Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HCM
Note for exam:
Cấu trúc đề (2-3 câu) : nêu ra các quan điểm (luận điểm), phân tích một trong các luận điểm đó/ trình
bày nội dung , sau đó là câu hỏi vì sao, giải thích, vận dụng
- Câu hỏi vận dụng, bám vào yêu cầu và phần phân tích/ trình bày .
- Câu hỏi phân tích, hãy viết 1 câu , sau đó xuống dòng, ý lớn thì gạch đầu dòng hoặc viết mở đầu ,
Một là, Hai là.., các ý nhỏ viết thành đoạn văn và có từ liên kết, để câu có đủ ý đủ nghĩa. Tùy theo cách hiểu
của mỗi người mà ta có một cách phân tích riêng, nên thêm câu văn riêng của mình vào cho hay. (Tri
nh ba
y la
nêu lên vân đê, Phân t ch li
a
tư
như
ng vân đê đa
nêu sau đo
no
i k y
hơn "nêu" ky hơn va
lông y
kiên cu
a m nh i
va
o đo
)
- Câu hỏi tại sao trả lời kiểu diễn dịch (có mở nhắc lại/khẳng định lại theo đề bài, k có câu kết : - hông
luận)
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HCM
Câu 1.1 : Cơ sở hình thành TT.HCM
a. Cơ sở khách quan
- Bối cảnh lịch sử (xã hội VN cuối thế kỷ XIX đầu TK XX)-
+ Trước khi thực dân P xâm lược, VN là 1 quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền dưới sự cai trị của háp
nhà Nguyễn ( về mặt chính trị: lạc hậu, bảo thủ, từ chối bản cải cách của Nguyễn Trường Tộ; kinh tế: kém
phát tri ển, thực hiện chính sách tận thu, sưu thuế nặng; về xã hội: đời sống nhân dân đi xuống => mâu thuẫn
nhân dân tăng cao, uy tín của nhà Nguyễn giảm=> phong trào đấu tranh)=> các
+ Pháp 1858: Thực dân nổ súng xâm lược iệt Nam. Thái độ của nhà Nguyễn: cầu hòa, nhân nhượng. V
+ 1884: Nhà Nguyễn thỏa hiệp (hiệp định Patonot) . Việt Nam chính thức trở thành nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến Trong khi đó nhân dân thì quyết k. hông các đầu hàng => nổ ra phong trào yêu nước chống phong
kiến, chống thực dân Pháp ần Vương, văn thân sỹ phu yêu nước, Đông Du, Duy tân,...) (C
=> Tất cả đều thất bại vì chưa có đường lối CM đúng đắn, lực lượng CM chưa thích hợp => bối cảnh
đòi hỏi bức thiết phải tìm ra con đường cứu nước mới
- Bối cảnh thời đại:
+ , CNTB phát trĐầu Tk20 iển thành chủ nghĩa đế quốc xác lập phạm vi trên toàn thế giới, trở thành kẻ thù
chung của dân tộc các nước thuộc địa=> p đấu tranh diễn ra mạnh mẽ, hong trào
+ 1911: Hồ Chí Minh sang Pháp.
+ C1914 1918:- hiến tranh thế giới lần thứ nhất sau chiến tranh cả nước thắng trận lẫn thua trận đều tổn thất ,
nặng nề => tăng cường bóc lột thuộc địa ,
+ 1917: Cách mạng Nga thành công, nhiều dân tộc đã được tự do, có quyền tự quyết, hình thành tháng 10
các QG độc lập => thúc đẩu nhiều phong trào công nhân nổi lên, cùng với phong trào giải phóng dân tộc,
chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
+ Tháng 3 năm 1919: Qu c t c ng s i, tr thành trung tâm t p h p l ế ản ra đờ ực lượng cách mng và ch đạo
phong trào cách m ếng vô s n th gii.
+ Tháng 7 năm 1920: H Chí Minh ti p xúc v ế i luận cương của Lênin v v dân t c và thu a, t ấn đề ộc đị đó
hình thành cho người con đườ ứu nướng c c mới đó là con đường cách mng vô sn.
- Tiền đề tư tưởng lý luận
+ Giá trị truyền thống dân tộc
Là tiền đề, cơ sở hình thành nên tt hcm
- Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất.
- Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách.
- Truyền thống lạc quan, yêu đời, tin vào sức mạnh của bản thân, sự tất thắng của chân lý
- Truyền thống cần cù, chịu khó, thông minh, sáng tạo ham học hỏi của dân tộc kể cả trong sản xuất
trong chiến đấu
=> Trong những giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước là tư tưởng thiêng liêng và cao quý nhất. Là dòng chảy
chính, là tư tưởng cốt lõi và cũng là động lực to lớn để HCM ra đi tìm đường cứu nước và tìm thấy con đường
cứu nước cho dân tộc VN. hủ nga yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất khi nó ăn sâu vào tiềm thức, C
vào ý chí và hành động của mỗi con người. hính từ thực tiễn đó HCM đã đúc rút một chân lý:” Dân ta có C
một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc b xâm
lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
2
hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước.”
+ Tinh hoa văn hoá nhân loại.
Đây là một nét đặc sắc trong tthcm khi kết hợp vh phương Đông và vh phương Tây
Đối với văn hoá phương Đông: cùng với những hiểu biết uyên bác về Hán học, HCM đã biết chắt lọc lấy
những gì tinh tuý nhất trong các học thuyết triết học của Lão Tử, Mạnh Tử,….
- Trong Nho Giáo, người tiếp thu các mặt tích cực như triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo cứu
đời, triết lý nhân sinh, tu tâm dưỡng tính, coi trọng văn hoá lễ giáo. Đồng thời phê phán các mặt tiêu cực
như trọng nam khinh nữ, coi trọng thi cử,…
- Trong phật giáo, Người tiếp thu và chịu ảnh hưởng các tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, nếp
sống có đạo đức, giản dị, khiêm nhường. Đồng thời phê phán thế giới quan duy tâm
- n khi tr thành maĐế cxit, người li tiếp tc tìm hi u chủ nghĩa Tam Dân:”dân tộc, dân quyền, dân sinh của
Tôn Trung Sơn và tìm ra những điều thích hợp với hoàn cảnh nước ta
Đối với văn hoá phương Tây:
- Người sớm làm quen với văn hoá Pháp, tìm hiểu các cuộc cách mạng áp và Mỹ.Ph
- Người đã đọc và tiếp thu các tư tưởng của các nhà khai sáng như: Vonte, Rutxo, Mongtoxkio…
- Tiếp thu các các giá trị trong tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp năm 1791 và giá trị
về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong Tuyên ngôn độc lập Mỹ năm 1776.
- Tham gia sinh hoạt ở các CLB chính trị
+ Chủ nghĩa Mác-lênin.
- Ch th gi n c ng H Chí Minh: là ngu n nghĩa Mác-Lenin là cơ sở ế ới quan và phương pháp luậ ủa tư tưở
gc lý lu n tr c ti p, quy ế ết định bn cht cách mng và khoa h c c ủa tư tưởng H Chí Minh
- H Chí Minh ti p thu ch -Lenin có ch n l c, không r p khuôn máy móc, giáo u. T ế nghĩa Mác điề đó,
vn dng sáng t o và phát tri gi i quy t nh ển để ế ng v c th c a cách mấn đề ng Vi t Nam
- Vai trò c a ch nghĩa Mác Lenin đố ới tư tưở- i v ng H Chí Minh th hi n: quy nh b n ch t th gi i ết đ ế
quan khoa h c c ng H Chí Minh; quy ng bi n ch ng c a H Chí Minh; ủa tư tưở ết định phương pháp hành độ
tư tưở Chí Minh đượng H c coi là ch -Lenin Vi t ng Vi t Nam th i hi nghĩa Mác Nam, là tư tưở ện đại
=> Tiền đề đóng vai trò quyết định bản chất Cách mạng trong Tư tưởng HCM: Trong các tiền đề trên chủ
nghĩa Mác- Lê nin là tiền đề quan trọng nhất là vì: Chủ nga Mác Lê nin là thế giới quan và phương pháp -
luận của TTHCM, là chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất, đã chỉ ra con đường GPDT
và phát triển cho dân tộc ta
b. Cơ sở chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ HCM.
+ không ngừng quan sát nhận xét thực tiễn để làm phong phú thêm hiểu biết của mình.
+ Trong quá trình tìm đường cứu nước người luôn khám phá các quy luật của xã hội, đời sống văn hoá và
đem nó kiểm nghiệm trong thực tiễn. nhờ con đường nhận thức chân lý như vậy mà lý luận của HCM mang
giá trị khách quan, cách mạngkhoa học.
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn.
+ Tư duy độc lập, sáng tạo, cộng với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt,
+ Bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nhân dân, khiêm tốn, bình dị, ham học hỏi.
+ Khổ công học tập để chiếmnh đỉnh cao tri thức.
+ Tâm hồn yêu nước nồng nàn, nhiệt thành với cách mạng, một trái tim yêu nước thương dân, sẵn sàng chịu
đựng hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
Tóm lại, TTHCM là sản phẩm của sự tổng hoà và phát triển biện chứng tư tưởng văn hoá truyền thống của dân
tộc, tinh hoa tư tưởng văn hoá của phương Đông và phương Tây với chủ nghĩa M L làm nền tảng, cùng với -
thực tiễn của dân tộc và thời đại qua sự tiếp biến và phát triển của HCM một con người có tư duy sáng tạo, -
có PP biện chứng, có nhân cách, phẩm chất CM cao đẹp tạo nên. TTHCM là tư tưởng VN hiện đại
Câu 1.2: Tại sao nói CN MLN là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, là yếu tố quyết định
bản chất cách mạng trong tư tưởng HCM?
(Thế giới quan và phương pháp luận: duy vật, biện chứng => phương pháp tư duy biện chứng => xuất
phát từ thực tiễn => tư tưởng: từ thực tiễn thấy rằng chỉ đi theo chủ nghĩa Mác Leenin mới là con đường
đúng đắn
Sáng tạo => xuất phát từ thực tiễn CMVN => vận dụng vào việt nam => giải phóng dân tộc => giải phóng
giai cấp => con người
Bản chất cách mạng: đi theo con đường vô sản => cách mạng vô sản => giải phóng con người => triệt để)
-Bằng nội dung tư tưởng HCM, phân tích, làm rõ nhận định trên:
+ CN Mác Lê-nin là nhân tố ảnh hưởng và tác động quyết định đến quá trình hình thành và phát triển của
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
3
TTHCM. đó là cơ sở hình thành thế giới quan và phương phápluận khoa học của HCM nhờ đó mà Nguyễn Ái
Quốc đã có bước phát triển về chất từ 1 người yêu nước trở thành 1 chiến sĩ cộng sản lỗi lạc, tìm ra con đường
cứu nước đúng đắn. Chính trên cơ sở lí luận Mác đã giúp Người tiếp thu và chuyển hóa thành những -Lênin
nhân tố tích cực, những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc và nhân loại để tạo nên TTHCM phù hợp với xu
thế vận động của lịch sử. vì vậy trog quá trình hình thành tư tưởng, CN Mác-Lênin có vai trò to lớn, là cơ sở,
nguồn gốc chủ yếu nhất.
+ Đến với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng và quan điểm của HCM có bước nhảy vọt lớn: kết hợp chủ nghĩa
yêu nước vs chủ nghĩa quốc tế vô sản, kết hợp dân tộc vs giai cấp, độc lập dân tộc với chủ nghĩa XH; nâng cao
chủ nghĩa yêu nước lên 1 trình độ mới trên cơ sở của chủ nghĩa Mác-Lênin
CHƯƠNG 2: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH MẠNG
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Câu 2.1: Nêu các luận điểm giải phóng dân tộc (6 luận điểm):
-Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
-Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
-Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
-Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
-Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc
-Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực
=> ND quan trọng nhất là ý 3(… phải do ĐCS lãnh đạo): Nguyễn Ái Quốc khẳng định, “muốn giải phóng dân
tộc thành công trước hết phải có Đảng cách mạng, Đảng có vững thì cách mạng mới thành công, cách mạng
phải hiểu phong trào cách mạng thế giới, vậy nên sức mạnh phải tập trung , muốn tập trung phải có đảng
cách mạng.”
=> Luận điểm thể hiện sự sáng tạo của HCM là luận điểm 5
Câu 2.2: Phân tích lu m: ận điể Cách m ng gi i phóng dân t c mu n th ng l i ph ải đi theo con
đườ ng cách m ng vô s n ?
-HCM rút ra bài học từ những thất bại của các con đường cứu nước trước đó (từ cách mạng VN và trên thế
giới).Từ đó, HCM nhận thấy rằng: các pt yêu nước thất bại do chưa có đg lối, phương pháp đấu tranh đúng
đắn, chưa có giai cấp đủ mạnh để lãnh đạo); ưu điểm(lòng yêu nước, tinh thần yêu nước)=> đây là tiền đề để
nhận thức
-Trên hành trình tìm đường cứu nước, qua khảo nghiệm thực tế HCM thực tế ở Pháp và Anh đã nhận thấy CM
tư sản là cuộc CM k thể đến nơi, (chưa triệt để) nên HCM k đi theo con đg đó. Cần lý giải chưa đến nơi sự
(các cuộc cách mạng pháp và anh chỉ giải phóng dân tộc nhưng k giải phóng nhân dân, giai cấp); nghiên cứu
về cuộc cách mạng tháng 10 NGa/1917: triệt để vì không chỉ đem lại độc lập dân tộc mà còn giải phóng các
giai cấp áp bức=> giải phóng con người
=>KL: Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc. Muốn cứu nước và giải phóng dân
tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản.
