-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập thi cuối kỳ - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề cương ôn tập thi cuối kỳ - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Lịch sử đảng (LSĐ00) 18 tài liệu
Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 537 tài liệu
Đề cương ôn tập thi cuối kỳ - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề cương ôn tập thi cuối kỳ - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử đảng (LSĐ00) 18 tài liệu
Trường: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 537 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:

























































Tài liệu khác của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KÌ HK212 LỊCH SỬ ĐẢN G DUC LINH HONG 1 CHƯƠNG I:
ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUY N Ề (1930-1945) 1.
NGUYỄN ÁI QUỐC CHUẨN BỊ CÁC ĐI U
Ề KIỆN VỀ CHÍNH TRỊ, TƯ
TƯỞNG VÀ TỔ CHỨC CHO V Ệ
I C THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM. 1.1 VỀ TƯ TƯ N Ở G :
Từ giữa năm 1921, tham gia thành l p
ậ Hội liên hiệp thuộc đ a ị tại Pháp, sáng l p ậ t ờ báo Le Paria (Người cùng kh )
ổ , viết nhiều bài trên các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng s n
ả , Tập san Thư tín quốc t , ế ... Năm 1922, Ban Nghiên c u
ứ thuộc địa của Đảng C n
ộ g sản Pháp được thành lập, làm
Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương.
Xác định chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của các dân tộc th ộ u c địa, của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động trên th ế gi i ớ . Xây d n ự g mối quan h ệ g n ắ bó giữa n ữ h ng người
cộng sản và nhân dân lao đ n
ộ g Pháp với các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Năm 1927, khẳng định: “Đảng mu n ố v n
ữ g phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng
phải hiểu, ai cũng phải theo ch ủ nghĩa ấy . ” Đảng mà không có ch
ủ nghĩa cũng giống như người
không có trí khôn, tàu không có bàn ch ỉnam. 1.2 VỀ CHÍNH TRỊ: Khẳng định r ằng:
Con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc; c ả hai cu c ộ gi i
ả phóng này chỉ có thể là s ự nghiệp c a ủ chủ nghĩa cộng sản. Đường l i ố chính trị của Đ n ả g cách m n
ạ g phải hướng tới giành độc l p ậ cho dân tộc, t
ự do, hạnh phúc cho đồng bào, hướng t i
ớ xây dựng nhà nước mang lại quyền và l i ợ ích cho nhân dân. Cách m n ạ g gi i
ả phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ cách m n ạ g vô s n ả thế giới; có m i ố quan hệ ch t ặ chẽ nhưng không ph ụ thuộc vào cách mạng vô s n
ả ở “chính quốc” mà có thể thành công trước cách m n ạ g vô s n ả ở “chính
quốc”, góp phần tích cực thúc đẩy cách mạng vô sản ở “chính quốc”.
Trong nước nông nghiệp lạc h u
ậ , nông dân là lực lượng đông o
đả nhất, phải thu phục
và lôi cuốn được nông dân, phải xây dựng kh i
ố liên minh công nông làm động l c ự cách m n ạ g:
“công nông là gốc của cách mệnh; còn học trò, nhà buôn nhỏ, đi n ề c ủ
h nhỏ... là bầu bạn cách mệnh c a ủ công nông”.
Cách mạng “là việc chung của cả dân chúng ch ứ không ph i ả là vi c ệ c a ủ một hai người”. DUC LINH HONG 2 Khẳng định: “Cách m n ạ g trước ế
h t phải có đảng cách m n
ệ h, để trong thì vận động và tổ
chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô ả
s n giai cấp mọi nơi. Đ n ả g có
vững cách mệnh mới thành công, cũng như ngư i
ờ cầm lái có vững thuyền m i ớ chạy.”
Phong trào “Vô sản hóa” do Kỳ b ộ B c
ắ Kỳ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phát động ừ
t ngày 29-9-1928 đã góp phần truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán b ộ và xây d n ự g phát tri n ể t ổ ch c ứ c a ủ công nhân. 1.3 VỀ T Ổ CHỨC:
Thực hiện “lộ t rình” “đi vào quần chúng, thức t n ỉ h h , ọ t ổ ch c ứ họ, đoàn kết ọ h , đưa họ ra đấu tranh giành t
ự do độc lập”. Tháng 11- 1924, Người đến Q ả u ng Châu xúc ti n ế các công việc tổ chức thành lập đ n ả g c n
ộ g sản. Tháng 2-1925, Người lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, l p ậ ra nhóm C n ộ g sản đoàn.
