 3: Phân tích ởng Hồ Chí Minh về những biện pháp xây dựng nhà nước trong
sạch, vững mạnh. Liên hệ với Việt Nam hiện nay.
NOTES:
( câu 3 trang 4)
* Biện pháp:
Nhận diện, tiêu diệt các căn bệnh của nhà nước : phải chống đặc quyền, đặc lợi các tiêu
cực khác, giữ cho nhà nước luôn trong sạch, vững mạnh Nhận diện, đấu tranh chống " giặc
nội xâm" : phải chống lại đặc quyền đặc lợi,
lợi dụng, lạm dụng quyền lực để tham ô, lãng phi, quan liêu Tăng cường pháp luật đi đôi với
đây mạnh giáo dục đạo đức: bởi đạo đức pháp luật 2 hình thái ý thứchội kết hợp, bổ
sung cho nhau
* Liên hệ với VN hiện nay:
TT HCM về xây dựng nhà nước kiểu mới có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc, định hướng
cho việc xây dựng hoàn thiện nềnn chủ, nhà nước kiểu mới VN. Việc xả nnước ta
hiện nay cần:
+ Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế XHCN
+ Cải cách và hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng nên hành chính dân chủ
trong sạch, vững mạnh
+ Tăng cường sự của Đảng đối vi nhà nước; gắn xả chính đốn đảng với cải cách bộ máy
hành chính nhà nước
BÀI TẬP 2
Câu 1: Hãy trả lời vắn tắt các câu hỏi sau:
1.1
Tại sao Hồ Chí Minh lại xác định bước đầu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội ở Việt
Nam phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu?
Vi:
Nhà nước ta vừa thoát khỏi chiến tranh, “nếu để dân đói chính phủ lỗi,
mọi chính sách của Đảng không thực hiện được nên phải đàm bảo an ninh lương
thực."
Vốn ít, thu lời nhanh
khí hậu, đất đai thuận lợi để phát triển
Lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
1.2
Luận điểm cho rằng chủ nga đế quốc, các thế lực thù địch kẻ thù nguy hiểm số một
của chủ nghĩa xã hội là của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
SAI. Vì chủ nghĩa nhân mới là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa hội, căn bệnh
“mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội" từ đỏ" đẻ ra trăm thứ bệnh
nguy hiểm"
1.3
Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần xây dựng, chỉnh đốn Đảng? Phải xây dựng, chỉnh đốn
Đảng vi;
Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau.
Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể b thoái hoá biển chất
Quyền lực cnh trị có tỉnh 2 mặt : tốt & u
1.4
Luận điểm cho rằng trong thời kỳ qu đó cần xóa bỏ các thành phần kinh tế phi hội chủ
nghĩa là chủ trương của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
SAI. Vì chủ trương của HCM phát triển kinh tế nhiều thành phần, đặc biệt tru
tiên cho kinh tế nhà nước cũng như tạo điều kiện cho kinh tế nhân phát triển.
1.5
Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng rèn
luyện đạo đức mới?
Nguyên tắc quan trọng nhất nói đi đôi vi làm, phải nêu ơng đạo đức.
Câu 2: Hồ Chí Minh đã xác định những bước đi và những biện pháp nào trong xây
dựng thời kỳ quá độ Việt Nam? Trong những biện pháp ấy biện pháp nào được H
Chí Minh xem là quan trọng nhất, vì sao?
* Bước đi cụ thể của thời quá độ:
Thứ nhất, ưu tiên phát triển nông nghiệp.
Thứ hai, phát triển tiềung nghiệp công nghiệp nh
Thứ ba, phát triển công nghiệp nặng.
* Biện pháp:
Thực hiện cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới, kết hợp cải tạo với xây dựng,
lấy xây dựng làm chính. Kết hp xây dựngbảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhiệm vụ chiến
lược hai miền Nam Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia (sau năm 1954).
Trong điều kiện ước ta, biện pháp bản, quyết định lâu dài trong xây dựng CNXH đem
tài dân, sức dân, của dân để làm lợi cho dân, dưới sự lãnh đạo
của Đảng CSVN. Đó CNXH của nhân dân, chứ ko phải CNXH đc ban phát từ trên xuống.
Đây cũng là quan điểm sáng tạo của HCM.
HCM còn đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò quyết định của quyết tâm và biện pháp tổ chức thực
hiện, đó là: Chỉ tiêu 1, biện pháp 10, quyết tâm 20. Có như thể kể hoạch mới hoàn thành tốt
đẹp.
Câu 3: Phân tích làm tưởng Hồ Chí Minh về một nhà ớc kiểu mới – nhà
nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Anh (chị) hãy liên hệ với Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay.
( câu 4 trang 5)
BÀI TẬP 3
Câu 1: Hãy trả lời văn tất các câu hỏi sau:
1.1 Nguyên tắc xây dựng Đảng nào được Hồ Chí Minh xem quan trọng nhất?
Nguyên tắc tập trung dân chủ, nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiến hành chỉ
như một người" để xã Đàng trở thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa phát huy sức mạnh của
mỗi người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng
1.2 Theo Hồ Chí Minh, phẩm chất yêu thương con người phẩm chất quan trọng nhất, quyết
định các phẩm chất khác trong đạo đức cách mạng, đúng hay sai, vì sao?
TRUNG VỚI NƯỚC HIẾU VỚI DÂN. đây chuẩn mực nền tảng quy định hành vi
ứng xử của nhân với cộng đồng; chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi
phối các phẩm chất khác có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của người cách mạng.
1.3 Giặc ngoại xâm kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa hội quan điểm của Hồ Chí
Minh, đúng hay sai, vì sao?
SAI. chủ nghĩa nhân mới kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩahội, căn
bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội” từ đó" đẻ ra trăm thứ
bệnh nguy hiểm"
1.4 Luận điểm nào được coi là ng tạo trong tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ?
Luận điểm: dân chủ, dân làm chủ. Vì:
chú: thân phận địa vị cao nhất thuộc về nhân dân
Làm chủ: trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn tương xứng với thân phận chủ
bản: dân chủ khát vọng muôn đi của con người, mục tiêu của cách mạn phải
giành lấy dân chủ cho nhân dân.
1.6
Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa hội theo hình của Liên Xô,
đúng hay sai, vì sao?
SAI. HCM học hỏi kinh nghiệm của các nước nhưng không giáo điều, máy móc; tự ch
tự cường giữ vững độc lập dân tộc.
Câu 2: Hãy phân tích sự thống nhất giữa tỉnh giai cấp công nhân, tính nhân dân,
tính dân tộc của nhà nước dân chủ trong tưởng Hồ Chí Minh? Nhà nước dân chủ
mang bản chất giai cấp công nhân
Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo Mang định nghội chủ nghĩa
Thực hiện nguyên tắc tập trung dân ch
Lực lượng xây dựng nhà ớc liên minh công nông trí thức, do giai cấp công nhân lãnh đạo
Sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước
+ Nhà nước không phải chỉ do giai cấp công nhân đấu tranh kết quả đấu
tranh của toàn thể nhân dân lao động, toàn thể dân tộc Việt Nam
+ Nhà nước dân chủ không chỉ đáp ứng, đem lại lợi ích cho giai cấp công nhân, còn đem
lại lợi ích cho nhân dân lao động, toàn thể dân tộc Việt Nam
+ Nhà nước định hướng dân tộc giành độc lập tiến lên chủ nghĩahội.
Câu 3: Phân tích nội dung cơ bản trong các phẩm chất đạo đức Trung, Hiếu, Cần,
Kiệm, Liêm, Chính trong ởng Hồ Chí Minh. Liên hệ với việc rèn luyện đạo đức của
bản thân sinh viên hiện nay.
< Câu 6 trang 8 >
BÀI TẬP 4
Câu 1. Hãy trả lời vẫn tắt các câu hỏi sau:
1.1 Luận điểm chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phí xã hội chủ nghĩa trong thi kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội là của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
→ Sai. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng khẳng định: "Trong thời kỳ quá độ, chúng ta phải xây
dựng nền kinh tế nhiều thành phần, lấy kinh tế nhà nước làm chủ đạo. Kinh tế nhà nước cùng
với kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinh tế tư bản nhà nước hợp tác và
cạnh tranh lành mạnh, cùng phát triển để xây dựng chủ nghĩa xã hội."
1.2 Trở lực nào theo Hồ Chí Minh nguy hiểm nhất trong xây dựng chủ nghĩa hội?
sao?
→ Chủ nghĩa cá nhân mới là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội, là căn bệnh
“mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thủ hung ác nhất của chủ nghĩahội” từ đó” đẻ ra trầm th bệnh
nguy hiểm"
1.3 Phẩm chất Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô được Hồ CMinh xem phẩm chất
quan trọng, quyết đnh nhất trong các phẩm chất của đạo đức cách mạng, đúng hay sai, vì
sao?
TRUNG VỚI NƯỚC HIỂU VỚI DÂN. đây chuẩn mực nền tảng quy định hành vi
ứng xử của nhân với cộng đồng: chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi
phối các phẩm chtấ khác có ý nghãi ưuan trọng hàng đầu của người cách mạng.
1.4 Luận điểm cho rằng nguyên tắc tự phê bình và phê bình nguyên tắc sinh hoạt
Đảng quan trọng, quyết định nhất, của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vi sao?
→ Nguyên tắc tập trung dân chủ, nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiến
hành chỉ n một người" để xả Đảng trở thành một tổ chức vừa chặt ch vừa phát huy
sức mạnh của mỗi người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng
1.5 Theo Hồ Chí Minh, nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
Quyền bầu cửứng cửo quan nhà nước. quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu
ra.
quyềni miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự
tín nhiệm của nhân dân.
Câu 3: Phân tích làm rõ những động lực và trở lực trong xây dựng chủ nghĩa xã hội
theo Hồ Chí Minh. Theo anh (chị) trong các yếu tố đó, yếu tố nào quyết định nhất đến
việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, anh (chị) cần làm gì để đóng góp vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
< câu 1 trang 2 >
BÀI TẬP 5
CÂU 1. Hãy trả lời vắn tắt các câu hỏi sau:
1.1 Tại sao Hồ Chí Minh lại xác định bước đầu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội ở Việt
Nam phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu?
Nhà nước ta vừa thoát khỏi chiến tranh, “nếu để dân đói chính phủ lỗi,
mọi chính sách của Đảng không thực hiện được nên phải đảm bảo an ninh
lương thực."
Vốn ít, thu lời nhanh
khí hậu, đất đai thuận lợi để phát triển
Lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
1.2 Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩahội theo tưởng Hồ Chí Minh gì?
Đó một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân chủ làm chủ, mọi quyền
hành lực lượng đều nơi dân, nhà nc của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối
đại đoàn kết toàn dân.
1.3 Nguyên tắc xây dựng và sinh hoạt Đảng nào quan trọng nhất theo tưởng Hồ C
Minh?
Nguyên tắc tập trung dân chủ, nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiên
hành chỉ như một người" để xd Đảng trở thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa
phát huy sức mạnh của mỗi người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng.
-Câu 2: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về động lực và các trở lực trong xây dựng xã
hội chủ nghĩa? Trong các trở lực của chủ nghĩa xã hội, trở lực nào là nguy hiểm nhất?
Câu 3: Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức cách mạng. Liên hệ
với bản thân?
< tương tự bài tập 5 >
CÂU HỎI 2
CÂU 1: Hãy giải vì sao theo Hồ Chí Minh phải tiến lên xây dựng chủ nghĩahội
Việt Nam?( tính tất yếu ra đời CNXH VN hiện nay)
Sự ra đời của chủ nghĩahội xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch
sử xã hội loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thi đại
Chủ nghĩahội ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa bản".
Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới cấp độ đầu tiên, đi lên chủ nghĩahội
mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người.
Hồ Chí Minh đã kế thừa tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác - Lênin để luận
chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
của nước ta.
Tính tất yếu của chủ nghĩa hội ở Việt Nam xuất phát t tương quan so sánh lực lượng giữa
giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc.
