Đề cương ôn tập thi cuối kỳ - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề cương ôn tập thi cuối kỳ - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

DUC LINH HONG
1
ĐỀ CƯƠNG
ÔN T P THI CUI
HK212
LCH
S
ĐẢNG
DUC LINH HONG
2
CHƯƠNG I:
ĐẢNG CNG S U ẢN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤ
TRANH GIÀNH CHÍNH QUY N (1930-1945)
1.
NGUYN ÁI QU C CHU N B U KI CÁC ĐIỀ N V CHÍNH TRỊ, TƯ
TƯỞ NG VÀ T CH C CHO VI C THÀNH LẬP ĐNG C NG S N
VIT NAM.
1.1 V NG : TƯ TƯỞ
T giữa năm 1921, tham gia thành l p H i liên hi p thu a ộc đị ti Pháp, sáng l p t báo
Le Paria (Người cùng kh ), vi t nhi ế ều bài trên các báo Nhân đạo, Đời sng công nhân, T p chí
Cng s n, T c t ,... ập san Thư tín quố ế
Năm 1922, Ban Nghiên c u thu a c ng C ng s n Pháp ộc đị ủa Đả được thành lp, m
Trưở ng Ti u ban Nghiên c u v . Đông Dương
Xác đị ộc định c
ch nghĩa thực dân k thù chung a các n t c thu a, c a giai c p
công nhân và nhân dân lao động trên th i. Xây d ng ế gi mi quan h g n bó gi a nh ng người
cng s ng Pháp v c thu a và phản và nhân dân lao độ ới các nướ ộc đị thuc.
Năm 1927, khẳng định: “Đảng mu n v ng phi có ch nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng
phi hiểu, ai cũng phải theo ch nghĩa . Đy” ngkhông có ch nghĩa cũng ging như người
không có trí khôn, tàu không cón ch nam.
1.2 V CHÍNH TR :
Kh rẳng định ng:
Con đường cách m ng c a các dân t c b áp b c gii phóng giai cp, gii
phóng dân tc; c hai cu c gi i phóng này ch th là s nghi p c a ch nghĩa
cng sn.
Đường l i chính tr c ng cách m ng ph ủa Đả i hướng t c l p cho n ới giành độ
tc, t do, h ạnh phúc cho đồng bào, ng t i xây d ựng nhà nước mang l i quy n
và l i ích cho nhân dân .
Cách m ng gi i phóng dân t c các nước thuộc địa m t b ph n c a cách m ng
vô s n th ế gii; m i quan h t ch không ph thu ch nhưng c vào cách m ng
s n “chính quốc” th c thành công trướ ch m ng s n “chính
quốc”, góp ph n tích c c thúc đẩy cách m ng vô s n “chính quốc”.
T urong nước nông nghi p l c h , nông dân là l o nhực lượng đông đả t, ph i thu ph c
lôi cuốn được nông n, ph i xây d ng kh i liên minh công nông làm động l c cách m ng:
ng nông là g c c a cách m nh; còn h c trò, nhà buôn nh n ch ỏ, điề nh... là b u b n cách
mnh c a công nông ”.
Cách m ng c chung c a c dân chúng ch không ph i là vi c c a m “là vi ột hai người”.
DUC LINH HONG
3
Khẳng định: “Cách m ng trướ ếc h t ph nhải có đảng cách m , để trong thì v ng và t ận độ
chc dân chúng, ngoài thì liên l c v i dân t c b áp b c s n giai c p m ng ọi nơi. Đả
vng cách m nh m i c ới thành công, cũng như ngườ m lái v ng thuy n m i ch ạy.”
Phong trào “Vô sản hóa” do K b B c K phát H i Vi t Nam Cách m ng thanh niên
độ ng t ngày 29-9-1928 đã góp phần truyn bá tư tưởng vô sn, rèn luyn cán b và xây d ng
phát tri n t c c a công nhân. ch
1.3 V T CH C:
Thc hiện “lộ trình” “đi vào quầ n chúng, th c t nh h , t c h ch ọ, đoàn kế ọ, đưa họt h ra
đấu tranh giành t do độc lập”. Tháng 11- 1924, Người đế n Qu ng Châu xúc ti n các công viế c
t chc thành l ng c ng sập đả n. Tháng i l a ch n m t s thanh niên tích c c 2-1925, Ngườ
trong Tâm tâm xã p ra nm C ng s , l ản đoàn.
Tháng , thành (Trung 6-1925 lp H i Vi t Nam ch m ng thanh niên t i Qu ng Châu
Quc), nòng c t là C ng s n m cách m nh dân t đoàn, mục đích: để c rồi sau đó làm cách
mng thế gii. H thng t c c c a H i gm 5 cp:
T brung ương
K b
Tnh b hay thành b
Huyn b
Chi b
Tng b o cơ quan lãnh đạ cao nht a hai k i h i. gi đạ Tr s đặt t i Qu ng Châu .
Xut bn t báo Thanh niên:
Tuyên truyn tôn ch , m ục đích c a H i
Truyên truy n ch -Lênin nghĩa Mác
Phương hướng phát trin c a cu c v ng gi i phóngn t c Vi t Nam. ận độ
T c ch c các l p hu n luy n i v chính tr , phái ngườ đưa mộ nướ t s thanh nn tích
cc sang Qung Châu để đào tạ ồi dưỡ Sau khi được đào tạo, b ng v lý lu n chính tr . o, c đượ
c v nướcy d ng và phát tri n phong trào cách m ng . theo khuynh hướng vô sn
Sau s bi n chính tr l ế Qung Châu (4-1927), Nguy n Ái Qu c tr ại Mátxcơva sau
đó được Qu c t C ng s n c ế đi công tác nhiều nước Châu Âu. Năm 1928, Người tr v Châu
Á và ho ng Xiêm ạt độ (tc Thái Lan).
Các bài gi ng ca Nguy n Ái Qu c xu t b n thành cu n Đường Cách mnh.:
cu n sách chính tr đầu tiên c cách m ng Vi t Nama , trong đó tầm quan tr ng
ca lu n cách m ạng được đặt v trí hàng đầu đối v i cu c v n động cách m ng
và đố ới đải v ng cách m ng tiên phong.
Xác đị con đườ ực lượng và phương pháp đnh rõ ng, m c tiêu, l u tranh c a cách
mng.
Tác ph a lãnh t Nguy n Ái Qu c d a trên m th hi ng n i bện tư tư t c sở
vn dng sáng to ch -Lênin nghĩa Mác vào đặc điểm c a Vi t Nam.
DUC LINH HONG
4
Những điề tư tưở ức để p Đảu ki n v ng,lu n, chính tr t ch thành l ng đã
đượ c th hi n rõ trong tác ph m.
T đầu năm 1926, H i Vi t Nam Cách m ng thanh nn phát trin cơ sở trong c.
các Đầu năm 1927 k b c thành l xây d đượ p. Chú ng tr trong Vi t ki ng cơ s u
Xiêm (Thái Lan).
HI VI T NAMCH M NG THANH NIÊN:
Chưa phải là chính đảng cng s n,
Th hin quan điểm, l ng cập trườ a giai c p công nhân .
Là t c ti n thân ch dn t i các t ng s n ới ra đờ chc c t Nam. Vi
Là t vào Vi Nam ch c tr ế c ti p truy n bá ch nghĩa Mác-Lênin t
s chu n b quan tr ng v t chc để ti n tế i thành lập chính đảng c giai c a p
công nhân t Nam. Vi
ng y m nh m s chuy n bi n cảnh hưở thúc đẩ ế a phong trào công nhân,
phong trào yêu nước Vi t Nam nh ững năm 1928-1929 theo xu hướng cách m ng
vô s n.
t ch c ti n thân c a Đảng C ng s n Vi t Nam.
2.
S RA Đ ỦA ĐẢI C NG C NG S N VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TR ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
2.1 CÁC T C C NG S I CH ẢN RA ĐỜ
Năm 1929, t chc Hi Vi t Nam Cách m ng thanh nn không còn thích h sợp và đủ c
lãnh đạo phong trào.
Tháng o K b B c K
3-1929, lãnh đạ l p Chi b C ng s n đầu tiên Vit Nam.
Ngày 17-6-1929, c t chc c ng s n B c K thành l p Đông Dương Cộ ản Đng s ng,
thông qua Tuyên ngôn, Điều l; l y c đỏ búa liềm là Đng k và quyết định xut bn báo Búa
lim làm cơ quan ngôn luận.
Tháng 11-1929, trên cơ sở các chi b c ng s n Nam K , An Nam C sng ản Đảng được
thành l p, u l t b n công b , quy nh Điề ết đị xu Tạp chí Bônsơvích.
