CÂU HỎI ÔN THI HẾT HỌC PHẦN LUẬT SO SÁNH
(Hình thức: Thi vấn đáp; Mỗi đề thi vấn đáp gồm 2-3 câu bất kỳ trong số
những câu dưới đây)
1. Luật so sánh gì? Phân tích các đối
tượng của luật so sánh.
- Khái niệm
Luật so sánh n khoa học pháp tổng quát sử dụng phương pháp so sánh
làm trọng yếu để nghiên cứu các vấn đề pháp luật thuộc các hệ thống pháp luật
khác nhau, nghiên cứu hệ thống pháp luật các nước một cách riêng biệt
nghiên cứu việc sử dụng ng như hiệu quả của phương pháp so sánh pháp luật.
+) LSS không phải 1 ngành luật, không phải 1 lĩnh vực pl
+) LSS 1 phương pháp khoa học, môn ngành khoa học pháp
+) Mục tiêu của LSS tìm ra những điểm tương đồng khác biệt giải thích
chúng
- Đối tượng nghiên cứu
+) Các hệ thống pháp luật đã đang tồn tại trên thế giới (legal system legal
family)
+ góp phần trả lời cho sự tương đồng khác biệt giữa các hệ thống pl khác nhau
trên TG.
+ góp phần tăng cường việc hội nhập quốc tế trong lĩnh vực pl
+) Bản thân phương pháp so nh pháp luật
+) Nghiên cứu lịch sử so sánh pl.
2. Nêu phân tích chức năng, mục đích,
ý nghĩa của luật so sánh.
- Chức năng:
+) So sánh các hệ thống PL trên thế giới nhằm tìm ra điểm tương đồng khác biệt
+) Đánh giá, so sánh luật pháp các nước
+) Phân nhóm các hệ thống, các dòng PL
+) Nghiên cứu sự hiệu quả của phương pháp so sánh trong việc nghiên cứu y
dựng các đạo luật, b luật.
- Mục đích:
+) Tham khảo, học tập để hoàn thiện hệ thống pl trong nước, đồng thời tăng cường hội
nhập pháp luật để bắt kịp với c xu ớng nổi bật của quốc tế
+) công cụ hỗ tr cho các quan lập pháp trong việc nghiên cứu, xem xét và y
dựng một dự thảo luật
+) Bổ sung kiến thức nâng cao hiểu biết về pháp luật quốc tế
+) Giúp hình thành các phương pháp duy pháp
+) Hỗ trợ việc thực hiện áp dụng pháp luật, đồng thời hạn chế những điểm sai t
của luật thực định.
+) Giúp người học nhận thức linh động, tổng quát.
=> 2 mục đích chính: Giáo dục áp dụng thực tế
- Ý nghĩa:
+) Nâng cao hiểu biết của các luật gia, nhà nghiên cứu
+) Hỗ trợ cải cách pháp luật quốc gia
+) Hỗ trợ việc thực hiện áp dụng PL
+) Hỗ trợ cho việc làm hài hóa PL nhất thể hóa PL
+) Trong thời kỳ hội nhập cần phải sự hiểu biết về PLQG, đánh giá cân nhắc so
sánh lựa chọn tham khảo PL các ớc trên thế giới rất quan trọng.
3. Phân biệt so nh mô so sánh vi mô.
So nh
So sánh vi mô
so sánh những vấn đề cốt lõi của c
hệ thống pháp luật như:
Các hình thức pháp luật;
so sánh các vấn đề pháp cụ thể
các giải pháp giải quyết chúng. VD như
chế định hợp đồng, nghĩa vụ
Các phương pháp duy;
Các thủ tục được s dụng;
Phạm vi tập trung chủ yếu vào việc so
sánh các quy phạm pl các chế định pl
của các hệ thống pl.
Các vấn đề như kỹ thuật lập pháp,
phương pháp giải thích pháp luật;
Các loại nguồn giá trị pháp của
chúng trong hệ thống nguồn của các hệ
thống pháp luật…
=> Đây cấp độ so sánh cao nhất
=> Mối liên hệ giữa 2 hình thức so nh: 2 mức độ/phương pháp so nh quan
trọng của LSS. Chúng ranh giới ràng. Khi so nh thì cả 2 phương pháp sẽ được
đồng thời sử dụng. So nh tạo tiền đề cho sự hiệu quả của so sánh vi
4. Phân biệt so sánh hình thức so sánh chức năng.
- So sánh chức năng: Xuất phát từ nhận định rằng các chế định trong các hệ thống PL
khác nhau chức năng tương đương với nhau khi chúng cùng vai trò trong XH,
cùng được sử dụng để giải quyết vấn đề tương tự các XH đó hoặc ng điều chỉnh
loại quan hệ XH đó.
+) áp dụng cho các công trình so sánh mô, chi phí lớn
+) Cách thức tiếp cận bắt đầu từ việc đặt ra câu hỏi: Vấn đề y được giải quyết ra
sao trong 2 hệ thống PL A B? Chế định pháp luật nào được sử dụng trong 2 h
thống pl để giải quyết vấn đề đó?”
+) Ưu điểm: Luôn luôn tiến hành so sánh được
+) Hạn chế: Đòi hỏi người nghiên cứu kiến thức u rộng am hiểu toàn diện hệ
thống PL
- So sánh hình thức: so sánh các hệ thống PL với nhau theo khía cạnh bên ngoài
(cấu trúc, cách diễn đạt từng quy phạm)
+) Áp dụng cho các công trình so sánh vi mô, so sánh chung
+) ch thức tiếp cận bắt đầu từ việc đặt ra u hỏi: Quy phạm nào trong hệ thống pl
A thực hiện chức năng tương đương với 1 quy phạm khác trong hệ thống pl B?
+) Ưu điểm: Đơn giản, dễ dàng so sánh
+) Hạn chế: Sẽ sự khác nhau, thậm chí xung đột giữa các hệ thống PL.
5. Phân biệt và chỉ ra mối liên hệ giữa luật so sánh với lịch sử nhà nước
pháp luật.`
- Giống : bộ môn khoa học, không phải ngành luật; đối tượng nghiên cứu nhà
nước pháp luật
- Khác: Đối tượng nghiên cứu của LSSNPL nối tiếp nhau về mặt thời gian. LSS có đối
tượng nghiên cứu phân bổ không gian. LSS sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu
so sánh, còn LSSNNPL sử dụng phương pháp duy vật lịch sử chủ yếu.
- Bổ sung cho nhau: LSNNPLTG và LSS mối liên h khăng khít, s dụng các
phương pháp nghiên cứu của nhau không tách rời nhau.
=> Mqh như một cặp i trung, sử dụng các pp của nhau bổ trợ cho nhau. Thường
dùng pp so sánh để hấy hơn 1 vấn đề lịch sử
6. Phân biệt chỉ ra mối liên hệ giữa luật so sánh luật quốc tế.
- Công pháp quốc tế LSS rất ít điểm chung. LSS nghiên cứu, so sánh 2 hay
nhiều h thống PL trên thế giới. Công pháp quốc tế nghiên cứu các quy tắc PL chung
do toàn thế giới nhất trí đặt ra.
Tuy nhiên chúng những mối liên hệ:
+) LSS yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia nhằm
hợp tác trong c lĩnh vực
+) LSS góp phần xây dựng điều ước quốc tế
+) LSS góp phần hiểu giải thích điều ước quốc tế
+) LSS giúp xác định nguyên tắc nào nguyên tắc pháp chung của luật quốc tế.
- pháp quốc tế một phần của luật thực định còn LSS một bộ n khoa học
thuần túy. Tư pháp quốc tế nghiên cứu các quy tắc PL về giải quyết xung đột về quan
hệ dân sự theo nghĩa rộng yếu tố nước ngoài. TPQT mục đích ấn định các giải
pháp cho các trường hợp cụ thể, giải quyết các u thuẫn. LSS không có mục đích
tìm kiếm các giải pháp cho các vụ việc cụ thể cung cấp kiến thức về pháp luật
nước ngoài, từ đó giúp phân tích xung đột PL mang yếu tố quốc tế.
Tuy nhiên, cả hai mối quan hệ:
- LSS cung cấp hiểu biết về các hệ thống pháp luật quốc tế
- LSS cung cấp phương pháp nghiên cứu pháp luật quốc tế
7. Mục tiêu ngh nghiệp, mục tiêu văn hóa, mục tiêu khoa học và mục tiêu cải
cách của luật so sánh.
- Mục tiêu nghề nghiệp.
+) Cung cấp kiến thức pháp luật cung cấp kiến thức nhiều lĩnh vực khác cho
người nghiên cứu
+) Giúp cho người nghiên cứu một bức tranh toàn cảnh về các hệ thống pháp
luật trên thế giới cũng như được nhận định dùng nhất về hệ thống pháp luật của
quốc gia nào khi xác định được hệ thống pháp luật của quốc gia đó thuộc vào đồng
họ pháp luật nào
+) Với việc giới thiệu các phương pháp luật trên thế giới phương pháp so sánh
pháp luật người nghiên cứu thể xác định được những điểm tương đồng những
điểm khác biệt giữa các dòng họ pháp luật khác nhau
- Mục tiêu n a
+) Hiểu biết sâu rộng, tìm hiểu nhiều nền văn hóa của các dân tộc thông qua việc
nghiên cứu về hệ thống PL của quốc gia đó
+) Hiểu biết sâu sắc hơn PL của nước mình thông qua SS PL
+) Pháp luật công cụ hữu hiệu già gắn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống.
- Mục tiêu khoa học
+) Cung cấp cho nhà nghiên cứu tri thức về các dòng họ PL trên thế giới, hệ thống
PL ngoài nước mình nước
+) NC hệ thống PL khác bổ sung tri thức của người NC nâng cao sự hiểu biết
những tri thức sẵn với một mức độ khác nhau
+) NC PL ớc ngoài nhằm mục đích ss giúp cho các nhà NC LSS tiếp cận hệ thống
PL của nước mình theo một cách thức hoàn toàn khác với những đã quá quen thuộc
đối với họ
+) Trên sở ss, các luật gia các nhà NC th đánh giả nhìn nhận hệ thống PL
của nước mình một cách khách quan hơn, nhanh chóng hơn
+) Cung cấp những tri thức của nhiều lĩnh vực khoa học khác. Để hiểu được một cách
đúng dẫn các quy định của PL ớc ngoài, các nhà nghiên cứu phải tìm hiểu và đưa ra
kết luận về những điểm tương đồng khác biệt giữa các hệ thống PL cũng như
nguyên nhân bản nhất dẫn đến những điểm tương đồng khác biệt đó
=> Những kiến thức về các lĩnh vực khác vừa nền tảng để phân tích làm sáng tỏ
nội dung PL của các nước, từng bước được bổ sung hoàn thiện thầm khi tiến hành
các nghiên cứu SS
- Mục tiêu cải ch
+) NC LSS (đặc biệt NC các giải pháp về vấn đề nào đó của PL nước ngoài) khả
năng tạo ra nguồn cung cấp các giải pháp PL để các nhà làm luật phân tích, đánh
giá nhằm xử các giải pháp cho hệ thống PL của nc mình. Trên sở phân tích, đánh
giá các giải pháp, các kinh nghiệm của PL ớc ngoài, các nhà làm luật sẽ xây dựng
được các giải pháp riêng của PL trong nước nhằm giải quyết vấn đề phù hợp với
ĐK hoàn cảnh của QG về KT, CT, truyền thống, văn hóa...