GỢI Ý
1/ Xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử hội loài người, xu thế
tất yếu của thời đại
2/ Ra đời chính từ sự tàn bạo của chủ nghĩa bản
3/ Xét về con đường cách mạng Việt Nam: Độc lập dân tộc mới chỉ cấp độ đầu tiên,
đi lên chủ nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, con ngưi
4/ Hồ Chí Minh kế thừa tưởng cách mạng không ngừng của ch nghĩa Mác Nin
để luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội từ một nước phong
kiến, bỏ qua tư bản chủ nghĩa ở nước ta
5/ Tính tất yếu còn xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp sản
giai cấpsản trong cách mạng giải phóng dân tộc
CÂU 2: Tại sao theo HChí Minh cần tăng cường pháp luật đi đôi với giáo dục
đạo đức trong xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu quả?
Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội có thể bổ sung nhau; nước ta có
truyền thống đức trị. Nhân dân rất coi trọng đạo đức, nhất là đạo đức của người cầm
quyền; kết hợp đức trị với pháp trị là 1 truyền thống trong đường lối ở phương đông
cần được kế thừa và phát huy
GỢI Ý
1/ Đạo đức pháp luật hai hình thái ý thức hội thể bổ sung, hỗ trợ nhau trong thuật
trị nước
2/ Trong thực tế trị nưc cần phải sự kết hợp giữa tang cường pháp luật và giáo dục đạo
đức
3/ Không được tuyệt đối mặt nào, giáo đục đạo đức nên diễn ra trước tiên, đồng thời cũng
quan tâm đến tăng cường pháp luật
CÂU 3: (3 điểm) Anh (chị) hãy phân tích những biện pháp xây dựng Nnước trong
sạch, vững mạnh theo Tư tưởng Hồ Chí Minh?
GƠI Ý:
Nhận diện đấu tranh chống các căn bệnh tiêu cực, hạn chế trong nhà nước
+ 6 căn bệnh nguy hiểm: Trái phép: Cậy thể; hù hóa; túng; chia rẽ, kiêu ngạo + Các biện
pháp khắc phục các căn bệnh: Cán bộ không nên sợ sai, sợ khuyết điểm,
quan trọng phải khắc phục các khuyết điểm.
Các biện pháp để khắc phục các căn bệnh: Trước khi làm bất cứ điều gì, cần xác định rò: Đối
với mình; đối với Người và đối với công việc.
Nhận diện đâu tranh chống 3 thứ “giặc nội xâm"
- + Tham ô: làm bản chất, mức độ nguy hiểm...
+ Quan liêu: làm rõ bản chất, mức độ nguy hiểm...
+ Làng phí:m bản chất, mức độ nguy hiểm...
+ Chi ra nguồn gốc của bệnh tham ô, lãng phí do Quan liêu sinh ra; và 3 bệnh này chủ
nghĩa cá nhân sinh ra.
Tăng cường pháp luật đi đôi với đầy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng + Đạo đức và pp
luật hai hình thái ý thức hội thể kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thuật tr nước (sinh viên phải làm rõ) + Thực tế trị nước cho thấy muốn hiệu quả phải
kết hợp cả hai
+ Không được tuyệt đối pháp luật hay đạo đức trong thực tế trị nước
CÂU 4: Trình bày những đặc trưng bản chất của ch nghĩahội Việt Nam
theo tưởng Hồ Chí Minh và nêu ý nghĩa của đối với sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội thời kỳ đổi mới hiện nay.
GƠI Ý
Đặc trưng bản chất của chủ nghĩahội:
+ Thứ nhất, CNXH chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân. Có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại
đoàn kết toàn dân
+ Thứ hai, CNXH nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, khoa học, kỹ thuật
tiên tiên, hiện đại, NSLĐ cao
+ Thứ ba, CNXH chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế động hữu về
TLSX chủ yếu và thực hiện phân phối theo lao động
+ Thứ tư, CNXH một xã hội phát triển cao về văna, đạo đức, hệ thống quan hệhội
dân chủ, bình đăng, công bằng, con người được giải phóng. phát triển tự do, toàn diện trong
sự hài hòa giữa xã hội với tự nhiên.
+ Thứ m, về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH công trình tập thể của ND, do ND
tự xây dựng lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản → Ý nghĩa: Quan điểm sáng tạo của
HCM sở tưởng quan trọng để Đảng ta đề ra hình CNXH thời kỳ đổi mới ngày
nay.
CÂU 5: Trình bày và phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Đảng Cộng sản Việt Nam
là sản phẩm của sự kết hợp lý luận Mác Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước Việt Nam.
GỢI Ý
Quy luật chung dẫn tới sự ra đời của đảng cộng sản trên thế giới: chủ nghĩa Mác - Lênin kết
hợp với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân dẫn tới sự ra đời của đảng cộng sản.
Quy luật đặc thù (HCM công phát hiện) dẫn tới sự ra đời của đảng cộng sản VN: chủ nghĩa
Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
Phân tích:
+ Phong trào yêu nước có trước phong trào công nhân và là một cơ sở quan trọng thúc đầy
phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam. + Phong trào công nhân kết hợp được
với phong trào yêu nước vì có chung mục tiêu là
giải phóng dân tộc.
+ Trí thức yêu nước tiên tiến – những người đầu tiên tiếp thu CN MLN đã ra sức hoạt
động truyềnCN MLN vào PT công nhân và PT yêu nước dẫn đến sự xuất hiện 3 tổ
chức cộng sản đầu tiên, từ đó daanx đến sự ra đời của ĐCSVN.
Ý nghĩa: Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
phản ánh quy luật đặc thù sự ra đời của Đảng và định hướng công tác xây dựng
Đảng qua các thời kỳ đảm bảo cho Đảng ta đủ sức hoàn thành các nhiệm do lịch sử
cách mạng Việt Nam đặt ra.
CÂU HỎI NGẮN
1. Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa hội:
Xây dựng chê độ chính trị dân chủ; nhà nước củan, do dân, vì dân
Quyền làm chủ của nhân dân được thực hiện phát huy
Dân là chủ và làm chủ → coi việc nước như việc nhà
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội Việt Nam?
Giữ vữngphát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN
- Xây dựng chế độ chính trị dân chủ; nhà nước của dân, do dân, vì dân
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa hội theo hình của Liên Xô, đúng
hay sai, vì sao?
Sai. Vì:
HCM chủ trương học hỏi kinh nghiệm các nước nhưng không áp dụng máy móc
Liên Xô và Việt Nam khác nhau về điều kiện kinh tế, xã hội, lịch sử, văn hóa
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩahội ?
Chủ nghĩa nhân kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩahội, căn bệnh mẹ”, “bệnh
gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội” từ đó" đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm"
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội?
-Đó quả trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn hiện đại. - Đó cũng
là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội. -Nhằm xây dựng
thành công Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
6. Đặc điểm nào là to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Đặc
điểm “to nhất”: Việt Nam đi lên xây dựng hội chủ nghĩa từ một nước nông nghiệp lạc hậu
tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội mà không phải kinh qua các
giai đoạn phát triển của chủ nghĩa bản.
+ “Tiến thẳng”: từ chế độ dân chủ nhân dân lên chủ nghĩa hội, bao gồm c những bước
quanh co, không phải 1 bước lên CNXH.
+ “Không kinh qua bản chủ nghĩa”: bỏ qua quan hệ sản xuât bản chủ nghĩa, kẻ thừa
những giá trị về LLSX mà nhân loại đạt được thời kỳ TBCN.
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội ở Việt Nam lại lâu dài, khó khăn?
- Đây thực sự một cuộc cách mạng giữa cái mới và cái toàn diện trên mọi lĩnh vực
- Nhân dân ta chưa kinh nghiệm xây dựng một xã hội mới
- Luôn bị các thế lực thù địch tấnng, bao vây, lập
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội?
- Xây dựng nền tảng, sở kinh tế-kỹ thuật, văn hóa hội cho chủ nghĩahội
- Cải tạo hội xây dựng hội mới
9. Điều kiện, nhân tố nào quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
-Giữ vững tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng. (quan trọng nhất)
- Nâng cao vai trò quản của Nhà nước.
Phát huy tỉnh tỉnh cực chủ động của các tổ chức chính trị xã hội của quân chúng - Xây dựng
đội ngũ cán bộ đủ đức và tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa
10. Tại sao Hồ Chí Minh lại xem nông nghiệp mặt trận hàng đầu?
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sông ngòi, đất, nước
- Kinh nghiệm trồng lúa nước lâu năm
Giải quyết nạn đói
Tạo công ăn việcm, cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp, hàng hoá cho thương
nghiệp
Đầu ít, thu hồi vốn nhanh
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phihội chủ nghĩa. Đúng
hay sai, vì sao?
Sai.
+ HCM chủ trương xây dựng kinh tế nhiều thành phần
+ Ưu tiên đặc biệt cho kinh tế nhà nước
+ Tuy nhiên cũng tạo điều kiện để phát triển kinh tế nhân
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội Việt Nam?
+ Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp mặt trận hàng đầu.
+ Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
+ Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
13. Biện pháp nào biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
- Trong điều kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định lâu dài trong xây dựng CNXH là đem
tài dân, sức dân để làm lợi cho dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN. Đó CNXH của nhân
dân chứ không phải CNXH được ban phát từ trên xuống. Và việc xây dựng CNXH ở nước ta
bắt nguồn từ lợi ích của người dân. Đây cũng là quan điểm sáng tạo của HCM.
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Đê phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau
-Đảng viên nhiều mối quan hệhội, thể bị thái hóa biến chất
-Quyền lực chính trị tính 2 mặt
15. Nguyên tắc nào quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Tập trung dân chủ. nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiến hành chỉ như
một người" để xả Đảng tr thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa phát huy sức mạnh của mỗi
người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng.
16. Tại sao nhà ớc dân chủ lại nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân?
- Nhà nước dân chủ mang bản chất giai cấp công nhân, bởi vì: + Thứ nhất, do Đàng Cộng sản
lãnh đạo nhà nước
+ Thứ hai, biểu hiện định hướng mục tiêu hội chủ nghĩa của nhà ớc
Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ
+ Thứ , lực lượng của nhà nước đó liên minh công nông tâng lớp tri thức,
do giai cấp công nhân lãnh đạo
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà ớc bằng những phương thức nào?
Đảng lãnh đạo bằng đưng lối, chủ trương để Nnước ban hành pháp luật, Hiến pp
Đàng lành đạo bằng các hoạt động của các tổ chức, nhân đảng viên trong bộ máy nhà nước
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra
18. Nhân dân những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
Quyền lực thuộc về nhân dân:
Quyền bầu cử ứng cử vào quan nhà nước
quyền kiểm soát c đại biểu do mình bầu ra
quyềni miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sựn nhiệm
của nhân dân
19. Luận điểm nào sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ?
Dân vừa chủ vừa làm ch.
- chủ: thân phận, địa vị cao nhất thuộc về dân
Làm chủ: trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn tương xứng với thân phận chủ
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nhà nướchội chủ nghĩa theo hình Tam
quyền phân lập của Phương Tây. Đúng hay sai, vì sao?
Sai. quyền lực cuối cùng cũng thuộc về nhân dân. Tuy nhiên cần sự phân
công phối hợp giữa các cơ quan này.
21. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà ớc dân chủ?
(1) Đạo đức và pháp luật hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực
tế trị nước ) Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức tăng
(2
cường pháp luật
(3) Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem
trọng cả giáo dục đạo đức
giáo dục đạo đức trước, tăng cường pháp luật sau
22. Nguồn gốc sinh ra tham ôlãng phí?
Quan liêu
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn n?
Hồ Chi Minh ch ra lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc toàn dân trong đó lấy liên
minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức làm nên tảng
(1) Toàn dân
Toàn thể dân tộc, đồng bào “mọi con dân Việt Nam”, “Con rồng cháu tiên" Là cá nhân
mỗi con người Tất cả đều chủ thể của khối đại đoàn kết, phải tập hợp đưc tất cả mọi
người vào một khối thống nhất
(2) Nhân dân trong khối đại đoàn kết bao gồm: + Tất cả mọi người Việt Nam trong và ngoài
nước “đồng bào”
+ Tất cả các giai cấp, tầng lớp hội
+ Tất cả các dân tộc, tôn go
+ Tất cả những người đứng đầu các tôn go
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân quan trọng nhất?
