

































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36207943
ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG  CHƯƠNG 1: 
Câu 1: Vai trò Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng: 
Về mặt tư tưởng:   - 
Xuất bản sách, báo tố cáo tội ác của thực dân Pháp.  - 
Tham gia Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp.  - 
Truyền bá tư tưởng vô sản, lý luận vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam 
Về mặt chính trị:  - 
Khẳng định con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân  tộc.  - 
Cách mạng giải phóng dân tộc ở nước thuộc địa là bộ phận của Cách mạng vô sản Thế giới.  - 
Chủ trương xây dựng khối liên minh công nông và khẳng định vai trò nòng cốt của Đảng Cộng sản. 
Về mặt tổ chức:  - 
Tháng 2/1925, Người thành lập Cộng sản Đoàn.  - 
Tháng 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
Câu 2: Phân tích nội dung cơ bản trong cương lĩnh chính trị đầu tiên ( 2/1930)? Tại sao nói cương 
lĩnh vừa mang tính khoa học, vừa có tính cách mạng triệt để?   
a) Nội dung cơ bản trong cương lĩnh chính trị đầu tiên ( 2/1930):  - 
Mục tiêu chiến lược: Trong Chánh cương của Đảng đã nêu "chủ trương làm tư sản dân quyền 
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản".  - 
Nhiệm vụ cách mạng: 
● Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến làm cho nước Việt 
Nam hoàn toàn độc lập, lập chính phủ, quân đội của nhân dân (công, nông, binh). 
● Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu hết các sản nghiệp lớn (như công 
nghiệp, vận tải, ngân hàng...) của tư bản Pháp để giao cho chính phủ công nông binh 
quản lý; tịch thu ruộng đất của tư bản Pháp và đại địa chủ để làm của công chia cho dân 
cày nghèo, bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang phát triển công nghiệp và nông 
nghiệp; thi hành luật ngày làm 8 giờ. 
● Về xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, thực hiện phổ thông giáo  dục theo công nông hóa.  - 
Lực lượng cách mạng: Đội tiên phong của giai cấp công nhân, thu phục giai cấp, lãnh đạo dân 
chúng nông dân; liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông; tranh thủ, phân hóa trung tiểu địa 
chủ và tư sản dân tộc. 
⇨ Chiến lược đại đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới để hình thành mặt 
trận thống nhất đánh đuổi đế quốc.  - 
Phương pháp tiến hành cách mạng: con đường bạo lực cách mạng của quần chúng.      lOMoARcPSD| 36207943 - 
Đoàn kết quốc tế: Cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là một bộ phận của cách mạng vô  sản thế giới.  - 
Vai trò lãnh đạo của Đảng: “phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình...”. “...làm cho 
giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.”  -  Ý nghĩa:  
● Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc điểm, tính  chất xã hội Việt Nam 
● Xác định đường lối chiến lược, sách lược của cách mạng Việt Nam và phương pháp CM, 
nhiệm vụ CM, lực lượng CM để thực hiện chiến lược, sách lược đã đề ra   
b) Nói cương lĩnh vừa mang tính khoa học, vừa có tính cách mạng triệt để vì:  - 
Tính khoa học : Cương lĩnh không chỉ kế thừa và còn vận dung một cách sáng tạo học thuyết của 
Chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. (Bác đặt mâu thuẫn dân tộc lên hàng 
đầu -> điểm sáng tạo)  - 
Tính triệt để: Cương lĩnh không những chỉ ra con đường đấu tranh giải phóng dân tộc mà còn định 
hướng con đường phát triển tương lai của dân tộc là đi lên Chủ nghĩa xã hội, độc lập dân tộc gắn 
liền với chủ nghĩa xã hội; sự nghiệp đó là của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt  Nam - Đảng Mác - Lênin. 
Câu 3: Trình bày nội dung cơ bản của “Luận cương tháng 10/1930”. Và so sánh với Cương lĩnh  tháng 2.   
a. Nội dung cơ bản “Luận cương chính trị tháng 10/1930”  - 
Mâu thu n giai c Āp ngày càng diễn ra gay gắt ở Việt Nam, Lào và Cao Miên là "một bên thì 
thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một bên thì địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc  chủ nghĩa".  - 
Về phương hướng chiến lược của cách mạng, Luận cương nêu r漃̀ tính chất của cách mạng Đông 
Dương lúc đầu là một cuộc "c愃Āch m愃⌀ ng t甃ᬀ sản dân quyền", "có tính chất th ᬀ địa v愃 phản 
đế". "T甃ᬀ sản dân quyền c愃Āch m愃⌀ ng l愃 thời k礃 dự bị đ ᬀ l愃m xã hội c愃Āch m愃⌀ ng". 
Sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi s漃̀ tiếp tục "ph愃Āt tri ᬀn, bᬀᬀ qua thời k礃 t甃ᬀ 
b ᬀn mᬀ tranh đấu thẳng lᬀȀn con đᬀᬀᬀờng xã hội chᬀᬀ nghᬀ̀a".  - 
Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền là phải "tranh đấu đ ᬀ đ愃Ānh đ ᬀ c愃Āc di 
tích phong kiến, đ愃Ānh đ ᬀ c愃Āc c愃Āch bóc lột theo l Āi tiền t甃ᬀ b ᬀn v愃 đ ᬀ thực h愃nh 
th ᬀ địa c愃Āch m愃⌀ ng cho triệt đ ᬀ" và "đ愃Ānh đ ᬀ đế qu Āc chᬀᬀ nghᬀ̀a Ph愃Āp, l愃m 
cho Đ漃Ȁng D甃ᬀ漃ᬀng ho愃n to愃n độc lập". Hai nậuL àv uahn iớv tíhk gn漃hk ệh nauq óc óđ 
cợưl nếihc ụv mệihn cương nhấn mạnh: "Vấn đề th ᬀ địa l愃 c愃Āi c Āt cᬀᬀa c愃Āch m愃⌀ ng 
t甃ᬀ sản dân quyền", là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày.  - 
Về lực lượng cách mạng: giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính của cách mạng tư sản 
dân quyền, trong đó giai cấp vô sản là động lực chính và mạnh, là giai cấp lãnh đạo cách mạng, 
nông dân có số lượng đông đảo nhất, là một động lực mạnh của cách mạng      lOMoARcPSD| 36207943 - 
Về lãnh đạo cách mạng: Đảng là lãnh đạo vô sản giai cấp Đông Dương ra tranh đấu để đạt được 
mục đích cuối c甃ng của vô sản là chủ nghĩa cộng sản.  - 
Về phương pháp cách mạng: đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành chính quyền về tay công 
nông thì phải ra sức chu 漃n bị cho quần chúng về con đường "v漃̀ trang bạo động".  - 
Mối liên hệ giữa CM Việt Nam và Cách mạng thế giới: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận 
của cách mạng vô sản thế giới.  **Nhận xét  - 
Ưu điểm: xác định đúng các vấn đề chiến lược; thấy r漃̀ sức mạnh liên minh của giai cấp công –  nông.  - 
Hạn chế: về xác định nhiệm vụ cách mạng trong cách mạng tư sản dân quyền; về tập hợp lực lượng  cách mạng.  - 
Nguyên nhân: do ảnh hưởng của Quốc tế Cộng sản; không nhận thấy r漃̀ mâu thuẫn chủ yếu trong 
xã hội Việt Nam; chưa đánh giá đúng vai trò, vị trí của các giai tầng trong xã hội.   
b. So sánh với cương lĩnh tháng 2: 
*Giống nhau: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (3/2/1930) và luận cương chính trị(10/1930) 
có những điểm giống nhau sau: 
- Xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam: thực hiện cách mạng tư sản dân quyền 
tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa 
- Nhiệm vụ cách mạng: chống đế quốc và chống phong kiến. - Xác định vai trò và sức mạnh của  giai cấp công nhân. 
🡪n mấht u đ nệik n愃愃v 2 ảc od àl 漃Āđ uahn gnôig ựs 漃Āc 愃̀d ởs yậv ưhN hu n ch愃愃 ngh愃̀a 
Mac-lenin và cách mạng vô sản chi愃愃 ảnh hưởng c愃愃a CMtháng 10 Nga  
*Khác nhau: ihn óc nẫv gnưhn uahn gnôig mểiđ gnữhn óc nêrt nệik n漃c 2 ảc yuTều điểm khác 
nhau cơ bản : Cưong lĩnh chính trị xây dựng đường l i của CMVN còn Luận cương rộng hơn (Đông  Dương) cụ thể :  Điểm khác 
Cương lĩnh tháng 2/1x930 
Luận cương tháng 10/1930  nhau 
. Xác định kẻ Đ 愃 Ānh đ 漃 đ Ā qu Āc v 愃 b 漃 Đ 愃 Ānh đ 漃 phong ki Ān đ Ā qu Āc  thù 
⌀n phong ki Ān t 甃ᬀ s 愃漃n ,tay sai đ 漃 l 愃 m cho Đ 漃 Ȁng D 甃ᬀ漃ᬀ . Nhiệm v 甃
ph 愃漃n c 愃 Āch m 愃⌀ng (Nhiệm v ng ho 愃 n to 愃 n độc lập, đ 甃ᬀa l ⌀ c 甃ऀa
甃⌀ d 愃 Ȁn tộc v 愃 d 愃 Ȁn ch 甃 愃⌀i ruộng đ Āt cho d 愃 Ȁn c 愃 y,  漃     ). 
nhiệm v 甃⌀ d 愃 Ȁn ch 甃漃 v 愃 d 愃   Cách 
Ȁn tộc đ 甃ᬀợc 琀椀 Ān h 愃 nh iớv  mạng VN 
Nhiệm v 甃⌀ d 愃 Ȁn tộc đự 漃 Ȁc coi 
l 愃 nhiệm v 甃⌀ h 愃 ng đ u c 甃漃a      lOMoARcPSD| 36207943
c 愃 Āch m 愃⌀ng, nhiệm v 甃⌀ d 愃 t 椃 Āhk gn 愃hk ệh nauq 漃 Āc c 甃
Ȁn ch 甃漃 c 甃̀ ng dựa v 愃 o v Ān Āl 1 gn 甃 c nhau. 
đ d 愃 Ȁn tộc đ 漃 gi 愃漃i quy Āt. 
🡪 Đ 愃 Āp ứng những y 攃 Ȁu c u kh
🡪 L 愃 m cho Việt Nam ho 愃 n to 愃 愃 Ācg quan đ ng thư 漃 i gi 愃愃i 
n độc lập, nh 愃 Ȁn d 愃 Ȁn được tự quy Āt 2 m 愃 Ȁu thu n c 漃ᬀ b 愃
do, d 愃 Ȁn ch 甃愃, 
愃n trong x 愃̀ hội VN l 甃 Āc đ 漃 Ā.   
b 椃 nh đẳng. 
🡪 Tuy nhi 攃 Ȁn luận cư 漃ᬀng chưa 
x 愃 Āc đ 椃⌀nh được k 攃愃 th 甃, 
nhiệm v 甃⌀ h 愃 ng đ u ở 1 nước 
thuộc đ 椃⌀a nửa phong ki Ān. Như 
vậy M 甃⌀c 琀椀攃 Ȁu c 甃愃a luận cư
漃ᬀng hướng tới gi 愃愃i quy Āt 
đựợc quy n lợi c 甃愃a giai c Āp c 漃
Ȁng nh 愃 Ȁn VN chứ kh 漃 Ȁng ph 愃
愃i l 愃 to 愃 n bộ giai c Āp trong x
愃̀ hội. 
Nhiệm v 甃⌀  V Ān đ d 愃 Ȁn tộc  V Ān đ giai c Āp  ưu 琀椀 ên      lOMoARcPSD| 36207943 Lực lượng 
Giai c Āp c 漃 Ȁng nh 愃 Ȁn c 愃 n 漃 X 愃 Āc đ 椃⌀nh động lực c 甃漃a c 愃 CM 
Ȁng d 愃 Ȁn nh 甃ᬀng b 攃 Ȁn c 愃 Āch m 愃⌀ng l 愃 c 漃 Ȁng nh 愃 Ȁn v
⌀nh đ 漃 Ā c 甃̀ ng ph 愃漃i li 攃 Ȁn 愃 n 漃 Ȁng d 愃 Ȁn 
minh đo 愃 n k Āt với 琀椀 漃u t 甃
ᬀ s 愃漃n, lợi d 甃⌀ng hoặc trung lập 🡪 Chưa ph 愃 Āt huy được kh Āi đo
Ph 甃 Ā n 漃 Ȁng trung 琀椀 漃u đ 椃 愃 n k Āt d 愃 Ȁn tộc, ph 愃 Āt huy 
⌀a ch 甃漃, t 甃ᬀ s 愃漃n d 愃 Ȁn tộc sức m 愃⌀nh c 甃愃a tư s 愃愃n, 琀椀
ch 甃ᬀa ra mặt ph 愃漃n c 愃 Āch m ểu tư s 愃愃n, trung 琀椀 ểu đ 椃⌀a  愃⌀ng. 
ch 甃愃. 
🡪 Như vậy ngo 愃 i việc x 愃 Āc đ 椃
⌀nh lực lượng n 漃 ng c Āt c 甃愃a c
愃 Āch m 愃⌀ng l 愃 giai c Āp c 漃
Ȁng nh 愃 Ȁn th 椃 cư 漃ᬀng l 椃̀
nh c 甃̀ ng ph 愃 Āt huy được sức 
m 愃⌀nh c 甃愃a c 愃愃 kh Āi đo 愃
n k Āt d 愃 Ȁn tộc, hướng v 愃 o 
nhiệm v 甃⌀ h 愃 ng đ u l 愃 gi 愃愃i 
ph 漃 Āng d 愃 Ȁn tộc. 
*Hạn chế của luận cương chính trị nói ngắn gọn là : 
- Không nhấn mạnh đc nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng  ruộng đất. 
- Không đề ra đc 1 chiến lược liên minh giữa dân tộc và giai cấp rộng rãi. 
- Chưa đánh giá đúng mức vai trò cách mạng của gc tiểu tư sản , phủ nhận mặt tích cực của bộ phận  tư sản dân tộc 
aừv ủhc aịđ nậhp ộb 1 o漃Āk iôl àv áoh nâhp gn漃n ảhk cđ yấht nậhn aưhC - và nhỏ trong cách 
mạng giải phóng dân tộc 
Câu 4: Phong trào vận động dân chủ 1936 – 1939   
a. Chủ trương của Đảng:   b. 
