Đề cương ôn tập Triết học Chương 1,2,3 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên

Đề cương ôn tập Triết học Chương 1,2,3 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 78 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|41967345
CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 1. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hê-ghen và phép biện chứng của Phơ-bách
b. Thế giới quan duy vật của Phơ-bách và phép biện chứng của -ghen
c. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hê-ghen và Phơ-bách
d. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 2. Triết học do C.Mác Ph.Ăngghen thực hiện bước ngoặt cách mạng
trong sự phát triển của triết học. Biểu hiện đại nhất của bước ngoặt cách mạng
đó là:
a. Việc thay đổi căn bản tính chất của triết học, thay đổi căn bản đối tượng của nó
vàmối quan hệ của nó đối với các khoa học khác.
b. Việc gắn bó chặt chẽ giữa triết học với phong trào cách mạng của giai cấp vô sản
và của quần chúng lao động.
c. Việc sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử làm thay đổi hẳn quan niệm của con
người về xã hội.
d. Việc phát hiện ra lý luận hình thái kinh tế - xã hội
Câu 3: Bộ phận lý luận quan trọng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
a. Triết học Mác- Lênin
b. Chủ nghĩa xã hội khoa học
c. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
d. Học thuyết đấu tranh giai cấp
Câu 4: Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập năm nào?
a. 1917
b. 1918
c. 1919
d. 1920
Câu 5: Chủ nghĩa Mác Lênin là:
a. Lý thuyết về xã hội của C.Mác và Ph.Ăngghen
b. Hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát
triển của V.I.Lênin
c. Hệ thống chủ thuyết chính trị của C.Mác và V.I.Lênin
d. Học thuyết bàn về kinh tế tư bản chủ nghĩa
Câu 6: Tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác là:
a. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
lOMoARcPSD|41967345
b. Phong trào khai sáng Pháp, Cơ học cổ điển I.Niu tơn; lý luận về chủ nghĩa vô
chính phủ của Pru-đông
c. Thuyết tương đối (Anhxtanh); Phân tâm học (S.Phơ rớt); Logic học của Hêghen
d. Thuyết tiến hóa (Đác uyn); Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
(R.Maye); Học thuyết tế bào (Slayden và Savanno)
Câu 7: Tiền đề khoa học cho sự ra đời chủ nghĩa Mác:
a. Lý thuyết điện từ của M.Pha ra day; Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa
học của Men – đê – ep; Di truyền học hiện đại của Menden
b. Cơ học cổ điển của Niu tơn; Thuyết tương đối của Anhxtanh; Học thuyết về tinh
vân vũ trụ của I.Kanto
c. Hình học phi Ơ clit; mô hình nguyên tử của Tôm – xơn; thuyết tương đối của
Anhxtanh.
d. Thuyết tiến hóa của S.Đác – uyn; Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
(R.Maye); Học thuyết tế bào (Slayden và Savanno)
Câu 8: V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác
phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
b. Thế nào là người bạn dân
c. Chủ nghĩa duy vật chiến đấu
d. Nhà nước và cách mạng
Câu 9: Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa
Mác Lênin trong lịch sử?
a. Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917
b. Công xã Pari
c. Cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam
d. Chiến tranh thế giới lần thứ II.
Câu 10: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm
rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu
triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?
a. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa
b. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
c. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn
đềlà cải tạo thế giới
d. Bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội.
Câu 11: Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
lOMoARcPSD|41967345
XX?
a. Toàn cầu hóa
b. CNTB chuyển từ giai đoạn cạnh tranh tự do sang giai đoạn CNĐQ và thường
xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
c. CNTB tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia thị trường thế
giớid. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 12: Vấn đề cơ bản của triết học bao gốm những mặt nào?
a. Bản thể luận và nhân sinh quan
b. Nhận thức luận và nhân sinh quan c .Bản thể luận và
nhận thức luận d. Nhận thức luận và thực tiễn
Câu 13: Dựa trên cơ sở nào để phân chia triết học thành duy vật, duy tâm?
a. Phương pháp nhìn nhận thế giới quan
b. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học
c. Quan điểm giai cấp
d. Dựa vào nội dung học thuyết triết học cụ th
Câu 14: Chủ nghĩa duy vật có các hình thức cơ bản nào?
a. Duy vật chất phác, duy vật biện chứng
b. Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng, duy vật chất phác
c. Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng
d. Duy vật cổ đại, duy vật hiện đại
Câu 15: Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức nào?
a. Duy tâm chủ quan, duy tâm khách quan
b. Duy tâm tuyệt đối, duy tâm tương đối
c. Duy tâm cổ đại, suy tâm hiện đại
d. Duy tâm cảm tính, duy tâm lý tính
Câu 16: Bản chất của chủ nghĩa duy vật là gì?
a. Coi các yếu tố tinh thần đóng vai trò tuyệt đối
b. Phủ nhận vai trò của ý thức
c. Coi vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Chỉ tin vào vai trò tuyệt đối của vật chất
Câu 17: Triết học khả tri luận là gì?
a. Trường phái phủ nhận khả năng nhận thức của con người
b. Trường phái triết học duy vật
c. Trường phái triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con người
d. Trường phái triết học duy tâm
lOMoARcPSD|41967345
Câu 18: Triết học nhị nguyên luận là gì?
a. Trường phái triết học coi cả vật chất lẫn tinh thần đều là bản nguyên
b. Là trường phái triết học duy tâm
c. Là trường phái triết học duy vật
d. Là trường phái triết học hiện đại
Câu 19: Ai sáng tạo ra định nghĩa vật chất của Triết học Mác-Lênin?
a. C.Mác
b. Ph.Ăngghen
c. V.I. Lênin
d. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 20: Vấn đề cơ bản của triết học là: a.
Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
b. Vật chất và ý thức.
c. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau
d. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
Câu 21: Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
b. Con ngời có khả năng nhận thức thế giới hay không?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Vật chất có trước, ý thức có sau
Câu 22: Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
b. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Ý thức có trước, vật chất có sau
Câu 23: Cơ sở để phân định các trường phái triết học:
a. Diễn tả thế giới quan bằng lý luận
b. Cách giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học.
c. Cách giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học.
d. Tính chất nhận thức của con người
Câu 24: Học thuyết triết học thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người:
a. Khả tri luận
b. Bất khả tri luận
c. Thuyết không thể biết
d. Cả a và b đều đúng
lOMoARcPSD|41967345
Câu 25: Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.
a. Khả tri luận
b. Bất khả tri luận
c. Thuyết nhị nguyên
d. Cả b và c đều đúng
Câu 26: Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đền cơ bản của triết học?
a. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
b. Con người không có khả năng nhận thức được thế giới
c. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
d. Hoài nghi về khả năng nhận thức của con người
Câu 27: Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống
triết lý nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa xét lại triết học
c. Chủ nghĩa hoài nghi
d. Chủ nghĩa tương đối
Câu 28: Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác”
của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy lý trí
c. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: “Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn
ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn
thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên”. Đây là quan niệm
của khuynh hướng triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật duy lý
b. Chủ nghĩa duy tâm duy cảm
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 30: Theo quan điểm của triết học Mác Lênin thì nhận thức khoa học là loại
nhận thức được tạo ra như thế nào?
a. Được hình thành từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ của đối tượng
nghiên cứu.
lOMoARcPSD|41967345
b. Được hình thành một cách thứ tự và hệ thống từ sự phản ánh đặc điểm của đối
tượng nghiên cứu.
c. Được hình thành một cách trực giác và liên tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất,
những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
d. Được hình thành một cách tự phát và gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất,
những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
Câu 31: Khái niệm nào dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự
nhiên, xã hội và tư duy?
a. Biện chứng
b. Mối liên hệ
c. Vận động
d. Duy vật
Câu 32: Phép biện chứng là:
a. Học thuyết nghiên cứu, khái thế giới nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
b. Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các
nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương
pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
c. Học thuyết nghiên cức, khái quát sự tồn tại của thế giới thành hệ thống các
nguyênlý, quy luật khoa học.
d. Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng trong phạm vi cuộc sống chính trị xã
hội thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm nhận thức và hoạt động
thực tiễn.
Câu 33: Phép biện chứng xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong
trạng thái nào?
a. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhâu. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát
triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân theo những quy luật tất yếu
khách quan.
b. Tồn tại cô lập, tĩnh tại, không vận động và phát triển hoặc nếu có vận động thì chỉ
là sự dịch chuyển vị trí trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên
ngoài.
c. Kết quả sự sáng tạo của một thế lực siêu tự nhiên thần bí. Do đó, sự tồn tại và
biếnđổi của chúng là do tác động của những nguyên nhân thần bí trên
lOMoARcPSD|41967345
d. Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật nào, và con
người không thể nào biết được mọi sự tồn tại và phát triển của chúng.
*Câu 34: Hình thức nào dưới đây được xem là đỉnh cao của phép biện chứng?
a. Phép biện chứng thời cổ đại
b. Thuật ngụy biện trong thời kỳ trung cổ
c. Phép biện chứng duy vật Mác –nin
d. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
Câu 35: Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn nào của lịch sử văn minh
nhân loại?
a. Thời nguyên thủy
b. Thời cổ đại
c. Thời cận đại
d. Thời hiện đại
Câu 36: Người sáng lập tư tưởng biện chứng trong triết học Hy Lạp thời cổ đại là
ai?
a. Platon
b. Arixtôt
c. Hêraclit
d. Êpiquya
Câu 37: Đặc điểm của phép biện chứng thời cổ đại?
a. Không giải thích được nguyên nhân của sự vận động và phát triển của thế giới vật
chất.
b. Mô tả sự vận động 1 cách máy móc
c. Xem sự vận động là một quá trình ngẫu nhiên.
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 38: Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức?
a. Xem sự vận động của thế giới là kết quả của sự vận động của tinh thần.
b. Thượng đế là người điều khiển mọi quá trình vận động và phát triển
c. Phép biện chứng là nghệ thuật tranh luận, biện luận và chứng minh
d. Là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của thế giới khách quan
Câu 39: Học thuyết tế bào đem lại quan niệm triết học duy vật nào?
a. Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới
b. Quan niệm về nguồn gốc của thế giới
c. Quan niệm về sự phát triển của thế giới
d. Quam niệm về tính quy luật của thế giới
lOMoARcPSD|41967345
Câu 40: Học thuyết tiến hóa đem lại quan niệm nào cho CNDVBC
a. Quan niệm về sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
b. Quan niệm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
c. Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới
d. Quan niệm về nguồn gốc của thế giới
*Câu 41: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đem lại quan niệm nào cho
phép biện chứng duy vật?
a . Quan niệm về sự phát triển
b. Quan niệm về mối liên hệ phổ biến
c. Quan niệm về chất, lượng
d. Quan niệm về sự tất nhiên, ngẫu nhiên
Câu 42: Hạn chế lớn nhất trong kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là?
a. Chưa giải thích được hai thuộc tính của hàng hóa
b. Chưa biết đến các chức năng cơ bản của tiền t
c. Chưa phát hiện ra giá trị thặng dư
d. Chưa giải thích được nguồn gốc giàu có và mâu thuẫn trong chế độ TBCN
Câu 43: Hãy sắp xếp theo trình tự từ sớm đến muộn nhất các hình thức thế giới
quan sau:
a. Tôn giáo huyền thoại – triết học
b. Huyền thoại – triết học tôn giáo
c. Huyền thoại – tôn giáo triết học
d. Triết học tôn giáo huyền thoại
Câu 44: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại
b. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại
c. Khôi phục nên văn hóa cổ đại
d. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
Câu 45: Triết học ra đời từ đâu?
a. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
b. Từ sự chỉ dẫn của một lực lượng siêu nhiên
c. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng
d. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người
Câu 46: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn
gốc tự nhiên của con người, chống lại quan điểm tôn giáo? a. Học thuyết tế bào
b. Học thuyết tiến hóa
c. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
d. Thuyết nguyên tử
lOMoARcPSD|41967345
Câu 47: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Triết học Mác ra đời vào giữa thế k XIX là một tất yếu lịch sử
b. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen
c. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên
d. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã định trước
Câu 48: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện nội dung nào sau đây?
a. Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên
b. Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội
c. Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên
d. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen
Câu 49: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm
rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu
triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?
a. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa b. Tôn giáo là thuốc
phiện của nhân dân
c. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là
cải tạo thế giới
d. Bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội.
Câu 50: Nicolai Copecnich đã đưa ra học thuyết nào?
a. Thuyết địa tâm
b. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất
c. Thuyết nhật tâm
d. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới
Câu 51: Trường phái triết học nào xem thường lý luận?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa kinh viện
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa kinh nghiệm
Câu 52: Trường phái triết học nào xem thường kinh nghiệm?
a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa kinh viện
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
lOMoARcPSD|41967345
Câu 52: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?
a. Nguyên tử
b. Không khí
c. Ý niệm tuyệt đối
d. Vật chất không xác định
Câu 53: Trong triết học Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên mối quan hệ với nhau
như thế nào?
a. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên
b. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên
c. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần
d. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần
Câu 54: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 55: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Cái gì cảm giác được
là vật chất”?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 56: Nhà triết học nào coi “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập
trường triết học nào?
a. Đêmôcrit – chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Hêraclit chủ nghĩa duy vật chất phác
c. Hêraclit chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Anaximen chủ nghĩa duy vật chất phác
Câu 57: Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người
nghĩ về nó như một thế thống nhất? a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 58: Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt
đối là quan điểm của trường phái triết học nào? a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
lOMoARcPSD|41967345
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 59: Nhà triết học nào cho “nước” là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm
đó thuộc trường phái triết học nào?
a. Talet chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Béccơli – chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Didro chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Platon chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 60: 5 yếu tố của triết học Ngũ hành vận hành theo quy luật nào?
a. Sinh - Khắc - Thừa -
b. Tuần hoàn lặp đi lặp lại
c. Lúc tiến lên, lúc thụt lùi
d. Không theo quy luật nào
Câu 61: Ai là người có chủ trương cho rằng triết học không phải chỉ để giải
thích thế giới mà còn có mục đích cải tạo biến đổi nó? a. Các Mác
b. Ph.Ănghen
c. Lênin
d. Hồ Chí Minh
Câu 62: Học thuyết nào được xem là đề cao giáo dục đạo đức cá nhân?
a. Phật giáo
b. Nho giáo
c. Đạo Thiên Chúa
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 63: Học thuyết nào được Hồ Chí Minh nhấn mạnh về phương pháp làm việc
biện chứng? a. Phật giáo
b. Nho giáo
c. Đạo Thiên Chúa
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 64: Lý luận của chủ nghĩa Mác đạt đến mục đích:
a. Phê phán chế độ tư bản chủ nghĩa
b. Giải phóng giai cấp công nhân
c. Xây dựng Xã hội chủ nghĩa
d. Tất cả các đáp án trên
lOMoARcPSD|41967345
Câu 65: Điểm khác biệt lớn nhất của chủ nghĩa Mác với các học thuyết khác là ở
chỗ?
a. Lý luận biện chứng
b. Thiên về đấu tranh cách mạng
c. Luôn vận động, biến đổi
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 66: Tác phẩm nào của Mác đã chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản?
a. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
b. Tư bản
c. Nhà nước và Cách mạng
d. Hệ Tư tưởng Đức
Câu 67: Giai đoạn phát triển của chủ nghĩa Mác Lênin là do:
a. Các Mác thực hiện
b. Ph.Anghen thực hiện
c. V.I.Lênin thực hiện
d. Hồ Chí Minh
Câu 68: Học thuyết tế bào trong sinh học đã được chủ nghĩa Mác kế thừa khi chứng
minh:
a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 69: Thế giới quan được hiểu là:
a. Toàn bộ thế giới tự nhiên
b. Toàn bộ thế giới xã hội
c. Toàn bộ thế giới tự nhiên, xã hội, tư duy
d. Quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí
củacon người trong thế giới đó
Câu 69: Luận điểm “chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là
của ai?
a. Hêraclit
b. C.Mác
c. Hêghen
d. Lênin
Câu 70: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong vật lý đã đưa ra quan
điểm nào sau đây về thế giới khách quan? a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
lOMoARcPSD|41967345
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc là tinh thần
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 71: Học thuyết tiến hóa trong sinh học đã chứng minh quan điểm nào sau đây
của triết học?
a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 72: Thế giới khách quan bao gồm:
a. Tự nhiên
b. Xã hội
c. Tư duy
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 73: Thế giới khách quan có đặc điểm nào sau đây?
a. Do con người tư duy
b. Tồn tại không do ý muốn của con người
c. Luôn được con người khám phá đầy đủ
d. Tất cả đều sai
Câu 74: Theo chủ nghĩa Mác, trong thế giới khách quan tồn tại những loại thế giới
nào?
a. Thế giới vật chất
b. Thế giới tinh thần
c. Thế giới Thần Thánh
d. Thế giới tư duy của các cá nhân
Câu 75: Ai là người hoàn thiện bộ Tư Bản của chủ nghĩa Mác?
a. Các Mác
b. Ph.Anghen
c. Lenin
d. Các đáp án trên đều đúng
Câu 76: Nét khác biệt giữa chủ nghĩa Mác so với các học thuyết trước đây, đó là?
a. Có hệ thống lý luận đa dạng, phong phú
b. Được nhiều người, nhiều nước tham gia
c. Được Hồ Chí Minh học hỏi
d. Là học thuyết không chỉ giải thích thế giới mà còn là hoạt động cải tạo thế giới
lOMoARcPSD|41967345
Câu 77: Một trong những tiền đề lý luận quan trọng để Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời?
a. Hoạt động của Hồ Chí Minh
b. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
c. Phong trào yêu nước
d. Chủ nghĩa Mác lênin
Câu 78: Tư tưởng Hồ Chí Minh có nguồn gốc:
a. Truyền thống văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại
b. Chủ nghĩa Mác Lênin
c. phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 79: Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá vào Việt Nam thông qua tổ
chức nào dưới đây trong giai đoạn 1919-1945? a. Hội Việt Nam cách mạng Thanh
niên
b. An Nam cộng sản Đảng
c. Tân Việt cách mạng Đảng
d. Đông Dương cách mạng Đảng
Câu 80: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 1844: a.
Kế tục triết học Hê-ghen.
b. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.
c. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang ch
nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa. d. Phê phán tôn giáo.
Câu 81: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1844 1848:
a. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo
b. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa
xã hội khoa học
c. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức
d. Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
Câu 82: Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của
chủ nghĩa Mác?
a. Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844.
b. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
c. Hệ tư tưởng Đức.
d. Gia đình thần thánh.
Câu 83: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai
đoạn 1848 1895? a. Chống Duy-rinh
lOMoARcPSD|41967345
b. Biện chứng của tự nhiên
c. Bộ Tư bản
d. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Câu 84: Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen
đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác?
a. Chống Duy-rinh
b. Biện chứng của tư nhiên
c. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
d. Lút-vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
Câu 85: Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen?
a. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế
quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học,
bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều…
b. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
c. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách
mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô
sản, chính sách kinh tế mới…
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 86: Mục đích học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ở nước ta hiện nay:
a. Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những
nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
b. Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản VN.
c. Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên
d. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 87: Những yêu cầu học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ?
a. Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của Chủ
nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại.
b. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác nin cần phải hiểu
đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học
tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
c. Học tập nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác nin trong mối quan
hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận
cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác
Lênin đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến trình phát triển của
lịch sử nhân loại.
d. Bao gồm ba đáp án trên
lOMoARcPSD|41967345
Câu 88: A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ đại?
a. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 90: Tại sao ở Tây Âu thời cận đại, triết học duy vật lại phát triển mạnh mẽ? a.
Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ
b. Do ảnh hưởng của khuynh hướng chống lại chủ nghĩa kinh viện của thần học thiên
chúa giáo
c. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.
d. Cả ba đáp án trên.
Câu 91: Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ
nhất và khoa học nhất?
a. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là kết quả của sự tổng kết hiện thực xã
hội trên cơ sở kế thừa một cách có phê phán di sản tư tưởng của nhân loại, nên nó phản
ánh đúng đắn và đầy đủ nhất các mối quan hệ vật chất của xã hội ở các giai đoạn lịch sử
của xã hội loài người.
b. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là tiếng nói chung của một giai cấp tiến
bộ vàcách mạng nhất trong lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
c. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là khí lý luận sắc bén cho phong trào
đấu tranh của giai cấp vô sản và nhân dân lao động vì mục đích giải phóng sự nô dịch
giai cấp; xóa bỏ tình trang phân chia giai cấp trong xã hội, xóa bỏ sự áp bức bóc lột, sự
bất công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó giải phóng con người. d. Bao gồm cả ba
đáp án trên
Câu 92: Hệ tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp cách mạng của nước ta hiện nay là?
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
d. Con đường cách mạng tư sản
Câu 93: Triết học ra đời:
a. Từ thực tiễn
b.Từ khoa học
c. Từ nhận thức
d. Từ kinh nghiệm
Câu 94: Hệ thống tri thức lý luận chung nhất triết học xuất hiện:
lOMoARcPSD|41967345
a. Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có
những tri thức nhất định về thế giới xung quanh và về bản thân mình
b. Khi con người có một vốn hiểu biết nhất định, đạt đến khả năng rút ra được cái
chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ
c. Khi con người biết nghiên cứu, hệ thống hóa các quan điểm, quan niệm rời rạc
thành học thuyết, thành lý luận d. đáp án b và c đúng
Câu 95: Nguồn gốc của Triết học:
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
b. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
c. Nguồn gốc lao động và ngôn ngữ
d. Nguồn gốc tâm lý và nguồn gốc tự nhiên
Câu 96: Nguồn gốc nhận thức của triết học:
a. Là lúc con người đạt đến trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa để xây
dựng nên các học thuyết, các lý luận
b. Là lúc lao động phát triển đến mức phân chia thành lao động chân tay và lao động trí
óc
c. Là lúc xã hội phát triển đến mức chế độ Công xã nguyên thủy bị thay thế bằng chế độ
Chiếm hữu nô lệ
d. Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có những
tri thức nhất định về thế giới xung quanh và về bản thân mình
*Câu 97: Khi mới ra đời, triết học thời cổ đại được gọi là:
a. Triết học kinh viện
b. Triết học tự nhiên
c. Triết học Kinh thánh
d. Triết học Mác
*Câu 98: Vì sao có quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học”?
a. Vì triết học lúc này bao gồm tri thức về tất cả các lĩnh vực, không có đối tượng riêng
b.Vì triết học lúc này lý giải và chứng minh cho sự đúng đắn của nhng nội dung trong
Kinh thánh
c. Vì có sự ra đời và phát triển của các bộ môn khoa học độc lập chuyên ngành
d. Vì lúc này Triết học Mác ra đời
*Câu 99: Xét theo quá trình phát triển, thế giới quan được chia thành các loại hình
cơ bản nào?
a. Thế giới quan duy tâm và thế giới quan duy vật
b. Thế giới quan triết học và thế giới quan tôn giáo
c. Thế giới quan thần học, thế giới quan huyền thoại, thế giới quan duy vật
lOMoARcPSD|41967345
d. Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là đúng
a. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
b. Tôn giáo là hạt nhân lý luận của thế giới quan
c. Niềm tin là hạt nhân lý luận của thế giới quan
d. Các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật
và cái ảo… của con người hòa quyện vào nhau tạo nên hạt nhân lý luận của thế giới
quan
Câu 101: Khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan triết học
a. Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư
cách là một chỉnh thể
b. Là phương thức cảm nhận thế giới của con người. Các yếu tố tri thức và cảm xúc,
lý trívà tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo… của con người hòa
quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới
c. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, trong đó niềm tin tôn giáo
đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội
cái người…
c. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng với thế giới quan tôn giáo
a. Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư
cách là một chỉnh thể
b. Trong thế giới quan tôn giáo, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người … của con người hòa
quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới
c. Trong thế giới quan tôn giáo, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng
cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người… c. Tất cả các phương
án trên đều đúng
Câu 103: khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan huyền thoại
a. Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư
cách là một chỉnh thể
b. Là phương thức cảm nhận thế giới của người nguyên thủy, các yếu tố tri thức và
cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái
người … của con người hòa quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới
lOMoARcPSD|41967345
c. Trong thế giới quan huyền thoại, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín
ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người… c. Tất cả các
phương án trên đều đúng
Câu 104: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả
năng nhận thức được thế giới
c. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả
năng nhận thức được thế giới
Câu 105: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả
năng nhận thức được thế giới
c. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả
năng nhận thức được thế giới
Câu 106: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhất nguyên:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không
nằm trong quan hệ quyết định nhau d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 107: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhị nguyên
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không
nằm trong quan hệ quyết định nhau d. Đáp án a và b đều đúng
*Câu 108: Nhận định nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm chủ quan:
a. Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, của chủ thể
b. Vật chất và ý thức tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau
c. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Con người không thể đạt đến chân lý khách quan
lOMoARcPSD|41967345
Câu 109: Trong lịch sử, tuy những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng nhưng suy
cho cùng triết học được chia thành các trường phái chính nào? a. Chủ nghĩa nhất
nguyên và chủ nghĩa đa nguyên
b. Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
c. Chủ nghĩa chân chính và chủ nghĩa phi chân chính
d. Chủ nghĩa siêu hình và chủ nghĩa biện chứng
Câu 110: Phương pháp siêu hình là phương pháp:
a. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến
đổi vềmặt lượng, nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng
d. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là
phát triển
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 111: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp biện chứng:
a. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến
đổi vềmặt lượng, nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng c . Nhận thức đối
tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 112: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp siêu hình:
a. thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác và
giữNhận a các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung
làphát triển
c. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau
d. Nguồn gốc của quá trình thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng là sự đấu tranh
củacác mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng
Câu 113: Đỉnh cao của phép biện chứng duy tâm thể hiện trong:
a. Triết học cổ điển Đức
b. Triết học thời cổ đại
c. Triết học Mác
d. Triết học Trung Hoa
Câu 114: Trong các chức năng của triết học, chức năng nào quan trọng nhất?
a. Chức năng nhận thức và chức năng đánh giá
lOMoARcPSD|41967345
b. Chức năng giáo dục và chức năng nhận thức c Chức
năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận d.
Chức năng nhận thức và chức năng giáo dục
*Câu 115: Triết học thực hiện chức năng phương pháp luận nào sau đây?
a. Phương pháp luận ngành
b. Phương pháp luận chung
c. Phương pháp luận chung nhất
d. Phương pháp luận bộ môn
*Câu 116: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận ngành?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung , các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con
người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Đáp án a và b đều đúng
*Câu 117: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con
người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Đáp án a và b đều đúng
*Câu 118: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung nhất?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con
người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Tất cả các đáp án đều đúng
*Câu 119: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về triết học Mác Lênin?
a. Trong triết học Mác Lênin, lý luận và phương pháp thống nhất hữu cơ với nhau
b. Trong triết học Mác Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật biện chứng và
phép biện chứng là phép biện chứng duy vật
c. Trong triết học Mác Lênin, thế giới quan và phương pháp luận thống nhất hữu cơ với
nhau
d. Trong triết học Mác Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật siêu hình và phép
biện chứng là phép biện chứng duy tâm
lOMoARcPSD|41967345
Câu 120: Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, triết học Mác nin có thể thay thế cho
các khoa học khác trong việc nhận thức thế giới
b. Triết học Mác Lênin phủ nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi
khoa học”
c. Triết học Mác Lênin thừa nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi
khoa học”
d. Triết học Mác Lênin là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn cách giải quyết mọi vấn đề
trong cuộc sống
Câu 121: Nhận định nào sau đây là sai?
a. Xem thường triết học sẽ sa vào tình trạng mò mẫm, dễ dàng bằng lòng với những
biện pháp cụ thể nhất thời, dễ mất phương hướng, thiếu chủ động và sáng tạo
b. Tuyệt đối hóa vai trò của triết học sẽ sa vào chủ nghĩa giáo điều, áp dụng máy móc
những nguyên lý, những quy luât chung mà không tính đến tình hình cụ thể trong những
trường hợp riêng, dẫn đến những vấp váp, thất bại
c. Triết học Mác Lênin là “khoa học của mọi khoa học”, là đơn thuốc vạn năng
chứa sẵn cách giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống
d. Triết học Mác trở thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận chung cần
thiết cho sự phát triển của các khoa học
Câu 122:Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức đó là:
a. Tính chất duy tâm
b. Tư tưởng biện chứng
c. Phê phán tư duy siêu hình
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 123: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác:
a. Triết học cổ điển Đức với hai nhà triết học tiêu biểu là Heghen và Phoiơbắc
b. Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII
c. Triêt học Tây Âu thời kỳ phục hưng
d. Triết học Tây Âu cận đại
Câu 124: C.Mác sinh năm nào và mất năm nào? a.