+) Để y dựng hoàn thiện hệ thống PL của QG, các nhà m luật thể tiến
hành việc “cấy ghép” tức đưa các QPPL, các VB từ hệ thống PL này vào hệ
thống PL khác trong quá trình xây dựng P1, hoặc cải cách PL. Nói cách khác, trong
quá trình xây dựng PL hoặc cải cách hệ thống PL, nhà làm luật thể “nhập khẩu"
QPPL hoặc VBQPPL cụ thể của một hệ thống PL o đó vào hệ thống PL của nước
mình. (cấy ghép pháp luật/legal transplant)
Như vậy LSS mở rộng nguồn các giải pháp PL v 1 vấn đề c thể o đó PL
của các nề đã đang phải đối mặt. Nhờ đó, thay việc tự mình tìm kiếm, xả thử
nghiệm các giải pháp cho PL của nước minh với những rủi ro khó lường trước, dựa
vào LSS làm luật thể y dựng cải tổ hệ thống PL của mình trên sở học
hỏi kinh nghiệm hoặc cấy ghép PL nước ngoài trong quá trình y dựng PL. vậy
SS các hệ thống PL làm tăng kh ng thành công của việc cải cách h thống PL của
QG
8. Phân tích sự hình thành các giai
đoạn phát triển của hệ thống pháp luật La
Đức.
- Khái niệm: HT PL La Đức 1 HT PL đc xd trên di sản của Luật La
coi trọng pháp điển hóa. Trong HTPL này luật vật chất luật được chú trọng,
vai trò của thẩm phán phần lớn bị giới hạn trong việc áp dụng PL vào những trường
hợp cụ thể.
- Sự hình thành:
+) Tập hợp các chế định LDS Corpus Juris Civilis của Hoàng đế Justinian (483-565)
ra đời, đặt nền móng vững chắc, nguồn luật quan trọng cho việc pt PL Châu Âu
lục địa
+) Từ thế kỷ 12-13, họ PL này nh thành bằng 2 con đường:
Tiếp nhận truyền thống của Luật La Mã
Bành trưởng truyền thống PL này ra ngoài Châu Âu lục địa qua con đường chinh
phục thuộc địa; ngoài ra còn 1 số ớc tự nguyện chấp nhận như Nhật Bản.
- Các giai đoạn phát triển của Civil Law
+) Gồm các giai đoạn: PL tập quán (trước XIII), phát triển PL thành
văn (XIII đến XVIII), pháp điển hóa PL và mở rộng ngoài lãnh thổ lục địa
Châu Âu (cuối XVIII, đầu XIX tới nay)
a, Giai đoạn pháp luật tập quán (Tập quán pháp-Trước XIII)
Thời kỳ PL hình thành từ tập quán địa phương, mang tính biệt lập, phân lân, k
thống nhất. Tổn tại các luật tập quân của Pháp, Đức, Luật La
PL đã tồn tại nhưng chưa thực sự đem lại hiệu quả trong việc đảm bảo công XH
Luật thời kỳ này chịu ảnh hưởng của tưởng tôn giáo
PL còn đơn giản còn lẫn lộn giữa quy phạm đạo đức, tôn giáo pháp luật.
Người La đã xây dựng một nền văn minh rực rỡ có một hệ thống PL rất phát
triển so với thời đại của họ.
Đế quốc Đông La Mã, thuyết pháp La được biên soạn trong một công trình
của hoàng đế Justinian được công bố từ 529-534 (Deux versions) với cái tên “Dân
Luật Đại Toàn”/“Pháp điển dân sự” (Corpus Juris Civilis)
Những bộ lạc man sống cùng với người “La hóa" sống cùng nhau phục
thuộc vào
Một số luật của các bộ luật man như Germanic (Giécmanh) (Đức), Slave, Bắc Âu
được soạn thảo vào thế kỷ thứ 6 (cùng với sự suy tàn của Đế chế La Mã) được áp
dụng Châu Âu trong luật lệ riêng của họ, thế kỷ XII.
b, Giai đoạn pháp luật thành văn
- Thời k Phục Hưng
+) Các thành thị, kinh tế công thương nghiệp Tây Âu phát triển, hình thành các tầng
lớp mới
+) TK 13-18, c trường đại học châu Âu ( các triết gia, nhà nghiên cứu…) tìm lại
được dấu vết của Pháp điển dân sự của đế chế đông La bắt đầu đi nghiên cứu:
+ Luật La nguyên thủ ( cả quan điểm, thuật ngữ, quy định)
+ nghiên cứu ứng dụng luật la trong bối cảnh mới thông qua việc sửa đổi, bổ
sung các quy định soạn thảo các bộ Dân Luật mới với nền tảng Corpus Juris
Civilis
=> Ảnh ởng sâu sắc của tập các chế định dân sự trong Corpus Juris Civilis, hệ
thống pháp luật chung của Châu Âu lục địa ra đời. hệ thống pháp luật thống nhất
của Châu Âu, được thể hiện đa dạng các nước Châu Âu, hệ thống pháp luật
mềm dẻo.
Xuất hiện jus commune: Bắt nguồn t hoạt động giảng dạy c trường đại học đã
góp phần tạo nên một hệ thống pháp luật chung. -> từ đó cũng đã làm xuất hiện 5
trường phái pháp luật
c, Giai đoạn pháp điển hóa pháp luật mở rộng ngoài lục địa châu Âu:
+) Sự ra đời của c văn bản pháp luật quan trong: Tuyên ngôn nhân quyền 1789 của
Pháp, trở thành những nguyên tắc bản của các bản hiến pháp các nước lục địa
châu Âu các nước khác.
+) Sự ra đời của các bộ luật nổi tiếng: BLDS Napoleon, BLDS Đức.
d, Giai đoạn phát triển của họ pháp luật Civil law
Nhiều quốc gia Tây Âu như Pháp, Bỉ, TBN, BĐN, Hà Lan, Ý nhiều thuộc địa
các châu lục khác nên dòng học pháp luật civil law hội phát triển sang các
châu lục khác theo 2 con đường: t nguyện ép buộc (xâm lược thuộc địa).
+) c ớc Châu Âu lục địa
+) Các nước Châu Mỹ La tinh
+) Các nước Châu Phi
+) Các nước Châu Á
9. cấu, vai trò của B tổng tập luật
dân sự (Corpus Juris civilis) của Hoàng đế
Justinian (483-565).
- cấu: 4 phần
+) Code: tập hợp các luật được các hoàng đế la ban hành đã chỉnh sửa, bổ sung
hủy bỏ những quy định lạc hâu,
+) Digest( những luận thuyết về PL giá trị nhất của các học giả La
+) Institutes( sách về luật của các luật gia, cố vấn pl La Mã)
+) Novels ( những luật mới do Hoàng đế Justinian mới ban hành)
- Vai trò:
+) tập hợp luật thành văn đại nhất lịch sử chế độ chiếm hữu lệ, cho thấy
sự phát triển của Đế chế La ới thời hoàng đến Justinian, sự ảnh hưởng tới hệ
thống pháp luật Châu Âu lục địa sau y.
+) nguồn luật nghiên cứu quý giá cho các nhà nghiên cứu, học giả của Châu Âu
thế giới, niềm cảm hứng nền tảng cho sự ra đời các bộ luật lớn châu Âu sau
này, 1 trong số 100 công trình nghiên cứu ảnh hưởng lớn khắp thế giới.
+) minh chứng cho sự cải tiến sáng tạo trong công việc lập pháp quy môn lớn
sáng tạo, thể hiện việc tập hợp đủ các văn bản nguồn cần thiết cũng như các dấu
hiệu cho thấy có sự chỉnh sửa kỹ càng, chọn lọc.
10. Đặc trưng của hệ thống pháp luật Civil
law: nguồn gốc, nguồn pháp luật, cách
duy pháp lý, cấu trúc nội tại của pháp luật,
tố tụng.
- Nguồn gốc: Hệ thống pháp luật La
- Nguồn pháp luật:
+) Pháp luật thành n: Được coi trọng có trình độ hệ thống hóa, pháp điển hóa
cao
+ Thể thức: Hiến pháp, Điều ước quốc tế, Bộ luật, luật, vb dưới luật.
+) Tập quán, Án lệ.
+) Các học thuyết pháp
+) Các nguyên tắc chung của PL
- Cách duy pháp lý: duy diễn dịch (Giải thích pháp luật)
+) Quy tắc chung-> diễn giải, giải thích -> áp dụng
+) Nhiệm vụ chung của các luật gia giải thích các quy định của quan lập pháp
>< việc phân định các quyết định xét xử Anh.
+) Việc ADPL cần 1 quy trình giải thích
+) Để tránh việc chuyên quyền, các thẩm phán, luật gia thường giải thích theo ngữ
nghĩa của luật, do vậy vẫn tôn trọng được ý chí của nhà m luật.
- Cấu trúc nội tại Pl:
+) Tính hàn lâm ( nguyên tắc, cấu trúc văn bản, khái niệm)
+) Phân chia luật công- tư. Đối với luật công, NN phải tuân thủ pl. Đối với luật tư,
NN trọng tài.
- Chế định pháp luật: chế định luật nghĩa v (hợp đồng), chế định pháp nhân,
QPPL
- Loại hình tố tụng:
+) Civil law T tụng thẩm vấn >< Common law Tố tụng tranh tụng
+) Không áp dụng nguyên tắc suy đoán tội, tòa phải căn cứ vào luật thành n
+) Tòa chỉ quan áp dụng luật >< Quốc hội, Nghị viện làm luật
11. Kể n nêu tưởng chủ yếu của các
trường phái pháp luật thúc đẩy sự ra đời
của Civil law. Các trường phái này ảnh
hưởng thế nào đối với Họ pháp luật này?
Trường phái
Thời
gian
Nội dung
Ảnh hưởng
Pháp luật
chú giải
(Luật học )
TK
XIII
Italia
- Tập trung giải thích các chế
định pháp luật theo nghĩa nguyên thủy
- Tập c chế định dân sự
Xây dựng nhiều lời c giải
về Luật La
- Loại bỏ những hạn chế, không
phù hợp
- Đạt thành tựu nghiên cứu
Các nhà
bình luận
(Hậu luật
học sư)
TK
XIV
Italia
- Giải thích luật La theo quy
phạm phù hợp với điều kiện mới
- Luật La như nguồn luật, bổ
sung pháp luật thời đó
Đóng góp lĩnh vực thương
mại xung đột pháp luật
nhiều ảnh hưởng trong
việc phát triển khoa học
pháp châu Âu
Nhân n
TK
XVI
Pháp
- Cố gắng hồi phục nguyên bản
của Luật La Mã.