Tháng 6-1925, thành lập H i ộ Vi t ệ Nam Cách m n ạ g thanh niên t i ạ Quảng Châ u (Trung Quốc), nòng c t ố là C n
ộ g sản đoàn, mục đích: để làm cách m n
ệ h dân tộc rồi sau đó làm cách mạng thế giới. H ệ thống t ổ c c
ứ của Hội gồm 5 cấp: Trung ương b ộ Kỳ bộ Tỉnh b ộ hay thành b ộ Huyện b ộ Chi b ộ
Tổng bộ là cơ quan lãnh đ o
ạ cao nhất giữa hai kỳ đại hội. Trụ s
ở đặt tại Quảng Châu.
Xuất bản tờ báo Thanh niên:
Tuyên truyền tôn ch ,ỉ mục đích của Hội Truyên truy n ề chủ nghĩa Mác-Lênin
Phương hướng phát triển c a ủ cu c ộ vận động gi i ả phóng dân tộc Vi t ệ Nam. Tổ chức các l p
ớ huấn luyện chính tr ,ị phái người về nước và đưa một số thanh niên tích
cực sang Quảng Châu để đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị. Sau khi được đào tạo, được
cử về nước xây dựng và phát triển phong trào cách mạng theo khuynh hướng vô sản. Sau s ự bi n
ế chính trị ở Quảng Châu (4-1927), Nguy n ễ Ái Quốc tr ở lại Mátxcơva và sau đó được Qu c ố t ế C n ộ g s n ả c
ử đi công tác ở nhiều nước Châu Âu. Năm 1928, Người trở v ề Châu Á và hoạt đ n ộ g ở Xiêm (tức Thái Lan). Các bài gi n
ả g của Nguyễn Ái Quốc xuất ả
b n thành cuốn Đường Cách mệnh.:
Là cuốn sách chính tr ịđầu tiên của c ách mạng Vi t
ệ Nam, trong đó tầm quan tr n ọ g của lý lu n
ậ cách mạng được đặt ở v ịtrí hàng đầu đối v i ớ cu c ộ v n ậ động cách mạng
và đối với đảng cách mạng tiên phong.
Xác định rõ con đường, mục tiêu, lực lượng và phương pháp đấu tranh của cách mạng.
Tác phẩm thể hiện tư tư n ở g n i ổ bật của lãnh t ụ Nguy n
ễ Ái Quốc dựa trên cơ s ở
vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Má -
c Lênin vào đặc điểm của Việt Nam. DUC LINH HONG 3
Những điều kiện về tư tưởng, lý luận, chính trị và tổ c ứ
h c để thành lập Đảng đã được t ể h hiện rõ trong tác p ẩ h m.
Từ đầu năm 1926, Hội Vi t
ệ Nam Cách mạng thanh niên phát triển cơ s ở ở trong nước.
Đầu năm 1927 các kỳ bộ đư c ợ thành lập. Chú tr n
ọ g xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm (Thái Lan).
HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG THANH NIÊN:
Chưa phải là chính đảng cộng sản,
Thể hiện quan điểm, lập trư n ờ g của giai c p ấ công nhân. Là tổ ch c ứ ti n ề thân dẫn tới ra đ i ờ các t ổ chức c n ộ g s n ả ở Vi t ệ Nam.
Là tổ chức trực t ế
i p truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin v ào Việt N am Là sự chu n ẩ b ịquan tr n
ọ g về tổ chức để tiến tới thành lập chính đảng của giai cấp công nhân ở Việt Nam.
Có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh m ẽ s ự chuyển bi n
ế của phong trào công nhân, phong trào yêu nước Vi t
ệ Nam những năm 1928-1929 theo xu hướng cách mạng vô s n ả .
Là tổ chức tiền thân c a ủ Đảng Cộng ả s n V ệ i t Nam. 2.