Sinh năm 1870, mất năm 1924
b. Sinh năm 1818, mất năm 1883
c. Sinh năm 1820, mất năm 1895
d. Sinh năm 1890, mất năm 1969
lOMoARcPSD|41967345
Câu 125: Ph.Ăngghen sinh năm nào và mất năm nào?
a. Sinh năm 1870, mất năm 1924
b. Sinh năm 1818, mất năm 1883
c. Sinh năm 1820, mất năm 1895
d. Sinh năm 1890, mất năm 1969
Câu 126: V.I.Lênin sinh năm nào và mất năm nào?
a. Sinh năm 1870, mất năm 1924
b. Sinh năm 1818, mất năm 1883
c. Sinh năm 1820, mất năm 1895
d. Sinh năm 1890, mất năm 1969
Câu 127: Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản” ra đời năm nào?
a. 1844
b. 1945
c. 1883
d.1848
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Câu 1. Sai lầm lớn nhất của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?
a. Giải thích mơ hồ về vật chất
b. Quy vật chất về một dạng cụ thể của vật chất
c. Quan niệm duy tâm về vật chất
d. Quan niệm siêu hình về vật chất
u 2. Yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất của ý thức là:
a. Tri th ứ c
b. Tình cảm
c. Ý chí
d. Niềm tin
Câu 3. Nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những
hoàn cảnh cụ thể ý thức có thể quyết định trở lại vật chất.
c. Vật c h ất có tr ước , ý t h ức c ó sau , vật chất quy ế t đ ị nh ý t h ức , ý
t h ức có thể t ác độ n g trở lại v ậ t c h ất th ô ng qua h o ạt động
của con ng ườ i
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, ý thức quyết định vật chất.
Câu 4: Thời gian có mấy chiều?
lOMoARcPSD|41967345
a. Không có chiều nào
b. Một chiều đi từ thấp lên cao
c. Một chiều đi từ quá khứ đến thực tại và tương lai
d. Hai chiều từ quá khứ đến tương lai và ngược lại
Câu 13: Vật chất là gì?
a. Thế giới thực tại khách quan
b. Các yếu tố mang tính vật chất
c. Phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan
d. Vật thể có kết cấu vật chất
Câu 14: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là gì?
a. Tồn tại khách quan
b. Vận động
c. Phát triển
d. Tính đa dạng
Câu 15: Phương thức tồn tại của vật chất là gì?
a. Thời gian
b. Không gian
c. Vận động
d. Sự thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập
Câu 16: Hình thức tồn tại của vật chất là gì?
a. Vận động
b. Thời gian và không gian
c. Vận động và đứng im
d. Kết cấu vật chất
Câu 17: Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất là gì?
a. Sự thay đổi vị trí trong không gian
b. Sự diễn tiến theo thời gian
c. Sự biến đổi nói chung
d. Sự thay đổi về chất
Câu 18: Đâu là các hình thức vận động cơ bản của vật chất?
a. Vận động sinh học và vận động xã hội
b. Vận động cơ học và vận động xã hội
c. Vận động cơ học, vật lý, hóa học,sinh học và xã hội
d. Vận động thô sơ và bằng phương tiện hiện đại
lOMoARcPSD|41967345
Câu 19: Hình thức vận động bậc cao nhất của vật chất là gì?
a. Vận động sinh học
b. Vận động hóa học
c. Vận động xã hội
d. Vận động cơ học
Câu 20: Đứng im là gì?
a. Một trạng thái biệt lập khỏi vật chất vận động
b. Là một trạng thái đặc biệt của vận động
c. Là tuyệt đối
d. Là trạng thái đối lập tuyệt đối với vận động
Câu 21: Không gian mang tính gì?
a. Vừa chủ quan vừa khách quan
b. Khách quan
c. Chủ quan
d. Hữu hạn
Câu 22: Thế giới thống nhất bởi tính chất gì?
a. Vô hạn
b. Vận động
c. Tính vật chất
d. Tính đa dạng
Câu 23: Tính thống nhất vật chất của thế giới thể hiện như thế nào?
a. Sự thống nhất về nguồn gốc và kết cấu vật chất
b. Sự đa dạng
c. Sự vận động theo quy luật khách quan
d. Sự phát triển
Câu 24: Nguồn gốc của ý thức là gì?
a. Nguồn gốc thực tiễn và khoa học
b. Nguồn gốc tự nhiên và xã hôi
c. Nguồn gốc cá nhân và xã hôi
d. Nguồn gốc huyết thống và xã hội
Câu 124: Phản ánh trong thế giới vô cơ có các hình thức nào?
a. Vật lý, hóa học
b. Kích thích, cảm ứng, tâm lý, ý thức
c. Phản xạ có điều kiện và vô điều kiện
d. Phản ánh sinh học và hóa học
lOMoARcPSD|41967345
Câu 25: Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
a. Mâu thuẫn giai cấp
b.Cuộc sống cộng đồng xã hội
c. Lao động và ngôn ngữ
d. Giáo dục
Câu 26: Bản chất của ý thức thể hiện như thế nào?
a. Tính năng động sáng tạo
b. Là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan
c. Là hiện tượng xã hội mang bản chất xã hội
d. Cả ba phương án trên
Câu 27: Những yếu tố nào cấu thành ý thức?
a. Tri thức, tình cảm, ý chí
b. Khái niệm, phán đoán, suy luận
c. Cảm giác, tri giác, biểu tưởng
d. Khái niệm, tình cảm
Câu 28: Vai trò của vật chất đối với ý thức như thế nào?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Vật chất lệ thuộc vào ý thức
c. Vật chất và ý thức nằm trong thể thống nhất cùng tồn tại
d.Vật chất sinh ra từ ý thức
Câu 29: Vai trò của ý thức đối với vật chất như thế nào?
a. Ý thức có tính độc lập tương đối tác động trở lại vật chất
b. Ý thức phản ánh thụ động, rập khuôn, máy móc về vật chất
c. Ý thức biệt lập khỏi vật chất
d. Ý thức luôn vượt trước vật chất
Câu 30: Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua cái gì?
a. Lao động sản xuất
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động thực nghiệm khoa học
d. Cả ba phương án trên
Câu 37. Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại:
a. Đồng nhất vật chất với không khí
b. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
c. Đồng nhất vật chất với nước d . Đồng nhất vật chất với những dạng tồn
tại cụ thể của nó.
lOMoARcPSD|41967345
Câu 38. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì nguồn gốc tự nhiên
của ý thức là:
a. Bộ óc người
b. Thế giới bên ngoài.
c. Bộ óc ngư ời cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc ng ười .
d. Quá trình lao động
Câu 39. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc xã hội của ý
thức là:
a. Lao động
b. Ngôn ngữ
c. Lao động và ngôn ngữ .
d. Tư duy
Câu 40. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
b. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
c. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
d. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối.
Câu 41. Vận động theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động là kết quả do cái “hích của thượng đế” tạo ra.
b. Vận động là ph ương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
c. Vận động chỉ là sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời
gian.
d. Vận động chẳng qua là con người suy nghĩ về nó
Câu 42. Theo quan điểm của của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó
khôngphải là vật chất.
b. Vận động không gian, thời gian không có tính vật chất.
c. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, không gian, thời gian là hình thức tồn
tạicủa vật chất.
d. Vận động là thuộc tính của vật chất, không gian, thời gian không phải là thuộc tính
của vật chất
lOMoARcPSD|41967345
Câu 43. Bộ phận nào là phương thức tồn tại của ý thức: a.
Tự ý thức
b. Tri thức
c. Vô thức
d. Tình cảm
Câu 47: Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó có nguồn gốc
từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thường gắn với lợi ích của giai
cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử, vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến
bộ hoạt động trên nên tảng của những thành tựu ấy?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa thực chứng
c. Chủ nghĩa duy lý trí
d. Chủ nghĩa duy tâm vật lý học
Câu 48: Vai trò của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn
cáchmạng
b. Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học
c. Đấu tranh chống thần học
d. Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Câu 50: Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất?
a. Lửa của Hê – ra clit
b. Không khí của A na xi men
c. Âm dương – ngũ hành của Âm dương gia
d. Nguyên tử của Đê – crit
Câu 51: Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong ...., được.....của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào ....”. Hãy chọn từ
điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên.
a. Ý thức
b. Cảm giác
c. Nhận thức
d. Tư tưởng
Câu 52: Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, các dạng cụ thể của vật chất
biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu và thông qua điều gì?
a. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại ở mọi nơi và thông qua sự nhận thức của con
người.
lOMoARcPSD|41967345
b. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong vũ trụ và tồn tại thông qua lực trong tự
nhiên.
c. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong không gian và thời gian và thông qua sự
vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình
d. Vật chất chỉ là phạm trù triết học.
Câu 53: Luận điểm nào dưới đây là sai lầm khi nói về mối quan hệ giữa các hình
thức vận động?
a. Các hình thức vận động là khác nhau về chất.
b. Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp và
bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn. Các hình thức vận động
thấp không bao hàm các hình thức vận động cao hơn.
c. Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền với nhiều hình thức vận
động khác nhau nhưng bao giờ cũng có một hình thức đặc trưng cho bản chất của
mình.
d. Các hình thức vận động là độc lập nhau, tuân theo những quy luật riêng có của
mình.
Câu 54: Bằng việc phân loại các hình thức vận động cơ bản, Ph.Ăngghen đã đặt cơ
sở gì cho khoa học?
a. Việc phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học
b. Xác định tính chất của các ngành khoa học
c. Xác định mục đích của khoa học
d. Xác địch ý nghĩa xã hội của khoa học
Câu 55: Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một
quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối
tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái,
v.v...) với những dạng vất chất khác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi
là gì? a. Mối liên hệ
b. Không gian
c. Thời gian
d. Vận động
Câu 56: Sự tồn tại của sự vật còn được thể hiện ở quá trình biến đổi: nhanh chậm,
kế tiếp và chuyển hóa, v.v... Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì? a.
Thời gian
b. Không gian
c. Quảng tính
d. Vận động
Câu 57: Theo Đêmôcrit thì ý thức con người có cấu tạo từ yếu tố nào?
a. Tự nhiên
lOMoARcPSD|41967345
b. Nguyên tử
c. Một loại nguyên tử đặc biệt
d. Một loại lửa đặc biệt
Câu 58: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật
chất nào?
a. Dạng vật chất đặc biệt do tạo hóa ban tặng cho con người.
b. Tất cả các dạng tồn tại của vật chất
c. Dạng vật chất có tổ chức cao nhất đó là bộ não con người sống.
d. Dạng vật chất vô hình không xác định.
Câu 59: Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra
những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin. Sự phản ánh năng động sáng
tạo này được gọi là gì?
a. Khoa học
b. Ý thức
c. Lý tính
d. Tư duy trừu tượng
Câu 60: Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát
triển của ý thức là gì?
a. Thực nghiệm khoa học
b. Thế giới khách quan, cơ chế phản ánh và hoạt động của hệ thàn kinh trung ương
của con người sống.
c. Lao động và ngôn ngữ
d. Giáo dục con người
Câu 61: Quan điểm của triết học Mác Lênin về bản chất của ý thức:
a. Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo
b. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn
xã hội.
c. Ý thức mang bản chất trực giác
d. Ý thức có bản chất là tư duy
Câu 62: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn
tiếp nhận thông tin?
a. Chọn lọc thông tin thích ứng với nhu cầu tồn tại và phát triển của con người ở giai
đoạn tiếp nhận thông tin.
b. Xử lý thông tin
c. Dự đoán các thông tin tiềm ẩn bên trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực
khách quan.
lOMoARcPSD|41967345
d. Cả 3 biểu hiện trên
Câu 63: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn
xử lý thông tin?
a. Dự đoán các thông tin tiềm ẩn bên trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực
khách quan.
b. Mô hình hóa đối tượng và mã hóa thông tin để xử lý thông tin được tiếp nhận
c. Dựa trên những chương trình có sẵn để xử lý thông tin
d. Áp dụng kiến thức khuôn mẫu để xử lý thông tin
Câu 64: Trong các giai đoạn của quá trình ý thức, thì giai đoạn nào thể hiện đầy đủ
và rõ nét nhất năng lực sáng tạo của con người?
a. Tiếp nhận thông tin
b. Xử lý thông tin
c. Lưu trữ thông tin
d. Vận dụng lý luận và thực tiễn
Câu 65: Điền vào chỗ trống: “Tri thức là kết quả ..... của con người về thế giới hiện
thực, làm tái hiện những thuộc tính, những quy luật của thế giới ấy và diễn đạt
chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.
a. Sự trực giác
b. Quá trình nhận thức
c. Quá trình lao động
d. Sự cảm giác
Câu 66: Phát biểu nào dưới đây được xem là tri thức?
a. Lá rụng về cội
b. Trái đất là một hành tinh
c. Chiến tranh là phương tiện đạt đến hòa bình
d. Trời sinh voi sinh cỏ
Câu 67: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì? a.
Thực tiễn
b. Khoa học
c. Nhận thức
a. Hiện thực khách quan.
Câu 68. Thống nhất của hai mặt đối lập biện chứng là:
a. Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng
b. Sự liên hệ, qui định, xâm nhập vào nhau t ạ o thành m ộ t chủ t h ể t h ống
n h ất .
lOMoARcPSD|41967345
c. Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái ngược nhau.
d. Quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ.
Câu 69.Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra
trực tiếp từ:
a . Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
b. Mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và chân lý.
b. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
c. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp
Câu 70. Phép biện chứng duy vật có nội dung hết sức phong phú, phản ánh một
cách khái quát nhất nội dung ấy là:
a. Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 3 quy luật cơ
bản (Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật từ những
thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại; Quy luật phủ
định của phủ định)
c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 6 cặp phạm trù
(Cáiriêng và cái chung; Nguyên nhân và kết quả; Tất nhiên và ngẫu nhiên; Nội
dung và hình thức; Bản chất và hiện tượng; Khả năng và hiện thực)
d. Nguy ê n l ý v ề mối q u an hệ phổ biến , ngu y ên lý về sự p h át
triển , 3 q u y l uật cơ bản v à 6 c ặ p ph ạ m trù .
Câu 71. Quan điểm toàn diện được rút ra từ:
a. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
b . Nguy ê n l ý v ề mối liên h ệ phổ biến
c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
d. Nguyên lý về sự phát triển
Câu 72. Cách thức của sự phát triển là:
a. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
b . S ự thay đổi v ề l ư ợng d ẫ n đ ế n s ự t h ay đổi về c h ấ t v à ng ư ợc
lại
c. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 73.Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát
triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ:
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
b. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
c. Quy luật phủ định của phủ định
lOMoARcPSD|41967345
d. Quy luật về sự phù hợp của lực lượng sản xuất với trình độ của quan hệ sản xuất
Câu 74.Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
a. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
c. Không vận dụng đúng quy luật phủ định của phủ định
d. Không vận dụng đúng nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Câu 75.Quan điểm phát huy tính năng động chủ quan biểu hiện trực tiếp sự vận
dụng:
a. Nội dung mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
b. Nội dung quy luật thống thất và đấu tranh của các mặt đối lập
c. Nội dung nguyên lý về sự phát triển
d. Nội dung quy luật phủ định của phủ định
Câu 76: Đâu là các hình thức của phép biện chứng?
a. Biện chứng duy vật và biện chúng duy tâm
b. Biện chứng chất phác, biện chứng duy tâm, biện chứng duy vật
c. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
d. Biện chứng cổ đại và biện chứng duy vật
Câu 77: Các hình thức của biện chứng là gì?
a. Biện chứng duy vật và biện chúng duy tâm
b. Biện chứng cổ đại và biện chứng khoa học
c. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
d. Biện chứng cổ đại và biện chứng duy tâm
Câu 78: Nguyên nhân của sự phát triển là gì?
a. Mâu thuẫn nội tại và đấu tranh giải quyết mâu thuẫn
b. Sự tương tác giữa các sự vật
c. Do ý thức của con người
d. Do thế lực siêu nhiên
Câu 79: Phát triển là gì?
a. Vận động
b. Vận động tuần hoàn
c. Vận động có khuynh hướng đi lên
d. Vận động liên tục
lOMoARcPSD|41967345
Câu 80: Phạm trù cái đơn nhất chỉ cái gì?
a. Một sự vật đơn nhất
b. Những thuộc tính riêng có ở một sự vật nào đó
c. Sản phẩm duy nhất trên thị trường
d. Cả ba phương án trên
Câu 81: Sự chuyển hóa giữa cái chung và cái riêng như thế nào?
a. Cái chung chuyển hóa trực tiếp thành cái riêng
b. Cái riêng chuyển hóa trục tiếp thành cái chung
c. Cái chung và cái riêng chuyển hóa thông qua cái đơn nht
d. Cái chung và cái riêng không có sự chuyển hóa
Câu 82: Mỗi nguyên nhân sinh ra mấy kết quả?
a. Một kết quả
b. Có thể không sinh ra kết quả nào
c. Nhiều kết quả
d. Không xác định
Câu 83: Một kết quả có thể do mấy nguyên nhân sinh ra?
a. Nhiều nguyên nhân
b. Một nguyên nhân
c. Không có nguyên nhân
d. Không xác định
Câu 84: Tất nhiên do nguyên nhân nào?
a. Có điều kiện khách quan
b. Tác động bên ngoài chi phối
c. Nguyên nhân cơ bản , bên trong
d. Nguyên nhân khách quan
Câu 85: Tính chất của ngẫu nhiên và tất nhiên là gì?
a. Tất nhiên khách quan, ngẫu nhiên chù quan
b. Đều mang tính khách quan
c. Đều mang tính chủ quan
d. Tất nhiên thì chủ quan, ngẫu nhiên thì khách quan
Câu 86: Quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên như thế nào?
a. Bất biến
b. Thường xuyên biến đổi và chuyển hóa cho nhau
c. Không phổ biến
d. Mang tính hỗn loạn
lOMoARcPSD|41967345
Câu 87: Quan hệ giữa nội dung và hình thức là gì?
a. Nội dung quyết định hình thức, hình thức tác động trở lại nội dung
b. Hình thức quyết định nội dung
c. Nội dung và hình thức biệt lập
d. Nội dung phát triển theo hình thức
Câu 88: Một nội dung có mấy hình thức?
a. Nhiều hình thức
b. Một hình thức
c. Có thể không có hình thức
d. Có số hình thức cố định
Câu 89: Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng như thế nào?
a. Hiện tượng quyết định bản chất
b. Chúng biệt lập với nhau
c. Bản chất bị quy định bởi hiện tượng
d. Bản chất quyết định hiện tượng
Câu 90: Quan hệ giữa khả năng và hiện thực như thế nào?
a. Khả năng thì chủ quan, hiện thực thì khách quan
b. Chúng biệt lập với nhau
c. Quan hệ nối tiếp ngẫu nhiên
d. Tồn tại trong mối liên hệ mật thiết, chuyển hóa cho nhau
Câu 91: Quy luật nào chỉ khuynh hướng vận động phát triển của sự vật?
a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Cả ba quy luật trên
Câu 92: Quy luật nào thể hiện cách thức của sự vận động phát triển?
a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Cả ba quy luật trên
Câu 93: Quy luật nào chỉ nguyên nhân của sự vận động phát triển?
a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Cả ba quy luật trên
lOMoARcPSD|41967345
Câu 94: Điểm nút là khái niệm chỉ cái gì?
a. Điểm bế tắc trong quá trình vận động
b. Điểm quan trọng trong quá trình vận động
c. Điểm tột cùng của sự tích lũy về lượng
d. Điểm mâu thuẫn căn bản
Câu 95: Mỗi sự vật có bao nhiêu chất và lượng?
a. Một chất và một phạm vi lượng tương ứng
b. Nhiều chất và nhiều lượng
c. Một số chất và lượng
d. Một chất và nhiều lượng
Câu 96: Sự thống nhất giữa lượng và chất bị phá vỡ khi nào?
a. Lượng phát triển quá nhanh
b. Chất không biến đổi
c. Tích lũy về lượng vượt quá giới hạn của đ
d. Có sự tích lũa về lượng
Câu 97: Phủ định biện chứng có đặc điểm cơ bản nào?
a. Tính khách quan và vĩnh viễn
b. Tính vĩnh viễn và tính kế thừa
c. Tính khách quan và tính kế thừa
d. Tính liên tục và gián đoạn
Câu 98: Cần phải có thái độ tiến bộ gì?
a. Ủng hộ mọi cái mới
b. Cần phải phát hiện, ủng hộ cái mới tiến bộ
c. Cần phải phủ định mới cái mới
d. Cần phải phủ định sạch trơn cái cũ
Câu 99: Vận động của sự vật có tính chất gì?
a. Tính chu kỳ thuần túy
b. Không có tính chu k
c. Có tính chu kỳ nhưng không lạp lại tuyệt đối cái ban đầu
d. Tính ngẫu nhiên
Câu 100: Có mấy lần phủ định biện chứng trong một chu kỳ vận động?
a. Hai lần
b. Ba lần
c. Nhiều lần
d. Số lần vô hạn định
lOMoARcPSD|41967345
Câu 101: Có những hình thức nhận thức cảm tính nào?
a. Cảm giác, cảm tưởng, biểu tượng
b. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
c. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
d. Tình cảm, niềm tin, ý chí
Câu 102: Quan hệ giữa hai giai đoạn của quá trình nhận thức như thế nào?
a. Nhận thức cảm tính và lý tính diễn ra độc lập
b. Nhận thức lý tính và cảm tính có quan hệ biện chứng
c. Nhận thức cảm tính và lý tính chỉ là một
d. Khởi đầu là nhận thức lý tính, sau đến cảm tính
Câu 103: Tính chất của chân lý là gì?
a. Tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối, tính cụ thể
b. Tính chủ quan
c. Tính cá biệt
d. Tính tuyệt đối, tính toàn diện, tính cụ thể
Câu 104. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự phát
triển:
a. Nguồn gốc của sự phát triển là ở bên ngoài sự vật hiện tượng.
b. Nguồn gốc của sự phát triển là do mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng quy định.
c. Nguồn gốc của sự phát triển của sự vật hiện tượng là do ý thức, tinh thần con người
quy định.
d. Nguồn gốc của sự phát triển là do thượng đế tạo ra
Câu 105. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến cho ta quan điểm nhận thức :
a. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể
b. Quan điểm phiến diện và quan điểm lịch sử - cụ thể
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phát triển
d. Quan điểm phát triển và quan điểm toàn diện
Câu 106. Nguyên lý về sự phát triển cho ta quan điểm nhận thức : a.
Quan điểm phát triển và quan điểm toàn diện
b. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể
c. Quan điểm phát triển
d. Quan điểm phát triển, quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể
Câu 107. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là:
a. Tính khách quan
b. Tính đa dạng, phong phú
lOMoARcPSD|41967345
c. Mối liên hệ phổ biến
d. Nguyên lý về sự phát triển
Câu 108. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng là :
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Cả ba quy luật trên.
Câu 109. Quy luật lượng chất làm rõ vấn đa.
Nguồn gốc của sự phát triển
b. Khuynh hướng của sự phát triển
c. Cách thức của sự phát triển
d. Động lực của sự phát triển
Câu 110. Cách thức của sự phát triển là :
a. Đấu tranh của các mặt để giải quyết mâu thuẫn
b. Sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại.
c. Quá trình tích luỹ về lượng.
d. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
Câu 111. Chất của sự vật là:
a. Cấu trúc sự vật
b. Các thuộc tính sự vật
c. Tổng số các thuộc tính sự vật
d. Sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính
Câu 112. Những bước nhảy từng lĩnh vực kinh tế, lĩnh vực chính trị, lĩnh vực hội.
Đó là bước nhảy : a. Toàn bộ
b. Cục bộ
c. Toàn diện
d. Cả a và c
Câu 113. Tính chất của phủ định biện chứng là:
a. Tính khách quan, tính kế thừa
b. Tính tự thân, tính kế thừa
c. Tính chủ quan, tính kế thừa
d. Tinh tích cực, tính kế thừa
Câu 114. Quy luật phủ định của phủ định khái quát xu hướng tất yếu tiến lên của sự
vật là:
lOMoARcPSD|41967345
a. Theo đường thẳng
b. theo đường tròn khép kín
c. Theo đường “xoáy ốc”
b. Đường zic zắc
*Câu 115. Chân lý là:
a. Tri thức đúng
b. Tri thức phù hợp với thực tế
c. Tri thức phù hợp với hiện thực
d. Tri thức phù hợp với hiện thực đ ược thực tiễn kiểm nghiệm .
Câu 116. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan
trọng nhất:
a. Sản xuất vật chất
b. Thực nghiệm khoa học
c. Chính trị -xã hội
d. Đấu tranh giai cấp
Câu 117. Biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm mácxit là:
a. Từ sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ bên ngoài đến phản ánh những đặc
tínhbản chất của sự vật
b. Từ sự phản ánh tương đối toàn vẹn về sự vật đến khẳng định hay phủ định thuộctính
của sự vật
c. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
d. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và đến thực tiễn.
Câu 118. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn:
a. Trong nhận thức muốn tìm ra bản chất sự vật ta chỉ cần nghiên cứu những cái tất
nhiên.
b. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
c. Trong hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào cái tất nhiên là đủ.
d. Trong hoạt động thực tiễn, ngoài phương án chính còn phải chuẩn bị phương án dự
phòng để chủ động.
Câu 119: Theo quan điểm của triết học Mác Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa
các sự vật hiện tượng:
a. Do sự quy định của con người nhằm để mô tả những sự gắn kết của các sự vật
hiện tượng.
b. Tính thống nhất vật chất của thế giới
c. Sự phản ánh của thế giới vật chất
d. Không gian và thời gian
lOMoARcPSD|41967345
Câu 120: Nguyên tắc nào được rút ra từ việc tìm hiểu nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến của triết học Mác – Lênin?
a. Nguyên tắc đấu tranh
b. Quan điểm toàn diện
c. Quan điểm thực tiễn
d. Nguyên tắc khách quan
Câu 121: Nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác nin là:
a. Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình biến đổi từ chất cũ
sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên
trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan.
b. Phát triển là một quá trình tiến lên liên tục, trơn tru, không có những bước quanh
co, phức tạp, không có mâu thuẫn.
c. Do sự tác động của những thế lực siêu nhiên, thần bí, tôn giáo hoặc của ý thức nói
chung.
d. Là quá trình vận động tuần hoàn lặp đi lặp lại.
Câu 122: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự khác biệt căn bản giữa vận
động với phát triển là:
a. Sự vận động và phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau.
b. Sự phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động. Là một giai đoạn của sự
vận động, phát triển là sự vận động tiến lên.
c. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức.
d. Vận động chính là phát triển
Câu 123: Nguyên tắc nào được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển?
a. Nguyên tắc nghiên cứu có trọng tâm
b. Nguyên tắc khách quan
c. Quan điểm toàn diện
d. Quan điểm phát triển
Câu 124: Quan điểm phát triển được rút ra từ:
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b. Nguyên lý về sự phát triển
c. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
d. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 125: Ví dụ nào dưới đây minh họa cho nguyên lý về sự phát triển?
a. Sông Trường Giang sóng sau đè sóng trước
b. Hết đêm trời lại sáng
c. Hết cơn bĩ cực tới hồi thái lai
lOMoARcPSD|41967345
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 126: Vì sao cái riêng lại phong phú, đa dạng hơn cái chung?
a. Vì cái riêng tồn tại nhiều vẻ
b. Vì cái riêng tồn tại trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng riêng lẻ khác
c. Vì trong cái riêng ngoài cái chung ra nó còn tồn tại cái đơn nhất.
d. Vì do quan niệm đa dạng của con người
Câu 127: Điền vào chỗ trống: “Tất nhiên là cái do những ..... bên trong của kết cấu
vật chất nhất định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế,
không thể khác”.
a. Yếu tố cơ bản
b. Nhân tố cơ bản
c. Nguyên nhân cơ bản
d. Điều kiện cơ bản
Câu 128: Theo chủ nghĩa Mác Lênin, muốn nhận thức được cái tất nhiên ta phải
làm thế nào?
a. Nhận thức thế giới khách quan
b. Nhận thức thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên
c. Học tập lý luận khoa học
d. Kế thừa các quan điểm của các nhà khoa học tiền bối
*Câu 129: Ví dụ nào dưới đây là sự ngẫu nhiên?
a. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
b. Vật chất luôn gắn liền với vận động
c. Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh
d. Trường đẹp thì trò ngoan
Câu 130: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, phạm trù nội dung là:
a. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
b. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
c. Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có, là sự thống nhất
hữu cơ của các thuộc tính là cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác
d. Phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối
bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
Câu 131: Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển
của sự vật?
lOMoARcPSD|41967345
a. Thống nhất
b. Bản chất
c. Nội dung
d. Chất
Câu 132: Theo triết học Mác Lênin phạm trù nào dùng để chỉ những gì chưa có,
nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng?
a. Cơ hội
b. Khả năng
c. Tiềm năng
d. Tưởng tượng
Câu 133: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, phạm trù chất là:
a. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
b. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
c. Một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật nó là nó chứ không phải
là cái khác.
d. Những tính chất, những trạng thái, những yếu tố tạo thành sự vật.
