lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH CÓ
LI GII CHI TIT
Câu 1: Trnh by khi nim tưng v tưng HCM? ngha ca vic hc tp
môn hc đi vi sinh viên?
* Khi nim tư tưng v tưng HCM :
- Khi nim tư tưng:
󰉼󰉼󰉴󰈖 ng l s󰉼󰈨 ph󰈖 n  nh hiê󰈨n th󰉼󰈨 c trong  th󰉼 c, l bi󰈜 u hiê󰈨n quan hê󰈨 c󰈖 󰉼󰉴 i
v󰉴 i th󰈘 gi󰉴 i xung quanh. Trong thu󰈨 t ng󰉼 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng HCMkh i niê󰈨m 󰉼󰉼󰉴󰈖 ngc 
ngha 󰉴󰈖 t m kh i qu t tri󰈘 t h󰈨 c. Kh i niê󰈨m 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng󰉴󰈖 󰈖 i d ng v󰉴 i
ngha tinh th n 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng,  ngh󰉼󰉼󰉴󰈖 ng c󰈖 a mo󰈨t c nha n, mo󰈨t co󰈨 ng, m
󰉴a l mo󰈨t hê󰈨 th ng nh󰉼 󰈜 m, quan niê󰈨m, lu󰈨 󰈜 󰉼󰉴󰈨 c xa y d󰉼󰈨 ng
trê n mo󰈨t n󰈚 n t󰈖 ng tri󰈘 t h󰈨 c (th󰈘 gi󰉴 i quan v 󰉼󰉴 p lu󰈨 n) nh t qu 󰈨 i bi󰈜 u
cho  ch, nguyê󰈨n v󰈨 ng c󰈖 a mo󰈨t giai c p, mo󰈨t da n to󰈨󰉼󰉴󰈨 c hnh th 󰉴󰉴󰈖 th󰉼󰈨
c ti󰈞 n nh 󰈨nh v tr󰉴󰈖 l󰈨 i ch󰈖 󰈨 o ho󰈨 󰈨ng th󰉼󰈨 c ti󰈞 n, c󰈖 i t󰈨 o hiê󰈨n th󰉼󰈨 c.Kh i niê󰈨m 󰉼
󰉼󰉴󰈖 ng"liê n quan tr󰉼󰈨 c ti󰈘 󰈘 n kh i niê󰈨m nh 󰉼󰉼󰉴󰈖 ngMo󰈨󰉼󰉴 i x󰉼  ng l
nh 󰉼󰉼󰉴󰈖 󰉼󰉴  bi󰈘 t gi󰈖 i quy󰈘 󰉼󰉴 󰉼󰉴 i kh c t t c󰈖 nh󰉼
ng v 󰈚 chnh tr󰈨 s 󰉼󰉴󰈨 c, c c v 󰈚 v󰈚 t󰈖 ch󰉼 c, v󰈚 nh󰉼 ng y󰈘 u t v󰈨 t ch t c󰈖 a
phong tr o kho ng ph󰈖 i mo󰈨t c ch t󰉼󰈨 ph t.
- Khi nim tư tưng HCM :
Quá trình nhn thc của Đảng ta v tưởng H Chí Minh đi từ thấp đến cao, t
nhng vấn đề c th đến h thng hoàn chnh. Tại Đại hội đại biu toàn quc ln
th VII đã khẳng định: 󰉘ng C󰉳ng S󰉘n Vi󰉪t Nam s󰉘n ph󰉛m c󰉻a s󰊁 k󰉦p h󰉹p c󰉻a ch󰉻
- Lênin v󰉵󰉼󰉵c c󰉻a nhân dân Vi󰉪t
󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 Chí Minh chính k󰉦t qu󰉘 s󰊁 v󰉝n d󰉺ng sáng t󰉗o ch󰉻 -
󰉪n cu th󰉨 c󰉻󰉼󰉵c ta, trong th󰊁c t󰉦 󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 󰉷
thành m󰉳t tài s󰉘n tinh th󰉚n quý báu c󰉻󰉘ng và c󰉻a c󰉘 dân t󰉳
K󰉨 t󰉾 󰉗i h󰉳i 󰉗i bi󰉨u toàn qu󰉯c l󰉚n th󰉽 VII c󰉻󰉘ng, ng tác nghiên c󰉽󰉼󰉼󰉷ng
H󰉰 󰉼󰉹c ti󰉦󰉗󰉼󰉹c nh󰊀ng k󰉦t qu󰉘 kh󰉘 󰉗ii h󰉳󰉗i
bi󰉨u toàn qu󰉯c l󰉚n th󰉽 󰉬nh khá toàn di󰉪n có h󰉪 th󰉯ng nh󰊀ng v󰉙󰉧
c󰉯t y󰉦u thu󰉳c n󰉳i hàm khái ni󰉪󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 󰉼󰉼󰉼󰉷ng h󰉰 Chí Minh
m󰉳t h󰉪 th󰉯󰉨m toàn di󰉪n sâu s󰉞c v󰉧 nh󰊀ng v󰉙󰉧 󰉴󰉘n c󰉻a cách m󰉗ng
Vi󰉪t nam, k󰉦t qu󰉘 c󰉻a s󰊁 v󰉝n d󰉺ng phát tri󰉨n sáng t󰉗o ch󰉻 - 󰉧u
ki󰉪n c󰉺 th󰉨 c󰉻󰉼󰉵c ta, k󰉦 th󰉾a nh󰊀ng giá tr󰉬 truy󰉧n th󰉯ng t󰉯󰉣p c󰉻a dân t󰉳c, ti󰉦p thu
󰉗󰉼󰉼󰉷ng v󰉧 gi󰉘i phóng dân t󰉳c, gi󰉘i phóng giai c󰉙p, gi󰉘i
󰉼󰉶i; v󰉧 󰉳c l󰉝p dân t󰉳c g󰉞n li󰉧n v󰉵i ch󰉻 󰉳i...
󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 󰉼󰉶ng cho cu󰉳󰉙u tranh c󰉻a nhân dân ta giành th󰉞ng l󰉹i,
tài s󰉘n tinh th󰉚n to l󰉵n c󰉻󰉘ng và dân t󰉳c ta"
󰉬󰉘󰉼󰉵󰉚󰉼󰉹c:
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- B󰉘n ch󰉙t cách m󰉗ng và khoa h󰉭c c󰉻󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 Chí Minh
- Ngu󰉰n g󰉯󰉼󰉼󰉷ng, lý lu󰉝n c󰉻󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 Chí Minh
- N󰉳󰉴󰉘n nh󰉙t c󰉻󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 Chí Minh
- Giá tr󰉬󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 Chí Minh
* ngha ca vic hc tp môn hc đi vi sinh viên:
 i v󰉴 󰉼󰉴 i tr th󰉼 󰉼󰉴lai c󰈖 󰉼󰉴 c nh , viê󰈨c h󰈨 c t󰈨 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng HCM
c  ngh󰈨 c biê󰈨t quan tr󰈨 ng, nh t l trong th󰉴 i k 󰈖 y m󰈨 nh co ng nghiê󰈨p h a, hiê󰈨n
󰈨 i h  󰉼󰉴 c g n v󰉴 i ph t tri󰈜 n kinh t󰈘 tri th󰉼 c,ho󰈨i nh󰈨 p qu c t󰈘 .
- Nâng cao năng lc tư duy l lun v phương php công tc:
󰉼󰉼󰉴󰈖 󰉼󰉴 󰈖 ng v nha n da n Viê󰈨󰉼󰉴 ng th󰉼󰈨 c
hiê󰈨n m󰈨 c tiê u: da n gi 󰉼󰉴 c m󰈨 nh, x ho󰈨i co ng b ng,da n ch󰈖 va n minh. Tho ng qua
v󰈨c l m r v truy󰈚 n th󰈨 no󰈨󰈜 m l lu󰈨 n c󰈖 a HCM v󰈚 nh󰉼 ng v 󰈚 󰉴
b󰈖 n c󰈖 a c ch m󰈨 ng Viê󰈨t Nam, l m cho sinh viê n na ng cao nh󰈨 n th󰉼 c v󰈚 vai tr , v󰈨 tr
c󰈖 󰉼󰉼󰉴󰈖  i v󰉴 󰉴 i s ng c ch m󰈨 ng V󰈨t Nam; l 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng c󰈖 󰉼󰉴
i ng y c ng gi󰉼 vai tr ch󰈖 󰈨 󰉴 i s ng tinh th n c󰈖 a th󰈘 󰈨 tr󰈜 󰉼󰉴 c ta.
Tho ng qua h󰈨 c t󰈨 p, nghiê n c󰉼 󰉼󰉼󰉴󰈖 󰈜 b 󰉼󰉴 ng, c󰈖 ng c cho sinh viê n,
thanh niê n l󰈨 p 󰉼󰉴 󰈜 m c ch m󰈨 ng trê n n󰈚 n t󰈖 ng ch󰈖 ngha M c- 󰉼
󰉼󰉴󰈖 󰈨nh m󰈨 󰈨c l󰈨 p da n to󰈨c g n li󰈚 n v󰉴 i ch󰈖 ngha v ho󰈨i, tch
c󰉼󰈨 c,ch󰈖 󰈨 u tranh phê ph n nh󰉼 󰈜 m sai tr i, b󰈖 o vê󰈨 ch󰈖 ngha M c-
󰉼󰉼󰉴󰈖 󰉼󰉴 ng l i, ch󰈖 󰉼󰉴nh s ch,ph p lu󰈨 t c󰈖 󰈖 ng v nh
󰉼󰉴 c ta; bi󰈘 t v󰈨 n d󰈨 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng HCM v o gi󰈖 i quy󰈘 t c c v 󰈚 󰈨 t ra trong cuo󰈨c s ng
- Bi dưng phm cht đo đc CM v rn luyn bn lnh chnh tr:
󰉼󰉼󰉴󰈖 ng HCM gi o d󰈨 󰈨 󰉼 󰉼 ch, ph󰈖 m ch t CM cho c n bo󰈨 󰈖 ng viê n v to n
da n bi󰈘 t so ng h󰉴󰈨 p l, yê u c i t t, c i thiê󰈨n, gh󰈘 t c i x u, c i  c. H󰈨 c t󰈨 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng HCM
gi p na ng cao l ng t󰉼󰈨 h o v󰈚 󰉼󰉴 i, v󰈚 󰈖 ng Co󰈨ng S󰈖 n, v󰈚 T󰈖 Qu c VN, t󰉼󰈨 nguyê󰈨n
s ng, chi󰈘  󰈨ng v h󰈨 c t󰈨 󰉼󰉴 c H v 󰈨 i
󰉴󰉴󰈖 ki󰈘 n th󰉼  h󰈨 󰉼󰉴󰈨 c, sinh viê n v󰈨 n d󰈨 ng v o cuo󰈨c s 󰉼󰉴 ng, r󰈚 n
luyê󰈨n b󰈖 n tha n, ho n th nh t t ch󰉼 c tr ch of m ng g p thi󰈘 t th󰉼󰈨 c v hiê󰈨u qu󰈖
cho s󰉼󰈨 nghiê󰈨󰉼󰉴 ng HCM v 󰈖  l󰉼󰈨 a ch󰈨 n
Câu 2: Trnh by ni dung tư tưng H Ch Minh v vn đ dân tc thuc đa?
* Thc cht ca vấn đề dân tc thuộc địa:
- Đấu tranh chng ch ngha thc dân, gii phng dân tc.
HCM kho ng b n v󰈚 v 󰈚 da n to󰈨c n i chung. Xu t ph t t󰉼 nhu c u kh ch quan c󰈖 a da
n to󰈨󰈨 󰈜 m c󰈖 a th󰉴 󰈨 󰉼󰉴 i d nh s󰉼󰈨 󰈘 n c c thuo󰈨󰈨a, v󰈨 ch ra
th󰉼󰈨 c ch t c󰈖 a v 󰈚 da n to󰈨c 󰉴󰈖 thuo󰈨󰈨a l v 󰈚  u tranh ch ng ch󰈖 ngha th󰉼󰈨 c
da n, x a b󰈖  ch th ng tr󰈨,  p b󰉼 c b c lo󰈨t c󰈖 󰉼󰉴 c ngo i, gi󰈖 i ph ng da n to󰈨c, gi nh
󰈨c l󰈨 p da n to󰈨c, th󰉼󰈨 c hiê󰈨n quy󰈚 n da n to󰈨c t󰉼󰈨 quy󰈘 t, th nh l󰈨 p nh 󰉼󰉴 c da n to󰈨c
󰈨c l󰈨 p.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Trong nh󰉼 ng t c ph󰈖 m c󰈖 󰉼󰉴 󰈨 c biê󰈨t nh󰉼 ng b i c 󰈚 󰉼󰉴
nhi󰈚 u b i kh 󰉼󰉴 i lê n  n m󰈨 nh m󰈞 ch󰈘 󰈨 cai tr󰈨 h kh c, s󰉼󰈨 b c lo󰈨t t n b󰈨 o c󰈖 a
th󰉼󰈨 c da n Ph p 󰉴󰈖 󰉼󰉴 c c lnh v󰉼󰈨 c chnh tr󰈨, kinh t󰈘 , va n h a, gi o d󰈨 c.
󰉼󰉴 i ch󰈖 r s󰉼󰈨  i kh ng gi󰉼 a c c da n to󰈨c b󰈨  p b󰉼 c v󰉴 i ch󰈖 ngh󰈘 qu c th󰉼󰈨 c da n
l ma u thu n ch󰈖 y󰈘 u 󰉴󰈖 thuo󰈨󰈨 l ma u thu n kho ng th󰈜 󰈚 u h 󰉼󰉴󰈨 c.
- La chn con đưng pht trin ca dân tc.
󰈜 gi󰈖 i ph ng da n to󰈨c c n l󰉼󰈨 a ch󰈨 n mo󰈨󰉼󰉴 ng ph t tri󰈜 n c󰈖 a da n to󰈨c, v
󰉼󰉴󰉼󰉴 ng ph t tri󰈜 n da n to󰈨󰈨nh nh󰉼 ng yê u c u v no󰈨󰉼󰉴 c m t
c󰈖 a cuo󰈨 u tranh gi 󰈨c l󰈨 p. M 󰉼󰉴󰉼󰉴 ng ph t tri󰈜 n g n li󰈚 n v󰉴 i mo󰈨t hê󰈨
󰉼󰉼󰉴󰈖 ng v mo󰈨t giai c p nh 󰈨nh.
T󰉼 th󰉼󰈨 c ti󰈞 n phong tr o c󰉼 󰉼󰉴 c c󰈖 a o ng cha v l󰈨ch s󰉼󰈖 nha n lo󰈨 i, HCM kh󰈖 󰈨nh
󰉼󰉴󰉼󰉴 ng ph t tri󰈜 n c󰈖 a da n to󰈨c trng b i c󰈖 nh th󰉴 󰈨 i m󰉴 i l CNXH.
Ho󰈨 󰈨󰉼󰉴 ng ph t tri󰈜 n c󰈖 a da n to󰈨c thuo󰈨󰈨a l mo󰈨t v 󰈚 h󰈘 t s󰉼 c m󰉴 i m󰈞 .
T󰉼 mo󰈨󰉼󰉴 c thuo󰈨󰈨󰈖 i tr󰈖 i qua nhi󰈚 u 󰈨 n chi󰈘 󰉼󰉴󰈨 c kh c
󰉼󰉴nh chnh tr󰈨  u tiê n c󰈖 󰈖 ng Co󰈨ng S󰈖 n VN, HCM vi󰈘 t: l 󰉼󰈖 n
da n quy󰈚 n CM v th󰈖 󰈨󰈜 󰉴 i x ho󰈨 Co󰈨ng S󰈖 n󰉼󰉴  k󰈘 t h󰉴󰈨 p trong
 c󰈖 no󰈨i dung da n to󰈨c, da n ch󰈖 v CNXH; x󰈘 t v󰈚 th󰉼󰈨 c ch t chnh l 󰉼󰉴 󰈨c l󰈨
p da n to󰈨c g n li󰈚 n v󰉴 i CNXH.
󰉴 i x ho󰈨i Co󰈨ng S󰈖 nl 󰉼󰉴 ng ph t tri󰈜 n la u d i. N 󰈨nh vai tr l 󰈨 o c󰈖 a
󰈖 ng Co󰈨ng S󰈖  n k󰈘 t m󰈨 i l󰉼󰈨 󰉼󰉴󰈨 ng da n to󰈨c, ti󰈘 n h nh c c cuo󰈨c CM ch 󰈘 qu c
v ch ng phong ki󰈘 n cho triê󰈨󰈜 .
󰉼󰉴  ph h󰉴󰈨 p v󰉴 i ho n c󰈖 nh l󰈨ch s󰉼󰈖 c󰈨 th󰈜 󰉴󰈖 thuo󰈨󰈨 c ng l n󰈘 󰈨
 o, kh c biê󰈨t v󰉴 󰉼󰉴 ng ph t tri󰈜 n c󰈖 a c c da n to󰈨 ph t tri󰈜 n lê n CNTB 󰉴󰈖
󰉼󰉴
b) Đc lp dân tc là ni dung ct lõi ca vn đ dân tc thuc đa.
- H Chí Minh tiếp cn quyn dân tc t quyền con người được xác lp t giá tr cách mng
thế gii mang li.
H󰉰 Chí Minh ti󰉦p c󰉝n quy󰉧󰉼󰉶i hoàn toàn khác v󰉵i các h󰉭c gi󰉘 󰉼󰉘n
nh󰊀󰉼󰉼󰉷ng hay tri󰉦t h󰉭c c󰉻a nhân lo󰉗i, cách ti󰉦p c󰉝n c󰉻󰉼󰉶i hon ton mi
m sâu sắc. Người xut phát t truyn thng dân tc, t đặc điểm ca thời đi con
người hin thc để xem xét gii quyết vn đề quyền con người. Vi cch xem xét đó thì
quyền con người Vit Nam chth đưc gii quyết thông qua mt cuc cách mng hin
thc
1
. Nh󰉝n th󰉽c v󰉧 quy󰉧󰉼󰉶i c󰉻a H󰉰 Chí Minh s󰊁 k󰉦 th󰉾a nh󰊀ng giá tr󰉬 󰉼
󰉼󰉷ng trong hai b󰉘󰉳c l󰉝p c󰉻a Cách m󰉗ng M󰊄 1776 Tuyên ngôn Nhân
quy󰉧n và Dân quy󰉧n c󰉻a Cách m󰉗󰉳c l󰉝p c󰉻a M󰊄 kh󰉠ng
󰉬nh: Tt c mọi người đều sinh ra quyền bình đẳng. To hóa cho h nhng quyn không
ai th xâm phm được; trong nhng quyn y, quyền được sng, quyn t do quyn
mưu cầu hnh phúc
2
. B󰉘n Tuyên ngôn Nhân quy󰉧n Dân quy󰉧n c󰉻a Cách m󰉗ng Pháp
kh󰉠󰉬nh: “Người ta sinh ra t do v bình đẳng v quyn li; phi luôn luôn được t
do v bình đẳng v quyn li
3
. 󰉼󰉝y, t󰉾 quy󰉧󰉼󰉶i thành t󰊁u các cu󰉳c cách
m󰉗ng M󰊄 󰉼󰉗i, H󰉰 󰉧n dân t󰉳󰉼󰉶i kh󰉠ng
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
󰉬nh: Tt c các dân tc trên thế giới đều sinh ra bình đng, dân tc no cũng quyền
sng, quyền sung sướng và quyn t do
4
. T󰉾lu󰉝n v󰉧 quy󰉧󰉼󰉶i mà hai cu󰉳c cách
m󰉗ng M󰊄 Pháp xác l󰉝p, tr󰉷 thành giá tr󰉬 ph󰉱 bi󰉦n, khi lu󰉝n xâm nh󰉝p vào th󰊁c ti󰉩n,
c󰉺 th󰉨 th󰊁c ti󰉩n c󰉻a cách m󰉗ng Vi󰉪󰉳t khái ni󰉪m m󰉵󰉧n
dân t󰉳c. H󰉰 󰉧󰉼󰉶i lên thành quy󰉧n dân t󰉳c h󰉹p v󰉵i l󰉥 t󰊁
nhiên, vì quy󰉧󰉼󰉶i n󰉟m trong quy󰉧n dân t󰉳c, vi ph󰉗m quy󰉧n dân t󰉳󰉧
 vi ph󰉗m quy󰉧󰉼󰉶󰉧u này trái v󰉵󰉼󰉹c kh󰉠󰉬nh
trong Tuyên Ngôn c󰉻a Cách m󰉗ng M󰊄 và Cách m󰉗ng Pháp.