- Chú trọng phương pháp nghiên
cứu lịch sử
Đưa ra cách tiếp cận khác,
dựa trên những bằng chứng,
căn cứ lịch sử mà sản sinh
ra đời LLM
Pháp điển
hóa hiện đại
TK
XVI
Đức
- Phát triển theo xu hướng cải
cách hiện đại hóa luật La
- Kế tiếp sự tiến bộ trường phải chú
giải
- điểm mới thể hiện BLDS
Đức
Nghiên cứu, rút ra những
nguyên tắc, quy phạm pháp
luật chung cho những vụ
việc cụ thể
Tự nhiên
TK
XVII-
XVIII
- tưởng chủ đạo: pháp luật tự
nhiên tồn tại với thế giới con người,
quyền tự nhiên thiêng liêng bất khả
xâm phạm
Khẳng định tầm quan trọng
phân công luật công-
Phát triển luật công là sở
đẻ phát triển luật tư, bảo về
quyền bản của con người
Nâng cao kỹ thuật lập pháp
lên pháp điển hóa.
12. Phân tích các nguồn pháp luật của hệ
thống pháp luật La Đức. So sánh với
nguồn pháp luật của hệ thống pháp luật
Common Law (Anh-Mỹ).
- Nguồn pháp luật Civil law:
+ Luật thành n: Hiến pháp, ĐƯQT, B luật, luật.. nguồn luật quan trọng nhất,
trình độ phát điển hóa.
+ Tập quán pháp: thừa nhận những quy tắc xử sự hình thành một cách tự phát, tồn
tại từ lâu.
+ Án lệ: không giá cao như luật thành văn quan điểm những giải pháp không
chắc chắn, thể bị hủy bỏ sửa đổi bất kỳ lúc nào phụ thuộc vào vụ việc mới.
+ Học thuyết, nguyên tắc chung của pháp luật.
- So sánh với Common Law:
+ Nguồn pháp luật lớn đa dạng nhất án lệ, bởi Anh có xu ớng tôn trọng c
truyền thống có từ u đời. Việc nghiên cứu và lựa chọn các phán quyết của các thẩm
phán cũng diễn ra 1 cách hiệu quả chọn lọc. Với số lượng án lệ cực kỳ lớn nên
Common Law nguồn pháp luật ch yếu án lệ. Với việc từng thuộc địa của
Anh nên Mỹ cũng theo đuổi hình gần như tương tự.
+ Luật thành văn ngày ng số lượng gia tăng vai trò quan trọng n (Tuy
ra đời muộn hơn nhưng giá trị pháp cao hơn, thể bổ sung hoặc thay thế án
lệ).
+ Việc sử dụng các tập quán, c tác phẩm nghiên cứu, các học thuyết uy tín cho
thấy sự lâu đời uy tín của việc nghiên cứu lập pháp tại Common Law, n
cũng được coi một ngành luật.
13. Động lực, ý nghĩa, giá trị các hạn
chế của pháp điển hoá.
- Khái niệm
Pháp điển hoá là kỹ thuật trình y một cách phương pháp một pháp luật phù hợp
với hội hiện đại, một pháp luật được toà án áp dụng. Pháp điển hóa vừa truyền
thống văn a
Pháp điển hóa hoạt động của quan nhà nước thẩm quyền nhằm mục đích
thay thế các quy định đã lỗi thời hoặc bổ sung vào lỗ hổng pháp những quy định
mới sao cho p hợp với thực tiễn hội hiện đại. Pháp điển hóa vừa truyền thống
văn hóa, vừa đặc trưng của hệ thống Civil Law.
- Động lực của pháp điển hoá
Sau ch mạng sản Pháp 1789, những tưởng trường phái luật tự nhiên được
đánh giá cao, ng kỹ thuật lập pháp lên trình độ pháp điển hóa. ởng của pháp
luật t nhiên đưa pháp luật được giảng dạy vào thực tiễn, khiến nhà m luật phải
xem xét lại toàn bộ hệ thống pháp luật. Từ đó dẫn đến pháp điển hoá.
- Ý nghĩa:
+ Cho phép ý tưởng của trường phái luật tự nhiên biến thành hiện thực.
+ Chấm dứt tình trạng manh mún, tràn lan của tập quán.
- Giá trị:
+ Xây dựng được những bộ luật thành văn hoàn chỉnh đầu tiên (BLDS Pháp 1804,
BLDS Đức 1894) làm nền móng cho pháp luật hiện đại.
+ Tạo ra sự thống nhất, thuận tiện khi áp dụng pháp luật.
+ Đưa pháp luật châu Âu lục địa ra khắp thế giới.
+ Hình thành một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh châu Âu.
- Hạn chế:
+ m xuất hiện trường phái luật học thực chứng. Ch nghĩa luật học thực chứng
phủ nhận vai trò của luật tự nhiên đánh giá quá cao vai trò của pháp điển hoá, cho
rằng trong h thống pháp luật chỉ các văn bản pháp luật mới có thể được coi
nguồn luật, coi nhẹ sự quan trọng của tập quán pháp án lệ
+ Không thừa nhận pháp luật tự nhiên, cho rằng pháp luật do nhà ớc đặt ra tối
cao.
+ B qua các quy tắc ứng x hội mang tính siêu quốc gia.
14. Giải thích pháp luật Civil law.
- Nhiệm vụ chung của các luật gia các ớc Civil law giải thích quy định của
quan lập pháp khác với các luật gia các nước Common law phân biệt các
quyết định t xử.
- Giá trị thực tế của các VBQPPL dựa vào cách thức nó được áp dụng
- Áp dụng pháp luật cần một quy trình giải thích, Các quy tắc luôn luôn để
một khoảng lớn cho việc giải thích, nên mọi vấn đề dựa trên khía cạnh tâm của
những người giải quyết.
- Để tránh chuyên quyền, các thẩm phán thường giải thích theo ng nghĩa của luật,
do vậy vẫn tôn trọng ý chí của nhà lập pháp.
15. Chế định nghĩa vụ của họ pháp luật
Civil Law.
Chế định đặc thù chỉ trong hệ thống PL của họ civil law, ngoài ra ko
trong hệ thống PL o khác
- ND chế định luật nghĩa vụ tương đương với chế định hợp đồng TN pháp lý
ngoài hợp đồng trong hệ thống pháp luật XHCN
- Theo BLDS Napoleon, sự thỏa thuận giữa c n theo đó một hoặc nhiều
cam kết với một hoặc nhiều người khác về việc chuyển giao vật, làm hoặc không làm
công việc nào đó
- Điều kiện thỏa mãn: giao kết tự nguyện, các bên năng lực giao kết, đối ợng
xác định, n cứ hợp pháp
- Phân loại:
+ song vụ: m phát sinh quyền nghĩa v đối vs các bên tham gia giao kết
đơn vụ: làm phát sinh quyền nghĩa vụ 2 bên/1 bên phát sinh quyền, 1 bên
phát sinh nghĩa vụ
+ ngang giá: Biết trước rất rõ ràng xác định rằng khi giao kết thì nghĩa vụ
của bên kia tương đương vs nghĩa vụ của bên mình
+ không ngang giá: các bên ko bt đc trước giá trị của ts mình nhận đc hoặc NV
bên kia phải làm tương đương vs tài sản nh chuyển giao hoặc tương
đương vs NV mà mình phải làm hay ko ? ( do yếu tố may rủi trong tương lai) .
Trong hợp đồng ko ngang giá, nếu 1 bên chịu thiệt thòi thì ko phải căn cứ để
yêu cầu hủy
+ đền bù: Mỗi bên sau khi thực hiện cho bên kai 1 lợi ích thì sẽ nhạn đc 1 lợi
ích tương ứng từ phía bên kia
+ không đền bù: Thực hiện lợi ích không yêu cầu đối vs bên còn lại / ko
nhận đc 1 lợi ích o c
+ tên- không có tên: h thống qppl điều chỉnh c thể/cần phải áp dụng
tương tự pl
16. Chế định pháp nhân của họ pháp luật
Civil law.
- Pháp nhân thực th trừu tượng được tạo ra từ nhiều thể nhân được giao năng
lực pháp luật theo ý chí của các thể nhân thành viên
- Không phải tập hợp thể nhân nào cũng tạo thành pháp nhân
- Lợi ích của việc hình thành pháp nhân:
+ Làm đơn giản hóa đời sống
+ Làm cho đời sống pháp luật được ổn định lâu dài
- Phân loại
+Pháp nhân công pháp: nhà ớc, chính quyền, doanh nghiệp ng
+ Pháp nhân pháp: công ty dân sự thương mại; hiệp hội; tổ chức nghiệp đoàn
17. Nêu các đặc điểm bản của Bộ luật
dân sự Napoleon (Pháp)
BLDS Napoleon mong ước của người Pháp trong nhiều thế hệ thế kỷ:
+ Dưới chế độ phong kiến, ớc Pháp chia thành 2 vùng nh thổ với hai chế độ
pháp luật khác nhau + Pháp quá nhiều nguồn pháp luật (Luật hoàng gia,
Luật tập quán, Luật La Mã,...)
+ Đã nhiều n lực trong việc pháp điển hóa nhưng không thành
+ Nhà vua ít khi quan tâm đến tập quán mà tập quán lại thường điều chỉnh các
mối quan hệ dân sự.
-> Người Pháp mong muốn pháp điển hóa pháp luật.
- Năm 1800, 4 luật gia nổi tiếng thời bấy giờ đã trình d thảo luật được đồng ý ->
Góp phần thúc đẩy cho sự ra đời của BLDS Napoleon 1804.
- Nội dung bản:
+ gồm 2283 điều, chia thành Thiên mở đầu 3 quyển, c quyển chia làm các
thiên -> chương -> Phần -> Điều
+ Thiên mở đầu: Quy định về “Công bố luật, hiệu lực của luật áp dụng luật”
+ Quyển 1: Về người: quốc tịch, chứng thư, h tịch, hôn nhân, li hôn,...
+ Quyển 2: Về i sản những thay đổi về quyền sở hữu: Quy định, phân biệt
các loại tài sản.
+ Quyển 3: c phương thức xác lập quyền sở hữu: QPPL liên quan đến thừa kế,
tặng cho lúc n sống, hợp đồng,...
- Đặc điểm bản:
+ BL phản ánh những tưởng của CMDCTS Pháp bảo vệ các quyền tự do
của nhân
Vd: khẳng định sở hữu quyền ởng thụ định đoạt tài sản 1 cách tuyệt đối.
+ BL được xây dựng trên nguyên tắc phi tôn giáo
VD: quy định trong lĩnh vực hôn nhân gia đình không phải tổ chức theo tôn giáo nữa
+ Tính ổn định, kh năng tồn tại hiệu lực lâu i
VD: Tồn tại 200 năm được gọi là HP dân sự” CH Pháp
+ Ý tưởng tác giả khi soạn thảo BLDS Napoleon thông qua việc thống nhất các
quan hệ dân sự nền tảng để thống nhất các quan hệ chính trị
+ BLDS đánh dấu sự phát triển của kỹ thuật lập pháp
+ BLDS trong quá trình hơn 200 năm tồn tại không ngừng sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện
VD: Trong lĩnh vực lao động, yêu cầu người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt
hại cho người lao động ngay cả trong những trường hợp người sử dụng lao động
không lỗi. Trước đây không có.