Câu 134: Điền vào chỗ trống: “Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ .... vốn
có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát
triển cũng như các thuộc tính của sự vật”.
a. Thuộc tính
b. Tính quy định khách quan
c. Mối quan hệ
d. Tên gọi
Câu 135: Phạm trù nào của triết học Mác Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn
trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật?
a. Độ
b. Điểm nút
c. Đứng im
d. Phát triển
Câu 136: Phạm trù “bước nhảy” theo quan điểm của triết học Mác Lênin là:
a. Sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên
b. Sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây
nên
c. Sự chuyển hóa về lượng của sự vật
lOMoARcPSD|41967345
d. Sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật gây nên.
Câu 137: Điền vào chỗ trống: “Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những
thuộc tính quy định có khuynh hướng vận động và biến đổi......, tồn tại một cách
khách quan bên trong các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy”.
a. Khác nhau
b. Trái ngược nhau
c. Độc lập với nhau
d. Gắn bó với nhau
Câu 138: Khái niệm thống nhất giữa các mặt đối lập theo quan điểm của triết học
Mác Lênin:
a. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn
tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
b. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời giữa các mặt đối lập.
c. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các sự vật, sự tồn tại
của sự vật này phải dựa vào sự tồn tại của sự vật khác.
d. Là sự tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải
tương ứng với sự tồn tại của mặt kia.
Câu 139: Khái niệm đấu tranh giữa các mặt đối lập theo quan niệm của triết học
Mác Lênin là?
a. Sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
b. Sự tác động giữa các mặt đó.
c. Sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt của các sự
vật hiện tượng.
d. Sự tác động lẫn nhau của tất cả các mặt trong cùng một sự vật hiện tượng.
Câu 140: Theo quan niệm triết học Mác Lênin, mâu thuẫn biện chứng là?
a. Trạng thái mà ở đó bao hàm cả hai trạng thái vừa thống nhất vừa đấu tranh của
cácmặt đối lập.
b. Là trạng thái dùng để chỉ sự thống nhất của các mặt đối lập.
c. Là trạng thái dùng để chỉ sự đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Là trạng thái dùng để chỉ sự thống nhất và đấu tranh của các sự vật hiện tượng.
Câu 141: Trong hàng hóa, những thuộc tính nào là mâu thuẫn?
a. Bao bì và khối lượng
b. Giá trị và giá trị sử dụng
c. Cung và cầu
d. Thương hiệu và sức mua
lOMoARcPSD|41967345
Câu 142: Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái nào của các sự
vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
a. Sự vật hiện tượng đang vận động và biến đổi
b. Sự vật hiện tượng đang bị tiêu vong
c. Sự vật hiện tượng được sinh ra
d. Sự vật hiện tượng đang trong trạng thái đứng im tương đối.
Câu 143: Những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng?
a. Liên tục và vô tận
b. Khách quan và biện chứng
c. Khách quan và kế thừa
d. Tự thân, phong phú, đa dạng và phức tạp
Câu 144: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, để hình thành cái mới thì sự
phủ định được thực hiện ít nhất là mấy lần?
a. Một
b. Hai
c. Ba
d. Bốn
*Câu 145: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, xu hướng của sự phát triển
được mô phỏng như thế nào?
a. Đường thẳng tiến lên
b. Đường ziczac
c. Xoáy trôn ốc
d. Đường tròn khép kín
Câu 146: Theo quan niệm của triết học Mác Lênin, thực tiễn là:
a. Toàn bộ những hoạt động nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
b. Toàn bộ những hoạt động có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã
hội.
c. Toàn bộ những hoạt động vật chất có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên
và xã hội
d. Toàn bộ những hoạt động vật chất, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải biến tự nhiên và xã hội.
*Câu 147: Theo quan niệm của triết học Mác – Lêni, hình thức tư duy phán đn
là?
a. Phán đoán là một hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để
khẳng định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng.
lOMoARcPSD|41967345
b. Phán đoán là cách thức dùng để dự đoán một đặc điểm, thuộc tính của đối tượng
nhận thức
c. Phán đoán là biện pháp đặc biệt để khẳng định hoặc phủ định những đặc điểm,
những thuộc tính nào đó của đối tượng.
d. Cả ba đáp án trên.
Câu 148: Theo quan niệm Mác Lênin, hình thức tư duy suy luận là gì?
a. Là những lập luận được suy ra từ sự quan sát thực tế
b. Là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra một tri thức
mới.
c. Là những suy đoán dựa trên một hiện tượng nào đó
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 149: Ví dụ nào dưới đây là “kinh nghiệm”?
a. Một nam châm bao giờ cũng có hai cực là cực bắc và cực nam.
b. Ở đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh
c. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
d. Trái đất quay quanh mặt trời.
Câu 150: Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là:
a. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển.
b. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của chúng
c. Sự phủ định là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra đời của cái
mới thay thế cái cũ.
d. Sự phủ định là sự phủ định tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu dẫn tới sự ra
đời sự vật mới.
u 151: Triết học Mác-Lênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [.......] có mục đích,
mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền
vào chỗ trống để hoàn thiện quan điểm trên.
a. Hoạt động vật chất và tinh thần
b. Hoạt động tinh thần
c. Hoạt động nghiên cứu khoa học
d. Hoạt động vật chất
Câu 152: Hình thức phản ánh nào tương ứng với trình độ của giới vật chất vô sinh?
a. Vật lý, hóa học
lOMoARcPSD|41967345
b. Kích thích, cảm ứng, tâm lý, ý thức
c. Phản xạ có điều kiện và vô điều kiện
d. Phản ánh sinh học và hóa học
Câu 153: Nam Cao trong “Đời Thừa” có câu: “Chao ôi! Nghệ thuật không cần phải
là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng
đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than…” là nói đến hình thức phản ánh
nào?
a. Phản ánh xã hội
b. Phản ánh sinh học
c. Phản ánh tâm lý
d. Phản ánh cảm xúc
Câu 154: Câu nói “nhất sĩ nhì nông, hết gạo chay rông, nhất nông nhì sĩ” phản ánh
tư tưởng triết học gì?
a. Sự tác động của giáo dục và thực tiễn khách quan
b. Sự tác động qua lại giữa vật chất và ý thức
c. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
d. Mối quan hệ giữa hiện thực và khả năng
Câu 155: Câu thành ngữ: “Chạy trời không khỏi nắng” phản ánh điều gì?
a. Tính quy định vốn có của thế giới khách quan
b. Khả năng cải tạo thế giới thế khách quan
c. Con người phải biết chấp nhận số phận
d. Phải thừa nhận thực tế khách quan và tìm cách cải tạo hiện thực.
*Câu 156: Phật giáo có đưa ra quan điểm về luật nhân duyên, thực chất đó là phạm
trù của CNDVBC, đó là phạm trù nào? a. Nguyên nhân kết quả
b. Khả năng hiện thực
c. Tất nhiên ngẫu nhiên
d. Bản chất – hiện tượng
Câu 157: Kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn trong thực tiễn được thể hiện
qua phạm trù nào của phép BCDV? a. Bước nhảy
b. Đấu tranh
c. Điểm nút
d. Phát triển
*Câu 158: Câu ca dao “Thân em như hạt mưa rào. Hạt rơi xuống giếng, hạt vào
vườn hoa” nói về cặp trù nào? a. Cái riêng - cái chung
b. Tất nhiên- ngẫu nhiên
lOMoARcPSD|41967345
c. Nội dung hình thức
d. khả năng - Hiện thực
*Câu 159: Câu ca dao “ớt nào mà ớt chẳng cay, gái nào mà gái chẳng hay
ghen chồng” thể hiện cặp phạm trù nào? a. Cái riêng - cái chung
b. Tất nhiên- ngẫu nhiên
c. Nội dung hình thức
d. Hiện thực khả năng
*Câu 160: Câu ca dao “cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con
hư” phản ánh cặp phạm trù nào? a. Tất nhiên- ngẫu nhiên
b. Nội dung hình thức
c. Bản chất – hiện tượng
d. Nguyên nhân kết quả
*Câu 161: Câu nói: “Đi với bụt thì mặc áo cà sa, đi với ma thì mặc áo giấy” nói lên
quan điểm phương pháp luận gì khi xem xét sự vật hiện tượng? a. Quan điểm toàn
diện
b. Quan điểm lịch sử - cụ thể
c. Quan điểm phát triển
d. Quan điểm logic
*Câu 162: Câu “chim khôn kêu tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ
nghe” phản ánh tư tưởng triết học gì? a. Bản chất thể hiện ra qua hiện tượng
b. Nội dụng thể hiện qua hình thức
c. Tính quy luật của thế giới khách quan
d. Mối quan hệ trong giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan
*Câu 163: Câu “miệng nam mô, bụng bồ dao găm” phản ánh điều gì?
a. Hiện tượng đánh lừa bản chất
b. Hình thức không phải lúc nào cũng phù hợp với nội dung
c. Mối quan hệ giữa nguyên nhân- kết quả
d. Mối quan hệ tất nhiên ngẫu nhiên
Câu 164: Khẳng định nào sau đây đúng?
a. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng tự phát
c. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy tâm khách quan
d. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy tâm chủ quan
Câu 165: C.Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen?
a. Chủ nghĩa duy vật
lOMoARcPSD|41967345
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Phép biện chứng
d. tưởng về vận động
Câu 166: Triết học Trung Hoa cổ đại đưa ra quan điểm về vật chất đó là quan niệm
a. Tứ Diệu đế
b. Âm dương - Ngũ hành
c. Nhân Lễ - Chính Danh
d. Nho giáo
Câu 166: Bài học rút ra sau khi tìm hiểu hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật
biện chứng, đó là:
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
b. Mọi sự vật, hiện tượng đều có xu hướng vận động, phát triển
c. Mọi sự vật, hiện tượng đều có nguồn gốc chung là vật chất
d. Tất cả các đáp án trên là đúng
Câu 167: Điểm xuất phát đầu tiên trong quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu
tranh giữa hai mặt đối lập) là ở? a. Sự khác biệt tương đối
b. Sự thống nhất với nhau trong một chỉnh thể
c. Sự đối lập nhau của các mặt
d. Tất cả đều sai
*Câu 168: Bài học được rút ra về mặt phương pháp luận khi nghiên cứu về quy luật
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập? a. Tìm ra sự tương đồng, thống nhất với
nhau
b. Tìm ra sự khác biệt trong các sự vật, hiện tượng để có các giải pháp giải quyết mâu
thuẫn
c. Cần có những giải pháp phù hợp với từng giai đoạn mang tính chất xây dựng
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 169: Trong học tập tại trường đại học, khi vận dụng quy luật mâu thuẫn, các
bạn sinh viên nên:
a. Tìm thấy những mâu thuẫn trong tri thức khoa học (giữa những tri thức đã biết và tri
thức chưa biết)
b. Đọc, tìm nhiều tài liệu để rút ra những phương pháp giải quyết mâu thuẫn hợp lý
c. So sánh, đối chiếu giữa các mặt của vấn đề (giữa những điều đã được giải quyết và
những điều chưa biết)
d. Nên tổng hợp các đáp án trên
Câu 170: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật lượng chất (lượng
đổi, chất thay đổi và ngược lại), đó là?
lOMoARcPSD|41967345
a. Muốn thay đổi sự vật, hiện tượng, phải tích lũy đủ về lượng
b. Khi thực hiện một nhiệm vụ nào đó, cần tập trung vào chất của vấn đề
c. Không được nóng vội, chủ quan, đốt cháy giai đoạn
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
*Câu 171: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật phủ định của phủ
định, đó là?
a. Nắm bắt được bước phát triển của từng sự vật, hiện tượng để tìm ra giải pháp hợp lý.
b. Nhìn nhận thành quả hay thất bại của sự việc là do quá trình chứ không phải ngẫu
nhiên
c. Thấy được sự thay đổi của sự vật, không cố chấp trong nhận thức
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 172: Bài học rút ra từ việc tìm hiểu mối quan hệ giữa phạm trù nội dung hình
thức, đó là?
a. Chỉ chú trọng đến những yếu tố bên trong
b. Chỉ nên chú ý đến hình thức bên ngoài
c. y lúc nên chú ý bên trong hay chú ý bên ngoài
d. Xem xét các sự vật từ kết cấu, bản chất bên trong lẫn những hình thức bên ngoài
Câu 173: Phân biệt khả năng với hiện thực?
a. Khả năng là những thứ sẽ có trong tương lai, hiện tại thì chưa có
b. Hiện thực là những thứ đang diễn ra
c. Khả năng thì ngẫu nhiên, còn hiện thực là tất nhiên
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 174: Câu thơ sau đây của Xuân Diệu ý muốn nói đến quy luật nào của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
“Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua.
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già”
a. Nguyên lý về sự phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
c. Phạm trù nguyên nhân – kết quả
d. Tất cả đều đúng
Câu 175: Câu tục ngữ “Có thực mới vực được đạo” là muốn khẳng định quy luật
nào sau đây?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Quy luật lượng đổi chất đổi
c. Quy luật mâu thuẫn giữa các mặt đối lập
d. Quy luật phủ định của phủ định
lOMoARcPSD|41967345
Câu 176: Người nông dân đem hạt lúa gieo trồng cho đến khi thu hoạch ruộng lúa,
đã có bao nhiêu quá trình phủ định lẫn nhau của sự phát triển đó? a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
*Câu 177: Phủ định biện chứng là ví dụ nào sau đây?
a. Các vị thầy bói trong câu truyện “Thầy bói xem voi”
b. Thấy cây mà không thấy rừng
c. y dựng nền Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
*Câu 178: Ý nghĩa triết học của câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”
phản ánh quan điểm gì?
a. Lượng tích lũy đủ sẽ thay đối về chất
b. Sự vận động phát triển của sự vật, hiện tượng
c. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 179: V. I. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác
phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
b. Thế nào là người bạn dân
c. Chủ nghĩa duy vật chiến đấu
d. Cả ba tác phẩm trên
Câu 180: Vai trò của CNDVBC?
a. Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
b. Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học.
c. Đấu tranh chống thần học.
d. Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Câu 181: Luận điểm “Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông”
muốn nói lên điều gì?
a. Một người trong cùng một thời điểm chỉ có thể tắm trên một dòng sông
b. Dòng sông luôn tồn tại vĩnh cửu, chúng ta không chỉ tắm hai lần mà có thể tắm được
rất nhiều lần ở đó
c. Mọi sự vật trong thế giới của chúng ta đều thay đổi, vận động phát triển không ngừng
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 182: Loài chó có ý thức hay không? Vì sao?
lOMoARcPSD|41967345
a. Có. Vì loài chó rất khôn và cũng có cảm xúc tình cảm với chủ nhân
b. Không. Vì loài chó là động vật không có bộ óc của con người, loài chó chỉ có tâm lý
động vật chứ không phải là ý thức
c. Chỉ những con chó khôn mới có ý thức, những con chó dại thì không có ý thức
d. Chỉ những con chó là thú cưng hoặc chó nghiệp vụ, được huấn luyện thì mới có ý
thức,những con chó bình thường thì không
Câu 183: Quan niệm của triết học duy tâm về ý thức:
a. Coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người
một cách năng động sáng tạo
b. Thừa nhận cả vật chất và ý thức đều là hiện thực, ý thức là sự phản ánh còn vật
chất là cái được phản ánh
c. Ý thức là một thực thể độc lập, ý thức sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản
ánh của vật chất
c. Coi ý thức là sự phản ánh sự vật một cách thụ động, máy móc, hoàn toàn không có tính
sáng tạo
Câu 184: Quan niệm của triết học duy vật biện chứng về ý thức:
a. Coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người
một cách năng động sáng tạo
b. Ý thức có tính sáng tạo có nghĩa là trong một số trường hợp ý thức có thể sinh ra
vật chất
c. Ý thức là một thực thể độc lập, ý thức sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản
ánh của vật chất
c. Coi ý thức là sự phản ánh sự vật một cách thụ động, máy móc, hoàn toàn không có tính
sáng tạo
Câu 185:Nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển
của ý thức là: a. Ngôn ngữ
b. Lao động
c. Khoa học
d. Kinh nghiệm
Câu 186: Nhận đinh nào sau đây là sai?
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
b. Ý thức là hình ảnh khách quan của thế giới khách quan
lOMoARcPSD|41967345
c. Ý thức con người mang tính năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu thực tiễn
xã hội
d. Ý thức là một hiện tượng xã hội, ý thức mang bản chất xã hội
Câu 187: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật siêu hình:
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định
lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
b. Các sự vật hiện tượng vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác động qua lại, chuyển hóa
lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một
lực lượng siêu tự nhiên
d. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 188: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định
lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
b. Các sự vật hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác
động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một
lực lượng siêu tự nhiên
d. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 189: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm?
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy
định lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu
nhiên
b. Các sự vật hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập vừa quy định,
tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là
một lực lượng siêu tự nhiên. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ
giữa các sự vật hiện tượng
d. Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện
tượng
lOMoARcPSD|41967345
Câu 190: Quan điểm siêu hình cho rằng:
a. Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật
b. Phát triển là sự tăng giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
c. Phát triển là sự vận động theo xu hướng đi lên của sự vật, sự vật mới ra đời sẽ dần
hìnhthành những quy định mới cao hơn về chất
d. Phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
của sự vật
Câu 191: Quan điểm biện chứng cho rằng:
a. Phát triển là sự tăng giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
b. Phát triển là một quá trình tiến triển liên tục theo một vòng khép kín, không có những
bước quanh co phức tạp
c. Tất cả chất của sự vật không có sự thay đổi gì trong quá trình tồn tại của chúng
d. Phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
của sự vật, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc
Câu 192: Khi nói về nguồn gốc của sự phát triển, quan điểm biện chứng cho rằng:
a. Nguồn gốc của sự phát triển là do thần linh, thượng đế, các lực lượng siêu tự nhiên
b. Nguồn gốc của sự phát triển là do ý thức của con người
c. Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật, do mâu thuẫn bên trong sự vật
quy định
d. Nguồn gốc của sự phát triển là do những tác nhân bên ngoài quy định một cách ngẫu
nhiên
Câu 193: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái riêng”?
a. Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ
nhất định
b. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố…
lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
c. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự
vật, một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện
tượng, kết cấu vật chất khác
lOMoARcPSD|41967345
d. Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những
quá trình tạo nên sự vật
Câu 194: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái chung”?
a. Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ
nhất định
b. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố…
lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
c. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự
vật, một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện
tượng, kết cấu vật chất khác
d. Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những
quá trình tạo nên sự vật
Câu 195: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái đơn nhất”?
a. Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ
nhất định
b. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố…
lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
c. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự
vật, một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện
tượng, kết cấu vật chất khác
d. Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những
quá trình tạo nên sự vật
Câu 196: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”,
phép biện chứng duy vật cho rằng:
a. “Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua. “Cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự
độc lập với ý thức của con người. “Cái chung” không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn
sinh ra “cái riêng”
b. Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do
tư tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực
c. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có
mối liên hệ hữu cơ với nhau
lOMoARcPSD|41967345
d. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì
giữa chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 197: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”,
phái duy thực cho rằng:
a. “Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải là cái vĩnh viễn, chỉ có
“cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc lập với ý thức của con người. “Cái chung”
không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng”
b. Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do
tư tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực
c. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có
mối liên hệ hữu cơ với nhau
d. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì
giữa chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 198: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”,
phái duy danh cho rằng:
a. “Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải là cái vĩnh viễn, chỉ có
“cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc lập với ý thức của con người. “Cái chung”
không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng”
b. Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do
tư tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực
c. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có
mối liên hệ hữu cơ với nhau
d. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì
giữa chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 199: Nhận đinh nào sau đây là sai với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của
mình
b. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng
sâu sắc hơn cái riêng
c. Cái đơn nhất và cái chung hoàn toàn không thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá
trình phát triển của sự vật
lOMoARcPSD|41967345
d. Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển
của sự vật
Câu 200: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
a. Cái đơn nhất và cái chung hoàn toàn không thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình
phát triển của sự vật
b. Cái chung là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái riêng
c. Cái riêng là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái chung
d. Cái chung là cái toàn bộ, phong phú hơn cái riêng, cái riêng là cái bộ phận nhưng sâu
sắc hơn cái chung
Câu 201: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “tất nhiên”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo
nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế
và trong tư duy
Câu 202: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “ngẫu nhiên”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo
nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế
và trong tư duy
lOMoARcPSD|41967345
Câu 203: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “nội dung”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình
tạo nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế
và trong tư duy
Câu 204: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “hiện thực”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo
nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế
và trong tư duy
Câu 205: Khi bàn về mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng, chủ nghĩa duy vật
biện chứng cho rằng:
a. Bản chất không tồn tại thực sự, nó chỉ là tên gọi trống rỗng do con người bịa đặt
ra. Hiện tượng dù có tồn tại nhưng đó chỉ là tổng hợp những cảm giác của con người, chỉ
tồn tại trong chủ quan của con người
b. Thừa nhận sự tồn tại thực sự của bản chất nhưng đó không phải là của bản thân sự
vậtmà đó chỉ là những thực thể tinh thần
c. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật, giữa
chúng có mối quan hệ biện chứng vừa thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau vừa mâu
thuẫn đối lập nhau
lOMoARcPSD|41967345
d. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan những giữa chúng hoàn toàn độc
lập không có mối quan hệ ràng buộc với nhau
Câu 206: Khuynh hướng “hữu khuynh” nói đến tư tưởng nào?
a. Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không muốn thay đổi, coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi
đơn thuần về lượng
b. Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng “đốt cháy giai đoạn”
c. Tư tưởng “tích tiểu thành đại”, biết tích lũy dần về lượng để làm biến đổi về chất
theoquy luật
d. Tư tưởng linh hoạt trong việc vận dụng các hình thức của bước nhảy, lựa chọn hình
thức bước nhảy phù hợp để đạt tới chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của mình
Câu 207: Khuynh hướng “tả khuynh” nói đến tư tưởng nào?
a. tưởng bảo thủ, trì trệ, không muốn thay đổi, coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn
thuần về lượng
b. Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng “đốt cháy giai đoạn”
c. tưởng “tích tiểu thành đại”, biết tích lũy dần về lượng để làm biến đổi về chất theo
quy luật
d. Tư tưởng linh hoạt trong việc vận dụng các hình thức của bước nhảy, lựa chọn hình
thức bước nhảy phù hợp để đạt tới chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của mình
Câu 208: Nhận định nào sau đây đúng với phép biện chứng duy vật:
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tuyệt đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là
tương đối
b. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là
tuyệt đối
c. Mâu thuẫn không phải là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 209: Nhận định nào sau đây là sai với phép biện chứng duy vật:
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là
tuyệt đối
b. Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
c. Mâu thuẫn biện chứng bao hàm cả sự thống nhất lẫn đấu tranh của các mặt đối lập
d. Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với tính tuyệt đối của sự vận động và phát
triển, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với sự đứng im, ổn định tạm thời
của sự vật
lOMoARcPSD|41967345
Câu 210: Theo quan điểm duy vật biện chứng, họ cho rằng:
a. Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
b. Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt
hoàntoàn sự vận động và phát triển của sự vật
c. Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái
mới thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới
trên nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
d. Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thc của con người. Con người cần tác động
làm cho quá trình phủ định ấy diễn ra
Câu 211: Triết học Phật giáo cho rằng:
A . Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
B. Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt
hoàn toàn sự vận động và phát triển của sự vật
C. Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái
mới thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới
trên nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
D. Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động
làm cho quá trình phủ định ấy diễn ra
*Câu 212: Quan điểm siêu hình cho rằng:
a. Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
b. Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt
hoàntoàn sự vận động và phát triển của sự vật
c. Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái mới
thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới trên
nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
d. Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động làm
cho quá trình phủ định ấy diễn ra
Câu 213: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng:
a. Nhận thức chỉ là sự phức hợp những cảm giác của con người.
b. Nhận thức là sự “hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “thế giới các ý niệm” mà nó
đã từng chiêm ngưỡng được nhưng đã bị lãng quên
lOMoARcPSD|41967345
c. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản là bản sao chép nguyên xi trạng thái
bất động vủa sự vật, Có những cái con người nhận thức được, có những cái con
người không thể nhận thức được
d. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người. Không
có gì là không thể nhận thức được mà chỉ có cái con người chưa nhận thức được
nhưng sẽ nhận thức được
Câu 214: Cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức đó là:
a. Chân lý
b. Thực tiễn
c. Ngôn ngữ và lao động
d. Những phát minh khoa học
Câu 215: Nhận thức cảm tính là:
a. Là giai đoạn mà con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự
vật nhằm nắm bắt các sự vật ấy
b. Là giai đoạn phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những
đặc điểm bản chất của đối tượng,
c. Là giai đoạn nhận thức thực hiện chức năng tách ra và và nắm lấy cái bản chất có
tính quy luật của các sự vật hiện tượng
d. Là giai đoạn đạt đến trình độ phản ánh sâu sắc hơn, chính xác hơn và đầy đủ hơn
cái bản chất của đối tượng
Câu 216: Những giai đoạn kế tiếp nhau của hình thức nhận thức cảm tính là:
a. Khái niệm - Phán đoán - Suy luận
b. Cảm giác – Phán đoán Kết luận
c. Cảm giác – Tri giác Biểu tượng
d. Biểu tượng – Cảm giác Suy luận
Câu 217: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nhận thức lý tính:
a. Trong nhận thức lý tính, con người chưa phân biệt được cái bản chất, tất yếu bên
trong với cái không bản chất, ngẫu nhiên, bên ngoài
b. Trong nhận thức lý tính, con người đã phân biệt được cái bản chất, tất yếu bên
trong với cái không bản chất, ngẫu nhiên, bên ngoài và biết nắm lấy cái bản chất có tính
quy luật của các sự vật hiện tượng
lOMoARcPSD|41967345
c. Ở nhận thức lý tính, con người sử dụng các giác quan tác động trực tiếp vào các sự
vật để nắm bắt các sự vật ấy
d. Nhận thức lý tính là giai đoạn mở đầu của quá trình nhận thức ( đây là nhận thức
cảm tính)
Câu 218: Nhận thức lý tính được thể hiện qua các hình thức cơ bản nào?
a. Khái niệm Phán đoán – Suy luận
b. Cảm giác – Tri giác Biểu tượng
c. Cảm giác – Phán đoán – Kết luận
d. Biểu tượng – Cảm giác Suy luận
Câu 219: Hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn trực quan
sinh động là: a. Cảm giác
b. Tri giác
c. Biểu tượng
d. Phán đoán
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Câu 1. Giai cấp cơ bản là gì?
a. Giai cấp chiếm đa số dân cư
b. Giai cấp có trình độ cao
c. Giai cấp tiến bộ
d. Giai cấp xuất hiện và tồn tại gắn liền với phương thức sản xuất thống trị
Câu 2 .Con người vượt lên thế giới loài vật trên phương diện nào:
a. Quan hệ với tự nhiên
b. Quan hệ với xã hội
c. Quan hệ với chính bản thân con người
d. Bao gồm các đáp án trên
Câu 3.Nền tảng của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là:
a. Quan hệ luật pháp
b. Quan hệ lợi ích
c. Quan hệ đạo đức
d. Quan hệ chính trị
Câu 4. Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:
a. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất
lOMoARcPSD|41967345
b. Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức bóc lột, đối kháng
với nhân dân
c. Những tầng lớp xã hội khác thúc đẩy sự tiến bộ xã hội
d. Tầng lớp trí thức
Câu 4. Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo ra lịch sử là:
a. Vĩ nhân, lãnh tụ
b. Quần chúng nhân dân
c. Nhân dân lao động
d. Tầng lớp trí thức
Câu 5. Động lực chủ yếu của tiến bộ xã hội là:
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
b. Sự phát triển của hoạt động nghiên cứu khoa học, cải tiến kỹ thuật
c. Sự phát triển của các quan hệ quốc tế và hợp tác quốc tế
d. Sự phát triển của giáo dục
Câu 6. Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất,
nó là quan hệ:
a. Tồn tại chủ quan, bị quy định bởi những người lãnh đạo các cơ sở sản xuất
b. Tồn tại chủ quan, bị quy định bởi chế độ chính trị xã hội
c. Tồn tại khách quan, độc lập với ý thức và không phụ thuộc vào ý thức của
con người
d. Tồn tại khách quan, phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
Câu 7. Quan hệ giữ vai trò quyết định với những quan hệ khác trong quan hệ giữa
người với người của quá trình sản xuất là:
a. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
b. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
c. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động
d. Không cái nào quyết định cái nào.
