Đề cương ôn tập Văn 6 HK1 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023

Đề cương ôn tập Văn 6 HK1 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ ƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ I - NĂM HC 2022-2023
PHẦN 1: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I.
Phần văn bản
1.
i 3 - Ch điểm: Vẻ đp quê hương
- Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương (Ca dao)
- Việt Nam quê hương ta - Nguyễn Đình Thi (Thơ lục t)
2.
i 4 - Ch điểm: Những trải nghiệm trong đời
- i học đường đời đầu tiên trích “Dế Mèn phiêu lưu - Hoài (Truyn đồng thoại)
- Giọt sương đêm trích “Xóm Bờ Giu - Nguyễn Đức Tiến (Truyện đồng thoại)
*
Yêu cầu:
-
Th loi Thơ lục bát. Gồm:
+ Hiểu những đặc điểm của thể t lục bát được th hiện cụ thể qua văn bản: gieo vần;
ngắt nhịp; hìnhnh (từ ngữ); tình cảm, cảm xúc ca người viết.
+ Hiểu được c dụng, ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh (biện pp tu từ) trong văn bản.
-
Th loi Truyện đng thoi:
+ Hiểu những đặc điểm của truyện đồng thoại được thể hiện cụ thể qua văn bản: ct
truyện; nn vt; người kchuyện và ch đề, bài học rút ra cho bn thân.
+ Hiểu được ý nghĩa của chi tiết, sự việc nổi bt trong n bn.
-
Tìm văn bản ng thể loại, ng chủ đim.
II.
Phần tiếng Việt
1.
Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của n bản
2.
Mở rộng thành phn chính của câu bằng cụm từ
*
Yêu cầu:
-
Lựa chọn từ ng phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bn: Hiểu lựa chọn được từ
ngphù hợp với văn cảnh cụ thể.
-
Mở rộng thành phần chính ca câu bng cụm t:
+ Biết cách mở rộng thành phn chính của câu bằng cụm từ.
+ Nhận biết được c dụng của việc mở rộng thành phn chính của câu bằng cụm từ
III.
Phần Tập làm văn: Tự sự
Kể lại một trải nghiệm của bn tn
1.
Yêu cầu đối với bài n kể một trải nghim
-
Dùng ngôi th nhất để kể
-
Kết hợp kể miêu tả
-
Trình bày các sự việc theo trình tự hợp
-
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối vi bản tn.
2.
Quy trình viết:
* Bước 1: Chuẩn bị trưc khi viết
-
Xác định đề tài
-
Thu thập liệu
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
-
Tìm ý: Phác thảo một s ý cho bài viết bằng cách trlời một số câu hỏi p hợp với yêu
cầu đề bài.
-
Lập n ý:
+ Mở bài: Giới thiệu không gian, thời gian xy ra câu chuyện.
Trang 2
+ Thân bài: Kể về các sự việc theo trình tự, kết hợp với các yếu tố miêu tả.
+ Kết bài: Ý nghĩa của trải nghiệm đi với bản thân.
*
Bước 3: Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể trải nghiệm của nh.
*
Bước 4: Xem lại chỉnh sửa, rút kinh nghiệm dựa vào bảng kiểm:
c phần
của bài viết
Nội dung kiểm tra
Đạt
Chưa đạt
Mở bài
Dùng ngôi thứ nhất để kể
Gii thiệu lược về trải nghiệm
Dẫn dắt chuyển ý, gi sự , hấp dẫn với người đọc
Thân bài
Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cnh
xảy ra câu chuyện
Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan
Trình bày các sự việc theo trình tự ng, hợp
Kết hợp kể tả
Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp
Kết bài
Nêu ý nghĩa của tri nghiệm đối với bản tn
PHẦN 2. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI 1
Hình thức: Tự luận
1.
Đọc - hiểu: 4.0 điểm (Văn bản 3.5 đ; tiếng Việt 0.5 đ)
-
Văn bản thơ lục bát; truyn đng thoại (Chn ngữ liệu ngoài SGK)
-
Tiếng việt: Lựa chọn từ ngữ phù hp với việc thể hiện nghĩa của văn bản; Mở rộng thành
phần chính của câu bằng cụm từ:
+ Thể loại.