Câu 5: Nội dung chủ trương chiến lược mới của Đảng được thông qua tại Hội nghị BCHTW 8  (tháng 5 năm 1941)?      lOMoARcPSD| 36207943
* Chᬀᬀ trᬀᬀᬀᬀᬀᬀng chiến lᬀᬀᬀợc mới cᬀᬀa Đảng trong Hội nghị BCHTW 8 
- Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc  Việt 
Nam với đế quốc phát xít Pháp - Nhật 
- Chủ trương “dân tộc giải phóng”, tạm gác kh 漃u hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất  cho dân cày”. 
- Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách 
“dân tộc tự quyết”. 
- Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc trong mặt trận Việt Minh. 
- Sau khi cách mạng thành công s漃̀ thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 
- Xác định chu 漃n bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm. 
Câu 6: Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta 
*Nguy攃Ȁn nhân Nhật đảo chính Ph愃Āp 
- .gnov tệid ựs oàv mâl cứĐ tíx táhp ehp ,5491 m漃n uầĐ 
- Ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương… 
* Chᬀᬀ trᬀᬀᬀᬀᬀᬀng cᬀᬀa Đảng Cộng sản Đ漃Ȁng D甃ᬀ漃ᬀng 
Đề ra chỉ thị “Nhật-PhᬀĀp bắn nhau vᬀ hᬀnh động cᬀᬀa chúng ta” (12-3-1945) với nội dung: 
- Vạch r漃̀ nguyên nhân và hậu quả của cuộc đảo chính. 
- Xác định kẻ th甃: phát xít Nhật và bọn tay sai của chúng. 
- Kh 漃u hiệu đấu tranh: đánh đuổi phát xít Nhật. 
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa tháng Tám.  * Ý ngh愃̀a   - 
Thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời, nhạy bén c愃愃a Đảng ta.  - 
Có giá trị và ý nghĩa như một chương trình hành động.  - 
Tạo cơ sở cho sự sáng tạo của các địa phương trên cơ sở đường lối chung của Đảng… 
Câu 7: Chứng minh giai doạn 1939 – 1945, Đảng Cộng Sản Đông Dương đã nhận thức và giải quyết 
đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai c Āp, phản đế và phản phong?  - 
Mở đầu cho quá trình thay đổi chiến lược của Đảng bắt đầu bằng Hội nghị Trung ương tháng  11- 
1939 và được khẳng định dứt khoát tại Hội nghị Trung ương 8 – 5 – 1941 dưới sự chủ trì của đồng chí 
Nguyễn Ái Quốc, các hội nghị đã phát triển hoàn chỉnh, sáng tạo đường lối giải phóng dân tộc. Tại Hội 
nghị Trung ương 8, Đảng đã giải quyết một cách đúng đắn và thỏa đáng mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc 
và giai cấp, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu; chủ trương tập hợp, đoàn kết lực lượng cách 
mạng toàn dân tộc vào Mặt trận dân tộc thống nhất lấy tên là Mặt trận Việt Minh; chủ trương giải quyết 
vấn đề dân tộc trong khuôn khổ nước Việt Nam.  - 
 nêl gn漃b iổht 5491 m漃n uầđ nếđ 4491 m漃n iốuc gnọrt nauq hcás tếyuq gnữhNcao trào 
kháng Nhật cứu nước. Ngày 9-3-1945 phát-xít Nhật đã làm đảo chính gạt bỏ thực dân Pháp để độc chiếm 
Ðông Dương. Thường vụ Trung ương Ðảng đã kịp thời ra bản chỉ thị lịch sử: Nhật - Pháp bắn nhau và 
hành động của chúng ta (12-3-1945). Chỉ thị nêu r漃̀ kẻ th甃 của cách mạng là phát-xít Nhật, vì vậy 
kh 漃u hiệu là Ðánh đuổi phát-xít Nhật. Ðảng đã phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh m漃̀ để 
làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. Ðây là thời kỳ tiền khởi nghĩa, phải thay đổi mọi hình thức tuyên 
truyền, cổ động, tổ chức và đấu tranh cho ph甃 hợp. Sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa. Chỉ thị của 
Trung ương cũng phân tích thời cơ cách mạng và cho rằng những cơ hội tốt đang giúp cho những điều 
kiện khởi nghĩa mau chín muồi. Những điều kiện thuận lợi đó là: Chính trị khủng hoảng, kẻ th漃 hoang      lOMoARcPSD| 36207943
mang không rảnh tay nâuq t漃Āhg m漃c gnúhc nầuq ohc màl mớg êhg ióđ nạn ;gnạm hcác iớv óhp 
iốđcướp nước; chiến tranh thế giới đến giai đoạn quyết liệt; Ðồng minh s漃̀ đổ bộ vào Ðông Dương để 
đánh Nhật. Ðó là sự vận dụng tư tưởng của Mác và Lê-nin về khởi nghĩa vũ trang ph甃 hợp với thực tiễn  cách mạng Việt Nam. 
Câu 8: Nhận thức của Đảng ta về mối quan hệ giữa hai nội dung dân tộc và dân chủ, giữa hai 
nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 
Giai đoạn 1930-1945 là giai đoạn xã hội Việt Nam đã hoàn toàn thay đổi từ một xã hội phong kiến 
thuần túy trở thành một xã hôi thuộc địa, nửa phong kiến. Trong xã hội đó, đế quốc và phong kiến cấu kếṭ 
chặt ch漃̀ với nhau để áp bức, bóc lột nhân dân ta. Thực dân Pháp đã thiết lập ách thống trị bằng cách thi 
hành chế độ thống trị hết sức hà khắc, dã man, với bộ máy bạo lực phản động. Ngay từ khi mới thành lâp,̣ 
Đảng ta đã sớm nhận thức được sự chuyển biến ấy và Đảng ta đã xác định phương pháp cách mạng dân tộc 
dân chủ ở nước ta là con đường cách mạng bạo lực. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua 
ở Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930) đã xác định những mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược cơ bản của giai 
đoạn cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta là đấu tranh giành độc lập dân tộc, giải phóng nhân dân khỏi 
ách áp bức bóc lột của chủ nghĩa đế quốc và giai cấp địa chủ phong kiến bằng con đường đấu tranh cách  mạng.  CHƯƠNG 2: 
Câu 1: Tại sao nói: Sau cách mạng tháng Tám nước ta lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Để 
giải quyết tình thế trên, Trung ương Đảng và Chính phủ đã có những chủ trương như thế nào? * 
Tình thế “ng愃n cân treo sợi tóc” vì:  - 
Về Kinh tế: + VN Dân chủ cộng hoà là một nền kinh tế xơ xác, tiêu điều. + Ngân khố trống r ng.  - 
Về chính trị, ngoại giao: 
+ Hệ thống chính trị cách mạng còn non trẻ, thiếu thốn nhiều về mọi mặt. + Chưa 
có nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao; các thế lực th甃 địch bao vây,  chống phá. 
.nàot nàoh cụhp cắhk aưhc ióđ nạn ,ữhc 漃m ịb ốs nâd %59 + :iộh ãx ,áoh n漃v ềV- 
 + Các hủ tục lạc hậu và các tệ nạn Xã hội tràn lan.  - 
Về quân sự: Lực lượng quân sự non trẻ, công cụ hết sức thô sơ. 
* Chᬀᬀ tr甃ᬀ漃ᬀng xây dựng chế độ mới v愃 bảo vệ chính quyền c愃Āch m愃⌀ ng  - 
Ngày 3-9-1945, trong phiên đầu tiên của Chính phủ lâm thời, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh đã xác định 3 nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.  - 
Ngày 11-11-1945, Đảng buôc phải rút vào hoạt độ  ng bó mậ 
t, dưới hình thức tuyên 
bố “Tự ý giảị tán”.  - 
Ngày 25-11-1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị Kh愃Āng chiến kiến qu Āc.  - 
Về kinh tế: s aig gn漃T .ết hnik ềv n漃hk óhk ,ióđ nạn tếyuq iảig gnơưrt ủhc ản xuất, Hũ gạo 
cứu đói, Xây dựng ngân quỹ quốc gia, Bỏ nhiều thứ thuế của chế độ cũ, Giảm tô 25%, Phát hành 
đông bạc Việt Nam, Tịch thu ruộng đất của địa chủ, Tư bản Pháp chia cho nông dân nghèo.  - 
Về văn ho愃Ā: chủ trương chống giặt dốt, xoá nạn m甃 chữ. Phong trào “bình dân học vụ”, Phong 
cọh gnờưrt ởM ,iớm áoh n漃v gnốs iờđ ,iớm gnốs pến gnựd yâx oàrtcác cấp phổ thông, thành lập  .iộH àH nếiH n漃V HĐ  - 
Về an ninh trật tự xã hội: chủ trương xây dựng củng cố chính quyền CM. Tổ chức tổng quyển cử, 
bầu cử dân chủ, xây dựng nền móng cho một chế độ xh mới.  - 
Về đ Āi ngo愃⌀ i, đ Āi nội:       lOMoARcPSD| 36207943
+ Chống Pháp: Phát động phong trào Nam tiến, Đấu tranh ngoại giao, phân hoá kẻ th甃 
xâm lược, Bài trừ nội phản. 
+ Chống quân Tưởng và tay sai: Hoà hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc, Lợi dụng mâu 
thuẫn trong hàng ngũ kẻ th甃, Đảng rút vào hoạt động bí mật (11/11/1945). 
* ᬀĀ nghᬀ̀a cᬀᬀa Chỉ thị “Kh愃Āng chiến, kiến qu Āc”   - 
Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” đã giải quyết kịp thời những vấn đề quan trọng về chỉ đạo chiến 
lược và sách lược cách mạng khôn kh攃Āo trong tình thế vô c甃ng nguy hiểm của nước nhà.  - 
Định hướng đúng đắn để giải quyết các vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.  - 
Xác định đúng kẻ th甃 chính, sớm chỉ đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ. 
 Câu 2: : Trình bày nôi dung, 礃Ā nghĩa của đường lối kháng chiến chống 
Pháp?̣ * Ho愃n cảnh lịch sử: 
 .gnơưD gnôĐ iạl mếihc páhP nâd cựht ,6491 m漃n iốuC - 
* N漃Ȁi dung đ甃ᬀờng l Āi kh愃Āng chiến:̣ 
Nôi dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được tậ 
êik n漃v gnữhn gnort gnurt p ̣ n 
quaṇ trọng của Đảng như: Chỉ thị Kh愃Āng chiến kiến qu Āc (25-11-1945), Lời k攃Ȁu gọi to愃n qu Āc 
kh愃Āng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946), tác ph 漃m Kh愃Āng chiến nhất định thắng lợi 
của đồng chí Trường Chinh (8-1947),...  - 
Mục tiêu của cuộc kháng chiến: 
+ Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn. 
+ Vì nền độc lập tự do, bảo vệ hoà bình thế giới.  -  Nôi dung cơ bản là: ̣ 
+ Kháng chiến toàn dân: toàn dân tham gia kháng chiến. Quân đội nhân dân là nòng cốt. + 
Kháng chiến toàn diện: đánh địch trên mọi mặt trận. Mặt trận vũ trang giữ vai trò quyết định. 
 + Kháng chiến lâu dài: thời gian là lực lượng vật chất giúp chuyển hoá ta từ yếu thành mạnh. 
 + Kháng chiến dựa vào sức mạnh mình là chính: lấy nội lực của dân tộc, lấy độc lập tự chủ 
về đường lối là yếu tố quan trọng hàng đầu.  - 
Thời gian đ甃ᬀợc x愃Āc định l愃 lực l甃ᬀợng vật chất giúp chuy ᬀn hóa ta từ yếu th愃nh m愃⌀ nh 
l愃 vì : kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Trường kỳ kháng chiến là một 
quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng địch, vừa xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước làm 
chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta; “ lấy thời gian làm lực lượng vật 
chất để chuyển hoá yếu thành mạnh”. Kháng chiến lâu dài nhưng không có nghĩa là k攃Āo dài vô 
thời hạn mà luôn phải tranh thủ, chớp thời cơ thúc đ 漃y cuộc kháng chiến có bước nhảy vọt về 
chất, thắng từng bước để đi đến thắng lợi cuối c甃ng. 
* 夃Ā nghᬀ̀a: 
Đường lối kháng chiến của Đảng là hoàn toàn đúng đắn, trở thành ngọn cờ dẫn đường, chỉ lối, đông 
viên toàn Đảng, toàn dân ta tiến lên. ̣ 
Đường lối đó được nhân dân ủng hô, hưởng ứng trong suốt quá trình kháng chiến và trở thànḥ môt 
nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộ 
c kháng chiến chống thực dân Pháp.̣      lOMoARcPSD| 36207943
 Câu 2,5: Vì sao trong bản “Chỉ thị Kháng chiến – kiến quốc” (25/11/1945), Đảng xác định kẻ thù 
chính là thực dân Pháp? Vì sao Đảng chọn giải pháp nhân nhượng với quân Tưởng ? (2 điểm)  - 
Trong bản “Chỉ thị Kh愃Āng chiến – kiến qu Āc” (25/11/1945), Đảng x愃Āc định kẻ thù chính l愃 
thực dân Ph愃Āp l愃 vì : 
+ Pháp không có lý do hợp lý để đưa quân vào nước Việt Nam chúng ta. 
+ Quận Pháp đã từng thiết lập chính quyền tại Việt Nam nên s ᬀ̀ hiểu r ᬀ̀ về nước Việt Nam; 
về thời tiết, địa hình; về cách đàn áp khởi nghĩa địa phương;… 🡪 Quân dân Việt Nam s漃̀ hao tổn nhiều 
hơn để chống trả chính quyền cai trị quân Pháp lần 2 khi chúng đổ bộ vào Việt Nam. 