Tin dân, yêu dân, kính dân
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc ?
Hình thức tổ chức đại đoàn kết toàn dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất được
xây dựng trên nền tảng khối liên minh công nông trí thức, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam
27. Chức năng của văn hóa?
1/ Văn hóa bồi dưỡng lý tưởng đúng và tình cảm đẹp
2/ Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết của con người.
3/ Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách, lối sống tốt lành để hướng con người đến
những giá trị chân thiện mỹ, hoàn thiện bản thân
4/ Văn hóa soi đường cho quốc dân đi
28. Tính chất của văn hóa?
Tính dân tộc
- Tính khoa học
Tính đại chúng
29. Phẩm chất đạo đức nào quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
Trung với nước, hiếu vi dân. Vì: nền tảng, nguồn gốc sinh ra các phẩm chất khác
30. Nội dung của phạm trù Cần” trong tưởng Hồ Chí Minh?
Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền bỉ
Cần cù gắn liền với siêng năng
Cần củ theo nghĩa rộng: Không phải chỉ mỗi nhân cần siêng, tập thể, cả
đất nước cũng phải siêng ng Cần củ, nhưng phải kế hoạch, biết việc làm trước, m
sau =) phải tính toán cân thận, sắp đặt gọn gàng
Có kế hoạch, nhưng phải biết phân công
“Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên tâm) không chỉ một, hai ngày
cả đời cân, chuyên, luôn luôn chăm chỉ Lười biếng kẻ thù của cần, người lười biếng tội
với nhân dân, với Tổ quốc
32. Nguyên tắc nào nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng rèn luyện đạo đức
mới?
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
34. Luận điểm nào sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có thể nổ ra sớm hơn và thành công
trước cách mạng chính quốc Vi:
+ Thuộc địa một vai trò quan trọng, miếng mồi “béo b đối với đế quốc + Tinh thần
đấu tranh cách mạng ở các nước thuộc địa vô cùng mạnh mẽ
35. Yếu tố nào động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩahội ở
Việt Nam? Con nời
Vì các nguồn lực khác đều thông qua hoạt động ý thức của con người - Các nguồn lực khác
thể bị cạn kiệt trong quá trình khai thác, còn nguồn lực trí tuệ con người càng khai thác =>
càng phát triển và phát huy
BỔ SUNG CÂU HỎI DÀI
So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh và Nho giáo về những phẩm chất
Trung Hiếu – Cần – Kiệm?
PHẨM CHẤT
NHO GIÁO
TT HỒ CHÍ MINH
Chữ TRUNG
Vua chính thiên tử
- Mọi quyền thuộc về tay vua
+ Vua sống thì đưc sống
+ Vua bảo chết thì không thể
không
chết
-Trung: số đông dành cho một
người: Phân biệt đẳng cấp.
- Nếu vua là một ngưi xấu thì
niềm tin quáng ngu chung
( trung thành một cách ngu dốt)
- Trung với ớc:
+ Nước: tổ quốc, đất nước, dân
tộc
+Biểu hiện:
*yêu quê hương, đất nước
*tuyệt đối trung thành với sự
nghiệp của tổ quốc, giành độc
lập dân tộc
*ra sức xây dựng bảo vệ tổ
quốc
+ Thời chiến tranh: quyết từ
cho tổ quốc quyết sinh, giặc đến
nhà đàn bà cũng đánh
+Thời bình: xây dựng XHCN
Trung của HCM rộng lớn
n
Chữ HIẾU
-Hiếu với cha mẹ
- Biểu hiện:
+ yêu thương cha mẹ
+ nghe lời cha mẹ
-Hạn chế: tư tưng áp đặt một
chiều “cha mẹ đặt đâu con ngôi
đó"
+ chăm sóc cha mẹ khi về g
-Hiếu với dân
- Biểu hiện:
+ yêu thương cha mẹnh
+ yêu thương cha mẹ người
khác
+ yêu dân, kính dân, xem dân
là cha mẹ
Chữ CẦN
Một người cần
Mọi người, mọi nhà và cả nước
phải chịu khó để xây dựng đất
ớc
Chữ KIỆM
Một người tiết kiệm để làm giàu
cho chính họ
Mọi người, cả ớc phải tiết
kiệm

Preview text:

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Quan điểm của Hồ Chí Minh về tính tất yếu, đặc trưng bản chất, động lực và trở
lực cơ bản của CNXH ở Việt Nam; liên hệ sự vận dụng của Đảng ta hiện nay.
* TÍNH TẤT YẾU:
- Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội xuất phát từ quy luật vận động, khách quan của lịch sử xã hội
loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại.
- Chủ nghĩa xã hội ra đời từ “ sự tàn bạo của Chủ nghĩa tư bản" (sáng tạo nhất)
- Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới là cấp độ đầu tiên, đi lên chủ nghĩa xã hội
mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác- Lênin để
luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa của nước ta.
- Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng
giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc.
* ĐẶC TRƯNG BẢN CHẤT:
- Bản chất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người
- Chủ nghĩa xã hội có những đặc trưng, bản chất như sau:
+ Thứ nhất, đó là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Thứ hai, Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, có khoa học,
kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
+ Thứ ba, Chủ nghĩa xã hội là chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế độ sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất và thực hiện phân phối theo lao động.
+ Thứ tư, Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hoá, đạo đức, có hệ thống quan
hệ xã hội dân chủ, bình đẳng, công bằng, con người được giải phòng, phát triển tự do, toàn
diện trong sự hài hoà giữa xã hội với tự nhiên.
+ Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân, d-o nhân dân tự xây dựng
lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đó là một chủ nghĩa xã hội của dân, do dân, vì dân,
là hiện thân đỉnh cao của tiến trình tiến hoá lịch sử nhân loại.
* ĐỘNG LỰC:
Tất cả các nguồn lực, như: vốn, khoa học kỹ thuật, con người... Trong
đó, nguồn lực của con người là bao trùm và quyết định nhất. Vì tất cả đều phải thông qua con
người; nguồn lực này là vô tận, trong đó trí tuệ con người càng khai thác càng tăng trưởng.
Hồ Chí Minh yêu cầu phải đặc biệt chú trọng, phát huy động lực con người trên cả bình diện cộng đồng và cá nhân:
+ Bình điện cộng đồng: phát huy sức mạnh đoàn kết của dân tộc - động lực chủ yếu để phát triển đất nước.
+ Bình diện cá nhân: tác động vào lợi ích chính đáng của từng người; phát huy quyền làm chủ
và ý thức làm chủ của người lao động; thự hiện công bằng xã hội.
- Chú trọng khai thác các nguồn lực: kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đoàn
kết, hợp tác với các nước XHCN anh em, sử dụng tốt các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật,... * TRỞ LỰC:
Hồ Chí Minh đã chỉ ra những lực cản chủ yếu nhất:
+ Thứ nhất là chủ nghĩa cá nhân – căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ
nghĩa xã hội” từ đó” đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm"
+ Thứ hai là “ giặc nội xâm”: tham nhũng, lãng phí, quan liêu
+ Thứ ba là tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín và sức mạnh của Đảng, của cách mạng.
+ Thứ tư là tệ chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học tập, lý luận cái mới.
Việc phát huy động lực, khắc phục được các lực cản trong xây dựng Chủ nghĩa xã hội phục
thuộc vào vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và hiệu quả quản lí của nhà nước xã hội chủ nghĩa. * VẬN DỤNG:
+ Trong quá trình đổi mới, phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, CNXH trên nền tảng chủ
nghĩa Mác – Lenin và tư tưởng HCM.
+ Đổi mới là sự nghiệp của nhân dân, do đó cần phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi
dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực, trước hết là nguồn lực nội sinh để thực hiện
công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.
+ Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
+ Xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy Nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống
quan liêu, tham nhũng, thực hiện cần, kiệm xây dựng CNXH.
Câu 2: Quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc, bước đi cụ thể và biện pháp xây
dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ ở nước ta; liên hệ sự vận dụng của Đảng ta hiện nay.
* HAI NGUYÊN TẮC CÓ Tính PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
+ cần quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về xây dựng chế độ xã hội
mới, đồng thời phải tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em, nhưng không được
giáo điều, máy móc. Phải giữ vững độc lập dân tộc, tự chủ, tự cường
+ Xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc
điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân. * Bước đi:
+ Phải ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Thứ hai, phát triển tiểu công nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+ Phát triển công nghiệp nặng. * Biện pháp:
+ kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng là chủ yếu và lâu dài
+Thực hiện đường lối phát triển kinh tế, xã hội hài hòa, đảm bảo cho các thành phần kinh
tế, các tầng lớp xã hội đều có điều kiện phát triển.
+Phương thức chủ yếu để xây dựng CNXH: “đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân”;
“đó là Cnxh của nhân dân”, không phải là cnxh của nhà nước; xây dựng cnxh không thể bằng
mệnh lệnh từ trên xuống. (biện pháp cơ bản lâu dài)
+ Coi trọng các biện pháp tổ chức thực hiện, phát huy nỗ lực chủ quan trong việc thực hiện
các kế hoạch kinh tế - xã hội. Chủ trương: Chỉ tiêu 1, biện pháp 10, quyết tâm 20,... Có như
thế kế hoạch mới hoàn thành tốt đẹp. * VẬN DỤNG:
Đảng đã nhận thức một cách sâu sắc hơn lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM về
thời kì quá độ lên CNXH & con đường đi lên CNXH ở nước ta.
+ Do tiến thẳng lên CNXH từ một nền sx nhỏ, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa,
đương nhiên phải lâu dài, rất khó khăn.
+ Phải đạt tới khi kết thúc thời kì quá độ là xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của
CNXH, với kiến trúc thượng tầng về chính trị & tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho nước ta
trở thành một nước XNCH phồn vinh.
+ Đảng ta xác định nền kinh tế VN là nền kinh tế có nhiều hình thức xã hội, nhiều thành phần.
Thực hiện chế độ phân phối theo kết quả của lao động & hiệu quả kinh tế, đồng thời phân
phối theo mức đóng góp vốn & các nguồn lực sx, kinh doanh thông qua phúc lợi xã hội.
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng TBCN nhưng
tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được để phát triển nhanh lực lượng sx,
xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Câu 3: Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam: Sự ra
đời, vai trò, bản chất của Đảng; vấn đề xây dựng đảng cầm quyền trong sạch, vững
mạnh và sự vận dụng của Đảng ta hiện nay
* SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CSVN
- Quy luật hình thành ĐCSVN: Sự kết tinh của CNMLN với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước. Tuân theo quy luật phổ biến sự hình thành ĐCS trên thế giới, đồng thời
có thêm một yếu tố đặc thù là phong trào yêu nước.
- Cơ sở khách quan: VN là nước thuộc địa cho nên phong trào yêu nước có trước và là cơ
sở để phát triển phong trào công nhân.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN có mục tiêu chung là giải phóng dân
tộc, quyền lợi của giai cấp công nhân và của dân tộc là thống nhất, vì vậy phong trào công nhân
và phong trào yêu nước tất yếu sẽ kết hợp với nhau.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN đều có nhu cầu khách quan là phải
kết hợp với CNMLN. Điều đó tạo cơ sở thuận lợi cho việc truyền bá CNMLN vào VN.
- Ở VN phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất sôi nổi và bộ phận trí thức
yêu nước tiên tiến là những người đầu tiên tiếp thu được CNMLN, họ đã ra sức hoạt động, tích
cực truyền bá CNMLN vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước, dẫn đến sự xuất hiện
của những tổ chức cộng sản đầu tiên ở VN và trên cơ sở đó thành lập nên ĐCSVN
=>
KL: Trong điều kiện VN là một nước thuộc địa, ĐCS ra đời tất yếu phải là sản phẩm sự kết
hợp giữa CNMLN với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Đó là quy luật đặc thù hình thành ĐCSVN.
* BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM:
- Thứ nhất, Hồ Chí Minh phải xây dựng một Đảng Cộng sản vững mạnh trong điều kiện một
nước thuộc địa lạc hậu, nơi mà giai cấp công nhân còn rất non trẻ và nhỏ bé. Với HCM, Đảng
Cộng sản Việt Nam trước hết là Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Thứ hai, Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công
nhân, của nhân dân lao động và của cả dân tộc (sáng tạo nhất)
(mở rộng thêm về luận điểm này)
+ Cơ sở lý luận: theo HCM, giai cấp và dân tộc là thống nhất, lợi ích của giai cấp công
nhân thống nhất với lợi ích của nhân dân lao động. Vì vậy Đảng của giai cấp công nhân cũng
sẽ đồng thời là Đảng của nhân dân lao động, Đảng của cả dân tộc.
+ Về thực tiễn: nếu ĐCS chỉ là Đảng của giai cấp công nhân, thì cơ sở xã hội của Đảng sẽ
hạn chế, Đảng không thể quy tụ, tập hợp được những người ưu tú giác ngộ CM nhất trong toàn
dân tộc, không tự thiết lập được mối liên hệ mật thiết với đông đảo quần chúng nhân dân.
Ngược lại, nếu ĐCS vừa là Đảng của giai cấp công nhân, vừa là Đảng của nhân dân lao động
và của cả dân tộc thì cơ sở xã hội của Đảng sẽ rộng mở, Đảng sẽ được các tầng lớp nhân dân
coi như Đảng của chính mình, nhân dân sẽ bảo vệ Đảng, ủng hộ Đảng, tham gia xây dựng Đảng,
Đảng sẽ lớn mạnh không ngừng, sẽ dẫn dắt CM đi đến thành công * VAI TRÒ CỦA ĐCSVN
-Vai trò của Đảng về mặt lý luận, theo Hồ Chí Minh thể hiện ở chỗ:
+ Trước khi ĐCSVN ra đời đã có nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân nhưng đều thất
bại, nguyên nhân chủ yếu là do thiếu một chính đảng có bản chất cách mạng triệt để, thiếu
một đường lối lãnh đạo đúng đắn. Sự ra đời của Đảng đáp ứng yêu cầu của lịch sử là vạch ra
được đường lối cách mạng đúng đắn dẫn đường cho dân tộc
+ Khi có Đảng, để cách mạng thành công Đảng tập hợp, tổ chức, giáo dục, lãnh đạo quần chúng tham gia cách mạng
+ Sự ra đời, tồn tại và phát triển của ĐCSVN vừa đáp ứng được yêu cầu khách quan, cấp thiết
của CMVN, vừa phù hợp với quy luật vận động và phát triển của xã hội VN. Vì vậy Đảng đã
nhanh chóng nắm giữ được độc quyền lãnh đạo CM và trở thành nhân tố quyết định hàng đầu
sự thắng lợi của CMVN.
+ Sau khi cách mạng thành công, vẫn cần có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đảng vẫn phải
tổ chức, lãnh đạo, giáo dục quần chúng, để đưa nhân dân lao động đến thắng lợi cuối cùng".
-Vai trò của Đảng trong thực tiễn, theo Hồ Chí Minh thể hiện ở chỗ:
+ Mục đích của Đảng Cộng sản Việt Nam là giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người, ngoài ra Đảng không có mục đích nào khác.
+ Đảng đã thu phục, đoàn kết, tập hợp các tầng lớp nhân dân; định hướng các nguồn lực tạo
thành sức mạnh tổng hợp đủ khả năng giải quyết các nhiệm vụ do lịch sử đặt ra.
+ Trước những sai lầm, Đảng đều phát hiện sớm và kịp thời sửa chữa với một thái độ kiên
quyết nhất, Đảng đã trở thành nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay.
* VẤN ĐỀ CẦM QUYỀN ĐẢNG TRONG SẠCH VỮNG MẠNH
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn và đổi mới. Vì:
+ Những khuyết điểm, thiếu sot trong đảng là việc bình thường. Vì vậy, chỉnh đốn đảng là việc thừing xuyên
+ Xây dựng, chỉnh đốn được chế định bởi sự phát triển không ngừng của sự nghiệp cm
+ Xây dựng chỉnh đốn đảng là cơ hội để cán bộ, đảng viên tự rèn luyện, tu dưỡng bản thân tốt hơn. - Một đảng văn minh:
+ Một Đảng văn minh là đảng được xây dựng dựa trên tư tưởng, lý luận khoa học, nhân văn cao đẹp:
HCM khẳng định: Cách mạng thì phải có đảng, đảng phải có chủ nghĩa làm cốt, để thống nhất
tư tưởng, ý chí và hành động của toàn đảng.
ĐCSVN phải lấy cn Mác- Lênin làm cốt
- Một Đảng chân chính phải có đạo đức cách mạng:
+ Đạo đức không chỉ tạo nên uy tín, sức mạnh cho Đảng mà còn giúp cho Đảng có đủ tư cách lãnh đạo nhân dân.
+ Đạo đức cách mạng là đạo đức mang bản chất của gccn- đạo đức CScn mà nội dung cốt lõi
là chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.
+ Đảng cũng phải lấy đức làm gốc để đảm bảo cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh, làm
tròn vai trò tiên phong đối với giai cấp và dân tộc
ADD: Những nguyên tắc trong hoạt động của đảng
- Xây dựng Đảng về chính trị bao gồm: xây dựng đường lối chính trị, xây dựng và thực hiện
nghị quyết, xây dựng và phát triển hệ tư tưởng chính trị, bảo vệ chính trị. Đảng có thể phạm
phải sai lầm, khuyết điểm, nhưng tuyệt đối không được sai lầm về đường lối chính trị
- Xây dựng Đảng về tổ chức phải tuân theo các nguyên tắc của một chính đảng vô sản kiêu
mới theo tư tưởng của Lênin:
+ tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt cơ bản và quan trong nhát của đảng:
+ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
+ phê bình và tự phê bình
+ kỷ luật nghiêm minh, tư giác
+ đoàn kết, thống nhất trong đảng
* VẬN DỤNG CỦA ĐẢNG TA HIỆN NAY
-Khẳng định Tư tưởng Hồ Chí Minh là cơ sở lý luận trong công tác xây dựng Đảng nhằm
giúp Đảng ta đề ra chủ trương, đường lối, chính sách đúng và giúp Đảng ta tô chức thực hiện
tốt chủ trương chính sách đó trong thực tiễn.
-Vận dụng quan điểm của Hồ Chí Minh về tổ chức thực hiện chỉnh đốn Đảng nhằm giúp
Đảng ta luôn trong sạch vững mạnh giữ vững vai trò tiên phong lãnh đạo sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
Câu 4: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam:
nhà nước của dân do dân vì dân, xây dựng nhà nước pháp quyền trong sạch vững mạnh
và sự vận dụng trong xây dựng Nhà nước PQ XHCN hiện nay.
* Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động ( Nhà nước của dân, do dân và vì dân ):
-Nhà nước của dân:
+ Là nhà nước mà tất cả mọi quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt Nam
+ Dân là chủ nhà nước, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân
+ Dân có quyền bầu và bãi miễn người thay mặt mình vào Quốc hội và các cơ quan quyền lực
nhà nước; ;kiểm soát các công việc của nhà nước; giám sát các hoạt động của các đại biểu -Nhà nước do dân:
+ Nhà nước do dân lập ra - Dân cử ra các đại diện của mình tham gia quản lý nhà nước và xã hội
+ Nhà nước do dân xây dựng, ủng hộ và bảo vệ, được dân phê bình, giám sát, tạo điều kiện để
nhà nước ngày càng hoàn thiện hơn.
+ Các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức phải lắng nghe ý kiến nhân dân, liên hệ chặt chẽ
với nhân dân, chịu sự kiểm soát của nhân dân. -Nhà nước vì dân:
+ Mọi hoạt động của nhà nước đều phải vì nhân dân, hướng vào việc phục vụ nhân dân. Đem
lại quyền lợi cho nhân dân.
+ Mọi công chức nhà nước từ Chủ tịch nước trở xuống đều là công bộc của dân. Việc gì có
lợi cho dân thì phải hét sức làm, việc gì hại đến dân phải hết sức tránh
+ Chính quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến việc nhỏ, các cơ quan nhà nước
quản lý xã hội là để lo cho dân
+ Cán bộ nhà nước là người phục vụ, đồng thời còn là người lãnh đạo, người hướng dẫn của nhân dân *Vận dụng
Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước mới có ý nghĩa rất lớn đối với
việc xây dụng nhà nước ta hiện nay. Việc vận dụng tư tưởng của Người về vấn đề này có thể
được xem xét dưới nhiều khía cạnh khác nhau:
-Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng một Nhà nước do nhân dân lao động là chủ, làm chủ.
-Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng một Nhà nước pháp quyền thống nhất.
-Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về tăng cường pháp luật phải đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đúc.
-Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về chống tham ô lãng phí, quan liêu trong xây dựng nhà nước
-Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề kiểm soát quyền lực trong xây dựng nhà nước...
*Tư tưởng HCM về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân
và tính dân tộc của Nhà nước ta :
Bản chất giai cấp của Nhà nước đc thể hiện ở chỗ :
-Do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
-Tính định hướng : đưa đất nước quá độ lên CNXH.
-Nguyên tắc tổ chức cơ bản : nguyên tắc tập trung dân chủ.
-Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc :
-Nhà nước dân chủ là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, hy sinh xương máu của bao thế hệ cách mạng.
-Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của nhân dân và độc lập dân tộc làm nền tảng.
-Ngay khi mới ra đời Nhà nước ta phải đảm đương nhiệm vụ tổ chức cuộc kháng chiến toàn
dân, toàn diện của dân tộc để giữ vững thành quả cách mạng.
*Tư tưởng HCM về một Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ :
-Xây dựng một Nhà nước hợp kiến.
-Nhà nước quản lý bằng pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào đời sống.
-Tích cực xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức của Nhà nước đủ đức và tài.
- Tư tưởng HCM về xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh hiệu quả :
- Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước.
-Tăng cường pháp luật đi đôi với đây mạnh giáo dục đạo đức cách mạng.
Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc: vai trò, vị trí; Lực lượng, điều
kiện; phương thức và nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết DT và sự vận dụng ở nước ta hiện nay.
* Khái niệm đại đoàn kết
-Đại đoàn kết là một hệ thống các luận điểm, các nguyên tắc, các phương pháp và
biện pháp để giáo dục, tổ chức, hướng dẫn hành động của các lực lượng cách mạng
nhằm phát huy đến mức cao nhất sức mạnh dân tộc, sức mạnh quốc tế trong cuộc
đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
-Có thể diễn đạt gọn hơn: Tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh là tư tưởng xây dựng, củng cố,
tăng cường, mở rộng lực lượng cách mạng trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải phóng con người.
*VAI TRÒ CỦA ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
* Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
- Đoàn kết là chiến lược cách mạng của Việt Nam vì:
+ Thứ nhất, từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời xác định xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc là một chiến lược của cách mạng Việt Nam
+ Thứ hai, cách mạng muốn thành công phải có lực lượng tham gia, lực lược đó phải
là khối đại đoàn kết dân tộc mới phát huy được sức mạnh tổng hợp của dân tộc.
+ Thứ ba, mỗi giai đoạn có những nhiệm vụ khác nhau, song giai đoạn nào của cách mạng
cũng cần phải đoàn kết.
+ Thứ tư, đoàn kết là điểm mẹ, điểm mẹ có thành công thì các điểm khác mới thành công.
- Đoàn kết là nhân tố đảm bảo cho sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
* Đại đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
- Đoàn kết là mục tiêu của cách mạng Việt Nam
- Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, đồng thời cũng là nhiệm vụ hàng đầu
của mỗi giai đoạn cách mạng, là nhiệm vụ của toàn dân tộc.
+ Bởi cách mạng muốn thành công phải có thực lực, thực lực đó chính là khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Đại đoàn kết dân tộc còn là nhiệm vụ hàng đầu của toàn dân tộc vì cách mạng là sự nghiệp
của quần chúng, do quần chúng và vì quần chúng.