+ Tìm văn bản cùng thể loại, cùng ch đim.
+ Nhận diện đc điểm thể loại t lc bát: gieo vần; ngt nhịp; nh ảnh (từ ngữ); tình cảm,
cảm xúc ca ngưi viết.
+ Nhn diện đc điểm thể loại truyện đồng thoại: cốt truyện, nn vật, người kể chuyện và
chủ đề, bài học rút ra cho bản thân.
+ Ý nghĩa chi tiết, sự việc; hình ảnh (biện pháp tu từ) trong n bản.
+ Nhận diện tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ thích hợp trongn cảnh; nhận diện các
loại cụm từ, cấu tạo của thành phn chính trong câu.
2.
Vận dụng: 1.0 đim
-
Đặt câu theo yêu cu.
-
Mở rộng tnh phần chính của câu bằng cụm từ.
3.
Vận dụng cao: 5.0 đim
Viết bài văn (khoảng 400 500 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân
PHẦN 3: THỰC NH
I. Đ
c-hiểu
văn
bản
1.
Đc ngữ liệu thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Trang 3
Quê ơng mẹ, cha
Quê hương nâng mi bước ta đu đời
Chao nghiêng cánh võng… ầu ơi
Tương cà, rau muống… ngt lời mẹ ru
Quê hương những chiều thu
Hương cau ngan ngát, chim gù… bâng khuâng
Quê hương là những dấu chân
Oằn lưng cha ng đồng gần, ruộng xa
Dòng sữa mẹ ngọt nuôi ta
Chắt chiu cay đắng, mặn sớm khuya…
i theo mỗi bước ta đi
Vòng tay ôm ấp những khi trở tri
Nặng lòng yêu lắm quê ơi
Dẫu đi cuối đất, cùng trời… chẳng quên!
(Quê hương yêu dấu Xuân Huy)
1.1.
Bài thơ trên viết theo th thơ gì? Kển mt văn bn đã hc trong chương trình Ng
văn 6, tập 1 (kèm tên tác giả) có cùng thể loại trên?
1.2.
Ch ra cách ngắt nhịp khổ thơ th ba trong văn bản.
1.3.
Tìm, nêu tác dụng của biện pháp tu từ ch yếu được sử dụng trong đoạn trích trên?
1.4.
Trong khổ thơ sau, tác giả tập trung miêu tả những vẻ đẹp nào của quê hương?
Quê hương là mẹ, là cha
Quê hương nâng mỗi bước ta đu đời
Chao nghiêng cánh võng… ầu ơi
Tương cà, rau muống… ngt lời mẹ ru.
1.5.
Nêu tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện hai dòng thơ cuối của văn bn.
2.
Đc ngữ liệu thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên
bần bt. a phùn lt phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vi dệt bằng
rong. Thỏ tìm cách qun tm vải lên người cho đ t, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi
vun vút. Thỏ đuổi theo. Tm vải rơi tròng trành trên ao ớc. Thỏ vừa đặt chân xuống nước
đã vi co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy
Nhím liền nói:
-
i đánh rơi tấm vải khoác!
-
Thế thì gay go đấy! Trời rét, không áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nht chiếc que khu… Tấm vi dt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên
người Thỏ:
-
Phải may thành một chiếc áo, thế mới kín được.
-
i đã hỏi rồi. đây chng ai may được.
Nhím ra dáng nghĩ:
-
Ừ! Muốn may áo phi kim. i thiếu kim.
i xong, Nhím xù lông. Qu nhn số nhng chiếc kim trênnh Nhím dựng lên nhọn
hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ đmay.
(Những chiếc áo ấm Quảng)
2.1.
Th loại ca đoạn trích trên gì? Kể tên một văn bn (kèm tên tác giả) trong chương
trình Ngữ văn 6, HK1, Sách chân trời sáng tạo mà em đã hc cùng thể loại với đoạn trích trên?