+ Pháp còn triển khai một số cuộc chống phá với âm mưu xâm lược lại nước ta: “Ngày 2/9/1945, 
Pháp nổ súng vào cuộc mít ting tại trung tâm Sài Gòn”; “Ngày 22/9/1945, Pháp tiếp tục những hành 
động gây hấn có sử dụng vũ lực quân sự, để đánh chiếm Sài Gòn”,…  - 
Đảng chọn giải ph愃Āp nhân nh甃ᬀợng với quân T甃ᬀởng l愃 vì : 
+ Quân Tưởng, quân Anh - Ấn , đại diện quân đồng minh theo luật quốc tế sau Thế chiến thứ 2, 
vào Việt Nam với mục đích quốc tế là giải giáp quân Nhật còn sót trên mảnh đất Việt Nam 🡪 Họ có 
lý do hợp pháp để đưa quân vào nước ta. 
+ Ta đang cần sự công nhận từ các nước đồng minh và thế giới trên thế giới 🡪 quân Tưởng đại 
diện cho quân đồng minh nên ta không được gây hấn mà phải nhường nhịn để lấy thiện cảm từ các  nước khác. 
+ Quân Tưởng có những động thái phá hoại không r ᬀ̀ rệt, chúng chỉ đang cố gắng gây hiềm 
khích do quân dân ta nhằm nếu ta đánh trả thì s ᬀ̀ viện cớ để tập trung nhiều lực lượng hơn vào Việt 
Nam và chiếm lấy Việt Nam. 🡪 Quân ta còn yếu và mỏng, không thể chống trả c甃ng lúc 2 lực lượng  quân xâm lược. 
 Câu 3: : Trình bày nôi dung và 礃Ā nghĩa Chính cương của Đảng Lao độ  ng Việ  t Nam  (2-1951)? ̣ 
Chính cᬀᬀᬀᬀᬀᬀng cᬀᬀa Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hôi Đại biểu toàn 
quốc lần thự́ II (2-1951), với nôi dung cơ bản như sau:̣ 
+ Xác định tính ch Āt của xã hội Việt Nam: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa 
phong kiến. Các tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau. "Nhưng mâu thuẫn chủ yếu lúc này 
là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa". 
+ Xác định đối tượng của cách mạng Việt Nam: Đối tượng chính hiện nay là chủ nghĩa đế 
quốc xâm lược, cụ thể lúc này là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ. Đối tượng phụ hiện 
nay là phong kiến, cụ thể lúc này là phong kiến phản động". 
+ Xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc 
lập và thống nhất thật sự cho dân tộc. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, 
làm cho người cày có ruộng. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa  xã hội.      lOMoARcPSD| 36207943
+ Xác định động lực của cách mạng Việt Nam: Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách 
mạng. Nền tảng là công, nông và lao động trí thức. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, 
giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc, thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. 
+ Xác định triển vọng phát triển của cách mạng Việt Nam: Cách mạng Việt Nam là 
cᬀĀch mᬀᬀng dân tộc dân chᬀᬀ nhân dân. Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp 
công nhân lãnh đạo, nhất định s漃̀ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là một quá trình lâu dài, và 
đại thể trải qua ba giai đoạn: 
● Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc. 
● Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa 
phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ, hoàn 
chỉnh chế độ dân chủ nhân dân. ● Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây 
dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội. 
+ Đề ra 15 chính sách lớn của Đảng 
* 夃Ā nghᬀ̀a:  
- Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam. 
- Thảo luận báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Thông 
qua Chính cương của Đảng lao động Việt Nam - Thông qua điều lệ  mới của Đảng. 
Câu 4: Trình bày nôi dung và 礃Ā nghĩa đường lối chiến lược chung được Đảng ta thông qua tại Đạị 
hôi lần thứ III (tháng 9-1960)?̣ 
* N漃Ȁi dung đ甃ᬀờng l Āi:̣ 
Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Thủ đô Hà Nội đã hoàn 
chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Viêt Nam trong giai đoạn mới. Cụ thể:̣  - 
Về đường lối chung của cách mạng Việt Nam: Đại hội xác định nhiệm vụ của cách mạng 
Việt Nam trong giai đoạn mới: 
Một l愃, đ 漃y mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. 
Hai l愃, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất 
nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.  - 
Về mục tiêu chiến lược chung: Giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.  - 
Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng chiến lược cách mạng ở m i miền: 
+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn 
bộ cách mạng Việt Nam: xây dựng tiềm lực và bảo vệ cứ địa của cả nước, Hậu thuẫn cho cách mạng miền 
Nam, chu 漃n bị cho cả nước lên xã hội chủ nghĩa về sau.      lOMoARcPSD| 36207943
+ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải 
phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân  dân trong cả nước.  - 
Về hòa bình thống nh Āt Tổ quốc: kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình để thống  nhất nước nhà.  - 
Về triển vọng của cách mạng Viêt Nam:̣ Một quá trình đấu tranh gay gắt, lâu dài, gian 
khổ và phức tạp. Thắng lợi cuối c甃ng nhất định thuộc về tay ta, Nam Bắc sum họp một nhà.  - 
Về xây dựng chủ nghĩa xã hôi ở miền Bắc: ̣ quá trình đấu tranh gay go giữa hai con 
đường, con đường xã hội chủ nghĩa và con đường tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực nhằm đưa miền 
Bắc từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. 
* ᬀĀ nghᬀ̀a cᬀᬀa đ甃ᬀờng l Āi:  - 
Thể hiên tư tưởng chiến lược của Đảng là giương cao ngọn cờ độ c lậ p dân tộ c và chủ 
nghĩa xã ̣ hôi đã tạo ra sức mạnh tổng hợp dân tộ c ta đủ sức đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng 
miềṇ Nam, thống nhất đất nước.  - 
Thể hiên tinh thần độ c lậ p, tự chủ và sáng tạo trong của Đảng trong việ c giải quyết những 
vấṇ đề không có tiền lê trong lịch sử.̣ 漃hc tếk nàođ nâd nàot ,gnảĐ nàot ểđ ởs ơc àL -t ch漃̀ thành mộ t  khối…̣ 
 Câu 5: Trình bày quá trình Đảng lãnh đạo miền Bắc chuyển hướng phát triển kinh tế, tiếp 
tục xây dựng chủ nghĩa xã hôi giai đoạn 1965-1975? Đánh giá sự chỉ đạo của Đảng trong ̣ giai  đoạn này? 
* Ho愃n cảnh lịch sử:  
Từ ngày 5-8-1964, đế quốc Mỹ đã d甃ng không quân và hải quân đánh phá miền Bắc Việt Nam. 
* QuᬀĀ trình lãnh đᬀᬀo cᬀᬀa Đảng:  - 
Trước tình hình đó, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-1965) của 
Đảngxác định chủ trương chuyển hướng và nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc.  - 
Từ tháng 11-1968, Đảng đã lãnh đạo nhân dân miền Bắc thực hiện các kế hoạch ngắn hạn.  - 
Đảng lãnh đạo quân dân miền Bắc đã làm nên môt trận “Điện Biên Phủ trên không”, đánh 
bạị hoàn toàn cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, buôc Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris (27-1-1973).̣ 
irt táhp àv cụhp iôhk hcạoh ếk ar ềđ ãđ gnảĐ gnơư gnurT ,3791 m漃n iốuC -ển kinh tế miền Bắc   m漃n iah gnort.5791-4791 
* ĐᬀĀnh giᬀĀ sự chỉ đᬀᬀo cᬀᬀa Đảng:      lOMoARcPSD| 36207943
- Đảng đã kịp thời xác định chủ trương chuyển hướng và nhiêm vụ cụ thể của miền Bắc cho ph漃̣ 
hợp với yêu cầu, nhiêm vụ mới trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh. ̣ 
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân miền Bắc đã đạt được nhiều thành tựu rất đáng tự hào vềôh 
ãx ,cụd áig ,aóh n漃v ,ết hnik ,ịrt hníhc ,ựs nâuqi, đời sống,… ̣ 
- Tuy nhiên, nền kinh tế miền Bắc còn bôc lộ những hạn chế. Do về chủ quan, Đảng và Nhà nước ̣ 
đã mắc môt số sai lầm, bắt nguồn từ nhậ n thức đơn giản, duy ý chí, chưa nắm đúng quy luậ t vậ n độ ng đị 
lên chủ nghĩa xã hôi từ mộ t nước thuộ c địa, nửa phong kiến, nền sản xuất nhỏ mang tính tự cung tự cấp...̣ 
Câu 6: Phân tích đường lối và quá trình Đảng lãnh đạo đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại 
lần thứ nh Āt của Đế quốc Mĩ 
- Sau khi Hiệp định Geneva về lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết, trước ý đồ thay thế Pháp, 
xâm lược miền Nam nước ta của đế quốc Mỹ, tháng 7/1954, tại Hội nghị Trung ương lần thứ 6, Đảng ta đã 
sớm xác định kẻ th甃 chính của nhân dân thế giới và hiện đang trở thành kẻ th甃 chính, trực tiếp của nhân 
dân Đông Dương là đế quốc Mỹ. Đảng ta đã tìm ra phương pháp và hình thức đấu tranh thích hợp nên đã 
đối phó có hiệu quả với địch, đưa cách mạng tiếp tục phát triển. 
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là thắng lợi của đ甃ᬀờng l Āi “gi甃ᬀ漃ᬀng 
cao ngọn cờ độc lập dân tộc v愃 CNXH, tiến h愃nh đồng thời hai chiến lᬀᬀᬀợc cᬀĀch mᬀᬀng: cᬀĀch 
mᬀᬀng dân tộc dân chᬀᬀ nhân dân ở miền Nam v愃 c愃Āch m愃⌀ ng XHCN ở miền Bắc”; kết hợp chặt 
ch漃̀ và nhịp nhàng trong mối tương quan biện chứng giữa hai chiến lược cách mạng đó nhằm tạo ra và 
nhân lên sức mạnh tổng hợp to lớn của cả nước đánh giặc. Đảng ta đã động viên và tập hợp một cách rộng 
rãi, vững chắc mọi lực nềim cựl ủhc iộđ ộb iốhk 6591 m漃n iốuc nếđ ,ết cựhT .cột nâd gnợưl nêl 000.591 
ừt gn漃t cắb 000.004 m漃n tộm iớv os nầl ab pấg gn漃t gnũc gnủhc hnib ,gnủhc nâuq các ,nâuq 
m漃n ừt nạođ iaiG .óđ cớưrt 5691 đến 1967, lực lượng phòng không miền bắc là 33 trung đoàn và 66 tiểu 
đoàn cao xạ, 10 trung đoàn tên lửa đất đối không, hai trung đoàn không quân tiêm kích, bốn trung đoàn và 
một tiểu đoàn ra-đa, chênh lệch àođ gnurt tộm ,ạx oac oáhp nàođ uểit 41 àv nàođ gnurt 51 óc ỉhc 4691 
m漃n gnợưl ốs iớv nẳhn không quân ểit ,nàođ gnurt ốs ,2791 m漃n nếÐ .ađ-ar nàođ gnurt iah ,hcík 
mêitu đoàn pháo phòng không của bộ đội m漃n iớv os nầl 7 nếđ nầl 5 ừt pấg gn漃t cựl ủhc.5691 
- Trong cuộc chiến đấu đó, quân dân miền bắc đã kết hợp chặt ch漃̀ phương thức tác chiến tại ch 
và rộng khắp của lực lượng phòng không, phòng thủ biển của cả ba thứ quân với phương thức tác chiến 
hiệp đồng binh chủng. trong đó, lực lượng giữ vị trí chủ yếu là Quân chủng Phòng không - Không quân. 
Một sự kết hợp như vậy cho ph攃Āp chúng ta vận dụng và sáng tạo nhiều cách đánh độc đáo ph甃 hợp con 
người Việt Nam, điều kiện Việt Nam, tạo nên lưới lửa phòng không, phòng thủ liền mạch, dày đặc, rộng 
khắp và đầy hiệu lực. Và trên nền đó, lực lượng phòng không, phòng thủ biển và các lực lượng vận tải, bảo 
đảm giao thông bao gồm ba thứ quân được xây dựng và phát triển theo một đường lối đúng đắn, bằng 
những giải pháp hiệu quả. Nhờ vậy, các lực lượng này ngày càng lớn mạnh cả về đội ngũ, cả về trang bị vũ 
khí và trình độ tác chiến, đóng vai trò nòng cốt để Ðảng ta tổ chức thắng lợi cuộc chiến tranh nhân dân đất 
đối không và đất đối biển đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. 
- Đảng ta đồng thời khẳng định phải kết hợp chặt ch漃̀ sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức 
mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận không tách rời của 
cách mạng thế giới; đặt cách mạng và chiến tranh cách mạng Việt Nam trong cục diện chung của thế giới 
cũng như chủ động tiến công trên chính trường quốc tế và lấy việc đoàn kết, liên minh với Liên Xô, Trung 
Quốc làm hạt nhân; trên cơ sở đó, hình thành và phát triển một mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết, ủng hộ 
sự nghiệp kháng chiến chính nghĩa của nhân dân ta, tạo ra sức mạnh tổng hợp to lớn đánh thắng chiến tranh 
xâm lược của kẻ th甃. Ngoài ra, trong công cụ cụ thể hóa đường lối thành các giải pháp cơ bản thích ứng 
từng giai đoạn biến chuyển không ngừng, Đảng ta đã xác định: sử dụng bạo lực cách mạng tổng hợp bao 
gồm lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân, tiến hành cuộc chiến tranh nhân 
dân, toàn dân, toàn diện trên cả nước.      lOMoARcPSD| 36207943
Câu 7: Phân tích tình hình miền Nam sau năm 1954 và đường lối cách mạng miền Nam a)  Giai đoạn 1954 – 1965 
Cách mạng mi n Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công (1954 – 1960)      lOMoARcPSD| 36207943 - 
Giữa th 愃 Āng 5/1956, Ph 愃 Āp r 甃 - 
Trung 甃 ᬀ 漃 ᬀng Đ 愃漃ng đã 
Āt khỏi mi n Nam khi ch 甃ᬀa thực hiện 
th Āy ý đồ can thiệp v 愃 x 愃 Ȁm l 甃ᬀ
hiệp th 甃 ᬀ 漃 ᬀ ng t 漃ng tuy 漃n cử 
ợc nguy hi 漃m c 甃漃a đ Ā qu Āc Mỹ 
th Āng nh Āt Việt Nam theo đi u kho 愃漃n 
đ Āi với Việt Nam v 愃 Đ 漃 Ȁng D 甃ᬀ
c 甃漃a Hiệp đ 椃⌀nh Geneve. 