Câu 8. Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là:
a. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của xã hội
b. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất tạo thành
cơsở vật chất - kỹ thuật của xã hội
c. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những
con người sử dụng nó để tiến hành các hoạt động xã hội
d. Tất cả đều đúng.
Câu 9. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội:
lOMoARcPSD|41967345
a. Là một quá trình phát triển tuần tự, không được bỏ qua một hình thái kinh
tế - xã hội nào
b. Là quá trình lịch sử - tự nhiên
c. Là quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền
d. Là quá trình lịch sử hướng theo ý chí của đảng cầm quyền
Câu 10. Đặc trưng quan trọng nhất của giai cấp là:
a. Sự khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định
trong lịch sử.
b. Sự khác nhau về vai trò trong tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
c. Sự khác nhau về sở hữu tư liệu sản xuất
d. Sự khác nhau về quan hệ phân phối của cải xã hội
Câu 11. Chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau đây:
a. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội
b. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội
c. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội
giai cấp
d. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển xã hội trong
điềukiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp
Câu 12. Phương thức sản xuất gồm:
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng
c. Sơ sở hạ tầng và quan hệ sản xuất
d. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Câu 13: Mỗi hình thái kinh tế - xã hội có mấy phương thức sản xuất đặc trưng?
a. Một
b. Một số
c. Nhiều
d. Không xác định
Câu 14: Các phương thức sản xuất đặc trưng thay thế lẫn nhau theo nguyên tắc
nào?
a. Ngẫu nhiên
b. Phương thức sau lạc hậu hơn
c. Phương thức sau tiến bộ hơn
d. Phương thức sau kéo dài hơn
Câu 15: Sản xuất vật có vai trò gì?
lOMoARcPSD|41967345
a. Là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
b. Hộ trợ nhận thức phát triển
c. Rèn luyện kỷ luật người lao động
d. Đem lại thu nhập cho người lao động
Câu 16: Quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất như thế nào?
a. Lực lượng sản xuất phải phù hợp với quan hệ sản xuất
b. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
c. Chúng độc lập với nhau
d. Quan hệ sản xuất phải vượt trước lực lượng sản xuất
Câu 17: Quan hệ giữa kiến trúc thượng tầng và cơ sở hạ tầng như thế nào?
a. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
b. Cơ sở hạ tầng tác động trở lại kiến trúc thượng tầng
c. Chúng độc lập với nhau
d. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Câu 18: Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội như thế nào?
a. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội
b. Ý thức xã hội độc lập tuyệt đối so với tồn tại xã hội
c. Tồn tại xã hội phản ánh ý thức xã hội
d. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 19: Hình thái kinh tế xã hội bao gồm những yếu tố nào?
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
c. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
d. Kiến trúc thượng tấng và cơ sở hạ tầng
Câu 20: Nguyên nhân sâu xa của sự phát triển hình thái kinh tế - xã hội là gì?
a. Xu thế vận động đi lên của xã hội
b. Tính tích cực, sáng tạo của con người
c. Sự phát triển không ngừng của lực lượng sản xuất
d. Do sự ra đời của học thuyết Mác
Câu 21: Đấu tranh giai cấp là gỉ?
a. Động lực của sự phát triển xã hội có đối kháng giai cấp
b. Động lực của sự phát triển xã hội loài người
c. Động lực của sự phát triển sản xuất
d. Động lực của sự phát triền giáo dục
lOMoARcPSD|41967345
Câu 22: Bản chất của cách mạng xã hội là gì?
a. Thay đổi quan hệ sản xuất chính thống
b. Thay đổi phương thức sản xuất đặc trưng
c. Chuyển từ hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái mới cao hơn
d. Cả ba phương án trên
Câu 23: Bản chất con người là gì?
a. Bản chất cộng đồng
b. Là sự tổng hòa của cái bản chất tự nhiên và bản chất xã hội
c. Có ý chí vươn lên
d. Có ý thức đấu tranh sinh tồn
Câu 24: Quần chúng nhân dân có vai trò gì?
a. Lao động sản xuất
b. ơng mẫu hy sinh
c. Sáng tạo lịch sử
d. Cải tạo xã hội
Câu 25: Quan hệ giữa vĩ nhân và quần chúng nhân dân như thế nào?
a. Bình đẳng, độc lập
b. Quan hệ mật thiết
c. Vĩ nhân có vai trò tuyệt đối
d. Quần chúng nhân dân quyết định tất cả
Câu 26: Tri thức được quan niệm là:
a. Một giai cấp
b. Một tầng lớp
c. Cả a, b đều sai
d. Cả a,b đều đúng
Câu 27: Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế xã hội này
bằng một hình thái kinh tế - xã hội khác?
a. Đột biến xã hội
b. Cải cách xã hội
c. Cách mạng xã hội
d. Tiến bộ xã hội
Câu 28. Nhân tố quyết định sự tồn tại của xã hội là :
a. Sản xuất tinh thần.
b. Sản xuất vật chất.
c. Sản xuất ra bản thân con ngời.
lOMoARcPSD|41967345
d. Tái sản xuất vật chất.
Câu 29. Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức nào là nền tảng :
a. Sản xuất vật chất.
b. Sản xuất tinh thần.
c. Sản xuất ra bản thân con ngời
d. Tất cả đều đúng
Câu 30. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong tư liệu sản xuất là :
a. Người lao động
b. liệu lao động
c. Công cụ lao động
d. Đối tượng lao động
Câu 31. Trong các mặt của quan hệ sản xuất, mặt nào giữ vai trò quyết định:
a. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất
b. Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất
c. Quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra
d. Các mặt có vai trò quyết định ngang nhau
Câu 32. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định nhất:
a. Sự phong phú của đối tượng lao động
b. Do công cụ hiện đại
c. Trình độ của ngời lao động
d. Trình độ của lực lượng sản xuất.
Câu 33. Trong hình thái kinh tế - xã hội, mặt nào là tiêu chuẩn khách quan để
phân biệt các chế độ xã hội: a. Lực lượng sản xuất
b. Quan hệ sản xuất
c. Nhà nước, pháp quyền, đảng phái, giáo hội...
d. Công cụ lao động
Câu 34. Chọn câu đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin:
a. Lịch sử được quyết định bởi mệnh trời.
b. Lịch sử được quyết định bởi quần chúng nhân dân.
c. Lịch sử được quyết định bởi cá nhân anh hùng hào kiệt
d. Lịch sử không do ai quyết định,vì nó diễn ra theo quy luật tự nhiên.
Câu 35. Bản chất của nhà nước trong xã hội có giai cấp đối kháng là:
a. Một bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác
b. Là cơ quan quyền lực của một giai cấp đối với toàn xã hội
c. Là công cụ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
lOMoARcPSD|41967345
d. Tất cả đều đúng.
Câu 36. Theo quan điểm triết học Mác- Lênin, muốn thay đổi một chế độ xã hội xét
đến cùng là:
a. Thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Tạo ra nhiều của cải
c. Thay đổi quan hệ sản xuất
d. Thay đổi lực lượng sản xuất
Câu 37. Cơ sở hạ tầng là:
a. Cơ sở hạ tầng (CSHT) là toàn bộ lực lượng sản xuất (QHSX) của xã hội
b. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu chính trị của một chế độ xã hội
c. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu luật pháp của xã hội
d. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
Câu 38: Xét cho đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một
trật tự xã hội mới là: a. Luật pháp
b. Hệ thống chính trị
c. Năng suất lao động
d. Quan hệ sản xuất
Câu 39. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định:
a. Tư liệu sản xuất
b. Người lao động
c. Công cụ lao động
d. Đối tượng lao động
Câu 40: Theo chủ nghĩa Mác Lênin, cách thức con người thực hiện quá trình sản
xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người được gọi là:
a. Lao động sản xuất
b. Phương thức sản xuất
c. Hình thức sản xuất
d. Kế hoạch sản xuất
Câu 41: Theo quan niệm của triết học Mác Lênin, quan hệ phân phối có nghĩa là:
a. Nhà sản xuất phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng
b. Nhà sản xuất phân phối sản phẩm cho khách hàng
c. Là việc xác định trong những người cùng tham gia vào quá trình sản xuất, ai là
người có quyền quyết định cách thức phân chia mức hưởng thụ sản phẩm
d. Là sự phân phối hàng hóa trên thị trường
lOMoARcPSD|41967345
Câu 42: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thể hiện năng lực gì của con
người?
a. Trình độ nhân thức thế giới khách quan
b. Trình độ lý luận chính trị xã hội
c. Trình độ chinh phục tự nhiên
d. Trình độ tự ý thức về bản thân
Câu 43: Nước ta đang ở giai đoạn nào của quá trình xây dựng và phát triển CNXH?
a. Thời kỳ quá độ lên CNXH
b. Giai đoạn đầu của quá trình tiến lên CNXH
c. Đang ở trong giai đoạn phát triển CNXH
d. Đang ở trong giai đoạn CNXH phát triển
Câu 44: Theo quan điểm của triết học Mác Lênin , cơ sở hạ tầng là:
a. Toàn bộ những hệ thống vật chất phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt xã hội như:
đường sá, bưu chính viễn thông, điện, nước, vỉa hè, cây xanh, cống thoát nước...
b. Toàn bộ những hệ thống bến bãi, kho hàng...
c. Toàn bộ những hệ thống tiện ích như: trường học, bệnh viện, chợ, nhà sách, thư
viện...
d. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất
định
Câu 45: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, kiến trúc thượng tầng là:
a. Toàn bộ những quan điểm về quy hoạch đô thị, tương ứng với các công trình đã
tồn tại và được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
b. Toàn bộ những quan điểm kinh tế - chính trị, cùng với những tổ chức xã hội tương
ứng như: cơ quan, công ty, xí nghiệp, nhà máy... được hình thành trên một cơ sở
hạ tầng nhất định.
c. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, văn
học, nghệ thuật...cùng với những thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể xã hội.... được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
d. Toàn bộ những lý luận chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật.
Câu 46: Yếu tố nào của kiến trúc thượng tầng có sự tác động trở lại mạnh mẽ đối
với cơ sở hạ tầng?
a. Triết học và khoa học
b. Chính trị và pháp quyền thông qua quyền lực nhà nước và hệ thống pháp luật
c. Đạo đức và nghệ thuật
d. Tôn giáo
lOMoARcPSD|41967345
Câu 47: Theo quan điểm của triết học Mác Lênin thì phạm trù hình thái kinh tế -
xã hội là sự thống nhất giữa các nhân tố nào?
a. Kinh tế, chính trị và hội
b. Nhà nước, đoàn thể và nhân dân
c. Lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
d. Lập pháp, hành pháp, tư pháp
Câu 48: Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ toàn
bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội?
a. Tồn tại xã hội
b. Lao động sản xuất
c. Quan hệ sản xuất
d. Hình thái kinh tế - xã hội
Câu 49: Trong tồn tại xã hội thì yếu tố nào là quan trọng và quyết định nhất?
a. Điều kiện tự nhiên hoàn cảnh địa lý
b. Dân số và mật độ dân s
c. Quan hệ sản xuất
d. Phương thức sản xuất
Câu 50: Ý thức xã hội là sự phản ánh về:
a. Giới tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Hiện thực khách quan
c. Tồn tại xã hội
d. Hoạt động sản xuất vật chất
Câu 51: Mối quan hệ giữa ý thức xã hội với ý thức cá nhân là:
a. Ý thức cá nhân tồn tại độc lập và không liên hệ gì với ý thức xã hội
b. Ý thức xã hội là cái quyết định và tạo thành ý thức cá nhân
c. Ý thức xã hội là tổng số những ý thức cá nhân
d. Ý thức cá nhân với ý thức xã hội là mối liên hệ giữa cái riêng và cái chung
Câu 52: Xét theo trình độ phản ánh đối với tồn tại xã hội thì kết cấu của ý thức xã
hội bao gồm:
a. Ý thức cá nhân và ý thức xã hội
b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
c. Hệ thống các chính sách chủ trương của nhà nước về văn hóa tư tưởng
d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức khoa học, ý thức triết
học, ý thức nghệ thuật, ý thức tôn giáo
Câu 53: Xét theo trình độ và phương thức phản ánh đối với tồn tại xã hội thì ý thức
xã hội bao gồm:
lOMoARcPSD|41967345
a. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
b. Ý thức nhân dân và ý thức nhà nước
c. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
d. Ý thức cá nhân và ý thức xã hội
Câu 54: Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, những tri thức, quan niệm của
con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động
thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa, được gọi là:
a. Tri thức kinh nghiệm
b. Ý thức xã hội thông thường
c. Tâm lý xã hội
d. Tất cả đều đúng
Câu 55: Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông
thường?
a. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
b. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên
c. Nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu sắc
và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội
d. Tất cả đều đúng.
Câu 56: Theo quan điểm Triết học Mác Lênin, tâm lý xã hội có vai trò như thế nào
đối với hệ tư tưởng?
a. Tăng thêm yếu tố tâm lý để nhà nước có thể quản lý dân cư một cách có tình có lý.
b. Tâm lý xã hội giúp cho hệ tư tưởng bớt xơ cứng, giáo điều do đó gần với cuộc
sống hơn. Vì vậy, nó sẽ giúp cho các thành viên của một giai cấp nhất định dễ
dàng tiếp thu những tư tưởng của giai cấp.
c. Giúp hệ tư tưởng có thể giải quyết được những vấn đề về tâm lý của xã hội và con
người
d. Tâm lý xã hội là cấp độ thấp nên không có vai trò gì đối với hệ tư tưởng.
Câu 56: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, trong thời đại ngày nay hình thái ý
thức xã hội nào có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc đối với các hình thái ý thức xã
hội khác?
a. Khoa học
b. Đạo đức và tôn giáo
c. Chính trị và pháp quyền
d. Nghệ thuật
Câu 57: Về cơ bản, ý thức pháp quyền phản ánh trực tiếp yếu tố nào của đời sống xã
hội?
lOMoARcPSD|41967345
a. Các quan hệ kinh tế của xã hội, trước hêt là quan hệ sản xuất
b. Các quan hệ chính trị
c. Yếu tố đạo đức
d. Yếu tố triết học
Câu 58: Theo triết học Mác Lênin, hình thái ý thức nào là những quan niệm phản
ánh mối quan hệ giữa người với người trong xã hội về: thiện ác, tốt – xấu, lương
tâm, trách nhiệm, công bằng, hạnh phúc...?
a. Ý thức chính trị
b. Ý thức triết học
c. Ý thức đạo đức
d. Ý thức tôn giáo
Câu 59: Hình thái ý thức chính trị và pháp quyền tác động đối với các hình thái ý
thức xã hội khác và đối với tồn tại xã hội thông qua yếu tố nào?
a. Sức mạnh của sự tuyên truyền
b. Quyền lực nhà nước
c. Quyền lực kinh tế
d. Quyền lực của người đứng đầu nhà nước
Câu 60: Nguyên nhân xuất hiện nhà nước?
a. Để điều hòa mâu thuẫn giai câp
b. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
c. Để quản lý xã hội
d. Để giải quyết những bất công trong xã hội
Câu 61: Ngày nay, đâu là nguyên nhân cơ bản khiến các quốc gia phải mở rộng
quan hệ đối ngoại?
a. Vì sự tồn tại của hành tinh xanh.
b. Do tác động của toàn cầu hóa
c. Do chính sách hội nhập của các quốc gia
d. Do những vấn đề bảo vệ hòa bình
Câu 62: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguồn gốc trực tiếp hình thành giai
cấp là:
a. Khác nhau về nghề nghiệp
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Khác nhau về trình độ
Câu 63: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguồn gốc sâu xa hình thành giai
cấp là:
a. Khác nhau về nghề nghiệp
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
lOMoARcPSD|41967345
c. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Khác nhau về trình độ
Câu 64: Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một tầng
lớp dân cư có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa.... họ là ai?
a. Tầng lớp chính trị gia
b. Tầng lớp tu sĩ
c. Tầng lớp nghệ sĩ
d. Tầng lớp trí thức
Câu 65: Theo quan điểm của Lênin, “đấu tranh giai cấp” hiểu theo nghĩa chung
nhất là:
a. Cuộc đấu tranh của nông dân chống bọn địa chủ phong kiến có đặc quyền, đặc
lợi,bọn áp bức và bọn ăn bám.
b. Cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản,
chống giai cấp tư sản
c. Là cuộc đấu tranh giữa giai cấp bị áp bức bóc lột với giai cấp áp bức, bóc lột
d. Là sự đấu tranh giữa giai cấp nô lệ với giai cấp chủ nô.
Câu 66: Trong đấu tranh giai cấp, giai cấp nào sẽ là lực lượng lãnh đạo cách mạng?
a. Giai cấp bóc lột trong quan hệ sản xuất thống trị
b. Giai cấp đại diện cho quyền lợi chính trị của xã hội
c. Giai cấp đại diện cho quan hệ chính trị tiến bộ
d. Giai cấp đối lập với giai cấp thống trị, thống nhất quyền lợi với giai cấp bị trị và
đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
Câu 67: Phương thức sản xuất nào làm cho lợi ích của giai cấp thống trị phù hợp với
lợi ích của cộng đồng dân tộc?
a. Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
b. Phương thức sản xuất phong kiến
c. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
d. Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa
Câu 68: Sau khi phân tích về quy luật phát triển không đồng đều của các nước đế
quốc đầu thế kỷ XX, Lênin đã chỉ ra rằng cách mạng XHCN chỉ có thể xảy ra và
thành công ở đâu?
a. Các nước tư bản phát triển cao
b. Các nước tư bản trung bình, thậm chí chưa qua tư bản chủ nghĩa
c. Các nước tư bản Châu Âu
d. Các nước nghèo ở phương Đông
Câu 69: Sự kiện lịch sử nào sau đây là “cách mạng xã hội” ở Việt Nam?
lOMoARcPSD|41967345
a. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
b. Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam Sơn
c. Cách mạng tháng 8 1945
d. Chiến thắng biên giới Tây Nam năm 1979
Câu 70: Quan điểm tiến bộ và cách mạng nhất của chủ nghĩa Mác Lênin về vấn đề
con người là:
a. Giải thích được nguồn gốc tự nhiên và xã hội của con người dưới ánh sáng khoa
học
b. Mô tả được quá trình hoạt động sống và lao động sản xuất của con người theo
tinhthần của chủ nghĩa duy vật.
c. Đưa ra được học thuyết cách mạng và triệt để về đấu tranh giải phóng con người.
d. Giải thích được một cách khoa học nguồn gốc của ý thức con người.
Câu 71: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực
lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của
cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội, là động lực cơ bản của
mọi cuộc cách mạng xã hội và là nguồn sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần
cho xã hội?
a. Quần chúng nhân dân
b. Lãnh tụ
c. Vĩ nhân
d. Trí thức
Câu 72: Đáp án nào sau đây là sai? Quan điểm của nghĩa Mác Lênin về lãnh tụ là:
a. Những cá nhân kiệt xuất có sự gắn bó với quần chúng nhân dân
b. Những cá nhân kiệt xuất được quần chúng tín nhiệm
c. Những cá nhân kiệt xuất tự nguyện hy sinh bản thân mình vì lợi ích của quàn
chúng nhân dân
d. Những cá nhân kiệt xuất muốn chứng tỏ năng lực lãnh đạo của mình Câu 73:
Thiện và ác là cặp phạm trù của hình thái ý thức nào? a. Ý thức chính trị
b. Ý thức đạo đức
c. Ý thức tôn giáo
d. Ý thức pháp quyền.
Câu 74: Xét về mặt bản chất thì chủ nghĩa tư bản là một hình thái kinh tế - xã hội
như thế nào?
a. Có một nền khoa học công nghệ phát triển
b. Có quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất.
c. Có sự phân hóa giai cấp thanh hai giai cấp thống trị và bị trị
d. Có nền sản xuất hoàng hóa, theo cơ chế thị trường.
lOMoARcPSD|41967345
Câu 75: Bác Hồ có nói: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền
thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần
ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi
sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước” thực
chất là quy luật
a. Lực lượng sản xuất quyết định Quan hệ sản xuất
b. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
c. Quy luật Cơ sở hạ tầng quyết định Kiến trúc thượng tầng
d. Tất cả các quy luật trên
Câu 76: Theo chủ nghĩa Mác Lênin, tín ngưỡng, tôn giáo có nguồn gốc sâu xa từ:
a. Nhận thức của con người
b. Lực lượng siêu tự nhiên
c. Điều kiện vật chất xã hội
d. Niềm tin của nhân loại
Câu 77: Bản chất của mỗi cá nhân thông thường được thể hiện qua đâu?
a. Trong suy nghĩ của riêng họ
b. Trong cách ứng xử, làm việc của họ
c. Trong nhận xét của người khác
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 78: Nền tảng của xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác là?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động tinh thần
c. Hoạt động chính trị - xã hội
d. Hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật
Câu 79: Yếu tố nào quyết định sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội?
a. Lực lượng sản xuất
b. Quan hệ sản xuất
c. Cơ sở hạ tầng
d. Kiến trúc thượng tầng
Câu 80: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Cơ sở hạ tầng?
a. Quan hệ sản xuất tàn dư
b. Quan hệ sản xuất mầm mống
c. Quan hệ sản xuất thống trị
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 81: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Kiến trúc thượng tầng?
a. Nhà nước và pháp luật
b. Tôn giáo
c. Đạo đức
d. Dân tộc
lOMoARcPSD|41967345
Câu 82: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Quan hệ sản xuất?
a. Quan hệ về mặt sở hữu tư liệu sản xuất
b. Quan hệ về mặt tổ chức, quản lý
c. Quan hệ về mặt phân phối sản phẩm
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 83: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Lực lượng sản xuất?
a. Khoa học kỹ thuật
b. Sức lao động của con người
c. Đối tượng lao động
d. Công cụ lao động
Câu 84: Dân tộc được hiểu là:
a. Tộc người có chung nguồn gốc tự nhiên, văn hóa xã hội
b. Dân tộc là quốc gia dân tộc
c. cả 2 đáp án a và b đều đúng
d. Cả 2 đáp án a và b đều sai
Câu 85: Luận điểm của Lênin về khả năng thắng lợi của CNXH bắt đầu ở một số
nước, thậm chí ở một nước riêng rẽ được rút ra từ sự phân tích quy luật nào? a.
Qui luật về kinh tế thị trường XHCN.
b. Qui luật về sự phát triển không đồng đều của các nước tư bản chủ nghĩa
c. Qui luật về cạnh tranh quốc tế
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 86: V. I. Lênin đã đưa ra quan điểm về việc xây dựng nền kinh tế thị
trường trong thời kỳ quá độ lên CNXH trong lý luận nào? a. Học thuyết giai cấp
và đấu tranh giai cấp
b. NEP
c. Lý thuyết về sự phân kỳ trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
d. Học thuyết về nhà nước và cách mạng.
Câu 87: Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, Ý thức chính trị là gì?
a. Ý thức về quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các giai cấp dân tộc và nhà nước.
b. Biểu hiện thái độ của các giai cấp đối với quyền lực của nhà nước.
c. Biểu hiện tập trung trực tiếp lợi ích giai cấp
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 88: Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Suy đến cùng, sự phát triển của lực lượng sản xuất quyết định sự hình thành, phát triển
và thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội
b. Sự phát triển, thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội, xét đến cùng là bắt
nguồn từ sự biến đổi và phát triển của quan hệ sản xuất, trước hết là quan hệ về mặt sở
hữu tư liệu sản xuất
c. Sự vận động, phát triển của quan hệ sản xuất quyết định và làm thay đổi lực lượng sản
xuất cho phù hợp với nó
lOMoARcPSD|41967345
d. Lực lượng sản xuất là hình thức phát triển của quan hệ sản xuất
Câu 89: Câu 89: Sự phân chia một xã hội thành giai cấp trước hết là do nguyên
nhân:
a. Chính trị
b. Kinh tế
c. Tôn giáo
d. Văn hóa
Câu 90: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ chiếm hữu nô lệ là:
a. Tư sản và vô sản
b. Địa chủ và nông nô
c. Chủ nô và nô lệ
d. sản và nô lệ
Câu 91: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ phong kiến là:
a. Tư sản và vô sản
b. Địa chủ và nông nô
c. Chủ nô và nô lệ
d. sản và nô lệ
Câu 92: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ tư bản chủ nghĩa là:
a. Tư sản và vô sản
b. Địa chủ và nông nô
c. Chủ nô và nô lệ
d. sản và nô lệ
Câu 93: Nhận định nào sau đây là sai:
a. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn sơ với tồn tại xã hội
b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội trong những điều kiện nhất định
c. Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập đoàn người, những giai
cấp nhất định trong xã hội
d. tưởng tiên tiến có thể đi trước tồn tại xã hội, trong trường hợp này thì ý thức xã hội
không còn bị tồn tại xã hội quyết định nữa
Câu 94: Triết học Phật giáo cho rằng:
a. Con người là sự kết hợp giữa danh và sắc. Đời sống con người trên trần gian chỉ là ảo
giác hư vô, cuộc đời con người khi còn sống chỉ là tạm bợ, cuộc sống vĩnh cửu là phải
hướng tới cõi Niết bàn.
b. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
c. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội
d. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
Câu 95: Quan niệm nào sau đây không đúng với triết học Mác Lênin vê bản chất
con người:
a. Con người là sản phẩm của thượng đế tạo ra. Mọi số phận, niềm vui, nỗi buồn, sự may
rủi của con người đều do thượng đế xếp đặt
lOMoARcPSD|41967345
b. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
c. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội
d. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
Câu 96: Nhân cách được hình thành và phát triển phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
a. Dựa trên tiền đề sinh học và tư chất di truyền học
b. Môi trường xã hội
c. Thế giới quan cá nhân
d. Bao gồm các đáp án trên
Câu 97: Nhận định nào sau đây đúng:
a. Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ thống
nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản
xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất
b. Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ thống
nhất biện chứng, trong đó quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất và lực lượng
sản xuất tác động trở lại đối với quan hệ sản xuất
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất,
chúng tồn tại tách rời nhau một cách tuyệt đối, không có sự tác động qua lại lẫn nhau d.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 98: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng như thế nào?
a. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tồn tại hoàn toàn độc lập, không có mối
quan hệ ràng buộc gì với nhau
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thống nhất biện chứng với nhau, trong đó
cơ sởhạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và kiến trúc thượng tầng tác động trở lại
đối với cơ sở hạ tầng
c. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thống nhất biện chứng với nhau, trong đó
kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng tác động trở lại đối với
kiến trúc thượng tầng
d. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt của đời sống xã hội, cả 2 mặt
đều có vai trò ngang nhau, không mặt nào có vai trò quyết định mặt nào cả Câu 99:
Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về mặt kinh tế thì cũng chiếm địa
vị thống trị về mặt chính trị và đời sống tinh thần của xã hội
b. Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về mặt chính trị thì cũng chiếm địa
vị thống trị về mặt kinh tế và đời sống tinh thần của xã hội
c. Xét đến cùng, các mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị tư tưởng sẽ quyết định các
mâu thuẫn trong trong lĩnh vực kinh tế
d. Tính chất của cơ sở hạ tầng là do tính chất của kiến trúc thượng tầng quyết
địnhCâu 100: Nhận định nào sau đây là sai:
a. Lực lượng sản xuất trực tiếp làm thay đổi quan hệ sản xuất
b. Sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất
lOMoARcPSD|41967345
c. Lực lượng sản xuất trực tiếp làm thay đổi kiến trúc thượng tầng
d. Lực lượng sản xuất trực tiếp làm thay đổi cơ sở hạ tầng và thông qua đó làm thay đổi
kiến trúc thượng tầng
Câu 101:Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào sau đây có quan
hệ trực tiếp với với cơ sở hạ tầng: a. chính trị, pháp luật
b. Triết học, tôn giáo
c. Văn học nghệ thuật
d. Đạo đức
Câu 102: Triết học Tuân Tử cho rằng:
a. Bản chất con người khi sinh ra là ác, nhưng có thể cải biến được, phải chống lại cái ác
ấy thì con người mới tốt được.
b. Bản chất con người khi sinh ra là thiện, do ảnh hưởng của phong tục tập quán xấu
con người bị nhiễm cái xấu
c. Bản chất con người là do “thiên mệnh” chi phối quyết định, đức “nhân” là giá trị cao
nhất của con người, đặc biệt là người quân tử
d. Trong con người, thể xác mất đi nhưng linh hồn thì tồn tại vĩnh cửu, linh hồn là giá trị
cao nhất, phải chăm sóc phần linh hồn để hướng đến thiên đưng vĩnh cửu
Câu 103: “Nhân chi sơ, tính bản thiện” đây là tư tưởng của ai? a. Tuân
Tử
b. C.Mác
c. Hồ Chí Minh
d. Khổng tử
Câu 104: “Nhân chi sơ, tính bản thiện” có nghĩa là gì?
a. Bản chất con người khi sinh ra là ác, nhưng vì được giáo dục nên con người trở nên
thiện ít hay thiện nhiềuy mỗi người. vì bản chất là ác nên phải cần “hướng thiện”
b. Con người khi sinh ra bản tính ban đầu vốn thiện và tốt lành, khi lớn lên do ảnh hưởng
của đời sống xã hội mà tính tình trở nên thay đổi, tính ác có thể phát sinh
c. Con người khi sinh ta có đầy đủ dục vọng như ham lợi, ham sắc… nếu như con người
cứ phát triển theo dục vọng bản năng thì xã hội sẽ hỗn loạn, vì vậy cần có giáo dục để
con người hướng thiện
d. Đáp án a và c đều đúng
Câu 105: Quá trình hình thành và phát triển của con người luôn bị quyết định bởi
hệ thống quy luật nào sau đây? a. Hệ thống các quy luật tự nhiên
b. Hệ thống các quy luật tâm lý ý thức
c. Hệ thống các quy luật xã hội
d. Bao gồm các đáp án trên
Câu 106: Hình thái ý thức xã hội nào giữ vai trò quan trọng và chủ đạo nhất đối với
sự phát triển xã hội và đời sống tinh thần của xã hội: a. Ý thức chính trị
b. Ý thức đạo đức
c. Ý thức tôn giáo
d. Ý thức khoa học
| 1/78

Preview text:

lOMoARcPSD| 41967345
CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 1. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hê-ghen và phép biện chứng của Phơ-bách
b. Thế giới quan duy vật của Phơ-bách và phép biện chứng của Hê-ghen
c. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hê-ghen và Phơ-bách
d. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 2. Triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là bước ngoặt cách mạng
trong sự phát triển của triết học. Biểu hiện vĩ đại nhất của bước ngoặt cách mạng đó là:
a. Việc thay đổi căn bản tính chất của triết học, thay đổi căn bản đối tượng của nó
vàmối quan hệ của nó đối với các khoa học khác.
b. Việc gắn bó chặt chẽ giữa triết học với phong trào cách mạng của giai cấp vô sản
và của quần chúng lao động.
c. Việc sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử làm thay đổi hẳn quan niệm của con người về xã hội.
d. Việc phát hiện ra lý luận hình thái kinh tế - xã hội
Câu 3: Bộ phận lý luận quan trọng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì? a. Triết học Mác- Lênin
b. Chủ nghĩa xã hội khoa học
c. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
d. Học thuyết đấu tranh giai cấp
Câu 4: Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập năm nào? a. 1917 b. 1918 c. 1919 d. 1920
Câu 5: Chủ nghĩa Mác – Lênin là:
a. Lý thuyết về xã hội của C.Mác và Ph.Ăngghen
b. Hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin
c. Hệ thống chủ thuyết chính trị của C.Mác và V.I.Lênin
d. Học thuyết bàn về kinh tế tư bản chủ nghĩa
Câu 6: Tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác là:
a. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp lOMoARcPSD| 41967345
b. Phong trào khai sáng Pháp, Cơ học cổ điển I.Niu – tơn; lý luận về chủ nghĩa vô chính phủ của Pru-đông
c. Thuyết tương đối (Anhxtanh); Phân tâm học (S.Phơ – rớt); Logic học của Hêghen
d. Thuyết tiến hóa (Đác – uyn); Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
(R.Maye); Học thuyết tế bào (Slayden và Savanno)
Câu 7: Tiền đề khoa học cho sự ra đời chủ nghĩa Mác:
a. Lý thuyết điện từ của M.Pha – ra – day; Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa
học của Men – đê – lê – ep; Di truyền học hiện đại của Menden
b. Cơ học cổ điển của Niu – tơn; Thuyết tương đối của Anhxtanh; Học thuyết về tinh vân vũ trụ của I.Kanto
c. Hình học phi Ơ – clit; mô hình nguyên tử của Tôm – xơn; thuyết tương đối của Anhxtanh.
d. Thuyết tiến hóa của S.Đác – uyn; Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
(R.Maye); Học thuyết tế bào (Slayden và Savanno)
Câu 8: V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
b. Thế nào là người bạn dân
c. Chủ nghĩa duy vật chiến đấu
d. Nhà nước và cách mạng
Câu 9: Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa
Mác – Lênin trong lịch sử?
a. Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 b. Công xã Pari
c. Cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam
d. Chiến tranh thế giới lần thứ II.