T i Trung K , ng cách m ng s Tân Vi t Cách m ạng đng đi theo khuynh hướ n.
Tháng , h p bàn 9-1929 vic thành l p Đông Dương Cộ ản Liên đoànng s .
Cui tháng 12-1929, b đặ tên Tân Vi t t tên m ng sới là Đông Dương Cộ ản liên đoàn.
Khi đang Đ ộ, các đạ ển đến địi h i, s b l i bi u di chuy a m m đi i thì b địch bt vào
sáng ngày 1-1-1930. Cui tháng 12- 1929 thời điểm hoàn tt quá trình thành lập Đông Dương
Cng sản liên đoàn đượ c kh i đầ u t s ki n công b t tháng 9-1929. Tuyên đạ
Bước phát tri n v ch t ca phong trào yêu nước Vit Nam theo khuynh hướng cách
mng vô sn.
DUC LINH HONG
5
S ra đời ba t ch c c ng s n ba mi n không tránh kh i phân tán v l ng và thi ực lượ ếu
th ng nh t v t ch c trên c nước.
2.2 H I NGH THÀNH L NG C NG S N VI T NAM P ĐẢ
Ngày , Nguy n Ái Qu n H ng Kông nnh các t
23-12-1929 c đế tiế hi ngh h p nh t
ch c c ng s n thành m ng ột chính đả duy nh t c a Vi t Nam.
Thi gian H i ngh t ngày . ( m ngày 6-1 đến ngày 7-2-1930 ch 3 tháng 2 dương lị k
nim tnh lập Đảng).
Thành ph n d H i ngh : gm đạ i bi u c ng s ng và An Nam ủa Đông Dương Cộ ản Đả
Cng s ng ản Đả dướ i s ch trì c a lãnh t Nguy n Ái Quc.
Năm điểm ln cn tho lun và th ng nh t:
B n m i thành kiế xung đột cũ, thành th t h p tác để th ng nh t các nhóm c ng
sản Đông Dương
Định tên Đảng là Đả ng C ng s n Vi t Nam
Tho Chính cương và Điều l sơ lược
Đị ế nh k ho ch thc hi n vi c th ng nh c ất trong nướ
C m t Ban Trung ương lâm thời
Các văn kiện n Ái Qu c so n th o: quan tr ng do lãnh t Nguy
CHÁNH CƯƠNG VẮN TT
SÁCH LƯỢC VN TT
CHƯƠNG TRÌNH TÓM TẮT
ĐIỀ U L V N T T
Mục đích: Đả ng t ch c ra để lãnh đạo qun chúng lao kh làm giai c ấp tranh đấu để
tiêu tr qu c ch cho th c hi n xã h i c ng s tư bản đế nghĩa, làm n.
Đ i u kiện vào Đảng: là những người tin theo ch nghĩa cộng sn, chương trình đảng và
Qu ếc t C ng s ản, hăng hái tranh đấu và dám hy sinh phc tùng mnh l ng và ệnh Đ đóng kinh
phí, ch u ph u ấn đấ trong m t b ph . ận đảng”
Các đại biu v nước ph i t chc m t Trung ương lâm thời để lãnh đạ o cách mng
Vit Nam.
H ng th t ch ng t ức Đả chi b , huyên b , th b (khu b , t nh b , thành b ( c bi ) đặ t
b) và Trung ương.
Xây dng các t ch c công h i, nông h i, c u t , t ế chc phn đế xut b n m t t p chí
lý lun ng. ba t o tuyên truy n ca Đả
24-2-1930 vi H, c th ng nh hoàn thành t . i ngh thành l p Đả ng C ng s n Vi t Nam có
giá tr như một Đạ ội Đải h ng.
2.3 N N C U TIÊN C ỘI DUNG CƠ BẢ ỦA CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦ A ĐẢNG
Chánh cương vắ Sách lượ Cương lĩnh chính trịn t c v n t u tiênt t đầ c a
Đả ng C ng s n Vi t Nam.
DUC LINH HONG
6
Mc tiêu chiến lược: “chủ trương làm tư sản dân quyn cách mng th địa cách
mng để đi tới xã h i c ng s n”. Đã làm rõ ni dung c a cách m ng thu ộc địa nm
trong ph m trù ca cách mng vô sn.
Nhim v y u: ch ế
Đánh đ đế quc ch nghĩa Pháp ”, “và b n phong ki ến Làm cho nước Nam
đượ c c l phoàn toàn độ ”.
Ch cống đế qu chng phong ki n ế nhim v n cơ bả giành độđể c lp cho
dân t c và ru t chon cày ộng đấ , trong đó chống đế ốc, giành độ qu c l p cho dân
tộc được đặt v trí hàng đầu.
V n xã hphương diệ i:
Dân chúng được t do t ch c
Nam n nh quy ền,v.v…
Ph thông giáo d c theo công nông hoá
V phương din kinh t : ế
Th tiêu h t các th qu c trái ế
Thâu h t s n nghi p l n c qu c ch giao cho ế ủa tư bản đế nghĩa Pháp để
Chính ph công nông binh qu n lý
Thâu h t ru t c qu c ch ng chia cho dân cày ế ộng đấ ủa đế nghĩa làm của
nghèo
B sưu thuế chon cày nghèo
M mang công nghi p và nông nghi p
Thi hành lu t ngàym tám gi ờ…
Lực lượng cách mng:
Công nhân, nông dân là l ng công nhân lãnh ực lượ cơ bản, trong đó giai cp
đạo.
Đ ế ếoàn k t t t c các giai c p, các l ng tiực lượ ộ, yêu nướn b c để t p trung ch ng
đế qu c và tay sai.
Đây c ng chi t toàn dân tlà cơ sở ủa tư tưở ến lược đại đoàn kế c, xây d ng kh i
đại đoàn kết.
P hành:hương pháp tiến
Bằng con đường bo lc cách mng ca qu n chúng , trong b t c hoàn c nh
nào cũng không đượ ệp. Có sách lược đấc tho hi u tranh cách m ng thích h p.
Tinh th t quần đoàn kế c t :ế
Cách m ng Vi t Nam liên l c m t thi t và là m t b ph n c a cách m ng vô s n ế
thế gi i.
Ngay t khi thành l p, Đả ếng C ng s n nêu cao chViệt Nam đã ngh a qu c t ĩ
mang b n ch t qu c t c a giai c p công nhân. ế
V ng:ai trò lãnh đạ a Đảo c
Đảng là đội tiên phong c a vô s n giai c p ph i thu ph i bục cho được đạ
phn giai cp mình, ph i làm cho giai c ấp mình lãnh đạo được dân chúng”.
DUC LINH HONG
7
“Đảng là đội tiên phong ca đạ o quân vô s n g m m t s l n c a giai c p công
nhân làm cho h o qu . có đủ năng lực lãnh đạ ần chúng”
Ý nghĩa củ Cương lĩnh chính trịa u tiên: đầ
Phn ánh các luận điểm cơ bản c a cách m ng Vi t Nam
Ch rõ nhng mâu thu n ẫn cơ bả ch y u c ế a dân t c Vi t Nam
Đánh giá đúng đắn, sát thc thái độ ội đố các giai t ng xã h i v i nhi m v gi i
phóng dân t c.
T đó, các văn kiện đã:
Xác định đườ ến lượng l i chi c và sách c lượ c a cách m ng Vi t Nam
Xác pháp định phương cách m ng, cách m ng và nhim v lực lượng c a cách
mạng để th c hi ng l i chi ện đườ ến lược và sách lược đã đề ra.
3.
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ ỦA Đ ẢN ĐÔNG DƯƠNG, C NG C NG S
THÁNG 10-1930
T ngày 14 -31/10/1930 i ngh l n th nh, tH t i Hương Cảng, ng C ng s n đổi tên Đ
Vit Nam thành Đả ng C ng sản Đông Dương.
3.1 N I DUNG CHÍNH:
Mâu thu n giai c p ngày càng di n ra gay g t Nam, Lào và Cao t Vi Miên là “mt
bên thì th thuy n, dân cày và các ph n t lao kh ; m a ch , phong ki n và ột bên thì đị ến, tư bả
đế nghĩa qu c ch ”. Mâu thu n và ch yẫn cơ bả ếu xã h i Vi u th k XX là mâu ệt Nam đầ ế
thun gi a giai c p nông dân v i giai c a ch phong ki ấp đị ến.
Phương hướng chiến lược:
Tính ch u cách m n t ca cách m là m t cuạng Đông Dương lúc đầ ộc “ ạng tư s
dân quy có tính ch t th a và phn”, “ ”. đị ản đế
Sau đó sẽ ục “ ti p tế phát tri n, b qua th i k bn mà tranh đấu thng lên con
đườ nghĩang xã h i ch ”.