漃ᬀng. Ngh 椃⌀ quy Āt c 甃漃a Hội ngh - 
Mỹ thay Ph 愃 Āp, đ 甃ᬀa tay sai Ng
椃⌀ Ban Ch Āp h 愃 nh Trung 甃ᬀ漃ᬀ
漃 Ȁ Đình Diệm l 攃 Ȁn nắm ch 椃 Ānh quy n 
ng l n thứ 6 mở rộng v 愃 o th 愃 Āng 
ở mi n Nam, 愃 Ȁm m 甃ᬀu chia cắt Việt 
7/1954 x 愃 Āc đ 椃⌀nh: “Đế quốc Mỹ là 
Nam, bi Ān mi n Nam Việt n 愃 Ȁuq ức n
kẻ thù chính của nhân dân yêu chuộng 
hòa bình thế giới và hiện đang trở thành 
愃c ,iớm u 漃ik a 椃⌀đ cộuht hn 愃 ht 
kẻ thù chính trực 琀椀 ếp của nhân dân 
maN sự ở Đ 漃 Ȁng D 甃ᬀ漃ᬀng v 愃 Đ 漃 Đông Dương.  Ȁng Nam Á.  - 
Th 愃 Āng 8/1956, L 攃 Ȁ Duẩn dự  - 
Mỹ - Diệm tập trung thực hiện biện 
th 愃漃o Đ 甃ᬀờng l Āi c 愃 Āch m 愃
ph 愃 Āp chi Ān l 甃ᬀợc “t Ā cộng, diệt 
⌀ng mi n Nam, n 攃 Ȁu rõ ch Ā động 
cộng” đ 漃 đ 愃 n 愃 Āp, kh 甃漃ng b Ā 
th Āng tr 椃⌀ Mỹ - DIệm ở mi n Nam l 愃 
phong tr 愃 o y 攃 Ȁu n 甃ᬀớc, tr 愃漃 th 甃 
ch Ā độ độc t 愃 i, phét x 椃 Ā. Đ 漃 
những ng 甃ᬀời kh 愃 Āng chi Ān c 甃̀, 琀 椀攃
ch Āng đ Ā qu Āc v 愃 tya sai, nh 愃 Ȁn 
Ȁu diệt c 漃ᬀ sở c 愃 Āch m 愃⌀ng 
d 愃 Ȁn mi n Nam chỉ c 漃 Ā con đ 甃ᬀ
mi n Nam. Ch 甃 Āng coi “t Ā cộng, diệt 
ờng cứu n 甃ᬀớc v 愃 tự cứu mình l 愃 
cộng” l 愃 qu Āc s 愃 Āch; với khẩu hiệu: 
con đ 甃ᬀờng c 愃 Āch m 愃⌀ng. 
“gi Āt nh m còn h 漃ᬀn bỏ s 漃 Āt”, ch 甃
Āng ch 甃漃 tr 甃ᬀ漃ᬀng 琀椀攃 Ȁu diệt 
h Āt những ng 甃ᬀời cộng s 愃漃n, 琀椀攃 Ȁu 
diệt c 愃漃 t 漃 chức v 愃 t 甃ᬀ t 甃ᬀởng cộng s 愃漃n. 
Phát triển thế tiến c愃愃a cách mạng mi n Nam (1961 – 1965)      lOMoARcPSD| 36207943
- Giữa th 愃 Āng 5/1956, Ph 愃 Āp r 甃
- Th 愃 Āng 12/1963, Trung 甃ᬀ漃
Āt khỏi Từ cựht gnas n 漃yuhc ĩM c Āuq 
ᬀng Đ 愃漃ng h 漃⌀p Hội ngh 椃⌀ l n thứ 
Āđ 1691 m 愃n hiện chi Ān l 甃ᬀợc 
9 v 愃 Ngh 椃⌀ quy Āt trung 甃ᬀ漃ᬀng 
“Chi Ān tranh đặc biệt”, l 愃愃 Ȁm m 甃ᬀ
l n thứ 9 đã x 愃 Āc đ 椃⌀nh “đấu tranh 
u chi Ān tranh x 愃 Ȁm l 甃ᬀợc thực d 愃
vũ trang đóng vai trò quyết định 
Ȁn mới c 甃漃a Mỹ ,sử d 甃⌀ng qu 愃 Ȁn đội 
trực 琀椀 ếp” .gnờ 甃ᬀrt n Āihc iợl gn
tay sai do c Ā v Ān Mỹ chỉ huy, dựa v 愃 o v
愃ht iớv 6/1965 đã diễn ra 10 cuộc đ
甃̀ kh 椃 Ā, tr 愃 Ānh b 椃⌀ kỹ thuật, ph 甃
愃漃o ch 椃 Ānh qu 愃 Ȁn sự nhằm lật 
ᬀ漃ᬀng 琀椀 ện chi Ān tranh c 甃漃a Mỹ 
đ 漃 lẫn nhau trong nội bộ ch 椃 Ānh 
. Ti Ān h 愃 nh những cuộc h 愃 nh qu 愃 quy n S 愃 i Gòn. 
Ȁn c 愃 n quét, ph 愃 Ā ho 愃⌀i mi n Bắc, 
- Từ đ u 1963, sau chi Ān thắng Ấp 
phong tỏa bi 攃 Ȁn giới, a 甃漃c pậhn m 愃
Bắc, phong tr 愃 o đ Āu tranh ph 愃 Ā 
Ȁx ựs nặhc n 愃gn 漃đ n 漃ib gn 甃 v cộng 
“ Āp chi Ān l 甃ᬀợc” ph 愃 Āt tri 漃n m 愃 s 愃漃n v 愃 o mi n Nam. ⌀   nh mẽ. 
- Nội bộ kẻ đ 椃⌀ch ng 愃 y c 愃 ng kh
- aựd ỗhc 愃 v 甃⌀c gn 漃 Ȁc c 愃 Āc 
甃漃ng ho 愃漃ng tr m tr 漃⌀ng. Ng 愃 y 
,5691 m 愃n u Đ c 甃漃a “chi Ān tranh 
1/11/1963 d 甃ᬀới sự chỉ đ 愃⌀o c 甃漃a 
đặc bi 攃 Ȁt” l 愃 ng 甃⌀y qu 愃 Ȁn ng 甃
Mỹ, lực l 甃ᬀợng qu 愃 Ȁn đ 愃漃o ch 椃
⌀y quy n, Āp chi Ān l 甃ᬀợc, đ 漃 Ȁ th 椃
Ānh đã gi Āt ch Āt anh em Ng 漃 Ȁ Đình 
⌀ đ u b 椃⌀ lung lay v 愃 ph 愃 Ā s 愃 漃n. 
Diệm v 愃 Ng 漃 Ȁ Đình Nhu. Từ th 愃 Āng 
11/1963 đ Ān th 愃 Āng - Th 愃 Āng 1/1961 
v 愃 th 愃 Āng 2/1962, c 愃 Āc cuộc Hội ngh b) Giai đoạn 1965 – 1975 
椃⌀ c 甃漃a Bộ Ch 椃 Ānh tr 椃⌀ đã nh Ān m
愃⌀nh ph 甃ᬀ漃ᬀng ch 愃 Ȁm đ Āu tranh 
ph 愃漃i linh ho 愃⌀t v 愃 th 椃 Āch hợp với 
từng n 漃 Āi, từng l 甃 Āc c 甃⌀ th 漃: V 甃
ng n 甃 Āi thì lấy đấu tranh vũ trang là chủ 
yếu, V 甃 ng n 漃 Ȁng th 漃 Ȁn đồng bằng thì 
kết hợp hai hình thức đấu tranh vũ trang và 
chính trị, V 甃 ng đ 漃 Ȁ th 椃⌀ thì lấy đấu 
tranh chính trị là chủ yếu.      lOMoARcPSD| 36207943
- n yuq hn 椃 Āhc a 甃漃c 漃d p 甃⌀s ựs 
ph 愃 Āp chi Ān tranh đã đ 甃ᬀợc sử 
nặhc n 愃gN v 愃 qu 愃 Ȁn đội S 愃 i 
d 甃⌀ng, th Ā nh 甃ᬀng, đ Ā qu Āc 
Gòn, ch 椃 Ānh quy n Mỹ 琀椀 Ān h 愃
Mỹ vẫn kh 漃 Ȁng sao thực hiện đ 甃
nh chi Ān l 甃ᬀợc “Chi Ān tranh c 甃⌀c 
ᬀợc c 愃 Āc m 甃⌀c 琀椀攃 Ȁu ch 椃
bộ” ở 愃 v ỹM u Āđ n Āihc n 愃 Ȁuq c
Ānh tr 椃⌀ v 愃 qu 愃 Ȁn sự đã đ ra. 
愃 Āc a 甃ᬀđ – m 愃N n im c 愃 Āc 
- Tuy nhien, trong qu 愃 Ā trình lãnh đ
n 甃ᬀớc đồng minh trực 琀椀 Āp tham 
愃⌀o, chỉ m l ias m 愃⌀hp ãđ at gn 甃 chi Ān. 
Āhc ,8691 m 愃n o 愃⌀đ ch 甃漃 
- V 愃 o đ u m 甃 a kh 漃 Ȁ 1965-1966, 
quan trong việc đ 愃 Ānh gi 愃 Ā 琀
Bộ Chỉ huy qu 愃 Ȁn sự Mỹ đã huy động 
nh hình, đ ra y 攃 Ȁu c u ch 甃ᬀa 
70 v 愃⌀n qu 愃 Ȁn, trong đ 漃 Ā c 漃 Ā 
s 愃 Āt với thực t Ā. Đ 椃⌀ch đã - Đ 愃
g n 20 v 愃⌀n qu 愃 Ȁn Mỹ, mở cuộc ph
漃ng ph 愃 Āt động cuộc kh 愃 Āng 
愃漃n c 漃 Ȁng chi Ān l 甃ᬀợc l n thứ 
chi Ān ch Āng Mỹ, cứu n 甃ᬀớc tr 攃
nh Āt v 愃 o ba h 甃ᬀớng ch 椃 Ānh: T
Ȁn ph 愃⌀m vi to 愃 n qu Āc ở Hội ngh
愃 Ȁy Nguy 攃 Ȁn, đồng bằng Khu V v 愃 
椃⌀ thứ 11 (th 愃 Āng 3/1965) v 愃 Hội  mi n Đ 漃 Ȁng Nam bộ. 
ngh 椃⌀ thứ 12 (th 愃 Āng 12/1965). 
- Đ Ān m 甃 a kh 漃 Ȁ 1966-1967, với lực 
- T 愃⌀i Đ 愃⌀i hội l n II (1960) đ 愃漃ng 
l 甃ᬀợng gồm 39 v 愃⌀n qu 愃 Ȁn Mỹ, 
đ ra c 愃 Āc nội dung lớn: 
h 漃ᬀn 5 v 愃⌀n ch 甃ᬀ h u v 愃 54 v 愃
▪ Tinh th n “quy Āt t 愃 Ȁm đ 愃 Ānh 
⌀n qu 愃 Ȁn ng 甃⌀y c 甃 ng với 4.000 
thắng giặc Mỹ x 愃 Ȁm l 甃ᬀợc”, ph
m 愃 Āy bay, ởm ãđ ỹM ,péht c 漃⌀b ex  愃 愃
Āt dộng c 愃漃 n 甃ᬀớc kh 愃
v gn 愃t ex 005.2 cuộc ph 愃漃n c 漃 Āng chi Ān. 
Ȁng chi Ān l 甃ᬀợc l n thứ hai nhằm v 愃
▪ M 甃⌀c 琀椀攃 Ȁu chi Ān l 甃ᬀợc: 
o h 甃ᬀớng từ T 愃 Ȁy Nguy 攃 Ȁn 
ki 攃 Ȁn quy Āt đ 愃 Ānh b 愃⌀i cuộ  đ Ān S 愃 i Gòn. 
chi Ān tranh x 愃 Ȁm l 甃ᬀợc c 甃
- hnart n ĀihC“ cộuc ,7691 m 愃n i Āuc  漃a đ Ā qu Āc Mỹ. 
n ĀĐ c 甃⌀c bộ” c 甃漃a Mỹ đã đ 甃ᬀợc 
▪ Ph 甃ᬀ漃ᬀng ch 愃 Ȁm: đ 愃 Ānh 
đẩy đ Ān đỉnh cao, s Ā qu 愃 Ȁn viễn 
l 愃 Ȁu d 愃 i, dựa v 愃 o sức mình l
chinh đ 漃 v 愃 o mi n Nam đã l 攃 Ȁn 48 
v 愃⌀n, m 漃⌀i th 甃漃 đo 愃⌀n v 愃 biện      lOMoARcPSD| 36207943
愃 ch 椃 Ānh, c 愃 ng đ 愃 Ānh c 愃 ng 
- M Āi quan hệ giữa hai mi n: mi n  m 愃⌀nh.
Nam l 愃 琀椀 n tuy Ān lớn, mi n   
Bắc l 愃 hậu ph 甃ᬀ漃ᬀng lớn. 