V󰉵i cách ti󰉦p c󰉝n này, H󰉰 󰉢t quy󰉧󰉼󰉶i vào trong quy󰉧n dân
t󰉳c, m󰉳t b󰉳 ph󰉝n trong quy󰉧n dân t󰉳c, mu󰉯n gi󰉘i ph󰉼󰉶i thì ph󰉘i gi󰉘i phóng dân
t󰉳c, không th󰉨 t󰊁 do cho m󰉲󰉼󰉶i, n󰉦u dân t󰉳c còn l󰉪, m󰉙󰉳c l󰉝p t󰊁 do;
không th󰉨 có t󰊁 do h󰉗nh phúc cho m󰉲󰉼󰉶i, n󰉦u dân t󰉳c còn nghèo nàn l󰉗c h󰉝u.
- Ni dung ca đc lp dân tc
󰉳c l󰉝p dân t󰉳c 󰉷 thành m󰉳t giá tr󰉬 thiêng liêng c󰉻a dân t󰉳c Vi󰉪t Nam. H󰉰 Chí
󰉦 th󰉾a nh󰊀ng truy󰉧n th󰉯󰉻a dân t󰉳c Vi󰉪󰉼󰉹
󰉬ch s󰉿󰉽c v󰉧 s󰊁 th󰉨 hi󰉪n ch󰉻 quy󰉧n c󰉻a dân t󰉳c, tiêu bi󰉨󰉼
󰉗i Cáo c󰉻a Nguy󰉩󰉠󰉬nh: “Như nước Đi Vit ta t trước; Vn
xưng nền văn hiến đã lâu; núi sông bờ cõi đã chia, phong tục Bắc Nam cũng khc󰉼
󰉼󰉶ng Ki󰉪󰉾ng kh󰉠󰉬󰉼󰉴󰊁: “Sông núi nước Nam vua Nam ; Rành
rnh đnh phn sách tri. 󰊀󰉼󰉼󰉷ng th󰉨 hi󰉪n ý th󰉽󰉳c l󰉝p t󰊁 ch󰉻 c󰉻a dân
t󰉳󰉼󰉹c ghi nh󰉝󰉳t l󰉥 t󰊁 nhiên.
K󰉦 th󰉾a nh󰊀󰉼󰉼󰉷󰉪t Nam m󰉙󰉳c l󰉝󰉼󰉵i s󰊁 th󰉯ng tr󰉬 c󰉻a th󰊁c
dân Pháp, Nguy󰉩n T󰉙󰉦󰉬󰉼󰉶ng c󰉽󰉼󰉵c gi󰉘i phóng dân t󰉳c.
Trong quá trình ho󰉗󰉳ng c󰉽󰉼󰉵󰉼󰉼󰉷ng v󰉧 󰉳c l󰉝p ch󰉻 quy󰉧n dân t󰉳c c󰉻a H󰉰 Chí
Minh th󰉯ng nh󰉙󰉼󰉵󰉼󰉳t. Bao gi󰉶 󰉙u m󰉳t ý chí, quy󰉦t 󰉨
󰉙󰉳c l󰉝p dân t󰉳󰉳t khát v󰉭ng cháy b󰉱ng c󰉻a H󰉰 󰉳c
l󰉝󰉷 thành m󰉳t nguyên t󰉞c b󰉙t bi󰉦n. Khát v󰉭󰉼󰉹󰉼󰉶i th󰉨 hi󰉪n r󰉙t khi
sáng l󰉝󰉘ng C󰉳ng s󰉘n Vi󰉪󰉼󰉶󰉬nh m󰉺c tiêu chính tr󰉬 c󰉻󰉘ng là:
“Đnh đổ đế quc ch ngha Php v bn phong kiến. Lm cho nước Nam được hoàn toàn
độc lp
5
.
Khi tr󰉷 v󰉧 tr󰊁c ti󰉦󰉗o cách m󰉗ng Vi󰉪󰉼󰉶i ch󰉻 trì H󰉳i ngh󰉬 Trung
󰉼󰉴󰉚n th󰉽 󰉼󰉰ng bào, ch󰉫 Trong lúc y quyn li
dân tc gii phóng cao hơn hết thy
6
. Khi th󰉶󰉴󰉝n l󰉹i cho cu󰉳c kh󰉷󰉦n,
󰉼󰉶󰉼󰉦t tâm Dù có phi đt cháy c dãy Trường sơn ny cũng phi giành cho
được độc lp dân tc”. Cách m󰉗ng Tháng 8 thành côn󰉼󰉶i kh󰉠󰉬nh cho th󰉦 gi󰉵i bi󰉦t
khát v󰉭ng c󰉻a dân t󰉳c Vi󰉪t Nam c Vit Nam quyền hưng t do v độc lp, s
tht đã thnh một nước t do độc lp. Toàn th dân tc Vit Nam quyết đem tt c tinh thn
và lc lưng, tính mng và ca ci để gi vng quyn t do, độc lp y
7
.
󰉯i v󰉵i H󰉰 Chí Minh, hoà bình chân chính trong n󰉧󰉳c l󰉝p n t󰉳󰉨 nhân
dân xây d󰊁ng cu󰉳c s󰉯ng 󰉙m no h󰉗󰉧󰉴󰉘n c󰉻a dân t󰉳c. Hoà bình
không th󰉨 tách r󰉶󰉳c l󰉝p dân t󰉳c, mu󰉯n hoà bình th󰉝t s󰊁 thì ph󰉘󰉳c l󰉝p th󰉝t
s󰊁. H󰉰 Nhân dân chúng tôi thnh tht mong muốn ho bình. Nhưng
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đu đến cùng để bo v độc lp và ch quyn
thiêng liêng nht: toàn vn lãnh th cho T quc v đc lp cho đt nước
8
. Nh󰊀󰉼
󰉼󰉷󰉗o nên chân lý có giá tr󰉬 l󰉵n nh󰉙t cho m󰉭i th󰉶󰉗i: Không có gì qu hơn
độc lp, t do!”.
c) cc nưc đu tranh ginh đc lp dân tc thì ch ngha dân tc chân chính
vn là mt đng lc ln ca đt nưc.
Ch󰉻 󰉳c H󰉰 󰉳ng 󰉷 󰉻 󰉳c chân
chính, hoàn toàn xa l󰉗 󰉯i l󰉝p v󰉵i ch󰉻 󰉳c c󰊁󰉬 k󰊃, h󰉣p hòi, ch󰉻
󰉳c vanh. Ch󰉻 󰉳c chân chính ch ngha yêu nước, tinh th󰉚n
dân t󰉳󰉼󰉹󰊁󰉼󰉵c gi󰊀 󰉼󰉵c. S󰊁 kh󰉠󰉬nh này
m󰉳t táo b󰉗o c󰉻a H󰉰 Chí Minh, lúc này Qu󰉯c t󰉦 C󰉳ng s󰉘n ch󰉻 󰉼󰉴󰉯ng l󰉗i
nh󰊀ng bi󰉨u hi󰉪n dân t󰉳c ch󰉻 󰊁󰉘 khuynh. Chúng ta
󰉧u bi󰉦t ch󰉻 󰉳c v󰉯n g󰉞n v󰉵i cách m󰉗󰉼󰉘n. Nh󰉶 bi󰉦t n󰉞m ng󰉭n c󰉶 n
t󰉳c, giai c󰉙󰉼󰉘󰉝p h󰉹󰉼󰉹c l󰊁󰉼󰉹ng ch󰉯ng ch󰉦 󰉳 phong ki󰉦n giáo h󰉳i,
th󰊁c hi󰉪n th󰉞ng l󰉹i cu󰉳c cách m󰉗󰉼󰉘n. Ng󰉭n c󰉶 dân t󰉳󰉼󰉙󰉼󰉘n lên
n󰉞m chính quy󰉧n tr󰉷 thành giai c󰉙p th󰉯ng tr󰉬󰉦n ch󰉻 
t󰉳󰉼󰉶󰉼󰉶󰉦n ch󰉻 󰉳󰉼󰉘n ho󰉢c ch󰉻 󰉳c h󰉣p hòi
mang ý th󰉽c h󰉪 󰉼󰉘n có s󰊁 dung hòa v󰉵i c󰉘 ý th󰉽c h󰉪 phong ki󰉦n.
Khi nh󰉙n m󰉗nh y󰉦u t󰉯 c󰉚󰉳ng ch󰉻 󰉳c, H󰉰 󰉙t
phát t󰉾 󰉧u ki󰉪n l󰉬ch s󰉿 Vi󰉪t Nam lúc b󰉙y gi󰉶󰉜n dân t󰉳c là ch󰉻 y󰉦u, s󰊁
󰉯i kháng giai c󰉙p 󰉷 Vi󰉪t Nam lúc này không di󰉩n ra k󰉬ch li󰉪t gi󰉯󰉼󰉷 󰉼󰉴
Cho nên, c󰉚n ph󰉘i phát huy tinh th󰉚󰉼󰉵󰉦t các giai c󰉙󰉨 làm cách m󰉗ng
gi󰉘i phóng dân t󰉳c. N󰉦󰉼󰉨n ch󰉻  󰉙u tranh
giai c󰉙󰉳ng l󰊁c phát tri󰉨n c󰉻a h󰉳i giai c󰉙p, thì H󰉰 Chí Minh xem ch󰉻 
dân t󰉳c là m󰉳󰉳ng l󰊁c trong cách m󰉗ng gi󰉘i phóng dân t󰉳c. H󰉰 󰉝n d󰉺ng
m󰉳t cách khéo léo ch󰉻  󰉧u ki󰉪n c󰉺 th󰉨 c󰉻a Vi󰉪󰉳ng
ch󰉻 󰉳󰉼󰉯c t󰉦 c󰉳ng s󰉘󰉳ng t
ch󰉻 󰉳c 󰉙y s󰉥 tr󰉷 thành ch󰉻 󰉯c t󰉦󰉼󰉶󰉳t chính
sách mang tính hi󰉪n th󰊁c tuy󰉪t v󰉶i.
Vi󰉪󰉳ng ch󰉻 󰉳c danh nhân qu󰉯c t󰉦 c󰉳ng s󰉘n thì ch󰉻 
t󰉳󰉫 d󰉾ng l󰉗i 󰉷 tinh th󰉚n dân t󰉳c, ch󰉻 󰉼󰉵c n󰊀󰊁 k󰉦t
h󰉹p v󰉵i ch󰉻  Lênin mang nh qu󰉯c t󰉦, nh󰊀󰉼󰉶i cách m󰉗ng s󰉘n, nh󰉙t
nh󰊀󰉼󰉶i cách m󰉗ng 󰉷 󰉼󰉵󰉼󰉴󰉼󰉪t Nam ph󰉘i bi󰉦t n󰉞m l󰉙y
nó, s󰉿 d󰉺󰉼󰉿 d󰉺ng m󰉳t th󰉽 󰉞c bén ch󰉯ng l󰉗i giai c󰉙󰉼󰉘n ch󰉻
󰊁󰉦 qu󰉯󰉗n t󰉳t cùng c󰉻a nó. Chính ch󰉲 này m󰉙u ch󰉯t c󰉻a
nh󰊀󰉨m khác nhau, do không hi󰉨󰉚󰉻 ho󰉢c c󰉯 tình không mu󰉯n hi󰉨u
󰉨󰉼󰉪n ch󰉽ng c󰉻a H󰉰 Chí Minh v󰉧 ch󰉻 󰉳c,
khi󰉦n cho lúc H󰉰 CMinh b󰉬 hi󰉨u nh󰉚󰉼󰉶i theo ch󰉻 󰉳c h󰉣p hòi,
ch󰉫 bi󰉦󰉦n l󰉹i ích c󰉻a dân t󰉳c mình. Song, t󰉾 th󰊁c ti󰉩n l󰉬ch s󰉿 󰉽ng minh H󰉰
󰉳ng ch󰉻 󰉳c.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
H󰉰 󰉢t cách m󰉗ng Vi󰉪t Nam o trong ng ch󰉘y c󰉻a cách m󰉗ng th󰉦
gi󰉵󰉼󰉶i vi󰉦t: S nghip cách mng của người bn x gn mt thiết vi s nghip
ca sn thế gii; mi khi ch ngha cng sn ginh được mt chút ít thng li trong
một nước no đó thì đó cũng l thng lợi cho người An Nam
9
. 󰊁 k󰉦 th󰉾a nh󰊀ng
󰉼󰉼󰉷ng c󰉻󰉨n ch󰉻  Lênin. Sinh th󰉶󰉫
rõ: Nh󰊀󰉼󰉼󰉷ng dân t󰉳c chân chính trong phong trào công nhân, bao gi󰉶 
nh󰊀󰉼󰉼󰉷ng qu󰉯c t󰉦 chân chính. Nguy󰉩n Ái Qu󰉯󰉦n ngh󰉬 m󰉳󰉼󰉴
󰉳ng v󰉵i Qu󰉯c t󰉦 C󰉳ng s󰉘󰉳ng ch󰉻 󰉳c b󰉘n x󰉽 danh nhân qu󰉯c t󰉦
c󰉳ng s󰉘n và ch󰉻 󰉙y th󰉞ng l󰉹i s󰉥 bi󰉦n thành ch󰉻 󰉯c t󰉦 vô s󰉘n trong sáng.
󰉳ng ch󰉻 󰉳c b󰉷i vì Nguy󰉩n Ái Qu󰉯c th󰉙y r󰉟ng: Trong cuc gii phóng
y, người ta s không lm gì được cho người An Nam nếu không da trên động lc duy
nht v v đi y trong đời sng ca họ”
10
.
N󰉦󰉨n cho r󰉟󰉙u tranh giai c󰉙󰉳ng l󰊁c phát tri󰉨n c󰉻a xã
h󰉳i giai c󰉙p, thì H󰉰 Chí Minh v󰉝n d󰉺󰉧u ki󰉪n m󰉵i c󰉻a Vi󰉪t Nam kh󰉠ng
󰉬nh ch󰉻 󰉳󰉳ng l󰊁c quy󰉦󰉬nh th󰉞ng l󰉹i cho s󰊁 nghi󰉪p gi󰉘i phóng dân
t󰉳c.
Câu 3: Trình bày quan điểm H Chí Minh v ni dung xây dng Ch Ngha Xã Hi
Vit Nam trong thi kì qu độ
NI DUNG V CHÍNH TR
* Gi󰊀 v󰊀󰉗o c󰉻󰉘ng C󰉳ng s󰉘n, c󰉻ng c󰉯 m󰉷
r󰉳ng M󰉢t tr󰉝n dân t󰉳c th󰉯ng nh󰉙t, nòng c󰉯t là liên minh công nhân, nông dân, trí th󰉽c do
󰉘ng C󰉳ng s󰉘󰉗󰉘ng v󰉵󰉼󰉘ng c󰉚m quy󰉧n ph󰉘󰉼󰉶ng xuyên t󰊁 ch󰉫nh
󰉯󰉱i m󰉵i.
󰉨 x󰉽󰉳󰉘ng cách m󰉗󰉗o s󰊁 nghi󰉪p cách m󰉗ng to
l󰉵n c󰉻a giai c󰉙p dân t󰉳c, m󰉳󰉘ng va l đo đc, va l văn minh”, m󰉳󰉘ng tiêu bi󰉨u
cho trí tu󰉪, danh d󰊁󰉼󰉴󰉻a dân t󰉳c và th󰉶󰉗󰉘ng ph󰉘󰉼󰉶
󰉦n vi󰉪c ch󰉫󰉯󰉱i m󰉵i b󰉘n thân mình. Ch󰉫󰉯󰉱i m󰉵󰉘ng nh󰉟m làm cho
󰉘ng th󰊁c s󰊁 trong s󰉗ch, v󰊀ng m󰉗nh v󰉧 chính tr󰉬󰉼󰉼󰉷ng t󰉱 ch󰉽󰉳
cán b󰉳󰉘ng viên không ng󰉾ng nâng cao ph󰉛m ch󰉙󰊁󰉼󰉵c nh󰊀ng yêu c󰉚u,
nhi󰉪m v󰉺 cách m󰉗󰉢󰉼󰉵󰉼󰉶󰉨 l󰉗i nh󰊀ng l󰉶i tâm huy󰉦󰉢n
󰉘ng: Vic cn làm phi lm trước tiên là chỉnh đốn li Đng, làm cho mỗi Đng viên,
mỗi đon viên, mi chi b đều ra sc làm tròn nhim v Đng giao phó cho mình, toàn tâm,
toàn ý phc v nhân dân”
󰉼󰉝󰉱i m󰉵i ch󰉫󰉯n hai m󰉢t quan h󰉪 m󰉝t thi󰉦t v󰉵󰉱i m󰉵i
󰉘ng ph󰉘i xóa b󰉮 cái l󰉗c h󰉝u, l󰉲i th󰉶󰉨 t󰉗o ra nh󰊀ng cái m󰉵󰉞󰉴
ti󰉦n b󰉳. Còn ch󰉫󰉯󰉘ng s󰉞p x󰉦p l󰉗i nh󰊀󰉯󰉼󰉵󰉦n nay v󰉜n
còn giá tr󰉬 󰉞󰉼󰉬 làm sai l󰉪ch. Xây d󰊁󰉘ng ph󰉘i ti󰉦n hành trên c󰉘 hai
m󰉢t tr󰉝󰉱i m󰉵i và ch󰉫󰉯󰉘ng. Hai m󰉢t này quan h󰉪 ch󰉢t ch󰉥 v󰉵i nhau, ch󰉫󰉯n là
ti󰉧󰉧 󰉱i m󰉵󰉱i m󰉵󰉨 󰉗󰉘ng m󰉳t ch󰉙󰉼󰉹ng m󰉵i, m󰉳t t󰉚m cao m󰉵i;
ch󰉫󰉯󰉨 t󰉰n t󰉗󰉱i m󰉵󰉨 phát tri󰉨n.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
* Phát huy vai trò c󰉻a các t󰉱 ch󰉽c chính tr󰉬 xã h󰉳i
Kinh tế󰉼󰉶i nh󰉙n m󰉗nh vi󰉪󰉙󰉳󰉴󰉷 ti󰉦n hành công
nghi󰉪p hoá h󰉳i ch󰉻 󰊁󰉴󰉙u kinh t󰉦 ngành, c󰉴󰉙u các thành ph󰉚n kinh
t󰉦󰉴󰉙u vùng kinh t󰉦 và lãnh th󰉱 ch󰉻 󰉼󰉴󰉗ng hoá các lo󰉗i hình s󰉷 h󰊀u v󰉧 󰉼󰉪u
s󰉘n xu󰉙󰉰ng th󰉶i coi tr󰉭ng quan h󰉪 phân ph󰉯i qu󰉘n kinh t󰉦 s󰉿 d󰉺ng hình th󰉽c
󰉼󰉴󰉪n c󰉻a ch󰉻 󰉼󰉘󰉨 xây d󰊁ng ch󰉻 ng󰉳i. K󰉤 thù mu󰉯󰉣p ta
v󰉧 kinh t󰉦 thay b󰉟ng quân s󰊁, vì v󰉝y ta ph󰉘i phát tri󰉨n kinh t󰉦.
tưng, văn ho, hi: H󰉰 Chí Minh nêu ph󰉘i kh󰉞c ph󰉺c s󰊁 y󰉦u kém v󰉧 ki󰉦n th󰉽c,
s󰊁 b󰉙p bênh v󰉧 chính tr󰉬, s󰊁 trì tr󰉪 v󰉧 kinh t󰉦, l󰉗c h󰉝u v󰉧 󰉙t c󰉘 s󰉥 d󰉜󰉦n nh󰊀ng
bi󰉨u hi󰉪n x󰉙u xa, thoái hoá cán b󰉳󰉘󰉷 ch󰉻 󰉼󰉘n d󰉩 dàng l󰉹i
d󰉺ng. H󰉰 Chí Minh nh󰉙n m󰉗nh mun ci to xã hi ch ngha thì phi ci to chính mình,
nếu không tưng hi ch ngha thì không lm vic hi ch ngha được. Kh󰉞c
ph󰉺c ch󰉻 󰉼󰉵c quan tr󰉭󰉨 ti󰉦n lên ch󰉻 󰉳i.