2.2.
đoạn trích, người kể chuyện sử dng ngôi kể thứ mấy?
2.2.
Khi xây dựng nn vật Nhím Thỏ, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
Trang 4
2.3.
Hành đng, lời nói nào ca Nhím khiến em ấn tượng nhất? Hành động, lời nói đó thể
hiện tính cách gì của Nhím?
2.4.
Từ hành động ca Nhím trong đoạn trích, em rút ra được cho mình bài học đáng quý
o?
2.5.
Việc sử dụng từ “tng trành trong câu in đậm tác dụng trong việc diễn tả trạng
thái của chiếc khăn trên mặt ao?
2.6.
Câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước được mở rng thành phần nào? Tác dụng
của việc mở rộng đó?
II.
Vận dụng
1.
Chọn từ ng thích hợp trong ngoặc đơn để thay thế cho từ in đậm trong câu sau:
a)
Gió thổi mnh. (nhè nh, phần phật, ào ào)
b)
cây rơi nhiều. (lả tả, lác đác, xào xạc)
c)
Từng đàn bay nhanh trongy. (rập rờn, vun vút, chấp chới).
2.
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu văn sau (gch chân cụm từ
dùngmở rộng):
a)
Mẹ thiên nhiên nổi gin.
b)
Sáng nay, đường đông.
c)
Bữa cơm ấm cúng.
d)
Không khí trong lành.
e)
Bài tập khó.
3.
Kể lại một tri nghiệm của bản thân (Trải nghiệm một lần làm việc tốt, một lần mắc lỗi,…)
PHN 4:
ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1
I.
Đc - hiểu (4.0 điểm). Đc văn bản sau trả li câu hỏi bên dưới:
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng ng con đò
Em yêu chao liệng cánh cò
Cánh đồng mùa gặt lượn lờ ng ươm
Em yêu khói bếp vương vương
Xám màu mái mấy tầng mây cao
Em yêu mơ ước đ màu
Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua
Câu 1 (0.5 điểm). Văn bản trên được viết theo thể thơ o?
Câu 2 (0.5 điểm). Chỉ ra cách ngắt nhịp của hai dòng thơ đầu trong văn bản trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Trong khổ thơ sau, tác gitập trung miêu tả những vđẹp nào của quê
hương?
Đàn trâu thong th đường đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lốm đốm hạt sao
Trang 5
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Câu 4 (1.0 điểm). Tìm nêu tác dụng của biện pp tu từ chủ yếu tác giả sử dụng
trong văn bn trên?
Câu 5 (0.5 điểm). u tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện hai dòng t cuối của
văn bản.
Câu 6 (0.5 điểm). Sự lựa chọn từ đong đưa góp phần th hiện ý nghĩa trong khổ t
sau?
II.
Vận dng (6,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm):
Em yêu câu hát ơi à
Mồ hôi cha mẹ mn sớm trưa Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa muốn về
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu văn sau (gạch chân cm từ ng
mở rộng): Gió reo.
Câu 2 (5,0 điểm):
Viết bài văn (khoảng 400- 500 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân.
ĐỀ 2
I.
Đc - hiểu (4.0 điểm). Đc văn bản sau tr lời câu hỏi bên dưới:
ANH CÚT I
Ong thợ đang hút mật bng nghe một tiếng sotdưới cây bìm bìm. Ong thợ nhìn
xuống. Thì ra đó là một anh Cun Cút vừa lủi đến. Cun Cút đang run rẩy nép sát vào bụi. Ong
thợ ái ngại hỏi:
-
vậy, anh Cun Cút?
-
... xua i!
-
ai vậy?
-
thằng Bồ Chao.
Ong th mỉm cười. Cun Cút hổn hển nói tiếp:
-
còn thằng Cáo già. lúc còn doạ cả mụ Mèo hoang, thằng Chó dữ, con Rắn độc,
cả lão Quđen nữa.