▪ T 甃ᬀ t 甃ᬀởng chỉ đ 愃⌀o đ Āi với 
- ng 愃 y 28-1-1967, Hội ngh 椃⌀ l n  mi n Nam: 
thứ 13 Ban Ch Āp h 愃 nh Trung 
giữ vững v 愃 ph 愃 Āt tri 漃n th Ā 琀
甃ᬀ漃ᬀng Đ 愃漃ng (kh 漃 Āa III) 
椀 Ān c 漃 Ȁng, kien quy Āt 琀椀 Ān 
đã quy Āt đ 椃⌀nh mở mặt trận 
c 漃 Ȁng v 愃 li 攃 Ȁn t 甃⌀c 琀椀 Ān 
ngo 愃⌀i giao nhằm tranh th 甃漃  c 漃 Ȁng. 
sự 甃漃ng hộ c 甃漃a qu Āc t Ā, 
ph 愃漃n k 椃 Āch quy Āt liệt, đẩy ch 甃漃 
bè b 愃⌀n, mở ra c 甃⌀c diện vừa đ 愃
lực ta ra xa khỏi c 愃 Āc th 愃 nh th 椃⌀, c 愃
Ānh, vừa đ 愃 m, ph 愃 Āt huy sức m 愃
Āc v 甃 ng ven, v 甃 ng đồng bằng, 琀椀 Ān 
⌀nh t 漃ng hợp đ 漃 đ 愃 Ānh Mỹ. 
h 愃 nh bình đ 椃⌀nh tr 攃 Ȁn quy m 漃 Ȁ 
lớn, đồng thời tri 漃n khai triệt ph 愃 Ā c 漃
ᬀ sở c 愃 Āch m 愃⌀ng mi n Nam.      lOMoARcPSD| 36207943  
- Đ 愃漃ng ta đã đ ra quy Āt t 愃 Ȁm v
愃 ch 甃漃 tr 甃ᬀ漃ᬀng chi Ān l 甃ᬀ - 
sau th Āt b 愃⌀i c 甃漃a chi Ān l 甃ᬀ
ợc hai b 甃ᬀớc: “Vì độc lập, vì tự do, đ
ợc “Chi Ān gn 漃T ,9691 m 愃n u đ ừt 
愃 Ānh cho Mỹ c 甃 Āt, đ 愃 Ānh cho ng
,”ộb c 甃⌀c hnart th Āng Mỹ ch 甃漃 tr 甃ᬀ 漃ᬀ 甃⌀y nh 愃 o”. 
ng thay chi Ān l 甃ᬀợc “chi Ān tranh 
c 甃⌀c bộ” bằng chi Ān l 甃ᬀợc “Việt Nam - Mở cuộc 琀椀 Ān c 漃 Ȁng chi Ān l 甃
h 漃 Āa chi Ān tranh”, một ch 椃 Ānh s 愃
ᬀợc Xu 愃 Ȁn Hè v 愃 đẩy m 愃⌀nh cuộc 
Āch r Āt th 愃 Ȁm độc nhằm “d 甃 ng ng 甃
chi Ān tranh ngo 愃⌀i gioa k Āt hợp qu 愃
ᬀời Việt Nam đ 愃 Ānh ng 甃ᬀời Việt Nam”  Ȁn sự. 
đ 漃 琀椀 Āp t 甃⌀c cuộc chi Ān tranh xin - th 愃 Āng 7-1973, Hội ngh 椃⌀ l n thứ 
lỗi thực d 愃 Ȁn mới c 甃漃a Mỹ ở mi n Nam. 
21 Ban Ch Āp h 愃 nh Trung 甃ᬀ漃ᬀ
ng Đ 愃漃ng (kh 漃 Āa III) đã n 攃 Ȁu rõ  - 
Cuộc đ Āu tranh ngo 愃⌀i giao tr 攃 Ȁn 
b 愃 n Hội iớv gn 愃 Āht 9 m 愃n 4 n g i
con đ 甃ᬀờng c 愃 Āch m 愃⌀ng c 甃 愃 漃
d oék ãđ siraP 椃⌀hgn 202 phi 攃 Ȁn h 漃
a nh 愃 Ȁn d 愃 Ȁn mi n Nam l 愃 con 
⌀p c 漃 Ȁng khai, 45 cuộc gặp ri 攃 Ȁng c Āp 
đ 甃ᬀờng b 愃⌀o lực c 愃 Āch m 愃⌀ng 
cao, 500 cuộc h 漃⌀p b 愃 Āo, 1.000 cuộc 
v 愃 nh Ān m 愃⌀nh ph 愃漃i lu 漃 Ȁn 
phỏng v Ān đã k Āt th 甃 Āc v 愃 o ng 愃 y 
nắm vững thời c 漃ᬀ, giữ vững đ 甃ᬀ
27-1-1973 với việc ký k Āt “Hiệp đ 椃⌀nh v 
ờng l Āi chi Ān l 甃ᬀợc 琀椀 Ān c 漃 Ȁng. 
ch Ām dứt chi Ān tranh, lập l 愃⌀i hòa bình - Bộ Ch 椃 Ānh tr 椃⌀ đ ra quy Āt t 愃 ở Việt Nam”.  - 
Ngay sau khi Hiệp đ 椃⌀nh Paris đ 甃ᬀ
Ȁm chi Ān l 甃ᬀợc gi 愃漃i ph 漃 Āng 
ợc ký k Āt, d 甃ᬀới sự chỉ đ 愃⌀o c 甃漃a 
mi n Nam với k Ā ho 愃⌀ch hai u iđ o 愃
Mỹ, ch 椃 Ānh quy n i 愃⌀oh 愃 Āhp cợ 甃
⌀t 5791 m 愃n :6791-5791 m 愃n 
ᬀgn gnagn ãđ uệihT n 愃V nễyugN 
gn 漃 Ȁc gn 漃t hn 愃 h n Ā 琀椀 6791 
m Āihc ãđ gn 甃 Āhc ,3791 m 愃n gn 攃
m 愃n 漃đ nệik k 椃 Āch-t 漃ng khởi 
ȀiR .hn 椃⌀đ pệih l 愃⌀i h u h Āt c 愃 Āc v
nghĩa, gi 愃漃i ph 漃 Āng ho 愃 n to 愃 n 
甃 ng gi 愃漃i ph 漃 Āng mới c 甃漃a ta, trong 
mi n Nam. Ngo 愃 i ra, Bộ Ch 椃 Ānh tr 椃
đ 漃 Ā c 漃 Ā c 愃漃ng Cửa Việt (Qu 愃漃ng 
⌀ còn dự ki Ān ph 甃ᬀ漃ᬀng h 甃
Tr 椃⌀) b 椃⌀ chi Ām ngay đ 攃 Ȁm 27-1-
ᬀớng h 愃 nh động linh ho 愃⌀t: n Āu  1973. 
thời c 漃ᬀ đ Ān lập tức gi 愃漃i m 愃     lOMoARcPSD| 36207943 n gnort yagn maN n im gn 漃 Āhp.5791 
Câu 8: Phân tích sự chủ đạo của Đảng ở miền Nam trong giai đoạn từ tháng 1/1973 đến tháng 
4/1975? Từ đó, rút ra những đánh giá về sự chỉ đạo của Đảng trong giai đoạn này 
- hníhC ộB ,3791-6 gnáht ,maN nềim ở ết cựht hnìh hnìt oàv ức n漃C trị khẳng định: “Âm mᬀᬀᬀu 
cᬀᬀᬀ bản vᬀ lâu dᬀi cᬀᬀa đế qu Āc Mỹ vᬀ tay sai lᬀ tìm mọi cᬀĀch xoᬀĀ bᬀᬀ sự tồn tᬀᬀi 
cᬀᬀa chính quyền v愃 quân đội c愃Āch m愃⌀ ng đ ᬀ chúng độc chiếm miền Nam, chia cắt lâu 
d愃i đất n甃ᬀớc ta, biến miền Nam th愃nh một n甃ᬀớc ri攃Ȁng với một chế độ chính trị “qu Āc 
gia” thân Mỹ, một nền kinh tế v愃 văn hóa chịu sự chi ph Āi cᬀᬀa Mỹ. Đế qu Āc Mỹ vẫn tiếp 
tục duy trì một sự cam kết nhất định về quân sự v愃 tiếp tục giúp đỡ ngụy quyền S愃i Gòn đ ᬀ cho 
bọn tay sai đᬀᬀ sức đứng vững v愃 đ Āi phó với miền Bắc, đồng thời đảm bảo cho Mỹ b愃Ām trụ 
lâu d愃i ở miền Nam, m愃 tr愃Ānh đ甃ᬀợc nguy c漃ᬀ phải dính líu trực tiếp v愃o một cuộc chiến 
tranh mới ở miền Nam” 
- Tháng 10-1973, Hội nghị 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng tiếp tục khẳng định con đường bạo 
lực cách mạng; chủ trương đ 漃y mạnh cuộc đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại 
giao; tận dụng các diễn đàn đấu tranh ngoại giao buộc đối phương phải thi hành Hiệp định Pari; 
đồng thời chủ động chu 漃n bị sẵn sàng cho trường hợp phải tiến hành chiến tranh cách mạng trên 
khắp chiến trường miền Nam để giành thắng lợi hoàn toàn. 
- Ngày 15-10-1973, Bộ Chỉ huy các lực lượng vũ trang Giải phóng miền Nam ra lệnh: KiᬀȀn quyết 
giᬀĀng trả cᬀĀc hᬀnh động chiến tranh cᬀᬀa chính quyền S愃i Gòn, bất cứ ở đâu bằng c愃Āc 
hình thức v愃 lực l甃ᬀợng thích hợp.      lOMoARcPSD| 36207943
- Bộ Chính trị đề ra quyết tâm chiến lược giải phóng miền Nam vớ m漃n iah hcạoh ếk i6791-5791 
gnộr àv nớl gnôc nất ờgn tấb ủht hnart 5791 m漃n :àl nầht hnit oehtm漃n ểđ nệik uềiđ oạt ,pắhk 
1976 tiến hành tổng công kích-tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Ngoài kế hoạch 
nói trên, Bộ Chính trị còn dự kiến một phương hướng hành động linh hoạt là nếu thời cơ đến, vào 
m漃n gnort yagn maN nềim gnóhp iảig cứt pậl ìht 5791 m漃n iốuc cặoh uầđ.5791  Đánh giá: 
- Đảng đã luôn luôn trung thành và vận dụng đúng đắn những nguyên lý về xây dựng chủ nghĩa xã 
hội của chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tế. linh hoạt và nắm bắt chắc thời cơ chin m甃i cho cuộc  tổng khởi nghĩa. 
- Đảng đã thành công trong việc phát triển hệ thống chính; quan hệ quốc tế mở rộng, tranh thủ được 
sự ủng hộ, giúp đỡ của thế giới... 
- Song song vẫn còn có hạn chế: Bộ máy quản lý và tổ chức thựcãx ếhc páhp ,cựl gn漃n m攃Āk 
nệih hội chủ nghĩa còn lỏng lẻo. 
 Câu 14: Trình bày sách lược hòa hoãn của Đảng trong những năm 1945 – 1946 và 礃Ā nghĩa  lịch sử? 
* Ho愃n cảnh lịch sử: 
- Đêm 22 rạng ngày 23-9-1945, quân đôi Pháp nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn – Chợ Lớṇ   
(Nam Bô)̣ . Cuôc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Nam Bộ bắt đầu.̣ 
- Quân đôi Tưởng và tay sai thực hiệ  n âm mưu thâm độ  c “diệ t Cộ  ng, cầm Hồ, phá  Việ  t Minh”.̣  - 
- * SᬀĀch lᬀᬀᬀợc hòa hoãn cᬀᬀa Đảng: 
- Đảng chủ trương thực hiện sách lược hòa hoãn với quân Tưởng để tập trung chống Pháp ở miền  Nam (8-1945 đến 3-1946) 
- Đảng chủ trương tạm thời “dàn hòa với Pháp”để đuổi Tưởng về nước (3-1946 đến 12-1946). 
- * 夃Ā nghᬀ̀a: 漃hc n漃gN-n bước tiến của của độ i quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ , vạch trần 
và làm thất bại âṃ mưu, hoạt đông chống phá của các kẻ th甃; Củng cố, giữ vững và bảo vệ  
 bộ máy chính quyền cácḥ mạng từ Trung ương đến cơ sở và những thành quả của Cách 
mạng Tháng Tám; Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chu 漃n 
bị sẵn sàng cho cuôc kháng chiến lâụ dài. 
- Sách lược ngoại giao của Đảng ra giai đoạn 1945-1946 đã để lại nhiều bài học quý báu trên lĩnh 
vực đấu tranh ngoại giao. 
 Câu 20: Trình bày quá trình Đảng lãnh đạo quân dân miền Nam đánh bại chiến lược 
“Chiến tranh cục bô” của Mऀ̀ (1965-1968)? Đánh giá sự chỉ đạo của Đảng trong giai đoạṇ  này? 
Gợi ý trả lời: 
* Ho愃n cảnh lịch sử:       lOMoARcPSD| 36207943
Vào đầu m甃a khô 1965-1966, đế quốc Mỹ ồ ạt đem quân vào miền Nam, mở cuôc phản công ̣ chiến 
lược lần thứ nhất. Với mục tiêu “tìm diêt” quân giải phóng, giành lại quyền chủ độ ng chiến trường,̣ “bình 
định” các v甃ng nông thôn đồng bằng quan trọng. 
* QuᬀĀ trình lãnh đᬀᬀo, chỉ đᬀᬀo khᬀĀng chiến cᬀᬀa Đảng: 
- Ngày 25-3-1965, Hôi nghị Trung ương lần thứ 11 nêu r漃̀: “ra sức tranh thủ thời cơ, tậ  p trung 
lực ̣ lượng của cả nước giành thắng lợi quyết định ở miền Nam trong thời gian tương đối ngắn, đồng 
thời chu 漃n bị sẵn sàng đối phó và quyết thắng cuôc chiến tranh cục bộ ở miền Nam nếu địch gây  ra”.̣ 
- Thực hiên Nghị quyết Hộ i nghị Trung ương lần thứ 11, Đảng hạ quyết tâm đánh thắng Mỹ ngaỵ 
từ trân đầu: ở Núi Thành (5-1965), Vạn Tường (8-1965), Plâyme (11-1965). Đ 漃y mạnh chiến 
tranh dụ kích; xây dựng các vành đai diêt Mỹ. Chủ trương: cứ đánh Mỹ s漃̀ tìm ra cách đánh thắng  Mỹ.̣ 
- Đảng chỉ đạo đánh thắng 2 cuôc phản công chiến lược m甃a khô 1965-1966 và 1966-1967.̣ 
- Ngày 28-1-1967, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 13, quyết định mở mặt trận ngoại giaonhằm 
tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, phát huy sức mạnh tổng hợp để đánh Mỹ. 
- Tháng 12-1967, Bộ Chính trị ra nghị quyết, chuyển cuộc chiến tranh cách mạng miền Nam sangthời 
kỳ tiến lên giành thắng lợi quyết định. 
- Đảng chỉ đạo tiến hành cuôc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.̣ 
* ĐᬀĀnh giᬀĀ sự chỉ đᬀᬀo cᬀᬀa Đảng: 
- Đảng đã sớm dự kiến xu hướng phát triển của chiến tranh, xác định đúng quyết tâm đánh Mỹtrong 
thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến. 
- Kết hợp chặt ch漃̀ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự, giữa tiến công và phản công. 