Câu 4: Trình bày quan nim ca HCM v Đng cm quyn.
Khái ni󰉪󰉘ng c󰉚m quy󰉧n
󰉼󰉶ng
󰉘ng c󰉚m quy󰉧󰉪m dùng trong khoa h󰉭c chính tr󰉬, ch󰉫 m󰉳󰉘ng chính tr󰉬 󰉗i
di󰉪n cho m󰉳t giai c󰉙󰉞m gi󰊀 󰉗o chính quy󰉧󰉨 󰉧u hành và qu󰉘󰉙t
󰉼󰉵c nh󰉟m th󰊁c hi󰉪n l󰉹i ích c󰉻a giai c󰉙p mình.
Trong di chúc 1969 c󰉻a HCM
󰉘ng c󰉚m quy󰉧󰉘ng ti󰉦p t󰉺󰉗o s󰊁 nghi󰉪p cách m󰉗󰉧u ki󰉪󰉘ng
󰉗󰉗o qu󰉚󰉼󰉹c quy󰉧n l󰊁󰉼󰉵󰉘ng tr󰊁c ti󰉦p lãnh
󰉗o b󰉳󰉼󰉵󰉨 ti󰉦p t󰉺c hoàn thành s󰊁 nghi󰉪󰉳c l󰉝p dân t󰉳c, dân ch󰉻
ch󰉻 ngha xã h󰉳i
N󰉳󰉼󰉼󰉷ng HCM v󰉧 󰉘ng c󰉚m quy󰉧n
M󰉺󰉼󰉷ng c󰉻󰉘ng c󰉚m quy󰉧n
󰉘ng ta không có l󰉹i ích nào khác ngoài l󰉹i ích c󰉻a t󰉱 qu󰉯c, c󰉻
m󰉺󰉼󰉷ng cao c󰉘 không bao gi󰉶 󰉱i trong su󰉯󰉗o cách
.m󰉗ng Vi󰉪󰉼󰉶i ch󰉫 󰊀󰉼󰉶i c󰉳ng s󰉘n chúng ta không m󰉳󰉼󰉹c
󰉼󰉷ng cao c󰉘 c󰉻a mình ph󰉙󰉙u cho t󰉱 qu󰉯󰉳c l󰉝p, cho CNXH hoàn
toàn th󰉞ngl󰉹 󰉼󰉵c ta trên toàn th󰉦 gi󰉵󰉷 󰉘ng c󰉚m quy󰉧n m󰉺c
󰉼󰉷󰊀󰉱i mà còn thêm nh󰊀󰉧u ki󰉪n s󰉽c m󰉗nh
nh󰉟m th󰊁c hi󰉪n hóa m󰉺󰉼󰉷ng 󰉙y.
󰉘ng c󰉚m quy󰉧n v󰉾󰉼󰉶󰉗o, v󰉾󰉼󰉶󰉚y t󰉵 trung thành c󰉻a nhân dân.
󰊁 v󰉝n d󰉺ng, phát tri󰉨n h󰉦t s󰉽c sáng t󰉗o lu󰉝n Mác-Lenin v󰉧 󰉘ng s󰉘n ki󰉨u m󰉵i.
󰉼󰉶󰉝n d󰉺󰉢󰉨󰉧u ki󰉪n c󰉺 th󰉨 c󰉻a CM VN b󰉟ng vi󰉪c c󰉺 th󰉨 hóa m󰉺c
󰉘n ch󰉙t CM c󰉻a m󰉳󰉘ng Macxit chân chính vào ho󰉗󰉳ng th󰊁c ti󰉩n c󰉻a 󰉘ng ta.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- 󰉼󰉶󰉗o
󰉼󰉶󰉗󰉬nh quy󰉧󰉗o duy nh󰉙t c󰉻󰉘󰉯i v󰉵i toàn b󰉳 XH và khi
chính quy󰉧󰉘󰉗o chính quy󰉧󰉼󰉵󰉯󰉼󰉹󰉗o c󰉻󰉘ng toàn
th󰉨 dân t󰉳c, qu󰉚n chúng nhân dân trong toàn dân t󰉳c. mu󰉯󰉗󰉼󰉹c nhân dân lao
󰉳󰉼󰉵c h󰉦󰉘ng ph󰉘󰉼󰉛m ch󰉙󰊁c c󰉚n thi󰉦󰉚n chúng ch󰉫
quý m󰉦n nh󰊀󰉼󰉶󰉼󰉗󰉽󰉫 󰉙u tranh và công tác hàng ngày,
khi qu󰉚n chúng r󰉳ng rãi th󰉾a nh󰉝n chính sách 󰉞󰊁󰉗o c󰉻󰉘ng
󰉘ng m󰉵󰉼󰉹󰉬a v󰉬 󰉗o:.
󰉗󰉗o ph󰉘i b󰉟ng giáo d󰉺c, thuy󰉦t ph󰉺󰉘ng ph󰉘i làm
󰉘󰉗󰉼󰉧n hành và lu󰉝󰉧u 󰉷 󰉴 nên
󰉘󰉘󰉼󰉶ng l󰉯i qu󰉚󰉼󰉹c quan liêu, m󰉪nh l󰉪
ph󰉘i tuyên truy󰉧n, giác ng󰉳 󰉨 th󰉽c t󰉫nh h󰉭󰉰ng th󰉶󰉘ng ph󰉘i t󰉱 ch󰉽c,
󰉦t h󰉭 l󰉗i thành m󰉳t kh󰉯i th󰉯ng nh󰉙󰉼󰉵ng d󰉜n h󰉭 ho󰉗t 󰉳ng.
v󰉝y, ch󰉽󰉗o c󰉻󰉘ng s󰊁 󰉗o c󰉻󰉘ng ph󰉘󰉘m b󰉘o trên t󰉙t c󰉘 các
m󰉢󰊁c c󰉻󰉶i s󰉯ng xã h󰉳i, ph󰉘i quan tâm, ph󰉘󰉵󰉶i s󰉯ng nhân dân
t󰉾 vi󰉪c nh󰉮 󰉦n vi󰉪c l󰉵n.
󰉘󰉼󰉶󰉗󰉼󰉫 󰉘ng ph󰉘󰉝t thi󰉦t v󰉵i nhân
dân, l󰉞ng nghe ý ki󰉦n c󰉻a nhân dân, khiêm t󰉯n h󰉭c h󰉮i nhân dân ph󰉘i ch󰉬󰉼󰉨m soát
c󰉻󰉘ng ph󰉘i th󰊁c hành tri󰉪󰉨 dân ch󰉻󰉼󰉵c h󰉦t dân ch󰉻 trong n󰉳i b󰉳
󰉘ng, ch󰉯ng bao bi󰉪n, làm thay, ph󰉘i thông qua chính quy󰉧󰉼󰉵󰉻a n, do n
󰉘ng ph󰉘󰉗o xây d󰊁ng lu󰉝󰉨 qu󰉘󰉧u hành xã h󰉳󰉰ng th󰉶i
󰉼󰉶ng xuyên coi tr󰉭ng công tác giáo d󰉺󰉗o và b󰉰󰉼󰉸󰉭󰉳 viên ch󰉽c
ho󰉗󰉳ng trong b󰉳 󰉼󰉵c. ph󰉘i th󰊁c hi󰉪n ch󰉦 󰉳 ki󰉨m tra phát huy vai trò tiên
phong c󰉻󰉳󰉘ng viên, cán b󰉳 󰉘ng.
- 󰉼󰉶󰉚y t󰉵
󰉘ng trách nhi󰉪󰉼󰉶󰉚y t󰉵 󰉻󰉚y t󰉵󰉷 󰉵,
󰉚󰉝n tâm t󰉝n l󰊁c ph󰉺ng s󰊁 nhân dân nh󰉟󰉗i các
quy󰉧n và l󰉹󰉪c gì có l󰉹i cho dân, thì ph󰉘i làm cho k 󰉼󰉹c. vi󰉪c gì có
h󰉗i cho dân thì ph󰉘i h󰉦t s󰉽
󰉼󰉶󰉚y t󰉵 󰊁 nh󰉞c nh󰉷 ch󰉫 vai trò, trách nhi󰉪m c󰉻a m󰉲i cán b󰉳
󰉘ng viên trong m󰉭i ho󰉗󰉳ng c󰉻󰉧u ph󰉘󰉼󰊁 󰉦n l󰉹i ích c󰉻a nhân
󰉱 󰉼󰉵c thiên h󰉗 ,vui sau thiên h󰉗󰉝n t󰉺y v󰉵i công vi󰉪c, ph󰉘󰉼󰉴󰉜󰉼󰉵c
dân. Ph󰉘i làm cho dân tin, dân ph󰉺󰉨 dân h󰉦t lòng 󰉻ng h󰉳󰉸.
󰉼󰉶󰉚y t󰉵 󰉮i m󰉲i cán b󰉳 󰉘ng
viên ph󰉘i tri th󰉽c khoa h󰉭󰉳 chuyên môn, gi󰉮i nghi󰉪p v󰉺, th󰊁c s󰊁 th󰉙m nhu󰉚n
󰉭 󰉽󰉚n, ki󰉪󰉼󰉫 n󰉞m v󰊀ng và th󰊁c hi󰉪n t󰉯t
quan 󰉨󰉼󰉶ng l󰉯i c󰉻󰉘ng còn ph󰉘i bi󰉦t tuyên truy󰉧n, v󰉝󰉳ng lôi cu󰉯n qu󰉚n
󰉘ng.
󰉼󰉝󰉼󰉶󰉗󰉼󰉶󰉚y t󰉵󰉨m c󰉻󰉧u chung
m󰉳t m󰉺󰉯t ch󰉽󰉗󰉪m v󰉺 󰉚y t󰉵
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
󰉴󰉷 v󰊀ng ch󰉞c nh󰉙󰉘m b󰉘󰊁󰉗o c󰉻󰉘ng trong toàn th󰉨 quân
󰉳ng và dân t󰉳c Vi󰉪t Nam.
󰉘ng c󰉚m quy󰉧n và nhân dân làm ch󰉻.
Theo HCM, quy󰉧n l󰊁c thu󰉳c v󰉧 󰉗ng r󰉰i thì quy󰉧n giao cho dân chúng s󰉯
nhi󰉧u, ch󰉵 󰉨 trong tay m󰉳t b󰉭󰉼󰉶󰉼󰉶󰉧 c󰉝p xây d󰊁ng m󰉳󰉼󰉵c c󰉻a dân,
do dân và vì dân.
󰉘󰉗o cách m󰉗󰉨 thi󰉦t l󰉝p c󰉻ng c󰉯 quy󰉧n làm ch󰉻 c󰉻a nhân dân. Theo
󰉼󰉶i, quy󰉧n l󰊁c thu󰉳c v󰉧 nhân dân là b󰉘n ch󰉙t, là nguyên t󰉞c c󰉻a ch󰉦 󰉳 m󰉵i, m󰉳t khi xa
r󰉶i nguyên t󰉞󰉘ng s󰉥 tr󰉷 󰉯i l󰉝p v󰉵i nhân dân. Dân làm ch󰉻󰉘󰉗o,
󰉘ng ph󰉘i l󰉙󰉯
Dân mu󰉯n làm ch󰉻 th󰉝t s󰊁 thì ph󰉘󰉘ng. M󰉲󰉼󰉶i dân ph󰉘i bi󰉦t l󰉹i ích b󰉱n ph󰉝n
c󰉻a mình tham gia vào xây d󰊁ng chính quy󰉧n.Theo HCM, nguyên t󰉞c dân làm ch󰉻, n làm
g󰉯c có thành hi󰉪n th󰊁c khi cán b󰉳, d󰉘󰉚y t󰉵 trung thành c󰉻a nhân dân.
Câu 5 : Trình bày ni dung tư tưng H Chí Minh v Đại đon kết dân tc. a)
Đon kết dân tc l đại đon kết toàn dân
Xu󰉙t phát t󰉾 nh󰉝n th󰉽c cách m󰉗ng s󰊁 nghi󰉪p c󰉻a qu󰉚n chúng nhân dân, mu󰉯n s󰉽c
m󰉗nh c󰉻a l󰊁󰉼󰉹ng qu󰉚󰉘o nh󰉙t tham gia vào ti󰉦󰉱i xã h󰉳
b󰉟ng m󰉳t h󰉳i m󰉵i ti󰉦n b󰉳, không th󰉨 󰉨 qu󰉚n 󰉳ng t󰊁 󰉼󰉹c l󰉗
h󰉮i l󰊁󰉼󰉹ng qu󰉚󰉘o 󰉙y ph󰉘󰉳ng t󰊁 giác. Mu󰉯n qu󰉚n chúng hành
󰉳ng t󰊁 giác, h󰉭 ph󰉘󰉼󰉹c giác ng󰉳, ph󰉘󰉼󰉹c giác ng󰉳 giáo d󰉺c và t󰉱 ch󰉽c l󰉗i thành m󰉳t
kh󰉯󰉗󰉦t.
󰉗󰉦t t󰉽󰉼󰉵c h󰉦t ph󰉘󰉦󰉯 󰉗󰉯 nhân dân ta
công nhân, nông dân và các t󰉚ng l󰉵󰉳󰉦t 󰉷 󰉦t
r󰉳󰉦󰉨 󰉙u tranh cho th󰉯ng nh󰉙󰉳c l󰉝p cho T󰉱 qu󰉯c, ta
còn ph󰉘󰉦󰉨 xây d󰊁󰉼󰉵󰉽c, s󰉽c ph󰉺ng s󰊁 T󰉱 qu󰉯c
ph󰉺c v󰉺 nhân dân thì ta ph󰉘󰉦t v󰉵i h󰉭󰉼󰉦t r󰉳ng rãi và ch󰉢t ch󰉥󰉰ng
th󰉶i, ph󰉘i c󰉻ng c󰉯ph󰉘i gi󰊀 v󰊀ng nguyên t󰉞c. Các t󰉚ng l󰉵p nhân dân ta: công nông, lao
󰉳󰉼󰉴󰉰ng bào thi󰉨u s󰉯󰉼󰉸󰉙y hãy làm
󰉺 c󰉻󰉼󰉶󰉼󰉶i ch󰉻 󰉼󰉵c nhà, giúp chính quy󰉧n gi󰊀 tr󰉝t t󰊁 an
󰉼󰉶󰉦t.
b) Thc hin đại đon kết toàn dân phi kế tha truyn thng yêu c nhân ngha
đon kết ca dân tc; đng thi, phi tm lòng khoan dung, đ ng, tin o
nhân dân, tin vo con người.
Có th󰉨 nói, tình c󰉘󰉼󰉵󰉽󰉚u b󰉘ng giá tr󰉬 trong truy󰉧n th󰉯ng c󰉻a dân t󰉳c
Vi󰉪t Nam. Tình c󰉘󰉼󰉵c t󰉗󰉼󰉶ng b󰉙t khu󰉙󰉷 thành ch󰉻 
󰉼󰉵󰉝m b󰉘n s󰉞󰉳c Vi󰉪t Nam. S󰉽c m󰉗nh c󰉻a ch󰉻 󰉼󰉵c
bao gi󰉶 󰉼󰉹c xu󰉙t phát t󰉾 tình c󰉘m c󰉯 k󰉦t c󰉳󰉰ng dân t󰉳󰉼󰉴
󰉼󰉶i 󰉼󰉵󰉼󰉶󰉦󰉦n cu󰉳c s󰉯󰉗o lý. Truy󰉧n th󰉯󰉼󰉹c ti󰉦p n󰉯i t󰉾
th󰉦 h󰉪 này sang th󰉦 h󰉪 khác và tr󰉷 thành m󰉳t tình c󰉘m t󰊁 󰉰n c󰉻a
m󰉲󰉼󰉶i Vi󰉪t Nam, tr󰉷 thành m󰉳t tri󰉦t lý nhân sinh. H󰉰 󰉼󰉹󰉼󰉸ng
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
t󰉾 truy󰉧n th󰉯󰉾 lúc còn nh󰉮 󰉼󰉹c s󰊁 giáo d󰉺c c󰉻󰉘m c󰉻a
󰉼󰉴󰉧n th󰉯󰉦t ch󰉯ng gi󰉢c gi󰊀 󰉼󰉵c c󰉻a dân t󰉳
H󰉰 Chí Minh bài h󰉭c v󰉧 l󰉬ch s󰉿 gi󰊀 󰉼󰉵c c󰉻a dân t󰉳c. Khi tr󰉷 thành lãnh t󰉺 c󰉻󰉘ng, c󰉻a
dân t󰉳c, H󰉰 󰉢󰉰󰉿 ta d󰉗y cho ta m󰉳t bài h󰉭c này:
󰉦󰉼󰉶󰉼󰉳󰉼󰉵󰉳c l󰉝p t󰊁 do. Trái l󰉗i, c
nào dân t󰉳󰉦󰉼󰉵c ngoài xâm l󰉙n. Truy󰉧n th󰉯󰉳i ngu󰉰n s󰉽c
m󰉗󰉬󰉨 c󰉘 dân t󰉳c chi󰉦󰉙u chi󰉦n th󰉞ng m󰉭󰉬ch h󰉭󰉙t
󰉼󰉵󰉼󰉹󰉼󰉶ng t󰉰n, b󰉘n s󰉞c dân t󰉳󰉼󰉹c gi󰊀 v󰊀ng.