Câu 10: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm
rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu
triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?

a. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa
b. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
c. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn
đềlà cải tạo thế giới
d. Bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội.
Câu 11: Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ lOMoARcPSD| 41967345 XX? a. Toàn cầu hóa
b. CNTB chuyển từ giai đoạn cạnh tranh tự do sang giai đoạn CNĐQ và thường
xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
c. CNTB tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia thị trường thế
giớid. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 12: Vấn đề cơ bản của triết học bao gốm những mặt nào?
a. Bản thể luận và nhân sinh quan
b. Nhận thức luận và nhân sinh quan c .Bản thể luận và
nhận thức luận d. Nhận thức luận và thực tiễn
Câu 13: Dựa trên cơ sở nào để phân chia triết học thành duy vật, duy tâm?
a. Phương pháp nhìn nhận thế giới quan
b. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học c. Quan điểm giai cấp
d. Dựa vào nội dung học thuyết triết học cụ thể
Câu 14: Chủ nghĩa duy vật có các hình thức cơ bản nào?
a. Duy vật chất phác, duy vật biện chứng
b. Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng, duy vật chất phác
c. Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng
d. Duy vật cổ đại, duy vật hiện đại
Câu 15: Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức nào?
a. Duy tâm chủ quan, duy tâm khách quan
b. Duy tâm tuyệt đối, duy tâm tương đối
c. Duy tâm cổ đại, suy tâm hiện đại
d. Duy tâm cảm tính, duy tâm lý tính
Câu 16: Bản chất của chủ nghĩa duy vật là gì?
a. Coi các yếu tố tinh thần đóng vai trò tuyệt đối
b. Phủ nhận vai trò của ý thức
c. Coi vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Chỉ tin vào vai trò tuyệt đối của vật chất
Câu 17: Triết học khả tri luận là gì?
a. Trường phái phủ nhận khả năng nhận thức của con người
b. Trường phái triết học duy vật
c. Trường phái triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con người
d. Trường phái triết học duy tâm lOMoARcPSD| 41967345
Câu 18: Triết học nhị nguyên luận là gì?
a. Trường phái triết học coi cả vật chất lẫn tinh thần đều là bản nguyên
b. Là trường phái triết học duy tâm
c. Là trường phái triết học duy vật
d. Là trường phái triết học hiện đại
Câu 19: Ai sáng tạo ra định nghĩa vật chất của Triết học Mác-Lênin? a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 20: Vấn đề cơ bản của triết học là: a.
Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
b. Vật chất và ý thức.
c. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau
d. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
Câu 21: Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
b. Con ngời có khả năng nhận thức thế giới hay không?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Vật chất có trước, ý thức có sau
Câu 22: Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
b. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Ý thức có trước, vật chất có sau
Câu 23: Cơ sở để phân định các trường phái triết học:
a. Diễn tả thế giới quan bằng lý luận
b. Cách giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học.
c. Cách giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học.
d. Tính chất nhận thức của con người
Câu 24: Học thuyết triết học thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người: a. Khả tri luận b. Bất khả tri luận
c. Thuyết không thể biết d. Cả a và b đều đúng lOMoARcPSD| 41967345
Câu 25: Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người. a. Khả tri luận b. Bất khả tri luận c. Thuyết nhị nguyên d. Cả b và c đều đúng
Câu 26: Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đền cơ bản của triết học?
a. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
b. Con người không có khả năng nhận thức được thế giới
c. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
d. Hoài nghi về khả năng nhận thức của con người
Câu 27: Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào? a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa xét lại triết học c. Chủ nghĩa hoài nghi
d. Chủ nghĩa tương đối
Câu 28: Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác”
của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy lý trí
c. Chủ nghĩa duy vật duy cảm d. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: “Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn
ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn
thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên”. Đây là quan niệm
của khuynh hướng triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật duy lý
b. Chủ nghĩa duy tâm duy cảm
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 30: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì nhận thức khoa học là loại
nhận thức được tạo ra như thế nào?
a. Được hình thành từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ của đối tượng nghiên cứu. lOMoARcPSD| 41967345
b. Được hình thành một cách thứ tự và hệ thống từ sự phản ánh đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.
c. Được hình thành một cách trực giác và liên tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất,
những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
d. Được hình thành một cách tự phát và gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất,
những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
Câu 31: Khái niệm nào dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự
nhiên, xã hội và tư duy?
a. Biện chứng b. Mối liên hệ c. Vận động d. Duy vật
Câu 32: Phép biện chứng là:
a. Học thuyết nghiên cứu, khái thế giới nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
b. Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các
nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương
pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
c. Học thuyết nghiên cức, khái quát sự tồn tại của thế giới thành hệ thống các
nguyênlý, quy luật khoa học.
d. Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng trong phạm vi cuộc sống chính trị xã
hội thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Câu 33: Phép biện chứng xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng thái nào?
a. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhâu. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát
triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân theo những quy luật tất yếu khách quan.
b. Tồn tại cô lập, tĩnh tại, không vận động và phát triển hoặc nếu có vận động thì chỉ
là sự dịch chuyển vị trí trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên ngoài.
c. Kết quả sự sáng tạo của một thế lực siêu tự nhiên thần bí. Do đó, sự tồn tại và
biếnđổi của chúng là do tác động của những nguyên nhân thần bí trên lOMoARcPSD| 41967345
d. Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật nào, và con
người không thể nào biết được mọi sự tồn tại và phát triển của chúng.
*Câu 34: Hình thức nào dưới đây được xem là đỉnh cao của phép biện chứng?
a. Phép biện chứng thời cổ đại
b. Thuật ngụy biện trong thời kỳ trung cổ
c. Phép biện chứng duy vật Mác – Lênin
d. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
Câu 35: Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn nào của lịch sử văn minh nhân loại? a. Thời nguyên thủy b. Thời cổ đại c. Thời cận đại d. Thời hiện đại
Câu 36: Người sáng lập tư tưởng biện chứng trong triết học Hy Lạp thời cổ đại là ai? a. Platon b. Arixtôt c. Hêraclit d. Êpiquya
Câu 37: Đặc điểm của phép biện chứng thời cổ đại?
a. Không giải thích được nguyên nhân của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
b. Mô tả sự vận động 1 cách máy móc
c. Xem sự vận động là một quá trình ngẫu nhiên. d. Cả 3 đáp án trên
Câu 38: Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức?
a. Xem sự vận động của thế giới là kết quả của sự vận động của tinh thần.
b. Thượng đế là người điều khiển mọi quá trình vận động và phát triển
c. Phép biện chứng là nghệ thuật tranh luận, biện luận và chứng minh
d. Là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của thế giới khách quan
Câu 39: Học thuyết tế bào đem lại quan niệm triết học duy vật nào?
a. Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới
b. Quan niệm về nguồn gốc của thế giới
c. Quan niệm về sự phát triển của thế giới
d. Quam niệm về tính quy luật của thế giới lOMoARcPSD| 41967345
Câu 40: Học thuyết tiến hóa đem lại quan niệm nào cho CNDVBC
a. Quan niệm về sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
b. Quan niệm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
c. Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới
d. Quan niệm về nguồn gốc của thế giới
*Câu 41: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đem lại quan niệm nào cho
phép biện chứng duy vật?
a . Quan niệm về sự phát triển
b. Quan niệm về mối liên hệ phổ biến
c. Quan niệm về chất, lượng
d. Quan niệm về sự tất nhiên, ngẫu nhiên
Câu 42: Hạn chế lớn nhất trong kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là?
a. Chưa giải thích được hai thuộc tính của hàng hóa
b. Chưa biết đến các chức năng cơ bản của tiền tệ
c. Chưa phát hiện ra giá trị thặng dư
d. Chưa giải thích được nguồn gốc giàu có và mâu thuẫn trong chế độ TBCN
Câu 43: Hãy sắp xếp theo trình tự từ sớm đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
a. Tôn giáo – huyền thoại – triết học
b. Huyền thoại – triết học – tôn giáo
c. Huyền thoại – tôn giáo – triết học
d. Triết học – tôn giáo – huyền thoại
Câu 44: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại
b. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại
c. Khôi phục nên văn hóa cổ đại
d. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
Câu 45: Triết học ra đời từ đâu?
a. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
b. Từ sự chỉ dẫn của một lực lượng siêu nhiên
c. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng
d. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người
Câu 46: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn
gốc tự nhiên của con người, chống lại quan điểm tôn giáo? a. Học thuyết tế bào b. Học thuyết tiến hóa
c. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng d. Thuyết nguyên tử lOMoARcPSD| 41967345
Câu 47: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử
b. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen
c. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên
d. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã định trước
Câu 48: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện nội dung nào sau đây?
a. Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên
b. Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội
c. Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên
d. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen
Câu 49: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm
rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu
triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?

a. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa b. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
c. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
d. Bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội.
Câu 50: Nicolai Copecnich đã đưa ra học thuyết nào? a. Thuyết địa tâm
b. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất c. Thuyết nhật tâm
d. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới
Câu 51: Trường phái triết học nào xem thường lý luận?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan b. Chủ nghĩa kinh viện
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa kinh nghiệm
Câu 52: Trường phái triết học nào xem thường kinh nghiệm? a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng c. Chủ nghĩa kinh viện
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình lOMoARcPSD| 41967345
Câu 52: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì? a. Nguyên tử b. Không khí c. Ý niệm tuyệt đối
d. Vật chất không xác định
Câu 53: Trong triết học Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên mối quan hệ với nhau như thế nào?
a. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên
b. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên
c. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần
d. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần
Câu 54: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 55: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Cái gì cảm giác được là vật chất”?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 56: Nhà triết học nào coi “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập
trường triết học nào?
a. Đêmôcrit – chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Hêraclit – chủ nghĩa duy vật chất phác
c. Hêraclit – chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Anaximen – chủ nghĩa duy vật chất phác
Câu 57: Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người
nghĩ về nó như một thế thống nhất? a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 58: Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt
đối là quan điểm của trường phái triết học nào? a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan lOMoARcPSD| 41967345
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 59: Nhà triết học nào cho “nước” là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm
đó thuộc trường phái triết học nào?
a. Talet – chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Béccơli – chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Didro – chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Platon – chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 60: 5 yếu tố của triết học Ngũ hành vận hành theo quy luật nào?
a. Sinh - Khắc - Thừa - Vũ
b. Tuần hoàn lặp đi lặp lại
c. Lúc tiến lên, lúc thụt lùi
d. Không theo quy luật nào
Câu 61: Ai là người có chủ trương cho rằng triết học không phải chỉ để giải
thích thế giới mà còn có mục đích cải tạo biến đổi nó? a. Các Mác b. Ph.Ănghen c. Lênin d. Hồ Chí Minh
Câu 62: Học thuyết nào được xem là đề cao giáo dục đạo đức cá nhân? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo Thiên Chúa d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 63: Học thuyết nào được Hồ Chí Minh nhấn mạnh về phương pháp làm việc
biện chứng? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo Thiên Chúa d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 64: Lý luận của chủ nghĩa Mác đạt đến mục đích:
a. Phê phán chế độ tư bản chủ nghĩa
b. Giải phóng giai cấp công nhân
c. Xây dựng Xã hội chủ nghĩa
d. Tất cả các đáp án trên lOMoARcPSD| 41967345
Câu 65: Điểm khác biệt lớn nhất của chủ nghĩa Mác với các học thuyết khác là ở chỗ? a. Lý luận biện chứng
b. Thiên về đấu tranh cách mạng
c. Luôn vận động, biến đổi
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 66: Tác phẩm nào của Mác đã chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản?
a. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản b. Tư bản
c. Nhà nước và Cách mạng d. Hệ Tư tưởng Đức
Câu 67: Giai đoạn phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin là do: a. Các Mác thực hiện b. Ph.Anghen thực hiện c. V.I.Lênin thực hiện d. Hồ Chí Minh
Câu 68: Học thuyết tế bào trong sinh học đã được chủ nghĩa Mác kế thừa khi chứng minh:
a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất d. Cả 3 đáp án trên
Câu 69: Thế giới quan được hiểu là:
a. Toàn bộ thế giới tự nhiên
b. Toàn bộ thế giới xã hội
c. Toàn bộ thế giới tự nhiên, xã hội, tư duy
d. Quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí
củacon người trong thế giới đó
Câu 69: Luận điểm “chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là của ai? a. Hêraclit b. C.Mác c. Hêghen d. Lênin
Câu 70: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong vật lý đã đưa ra quan
điểm nào sau đây về thế giới khách quan? a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển lOMoARcPSD| 41967345
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc là tinh thần d. Cả 3 đáp án trên
Câu 71: Học thuyết tiến hóa trong sinh học đã chứng minh quan điểm nào sau đây của triết học?
a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất d. Cả 3 đáp án trên
Câu 72: Thế giới khách quan bao gồm: a. Tự nhiên b. Xã hội c. Tư duy
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 73: Thế giới khách quan có đặc điểm nào sau đây? a. Do con người tư duy
b. Tồn tại không do ý muốn của con người
c. Luôn được con người khám phá đầy đủ d. Tất cả đều sai
Câu 74: Theo chủ nghĩa Mác, trong thế giới khách quan tồn tại những loại thế giới nào? a. Thế giới vật chất b. Thế giới tinh thần c. Thế giới Thần Thánh
d. Thế giới tư duy của các cá nhân
Câu 75: Ai là người hoàn thiện bộ Tư Bản của chủ nghĩa Mác? a. Các Mác b. Ph.Anghen c. Lenin
d. Các đáp án trên đều đúng
Câu 76: Nét khác biệt giữa chủ nghĩa Mác so với các học thuyết trước đây, đó là?
a. Có hệ thống lý luận đa dạng, phong phú
b. Được nhiều người, nhiều nước tham gia
c. Được Hồ Chí Minh học hỏi
d. Là học thuyết không chỉ giải thích thế giới mà còn là hoạt động cải tạo thế giới lOMoARcPSD| 41967345
Câu 77: Một trong những tiền đề lý luận quan trọng để Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
a. Hoạt động của Hồ Chí Minh
b. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân c. Phong trào yêu nước
d. Chủ nghĩa Mác – lênin
Câu 78: Tư tưởng Hồ Chí Minh có nguồn gốc:
a. Truyền thống văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin
c. phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 79: Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam thông qua tổ
chức nào dưới đây trong giai đoạn 1919-1945? a. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
b. An Nam cộng sản Đảng
c. Tân Việt cách mạng Đảng
d. Đông Dương cách mạng Đảng
Câu 80: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 – 1844: a.
Kế tục triết học Hê-ghen.
b. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.
c. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ
nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa. d. Phê phán tôn giáo.
Câu 81: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1844 – 1848:
a. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo
b. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học
c. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức
d. Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
Câu 82: Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác?
a. Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844.
b. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. c. Hệ tư tưởng Đức. d. Gia đình thần thánh.
Câu 83: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai
đoạn 1848 – 1895? a. Chống Duy-rinh lOMoARcPSD| 41967345
b. Biện chứng của tự nhiên c. Bộ Tư bản
d. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Câu 84: Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen
đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác? a. Chống Duy-rinh
b. Biện chứng của tư nhiên
c. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
d. Lút-vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
Câu 85: Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen?
a. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế
quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học,
bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều…
b. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
c. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách
mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô
sản, chính sách kinh tế mới…
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 86: Mục đích học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ở nước ta hiện nay:
a. Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những
nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
b. Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản VN.
c. Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên
d. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 87: Những yêu cầu học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ?
a. Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của Chủ
nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại.
b. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin cần phải hiểu
đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học
tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
c. Học tập nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – lênin trong mối quan
hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận
cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác –
Lênin đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
d. Bao gồm ba đáp án trên lOMoARcPSD| 41967345
Câu 88: A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ đại?
a. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 90: Tại sao ở Tây Âu thời cận đại, triết học duy vật lại phát triển mạnh mẽ? a.
Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ
b. Do ảnh hưởng của khuynh hướng chống lại chủ nghĩa kinh viện của thần học thiên chúa giáo
c. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển. d. Cả ba đáp án trên.
Câu 91: Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ
nhất và khoa học nhất? a.
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là kết quả của sự tổng kết hiện thực xã
hội trên cơ sở kế thừa một cách có phê phán di sản tư tưởng của nhân loại, nên nó phản
ánh đúng đắn và đầy đủ nhất các mối quan hệ vật chất của xã hội ở các giai đoạn lịch sử
của xã hội loài người. b.
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là tiếng nói chung của một giai cấp tiến
bộ vàcách mạng nhất trong lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và nhân dân lao động. c.
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là vũ khí lý luận sắc bén cho phong trào
đấu tranh của giai cấp vô sản và nhân dân lao động vì mục đích giải phóng sự nô dịch
giai cấp; xóa bỏ tình trang phân chia giai cấp trong xã hội, xóa bỏ sự áp bức bóc lột, sự
bất công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó giải phóng con người. d. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 92: Hệ tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp cách mạng của nước ta hiện nay là?
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. c. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
d. Con đường cách mạng tư sản
Câu 93: Triết học ra đời: a. Từ thực tiễn b.Từ khoa học c. Từ nhận thức d. Từ kinh nghiệm
Câu 94: Hệ thống tri thức lý luận chung nhất triết học xuất hiện: lOMoARcPSD| 41967345 a.
Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có
những tri thức nhất định về thế giới xung quanh và về bản thân mình b.
Khi con người có một vốn hiểu biết nhất định, đạt đến khả năng rút ra được cái
chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ c.
Khi con người biết nghiên cứu, hệ thống hóa các quan điểm, quan niệm rời rạc
thành học thuyết, thành lý luận d. đáp án b và c đúng
Câu 95: Nguồn gốc của Triết học:
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
b. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
c. Nguồn gốc lao động và ngôn ngữ
d. Nguồn gốc tâm lý và nguồn gốc tự nhiên
Câu 96: Nguồn gốc nhận thức của triết học:
a. Là lúc con người đạt đến trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa để xây
dựng nên các học thuyết, các lý luận
b. Là lúc lao động phát triển đến mức phân chia thành lao động chân tay và lao động trí óc
c. Là lúc xã hội phát triển đến mức chế độ Công xã nguyên thủy bị thay thế bằng chế độ Chiếm hữu nô lệ
d. Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có những
tri thức nhất định về thế giới xung quanh và về bản thân mình
*Câu 97: Khi mới ra đời, triết học thời cổ đại được gọi là: a. Triết học kinh viện b. Triết học tự nhiên c. Triết học Kinh thánh d. Triết học Mác
*Câu 98: Vì sao có quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học”?
a. Vì triết học lúc này bao gồm tri thức về tất cả các lĩnh vực, không có đối tượng riêng
b.Vì triết học lúc này lý giải và chứng minh cho sự đúng đắn của những nội dung trong Kinh thánh
c. Vì có sự ra đời và phát triển của các bộ môn khoa học độc lập chuyên ngành
d. Vì lúc này Triết học Mác ra đời
*Câu 99: Xét theo quá trình phát triển, thế giới quan được chia thành các loại hình cơ bản nào?
a. Thế giới quan duy tâm và thế giới quan duy vật
b. Thế giới quan triết học và thế giới quan tôn giáo
c. Thế giới quan thần học, thế giới quan huyền thoại, thế giới quan duy vật lOMoARcPSD| 41967345
d. Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là đúng
a. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
b. Tôn giáo là hạt nhân lý luận của thế giới quan
c. Niềm tin là hạt nhân lý luận của thế giới quan
d. Các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật
và cái ảo… của con người hòa quyện vào nhau tạo nên hạt nhân lý luận của thế giới quan
Câu 101: Khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan triết học a.
Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể b.
Là phương thức cảm nhận thế giới của con người. Các yếu tố tri thức và cảm xúc,
lý trívà tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo… của con người hòa
quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới c.
Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, trong đó niềm tin tôn giáo
đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người…
c. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng với thế giới quan tôn giáo a.
Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể b.
Trong thế giới quan tôn giáo, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người … của con người hòa
quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới c.
Trong thế giới quan tôn giáo, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng
cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người… c. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 103: khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan huyền thoại a.
Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể b.
Là phương thức cảm nhận thế giới của người nguyên thủy, các yếu tố tri thức và
cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái
người … của con người hòa quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới lOMoARcPSD| 41967345 c.
Trong thế giới quan huyền thoại, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín
ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người… c. Tất cả các
phương án trên đều đúng
Câu 104: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm: a.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới b.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả
năng nhận thức được thế giới c.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới d.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả
năng nhận thức được thế giới
Câu 105: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật: a.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới b.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả
năng nhận thức được thế giới c.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới d.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả
năng nhận thức được thế giới
Câu 106: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhất nguyên:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không
nằm trong quan hệ quyết định nhau d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 107: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhị nguyên
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không
nằm trong quan hệ quyết định nhau d. Đáp án a và b đều đúng
*Câu 108: Nhận định nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm chủ quan:
a. Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, của chủ thể
b. Vật chất và ý thức tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau
c. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Con người không thể đạt đến chân lý khách quan lOMoARcPSD| 41967345
Câu 109: Trong lịch sử, tuy những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng nhưng suy
cho cùng triết học được chia thành các trường phái chính nào? a. Chủ nghĩa nhất
nguyên và chủ nghĩa đa nguyên
b. Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
c. Chủ nghĩa chân chính và chủ nghĩa phi chân chính
d. Chủ nghĩa siêu hình và chủ nghĩa biện chứng
Câu 110: Phương pháp siêu hình là phương pháp: a.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối b.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến
đổi vềmặt lượng, nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng
d. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 111: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp biện chứng: a.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối b.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến
đổi vềmặt lượng, nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng c . Nhận thức đối
tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 112: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp siêu hình:
a. thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác và
giữNhận a các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung làphát triển
c. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau
d. Nguồn gốc của quá trình thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng là sự đấu tranh
củacác mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng
Câu 113: Đỉnh cao của phép biện chứng duy tâm thể hiện trong:
a. Triết học cổ điển Đức
b. Triết học thời cổ đại c. Triết học Mác d. Triết học Trung Hoa
Câu 114: Trong các chức năng của triết học, chức năng nào quan trọng nhất?
a. Chức năng nhận thức và chức năng đánh giá lOMoARcPSD| 41967345
b. Chức năng giáo dục và chức năng nhận thức c Chức
năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận d.
Chức năng nhận thức và chức năng giáo dục
*Câu 115: Triết học thực hiện chức năng phương pháp luận nào sau đây?
a. Phương pháp luận ngành
b. Phương pháp luận chung
c. Phương pháp luận chung nhất
d. Phương pháp luận bộ môn
*Câu 116: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận ngành?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung , các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Đáp án a và b đều đúng
*Câu 117: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Đáp án a và b đều đúng
*Câu 118: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung nhất?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Tất cả các đáp án đều đúng
*Câu 119: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về triết học Mác – Lênin?
a. Trong triết học Mác – Lênin, lý luận và phương pháp thống nhất hữu cơ với nhau
b. Trong triết học Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật biện chứng và
phép biện chứng là phép biện chứng duy vật
c. Trong triết học Mác – Lênin, thế giới quan và phương pháp luận thống nhất hữu cơ với nhau
d. Trong triết học Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật siêu hình và phép
biện chứng là phép biện chứng duy tâm lOMoARcPSD| 41967345
Câu 120: Nhận định nào sau đây là đúng? a.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, triết học Mác – Lênin có thể thay thế cho
các khoa học khác trong việc nhận thức thế giới b.
Triết học Mác – Lênin phủ nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi khoa học” c.
Triết học Mác – Lênin thừa nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi khoa học” d.
Triết học Mác – Lênin là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn cách giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống
Câu 121: Nhận định nào sau đây là sai? a.
Xem thường triết học sẽ sa vào tình trạng mò mẫm, dễ dàng bằng lòng với những
biện pháp cụ thể nhất thời, dễ mất phương hướng, thiếu chủ động và sáng tạo b.
Tuyệt đối hóa vai trò của triết học sẽ sa vào chủ nghĩa giáo điều, áp dụng máy móc
những nguyên lý, những quy luât chung mà không tính đến tình hình cụ thể trong những
trường hợp riêng, dẫn đến những vấp váp, thất bại c.
Triết học Mác – Lênin là “khoa học của mọi khoa học”, là đơn thuốc vạn năng
chứa sẵn cách giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống d.