Đãchọn đúng hướng tiến công, sáng tạo cách đánh mới, tạo ra bước ngoặt quyết định của cuộc chiến tranh, 
đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ... 
- Bên cạnh đó, trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động quân sãđ at gnúhc ,8691 m漃n ự 
phạm phải sai lầm trong viêt àv n漃hk óhk uềihn yâg ,ết cựht tás aưhc uầc uêy ar ềđ ,hnìh hnìt áig hnáđ  c ̣ 
ổn thất cho cách mạng miền Nam. 
 C âu 21:  Trình bày quá trình Đảng lãnh đạo quân dân miền Nam đánh bại chiến lược 
“Viêṭ Nam hóa chiến tranh”, giải phóng miền Nam, thống nh Āt Tổ quốc giai đoạn 1969-1975? Đánh giá sự chỉ đạo 
của Đảng trong giai đoạn này? 
Gợi ý trả lời: * 
Ho愃n cảnh lịch sử:      lOMoARcPSD| 36207943
ar ềđ ãđ nơxhcíN ỹM gnốht gnổT ,9691 m漃n uầđ ừT chiến lược “Vi攃Ȁt Nam hóa chiến tranh”,̣ 
nhằm “d甃ng người Việt Nam đánh người Việt Nam” để duy trì chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở miền  Nam. 
* QuᬀĀ trình lãnh đᬀᬀo, chỉ đᬀᬀo khᬀĀng chiến cᬀᬀa Đảng:  - 
Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1970) và Hội nghị Bộ Chính trị 
(61970) đã đề ra chủ trương chuyển hướng tấn công, lấy nông thôn làm hướng chính, đ 漃y l甃i chương 
trình “bình định” của địch.  - 
Phối hợp với quân và dân Campuchia đánh bại cuôc hành quân của 10 vạn quân Mỹ và 
giảị phóng được v甃ng Đông-Bắc Campuchia.  - 
Phối hợp với quân và dân Lào đánh bại cuộc hành quân quy mô lớn “Lam Sơn 719” của 
MỹNgụy đánh vào Đường 9-Nam Lào.  - 
Mở cuô m漃n èH - nâuX cợưl nếihc gnôc nếit c ̣  .2791  - 
Đ 漃y mạnh cuôc chiến tranh ngoại giao kết hợp với quân sự, đi đến ký kết Hiệ p định  Pari vàọ ngày 27-1-1973.  - 
Tháng 7-1973, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (khóa III) đã nêu r漃̀ con đường cách 
mạngcủa nhân dân miền Nam là con đường bạo lực cách mạng. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng là tích cực 
phản công, chu 漃n bị tiến lên hoàn toàn giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.  - 
Từ tháng 10-1973, Trung ương Đảng đã chỉ đạo thành lập các quân đoàn chủ lực.  -  Hôi nghị Bộ 
 chính trị đợt 1 (từ ngày 30-9 đến ngày 8-19-1974) và đợt 2 (từ ngày 8-12-
1974 đếṇ ngày 7-1-1975) đã bàn về chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam. Bộ Chính trị đề ra quyết 
tâm chiến ến nếik ựd àv 6791-5791 m漃n iah hcạoh ếk iớv maN nềim gnóhp iảig cợưlu thời cơ đến, thì 
lập tức giải m漃n gnort maN nềim gnóhp.5791 
- m漃n nâuX a甃m yậd iổn àv gnôc nếit gnổT cộuc ởm oạđ ỉhc gnảĐ 5791 mở đầu bằng chiến 
dịch Tây Nguyên, tiến công giải phóng Buôn Ma Thuột (10-3-1975). Mở chiến dịch giải phóng Huế (26-
31975) và chiến dịch giải phóng Đà Nẵng (29-3-1975). Sau khi tạo thế và lực, Đảng ta chủ đông chỉ đạọ 
chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng Sài Gòn-Gia Định (26-4-1975). 
* ĐᬀĀnh giᬀĀ sự chỉ đᬀᬀo cᬀᬀa Đảng:  - 
Đảng ta đã đề ra đường lối, phương pháp cách mạng độc lập, tự chủ, khoa học và sáng tạo.  - 
Đảng luôn trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, kiên định lập trường và quyết tâm đánh 
đế quốc Mỹ xâm lược vì mục tiêu độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.  - 
.at aủc gn漃n ảhk àv 甃ht ẻk hnạm cứs gnúđ áig hnáđ ãđ at gnảĐ  - 
Đề ra nhiều quyết định xuất sắc về mặt chiến lược, nhất là ở những thời điểm mang tính 
bước ngoặt của cuộc kháng chiến.  CHƯƠNG 3: 
Câu 1: Nội dung quan trọng thông qua tại các kì ĐH      lOMoARcPSD| 36207943
Câu 2: Hãy cho biết quá trình hoàn thành và thống nh Āt đ Āt nước về mặt nhà nước 
* Qu愃Ā trình th Āng nhất đất n甃ᬀớc về mặt nh愃 n甃ᬀớc sau ng愃y 30-4-1975 
- Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-1975) chủ 
trương: hoàn thànhthống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc  lên chủ nghĩa xã hội. 
- Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại 
biểu Bắc,Nam đã họp tại Sài Gòn. 
- Ngày 3-1-1976, Bộ Chính trị Trung ương Đảng ra Chỉ thị số 228-CT/TW nêu r漃̀ 
tầm quan trọngcủa cuộc Tổng tuyển cử và giao trách nhiệm cho các cấp ủy lãnh đạo cuộc  bầu cử. 
- Ngày 25-4-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam 
thống nhất đượctiến hành. 
- Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam 
thống nhất đãhọp tại Thủ đô Hà Nội. Sự kiện này đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt  nhà nước. 
* 夃Ā nghᬀ̀a:  - 
Là cơ sở để thống nhất trên các lĩnh vực khác, nhanh chóng tạo ra sức mạnh toàn diện của  đấtnước.  - 
Là điều kiện tiên quyết để đưa cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.  - 
Thể hiện tư duy chính trị nhạy b攃Ān của Đảng trong thực hiện bước chuyển giai đoạn  cách mạngở nước ta. 
Câu 3: Các Hội nghị trung ương 
Câu 23: Trình bày nội dung cơ bản, 礃Ā nghĩa và hạn chế của Đại hội IV của Đảng (12-1976)? 
Đại hội lần thứ IV của Đảng họp từ ngày 14 đến ngày 20-12-1976, tại Hà Nội. 
* Nội dung cᬀᬀᬀ bản cᬀᬀa Đ愃⌀ i hội IV  - 
Đại hội đã thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu 
kế .gnảĐ gnựd yâx cát gnôc tếk gnổt oác oáB ,)0891-6791( m漃n 5 hcạoh  - 
Đại hội đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam; sửa đổi Điều lệ 
Đảng; bầu Ban Chấp hành Trung ương và bầu đồng chí Lê Du 漃n làm Tổng Bí thư.  - 
Đại hội nêu ba đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam.  - 
Đại hội xác định đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới của 
nướcta với 4 đặc trưng cơ bản.  - 
Đại hội xác định đường lối xây dựng, phát triển kinh tế.  - 
Đại hội xác định phương hướng, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh aóh n漃v àv ết- 6791( 1980). 
* 夃Ā nghᬀ̀a:  
Đại hội lần thứ IV của Đảng là đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ 
quốc, khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. 
* H愃⌀ n chế: 
- Chưa phát hiện những khuyết tật của của mô hình chủ nghĩa xã hội đã bộc lộ r漃̀ sau chiến tranh. 
- Đưa ra nhiều chủ trương nóng vội, chủ quan duy ý chí. 
Câu 24: Trình bày những quan điểm mới được đề ra tại Đại hội V của Đảng (3-1982). Nêu 礃Ā nghĩa 
và hạn chế của Đại hội?      lOMoARcPSD| 36207943
Đại hội V của Đảng họp tại Hà Nội, từ ngày 27 đến ngày 31-03-1982. 
* Những quan đi ᬀm mới đᬀᬀᬀợc đề ra tᬀᬀi Đᬀᬀi hội V cᬀᬀa Đảng  - 
Đại hội khẳng định nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa 
xãhội và xác định các nhiệm vụ của chặng đườngtrước mắt.  - 
Đại hội xác định hai nhiệm vụ chiến lược, có quan hệ mật thiết với nhau của cách mạng  ViệtNam.  - 
Đại hội nêu các nội dung, bước đi, cách thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong 
chặngđường đầu tiên. 
* 夃Ā nghᬀ̀a: 
Đại hội V đã có những bước phát triển nhận thức mới, tìm tòi đổi mới trong bước quá độ lên chủ 
nghĩa xã hội, trước hết là về mặt kinh tế. 
* H愃⌀ n chế:  - 
Đại hội chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền kinh tế nhiều thành phần, chưa xác định 
nhữngquan điểm kết hợp kế hoạch với thị trường, về công tác quản lý lưu thông, phân phối.  - 
Đại hội vẫn tiếp tục chủ trương hoàn thành về cơ bản cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Nam  trong  .m漃n 5 gnòv  - 
Đại hội vẫn tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho việc phát triển công nghiệp nặng 
mộtcách tràn lan; không dứt khoát dành thêm vốn và vật tư cho phát triển nông nghiệp và công nghiệp hàng  tiêu d甃ng. 
Câu 25: Trình bày ba bước đột phá kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới. 
Gợi ý trả lời:  - 
B甃ᬀớc đột ph愃Ā đầu ti攃Ȁn đổi mới kinh tế của Đảng là tại Hội nghị Trung ương 6 (8-
1979) với chủ trương khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế, trong cải tạo xã hội chủ 
nghĩa, phá bỏ những rào cản để cho “sản xuất bung ra”. Theo đó, nhiều chủ trương mới đã được ban hành 
như Quyết định (10-1979), Chỉ thị số 100-CT/TW (1-1981), Quyết định số 25-CP và Quyết định số 26-CP  (1981).  - 
B甃ᬀớc đột ph愃Ā thứ hai là tại là Hội nghị Trung ương 8 khóa V (6-1985), Trung ương 
chủ trương xóa quan liêu bao cấp trong giá và lương là yêu cầu hết sức cấp bách, là khâu đột phá có tính 
quyết định để chuyển hẳn nền kinh tế sang hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa.  - 
B甃ᬀớc đột ph愃Ā thứ ba về đ ᬀi mới kinh tế là “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về 
quan điểm kinh tế” tại Hội nghị Bộ Chính trị khóa V (8-1986). Nội dung đổi mới có tính đột phá là về cơ 
cấu sản xuất, cải tạo xã hội chủ nghĩa và cơ chế quản lý kinh tế. Đây là bước quyết định cho sự ra đời của 
đường lối đổi mới của Đảng. 
Câu 26: Trình bày những chủ trương đổi mới được đề ra tại Đại hội VI của Đảng (12-1986). Ý nghĩa 
của Đại hội VI? Gợi ý trả lời: 
* Những chᬀᬀ tr甃ᬀ漃ᬀng đ ᬀi mới đ甃ᬀợc th漃Ȁng qua t愃⌀ i Đ愃⌀ i hội VI (12-1986) 
- Đại hội VI của Đảng diễn ra tại Hà Nội, từ ngày 15 đến ngày 18-12-1986. Đại hội đề ra chủ trương 
đổi mới ở một số lĩnh vực cơ bản sau:   + Về kinh tế:      lOMoARcPSD| 36207943 ● 
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế.  ● 
Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinhdoanh, 
kết hợp kế hoạch với thị trường.  ● 
ạl nòc m漃n gnữhn gnort táuq gnổt uêit cụm ,m甃rt oab ụv mệihn hnịđ cáXi của chặng 
đường đầu tiên, trong đó đặc biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực thực 
ph 漃m, hàng tiêu d甃ng và hàng xuất kh 漃u.  ● 
.ết hnik nểirt táhp nớl gnớưh gnơưhp m漃n hnịđ cáX + Về chính sách xã hội: xác định 
bốn nhóm chính sách xã hội. 
cốuq gn漃n ảhk gnờưc gn漃t ,cáig hnảc oac ềđ :hnin na àv gnòhp cốuq ềV + phòng và an ninh 
của đất nước, quyết đánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong mọi 
tình huống để bảo vệ Tổ quốc. 
+ Về nhiệm vụ đối ngoại: cớưn các àv ôX nêiL iớv nệid nàot cát pợh àv ịhgn uữh hnìt gnờưc gn漃t 
nauq gnờưc gn漃t ,cốuQ gnurT iớv ệh nauq aóh gnờưht hnìb ;aĩhgn ủhc iộh ãxhệ đặc biệt giữa ba nước  Đông Dương. 
+ Về xây dựng Đảng: Đảng cần phải đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới công tác 
tư tưởng; đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt 
.gnảĐ gnort írt tấhn tếk nàođ gnờưc gn漃t ;gnảĐ * 夃Ā nghᬀ̀a:  
Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt 
n漃V cáC .iộh ãx aĩhgn ủhc nêl ộđ áuq ỳk iờht gnort iớm nểirt táhpkiện của Đại hội mang tính chất khoa 
học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam. 
Câu 27: Trình bày sáu đặc trưng cơ bản xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng được xác 
định trong Cương l愃̀nh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên ch愃愃 ngh愃̀a xã hội được thông 
qua tại Đại hội VII (6-1991)?  
Gợi ý trả lời: 
* SᬀĀu đặc trᬀᬀᬀng cᬀᬀᬀ bản xã hội xã hội chᬀᬀ nghᬀ̀a m愃 nhân dân ta xây dựng đ甃ᬀợc 
x愃Āc định trong 
Cᬀᬀᬀᬀᬀᬀng lᬀ̀nh xây dựng đất nᬀᬀᬀớc trong thời kᬀ quᬀĀ độ lᬀȀn chᬀᬀ nghᬀ̀a xã hội đ甃ᬀợc 
th漃Ȁng qua t愃⌀ i Đ愃⌀ i hội VII (6-1991) 
Đại hội lần thứ VII của Đảng họp tại Hà Nội, từ ngày 24 đến ngày 27-6-1991. Đại hội VII đã t cớưn 
tấđ gnựd yâx hnĩl gnơưC“ àl gnọrt nauq nệik n漃v auq gnôhtrong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội”. 
- Cương lĩnh nêu r漃̀ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có 6 đặc trưng  cơ bản: 
(1) Do nhân dân lao động làm chủ. 