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG Ả
S N VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TR
Ị ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG 2.1 CÁC T
Ổ CHỨC CỘNG SẢN RA ĐỜI
Năm 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách ạ
m ng thanh niên không còn thích hợp và đ ủ sức lãnh đạo phong trào. Tháng 3-1929, lãnh đ o ạ K ỳ b ộ B c ắ Kỳ l p ậ Chi b
ộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Ngày 17-6-1929, các t ổ chức c n ộ g s n ả ở B c ắ Kỳ thành l p
ậ Đông Dương Cộng sản Đảng,
thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ; lấy cờ đỏ búa liềm là Đảng kỳ và quyết định xuất bản báo Búa
liềm làm cơ quan ngôn luận.
Tháng 11-1929, trên cơ sở các chi b ộ c n ộ g s n ả ở Nam K ,
ỳ An Nam Cộng sản Đảng được thành l p ậ , công bố Đi u ề lệ, quyết đ n ị h xu t ấ b n ả Tạp chí Bônsơvích. Tại Trung K , ỳ Tân Vi t
ệ Cách mạng đảng đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Tháng 9-1929, h p ọ bàn việc thành l p ậ Đông Dương Cộng ả s n Liên đoàn.
Cuối tháng 12-1929, bỏ tên Tân Việt đặt tên mới là Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Khi đang Đại hội, sợ bị lộ, các đại biểu di chu ể
y n đến địa điểm mới thì bị địch bắt vào
sáng ngày 1-1-1930. Cuối tháng 12- 1929 là thời điểm hoàn tất quá trình thành lập Đông Dương
Cộng sản liên đoàn được khởi đầu ừ t ự s kiện công ố b Tuyên đ t ạ tháng 9-1929. Bước phát tri n
ể về chất của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản. DUC LINH HONG 4
Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở ba mi n ề không tránh kh i ỏ phân tán v ề lực lư n ợ g và thiếu thống nhất ề v ổ t chức trên c ả nước .
2.2 HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG C N Ộ G S N Ả VIỆT NAM
Ngày 23-12-1929, Nguyễn Ái Quốc đ n ế H n ồ g Kông ti n ế hành hội ngh ịh p ợ nhất các tổ chức cộng ả s n thành một chính đ n
ả g duy nhất của Việt Nam. Thời gian H i
ộ nghị từ ngày 6-1 đến ngày 7-2-193 .
0 (3 tháng 2 dương lịch làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng). Thành ph n ầ dự H i
ộ nghị: gồm đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đ n ả g và An Nam Cộng sản Đ n ả g dưới ự s chủ trì ủ c a lãnh ụ t Nguy n ễ Ái Quốc .
Năm điểm lớn cần thảo luận và thống nhất:
Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật h p ợ tác để t ố h ng n ấ h t các nhóm cộng sản Đông Dương
Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam
Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược Định kế h ạ
o ch thực hiện việc t ố h ng nhất trong nư c ớ Cử ộ
m t Ban Trung ương lâm thời
Các văn kiện quan trọng do lãnh t
ụ Nguyễn Ái Quốc soạn th o ả :
CHÁNH CƯƠNG VẮN TẮT SÁCH LƯỢC VẮN TẮT
CHƯƠNG TRÌNH TÓM TẮT ĐIỀU LỆ VẮN Ắ T T
Mục đích: Đảng tổ chức ra để lãnh đạo quần chúng lao khổ làm giai cấp tranh đấu để tiêu tr ừ tư bản đ ế qu c
ố chủ nghĩa, làm cho thực hi n ệ xã h i ộ c n ộ g sản.
Điều kiện vào Đảng: là những người “tin theo ch
ủ nghĩa cộng sản, chương trình đảng và Quốc ế t C n
ộ g sản, hăng hái tranh đấu và dám hy sinh phục tùng mệnh lệnh Đ n ả g và đóng kinh phí, chịu phấn đ u ấ trong m t ộ bộ phận đảng”.
Các đại biểu về nước ph i
ả tổ chức một Trung ương lâm thời để lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Hệ th n
ố g tổ chức Đảng từ chi bộ, huyên b , ộ th ịb
ộ (khu bộ) , tỉnh bộ, thành bộ (đ c ặ biệt bộ) và Trung ương.
Xây dựng các tổ chức công h i ộ , nông hội, c u ứ tế, t
ổ chức phản đế và xuất bản m t ộ t p ạ chí lý luận và ba t ờ báo tuyên truy n ề của Đảng.
24-2-1930, việc thống nhất hoàn thành. Hội ngh ịthành lập Đảng Cộng ả s n V ệ i t Nam có
giá tr ịnhư một Đại ộ h i Đảng.