+ Lĩnh vực HN&GĐ nhiều cải cách trong duy PL theo xu hướng tự do bình
đẳng
VD: Quyền lực của người cha dần bị hủy bỏ, Vợ chồng đều quyền như nhau
trong việc tìm chỗ chứ không phải người
18. Nêu các đặc trưng tính ưu việt trong
Bộ luật dân sự Đức 1896.
BLDS Đức ban hành 1896 có hiệu lực 1/1/1900
Đặc trưng:
- Luật nghĩa vụ: chế định luật nghĩa vụ bao gồm 2 phần: Luật hợp đồng và trách
nhiệm pháp ngoài hợp đồng
+ Luật hợp đồng: thể hiện tưởng dân chủ sản về quyền tự do và nh đẳng của
các bên tham gia quan hệ hợp đồng nghĩa vụ tôn trọng hợp đồng.
nhiều quy định cụ thể hơn BLDS Napoleon 1804 của Pháp: Như về việc
hủy hợp đồng chấm dứt hợp đồng.
+ Trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng: được bổ sung sửa đổi nhiều lần bởi các án l
của tòa án. Chia thành 3 loại:
TN do hành vi của nhân (3 yếu tố: hành vi vi phạm, lỗi thiệt hại):
TN do lỗi giả định;
TN trong trường hợp rủi ro.
- Luật về sở hữu tài sản:
+ Coi trọng quyền sở hữu nhân quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm. CSH
quyền đòi lại tài sản của mình cũng như toàn quyền đối với tài sản của mình.
+ Quy định chế độ đồng sở hữu. BLDS Pháp chưa đề cập đến vấn đề này.
+ các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu đặc biệt nhất bảo lưu quyền sở hữu.
(Chuyển giao tài sản người mua không kéo theo việc chuyển giao quyền sở hữu
cho người đó đk thỏa thuận chưa được thỏa mãn do nghĩa vụ của người mua chưa
thực hiện xong)
- Luật gia đình:
+ Chế định phong kiến bảo thủ.
Người chồng người quyết định công việc gia đình, người chồng cũng người
thực hiện quyền lực cha mẹ đối với con cái. Việc ly hôn chỉ cho phép khi lỗi hoặc
tình trạng mất trí của 1 trong 2 người, vợ hoặc chồng
Tính ưu việt:
- Do các giáo sư chuyên ngành hàng đầu của Đức biên soạn.
- So với BLDS Napoleon: thì BLDS Đức cấu trúc hiện đại n, phần chung
các phần riêng trong đó phần chung giải quyết các vấn đề luận bản làm tiền đề
cho các phần sau tránh được sự trùng lặp.
- Cấu trúc hợp chặt chẽ, các thuật ngữ được sử dụng một cách chính xác
thống nhất.
- Được coi một công trình lớn của trường phái pháp điển hiện đại.
19. Đào tạo luật nghề luật trong các
quốc gia thuộc họ luật La Đức.
- Đào tạo luật:
+ tính n lâm (muốn y dựng luật pháp tính lâu i, cho nên khái quát
cao, hàn lâm cao, cần chú trọng giải thích pl). Đào tạo luật tất yếu trong h thống
Civil law. Đào tạo nội dung trước hình thức. Đào tạo cử nhân, bước đầu nắm được
các kiến thức chung nhất về luật
+ 4 m tại các trường ĐH.
+ Trong 4 năm phải học các môn về triết học, các học thuyết pháp , lịch sử pháp lý,
hội học, c môn luật chuyên ngành. Khi kết thúc sẽ thi tốt nghiệp để lấy bằng cử
nhân.
- Ngh luật:
+ Pháp, sau khi hoàn thành 4 năm học sẽ bằng cử nhân, nếu muốn hành ngh sẽ
phải trải qua 1 kỳ thi vào trung tâm đào tạo nghiệp vụ, học tập 1 khóa học thời hạn 1
năm để lấy chứng chỉ luật tập sự 2 năm thực tập sau đó để chứng chỉ luật
chính thức.
+ Pháp, muốn trở thành thẩm phán thì phải trải qua 1 khóa học 30 tháng 1 thời
gian thực tập. Việc bổ nhiệm thẩm phán do Tổng thống thực hiện theo đề nghị của
HĐTPTƯ. Việc bổ nhiệm sẽ diễn ra suốt đời không b di chuyển.
+ Đức, sau khi hoàn thành 4 m sẽ phải thi 1 kỳ thi quốc gia để lấy bằng cử nhân,
sau đó trải qua 3 m thực tập 1 kỳ thi quốc gia nữa để có th hành nghề luật.
+ Đức, thẩm phán các bang sẽ do các quan pháp các bang tuyển chọn còn
thẩm phán liên bang sẽ do ngh viện liên bang quyết định. Thẩm phán trước đó phải
bằng cử nhân, chứng chỉ hành nghề phải ợt qua được kỳ thi khảo t.
+ cả 2 nước, công chứng viên nghề được coi trọng, họ người soạn thảo, đồng
thời người tạo ra giá trị cho 1 n bản thông qua công việc chứng thực
20. So sánh Tòa án hiến pháp Đức Hội
đồng bảo hiến Pháp.
- Giống nhau:
+ Lịch sử: cùng nguồn cội La , chịu sự cai trị của đế chế La Mã, gắn liền với sự
phát triển trên nền tảng tưởng đốc giáo, gắn với sự hình thành học thuyết Châu
Âu
+ Tính chất: đa dạng về tưởng, tôn vinh chủ nghĩa cá nhân ý chí chung của
nhân dân, không phải của nhà ớc. Quan niệm pháp luật tách bạch tôn giáo.
- Khác nhau:
+) Tòa án hiến pháp Đức:
+ quan xét xử thẩm chung thẩm các vụ kháng cáo, kháng nghị liên
quan đến tính hợp hiến của các đạo luật, xung đột về thẩm quyền giữa các bang
giữa các bang với liên bang.
+ Gồm 16 thẩm phán. những người uyên thâm trong lĩnh vực pháp luật. Nhiệm
kỳ 12 năm, th ngắn hơn nếu đến tuổi nghỉ hưu (68 tuổi). Chia m 6 HĐXX, mỗi
gồm 3 TP chịu trách nhiệm giải quyết các khiếu kiện, gồm 2 nhóm:
* Khiếu kiện của người dân về bản án, quyết định, hvhc trừ TH khiếu kiện đó
liên quan tới vấn đề chưa được giải quyết hay kiểm tra tính hợp hiến của VB
* Các yêu cầu của TP về kiểm tra nh hợp hiến của 1 VB
+ Các vụ việc thuộc thẩm quyền của TAHP Đức:
* Tranh chấp giữa các bang/liên bang
* Quyết định cấm đảng phái chính trị hoạt động do vi phạm hiến pháp
theo y/c của chính phủ liên bang hoặc 1 bang
* Tranh chấp giữa các quan hiến định
* Kiểm tra tính hợp hiến của luật theo y/c của CP liên bang hoặc 2/3 thành viên
Hạ Viện
* Kiểm tra tính hợp hiến của luật theo y/c của c thẩm phán khi vb được áp
dụng ban hành sau m 1945
* Khiếu kiện các nhân trong TH các quyền ng dân bản bị xâm phạm bởi
VB luật, qđhc, phán quyết của TA
+ Khi xem t tính hợp hiến của các đạo luật, Tòa án hiến pháp thể tuyên bố
đạo luật vi hiến và xóa bỏ đạo luật đó. Ngay cả trường hợp vấn đề về tính hợp hiến
không nảy sinh từ vụ việc cụ thể.
+) Hội đồng bảo hiến Pháp:
+ Thành lập theo HP 1958
+ Gồm 9 thành viên do Tổng thống, Chủ tịch Thượng viện Hạ viện bổ nhiệm
với nhiệm kỳ 9 năm, không ai được phép giữ chức vụ y quá 1 nhiệm kỳ
+ Cựu tổng thống đều thành viên của bảo hiến
+ Chức năng: Kiểm soát hợp hiến của luật, chỉ xem xét vụ việc khi đơn đề nghị
của TT, Th tướng, CT Thượng viện, Hạ viện 60 thương nghị or 60 hạ ngh .
Bản chất giống nhau: kiểm soát tính hợp hiến của pl Khác:
cấu thẩm quyền của TAHP Đức rộng hơn
21. Nêu khái niệm, các tên gọi khác nhau
của Common law.
- Khái niệm: 1 h thống PL lớn trên thế giới, ra đời tại Anh, sau này phát triển
tại Mỹ các nước theo nh pháp luật của Anh (phần lớn các nước thuộc địa
của Anh nhưng vẫn ngoại lệ).
VD: Vùng louisiana trước kia thuộc địa của Pháp , sau này đc trao cho Mỹ nhưng
Vùng louisiana lại theo PL hỗn hợp (c civil lẫn common)
hệ thống PL coi trọng án lệ tập quán, phù hợp với quan niệm của người Anh
về việc ứng biến hoàn cảnh, coi trọng kinh nghiệm.
- luật không do quan lập pháp làm ra ( các quy tắc pháp thường đc rút ra từ
các vụ án -> người làm luật thường các thẩm phán)
- Được tạo ra bằng phán quyết tòa án bằng tập quán pháp >< đạo luật của Ngh
Viện
Trong TH xung đột giữa phán quyết của TA luật thành văn của nghị viện thì
luật thành văn vẫn giá trị pháp cao hơn. xét đến cùng luật thành văn được
xây dựng đc phê chuẩn bởi nghị viện (là quan đại diện cho ý chí chung của đại
đa số người dân) -> những đạo luật thành văn được ngh viện thông qua phải giá
trị pháp cao nhất
- Hệ thống pl bắt nguồn từ hệ thống pl Anh. Phán quyết của tòa giữ vị trí vai trò quan
trọng trong cấu trúc nguồn luật.
Tên gọi khác:
- Dòng họ pl Anh- Mỹ; Anglo- Saxon; án lệ; common law; Thông luật.

Preview text:

CÂU HỎI ÔN THI HẾT HỌC PHẦN LUẬT SO SÁNH
(Hình thức: Thi vấn đáp; Mỗi đề thi vấn đáp gồm có 2-3 câu bất kỳ trong số
những câu dưới đây)
1. Luật so sánh là gì? Phân tích các đối
tượng của luật so sánh. - Khái niệm
Luật so sánh là môn khoa học pháp lý tổng quát sử dụng phương pháp so sánh
làm trọng yếu để nghiên cứu các vấn đề pháp luật thuộc các hệ thống pháp luật
khác nhau, nghiên cứu hệ thống pháp luật các nước một cách riêng biệt và
nghiên cứu việc sử dụng cũng như hiệu quả của phương pháp so sánh pháp luật.