󰉨 th󰊁c hi󰉪󰉦t c󰉚n ph󰉘󰉳 󰉼󰉹󰉯i v󰉵󰉼󰉶i, H󰉰 Chí
Minh ch󰉫 rõ, trong m󰉲󰉼󰉲i c󰉳󰉰󰉧u nh󰊀󰉼󰉨m, khuy󰉦t
󰉨m, m󰉢t t󰉯t, m󰉢t x󰉙u. Cho nên, vì l󰉹i ích c󰉻a cách m󰉗ng, c󰉚n ph󰉘󰉳
󰉼󰉹ng, trân tr󰉭ng cái ph󰉚n thi󰉪n dù nh󰉮 nh󰉙t 󰉷 m󰉲󰉼󰉶i có th󰉨 t󰉝p h󰉹p, quy t󰉺 r󰉳ng
rãi m󰉭i l󰊁󰉼󰉹󰉼󰉶i vi󰉦t: Sông to, bin rộng thì bao nhiêu nước cũng cha được,
độ ng rng sâu. Cái chén nh, ci đa cn, thì một chút nước cũng đầy trn, độ
ng nó hp nhỏ. Người mà t kiêu, t mãn, cũng như ci chén, ci đa cn
11
.
H󰉰 󰉢n chúng ta ph󰉘󰉦t m󰉳t cách th󰊁c s󰊁󰉼󰉶i vi󰉦t: Trong my
triu người cũng người thế này hay thế khc, nhưng thế này hay thế khc đều dòng dõi
ca t tiên ta. Vy, nên ta phi khoan hng, đi độ. Ta phi nhn rằng đã l con Lc cháu
Hng thì ai cũng có t hay nhiu lòng ái quốc. Đối vi những đng bào lc li lầm đường, ta
phi dùng tình thân ái mà cm hóa họ. như thế mi thnh đon kết, đi đon kết thì
tương lai chắc chn s v vang”
12
.
󰉦t s󰊁 ti󰉦p n󰉯i truy󰉧n th󰉯󰉻a dân t󰉳c, th󰉨 hi󰉪n s󰊁 󰉳
󰉼󰉹󰉯i v󰉵󰉼󰉶i, ch󰉽 không ph󰉘i m󰉳󰉼󰉹c nh󰉙t th󰉶i, hay m󰉳t th󰉻 󰉗n
chính tr󰉬 chiến lược ca cách mng󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 󰉼󰉼󰉷ng v󰉧 󰉗i
󰉦t dân t󰉳c nh󰉙󰉼󰉹c th󰉨 hi󰉪󰉼󰉶ng l󰉯i, chính sách c󰉻󰉘ng 󰉯i v󰉵i
nh󰊀󰉼󰉶i làm vi󰉪󰉼󰉵i ch󰉦 󰉳 󰊀󰉼󰉶󰉾ng l󰉚󰉼󰉶ng l󰉗c l󰉯
bi󰉦󰉯i c󰉘i. H󰉰 Chí Minh nh󰉞c nh󰉷 chúng ta ph󰉘󰉽c h󰉭, giúp h󰉭 󰉼󰉵ng
thi󰉪󰉼󰉴󰉼󰉶i nói: Bt k ai mà tht thà tán thành hòa bình, thng nht, độc
lp dân ch tnhững người đó trước đây chống chúng ta, bây gi chúng ta cũng tht
th đon kết vi họ”
13
. 󰉼󰉶i tha thi󰉦t kêu g󰉭i t󰉙t c󰉘 nh󰊀󰉼󰉵c, không
phân bi󰉪t t󰉚ng l󰉵󰉼󰉸ng, chính ki󰉦󰉼󰉵󰉾󰉽ng v󰉧 phe nào, hãy
󰉦󰉼󰉵󰉨 th󰊁c s󰊁 󰉦t c󰉚n xóa b󰉮 h󰉦t m󰉭i thành ki󰉦n,
c󰉚n ph󰉘i th󰉝t thà h󰉹󰉸 nhau cùng ti󰉦n b󰉳.
Câu 6 : Phân tch đnh ngha ca H Chí Minh v dân ch. Làm rõ mi quan h vn
ch trong các lnh vc ca đi sng xã hi.
󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 Chí Minh, dân ch󰉻 󰉼󰉹󰉼󰉶i ki󰉦n gi󰉘i m󰉳t cách gi󰉘n d󰉬, d󰉩
hi󰉨󰉼󰉶󰉬󰉻 theo ki󰉨u hàn lâm, bác h󰉭󰉼󰉗i ph󰉘n ánh
󰉼󰉹c chi󰉧u sâu giá tr󰉬 lu󰉝n c󰉻a nó. T󰉙t nhiên, v󰉵i H󰉰 Chí Minh, gi󰉘n d󰉬 không ph󰉘i
gi󰉘󰉴󰊁 th󰉨 hi󰉪n phong phú, sâu s󰉞c c󰉻󰉼󰉼󰉷󰉬󰉧 dân ch󰉻, H󰉰
󰉳t hình th󰉽c di󰉩󰉗t gi󰉘n d󰉬. Chúng ta có th󰉨 c󰉘m nh󰉝󰉼󰉹󰉧u này
󰉼󰉶󰉬󰉻 n ch n làm ch. 󰉼󰉹c xem m󰉳󰉬nh
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
󰉨n v󰉧 n ch󰉻 󰉼󰉼󰉷ng H󰉰 Chí Minh, m󰉳󰉬󰉞n g󰉭󰉼
l󰉗󰉚󰉻 nh󰉙t, sâu s󰉞c nh󰉙t b󰉘n ch󰉙t c󰉻a dân ch󰉻.
󰉬󰉻a H󰉰 󰉼󰉹t qua nh󰊀ng quan ni󰉪󰉼󰉶ng
trong nh󰉝n th󰉽c v󰉧 dân ch󰉻 c󰉻a các h󰉭c gi󰉘 󰉼󰉘󰉼󰉹c nh󰊀ng giá tr󰉬 lu󰉝n
c󰉻a hai n󰉧󰉬󰉙n m󰉗nh ch󰉻 th󰉨 chân chính c󰉻a ch󰉦
󰉳 m󰉵i là nhân dân.
󰉻󰉠󰉬󰉬a v󰉬 󰉼󰉶i ch󰉻 trong ch󰉦 󰉳 chính tr󰉬, trong
h󰉳󰉼󰉵c thu󰉳c v󰉧 󰉼󰉶i dân. Dân ch󰉻󰉯i l󰉝p v󰉵i l󰉪, nh󰊀ng th󰉚n dân
hay th󰉘o dân trong ch󰉦 󰉳 phong ki󰉦󰉼󰉝n l󰉪 trong nh c󰉘nh b󰉬 th󰊁c
dân th󰉯ng tr󰉬󰉼󰉵i xã h󰉳i phong ki󰉦n, ý th󰉽c h󰉪 phong ki󰉦n thì dân ch󰉻 󰉼󰉹c xem ch
ca dân󰉼󰉹c xem thiên t󰉿, cho nên m󰉭󰉼󰉶i ph󰉘i trách nhi󰉪m cung ph󰉺ng
󰉼󰉱n ph󰉝󰉗o c󰉯i quan h󰉪 th󰉚n dân. Còn
trong ch󰉦 󰉳 chính tr󰉬 m󰉵󰉼󰉵c dân ch󰉻 󰉶i, nhìn trong h󰉪 quy chi󰉦󰉬a v󰉬
quy󰉧n l󰊁c tn ch󰉻 th󰉨 quy󰉧n l󰊁c, còn cán b󰉳, công ch󰉽󰉚y t󰉵 c󰉻a nhân dân,
󰉼󰉶i ph󰉺c v󰉺 nhân dân. ch󰉻 còn bi󰉨u hi󰉪n v󰉬 th󰉦 h󰉳i, tính tích c󰊁c chính tr󰉬
󰉬a v󰉬 pháp lý c󰉻󰉼󰉶i dân.
󰉼󰉦u dân ch󰉻 ch󰉫 d󰉾ng l󰉗i 󰉷 ch󰉲 ch 󰉼󰉪làm
chủ”. Làm ch󰉻 ph󰉘󰊁c th󰊁c thi dân ch󰉻 c󰉻󰉼󰉶󰊁󰉼󰉹c bi󰉨u
hi󰉪n 󰉷 trìn󰉳 󰉘󰉽c, trách nhi󰉪󰉳i hàm c󰉻󰊁c dân
ch󰉻, th󰉨 hi󰉪n hành vi làm ch󰉻󰉬a v󰉬 󰉼󰉶i ch󰉻 󰊁c làm ch󰉻 
󰉚󰉻 nh󰉙t trong nh󰉝n th󰉽c v󰉧 dân ch󰉻 c󰉻a H󰉰 Chí Minh. Làm ch󰉳ng c󰉻a
dân, bi󰉨u hi󰉪󰊁c th󰊁c hành dân ch󰉻󰉼󰉵󰉧 󰉳 phát tri󰉨n ý th󰉽c dân ch󰉻
c󰉻a dân v󰉵󰉼󰉻 th󰉨 quy󰉧n l󰊁c, th󰊁c hi󰉪n s󰊁 󰉻y quy󰉧n chân chính c󰉻a mình vào
th󰉨 ch󰉦 chính tr󰉬 và th󰉨 ch󰉦 󰉼󰉵c.
Mi quan h v dân ch trong cc lnh vc ca đi sng xã hi
Dân ch󰉻 󰉼󰉹c H󰉰 󰉧 c󰉝󰉦n m󰉳t cách toàn di󰉪n trong t󰉙t c󰉘 󰊁c
c󰉻󰉶i s󰉯ng h󰉳󰉻 y󰉦󰉼󰉶󰉢c bi󰉪t chú tr󰉭󰉦󰊁c quan tr󰉭ng
nh󰉙󰉻 trong chính tr󰉬, dân ch󰉻 trong kinh t󰉦 dân ch󰉻 󰉼
󰉼󰉷ng.
Th󰊁c hi󰉪n n ch󰉻 trong chính tr󰉬 H󰉰 󰉢c bi󰉪t ctr󰉭󰉦n vi󰉪c th󰊁c
hi󰉪n dân ch󰉻 󰉼󰉵󰉘ng và trong các t󰉱 ch󰉽c chính tr󰉬 - xã h󰉳i khác.
Dân ch󰉻 trong kinh t󰉦 theo H󰉰 󰉨 󰉘m b󰉘o quy󰉧n m ch󰉻 v󰉧 kinh t󰉦
c󰉻󰉼󰉶󰉳ng, c󰉻󰉨m c󰉯t lõi c󰉻a dân ch󰉻 trong kinh t󰉦 l󰉹i ích. Th󰊁c
hi󰉪n dân ch󰉻 trong kinh t󰉦 thì Chính ph󰉻 nh󰉟m ph󰉺c v󰉺 l󰉹i ích cho nhân dân, bao nhiêu
l󰉹󰉧󰉼󰉵c ph󰉘i lo làm l󰉹󰉨 󰉼󰉶i dân th󰊁󰉼󰉻 v󰉧 kinh
t󰉦, theo H󰉰 Chí Minh ph󰉘i th󰊁c hi󰉪n phân ph󰉯i công b󰉟ng và h󰉹p lý.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Dân ch󰉻 󰉼󰉼󰉷󰉘󰉗o qu󰉯󰉨 th󰊁c
hi󰉪󰉳c l󰉝p, t󰊁 󰉼󰉶ng, t󰊁 ch󰉻. Ph󰉘i xây d󰊁ng n󰉧󰉵󰉘m b󰉘o tính dân t󰉳c, khoa
h󰉭󰉗i chúng. Trong ch󰉦 󰉳 dân ch󰉻, H󰉰 Chí Minh yêu c󰉚u ph󰉘i th󰊁c hi󰉪n t󰊁 󰉼
󰉼󰉷ng, tôn tr󰉭ng ý ki󰉦n c󰉻a m󰉭i cá nhân.
M󰉯i quan h󰉪 dân ch󰉻 󰊁c c󰉻󰉶i s󰉯ng h󰉳i(gi󰊀a dân ch󰉻 trong
chính tr󰉬 v󰉵i dân ch󰉻 trong kinh t󰉦 󰉼󰉼󰉷ng). Dân ch󰉻 trong chính tr󰉬 
󰉢c bi󰉪t quan tr󰉭ng, n ch󰉻 trong kinh t󰉦 quy󰉦󰉬nh, dân ch󰉻 󰉼
󰉼󰉷ng c󰉚n thi󰉦t c󰉙󰊁c này t󰉗o ra m󰉳t m󰉯i quan h󰉪 m󰉝t thi󰉦t h󰊀󰉴
không th󰉨 tách r󰉶󰉼󰉹c xem nh󰉣 󰊁c nào.
Câu 7. Trnh by quan điểm ca H Chí Minh v s thng nht gia bn cht giai cp
công nhân vi tính nhân dân và tính dân tc ca nh c. a) Bn cht giai cp công
nhân ca nh c ta:
󰉼󰉵c ta mang b󰉘n ch󰉙t giai c󰉙p, l nh c dân ch nhân dân da trên nn
tng liên minh ng ng, do giai cp công nhân lãnh đo. B󰉘n ch󰉙t giai c󰉙p công nhân bi󰉨u
hi󰉪n 󰉷 ch󰉲:
- Nh ớc ta do đng ca giai cp công nhân lãnh đo󰉘󰉗o b󰉟ng
nh󰊀ng ch󰉻 󰉼󰉴󰉼󰉶ng l󰉯i thông qua t󰉱 ch󰉽c c󰉻a mình trong qu󰉯c h󰉳i, chính ph󰉻, các
ngành, các c󰉙p c󰉻󰉼󰉵󰉼󰉹c th󰉨 ch󰉦 thành pháp lu󰉝t, chính sách, k󰉦 ho󰉗ch c󰉻a nhà
󰉼󰉵c.
- Bn cht giai cp còn th hin đnh hướng đưa nước ta đi lên ch ngha xã
hi. B󰉟ng cách phát tri󰉨n c󰉘i t󰉗o n󰉧n kinh t󰉦 qu󰉯c dân theo ch󰉻 󰉳i, bi󰉦n n󰉧n
kinh t󰉦 l󰉗c h󰉝u thành m󰉳t n󰉧n kinh t󰉦 h󰉳i ch󰉻 󰉵i công nghi󰉪p nông nghi󰉪p
hi󰉪󰉗i, khoa h󰉭c và k󰊄 thu󰉝t tiên ti󰉦n.
- Bn cht giai cp ca nh c ta n th hin nguyên tc t chc bn
nguyên tc tp trung dân ch󰉼󰉵c ta phát huy dân ch󰉻 󰉦󰉳... m󰉵󰉳ng viên
󰉼󰉹c t󰉙t c󰉘 l󰊁󰉼󰉹ng c󰉻󰉼󰉗ng ti󰉦󰉰ng th󰉶i ph󰉘i t󰉝p trung cao
󰉳 󰉨 th󰉯ng nh󰉙󰉗o nhân dân xây d󰊁ng ch󰉻 󰉳i.
Bên c󰉗nh n ch󰉻󰉼󰉶󰉞󰉦n chuyên chính, chế độ no cũng chuyên
chính. Vn đề ai chuyên chính vi ai?. Dân ch󰉻 c󰉻a quý báu c󰉻a nhân dân, chuyên
chính là cái khoá, cái c󰉿󰉨 󰉧 phòng k󰉤 phá ho󰉗i... dân ch󰉻 󰉚󰉨 gi󰊀
gìn l󰉙y dân ch󰉻.
- B󰉘n ch󰉙t giai c󰉙p c󰉻󰉼󰉵󰉼󰉹c th󰉨 hi󰉪n, quyn lc nh c
thng nht 󰉼󰊁 phân công ph󰉯i h󰉹p rõ ràng và rành m󰉗ch.
- B󰉘n ch󰉙t giai c󰉙󰉼󰉵c Vi󰉪󰉼󰉹c th󰉨 hi󰉪n là m󰉭i ho󰉗󰉳ng c󰉻a nhà
󰉼󰉵c đều tuân theo Hiến pháp và pháp lut Vit Nam.
b) Bn cht giai cp ca nh c ta thng nht vi tính nhân dân tính n tc
Tính th󰉯ng nh󰉙t th󰉨 hi󰉪n 󰉷 ch󰉲:
- 󰉼󰉵c n ch󰉻 m󰉵󰉶i k󰉦t qu󰉘 c󰉻a cu󰉳󰉙u tranh lâu i gian
kh󰉱 v󰉵i s󰊁 󰉼󰉴󰉻a bao th󰉦 h󰉪 cách m󰉗ng.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- 󰉼󰉵c ta v󰉾a mang b󰉘n ch󰉙t giai c󰉙p v󰉾a có tính nhân dân tính dân
t󰉳c l󰉙y l󰉹i ích c󰉻a dân t󰉳c làm n󰉧n t󰉘ng b󰉘o v󰉪 l󰉹i ích cho nhân n. Trong th󰉶i
󰉼󰉶󰉗󰉙󰉼󰉵c, nh󰉶 󰉼󰉹c m󰉧m d󰉤󰉼󰉼󰉶i dung n󰉗p nhi󰉧u
󰉽c, quan l󰉗i cao c󰉙p c󰉻a ch󰉦 󰉳 󰉳 󰉼󰉵󰉨 hi󰉪󰉼󰉼󰉷ng
󰉼󰉵󰉼󰉵c c󰉻a kh󰉯󰉗󰉦t toàn dân t󰉳c.
- Nh󰉼󰉵c ta v󰉾󰉶󰉘m nhi󰉪m vai trò l󰉬ch s󰉿 t󰉱 ch󰉽c toàn n
kháng chi󰉦󰉨 b󰉘o v󰉪 n󰉧󰉳c l󰉝p, t󰊁 do c󰉻a T󰉱 qu󰉯c, xây d󰊁ng m󰉳󰉼󰉵c Vi󰉪t Nam hoà
bình, th󰉯ng nh󰉙󰉳c l󰉝p, dân ch󰉻 và giàu m󰉗nh, góp ph󰉚n tích c󰊁c vào s󰊁 phát tri󰉨n ti󰉦n
b󰉳 c󰉻a th󰉦 gi󰉵i.
Câu 8: Phân tích tư tưởng H Chí Minh v văn ha-gio dc?
Sau khi tm th 󰉼󰉴 ng c󰉼 󰉼󰉴 c, H Ch  b󰈖 nhi󰈚 u co ng s󰉼 c
pha n tch sa u s c n󰈚 n gi o d󰈨 c phong ki󰈘 n v th󰉼󰈨 c da n, chu󰈖 n b󰈨 󰉼󰉼󰉴󰈖 ng cho
viê󰈨c xa y d󰉼󰈨 ng mo󰈨t n󰈚 n gi o d󰈨 c c󰈖 󰉼󰉴 c Viê󰈨󰈨c l󰈨 p sau n y. H Ch
 phê ph n gay g t n󰈚 n gi o d󰈨 c phong ki󰈘 n (t 󰉼󰉴󰈨n, xa r󰉴
i th󰉼󰈨 c t󰈘 , b t b󰈖 ng, tr󰈨 ng nam khinh n󰉼 v n󰈚 n gi o d󰈨 c th󰉼󰈨 c da n (ngu da
 i b󰈨 i, x󰈖 o tr , nguy hi󰈜 󰉴󰈖 s󰉼󰈨 d t n t).