* LỰC LƯỢNG CỦA KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT
Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc:
- Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc, theo Hồ Chí Minh bao gồm toàn thể nhân dân
- Trong tư tưởng HCM, dân có nội hàm rất rộng:
+ Dân trong tthcm là những người cùng chung một nước, chung một cộng đồng, chung một lãnh thổ thống nhất
+ Dân là các tầng lớp, các thế hệ, các giới tính, các đoàn thể
+ Dân là những người có chung một cội nguồn, “con rồng cháu Tiên”
+ Dân là tất cả những ai thừa nhận mình là “con dân nước Việt”
“Nhân dân là: bốn giai cấp công, nông, tiểu tư sản và tư sản dân tộc. Dưới sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân và của Đảng, các giai cấp ấy đoàn kết lại, bầu ra chính phủ của mình.” Vì
vậy, “ chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ có nhau, no đói giúp nhau"
Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Đại đoàn kết phải dựa trên cơ sở lấy liên minh công nông và tri thức làm cơ sở, làm trụ cột
để đoàn kết toàn dân trong Mặt trận dân tộc thống nhát.
- Trong khối đại đoàn kết, Đảng không chỉ là một bộ phận bình đẳng, mà còn là lực lượng
lãnh đạo, là linh hồn của khối đại đoàn kết dân tộc.
* ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
- Một là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc.
- Hai là, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người.
- Ba là, phải có niềm tin vào nhân dân, tin vào con người.
* Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất.
Ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã rất chú ý đưa quần chúng nhân
dân vào các tổ chức yêu nước phù hợp với từng giai cấp, từng ngành nghề, từng giới, từng lứa
tuổi, từng tôn giáo phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng “công hội”, “nông
hội”, “Phật giáo cứu quốc”, “Công giáo yêu nước"... Trong đó, bao trùm nhất là Mặt trận dân tộc thống nhất.
MTDTTN chính là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi người dân VN
dù ở trong hay ngoài nước.
* CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MẶT TRẬN DÂN TỘC THỐNG NHẤT.
-Một là, Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng của khối liên minh công nông, đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng. (quan trọng nhất)
-Hai là, Mặt trận phải hoạt động trên cơ sở đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ
bản của các tầng lớp nhân dân.
-Ba là, Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đảm bảo đoàn kết
ngày càng rộng rãi và bền vững.
-Bốn là, Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đại đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết
thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Năm là, Đảng Cộng sản vừa là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất, vừa là linh hồn
lực lượng lãnh đạo Mặt trận.
*PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
-Phương pháp tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng.
+Mục đích tuyên truyền: để ngườu dân hiểu, tin và đi theo Đảng, từ đó tham gia vào CM
+ Nội dung tuyên truyền giáo dục phải phản ánh đúng quyền lợi cơ bản nhất của dân tộc, phù
hợp với tâm lí nguyện vọng của các giai cấp
+Phương pháp tuyên truyền: phải ngắn gọn, dễ hiểu.
+ hình thức tuyên truyền: sử dụng có hiệu quả các hình thức tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng.
+ Cán bộ tuyên truyền: phải là tấm gương sáng về đạo đức, đoàn kết, mẫu mực từ lời nói đến việc làm.
-Phương pháp tổ chức: đó là phương pháp xây dựng kiện toàn, không ngừng phát triên hệ
thống chính tị cách mạng từ Đảng, Nhà nước đến các đoàn thể quần chúng. Sự thống nhất và
bền vững của hệ thống chính trị cách mạng, theo Hồ Chí Minh, chính là nhân tố quyết định sự
tồn tại và sức mạnh của đại đoàn kết dân tộc.
-Phương pháp xử lí đồng bộ các mối quan hệ nhằm thực hiện thêm bạn, bớt thù: Phương
pháp đại đoàn kết Hồ Chí Minh chính là phương pháp xử lí khoa học mối tương quan ba
chiều: lực lượng cách mạng, lực lượng trung gian, lực lượng phản cách mạng, nhằm mục tiêu
mở rộng đến mức tối đa trận tuyền cách mạng, tạo thế áp đảo của cách mạng đối với phản
cách mạng để giành thắng lợi.
2. Vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết ở nước ta hiện nay:
a. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc: - Thuận lợi:
+
Thế giới đang vận động theo chiều hướng các dân tộc trên thế giới ngày càng xích lại gần
nhau hơn, nhân loại ngày càng nhận thức sâu sắc và khao khát về một xã hội hòa bình, tiến bộ,
hợp tác, cùng phát triển.
+ Khoa học phát triển vô cùng mạnh mẽ đã đặt cả thế giới trước xu thế tòan cầu hóa, góp phần
làm tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc, tuy cũng chứa đựng khả năng phân hóa giữa
các dân tộc sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn.
+ Ở trong nước, chúng ta bước vào thế kỷ mới sau 15 năm đổi mới với những thành tựu đáng
ghi nhận, vị thế của dân tộc ta trên thế giới được nâng cao rõ nét, niềm tin của nhân dân vào
chính sách đổi mới được giữ vững và tăng cường.
- Khó khăn, thách thức:
+
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, xu hướng ly tán, chia cắt cũng tồn tại.
+ Cuộc đấu tranh ý thức hệ vẫn diễn ra dai dẳng, gay gắt, các thế lực thù địch vẫn muốn tìm
mọi cách tiêu diệt cnxh tới tận gốc.
+ Nền kinh tế thị trường cùng với quá trình nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra nhiều
vấn đề như sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, các vùng..., các hiện tượng tiêu
cực trong xã hội vẫn còn là hiện tượng tương đối phổ biến.
b. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới ở nước ta:
Mục tiêu chung: khơi dậy tinh thần tự tôn dt, quyết tâm chấn hưng đất nước, không bỏ lỡ cơ
hội, vận hội rửa được cái nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt hậu xa hơn về kinh tế, khoa học
kỹ thuật, công nghệ so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Các nhiệm vụ cụ thể:
+Về chính trị: cần tiếp tục phát triển tư tưởng HCM và truyền thống phương Đông về “Cầu
đồng tồn dị”, xóa bỏ dần những mặc cảm, những thiên kiến khác nhau, lấy liên minh công -
nông - trí thức làm nòng cốt, xây dựng một nước VN dân giàu, nước mạnh xã hội dân chủ công bằng văn minh.
+Về kinh tế - xã hội: phải tạo cho mọi người dân một cơ hội bình đẳng về pháp luật trong làm
ăn kinh tế. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, khuyến khích làm giàu chính đáng,
đi đôi với việc giúp dân xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa…
+Về chính sách đối ngoại: cần có sự nhận thức đúng về vấn đề toàn cầu hóa từ đó xây dựng
chiến lược hội nhập của đất nước ta vào khu vực và thế giới; thực hiện chính sách đối ngoại
độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế, có sách lược mềm
dẻo trong các quan hệ đa dạng và phức tạp của thế giới đảm bảo cho chúng ta hòa nhập, nhưng không bị hòa tan.
Câu 6: Nội dung cơ bản tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: vai trò, các chuẩn mực cơ bản,
các nguyên tắc rèn luyện đạo đức cách mạng. Liên hệ việc rèn luyện đạo đức mới của sinh viên hiện nay?
❖ Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò và sức mạnh của đạo đức
Đạo đức là gốc, là nền tảng là nhân tổ chủ chốt của người cách mạng
-Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận không thể thiếu của ý thức xã hội, là
nền tảng tinh thần của xã hội. Nó có khả năng tác động trở lại và cải biển tổn
tại xã hội. Giá trị đạo đức tinh thần khi được con người tiếp nhận sẽ biến thành một sức mạnh vật chất to lớn.
-Hồ Chí Minh đã thực sự làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức ở Việt Nam,
đó là nền đạo đức mới, đạo đức cách mạng.
-Hồ Chí Minh coi đạo đức là gốc, là nền tảng, là nhân tố chủ chốt của người cách
mạng. Bởi vì, theo Hồ Chí Minh giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loại người
là công việc to tát, nặng nề, là cuộc chiến đấu không lỗ mà tự mình không có đạo
đức, không có căn bản, tự mình đã hủ hoá, xâu xa thì không còn làm việc gì nôi.
-Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của con người.
-Đạo đức còn là động lực giúp chúng ta vượt lên khi khó khăn cũng như lúc thuận lợi trong
quá trình đấu tranh cách mạng.
-Đạo đức cách mạng không chỉ giúp cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới, xây dựng mỹ tục
thuần phong mà còn giúp người cách mạng tự hoàn thiện mình và không ngừng phát triển đi lên.
-Trong tương quan giữa đức và tài. Hồ Chí Minh luôn coi đạo đức là “gốc”, là “nguồn”, là
“nền tảng” là nhân tố “chủ chốt” của người cách mạng.
Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
-Theo Hồ Chí Minh, sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội chưa phải là ở lý tưởng cao xa, ở mức
sống vật chất dồi dào, ở tư tưởng được tự do giải phóng, mà trước hết là ở những giá trị đạo
đức cao đẹp, ở những phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và
hành động của mình, chiến đấu cho lý tưởng đó trở thành hiện thực...
* QUAN ĐIỂM HỒ CHÍ MINH VỀ NHỮNG CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG
Trung với nước, hiếu với dân
-Đây là chuẩn mực đạo đức nền tảng, quy định hành vi ứng xử của cá nhân với cộng đồng.
Theo quan niệm truyền thống, trung là trung quân, là trung thành với vua mà trung thành với
vua là trung thành với nước. Ở đây vua với nước là một. Hiếu có nghĩa là con cái phải hiếu
thảo với cha mẹ, chữ hiểu chỉ thu hẹp trong phạm vi gia đình. Trong thời đại Hồ Chí Minh,
Người đã đưa thêm vào nội dung mới, cách
mạng, phản ánh đạo đức cao rộng hơn, không phải trung với vua và chỉ có hiểu với cha mẹ
mà "trung với nước, hiếu với dân".
-Từ “trung với vua, hiếu với cha mẹ” chuyển thành “trung với nước, hiếu với dân" là một sự
đảo lộn mang tính cách mạng trong quan niệm đạo đức truyền thống. Hồ
Chí Minh mong muốn mỗi người Việt Nam phải trung với nước, hiếu với dân, suốt
đời phấn đấu hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc
-Tư tưởng hiếu với dân không chỉ dừng lại ở chỗ thương dân, mà còn phải hết lòng vì dân
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
-Phẩm chất này lấy chính bản thân mỗi người làm đối tượng điều chỉnh. “Cần, kiệm, liêm,
chính" được giải thích như sau :
+ Cần tức là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo, khai thác hết khả năng lao động
+ Kiệm tức là tiêu dùng hợp lý, là tiết kiệm sức lao động, thời gian, tiền của của dân, của nước và của bản thân
+ Liêm tức là “Luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân";
+ Chính nghĩa là “không tà, thẳng thắn, đúng đắn”.
-Cần, kiệm, liêm, chính là nền tảng của đời sống mới, là những đức tính không thể thiếu được
của mỗi con người cũng như trời có bốn mùa, đất có bốn phương - đó là quy luật tất yếu.
+ Chí công vô tư: không nghĩ đến mình trước, ham làm những việc ích quốc lợi dân, không
ham địa vị, không màng công danh, vinh hoa phú quý.
+ Cần, kiệm, liêm, chính sẽ dẫn đến chí công vô tư; ngược lại đã chí công vô tư một lòng vì
nước, vì dân, vì Đảng thì nhất định sẽ thực hiện được cần, kiệm, liêm, chính và có được nhiều đức tính tốt khác.
Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
-Phẩm chất yêu thương con người là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp
nhất của Hồ Chí Minh. Ở Người, lòng yêu thương con người trước hết dành cho những người
bị áp bức, bóc lột, những người lao động, những người nô lệ, chứ không phải con người nói
chung chung mà là mỗi người cụ thể.
-Phẩm chất yêu thương con người của Hồ Chí Minh được thể hiện trong mối quan hệ "gia
đình, anh em, họ hàng, bầu bạn”, “đồng bào cả nước” và “cả loài người".
Tinh thần quốc tế trong sáng
-Đó là tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, mà Hồ Chí Minh đã nêu lên bằng mệnh đề: “Bốn
phương vô sản đều là anh em”
-Tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với nhân dân lao động các nước trên thế giới.
-Tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam với tất cả những người tiến bộ trên thế giới vì hoà
bình, công lý và tiến bộ xã hội.