+) LSS không phải là 1 ngành luật, không phải là 1 lĩnh vực pl
+) LSS là 1 phương pháp khoa học, môn ngành khoa học pháp lý
+) Mục tiêu của LSS là tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt và giải thích chúng
- Đối tượng nghiên cứu
+) Các hệ thống pháp luật đã và đang tồn tại trên thế giới (legal system và legal family)
+ góp phần trả lời cho sự tương đồng và khác biệt giữa các hệ thống pl khác nhau trên TG.
+ góp phần tăng cường việc hội nhập quốc tế trong lĩnh vực pl
+) Bản thân phương pháp so sánh pháp luật
+) Nghiên cứu lịch sử so sánh pl.
2. Nêu và phân tích chức năng, mục đích,
ý nghĩa của luật so sánh. - Chức năng:
+) So sánh các hệ thống PL trên thế giới nhằm tìm ra điểm tương đồng và khác biệt
+) Đánh giá, so sánh luật pháp các nước
+) Phân nhóm các hệ thống, các dòng PL
+) Nghiên cứu sự hiệu quả của phương pháp so sánh trong việc nghiên cứu và xây
dựng các đạo luật, bộ luật. - Mục đích:
+) Tham khảo, học tập để hoàn thiện hệ thống pl trong nước, đồng thời tăng cường hội
nhập pháp luật để bắt kịp với các xu hướng nổi bật của quốc tế
+) Là công cụ hỗ trợ cho các cơ quan lập pháp trong việc nghiên cứu, xem xét và xây
dựng một dự thảo luật
+) Bổ sung kiến thức và nâng cao hiểu biết về pháp luật quốc tế
+) Giúp hình thành các phương pháp tư duy pháp lý
+) Hỗ trợ việc thực hiện và áp dụng pháp luật, đồng thời hạn chế những điểm sai sót của luật thực định.
+) Giúp người học có nhận thức linh động, tổng quát.
=> Có 2 mục đích chính: Giáo dục và áp dụng thực tế - Ý nghĩa:
+) Nâng cao hiểu biết của các luật gia, nhà nghiên cứu
+) Hỗ trợ cải cách pháp luật quốc gia
+) Hỗ trợ việc thực hiện và áp dụng PL
+) Hỗ trợ cho việc làm hài hóa PL và nhất thể hóa PL
+) Trong thời kỳ hội nhập cần phải có sự hiểu biết về PLQG, đánh giá cân nhắc so
sánh lựa chọn tham khảo PL các nước trên thế giới là rất quan trọng.
3. Phân biệt so sánh vĩ mô và so sánh vi mô. So sánh vĩ mô So sánh vi mô
Là so sánh những vấn đề cốt lõi của các
Là so sánh các vấn đề pháp lý cụ thể
hệ thống pháp luật như:
các giải pháp giải quyết chúng. VD như
• Các hình thức pháp luật;
chế định hợp đồng, nghĩa vụ
• Các phương pháp tư duy;
Phạm vi tập trung chủ yếu vào việc so
sánh các quy phạm pl và các chế định pl
• Các thủ tục được sử dụng; của các hệ thống pl.
• Các vấn đề như kỹ thuật lập pháp,
phương pháp giải thích pháp luật;
• Các loại nguồn và giá trị pháp lý của
chúng trong hệ thống nguồn của các hệ thống pháp luật…
=> Đây là cấp độ so sánh cao nhất
=> Mối liên hệ giữa 2 hình thức so sánh: Là 2 mức độ/phương pháp so sánh quan
trọng của LSS. Chúng có ranh giới rõ ràng. Khi so sánh thì cả 2 phương pháp sẽ được
đồng thời sử dụng. So sánh vĩ mô tạo tiền đề cho sự hiệu quả của so sánh vi mô
4. Phân biệt so sánh hình thức và so sánh chức năng.
- So sánh chức năng: Xuất phát từ nhận định rằng các chế định trong các hệ thống PL
khác nhau có chức năng tương đương với nhau khi chúng có cùng vai trò trong XH,
cùng được sử dụng để giải quyết vấn đề tương tự ở các XH đó hoặc cùng điều chỉnh loại quan hệ ở XH đó.
+) áp dụng cho các công trình so sánh vĩ mô, chi phí lớn
+) Cách thức tiếp cận bắt đầu từ việc đặt ra câu hỏi: “Vấn đề này được giải quyết ra
sao trong 2 hệ thống PL A và B? Chế định pháp luật nào được sử dụng trong 2 hệ
thống pl để giải quyết vấn đề đó?”
+) Ưu điểm: Luôn luôn tiến hành so sánh được
+) Hạn chế: Đòi hỏi người nghiên cứu có kiến thức sâu rộng am hiểu toàn diện hệ thống PL
- So sánh hình thức: Là so sánh các hệ thống PL với nhau theo khía cạnh bên ngoài
(cấu trúc, cách diễn đạt từng quy phạm)
+) Áp dụng cho các công trình so sánh vi mô, so sánh chung
+) Cách thức tiếp cận bắt đầu từ việc đặt ra câu hỏi: “ Quy phạm nào trong hệ thống pl
A thực hiện chức năng tương đương với 1 quy phạm khác trong hệ thống pl B?”
+) Ưu điểm: Đơn giản, dễ dàng so sánh
+) Hạn chế: Sẽ có sự khác nhau, thậm chí là xung đột giữa các hệ thống PL.
5. Phân biệt và chỉ ra mối liên hệ giữa luật so sánh với lịch sử nhà nước và pháp luật.`
- Giống : bộ môn khoa học, không phải ngành luật; có đối tượng nghiên cứu là nhà nước và pháp luật
- Khác: Đối tượng nghiên cứu của LSSNPL nối tiếp nhau về mặt thời gian. LSS có đối
tượng nghiên cứu phân bổ không gian. LSS sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu
là so sánh, còn LSSNNPL sử dụng phương pháp duy vật lịch sử là chủ yếu.
- Bổ sung cho nhau: LSNNPLTG và LSS có mối liên hệ khăng khít, sử dụng các
phương pháp nghiên cứu của nhau và không tách rời nhau.
=> Mqh như một cặp bài trung, sử dụng các pp của nhau và bổ trợ cho nhau. Thường
dùng pp so sánh để hấy rõ hơn 1 vấn đề lịch sử
6. Phân biệt và chỉ ra mối liên hệ giữa luật so sánh và luật quốc tế.
- Công pháp quốc tế và LSS có rất ít điểm chung. LSS nghiên cứu, so sánh 2 hay
nhiều hệ thống PL trên thế giới. Công pháp quốc tế nghiên cứu các quy tắc PL chung
do toàn thế giới nhất trí đặt ra.
Tuy nhiên chúng có những mối liên hệ:
+) LSS là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia nhằm
hợp tác trong các lĩnh vực
+) LSS góp phần xây dựng điều ước quốc tế
+) LSS góp phần hiểu và giải thích điều ước quốc tế
+) LSS giúp xác định nguyên tắc nào là nguyên tắc pháp lý chung của luật quốc tế.
- Tư pháp quốc tế là một phần của luật thực định còn LSS là một bộ môn khoa học
thuần túy. Tư pháp quốc tế nghiên cứu các quy tắc PL về giải quyết xung đột về quan
hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài. TPQT có mục đích ấn định các giải
pháp cho các trường hợp cụ thể, giải quyết các mâu thuẫn. LSS không có mục đích
tìm kiếm các giải pháp cho các vụ việc cụ thể mà cung cấp kiến thức về pháp luật
nước ngoài, từ đó giúp phân tích xung đột PL mang yếu tố quốc tế.
Tuy nhiên, cả hai có mối quan hệ:
- LSS cung cấp hiểu biết về các hệ thống pháp luật quốc tế
- LSS cung cấp phương pháp nghiên cứu pháp luật quốc tế
7. Mục tiêu nghề nghiệp, mục tiêu văn hóa, mục tiêu khoa học và mục tiêu cải
cách của luật so sánh.
- Mục tiêu nghề nghiệp.
+) Cung cấp kiến thức pháp luật
và cung cấp kiến thức nhiều lĩnh vực khác cho người nghiên cứu
+) Giúp cho người nghiên cứu có một bức tranh toàn cảnh về các hệ thống pháp
luật trên thế giới cũng như có được nhận định dùng nhất về hệ thống pháp luật của
quốc gia nào nó khi xác định được hệ thống pháp luật của quốc gia đó thuộc vào đồng họ pháp luật nào
+) Với việc giới thiệu các phương pháp luật trên thế giới và phương pháp so sánh
pháp luật người nghiên cứu có thể xác định được những điểm tương đồng và những
điểm khác biệt giữa các dòng họ pháp luật khác nhau - Mục tiêu văn hóa
+) Hiểu biết sâu rộng, tìm hiểu nhiều nền văn hóa của các dân tộc thông qua việc
nghiên cứu về hệ thống PL của quốc gia đó
+) Hiểu biết sâu sắc hơn PL của nước mình thông qua SS PL
+) Pháp luật là công cụ hữu hiệu già gắn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống. - Mục tiêu khoa học
+) Cung cấp cho nhà nghiên cứu tri thức về các dòng họ PL trên thế giới, hệ thống
PL ngoài và nước mình nước
+) NC hệ thống PL khác bổ sung tri thức của người NC và nâng cao sự hiểu biết
những tri thức có sẵn với một mức độ khác nhau
+) NC PL nước ngoài nhằm mục đích ss giúp cho các nhà NC LSS tiếp cận hệ thống
PL của nước mình theo một cách thức hoàn toàn khác với những gì đã quá quen thuộc đối với họ
+) Trên cơ sở ss, các luật gia và các nhà NC có thể đánh giả nhìn nhận hệ thống PL
của nước mình một cách khách quan hơn, nhanh chóng hơn
+) Cung cấp những tri thức của nhiều lĩnh vực khoa học khác. Để hiểu được một cách
đúng dẫn các quy định của PL nước ngoài, các nhà nghiên cứu phải tìm hiểu và đưa ra
kết luận về những điểm tương đồng và khác biệt giữa các hệ thống PL cũng như
nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến những điểm tương đồng và khác biệt đó
=> Những kiến thức về các lĩnh vực khác vừa là nền tảng để phân tích và làm sáng tỏ
nội dung PL của các nước, từng bước được bổ sung và hoàn thiện thầm khi tiến hành các nghiên cứu SS - Mục tiêu cải cách
+) NC LSS (đặc biệt là NC các giải pháp về vấn đề nào đó của PL nước ngoài) có khả
năng tạo ra nguồn cung cấp các giải pháp PL để các nhà làm luật phân tích, đánh
giá nhằm xử các giải pháp cho hệ thống PL của nc mình. Trên cơ sở phân tích, đánh
giá các giải pháp, các kinh nghiệm của PL nước ngoài, các nhà làm luật sẽ xây dựng
được các giải pháp riêng của PL trong nước nhằm giải quyết vấn đề phù hợp với
ĐK và hoàn cảnh của QG về KT, CT, truyền thống, văn hóa. .