N󰈚 n gi o d󰈨 c m󰉴 i c󰈖 󰉼󰉴 c Viê󰈨󰈨c l󰈨 󰉼󰉴󰈨 c H Ch Minh chu󰈖 n b󰈨 t󰉼
nh󰉼 ng l󰉴 p b 󰉼󰉴 ng c n bo󰈨 c ch m󰈨 ng trong nh󰉼 ng na m c󰈖 a th󰈘 k󰈖 XX, th󰉼󰈨 c
s󰉼󰈨 󰉴 i sau th ng l󰉴󰈨 i c󰈖 a c ch m󰈨 ng th ng T m v ph t tri󰈜 n c ng v󰉴 i s󰉼󰈨 nghiê󰈨p
c ch m󰈨 ng c󰈖 a c󰈖 da n to󰈨c. H Ch Minh cho r ng, viê󰈨c xa y d󰉼󰈨 ng mo󰈨t n󰈚 n gi o
d󰈨 c c󰈖 󰉼󰉴 c Viê󰈨t Nam m󰉴 i ph󰈖 󰉼󰉴󰈨 c coi l nhiê󰈨m v󰈨 c p b ch, c  ngha chi󰈘 n
󰉼󰉴󰈨 󰉴󰈖 n v la u d i. N󰈚 n gi o d󰈨  s󰈞 l m cho da n to󰈨c tr󰉴󰈖 n mo󰈨t da n
to󰈨c d ng c󰈖 󰉼󰉴 󰈨ng, mo󰈨t da n to󰈨c x󰉼  ng v󰉴 󰉼󰉴 c Viê󰈨t
󰈨c l󰈨 p
Trong qu trnh xa y d󰉼󰈨 ng n󰈚 n va n h a gi o d󰈨 c 󰉴󰈖 Viê󰈨t Nam, H Ch  󰉼
ra mo󰈨t 󰈨 th 󰈜 m phong ph v ho n ch󰈖nh v󰈚 gi o d󰈨 󰈨󰉼󰉴 ng cho
n󰈚 n gi o d󰈨 c ph t tri󰈜   n, g p ph n quan tr󰈨 ng v o s󰉼󰈨 nghiê󰈨p xa y d󰉼󰈨 ng
Ch󰈖 Ngha X Ho󰈨i v  u tranh th ng nh 󰉼󰉴 c nh . Nh󰉼 󰈜 m c󰈖 a H
CH Minh v󰈚 va n h a gi o d󰈨 c t󰈨 p trung 󰉴󰈖 nh󰉼 󰈜 
- M󰉺c tiêu c󰉻󰉺c là th󰊁c hi󰉪n c󰉘 ba ch󰉽󰉻
- C󰉘i cách giáo d󰉺c xây d󰊁ng h󰉪 th󰉯󰉼󰉶ng, l󰉵p v󰉵󰉼󰉴󰉳i dung
d󰉗y h󰉭c th󰉝t khoa h󰉭c, h󰉹p lý, phù h󰉹p v󰉵󰉼󰉵c phát tri󰉨n c󰉻a ta. H󰉭c chính tr󰉬,
khoa h󰉭c - k󰊄 thu󰉝t, chuyên n nghi󰉪p v󰉺󰉳- Ph󰉼󰉴󰉼󰉴
pháp giáo d󰉺c:
Ph󰉘i luôn g󰉞n giáo d󰉺c v󰉵i th󰊁c ti󰉩n Vi󰉪t Nam, h󰉭󰉵i hành, h󰉭c k󰉦t h󰉹p v󰉵i lao
󰉳ng s󰉘n xu󰉙t. Giáo d󰉺c ph󰉘󰉬󰉼󰉵󰉞n, ràng, thi󰉦t th󰊁c, ph󰉯i
h󰉹󰉼󰉶ng v󰉵 xã h󰉳i, th󰊁c hi󰉪n bì󰉠ng dân ch󰉻 trong giáo d󰉺c.
H󰉭c 󰉷 m󰉭󰉴󰉭i lúc, h󰉭c m󰉭󰉼󰉶i; h󰉭c su󰉯󰉶i; coi tr󰉭ng vi󰉪c t󰊁 h󰉭c, t󰊁 󰉗o
󰉗o l󰉗i. hc không biết chán, hc không bao gi đủ, còn sng còn phi hc”.
󰉼󰉴󰉺c ph󰉘i bám ch󰉞c vào m󰉺c tiêu giáo d󰉺c.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Quan tâm xây d󰊁󰉳󰉛m ch󰉙t, yêu ngh󰉧; ph󰉘󰉗󰉽c cách
m󰉗ng, ph󰉘󰉦t; ph󰉘i gi󰉮i chuyên môn, thu󰉚n th󰉺󰉼󰉴
pháp.
- Ph󰈖 i kho ng ng󰉼 ng na ng cao da n tr󰈖 ng tr.
Câu 9:Trình bày quan điểm ca H Chí Minh v nhng chun mc đạo đức cch
mng ?
Ch󰉻 t󰉬ch H󰉰 󰉼󰉶i nêu m󰉳t t󰉙󰉼󰉴󰉜u m󰊁c v󰉧 th󰊁󰉗󰉽c cách
m󰉗󰉨 󰉘ng, toàn dân noi thêo. Su󰉯t cu󰉳󰉶i ho󰉗󰉳ng cách m󰉗ng, lãnh t󰉺 H󰉰 Chí
󰉢c bi󰉪t quan tâm t󰉵i giáo d󰉺c, rèn luy󰉪󰉗󰉽c cách m󰉗ng cho cán b󰉳󰉘ng viên
và nhân dân. Th󰉯ng trong di s󰉘n H󰉰 󰉨 l󰉗i có t󰉵i g󰉚n 50 bài tác ph󰉛m bàn
v󰉧 v󰉙󰉧 󰉗󰉽c. Có th󰉨 󰉗󰉽c là m󰉳t trong nh󰊀ng v󰉙󰉧 󰉚u c󰉻a
H󰉰 Chí Minh trong s󰊁 nghi󰉪p cách m󰉗ng.
H󰉰 Chí Minh quan ni󰉪󰉗󰉽c n󰉧n t󰉘ng s󰉽c m󰉗nh c󰉻󰉼󰉶i cách m󰉗
cái g󰉯c c󰉻a cây, ng󰉭n ngu󰉰n c󰉻󰉼󰉵󰉼󰉶i cách m󰉗ng ph󰉘󰉗󰉽c cách
m󰉗ng làm n󰉧n t󰉘ng thì m󰉵󰉼󰉹c nhi󰉪m v󰉺 cách m󰉗ng v󰉤 vang s󰊁 nghi󰉪p
󰉳c l󰉝p dân t󰉳c ch󰉻 󰉳󰉼󰉶i vi󰉦󰉼󰉰n m󰉵󰉼󰉵c,
không có ngu󰉰n thì sông c󰉗n. Cây ph󰉘i có g󰉯c, không có g󰉯󰉼󰉶i cách m󰉗ng
ph󰉘󰉗󰉽󰉗󰉽c ttài gi󰉮i m󰉙󰉗󰉼󰉹c nhân
󰉼󰉶i quan ni󰉪󰉗󰉽c t󰉗o ra s󰉽c m󰉗nh, nhân t󰉯 quy󰉦󰉬nh s󰊁 th󰉞ng l󰉹i c󰉻a m󰉭i
công vi󰉪󰉪c thành công ho󰉢c th󰉙t b󰉗󰉧u do cán b󰉳 t󰉯󰉪m l󰉙y
󰉽c làm g󰉯c c󰉻a H󰉰 󰉪󰉯i hoá m󰉢󰉽c, coi nh󰉣 m󰉢t tài.
󰉼󰉶i cho r󰉟󰉽󰉼󰉶i vô d󰉺󰉼󰉽c không tài
thì làm vi󰉪󰉽c g󰉯󰉼󰉽c tài ph󰉘i k󰉦t h󰉹p v󰉵󰉨
hoàn thành nhi󰉪m v󰉺 cách m󰉗ng.
- Thêo H󰉰 Chí Minh nh󰊀ng chu󰉛n m󰊁c chung nh󰉙t c󰉻a n󰉧󰉗󰉽c cách m󰉗ng Vi󰉪t Nam
g󰉰m nh󰊀󰉨m sau:
* Trung vi nưc, hiếu vi dân
Trong m󰉯i quan h󰉪 󰉗󰉽c thì m󰉯i quan h󰉪 gi󰊀a m󰉲󰉼󰉶i v󰉵󰉙󰉼󰉵c, v󰉵i nhân dân,
v󰉵i dân t󰉳c m󰉯i quan h󰉪 l󰉵n nh󰉙t. Trung, hi󰉦u ph󰉛m ch󰉙󰉗󰉽c quan tr󰉭ng nh󰉙t,
bao trùm nh󰉙t.
Trung, hi󰉦u nh󰊀ng khái ni󰉪󰉼󰉼󰉷󰉗󰉽c truy󰉧n th󰉯ng Vi󰉪t Nam
󰉼󰉴󰉳i dung h󰉗n h󰉣p. Trung vi vua, hiếu vi cha m, ph󰉘n ánh b󰉱n
ph󰉝n c󰉻󰉯i v󰉵󰉯i v󰉵i cha m󰉣. H󰉰 󰉝n d󰉺󰉼󰉳i
dung, m󰉵󰉗󰉽c cách m󰉗ng: Trung v󰉵󰉼󰉵c hi󰉦u v󰉵󰉰ng th󰉶󰉼󰉶󰉗i b󰉮
󰊀ng y󰉦u t󰉯 h󰉗n ch󰉦 c󰉻a 󰉗󰉽
Trung v󰉵󰉼󰉵c trung thành v󰉵i s󰊁 nghi󰉪p gi󰊀 󰉼󰉵c d󰊁󰉼󰉵󰉼󰉵c c󰉻a dân,
còn nhân dân là ch󰉻 c󰉻󰉙󰉼󰉵c. Bao nhiêu quyn hn đều ca dân, bao nhiêu lợi ch đều
vì dân󰉛n m󰊁󰉗󰉽󰉭󰉚u.
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Trung v󰉵󰉼󰉵c, hi󰉦u v󰉵i dân là su󰉯󰉶i ph󰉙󰉙󰉳c l󰉝p t󰊁 do c󰉻a T󰉱 qu󰉯c, vì
ch󰉻 󰉳i, nhi󰉪m v󰉺 󰉼󰉹t qua, k󰉤 thù nào
󰉞ng. Bác v󰉾a kêu g󰉭󰉳ng v󰉾󰉬󰉼󰉵ng chính tr󰉬- 󰉗󰉽c cho m󰉲i
󰉼󰉶i Vi󰉪t Nam.
󰉯i v󰉵i cán b󰉳 󰉘ng viên ph󰉘i su󰉯󰉶󰉙󰉘ng, cho cách m󰉗󰉧u ch󰉻
ch󰉯t c󰉻󰉗󰉽c cách m󰉗ng. Ph󰉘i tuy󰉪󰉯i trung thàmh v󰉵󰉘ng, v󰉵i dân, ph󰉘i t󰉝n trung,
t󰉝n hi󰉦u, tm󰉵i x󰉽󰉾󰉚y t󰉵 trung thành, v󰉾󰉼󰉶󰉗o c󰉻a dân; dân
󰉯󰉼󰉹󰉨 ph󰉺c v󰉺 h󰉦t lòng. Ph󰉘i n󰉞m v󰊀ng dân tình, hi󰉨u rõ dân tâm, c󰉘i thi󰉪n dân
󰉨n hi󰉨󰉼󰉹c quy󰉧n và trách nhi󰉪m c󰉻󰉼󰉶i ch󰉻 󰉙󰉼󰉵c.
Ni dung ch yếu ca trung với nước là:
- 󰉢t l󰉹i ích c󰉻󰉘ng, c󰉻a T󰉱 qu󰉯c, c󰉻a cách m󰉗ng lên trên h󰉦t.
- Quy󰉦t tâm ph󰉙󰉙u th󰊁c hi󰉪n m󰉺c tiêu c󰉻a cách m󰉗ng.
- Th󰊁c hi󰉪n t󰉯t ch󰉻 󰉼󰉴󰉻󰉘󰉼󰉵c.
Ni dung ca hiếu vi dân là:
- Kh󰉠󰉬nh vai trò s󰉽c m󰉗nh th󰊁c s󰊁 c󰉻a nhân dân.
- Tin dân, l󰉞ng nghe dân, h󰉭c dân, t󰉱 ch󰉽c v󰉝󰉳ng nhân dân ng th󰊁c
hi󰉪n t󰉯󰉼󰉶ng l󰉯i chính sách c󰉻󰉘󰉼󰉵c.
- 󰉦󰉶i s󰉯ng v󰉝t ch󰉙t và tinh th󰉚n c󰉻a nhân dân.
- M󰉭󰉼󰉶ng l󰉯󰉧u ph󰉺c v󰉺 l󰉹i ích c󰉻a nhân dân
* Cn, kim, liêm, chnh, ch công vô tư
Khng T đã từng nêu lên nhng khái nim v cn, kim, liêm, chính tuy nhiên ông cho rng
cn, kim, liêm, chính là nhng đc tnh do thiên p”. Tuy nhiên, khi vn dng nhng khái
nim này của đo đc cũ Người li cho rng cn, kim, lêm, chính không phi do thiên phú
do s rèn luyn bn b m nên, cho nên Người đã khằng đinh: đo đc cách mng không
phi t trên tri sa xung mà do s rèn luyn bn b mà nên.
Theo Người, cn, kim, lêm, chính t đc không th thiếu được đối vi mỗi con ngưi
giống như trời có bốn mùa, đt có bốn phương
Cn l󰉳ng c󰉚󰉳ng k󰉦 ho󰉗ch, sáng t󰉗󰉙t cao;
󰉳ng v󰉵i tinh th󰉚n t󰊁 l󰊁󰉼󰉶i bi󰉦ng, không 󰊃 l󰉗i, không d󰊁a d󰉜m. Lao
󰉳󰉺 thiêng liêng, là ngu󰉰n s󰉯ng, ngu󰉰n h󰉗nh phúc c󰉻󰉼󰉶i.
Kim ti󰉦t ki󰉪m s󰉽󰉳ng, ti󰉦t ki󰉪m thì gi󰉶, ti󰉦t ki󰉪m ti󰉧n c󰉻a c󰉻a nhân dân,
c󰉻󰉙󰉼󰉵c, c󰉻a b󰉘n thân mình. Ti󰉦t ki󰉪m t󰉾 cái nh󰉮 󰉦n cái to; Không xa s, không hoang
phí, không ba bãi, theo H󰉰 Chí Minh Cn ph󰉘󰉧n v󰉵i Kim, c󰉚n không ki󰉪
gi󰉯󰉼󰉯󰉳t dân t󰉳c bi󰉦t c󰉚n, bi󰉦t ki󰉪m m󰉳t
dân t󰉳c giàu v󰉧 v󰉝t ch󰉙t, m󰉗nh v󰉧 tinh th󰉚n, m󰉳t dân t󰉳󰉦n b󰉳.
Liêm luôn luôn tôn trng gi gìn ca công và ca dân; không xâm phm một đng
xu, ht thóc ca nh c, ca nhân dân. Ph󰉘i trong s󰉗󰉬a v󰉬, ti󰉧n c󰉻a,
danh ti󰉦󰉼󰉵ng. Không tâng b󰉯c mình. Ch󰉫 m󰉳t th󰉽 ham ham h󰉭c, ham làm,
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
ham ti󰉦n b󰉳. Hành vi trái v󰉵i ch󰊀 liêm là:... c󰉝y quy󰉧n th󰉦 󰉺󰉻a dân, ho󰉢c
tr󰉳m c󰉻a công làm c󰉻󰉼󰉶i gi󰉮󰉨 gi󰊀 󰉬a v󰉬 và danh ti󰉦ng c󰉻a mình là tr󰉳m
v󰉬. G󰉢p vi󰉪c ph󰉘i, s󰉹 khó nh󰉭c nguy hi󰉨m, không dám làm tham l󰉗o. C󰉺 Kh󰉱ng
󰉼󰉶i mà không liêm, không b󰉟ng súc v󰉝t. C󰉺 M󰉗󰉹󰉼󰉵c s󰉥
nguy.
Chính là không tà, th󰉠ng th󰉞󰉽󰉞󰉯i v󰉵i mình, v󰉵󰉼󰉶i, v󰉵i vi󰉪c.
Đối vi mình, không t󰊁 cao, t󰊁 󰉗i, luôn ch󰉬u khó h󰉭c t󰉝p c󰉚u ti󰉦n b󰉳, luôn ki󰉨m
󰉨󰉨 󰉧u hay, s󰉿󰉱󰉧u d󰉷.
Đối với người, không n󰉬󰉼󰉶󰉼󰉶󰉼󰉵i; luôn gi󰊀 󰉳
chân thành, khiêm t󰉯󰉦t, không d󰉯i trá, l󰉾a l󰉭c.
Đối vi vic󰉨 vi󰉪c công lên trên vi󰉪󰉼󰉪󰉦󰉴󰉦n ch󰉯n, không
ng󰉗i khó, nguy hi󰉨m, c󰉯 g󰉞ng làm vi󰉪c t󰉯󰉼󰉵c.
C󰉚n, ki󰉪m, liêm, chính c󰉚n thi󰉦󰉯i v󰉵i t󰉙t c󰉘 m󰉭󰉼󰉶i. H󰉰 Chí Minh vi󰉦t:
Tr󰉶i có b󰉯n mùa: Xuân, H󰉗
󰉙t có b󰉯󰉼󰉴󰉞c
󰉼󰉶i có b󰉯󰉽c: c󰉚n, ki󰉪m, liêm, chính
Thi󰉦u m󰉳t mùa thì không thành tr󰉶i
Thi󰉦u m󰉳󰉼󰉴󰉙t
Thi󰉦u m󰉳󰉽󰉼󰉶i.
C󰉚n, ki󰉪m, liêm, chính r󰉙t c󰉚n thi󰉦󰉯i v󰉵󰉼󰉶i cán b󰉳󰉘ng viên. N󰉦󰉘ng viên
m󰉞c sai l󰉚m ts󰉥 󰉘󰉼󰉷󰉦n uy tín c󰉻󰉘ng, nhi󰉪m v󰉺 c󰉻a cách m󰉗ng. C󰉚n, ki󰉪m,
󰉼󰉵󰊁 giàu v󰉧 v󰉝t ch󰉙t, v󰊀ng m󰉗nh v󰉧 tinh th󰉚n, s󰊁 
c󰉻a dân t󰉳󰉚󰉨 󰉪󰉼󰉶i, làm cán b󰉳󰉨 ph󰉺ng s󰊁 󰉨,
ph󰉺ng s󰊁 giai c󰉙p và nhân dân, ph󰉺ng s󰊁 T󰉱 qu󰉯c và nhân lo󰉗
Ch công tư, làm b󰉙t c󰉽 vi󰉪󰉾󰉦󰉼󰉵c, ch󰉫 bi󰉦󰉘ng,
T󰉱 qu󰉯c, nhân dân, l󰉹i ích c󰉻a cách m󰉗ng. Th󰊁c hành chí công 󰉼󰉗ch
ch󰉻 󰉗󰉽c cách m󰉗󰉘󰉼󰉵c thiên h󰉗, vui sau thiên h󰉗
(tiên thiên h󰉗 󰉼󰉼󰉝u thiên h󰉗 chi l󰉗c nhi l󰉗c). Ch󰉻 󰉫 bi󰉦󰉦n
mình, mu󰉯󰉭󰉼󰉶󰉢c n󰉳i xâm, còn nguy hi󰉨󰉴󰉘 gi󰉢c ngo󰉗i
xâm. H󰉰 Chí Minh vi󰉦󰉳t dân t󰉳c, m󰉳󰉘ng và m󰉲󰉼󰉶󰉗i,
s󰉽c h󰉙p d󰉜n l󰉵n, không nh󰉙󰉬nh hôm nay v󰉜󰉼󰉹c m󰉭󰉼󰉶i yêu m󰉦n ca ng󰉹i,
n󰉦u lòng d󰉗 không trong sáng n󰊀a, n󰉦u sa vào ch󰉻 󰉰 
bi󰉪t l󰉹i ích nhân ch󰉻 󰉼󰉯t th󰉨 g󰉰󰉧u:
󰉰󰉼󰉸ng ph󰉛m ch󰉙󰉗󰉽c c󰉚n, ki󰉪m, liêm, chính, chí công
󰉼󰉨 v󰊀ng vàng qua m󰉭i th󰉿 thách : Giàu sang không quyến rũ, ngho khó không th
chuyển lay, uy vũ không thể khut phc.