-Nội dung của con đường cách mạng vô sản:
+Chỉ ra hướng đi của cách mạng là tiến hành giải phóng dân tộc, tiến tới xã hội cộng sản
+Lực lượng lãnh đạo: giai cấp công nhân mà thông qua là Đảng cộng sản
+Lực lượng tham gia cách mạng: toàn dân tộc
+Cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng thế giới => đoàn kết quốc tế
-Ý nghĩa con đường cách mạng vô sản:
+ Con đường cách mạng vô sản do HCM lựa chọn phù hợp với nguyện vọng của dân tộc VN là mong muốn
độc lập dân tộc rồi tiến lên CNXH
+ Phù hợp với xu thế thời đại, tìm được nhiều ng bạn đi cùng con đường, nhận được sự giúp đỡ của bạn bè
quốc tế
+ Đi theo con đườngch mạng vô sản sẽ đảm bảo cho các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc giành thắng lợi một
cách triệt để
Câu 2.3: Phân tích luận điểm: “Cách m ng gi i phóng dân t c c c ti n hành ch ng ần đượ ế độ
sáng t o, và có kh ng l c cách m ng vô s n chính qu năng giành thắ ợi trướ c
-Cách m ng gi i phóng dân t c c ần đưc tiến hành ch ng, sáng t độ o:
+ H Chí Minh cho r ng do nguyên nhân sâu xa c a các cu c chi ến tranh xâm lượ ấn đềc là v th trường, các
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
4
nước thuộc địa là nơi nuôi sống ch n nghĩa tư bả
+ Vì v y cách m ng thu a có tộc đị m quan tr c bi t, nhân dân thu a có kh ọng đặ ộc đị năng cách mạng to ln:
“Tất c sinh l c c a ch nghĩa tư bản quc tế đều l y các x thu ộc địa”, “nọc độc và s c s ng c a con r n
độc tư bả nghĩa đang tận ch p trung c thu các nướ ộc địa
+ T Chí Minh kh đó Hồ ẳng định : công cuc gii phóng c a nhân dân thu ộc địa ch có th th c hi c ện đượ
bng s n l c t gi i phóng và ph i t l c cánh sinh
+ m c a qu c t c ng s n và Lenin: th ng l i c a cách m ng thu a ph thu c tr c ti p vào Theo quan điể ế ộc đị ế
thng li ca cách m ng vô s n chính qu c, cách m ng thu a chộc đị có th giành được thng l i khi cách
mng vô s n chính qu ốc thành công. Quan điểm này không đánh giá đúng mức tính ch động sáng t o c a
phong trào cách mng c thu a các nướ ộc đị
- V quan h gi a cách m ng gi i phóng dân t c thu a và cách m ng vô s n chính qu c: ộc đị
+ Theo H Chí Minh thì cách m ng gi i phóng dân t c thu a và cách m ng vô s n chính qu c quan h ộc đị
mt thiết và tác động qua li ln nhau trong cuộc đấu tranh chng k thù chung là ch nghĩa thực dân. Đó là
mi quan h bình đẳng ch không ph i là quan h l thu c, ho c quan h chính, ph . Nh n th ức đúng vai trò,
v trí chiến lược c a cách m ng thu a HCM cho r ng cách m ộc đị ng gii phóng dân tc thu c a có kh đị
năng giành thắng lợi trước cách m ng vô s n chính quc.
=>H Chí Minh đã thấy đượ năng tực kh gii phóng c a các dân t c thu a. Th c ti n các m ộc đị ng tháng
Tám, th ng l i c a cu c kháng chi n ch ng Pháp, ch ế ng M ng minh lu m trên c a H Chí Minh đã chứ ận điể
là đúng đắn.
Câu 2.4: Phân tích luận điểm: “Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con
đường cách mạng bạo lực”
- Tính t t y u c a b ế o l c cách m ng:
+ Vì ch qu c s d ng b o l nghĩa đế ực để xâm lược và thôn tính các dân t c thu ộc đa vì v ng ậy con đườ
giành độc lp ca các dân t c thu ộc đị ằng con đườa ch có th b ng bo lc cách m ng c a qu n chúng.
+ B o l c cách m ng theo tư tưởng H Chí Minh là b o l c c a qu n chúng mà hình thái c a b o l c cách
mng gm c u tranh chính trđấ và đấu tranh vũ trang nhưng phải “tùy vào tình hình cụ th mà s d ng các
hình th u tranh cho phù h ức đấ ợp”.
- H Chí Minh tư tưởng bo lc cách m ng g n bó h ữu cơ với tư tưởng nhân đạo hòa bình:
+ H Chí Minh ch trương phải tranh th t t c các kh giành th ng l i cho cách m năng đề ạng mà đỡ hao tn
xương máu của nhân dân, phi tn dng tối đa các biện pháp hòa bình để ết xung độ gii quy t.
+ Chi n tranh ch là gi i pháp b t bu c cu i cùng. Ch khi không còn kh thù ngoan c ế năng hòa hoãn, khi kẻ
bám gi l ng th c dân, ch mu n giành th ng l i b ng quân s thì m ập trườ i ph i kiên quy ng chi n ết phát độ ế
tranh.
- Hình thái c a b o l c cách m ng:
+ H Chí Minh cho r ng l ng c a cách m ực lượ ạng “là ở dân” vì vậ y phi thc hin kh ởi nghĩa toàn dân
chiến tranh nhân dân để huy đ ng sc mnh của toàn dân tham gia đánh giặc. Nét đặ ủa tư tưởc sc c ng H
Chí Minh v hình thái c a b o l c cách m ng là toàn dân kh ởi nghĩa, toàn dân nổi d y.
+ Kháng chi n toàn dân là kháng chi n bao g m c quân s , chính tr , ngo i giao, kinh tế ế ế và văn hóa –
tưởng.
+ Phương châm để đánh giặc là đánh lâu dài, tự lc cánh sinh, d a vào s c mình là chính.
=> “Không dùng lực lượng ca nhân dân v đủ m i m ặt để ng phó thì không th nào th ng l ợi được”.
Câu 2.5: Phân tích luận điểm: “Lực lượng ca cách mng gii phóng dân tc bao gm toàn dân
tộc”
- Theo H Chí Minh, cách m ng gi i phóng dân t c là vi c chung c a c dân chúng ch không ph i vi c c a
một, hai người
- H Chí Minh đánh giá cao vai trò của qun chúng nhân dân trong khởi nghĩa vũ trang, coi đây là then chốt
đả m bo thng l i c a cách m ng
- H Chí Minh xác đị ực lượnh l ng c a cách m ng gii phóng dân t c bao g m c dân t c: ph t toàn ải đoàn kế
dân “sĩ, nông, công, thương đề ại cườu nht trí chng l ng quyền”.
- Công nhân, nông dân là động lc ch y u c a cách mế ng; ti n dân t c và mểu tư sản, tư sả t b phn giai cp
đị a ch là b ng minh c a cách mạn đồ ng
Câu 2.6: Phân tích luận điểm: “Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do ĐCS
lãnh đạo”
-Cách m ng mu ốn thành công trướ ải có Đảc hết ph ng:
H Chí Minh khẳng định, mu n gi i phóng dân t ộc thành công “ Trước hết ph ng Cách m ải có Đả ệnh, để
trong thì v ng và t ch c dân chúng, ngoài thì liên l c v i dân t c b áp b c và vô s n giai c p mận độ ọi nơi”.
Đảng có vng cách mng m i thành công. Ch ng m i th c hi c các m c tiêu c a cách m ng: Gi i có Đả ện đượ
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
5
phóng dân t c, gi i phóng giai c p, gi i phóng con người
-Đảng C ng s n vi ệt nam là người lãnh đạo duy nht c a phong trào cách m ng Vi t Nam:
Đả ng C ng s n vi t nam ph ng c a giai c ải là Đả p công nhân và ph c xây d ng theo nguyên t ng ải đượ ắc Đả
kiu mi c a Lenin, l y ch nghĩa Mác-lenin là n n t ảng tư tưởng, là kim ch nam cho m ọi hành động. H Chí
Minh nói: “Đảng mu n v ng thì ph i có ch nghĩa là Đảng ai cũng phả ểu, ai cũng phảm ct, trong i hi i theo
ch nghĩa ấy. Đảng mà không có ch nghĩa cũng như người không có trí không, tàu không có bàn ch nam…
Bây gi h c thuy t nhi u, ch ế nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhấ t, chc ch n nh t, Cách m nh nh t
là ch nghĩa Lenin”
-Theo H chí Minh, Đả ệt nam là đản cng sn vi ng c a giai c p công nhân, nhân dân lao ng và c a độ
dân t c Vi t Nam. Trên th c ti n, H Chí Minh đã xây dựng được Đảng cách mng tiên phong phù hp
vi th c ti n Vi t Nam, g n bó v i nhân dân, v i dân t c nhân dân và dân t c th a nh ộc, đượ ận là đội
tiên phong c a mình
-Ngay t khi m ới ra đời, Đảng do H Chí Minh sáng l c lập đã quy tụ đượ ực lượng và sc m nh c a giai
cp công nhân và dân t c Vi t Nam
-Đảng là nhân t quy nh th ng l i c a Cách m ết đị ng Vi t Nam
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 4.1: Tại sao xây dựng Đảng là quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
*NOTE: đối với câu hỏi tại sao, trả lời kiểu diễn dịch: có đầu, k có đuôi( câu khái quát, khẳng định ở đầu
đoạn)
- V i H Chí Minh, xây d ng và ch ỉnh đốn Đảng là mt nhim v t t y ếu, thường xuyên để Đảng
hoàn thành vai trò tiên phong c c dân tủa mình trướ c, giai cấp và nhân dân. Đồ ời, đây cũng là mng th t
nhim v va cp bách v a lâu dài
- Tính t t y u khách quan c a công tác xây d ế ựng Đảng được H Chí Minh lý gi i trên nh ững căn cứ
sau:
+Th nh t: Xây d ng b ch nh b i quá trình phát tri n liên t c c a s ựng Đả ế đị nghip cách mạng do Đảng
lãnh đạo
+Th hai : Đảng được ra đời xut phát t nh ng yêu c u c a xã h i, t n t i trong xã h i, là m t b phn hp
thành cơ cấu xã hi vì v y xây d nâng cao s ựng Đảng là để ức đề ủa Đảng trước các căn bệ kháng c nh xâm
nhp t xã h i
+Th ba: xây d ng và ch m i cán b ng viên t rèn luy n giáo d ỉnh đốn là cơ hội để đả ục, tu dưỡng đạo đức
cách m ng. xây d ng và ch ỉnh đốn Đảng là nhu câu t hoàn thi n, t làm trong s ch nhân cách c a m i cán b
đảng viên c ng ủa Đả
-Mục đích của chỉnh đốn Đảng là đ ốt hơn nhi lãnh đạ ủa Đả làm t m v o c ng
-Đối m i và ch ỉnh đốn Đảng là vi ng xuyên , liên t c v i m ng cệc làm thườ ột chính Đả m quyền. Đổi
mi và chỉnh đốn Đảng cũng là cách Đảng ta to ti phát tri n , hoàn thiền đề ện đường li cách m ng
Câu 4.2: Nêu nội dung công tác xây dựng Đảng theo TT.HCM?
-Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
-Xây dựng Đảng về chính trị
-Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
-Xây dựng Đảng về đạo đức
Câu 4. 3: Phân tích nội dung công tác xây dưng Đảng về tư tưởng, lý luận chính trị
-Xây dựng Đả tư tưởng v ng là giáo d c cán b ộ, đảng viên đạo đức và nhân sinh quan c a giai c p; giáo d c
lòng trung thành, s hi sinh, lòng dũng cả ủa người đảng viên đốm c i vi s nghip cách m ng c ng và c a ủa đả
dân t c
-Xây dựng Đả ận là tăng cường v lý lu ng công tác nghiên c u lý lu n, t ng k ết kinh nghi m cách m ng Vi t
Nam, làm rõ con đường đi lên chủ nghĩa xã hộ i Việt Nam, là đem họ lenin, đườc thuyết Mác- ng l i, chính
sách, quan điểm c ng giáo d c cán b ng viên ủa Đả ộ, đả
-Trong ti p nh n và v n d ng ch -lenin, Hế nghĩa Mác Chí Minh lưu ý những đim sau:
+Phi hc t p, nghiên c u, tuyên truy n ch nghĩa Mác – Lênin phi luôn phù h p v i hoàn cnh và t i ừng đố
tượng.
+Phải tăng cường đấu tranh để bo v s trong sáng c a ch nghĩa Mác - Lênin.
+Phi v n d ng ch - Lênin cho phù h p v nghĩa Mác i hoàn cnh Việt Nam, tránh giáo điều, rp khuôn, máy
móc.
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
6
+Phi chú ý kế tha h c t p kinh nghi m t t c ng c ng s ng th i ph i t ng k t kinh ủa các Đả ản khác, đồ ế
nghim c b sung cho ch Lênin. ủa mình để nghĩa Mác –
Câu 4. 4: Phân tích nội dung xây dựng Đảng về chính trị
- H Chí Minh coi xây d ựng Đảng v chính tr là v t tấn đề “cố ử” trong sự tn t i và phát tri n c a
Đảng, là v quan tr ng nh t trong xây dấn đề ựng Đảng.
- Xây d ng vựng Đả chính tr làm cho đường l i chính tr c ủa Đảng đúng đắn, tht s khoa hc và
cách m ng.
- ng l i chính tr n: Để có đườ đúng đắ
+ D a trên n n t ng c a ch nghĩa Mác Lênin.
+ Ti p thu, hế c t p kinh nghi m c a cách m ng thế gi ng anh em. ới, các Đả
+ Qui t được trí tu dân t c và th i. ời đạ
- ng lCó đườ ối đúng rồi phi:
+ Giáo dc truyền bá đường l i.
+ Kiên định đường lối
Câu 4.5: Phân tích nội dung xây dựng Đảng về đạo đức
- H Chí Minh kh ẳng đ ột Đảnh m ng chân chính, cách m ng ph ải có đạo đức cách mạng. Đạo đức cách
mng t o nên uy tín, s c m nh c ủa Đảng, giúp Đả tư cách hướng đủ ng dn qu o nhân ần chúng, lãnh đạ
dân.
- Theo H Chí Minh th c ch c c ất đạo đứ ủa Đảng là:
+ c mLà đạo đứ i cn, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
+ c mang b n ch t c a giai cLà đạo đứ ấp công nhân, đạo đức Mác - Lênin.
+ C c cốt lõi đạo đứ a ng là ch Đả nghĩa nhân đạo chi u. ến đấ
- Theo H Chí Minh thì đạo đức trong sáng của Đảng là mục tiêu lý tưở ủa Đảng và là tư cách sng c
mt c ng của Đả m quyn.
- Xây dựng đạo đức c ng c n: ủa Đả
+ Giáo d c cho cán b ng viên. ục đạo đứ ộ, Đả
+ G n giáo d c v ới tu dưỡng, rèn luy n c a cán b ộ, Đảng viên.
+ u tranh ch ng ch Đấ nghĩa cá nhân.
Câu 4.6: Nêu 5 nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới (tổ chức sinh hoạt Đảng)?
- Tập trung dân chủ
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Tự phê bình và phê bình- (quan trọng nhất)
- Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
Câu 4.7: Phân tích các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới?