+) Để xây dựng và hoàn thiện hệ thống PL của QG, các nhà làm luật có thể tiến
hành việc “cấy ghép” tức là đưa các QPPL, các VB từ hệ thống PL này vào hệ
thống PL khác trong quá trình xây dựng P1, hoặc cải cách PL. Nói cách khác, trong
quá trình xây dựng PL hoặc cải cách hệ thống PL, nhà làm luật có thể “nhập khẩu"
QPPL hoặc VBQPPL cụ thể của một hệ thống PL nào đó vào hệ thống PL của nước
mình. (cấy ghép pháp luật/legal transplant)
Như vậy LSS mở rộng nguồn các giải pháp PL về 1 vấn đề cụ thể nào đó mà PL
của các nề đã và đang phải đối mặt. Nhờ đó, thay vì việc tự mình tìm kiếm, xả và thử
nghiệm các giải pháp cho PL của nước minh với những rủi ro khó lường trước, dựa
vào LSS và làm luật có thể xây dựng và cải tổ hệ thống PL của mình trên cơ sở học
hỏi kinh nghiệm hoặc cấy ghép PL nước ngoài trong quá trình xây dựng PL. Vì vậy
SS các hệ thống PL làm tăng khả năng thành công của việc cải cách hệ thống PL của QG
8. Phân tích sự hình thành và các giai
đoạn phát triển của hệ thống pháp luật La Mã – Đức.
- Khái niệm: HT PL La Mã — Đức là 1 HT PL đc xd trên di sản của Luật La Mã
coi trọng pháp điển hóa. Trong HTPL này luật vật chất và luật tư được chú trọng,
vai trò của thẩm phán phần lớn bị giới hạn trong việc áp dụng PL vào những trường hợp cụ thể. - Sự hình thành:
+) Tập hợp các chế định LDS Corpus Juris Civilis của Hoàng đế Justinian (483-565)
ra đời, đặt nền móng vững chắc, là nguồn luật quan trọng cho việc pt PL ở Châu Âu lục địa
+) Từ thế kỷ 12-13, họ PL này hình thành bằng 2 con đường:
• Tiếp nhận truyền thống của Luật La Mã
• Bành trưởng truyền thống PL này ra ngoài Châu Âu lục địa qua con đường chinh
phục thuộc địa; ngoài ra còn 1 số nước tự nguyện chấp nhận như Nhật Bản.
- Các giai đoạn phát triển của Civil Law
+) Gồm các giai đoạn: GĐ PL tập quán (trước XIII), GĐ phát triển PL thành

văn (XIII đến XVIII), GĐ pháp điển hóa PL và mở rộng ngoài lãnh thổ lục địa
Châu Âu (cuối XVIII, đầu XIX tới nay)
a, Giai đoạn pháp luật tập quán (Tập quán pháp-Trước XIII)
• Thời kỳ PL hình thành từ tập quán địa phương, mang tính biệt lập, phân lân, k
thống nhất. Tổn tại các luật tập quân của Pháp, Đức, Luật La Mã
• PL đã tồn tại nhưng chưa thực sự đem lại hiệu quả trong việc đảm bảo công lý XH
• Luật thời kỳ này chịu ảnh hưởng của tư tưởng tôn giáo
• PL còn đơn giản còn lẫn lộn giữa quy phạm đạo đức, tôn giáo và pháp luật.
• Người La Mã đã xây dựng một nền văn minh rực rỡ và có một hệ thống PL rất phát
triển so với thời đại của họ.
• Đế quốc Đông La Mã, lý thuyết pháp lý La Mã được biên soạn trong một công trình
của hoàng đế Justinian được công bố từ 529-534 (Deux versions) với cái tên “Dân
Luật Đại Toàn”/“Pháp điển dân sự” (Corpus Juris Civilis)
• Những bộ lạc dã man sống cùng với người “La Mã hóa" sống cùng nhau và phục thuộc vào
• Một số luật của các bộ luật dã man như Germanic (Giécmanh) (Đức), Slave, Bắc Âu
được soạn thảo vào thế kỷ thứ 6 (cùng với sự suy tàn của Đế chế La Mã) và được áp
dụng ở Châu Âu trong luật lệ riêng của họ, thế kỷ XII.
b, Giai đoạn pháp luật thành văn - Thời kỳ Phục Hưng
+) Các thành thị, kinh tế công thương nghiệp Tây Âu phát triển, hình thành các tầng lớp mới
+) TK 13-18, các trường đại học ở châu Âu ( các triết gia, nhà nghiên cứu…) tìm lại
được dấu vết của Pháp điển dân sự của đế chế đông La Mã và bắt đầu đi nghiên cứu:
+ Luật La mã nguyên thủ ( cả quan điểm, thuật ngữ, quy định)
+ nghiên cứu ứng dụng luật la mã trong bối cảnh mới thông qua việc sửa đổi, bổ
sung các quy định cũ và soạn thảo các bộ Dân Luật mới với nền tảng là Corpus Juris Civilis
=> Ảnh hưởng sâu sắc của tập các chế định dân sự trong Corpus Juris Civilis, hệ
thống pháp luật chung của Châu Âu lục địa ra đời. Là hệ thống pháp luật thống nhất
của Châu Âu, được thể hiện đa dạng ở các nước Châu Âu, và là hệ thống pháp luật mềm dẻo.
Xuất hiện jus commune: Bắt nguồn từ hoạt động giảng dạy ở các trường đại học đã
góp phần tạo nên một hệ thống pháp luật chung. -> từ đó cũng đã làm xuất hiện 5 trường phái pháp luật
c, Giai đoạn pháp điển hóa pháp luật và mở rộng ngoài lục địa châu Âu:
+) Sự ra đời của các văn bản pháp luật quan trong: Tuyên ngôn nhân quyền 1789 của
Pháp, trở thành những nguyên tắc cơ bản của các bản hiến pháp các nước lục địa
châu Âu và các nước khác.
+) Sự ra đời của các bộ luật nổi tiếng: BLDS Napoleon, BLDS Đức.
d, Giai đoạn phát triển của họ pháp luật Civil law
Nhiều quốc gia Tây Âu như Pháp, Bỉ, TBN, BĐN, Hà Lan, Ý có nhiều thuộc địa ở
các châu lục khác nên dòng học pháp luật civil law có cơ hội phát triển sang các
châu lục khác theo 2 con đường: tự nguyện và ép buộc (xâm lược thuộc địa).
+) Các nước Châu Âu lục địa
+) Các nước Châu Mỹ La tinh +) Các nước Châu Phi +) Các nước Châu Á
9. Cơ cấu, vai trò của Bộ tổng tập luật
dân sự (Corpus Juris civilis) của Hoàng đế Justinian (483-565). - Cơ cấu: 4 phần
+) Code: tập hợp các luật được các hoàng đế la mã ban hành và đã chỉnh sửa, bổ sung
hủy bỏ những quy định lạc hâu, cũ
+) Digest( những luận thuyết về PL có giá trị nhất của các học giả La Mã
+) Institutes( sách về luật của các luật gia, cố vấn pl La Mã)
+) Novels ( những luật mới do Hoàng đế Justinian mới ban hành) - Vai trò:
+) Là tập hợp luật thành văn vĩ đại nhất lịch sử chế độ chiếm hữu nô lệ, cho thấy
sự phát triển của Đế chế La Mã dưới thời hoàng đến Justinian, và sự ảnh hưởng tới hệ
thống pháp luật Châu Âu lục địa sau này.
+) Là nguồn luật nghiên cứu quý giá cho các nhà nghiên cứu, học giả của Châu Âu
và thế giới, là niềm cảm hứng và nền tảng cho sự ra đời các bộ luật lớn ở châu Âu sau
này, là 1 trong số 100 công trình nghiên cứu ảnh hưởng lớn khắp thế giới.
+) Là minh chứng cho sự cải tiến sáng tạo trong công việc lập pháp ở quy môn lớn
và sáng tạo, thể hiện ở việc tập hợp đủ các văn bản nguồn cần thiết cũng như các dấu
hiệu cho thấy có sự chỉnh sửa kỹ càng, có chọn lọc.
10. Đặc trưng của hệ thống pháp luật Civil
law: nguồn gốc, nguồn pháp luật, cách tư
duy pháp lý, cấu trúc nội tại của pháp luật, tố tụng.
- Nguồn gốc: Hệ thống pháp luật La mã - Nguồn pháp luật:
+) Pháp luật thành văn: Được coi trọng và có trình độ hệ thống hóa, pháp điển hóa cao
+ Thể thức: Hiến pháp, Điều ước quốc tế, Bộ luật, luật, vb dưới luật. +) Tập quán, Án lệ.
+) Các học thuyết pháp lý
+) Các nguyên tắc chung của PL
- Cách tư duy pháp lý: tư duy diễn dịch (Giải thích pháp luật)
+) Quy tắc chung-> diễn giải, giải thích -> áp dụng
+) Nhiệm vụ chung của các luật gia là giải thích các quy định của cơ quan lập pháp
>< việc phân định các quyết định xét xử ở Anh.
+) Việc ADPL cần 1 quy trình giải thích
+) Để tránh việc chuyên quyền, các thẩm phán, luật gia thường giải thích theo ngữ
nghĩa của luật, do vậy vẫn tôn trọng được ý chí của nhà làm luật.
- Cấu trúc nội tại Pl:
+) Tính hàn lâm ( nguyên tắc, cấu trúc văn bản, khái niệm)
+) Phân chia luật công- tư. Đối với luật công, NN phải tuân thủ pl. Đối với luật tư, NN là trọng tài.
- Chế định pháp luật: chế định luật nghĩa vụ (hợp đồng), chế định pháp nhân, QPPL
- Loại hình tố tụng:
+) Civil law Tố tụng thẩm vấn >< Common law Tố tụng tranh tụng
+) Không áp dụng nguyên tắc suy đoán vô tội, tòa phải căn cứ vào luật thành văn
+) Tòa chỉ là cơ quan áp dụng luật >< Quốc hội, Nghị viện làm luật
11. Kể tên và nêu tư tưởng chủ yếu của các
trường phái pháp luật thúc đẩy sự ra đời
của Civil law. Các trường phái này ảnh
hưởng thế nào đối với Họ pháp luật này? Trường phái Thời Nội dung Ảnh hưởng gian Pháp luật TK -
Tập trung giải thích các chế
Xây dựng nhiều lời chú giải chú giải XIII ở
định pháp luật theo nghĩa nguyên thủy về Luật La Mã Italia (Luật học sư) -
Tập các chế định dân sự -
Loại bỏ những hạn chế, không phù hợp -
Đạt thành tựu nghiên cứu Các nhà TK -
Giải thích luật La Mã theo quy
Đóng góp lĩnh vực thương bình luận XIV ở
phạm phù hợp với điều kiện mới
mại và xung đột pháp luật Italia (Hậu luật -
Luật La Mã như nguồn luật, bổ
Có nhiều ảnh hưởng trong học sư) sung pháp luật thời đó
việc phát triển khoa học pháp lý ở châu Âu Nhân văn TK -
Cố gắng hồi phục nguyên bản
Đưa ra cách tiếp cận khác, XVI ở của Luật La Mã.
dựa trên những bằng chứng, Pháp
căn cứ lịch sử mà sản sinh -
Chú trọng phương pháp nghiên ra đời LLM cứu lịch sử Pháp điển TK -
Phát triển theo xu hướng cải Nghiên cứu, rút ra những hóa hiện đại XVI ở
cách hiện đại hóa luật La Mã
nguyên tắc, quy phạm pháp Đức luật chung cho những vụ
- Kế tiếp sự tiến bộ trường phải chú việc cụ thể giải -
Có điểm mới thể hiện BLDS Đức Tự nhiên TK -
Tư tưởng chủ đạo: pháp luật tự
Khẳng định tầm quan trọng XVII-
nhiên tồn tại với thế giới con người, phân công luật công- tư XVIII
quyền tự nhiên là thiêng liêng bất khả xâm phạm
Phát triển luật công là cơ sở
đẻ phát triển luật tư, bảo về
quyền cơ bản của con người
Nâng cao kỹ thuật lập pháp lên pháp điển hóa.