2.3 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢN G
Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam. DUC LINH HONG 5
Mục tiêu chiến lược: “chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Đã làm rõ nội dung của cách m n ạ g thuộc địa nằm trong ph m
ạ trù của cách mạng vô sản. Nhiệm vụ ch ủ y u ế :
“Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “Làm cho nước Nam
được hoàn toàn độc lập”.
Chống đế quốc và chống phong ki n ế l à nhiệm vụ cơ b n
ả để giành độc lập cho dân t c ộ và ruộng đ t
ấ cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho dân
tộc được đặt ở vị trí hàng đầu. Về phương di n ệ xã hội:
Dân chúng được tự do tổ chức Nam n ữ bình quyền,v.v… Phổ thông giáo d c ụ theo công nông hoá
Về phương diện kinh tế: Thủ tiêu h t ế các th ứ qu c ố trái Thâu h t ế s n ả nghi p ệ lớn của tư bản đ
ế quốc chủ nghĩa Pháp đ ể giao cho Chính ph
ủ công nông binh quản lý Thâu h t ế ruộng đ t
ấ của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo
Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo
Mở mang công nghiệp và nông nghi p ệ
Thi hành luật ngày làm tám giờ… Lực lượng cách mạng:
Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản, trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo. Đoàn ế k t ấ t t ả c các giai ấ c p, các lực lư n ợ g t ế
i n bộ, yêu nước để tập trung chống đế q ố u c và tay sai. Đây là cơ s
ở của tư tưởng chiến lược đại đoàn k t ế toàn dân tộc, xây ự d ng k ố h i đại đoàn kết. Phương pháp tiến hành:
Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng , trong ấ b t ứ c hoàn ả c nh
nào cũng không được thoả hiệp. Có sách lược đấu tranh cách mạng thích hợp. Tinh thần đoàn t kế quốc t : ế Cách m n ạ g Vi t
ệ Nam liên lạc mật thiết và là m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ cách m n ạ g vô s n ả thế giới. Ngay từ khi thành l p ậ , Đảng ộ C ng ả s n Việt Nam đã n
êu cao chủ nghĩa quốc ế t và mang b n ả chất qu c ố t ế của giai c p ấ công nhân. Vai trò lãnh đạo ủ c a Đ n ả g:
“Đảng là đội tiên phong của vô ả
s n giai cấp phải thu phục cho được đại bộ
phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”. DUC LINH HONG 6
“Đảng là đội tiên phong của đạo quân vô ả s n ồ g m m t ộ s ố l n ớ của giai c p ấ công
nhân và làm cho họ có đủ năng lực lãnh đ o ạ quần chúng”.
Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
Phản ánh các luận điểm cơ bản c a ủ cách m n ạ g Vi t ệ Nam
Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ b n ả và ch ủ y u ế của dân t c ộ Vi t ệ Nam
Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã ộ
h i đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Từ đó, các văn kiện đã:
Xác định đường lối ch ế
i n lược và sách lược của cách ạ m ng V ệ i t Nam
Xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ c ách m n
ạ g và lực lượng của cách
mạng để thực hiện đư n ờ g l i
ố chiến lược và sách lược đã đề ra. 3.
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ Ủ C A ĐẢNG CỘNG Ả S N ĐÔNG DƯƠNG, THÁNG 10-1930 Từ ngày 14 -31/10/1930, H i ộ ngh ịlần th
ứ nhất tại Hương Cảng, đổi tên Đ n ả g Cộng s n ả
Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. 3.1 N I Ộ DUNG CHÍNH: Mâu thu n ẫ giai c p
ấ ngày càng diễn ra gay gắt
ở Việt Nam, Lào và Cao Miên là “một bên thì th
ợ thuyền, dân cày và các phần t ử lao kh ; ổ một bên thì đ a ị ch ,
ủ phong kiến, tư bản và đế q ố
u c chủ nghĩa”. Mâu thuẫn cơ bản và ch ủ yếu xã h i ộ Việt Nam đ u ầ thế k ỷ XX là mâu thuẫn gi a ữ giai c p ấ nông dân v i
ớ giai cấp địa chủ phong kiến.
Phương hướng chiến lược:
Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đ u ầ là m t
ộ cuộc “cách mạng tư s n ả dân quyền”, c “ ó tính ch t
ấ thổ địa và phản đế”.