Quả thật nhiều lần Ong th nhìn thấy Cun Cút. Lúc Cun Cút lủi trong bụi tre, lúc chạy tránh
trong lau lách, lúc đứng nấp trong bụi rậm, lúc ở chỗ y, khi ở chỗ khác, nay đây mai đó rất
tội nghiệp. Ong thợ hỏi:
-
Vậy nhà anh đâu?
-
Không n.
-
Nên mt ngôi nhà để ở. Khi ta đã được một ngôi nhà vững chắc, rào giậu tử tế thì
không phải lủi, phải tránh gì nữa. Loài ong chúng tôi xem việc xây dựng việc vô cùng quan
trọng. Chúng tôi xây dng hàng nghìn n phòng trên nhng thân cây cao, đến bọn Cáo già
cũng không thể mon men mò đến được.
Cun Cút vỡ lẽ gật gù:
-
Rất đúng! Tôi phải làm ngay cho tôi mt ngôi nhà. Tôi phải chấm dứt cuộc đời luôn luôn
lủi tránh. [...]
Chương trình xây nhà của Cun Cút khá quy mô và tỉ mỉ. [...] Đến c phải bắt tay vào việc.
Trang 6
Nhưng Cun Cút chợt nghĩ: phải vội! Ny mai rồi sẽ bắt đầu cũng chng sao. Hôm nay
là tiết xuân, phải đi chơi một vòng đã.”.
Cun Cút đi dọc bờ ruộng, dòm dòm nngó, la tìm cách bắt chuyện với bọn c, bọn Nhái
đang ngồi đợi bn Kiến vi Sâu ra. Một ngày trôi qua. [...]
Hôm sau, Cun Cút lại bắt tay vào việc. Nhưng ng lại cht nghĩ: “Gì phi vội! Ny mai
rồi bắt đầu cũng được chsao! Đêm qua phải lủi mấy lần mệt quá! Hôm nay phải nghỉ cái đã,
nhất phải ng thêm một giấc. Không tốt cho sức khoẻ bng một giấc ng ngon. Đó chính
lời của bác sĩ giỏi nói với ta vậy.”. Cun Cút chui vào bụi, ngủ gà ngủ gật. Một ngày na đã
trôi qua. [...]
cứ thế, ngày nào Cun Cút cũng mun bắt đầu nhưng rồi ng do đhoãn việc, lúc
thì thấy đau đầu, lúc thì thấy chóng mặt, lúc thì nắng gắt quá, lúc thì sẽ cơn mưa,... [...]
Chương trình xây dng từ mùa này đến mùa khác, từ năm này đến năm khác vẫn n nằm trong
dự định.
Ong th gặp Cun Cút hỏi:
-
Nhà cửa đã xong chưa?
-
Chưa xong cả.
-
Thế khâu nguyên liệu đã đến đâu rồi?
-
Cũng chưa cả.
-
ch gỗ tốt với tre trúc thì thiếu gì. Tre g bạt ngàn, làm cho hết. Nhưng đã nghĩ
phải m. [...] Chúng tôi không bao gi để đến ngày mai một việc thể làm ngay hôm nay được.
Cứ ly cớ này cớ nọ đi việc lại ngày mai, lúc đó cũng nh thức của sự tnh việc, của
sự lười biếng.
Anh lười biếng hay kiếm chuyện nói quanh. Cun Cút nhiều do để lùi việc làm n.
Mãi cho đến ny nay, Cun Cút vẫn phải chui bờ, bụi.
(Theo Quảng, Những truyện hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, Ni, 2019)
Câu 1 (1,0 điểm). Thể loại của đon trích trên là gì? Kể tên một văn bản (kèm tên tác giả) trong
chương trình Ngữ văn 6, HK1, Sách chân trời sáng tạo mà em đã học cùng thể loi với đoạn
trích trên?
Câu 2 (0,5 điểm). Khi xây dựng nhân vật Ong Thợ Cun Cút, c giả sử dụng nghệ thuật gì?
2.3
(1,0 điểm). sao Cun Cút đến nay vẫn phải chui bờ, bụi? Qua nhân vật Cun Cút,
nhà n muốn phê phán kiểu nời nào trong hội?