Nhim v c t yếu:
Tranh đấu để đánh đổc di tích phong ki cách bóc l t theo l i ến, đánh đổ các
ti n tiền tư b n và để thc hành th a cách m đị ng cho tri ệt để”
đánh đổ nghĩa Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độ đế qu c ch c l , p”.
Hai nhi m v chi nhau. n ến lược đó có quan hệ khăng khít vớ ận cương nhấi Lu
mạnh: “Vấn đề th đị a là cái c t c a cách m n dân quy ạng tư sả là cơ sn”, để
Đảng giành quy o ền lãnh đạ dân cày.
Độ ng l c cách m ng:
Giai c p vô s nông dân n là hai độ ạng tư sảng l c chính c a cách m n dân
quyn.
Vô s ng l c chính và mản là độ nh.
DUC LINH HONG
8
Lãnh đạo cách mng:
Đ ế i u ki n c t y u cho s th ng l ng C ng s n i là c n ph i có m t Đả m t
đườ ng chánh tr đúng k lut tp trung, m t thi t liên l c v i qu n chúng, và ế
tng tr u ải tranh đấ mà trưởng thành”.
P mhương pháp cách ng:
Chu ngn b võ trang b cho qu n chúng v con đường “ ”. Võ trang bạo độạo độ ng
để giành chính quy n.
Cách mạng Đông Dương:
Là m t b ph n c a cách m ng vô s n th ế gii
Giai c p vô s ản Đông Dương phải đoàn kết g n bó v i giai c p vô s n gi i, thế
trướ ế c h t là giai c p , và ph i vô s n Pháp m t thi t liên h phong trào cách ế vi
mng các . nước thuộc địa n aa thuộc đị
3.2 K T QU ĐT ĐƯỢC:
Xác đị ấn đề bảnh nhi u v n v chi c cách mến lượ ng.
Thng nht v i n i dung c c vủa Chính cương, sách lượ n tt ca Hi ngh thành
lập Đảng tháng 2-1930.
3.3 H N CH :
Không nêu rõ mâu thu n ch y u ế ca xã hi Vit Nam thu c địa.
Không nh n m nh nhi m v i phóng gi dân t c, mà n ng v u tranh giai c p đấ
và cách m ng ru ng đất.
Không đề ra đượ ến lượ c m t chi c liên minh dân t c và giai c p r ng rãi trong
cuộc đấ ống đế ốc xâm lượu tranh ch qu c và tay sai.
3.4 NGUYÊN NHÂN C A NH NG H N CH:
Nhn th vức chưa đầy đủ thc tin ch m ng thu a và u ng c ộc đị ảnh hưở ch a
tư tưởng t khuynh.
Nhn mnh mt chi u tranh giai ều đấ cấp đang tồn ti trong Quc tế C ng s n
mt s ng C ng s n trong th Đả ời gian đó.
Nhng h ến ch trong vi c gi i quy t m i quan h a v giai c p ế gi ấn đề vấn đề
dân tc, gi a hai nhim v gi i phóng dân t c và cách m ng ruộng đất, cũng như
trong vi c tp h p l ng cách m ng ực lượ còn ti p t c kéo dài trong nhiế ều năm
sau.
DUC LINH HONG
9
4.
PHONG TRÀO GI I PHÓNG DÂN T C 1939-1945
4.1 B I C NH L CH S CH C M I C TRƯƠNG CHIẾN LƯỢ ỦA ĐẢNG
Bi c nh l ch s :
Tháng 9-1939, Chiến tranh thế i thgi hai bùng n . Mt tr n Nhân dân Pháp tan
v.
Ngày , Toàn quy ra 28-9-1939 ền Đông Dương Ngh định c m tuyên truy n c ng
s n.
Tháng 6-1940, Đứ ếc ti nng Pháp và Liên Xô.
c dân Pháp Đông Dương, thự thi hành chính sách th i chi ến, phát xít hóa b
máy th ng tr , th ng tay đàn áp phong trào cách mạng; th c hi n chính sách
“kinh tế ch huy”.
Tháng 9-1940, quân phi t , th c dân Nhật vào Đông Dương Pháp đầu hàng
câu k t v i Nhế t để ng tr và bóc lth ột nhân dân Đông Dương, làm cho nhân
dân Đông Dương phải chu cnh “mộ t c hai tròng”.
Tháng 12-1941, chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Quân phi t Nh t chi ếm
thuộc địa ca M và Anh3
Đảng chuy vn trng tâm côngc v nông thôn n chú tr , đồng thi ọng các đô
th.
Ngày 29-9- ng g ng m t thôngo quan tr ng ch 1939, Trung ương Đả ửi toàn Đả
rõ: .
“Hoàn cảnh Đông Dương sẽ ến bước đế ấn đề ải phóng” ti n v dân t c gi
Hi ngh Ban Ch ng (11-1939) ấp hành Trung ương Đ :
Bước đườ đánh đổng sinh tn... ng là con đườ đế quc Pháp.
Ly quyn l i dân t c làm ti cao.
“cách mạ ộng đất” thay bằng ru ng các kh u hi u chống địa tô cao, ch ng cho vay
i n ng, t ch thu ru t c qu a ch ph n b i quy n l i dân t ộng đấ ủa đế ốc và đị c
chia cho dân cày.
Thành l p M t tr n dân t c th ng nh t ph ản đế Đông Dương nh ằm đánh đổ đế
quc Pháp và tay sai, giành l c lại độ p hoàn toàn cho các dân t ộc Đông Dương.
Đã đáp ứng yêu đúng cẩu khách quan c a l ch s , đưa nhân dân bước vào th i
k trc ti p v ng giế ận độ i phóng dân t c.
Hi ngh cán b Trung p tháng 11-1940 l ương họ ấp hành Trung ương: p li Ban Ch
Cách m ng ph cách m ng th a ph ng th i ti ản đế đị i đồ ến, không th cái làm
trước, cái làm sau.
Tình th hi n t i gì tính ch n c a cuế ại không thay đổ ất cơ bả c cách m n ạng tư sả
dân quy n Đông Dương.
Trung ương Đả ẫn còn trăn trở, chưa thậ trương đặng v t d t khoát v i ch t nhi m
v gi i phóng dân t c ra t lên hàng đầu được đề i Hi ngh tháng 11-1939.
DUC LINH HONG
10
Tháng 5-1941, : Hi ngh l n th tám
Cuc cách m c mạng trướ t ca Vit Nam m t cuc cách m ng gi i phóng dân
t c , l p M t tr n Vi t Minh, kh u hi u t toàn dân, chính là: Đoàn kế ch ng Nh t,
chng Pháp, tranh l p. ại độ c l
Hoãn cách m ng ru t ộng đấ
Ni dung quan tr ng:
Th t,ứ nhấ mâu thu n ch y ếu mâu thu n gi t Nam v a dân t c qu Vi i đế c
phát xít Pháp-Nht.
Thứ hai, Ch trương làm cách mng gi phóng dân t ch thu i c. Kh u hi u: t
ruộng đấ ủa đết c qu c và Vi t gian chia cho dân cày nghèo , chia l i ru ộng đất
công cho công b ng, gim tô, gi m t c.
Thứ ba, gi ế i quy t v n tấn đề c trong khuôn kh t c ừng nướ Đông Dương, thi
hành chính sách “dân t quyc t ế t”. “t ch c thành liên bang c ng hòa dân ch
hay đứ ng riêng thành l p m t qu c gia Thành l tùy ý”. p m ỗi nước Đông
Dương một m t tr n rng, th c hi n đoàn kế ộc, đồ ời đoàn kết t ng dân t ng th t
ba dân t c ch ng k thù chung .
Thứ tư, tp h p r ng rãi m i l ng dân t c. ực lượ c t c qu n chúng trong ch
mt tr n Vi ệt Minh đều mang tên “c cu qu ”.
Thứ năm, thành l c Vi t Nam dân ch c ng hòa tân dân chập nướ theo tinh th n ,
mt hình th c ức nhà nướ c c” a chung c toàn th n t , thành l p chính ph
dân ch c ng hòa .
Thứ sáu, chun b kh ởi nghĩa vũ trang là nhim v trung tâm .
Hi ngh nh nh u ki còn xác đị ững điề n ch quan, khách quan và d ng đoán thời cơ tổ
khi nghĩa.
4.2 PHONG TRÀO CH NG PHÁP- Y M NH CHU N B L NG NHẬT, ĐẨ ỰC LƯỢ
CHO CU C KH ỞI NGHĨA VŨ TRANG:
Ngày 27-9-1940, khi quân Pháp b t ti i rút ch y, Nh ến đánh phả nhân dân Bắc Sơn dưới
ni d y khởi nghĩa, chiếm đồ ắc Sơn đượn M Nhài , làm ch châu l B ắc Sơn. Đội du kích B c
thành lp. vì m c tiêu Khởi nghĩa Bắc Sơn là bướ ủa đấ h vũ trangc phát tri n c u tran
giành độc lp.