Triết học Mác trở thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận chung cần
thiết cho sự phát triển của các khoa học
Câu 122:Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức đó là: a. Tính chất duy tâm
b. Tư tưởng biện chứng
c. Phê phán tư duy siêu hình
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 123: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác:
a. Triết học cổ điển Đức với hai nhà triết học tiêu biểu là Heghen và Phoiơbắc
b. Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII
c. Triêt học Tây Âu thời kỳ phục hưng
d. Triết học Tây Âu cận đại
Câu 124: C.Mác sinh năm nào và mất năm nào? a.
Sinh năm 1870, mất năm 1924
b. Sinh năm 1818, mất năm 1883
c. Sinh năm 1820, mất năm 1895
d. Sinh năm 1890, mất năm 1969 lOMoARcPSD| 41967345
Câu 125: Ph.Ăngghen sinh năm nào và mất năm nào?
a. Sinh năm 1870, mất năm 1924
b. Sinh năm 1818, mất năm 1883
c. Sinh năm 1820, mất năm 1895
d. Sinh năm 1890, mất năm 1969
Câu 126: V.I.Lênin sinh năm nào và mất năm nào?
a. Sinh năm 1870, mất năm 1924
b. Sinh năm 1818, mất năm 1883
c. Sinh năm 1820, mất năm 1895
d. Sinh năm 1890, mất năm 1969
Câu 127: Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản” ra đời năm nào? a. 1844 b. 1945 c. 1883 d.1848
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Câu 1. Sai lầm lớn nhất của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?

a. Giải thích mơ hồ về vật chất
b. Quy vật chất về một dạng cụ thể của vật chất
c. Quan niệm duy tâm về vật chất
d. Quan niệm siêu hình về vật chất
Câu 2. Yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất của ý thức là: a. Tri th ứ c b. Tình cảm c. Ý chí d. Niềm tin
Câu 3. Nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là: a.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. b.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những
hoàn cảnh cụ thể ý thức có thể quyết định trở lại vật chất. c.
Vật c h ất có tr ước , ý t h ức c ó sau , vật chất quy ế t đ ị nh ý t h ức , ý
t h ức có thể t ác độ n g trở lại v ậ t c h ất th ô ng qua h o ạt động của con ng ườ i d.
Vật chất có trước, ý thức có sau, ý thức quyết định vật chất.
Câu 4: Thời gian có mấy chiều? lOMoARcPSD| 41967345 a. Không có chiều nào
b. Một chiều đi từ thấp lên cao
c. Một chiều đi từ quá khứ đến thực tại và tương lai
d. Hai chiều từ quá khứ đến tương lai và ngược lại
Câu 13: Vật chất là gì?
a. Thế giới thực tại khách quan
b. Các yếu tố mang tính vật chất
c. Phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan
d. Vật thể có kết cấu vật chất
Câu 14: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là gì? a. Tồn tại khách quan b. Vận động c. Phát triển d. Tính đa dạng
Câu 15: Phương thức tồn tại của vật chất là gì? a. Thời gian b. Không gian c. Vận động
d. Sự thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập
Câu 16: Hình thức tồn tại của vật chất là gì? a. Vận động
b. Thời gian và không gian
c. Vận động và đứng im d. Kết cấu vật chất
Câu 17: Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất là gì?
a. Sự thay đổi vị trí trong không gian
b. Sự diễn tiến theo thời gian
c. Sự biến đổi nói chung
d. Sự thay đổi về chất
Câu 18: Đâu là các hình thức vận động cơ bản của vật chất?
a. Vận động sinh học và vận động xã hội
b. Vận động cơ học và vận động xã hội
c. Vận động cơ học, vật lý, hóa học,sinh học và xã hội
d. Vận động thô sơ và bằng phương tiện hiện đại lOMoARcPSD| 41967345
Câu 19: Hình thức vận động bậc cao nhất của vật chất là gì? a. Vận động sinh học b. Vận động hóa học c. Vận động xã hội d. Vận động cơ học
Câu 20: Đứng im là gì?
a. Một trạng thái biệt lập khỏi vật chất vận động
b. Là một trạng thái đặc biệt của vận động c. Là tuyệt đối
d. Là trạng thái đối lập tuyệt đối với vận động
Câu 21: Không gian mang tính gì?
a. Vừa chủ quan vừa khách quan b. Khách quan c. Chủ quan d. Hữu hạn
Câu 22: Thế giới thống nhất bởi tính chất gì? a. Vô hạn b. Vận động c. Tính vật chất d. Tính đa dạng
Câu 23: Tính thống nhất vật chất của thế giới thể hiện như thế nào?
a. Sự thống nhất về nguồn gốc và kết cấu vật chất b. Sự đa dạng
c. Sự vận động theo quy luật khách quan d. Sự phát triển
Câu 24: Nguồn gốc của ý thức là gì?
a. Nguồn gốc thực tiễn và khoa học
b. Nguồn gốc tự nhiên và xã hôi
c. Nguồn gốc cá nhân và xã hôi
d. Nguồn gốc huyết thống và xã hội
Câu 124: Phản ánh trong thế giới vô cơ có các hình thức nào? a. Vật lý, hóa học
b. Kích thích, cảm ứng, tâm lý, ý thức
c. Phản xạ có điều kiện và vô điều kiện
d. Phản ánh sinh học và hóa học lOMoARcPSD| 41967345
Câu 25: Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì? a. Mâu thuẫn giai cấp
b.Cuộc sống cộng đồng xã hội
c. Lao động và ngôn ngữ d. Giáo dục
Câu 26: Bản chất của ý thức thể hiện như thế nào?
a. Tính năng động sáng tạo
b. Là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan
c. Là hiện tượng xã hội mang bản chất xã hội d. Cả ba phương án trên
Câu 27: Những yếu tố nào cấu thành ý thức?
a. Tri thức, tình cảm, ý chí
b. Khái niệm, phán đoán, suy luận
c. Cảm giác, tri giác, biểu tưởng d. Khái niệm, tình cảm
Câu 28: Vai trò của vật chất đối với ý thức như thế nào?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Vật chất lệ thuộc vào ý thức
c. Vật chất và ý thức nằm trong thể thống nhất cùng tồn tại
d.Vật chất sinh ra từ ý thức
Câu 29: Vai trò của ý thức đối với vật chất như thế nào?
a. Ý thức có tính độc lập tương đối tác động trở lại vật chất
b. Ý thức phản ánh thụ động, rập khuôn, máy móc về vật chất
c. Ý thức biệt lập khỏi vật chất
d. Ý thức luôn vượt trước vật chất
Câu 30: Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua cái gì? a. Lao động sản xuất
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động thực nghiệm khoa học d. Cả ba phương án trên
Câu 37. Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại:
a. Đồng nhất vật chất với không khí
b. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
c. Đồng nhất vật chất với nước d . Đồng nhất vật chất với những dạng tồn tại cụ thể của nó. lOMoARcPSD| 41967345
Câu 38. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì nguồn gốc tự nhiên của ý thức là: a. Bộ óc người b. Thế giới bên ngoài.
c. Bộ óc ngư ời cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc ng ười . d. Quá trình lao động
Câu 39. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc xã hội của ý thức là: a. Lao động b. Ngôn ngữ
c. Lao động và ngôn ngữ . d. Tư duy
Câu 40. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
b. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
c. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
d. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối.
Câu 41. Vận động theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động là kết quả do cái “hích của thượng đế” tạo ra.
b. Vận động là ph ương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
c. Vận động chỉ là sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
d. Vận động chẳng qua là con người suy nghĩ về nó
Câu 42. Theo quan điểm của của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó
khôngphải là vật chất.
b. Vận động không gian, thời gian không có tính vật chất.
c. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, không gian, thời gian là hình thức tồn tạicủa vật chất.
d. Vận động là thuộc tính của vật chất, không gian, thời gian không phải là thuộc tính của vật chất lOMoARcPSD| 41967345
Câu 43. Bộ phận nào là phương thức tồn tại của ý thức: a. Tự ý thức b. Tri thức c. Vô thức d. Tình cảm
Câu 47: Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó có nguồn gốc
từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thường gắn với lợi ích của giai
cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử, vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến
bộ hoạt động trên nên tảng của những thành tựu ấy?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa thực chứng c. Chủ nghĩa duy lý trí
d. Chủ nghĩa duy tâm vật lý học
Câu 48: Vai trò của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cáchmạng
b. Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học
c. Đấu tranh chống thần học
d. Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Câu 50: Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất?
a. Lửa của Hê – ra – clit
b. Không khí của A – na – xi – men
c. Âm dương – ngũ hành của Âm dương gia
d. Nguyên tử của Đê – mô – crit
Câu 51: Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong ...., được.....của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào ....”. Hãy chọn từ
điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên.
a. Ý thức b. Cảm giác c. Nhận thức d. Tư tưởng
Câu 52: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất
biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu và thông qua điều gì?
a. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại ở mọi nơi và thông qua sự nhận thức của con người. lOMoARcPSD| 41967345
b. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong vũ trụ và tồn tại thông qua lực trong tự nhiên.
c. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong không gian và thời gian và thông qua sự
vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình
d. Vật chất chỉ là phạm trù triết học.
Câu 53: Luận điểm nào dưới đây là sai lầm khi nói về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
a. Các hình thức vận động là khác nhau về chất.
b. Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp và
bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn. Các hình thức vận động
thấp không bao hàm các hình thức vận động cao hơn.
c. Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền với nhiều hình thức vận
động khác nhau nhưng bao giờ cũng có một hình thức đặc trưng cho bản chất của mình.
d. Các hình thức vận động là độc lập nhau, tuân theo những quy luật riêng có của mình.
Câu 54: Bằng việc phân loại các hình thức vận động cơ bản, Ph.Ăngghen đã đặt cơ
sở gì cho khoa học?
a. Việc phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học
b. Xác định tính chất của các ngành khoa học
c. Xác định mục đích của khoa học
d. Xác địch ý nghĩa xã hội của khoa học
Câu 55: Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một
quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối
tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái,
v.v...) với những dạng vất chất khác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi
là gì?
a. Mối liên hệ b. Không gian c. Thời gian d. Vận động
Câu 56: Sự tồn tại của sự vật còn được thể hiện ở quá trình biến đổi: nhanh chậm,
kế tiếp và chuyển hóa, v.v... Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì? a. Thời gian b. Không gian c. Quảng tính d. Vận động
Câu 57: Theo Đêmôcrit thì ý thức con người có cấu tạo từ yếu tố nào? a. Tự nhiên lOMoARcPSD| 41967345 b. Nguyên tử
c. Một loại nguyên tử đặc biệt
d. Một loại lửa đặc biệt
Câu 58: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào?
a. Dạng vật chất đặc biệt do tạo hóa ban tặng cho con người.
b. Tất cả các dạng tồn tại của vật chất
c. Dạng vật chất có tổ chức cao nhất đó là bộ não con người sống.
d. Dạng vật chất vô hình không xác định.
Câu 59: Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra
những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin. Sự phản ánh năng động sáng
tạo này được gọi là gì?
a. Khoa học b. Ý thức c. Lý tính d. Tư duy trừu tượng
Câu 60: Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát
triển của ý thức là gì? a. Thực nghiệm khoa học
b. Thế giới khách quan, cơ chế phản ánh và hoạt động của hệ thàn kinh trung ương của con người sống.
c. Lao động và ngôn ngữ d. Giáo dục con người
Câu 61: Quan điểm của triết học Mác – Lênin về bản chất của ý thức:
a. Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo
b. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội.
c. Ý thức mang bản chất trực giác
d. Ý thức có bản chất là tư duy
Câu 62: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn
tiếp nhận thông tin?
a. Chọn lọc thông tin thích ứng với nhu cầu tồn tại và phát triển của con người ở giai
đoạn tiếp nhận thông tin. b. Xử lý thông tin
c. Dự đoán các thông tin tiềm ẩn bên trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khách quan. lOMoARcPSD| 41967345 d. Cả 3 biểu hiện trên
Câu 63: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn xử lý thông tin?
a. Dự đoán các thông tin tiềm ẩn bên trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khách quan.
b. Mô hình hóa đối tượng và mã hóa thông tin để xử lý thông tin được tiếp nhận
c. Dựa trên những chương trình có sẵn để xử lý thông tin
d. Áp dụng kiến thức khuôn mẫu để xử lý thông tin
Câu 64: Trong các giai đoạn của quá trình ý thức, thì giai đoạn nào thể hiện đầy đủ
và rõ nét nhất năng lực sáng tạo của con người? a. Tiếp nhận thông tin b. Xử lý thông tin c. Lưu trữ thông tin
d. Vận dụng lý luận và thực tiễn
Câu 65: Điền vào chỗ trống: “Tri thức là kết quả ..... của con người về thế giới hiện
thực, làm tái hiện những thuộc tính, những quy luật của thế giới ấy và diễn đạt
chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.
a. Sự trực giác b. Quá trình nhận thức c. Quá trình lao động d. Sự cảm giác
Câu 66: Phát biểu nào dưới đây được xem là tri thức? a. Lá rụng về cội
b. Trái đất là một hành tinh
c. Chiến tranh là phương tiện đạt đến hòa bình d. Trời sinh voi sinh cỏ
Câu 67: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì? a. Thực tiễn b. Khoa học c. Nhận thức a. Hiện thực khách quan.
Câu 68. Thống nhất của hai mặt đối lập biện chứng là: a.
Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng b.
Sự liên hệ, qui định, xâm nhập vào nhau t ạ o thành m ộ t chủ t h ể t h ống n h ất . lOMoARcPSD| 41967345 c.
Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái ngược nhau. d.
Quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ.
Câu 69.Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp từ:
a . Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức b.
Mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và chân lý. b.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội c.
Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp
Câu 70. Phép biện chứng duy vật có nội dung hết sức phong phú, phản ánh một
cách khái quát nhất nội dung ấy là: a.
Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển b.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 3 quy luật cơ
bản (Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật từ những
thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại; Quy luật phủ định của phủ định) c.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 6 cặp phạm trù
(Cáiriêng và cái chung; Nguyên nhân và kết quả; Tất nhiên và ngẫu nhiên; Nội
dung và hình thức; Bản chất và hiện tượng; Khả năng và hiện thực) d.
Nguy ê n l ý v ề mối q u an hệ phổ biến , ngu y ên lý về sự p h át
triển , 3 q u y l uật cơ bản v à 6 c ặ p ph ạ m trù .
Câu 71. Quan điểm toàn diện được rút ra từ: a.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
b . Nguy ê n l ý v ề mối liên h ệ phổ biến c.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển d.
Nguyên lý về sự phát triển
Câu 72. Cách thức của sự phát triển là: a.
Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
b . S ự thay đổi v ề l ư ợng d ẫ n đ ế n s ự t h ay đổi về c h ấ t v à ng ư ợc lại c.
Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới d.
Tất cả các phương án trên.
Câu 73.Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát
triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ:
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
b. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
c. Quy luật phủ định của phủ định lOMoARcPSD| 41967345
d. Quy luật về sự phù hợp của lực lượng sản xuất với trình độ của quan hệ sản xuất
Câu 74.Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc: a.
Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập b.
Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại c.
Không vận dụng đúng quy luật phủ định của phủ định d.
Không vận dụng đúng nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Câu 75.Quan điểm phát huy tính năng động chủ quan biểu hiện trực tiếp sự vận dụng:
a. Nội dung mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
b. Nội dung quy luật thống thất và đấu tranh của các mặt đối lập
c. Nội dung nguyên lý về sự phát triển
d. Nội dung quy luật phủ định của phủ định
Câu 76: Đâu là các hình thức của phép biện chứng?
a. Biện chứng duy vật và biện chúng duy tâm
b. Biện chứng chất phác, biện chứng duy tâm, biện chứng duy vật
c. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
d. Biện chứng cổ đại và biện chứng duy vật
Câu 77: Các hình thức của biện chứng là gì?
a. Biện chứng duy vật và biện chúng duy tâm
b. Biện chứng cổ đại và biện chứng khoa học
c. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
d. Biện chứng cổ đại và biện chứng duy tâm
Câu 78: Nguyên nhân của sự phát triển là gì?
a. Mâu thuẫn nội tại và đấu tranh giải quyết mâu thuẫn
b. Sự tương tác giữa các sự vật
c. Do ý thức của con người
d. Do thế lực siêu nhiên
Câu 79: Phát triển là gì? a. Vận động b. Vận động tuần hoàn
c. Vận động có khuynh hướng đi lên d. Vận động liên tục lOMoARcPSD| 41967345
Câu 80: Phạm trù cái đơn nhất chỉ cái gì?
a. Một sự vật đơn nhất
b. Những thuộc tính riêng có ở một sự vật nào đó
c. Sản phẩm duy nhất trên thị trường d. Cả ba phương án trên
Câu 81: Sự chuyển hóa giữa cái chung và cái riêng như thế nào?
a. Cái chung chuyển hóa trực tiếp thành cái riêng
b. Cái riêng chuyển hóa trục tiếp thành cái chung
c. Cái chung và cái riêng chuyển hóa thông qua cái đơn nhất
d. Cái chung và cái riêng không có sự chuyển hóa
Câu 82: Mỗi nguyên nhân sinh ra mấy kết quả? a. Một kết quả
b. Có thể không sinh ra kết quả nào c. Nhiều kết quả d. Không xác định
Câu 83: Một kết quả có thể do mấy nguyên nhân sinh ra? a. Nhiều nguyên nhân b. Một nguyên nhân c. Không có nguyên nhân d. Không xác định
Câu 84: Tất nhiên do nguyên nhân nào?
a. Có điều kiện khách quan
b. Tác động bên ngoài chi phối
c. Nguyên nhân cơ bản , bên trong d. Nguyên nhân khách quan
Câu 85: Tính chất của ngẫu nhiên và tất nhiên là gì?
a. Tất nhiên khách quan, ngẫu nhiên chù quan
b. Đều mang tính khách quan
c. Đều mang tính chủ quan
d. Tất nhiên thì chủ quan, ngẫu nhiên thì khách quan
Câu 86: Quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên như thế nào? a. Bất biến
b. Thường xuyên biến đổi và chuyển hóa cho nhau c. Không phổ biến d. Mang tính hỗn loạn lOMoARcPSD| 41967345
Câu 87: Quan hệ giữa nội dung và hình thức là gì?
a. Nội dung quyết định hình thức, hình thức tác động trở lại nội dung
b. Hình thức quyết định nội dung
c. Nội dung và hình thức biệt lập
d. Nội dung phát triển theo hình thức
Câu 88: Một nội dung có mấy hình thức? a. Nhiều hình thức b. Một hình thức
c. Có thể không có hình thức
d. Có số hình thức cố định
Câu 89: Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng như thế nào?
a. Hiện tượng quyết định bản chất
b. Chúng biệt lập với nhau
c. Bản chất bị quy định bởi hiện tượng
d. Bản chất quyết định hiện tượng
Câu 90: Quan hệ giữa khả năng và hiện thực như thế nào?
a. Khả năng thì chủ quan, hiện thực thì khách quan
b. Chúng biệt lập với nhau
c. Quan hệ nối tiếp ngẫu nhiên
d. Tồn tại trong mối liên hệ mật thiết, chuyển hóa cho nhau
Câu 91: Quy luật nào chỉ khuynh hướng vận động phát triển của sự vật? a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định d. Cả ba quy luật trên
Câu 92: Quy luật nào thể hiện cách thức của sự vận động phát triển? a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định d. Cả ba quy luật trên
Câu 93: Quy luật nào chỉ nguyên nhân của sự vận động phát triển? a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định d. Cả ba quy luật trên lOMoARcPSD| 41967345
Câu 94: Điểm nút là khái niệm chỉ cái gì?
a. Điểm bế tắc trong quá trình vận động
b. Điểm quan trọng trong quá trình vận động
c. Điểm tột cùng của sự tích lũy về lượng
d. Điểm mâu thuẫn căn bản
Câu 95: Mỗi sự vật có bao nhiêu chất và lượng?
a. Một chất và một phạm vi lượng tương ứng
b. Nhiều chất và nhiều lượng
c. Một số chất và lượng
d. Một chất và nhiều lượng
Câu 96: Sự thống nhất giữa lượng và chất bị phá vỡ khi nào?
a. Lượng phát triển quá nhanh
b. Chất không biến đổi
c. Tích lũy về lượng vượt quá giới hạn của độ
d. Có sự tích lũa về lượng
Câu 97: Phủ định biện chứng có đặc điểm cơ bản nào?
a. Tính khách quan và vĩnh viễn
b. Tính vĩnh viễn và tính kế thừa
c. Tính khách quan và tính kế thừa
d. Tính liên tục và gián đoạn
Câu 98: Cần phải có thái độ tiến bộ gì?
a. Ủng hộ mọi cái mới
b. Cần phải phát hiện, ủng hộ cái mới tiến bộ
c. Cần phải phủ định mới cái mới
d. Cần phải phủ định sạch trơn cái cũ
Câu 99: Vận động của sự vật có tính chất gì?
a. Tính chu kỳ thuần túy b. Không có tính chu kỳ
c. Có tính chu kỳ nhưng không lạp lại tuyệt đối cái ban đầu d. Tính ngẫu nhiên
Câu 100: Có mấy lần phủ định biện chứng trong một chu kỳ vận động? a. Hai lần b. Ba lần c. Nhiều lần
d. Số lần vô hạn định lOMoARcPSD| 41967345
Câu 101: Có những hình thức nhận thức cảm tính nào?
a. Cảm giác, cảm tưởng, biểu tượng
b. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
c. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
d. Tình cảm, niềm tin, ý chí
Câu 102: Quan hệ giữa hai giai đoạn của quá trình nhận thức như thế nào?
a. Nhận thức cảm tính và lý tính diễn ra độc lập
b. Nhận thức lý tính và cảm tính có quan hệ biện chứng
c. Nhận thức cảm tính và lý tính chỉ là một
d. Khởi đầu là nhận thức lý tính, sau đến cảm tính
Câu 103: Tính chất của chân lý là gì?
a. Tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối, tính cụ thể b. Tính chủ quan c. Tính cá biệt
d. Tính tuyệt đối, tính toàn diện, tính cụ thể
Câu 104. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự phát triển:
a. Nguồn gốc của sự phát triển là ở bên ngoài sự vật hiện tượng.
b. Nguồn gốc của sự phát triển là do mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng quy định.
c. Nguồn gốc của sự phát triển của sự vật hiện tượng là do ý thức, tinh thần con người quy định.
d. Nguồn gốc của sự phát triển là do thượng đế tạo ra
Câu 105. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến cho ta quan điểm nhận thức :
a. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể
b. Quan điểm phiến diện và quan điểm lịch sử - cụ thể
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phát triển
d. Quan điểm phát triển và quan điểm toàn diện
Câu 106. Nguyên lý về sự phát triển cho ta quan điểm nhận thức : a.
Quan điểm phát triển và quan điểm toàn diện
b. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể c. Quan điểm phát triển
d. Quan điểm phát triển, quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể
Câu 107. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là: a. Tính khách quan
b. Tính đa dạng, phong phú lOMoARcPSD| 41967345
c. Mối liên hệ phổ biến
d. Nguyên lý về sự phát triển
Câu 108. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng là :
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định. d. Cả ba quy luật trên.
Câu 109. Quy luật lượng chất làm rõ vấn đề a.
Nguồn gốc của sự phát triển
b. Khuynh hướng của sự phát triển
c. Cách thức của sự phát triển
d. Động lực của sự phát triển
Câu 110. Cách thức của sự phát triển là :
a. Đấu tranh của các mặt để giải quyết mâu thuẫn
b. Sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại.
c. Quá trình tích luỹ về lượng.
d. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
Câu 111. Chất của sự vật là: a. Cấu trúc sự vật
b. Các thuộc tính sự vật
c. Tổng số các thuộc tính sự vật
d. Sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính
Câu 112. Những bước nhảy ở từng lĩnh vực kinh tế, lĩnh vực chính trị, lĩnh vực xã hội.
Đó là bước nhảy : a. Toàn bộ b. Cục bộ c. Toàn diện d. Cả a và c
Câu 113. Tính chất của phủ định biện chứng là:
a. Tính khách quan, tính kế thừa
b. Tính tự thân, tính kế thừa
c. Tính chủ quan, tính kế thừa
d. Tinh tích cực, tính kế thừa
Câu 114. Quy luật phủ định của phủ định khái quát xu hướng tất yếu tiến lên của sự vật là: lOMoARcPSD| 41967345 a. Theo đường thẳng
b. theo đường tròn khép kín
c. Theo đường “xoáy ốc” b. Đường zic zắc
*Câu 115. Chân lý là: a. Tri thức đúng
b. Tri thức phù hợp với thực tế
c. Tri thức phù hợp với hiện thực
d. Tri thức phù hợp với hiện thực đ ược thực tiễn kiểm nghiệm .
Câu 116. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan trọng nhất: a. Sản xuất vật chất b. Thực nghiệm khoa học c. Chính trị -xã hội d. Đấu tranh giai cấp
Câu 117. Biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm mácxit là:
a. Từ sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ bên ngoài đến phản ánh những đặc
tínhbản chất của sự vật
b. Từ sự phản ánh tương đối toàn vẹn về sự vật đến khẳng định hay phủ định thuộctính của sự vật
c. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
d. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và đến thực tiễn.
Câu 118. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn:
a. Trong nhận thức muốn tìm ra bản chất sự vật ta chỉ cần nghiên cứu những cái tất nhiên.
b. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
c. Trong hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào cái tất nhiên là đủ.
d. Trong hoạt động thực tiễn, ngoài phương án chính còn phải chuẩn bị phương án dự phòng để chủ động.
Câu 119: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa
các sự vật hiện tượng là:
a. Do sự quy định của con người nhằm để mô tả những sự gắn kết của các sự vật hiện tượng.
b. Tính thống nhất vật chất của thế giới
c. Sự phản ánh của thế giới vật chất
d. Không gian và thời gian lOMoARcPSD| 41967345
Câu 120: Nguyên tắc nào được rút ra từ việc tìm hiểu nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến của triết học Mác – Lênin? a. Nguyên tắc đấu tranh b. Quan điểm toàn diện c. Quan điểm thực tiễn d. Nguyên tắc khách quan
Câu 121: Nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác – Lênin là:
a. Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình biến đổi từ chất cũ
sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên
trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan.
b. Phát triển là một quá trình tiến lên liên tục, trơn tru, không có những bước quanh
co, phức tạp, không có mâu thuẫn.
c. Do sự tác động của những thế lực siêu nhiên, thần bí, tôn giáo hoặc của ý thức nói chung.
d. Là quá trình vận động tuần hoàn lặp đi lặp lại.
Câu 122: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự khác biệt căn bản giữa vận
động với phát triển là:
a. Sự vận động và phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau.
b. Sự phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động. Là một giai đoạn của sự
vận động, phát triển là sự vận động tiến lên.
c. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức.
d. Vận động chính là phát triển
Câu 123: Nguyên tắc nào được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển?
a. Nguyên tắc nghiên cứu có trọng tâm b. Nguyên tắc khách quan c. Quan điểm toàn diện d. Quan điểm phát triển
Câu 124: Quan điểm phát triển được rút ra từ:
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b. Nguyên lý về sự phát triển
c. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
d. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 125: Ví dụ nào dưới đây minh họa cho nguyên lý về sự phát triển?
a. Sông Trường Giang sóng sau đè sóng trước
b. Hết đêm trời lại sáng
c. Hết cơn bĩ cực tới hồi thái lai lOMoARcPSD| 41967345 d. Cả 3 đáp án trên
Câu 126: Vì sao cái riêng lại phong phú, đa dạng hơn cái chung?
a. Vì cái riêng tồn tại nhiều vẻ
b. Vì cái riêng tồn tại trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng riêng lẻ khác
c. Vì trong cái riêng ngoài cái chung ra nó còn tồn tại cái đơn nhất.
d. Vì do quan niệm đa dạng của con người
Câu 127: Điền vào chỗ trống: “Tất nhiên là cái do những ..... bên trong của kết cấu
vật chất nhất định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế, không thể khác”. a. Yếu tố cơ bản b. Nhân tố cơ bản c. Nguyên nhân cơ bản d. Điều kiện cơ bản
Câu 128: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, muốn nhận thức được cái tất nhiên ta phải làm thế nào?
a. Nhận thức thế giới khách quan
b. Nhận thức thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên
c. Học tập lý luận khoa học
d. Kế thừa các quan điểm của các nhà khoa học tiền bối
*Câu 129: Ví dụ nào dưới đây là sự ngẫu nhiên?
a. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
b. Vật chất luôn gắn liền với vận động
c. Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh
d. Trường đẹp thì trò ngoan
Câu 130: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, phạm trù nội dung là:
a. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
b. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
c. Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có, là sự thống nhất
hữu cơ của các thuộc tính là cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác
d. Phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối
bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
Câu 131: Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật? lOMoARcPSD| 41967345 a. Thống nhất b. Bản chất c. Nội dung d. Chất
Câu 132: Theo triết học Mác – Lênin phạm trù nào dùng để chỉ những gì chưa có,
nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng? a. Cơ hội b. Khả năng c. Tiềm năng d. Tưởng tượng
Câu 133: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, phạm trù chất là:
a. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
b. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
c. Một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật nó là nó chứ không phải là cái khác.
d. Những tính chất, những trạng thái, những yếu tố tạo thành sự vật.