*NOTE: Nêu thêm ý nghĩa nguyên tắc đoàn kết thống nhất trong Đảng
1.Tập trung dân chủ:
-Là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng ĐCS thành một tổ chức chiến đấu chặt chẽ, phát huy được sức mạnh
của mỗi cá nhân và của tổ chức Đảng
-Tập trung: là sự thống nhất về tư tưởng, tổ chức, hành động. Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng
cấp trên, Đảng viên chấp hành nghị quyết của tổ chức Đảng. “Đảng tuy nhiều người nhưng khi tiến hành chỉ
như một người”.
- : Dân chủ là “của quý báu” của nhân dân, là thành quả của CM. Do đó cần thực hiện và phát huy dân chủ
trong nội bộ Đảng.Tất cả mọi người đc tự do bày tỏ ý kiến của mình góp phần tìm ra chân lý, song cũng phải
tránh tự do tùy tiện. Nếu ko có dân chủ nội bộ thì k tạo sức mạnh của Đảng=>Đảng sẽ suy yếu bên trong, sớm
muộn sẽ k còn là ĐCS nữa
- Dân chủ và tập trung có mối quan hệ gắn bó với nhau: tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ
đạo của tập trung. Dân chủ để đi đến tập trung, là cơ sở của tập trung, không phải là dân chủ theo phân tán, tùy
tiện, vô tổ chức, hình thức. Tập trung trên cơ sở phát huy dân chủ thực sự trong Đảng, không phải tập trung
quan liêu theo kiểu độc đoán, chuyên quyền.
2.Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- T ập thể lãnh đạo vì nhiều người thì thấy hết mọi việc, hiểu hết mọi mặt của vấn đề, có nhiều kiến thức, tránh
tệ bao biện, quan liêu, độc đoán, chủ quan.
- Cá nhân phụ trách vì việc gì đã bàn kĩ lưỡng rồi, kế hoạch định rõ ràng rồi thì cần phải giao cho một người
hoặc 1 nhóm ít người phụ trách kế hoạch đó mà thi hành. Như thế mới tránh được dựa dẫm, người này ỷ lại
người kia, đùn đẩy trách nhiệm
=> Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách có mqh tác động và thúc đẩy lẫn nhau =>phải luôn đi đôi với nhau
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
7
-Liên hệ với vấn đề tập trung dân chủ, HCM đã giải thích
“Tập thể lãnh đạo là dân chủ. Cá nhân phụ trách là tập trung. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách tức là tập
trung dân chủ”
3. Tự phê bình và phê bình
-Đây là luật phát triển của Đảng và là vũ khí của Đảng viên
-Mục đích: là để làm phần tốt trong mỗi con người được phát huy, phần xấu mất dần đi, hướng con người tới
chân thiện mỹ
-Bác cho rằng: 1 Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là 1 đảng hỏng. 1 đảng có gan thừa nhận khuyết
điểm, vạch rõ những cái đó vì đâu mà có,...rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm thì như thế là 1
đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính.
-Thái độ và phương pháp: HCM nêu rõ, phải tiến hành thường xuyên như người ta rửa mặt hàng ngày, phải
thẳng thắn chân thành trung thực, k nể nang, tránh che dấu khuyết điểm, tránh lợi dụng phê bình để nói hông
xấu nhau, bôi nhọ nhau, đả kích nhau.
4. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
-Theo HCM, sức mạnh của một tổ chức cộng sản và mỗi đảng viên bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật
nghiêm minh và tự giác
-Nghiêm minh là thuộc về tổ chức Đảng, kỷ luật đối với mọi đảng viên k phân biệt, tất cả đều bình đẳng hông
trước điều lệ Đảng
-Tự giác thuộc về mỗi cá nhân cán bộ đảng viên thuộc tổ chức Đảng ỷ luật này do lòng tự giác của họ về . K
nhiệm vụ đối với Đảng tuân theo nguyên tắc tổ chức, lãnh đạo và sinh hoạt Đảng
5. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
- Theo HCM, đường lối và điều lệ Đảng là cơ sở để xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong Đảng. Từ đó, tạo
nên sự thống nhất về hành động, nhằm đưa đường lối, quan điểm của Đảng vào cuộc sống, biến các chủ
trương của Đảng thành hành động cách mạng của quần chúng
-Để đạt được điều đó cần phải thực hiện và mở rộng dân chủ, phải thường xuyên thực hiện tự phê bình và phê
bình với tinh thần trung thực, chân thành và thẳng thắn, tự nghiêm khắc với mình và có tình thương yêu đồng
chí, phải thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân
-Ý nghĩa: Tạo nên sức mạnh của toàn Đảng
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
Câu 5.1: Vai trò
1.1 Đại đoàn kết dân t c là v ấn đề có ý nghĩa chiến lượ ết địc, quy nh thành công c a cách m ng
-H Chí Minh kh nh: Trong th i m i, cách mẳng đị ời đạ ng mun thành công ph i xây d ng c kh i đượ ối đạ
đoàn kế ộc. Do đó, tư tưởng đại đoàn kết dân t t dân tc là một tư tưởng cơ bn, nht quán và xuyên su t ti n ế
trình cách m ng Vi t Nam
-Theo H Chí Minh, trong t ng th i k , t n, cách mừng giai đoạ ng có th có chính sách là phương pháp tập
hp khác nhau nhưng đại đoàn kế ải đượt dân tc ph c coi là v sấn đề ng còn, quyết định thành bi ca cách
mng.
-Người nêu ra nh ng lu m có tính chân lý: ận điể
+Đoàn kết làm ra s c m nh
+Đoàn kết là điểm m
+“Đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết, Thành công thành công i thành công đạ
1.2 Đại đoàn kết dân t c là m c tiêu, nhi m v u c ng, c a dân t c hàng đầ ủa Đả
-Tư tưởng đại đoàn kế ải được xác địt ph nh là nhim v u c hàng đầ ủa Đng, ca dân tc và c a m n ọi gia đoạ
cách m ng, ph c quán tri t trong m ải đượ i ch ng l trương, đườ i và ho t ng th độ c ti n c ng ủa Đả
-Đại đoàn kết dân tộc chính là đòi hỏi khách quan c a b n thân qu n chúng nhân dân trong cu c d u tranh t
gii phóng, là s nghi p c a qu n chúng, do qu n chúng vì qu n chúng
Câu 5.2: Nội dung
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân.
Dân và nhân dân là các khái niệm hàm rộng chỉ toàn bộ con người dân nước Việt.
- Tư tưởng đại đoàn kết toàn dân là đoàn kết với tất cả nhân dân không phân biệt….
- Đoàn kết với mỗi người dân cụ thể, với toàn thể đông đảo quần Cả hai đều là chủ thể của khối đại chúng.
đoàn kết dân tộc.
- HCM nêu “ Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đoàn kết đễ xây
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
8
dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với
họ”
- Với tinh thần đoàn kết rộng rãi, người đã dùng khái niệm đại đoàn kết dân tộc để định hướng cho sự xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân trong suốt tiến trình CMVN.
b.Thực hiện đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu nước – hân nghĩa – đoàn kết của n
dân tộc, đồng thời, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng, tin vào nhân dân, tin vào con người.
c. Đại đoàn kết dân tộc không thể chỉ dừng lại ở quan niệm, ở tư tưởng, ở những lời kêu gọi mà phải
trở thành một chiến lược CM. Nó phải biến thành một sức mạnh vật chất, có tổ chức.
d. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc: là hình thức tổ chức là Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 5.3: L t dân t c ực lượng đại đoàn kế
a. Đại đoàn kết dân t t toàn dân ộc là đại đoàn kế
- “Dân”, “nhân dân” theo quan nhiệm ca H Chí Minh có m t n i hàm r t r ng, v a ch mt ngườ i dân c
th, v a ch m t hp quần chúng đông đảo, h va là ch th c a kh ối đạ đoàn kếi t dân t c. H Chí Minh
dung khái niệm này để ch “mọi con dân nướ ệt”, con rồc Vi ng cháu tiên, con l c cháu h ng, không phân bi t
thiu s với đa số, người có tín ngưng với không tín ngưỡng, không phân bit già tr gái trai, giàu nghèo, quý
tin
- Theo H Chí Minh, đại đoàn kế ải đứt toàn dân ph ng trên lập trường giai c p công nhân, gi i quy t hài hòa ế
mi quan h gi a giai c p- dân t t p h p l ộc để ực lượng, không được b sót bt k mt l ng nào. ực lượ
b. Điều kin thc hiện đại đoàn kết dân t c
- Phi k thế a truy n th ống yêu nướ nhân nghĩa đoàn kếc- - t ca dân tc
- Ph i có t ấm lòng khoan dung, đ lượng v i, ph i xóa bới con ngườ h t thành kiế ến, ph i th ật thà đoàn kết vi
nhau, giúp đỡ nhau cùng ti n b ph c v nhân dân ế để
- Ph i có lòng tin nhân dân
- Liên minh công-nông-trí là n n t ng c a m t tr n dân t c th ng nht
Câu 5.4: Nêu hình th c t ch c kh t dân d c? Phân tích nguyên t n v xây ối đại đoàn kế ắc cơ bả
dng và ho ng cạt độ a hình th c t ch ức đó?
Hình th c c a kh ối đại đoàn kết dân tc là Mt tr n dân t c th ng nh t:
- Theo H Chí Minh đại đoàn kết dân tc không dng quan ni m mà ph i tr thành s c m nh v t ch t. T
chức để đại đoàn kế t dân tc tr thành l ng vực lượ t cht là Mt trn dân tc th ng nh t.
- Dân t c ch tr thành l ực lượng cách mng khi dân t c t p h p, t ch c, giác ng vộc đượ m u ục đích đấ
tranh, v ng l i chính tr n. N đườ đúng đắ ếu không được như vậy thì dù đông đế trăm triệu người cũng chỉn c
là s đông không có sức mnh .
- H Chí Minh đã đưa ra mô hình đ tp hp và t ch c qu n chúng phù h ợp đó là Mặt trn dân tc th ng nh t
- T n nay tuy tên g i c lúc ra đời đế ó khác nhau nhưng Mặt trn là t ch c chính tr r ng l n qui t , t p h p
đông đảo các tng lp nhân dân vì m c l p dân t c và chục tiêu độ nghĩa xã hội.
M t s nguyên tắc cơ bản v xây d ng và ho ng c a M t tr n dân t c th ng nh ạt độ t:
- Nguyên t c 1: M t tr n ph c xây d ải đượ ng trên n n t ng c a kh i liên minh công, nông, trí th c do
Đả ng C ng s n Việt Nam lãnh đạo.
+ Đây là nguyên tắ ến lược đại đoàn kếc ct lõi ca chi t dân tc .
+ Liên minh công, nông, trí th c là n n t ảng vì: “Họ là ngườ i trc ti p s n xu t ra c a c i v t ch t cho xã h i, ế
là các giai cấp đông đảo nht, b áp bc bóc l t n ng n nh t và chí khí cách m ng c a h cũng chắc chn, bn
b ng lhơn các tầ ớp khác”
+ ng phĐả ải lãnh đạo Mt trn dân tc th ng nh t b i vì: Ch ng C ng s n Vi t Nam m có Đả ới đánh giá đúng
vai trò to l n c a qu n chúng nhân dân; Ch có Đảng mi v ng lạch ra đườ ối đúng đắn để lôi kéo, t p h p qu n
chúng.
- Nguyên t c 2: Ho ng c a M ạt độ t tr n dân t c th ng nh t ph ải trên cơ sở ảo đả b m l i ích t i cao c a
dân t c, quy n l n c a các giai c p và t ng l ợi cơ bả p nhân dân tham gia.
+ M t tr n ch có th th c hi c m ện đượ ục tiêu đoàn kết khi có s nh t trí v m c tiêu và l i ích .
+ Theo H Chí Minh thì ch có th đoàn kế ục đích, chung sốt khi có chung m phn. Nếu không suy nghĩ như
nhau, không có chung mục đích, chung s phn thì dù có kêu g t th ọi đoàn kế ế nào đi nữa đoàn kết vn không
có được .
=>Độc l p, t do là m ục đích chung, là mẫu s chung c a ng n c t, là nguyên t c b t di, b t d đoàn kế ịch để
qui t , t p h ợp đông đảo nhân dân.
- Nguyên t c 3: Ho ng c a M ạt độ t tr n ph i trên nguyên t c hi ệp thương dân chủ ảo đảm đoàn kế, b t
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
9
rng rãi, bn v ng.
+ M t tr n là t ch c chính tr xã h i r ng l n c a c dân t c cho nên ph i ho ng theo nguyên t c hi p ạt độ
thương dân chủ: T t c các v c a M t tr n ph ấn đề ải được các thành viên c a M t tr n bàn b ạc công khai đi
đến nhất trí; Đảng lãnh đạo Mt tr ận nhưng chủ trương chính sách của Đảng cho M t tr n phải trình bày trước
Mt tr n và cùng v i các thành viên M t tr n bàn b c, hi ệp thương để đi đế n th ng nh t.
+ th c hi n nguyên t c hiĐể ệp thương dân chủ: Phải đứ ập trường trên l ng ca giai c p công nhân; Ph i gi i
quyết hài hòa quan h dân t c và giai c p, l i ích chung và l i ích riêng, l i ích lâu dài và l ợi ích trước mt;
Phi th m nhu n l i ích chung, tôn tr ng l i ích riêng.
+ H Chí Minh ch rõ n ếu làm t t hi ệp thương, dân chủ s cng c c m i quan h b n ch ng thu n đượ ặt, đồ
nhm th c hi n m c tiêu bốn “chữ đồng” của nhân dân ta là: đồng tình, đồ ức, đồng lòng, đồng s ng tâm.
- Nguyên t c 4: M t tr n dân t c th ng nh t ph i là kh t lâu dài, ch t ch , th c s , chân ối đoàn kế
thành.
+ B i l M t tr n là t p h p c a nhi u t ng l p, tôn giáo, giai c p, bên c nh cái chung có cái riêng, bên c nh
cái tương đồng có cái khác bi t, c c b .
+ Vì v y hi ệp thương dân chủ để nhân lên cái tich c c, thu h p cái khác bi ệt để đi đế ất, đoàn kến thng nh t:
Phi lấy cái chung để hn chế
cái riêng “cầu đồng t n d ị”; Đoàn kết phi gn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kế t; Ph i có t m
lòng khoan dung, độ lượng, nhân ái; Ph i nêu cao t phê bình và phê bình.
CHƯƠNG 6: NHÀ NƯỚC CỦA DÂN DO DÂN VÌ DÂN
Câu 6.1: Nêu các luận điểm của HCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân?