-Tinh thần quốc tế trong sáng hướng đến những mục tiêu lớn của thời đại là hoà bình, độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là hợp tác và hữu nghị với tất cả các nước, các dân tộc.
* QUAN ĐIỂM HỒ CHÍ MINH VỀ NHỮNG NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức (quan trọng nhất)
-Đây không chỉ là nguyên tắc rèn luyện mà còn là cơ sở phân biệt giữa đạo đức cách mạng và những cái khác nó.
-Trong lĩnh vực đạo đức, lời nói phải đi đôi với việc làm thì mới đem lại hiệu quả thiết thực
cho chính bản thân mỗi người và có tác dụng đối với người khác.
-Vấn đề nêu gương đạo đức cũng hết sức quan trọng và đặc biệt cần thiết: Nêu gương trong
gia đình; trong nhà trường, trong tổ chức tập thể, Đảng, Nhà nước...
Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
-Muốn xây dựng đạo đức mới thì cùng với việc xây dựng, bồi dưỡng những phẩm chất tốt
đẹp, nhất thiết phải chống những biểu hiện sai trái xấu xa.
-Việc xây dựng đạo đức mới trước hết phải được tiến hành bằng việc giáo dục những phẩm
chất, những chuẩn mực đạo đức mới
-Trong việc chống và xây để có đạo đức mới, Hồ Chí Minh coi trọng việc chống chủ nghĩa cá
nhân, xây dựng chủ nghĩa tập thê.
-Để xây và chống có kết quả, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
Tu dưỡng đạo đức suốt đời thông qua thực tiễn cách mạng
-Theo Hồ Chí Minh, mỗi người phải thường xuyên chăm lo tu dưỡng đạo đức, đó là công việc
phải làm suốt đời, không được chủ quan tự mãn, sao nhãng rèn luyện.
-Tu dưỡng đạo đức cách mạng phải trên tinh thần tự giác, tự nguyện, dựa vào lương tâm của
mỗi người và dư luận quần chúng.
Tóm lại, các nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng, đạo đức mới luôn luôn gắn bó chặt
chẽ, mật thiết với nhau. Đó là nguyên tắc chỉ đạo cho mỗi người phấn đấu trở thành người
có đức, có tài để phục vụ tốt cho việc xây dựng xã hội mới ở Việt Nam. * Vận dụng
Nhà nước tham gia khuyến khích học tập, làm theo tấm gương đạo đức của HCM. Nhờ đó mà
tư tưởng đạo đức CM đc đại đa số sinh viên Việt Nam tiếp thu & làm theo. Điều đó được thể
hiện cụ thể thông qua các hành động của các bạn SV với tinh thần vì nước quên thân, vì dân
phục vụ nên các bạn đã tham gia phong trào do Đoàn thanh niên tổ chức như: SV tình
nguyện, hiến máu nhân đạo, thanh niên lập nghiệp, tuổi trẻ giữ nước, mùa hè xanh. Qua các
hành động đó đã rèn luyện cho các bạn sv đc các đức tính cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô
tư, nâng cao trình độ văn hoá, phẩm chất chính trị, đạo đức CM, khơi dậy tiềm năng to lớn
của tuổi trẻ, tạo cơ hội để SV góp sức mình vào công cuộc xây dựng & bảo vệ đất nước.
BÀI TẬP VẬN DỤNG BÀI TẬP 1
Câu 1: Nhận định đúng sai

1. Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng XHCN chủ yếu từ học thuyết nào ?
Đáp án: Học thuyết của chủ nghĩa Mác- Lênin
2. HCM tiếp cận CNXH từ tiền đề tư tưởng lý luận nào?
Đáp án: Từ học thuyết hình thái kinh tế xã hội của Chủ nghĩa Mác Lênin
3.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, học để làm gì? Học để làm gì là khó nhất?
Đáp án: Theo HCM, học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Trong đó khó nhất là học làm người.
16.
Nội dung cốt lõi của tư tưởng HCM là gì?
Đáp án: Độc lập dân tộc, gắn liền với CNXH 26.
Giai đoạn nào được coi là hình thành cơ bản của tư tưởng HCM về cách mạng Việt Nam?
Đán án: Từ năm 1921 đến 1930 27.
Vì sao HCM cho rằng giải phóng dân tộc đã bao hàm một phần của việc giải phóng giai cấp?
Đáp án: Sau khi đánh đuổi đế quốc và đánh đuổi phong kiến tay sai thì đồng thời cũng giải
phóng giai cấp công nhân thoát khỏi sự bóc lột của giai cấp tư sản đế quốc và giai cấp nông dân
thoát khỏi sự bóc lột của địa chủ phong kiến.
28.
Quan điểm sáng tạo của HCM về cách mạng giải phóng dân tộc và quan điểm nào?
Đáp án: Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc 29.
Quan điểm sáng tạo, cơ bả nhất của HCM về cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa?
Đáp án: Cách mạng giải phóng dân tộc cần phải tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
30.
Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng XHCN là gì?
Đáp án: Đế quốc Pháp- Thực dân đế quốc 31.
Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng XHCN là gì? ( kẻ thù hung ác nhất của CNXH là gì? )
Đáp án:Chủ nghĩa cá nhân. 32.
Có quan điểm cho rằng: “ Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng CNXH theo mô hình của Liên Xô” đúng hay sai?
Đáp án: Sai. HCM cho rằng: “ LÀm khác Liên Xô cũng là Macxit” 33.
Theo HCM nhân tố quan trọng nhất, quyết định nhất để xây dựng thành công CNXH là gì?
Đáp án: Con người ( là nhân tố động lực ) 34.
Có quan điểm cho rằng:Trong thời kỳ quá độ HCM chủ trương thực hiện nguyên tắc “ Làm
theo năng lực, thưởng theo nhu cầu” đúng hay sai?
Đáp án: Sai. HCM chủ trương nguyên tắc: “ Làm theo năng lực, thưởng theo lao động” 35.
Theo HCM đặc điểm cơ bản nhất của nước ta trong thời kỳ quá độ là gì?
Đáp án: Từ một xã hội thuộc địa – nữa phong kiến với nền nông nghiệp lạc hậu, tiến thẳng đến
CNXH, bỏ qua giai đoạn
36.
Trong thời kỳ quá độ về lĩnh vực chính trị, nội dung quan trọng nhất để xây dựng thành công CNXH?
Đáp án: Giữ vững và tăng cường lãnh đạo của ĐCS đồg thời Đảng không ngừng đổi mới, tự chỉnh đốn 37.
Có quan điểm cho rằng: HCM chủ trương xây dựng chỉ 1 thành phần kinh tế XHCN đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Người chủ trương xây dựng nền kinh tế đa thành phần: kinh tế xã hội chủ
nghĩa ,vừa kinh tế cá thể, vừa kinh tế tư bản chủ nghĩa.
38.
Theo HCM, trong điều kiện Việt Nam, biện pháp cơ bản quyết định lâu dài để xây
dựng thành công CNXH là gì?
Đáp án: Đem tài dân sức dân làm lợi cho dân 39.
Theo HCM, trong các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng, thì nguyên tắc nào có vai trò quyết định nhất?
Đáp án: Tập trung, dân chủ 40.
Theo HCM, nguyên tắc tối cao để thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc là?
Đáp án: Tin dân, yêu dân, dựa vào dân, đấu tranh vì hạnh phúc của dân 41.
Trong Mặt trận dân tộc thống nhất, ĐCS có vai trò, vị trí gì?
Đáp án: ĐCS vừa là người lãnh đạo, vừa là thành viên của mặt trận dân tộc thống nhất. 42.
Tư tưởng HCM về nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân có đặc điểm gì?
Đáp án: Nhà nước của dân, do dân,vì dân.
1.1 Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô, đúng hay sai, vì sao?
→ SAI. Vì HCM học hỏi kinh nghiệm của các nước nhưng không giáo điều, máy móc: tự
chủ tự cường giữ vững độc lập dân tộc.
1.2 Theo Hồ Chí Minh giặc ngoại xâm, giặc đói, giặc dốt là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ
nghĩa xã hội, đúng hay sai, vì sao?
→ SAI. Vì chủ nghĩa cá nhân mới là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội, là căn
bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội" từ đó" đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm"
1.3 Luận điểm nào được xem là sáng tạo của Hồ Chí Minh trong quan điểm về dân chủ?
→ Luận điểm: dân là chủ, dân làm chủ. Vì:
- Là chủ: thân phận địa vị cao nhất thuộc về nhân dân
Làm chủ: trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn tương xứng với thân phận là chủ
1.4 Lý giải tại sao theo Hồ Chí Minh, nhà nước dân chủ lại mang bản chất của giai cấp công nhân? Vì:
nhà nước ta là nhà nước do Đảng CS lãnh đạo nhà nước ta hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ mục tiêu là phát triển đất nước từ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
cốt lõi của nhà nước ta là khối liên minh giữa các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và
tầng lớp trì thức do giai cấp công nhân lãnh đạo.
1.5 Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất trong đạo đức cách
mạng, là tư tưởng của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
→ SAI. Trung với nước, hiểu với dân mới là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất
trong đạo đức cách mạng. Vì đây là chuẩn mực nền tảng quy định hành vi ứng
xử của cá nhân với cộng đồng: là chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất
và chi phối các phẩm chất khác có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của người cách mạng.
Câu 2: Hãy lý giải vì sao theo Hồ Chí Minh phải xây dựng Đảng? Chỉ ra các
nguyên tắc xây dựng, sinh hoạt Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong số các
nguyên tắc ấy, nguyên tắc nào là quan trọng nhất, vì sao?
Theo HCM, phải xây dựng Đàng vì: Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những
nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau.
Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thoái hoá biển chất Quyền lực chính trị có
tính 2 mặt: tốt & xấu
Các nguyên tắc xây dựng, sinh hoạt Đảng: -Tập trung dân chủ
-Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
-Phê bình và tự phê bình
-Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
-Đoàn kết thống nhất trong Đảng
Nguyên tắc quan trọng nhất: tập trung dân chủ.
Vì nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiền hành chỉ như một người" để xả Đảng trở
thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa phát huy sức mạnh của mỗi người cũng như sức mạnh
của cả tổ chức Đảng.
Câu 3: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về những biện pháp xây dựng nhà nước trong
sạch, vững mạnh. Liên hệ với Việt Nam hiện nay.
NOTES: ( câu 3 trang 4) * Biện pháp:
Nhận diện, tiêu diệt các căn bệnh của nhà nước : phải chống đặc quyền, đặc lợi và các tiêu
cực khác, giữ cho nhà nước luôn trong sạch, vững mạnh Nhận diện, đấu tranh chống " giặc
nội xâm" : phải chống lại đặc quyền đặc lợi,
lợi dụng, lạm dụng quyền lực để tham ô, lãng phi, quan liêu Tăng cường pháp luật đi đôi với
đây mạnh giáo dục đạo đức: bởi đạo đức và pháp luật là 2 hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau
* Liên hệ với VN hiện nay:
TT HCM về xây dựng nhà nước kiểu mới có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc, định hướng
cho việc xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ, nhà nước kiểu mới ở VN. Việc xả nhà nước ta hiện nay cần:
+ Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế XHCN
+ Cải cách và hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng nên hành chính dân chủ trong sạch, vững mạnh
+ Tăng cường sự là của Đảng đối với nhà nước; gắn xả chính đốn đảng với cải cách bộ máy hành chính nhà nước BÀI TẬP 2
Câu 1: Hãy trả lời vắn tắt các câu hỏi sau:
1.1 Tại sao Hồ Chí Minh lại xác định bước đầu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu? → Vi:
Nhà nước ta vừa thoát khỏi chiến tranh, “nếu để dân đói là chính phủ có lỗi,
mọi chính sách của Đảng không thực hiện được nên phải đàm bảo an ninh lương thực." Vốn ít, thu lời nhanh
Có khí hậu, đất đai thuận lợi để phát triển
Lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
1.2 Luận điểm cho rằng chủ nghĩa đế quốc, các thế lực thù địch là kẻ thù nguy hiểm số một
của chủ nghĩa xã hội là của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
SAI. Vì chủ nghĩa cá nhân mới là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội, là căn bệnh
“mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội" từ đỏ" đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm"
1.3 Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần xây dựng, chỉnh đốn Đảng? Phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng vi;
Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau.
Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thoái hoá biển chất
Quyền lực chính trị có tỉnh 2 mặt : tốt & xâu
1.4 Luận điểm cho rằng trong thời kỳ quả đó cần xóa bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ
nghĩa là chủ trương của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
→ SAI. Vì chủ trương của HCM là phát triển kinh tế nhiều thành phần, đặc biệt tru
tiên cho kinh tế nhà nước cũng như tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển.
1.5 Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
→ Nguyên tắc quan trọng nhất là nói đi đôi với làm, phải nêu gương đạo đức.
Câu 2: Hồ Chí Minh đã xác định những bước đi và những biện pháp nào trong xây
dựng thời kỳ quá độ ở Việt Nam? Trong những biện pháp ấy biện pháp nào được Hồ
Chí Minh xem là quan trọng nhất, vì sao?
* Bước đi cụ thể của thời kì quá độ:
Thứ nhất, ưu tiên phát triển nông nghiệp.
Thứ hai, phát triển tiều công nghiệp và công nghiệp nhẹ
Thứ ba, phát triển công nghiệp nặng. * Biện pháp:
Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây dựng,
lấy xây dựng làm chính. Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhiệm vụ chiến
lược ở hai miền Nam – Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia (sau năm 1954).
Trong điều kiện ước ta, biện pháp cơ bản, quyết định lâu dài trong xây dựng CNXH là đem
tài dân, sức dân, của dân để làm lợi cho dân, dưới sự lãnh đạo
của Đảng CSVN. Đó là CNXH của nhân dân, chứ ko phải CNXH đc ban phát từ trên xuống.
Đây cũng là quan điểm sáng tạo của HCM.
HCM còn đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò quyết định của quyết tâm và biện pháp tổ chức thực
hiện, đó là: Chỉ tiêu 1, biện pháp 10, quyết tâm 20. Có như thể kể hoạch mới hoàn thành tốt đẹp.
Câu 3: Phân tích làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về một nhà nước kiểu mới – nhà
nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Anh (chị) hãy liên hệ với Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay.
( câu 4 trang 5) BÀI TẬP 3
Câu 1: Hãy trả lời văn tất các câu hỏi sau:
1.1 Nguyên tắc xây dựng Đảng nào được Hồ Chí Minh xem là quan trọng nhất?
→ Nguyên tắc tập trung dân chủ, nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiến hành chỉ
như một người" để xã Đàng trở thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa phát huy sức mạnh của
mỗi người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng
1.2 Theo Hồ Chí Minh, phẩm chất yêu thương con người là phẩm chất quan trọng nhất, quyết
định các phẩm chất khác trong đạo đức cách mạng, đúng hay sai, vì sao?
→ TRUNG VỚI NƯỚC HIẾU VỚI DÂN. Vì đây là chuẩn mực nền tảng quy định hành vi
ứng xử của cá nhân với cộng đồng; là chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi
phối các phẩm chất khác có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của người cách mạng.
1.3 Giặc ngoại xâm là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội là quan điểm của Hồ Chí
Minh, đúng hay sai, vì sao?
→ SAI. Vì chủ nghĩa cá nhân mới là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội, là căn
bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội” từ đó" đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm"
1.4 Luận điểm nào được coi là sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ?
→ Luận điểm: dân là chủ, dân làm chủ. Vì:
Là chú: thân phận địa vị cao nhất thuộc về nhân dân
Làm chủ: trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn tương xứng với thân phận là chủ
→ Cơ bản: dân chủ là khát vọng muôn đời của con người, là mục tiêu của cách mạn là phải
giành lấy dân chủ cho nhân dân.
1.6 Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô, đúng hay sai, vì sao?
→ SAI. VÌ HCM học hỏi kinh nghiệm của các nước nhưng không giáo điều, máy móc; tự chủ
tự cường giữ vững độc lập dân tộc.
Câu 2: Hãy phân tích sự thống nhất giữa tỉnh giai cấp công nhân, tính nhân dân,
tính dân tộc của nhà nước dân chủ trong tư tưởng Hồ Chí Minh? Nhà nước dân chủ
mang bản chất giai cấp công nhân
Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo Mang định hướng xã hội chủ nghĩa
Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ
Lực lượng xây dựng nhà nước là liên minh công nông trí thức, do giai cấp công nhân lãnh đạo
Sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước
+ Nhà nước không phải chỉ do giai cấp công nhân đấu tranh mà là kết quả đấu
tranh của toàn thể nhân dân lao động, toàn thể dân tộc Việt Nam
+ Nhà nước dân chủ không chỉ đáp ứng, đem lại lợi ích cho giai cấp công nhân, mà còn đem
lại lợi ích cho nhân dân lao động, và toàn thể dân tộc Việt Nam
+ Nhà nước định hướng dân tộc giành độc lập và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 3: Phân tích nội dung cơ bản trong các phẩm chất đạo đức Trung, Hiếu, Cần,
Kiệm, Liêm, Chính trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Liên hệ với việc rèn luyện đạo đức của
bản thân sinh viên hiện nay.
< Câu 6 trang 8 > BÀI TẬP 4
Câu 1. Hãy trả lời vẫn tắt các câu hỏi sau:
1.1 Luận điểm chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phí xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội là của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vì sao?
→ Sai. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng khẳng định: "Trong thời kỳ quá độ, chúng ta phải xây
dựng nền kinh tế nhiều thành phần, lấy kinh tế nhà nước làm chủ đạo. Kinh tế nhà nước cùng
với kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinh tế tư bản nhà nước hợp tác và
cạnh tranh lành mạnh, cùng phát triển để xây dựng chủ nghĩa xã hội."
1.2 Trở lực nào theo Hồ Chí Minh là nguy hiểm nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội? Vì sao?
→ Chủ nghĩa cá nhân mới là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội, là căn bệnh
“mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thủ hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội” từ đó” đẻ ra trầm thứ bệnh nguy hiểm"
1.3 Phẩm chất Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư được Hồ Chí Minh xem là phẩm chất
quan trọng, quyết định nhất trong các phẩm chất của đạo đức cách mạng, đúng hay sai, vì sao?
→ TRUNG VỚI NƯỚC HIỂU VỚI DÂN. Vì đây là chuẩn mực nền tảng quy định hành vi
ứng xử của cá nhân với cộng đồng: là chuẩn mực đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi
phối các phẩm chtấ khác có ý nghãi ưuan trọng hàng đầu của người cách mạng.
1.4 Luận điểm cho rằng nguyên tắc tự phê bình và phê bình là nguyên tắc sinh hoạt
Đảng quan trọng, quyết định nhất, là của Hồ Chí Minh, đúng hay sai, vi sao?
→ Nguyên tắc tập trung dân chủ, nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiến
hành chỉ như một người" để xả Đảng trở thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa phát huy
sức mạnh của mỗi người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng
1.5 Theo Hồ Chí Minh, nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước. Có quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra.
Có quyền bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự
tín nhiệm của nhân dân.
Câu 3: Phân tích làm rõ những động lực và trở lực trong xây dựng chủ nghĩa xã hội
theo Hồ Chí Minh. Theo anh (chị) trong các yếu tố đó, yếu tố nào quyết định nhất đến
việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, anh (chị) cần làm gì để đóng góp vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
< câu 1 trang 2 > BÀI TẬP 5
CÂU 1. Hãy trả lời vắn tắt các câu hỏi sau:
1.1 Tại sao Hồ Chí Minh lại xác định bước đầu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu?
Nhà nước ta vừa thoát khỏi chiến tranh, “nếu để dân đói là chính phủ có lỗi,
mọi chính sách của Đảng không thực hiện được nên phải đảm bảo an ninh lương thực." Vốn ít, thu lời nhanh
Có khí hậu, đất đai thuận lợi để phát triển
Lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
1.2 Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
→ Đó là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ làm chủ, mọi quyền
hành lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nc của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối
đại đoàn kết toàn dân.
1.3 Nguyên tắc xây dựng và sinh hoạt Đảng nào là quan trọng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
→ Nguyên tắc tập trung dân chủ, nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiên
hành chỉ như một người" để xd Đảng trở thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa
phát huy sức mạnh của mỗi người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng.
-Câu 2: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về động lực và các trở lực trong xây dựng xã
hội chủ nghĩa? Trong các trở lực của chủ nghĩa xã hội, trở lực nào là nguy hiểm nhất?
Câu 3: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các phẩm chất đạo đức cách mạng. Liên hệ với bản thân?
< tương tự bài tập 5 > CÂU HỎI 2
CÂU 1: Hãy lý giải vì sao theo Hồ Chí Minh phải tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam?( tính tất yếu ra đời CNXH ở VN hiện nay)
Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch
sử xã hội loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại
Chủ nghĩa xã hội ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa tư bản".
Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới là cấp độ đầu tiên, đi lên chủ nghĩa xã hội
mới giải phóng được giai cấp, giải phóng con người.
Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác - Lênin để luận
chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa của nước ta.
Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa
giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc. GỢI Ý
1/ Xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử xã hội loài người, xu thế
tất yếu của thời đại
2/ Ra đời chính từ sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản
3/ Xét về con đường cách mạng Việt Nam: Độc lập dân tộc mới chỉ là cấp độ đầu tiên,
đi lên chủ nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, con người
4/ Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác – Lê Nin
để luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội từ một nước phong
kiến, bỏ qua tư bản chủ nghĩa ở nước ta
5/ Tính tất yếu còn xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp tư sản và
giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc
CÂU 2: Tại sao theo Hồ Chí Minh cần tăng cường pháp luật đi đôi với giáo dục
đạo đức trong xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả?
Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội có thể bổ sung nhau; nước ta có
truyền thống đức trị. Nhân dân rất coi trọng đạo đức, nhất là đạo đức của người cầm
quyền; kết hợp đức trị với pháp trị là 1 truyền thống trong đường lối ở phương đông
cần được kế thừa và phát huy GỢI Ý
1/ Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội có thể bổ sung, hỗ trợ nhau trong thuật trị nước
2/ Trong thực tế trị nước cần phải có sự kết hợp giữa tang cường pháp luật và giáo dục đạo đức
3/ Không được tuyệt đối mặt nào, giáo đục đạo đức nên diễn ra trước tiên, đồng thời cũng
quan tâm đến tăng cường pháp luật
CÂU 3: (3 điểm) Anh (chị) hãy phân tích những biện pháp xây dựng Nhà nước trong
sạch, vững mạnh theo Tư tưởng Hồ Chí Minh?
GƠI Ý:
Nhận diện và đấu tranh chống các căn bệnh tiêu cực, hạn chế trong nhà nước
+ 6 căn bệnh nguy hiểm: Trái phép: Cậy thể; hù hóa; tư túng; chia rẽ, kiêu ngạo + Các biện
pháp khắc phục các căn bệnh: Cán bộ không nên sợ sai, sợ khuyết điểm,
quan trọng là phải khắc phục các khuyết điểm.
Các biện pháp để khắc phục các căn bệnh: Trước khi làm bất cứ điều gì, cần xác định rò: Đối
với mình; đối với Người và đối với công việc.
Nhận diện và đâu tranh chống 3 thứ “giặc nội xâm"
- + Tham ô: làm rõ bản chất, mức độ nguy hiểm...
+ Quan liêu: làm rõ bản chất, mức độ nguy hiểm...
+ Làng phí: làm rõ bản chất, mức độ nguy hiểm...
+ Chi ra nguồn gốc của bệnh tham ô, lãng phí là do Quan liêu sinh ra; và 3 bệnh này là chủ nghĩa cá nhân sinh ra.
Tăng cường pháp luật đi đôi với đầy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng + Đạo đức và pháp
luật là hai hình thái ý thức xã hội có thể kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thuật trị nước (sinh viên phải làm rõ) + Thực tế trị nước cho thấy muốn hiệu quả phải kết hợp cả hai
+ Không được tuyệt đối pháp luật hay đạo đức trong thực tế trị nước
CÂU 4: Trình bày những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
theo tư tưởng Hồ Chí Minh và nêu rõ ý nghĩa của nó đối với sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội thời kỳ đổi mới hiện nay.