* Yêu thương con ngưi
K󰉦 th󰉾a truy󰉧n th󰉯󰉻a dân t󰉳c, k󰉦t h󰉹p truy󰉧n th󰉯󰉵i
ch󰉻 󰉗o c󰉳ng s󰉘n, ti󰉦p thu tinh th󰉚󰉻a nhân lo󰉗i qua nhi󰉧u th󰉦 k󰊃,
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
qua ho󰉗󰉳ng th󰊁c ti󰉩n, H󰉰 󰉬󰉼󰉴󰉼󰉶i là ph󰉛m ch󰉙t
󰉗󰉽󰉣p nh󰉙t.
Tình yêu r󰉳ng l󰉵n dành cho nh󰊀󰉼󰉶i cùng kh󰉱, nh󰊀󰉼󰉶󰉳ng b󰉬 áp
b󰉽c, bóc l󰉳t. H󰉰 Chí Minh ch󰉫 ham mu󰉯n cho 󰉙󰉼󰉵󰉼󰉹󰉳c l󰉝󰉼󰉹c
t󰊁 do, m󰉭󰉼󰉶󰉴󰉢󰉼󰉹c h󰉭c hành. Ch󰉫 󰉼󰉴
󰉼󰉶󰉦󰉼󰉝y m󰉵i cách m󰉗ng, m󰉵󰉦n ch󰉻 󰉳i ch󰉻
󰉳ng s󰉘n.
Nghiêm kh󰉞c v󰉵󰉳 󰉼󰉹ng v󰉵󰉼󰉶i khác. Ph󰉘i tình nhân ái v󰉵i c󰉘 nh󰊀ng
ai sai l󰉚󰉝n c󰉯 g󰉞ng s󰉿a ch󰊀󰉽c nh󰊀ng t󰉯󰉣p trong m󰉲i con
󰉼󰉶󰉼󰉶󰉢󰉘ng ph󰉘󰉰󰉼󰉴󰉜n nhau, trên nguyên t󰉞c
t󰊁 phê bình và phê bình chân thành.
󰉼󰉴󰉼󰉶i còn tình yêu b󰉗󰉰󰉳 tôn tr󰉭ng
󰉼󰉶󰉧󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉗o.
* Tinh thn quc tế trong sáng, thu chung
󰉚n qu󰉯c t󰉦 s󰉘n, b󰉯󰉼󰉴󰉘󰉧u anh 󰉚n
󰉦t v󰉵i các dân t󰉳c b󰉬 áp b󰉽c, v󰉵󰉳󰉼󰉵󰉚
k󰉦t c󰉻a nhân dân Vi󰉪t Nam v󰉵i t󰉙t c󰉘 nh󰊀󰉼󰉶i ti󰉦n b󰉳 trên th󰉦 gi󰉵i vì hoà bình, công
ti󰉦n b󰉳 h󰉳i. S󰊁 󰉦t nh󰉟m vào m󰉺c tiêu l󰉵n c󰉻a th󰉶󰉗󰉳c l󰉝p
dân t󰉳c, dân ch󰉻 và ti󰉦n b󰉳 xã h󰉳i.
Câu 10: Trình bày quan điểm ca H Chí Minh v vai trò của con ngưi và chiến
c trồng ngưi ?
a) Quan điểm ca H Chí Minh v vai trò ca con người
- Con ngưi là mc tiêu gii phóng ca s nghip cách mng
M󰉺c tiêu c󰉻a cách m󰉗ng là gi󰉘󰉼󰉶i, mang l󰉗i t󰊁 do, h󰉗nh phúc cho
󰉼󰉶󰉼󰊁 nghi󰉪p gi󰉘󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n. V󰉵󰉼
m󰉺c tiêu c󰉻a cách m󰉗ng, m󰉭i ch󰉻 󰉼󰉴󰉼󰉶ng l󰉯i, chính sách c󰉻󰉘ng ph󰉘i vì dân,
l󰉹i ích c󰉻a dân. Bao nhiêu l󰉹󰉼󰉵c h󰉦t giai c󰉙p công nhân,
liên minh v󰉵i nông dân, trí th󰉽󰉳t t󰉚ng l󰉵p c󰉚n coi tr󰉭ng.
- Con ngưi l động lc ca cách mng
V󰉵󰉼󰉳ng l󰊁c c󰉻a cách m󰉗ng, c󰉚n ph󰉘i t󰉱 ch󰉽c và th󰉽c t󰉫nh hàng ch󰉺c
tri󰉪u nông dân, ph󰉘i th󰉽c t󰉫nh và t󰉱 ch󰉽c toàn th󰉨 giai c󰉙󰉼󰉝y m󰉵i
t󰉗o ra s󰉽c m󰉗nh to l󰉵󰉨 có th󰉨 làm cách m󰉗ng thành công. H󰉭 ph󰉘i trí tu󰉪, b󰉘n
󰉗󰉽󰉼󰉹󰉼󰉸ng trên n󰉧n truy󰉧n th󰉯ng l󰉬ch s󰉿 
󰉻a dân t󰉳c. L󰉬ch s󰉿 󰉽ng minh, qu󰉚n chúng nhân dân là l󰊁󰉼󰉹ng sáng
t󰉗󰉴󰉘n, dân t󰉙t c󰉘. Xu󰉙t phát t󰉾 s󰊁 󰉼󰉶i hi󰉨u bi󰉦t
󰉼󰉶i󰉼󰉶󰉳ng l󰊁c ch󰉫 th󰉨 th󰊁c hi󰉪󰉼󰉹c khi ho󰉗󰉳ng có t󰉱 ch󰉽c,
󰉗󰉘ng cách m󰉗ng l󰉙y ch󰉻 -Lênin làm n󰉧n t󰉘󰉼󰉼󰉷ng, qua
phong trào cách m󰉗ng c󰉻a qu󰉚󰉘ng s󰉥 nhân s󰉽c m󰉗nh c󰉻󰉼󰉶i lên g󰉙p
b󰉳i l󰉚n.
b) Quan điểm ca H Chí Minh v chiến lược trng người
lOMoARcPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
H󰉰 󰉨󰉼󰉶i v󰉾a m󰉺c tiêu, v󰉾󰉳ng l󰊁c. Con
󰉼󰉶󰉦󰉼󰉹c c󰉻a s󰊁 nghi󰉪p cách m󰉗ng 󰉷 Vi󰉪t Nam.
Mun xây dng ch ngha hội, trước hết cần con ngưi xã hi ch ngha.
󰉼󰉶i có hai m󰉢t g󰉞n nhau: m󰉳t là, k󰉦 th󰉾a giá tr󰉬 t󰉯󰉣p c󰉻󰉼󰉶i truy󰉧n
th󰉯ng, hai là, hình thành nh󰊀ng ph󰉛m ch󰉙t m󰉵󰉼󰉼󰉼󰉷ng h󰉳i ch󰉻 󰉗o
󰉽c cách m󰉗ng, có trí tu󰉪, b󰉘󰉨 làm ch󰉻, có lòng nhân ái, v󰉬 󰉳 󰉼󰉹ng.
H󰉰 Chí Minh quan ni󰉪m: Vì li ch mười năm thì phi trng y, li ch trăm
năm thì phi trng người󰉼󰉶i trong th󰉶󰉗i m󰉵i ph󰉘i h󰉭c th󰉽c, chi󰉦
󰉫nh cao c󰉻a khoa h󰉭c k󰊄 thu󰉝t. v󰉝y ch󰉻 󰉳i m󰉵󰉻 ti󰉧m l󰊁c v󰉝t ch󰉙󰉨
chi󰉦n th󰉞ng ch󰉻 󰉼󰉘n, m󰉵i làm cách m󰉗ng th󰉞ng l󰉹i.
Xây d󰊁󰉼󰉶i m󰉵i ph󰉘i toàn di󰉪n: có m󰉺󰉯i s󰉯󰉣p, b󰉘n
󰉬 v󰊀ng vàng, có chính ki󰉦n. Xây d󰊁󰉼󰉶i có ý th󰉽c làm ch󰉻, t󰊁 l󰊁c,
t󰊁 󰉼󰉶ng, g󰉞n quy󰉧n l󰉹i 󰉺. Luôn ph󰉙󰉙󰉳c l󰉝p dân t󰉳c ch󰉻 
h󰉳󰉼󰉶i ni󰉧m tin l󰉗c quan cách m󰉗󰉼󰉶i có trí tu󰉪󰉳 h󰉭c
v󰉙n cao, ngày càng ti󰉦n b󰉳󰉼󰉶i có s󰉽c kho󰉤󰉼󰉶󰉳
󰉼󰉹󰉨 trng người, xây d󰊁󰉼󰉶i v󰉾a tính v󰉾a th󰉨 phát tri󰉨n m󰉭i
m󰉢t ph󰉘i có nhi󰉧u bi󰉪n pháp. Theo H󰉰 Chí Minh, giáo d󰉺c bi󰉪n pháp quan tr󰉭ng nh󰉙t.
C󰉚n hi󰉨u m󰉯i quan h󰉪 gi󰊀a tnh người và giáo d󰉺c.
󰉼󰉶i v󰉯n thi󰉪󰉗󰉼󰉹c Nho giáo quan tâm. H󰉰 Chí
Minh cho r󰉟ng tnh người do giáo d󰉺c g󰉞n li󰉧n v󰉵i ho󰉗󰉳ng th󰊁c ti󰉩n c󰉻a con
󰉼󰉶i.
󰉻 󰉼󰉼󰉴󰉪n, T󰉫nh
d󰉝y phân ra k󰉤 gi󰊀, hi󰉧n.
Hi󰉧n, d󰊀 󰉘i là tính s󰉡n,
Ph󰉚n nhi󰉧u do giáo d󰉺
Óc ca tr trong sch như tm la trng. Nhum xanh thì s xanh. Nhuộm đ
thì s đ. vy s hc tp trong trường nh hưng rt lớn cho tương lai ca
thanh niên. Ngh󰉬 quy󰉦󰉼󰉴󰉬󰉼󰉵ng chi󰉦󰉼󰉹c
phát tri󰉨n giáo d󰉺󰉗o trong th󰉶i k công nghi󰉪p hoá, hi󰉪󰉗i hoá nhi󰉪m
v󰉺 󰉦󰉚n ph󰉘󰉼󰉬 quy󰉦󰉳c s󰉯ng.
N󰉳󰉼󰉴󰉺c ph󰉘i toàn di󰉪n, c󰉘 󰉽c, th󰉨, trí, m󰊄, ph󰉘󰉢t
󰉗󰉽󰉼󰉷ng và tình c󰉘m cách m󰉗ng, l󰉯i s󰉯ng xã h󰉳i ch󰉻 󰉚󰉽c
và tài th󰉯ng nh󰉙󰉽c là g󰉯c, là n󰉧n t󰉘ng phát tri󰉨n, Hc đ lm người.
H󰉰 Chí Minh coi tr󰉭ng vi󰉪c nâng cao dân trí cho toàn dân t󰉳󰉼󰉶󰉼󰉵ng m󰉭i
ho󰉗󰉳󰉺󰉼󰉼󰉷ng vào vi󰉪c rèn luy󰉪n dân t󰉳c ta thành n t󰉳c cách
m󰉗󰉰 Chí Minh nêu kh󰉛u hi󰉪u : Dit giặc đói, dit gic dt󰉚u
trong vi󰉪c khai dân trí. M󰉷 các l󰉵p xoá mù ch󰊀, các l󰉵p bình dân h󰉭c v󰉺󰉼󰉶i nói:
“mt dân tc dt là mt dân tc yếu”./.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH CÓ
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Trình bày khái niệm tư tưởng và tư tưởng HCM? Ý nghĩa của việc học tập
môn học đối với sinh viên?
* Khái niệm tư tưởng và tư tưởng HCM :
- Khái niệm tư tưởng:
Tư tưở ng là sự phản ánh hiê ̣n thự c trong ý thứ c, là biểu hiê ̣n quan hê ̣ của con ngườ i
vớ i thế giớ i xung quanh. Trong thuạ t ngữ “tư tưở ng HCM”, khái niê ̣m “tư tưở ng” có ý
nghĩa ở tàm khái quát triết học. Khái niê ̣m “tư tưở ng” ở đa y kho ng phải dùng vớ i
nghĩa tinh thàn – tư tưở ng, ý nghĩa tư tưở ng của mo ̣t cá nha n, mo ̣t co ̣ng đòng, mà
vơis nghĩa là mo ̣t hê ̣ thóng nhữ ng quan điểm, quan niê ̣m, luạ n điểm đượ c xa y dự ng
trê n mo ̣t nền tảng triết học (thế giớ i quan và phương pháp luạ n) nhát quán, đại biểu
cho ý chí, nguyê ̣n vọng của mo ̣t giai cáp, mo ̣t da n to ̣c, đượ c hình thànhtrê n cơ sở thự
c tiễn nhát định và trở lại chỉ đạo hoạt đo ̣ng thự c tiễn, cải tạo hiê ̣n thự c.Khái niê ̣m “tư
tưở ng"liê n quan trự c tiếp đến khái niê ̣m “nhà tư tưở ng”. Mo ̣t ngườ i xứ ng đáng là
nhà tư tưở ng ,thêo V.I.Lê nin, khi ngườ i đó biết giải quyết trướ c ngườ i khác tát cả nhữ
ng vá n đề chính trị – sách lượ c, các ván đề về tỏ chứ c, về nhữ ng yếu tó vạ t chát của
phong trào kho ng phải mo ̣t cách tự phát.
- Khái niệm tư tưởng HCM :
Quá trình nhận thức của Đảng ta về tư tưởng Hồ Chí Minh đi từ thấp đến cao, từ
những vấn đề cụ thể đến hệ thống hoàn chỉnh. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VII đã khẳng định:
Đảng Cộng Sản Việt Nam là sản phẩm của sự kếp hợp của chủ
nghĩa mác - Lênin với phong trào cong nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt
Nam và " Tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác -
Lênin vào đièu kiện cu thể của nước ta, và trong thực tế tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở
thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của cả dân tộc”
Kể từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, công tác nghiên cứu tư tưởng
Hồ Chí Minh được tiến hành nghiêm túc và đạt được những kết quả khả quan. Đạii hội đại
biểu toàn quốc lần thứ IX(2001) đã xác định khá toàn diện và có hệ thống những vấn đề
cốt yếu thuộc nội hàm khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh như sau: " Tư tưởng hồ Chí Minh
là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt nam, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta, kế thừa những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại. Đó là tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người; về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội...
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành thắng lợi, là
tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta"
Trong định nghĩa này, Đảng ta bước đầu làm rõ được: lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nội dung cơ bản nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Giá trị, ý nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh
* Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên:
Đói vớ i sinh viê n, ngườ i trí thứ c tương lai của nướ c nhà, viê ̣c học tạ p tư tưở ng HCM
có ý nghĩa đạ c biê ̣t quan trọng, nhát là trong thờ i kì đảy mạnh co ng nghiê ̣p hóa, hiê ̣n
đại hóa đát nướ c gán vớ i phát triển kinh tế tri thứ c,ho ̣i nhạ p quóc tế.
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác:
Tư tưở ng HCM soi đườ ng cho Đảng và nha n da n Viê ̣t Nam trê n con đườ ng thự c
hiê ̣n mục tiê u: da n giàu, nướ c mạnh, xã ho ̣i co ng bàng,da n chủ va n minh. Tho ng qua
viê ̣c làm rõ và truyền thụ no ̣i dung quan điểm lý luạ n của HCM về nhữ ng ván đề cơ
bản của cách mạng Viê ̣t Nam, làm cho sinh viê n na ng cao nhạ n thứ c về vai trò, vị trí
củ a tư tưở ng HCM đói vớ i đờ i sóng cách mạng Viê ̣t Nam; làm cho tư tưở ng của Ngườ
i ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong đờ i sóng tinh thàn của thế hê ̣ trể nướ c ta.
Tho ng qua học tạ p, nghiê n cứ u tư tưở ng HCM để bòi dưỡ ng, củng có cho sinh viê n,
thanh niê n lạ p trườ ng, quan điểm cách mạng trê n nền tảng chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư
tưở ng HCM; kiê n định mục tiê u đo ̣c lạ p da n to ̣c gán liền vớ i chủ nghĩa vã ho ̣i, tích
cự c,chủ đo ̣ng đáu tranh phê phán nhữ ng quan điểm sai trái, bả o vê ̣ chủ nghĩa Mác-
Lênin, tư tưở ng HCM, đườ ng lói, chủ trương, chính sách,pháp luạ t của Đảng và nhà
nướ c ta; biết vạ n dụng tư tưở ng HCM vào giải quyết các ván đề đạ t ra trong cuo ̣c sóng
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức CM và rèn luyện bản lĩnh chính trị:

Tư tưở ng HCM giá o dục đạo đứ c, tư cách, phảm chát CM cho cán bo ̣ Đảng viê n và toàn
da n biết so ng hợ p lí, yê u cái tót, cái thiê ̣n, ghết cái xáu, cái ác. Học tạ p tư tưở ng HCM
giúp na ng cao lòng tự hào về Người, về Đảng Co ̣ng Sản, về Tỏ Quóc VN, tự nguyê ̣n
“sóng, chiến đáu, lao đo ̣ng và học tạ p thêo gương Bác Hò vĩ đại”.
Trê n cơ sở kiến thứ c đã học đượ c, sinh viê n vạ n dụng vào cuo ̣c sóng, tu dưỡ ng, rền
luyê ̣n bả n tha n, hoàn thành tót chứ c trách of mình, đóng góp thiết thự c và hiê ̣u quả
cho sự nghiê ̣p CM thêo con đườ ng HCM và Đảng ta đã lự a chọn…
Câu 2: Trình bày nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc thuộc địa?
* Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa:
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc.
HCM kho ng bàn về ván đề da n to ̣c nói chung. Xuát phát từ nhu càu khách quan của da
n to ̣c VN, đạ c điểm của thờ i đại, Ngườ i dành sự quan ta m đến các thuo ̣c địa, vạch ra
thự c chát của ván đề da n to ̣c ở thuo ̣c địa là ván đề đáu tranh chóng chủ nghĩa thự c
da n, xóa bỏ ách thóng trị, áp bứ c bóc lo ̣t của nướ c ngoài, giải phóng da n to ̣c, giành
đo ̣c lạ p da n to ̣c, thự c hiê ̣n quyền da n to ̣c tự quyết, thành lạ p nhà nướ c da n to ̣c đo ̣c lạ p. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Trong nhữ ng tác phảm của Ngườ i, đạ c biê ̣t nhữ ng bài có tiê u đề Đo ng Dương và
nhiều bài khác, Ngườ i lê n án mạnh mễ chế đo ̣ cai trị hà khác, sự bóc lo ̣t tàn bạo của
thự c da n Pháp ở Đo ng Dương trê n các lĩnh vự c chính trị, kinh tế, va n hóa, giáo dục.
Ngườ i chỉ rõ sự đói kháng giữ a các da n to ̣c bị áp bứ c vớ i chủ nghĩa đế quóc thự c da n
là ma u thuãn chủ yếu ở thuo ̣c địa, đó là ma u thuãn kho ng thể điều hòa đượ c.
- Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc.
Để giải phóng da n to ̣c càn lự a chọn mo ̣t con đườ ng phát triển của da n to ̣c, vì
phương hướ ng phát triển da n to ̣c quy định nhữ ng yê u càu và no ̣i dung trướ c mát
của cuo ̣c đáu tranh giành đo ̣c lạ p. Mõi phương hướ ng phát triển gán liền vớ i mo ̣t hê ̣
tư tưở ng và mo ̣t giai cáp nhát định.
Từ thự c tiễn phong trào cứ u nướ c của o ng cha và lịch sử nha n loại, HCM khảng định
phương hướ ng phát triển của da n to ̣c trng bói cảnh thờ i đại mớ i là CNXH.
Hoạch định con đườ ng phát triển của da n to ̣c thuo ̣c địa là mo ̣t ván đề hết sứ c mớ i mễ.
Từ mo ̣t nướ c thuo ̣c địa đi lê n CNXH phải trải qua nhiều giai đoạn chiến lượ c khác
nhau. Trong cương lĩnh chính trị đàu tiê n của Đảng Co ̣ng Sản VN, HCM viết: “làm tư sả n
da n quyền CM và thỏ địa CM để đi tớ i xã ho ̣ Co ̣ng Sản” con đườ ng đó kết hợ p trong
đó cả no ̣i dung da n to ̣c, da n chủ và CNXH; xết về thự c chát chính là con đườ ng đo ̣c lạ
p da n to ̣c gán liền vớ i CNXH.
“Đi tớ i xã ho ̣i Co ̣ng Sản” là hướ ng phát triển la u dài. Nó quy định vai trò lãnh đạo của
Đảng Co ̣ng Sản, đoàn kết mọi lự c lượ ng da n to ̣c, tiến hành các cuo ̣c CM chóng đế quóc
và chóng phong kiến cho triê ̣t để.
Con đườ ng đó phù hợ p vớ i hoàn cảnh lịch sử cụ thể ở thuo ̣c địa. Đó cũng là nết đo ̣
đáo, khác biê ̣t vớ i con đườ ng phát triển của các da n to ̣c đã phát triển lê n CNTB ở phương tây.
b) Độc lập dân tộc là nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa.
- Hồ Chí Minh tiếp cận quyền dân tộc từ quyền con người được xác lập từ giá trị cách mạng
thế giới mang lại.
Hồ Chí Minh tiếp cận quyền con người hoàn toàn khác với các học giả tư sản và
những nhà tư tưởng hay triết học của nhân loại, cách tiếp cận của Người “hoàn toàn mới
mẻ và sâu sắc. Người xuất phát từ truyền thống dân tộc, từ đặc điểm của thời đại và con
người hiện thực để xem xét và giải quyết vấn đề quyền con người. Với cách xem xét đó thì
quyền con người ở Việt Nam chỉ có thể được giải quyết thông qua một cuộc cách mạng hiện
thực”1.
Nhận thức về quyền con người của Hồ Chí Minh là sự kế thừa những giá trị tư
tưởng trong hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Cách mạng Mỹ 1776 và Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp 1791, trong Tuyên ngôn độc lập của Mỹ khẳng
định: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không
ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền
mưu cầu hạnh phúc”2.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp
khẳng định: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự
do và bình đẳng về quyền lợi”3.
Như vậy, từ quyền con người mà thành tựu các cuộc cách
mạng Mỹ và Pháp đưa lại, Hồ Chí Minh đã nâng lên thành quyền dân tộc, Người khẳng lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
định: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sướng và quyền tự do”4.
Từ lý luận về quyền con người mà hai cuộc cách
mạng Mỹ và Pháp xác lập, trở thành giá trị phổ biến, khi lý luận xâm nhập vào thực tiễn,
cụ thể là thực tiễn của cách mạng Việt Nam đã hình thành một khái niệm mới, đó là quyền
dân tộc. Hồ Chí Minh đã nâng quyền con người lên thành quyền dân tộc là hợp với lẽ tự
nhiên, vì quyền con người nằm trong quyền dân tộc, vi phạm quyền dân tộc, điều đó cũng
có nghĩa là vi phạm quyền con người. Điều này nó trái với chân lý đã được khẳng định
trong Tuyên Ngôn của Cách mạng Mỹ và Cách mạng Pháp.
Với cách tiếp cận này, Hồ Chí Minh đã đặt quyền con người vào trong quyền dân
tộc, một bộ phận trong quyền dân tộc, muốn giải phóng con người thì phải giải phóng dân
tộc, vì không thể có tự do cho mỗi con người, nếu dân tộc còn nô lệ, mất độc lập tự do;
không thể có tự do hạnh phúc cho mỗi con người, nếu dân tộc còn nghèo nàn lạc hậu.
- Nội dung của độc lập dân tộc
Độc lập dân tộc đã trở thành một giá trị thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Hồ Chí
Minh đã kế thừa những truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam được hun đúc qua
hàng nghìn năm lịch sử. Đó là ý thức về sự thể hiện chủ quyền của dân tộc, tiêu biểu như
Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi đã khẳng định: “Như nước Đại Việt ta từ trước; Vốn
xưng nền văn hiến đã lâu; núi sông bờ cõi đã chia, phong tục Bắc Nam cũng khác
”. Hay như
Lý Thường Kiệt cũng từng khẳng định tương tự: “Sông núi nước Nam vua Nam ở; Rành
rành định phận ở sách trời”
. Đây là những tư tưởng thể hiện ý thức độc lập tự chủ của dân
tộc đã được ghi nhận. Đó là một lẽ tự nhiên.
Kế thừa những tư tưởng đó, khi Việt Nam mất độc lập, dưới sự thống trị của thực
dân Pháp, Nguyễn Tất Thành đã quyết định ra đi tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc.
Trong quá trình hoạt động cứu nước tư tưởng về độc lập chủ quyền dân tộc của Hồ Chí
Minh là thống nhất trước sau như một. Bao giờ cũng nung nấu một ý chí, quyết tâm để
đấu tranh giành độc lập dân tộc. Đó là một khát vọng cháy bổng của Hồ Chí Minh và độc
lập đã trở thành một nguyên tắc bất biến. Khát vọng đó được Người thể hiện rất rõ khi
sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam 1930, Người xác định mục tiêu chính trị của Đảng là:
“Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến. Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập”5.
Khi trở về trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Người chủ trì Hội nghị Trung
ương lần thứ 8(5.1941) và trong thư Kính cáo đồng bào, chỉ rõ: “Trong lúc này quyền lợi
dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy”6.
Khi thời cơ thuận lợi cho cuộc khởi nghĩa đã đến,
Người đưa ra quyết tâm “Dù có phải đốt cháy cả dãy Trường sơn này cũng phải giành cho
được độc lập dân tộc”.
Cách mạng Tháng 8 thành công, Người khẳng định cho thế giới biết
khát vọng của dân tộc Việt Nam “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự
thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần
và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”7.

Đối với Hồ Chí Minh, hoà bình chân chính trong nền độc lập dân tộc để nhân
dân xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc cũng là quyền cơ bản của dân tộc. Hoà bình
không thể tách rời độc lập dân tộc, và muốn có hoà bình thật sự thì phải có độc lập thật
sự. Hồ Chí Minh đã nêu: “Nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn hoà bình. Nhưng lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ độc lập và chủ quyền
thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ quốc và độc lập cho đất nước”8.
Những tư
tưởng đó đã tạo nên chân lý có giá trị lớn nhất cho mọi thời đại: “Không có gì quý hơn
độc lập, tự do!”.

c) Ở các nước đấu tranh giành độc lập dân tộc thì chủ nghĩa dân tộc chân chính
vẫn là một động lực lớn của đất nước.
Chủ nghĩa dân tộc mà Hồ Chí Minh phát động ở đây, là chủ nghĩa dân tộc chân
chính, nó hoàn toàn xa lạ đối lập với chủ nghĩa dân tộc cực đoan, vị kỷ, hẹp hòi, chủ
nghĩa dân tộc sô vanh. Chủ nghĩa dân tộc chân chính là chủ nghĩa yêu nước, tinh thần
dân tộc được hun đúc qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Sự khẳng định này
là một táo bạo của Hồ Chí Minh, vì lúc này Quốc tế Cộng sản chủ trương chống lại
những biểu hiện dân tộc chủ nghĩa, cực đoan, trong đó mang tính tả khuynh. Chúng ta
đều biết chủ nghĩa dân tộc vốn gắn với cách mạng tư sản. Nhờ biết nắm ngọn cờ dân
tộc, giai cấp tư sản đã tập hợp được lực lượng chống chế độ phong kiến và giáo hội,
thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng tư sản. Ngọn cờ dân tộc đã đưa giai cấp tư sản lên
nắm chính quyền và trở thành giai cấp thống trị. Cho nên, khi nói đến chủ nghĩa dân
tộc người ta thường nghĩ đến chủ nghĩa dân tộc tư sản hoặc chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi
mang ý thức hệ tư sản có sự dung hòa với cả ý thức hệ phong kiến.
Khi nhấn mạnh yếu tố cần phát động chủ nghĩa dân tộc, Hồ Chí Minh đã xuất
phát từ điều kiện lịch sử Việt Nam lúc bấy giờ. Đó là mâu thuẫn dân tộc là chủ yếu, sự
đối kháng giai cấp ở Việt Nam lúc này không diễn ra kịch liệt giống như ở phương Tây.
Cho nên, cần phải phát huy tinh thần yêu nước, đoàn kết các giai cấp để làm cách mạng
giải phóng dân tộc. Nếu như các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác – Lênin xêm đấu tranh
giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp, thì Hồ Chí Minh xem chủ nghĩa
dân tộc là một động lực trong cách mạng giải phóng dân tộc. Hồ Chí Minh đã vận dụng
một cách khéo léo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, phát động
chủ nghĩa dân tộc chân chính. Nhưng danh nhân quốc tế cộng sản mà phát động thì
chủ nghĩa dân tộc ấy sẽ trở thành chủ nghĩa quốc tế. Và Người xêm đó là một chính
sách mang tính hiện thực tuyệt vời.
Việc phát động chủ nghĩa dân tộc danh nhân quốc tế cộng sản thì chủ nghĩa dân
tộc đó không chỉ dừng lại ở tinh thần dân tộc, chủ nghĩa yêu nước nữa mà đã có sự kết
hợp với chủ nghĩa Mác – Lênin mang tính quốc tế, những người cách mạng vô sản, nhất
là những người cách mạng ở các nước phương Đông như Việt Nam phải biết nắm lấy
nó, sử dụng nó như sử dụng một thứ vũ khí sắc bén chống lại giai cấp tư sản mà chủ
nghĩa thực dân, đế quốc là giai đoạn tột cùng của nó. Chính chỗ này là mấu chốt của
những quan điểm khác nhau, do không hiểu đầy đủ hoặc cố tình không muốn hiểu
quan điểm chính đáng và tư duy biện chứng của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa dân tộc,
khiến cho có lúc Hồ Chí Minh bị hiểu nhầm là người theo chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi,
chỉ biết đến lợi ích của dân tộc mình. Song, từ thực tiễn và lịch sử đã chứng minh Hồ
Chí Minh đúng khi phát động chủ nghĩa dân tộc. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Hồ Chí Minh đã đặt cách mạng Việt Nam vào trong dòng chảy của cách mạng thế
giới, Người viết: “Sự nghiệp cách mạng của người bản xứ gắn mật thiết với sự nghiệp
của vô sản thế giới; mỗi khi chủ nghĩa cộng sản giành được một chút ít thắng lợi trong
một nước nào đó thì đó cũng là thắng lợi cho người An Nam”9.
Đây là sự kế thừa những
tư tưởng của các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác – Lênin. Sinh thời, Ph. Angghên đã chỉ
rõ: Những tư tưởng dân tộc chân chính trong phong trào công nhân, bao giờ cũng là
những tư tưởng quốc tế chân chính. Nguyễn Ái Quốc đã kiến nghị một Cương lĩnh hành
động với Quốc tế Cộng sản phát động chủ nghĩa dân tộc bản xứ danh nhân quốc tế
cộng sản và chủ nghĩa ấy thắng lợi sẽ biến thành chủ nghĩa quốc tế vô sản trong sáng.
Phát động chủ nghĩa dân tộc bởi vì Nguyễn Ái Quốc thấy rằng: “Trong cuộc giải phóng
ấy, người ta sẽ không làm gì được cho người An Nam nếu không dựa trên động lực duy
nhất và vĩ đại ấy trong đời sống của họ”10.

Nếu các nhà kinh điển cho rằng, đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã
hội có giai cấp, thì Hồ Chí Minh vận dụng vào điều kiện mới của Việt Nam và khẳng
định chủ nghĩa dân tộc là động lực quyết định thắng lợi cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 3: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội ở
Việt Nam trong thời kì quá độ
NỘI DUNG VỀ CHÍNH TRỊ *
Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, củng cố và mở
rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt là liên minh công nhân, nông dân, trí thức do
Đảng Cộng sản lãnh đạo. Đảng với tư cách là Đảng cầm quyền phải thường xuyên tự chỉnh đốn, đổi mới.
Để xứng đáng là một Đảng cách mạng chân chính lãnh đạo sự nghiệp cách mạng to
lớn của giai cấp và dân tộc, một đảng “vừa là đạo đức, vừa là văn minh”, một đảng tiêu biểu
cho trí tuệ, danh dự, lương tâm của dân tộc và thời đại, Đảng phải thường xuyên chăm lo
đến việc chỉnh đốn và đổi mới bản thân mình. Chỉnh đốn và đổi mới Đảng nhằm làm cho
Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, làm cho đội ngũ
cán bộ, đảng viên không ngừng nâng cao phẩm chất và năng lực trước những yêu cầu,
nhiệm vụ cách mạng đặt ra.Trước lúc đi xa, Người còn để lại những lời tâm huyết, căn dặn
toàn Đảng: “Việc cần làm phải làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng, làm cho mỗi Đảng viên,
mỗi đoàn viên, mỗi chi bộ đều ra sức làm tròn nhiệm vụ Đảng giao phó cho mình, toàn tâm,
toàn ý phục vụ nhân dân”

Như vậy đổi mới và chỉnh đốn là hai mặt có quan hệ mật thiết với nhau. Đổi mới
Đảng là phải xóa bỏ cái lạc hậu, lỗi thời hay sai trái để tạo ra những cái mới, đúng đắn hơn,
tiến bộ. Còn chỉnh đốn Đảng là sắp xếp lại những cái đúng vốn có trước kia đến nay vẫn
còn giá trị đúng đắn nhưng đã bị làm sai lệch. Xây dựng Đảng phải tiến hành trên cả hai
mặt trận đổi mới và chỉnh đốn Đảng. Hai mặt này quan hệ chặt chẽ với nhau, chỉnh đốn là
tiền đề cho đổi mới, đổi mới để đêm lại cho Đảng một chất lượng mới, một tầm cao mới;
chỉnh đốn để tồn tại, đổi mới để phát triển. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn *
Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị xã hội
Kinh tế, Người nhấn mạnh việc tăng năng suất lao động trên cơ sở tiến hành công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa; xây dựng cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu các thành phần kinh
tế, cơ cấu vùng kinh tế và lãnh thổ chủ trương đa dạng hoá các loại hình sở hữu về tư liệu
sản xuất, đồng thời coi trọng quan hệ phân phối và quản lý kinh tế sử dụng hình thức và
phương tiện của chủ nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội. Kẻ thù muốn đè bẹp ta
về kinh tế thay bằng quân sự, vì vậy ta phải phát triển kinh tế.
Tư tưởng, văn hoá, xã hội: Hồ Chí Minh nêu phải khắc phục sự yếu kém về kiến thức,
sự bấp bênh về chính trị, sự trì trệ về kinh tế, lạc hậu về văn hoá… tất cả sẽ dẫn đến những
biểu hiện xấu xa, thoái hoá cán bộ, đảng viên… là khê hở chủ nghĩa tư bản dễ dàng lợi
dụng. Hồ Chí Minh nhấn mạnh muốn cải tạo xã hội chủ nghĩa thì phải cải tạo chính mình,
nếu không có tư tưởng xã hội chủ nghĩa thì không làm việc xã hội chủ nghĩa được.
Khắc
phục chủ nghĩa cá nhân là bước quan trọng để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Trình bày quan niệm của HCM về Đảng cầm quyền.

❖ Khái niệm Đảng cầm quyền
➢ Thêo nghĩa thông thường
“Đảng cầm quyền” là khái niệm dùng trong khoa học chính trị, chỉ một Đảng chính trị đại
diện cho một giai cấp đang nắm giữ và lãnh đạo chính quyền để điều hành và quản lý đất
nước nhằm thực hiện lợi ích của giai cấp mình.
➢ Trong di chúc 1969 của HCM
“Đảng cầm quyền” là Đảng tiếp tục lãnh đạo sự nghiệp cách mạng trong điều kiện Đảng
đã lạnh đạo quần chúng nhân dân dành được quyền lực nhà nước và Đảng trực tiếp lãnh
đạo bộ, máy nhà nước đó để tiếp tục hoàn thành sự nghiệp độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội
❖ Nội dung tư tưởng HCM về đảng cầm quyền
➢ Mục đích lý tưởng của đảng cầm quyền
Thêo HCM, đảng ta không có lợi ích nào khác ngoài lợi ích của tổ quốc, của nhân dân. Đó
là mục đích, lý tưởng cao cả không bao giờ thay đổi trong suốt quá trình lãnh đạo cách
.mạng Việt Nam. Người chỉ rõ: “những người cộng sản chúng ta không một phút nào được
quên lý tưởng cao cả của mình là phấn đấu cho tổ quốc hoàn toàn độc lập, cho CNXH hoàn
toàn thắnglợ trên đát nước ta và trên toàn thế giới”. khi trở thành đảng cầm quyền mục
đích, lý tưởng đó không những thay đổi mà còn có thêm những điều kiện và sức mạnh
nhằm thực hiện hóa mục đích, lý tưởng ấy.
➢ Đảng cầm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân.
Đây là sự vận dụng, phát triển hết sức sáng tạo lý luận Mác-Lenin về đảng vô sản kiểu mới.
người đã vận dụng vào đặc điểm và điều kiện cụ thể của CM VN bằng việc cụ thể hóa mục
đích, bản chất CM của một đảng Macxit chân chính vào hoạt động thực tiễn của đảng ta. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn - Là người lãnh đạo
Người lãnh đạo” là xác định quyền lãnh đạo duy nhất của đảng đối với toàn bộ XH và khi
có chính quyền, đảng lãnh đạo chính quyền nhà nước. đối tượng lãnh đạo của đảng là toàn
thể dân tộc, quần chúng nhân dân trong toàn dân tộc. muốn lãnh đạo được nhân dân lao
động, trước hết đảng phải có tư cách, phẩm chất, năng lực cần thiết. vì “quần chúng chỉ
quý mến những người có tư cách đạo đức” và “chỉ trong đấu tranh và công tác hàng ngày,
khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của đảng
thì đảng mới dành được địa vị lãnh đạo:.