1. Xây dựng nhà nước thể hiện quyền làm chủ và là chủ của nhân dân
2. Xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
3. Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả
4. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính
dân tộc của nhà nước
*Luận điểm 1 thể hiện tư tưởng dân chủ: vì muốn xây dựng nhà nước mà quyền lực thuộc về số đông =>phải
giao quyền lực cho dân chúng =>dân chủ
Câu 6.2: Phân tích nội dung TT.HCM về xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
a. Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến.
-Theo tư tưởng HCM, một nhà nước có hiu lc pháp lý m nh m c h t ph ẽ, trướ ế i là một nhà nước hp hi n ế
-Để xây d ng m c h p hi n, ngay sau khi cách m ột nhà nướ ế nh tháng Tám thành công, Ch t ch H Chí Minh
đã thay mặt chính ph lâm th c b n ời đọ Tuyên ngôn độc laaoj, tuyên b v i qu ng bào và th gi i v ốc dân đồ ế
s khai sinh của Nhà nước Vi t Nam m ới. Đây là một văn kiệ ị, mang tính pháp lý đặ ếp đó, n chính tr c bit. Ti
Chính ph lâm th ời đã tổ chc tng tuy n c b u ra Qu c h i m i c c Vi t Nam Dân ch C ng hòa. ủa nướ
Tháng 3/1946 so n th o và ban hành Hi n pháp m ế i.
b. Hoạt động quản lý nhà nước bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào đời sống.
-Một nhà nước pháp quy n có hi u lc mnh m c qulà nhà nướ ản lý đất nước b ng pháp lu t và làm cho pháp
lut có hi u l c trong th c t ế
-Trong Nhà nước, dân ch và pháp lu t ph ải luôn luôn đi đôi với nhau đảm bo cho chính quy n tr nên m nh
m
-Là ngườ ập ra Nhà nưới sáng l c dân ch m i, H Chí Minh cũng là người có công l n nh t trong s nghi p
lp hi n và l p pháp ế
Câu 6.3: Phân tích” Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân dân”
Hồ Chí Minh đã từng nói:” Nhà nước ta là nhà nước dân chủ, nhà nước của dân, do dân và vì dân”. Nhà
nước dân chủ là nhà nước do dân là chủ và làm chủ. Dân chủ phải được thực hiện trên mọi lĩnh vực của
đời sống, xã hội
a. Nhà nước của dân.
- T t c m i quy n lực trong nhà nướ i đềc và trong xã h u thuc v nhân dân.
- Nhân dân có quy n ki m tra, giám sát và quyết định các công vi c c c. Nhân dân có có quy ủa nhà nướ n bãi
min nh i bi u t ra không xững đạ ứng đáng với s tín nhim ca nhân dân
- H m là dân ch dân làm ch . Dân là ch t c nh v th c a dân, Chí Minh đã nêu lên quan điể xác đị ế
dân làm ch là xác đị ền và nghĩa vụnh quy ca dân.
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
10
- Trong nhà nước người dân được hưở nghĩa là có quyềng mi quyn dân ch n làm bt c điu gì trong phm
vi pháp lu t cho phép.
b. Nhà nước do dân.
- Nhà nước do nhân dân làm chủ, nhân dân lựa chọn bầu ra những đại biểu của mình
- Nhà nước do nhân dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để chi tiêu hoạt động
- Nhà nước muốn điều hành, quản lý xã hội có hiệu lực, hiệu quả phải dựa vào dân; “Đem tài dân, sức d ân,
cảu dân làm lợi cho dân…”
c. Nhà nước vì dân.
Bác Hồ có nói: “Việc gì l i cho dân, ta ph i h t s c làm ế
Vi c gì h i cho dân, ta ph i h t s ế ức tránh...”
- c ph c vLà nhà nướ l i ích và nguyn vọng chính đáng của nhân dân, không có đặ ền đặc quy c li, thc s
trong s ch, c n ki ệm liêm chính. Trong Nhà nước, m i ch trương chính sách, m quy địi nh ca pháp lu t,
pháp l u ph i xuệnh đề t phát t li ích c a dân.
- Ph i k ế t hp hài hòa c lợi ích trước mt và l i ích lâu dài; c l i ích cá nhân, t p th và xã h i.
- Trong quan h gi a Chính ph v i nhân dân, H Chí Minh xác định: dân là ch , Chính ph v y t , ừa là đầ
vừa là người lãnh đạo, hướng d n nhân dân
Câu 6.4: Phân tích “ Xây dựng Nhà nướ ạt độc trong sch, vng mnh, ho ng có hiu quả”
1. Xây dựng đội ngũ cán bộ ức đủ, công ch sc và tài
-Theo H Chí Minh, để tiến ti một Nhà nước trong s ch, v ng m nh, ho ạt động có hiu qu phi
nhanh chóng đào tạo, bi dưỡng đội ngũ cán bộ ức nhà nước có trình độ văn hóa, am hiể, viên ch u pháp
lut, thành to nghi p v hành chính, chuyên môn và nh t là ph ải có đạo đức cn kim liêm chính, chí
công vô tư.
- xây d , công ch c: Năm yêu cầu để ựng đội ngũ cán bộ
+ M t: Tuy i trung thành v ệt đố i cách mng.
+ Hai: phải hăng hái, thành thạo công vi c, gi i chuyên môn nghi p v .
+ Ba: ph i liên h m t thi t v ế i nhân dân.
+ B n: ph ải dám nghĩ, dám làm, dám chị ệm, “thắu trách nhi ng không kiêu, b i không n ản”.
+ Năm: phải thường xuyên t phê bình và phê bình, luôn có ý th c v s ln mnh và trong sch c a Nhà
nước.
2. phòng và kh c phĐề c nh ng tiêu c c trong ho ng c ạt độ ủa Nhà nước
Kiên quy t ch ng ba th c nế “giặ ội xâm”:
-Đặc quy c lền, đặ i
-Tham ô, lãng phí, quan liêu
-Dung túng, chia r , kiêu ng o
3.Tăng cường tính nghiêm minh c a pháp lu ật đi đôi với đẩy mnh giáo d o c cách m ng ục đạ đứ
-Xây dựng đồng b h thng lu t pháp, k t h p v ế i đẩy m nh tuyên truy n giáo d c lu t pháp trong nhân dân.
Kết h p giáo d c và th c thi lu t pháp trong th c t tr c ục đạo đứ ế nướ
-H Chí Minh đề cao phép nước; “ ị” đi đôi với “Pháp trị”Nhân tr
Câu 6.5: Phân tích “ Quan điểm ca HCM v s thng nht gia bn cht giai cp công nhân
vi tính nhân dân và tính dân tc c ủa Nhà nước”
1. V b n ch t giai c p công nhân c ủa Nhà nước
-H Chí Minh khẳng đnh: Nhà nướ bả ị. Nhà nước là thành t n ca h thng chính tr c luôn mang
bn cht giai cấp. Nhà nước ca ta mang b n ch t giai c p công nhân.
-Bn cht giai cp công nhân bi u hi n ch :
+ Nhà nước ta do Đảng ca giai cấp công nhân lãnh đạo. Đảng lãnh đạo bng nhng ch ng l i trương, đườ
thông qua t ch c c a mình trong Qu c h i, Chính ph , các ngành, các c p c ủa Nhà nước; được th chế thành
pháp lu t, chính sách, k ho ch c ế ủa Nhà nước. Đảng lãnh đạo nhưng Đảng không làm thay công vi c c a nhà
nước.
+ Nhà nước ta định hướng đưa đất nước đi lên chủ nga xã hội. “Bằ ng cách phát tri n và c i t o n n kinh tế
quc dân theo ch nga xã hội, biến n n kinh t l c h u thành m ế t nn kinh tế xã h i ch nghĩa với công
nghip và nông nghi p hi i, khoa h c và k ện đạ thut tiên ti ến”.
+ Nguyên t c t ch c và ho ạt động cơ bản là nguyên t c t p trung dân ch ủ. “Nhà nước ta phát huy dân ch
đến cao độ... Có phát huy dân ch đến cao độ ới động viên đượ ực lượ m c tt c l ng của nhân dân đưa cách
mng ti ng th i ph i tến lên. Đồ ập trung đến cao đ ất lãnh đạ để thng nh o nhân dân xây d ng ch nghĩa xã
hội”.
2. B n ch t giai c p công nhân th ng nh t v i tính nhân dân và tính dân t c c a Nhà c nướ
Bn ch t giai c p công nhân th ng nh t v i tính nhân dân và tính dân t c c ủa Nhà nước, tính thng
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
11
nht th hi n ch :
+ Nhà nước dân ch m i là k t qu c a cuới ra đờ ế ộc đấu tranh lâu dài và gian kh v i s hy sinh xương máu
ca bao th h cách m ng, tế các phong trào Văn Thân, Cần Vương, Đông Du, Duy Tân đến cao trào Xô vi t ế
Ngh Tĩnh và bao cuộc kh c khác: Yên Bái, Nam K , Bởi nghĩa yêu nướ ắc Sơn, Thái Nguyên, … Vì vậy, Nhà
nước đó phải là nhà nước ca nhân dân, c a dân t c Vi t Nam.
+ Nhà nước ta bo v l i ích c a nhân dân, l y l i ích c a dân t c làm n n t ng. Chính ph do H Chí Minh
đứng đầu luôn luôn là Chính ph i di n cho l i ích c đạ a dân t i di n cho khộc, đạ ối đoàn kết dân tc. H Chí
Minh kh nh: Ngoài l i ích c a T quẳng đị ốc và nhân dân, Đảng không có l i ích nào khác; ch có ch nghĩa
xã h i và ch nghĩa cộng sn mi gi c giai cải phóng đượ ấp công nhân và nhân dân lao động thoát kh i ách nô
l.
+ Nhà nướ ừa ra đời đã đảc ta v m nhi m vai trò l ch s là t ch c toàn dân kháng chi b o v n ến để ền độc l p,
t do c a T qu c, xây d ng m c Vi t Nam hoà bình, th ng nh c l p, dân ch và giàu m nh, góp ột nướ ất, độ
phn tích c c vào s phát tri n ti n b c a th gi i. ế ế
CHƯƠNG 7 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂ: Y
DỰNG CON NGƯỜI MỚI
Câu 7.1: Định nghĩa về văn hóa và quan điểm về xây dựng nền văn hóa mới
1. Định nghĩa
-Văn hoá là sự tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng vi biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra
nhằm thích ứng với những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
2. Quan điểm về xây dựng một nền văn hóa mới
HCM đưa ra “ Năm điểm lớn” định hướng cho xây dựng nền văn hóa dân tộc:
“1. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường
2. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng
3. Xây dựng xã hội: sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã hội
4. Xây dựng chính trị: dân quyền
5. Xây dựng kinh tế”.
Câu 7.2: Quan điểm của HCM về các vấn đề chung của văn hóa
a. Quan điểm về vị trí, vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội
- Một là, văn hoá là đời sng tinh th n c a xã h i, thu c ki ng t ng. ến trúc thượ
- Hai là, văn hoá không thể đứng ngoài mà phi trong kinh t và chính tr , phế i ph c v nhi m v chính tr
và thúc đẩy s phát tri n kinh t và xây d ng xã h ế i m i
b. Quan điểm v tính ch t c a n ền văn hóa
- Tính dân tộc: là đặc tính, cái “cốt cách”, cái tinh túy bên trong, là bả ất đặc trưng củ ền văn hóa dân n ch a n
tc; ph i bi t gi gìn, k th ế ế a, phát huy nh ng truy n th ống văn hóa tốt đẹp c a dân t c, phát tri n nh ng
truyn thng t p y cho phù h p v i nh u ki n l ch s mốt đẹ ững điề i của đất nước
- Tính khoa h c: là tính hi i, tiên ti n, thu n v ện đạ ế ới trào lưu tiế ủa tư tưởn hóa c ng hi i: c lện đạ hòa bình, độ p
dân t c, dân ch và ti n b xã h i ế
- i chúng: là ph c v nhân dân, hTính đạ p v i nguyn v ng c ủa nhân dân, đậm đà tính nhân văn, do đ i
chúng nhân dân xây d ng
c. Quan điể ức năng của văn hóam v ch
- Một là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.
+Tư tưởng và tình cảm là hai vấn đề chủ yếu của đời sống tinh thần. Tư tưởng có thể đúng đắn hoặc sai lầm,
tình cảm có thể cao quý hoặc thấp hèn.
+Chức năng cao quý nhất của văn hoá là phải bồi dưỡng, nêu cao tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho
nhân dân, loại bỏ những tiêu cực.
+ Chức năng hàng đầu của văn hoá là làm cho ai cũng có lý tưởng tự chủ, độc lập, tự do, ai cũng có tinh thần
vì nước quên mình, vì lợi ích chung quên lợi ích riêng.
+ Văn hoá phải góp phần xây đắp niềm tin cho con người, tin vào bản thân tin vào lý tưởng, tin vào nhân dân
và tin vào tiền đồ cách mạng.
- Hai là, mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
+ Nói đến văn hoá là phải nói đến dân trí. Đó là trình độ hiểu biết là vốn kiến thức của người dân. Nâng cao
dân trí phải bắt đầu từ chỗ biết đọc, biết viết.
+ Nâng cao dân trí là để nhân dân có thể tham gia sáng tạo và hưởng thụ văn hoá.
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
manhduydao98@gmail.com
12
- Ba là, bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con người đến
chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
+ Văn hoá giúp con người phân biệt cái đẹp, lành mạnh với cái xấu xa, hư hỏng, cái tiến bộ với cái lạc hậu,
bảo thủ.
+Từ đó giúp con người phấn đấu làm cho cái tốt ngày càng tăng.
+Người cho rằng: phải làm sao cho văn hoá thấm sâu vào tâm lý quốc dân, nghiã là văn hoá phải sửa đổi được
những tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ, văn hoá phải soi đường cho quốc dân đi.
Câu 7.3: Một số lĩnh vực chính của văn hóa
a. Văn hóa giáo dục
- M c tiêu c ủa văn hóa giáo dục: là thc hin c ba chức năng của văn hóa thông qua việc dy và hc
- Ph i ti n hành c ế i cách giáo d xây d ng m t h th ng l p vục: để ống trườ ới chương trình và ni dung d y và
hc th t khoa h c, phù h p v i nh ững bước phát tri n c ủa nưc ta.