(2) Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu 
vềcác tư liệu sản xuất chủ yếu. 
 .cột nâd cắs nảb àđ mậđ ,nếit nêit aóh n漃v nền óC )3(  (4) 
Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo oal oeht gnởưh 
,cựl gn漃n động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.  (5) 
Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau c甃ng tiến bộ.  (6) 
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. 
Câu 28: Trình bày nội dung cơ bản và 礃Ā nghĩa lịch sử của Cương l愃̀nh xây dựng đất nước trong 
thời kỳ quá độ lên ch愃愃 ngh愃̀a xã hội (gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991) được thông qua tại Đại hội  VII (61991)?      lOMoARcPSD| 36207943
Gợi ý trả lời: 
* Nội dung cᬀᬀᬀ bản cᬀᬀa C甃ᬀ漃ᬀng lᬀ̀nh năm 1991:  
maN tệiV gnạm hcác oạđ hnãl gnảĐ m漃n 06 tếk gnổt hnĩl gnơưC -, chỉ ra những thành công, 
khuyết điểm, sai lầm và nêu ra 5 bài học lớn.  - 
Cương lĩnh nêu r漃̀ 6 đặc trưng cơ bản xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.  - 
Cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội.  - 
Cương lĩnh chỉ r漃̀ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một quá trình lâu dài, 
trải qua nhiềuchặng đường với những định hướng lớn về chính sách kinh tế, xã hội, quốc phòng-
an ninh, đối ngoại. - Cương lĩnh nêu r漃̀ quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị. 
* 夃Ā nghᬀ̀a:  
m hcác aủc tấhn nảb ơc ềđ nấv nắđ gnúđ páđ iảig ãđ 1991 m漃n hnĩl gnơưCạng Việt Nam trong 
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành động, tạo ra 
sức mạnh tổng hợp đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục phát triển. 
Câu 29: Trình bày những nhận thức mới về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được xác 
định tại Đại hội IX của Đảng (4-2001)? Ý nghĩa của Đại hội IX? 
Gợi ý trả lời: 
* Những nhận thức mới về con đᬀᬀᬀờng đi lᬀȀn chᬀᬀ nghᬀ̀a xã hội  
Đại hội IX của Đảng đã họp tại Hà Nội, từ ngày 19 đến ngày 22-4-2001.XI iộh iạĐ aủc nệik n漃V 
nổi bật với những nhận thức mới về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta:  - 
Khẳng định xây dựng chủ nghĩa xã hội phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều 
chặngđường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ.  - 
Xác định nội dung đấu tranh giai cấp và động lực chủ yếu để phát triển đất nước.  - 
Chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ 
nghĩa;coi đây là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội. 
àđ mậđ ,nếit nêit maN tệiV aóh n漃v nền gnựd yâx gnơưrt ủhC - bản sắc dân tộc, là nền tảng tinh 
thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đ 漃y sự phát triển kinh tế-xã hội - Chủ trương mở 
rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. 
*夃Ā nghᬀ̀a: 
Đại hội lần thứ IX của Đảng tiếp tục đ 漃y mạnh công cuộc đổi mới, đánh dấu bước trưởng thành 
về nhận thức vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phát triển và cụ thể hóa .IXX 
ỷk ếht aủc uầđ m漃n gnữhn gnort gnảĐ aủc 1991 m漃n ịrt hníhc hnĩl gnơưC 
Câu 30: Trình bày các quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh 
công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại Hội nghị Trung ương 7, khóa X (7-2008)? 
Gợi ý trả lời: 
ựs gnờưc gn漃t ềv ềđ nêyuhc tếyuq ịhgN hnàh nab ãđ 7 gnơư gnurT ịhgn iộH lãnh đạo của Đảng 
đối với công tác thanh niên thời kỳ đ 漃y mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (25-7-2008). 
* Quan đi ᬀm chỉ đᬀᬀo cᬀᬀa Trung 甃ᬀ漃ᬀng:  - 
Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước; là lực lượng xung 
kíchtrong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  - 
Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược bồi dưỡng, phát huy nhân tố và  nguồnlực con người. 
ựl gnộđ àl aừv ,uêit cụm àl aừv nêin hnaht ,nểirt táhp ,ol m漃hC -c bảo đảm cho sự ổn định và  phát 
triển vững bền của đất nước.      lOMoARcPSD| 36207943
 ,gnồh aừv“ iờưgn pớl hnàht nêin hnaht cụd oáig ,gnỡưd iồb ,ol m漃hC -vừa chuyên” theo tư 
tưởng Hồ Chí Minh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quan trọng 
của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, gia đình, nhà trường và xã hội. 
Câu 31: Trình bày những điểm bổ sung, phát triển chủ yếu của Cương lĩnh xây dựng đ Āt nước 
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) so với Cương lĩnh năm  1991. 
Gợi ý trả lời: 
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã m漃n nểirt táhp ,gnus ổb( 
iộh l gnơưC ưhn nảb ơc nầhp nốb uấc tếk óc ,1102 m漃n hnĩl gnơưC àl tắt iọg ,)1102ổb óc gnos ,1991 
m漃n hnĩ sung, phát triển ở một số điểm chủ yếu sau: 
- Quá trình cách mạng Việt Nam và những bài học kinh nghiệm. 
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước tacớưn ,uàig nâD“ :gnưrt cặđ iah gnus ổb óc 1102 m漃n hnĩl 
gnơưC +n漃v ,gnằb gnôc ,ủhc nâd ,hnạm minh”, “có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của 
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo”. Các đặc trưng khác diễn đạt mới,  r漃̀ hơn. 
+ Về mục tiêu của chặng đường sắp tới: đến giữa thế kỷ XXI toàn Đảng, toàn dân ta phải ra sức 
phấn đấu xây dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ 
nghĩa. c gnựd yâx nảb ơc gnớưh gnơưhp mát hnịđ cáx ãđ 1102 m漃n hnĩl gnơưC +hủ nghĩa xã 
hội ở nước ta. tốt tếyuq iảig àv gnữv mắn nầc nớl ệh nauq iốm mát hnịđ cáx 1102 m漃n hnĩl  gnơưC +. 
漃v ,ết hnik nểirt táhp ềv nớl gnớưh hnịđ gnữhn ar aưđ hnĩl gnơưC -n hóa, xã hội, quốc phòng, an  ninh, đối ngoại. 
- Hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng. 
+ Cương lĩnh bổ sung cách diễn đạt bản chất của Đảng. 
+ Cương lĩnh bổ sung, làm r漃̀ phương thức lãnh đạo của Đảng 
Câu 32: Trình bày các quan điểm chỉ đạo của Đảng về xây dựng và phát triển văn hóa, con người 
Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đ Āt nước, tại Hội nghị Trung ương 8, khóa XI  (52014)? 
Gợi ý trả lời: 
 n漃v nểirt táhp àv gnựd yâx cụt pếit gnơưrt ủhc ãđ )4102-5( 9 gnơư gnurT ịhgn iộHhóa, con người 
Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. 
* Quan đi ᬀm chỉ đᬀᬀo cᬀᬀa Trung 甃ᬀ漃ᬀng: t táhp cựl gnộđ ,uêit cụm àl ,iộh ãx aủc nầht hnit 
gnảt nền àl aóh n漃V -riển bền vững đất nước. 
.iộh ãx ,ịrt hníhc ,ết hnik iớv gnàh gnagn tặđ cợưđ iảhp aóh n漃V - 
,cột nâd cắs nảb àđ mậđ ,nếit nêit maN tệiV aóh n漃v nền gnựd yâX - thống nhất trong đa dạng 
của ,n漃v nâhn ,cột nâd gnưrt cặđ các iớv ,maN tệiV cột nâd các gnồđ gnộcdân chủ và khoa học. 
 àv iờưgn noc hcác nâhn nệiht nàoh ựs ìv aóh n漃v nểirt táhP -xây dựng con người để phát triển 
.aóh n漃v ờưgn noc gnựd yâx ol m漃hc àl mât gnọrt ,aóh n漃v gnựd yâx gnorT -i có nhân cách, lối 
sống tốt đẹp, với các đặc tính cơ bản: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần c甃, sáng tạo. 
ìđ aig aủc òrt iav gnọrt úhc ,aóh n漃v gnờưrt iôm ộb gnồđ gnựd yâX -nh, cộng đồng; phát triển  hài 
.iớm iờưgn noc gnựd yâx àv aóh n漃v ,ết hnik aữig aòh od nâd nàot aủc pệihgn ựs àl aóh n漃v nểirt 
táhp àv gnựd yâX -Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội ngũ trí thức giữ vai  trò quan trọng.      lOMoARcPSD| 36207943
Câu 33: Trình bày các quan điểm chỉ đạo của Đảng nhằm đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào 
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã 
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, được thông qua tại Hội nghị Trung ương 8, khóa XI (11-2013)? 
Gợi ý trả lời: 
t ,nảb n漃c iớm iổđ ềV“ tếyuq ịhgN ar ãđ )3102-11( 8 gnơư gnurT ịhgn iộHoàn diện giáo dục và 
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã 
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. 
* Quan đi ᬀm chỉ đᬀᬀo cᬀᬀa Trung 甃ᬀ漃ᬀng:  - 
Coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của  toàndân.  - 
Đổi mới những vấn đề lớn, cốt l漃̀i, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, 
nộidung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, 
sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia 
đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.  - 
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển tcựl gn漃n 
nệid nào và ph 漃m chất người học; gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ Tổ quốc, với tiến 
bộ khoa học và công nghệ.  - 
Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ 
vàgiữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Thực hiện chu 漃n hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa  giáo dục và đào tạo.  - 
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu hội 
nhậpquốc tế, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. 
Câu 34: Trình bày các quan điểm chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam về Chiến lược phát triển 
m愃愃n nếđ nìhn m t ,0302 m愃愃n nếđ maN tệiV nểib ết hnik gnữv n b2045, được thông qua tại Hội 
nghị Trung ương 9, khóa XII (10-2018)? 
Gợi ý trả lời:  - 
Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối 
với sựnghiệp xây dựng và bảo về Tổ quốc.  - 
Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa 
ng漃̀giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, Việt Nam phải trở thành 
quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn.  - 
Phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc 
lập,ết cốuq cát pợh ,iạogn iốđ gnờưc gn漃t ,ổht hnãl nẹv nàot àv nềyuq ủhc về biển, góp phần duy trì môi 
trường hòa bình, ổn định cho phát triển.  - 
Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là 
quyền vànghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và mọi người dân Việt Nam.  KẾT LUẬN 
Câu 35: Phân tích bài học “Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội”? 
Gợi ý trả lời: 
* C漃ᬀ sở lý luận:  
Quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin và Hồ Chí Minh: Muốn đi tới thắng lợi triêt để phải đi theo con đường ̣ 
cách mạng vô sản, đôc lậ 
p dân tộ c gắn liền với chủ nghĩa xã hộ i.̣      lOMoARcPSD| 36207943
* C漃ᬀ sở thực ti n: 
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là mục tiêu chiến lược xuyên suốt quá trình cách mạng Viêṭ 
.yan nếđ 0391 m漃n ừt maN 
* Nội dung cᬀᬀa b愃i học: 
- Mục tiêu độc lập dân tộc gắn chặt với chủ nghĩa xã hội của Đảng và nhân dân ta là một tất yếu 
khách quan; hoàn toàn ph甃 hợp với sự vận động của cách mạng Việt Nam và xu thế phát triển của thời đại. 
- Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là cơ 
sởbảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc. 
- Đôc lậ p dân tộ c và chủ nghĩa xã hộ i có mối quan hệ mậ t thiết, tác độ ng qua lại lẫn nhau trong 
tiếṇ trình xây dựng và bảo vê đất nước.̣ 
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Chỉ có đi theo con đường này mới có nhà nước thực 
sự của dân, do dân, vì dân, mới đảm bảo được độc lập dân tộc thựcnâd aóh n漃v cắs nảb cợưđ nìg ữig ,ựs 
ốuq pậhn iộh ểđ cớưn tấđ aủc hnạm ếht ,gn漃n mềit cợưđ cáht iahk ,cộtc tế một cách có hiệu quả… 
Câu 36: Phân tích bài học “Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân  dân”?  
Gợi ý trả lời: 
* C漃ᬀ sở lý luận: 
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, nhândân 
là người làm nên lịch sử. 
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về: Cách mạng muốn thành công thì phải lấy dân chúng làm gốc;Cách 
mạng thành công thì quyền giao cho dân chúng s Ā nhiều. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền 
hạn đều của dân. Khi Đảng nắm chính quyền, thì chính quyền đó là để gánh việc chung cho dân chứ không  phải để cai trị dân; 
* C漃ᬀ sở thực ti n:  
- Thực tiễn cách mạng Việt Nam cho thấy, chính nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịchsử 
từ Cách mạng Tháng Tám 1945, hai cuộc kháng chiến và công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 
- Ngoài lợi ích của dân tộc, giai cấp và nhân dân, Đảng không có lợi ích nào khác, từ khi thành 
lập(1930), Đảng đã xác định luôn luôn gắn bó với nhân dân, từng trải đấu tranh mà trưởng thành. 
* N漃Ȁi dung b愃i học:̣ 
- Trong điều kiện Đảng cầm quyền, phải phòng ngừa nguy cơ sai lầm về đường lối, nguy cơ xa 
rờiquần chúng nhân dân và cả nguy cơ suy thoái của một bộ phận cán bộ, đảng viên. 
- Ở mọi thời kỳ cách mạng, nhất là trong điều kiện hiện nay, Đảng đặc biệt chú trọng công tác 
vậnđộng quần chúng nhân dân. 
- Trong công cuộc đổi mới, c甃ng với bài học lấy dân l愃m g Āc, Đảng chú trọng thực hiện phương 
châm: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Đảng và các cơ quan nhà nước các cấp phải thật sự hiểu 
dân, tin dân, gần dân, bàn bạc với dân và thật sự vì dân. 
Câu 37: Phân tích bài học “Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết trong Đảng, đoàn kết 
toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế”? 