Nam K , phong trào cách m ng c a qu n chúng lan r ng nhi ều nơi. Theo chủ
trương của X y Nam K , m t k ho ch kh c g p rút chu n b . ế ởi nghĩa vũ trang đượ
Tháng 11-1940, nh Hi ngh cán b Trung ương quyết đị duy trì và c ng c l ực lượng vũ
trang B ắc Sơn ng đình chỉ ch trương phát độ khởi nghĩa ở Nam K, chưa c tri n khai đượ
thì cuc kh ra Quân kh m nhi n ởi nghĩa đã nổ đêm ngày 23-11-1940. ởi nghĩa đánh chiế ều đồ
bt và ti n công nhi u qu n lế . Cu c kh ởi nghĩa b đế quốc Pháp đàn áp kh c lit.
Ngày 13-1-1941, m t cu ế đồc binh bi n n ra n Ch do Độ nhưng cũng i Cung ch huy,
b th c dân Pháp d p t t nhanh chóng.
Các cu c kh ng ti ng súng ởi nghĩa B và binh biắc Sơn, Nam Kỳ ến Đô Lương là “nh ế
báo hi u cho cu c kh ởi nghĩ ốc, là bước đầu đấa toàn qu u tranh b ng võ l c c a các dân t c
một nước Đông Dương.
DUC LINH HONG
11
Tháng 8-1942, Nguy n Ái Qu c ly tên là H công tác Trung Chí Minh trên đường đi
Quốc cũng b quân Trung Hoa dân quc bt gi hơn một năm.
Ngày 25-10-1941 t Minh , . Vi ra đời
Đảng tích c ực chăm lo xây d ng ựng đả cng c t ch c, m nhi u l p hu n luy n
ngắn ngày, đào tạo cán b v chính tr , quân s , binh v n.
Tháng 2- ng v ra nh ng bi n pháp c nh1943, Ban Thườ Trung ương Đảng đề th m
phát tri n phong trào qu n chúng r u kh p ộng rãi và đề nhm chu n b điều kin cho cu c kh i
nghĩa trong tương lai ững trung tâm đầ th n ra nh u não c a quân thù.
Năm 1943 cương về n hóa Việ, Đảng công b b n Đề t Nam:
Xác định văn hóa cũng là mộ ận địt tr a cách mng
Xây d ng m t n i theo ền văn hóa mớ ba nguyên t n t c, khoa hc: ọc và đại
chúng.
Cuối năm 1944 H, ội Văn hóa cứ Nam ra đờu qu c Vi t i . ng v mĐả ận động và giúp đỡ t
s sinh viên, trí th c thành l p ức yêu nướ Đả ng Dân ch Vi t Nam (6-1944).
Vit Minh:
Là m t tr t dân t ận đại đoàn kế c t Nam Vi
Là nơi tậ ực lượp h p, giác ng n luy n l ng chính tr r ng l n, m t l c
lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết đị ởi nghĩa giành chính quyềnh trong tng kh n
sau này.
Độ i du kích B n thành Cắc Sơn phát tri u qu c quân. Cu n Ái Quối năm 1941, Nguy c
thành l p m Cao B ột đội vũ trang ở ng.
Tháng 12- 1941, Trung ương ra thông cáo Cuộ ến tranh Thái Bình Dương và trách c chi
nhim cn kíp c ng, tiủa Đả ến lên phát độ ởi nghĩa giành chính quyề ời cơng kh n khi có th .
B -Võ Nhai, ắc Sơn Cu qu c quân tiến hành , tuyên truyền vũ trang y cơ sở chính
tr, m r ộng khu căn cứ ra nhi u nơi.
Tháng 10-1944, H Chí Minh g ng bào toàn qu c, thông báo ch ửi thư cho đồ trương
của Đảng v vic triu t i h i biập Đạ ội đạ u qu c dân.
Cuối năm 1944, H Chí Minh quy t ế định đình chỉ phát độ ng chi n tranh du kích ế trên
quy mô r ng l n, ra Ch th thành l i Vi t Nam tuyên truy n gi i phóng quânập Độ . B n Ch
thy có giá tr m t như một cương lĩnh quân sự t của Đảng.
Ngày , 22-12-1944 Đội Vi t Nam tuyên truy n gi i phóng quân do Võ Nguyên Giáp t
chức ra đời Cao B ng.
Ngày 24-12-1944, Đoàn của do Hoàng Qu c Vi t d u sang Tng b Vi t Minh ẫn đầ
Trung Qu c liên l c v ng Minh i h p ch ng Nh ới các nước Đồ để ph t.
Tháng 2-1945, lãnh t H Chí Minh tranh th c ng minh sang Trung Qu c giúp đỡ ủa Đồ
ch ng phát xít Nh t.
DUC LINH HONG
12
4.3 CAO TRÀO KHÁNG NH T C ỨU NƯỚC:
Ngày 9-3-1945, Nh t n o chính l Pháp u hàng. súng đả ật đổ Pháp đầ. Chính ph B o
Đạ i-Tr n Tr c Nhọng Kim đượ t d phựng ra để c v cho nn th ng tr c a ch nghĩa phát xít.
Ngày 12-3- ng v ng 1945, Ban thườ Trung ương Đả xác định k thù c th, trước m t và
duy nh t của nhân dân Đông Dương sau cuộc đảo chính là phát xít Nht.
Bn ch th ngày 12-3-1945 cho m ng c ng Vi t Minh kim ch nam ọi hành độ ủa Đả
trong cao trào ng Nh t c c và ch ứu nướ có ý nghĩa quyết định đối vi thng li ca cuc T ng
khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945. Dưới s lãnh đạ ủa Đảo c ng Vi t Minh , t gi a tháng 3-
1945 tr cao trào kháng Nh t c c di n ra sôi n i, m nh m . đi, ứu nướ
Chi b khế n tranh du kích c c ng ph ởi nghĩa từ n n ra vùng thượng du và trung du
Bc k. Vit Nam tuyên truy n gi i phóng quân C u qu c quân phi h p v i lực lượng
chính tr i phóng hàng lo t xã, châu, huy n. ng Ngãi) th ng lgi Khởi nghĩa Ba Tơ (Qu ợi, đội
du kích Ba Tơ đượ ựng căn cứ Ba Tơ.c thành l p và xây d
Ngày 16-4-1945, T ng b t Minh ra ch v vi c t y ban gi i phóng Vi th chc t Vi
Nam.
Ngày 15-5- ng v ng tri u t p H i ngh quân s cách 1945, Ban Thườ Trung ương Đ
mng Bc th ng nh t các lực lượng vũ trang thành Vi t Nam gi i phóng quân, phát tri n l c
lượng bán vũ trangxây d ng b y chi n khu ế trong c nước.
Ngày 4-6-1945, khu gi i phóng chính th c thành l ức đượ p. y ban lâm th i khu gi i
phóng được thành lp và thi hành các . chính sách c a Vi t Minh Khu gi phóng Vii t B c tr
thành căn cứ địa chính ca cách m ng c c. nướ
Trong các , , di t ác tr gian, đô th Việt Minh đẩ ạt động vũ trang tuyên truyềy m nh ho n
tạo điều ki n phát tri n các t ch c c u qu c trong các t ng l p nhân dân thành th và xây
dng lc lượng t v c u qu phá kho c. các t nh B c B và B c Trung B , kh u hi ệu “
thóc, gi i quy t n ế ạn đói”.
B máy chính quyn Nh t nhi t. Kng khí s ều nơi tê liệ a son kh c sôi trong ởi nghĩa sụ
c nước.
Th c ch t c a cao trào kháng Nh t cứu nước là m t cu c kh ng ph n n ởi nghĩa từ ếchi
tranh du kích c c b , giành chính quy n nh u ki n, ững nơi có điề sn sàng, ch ng, ti n độ ế
n ch p th ng kh ời cơ tổ ởi nghĩa.
4.4 T NG KH ỞI NGHĨA GIÀNH CHÍNH QUYỀN:
Theo quy nh c a H i ngh Posdam -1945), ết đị (7 quân đội Trung Hoa dân qu c vào B c
Vit Nam t n 16 trvĩ tuyế ra i cquân độ a Liên hi p Anh t n 16 trvĩ tuyế vào để gi i
giáp quân đội Nht.
M ngày càng nghiêng v phía Pháp, ng h Pháp tr l i xâm lược Đông Dương.