Câu 134: Điền vào chỗ trống: “Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ .... vốn
có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát
triển cũng như các thuộc tính của sự vật”.
a. Thuộc tính
b. Tính quy định khách quan c. Mối quan hệ d. Tên gọi
Câu 135: Phạm trù nào của triết học Mác – Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn
trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật? a. Độ b. Điểm nút c. Đứng im d. Phát triển
Câu 136: Phạm trù “bước nhảy” theo quan điểm của triết học Mác – Lênin là:
a. Sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên
b. Sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên
c. Sự chuyển hóa về lượng của sự vật lOMoARcPSD| 41967345
d. Sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật gây nên.
Câu 137: Điền vào chỗ trống: “Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những
thuộc tính quy định có khuynh hướng vận động và biến đổi......, tồn tại một cách
khách quan bên trong các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy”.
a. Khác nhau b. Trái ngược nhau c. Độc lập với nhau d. Gắn bó với nhau
Câu 138: Khái niệm thống nhất giữa các mặt đối lập theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
a. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn
tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
b. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời giữa các mặt đối lập.
c. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các sự vật, sự tồn tại
của sự vật này phải dựa vào sự tồn tại của sự vật khác.
d. Là sự tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải
tương ứng với sự tồn tại của mặt kia.
Câu 139: Khái niệm đấu tranh giữa các mặt đối lập theo quan niệm của triết học Mác – Lênin là?
a. Sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
b. Sự tác động giữa các mặt đó.
c. Sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt của các sự vật hiện tượng.
d. Sự tác động lẫn nhau của tất cả các mặt trong cùng một sự vật hiện tượng.
Câu 140: Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, mâu thuẫn biện chứng là?
a. Trạng thái mà ở đó bao hàm cả hai trạng thái vừa thống nhất vừa đấu tranh của cácmặt đối lập.
b. Là trạng thái dùng để chỉ sự thống nhất của các mặt đối lập.
c. Là trạng thái dùng để chỉ sự đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Là trạng thái dùng để chỉ sự thống nhất và đấu tranh của các sự vật hiện tượng.
Câu 141: Trong hàng hóa, những thuộc tính nào là mâu thuẫn?
a. Bao bì và khối lượng
b. Giá trị và giá trị sử dụng c. Cung và cầu
d. Thương hiệu và sức mua lOMoARcPSD| 41967345
Câu 142: Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái nào của các sự
vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
a. Sự vật hiện tượng đang vận động và biến đổi
b. Sự vật hiện tượng đang bị tiêu vong
c. Sự vật hiện tượng được sinh ra
d. Sự vật hiện tượng đang trong trạng thái đứng im tương đối.
Câu 143: Những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng? a. Liên tục và vô tận
b. Khách quan và biện chứng
c. Khách quan và kế thừa
d. Tự thân, phong phú, đa dạng và phức tạp
Câu 144: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, để hình thành cái mới thì sự
phủ định được thực hiện ít nhất là mấy lần? a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn
*Câu 145: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, xu hướng của sự phát triển
được mô phỏng như thế nào?
a. Đường thẳng tiến lên b. Đường ziczac c. Xoáy trôn ốc d. Đường tròn khép kín
Câu 146: Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, thực tiễn là:
a. Toàn bộ những hoạt động nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
b. Toàn bộ những hoạt động có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
c. Toàn bộ những hoạt động vật chất có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
d. Toàn bộ những hoạt động vật chất, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải biến tự nhiên và xã hội.
*Câu 147: Theo quan niệm của triết học Mác – Lêni, hình thức tư duy phán đoán là?
a. Phán đoán là một hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để
khẳng định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng. lOMoARcPSD| 41967345
b. Phán đoán là cách thức dùng để dự đoán một đặc điểm, thuộc tính của đối tượng nhận thức
c. Phán đoán là biện pháp đặc biệt để khẳng định hoặc phủ định những đặc điểm,
những thuộc tính nào đó của đối tượng. d. Cả ba đáp án trên.
Câu 148: Theo quan niệm Mác – Lênin, hình thức tư duy suy luận là gì?
a. Là những lập luận được suy ra từ sự quan sát thực tế
b. Là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra một tri thức mới.
c. Là những suy đoán dựa trên một hiện tượng nào đó d. Cả 3 đáp án trên
Câu 149: Ví dụ nào dưới đây là “kinh nghiệm”?
a. Một nam châm bao giờ cũng có hai cực là cực bắc và cực nam.
b. Ở đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh
c. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
d. Trái đất quay quanh mặt trời.
Câu 150: Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là:
a. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển.
b. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của chúng
c. Sự phủ định là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ.
d. Sự phủ định là sự phủ định tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu dẫn tới sự ra đời sự vật mới.
Câu 151: Triết học Mác-Lênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [.......] có mục đích,
mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền
vào chỗ trống để hoàn thiện quan điểm trên.

a. Hoạt động vật chất và tinh thần b. Hoạt động tinh thần
c. Hoạt động nghiên cứu khoa học
d. Hoạt động vật chất
Câu 152: Hình thức phản ánh nào tương ứng với trình độ của giới vật chất vô sinh? a. Vật lý, hóa học lOMoARcPSD| 41967345
b. Kích thích, cảm ứng, tâm lý, ý thức
c. Phản xạ có điều kiện và vô điều kiện
d. Phản ánh sinh học và hóa học
Câu 153: Nam Cao trong “Đời Thừa” có câu: “Chao ôi! Nghệ thuật không cần phải
là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng
đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than…” là nói đến hình thức phản ánh nào?
a. Phản ánh xã hội b. Phản ánh sinh học c. Phản ánh tâm lý d. Phản ánh cảm xúc
Câu 154: Câu nói “nhất sĩ nhì nông, hết gạo chay rông, nhất nông nhì sĩ” phản ánh
tư tưởng triết học gì?
a. Sự tác động của giáo dục và thực tiễn khách quan
b. Sự tác động qua lại giữa vật chất và ý thức
c. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
d. Mối quan hệ giữa hiện thực và khả năng
Câu 155: Câu thành ngữ: “Chạy trời không khỏi nắng” phản ánh điều gì?
a. Tính quy định vốn có của thế giới khách quan
b. Khả năng cải tạo thế giới thế khách quan
c. Con người phải biết chấp nhận số phận
d. Phải thừa nhận thực tế khách quan và tìm cách cải tạo hiện thực.
*Câu 156: Phật giáo có đưa ra quan điểm về luật nhân duyên, thực chất đó là phạm
trù của CNDVBC, đó là phạm trù nào? a. Nguyên nhân – kết quả
b. Khả năng – hiện thực
c. Tất nhiên – ngẫu nhiên
d. Bản chất – hiện tượng
Câu 157: Kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn trong thực tiễn được thể hiện
qua phạm trù nào của phép BCDV? a. Bước nhảy b. Đấu tranh c. Điểm nút d. Phát triển
*Câu 158: Câu ca dao “Thân em như hạt mưa rào. Hạt rơi xuống giếng, hạt vào
vườn hoa” nói về cặp trù nào? a. Cái riêng - cái chung
b. Tất nhiên- ngẫu nhiên lOMoARcPSD| 41967345
c. Nội dung – hình thức
d. khả năng - Hiện thực
*Câu 159: Câu ca dao “ớt nào mà ớt chẳng cay, gái nào mà gái chẳng hay
ghen chồng” thể hiện cặp phạm trù nào? a. Cái riêng - cái chung
b. Tất nhiên- ngẫu nhiên
c. Nội dung – hình thức
d. Hiện thực – khả năng
*Câu 160: Câu ca dao “cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con
hư” phản ánh cặp phạm trù nào? a. Tất nhiên- ngẫu nhiên
b. Nội dung – hình thức
c. Bản chất – hiện tượng
d. Nguyên nhân – kết quả
*Câu 161: Câu nói: “Đi với bụt thì mặc áo cà sa, đi với ma thì mặc áo giấy” nói lên
quan điểm phương pháp luận gì khi xem xét sự vật hiện tượng? a. Quan điểm toàn diện
b. Quan điểm lịch sử - cụ thể c. Quan điểm phát triển d. Quan điểm logic
*Câu 162: Câu “chim khôn kêu tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ
nghe” phản ánh tư tưởng triết học gì? a. Bản chất thể hiện ra qua hiện tượng
b. Nội dụng thể hiện qua hình thức
c. Tính quy luật của thế giới khách quan
d. Mối quan hệ trong giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan
*Câu 163: Câu “miệng nam mô, bụng bồ dao găm” phản ánh điều gì?
a. Hiện tượng đánh lừa bản chất
b. Hình thức không phải lúc nào cũng phù hợp với nội dung
c. Mối quan hệ giữa nguyên nhân- kết quả
d. Mối quan hệ tất nhiên – ngẫu nhiên
Câu 164: Khẳng định nào sau đây đúng?
a. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng tự phát
c. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy tâm khách quan
d. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy tâm chủ quan
Câu 165: C.Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen? a. Chủ nghĩa duy vật lOMoARcPSD| 41967345 b. Chủ nghĩa duy tâm c. Phép biện chứng
d. Tư tưởng về vận động
Câu 166: Triết học Trung Hoa cổ đại đưa ra quan điểm về vật chất đó là quan niệm a. Tứ Diệu đế b. Âm dương - Ngũ hành
c. Nhân – Lễ - Chính Danh d. Nho giáo
Câu 166: Bài học rút ra sau khi tìm hiểu hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật
biện chứng, đó là:
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
b. Mọi sự vật, hiện tượng đều có xu hướng vận động, phát triển
c. Mọi sự vật, hiện tượng đều có nguồn gốc chung là vật chất
d. Tất cả các đáp án trên là đúng
Câu 167: Điểm xuất phát đầu tiên trong quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu
tranh giữa hai mặt đối lập) là ở? a. Sự khác biệt tương đối
b. Sự thống nhất với nhau trong một chỉnh thể
c. Sự đối lập nhau của các mặt d. Tất cả đều sai
*Câu 168: Bài học được rút ra về mặt phương pháp luận khi nghiên cứu về quy luật
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập? a. Tìm ra sự tương đồng, thống nhất với nhau
b. Tìm ra sự khác biệt trong các sự vật, hiện tượng để có các giải pháp giải quyết mâu thuẫn
c. Cần có những giải pháp phù hợp với từng giai đoạn mang tính chất xây dựng
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 169: Trong học tập tại trường đại học, khi vận dụng quy luật mâu thuẫn, các bạn sinh viên nên:
a. Tìm thấy những mâu thuẫn trong tri thức khoa học (giữa những tri thức đã biết và tri thức chưa biết)
b. Đọc, tìm nhiều tài liệu để rút ra những phương pháp giải quyết mâu thuẫn hợp lý
c. So sánh, đối chiếu giữa các mặt của vấn đề (giữa những điều đã được giải quyết và những điều chưa biết)
d. Nên tổng hợp các đáp án trên
Câu 170: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật lượng chất (lượng
đổi, chất thay đổi và ngược lại), đó là? lOMoARcPSD| 41967345
a. Muốn thay đổi sự vật, hiện tượng, phải tích lũy đủ về lượng
b. Khi thực hiện một nhiệm vụ nào đó, cần tập trung vào chất của vấn đề
c. Không được nóng vội, chủ quan, đốt cháy giai đoạn
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
*Câu 171: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật phủ định của phủ định, đó là?
a. Nắm bắt được bước phát triển của từng sự vật, hiện tượng để tìm ra giải pháp hợp lý.
b. Nhìn nhận thành quả hay thất bại của sự việc là do quá trình chứ không phải ngẫu nhiên
c. Thấy được sự thay đổi của sự vật, không cố chấp trong nhận thức
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 172: Bài học rút ra từ việc tìm hiểu mối quan hệ giữa phạm trù nội dung – hình thức, đó là?
a. Chỉ chú trọng đến những yếu tố bên trong
b. Chỉ nên chú ý đến hình thức bên ngoài
c. Tùy lúc nên chú ý bên trong hay chú ý bên ngoài
d. Xem xét các sự vật từ kết cấu, bản chất bên trong lẫn những hình thức bên ngoài
Câu 173: Phân biệt khả năng với hiện thực?
a. Khả năng là những thứ sẽ có trong tương lai, hiện tại thì chưa có
b. Hiện thực là những thứ đang diễn ra
c. Khả năng thì ngẫu nhiên, còn hiện thực là tất nhiên
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 174: Câu thơ sau đây của Xuân Diệu ý muốn nói đến quy luật nào của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
“Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua.
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già”
a. Nguyên lý về sự phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
c. Phạm trù nguyên nhân – kết quả d. Tất cả đều đúng
Câu 175: Câu tục ngữ “Có thực mới vực được đạo” là muốn khẳng định quy luật nào sau đây?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Quy luật lượng đổi chất đổi
c. Quy luật mâu thuẫn giữa các mặt đối lập
d. Quy luật phủ định của phủ định lOMoARcPSD| 41967345
Câu 176: Người nông dân đem hạt lúa gieo trồng cho đến khi thu hoạch ruộng lúa,
đã có bao nhiêu quá trình phủ định lẫn nhau của sự phát triển đó? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
*Câu 177: Phủ định biện chứng là ví dụ nào sau đây?
a. Các vị thầy bói trong câu truyện “Thầy bói xem voi”
b. Thấy cây mà không thấy rừng
c. Xây dựng nền Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
*Câu 178: Ý nghĩa triết học của câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”
phản ánh quan điểm gì?
a. Lượng tích lũy đủ sẽ thay đối về chất
b. Sự vận động phát triển của sự vật, hiện tượng
c. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 179: V. I. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
b. Thế nào là người bạn dân
c. Chủ nghĩa duy vật chiến đấu d. Cả ba tác phẩm trên
Câu 180: Vai trò của CNDVBC?
a. Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
b. Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học.
c. Đấu tranh chống thần học.
d. Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Câu 181: Luận điểm “Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông”
muốn nói lên điều gì?
a. Một người trong cùng một thời điểm chỉ có thể tắm trên một dòng sông
b. Dòng sông luôn tồn tại vĩnh cửu, chúng ta không chỉ tắm hai lần mà có thể tắm được rất nhiều lần ở đó
c. Mọi sự vật trong thế giới của chúng ta đều thay đổi, vận động phát triển không ngừng
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 182: Loài chó có ý thức hay không? Vì sao? lOMoARcPSD| 41967345
a. Có. Vì loài chó rất khôn và cũng có cảm xúc tình cảm với chủ nhân
b. Không. Vì loài chó là động vật không có bộ óc của con người, loài chó chỉ có tâm lý
động vật chứ không phải là ý thức
c. Chỉ những con chó khôn mới có ý thức, những con chó dại thì không có ý thức
d. Chỉ những con chó là thú cưng hoặc chó nghiệp vụ, được huấn luyện thì mới có ý
thức,những con chó bình thường thì không
Câu 183: Quan niệm của triết học duy tâm về ý thức: a.
Coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người
một cách năng động sáng tạo b.
Thừa nhận cả vật chất và ý thức đều là hiện thực, ý thức là sự phản ánh còn vật
chất là cái được phản ánh c.
Ý thức là một thực thể độc lập, ý thức sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản ánh của vật chất
c. Coi ý thức là sự phản ánh sự vật một cách thụ động, máy móc, hoàn toàn không có tính sáng tạo
Câu 184: Quan niệm của triết học duy vật biện chứng về ý thức: a.
Coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người
một cách năng động sáng tạo b.
Ý thức có tính sáng tạo có nghĩa là trong một số trường hợp ý thức có thể sinh ra vật chất c.
Ý thức là một thực thể độc lập, ý thức sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản ánh của vật chất
c. Coi ý thức là sự phản ánh sự vật một cách thụ động, máy móc, hoàn toàn không có tính sáng tạo
Câu 185:Nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển
của ý thức là: a. Ngôn ngữ b. Lao động c. Khoa học d. Kinh nghiệm
Câu 186: Nhận đinh nào sau đây là sai?
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
b. Ý thức là hình ảnh khách quan của thế giới khách quan lOMoARcPSD| 41967345
c. Ý thức con người mang tính năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu thực tiễn xã hội
d. Ý thức là một hiện tượng xã hội, ý thức mang bản chất xã hội
Câu 187: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật siêu hình:
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định
lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
b. Các sự vật hiện tượng vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một
lực lượng siêu tự nhiên
d. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 188: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định
lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
b. Các sự vật hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác
động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một
lực lượng siêu tự nhiên
d. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 189: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm? a.
Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy
định lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên b.
Các sự vật hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập vừa quy định,
tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau c.
Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là
một lực lượng siêu tự nhiên. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ
giữa các sự vật hiện tượng d.
Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng lOMoARcPSD| 41967345
Câu 190: Quan điểm siêu hình cho rằng:
a. Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật
b. Phát triển là sự tăng giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
c. Phát triển là sự vận động theo xu hướng đi lên của sự vật, sự vật mới ra đời sẽ dần
hìnhthành những quy định mới cao hơn về chất
d. Phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
Câu 191: Quan điểm biện chứng cho rằng:
a. Phát triển là sự tăng giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
b. Phát triển là một quá trình tiến triển liên tục theo một vòng khép kín, không có những bước quanh co phức tạp
c. Tất cả chất của sự vật không có sự thay đổi gì trong quá trình tồn tại của chúng
d. Phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
của sự vật, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc
Câu 192: Khi nói về nguồn gốc của sự phát triển, quan điểm biện chứng cho rằng:
a. Nguồn gốc của sự phát triển là do thần linh, thượng đế, các lực lượng siêu tự nhiên
b. Nguồn gốc của sự phát triển là do ý thức của con người
c. Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật, do mâu thuẫn bên trong sự vật quy định
d. Nguồn gốc của sự phát triển là do những tác nhân bên ngoài quy định một cách ngẫu nhiên
Câu 193: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái riêng”? a.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định b.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố…
lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng c.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự
vật, một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện
tượng, kết cấu vật chất khác lOMoARcPSD| 41967345 d.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những
quá trình tạo nên sự vật
Câu 194: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái chung”? a.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định b.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố…
lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng c.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự
vật, một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện
tượng, kết cấu vật chất khác d.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những
quá trình tạo nên sự vật
Câu 195: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái đơn nhất”? a.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định b.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố…
lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng c.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự
vật, một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện
tượng, kết cấu vật chất khác d.
Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những
quá trình tạo nên sự vật
Câu 196: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”,
phép biện chứng duy vật cho rằng: a.
“Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua. “Cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự
độc lập với ý thức của con người. “Cái chung” không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng” b.
Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do
tư tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực c.
“Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có
mối liên hệ hữu cơ với nhau lOMoARcPSD| 41967345 d.
“Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì
giữa chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 197: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”,
phái duy thực cho rằng: a.
“Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải là cái vĩnh viễn, chỉ có
“cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc lập với ý thức của con người. “Cái chung”
không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng” b.
Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do
tư tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực c.
“Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có
mối liên hệ hữu cơ với nhau d.
“Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì
giữa chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 198: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”,
phái duy danh cho rằng: a.
“Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải là cái vĩnh viễn, chỉ có
“cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc lập với ý thức của con người. “Cái chung”
không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng” b.
Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do
tư tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực c.
“Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có
mối liên hệ hữu cơ với nhau d.
“Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì
giữa chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 199: Nhận đinh nào sau đây là sai với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình b.
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng c.
Cái đơn nhất và cái chung hoàn toàn không thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá
trình phát triển của sự vật lOMoARcPSD| 41967345 d.
Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật
Câu 200: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
a. Cái đơn nhất và cái chung hoàn toàn không thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình
phát triển của sự vật
b. Cái chung là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái riêng
c. Cái riêng là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái chung
d. Cái chung là cái toàn bộ, phong phú hơn cái riêng, cái riêng là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái chung
Câu 201: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “tất nhiên”: a.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác b.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được c.
Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật d.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 202: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “ngẫu nhiên”: a.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác b.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được c.
Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật d.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy lOMoARcPSD| 41967345
Câu 203: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “nội dung”: a.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác b.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được c.
Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật d.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 204: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “hiện thực”: a.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác b.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được c.
Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật d.
Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 205: Khi bàn về mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng, chủ nghĩa duy vật
biện chứng cho rằng: a.
Bản chất không tồn tại thực sự, nó chỉ là tên gọi trống rỗng do con người bịa đặt
ra. Hiện tượng dù có tồn tại nhưng đó chỉ là tổng hợp những cảm giác của con người, chỉ
tồn tại trong chủ quan của con người b.
Thừa nhận sự tồn tại thực sự của bản chất nhưng đó không phải là của bản thân sự
vậtmà đó chỉ là những thực thể tinh thần c.
Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật, giữa
chúng có mối quan hệ biện chứng vừa thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau vừa mâu thuẫn đối lập nhau lOMoARcPSD| 41967345 d.
Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan những giữa chúng hoàn toàn độc
lập không có mối quan hệ ràng buộc với nhau
Câu 206: Khuynh hướng “hữu khuynh” nói đến tư tưởng nào?
a. Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không muốn thay đổi, coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng
b. Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng “đốt cháy giai đoạn”
c. Tư tưởng “tích tiểu thành đại”, biết tích lũy dần về lượng để làm biến đổi về chất theoquy luật
d. Tư tưởng linh hoạt trong việc vận dụng các hình thức của bước nhảy, lựa chọn hình
thức bước nhảy phù hợp để đạt tới chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của mình
Câu 207: Khuynh hướng “tả khuynh” nói đến tư tưởng nào?
a. Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không muốn thay đổi, coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng
b. Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng “đốt cháy giai đoạn”
c. Tư tưởng “tích tiểu thành đại”, biết tích lũy dần về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật
d. Tư tưởng linh hoạt trong việc vận dụng các hình thức của bước nhảy, lựa chọn hình
thức bước nhảy phù hợp để đạt tới chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của mình
Câu 208: Nhận định nào sau đây đúng với phép biện chứng duy vật:
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tuyệt đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối
b. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối
c. Mâu thuẫn không phải là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 209: Nhận định nào sau đây là sai với phép biện chứng duy vật:
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối
b. Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
c. Mâu thuẫn biện chứng bao hàm cả sự thống nhất lẫn đấu tranh của các mặt đối lập
d. Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với tính tuyệt đối của sự vận động và phát
triển, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với sự đứng im, ổn định tạm thời của sự vật lOMoARcPSD| 41967345
Câu 210: Theo quan điểm duy vật biện chứng, họ cho rằng:
a. Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi” b.
Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt
hoàntoàn sự vận động và phát triển của sự vật c.
Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái
mới thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới
trên nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ d.
Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động
làm cho quá trình phủ định ấy diễn ra
Câu 211: Triết học Phật giáo cho rằng:
A . Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi” B.
Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt
hoàn toàn sự vận động và phát triển của sự vật C.
Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái
mới thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới
trên nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ D.
Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động
làm cho quá trình phủ định ấy diễn ra
*Câu 212: Quan điểm siêu hình cho rằng:
a. Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
b. Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt
hoàntoàn sự vận động và phát triển của sự vật
c. Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái mới
thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới trên
nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
d. Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động làm
cho quá trình phủ định ấy diễn ra
Câu 213: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Nhận thức chỉ là sự phức hợp những cảm giác của con người.
b. Nhận thức là sự “hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “thế giới các ý niệm” mà nó
đã từng chiêm ngưỡng được nhưng đã bị lãng quên lOMoARcPSD| 41967345
c. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản là bản sao chép nguyên xi trạng thái
bất động vủa sự vật, Có những cái con người nhận thức được, có những cái con
người không thể nhận thức được
d. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người. Không
có gì là không thể nhận thức được mà chỉ có cái con người chưa nhận thức được
nhưng sẽ nhận thức được
Câu 214: Cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức đó là: a. Chân lý b. Thực tiễn
c. Ngôn ngữ và lao động
d. Những phát minh khoa học
Câu 215: Nhận thức cảm tính là: a.
Là giai đoạn mà con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự
vật nhằm nắm bắt các sự vật ấy b.
Là giai đoạn phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những
đặc điểm bản chất của đối tượng, c.
Là giai đoạn nhận thức thực hiện chức năng tách ra và và nắm lấy cái bản chất có
tính quy luật của các sự vật hiện tượng d.
Là giai đoạn đạt đến trình độ phản ánh sâu sắc hơn, chính xác hơn và đầy đủ hơn
cái bản chất của đối tượng
Câu 216: Những giai đoạn kế tiếp nhau của hình thức nhận thức cảm tính là:
a. Khái niệm - Phán đoán - Suy luận
b. Cảm giác – Phán đoán – Kết luận
c. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
d. Biểu tượng – Cảm giác – Suy luận
Câu 217: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nhận thức lý tính: a.
Trong nhận thức lý tính, con người chưa phân biệt được cái bản chất, tất yếu bên
trong với cái không bản chất, ngẫu nhiên, bên ngoài b.
Trong nhận thức lý tính, con người đã phân biệt được cái bản chất, tất yếu bên
trong với cái không bản chất, ngẫu nhiên, bên ngoài và biết nắm lấy cái bản chất có tính
quy luật của các sự vật hiện tượng lOMoARcPSD| 41967345 c.
Ở nhận thức lý tính, con người sử dụng các giác quan tác động trực tiếp vào các sự
vật để nắm bắt các sự vật ấy d.
Nhận thức lý tính là giai đoạn mở đầu của quá trình nhận thức ( đây là nhận thức cảm tính)
Câu 218: Nhận thức lý tính được thể hiện qua các hình thức cơ bản nào?
a. Khái niệm – Phán đoán – Suy luận
b. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
c. Cảm giác – Phán đoán – Kết luận
d. Biểu tượng – Cảm giác – Suy luận
Câu 219: Hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn trực quan
sinh động là: a. Cảm giác b. Tri giác c. Biểu tượng d. Phán đoán
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Câu 1. Giai cấp cơ bản là gì?
a. Giai cấp chiếm đa số dân cư
b. Giai cấp có trình độ cao c. Giai cấp tiến bộ
d. Giai cấp xuất hiện và tồn tại gắn liền với phương thức sản xuất thống trị
Câu 2 .Con người vượt lên thế giới loài vật trên phương diện nào:
a. Quan hệ với tự nhiên b. Quan hệ với xã hội
c. Quan hệ với chính bản thân con người
d. Bao gồm các đáp án trên
Câu 3.Nền tảng của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là: a. Quan hệ luật pháp b. Quan hệ lợi ích c. Quan hệ đạo đức d. Quan hệ chính trị
Câu 4. Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:
a. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất lOMoARcPSD| 41967345
b. Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức bóc lột, đối kháng với nhân dân
c. Những tầng lớp xã hội khác thúc đẩy sự tiến bộ xã hội d. Tầng lớp trí thức
Câu 4. Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo ra lịch sử là: a. Vĩ nhân, lãnh tụ b. Quần chúng nhân dân c. Nhân dân lao động d. Tầng lớp trí thức
Câu 5. Động lực chủ yếu của tiến bộ xã hội là:
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
b. Sự phát triển của hoạt động nghiên cứu khoa học, cải tiến kỹ thuật
c. Sự phát triển của các quan hệ quốc tế và hợp tác quốc tế
d. Sự phát triển của giáo dục
Câu 6. Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, nó là quan hệ:
a. Tồn tại chủ quan, bị quy định bởi những người lãnh đạo các cơ sở sản xuất
b. Tồn tại chủ quan, bị quy định bởi chế độ chính trị xã hội
c. Tồn tại khách quan, độc lập với ý thức và không phụ thuộc vào ý thức của con người
d. Tồn tại khách quan, phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 7. Quan hệ giữ vai trò quyết định với những quan hệ khác trong quan hệ giữa
người với người của quá trình sản xuất là:
a. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
b. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
c. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động
d. Không cái nào quyết định cái nào.
Câu 8. Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là:
a. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của xã hội
b. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất tạo thành
cơsở vật chất - kỹ thuật của xã hội
c. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những
con người sử dụng nó để tiến hành các hoạt động xã hội d. Tất cả đều đúng.