12. Phân tích các nguồn pháp luật của hệ
thống pháp luật La Mã – Đức. So sánh với
nguồn pháp luật của hệ thống pháp luật Common Law (Anh-Mỹ).
- Nguồn pháp luật Civil law:
+ Luật thành văn: Hiến pháp, ĐƯQT, Bộ luật, luật. – nguồn luật quan trọng nhất, có
trình độ phát điển hóa.
+ Tập quán pháp: thừa nhận là những quy tắc xử sự hình thành một cách tự phát, tồn tại từ lâu.
+ Án lệ: không có giá cao như luật thành văn vì quan điểm những giải pháp không
chắc chắn, có thể bị hủy bỏ và sửa đổi bất kỳ lúc nào phụ thuộc vào vụ việc mới.
+ Học thuyết, nguyên tắc chung của pháp luật.
- So sánh với Common Law:
+ Nguồn pháp luật lớn và đa dạng nhất là án lệ, bởi Anh có xu hướng tôn trọng các
truyền thống có từ lâu đời. Việc nghiên cứu và lựa chọn các phán quyết của các thẩm
phán cũng diễn ra 1 cách hiệu quả và có chọn lọc. Với số lượng án lệ cực kỳ lớn nên
Common Law có nguồn pháp luật chủ yếu là án lệ. Với việc từng là thuộc địa của
Anh nên Mỹ cũng theo đuổi mô hình gần như tương tự.
+ Luật thành văn ngày càng có số lượng gia tăng và có vai trò quan trọng hơn (Tuy
ra đời muộn hơn nhưng có giá trị pháp lý cao hơn, có thể bổ sung hoặc thay thế án lệ).
+ Việc sử dụng các tập quán, các tác phẩm nghiên cứu, các học thuyết có uy tín cho
thấy sự lâu đời và có uy tín của việc nghiên cứu lập pháp tại Common Law, nên
cũng được coi là một ngành luật.
13. Động lực, ý nghĩa, giá trị và các hạn
chế của pháp điển hoá. - Khái niệm
Pháp điển hoá là kỹ thuật trình bày một cách có phương pháp một pháp luật phù hợp
với xã hội hiện đại, một pháp luật được toà án áp dụng. Pháp điển hóa vừa là truyền thống và văn hóa
Pháp điển hóa là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm mục đích
thay thế các quy định đã lỗi thời hoặc bổ sung vào lỗ hổng pháp lý những quy định
mới sao cho phù hợp với thực tiễn xã hội hiện đại. Pháp điển hóa vừa là truyền thống
và văn hóa, vừa là đặc trưng của hệ thống Civil Law.
- Động lực của pháp điển hoá
Sau Cách mạng tư sản Pháp 1789, những tư tưởng trường phái luật tự nhiên được
đánh giá cao, nâng kỹ thuật lập pháp lên trình độ pháp điển hóa. Tư tưởng của pháp
luật tự nhiên là đưa pháp luật được giảng dạy vào thực tiễn, khiến nhà làm luật phải
xem xét lại toàn bộ hệ thống pháp luật. Từ đó dẫn đến pháp điển hoá. - Ý nghĩa:
+ Cho phép ý tưởng của trường phái luật tự nhiên biến thành hiện thực.
+ Chấm dứt tình trạng manh mún, tràn lan của tập quán. - Giá trị:
+ Xây dựng được những bộ luật thành văn hoàn chỉnh đầu tiên (BLDS Pháp 1804,
BLDS Đức 1894) làm nền móng cho pháp luật hiện đại.
+ Tạo ra sự thống nhất, thuận tiện khi áp dụng pháp luật.
+ Đưa pháp luật châu Âu lục địa ra khắp thế giới.
+ Hình thành một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh ở châu Âu. - Hạn chế:
+ Làm xuất hiện trường phái luật học thực chứng. Chủ nghĩa luật học thực chứng
phủ nhận vai trò của luật tự nhiên và đánh giá quá cao vai trò của pháp điển hoá, cho
rằng trong hệ thống pháp luật chỉ có các văn bản pháp luật mới có thể được coi là
nguồn luật, coi nhẹ sự quan trọng của tập quán pháp và án lệ
+ Không thừa nhận pháp luật tự nhiên, cho rằng pháp luật do nhà nước đặt ra là tối cao.
+ Bỏ qua các quy tắc ứng xử xã hội mang tính siêu quốc gia.
14. Giải thích pháp luật ở Civil law.
- Nhiệm vụ chung của các luật gia ở các nước Civil law là giải thích quy định của
cơ quan lập pháp khác với các luật gia ở các nước Common law là phân biệt các quyết định xét xử.
- Giá trị thực tế của các VBQPPL dựa vào cách thức mà nó được áp dụng
- Áp dụng pháp luật cần có một quy trình giải thích, Các quy tắc luôn luôn để
một khoảng lớn cho việc giải thích, nên mọi vấn đề dựa trên khía cạnh tâm lý của
những người giải quyết.
- Để tránh chuyên quyền, các thẩm phán thường giải thích theo ngữ nghĩa của luật,
do vậy vẫn tôn trọng ý chí của nhà lập pháp.
15. Chế định nghĩa vụ của họ pháp luật Civil Law.
Chế định đặc thù vì chỉ có ở trong hệ thống PL của họ civil law, ngoài ra ko có ở
trong hệ thống PL nào khác
- ND chế định luật nghĩa vụ tương đương với chế định hợp đồng và TN pháp lý
ngoài hợp đồng trong hệ thống pháp luật XHCN
- Theo BLDS Napoleon, HĐ là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó một hoặc nhiều
cam kết với một hoặc nhiều người khác về việc chuyển giao vật, làm hoặc không làm công việc nào đó
- Điều kiện thỏa mãn: giao kết tự nguyện, các bên có năng lực giao kết, đối tượng
HĐ xác định, căn cứ hợp pháp - Phân loại:
+ HĐ song vụ: HĐ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ đối vs các bên tham gia giao kết
HĐ đơn vụ: HĐ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ 2 bên/1 bên phát sinh quyền, 1 bên phát sinh nghĩa vụ
+ HĐ ngang giá: Biết trước rất rõ ràng và xác định rằng khi giao kết thì nghĩa vụ
của bên kia tương đương vs nghĩa vụ của bên mình
+ HĐ không ngang giá: các bên ko bt đc trước giá trị của ts mình nhận đc hoặc NV
mà bên kia phải làm có tương đương vs tài sản mà mình chuyển giao hoặc có tương
đương vs NV mà mình phải làm hay ko ? ( do có yếu tố may rủi trong tương lai) .
Trong hợp đồng ko ngang giá, nếu có 1 bên chịu thiệt thòi thì ko phải là căn cứ để yêu cầu hủy HĐ
+ HĐ có đền bù: Mỗi bên sau khi thực hiện cho bên kai 1 lợi ích thì sẽ nhạn đc 1 lợi
ích tương ứng từ phía bên kia
+ HĐ không đền bù: Thực hiện lợi ích mà không có yêu cầu đối vs bên còn lại / ko
nhận đc 1 lợi ích nào cả
+ HĐ có tên- không có tên: Có hệ thống qppl điều chỉnh cụ thể/cần phải áp dụng tương tự pl
16. Chế định pháp nhân của họ pháp luật Civil law.
- Pháp nhân là thực thể trừu tượng được tạo ra từ nhiều thể nhân và được giao năng
lực pháp luật theo ý chí của các thể nhân thành viên
- Không phải tập hợp thể nhân nào cũng tạo thành pháp nhân
- Lợi ích của việc hình thành pháp nhân:
+ Làm đơn giản hóa đời sống
+ Làm cho đời sống pháp luật được ổn định lâu dài - Phân loại
+Pháp nhân công pháp: nhà nước, chính quyền, doanh nghiệp công
+ Pháp nhân tư pháp: công ty dân sự và thương mại; hiệp hội; tổ chức nghiệp đoàn
17. Nêu các đặc điểm cơ bản của Bộ luật dân sự Napoleon (Pháp)
BLDS Napoleon là mong ước của người Pháp trong nhiều thế hệ và thế kỷ:
+ Dưới chế độ phong kiến, nước Pháp chia thành 2 vùng lãnh thổ với hai chế độ
pháp luật khác nhau + Pháp có quá nhiều nguồn pháp luật (Luật hoàng gia,
Luật tập quán, Luật La Mã,. .)
+ Đã có nhiều nỗ lực trong việc pháp điển hóa nhưng không thành
+ Nhà vua ít khi quan tâm đến tập quán mà tập quán lại thường điều chỉnh các mối quan hệ dân sự.
-> Người Pháp mong muốn pháp điển hóa pháp luật.
- Năm 1800, 4 luật gia nổi tiếng thời bấy giờ đã trình dự thảo luật và được đồng ý ->
Góp phần thúc đẩy cho sự ra đời của BLDS Napoleon 1804. - Nội dung cơ bản:
+ gồm 2283 điều, chia thành Thiên mở đầu và 3 quyển, các quyển chia làm các
thiên -> chương -> Phần -> Điều
+ Thiên mở đầu: Quy định về “Công bố luật, hiệu lực của luật và áp dụng luật”
+ Quyển 1: Về người: quốc tịch, chứng thư, hộ tịch, hôn nhân, li hôn,. .
+ Quyển 2: Về tài sản và những thay đổi về quyền sở hữu: Quy định, phân biệt các loại tài sản.
+ Quyển 3: Các phương thức xác lập quyền sở hữu: QPPL liên quan đến thừa kế,
tặng cho lúc còn sống, hợp đồng,. .
- Đặc điểm cơ bản:
+ BL phản ánh những tư tưởng của CMDCTS Pháp bảo vệ các quyền và tự do của cá nhân
Vd: khẳng định sở hữu là quyền hưởng thụ và định đoạt tài sản 1 cách tuyệt đối.