- N i dung giáo d c ph i toàn di n: bao g m c , khoa h văn hóa, chính trị c-k thu t, chuyên môn ngh
nghiệp, lao động và ph i luôn luôn g n n i dung giáo d c v i th c ti n Vi t Nam, theo nguyên lý: h ọc đi đôi
vi hành, lý lu n ph i liên h v i thc tiễn, nhà trườ gia đình và xã hộng gn lin vi i
b. Văn hóa văn nghệ
H Chí Minh đưa ra ba quan điểm ch yế u v văn hóa văn nghệ:
- Một là, văn nghệ là mt trn, ngh sĩ là chiến sĩ trên mặt trn y. Tác phẩm văn nghệ là vũ khí sc bén trong
đấu tranh cách mng, trong xây dng xã h i m ới, con người mi.
- phHai là, văn nghệ i gn li n v i thc tin c i sủa đờ ng nhân dân
- Ba là, ph i có nh ng tác ph ẩm văn nghệ ứng đáng vớ ời đạ x i th i mi của đất nước và dân tc.
c. Văn hóa đời sống
Th c ch t là xây d i s ng m i, bao g ng đờ ồm: đạo đức mi, l i s ng m i và nếp s ng m i
- c mĐạo đứ ới: theo Người, để xây d i s ng mựng đờ ới trước hết phi xây dựng đạo đc mi: “Nêu cao và
thc hành Cn, Ki m, Liêm, Chính t là nhen l ửa cho đời sng m ới”
- L i ng m i: là l i ống có lý tưởng, có đạo đức, là l i s ống văn minh, tiên tiến, kết hp hài hòa truy n th ng
tốt đẹp ca dân tc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- N p s ng mế i: Xây dng nếp sống văn minh, làm cho lối sng mi dn tr thành thói quen, thành phong t c
tp quán t p, ti p thu, kốt đẹ ế ế th a và phát tri n nh ng thu n phong m t c c a dân t c m t cách bi n ch ng;
“Phải cm hn say sưa, cờ bc, hút sách, tr m c p; ph i tìm cách làm cho không có m t l i nhau, ời đánh chử
kin cáo nhau, làm cho làng mình thành m t làng phong thu n t c m ỹ”.
VẬN DỤNG
Câu 1: Ý nghĩa của việc học tập TT.HCM
1.Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác:
-nâng cao nhận thức về vị trí và vai trò của tthcm đối với đảng và cm VN
-bồi dưỡng lập trường, quan điểm cm, kiên định độc lập dt gắn liền với cnxh
-vận dụng tthcm vào giải quyết các vấn đề của cuộc sống đặt ra cho mỗi cá nhân
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, rèn luyện bản lĩnh chính trị
-học tập tthcm để tăng lòng tự hào về đảng, bác Hồ và tổ quốc VN
-vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện, tu dưỡng bản thân. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của
mình.Góp phần hiệu quả vào sự nghiệp chung của dt
Câu 2: Vận dụng TT.HCM trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN
a) V n d ng H Chí Minh v xây d ng b ụng tư tưở máy nhà nước trong sch
Trong điề ện nay, trướu kin hi c xu thế hi nhp và toàn c u hóa, chúng ta ph i phát huy cao độ ni lc
ca dân tộc. Trong đó, cần phát huy đầy đủ quyn dân ch c a nhân dân trong m i m t c ủa đời sng
kinh t , chính trế ị, văn hóa và xã hội. Điều đó được th hi ện như sau:
- Th nh t, c i cách và ki n toàn b máy hành chính nhà nước, xây d ng m t n n hành chính dân ch , trong
sch, v ng m nh, ho ng có hi u l c, hi u qu , ạt độ đủ kh năng hiệ ực hóa đườ ối lãnh đạ ủa Đản th ng l o c ng,
chính sách và pháp lu t c c trong cu c s ng. M t n n hành chính dân ch , v ủa Nhà nướ ng mnh không th
mt b máy c ng k nh, kém hi u l c, thi u tr t t , k ế cương, mà phi là mt b máy g n nh , có tr t t , k
cương, năng động, g n dân, có ki n th ế ức và năng lự ản lý nhà nước qu c, qun lý xã h n hành chính ội. Đó là nề
có đội ngũ cán bộ có ph m ch c, có l i s ng n t y, công tâm, không quan liêu, hách d ch, ất đạo đứ văn minh, tậ
tham nhũng để phc v t t nhân dân.
| 1/14

Preview text:

Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HCM Note for exam:
✓ Cấu trúc đề (2-3 câu) : nêu ra các quan điểm (luận điểm), phân tích một trong các luận điểm đó/ trình
bày nội dung , sau đó là câu hỏi vì sao, giải thích, vận dụng
- Câu hỏi vận dụng, bám vào yêu cầu và phần phân tích/ trình bày.
- Câu hỏi phân tích, hãy viết 1 câu mở đầu, sau đó xuống dòng, ý lớn thì gạch đầu dòng, hoặc viết
Một là, Hai là.., các ý nhỏ viết thành đoạn văn và có từ liên kết, để câu có đủ ý đủ nghĩa. Tùy theo cách hiểu
của mỗi người mà ta có một cách phân tích riêng, nên thêm câu văn riêng của mình vào cho hay. (Trinh bay la
nêu lên vân đê, Phân tich la tư nhưng vân đê đa nêu sau đo noi ky hơn "nêu" ky hơn va lông y kiên cua minh vao đo)
- Câu hỏi tại sao: trả lời kiểu diễn dịch (có mở-nhắc lại/khẳng định lại theo đề bài, không có câu kết luận)
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM
Câu 1.1: Cơ sở hình thành TT.HCM
a. Cơ sở khách quan
- Bối cảnh lịch sử (xã hội VN cuối thế kỷ XIX-đầu TK XX)
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, VN là 1 quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền dưới sự cai trị của
nhà Nguyễn ( về mặt chính trị: lạc hậu, bảo thủ, từ chối bản cải cách của Nguyễn Trường Tộ; kinh tế: kém
phát triển, thực hiện chính sách tận thu, sưu thuế nặng; về xã hội: đời sống nhân dân đi xuống => mâu thuẫn
nhân dân tăng cao, uy tín của nhà Nguyễn giảm=> các phong trào đấu tranh)=>
+ 1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam. Thái độ của nhà Nguyễn: cầu hòa, nhân nhượng.
+ 1884: Nhà Nguyễn thỏa hiệp (hiệp định Patonot). Việt Nam chính thức trở thành nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến. Trong khi đó nhân dân thì quyết không đầu hàng => nổ ra các phong trào yêu nước chống phong
kiến, chống thực dân Pháp (Cần Vương, văn thân sỹ phu yêu nước, Đông Du, Duy tân,...)
=> Tất cả đều thất bại vì chưa có đường lối CM đúng đắn, lực lượng CM chưa thích hợp => bối cảnh
đòi hỏi bức thiết phải tìm ra con đường cứu nước mới - Bối cảnh thời đại:
+ Đầu Tk20, CNTB phát triển thành chủ nghĩa đế quốc xác lập phạm vi trên toàn thế giới, trở thành kẻ thù
chung của dân tộc các nước thuộc địa=> phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ,
+ 1911: Hồ Chí Minh sang Pháp.
+ 1914-1918: Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, sau chiến tranh cả nước thắng trận lẫn thua trận đều tổn thất
nặng nề => tăng cường bóc lột thuộc địa,
+ 1917: Cách mạng tháng 10 Nga thành công, nhiều dân tộc đã được tự do, có quyền tự quyết, hình thành
các QG độc lập => thúc đẩu nhiều phong trào công nhân nổi lên, cùng với phong trào giải phóng dân tộc,
chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
+ Tháng 3 năm 1919: Quốc tế cộng sản ra đời, trở thành trung tâm tập hợp lực lượng cách mạng và chỉ đạo
phong trào cách mạng vô sản thế giới.
+ Tháng 7 năm 1920: Hồ Chí Minh tiếp xúc với luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, từ đó
hình thành cho người con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản.
- Tiền đề tư tưởng lý luận
+ Giá trị truyền thống dân tộc
Là tiền đề, cơ sở hình thành nên tt hcm
- Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất.
- Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách.
- Truyền thống lạc quan, yêu đời, tin vào sức mạnh của bản thân, sự tất thắng của chân lý
- Truyền thống cần cù, chịu khó, thông minh, sáng tạo ham học hỏi của dân tộc kể cả trong sản xuất và trong chiến đấu
=> Trong những giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước là tư tưởng thiêng liêng và cao quý nhất. Là dòng chảy
chính, là tư tưởng cốt lõi và cũng là động lực to lớn để HCM ra đi tìm đường cứu nước và tìm thấy con đường
cứu nước cho dân tộc VN. Chủ nghĩa yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất khi nó ăn sâu vào tiềm thức,
vào ý chí và hành động của mỗi con người. Chính từ thực tiễn đó HCM đã đúc rút một chân lý:” Dân ta có
một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm
lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy manhduydao98@gmail.com 1
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước.”
+ Tinh hoa văn hoá nhân loại.
Đây là một nét đặc sắc trong tthcm khi kết hợp vh phương Đông và vh phương Tây
Đối với văn hoá phương Đông: cùng với những hiểu biết uyên bác về Hán học, HCM đã biết chắt lọc lấy
những gì tinh tuý nhất trong các học thuyết triết học của Lão Tử, Mạnh Tử,….
- Trong Nho Giáo, người tiếp thu các mặt tích cực như triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo cứu
đời, triết lý nhân sinh, tu tâm dưỡng tính, coi trọng văn hoá lễ giáo. Đồng thời phê phán các mặt tiêu cực
như trọng nam khinh nữ, coi trọng thi cử,…
- Trong phật giáo, Người tiếp thu và chịu ảnh hưởng các tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, nếp
sống có đạo đức, giản dị, khiêm nhường. Đồng thời phê phán thế giới quan duy tâm
- Đến khi trở thành macxit, người lại tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa Tam Dân:”dân tộc, dân quyền, dân sinh” của
Tôn Trung Sơn và tìm ra những điều thích hợp với hoàn cảnh nước ta
Đối với văn hoá phương Tây:
- Người sớm làm quen với văn hoá Pháp, tìm hiểu các cuộc cách mạng ở Pháp và Mỹ.
- Người đã đọc và tiếp thu các tư tưởng của các nhà khai sáng như: Vonte, Rutxo, Mongtoxkio…
- Tiếp thu các các giá trị trong tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp năm 1791 và giá trị
về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong Tuyên ngôn độc lập Mỹ năm 1776.
- Tham gia sinh hoạt ở các CLB chính trị
+ Chủ nghĩa Mác-lênin.
- Chủ nghĩa Mác-Lenin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: là nguồn
gốc lý luận trực tiếp, quyết định bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lenin có chọn lọc, không rập khuôn máy móc, giáo điều. Từ đó,
vận dụng sáng tạo và phát triển để giải quyết những vấn đề cụ thể của cách mạng Việt Nam
- Vai trò của chủ nghĩa Mác-Lenin đối với tư tưởng Hồ Chí Minh thể hiện: quyết định bản chất thế giới
quan khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh; quyết định phương pháp hành động biện chứng của Hồ Chí Minh;
tư tưởng Hồ Chí Minh được coi là chủ nghĩa Mác-Lenin ở Việt Nam, là tư tưởng Việt Nam thời hiện đại
=>
Tiền đề đóng vai trò quyết định bản chất Cách mạng trong Tư tưởng HCM: Trong các tiền đề trên chủ
nghĩa Mác- Lê nin là tiền đề quan trọng nhất là vì: Chủ nghĩa Mác- Lê nin là thế giới quan và phương pháp
luận của TTHCM, là chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất, đã chỉ ra con đường GPDT
và phát triển cho dân tộc ta
b. Cơ sở chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ HCM.
+ không ngừng quan sát nhận xét thực tiễn để làm phong phú thêm hiểu biết của mình.
+ Trong quá trình tìm đường cứu nước người luôn khám phá các quy luật của xã hội, đời sống văn hoá và
đem nó kiểm nghiệm trong thực tiễn. nhờ con đường nhận thức chân lý như vậy mà lý luận của HCM mang
giá trị khách quan, cách mạng và khoa học.
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn.
+ Tư duy độc lập, sáng tạo, cộng với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt,
+ Bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nhân dân, khiêm tốn, bình dị, ham học hỏi.
+ Khổ công học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao tri thức.
+ Tâm hồn yêu nước nồng nàn, nhiệt thành với cách mạng, một trái tim yêu nước thương dân, sẵn sàng chịu
đựng hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
Tóm lại, TTHCM là sản phẩm của sự tổng hoà và phát triển biện chứng tư tưởng văn hoá truyền thống của dân
tộc, tinh hoa tư tưởng văn hoá của phương Đông và phương Tây với chủ nghĩa M-L làm nền tảng, cùng với
thực tiễn của dân tộc và thời đại qua sự tiếp biến và phát triển của HCM - một con người có tư duy sáng tạo,
có PP biện chứng, có nhân cách, phẩm chất CM cao đẹp tạo nên. TTHCM là tư tưởng VN hiện đại
Câu 1.2:
Tại sao nói CN MLN là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, là yếu tố quyết định
bản chất cách mạng trong tư tưởng HCM?
(Thế giới quan và phương pháp luận: duy vật, biện chứng => phương pháp tư duy biện chứng => xuất
phát từ thực tiễn => tư tưởng: từ thực tiễn thấy rằng chỉ đi theo chủ nghĩa Mác Leenin mới là con đường đúng đắn
Sáng tạo => xuất phát từ thực tiễn CMVN => vận dụng vào việt nam => giải phóng dân tộc => giải phóng
giai cấp => con người
Bản chất cách mạng: đi theo con đường vô sản => cách mạng vô sản => giải phóng con người => triệt để)
-Bằng nội dung tư tưởng HCM, phân tích, làm rõ nhận định trên:
+ CN Mác Lê-nin là nhân tố ảnh hưởng và tác động quyết định đến quá trình hình thành và phát triển của manhduydao98@gmail.com 2
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
TTHCM. đó là cơ sở hình thành thế giới quan và phương phápluận khoa học của HCM nhờ đó mà Nguyễn Ái
Quốc đã có bước phát triển về chất từ 1 người yêu nước trở thành 1 chiến sĩ cộng sản lỗi lạc, tìm ra con đường
cứu nước đúng đắn. Chính trên cơ sở lí luận Mác-Lênin đã giúp Người tiếp thu và chuyển hóa thành những
nhân tố tích cực, những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc và nhân loại để tạo nên TTHCM phù hợp với xu
thế vận động của lịch sử. vì vậy trog quá trình hình thành tư tưởng, CN Mác-Lênin có vai trò to lớn, là cơ sở,
nguồn gốc chủ yếu nhất.