Câu 9. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội: lOMoARcPSD| 41967345
a. Là một quá trình phát triển tuần tự, không được bỏ qua một hình thái kinh tế - xã hội nào
b. Là quá trình lịch sử - tự nhiên
c. Là quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền
d. Là quá trình lịch sử hướng theo ý chí của đảng cầm quyền
Câu 10. Đặc trưng quan trọng nhất của giai cấp là:
a. Sự khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
b. Sự khác nhau về vai trò trong tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
c. Sự khác nhau về sở hữu tư liệu sản xuất
d. Sự khác nhau về quan hệ phân phối của cải xã hội
Câu 11. Chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau đây:
a. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội
b. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội
c. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai cấp
d. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển xã hội trong
điềukiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp
Câu 12. Phương thức sản xuất gồm:
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng
c. Sơ sở hạ tầng và quan hệ sản xuất
d. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Câu 13: Mỗi hình thái kinh tế - xã hội có mấy phương thức sản xuất đặc trưng? a. Một b. Một số c. Nhiều d. Không xác định
Câu 14: Các phương thức sản xuất đặc trưng thay thế lẫn nhau theo nguyên tắc nào? a. Ngẫu nhiên
b. Phương thức sau lạc hậu hơn
c. Phương thức sau tiến bộ hơn
d. Phương thức sau kéo dài hơn
Câu 15: Sản xuất vật có vai trò gì? lOMoARcPSD| 41967345
a. Là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
b. Hộ trợ nhận thức phát triển
c. Rèn luyện kỷ luật người lao động
d. Đem lại thu nhập cho người lao động
Câu 16: Quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất như thế nào?
a. Lực lượng sản xuất phải phù hợp với quan hệ sản xuất
b. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
c. Chúng độc lập với nhau
d. Quan hệ sản xuất phải vượt trước lực lượng sản xuất
Câu 17: Quan hệ giữa kiến trúc thượng tầng và cơ sở hạ tầng như thế nào?
a. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
b. Cơ sở hạ tầng tác động trở lại kiến trúc thượng tầng
c. Chúng độc lập với nhau
d. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Câu 18: Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội như thế nào?
a. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội
b. Ý thức xã hội độc lập tuyệt đối so với tồn tại xã hội
c. Tồn tại xã hội phản ánh ý thức xã hội
d. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 19: Hình thái kinh tế xã hội bao gồm những yếu tố nào?
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
c. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
d. Kiến trúc thượng tấng và cơ sở hạ tầng
Câu 20: Nguyên nhân sâu xa của sự phát triển hình thái kinh tế - xã hội là gì?
a. Xu thế vận động đi lên của xã hội
b. Tính tích cực, sáng tạo của con người
c. Sự phát triển không ngừng của lực lượng sản xuất
d. Do sự ra đời của học thuyết Mác
Câu 21: Đấu tranh giai cấp là gỉ?
a. Động lực của sự phát triển xã hội có đối kháng giai cấp
b. Động lực của sự phát triển xã hội loài người
c. Động lực của sự phát triển sản xuất
d. Động lực của sự phát triền giáo dục lOMoARcPSD| 41967345
Câu 22: Bản chất của cách mạng xã hội là gì?
a. Thay đổi quan hệ sản xuất chính thống
b. Thay đổi phương thức sản xuất đặc trưng
c. Chuyển từ hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái mới cao hơn d. Cả ba phương án trên
Câu 23: Bản chất con người là gì?
a. Bản chất cộng đồng
b. Là sự tổng hòa của cái bản chất tự nhiên và bản chất xã hội c. Có ý chí vươn lên
d. Có ý thức đấu tranh sinh tồn
Câu 24: Quần chúng nhân dân có vai trò gì? a. Lao động sản xuất b. Gương mẫu hy sinh c. Sáng tạo lịch sử d. Cải tạo xã hội
Câu 25: Quan hệ giữa vĩ nhân và quần chúng nhân dân như thế nào?
a. Bình đẳng, độc lập b. Quan hệ mật thiết
c. Vĩ nhân có vai trò tuyệt đối
d. Quần chúng nhân dân quyết định tất cả
Câu 26: Tri thức được quan niệm là: a. Một giai cấp b. Một tầng lớp c. Cả a, b đều sai d. Cả a,b đều đúng
Câu 27: Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế xã hội này
bằng một hình thái kinh tế - xã hội khác? a. Đột biến xã hội b. Cải cách xã hội c. Cách mạng xã hội d. Tiến bộ xã hội
Câu 28. Nhân tố quyết định sự tồn tại của xã hội là : a. Sản xuất tinh thần. b. Sản xuất vật chất.
c. Sản xuất ra bản thân con ngời. lOMoARcPSD| 41967345
d. Tái sản xuất vật chất.
Câu 29. Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức nào là nền tảng : a. Sản xuất vật chất. b. Sản xuất tinh thần.
c. Sản xuất ra bản thân con ngời d. Tất cả đều đúng
Câu 30. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong tư liệu sản xuất là : a. Người lao động b. Tư liệu lao động c. Công cụ lao động
d. Đối tượng lao động
Câu 31. Trong các mặt của quan hệ sản xuất, mặt nào giữ vai trò quyết định:
a. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất
b. Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất
c. Quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra
d. Các mặt có vai trò quyết định ngang nhau
Câu 32. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định nhất:
a. Sự phong phú của đối tượng lao động
b. Do công cụ hiện đại
c. Trình độ của ngời lao động
d. Trình độ của lực lượng sản xuất.
Câu 33. Trong hình thái kinh tế - xã hội, mặt nào là tiêu chuẩn khách quan để
phân biệt các chế độ xã hội: a. Lực lượng sản xuất b. Quan hệ sản xuất
c. Nhà nước, pháp quyền, đảng phái, giáo hội... d. Công cụ lao động
Câu 34. Chọn câu đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin:
a. Lịch sử được quyết định bởi mệnh trời.
b. Lịch sử được quyết định bởi quần chúng nhân dân.
c. Lịch sử được quyết định bởi cá nhân anh hùng hào kiệt
d. Lịch sử không do ai quyết định,vì nó diễn ra theo quy luật tự nhiên.
Câu 35. Bản chất của nhà nước trong xã hội có giai cấp đối kháng là:
a. Một bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác
b. Là cơ quan quyền lực của một giai cấp đối với toàn xã hội
c. Là công cụ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị lOMoARcPSD| 41967345 d. Tất cả đều đúng.
Câu 36. Theo quan điểm triết học Mác- Lênin, muốn thay đổi một chế độ xã hội xét đến cùng là:
a. Thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Tạo ra nhiều của cải
c. Thay đổi quan hệ sản xuất
d. Thay đổi lực lượng sản xuất
Câu 37. Cơ sở hạ tầng là:
a. Cơ sở hạ tầng (CSHT) là toàn bộ lực lượng sản xuất (QHSX) của xã hội
b. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu chính trị của một chế độ xã hội
c. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu luật pháp của xã hội
d. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
Câu 38: Xét cho đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một
trật tự xã hội mới là: a. Luật pháp b. Hệ thống chính trị c. Năng suất lao động d. Quan hệ sản xuất
Câu 39. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định: a. Tư liệu sản xuất b. Người lao động c. Công cụ lao động
d. Đối tượng lao động
Câu 40: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, cách thức con người thực hiện quá trình sản
xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người được gọi là:
a. Lao động sản xuất
b. Phương thức sản xuất c. Hình thức sản xuất d. Kế hoạch sản xuất
Câu 41: Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, quan hệ phân phối có nghĩa là:
a. Nhà sản xuất phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng
b. Nhà sản xuất phân phối sản phẩm cho khách hàng
c. Là việc xác định trong những người cùng tham gia vào quá trình sản xuất, ai là
người có quyền quyết định cách thức phân chia mức hưởng thụ sản phẩm
d. Là sự phân phối hàng hóa trên thị trường lOMoARcPSD| 41967345
Câu 42: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thể hiện năng lực gì của con người?
a. Trình độ nhân thức thế giới khách quan
b. Trình độ lý luận chính trị xã hội
c. Trình độ chinh phục tự nhiên
d. Trình độ tự ý thức về bản thân
Câu 43: Nước ta đang ở giai đoạn nào của quá trình xây dựng và phát triển CNXH?
a. Thời kỳ quá độ lên CNXH
b. Giai đoạn đầu của quá trình tiến lên CNXH
c. Đang ở trong giai đoạn phát triển CNXH
d. Đang ở trong giai đoạn CNXH phát triển
Câu 44: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin , cơ sở hạ tầng là:
a. Toàn bộ những hệ thống vật chất phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt xã hội như:
đường sá, bưu chính viễn thông, điện, nước, vỉa hè, cây xanh, cống thoát nước...
b. Toàn bộ những hệ thống bến bãi, kho hàng...
c. Toàn bộ những hệ thống tiện ích như: trường học, bệnh viện, chợ, nhà sách, thư viện...
d. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định
Câu 45: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, kiến trúc thượng tầng là:
a. Toàn bộ những quan điểm về quy hoạch đô thị, tương ứng với các công trình đã
tồn tại và được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
b. Toàn bộ những quan điểm kinh tế - chính trị, cùng với những tổ chức xã hội tương
ứng như: cơ quan, công ty, xí nghiệp, nhà máy... được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
c. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, văn
học, nghệ thuật...cùng với những thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể xã hội.... được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
d. Toàn bộ những lý luận chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật.
Câu 46: Yếu tố nào của kiến trúc thượng tầng có sự tác động trở lại mạnh mẽ đối
với cơ sở hạ tầng?
a. Triết học và khoa học
b. Chính trị và pháp quyền thông qua quyền lực nhà nước và hệ thống pháp luật
c. Đạo đức và nghệ thuật d. Tôn giáo lOMoARcPSD| 41967345
Câu 47: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì phạm trù hình thái kinh tế -
xã hội là sự thống nhất giữa các nhân tố nào?
a. Kinh tế, chính trị và xã hội
b. Nhà nước, đoàn thể và nhân dân
c. Lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
d. Lập pháp, hành pháp, tư pháp
Câu 48: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ toàn
bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội? a. Tồn tại xã hội b. Lao động sản xuất c. Quan hệ sản xuất
d. Hình thái kinh tế - xã hội
Câu 49: Trong tồn tại xã hội thì yếu tố nào là quan trọng và quyết định nhất?
a. Điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh địa lý
b. Dân số và mật độ dân số c. Quan hệ sản xuất
d. Phương thức sản xuất
Câu 50: Ý thức xã hội là sự phản ánh về:
a. Giới tự nhiên, xã hội và tư duy b. Hiện thực khách quan c. Tồn tại xã hội
d. Hoạt động sản xuất vật chất
Câu 51: Mối quan hệ giữa ý thức xã hội với ý thức cá nhân là:
a. Ý thức cá nhân tồn tại độc lập và không liên hệ gì với ý thức xã hội
b. Ý thức xã hội là cái quyết định và tạo thành ý thức cá nhân
c. Ý thức xã hội là tổng số những ý thức cá nhân
d. Ý thức cá nhân với ý thức xã hội là mối liên hệ giữa cái riêng và cái chung
Câu 52: Xét theo trình độ phản ánh đối với tồn tại xã hội thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm:
a. Ý thức cá nhân và ý thức xã hội
b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
c. Hệ thống các chính sách chủ trương của nhà nước về văn hóa tư tưởng
d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức khoa học, ý thức triết
học, ý thức nghệ thuật, ý thức tôn giáo
Câu 53: Xét theo trình độ và phương thức phản ánh đối với tồn tại xã hội thì ý thức xã hội bao gồm: lOMoARcPSD| 41967345
a. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
b. Ý thức nhân dân và ý thức nhà nước
c. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
d. Ý thức cá nhân và ý thức xã hội
Câu 54: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, những tri thức, quan niệm của
con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động
thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa, được gọi là:
a. Tri thức kinh nghiệm
b. Ý thức xã hội thông thường c. Tâm lý xã hội d. Tất cả đều đúng
Câu 55: Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
a. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
b. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên
c. Nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu sắc
và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội d. Tất cả đều đúng.
Câu 56: Theo quan điểm Triết học Mác – Lênin, tâm lý xã hội có vai trò như thế nào
đối với hệ tư tưởng?
a. Tăng thêm yếu tố tâm lý để nhà nước có thể quản lý dân cư một cách có tình có lý.
b. Tâm lý xã hội giúp cho hệ tư tưởng bớt xơ cứng, giáo điều do đó gần với cuộc
sống hơn. Vì vậy, nó sẽ giúp cho các thành viên của một giai cấp nhất định dễ
dàng tiếp thu những tư tưởng của giai cấp.
c. Giúp hệ tư tưởng có thể giải quyết được những vấn đề về tâm lý của xã hội và con người
d. Tâm lý xã hội là cấp độ thấp nên không có vai trò gì đối với hệ tư tưởng.
Câu 56: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, trong thời đại ngày nay hình thái ý
thức xã hội nào có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc đối với các hình thái ý thức xã hội khác? a. Khoa học
b. Đạo đức và tôn giáo
c. Chính trị và pháp quyền d. Nghệ thuật
Câu 57: Về cơ bản, ý thức pháp quyền phản ánh trực tiếp yếu tố nào của đời sống xã hội? lOMoARcPSD| 41967345
a. Các quan hệ kinh tế của xã hội, trước hêt là quan hệ sản xuất
b. Các quan hệ chính trị c. Yếu tố đạo đức d. Yếu tố triết học
Câu 58: Theo triết học Mác – Lênin, hình thái ý thức nào là những quan niệm phản
ánh mối quan hệ giữa người với người trong xã hội về: thiện – ác, tốt – xấu, lương
tâm, trách nhiệm, công bằng, hạnh phúc...?
a. Ý thức chính trị b. Ý thức triết học c. Ý thức đạo đức d. Ý thức tôn giáo
Câu 59: Hình thái ý thức chính trị và pháp quyền tác động đối với các hình thái ý
thức xã hội khác và đối với tồn tại xã hội thông qua yếu tố nào?
a. Sức mạnh của sự tuyên truyền b. Quyền lực nhà nước c. Quyền lực kinh tế
d. Quyền lực của người đứng đầu nhà nước
Câu 60: Nguyên nhân xuất hiện nhà nước?
a. Để điều hòa mâu thuẫn giai câp
b. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được c. Để quản lý xã hội
d. Để giải quyết những bất công trong xã hội
Câu 61: Ngày nay, đâu là nguyên nhân cơ bản khiến các quốc gia phải mở rộng
quan hệ đối ngoại?
a. Vì sự tồn tại của hành tinh xanh.
b. Do tác động của toàn cầu hóa
c. Do chính sách hội nhập của các quốc gia
d. Do những vấn đề bảo vệ hòa bình
Câu 62: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp là:
a. Khác nhau về nghề nghiệp
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Khác nhau về trình độ
Câu 63: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, nguồn gốc sâu xa hình thành giai cấp là:
a. Khác nhau về nghề nghiệp
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất lOMoARcPSD| 41967345
c. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Khác nhau về trình độ
Câu 64: Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một tầng
lớp dân cư có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa.... họ là ai?
a. Tầng lớp chính trị gia b. Tầng lớp tu sĩ c. Tầng lớp nghệ sĩ d. Tầng lớp trí thức
Câu 65: Theo quan điểm của Lênin, “đấu tranh giai cấp” hiểu theo nghĩa chung nhất là:
a. Cuộc đấu tranh của nông dân chống bọn địa chủ phong kiến có đặc quyền, đặc
lợi,bọn áp bức và bọn ăn bám.
b. Cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản, chống giai cấp tư sản
c. Là cuộc đấu tranh giữa giai cấp bị áp bức bóc lột với giai cấp áp bức, bóc lột
d. Là sự đấu tranh giữa giai cấp nô lệ với giai cấp chủ nô.
Câu 66: Trong đấu tranh giai cấp, giai cấp nào sẽ là lực lượng lãnh đạo cách mạng?
a. Giai cấp bóc lột trong quan hệ sản xuất thống trị
b. Giai cấp đại diện cho quyền lợi chính trị của xã hội
c. Giai cấp đại diện cho quan hệ chính trị tiến bộ
d. Giai cấp đối lập với giai cấp thống trị, thống nhất quyền lợi với giai cấp bị trị và
đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
Câu 67: Phương thức sản xuất nào làm cho lợi ích của giai cấp thống trị phù hợp với
lợi ích của cộng đồng dân tộc?
a. Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
b. Phương thức sản xuất phong kiến
c. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
d. Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa
Câu 68: Sau khi phân tích về quy luật phát triển không đồng đều của các nước đế
quốc đầu thế kỷ XX, Lênin đã chỉ ra rằng cách mạng XHCN chỉ có thể xảy ra và thành công ở đâu?
a. Các nước tư bản phát triển cao
b. Các nước tư bản trung bình, thậm chí chưa qua tư bản chủ nghĩa
c. Các nước tư bản Châu Âu
d. Các nước nghèo ở phương Đông
Câu 69: Sự kiện lịch sử nào sau đây là “cách mạng xã hội” ở Việt Nam? lOMoARcPSD| 41967345
a. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
b. Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam Sơn
c. Cách mạng tháng 8 – 1945
d. Chiến thắng biên giới Tây Nam năm 1979
Câu 70: Quan điểm tiến bộ và cách mạng nhất của chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề con người là:
a. Giải thích được nguồn gốc tự nhiên và xã hội của con người dưới ánh sáng khoa học
b. Mô tả được quá trình hoạt động sống và lao động sản xuất của con người theo
tinhthần của chủ nghĩa duy vật.
c. Đưa ra được học thuyết cách mạng và triệt để về đấu tranh giải phóng con người.
d. Giải thích được một cách khoa học nguồn gốc của ý thức con người.
Câu 71: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực
lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của
cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội, là động lực cơ bản của
mọi cuộc cách mạng xã hội và là nguồn sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
a. Quần chúng nhân dân b. Lãnh tụ c. Vĩ nhân d. Trí thức
Câu 72: Đáp án nào sau đây là sai? Quan điểm của nghĩa Mác – Lênin về lãnh tụ là:
a. Những cá nhân kiệt xuất có sự gắn bó với quần chúng nhân dân
b. Những cá nhân kiệt xuất được quần chúng tín nhiệm
c. Những cá nhân kiệt xuất tự nguyện hy sinh bản thân mình vì lợi ích của quàn chúng nhân dân
d. Những cá nhân kiệt xuất muốn chứng tỏ năng lực lãnh đạo của mình Câu 73:
Thiện và ác là cặp phạm trù của hình thái ý thức nào? a. Ý thức chính trị b. Ý thức đạo đức c. Ý thức tôn giáo d. Ý thức pháp quyền.
Câu 74: Xét về mặt bản chất thì chủ nghĩa tư bản là một hình thái kinh tế - xã hội như thế nào?
a. Có một nền khoa học công nghệ phát triển
b. Có quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất.
c. Có sự phân hóa giai cấp thanh hai giai cấp thống trị và bị trị
d. Có nền sản xuất hoàng hóa, theo cơ chế thị trường. lOMoARcPSD| 41967345
Câu 75: Bác Hồ có nói: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền
thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần
ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi
sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước” thực chất là quy luật

a. Lực lượng sản xuất quyết định Quan hệ sản xuất
b. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
c. Quy luật Cơ sở hạ tầng quyết định Kiến trúc thượng tầng
d. Tất cả các quy luật trên
Câu 76: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tín ngưỡng, tôn giáo có nguồn gốc sâu xa từ:
a. Nhận thức của con người
b. Lực lượng siêu tự nhiên
c. Điều kiện vật chất xã hội
d. Niềm tin của nhân loại
Câu 77: Bản chất của mỗi cá nhân thông thường được thể hiện qua đâu?
a. Trong suy nghĩ của riêng họ
b. Trong cách ứng xử, làm việc của họ
c. Trong nhận xét của người khác
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 78: Nền tảng của xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác là?
a. Hoạt động sản xuất vật chất b. Hoạt động tinh thần
c. Hoạt động chính trị - xã hội
d. Hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật
Câu 79: Yếu tố nào quyết định sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội?
a. Lực lượng sản xuất b. Quan hệ sản xuất c. Cơ sở hạ tầng
d. Kiến trúc thượng tầng
Câu 80: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Cơ sở hạ tầng?
a. Quan hệ sản xuất tàn dư
b. Quan hệ sản xuất mầm mống
c. Quan hệ sản xuất thống trị
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 81: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Kiến trúc thượng tầng?
a. Nhà nước và pháp luật b. Tôn giáo c. Đạo đức d. Dân tộc lOMoARcPSD| 41967345
Câu 82: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Quan hệ sản xuất?
a. Quan hệ về mặt sở hữu tư liệu sản xuất
b. Quan hệ về mặt tổ chức, quản lý
c. Quan hệ về mặt phân phối sản phẩm
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 83: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Lực lượng sản xuất? a. Khoa học kỹ thuật
b. Sức lao động của con người
c. Đối tượng lao động d. Công cụ lao động
Câu 84: Dân tộc được hiểu là:
a. Tộc người có chung nguồn gốc tự nhiên, văn hóa xã hội
b. Dân tộc là quốc gia dân tộc
c. cả 2 đáp án a và b đều đúng
d. Cả 2 đáp án a và b đều sai
Câu 85: Luận điểm của Lênin về khả năng thắng lợi của CNXH bắt đầu ở một số
nước, thậm chí ở một nước riêng rẽ được rút ra từ sự phân tích quy luật nào? a.
Qui luật về kinh tế thị trường XHCN.
b. Qui luật về sự phát triển không đồng đều của các nước tư bản chủ nghĩa
c. Qui luật về cạnh tranh quốc tế
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 86: V. I. Lênin đã đưa ra quan điểm về việc xây dựng nền kinh tế thị
trường trong thời kỳ quá độ lên CNXH trong lý luận nào? a. Học thuyết giai cấp và đấu tranh giai cấp b. NEP
c. Lý thuyết về sự phân kỳ trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
d. Học thuyết về nhà nước và cách mạng.
Câu 87: Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, Ý thức chính trị là gì?
a. Ý thức về quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các giai cấp dân tộc và nhà nước.
b. Biểu hiện thái độ của các giai cấp đối với quyền lực của nhà nước.
c. Biểu hiện tập trung trực tiếp lợi ích giai cấp
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 88: Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Suy đến cùng, sự phát triển của lực lượng sản xuất quyết định sự hình thành, phát triển
và thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội
b. Sự phát triển, thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội, xét đến cùng là bắt
nguồn từ sự biến đổi và phát triển của quan hệ sản xuất, trước hết là quan hệ về mặt sở hữu tư liệu sản xuất
c. Sự vận động, phát triển của quan hệ sản xuất quyết định và làm thay đổi lực lượng sản
xuất cho phù hợp với nó lOMoARcPSD| 41967345
d. Lực lượng sản xuất là hình thức phát triển của quan hệ sản xuất
Câu 89: Câu 89: Sự phân chia một xã hội thành giai cấp trước hết là do nguyên nhân: a. Chính trị b. Kinh tế c. Tôn giáo d. Văn hóa
Câu 90: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ chiếm hữu nô lệ là: a. Tư sản và vô sản b. Địa chủ và nông nô c. Chủ nô và nô lệ d. Tư sản và nô lệ
Câu 91: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ phong kiến là: a. Tư sản và vô sản b. Địa chủ và nông nô c. Chủ nô và nô lệ d. Tư sản và nô lệ
Câu 92: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ tư bản chủ nghĩa là: a. Tư sản và vô sản b. Địa chủ và nông nô c. Chủ nô và nô lệ d. Tư sản và nô lệ
Câu 93: Nhận định nào sau đây là sai:
a. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn sơ với tồn tại xã hội
b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội trong những điều kiện nhất định
c. Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập đoàn người, những giai
cấp nhất định trong xã hội
d. Tư tưởng tiên tiến có thể đi trước tồn tại xã hội, trong trường hợp này thì ý thức xã hội
không còn bị tồn tại xã hội quyết định nữa
Câu 94: Triết học Phật giáo cho rằng:
a. Con người là sự kết hợp giữa danh và sắc. Đời sống con người trên trần gian chỉ là ảo
giác hư vô, cuộc đời con người khi còn sống chỉ là tạm bợ, cuộc sống vĩnh cửu là phải
hướng tới cõi Niết bàn.
b. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
c. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội
d. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
Câu 95: Quan niệm nào sau đây không đúng với triết học Mác – Lênin vê bản chất con người:
a. Con người là sản phẩm của thượng đế tạo ra. Mọi số phận, niềm vui, nỗi buồn, sự may
rủi của con người đều do thượng đế xếp đặt lOMoARcPSD| 41967345
b. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
c. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội
d. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
Câu 96: Nhân cách được hình thành và phát triển phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
a. Dựa trên tiền đề sinh học và tư chất di truyền học b. Môi trường xã hội
c. Thế giới quan cá nhân
d. Bao gồm các đáp án trên
Câu 97: Nhận định nào sau đây đúng: a.
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ thống
nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản
xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất b.
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ thống
nhất biện chứng, trong đó quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất và lực lượng
sản xuất tác động trở lại đối với quan hệ sản xuất c.
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất,
chúng tồn tại tách rời nhau một cách tuyệt đối, không có sự tác động qua lại lẫn nhau d.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 98: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng như thế nào? a.
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tồn tại hoàn toàn độc lập, không có mối
quan hệ ràng buộc gì với nhau b.
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thống nhất biện chứng với nhau, trong đó
cơ sởhạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và kiến trúc thượng tầng tác động trở lại
đối với cơ sở hạ tầng c.
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thống nhất biện chứng với nhau, trong đó
kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng tác động trở lại đối với kiến trúc thượng tầng d.
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt của đời sống xã hội, cả 2 mặt
đều có vai trò ngang nhau, không mặt nào có vai trò quyết định mặt nào cả Câu 99:
Nhận định nào sau đây là đúng:
a.
Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về mặt kinh tế thì cũng chiếm địa
vị thống trị về mặt chính trị và đời sống tinh thần của xã hội b.
Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về mặt chính trị thì cũng chiếm địa
vị thống trị về mặt kinh tế và đời sống tinh thần của xã hội c.
Xét đến cùng, các mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị tư tưởng sẽ quyết định các
mâu thuẫn trong trong lĩnh vực kinh tế d.
Tính chất của cơ sở hạ tầng là do tính chất của kiến trúc thượng tầng quyết
địnhCâu 100: Nhận định nào sau đây là sai:
a. Lực lượng sản xuất trực tiếp làm thay đổi quan hệ sản xuất
b. Sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất lOMoARcPSD| 41967345
c. Lực lượng sản xuất trực tiếp làm thay đổi kiến trúc thượng tầng
d. Lực lượng sản xuất trực tiếp làm thay đổi cơ sở hạ tầng và thông qua đó làm thay đổi kiến trúc thượng tầng
Câu 101:Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào sau đây có quan
hệ trực tiếp với với cơ sở hạ tầng: a. chính trị, pháp luật b. Triết học, tôn giáo c. Văn học nghệ thuật d. Đạo đức
Câu 102: Triết học Tuân Tử cho rằng:
a. Bản chất con người khi sinh ra là ác, nhưng có thể cải biến được, phải chống lại cái ác
ấy thì con người mới tốt được.
b. Bản chất con người khi sinh ra là thiện, do ảnh hưởng của phong tục tập quán xấu mà
con người bị nhiễm cái xấu
c. Bản chất con người là do “thiên mệnh” chi phối quyết định, đức “nhân” là giá trị cao
nhất của con người, đặc biệt là người quân tử
d. Trong con người, thể xác mất đi nhưng linh hồn thì tồn tại vĩnh cửu, linh hồn là giá trị
cao nhất, phải chăm sóc phần linh hồn để hướng đến thiên đường vĩnh cửu
Câu 103: “Nhân chi sơ, tính bản thiện” đây là tư tưởng của ai? a. Tuân Tử b. C.Mác c. Hồ Chí Minh d. Khổng tử
Câu 104: “Nhân chi sơ, tính bản thiện” có nghĩa là gì?
a. Bản chất con người khi sinh ra là ác, nhưng vì được giáo dục nên con người trở nên
thiện ít hay thiện nhiều tùy mỗi người. vì bản chất là ác nên phải cần “hướng thiện”
b. Con người khi sinh ra bản tính ban đầu vốn thiện và tốt lành, khi lớn lên do ảnh hưởng
của đời sống xã hội mà tính tình trở nên thay đổi, tính ác có thể phát sinh
c. Con người khi sinh ta có đầy đủ dục vọng như ham lợi, ham sắc… nếu như con người
cứ phát triển theo dục vọng bản năng thì xã hội sẽ hỗn loạn, vì vậy cần có giáo dục để con người hướng thiện
d. Đáp án a và c đều đúng
Câu 105: Quá trình hình thành và phát triển của con người luôn bị quyết định bởi
hệ thống quy luật nào sau đây? a. Hệ thống các quy luật tự nhiên
b. Hệ thống các quy luật tâm lý ý thức
c. Hệ thống các quy luật xã hội
d. Bao gồm các đáp án trên
Câu 106: Hình thái ý thức xã hội nào giữ vai trò quan trọng và chủ đạo nhất đối với
sự phát triển xã hội và đời sống tinh thần của xã hội: a. Ý thức chính trị b. Ý thức đạo đức c. Ý thức tôn giáo d. Ý thức khoa học