Thời cơ giành chính quyền ch t n t i trong th i gian t đầ khi Nh t tuyên b u hàng
Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương, vào kho ng n a cu i tháng
Tám năm 1945.
| 1/57

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KÌ HK212 LỊCH SỬ ĐẢN G DUC LINH HONG 1 CHƯƠNG I:
ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUY N Ề (1930-1945) 1.
NGUYỄN ÁI QUỐC CHUẨN BỊ CÁC ĐI U
Ề KIỆN VỀ CHÍNH TRỊ, TƯ
TƯỞNG VÀ TỔ CHỨC CHO V Ệ
I C THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM. 1.1 VỀ TƯ TƯ N Ở G :
Từ giữa năm 1921, tham gia thành l p
ậ Hội liên hiệp thuộc đ a ị tại Pháp, sáng l p ậ t ờ báo Le Paria (Người cùng kh )
ổ , viết nhiều bài trên các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng s n
ả , Tập san Thư tín quốc t , ế ... Năm 1922, Ban Nghiên c u
ứ thuộc địa của Đảng C n
ộ g sản Pháp được thành lập, làm
Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương.
Xác định chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của các dân tộc th ộ u c địa, của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động trên th ế gi i ớ . Xây d n ự g mối quan h ệ g n ắ bó giữa n ữ h ng người
cộng sản và nhân dân lao đ n
ộ g Pháp với các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Năm 1927, khẳng định: “Đảng mu n ố v n
ữ g phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng
phải hiểu, ai cũng phải theo ch ủ nghĩa ấy . ” Đảng mà không có ch
ủ nghĩa cũng giống như người
không có trí khôn, tàu không có bàn ch ỉnam. 1.2 VỀ CHÍNH TRỊ: Khẳng định r ằng:
 Con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc; c ả hai cu c ộ gi i
ả phóng này chỉ có thể là s ự nghiệp c a ủ chủ nghĩa cộng sản.  Đường l i ố chính trị của Đ n ả g cách m n
ạ g phải hướng tới giành độc l p ậ cho dân tộc, t
ự do, hạnh phúc cho đồng bào, hướng t i
ớ xây dựng nhà nước mang lại quyền và l i ợ ích cho nhân dân.  Cách m n ạ g gi i
ả phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ cách m n ạ g vô s n ả thế giới; có m i ố quan hệ ch t ặ chẽ nhưng không ph ụ thuộc vào cách mạng vô s n
ả ở “chính quốc” mà có thể thành công trước cách m n ạ g vô s n ả ở “chính
quốc”, góp phần tích cực thúc đẩy cách mạng vô sản ở “chính quốc”.
Trong nước nông nghiệp lạc h u
ậ , nông dân là lực lượng đông o
đả nhất, phải thu phục
và lôi cuốn được nông dân, phải xây dựng kh i
ố liên minh công nông làm động l c ự cách m n ạ g:
“công nông là gốc của cách mệnh; còn học trò, nhà buôn nhỏ, đi n ề c ủ
h nhỏ... là bầu bạn cách mệnh c a ủ công nông”.
Cách mạng “là việc chung của cả dân chúng ch ứ không ph i ả là vi c ệ c a ủ một hai người”. DUC LINH HONG 2 Khẳng định: “Cách m n ạ g trước ế
h t phải có đảng cách m n
ệ h, để trong thì vận động và tổ
chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô ả
s n giai cấp mọi nơi. Đ n ả g có
vững cách mệnh mới thành công, cũng như ngư i
ờ cầm lái có vững thuyền m i ớ chạy.”
Phong trào “Vô sản hóa” do Kỳ b ộ B c
ắ Kỳ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phát động ừ
t ngày 29-9-1928 đã góp phần truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán b ộ và xây d n ự g phát tri n ể t ổ ch c ứ c a ủ công nhân. 1.3 VỀ T Ổ CHỨC:
Thực hiện “lộ t rình” “đi vào quần chúng, thức t n ỉ h h , ọ t ổ ch c ứ họ, đoàn kết ọ h , đưa họ ra đấu tranh giành t
ự do độc lập”. Tháng 11- 1924, Người đến Q ả u ng Châu xúc ti n ế các công việc tổ chức thành lập đ n ả g c n
ộ g sản. Tháng 2-1925, Người lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, l p ậ ra nhóm C n ộ g sản đoàn.
Tháng 6-1925, thành lập H i ộ Vi t ệ Nam Cách m n ạ g thanh niên t i ạ Quảng Châ u (Trung Quốc), nòng c t ố là C n
ộ g sản đoàn, mục đích: để làm cách m n
ệ h dân tộc rồi sau đó làm cách mạng thế giới. H ệ thống t ổ c c
ứ của Hội gồm 5 cấp:  Trung ương b ộ  Kỳ bộ  Tỉnh b ộ hay thành b ộ  Huyện b ộ  Chi b ộ
Tổng bộ là cơ quan lãnh đ o
ạ cao nhất giữa hai kỳ đại hội. Trụ s
ở đặt tại Quảng Châu.
Xuất bản tờ báo Thanh niên:
 Tuyên truyền tôn ch ,ỉ mục đích của Hội  Truyên truy n ề chủ nghĩa Mác-Lênin
 Phương hướng phát triển c a ủ cu c ộ vận động gi i ả phóng dân tộc Vi t ệ Nam. Tổ chức các l p
ớ huấn luyện chính tr ,ị phái người về nước và đưa một số thanh niên tích
cực sang Quảng Châu để đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị. Sau khi được đào tạo, được
cử về nước xây dựng và phát triển phong trào cách mạng theo khuynh hướng vô sản. Sau s ự bi n
ế chính trị ở Quảng Châu (4-1927), Nguy n ễ Ái Quốc tr ở lại Mátxcơva và sau đó được Qu c ố t ế C n ộ g s n ả c
ử đi công tác ở nhiều nước Châu Âu. Năm 1928, Người trở v ề Châu Á và hoạt đ n ộ g ở Xiêm (tức Thái Lan). Các bài gi n
ả g của Nguyễn Ái Quốc xuất ả
b n thành cuốn Đường Cách mệnh.:
 Là cuốn sách chính tr ịđầu tiên của c ách mạng Vi t
ệ Nam, trong đó tầm quan tr n ọ g của lý lu n
ậ cách mạng được đặt ở v ịtrí hàng đầu đối v i ớ cu c ộ v n ậ động cách mạng
và đối với đảng cách mạng tiên phong.
 Xác định rõ con đường, mục tiêu, lực lượng và phương pháp đấu tranh của cách mạng.
 Tác phẩm thể hiện tư tư n ở g n i ổ bật của lãnh t ụ Nguy n
ễ Ái Quốc dựa trên cơ s ở
vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Má -
c Lênin vào đặc điểm của Việt Nam. DUC LINH HONG 3
 Những điều kiện về tư tưởng, lý luận, chính trị và tổ c ứ
h c để thành lập Đảng đã được t ể h hiện rõ trong tác p ẩ h m.
Từ đầu năm 1926, Hội Vi t
ệ Nam Cách mạng thanh niên phát triển cơ s ở ở trong nước.
Đầu năm 1927 các kỳ bộ đư c ợ thành lập. Chú tr n
ọ g xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm (Thái Lan).
HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG THANH NIÊN:
 Chưa phải là chính đảng cộng sản,
 Thể hiện quan điểm, lập trư n ờ g của giai c p ấ công nhân.  Là tổ ch c ứ ti n ề thân dẫn tới ra đ i ờ các t ổ chức c n ộ g s n ả ở Vi t ệ Nam.
 Là tổ chức trực t ế
i p truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin v ào Việt N am  Là sự chu n ẩ b ịquan tr n
ọ g về tổ chức để tiến tới thành lập chính đảng của giai cấp công nhân ở Việt Nam.
 Có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh m ẽ s ự chuyển bi n
ế của phong trào công nhân, phong trào yêu nước Vi t
ệ Nam những năm 1928-1929 theo xu hướng cách mạng vô s n ả .
 Là tổ chức tiền thân c a ủ Đảng Cộng ả s n V ệ i t Nam. 2.
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG Ả
S N VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TR
Ị ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG 2.1 CÁC T
Ổ CHỨC CỘNG SẢN RA ĐỜI
Năm 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách ạ
m ng thanh niên không còn thích hợp và đ ủ sức lãnh đạo phong trào. Tháng 3-1929, lãnh đ o ạ K ỳ b ộ B c ắ Kỳ l p ậ Chi b
ộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Ngày 17-6-1929, các t ổ chức c n ộ g s n ả ở B c ắ Kỳ thành l p
ậ Đông Dương Cộng sản Đảng,
thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ; lấy cờ đỏ búa liềm là Đảng kỳ và quyết định xuất bản báo Búa
liềm làm cơ quan ngôn luận.