Sau đó sẽ tiếp tục “phát tri n ể , b ỏ qua th i
ờ kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã ộ h i chủ ng hĩa”. Nhiệm vụ cốt yếu:
Tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối
tiền tiền tư bản và đ ể thực hành th ổ đ a
ị cách mạng cho triệt để”
“đánh đổ đế quốc chủ n
ghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”. Hai nhi m
ệ vụ chiến lược đó có quan h
ệ khăng khít với nhau. Luận cương nh n ấ
mạnh: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư s n ả dân qu ề y n”, là cơ sở để
Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày. Động ự l c cách mạng: Giai cấp vô sản v
à nông dân là hai động lực chính của cách ạ m ng tư sản dân quyền. Vô sản là n độ g lực chính v à mạnh. DUC LINH HONG 7 Lãnh đạo cách mạng: Điều kiện ố c t ế y u cho sự t ắ h ng lợi là c n ầ ph i ả có một Đ n ả g C n ộ g s n ả có một
đường chánh trị đúng có kỷ luật tập trung, m t ậ thi t ế liên l c ạ v i ớ qu n ầ chúng, và từng trải tranh đ u ấ mà trưởng thành”. Phương pháp các m h ạng:
Chuẩn bị cho quần chúng v
ề con đường “võ trang bạo động”. Võ trang bạo động để giành chính qu ề y n. Cách mạng Đông Dương: Là m t ộ bộ ph n ậ c a ủ cách m n ạ g vô s n ả thế giới Giai c p
ấ vô sản Đông Dương phải đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới,
trước hết là giai cấp vô ả
s n Pháp, và phải mật thiết liên hệ với phong trào cách
mạng ở các nước thuộc địa v à nửa thuộc đ a ị .
3.2 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
Xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lư c ợ cách mạng. Thống nhất v i
ớ nội dung của Chính cương, sách lược vắn tắt của Hội ngh ịthành lập Đảng tháng 2-1930. 3.3 HẠN CHẾ:
Không nêu rõ mâu thuẫn ch ủ y u
ế của xã hội Việt Nam thuộc địa. Không nh n ấ m n ạ h nhi m ệ v ụ gi i ả phóng dân t c ộ , mà n n ặ g v ề đ u ấ tranh giai c p ấ và cách mạng ru n ộ g đất .
Không đề ra được một chiến lược liên minh dân t c
ộ và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh c ố h ng đế q ố u c xâm lược và tay sai.
3.4 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ:
Nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách m n ạ g thuộc đ a ị và ch u ị ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh.
Nhấn mạnh một chiều đ u
ấ tranh giai cấp đang tồn tại trong Quốc tế Cộng s n ả và một s ố Đảng C n ộ g s n ả trong thời gian đó.
Những hạn chế trong việc gi i ả quy t
ế mối quan hệ giữa vấn đ ề giai cấp và vấn đ ề dân tộc, gi a
ữ hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất, cũng như trong việc tập h p ợ lực lư n ợ g cách m n ạ g còn tiếp t c
ụ kéo dài trong nhiều năm sau. DUC LINH HONG 8 4. PHONG TRÀO GI I Ả PHÓNG DÂN T C Ộ 1939-1945 4.1 B I Ố C N Ả H L C Ị H SỬ VÀ CH
Ủ TRƯƠNG CHIẾN LƯỢC MỚI CỦA ĐẢN G Bối cảnh lịch sử:
Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Mặt trận Nhân dân Pháp tan vỡ.
Ngày 28-9-1939, Toàn quyền Đông Dươn
g ra Nghị định cấm tuyên truy n ề cộng sản.
Tháng 6-1940, Đức tiến công Pháp và Liên Xô.
Ở Đông Dương, thực dân Pháp thi hành chính sách th i
ờ chiến, phát xít hóa bộ máy th n
ố g trị, thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng; th c ự hi n ệ chính sách “kinh tế chỉ huy”.
Tháng 9-1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, th c ự dân Pháp đầu hàng v à câu k t ế v i ớ Nhật để th n
ố g tr ịvà bóc lột nhân dân Đông Dương, làm cho nhân
dân Đông Dương phải chịu cảnh “một ổ c hai tròng”.
Tháng 12-1941, chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Quân phi t ệ Nhật chiếm
thuộc địa của Mỹ và Anh3
Đảng chuyển trọng tâm công tác về nông thôn, đồng thời vẫn chú trọng các đô thị.
Ngày 29-9-1939, Trung ương Đ n ả g gửi toàn Đảng m t
ộ thông báo quan trọng ch ỉ
rõ: “Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng”.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đ n ả g (11-1939):
Bước đường sinh tồn. . là con đư n ờ g đ
ánh đổ đế quốc Pháp. Lấy quyền l i
ợ dân tộc làm tối cao.