2.4
(1,0 điểm). Câu nói ca Ong thợ: “Nhưng đã nghĩ phi làm. [...] Chúng tôi không bao giờ để
đến ngày mai một việc có thể làm ngay hôm nay được.giúp em rút ra bài học gì?
2.5
(0,5 điểm). Việc sử dụng từ “la trong câu “Cun Cút đi dọc bờ ruộng, dòm dòm ngó ngó, la
cà tìm cách bắt chuyện với bọn Cóc, bọn Nhái đang ngồi đợi bọn Kiến với Sâu ra.”
góp phần thể hiện tính cách gì ca nn vật Cun Cút?
II. Vận dụng (6,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm):
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu văn sau (gạch chân cm từ ng mở
rộng): Hoa nở.
Câu 2 (5,0 điểm):
Viết bài văn (khoảng 400- 500 chữ) k lại một trải nghiệm ca bản thân.
HẾT
| 1/6

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023
PHẦN 1: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Phần văn bản
1. Bài 3 - Chủ điểm: Vẻ đẹp quê hương

- Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương (Ca dao)
- Việt Nam quê hương ta
- Nguyễn Đình Thi (Thơ lục bát)
2. Bài 4 - Chủ điểm: Những trải nghiệm trong đời
- Bài học đường đời đầu tiên trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài (Truyện đồng thoại)
- Giọt sương đêm trích “Xóm Bờ Giậu” - Nguyễn Đức Tiến (Truyện đồng thoại) * Yêu cầu:
- Thể loại Thơ lục bát. Gồm:
+ Hiểu những đặc điểm của thể thơ lục bát được thể hiện cụ thể qua văn bản: gieo vần;
ngắt nhịp; hình ảnh (từ ngữ); tình cảm, cảm xúc của người viết.
+ Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh (biện pháp tu từ) trong văn bản.
- Thể loại Truyện đồng thoại:
+ Hiểu những đặc điểm của truyện đồng thoại được thể hiện cụ thể qua văn bản: cốt
truyện; nhân vật; người kể chuyện và chủ đề, bài học rút ra cho bản thân.
+ Hiểu được ý nghĩa của chi tiết, sự việc nổi bật trong văn bản.
- Tìm văn bản cùng thể loại, cùng chủ điểm.
II. Phần tiếng Việt
1. Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
2. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
* Yêu cầu:
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Hiểu và lựa chọn được từ
ngữ phù hợp với văn cảnh cụ thể.
- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:
+ Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
+ Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
III. Phần Tập làm văn: Tự sự
Kể lại một trải nghiệm của bản thân
1. Yêu cầu đối với bài văn kể một trải nghiệm
- Dùng ngôi thứ nhất để kể
- Kết hợp kể và miêu tả
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí
- Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
2. Quy trình viết:
* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết - Xác định đề tài - Thu thập tư liệu
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- Tìm ý: Phác thảo một số ý cho bài viết bằng cách trả lời một số câu hỏi phù hợp với yêu cầu đề bài. - Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu không gian, thời gian xảy ra câu chuyện. Trang 1
+ Thân bài: Kể về các sự việc theo trình tự, kết hợp với các yếu tố miêu tả.
+ Kết bài: Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
* Bước 3: Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể trải nghiệm của mình.
* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm dựa vào bảng kiểm:
Các phần Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt của bài viết Mở bài
Dùng ngôi thứ nhất để kể
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc Thân bài
Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan
Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí Kết hợp kể và tả
Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí Kết bài
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân
PHẦN 2. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
Hình thức: Tự luận
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm (Văn bản 3.5 đ; tiếng Việt 0.5 đ)
- Văn bản thơ lục bát; truyện đồng thoại (ChỌn ngữ liệu ngoài SGK)
- Tiếng việt: Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản; Mở rộng thành
phần chính của câu bằng cụm từ: + Thể loại.
+ Tìm văn bản cùng thể loại, cùng chủ điểm.