Gợi ý trả lời: 
* C漃ᬀ sở lý luận:      lOMoARcPSD| 36207943 - 
Quan điểm của chủ nghĩa Mác–Lênin coi cách mạng là sự nghiêp của quần chúng và tư 
tưởng ̣ đoàn kết giai cấp vô sản toàn thế giới: “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại”, “Vô sản tất cả các nước 
và các dân tôc bị áp bức, đoàn kết lại”.̣  - 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và giá trị truyền thống đoàn kết của dân tộc  Việt  Nam. 
* C漃ᬀ sở thực ti n: 
Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tôc đã làm nên thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám và các cuộ
 c ̣ kháng chiến cứu nước, tranh thủ được sự ủng hô của quốc tế, thực hiệ n thành công sự nghiệ p đổi mới,̣ 
xây dựng, phát triển đất nước và bảo vê vững chắc Tổ quốc.̣ 
*Nội dung cᬀᬀa b愃i học: 
- Chiến lược đại đoàn kết dân tộc là lấy mục tiêu chung của lợi ích quốc gia, dân tộc làm điểmtương 
đồng, tôn trọng lợi ích của các tầng lớp, giai cấp không trái với lợi ích chung. 
- Kh攃Āp lại quá khứ, hướng tới tương lai. 
- Đoàn kết dân tôc, nhân dân luôn gắn liền với phát huy và hoàn thiệ  n dân chủ xã hộ i chủ 
nghĩa.̣ 漃M gnựd yâx gnờưc gn漃T -t trậ n Tổ quốc Việ t Nam và các tổ chức chính trị xã hộ  i thực hiệ n tốṭ 
nhất đoàn kết mọi giai cấp, tầng lớp, dân tôc, tôn giáo,…̣ 
Câu 4: Làm rõ bài học được đúc kết trong Cương lĩnh năm 2011: “sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng 
là nhân tố hang đầu quyết định thắng lợi của cách mạng VN” 
rt iớv os ”hnịđ tếyuq“ hnàht ”mảđ oảb“ iổđ aửs 1102 m漃n hnĩl gnơưC-ước đó là qua quá trình kiểm 
nghiệm thực tế và đúc kết thành, đây là sự đsanh giá khách quan và trung thực. Điều đó có nghĩa 
chỉ có sự lãnh đạo đúng đắ của Đảng mới là nhân tố quyết định thắng lợi. Đúng đắn vừa là tiền đề 
vừa là điều kiện tiên quyết.  - 
Những thành tựu vĩ đại mà cách mạng nước ta giành được trong 80ựs gnằr hnim gnứhc auq m漃n 
lãnh đạo của Đảng là đúng đắn. Nhưng bên cạnh đó, Đảng có lúc cũng phạm sai lầm, khuyết điểm, 
có những sai lầm, khuyết điểm nghiêm trọng do giáo điều, chủ quan, duy ý chí, vi phạm quy luật 
khách quan. Điều đáng ghi nhận là Đảng đã nghiêm túc tự phê bình, sửa chữa khuyết điểm, tự đổi 
mới, chỉnh đốn để tiếp tục đưa sự nghiệp cách mạng tiến lên.  - 
Trong suốt các thời kì đấu tranh giành chính quyền, Đảng ta luôn giương cao ngọn cờ giải phóng 
dân tộc. Trong kháng chiến chống Pháp, ngọn cờ của chúng ta là dân tộc dân chủ nhân dân, tiến 
tới chủ nghĩa xã hội. Trong kháng chiến chống Mỹ, với hai chiến lược cách mạng khác nhau chiến 
lược cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và chiến lược cách mạng dân chủ nhân dân ở miền 
Nam, Đảng ta đồng thời giương cao hai ngọn cờ: ngọn cờ độc lập dân tộc và ngọn cờ chủ nghĩa xã 
hội. Từ sau ngày đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và có c甃ng chiến lược chung 
với hai nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa thì ngọn cờ chiến 
đấu duy nhất của Đảng và nhân dân ta là ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Do đó, có 
thể nói rằng Đảng không có lợi ích nào khác ngoài việc phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân dân.  - 
漃n hnĩl gnơưC aủc gnảĐ ềv ión nầhp gnort ,yàn cọh iàb iớv nềil nắGm 2011 đã tình bày: Để 
đảm đương được vai trò lãnh đạo, Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, thường 
xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, ra sức nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, ph 漃m chất 
đạo c gn漃t ,gnảĐ gnort tếk nàođ gnốht nềyurt gnữv ữiG .oạđ hnãl cựl gn漃n àv cứđường dân 
chủ và kỷ luật trong hoạt động của Đảng. Thường xuyên tự phê bình và phê bình, đấu tranh chống 
chủ nghĩa cá nhân, chủ nghĩa cơ hội, tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí và mọi hành động chia r漃̀,  bè phái,...      lOMoARcPSD| 36207943 - 
Vậy, thông qua bài học thứ 5 nói riêng và 5 bài học lớn trong Cương lĩnh nói chung, trong sự ụv 
mệihn àl gnảĐ gnựd yâx ioc nôul at gnảĐ .auq m漃n cụhc yấm iớm iổđ pệihgnthen chốt. 
Câu 5: Làm rõ quan điểm về công nghiệp hóa được nêu trong Cương lĩnh năm 2011: “đẩy mạnh 
công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường”  - 
Trước đó, đại hội X của Đảng đã chỉ r漃̀ cần coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh 
t gnũc 1102 m漃n hnĩl gnơưC ,óđ oD .aóh iạđ nệih ,aóh pệihgn gnôc àv ếthúc đ 漃y phát huy cao độ 
nguồn tri thức Việt, kết hợp với những tri thức mới của nhân loại để phát triển mạnh các ngành và sản 
ph 漃m tệiV aóh gnàh m 漃hp nảs ar oạt ,oac gn漃t ịrt áig óc ết hnik Nam. Cụ thể là coi trọng phát triển 
các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính chất nền tảng và các ngành công nghiệp có lợi 
thế; phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ công nghệ cao, chất lượng cao gắn với công 
nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn mới. Bảo đảm phát triển hài hòa giữa các v甃ng, miền; thúc đ 漃y 
phát triển nhanh các v漃ng kinh tế trọng điểm, đồng thời tạo điều kiện phát triểyâX .n漃hk óhk uềihn óc 
gn甃v các n dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.  - 
cớưb ,0102 oàv oèhgn cớưn gnỡưgn auq tợưv ãđ at cớưn ,iớm iổđ m漃n 52 uaS vào nhóm nước 
có thu nhập trung bình. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu vượt bậc ấy, chúng ta đang phải đối mặt với 
những thách thức nghiêm trọng về môi trường. Tại dại hội Đảng lần thứ XI, nội dung bảo vệ môi trường 
được nâng lên một tầm cao mới, gắn liền và chặt ch漃̀ với quá trình CNH-HĐH. 
KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG 
 Tính ch Āt của xã   1. 
Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân  hội   Pháp là gì?  
 Mâu thu n chủ yếu 
trong xã hội Việt Nam dưới ách cai trị của thực   nh Āt  
dân Pháp là gì? (2 điểm) 
• Tính chất của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của 
thực dân Pháp : xã hội thuộc địa nửa phong kiến.  • 
Mâu thuẫn chủ yếu nhất là : Dân tộc Việt Nam >< TD Pháp xâm lược.  2. 
Cho biết hai điểm khác nhau cơ bản của Cương 
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận 
cương chính trị (10/1930) là gì? (2 điểm) 
Khách nhau Lực lượng cách mạng  Nhiệm vụ  giữa  ưu tiên 
Cương lĩnh Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư Vấn đề dân  T2/1930 
sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.  tộc 
Luận cương Công nhân và nông dân  Vấn đề giai  T10/1930  cấp      lOMoARcPSD| 36207943 3. 
Vì sao trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và 
hành động của chúng ta” (12/3/1945) Đảng xác định 
thời cơ khởi nghĩa chưa chín muồi? (2 điểm)  • 
Kẻ th甃 : do Nhật, mặc d甃 thua trên mặt trận quốc tế và có tổn hại về lực 
lượng, nhưng lại tập trung toàn bộ chủ lực vào khu vực Đông Dương nhằm 
giữ lại quyền kiểm soát tại đây -> Nhật suy yếu nhưng chưa yếu hẳn.  • 
Lực lượng nhân dân ta : 
 + LL vũ trang : đã có sự chu 漃n bị kỹ càng -> LL mạnh 
 + LL chính trị : yếu do đang tồn tại một cuộc khủng khoảng chính trị sâu 
sắc (chính phủ cũ đã sụp đổ nhưng chưa có bộ máy mới để thống nhất cai trị) 
 + Quần chúng nhân dân : còn yếu 
4. Những giải pháp của Đảng và Nhà nước đề ra để giải quyết những khó khăn 
về kinh tế - tài chính sau ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945)?  (2 điểm)  •  tấux nảs aig gn漃T  •  Hũ gạo cứu đói  • 
Xây dựng ngân quỹ quốc gia  • 
Bỏ nhiều thứ thuế của chế độ cũ  •  Giảm tô 25%  • 
Phát hành đồng bạc Việt Nam  • 
Tịch thu ruộng đất địa chủ, tư bản Pháp chia cho nông dân nghèo 
5. Vì sao trong bản “Chỉ thị Kháng chiến – kiến quốc” (25/11/1945), Đảng xác  
 định kẻ thù chính là thực dân Pháp?  
Vì sao Đảng chọn giải pháp nhân    nhượng  với  quân ? (2 điểm)   • 
Trong bản “Chỉ thị Kh愃Āng  Tưởng  
chiến – kiến qu Āc” (25/11/1945), 
Đảng x愃Āc định kẻ thù chính l愃 thực dân Ph愃Āp l愃 vì : 
+ Pháp không có lý do hợp lý để đưa quân vào nước Việt Nam chúng ta. 
+ Quận Pháp đã từng thiết lập chính quyền tại Việt Nam nên s漃̀ hiểu r漃̀ 
về nước Việt Nam; về thời tiết, địa hình; về cách đàn áp khởi nghĩa địa 
phương;… 🡪 Quân dân Việt Nam s漃̀ hao tổn nhiều hơn để chống trả 
chính quyền cai trị quân Pháp lần 2 khi chúng đổ bộ vào Việt Nam. + 
Pháp còn triển khai một số cuộc chống phá với âm mưu xâm lược lại 
nước ta: “Ngày 2/9/1945, Pháp nổ súng vào cuộc mít ting tại trung tâm      lOMoARcPSD| 36207943
Sài Gòn”; “Ngày 22/9/1945, Pháp tiếp tục những hành động gây hấn có 
sử dụng vũ lực quân sự, để đánh chiếm Sài Gòn”,…  • 
Đảng chọn giải ph愃Āp nhân nh甃ᬀợng với quân T甃ᬀởng l愃 vì : 
+ Quân Tưởng, quân Anh - Ấn , đại diện quân đồng minh theo luật quốc 
tế sau Thế chiến thứ 2, vào Việt Nam với mục đích quốc tế là giải giáp 
quân Nhật còn sót trên mảnh đất Việt Nam 🡪 Họ có lý do hợp pháp để  đưa quân vào nước ta. 
+ Ta đang cần sự công nhận từ các nước đồng minh và thế giới trên thế 
giới 🡪 quân Tưởng đại diện cho quân đồng minh nên ta không được gây 
hấn mà phải nhường nhịn để lấy thiện cảm từ các nước khác. + Quân 
Tưởng có những động thái phá hoại không r漃̀ rệt, chúng chỉ đang cố 
gắng gây hiềm khích do quân dân ta nhằm nếu ta đánh trả thì s ᬀ̀ viện 
cớ để tập trung nhiều lực lượng hơn vào Việt Nam và chiếm lấy Việt 
Nam. 🡪 Quân ta còn yếu và mỏng, không thể chống trả c甃ng lúc 2 lực  lượng quân xâm lược. 
6. Mâu thu n chủ yếu nh Āt trong xã hội Việt Nam dưới ách cai trị của thực 
dân Pháp là gì? Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cách mạng Việt Nam 
lúc b Āy giờ là gì? (2 điểm)   • 
Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới ách cai trị của thực dân 
Pháp là : Dân tộc Việt Nam >< Pháp xâm lược  • 
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là : giải 
quyết mâu thuẫn giữa Dân tộc VN >< Đế quốc xâm lược và tay sai, giải phóng  dân tộc Việt Nam. 
7. Mục tiêu đ Āu tranh trước mắt và hình thức đ Āu tranh chủ yếu 
được Đả ng chủ trương trong thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì? (2  điểm)   • 
Mục tiêu đấu tranh : chống phát xít và chiến tranh đế quốc, chống bọn phản 
động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình. Lập Mặt trận 
nhân dân phản đế Đông Dương.  • 
Hình thức đấu tranh chủ yếu : đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp pháp,  nửa hợp pháp. 
8. Phương châm kháng chiến được Đảng xác định trong Đường lối kháng chiến 
chống Pháp là gì? Vì sao thời gian được xác định là lực lượng vật ch Āt      lOMoARcPSD| 36207943
giúp chuyển hóa ta từ yếu thành mạnh? (2 điểm)  Phương châm kháng chiến  : 
 + Kháng chiến toàn dân: toàn dân tham gia kháng chiến. Quân đội nhân  dân là nòng cốt. 
 + Kháng chiến toàn diện: đánh địch trên mọi mặt trận. Mặt trận vũ trang 
giữ vai trò quyết định. 
 + Kháng chiến lâu dài: thời gian là lực lượng vật chất giúp chuyển hoá  ta từ yếu thành mạnh. 
 + Kháng chiến dựa vào sức mạnh mình là chính: lấy nội lực của dân tộc, 
lấy độc lập tự chủ về đường lối là yếu tố quan trọng hàng đầu. 
 Thời gian đ甃ᬀợc x愃Āc định l愃 lực l甃ᬀợng vật chất giúp chuy ᬀn hóa ta từ 
yếu th愃nh m愃⌀ nh l愃 vì : kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược 
của Đảng. Trường kỳ kháng chiến là một quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng 
địch, vừa xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước làm chuyển biến so 
sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta; “ lấy thời gian làm lực lượng 
vật chất để chuyển hoá yếu thành mạnh”. Kháng chiến lâu dài nhưng không 
có nghĩa là k攃Āo dài vô thời hạn mà luôn phải tranh thủ, chớp thời cơ thúc 
đ 漃y cuộc kháng chiến có bước nhảy vọt về chất, thắng từng bước để đi đến  thắng lợi cuối c甃ng.    