Tháng 11-1929, trên cơ sở các chi b ộ c n ộ g s n ả ở Nam K ,
ỳ An Nam Cộng sản Đảng được thành l p ậ , công bố Đi u ề lệ, quyết đ n ị h xu t ấ b n ả Tạp chí Bônsơvích. Tại Trung K , ỳ Tân Vi t
ệ Cách mạng đảng đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Tháng 9-1929, h p ọ bàn việc thành l p ậ Đông Dương Cộng ả s n Liên đoàn.
Cuối tháng 12-1929, bỏ tên Tân Việt đặt tên mới là Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Khi đang Đại hội, sợ bị lộ, các đại biểu di chu ể
y n đến địa điểm mới thì bị địch bắt vào
sáng ngày 1-1-1930. Cuối tháng 12- 1929 là thời điểm hoàn tất quá trình thành lập Đông Dương
Cộng sản liên đoàn được khởi đầu ừ t ự s kiện công ố b Tuyên đ t ạ tháng 9-1929. Bước phát tri n
ể về chất của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản. DUC LINH HONG 4
Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở ba mi n ề không tránh kh i ỏ phân tán v ề lực lư n ợ g và thiếu thống nhất ề v ổ t chức trên c ả nước .
2.2 HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG C N Ộ G S N Ả VIỆT NAM
Ngày 23-12-1929, Nguyễn Ái Quốc đ n ế H n ồ g Kông ti n ế hành hội ngh ịh p ợ nhất các tổ chức cộng ả s n thành một chính đ n
ả g duy nhất của Việt Nam. Thời gian H i
ộ nghị từ ngày 6-1 đến ngày 7-2-193 .
0 (3 tháng 2 dương lịch làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng). Thành ph n ầ dự H i
ộ nghị: gồm đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đ n ả g và An Nam Cộng sản Đ n ả g dưới ự s chủ trì ủ c a lãnh ụ t Nguy n ễ Ái Quốc .
Năm điểm lớn cần thảo luận và thống nhất:
 Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật h p ợ tác để t ố h ng n ấ h t các nhóm cộng sản Đông Dương
 Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam
 Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược  Định kế h ạ
o ch thực hiện việc t ố h ng nhất trong nư c ớ  Cử ộ
m t Ban Trung ương lâm thời
Các văn kiện quan trọng do lãnh t
ụ Nguyễn Ái Quốc soạn th o ả :
 CHÁNH CƯƠNG VẮN TẮT  SÁCH LƯỢC VẮN TẮT
 CHƯƠNG TRÌNH TÓM TẮT  ĐIỀU LỆ VẮN Ắ T T
Mục đích: Đảng tổ chức ra để lãnh đạo quần chúng lao khổ làm giai cấp tranh đấu để tiêu tr ừ tư bản đ ế qu c
ố chủ nghĩa, làm cho thực hi n ệ xã h i ộ c n ộ g sản.
Điều kiện vào Đảng: là những người “tin theo ch
ủ nghĩa cộng sản, chương trình đảng và Quốc ế t C n
ộ g sản, hăng hái tranh đấu và dám hy sinh phục tùng mệnh lệnh Đ n ả g và đóng kinh phí, chịu phấn đ u ấ trong m t ộ bộ phận đảng”.
Các đại biểu về nước ph i
ả tổ chức một Trung ương lâm thời để lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Hệ th n
ố g tổ chức Đảng từ chi bộ, huyên b , ộ th ịb
ộ (khu bộ) , tỉnh bộ, thành bộ (đ c ặ biệt bộ) và Trung ương.
Xây dựng các tổ chức công h i ộ , nông hội, c u ứ tế, t
ổ chức phản đế và xuất bản m t ộ t p ạ chí lý luận và ba t ờ báo tuyên truy n ề của Đảng.
24-2-1930, việc thống nhất hoàn thành. Hội ngh ịthành lập Đảng Cộng ả s n V ệ i t Nam có
giá tr ịnhư một Đại ộ h i Đảng.
2.3 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢN G
Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam. DUC LINH HONG 5
Mục tiêu chiến lược: “chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Đã làm rõ nội dung của cách m n ạ g thuộc địa nằm trong ph m
ạ trù của cách mạng vô sản. Nhiệm vụ ch ủ y u ế :
 “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “Làm cho nước Nam
được hoàn toàn độc lập”.
 Chống đế quốc và chống phong ki n ế l à nhiệm vụ cơ b n
ả để giành độc lập cho dân t c ộ và ruộng đ t
ấ cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho dân
tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.  Về phương di n ệ xã hội:
Dân chúng được tự do tổ chức Nam n ữ bình quyền,v.v… Phổ thông giáo d c ụ theo công nông hoá
 Về phương diện kinh tế: Thủ tiêu h t ế các th ứ qu c ố trái Thâu h t ế s n ả nghi p ệ lớn của tư bản đ
ế quốc chủ nghĩa Pháp đ ể giao cho Chính ph
ủ công nông binh quản lý Thâu h t ế ruộng đ t
ấ của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo
Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo
Mở mang công nghiệp và nông nghi p ệ
Thi hành luật ngày làm tám giờ… Lực lượng cách mạng:
 Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản, trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo.  Đoàn ế k t ấ t t ả c các giai ấ c p, các lực lư n ợ g t ế
i n bộ, yêu nước để tập trung chống đế q ố u c và tay sai.  Đây là cơ s
ở của tư tưởng chiến lược đại đoàn k t ế toàn dân tộc, xây ự d ng k ố h i đại đoàn kết. Phương pháp tiến hành:
 Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng , trong ấ b t ứ c hoàn ả c nh
nào cũng không được thoả hiệp. Có sách lược đấu tranh cách mạng thích hợp. Tinh thần đoàn t kế quốc t : ế  Cách m n ạ g Vi t
ệ Nam liên lạc mật thiết và là m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ cách m n ạ g vô s n ả thế giới.  Ngay từ khi thành l p ậ , Đảng ộ C ng ả s n Việt Nam đã n
êu cao chủ nghĩa quốc ế t và mang b n ả chất qu c ố t ế của giai c p ấ công nhân. Vai trò lãnh đạo ủ c a Đ n ả g:
 “Đảng là đội tiên phong của vô ả
s n giai cấp phải thu phục cho được đại bộ
phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”. DUC LINH HONG 6
 “Đảng là đội tiên phong của đạo quân vô ả s n ồ g m m t ộ s ố l n ớ của giai c p ấ công
nhân và làm cho họ có đủ năng lực lãnh đ o ạ quần chúng”.
Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
 Phản ánh các luận điểm cơ bản c a ủ cách m n ạ g Vi t ệ Nam
 Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ b n ả và ch ủ y u ế của dân t c ộ Vi t ệ Nam
 Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã ộ
h i đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Từ đó, các văn kiện đã:
 Xác định đường lối ch ế
i n lược và sách lược của cách ạ m ng V ệ i t Nam
 Xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ c ách m n
ạ g và lực lượng của cách
mạng để thực hiện đư n ờ g l i
ố chiến lược và sách lược đã đề ra. 3.
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ Ủ C A ĐẢNG CỘNG Ả S N ĐÔNG DƯƠNG, THÁNG 10-1930 Từ ngày 14 -31/10/1930, H i ộ ngh ịlần th
ứ nhất tại Hương Cảng, đổi tên Đ n ả g Cộng s n ả
Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. 3.1 N I Ộ DUNG CHÍNH: Mâu thu n ẫ giai c p
ấ ngày càng diễn ra gay gắt
ở Việt Nam, Lào và Cao Miên là “một bên thì th
ợ thuyền, dân cày và các phần t ử lao kh ; ổ một bên thì đ a ị ch ,
ủ phong kiến, tư bản và đế q ố
u c chủ nghĩa”. Mâu thuẫn cơ bản và ch ủ yếu xã h i ộ Việt Nam đ u ầ thế k ỷ XX là mâu thuẫn gi a ữ giai c p ấ nông dân v i
ớ giai cấp địa chủ phong kiến.
Phương hướng chiến lược:
 Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đ u ầ là m t
ộ cuộc “cách mạng tư s n ả dân quyền”, c “ ó tính ch t
ấ thổ địa và phản đế”.