+ Nhận diện đặc điểm thể loại thơ lục bát: gieo vần; ngắt nhịp; hình ảnh (từ ngữ); tình cảm,
cảm xúc của người viết.
+ Nhận diện đặc điểm thể loại truyện đồng thoại: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện và
chủ đề, bài học rút ra cho bản thân.
+ Ý nghĩa chi tiết, sự việc; hình ảnh (biện pháp tu từ) trong văn bản.
+ Nhận diện tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ thích hợp trong văn cảnh; nhận diện các
loại cụm từ, cấu tạo của thành phần chính trong câu. 2. Vận dụng: 1.0 điểm
- Đặt câu theo yêu cầu.
- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
3. Vận dụng cao: 5.0 điểm
Viết bài văn (khoảng 400 – 500 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân PHẦN 3: THỰC HÀNH
I. ĐỌc-hiểu văn bản
1. ĐỌc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Trang 2
Quê hương là mẹ, là cha
Dòng sữa mẹ ngọt nuôi ta
Quê hương nâng mỗi bước ta đầu đời
Chắt chiu cay đắng, mặn mà sớm khuya…
Chao nghiêng cánh võng… ầu ơi
Dõi theo mỗi bước ta đi
Tương cà, rau muống… ngọt lời mẹ ru
Vòng tay ôm ấp những khi trở trời
Quê hương là những chiều thu
Nặng lòng yêu lắm quê ơi
Hương cau ngan ngát, chim gù… bâng khuâng
Dẫu đi cuối đất, cùng trời… chẳng quên!
Quê hương là những dấu chân
Oằn lưng cha cõng đồng gần, ruộng xa
(Quê hương yêu dấu – Xuân Huy)
1.1. Bài thơ trên viết theo thể thơ gì? Kể tên một văn bản đã học trong chương trình Ngữ
văn 6, tập 1 (kèm tên tác giả) có cùng thể loại trên?
1.2. Chỉ ra cách ngắt nhịp khổ thơ thứ ba trong văn bản.
1.3. Tìm, nêu tác dụng của biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích trên?
1.4. Trong khổ thơ sau, tác giả tập trung miêu tả những vẻ đẹp nào của quê hương?
Quê hương là mẹ, là cha
Quê hương nâng mỗi bước ta đầu đời
Chao nghiêng cánh võng… ầu ơi
Tương cà, rau muống… ngọt lời mẹ ru.
1.5. Nêu tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện ở hai dòng thơ cuối của văn bản.
2. ĐỌc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên
bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng
rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi
vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước
đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:

- Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên
người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.

Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn
hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Những chiếc áo ấm – Võ Quảng)
2.1. Thể loại của đoạn trích trên là gì? Kể tên một văn bản (kèm tên tác giả) trong chương
trình Ngữ văn 6, HK1, Sách chân trời sáng tạo mà em đã học cùng thể loại với đoạn trích trên?
2.2. Ở đoạn trích, người kể chuyện sử dụng ngôi kể thứ mấy?
2.2. Khi xây dựng nhân vật Nhím và Thỏ, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Trang 3
2.3. Hành động, lời nói nào của Nhím khiến em ấn tượng nhất? Hành động, lời nói đó thể
hiện tính cách gì của Nhím?
2.4. Từ hành động của Nhím trong đoạn trích, em rút ra được cho mình bài học đáng quý nào?
2.5. Việc sử dụng từ “tròng trành” trong câu in đậm có tác dụng gì trong việc diễn tả trạng
thái của chiếc khăn trên mặt ao?
2.6. Câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước” được mở rộng thành phần nào? Tác dụng
của việc mở rộng đó? II. Vận dụng
1. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để thay thế cho từ in đậm trong câu sau:

a) Gió thổi mạnh. (nhè nhẹ, phần phật, ào ào)
b) Lá cây rơi nhiều. (lả tả, lác đác, xào xạc)
c) Từng đàn cò bay nhanh trong mây. (rập rờn, vun vút, chấp chới).
2. Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu văn sau (gạch chân cụm từ
dùngmở rộng):
a) Mẹ thiên nhiên nổi giận.
b) Sáng nay, đường đông. c) Bữa cơm ấm cúng. d) Không khí trong lành. e) Bài tập khó.
3. Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Trải nghiệm một lần làm việc tốt, một lần mắc lỗi,…) PHẦN 4: ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1
I. ĐỌc - hiểu (4.0 điểm). ĐỌc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Em yêu từng sợi nắng cong
Em yêu câu hát ơi à
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò
Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa
Em yêu chao liệng cánh cò
Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm
Cánh diều no gió chiều chưa muốn về
Em yêu khói bếp vương vương
Đàn trâu thong thả đường đê
Xám màu mái lá mấy tầng mây cao
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Em yêu mơ ước đủ màu
Trăng lên lốm đốm hạt sao
Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Em đi cuối đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân.
(Yêu lắm quê hương – Hoàng Thanh Tâm)
Câu 1 (0.5 điểm). Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (0.5 điểm). Chỉ ra cách ngắt nhịp của hai dòng thơ đầu trong văn bản trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Trong khổ thơ sau, tác giả tập trung miêu tả những vẻ đẹp nào của quê hương?
Đàn trâu thong thả đường đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lốm đốm hạt sao Trang 4
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Câu 4 (1.0 điểm). Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ chủ yếu mà tác giả sử dụng trong văn bản trên?
Câu 5 (0.5 điểm). Nêu tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện ở hai dòng thơ cuối của văn bản.
Câu 6 (0.5 điểm). Sự lựa chọn từ “đong đưa” góp phần thể hiện ý nghĩa gì trong khổ thơ sau?
II. Vận dụng (6,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm):
Em yêu câu hát ơi à
Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa muốn về
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu văn sau (gạch chân cụm từ dùng
mở rộng): Gió reo. Câu 2 (5,0 điểm):
Viết bài văn (khoảng 400- 500 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân. ĐỀ 2
I. ĐỌc - hiểu (4.0 điểm). ĐỌc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: ANH CÚT LÚI
Ong thợ đang hút mật bỗng nghe một tiếng “soạt” dưới cây bìm bìm. Ong thợ nhìn
xuống. Thì ra đó là một anh Cun Cút vừa lủi đến. Cun Cút đang run rẩy nép sát vào bụi. Ong thợ ái ngại hỏi: - Gì vậy, anh Cun Cút? - Nó... Nó xua tôi! - Nó là ai vậy? - Là thằng Bồ Chao.
Ong thợ mỉm cười. Cun Cút hổn hển nói tiếp:
- Nó còn là thằng Cáo già. Có lúc nó còn doạ cả mụ Mèo hoang, thằng Chó dữ, con Rắn độc,

cả lão Quạ đen nữa.
Quả thật nhiều lần Ong thợ nhìn thấy Cun Cút. Lúc Cun Cút lủi trong bụi tre, lúc chạy tránh
trong lau lách, lúc đứng nấp trong bụi rậm, lúc ở chỗ này, khi ở chỗ khác, nay đây mai đó rất
tội nghiệp. Ong thợ hỏi:
- Vậy nhà anh đâu? - Không nhà.
- Nên có một ngôi nhà để ở. Khi ta đã có được một ngôi nhà vững chắc, có rào giậu tử tế thì

không phải lủi, phải tránh gì nữa. Loài ong chúng tôi xem việc xây dựng là việc vô cùng quan
trọng. Chúng tôi xây dựng hàng nghìn căn phòng ở trên những thân cây cao, đến bọn Cáo già
cũng không thể mon men mò đến được.

Cun Cút vỡ lẽ gật gù:
- Rất đúng! Tôi phải làm ngay cho tôi một ngôi nhà. Tôi phải chấm dứt cuộc đời luôn luôn
lủi tránh. [...]