+ Đến với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng và quan điểm của HCM có bước nhảy vọt lớn: kết hợp chủ nghĩa
yêu nước vs chủ nghĩa quốc tế vô sản, kết hợp dân tộc vs giai cấp, độc lập dân tộc với chủ nghĩa XH; nâng cao
chủ nghĩa yêu nước lên 1 trình độ mới trên cơ sở của chủ nghĩa Mác-Lênin
CHƯƠNG 2: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Câu 2.1: Nêu các luận điểm giải phóng dân tộc (6 luận điểm):
-Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
-Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
-Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
-Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
-Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc
-Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực
=> ND quan trọng nhất là ý 3(… phải do ĐCS lãnh đạo): Nguyễn Ái Quốc khẳng định, “muốn giải phóng dân
tộc thành công trước hết phải có Đảng cách mạng, Đảng có vững thì cách mạng mới thành công, cách mạng
phải hiểu phong trào cách mạng thế giới, vậy nên sức mạnh phải tập trung , muốn tập trung phải có đảng cách mạng.”
=> Luận điểm thể hiện sự sáng tạo của HCM là luận điểm 5
Câu 2.2: Phân tích luận điểm: Cách m ng gi i
phóng dân t c mu n
thng li phải đi theo con
đường cách mng vô sn ?
-HCM rút ra bài học từ những thất bại của các con đường cứu nước trước đó (từ cách mạng VN và trên thế
giới).Từ đó, HCM nhận thấy rằng: các pt yêu nước thất bại do chưa có đg lối, phương pháp đấu tranh đúng
đắn, chưa có giai cấp đủ mạnh để lãnh đạo); ưu điểm(lòng yêu nước, tinh thần yêu nước)=> đây là tiền đề để nhận thức
-Trên hành trình tìm đường cứu nước, qua khảo nghiệm thực tế HCM thực tế ở Pháp và Anh đã nhận thấy CM
tư sản là cuộc CM k thể đến nơi, (chưa triệt để) nên HCM k đi theo con đg đó. Cần lý giải sự chưa đến nơi
(các cuộc cách mạng pháp và anh chỉ giải phóng dân tộc nhưng k giải phóng nhân dân, giai cấp); nghiên cứu
về cuộc cách mạng tháng 10 NGa/1917: triệt để vì không chỉ đem lại độc lập dân tộc mà còn giải phóng các
giai cấp áp bức=> giải phóng con người
=>KL: Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc. Muốn cứu nước và giải phóng dân
tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản.
-Nội dung của con đường cách mạng vô sản:
+Chỉ ra hướng đi của cách mạng là tiến hành giải phóng dân tộc, tiến tới xã hội cộng sản
+Lực lượng lãnh đạo: giai cấp công nhân mà thông qua là Đảng cộng sản
+Lực lượng tham gia cách mạng: toàn dân tộc
+Cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng thế giới => đoàn kết quốc tế
-Ý nghĩa con đường cách mạng vô sản:
+ Con đường cách mạng vô sản do HCM lựa chọn phù hợp với nguyện vọng của dân tộc VN là mong muốn
độc lập dân tộc rồi tiến lên CNXH
+ Phù hợp với xu thế thời đại, tìm được nhiều ng bạn đi cùng con đường, nhận được sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế
+ Đi theo con đường cách mạng vô sản sẽ đảm bảo cho các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc giành thắng lợi một cách triệt để
Câu 2.3: Phân tích luận điểm: “Cách m ng gi i
phóng dân t c c c
ần đượ tiến hành ch n độ g
sáng t o, và có kh
ả năng giành thắng l c
ợi trướ cách m ng vô s n
chính quc
-Cách mng gii phóng dân tc cần được tiến hành ch động, sáng to:
+ Hồ Chí Minh cho rằng do nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược là vấn đề thị trường, các manhduydao98@gmail.com 3
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
nước thuộc địa là nơi nuôi sống chủ nghĩa tư bản
+ Vì vậy cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt, nhân dân thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn:
“Tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản quốc tế đều lấy ở các xứ thuộc địa”, “nọc độc và sức sống của con rắn
độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các nước thuộc địa”
+ Từ đó Hồ Chí Minh khẳng định : công cuộc giải phóng của nhân dân ở thuộc địa chỉ có thể thực hiện được
bằng sự nổ lực tự giải phóng và phải tự lực cánh sinh
+ Theo quan điểm của quốc tế cộng sản và Lenin: thắng lợi của cách mạng thuộc địa phụ thuộc trực tiếp vào
thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc, cách mạng thuộc địa chỉ có thể giành được thắng lợi khi cách
mạng vô sản ở chính quốc thành công. Quan điểm này không đánh giá đúng mức tính chủ động sáng tạo của
phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa
- V quan h gia cách mng gii phóng dân tc thuộc địa và cách mng vô sn chính quc:
+ Theo Hồ Chí Minh thì cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc quan hệ
mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa thực dân. Đó là
mối quan hệ bình đẳng chứ không phải là quan hệ lệ thuộc, hoặc quan hệ chính, phụ. Nhận thức đúng vai trò,
vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa HCM cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
=>Hồ Chí Minh đã thấy được khả năng tự giải phóng của các dân tộc thuộc địa. Thực tiễn các mạng tháng
Tám, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ đã chứng minh luận điểm trên của Hồ Chí Minh là đúng đắn.
Câu 2.4: Phân tích luận điểm: “Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con
đường cách mạng bạo lực”
- Tính t
t yếu ca bo lc cách mng:
+ Vì chủ nghĩa đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược và thôn tính các dân tộc thuộc địa vì vậy con đường
giành độc lập của các dân tộc thuộc địa chỉ có thể bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng.
+ Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh là bạo lực của quần chúng mà hình thái của bạo lực cách
mạng gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang nhưng phải “tùy vào tình hình cụ thể mà sử dụng các
hình thức đấu tranh cho phù hợp”.
- H Chí Minh tư tưởng bo lc cách mng gn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo hòa bình:
+ Hồ Chí Minh chủ trương phải tranh thủ tất cả các khả năng đề giành thắng lợi cho cách mạng mà đỡ hao tốn
xương máu của nhân dân, phải tận dụng tối đa các biện pháp hòa bình để giải quyết xung đột.
+ Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng. Chỉ khi không còn khả năng hòa hoãn, khi kẻ thù ngoan cố
bám giữ lập trường thực dân, chỉ muốn giành thắng lợi bằng quân sự thì mới phải kiên quyết phát động chiến tranh.
- Hình thái ca bo lc cách mng:
+ Hồ Chí Minh cho rằng lực lượng của cách mạng “là ở dân” vì vậy phải thực hiện khởi nghĩa toàn dân và
chiến tranh nhân dân để huy động sức mạnh của toàn dân tham gia đánh giặc. Nét đặc sắc của tư tưởng Hồ
Chí Minh về hình thái của bạo lực cách mạng là toàn dân khởi nghĩa, toàn dân nổi dậy.
+ Kháng chiến toàn dân là kháng chiến bao gồm cả quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế và văn hóa – tư tưởng.
+ Phương châm để đánh giặc là đánh lâu dài, tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
=> “Không dùng lực lượng của nhân dân về đủ mọi mặt để ứng phó thì không thể nào thắng lợi được”.
Câu 2.5: Phân tích luận điểm: “Lực lượng ca cách mng gii phóng dân tc bao gm toàn dân tộc”
- Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc là việc chung của cả dân chúng chứ không phải việc của một, hai người
- Hồ Chí Minh đánh giá cao vai trò của quần chúng nhân dân trong khởi nghĩa vũ trang, coi đây là then chốt
đảm bảo thắng lợi của cách mạng
- Hồ Chí Minh xác định lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm cả dân tộc: phải đoàn kết toàn
dân “sĩ, nông, công, thương đều nhất trí chống lại cường quyền”.
- Công nhân, nông dân là động lực chủ yếu của cách mạng; tiểu tư sản, tư sản dân tộc và một bộ phận giai cấp
địa chủ là bạn đồng minh của cách mạng
Câu 2.6: Phân tích luận điểm: “Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo”
-Cách mng muốn thành công trước hết phải có Đảng:
Hồ Chí Minh khẳng định, muốn giải phóng dân tộc thành công “ Trước hết phải có Đảng Cách mệnh, để
trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi”.
Đảng có vững cách mạng mới thành công. Chỉ có Đảng mới thực hiện được các mục tiêu của cách mạng: Giải manhduydao98@gmail.com 4
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
-Đảng Cng sn việt nam là người lãnh đạo duy nht ca phong trào cách mng Vit Nam:
Đảng Cộng sản việt nam phải là Đảng của giai cấp công nhân và phải được xây dựng theo nguyên tắc Đảng
kiểu mới của Lenin, lấy chủ nghĩa Mác-lenin là nền tảng tư tưởng, là kim chỉ nam cho mọi hành động. Hồ Chí
Minh nói: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo
chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí không, tàu không có bàn chỉ nam…
Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, Cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lenin”
-Theo H chí Minh, Đản cng sn việt nam là đảng ca giai cp công nhân, nhân dân lao động và ca
dân t
c Vit Nam. Trên thc tin, H Chí Minh đã xây dựng được Đảng cách mng tiên phong phù hp
v
i thc tin Vit Nam, gn bó vi nhân dân, vi dân tộc, được nhân dân và dân tc tha nhận là đội
tiên phong c
a mình
-Ngay t
khi mới ra đời, Đảng do H Chí Minh sáng lập đã quy tụ được lực lượng và sc mnh ca giai
c
p công nhân và dân tc Vit Nam
-
Đảng là nhân t quyết định thng li ca Cách mng Vit Nam
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 4.1: Tại sao xây dựng Đảng là quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
*NOTE: đối với câu hỏi tại sao, trả lời kiểu diễn dịch: có đầu, k có đuôi( câu khái quát, khẳng định ở đầu đoạn)
- Vi H Chí Minh, xây dng và chỉnh đốn Đảng là mt nhim v tt yếu, thường xuyên để Đảng
hoàn thành vai trò tiên phong c
ủa mình trước dân tc, giai cấp và nhân dân. Đồng thời, đây cũng là một
nhi
m v va cp bách va lâu dài
- Tính tt yếu khách quan ca công tác xây dựng Đảng được H Chí Minh lý gii trên những căn cứ sau:
+Thứ nhất: Xây dựng Đảng bị chế định bởi quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp cách mạng do Đảng lãnh đạo
+Thứ hai: Đảng được ra đời xuất phát từ những yêu cầu của xã hội, tồn tại trong xã hội, là một bộ phận hợp
thành cơ cấu xã hội vì vậy xây dựng Đảng là để nâng cao sức đề kháng của Đảng trước các căn bệnh xâm nhập từ xã hội
+Thứ ba: xây dựng và chỉnh đốn là cơ hội để mỗi cán bộ đảng viên tự rèn luyện giáo dục, tu dưỡng đạo đức
cách mạng. xây dựng và chỉnh đốn Đảng là nhu câu tự hoàn thiện, tự làm trong sạch nhân cách của mỗi cán bộ đảng viên của Đảng
-Mục đích của chỉnh đốn Đảng là để làm tốt hơn nhiệm v lãnh đạo của Đảng
-Đối mi và chỉnh đốn Đảng là việc làm thường xuyên , liên tc vi một chính Đảng cm quyền. Đổi
m
i và chỉnh đốn Đảng cũng là cách Đảng ta to tiền đề phát trin , hoàn thiện đường li cách mng
Câu 4.2: Nêu nội dung công tác xây dựng Đảng theo TT.HCM?
-Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
-Xây dựng Đảng về chính trị
-Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
-Xây dựng Đảng về đạo đức
Câu 4.3: Phân tích nội dung công tác xây dưng Đảng về tư tưởng, lý luận chính trị
-Xây dựng Đảng về tư tưởng là giáo dục cán bộ, đảng viên đạo đức và nhân sinh quan của giai cấp; giáo dục
lòng trung thành, sự hi sinh, lòng dũng cảm của người đảng viên đối với sự nghiệp cách mạng của đảng và của dân tộc
-Xây dựng Đảng về lý luận là tăng cường công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết kinh nghiệm cách mạng Việt
Nam, làm rõ con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, là đem học thuyết Mác-lenin, đường lối, chính
sách, quan điểm của Đảng giáo dục cán bộ, đảng viên
-Trong tiếp nhận và vận dụng chủ nghĩa Mác-lenin, Hồ Chí Minh lưu ý những điểm sau:
+Phải học tập, nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin phải luôn phù hợp với hoàn cảnh và từng đối tượng.
+Phải tăng cường đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
+Phải vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin cho phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam, tránh giáo điều, rập khuôn, máy móc. manhduydao98@gmail.com 5
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
+Phải chú ý kế thừa học tập kinh nghiệm tốt của các Đảng cộng sản khác, đồng thời phải tổng kết kinh
nghiệm của mình để bổ sung cho chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 4.4: Phân tích nội dung xây dựng Đảng về chính trị
- H
Chí Minh coi xây dựng Đảng v chính tr là vấn đề “cốt tử” trong sự tn ti và phát trin ca
Đảng, là vấn đề quan trng nht trong xây dựng Đảng.
- Xây d
ựng Đảng v chính tr là làm cho đường li chính tr của Đảng đúng đắn, tht s khoa hc và cách mng.
-
Để có đường li chính tr đúng đắn:
+
Dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác Lênin.
+ Tiếp thu, học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới, các Đảng anh em.
+ Qui tụ được trí tuệ dân tộc và thời đại.
- Có đường lối đúng rồi phi:
+
Giáo dục truyền bá đường lối.
+ Kiên định đường lối
Câu 4.5: Phân tích nội dung xây dựng Đảng về đạo đức
- H
Chí Minh khẳng định một Đảng chân chính, cách mng phải có đạo đức cách mạng. Đạo đức cách
m
ng to nên uy tín, sc mnh của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách hướng dn quần chúng, lãnh đạo nhân dân.
- Theo H
Chí Minh thc chất đạo đức của Đảng là:
+ Là đạo đức mới cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
+ Là đạo đức mang bản chất của giai cấp công nhân, đạo đức Mác - Lênin.
+ Cốt lõi đạo đức của Đảng là chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.
- Theo H Chí Minh thì đạo đức trong sáng của Đảng là mục tiêu lý tưởng của Đảng và là tư cách số
m
t của Đảng cm quyn.
- Xây d
ựng đạo đức của Đảng cn:
+ Giáo dục đạo đức cho cán bộ, Đảng viên.
+ Gắn giáo dục với tu dưỡng, rèn luyện của cán bộ, Đảng viên.
+ Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân.
Câu 4.6: Nêu 5 nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới (tổ chức sinh hoạt Đảng)? - Tập trung dân chủ
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Tự phê bình và phê bình- (quan trọng nhất)
- Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
Câu 4.7: Phân tích các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới?