 Sau đó sẽ tiếp tục “phát tri n ể , b ỏ qua th i
ờ kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã ộ h i chủ ng hĩa”. Nhiệm vụ cốt yếu:
 Tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối
tiền tiền tư bản và đ ể thực hành th ổ đ a
ị cách mạng cho triệt để”
 “đánh đổ đế quốc chủ n
ghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.  Hai nhi m
ệ vụ chiến lược đó có quan h
ệ khăng khít với nhau. Luận cương nh n ấ
mạnh: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư s n ả dân qu ề y n”, là cơ sở để
Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày. Động ự l c cách mạng:  Giai cấp vô sản v
à nông dân là hai động lực chính của cách ạ m ng tư sản dân quyền.  Vô sản là n độ g lực chính v à mạnh. DUC LINH HONG 7 Lãnh đạo cách mạng:  Điều kiện ố c t ế y u cho sự t ắ h ng lợi là c n ầ ph i ả có một Đ n ả g C n ộ g s n ả có một
đường chánh trị đúng có kỷ luật tập trung, m t ậ thi t ế liên l c ạ v i ớ qu n ầ chúng, và từng trải tranh đ u ấ mà trưởng thành”. Phương pháp các m h ạng:
 Chuẩn bị cho quần chúng v
ề con đường “võ trang bạo động”. Võ trang bạo động để giành chính qu ề y n. Cách mạng Đông Dương:  Là m t ộ bộ ph n ậ c a ủ cách m n ạ g vô s n ả thế giới  Giai c p
ấ vô sản Đông Dương phải đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới,
trước hết là giai cấp vô ả
s n Pháp, và phải mật thiết liên hệ với phong trào cách
mạng ở các nước thuộc địa v à nửa thuộc đ a ị .
3.2 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
 Xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lư c ợ cách mạng.  Thống nhất v i
ớ nội dung của Chính cương, sách lược vắn tắt của Hội ngh ịthành lập Đảng tháng 2-1930. 3.3 HẠN CHẾ:
 Không nêu rõ mâu thuẫn ch ủ y u
ế của xã hội Việt Nam thuộc địa.  Không nh n ấ m n ạ h nhi m ệ v ụ gi i ả phóng dân t c ộ , mà n n ặ g v ề đ u ấ tranh giai c p ấ và cách mạng ru n ộ g đất .
 Không đề ra được một chiến lược liên minh dân t c
ộ và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh c ố h ng đế q ố u c xâm lược và tay sai.
3.4 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ:
 Nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách m n ạ g thuộc đ a ị và ch u ị ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh.
 Nhấn mạnh một chiều đ u
ấ tranh giai cấp đang tồn tại trong Quốc tế Cộng s n ả và một s ố Đảng C n ộ g s n ả trong thời gian đó.
 Những hạn chế trong việc gi i ả quy t
ế mối quan hệ giữa vấn đ ề giai cấp và vấn đ ề dân tộc, gi a
ữ hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất, cũng như trong việc tập h p ợ lực lư n ợ g cách m n ạ g còn tiếp t c
ụ kéo dài trong nhiều năm sau. DUC LINH HONG 8 4. PHONG TRÀO GI I Ả PHÓNG DÂN T C Ộ 1939-1945 4.1 B I Ố C N Ả H L C Ị H SỬ VÀ CH
Ủ TRƯƠNG CHIẾN LƯỢC MỚI CỦA ĐẢN G Bối cảnh lịch sử:
 Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Mặt trận Nhân dân Pháp tan vỡ.
 Ngày 28-9-1939, Toàn quyền Đông Dươn
g ra Nghị định cấm tuyên truy n ề cộng sản.
 Tháng 6-1940, Đức tiến công Pháp và Liên Xô.
 Ở Đông Dương, thực dân Pháp thi hành chính sách th i
ờ chiến, phát xít hóa bộ máy th n
ố g trị, thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng; th c ự hi n ệ chính sách “kinh tế chỉ huy”.
 Tháng 9-1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, th c ự dân Pháp đầu hàng v à câu k t ế v i ớ Nhật để th n
ố g tr ịvà bóc lột nhân dân Đông Dương, làm cho nhân
dân Đông Dương phải chịu cảnh “một ổ c hai tròng”.
 Tháng 12-1941, chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Quân phi t ệ Nhật chiếm
thuộc địa của Mỹ và Anh3
 Đảng chuyển trọng tâm công tác về nông thôn, đồng thời vẫn chú trọng các đô thị.
 Ngày 29-9-1939, Trung ương Đ n ả g gửi toàn Đảng m t
ộ thông báo quan trọng ch ỉ
rõ: “Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng”.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đ n ả g (11-1939):
 Bước đường sinh tồn. . là con đư n ờ g đ
ánh đổ đế quốc Pháp.  Lấy quyền l i
ợ dân tộc làm tối cao.
 “cách mạng ruộng đất” thay bằng các khẩu hiệu chống địa tô cao, chống cho vay lãi n n ặ g, tịch thu ruộng đ t ấ của đ ế quốc và đ a ị chủ phản bội quy n ề lợi dân tộc chia cho dân cày.  Thành l p ậ M t ặ tr n ậ dân t c ộ thống nhất phản đ
ế Đông Dương nhằm đánh đổ đ ế
quốc Pháp và tay sai, giành lại đ c
ộ lập hoàn toàn cho các dân tộc Đông Dương.
 Đã đáp ứng yêu đúng cẩu khách quan của lịch sử, đưa nhân dân bước vào thời kỳ trực ti p ế vận đ n
ộ g giải phóng dân tộc . Hội ngh ịcán b ộ Trung ương h p
ọ tháng 11-1940 lập lại Ban Chấp hành Trung ương:  Cách m n ạ g phản đ ế và cách m n ạ g thổ địa phải đ n ồ g th i
ờ tiến, không thể cái làm trước, cái làm sau.  Tình th ế hi n ệ tại không thay đ i ổ gì tính chất cơ b n ả c a
ủ cuộc cách mạng tư s n ả dân quy n ề Đông Dương.
 Trung ương Đảng vẫn còn trăn trở, chưa thật dứt khoát với chủ t rương đặt nhiệm vụ giải phóng dân t c
ộ lên hàng đầu được đ
ề ra tại Hội ngh ịtháng 11-1939. DUC LINH HONG 9
Tháng 5-1941, Hội ngh ịl n ầ th ứ tám:  Cuộc cách mạng trư c
ớ mắt của Việt Nam l à một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, l p ậ Mặt tr n ậ Việt Minh, kh u ẩ hi u ệ chính là: Đoàn k t
ế toàn dân, chống Nhật,
chống Pháp, tranh lại độc l p ậ .  Hoãn cách m n ạ g ruộng đ t ấ Nội dung quan trọng:
 Thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đ ế quốc phát xít Pháp-Nhật.
 Thứ hai, Chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc. Kh u ẩ hi u ệ : t c ị h thu ruộng đất ủ
c a đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia l i ạ ruộng đất công cho công b n ằ g, giảm tô, gi m ả tức.
 Thứ ba, giải quyết vấn đ ề dân ộ
t c trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi
hành chính sách “dân tộc tự quyết”. “ ổ t chức thành liên bang c n ộ g hòa dân chủ
hay đứng riêng thành lập một quốc gia tùy ý”. Th
ành lập ở mỗi nước Đông
Dương một mặt trận riêng, th c
ự hiện đoàn kết từng dân tộc, đồng t ờ h i đoàn kết ba dân t c ộ chống k ẻ thù chung.  Thứ tư, tập h p ợ r n ộ g rãi m i ọ lực lư n ợ g dân t c ộ . Các t ổ ch c ứ qu n ầ chúng trong mặt tr n
ậ Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.
 Thứ năm, thành lập nư c ớ Vi t ệ Nam dân ch ủ cộng hòa theo tinh th n ầ tân dân chủ,
một hình thức nhà nước “của chung ả c toàn t ể h dân ộ t c”, thành l p ậ chính phủ dân ch ủ c n ộ g hòa.  Thứ sáu, chuẩn b
ị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm. Hội ngh ịcòn xác đ n ị h những đi u
ề kiện chủ quan, khách quan và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa.
4.2 PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP-NHẬT, ĐẨY MẠNH CHUẨN BỊ LỰC LƯ N Ợ G
CHO CUỘC KHỞI NGHĨA VŨ TRANG:
Ngày 27-9-1940, khi quân Pháp b ịNhật tiến đánh ph i ả rút ch y
ạ , nhân dân Bắc Sơn dưới
nổi dậy khởi nghĩa, chiếm đồn Mỏ Nhài, làm chủ châu lỵ Bắc Sơn. Đội du kích Bắc Sơn được
thành lập. Khởi nghĩa Bắc Sơn là bước phát triển ủa c đấu tra h n vũ trang vì mục tiêu giành độc lập.