+ BL được xây dựng trên nguyên tắc phi tôn giáo
VD: quy định trong lĩnh vực hôn nhân gia đình không phải tổ chức theo tôn giáo nữa
+ Tính ổn định, khả năng tồn tại và có hiệu lực lâu dài
VD: Tồn tại 200 năm được gọi là “ HP dân sự” CH Pháp
+ Ý tưởng tác giả khi soạn thảo BLDS Napoleon là thông qua việc thống nhất các
quan hệ dân sự nền tảng để thống nhất các quan hệ chính trị
+ BLDS đánh dấu sự phát triển của kỹ thuật lập pháp
+ BLDS trong quá trình hơn 200 năm tồn tại không ngừng sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
VD: Trong lĩnh vực lao động, yêu cầu người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt
hại cho người lao động ngay cả trong những trường hợp người sử dụng lao động
không có lỗi. Trước đây không có.
+ Lĩnh vực HN&GĐ có nhiều cải cách trong tư duy PL theo xu hướng tự do bình đẳng
VD: Quyền lực của người cha dần bị hủy bỏ, Vợ và chồng đều có quyền như nhau
trong việc tìm chỗ ở chứ không phải người
18. Nêu các đặc trưng và tính ưu việt trong
Bộ luật dân sự Đức 1896.
BLDS Đức ban hành 1896 và có hiệu lực 1/1/1900 Đặc trưng:
- Luật nghĩa vụ: chế định luật nghĩa vụ bao gồm 2 phần: Luật hợp đồng và trách
nhiệm pháp lý ngoài hợp đồng
+ Luật hợp đồng: thể hiện tư tưởng dân chủ tư sản về quyền tự do và bình đẳng của
các bên tham gia quan hệ hợp đồng và nghĩa vụ tôn trọng hợp đồng.
Có nhiều quy định cụ thể hơn BLDS Napoleon 1804 của Pháp: Như về việc
hủy hợp đồng và chấm dứt hợp đồng.
+ Trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng: được bổ sung sửa đổi nhiều lần bởi các án lệ
của tòa án. Chia thành 3 loại:
TN do hành vi của cá nhân (3 yếu tố: hành vi vi phạm, lỗi và thiệt hại): TN do có lỗi giả định;
TN trong trường hợp rủi ro.
- Luật về sở hữu tài sản:
+ Coi trọng quyền sở hữu tư nhân là quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm. CSH
có quyền đòi lại tài sản của mình cũng như có toàn quyền đối với tài sản của mình.
+ Quy định chế độ đồng sở hữu. BLDS Pháp chưa đề cập đến vấn đề này.
+ Có các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu và đặc biệt nhất là bảo lưu quyền sở hữu.
(Chuyển giao tài sản có người mua không kéo theo việc chuyển giao quyền sở hữu
cho người đó vì đk thỏa thuận chưa được thỏa mãn do nghĩa vụ của người mua chưa thực hiện xong) - Luật gia đình:
+ Chế định phong kiến và bảo thủ.
Người chồng là người quyết định công việc gia đình, người chồng cũng là người
thực hiện quyền lực cha mẹ đối với con cái. Việc ly hôn chỉ cho phép khi có lỗi hoặc
tình trạng mất trí của 1 trong 2 người, vợ hoặc chồng Tính ưu việt:
- Do các giáo sư chuyên ngành hàng đầu của Đức biên soạn.
- So với BLDS Napoleon: thì BLDS Đức có cấu trúc hiện đại hơn, có phần chung và
các phần riêng trong đó phần chung giải quyết các vấn đề lí luận cơ bản làm tiền đề
cho các phần sau và tránh được sự trùng lặp.
- Cấu trúc hợp lý và chặt chẽ, các thuật ngữ được sử dụng một cách chính xác và thống nhất.
- Được coi là một công trình lớn của trường phái pháp điển hiện đại.
19. Đào tạo luật và nghề luật trong các
quốc gia thuộc họ luật La mã – Đức. - Đào tạo luật:
+ Có tính hàn lâm (muốn xây dựng luật pháp có tính lâu dài, cho nên nó khái quát
cao, hàn lâm cao, cần chú trọng giải thích pl). Đào tạo luật là tất yếu trong hệ thống
Civil law. Đào tạo nội dung trước hình thức. Đào tạo cử nhân, bước đầu là nắm được
các kiến thức chung nhất về luật
+ 4 năm tại các trường ĐH.
+ Trong 4 năm phải học các môn về triết học, các học thuyết pháp lý, lịch sử pháp lý,
xã hội học, các môn luật chuyên ngành. Khi kết thúc sẽ thi tốt nghiệp để lấy bằng cử nhân. - Nghề luật:
+ Ở Pháp, sau khi hoàn thành 4 năm học sẽ có bằng cử nhân, nếu muốn hành nghề sẽ
phải trải qua 1 kỳ thi vào trung tâm đào tạo nghiệp vụ, học tập 1 khóa học thời hạn 1
năm để lấy chứng chỉ luật sư tập sự và 2 năm thực tập sau đó để có chứng chỉ luật sư chính thức.
+ Ở Pháp, muốn trở thành thẩm phán thì phải trải qua 1 khóa học 30 tháng và 1 thời
gian thực tập. Việc bổ nhiệm thẩm phán do Tổng thống thực hiện theo đề nghị của
HĐTPTƯ. Việc bổ nhiệm sẽ diễn ra suốt đời và không bị di chuyển.
+ Ở Đức, sau khi hoàn thành 4 năm sẽ phải thi 1 kỳ thi quốc gia để lấy bằng cử nhân,
sau đó trải qua 3 năm thực tập và 1 kỳ thi quốc gia nữa để có thể hành nghề luật.
+ Ở Đức, thẩm phán các bang sẽ do các cơ quan tư pháp các bang tuyển chọn còn
thẩm phán liên bang sẽ do nghị viện liên bang quyết định. Thẩm phán trước đó phải
có bằng cử nhân, chứng chỉ hành nghề và phải vượt qua được kỳ thi khảo sát.
+ Ở cả 2 nước, công chứng viên là nghề được coi trọng, họ là người soạn thảo, đồng
thời là người tạo ra giá trị cho 1 văn bản thông qua công việc chứng thực
20. So sánh Tòa án hiến pháp ở Đức và Hội
đồng bảo hiến ở Pháp. - Giống nhau:
+ Lịch sử: cùng nguồn cội La Mã, chịu sự cai trị của đế chế La Mã, gắn liền với sự
phát triển trên nền tảng tư tưởng cơ đốc giáo, gắn với sự hình thành học thuyết Châu Âu
+ Tính chất: đa dạng về tư tưởng, tôn vinh chủ nghĩa cá nhân là ý chí chung của
nhân dân, không phải của nhà nước. Quan niệm pháp luật tách bạch tôn giáo. - Khác nhau:
+) Tòa án hiến pháp ở Đức:
+ là cơ quan xét xử sơ thẩm và chung thẩm các vụ kháng cáo, kháng nghị liên
quan đến tính hợp hiến của các đạo luật, xung đột về thẩm quyền giữa các bang và
giữa các bang với liên bang.
+ Gồm 16 thẩm phán. Là những người uyên thâm trong lĩnh vực pháp luật. Nhiệm
kỳ 12 năm, có thể ngắn hơn nếu đến tuổi nghỉ hưu (68 tuổi). Chia làm 6 HĐXX, mỗi
HĐ gồm 3 TP chịu trách nhiệm giải quyết các khiếu kiện, gồm 2 nhóm:
* Khiếu kiện của người dân về bản án, quyết định, hvhc trừ TH khiếu kiện đó
liên quan tới vấn đề chưa được giải quyết hay kiểm tra tính hợp hiến của VB
* Các yêu cầu của TP về kiểm tra tính hợp hiến của 1 VB
+ Các vụ việc thuộc thẩm quyền của TAHP Đức:
* Tranh chấp giữa các bang/liên bang
* Quyết định cấm đảng phái chính trị hoạt động do vi phạm hiến pháp
theo y/c của chính phủ liên bang hoặc 1 bang
* Tranh chấp giữa các cơ quan hiến định
* Kiểm tra tính hợp hiến của luật theo y/c của CP liên bang hoặc 2/3 thành viên Hạ Viện
* Kiểm tra tính hợp hiến của luật theo y/c của các thẩm phán khi vb được áp dụng ban hành sau năm 1945
* Khiếu kiện các nhân trong TH các quyền công dân cơ bản bị xâm phạm bởi
VB luật, qđhc, phán quyết của TA
+ Khi xem xét tính hợp hiến của các đạo luật, Tòa án hiến pháp có thể tuyên bố
đạo luật là vi hiến và xóa bỏ đạo luật đó. Ngay cả trường hợp vấn đề về tính hợp hiến
không nảy sinh từ vụ việc cụ thể.
+) Hội đồng bảo hiến ở Pháp: + Thành lập theo HP 1958
+ Gồm 9 thành viên do Tổng thống, Chủ tịch Thượng viện và Hạ viện bổ nhiệm
với nhiệm kỳ 9 năm, không ai được phép giữ chức vụ này quá 1 nhiệm kỳ
+ Cựu tổng thống đều là thành viên của HĐ bảo hiến
+ Chức năng: Kiểm soát hợp hiến của luật, chỉ xem xét vụ việc khi có đơn đề nghị
của TT, Thủ tướng, CT Thượng viện, Hạ viện và 60 thương nghị sĩ or 60 hạ nghị sĩ.
Bản chất là giống nhau: kiểm soát tính hợp hiến của pl Khác:
cơ cấu và thẩm quyền của TAHP Đức rộng hơn
21. Nêu khái niệm, các tên gọi khác nhau của Common law.
- Khái niệm: Là 1 hệ thống PL lớn trên thế giới, ra đời tại Anh, sau này phát triển
tại Mỹ và các nước theo mô hình pháp luật của Anh (phần lớn là các nước thuộc địa của Anh nhưng vẫn có ngoại lệ).
VD: Vùng louisiana trước kia là thuộc địa của Pháp , sau này đc trao cho Mỹ nhưng
Vùng louisiana lại theo PL hỗn hợp (cả civil lẫn common)
Là hệ thống PL coi trọng án lệ tập quán, phù hợp với quan niệm của người Anh
về việc ứng biến hoàn cảnh, coi trọng kinh nghiệm.
- Là luật không do cơ quan lập pháp làm ra ( các quy tắc pháp lý thường đc rút ra từ
các vụ án -> người làm luật thường là các thẩm phán)
- Được tạo ra bằng phán quyết tòa án và bằng tập quán pháp >< đạo luật của Nghị Viện
Trong TH có xung đột giữa phán quyết của TA và luật thành văn của nghị viện thì
luật thành văn vẫn có giá trị pháp lý cao hơn. Vì xét đến cùng luật thành văn được
xây dựng và đc phê chuẩn bởi nghị viện (là cơ quan đại diện cho ý chí chung của đại
đa số người dân) -> những đạo luật thành văn được nghị viện thông qua phải có giá trị pháp lý cao nhất
- Hệ thống pl bắt nguồn từ hệ thống pl Anh. Phán quyết của tòa giữ vị trí vai trò quan
trọng trong cấu trúc nguồn luật. Tên gọi khác:
- Dòng họ pl Anh- Mỹ; Anglo- Saxon; án lệ; common law; Thông luật.