“cách mạng ruộng đất” thay bằng các khẩu hiệu chống địa tô cao, chống cho vay lãi n n ặ g, tịch thu ruộng đ t ấ của đ ế quốc và đ a ị chủ phản bội quy n ề lợi dân tộc chia cho dân cày. Thành l p ậ M t ặ tr n ậ dân t c ộ thống nhất phản đ
ế Đông Dương nhằm đánh đổ đ ế
quốc Pháp và tay sai, giành lại đ c
ộ lập hoàn toàn cho các dân tộc Đông Dương.
Đã đáp ứng yêu đúng cẩu khách quan của lịch sử, đưa nhân dân bước vào thời kỳ trực ti p ế vận đ n
ộ g giải phóng dân tộc . Hội ngh ịcán b ộ Trung ương h p
ọ tháng 11-1940 lập lại Ban Chấp hành Trung ương: Cách m n ạ g phản đ ế và cách m n ạ g thổ địa phải đ n ồ g th i
ờ tiến, không thể cái làm trước, cái làm sau. Tình th ế hi n ệ tại không thay đ i ổ gì tính chất cơ b n ả c a
ủ cuộc cách mạng tư s n ả dân quy n ề Đông Dương.
Trung ương Đảng vẫn còn trăn trở, chưa thật dứt khoát với chủ t rương đặt nhiệm vụ giải phóng dân t c
ộ lên hàng đầu được đ
ề ra tại Hội ngh ịtháng 11-1939. DUC LINH HONG 9
Tháng 5-1941, Hội ngh ịl n ầ th ứ tám: Cuộc cách mạng trư c
ớ mắt của Việt Nam l à một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, l p ậ Mặt tr n ậ Việt Minh, kh u ẩ hi u ệ chính là: Đoàn k t
ế toàn dân, chống Nhật,
chống Pháp, tranh lại độc l p ậ . Hoãn cách m n ạ g ruộng đ t ấ Nội dung quan trọng:
Thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đ ế quốc phát xít Pháp-Nhật.
Thứ hai, Chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc. Kh u ẩ hi u ệ : t c ị h thu ruộng đất ủ
c a đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia l i ạ ruộng đất công cho công b n ằ g, giảm tô, gi m ả tức.
Thứ ba, giải quyết vấn đ ề dân ộ
t c trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi
hành chính sách “dân tộc tự quyết”. “ ổ t chức thành liên bang c n ộ g hòa dân chủ
hay đứng riêng thành lập một quốc gia tùy ý”. Th
ành lập ở mỗi nước Đông
Dương một mặt trận riêng, th c
ự hiện đoàn kết từng dân tộc, đồng t ờ h i đoàn kết ba dân t c ộ chống k ẻ thù chung. Thứ tư, tập h p ợ r n ộ g rãi m i ọ lực lư n ợ g dân t c ộ . Các t ổ ch c ứ qu n ầ chúng trong mặt tr n
ậ Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.
Thứ năm, thành lập nư c ớ Vi t ệ Nam dân ch ủ cộng hòa theo tinh th n ầ tân dân chủ,
một hình thức nhà nước “của chung ả c toàn t ể h dân ộ t c”, thành l p ậ chính phủ dân ch ủ c n ộ g hòa. Thứ sáu, chuẩn b
ị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm. Hội ngh ịcòn xác đ n ị h những đi u
ề kiện chủ quan, khách quan và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa.
4.2 PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP-NHẬT, ĐẨY MẠNH CHUẨN BỊ LỰC LƯ N Ợ G
CHO CUỘC KHỞI NGHĨA VŨ TRANG:
Ngày 27-9-1940, khi quân Pháp b ịNhật tiến đánh ph i ả rút ch y
ạ , nhân dân Bắc Sơn dưới
nổi dậy khởi nghĩa, chiếm đồn Mỏ Nhài, làm chủ châu lỵ Bắc Sơn. Đội du kích Bắc Sơn được
thành lập. Khởi nghĩa Bắc Sơn là bước phát triển ủa c đấu tra h n vũ trang vì mục tiêu giành độc lập.