*NOTE:
Nêu thêm ý nghĩa nguyên tắc đoàn kết thống nhất trong Đảng 1.Tập trung dân chủ:
-Là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng ĐCS thành một tổ chức chiến đấu chặt chẽ, phát huy được sức mạnh
của mỗi cá nhân và của tổ chức Đảng
-Tập trung: là sự thống nhất về tư tưởng, tổ chức, hành động. Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng
cấp trên, Đảng viên chấp hành nghị quyết của tổ chức Đảng. “Đảng tuy nhiều người nhưng khi tiến hành chỉ như một người”.
- Dân chủ: là “của quý báu” của nhân dân, là thành quả của CM. Do đó cần thực hiện và phát huy dân chủ
trong nội bộ Đảng.Tất cả mọi người đc tự do bày tỏ ý kiến của mình góp phần tìm ra chân lý, song cũng phải
tránh tự do tùy tiện. Nếu ko có dân chủ nội bộ thì k tạo sức mạnh của Đảng=>Đảng sẽ suy yếu bên trong, sớm
muộn sẽ k còn là ĐCS nữa
- Dân chủ và tập trung có mối quan hệ gắn bó với nhau: tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ
đạo của tập trung. Dân chủ để đi đến tập trung, là cơ sở của tập trung, không phải là dân chủ theo phân tán, tùy
tiện, vô tổ chức, hình thức. Tập trung trên cơ sở phát huy dân chủ thực sự trong Đảng, không phải tập trung
quan liêu theo kiểu độc đoán, chuyên quyền.
2.Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Tập thể lãnh đạo vì nhiều người thì thấy hết mọi việc, hiểu hết mọi mặt của vấn đề, có nhiều kiến thức, tránh
tệ bao biện, quan liêu, độc đoán, chủ quan.
- Cá nhân phụ trách vì việc gì đã bàn kĩ lưỡng rồi, kế hoạch định rõ ràng rồi thì cần phải giao cho một người
hoặc 1 nhóm ít người phụ trách kế hoạch đó mà thi hành. Như thế mới tránh được dựa dẫm, người này ỷ lại
người kia, đùn đẩy trách nhiệm
=> Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách có mqh tác động và thúc đẩy lẫn nhau =>phải luôn đi đôi với nhau manhduydao98@gmail.com 6
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
-Liên hệ với vấn đề tập trung dân chủ, HCM đã giải thích
“Tập thể lãnh đạo là dân chủ. Cá nhân phụ trách là tập trung. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách tức là tập trung dân chủ”
3. Tự phê bình và phê bình
-Đây là luật phát triển của Đảng và là vũ khí của Đảng viên
-Mục đích: là để làm phần tốt trong mỗi con người được phát huy, phần xấu mất dần đi, hướng con người tới chân thiện mỹ
-Bác cho rằng: 1 Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là 1 đảng hỏng. 1 đảng có gan thừa nhận khuyết
điểm, vạch rõ những cái đó vì đâu mà có,...rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm thì như thế là 1
đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính.
-Thái độ và phương pháp: HCM nêu rõ, phải tiến hành thường xuyên như người ta rửa mặt hàng ngày, phải
thẳng thắn chân thành trung thực, không nể nang, tránh che dấu khuyết điểm, tránh lợi dụng phê bình để nói
xấu nhau, bôi nhọ nhau, đả kích nhau.
4. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
-Theo HCM, sức mạnh của một tổ chức cộng sản và mỗi đảng viên bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm minh và tự giác
-Nghiêm minh là thuộc về tổ chức Đảng, kỷ luật đối với mọi đảng viên không phân biệt, tất cả đều bình đẳng trước điều lệ Đảng
-Tự giác thuộc về mỗi cá nhân cán bộ đảng viên thuộc tổ chức Đảng. Kỷ luật này do lòng tự giác của họ về
nhiệm vụ đối với Đảng tuân theo nguyên tắc tổ chức, lãnh đạo và sinh hoạt Đảng
5. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
- Theo HCM, đường lối và điều lệ Đảng là cơ sở để xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong Đảng. Từ đó, tạo
nên sự thống nhất về hành động, nhằm đưa đường lối, quan điểm của Đảng vào cuộc sống, biến các chủ
trương của Đảng thành hành động cách mạng của quần chúng
-Để đạt được điều đó cần phải thực hiện và mở rộng dân chủ, phải thường xuyên thực hiện tự phê bình và phê
bình với tinh thần trung thực, chân thành và thẳng thắn, tự nghiêm khắc với mình và có tình thương yêu đồng
chí, phải thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân
-Ý nghĩa: Tạo nên sức mạnh của toàn Đảng
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC Câu 5.1: Vai trò
1.1 Đại đoàn kết dân tc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca cách mng
-Hồ Chí Minh khẳng định: Trong thời đại mới, cách mạng muốn thành công phải xây dựng được khối đại
đoàn kết dân tộc. Do đó, tư tưởng đại đoàn kết dân tộc là một tư tưởng cơ bản, nhất quán và xuyên suốt tiến
trình cách mạng Việt Nam
-Theo Hồ Chí Minh, trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, cách mạng có thể có chính sách là phương pháp tập
hợp khác nhau nhưng đại đoàn kết dân tộc phải được coi là vấn đề sống còn, quyết định thành bại của cách mạng.
-Người nêu ra những luận điểm có tính chân lý:
+Đoàn kết làm ra sức mạnh
+Đoàn kết là điểm mẹ
+“Đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết, Thành công thành công đại thành công”
1.2 Đại đoàn kết dân tc là mc tiêu, nhim v hàng đầu của Đảng, ca dân tc
-Tư tưởng đại đoàn kết phải được xác định là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc và của mọi gia đoạn
cách mạng, phải được quán triệt trong mọi chủ trương, đường lối và hoạt động thực tiễn của Đảng
-Đại đoàn kết dân tộc chính là đòi hỏi khách quan của bản thân quần chúng nhân dân trong cuộc dấu tranh tự
giải phóng, là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng vì quần chúng
Câu 5.2: Nội dung
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân.
Dân và nhân dân là các khái niệm hàm rộng chỉ toàn bộ con người dân nước Việt.
- Tư tưởng đại đoàn kết toàn dân là đoàn kết với tất cả nhân dân không phân biệt….
- Đoàn kết với mỗi người dân cụ thể, với toàn thể đông đảo quần chúng. Cả hai đều là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc.
- HCM nêu “ Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đoàn kết đễ xây manhduydao98@gmail.com 7
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”
- Với tinh thần đoàn kết rộng rãi, người đã dùng khái niệm đại đoàn kết dân tộc để định hướng cho sự xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân trong suốt tiến trình CMVN.
b.Thực hiện đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết của
dân tộc, đồng thời, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng, tin vào nhân dân, tin vào con người.
c. Đại đoàn kết dân tộc không thể chỉ dừng lại ở quan niệm, ở tư tưởng, ở những lời kêu gọi mà phải
trở thành một chiến lược CM. Nó phải biến thành một sức mạnh vật chất, có tổ chức.
d
. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc: là hình thức tổ chức là Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 5.3: Lực lượng đại đoàn kết dân t c
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
-
“Dân”, “nhân dân” theo quan nhiệm của Hồ Chí Minh có một nội hàm rất rộng, vừa chỉ một người dân cụ
thể, vừa chỉ một hợp quần chúng đông đảo, họ vừa là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc. Hồ Chí Minh
dung khái niệm này để chỉ “mọi con dân nước Việt”, con rồng cháu tiên, con lạc cháu hồng, không phân biệt
thiểu số với đa số, người có tín ngưỡng với không tín ngưỡng, không phân biệt già trẻ gái trai, giàu nghèo, quý tiện
- Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết toàn dân phải đứng trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa
mối quan hệ giữa giai cấp- dân tộc để tập hợp lực lượng, không được bỏ sót bất kỳ một lực lượng nào.
b. Điều kin thc hiện đại đoàn kết dân tc
-
Phải kế thừa truyền thống yêu nước- nhân nghĩa- đoàn kết của dân tộc
-
Phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người, phải xóa bỏ hết thành kiến, phải thật thà đoàn kết với
nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ để phục vụ nhân dân
- Phải có lòng tin ở nhân dân
-
Liên minh công-nông-trí là nền tảng của mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 5.4: Nêu hình th
c t c
hc khối đại đoàn kết dân d c
? Phân tích nguyên tắc cơ bản v xây
dng và hoạt động ca hình thc t c
hức đó?
Hình thc ca khối đại đoàn kết dân tc là Mt trn dân tc thng nht:
- Theo Hồ Chí Minh đại đoàn kết dân tộc không dừng ở quan niệm mà phải trở thành sức mạnh vật chất. Tổ
chức để đại đoàn kết dân tộc trở thành lực lượng vật chất là Mt trn dân tc thng nht.
- Dân tộc chỉ trở thành lực lượng cách mạng khi dân tộc được tập hợp, tổ chức, giác ngộ về mục đích đấu
tranh, về đường lối chính trị đúng đắn. Nếu không được như vậy thì dù đông đến cả trăm triệu người cũng chỉ
là số đông không có sức mạnh .
- Hồ Chí Minh đã đưa ra mô hình để tập hợp và tổ chức quần chúng phù hợp đó là Mặt trận dân tộc thống nhất
- Từ lúc ra đời đến nay tuy tên gọi có khác nhau nhưng Mặt trận là tổ chức chính trị rộng lớn qui tụ, tập hợp
đông đảo các tầng lớp nhân dân vì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Mt s nguyên tắc cơ bản v xây dng và hoạt động ca Mt trn dân tc thng nht:
- Nguyên tc 1: Mt trn phải được xây dng trên nn tng ca khi liên minh công, nông, trí thc do
Đảng Cng sn Việt Nam lãnh đạo.
+ Đây là nguyên tắc cốt lõi của chiến lược đại đoàn kết dân tộc .
+ Liên minh công, nông, trí thức là nền tảng vì: “Họ là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội,
là các giai cấp đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất và chí khí cách mạng của họ cũng chắc chắn, bền
bỉ hơn các tầng lớp khác”
+ Đảng phải lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất bởi vì: Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam mới đánh giá đúng
vai trò to lớn của quần chúng nhân dân; Chỉ có Đảng mới vạch ra đường lối đúng đắn để lôi kéo, tập hợp quần chúng.
- Nguyên tc 2: Hoạt động ca Mt trn dân tc thng nht phải trên cơ sở bảo đảm li ích ti cao ca
dân t
c, quyn lợi cơ bản ca các giai cp và tng lp nhân dân tham gia.
+ Mặt trận chỉ có thể thực hiện được mục tiêu đoàn kết khi có sự nhất trí về mục tiêu và lợi ích .
+ Theo Hồ Chí Minh thì chỉ có thể đoàn kết khi có chung mục đích, chung số phận. Nếu không suy nghĩ như
nhau, không có chung mục đích, chung số phận thì dù có kêu gọi đoàn kết thế nào đi nữa đoàn kết vẫn không có được .
=>Độc lập, tự do là mục đích chung, là mẫu số chung của ngọn cờ đoàn kết, là nguyên tắc bất di, bất dịch để
qui tụ, tập hợp đông đảo nhân dân.
- Nguyên tc 3: Hoạt động ca Mt trn phi trên nguyên tc hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết manhduydao98@gmail.com 8
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
rng rãi, bn vng.
+ Mặt trận là tổ chức chính trị xã hội rộng lớn của cả dân tộc cho nên phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp
thương dân chủ: Tất cả các vấn đề của Mặt trận phải được các thành viên của Mặt trận bàn bạc công khai đi
đến nhất trí; Đảng lãnh đạo Mặt trận nhưng chủ trương chính sách của Đảng cho Mặt trận phải trình bày trước
Mặt trận và cùng với các thành viên Mặt trận bàn bạc, hiệp thương để đi đến thống nhất.
+ Để thực hiện nguyên tắc hiệp thương dân chủ: Phải đứng trên lập trường của giai cấp công nhân; Phải giải
quyết hài hòa quan hệ dân tộc và giai cấp, lợi ích chung và lợi ích riêng, lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt;
Phải thấm nhuần lợi ích chung, tôn trọng lợi ích riêng.
+ Hồ Chí Minh chỉ rõ nếu làm tốt hiệp thương, dân chủ sẽ củng cố được mối quan hệ bền chặt, đồng thuận
nhằm thực hiện mục tiêu bốn “chữ đồng” của nhân dân ta là: đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng tâm.
- Nguyên tc 4: Mt trn dân tc thng nht phi là khối đoàn kết lâu dài, cht ch, thc s, chân thành.
+ Bởi lẽ Mặt trận là tập hợp của nhiều tầng lớp, tôn giáo, giai cấp, bên cạnh cái chung có cái riêng, bên cạnh
cái tương đồng có cái khác biệt, cục bộ.
+ Vì vậy hiệp thương dân chủ để nhân lên cái tich cực, thu hẹp cái khác biệt để đi đến thống nhất, đoàn kết:
Phải lấy cái chung để hạn chế
cái riêng “cầu đồng tồn dị”; Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết; Phải có tấm
lòng khoan dung, độ lượng, nhân ái; Phải nêu cao tự phê bình và phê bình.
CHƯƠNG 6: NHÀ NƯỚC CỦA DÂN DO DÂN VÌ DÂN
Câu 6.1: Nêu các luận điểm của HCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân?
1. Xây dựng nhà nước thể hiện quyền làm chủ và là chủ của nhân dân
2. Xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
3. Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả
4. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước
*Luận điểm 1 thể hiện tư tưởng dân chủ: vì muốn xây dựng nhà nước mà quyền lực thuộc về số đông =>phải
giao quyền lực cho dân chúng =>dân chủ
Câu 6.2: Phân tích nội dung TT.HCM về xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
a. Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến.
-Theo tư tưởng HCM, một nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ, trước hết phải là một nhà nước hợp hiến
-Để xây dựng một nhà nước hợp hiến, ngay sau khi cách mạnh tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã thay mặt chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc laaoj, tuyên bố với quốc dân đồng bào và thế giới về
sự khai sinh của Nhà nước Việt Nam mới. Đây là một văn kiện chính trị, mang tính pháp lý đặc biệt. Tiếp đó,
Chính phủ lâm thời đã tổ chức tổng tuyển cử bầu ra Quốc hội mới của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Tháng 3/1946 soạn thảo và ban hành Hiến pháp mới.
b. Hoạt động quản lý nhà nước bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào đời sống.