Ở Nam Kỳ, phong trào cách ạ
m ng của quần chúng lan ộ
r ng ở nhiều nơi. Theo ch ủ
trương của Xứ ủy Nam Kỳ, m t ộ k ế ho c
ạ h khởi nghĩa vũ trang đư c ợ g p ấ rút chu n ẩ b .ị
Tháng 11-1940, Hội ngh ịcán bộ Trung ương quyết đ n ị h duy trì và củng c ố lực lượng vũ trang
ở Bắc Sơn và đình chỉ chủ trương phát đ n
ộ g khởi nghĩa ở Nam Kỳ, chưa đư c ợ tri n ể khai
thì cuộc khởi nghĩa đã n
ổ ra đêm ngày 23-11-1940. Quân khởi nghĩa đánh chi m ế nhiều đ n ồ
bốt và tiến công nhiều quận lỵ. Cu c
ộ khởi nghĩa bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt .
Ngày 13-1-1941, một cuộc binh b ế i n nổ ra ở đ
ồn Chợ do Đội Cung chỉ huy, nhưng cũng
bị thực dân Pháp dập tắt nhanh chóng. Các cu c
ộ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam K
ỳ và binh biến Đô Lương là “những ti n ế g súng báo hi u ệ cho cu c
ộ khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở
một nước Đông Dương”. DUC LINH HONG 10
Tháng 8-1942, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là H
ồ Chí Minh trên đường đi công tác ở Trung
Quốc cũng bị quân Trung Hoa dân quốc bắt giữ hơn một năm. Ngày 25-10-1941, Vi t ệ Minh ra đời.
Đảng tích cực chăm lo xây dựng đ n
ả g và củng cố tổ chức, m
ở nhiều lớp huấn luyện
ngắn ngày, đào tạo cán bộ về chính trị, quân sự, binh vận. Tháng 2-1943, Ban Thư n ờ g v ụ Trung ương Đảng đ ề ra những bi n ệ pháp cụ th ể nhằm phát tri n ể phong trào qu n
ầ chúng rộng rãi và đ u ề kh p
ắ nhằm chuẩn b ịđiều kiện cho cuộc khởi
nghĩa trong tương lai có thể nổ ra ở những trung tâm đầu não của quân thù.
Năm 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa Việt Nam:
 Xác định văn hóa cũng là một trận địa cách mạng  Xây d n
ự g một nền văn hóa m i ớ theo ba nguyên tắc: d ân t c ộ , khoa học và đại chúng.
Cuối năm 1944, Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam ra đời. Đ n
ả g vận động và giúp đ ỡ một
số sinh viên, trí thức yêu nước thành l p ậ Đảng Dân c ủ h Việt Nam (6-1944). Việt Minh:
 Là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Vi t ệ Nam
 Là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực
lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong tổng k ở
h i nghĩa giành chính quyền sau này.
Đội du kích Bắc Sơn phát triển thành Cứu q ố
u c quân. Cuối năm 1941, Nguy n ễ Ái Quốc thành l p ậ một đội vũ trang ở Cao Bằng.
Tháng 12- 1941, Trung ương ra thông cáo Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của Đ n
ả g, tiến lên phát động k ở
h i nghĩa giành chính quyền khi có t ờ h i cơ.
Ở Bắc Sơn-Võ Nhai, Cứu qu c
ố quân tiến hành tuyên truyền vũ trang, gây cơ sở chính trị, m
ở rộng khu căn cứ ra nhi u ề nơi. Tháng 10-1944, H
ồ Chí Minh gửi thư cho đ n
ồ g bào toàn quốc, thông báo ch ủ trương
của Đảng về việc triệu tập Đ i ạ hội đ i ạ biểu qu c ố dân.
Cuối năm 1944, Hồ Chí Minh quyết định đình chỉ phát động chiến tranh du kích trên quy mô r n
ộ g lớn, ra Ch ỉthị thành lập Đội Việt Nam tuyên truy n ề giải phóng quân. B n ả Ch ỉ
thị này có giá tr ịnhư một cương lĩnh quân sự tóm tắt của Đảng. Ngày 22-12-1944, Đội Vi t ệ Nam tuyên truy n ề gi i
ả phóng quân do Võ Nguyên Giáp t ổ chức ra đời ở Cao B n ằ g.
Ngày 24-12-1944, Đoàn của Tổng bộ Việt Minh do Hoàng Qu c ố Việt dẫn đ u ầ sang Trung Quốc liên l c ạ với các nước Đ n ồ g Minh để phối h p ợ chống Nhật.
Tháng 2-1945, lãnh tụ Hồ Chí Minh sang Trung Quốc tranh thủ giúp đ ỡ của Đồng minh chống phát xít Nhật. DUC LINH HONG 11 4.3 CAO TRÀO KHÁNG NH T Ậ CỨU NƯỚC:
Ngày 9-3-1945, Nhật nổ súng đảo chính lật đ ổ Pháp. Pháp đ u ầ hàng. Chính phủ Bảo
Đại-Trần Trọng Kim đư c ợ Nhật dựng ra đ ể phục ụ
v cho nền thống tr ịcủa chủ nghĩa phát xít. Ngày 12-3-1945, Ban thư n ờ g v ụ Trung ương Đ n
ả g xác định kẻ thù cụ thể, trước m t ắ và
duy nhất của nhân dân Đông Dương sau cuộc đảo chính là phát xít Nhật .
Bản chỉ th ịngày 12-3-1945 là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đ n ả g và Vi t ệ Minh trong cao trào chống Nh t ậ cứu nư c
ớ và có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng
khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945. Dưới sự lãnh đạo ủ
c a Đảng và Việt Minh, từ giữa tháng 3- 1945 tr ở đi, c ao trào kháng Nh t ậ cứu nư c ớ di n ễ ra sôi n i ổ , mạnh mẽ. Chiến tranh du kích cục b
ộ và khởi nghĩa từng phần nổ ra ở vùng thượng du và trung du
Bắc kỳ. Việt Nam tuyên truy n
ề giải phóng quân và Cứu quốc quân phối h p ợ v i ớ lực lượng
chính trị giải phóng hàng lo t ạ xã, châu, huy n
ệ . Khởi nghĩa Ba Tơ (Qu n ả g Ngãi) th n ắ g lợi, đội
du kích Ba Tơ được thành lập và xây dựng căn cứ Ba Tơ. Ngày 16-4-1945, Tổng b ộ Vi t
ệ Minh ra chỉ th ịvề vi c ệ t
ổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam. Ngày 15-5-1945, Ban Thư n ờ g v ụ Trung ương Đ n ả g tri u
ệ tập Hội ngh ịquân sự cách
mạng Bắc thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân, phát tr ể i n ự l c
lượng bán vũ trang và xây d n ự g b y
ả chiến khu trong cả nước . Ngày 4-6-1945, khu gi i
ả phóng chính thức đư c
ợ thành lập. Ủy ban lâm thời khu giải
phóng được thành lập và thi hành các chính sách của Việt Minh. Khu giải phóng Việt Bắc trở
thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nư c ớ .
Trong các đô thị, Việt Minh đẩy mạnh h ạ
o t động vũ trang tuyên truyền, diệt ác trừ gian,
tạo điều kiện phát triển các tổ chức cứu quốc trong các t n ầ g l p
ớ nhân dân thành thị và xây dựng lực lượng t ự v ệ cứu quốc. Ở các tỉnh Bắc B ộ và Bắc Trung Bộ, kh u ẩ hiệu p “ há kho thóc, gi i ả quyết nạn đói”. Bộ máy chính quyền Nh t ậ nhiều nơi tê li t
ệ . Không khí sửa soạn khởi nghĩa s c ụ sôi trong cả nước. Thực c ấ h t ủ
c a cao trào kháng Nhật cứu nước là m t ộ cu c ộ khởi nghĩa t n ừ g ph n ầ và chiến tranh du kích c c ụ b , ộ giành chính quy n ề ở những nơi có đi u ề kiện, sẵn sàng, ch ủ đ n ộ g, ti n ế lên ch p ớ thời cơ t n ổ g khởi nghĩa. 4.4 T N
Ổ G KHỞI NGHĨA GIÀNH CHÍNH QUYỀN: Theo quyết đ n ị h của H i ộ ngh ịPosdam( -
7 1945), quân đội Trung Hoa dân qu c ố vào Bắc Việt Nam từ vĩ tuy n ế 16 trở ra và quân đ i ộ ủ c a Liên hiệp Anh ừ t vĩ tuy n
ế 16 trở vào để giải giáp quân đội Nhật.
Mỹ ngày càng nghiêng về phía Pháp, ủng h ộ Pháp tr
ở lại xâm lược Đông Dương.
Thời cơ giành chính quyền chỉ t n ồ t i
ạ trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng
Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương, vào kho n ả g n a ử cu i ố tháng Tám năm 1945. DUC LINH HONG 12