Ở Nam Kỳ, phong trào cách ạ
m ng của quần chúng lan ộ
r ng ở nhiều nơi. Theo ch ủ
trương của Xứ ủy Nam Kỳ, m t ộ k ế ho c
ạ h khởi nghĩa vũ trang đư c ợ g p ấ rút chu n ẩ b .ị
Tháng 11-1940, Hội ngh ịcán bộ Trung ương quyết đ n ị h duy trì và củng c ố lực lượng vũ trang
ở Bắc Sơn và đình chỉ chủ trương phát đ n
ộ g khởi nghĩa ở Nam Kỳ, chưa đư c ợ tri n ể khai
thì cuộc khởi nghĩa đã n
ổ ra đêm ngày 23-11-1940. Quân khởi nghĩa đánh chi m ế nhiều đ n ồ
bốt và tiến công nhiều quận lỵ. Cu c
ộ khởi nghĩa bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt .
Ngày 13-1-1941, một cuộc binh b ế i n nổ ra ở đ
ồn Chợ do Đội Cung chỉ huy, nhưng cũng
bị thực dân Pháp dập tắt nhanh chóng. Các cu c
ộ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam K
ỳ và binh biến Đô Lương là “những ti n ế g súng báo hi u ệ cho cu c
ộ khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở
một nước Đông Dương”. DUC LINH HONG 10
Tháng 8-1942, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là H
ồ Chí Minh trên đường đi công tác ở Trung
Quốc cũng bị quân Trung Hoa dân quốc bắt giữ hơn một năm. Ngày 25-10-1941, Vi t ệ Minh ra đời.
Đảng tích cực chăm lo xây dựng đ n
ả g và củng cố tổ chức, m
ở nhiều lớp huấn luyện
ngắn ngày, đào tạo cán bộ về chính trị, quân sự, binh vận. Tháng 2-1943, Ban Thư n ờ g v ụ Trung ương Đảng đ ề ra những bi n ệ pháp cụ th ể nhằm phát tri n ể phong trào qu n
ầ chúng rộng rãi và đ u ề kh p
ắ nhằm chuẩn b ịđiều kiện cho cuộc khởi
nghĩa trong tương lai có thể nổ ra ở những trung tâm đầu não của quân thù.
Năm 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa Việt Nam:
Xác định văn hóa cũng là một trận địa cách mạng Xây d n
ự g một nền văn hóa m i ớ theo ba nguyên tắc: d ân t c ộ , khoa học và đại chúng.
Cuối năm 1944, Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam ra đời. Đ n
ả g vận động và giúp đ ỡ một
số sinh viên, trí thức yêu nước thành l p ậ Đảng Dân c ủ h Việt Nam (6-1944). Việt Minh:
Là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Vi t ệ Nam
Là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực
lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong tổng k ở
h i nghĩa giành chính quyền sau này.
Đội du kích Bắc Sơn phát triển thành Cứu q ố
u c quân. Cuối năm 1941, Nguy n ễ Ái Quốc thành l p ậ một đội vũ trang ở Cao Bằng.
Tháng 12- 1941, Trung ương ra thông cáo Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của Đ n
ả g, tiến lên phát động k ở
h i nghĩa giành chính quyền khi có t ờ h i cơ.
Ở Bắc Sơn-Võ Nhai, Cứu qu c
ố quân tiến hành tuyên truyền vũ trang, gây cơ sở chính trị, m
ở rộng khu căn cứ ra nhi u ề nơi. Tháng 10-1944, H
ồ Chí Minh gửi thư cho đ n
ồ g bào toàn quốc, thông báo ch ủ trương
của Đảng về việc triệu tập Đ i ạ hội đ i ạ biểu qu c ố dân.
Cuối năm 1944, Hồ Chí Minh quyết định đình chỉ phát động chiến tranh du kích trên quy mô r n
ộ g lớn, ra Ch ỉthị thành lập Đội Việt Nam tuyên truy n ề giải phóng quân. B n ả Ch ỉ
thị này có giá tr ịnhư một cương lĩnh quân sự tóm tắt của Đảng. Ngày 22-12-1944, Đội Vi t ệ Nam tuyên truy n ề gi i
ả phóng quân do Võ Nguyên Giáp t ổ chức ra đời ở Cao B n ằ g.
Ngày 24-12-1944, Đoàn của Tổng bộ Việt Minh do Hoàng Qu c ố Việt dẫn đ u ầ sang Trung Quốc liên l c ạ với các nước Đ n ồ g Minh để phối h p ợ chống Nhật.