-Một nhà nước pháp quyền có hiệu lực mạnh mẽ là nhà nước quản lý đất nước bằng pháp luật và làm cho pháp
luật có hiệu lực trong thực tế
-Trong Nhà nước, dân chủ và pháp luật phải luôn luôn đi đôi với nhau đảm bảo cho chính quyền trở nên mạnh mẽ
-Là người sáng lập ra Nhà nước dân chủ mới, Hồ Chí Minh cũng là người có công lớn nhất trong sự nghiệp lập hiến và lập pháp
Câu 6.3: Phân tích” Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân dân”
Hồ Chí Minh đã từng nói:” Nhà nước ta là nhà nước dân chủ, nhà nước của dân, do dân và vì dân”. Nhà
nước dân chủ là nhà nước do dân là chủ và làm chủ. Dân chủ phải được thực hiện trên mọi lĩnh vực của
đời sống, xã hội a. Nhà nước của dân.
- Tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
- Nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát và quyết định các công việc của nhà nước. Nhân dân có có quyền bãi
miễn những đại biểu tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân
- Hồ Chí Minh đã nêu lên quan điểm là dân là chủ và dân làm chủ. Dân là chủ tức là xác định vị thế của dân,
dân làm chủ là xác định quyền và nghĩa vụ của dân. manhduydao98@gmail.com 9
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
- Trong nhà nước người dân được hưởng mọi quyền dân chủ nghĩa là có quyền làm bất cứ điều gì trong phạm vi pháp luật cho phép.
b. Nhà nước do dân.
- Nhà nước do nhân dân làm chủ, nhân dân lựa chọn bầu ra những đại biểu của mình
- Nhà nước do nhân dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để chi tiêu hoạt động
- Nhà nước muốn điều hành, quản lý xã hội có hiệu lực, hiệu quả phải dựa vào dân; “Đem tài dân, sức d ân,
cảu dân làm lợi cho dân…” c. Nhà nước vì dân.
Bác Hồ có nói: “Việc gì li cho dân, ta phi hết sc làm
Vic gì hi cho dân, ta phi hết sức tránh...”
- Là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi, thực sự
trong sạch, cần kiệm liêm chính. Trong Nhà nước, mọi chủ trương chính sách, mọi quy định của pháp luật,
pháp lệnh đều phải xuất phát từ lợi ích của dân.
- Phải kết hợp hài hòa cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài; cả lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội.
- Trong quan hệ giữa Chính phủ với nhân dân, Hồ Chí Minh xác định: dân là chủ, Chính phủ vừa là đầy tớ,
vừa là người lãnh đạo, hướng dẫn nhân dân
Câu 6.4: Phân tích “ Xây dựng Nhà nước trong sch, vng mnh, hoạt động có hiu quả”
1. Xây d
ựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ sc và tài
-Theo H
Chí Minh, để tiến ti một Nhà nước trong sch, vng mnh, hoạt động có hiu qu phi
nhanh chóng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, viên chức nhà nước có trình độ văn hóa, am hiểu pháp
lu
t, thành to nghip v hành chính, chuyên môn và nht là phải có đạo đức cn kim liêm chính, chí công vô tư.
-
Năm yêu cầu để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chc:
+ Một: Tuyệt đối trung thành với cách mạng.
+ Hai: phải hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn nghiệp vụ.
+ Ba: phải liên hệ mật thiết với nhân dân.
+ Bốn: phải dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, “thắng không kiêu, bại không nản”.
+ Năm: phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn có ý thức về sự lớn mạnh và trong sạch của Nhà nước.
2. Đề phòng và khc phc nhng tiêu cc trong hoạt động của Nhà nước
Kiên quyết chống ba thứ “giặc nội xâm”: -Đặc quyền, đặc lợi
-Tham ô, lãng phí, quan liêu
-Dung túng, chia rẽ, kiêu ngạo
3.Tăng cường tính nghiêm minh ca pháp luật đi đôi với đẩy mnh giáo dục đạo đức cách mng
-Xây dựng đồng bộ hệ thống luật pháp, kết hợp với đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục luật pháp trong nhân dân.
Kết hợp giáo dục đạo đức và thực thi luật pháp trong thực tế trị nước
-Hồ Chí Minh đề cao phép nước; “Nhân trị” đi đôi với “Pháp trị”
Câu 6.5: Phân tích “ Quan điểm ca HCM v s thng nht gia bn cht giai cp công nhân
v
i tính nhân dân và tính dân tc của Nhà nước”
1. V
bn cht giai cp công nhân của Nhà nước
-H
Chí Minh khẳng định: Nhà nước là thành t cơ bản ca h thng chính trị. Nhà nước luôn mang
b
n cht giai cấp. Nhà nước ca ta mang bn cht giai cp công nhân.
-B
n cht giai cp công nhân biu hin ch:
+ Nhà nước ta do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. Đảng lãnh đạo bằng những chủ trương, đường lối
thông qua tổ chức của mình trong Quốc hội, Chính phủ, các ngành, các cấp của Nhà nước; được thể chế thành
pháp luật, chính sách, kế hoạch của Nhà nước. Đảng lãnh đạo nhưng Đảng không làm thay công việc của nhà nước.
+ Nhà nước ta định hướng đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. “Bằng cách phát triển và cải tạo nền kinh tế
quốc dân theo chủ nghĩa xã hội, biến nền kinh tế lạc hậu thành một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công
nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học và kỹ thuật tiên tiến”.
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản là nguyên tắc tập trung dân chủ. “Nhà nước ta phát huy dân chủ
đến cao độ... Có phát huy dân chủ đến cao độ mới động viên được tất cả lực lượng của nhân dân đưa cách
mạng tiến lên. Đồng thời phải tập trung đến cao độ để thống nhất lãnh đạo nhân dân xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
2. Bn cht giai cp công nhân thng nht vi tính nhân dân và tính dân tc ca Nhà nước
B
n cht giai cp công nhân thng nht vi tính nhân dân và tính dân tc của Nhà nước, tính thng manhduydao98@gmail.com 10
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
nht th hin ch:
+ Nhà nước dân chủ mới ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài và gian khổ với sự hy sinh xương máu
của bao thế hệ cách mạng, từ các phong trào Văn Thân, Cần Vương, Đông Du, Duy Tân đến cao trào Xô viết
Nghệ Tĩnh và bao cuộc khởi nghĩa yêu nước khác: Yên Bái, Nam Kỳ, Bắc Sơn, Thái Nguyên, … Vì vậy, Nhà
nước đó phải là nhà nước của nhân dân, của dân tộc Việt Nam.
+ Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng. Chính phủ do Hồ Chí Minh
đứng đầu luôn luôn là Chính phủ đại diện cho lợi ích của dân tộc, đại diện cho khối đoàn kết dân tộc. Hồ Chí
Minh khẳng định: Ngoài lợi ích của Tổ quốc và nhân dân, Đảng không có lợi ích nào khác; chỉ có chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được giai cấp công nhân và nhân dân lao động thoát khỏi ách nô lệ.
+ Nhà nước ta vừa ra đời đã đảm nhiệm vai trò lịch sử là tổ chức toàn dân kháng chiến để bảo vệ nền độc lập,
tự do của Tổ quốc, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp
phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
CHƯƠNG 7: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
Câu 7.1: Định nghĩa về văn hóa và quan điểm về xây dựng nền văn hóa mới 1. Định nghĩa
-Văn hoá là sự tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra
nhằm thích ứng với những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
2. Quan điểm về xây dựng một nền văn hóa mới
HCM đưa ra “ Năm điểm lớn” định hướng cho xây dựng nền văn hóa dân tộc:
“1. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường
2. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng
3. Xây dựng xã hội: sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã hội
4. Xây dựng chính trị: dân quyền 5. Xây dựng kinh tế”.
Câu 7.2: Quan điểm của HCM về các vấn đề chung của văn hóa
a. Quan điểm về vị trí, vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội
- Một là, văn hoá là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng.
- Hai là, văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và chính trị, phải phục vụ nhiệm vụ chính trị
và thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xây dựng xã hội mới
b. Quan điểm v tính cht ca nền văn hóa
- Tính dân tộc: là đặc tính, cái “cốt cách”, cái tinh túy bên trong, là bản chất đặc trưng của nền văn hóa dân
tộc; phải biết giữ gìn, kế thừa, phát huy những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc, phát triển những
truyền thống tốt đẹp ấy cho phù hợp với những điều kiện lịch sử mới của đất nước
- Tính khoa học: là tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của tư tưởng hiện đại: hòa bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
- Tính đại chúng: là phục vụ nhân dân, hợp với nguyện vọng của nhân dân, đậm đà tính nhân văn, do đại chúng nhân dân xây dựng
c. Quan điểm v chức năng của văn hóa
- Một là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.
+Tư tưởng và tình cảm là hai vấn đề chủ yếu của đời sống tinh thần. Tư tưởng có thể đúng đắn hoặc sai lầm,
tình cảm có thể cao quý hoặc thấp hèn.
+Chức năng cao quý nhất của văn hoá là phải bồi dưỡng, nêu cao tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho
nhân dân, loại bỏ những tiêu cực.
+ Chức năng hàng đầu của văn hoá là làm cho ai cũng có lý tưởng tự chủ, độc lập, tự do, ai cũng có tinh thần
vì nước quên mình, vì lợi ích chung quên lợi ích riêng.
+ Văn hoá phải góp phần xây đắp niềm tin cho con người, tin vào bản thân tin vào lý tưởng, tin vào nhân dân
và tin vào tiền đồ cách mạng.
- Hai là, mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
+ Nói đến văn hoá là phải nói đến dân trí. Đó là trình độ hiểu biết là vốn kiến thức của người dân. Nâng cao
dân trí phải bắt đầu từ chỗ biết đọc, biết viết.
+ Nâng cao dân trí là để nhân dân có thể tham gia sáng tạo và hưởng thụ văn hoá. manhduydao98@gmail.com 11
Sưu tầm và biên son t nhiu ngun
- Ba là, bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con người đến
chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
+ Văn hoá giúp con người phân biệt cái đẹp, lành mạnh với cái xấu xa, hư hỏng, cái tiến bộ với cái lạc hậu, bảo thủ.
+Từ đó giúp con người phấn đấu làm cho cái tốt ngày càng tăng.
+Người cho rằng: phải làm sao cho văn hoá thấm sâu vào tâm lý quốc dân, nghiã là văn hoá phải sửa đổi được
những tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ, văn hoá phải soi đường cho quốc dân đi.
Câu 7.3: Một số lĩnh vực chính của văn hóa a. Văn hóa giáo dục
- Mục tiêu của văn hóa giáo dục: là thực hiện cả ba chức năng của văn hóa thông qua việc dạy và học
- Phải tiến hành cải cách giáo dục: để xây dựng một hệ thống trường lớp với chương trình và nội dung dạy và
học thật khoa học, phù hợp với những bước phát triển của nước ta.
- Nội dung giáo dục phải toàn diện: bao gồm cả văn hóa, chính trị, khoa học-kỹ thuật, chuyên môn nghề
nghiệp, lao động và phải luôn luôn gắn nội dung giáo dục với thực tiễn Việt Nam, theo nguyên lý: học đi đôi
với hành, lý luận phải liên hệ với thực tiễn, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội b. Văn hóa văn nghệ
Hồ Chí Minh đưa ra ba quan điểm chủ yếu về văn hóa văn nghệ:
- Một là, văn nghệ là mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong
đấu tranh cách mạng, trong xây dựng xã hội mới, con người mới.
- Hai là, văn nghệ phải gắn liền với thực tiễn của đời sống nhân dân
- Ba là, phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới của đất nước và dân tộc. c. Văn hóa đời sống
Thực chất là xây dựng đời sống mới, bao gồm: đạo đức mới, lối sống mới và nếp sống mới
- Đạo đức mới: theo Người, để xây dựng đời sống mới trước hết phải xây dựng đạo đức mới: “Nêu cao và
thực hành Cần, Kiệm, Liêm, Chính từ là nhen lửa cho đời sống mới”
- Lối ống mới: là lối ống có lý tưởng, có đạo đức, là lối sống văn minh, tiên tiến, kết hợp hài hòa truyền thống
tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Nếp sống mới: Xây dựng nếp sống văn minh, làm cho lối sống mới dần trở thành thói quen, thành phong tục
tập quán tốt đẹp, tiếp thu, kế thừa và phát triển những thuần phong mỹ tục của dân tộc một cách biện chứng;
“Phải cấm hẳn say sưa, cờ bạc, hút sách, trộm cắp; phải tìm cách làm cho không có một lời đánh chửi nhau,
kiện cáo nhau, làm cho làng mình thành một làng phong thuần tục mỹ”. VẬN DỤNG
Câu 1: Ý nghĩa của việc học tập TT.HCM
1.Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác:
-nâng cao nhận thức về vị trí và vai trò của tthcm đối với đảng và cm VN
-bồi dưỡng lập trường, quan điểm cm, kiên định độc lập dt gắn liền với cnxh
-vận dụng tthcm vào giải quyết các vấn đề của cuộc sống đặt ra cho mỗi cá nhân
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, rèn luyện bản lĩnh chính trị
-học tập tthcm để tăng lòng tự hào về đảng, bác Hồ và tổ quốc VN
-vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện, tu dưỡng bản thân. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của
mình.Góp phần hiệu quả vào sự nghiệp chung của dt
Câu 2: Vận dụng TT.HCM trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN
a) Vn dụng tư tưởng H Chí Minh v xây dng b máy nhà nước trong sch
Trong điều kin hiện nay, trước xu thế hi nhp và toàn cu hóa, chúng ta phi phát huy cao độ ni lc
c
a dân tộc. Trong đó, cần phát huy đầy đủ quyn dân ch ca nhân dân trong mi mt của đời sng
kinh t
ế, chính trị, văn hóa và xã hội. Điều đó được th hiện như sau:
- Th
nht, cải cách và kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong
sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, đủ khả năng hiện thực hóa đường lối lãnh đạo của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước trong cuộc sống. Một nền hành chính dân chủ, vững mạnh không thể là
một bộ máy cồng kềnh, kém hiệu lực, thiếu trật tự, kỷ cương, mà phải là một bộ máy gọn nhẹ, có trật tự, kỷ
cương, năng động, gần dân, có kiến thức và năng lực quản lý nhà nước, quản lý xã hội. Đó là nền hành chính
có đội ngũ cán bộ có phẩm chất đạo đức, có lối sống văn minh, tận tụy, công tâm, không quan liêu, hách dịch,
tham nhũng để phục vụ tốt nhân dân. manhduydao98@gmail.com 12