GƠI Ý
Đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội:
+ Thứ nhất, CNXH có chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân. Có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân
+ Thứ hai, CNXH có nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, có khoa học, kỹ thuật
tiên tiên, hiện đại, NSLĐ cao
+ Thứ ba, CNXH là chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu và thực hiện phân phối theo lao động
+ Thứ tư, CNXH là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ thống quan hệ xã hội
dân chủ, bình đăng, công bằng, con người được giải phóng. phát triển tự do, toàn diện trong
sự hài hòa giữa xã hội với tự nhiên.
+ Thứ năm, về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể của ND, do ND
tự xây dựng lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản → Ý nghĩa: Quan điểm sáng tạo của
HCM là cơ sở tư tưởng quan trọng để Đảng ta đề ra mô hình CNXH thời kỳ đổi mới ngày nay.
CÂU 5: Trình bày và phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Đảng Cộng sản Việt Nam
là sản phẩm của sự kết hợp lý luận Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước Việt Nam.
GỢI Ý
Quy luật chung dẫn tới sự ra đời của đảng cộng sản trên thế giới: chủ nghĩa Mác - Lênin kết
hợp với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân dẫn tới sự ra đời của đảng cộng sản.
Quy luật đặc thù (HCM có công phát hiện) dẫn tới sự ra đời của đảng cộng sản VN: chủ nghĩa
Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Phân tích:
+ Phong trào yêu nước có trước phong trào công nhân và là một cơ sở quan trọng thúc đầy
phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam. + Phong trào công nhân kết hợp được
với phong trào yêu nước vì có chung mục tiêu là giải phóng dân tộc.
+ Trí thức yêu nước tiên tiến – những người đầu tiên tiếp thu CN MLN đã ra sức hoạt
động truyền bá CN MLN vào PT công nhân và PT yêu nước dẫn đến sự xuất hiện 3 tổ
chức cộng sản đầu tiên, từ đó daanx đến sự ra đời của ĐCSVN.
→ Ý nghĩa: Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
phản ánh quy luật đặc thù sự ra đời của Đảng và định hướng công tác xây dựng
Đảng qua các thời kỳ đảm bảo cho Đảng ta đủ sức hoàn thành các nhiệm do lịch sử
cách mạng Việt Nam đặt ra. CÂU HỎI NGẮN
1. Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa xã hội:
Xây dựng chê độ chính trị dân chủ; nhà nước của dân, do dân, vì dân
Quyền làm chủ của nhân dân được thực hiện và phát huy
Dân là chủ và làm chủ → coi việc nước như việc nhà
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN
- Xây dựng chế độ chính trị dân chủ; nhà nước của dân, do dân, vì dân
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô, đúng hay sai, vì sao? Sai. Vì:
HCM có chủ trương học hỏi kinh nghiệm các nước nhưng không áp dụng máy móc
Liên Xô và Việt Nam khác nhau về điều kiện kinh tế, xã hội, lịch sử, văn hóa
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội là gì?
Chủ nghĩa cá nhân là kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội, là căn bệnh mẹ”, “bệnh
gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ nghĩa xã hội” từ đó" đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm"
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
-Đó là quả trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn hiện đại. - Đó cũng
là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội. -Nhằm xây dựng
thành công Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
6. Đặc điểm nào là to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Đặc
điểm “to nhất”: Việt Nam đi lên xây dựng xã hội chủ nghĩa từ một nước nông nghiệp lạc hậu
tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội mà không phải kinh qua các
giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản.
+ “Tiến thẳng”: từ chế độ dân chủ nhân dân lên chủ nghĩa xã hội, bao gồm cả những bước
quanh co, không phải 1 bước lên CNXH.
+ “Không kinh qua tư bản chủ nghĩa”: bỏ qua quan hệ sản xuât tư bản chủ nghĩa, kẻ thừa
những giá trị về LLSX mà nhân loại đạt được thời kỳ TBCN.
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lại lâu dài, khó khăn?
- Đây thực sự là một cuộc cách mạng giữa cái mới và cái cũ toàn diện trên mọi lĩnh vực
- Nhân dân ta chưa có kinh nghiệm xây dựng một xã hội mới
- Luôn bị các thế lực thù địch tấn công, bao vây, cô lập
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
- Xây dựng nền tảng, cơ sở kinh tế-kỹ thuật, văn hóa – xã hội cho chủ nghĩa xã hội
- Cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới
9. Điều kiện, nhân tố nào là quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
-Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng. (quan trọng nhất)
- Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.
Phát huy tỉnh tỉnh cực chủ động của các tổ chức chính trị xã hội của quân chúng - Xây dựng
đội ngũ cán bộ đủ đức và tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa
10. Tại sao Hồ Chí Minh lại xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sông ngòi, đất, nước
- Kinh nghiệm trồng lúa nước lâu năm Giải quyết nạn đói
Tạo công ăn việc làm, cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp, hàng hoá cho thương nghiệp
Đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa. Đúng hay sai, vì sao? Sai.
+ HCM có chủ trương xây dựng kinh tế nhiều thành phần
+ Ưu tiên đặc biệt cho kinh tế nhà nước
+ Tuy nhiên cũng tạo điều kiện để phát triển kinh tế tư nhân
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
+ Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
+ Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
13. Biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
- Trong điều kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định lâu dài trong xây dựng CNXH là đem
tài dân, sức dân để làm lợi cho dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN. Đó là CNXH của nhân
dân chứ không phải CNXH được ban phát từ trên xuống. Và việc xây dựng CNXH ở nước ta
bắt nguồn từ lợi ích của người dân. Đây cũng là quan điểm sáng tạo của HCM.
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Đê phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau
-Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thái hóa biến chất
-Quyền lực chính trị có tính 2 mặt
15. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Tập trung dân chủ. Vì nhằm làm cho “Đảng tuy đông người nhưng tiến hành chỉ như
một người" để xả Đảng trở thành một tổ chức vừa chặt chẽ vừa phát huy sức mạnh của mỗi
người cũng như sức mạnh của cả tổ chức Đảng.
16. Tại sao nhà nước dân chủ lại là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân?
- Nhà nước dân chủ mang bản chất giai cấp công nhân, bởi vì: + Thứ nhất, do Đàng Cộng sản lãnh đạo nhà nước
+ Thứ hai, biểu hiện ở định hướng mục tiêu Xã hội chủ nghĩa của nhà nước
Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ
+ Thứ tư, lực lượng của nhà nước đó là liên minh công – nông – tâng lớp tri thức,
do giai cấp công nhân lãnh đạo
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức nào?
Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước ban hành pháp luật, Hiến pháp
Đàng lành đạo bằng các hoạt động của các tổ chức, cá nhân đảng viên trong bộ máy nhà nước
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra
18. Nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
Quyền lực thuộc về nhân dân:
✓ Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước
✓ Có quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
Có quyền bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân
19. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ?
Dân vừa là chủ vừa làm chủ.
- Là chủ: thân phận, địa vị cao nhất thuộc về dân
Làm chủ: trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn tương xứng với thân phận là chủ
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa theo mô hình Tam
quyền phân lập của Phương Tây. Đúng hay sai, vì sao?

→ Sai. Vì quyền lực cuối cùng cũng thuộc về nhân dân. Tuy nhiên cần có sự phân
công phối hợp giữa các cơ quan này.
21. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
(1) Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong thực
tế trị nước ) Trong lịch sử, muốn trị nước thành công: phải kết hợp giáo dục đạo đức và tăng (2 cường pháp luật
(3) Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem
trọng cả giáo dục đạo đức
→ giáo dục đạo đức trước, tăng cường pháp luật sau
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí? → Quan liêu
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân?
Hồ Chi Minh chỉ ra lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc là toàn dân trong đó lấy liên
minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức làm nên tảng (1) Toàn dân
✓ Toàn thể dân tộc, đồng bào “mọi con dân Việt Nam”, “Con rồng cháu tiên" Là cá nhân
mỗi con người → Tất cả đều là chủ thể của khối đại đoàn kết, phải tập hợp được tất cả mọi
người vào một khối thống nhất
(2) Nhân dân trong khối đại đoàn kết bao gồm: + Tất cả mọi người Việt Nam trong và ngoài nước “đồng bào”
+ Tất cả các giai cấp, tầng lớp xã hội
+ Tất cả các dân tộc, tôn giáo
+ Tất cả những người đứng đầu các tôn giáo
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
Tin dân, yêu dân, kính dân
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
Hình thức tổ chức đại đoàn kết toàn dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất được
xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam
27. Chức năng của văn hóa?
1/ Văn hóa bồi dưỡng lý tưởng đúng và tình cảm đẹp
2/ Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết của con người.
3/ Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách, lối sống tốt lành để hướng con người đến
những giá trị chân thiện mỹ, hoàn thiện bản thân
4/ Văn hóa soi đường cho quốc dân đi
28. Tính chất của văn hóa? Tính dân tộc - Tính khoa học Tính đại chúng
29. Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
Trung với nước, hiếu với dân. Vì: là nền tảng, nguồn gốc sinh ra các phẩm chất khác
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
Cần cù, chịu khó, chăm chỉ, dẻo dai, bền bỉ
Cần cù gắn liền với siêng năng
Cần củ theo nghĩa rộng: Không phải chỉ mỗi cá nhân cần siêng, mà tập thể, cả
đất nước cũng phải siêng năng Cần củ, nhưng phải có kế hoạch, biết việc gì làm trước, làm
sau =) phải tính toán cân thận, sắp đặt gọn gàng
Có kế hoạch, nhưng phải biết phân công
“Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên tâm) không chỉ một, hai ngày mà là
cả đời cân, chuyên, luôn luôn chăm chỉ Lười biếng là kẻ thù của cần, người lười biếng có tội
với nhân dân, với Tổ quốc
32. Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
34. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có thể nổ ra sớm hơn và thành công
trước cách mạng chính quốc Vi:
+ Thuộc địa có một vai trò quan trọng, là miếng mồi “béo bở” đối với đế quốc + Tinh thần
đấu tranh cách mạng ở các nước thuộc địa vô cùng mạnh mẽ
35. Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Con người
Vì các nguồn lực khác đều thông qua hoạt động ý thức của con người - Các nguồn lực khác
có thể bị cạn kiệt trong quá trình khai thác, còn nguồn lực trí tuệ con người càng khai thác =>
càng phát triển và phát huy
BỔ SUNG CÂU HỎI DÀI
So sánh sự khác biệt trong quan điểm của Hồ Chí Minh và Nho giáo về những phẩm chất
Trung – Hiếu – Cần – Kiệm? PHẨM CHẤT NHO GIÁO TT HỒ CHÍ MINH Chữ TRUNG Vua chính là thiên tử - Trung với nước:
- Mọi quyền thuộc về tay vua
+ Nước: tổ quốc, đất nước, dân
+ Vua sống thì được sống tộc
+ Vua bảo chết thì không thể +Biểu hiện: không
*yêu quê hương, đất nước chết
*tuyệt đối trung thành với sự
-Trung: số đông dành cho một
nghiệp của tổ quốc, giành độc
người: Phân biệt đẳng cấp. lập dân tộc
- Nếu vua là một người xấu thì
*ra sức xây dựng bảo vệ tổ
niềm tin là mù quáng ngu chung quốc
( trung thành một cách ngu dốt)
+ Thời chiến tranh: quyết từ
cho tổ quốc quyết sinh, giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
+Thời bình: xây dựng XHCN
→ Trung của HCM rộng lớn hơn Chữ HIẾU -Hiếu với cha mẹ -Hiếu với dân - Biểu hiện: - Biểu hiện: + yêu thương cha mẹ
+ yêu thương cha mẹ mình + nghe lời cha mẹ
+ yêu thương cha mẹ người
-Hạn chế: tư tưởng áp đặt một khác
chiều “cha mẹ đặt đâu con ngôi
+ yêu dân, kính dân, xem dân đó" là cha mẹ
+ chăm sóc cha mẹ khi về già Chữ CẦN Một người cần cù
Mọi người, mọi nhà và cả nước
phải chịu khó để xây dựng đất nước Chữ KIỆM
Một người tiết kiệm để làm giàu
Mọi người, cả nước phải tiết cho chính họ kiệm