Tháng 2-1945, lãnh tụ Hồ Chí Minh sang Trung Quốc tranh thủ giúp đ ỡ của Đồng minh chống phát xít Nhật. DUC LINH HONG 11 4.3 CAO TRÀO KHÁNG NH T Ậ CỨU NƯỚC:
Ngày 9-3-1945, Nhật nổ súng đảo chính lật đ ổ Pháp. Pháp đ u ầ hàng. Chính phủ Bảo
Đại-Trần Trọng Kim đư c ợ Nhật dựng ra đ ể phục ụ
v cho nền thống tr ịcủa chủ nghĩa phát xít. Ngày 12-3-1945, Ban thư n ờ g v ụ Trung ương Đ n
ả g xác định kẻ thù cụ thể, trước m t ắ và
duy nhất của nhân dân Đông Dương sau cuộc đảo chính là phát xít Nhật .
Bản chỉ th ịngày 12-3-1945 là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đ n ả g và Vi t ệ Minh trong cao trào chống Nh t ậ cứu nư c
ớ và có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng
khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945. Dưới sự lãnh đạo ủ
c a Đảng và Việt Minh, từ giữa tháng 3- 1945 tr ở đi, c ao trào kháng Nh t ậ cứu nư c ớ di n ễ ra sôi n i ổ , mạnh mẽ. Chiến tranh du kích cục b
ộ và khởi nghĩa từng phần nổ ra ở vùng thượng du và trung du
Bắc kỳ. Việt Nam tuyên truy n
ề giải phóng quân và Cứu quốc quân phối h p ợ v i ớ lực lượng
chính trị giải phóng hàng lo t ạ xã, châu, huy n
ệ . Khởi nghĩa Ba Tơ (Qu n ả g Ngãi) th n ắ g lợi, đội
du kích Ba Tơ được thành lập và xây dựng căn cứ Ba Tơ. Ngày 16-4-1945, Tổng b ộ Vi t
ệ Minh ra chỉ th ịvề vi c ệ t
ổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam. Ngày 15-5-1945, Ban Thư n ờ g v ụ Trung ương Đ n ả g tri u
ệ tập Hội ngh ịquân sự cách
mạng Bắc thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân, phát tr ể i n ự l c
lượng bán vũ trang và xây d n ự g b y
ả chiến khu trong cả nước . Ngày 4-6-1945, khu gi i
ả phóng chính thức đư c
ợ thành lập. Ủy ban lâm thời khu giải
phóng được thành lập và thi hành các chính sách của Việt Minh. Khu giải phóng Việt Bắc trở
thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nư c ớ .
Trong các đô thị, Việt Minh đẩy mạnh h ạ
o t động vũ trang tuyên truyền, diệt ác trừ gian,
tạo điều kiện phát triển các tổ chức cứu quốc trong các t n ầ g l p
ớ nhân dân thành thị và xây dựng lực lượng t ự v ệ cứu quốc. Ở các tỉnh Bắc B ộ và Bắc Trung Bộ, kh u ẩ hiệu p “ há kho thóc, gi i ả quyết nạn đói”. Bộ máy chính quyền Nh t ậ nhiều nơi tê li t
ệ . Không khí sửa soạn khởi nghĩa s c ụ sôi trong cả nước. Thực c ấ h t ủ
c a cao trào kháng Nhật cứu nước là m t ộ cu c ộ khởi nghĩa t n ừ g ph n ầ và chiến tranh du kích c c ụ b , ộ giành chính quy n ề ở những nơi có đi u ề kiện, sẵn sàng, ch ủ đ n ộ g, ti n ế lên ch p ớ thời cơ t n ổ g khởi nghĩa. 4.4 T N
Ổ G KHỞI NGHĨA GIÀNH CHÍNH QUYỀN: Theo quyết đ n ị h của H i ộ ngh ịPosdam( -
7 1945), quân đội Trung Hoa dân qu c ố vào Bắc Việt Nam từ vĩ tuy n ế 16 trở ra và quân đ i ộ ủ c a Liên hiệp Anh ừ t vĩ tuy n
ế 16 trở vào để giải giáp quân đội Nhật.
Mỹ ngày càng nghiêng về phía Pháp, ủng h ộ Pháp tr
ở lại xâm lược Đông Dương.
Thời cơ giành chính quyền chỉ t n ồ t i
ạ trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng
Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương, vào kho n ả g n a ử cu i ố tháng Tám năm 1945. DUC LINH HONG 12