Chương trình xây nhà của Cun Cút khá quy mô và tỉ mỉ. [...] Đến lúc phải bắt tay vào việc. Trang 5
Nhưng Cun Cút chợt nghĩ: “Gì mà phải vội! Ngày mai rồi sẽ bắt đầu cũng chẳng sao. Hôm nay
là tiết xuân, phải đi chơi một vòng đã.”.

Cun Cút đi dọc bờ ruộng, dòm dòm ngó ngó, la cà tìm cách bắt chuyện với bọn Cóc, bọn Nhái
đang ngồi đợi bọn Kiến với Sâu bò ra. Một ngày trôi qua. [...]
Hôm sau, Cun Cút lại bắt tay vào việc. Nhưng cũng lại chợt nghĩ: “Gì mà phải vội! Ngày mai
rồi bắt đầu cũng được chứ sao! Đêm qua phải lủi mấy lần mệt quá! Hôm nay phải nghỉ cái đã,
nhất là phải ngủ thêm một giấc. Không có gì tốt cho sức khoẻ bằng một giấc ngủ ngon. Đó chính
là lời của bác sĩ giỏi nói với ta vậy.”. Cun Cút chui vào bụi, ngủ gà ngủ gật. Một ngày nữa đã trôi qua. [...]

Và cứ thế, ngày nào Cun Cút cũng muốn bắt đầu nhưng rồi cũng có lí do để hoãn việc, lúc
thì thấy đau đầu, lúc thì thấy chóng mặt, lúc thì nắng gắt quá, lúc thì sẽ có cơn mưa,... [...]
Chương trình xây dựng từ mùa này đến mùa khác, từ năm này đến năm khác vẫn còn nằm trong dự định.

Ong thợ gặp Cun Cút hỏi: - Nhà cửa đã xong chưa? - Chưa xong gì cả.
- Thế khâu nguyên liệu đã đến đâu rồi? - Cũng chưa có gì cả.
- Gì chứ gỗ tốt với tre trúc thì có thiếu gì. Tre gỗ bạt ngàn, làm gì cho hết. Nhưng đã nghĩ là

phải làm. [...] Chúng tôi không bao giờ để đến ngày mai một việc có thể làm ngay hôm nay được.
Cứ lấy cớ này cớ nọ để lùi việc lại ngày mai, có lúc đó cũng là hình thức của sự tránh việc, của sự lười biếng.

Anh lười biếng hay kiếm chuyện nói quanh. Cun Cút có nhiều lí do để lùi việc làm nhà.
Mãi cho đến ngày nay, Cun Cút vẫn phải chui bờ, ở bụi.
(Theo Võ Quảng, Những truyện hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2019)
Câu 1 (1,0 điểm). Thể loại của đoạn trích trên là gì? Kể tên một văn bản (kèm tên tác giả) trong
chương trình Ngữ văn 6, HK1, Sách chân trời sáng tạo mà em đã học cùng thể loại với đoạn trích trên?
Câu 2 (0,5 điểm). Khi xây dựng nhân vật Ong Thợ và Cun Cút, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
2.3 (1,0 điểm). Vì sao Cun Cút đến nay vẫn phải chui bờ, ở bụi? Qua nhân vật Cun Cút,
nhà văn muốn phê phán kiểu người nào trong xã hội?
2.4 (1,0 điểm). Câu nói của Ong thợ: “Nhưng đã nghĩ là phải làm. [...] Chúng tôi không bao giờ để
đến ngày mai một việc có thể làm ngay hôm nay được.”
giúp em rút ra bài học gì?
2.5 (0,5 điểm). Việc sử dụng từ “la cà” trong câu “Cun Cút đi dọc bờ ruộng, dòm dòm ngó ngó, la
cà tìm cách bắt chuyện với bọn Cóc, bọn Nhái đang ngồi đợi bọn Kiến với Sâu bò ra.”
góp phần thể hiện tính cách gì của nhân vật Cun Cút?
II. Vận dụng (6,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm):
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu văn sau (gạch chân cụm từ dùng mở rộng): Hoa nở. Câu 2 (5,0 điểm):
Viết bài văn (khoảng 400- 500 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân. HẾT Trang 6