“Là lãnh đạo”, thêo HCM lãnh đạo phải bằng giáo dục, thuyết phục. nghĩa là đảng phải làm
cho dân tin, dân thêo. Đảng lãnh đạo nhưng quyền hành và lý luận đều ở nơi dân, cho nên
đảng “phải đi đường lối quần chúng, không được quan liêu, mệnh lệnh và gò ép nhân dân”
mà phải tuyên truyền, giác ngộ dân chúng để thức tỉnh họ. đồng thời, đảng phải tổ chức,
đoàn kết họ lại thành một khối thống nhất, bày cho dân và hướng dẫn họ hoạt động.Vì
vậy, chức năng lãnh đạo của đảng và sự lãnh đạo của đảng phải đảm bảo trên tất cả các
mặt, các lĩnh vực của đời sống xã hội, phải quan tâm, phải chăm lo tới đời sống nhân dân
từ việc nhỏ đến việc lớn.
Đảng là người lãnh đạo, nhưng HCM chỉ rõ: Đảng phải sâu sát, găn bó mật thiết với nhân
dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, khiêm tốn học hỏi nhân dân và phải chịu sư kiểm soát
của nhân dân. Đảng phải thực hành triệt để dân chủ, trước hết là dân chủ trong nội bộ
đảng, chống bao biện, làm thay, phải thông qua chính quyền nhà nước “của dân, do dân
và vì dân”. Đảng phải lãnh đạo xây dựng luật pháp để quản lý, điều hành xã hội, đồng thời
thường xuyên coi trọng công tác giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng đọi ngũ cán bộ viên chức
hoạt động trong bộ máy nhà nước. phải thực hiện chế độ kiểm tra và phát huy vai trò tiên
phong của đội ngũ giảng viên, cán bộ đảng. - Là người đầy tớ
Đảng có trách nhiệm “là người đầy tớ “của dân. “đầy tớ’ ở đây không có nghĩa là ”tôi tớ,
hay thêo đuôi quần chúng” mà là tận tâm tận lực phụng sự nhân dân nhằm đêm lại các
quyền và lợi ích cho nhân dân. “việc gì có lợi cho dân, thì phải làm cho kỳ được. việc gì có
hại cho dân thì phải hết sức tránh”.
“người đầy tớ trung thành” là sự nhắc nhở và chỉ rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi cán bộ
đảng viên trong mọi hoạt động của mình đều phải quan tâm thưc sự đến lợi ích của nhân
dân. “khổ trước thiên hạ ,vui sau thiên hạ”, tận tụy với công việc, phải gương mẫu trước
dân. Phải làm cho dân tin, dân phục để dân hết lòng ủng hộ, giúp đỡ.
“Người đầy tớ trung thành” thêo HCM còn có nghĩa khác, đó là đòi hỏi mỗi cán bộ Đảng
viên phải có tri thức khoa học, trình độ chuyên môn, giỏi nghiệp vụ, thực sự thấm nhuần
đâọ đức CM: “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”. Không chỉ nắm vững và thực hiện tốt
quan điểm, đường lối của Đảng mà còn phải biết tuyên truyền, vận động lôi cuốn quần chúng đi thêo Đảng.
Như vậy, dù “là người lãnh đạo” hay “người đầy tớ”, thêo quan điểm của HCM đều chung
một mục đích là vì dân. Làm tốt chức năng “lãnh đạo” nhiệm vụ “đầy tớ” cho nhân dân là lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
cơ sở vững chắc nhất đảm bảo uy tín và năng lực lãnh đạo của Đảng trong toàn thể quân
chúng nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam.
➢ Đảng cầm quyền và nhân dân làm chủ.
Theo HCM, quyền lực thuộc về nhân dân. ”cách mạng rồi thì quyền giao cho dân chúng số
nhiều, chớ để trong tay một bọn ít người”. người đề cập xây dựng một nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Đảng lãnh đạo cách mạng là để thiết lập và củng cố quyền làm chủ của nhân dân. Theo
người, quyền lực thuộc về nhân dân là bản chất, là nguyên tắc của chế độ mới, một khi xa
rời nguyên tắc này, Đảng sẽ trở thành đối lập với nhân dân. Dân làm chủ, Đảng lãnh đạo,
Đảng phải lấy “dân làm gốc”.
Dân muốn làm chủ thật sự thì phải thêo Đảng. Mỗi người dân phải biết lợi ích và bổn phận
của mình tham gia vào xây dựng chính quyền.Theo HCM, nguyên tắc dân làm chủ, dân làm
gốc có thành hiện thực khi cán bộ, dảng viên còn là đầy tớ trung thành của nhân dân.
Câu 5 : Trình bày nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về Đại đoàn kết dân tộc. a)
Đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Xuất phát từ nhận thức cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, muốn có sức
mạnh của lực lượng quần chúng đông đảo nhất tham gia vào tiến trình thay đổi xã hội cũ
bằng một xã hội mới tiến bộ, không thể để quần chúng hành động tự phát, ngược lại đòi
hỏi lực lượng quần chúng đông đảo ấy phải có hành động tự giác. Muốn quần chúng hành
động tự giác, họ phải được giác ngộ, phải được giác ngộ giáo dục và tổ chức lại thành một
khối. Đó là đại đoàn kết.
Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là
công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. Đoàn kết ở đây là đoàn kết
rộng rãi và lâu dài. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập cho Tổ quốc, ta
còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài có đức, có sức phụng sự Tổ quốc và
phục vụ nhân dân thì ta phải đoàn kết với họ. Nhưng đoàn kết rộng rãi và chặt chẽ, đồng
thời, phải củng cố và phải giữ vững nguyên tắc. Các tầng lớp nhân dân ta: công – nông, lao
động trí óc, các nhà công thương, đồng bào thiểu số, tôn giáo, tín ngưỡng… ai nấy hãy làm
tròn nghĩa vụ của người công dân, người chủ nước nhà, giúp chính quyền giữ trật tự an
ninh, tăng cường đoàn kết.
b) Thực hiện đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa
– đoàn kết của dân tộc; đồng thời, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng, tin vào
nhân dân, tin vào con người.

Có thể nói, tình cảm yêu nước luôn đứng đầu bảng giá trị trong truyền thống của dân tộc
Việt Nam. Tình cảm yêu nước tạo nên ý chí kiên cường bất khuất, đã trở thành chủ nghĩa
yêu nước mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. Sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước
bao giờ cũng được xuất phát từ tình cảm cố kết cộng đồng dân tộc, tình thương yêu con
người và hướng con người đến đến cuộc sống đạo lý. Truyền thống đó, được tiếp nối từ
thế hệ này sang thế hệ khác và trở thành một tình cảm tự nhiên đi vào trong tâm hồn của
mỗi con người Việt Nam, trở thành một triết lý nhân sinh. Hồ Chí Minh được nuôi dưỡng lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
từ truyền thống đó, ngay từ lúc còn nhỏ được sự giáo dục của gia đình, trong tình cảm của
quê hương. Truyền thống đoàn kết chống giặc giữ nước của dân tộc đã hình thành trong
Hồ Chí Minh bài học về lịch sử giữ nước của dân tộc. Khi trở thành lãnh tụ của Đảng, của
dân tộc, Hồ Chí Minh căn dặn đồng bào: “Sử ta dạy cho ta một bài học này:
Lúc nào toàn dân ta đoàn kết trăm người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái lại, lúc
nào dân tộc ta không đoàn kết thì nước ngoài xâm lấn. Truyền thống đó là cội nguồn sức
mạnh vô địch để cả dân tộc chiến đấu và chiến thắng mọi thiên tai địch họa, làm cho đất
nước được trường tồn, bản sắc dân tộc được giữ vững.
Để thực hiện đoàn kết cần phải có lòng khoan dung độ lượng đối với con người, Hồ Chí
Minh chỉ rõ, trong mỗi cá nhân cũng như mỗi cộng đồng đều có những ưu điểm, khuyết
điểm, mặt tốt, mặt xấu. Cho nên, vì lợi ích của cách mạng, cần phải có lòng khoan dung độ
lượng, trân trọng cái phần thiện dù nhỏ nhất ở mỗi con người có thể tập hợp, quy tụ rộng
rãi mọi lực lượng. Người viết: “Sông to, biển rộng thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì
độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ
lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn”11.

Hồ Chí Minh đã căn dặn chúng ta phải đoàn kết một cách thực sự, Người viết: “Trong mấy
triệu người cũng có người thế này hay thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều dòng dõi
của tổ tiên ta. Vậy, nên ta phải khoan hồng, đại độ. Ta phải nhận rằng đã là con Lạc cháu
Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta
phải dùng tình thân ái mà cảm hóa họ. Có như thế mới thành đoàn kết, có đại đoàn kết thì
tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”12.

Đoàn kết là sự tiếp nối truyền thống văn hóa của dân tộc, thể hiện sự khoan dung độ
lượng đối với con người, chứ không phải là một sách lược nhất thời, hay một thủ đoạn
chính trị mà đó là chiến lược của cách mạng. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, tư tưởng về đại
đoàn kết dân tộc là nhất quán, được thể hiện trong đường lối, chính sách của Đảng đối với
những người làm việc dưới chế độ cũ và những người đã từng lầm đường lạc lối, nay đã
biết ăn năn hối cải. Hồ Chí Minh nhắc nhở chúng ta phải đánh thức họ, giúp họ hướng
thiện và hoàn lương. Người nói: “Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc
lập dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật
thà đoàn kết với họ”13.
Người tha thiết kêu gọi tất cả những ai có lòng yêu nước, không
phân biệt tầng lớp, tín ngưỡng, chính kiến và trước đây đã từng đứng về phe nào, hãy
cùng nhau đoàn kết vì nước, vì dân. Để thực sự đoàn kết cần xóa bỏ hết mọi thành kiến,
cần phải thật thà hợp tác và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Câu 6 : Phân tích định nghĩa của Hồ Chí Minh về dân chủ. Làm rõ mối quan hệ về dân
chủ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, dân chủ được Người kiến giải một cách giản dị, dễ
hiểu, Người không định nghĩa dân chủ theo kiểu hàn lâm, bác học nhưng lại phản ánh
được chiều sâu giá trị lý luận của nó. Tất nhiên, với Hồ Chí Minh, giản dị không phải là
giản đơn mà là sự thể hiện phong phú, sâu sắc của tư tưởng. Định nghĩa về dân chủ, Hồ
Chí Minh đã tìm một hình thức diễn đạt giản dị. Chúng ta có thể cảm nhận được điều này
khi Người định nghĩa dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. Đây được xem là một định lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
nghĩa kinh điển về dân chủ trong tư tưởng Hồ Chí Minh, một định nghĩa ngắn gọn nhưng
lại bao quát đầy đủ nhất, sâu sắc nhất bản chất của dân chủ.
Cách định nghĩa này của Hồ Chí Minh đã vượt qua những quan niệm thông thường
trong nhận thức về dân chủ của các học giả tư sản. Nó khái quát được những giá trị lý luận
của hai nền văn hóa Đông, Tây. Định nghĩa này đã nhấn mạnh chủ thể chân chính của chế
độ mới là nhân dân.
“Dân là chủ” đã khẳng định rõ ràng địa vị người chủ trong chế độ chính trị, trong
xã hội và nhà nước thuộc về người dân. Dân là chủ, nó đối lập với nô lệ, những thần dân
hay thảo dân trong chế độ phong kiến cũng như thân phận nô lệ trong tình cảnh bị thực
dân thống trị. Dưới xã hội phong kiến, ý thức hệ phong kiến thì dân chủ được xem là chủ
của dân
, ông Vua được xem là thiên tử, cho nên mọi người phải có trách nhiệm cung phụng
Vua như bổn phận cho dù đó là minh quân hay bạo chúa, đó là mối quan hệ thần dân. Còn
trong chế độ chính trị mới, khi Nhà nước dân chủ ra đời, nhìn trong hệ quy chiếu địa vị
quyền lực thì dân là chủ thể quyền lực, còn cán bộ, công chức là đầy tớ của nhân dân, là
người phục vụ nhân dân. Là chủ nó còn biểu hiện vị thế xã hội, tính tích cực chính trị và
địa vị pháp lý của người dân.
Nhưng nếu dân chủ chỉ dừng lại ở chỗ là chủ thì chưa hoàn thiện mà còn là “làm
chủ”. Làm chủ phản ánh năng lực thực thi dân chủ của người dân. Năng lực đó được biểu
hiện ở trình độ văn hóa, bản lĩnh, ý thức, trách nhiệm..., đó là nội hàm của năng lực dân
chủ, thể hiện hành vi làm chủ. Chính địa vị người chủ và năng lực làm chủ đã khái quát
đầy đủ nhất trong nhận thức về dân chủ của Hồ Chí Minh. Làm chủ, đó là hành động của
dân, biểu hiện năng lực thực hành dân chủ, thước đo về trình độ phát triển ý thức dân chủ
của dân với tư cách là chủ thể quyền lực, thực hiện sự ủy quyền chân chính của mình vào
thể chế chính trị và thể chế nhà nước.
Mối quan hệ về dân chủ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội
Dân chủ được Hồ Chí Minh đề cập đến một cách toàn diện trong tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội, trong đó chủ yếu Người đặc biệt chú trọng đến ba lĩnh vực quan trọng
nhất, đó là: Dân chủ trong chính trị, dân chủ trong kinh tế và dân chủ trong văn hóa, tư tưởng.
Thực hiện dân chủ trong chính trị Hồ Chí Minh đặc biệt chú trọng đến việc thực
hiện dân chủ trong Nhà nước, trong Đảng và trong các tổ chức chính trị - xã hội khác.
Dân chủ trong kinh tế theo Hồ Chí Minh là để đảm bảo quyền làm chủ về kinh tế
của người lao động, của nhân dân. Điểm cốt lõi của dân chủ trong kinh tế là lợi ích. Thực
hiện dân chủ trong kinh tế thì Chính phủ nhằm phục vụ lợi ích cho nhân dân, bao nhiêu
lợi ích đều vì dân, Nhà nước phải lo làm lợi cho dân. Để người dân thực sư làm chủ về kinh
tế, theo Hồ Chí Minh phải thực hiện phân phối công bằng và hợp lý. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Dân chủ trong văn hóa, tư tưởng, đó là phải đêm văn hóa lãnh đạo quốc dân để thực
hiện độc lập, tự cường, tự chủ. Phải xây dựng nền văn hóa mới đảm bảo tính dân tộc, khoa
học và đại chúng. Trong chế độ dân chủ, Hồ Chí Minh yêu cầu phải thực hiện tự do tư
tưởng, tôn trọng ý kiến của mọi cá nhân.
Mối quan hệ dân chủ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội(giữa dân chủ trong
chính trị với dân chủ trong kinh tế và văn hóa, tư tưởng). Dân chủ trong chính trị đóng vai
trò đặc biệt quan trọng, dân chủ trong kinh tế là quyết định, dân chủ trong văn hóa tư
tưởng là cần thiết và cấp bách. Ba lĩnh vực này tạo ra một mối quan hệ mật thiết hữu cơ
không thể tách rời và không được xem nhẹ lĩnh vực nào.
Câu 7. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp
công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước. a) Bản chất giai cấp công
nhân của nhà nước ta:

Nhà nước ta mang bản chất giai cấp, là nhà nước dân chủ nhân dân dựa trên nền
tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo. Bản chất giai cấp công nhân biểu hiện ở chỗ: -
Nhà nước ta do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. Đảng lãnh đạo bằng
những chủ trương, đường lối thông qua tổ chức của mình trong quốc hội, chính phủ, các
ngành, các cấp của nhà nước; được thể chế thành pháp luật, chính sách, kế hoạch của nhà nước. -
Bản chất giai cấp còn thể hiện ở định hướng đưa nước ta đi lên chủ nghĩa xã
hội. Bằng cách phát triển và cải tạo nền kinh tế quốc dân theo chủ nghĩa xã hội, biến nền
kinh tế lạc hậu thành một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nghiệp và nông nghiệp
hiện đại, khoa học và kỹ thuật tiên tiến. -
Bản chất giai cấp của nhà nước ta còn thể hiện ở nguyên tắc tổ chức cơ bản
là nguyên tắc tập trung dân chủ. Nhà nước ta phát huy dân chủ đến cao độ... mới động viên
được tất cả lực lượng của nhân dân đưa cách mạng tiến lên. Đồng thời phải tập trung cao
độ để thống nhất lãnh đạo nhân dân xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Bên cạnh dân chủ, Người cũng nhắc đến chuyên chính, chế độ nào cũng có chuyên
chính. Vấn đề là ai chuyên chính với ai?. Dân chủ là của quý báu của nhân dân, chuyên
chính là cái khoá, cái cửa để đề phòng kẻ phá hoại... dân chủ cũng cần chuyên chính để giữ gìn lấy dân chủ. -
Bản chất giai cấp của nhà nước ta còn được thể hiện, quyền lực nhà nước là
thống nhất nhưng có sự phân công phối hợp rõ ràng và rành mạch. -
Bản chất giai cấp nhà nước Việt Nam được thể hiện là mọi hoạt động của nhà
nước đều tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
b) Bản chất giai cấp của nhà nước ta thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
Tính thống nhất thể hiện ở chỗ: -
Nhà nước dân chủ mới ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài và gian
khổ với sự hy sinh xương máu của bao thế hệ cách mạng. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn -
Nhà nước ta vừa mang bản chất giai cấp vừa có tính nhân dân và tính dân
tộc vì nó lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng và bảo vệ lợi ích cho nhân dân. Trong thời
gian Người lãnh đạo đất nước, nhờ sách lược mềm dẻo, cũng như Người dung nạp nhiều
nhân sĩ, trí thức, quan lại cao cấp của chế độ cũ vào bộ máy nhà nước đã thể hiện tư tưởng
nhà nước ta là nhà nước của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. -
Nhà nước ta vừa ra đời đã đảm nhiệm vai trò lịch sử là tổ chức toàn dân
kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng một nước Việt Nam hoà
bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
Câu 8: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa-giáo dục?
Sau khi tìm tháy con đườ ng cứ u nướ c, Hò Chí Minh đã bỏ nhiều co ng sứ c
pha n tích sa u sác nền giáo dục phong kiến và thự c da n, chuản bị tư tưở ng cho
viê ̣c xa y dự ng mo ̣t nền giáo dục của nướ c Viê ̣t Nam đo ̣c lạ p sau này. Hò Chí
Minh đã phê phán gay gát nền giáo dục phong kiến (tàm chương, kinh viê ̣n, xa rờ
i thự c tế, bát bình đả ng, trọng nam khinh nữ …) và nền giáo dục thự c da n (ngu da
n, đòi bại, xảo trá, nguy hiểm hơn cả sự dót nát).
Nền giáo dục mớ i của nướ c Viê ̣t Nam đo ̣c lạ p đượ c Hò Chí Minh chuản bị từ
nhữ ng lớ p bòi dưỡ ng cán bo ̣ cách mạng trong nhữ ng na m của thế kỷ XX, thự c
sự ra đờ i sau tháng lợ i củ a cách mạng tháng Tám và phát triển cùng vớ i sự nghiê ̣p
cách mạng của cả da n to ̣c. Hò Chí Minh cho ràng, viê ̣c xa y dự ng mo ̣t nền giáo
dục của nướ c Viê ̣t Nam mớ i phải đượ c coi là nhiê ̣m vụ cáp bách, có ý nghĩa chiến
lượ c, cơ bản và la u dài. Nền giáo dục đó sễ “…làm cho da n to ̣c trở nê n mo ̣t da n
to ̣c dũng cảm, yê u nướ c, yê u lao đo ̣ng, mo ̣t da n to ̣c xứ ng đáng vớ i nướ c Viê ̣t Nam đo ̣c lạ p”.
Trong quá trình xa y dự ng nền va n hóa giáo dục ở Viê ̣t Nam, Hò Chí Minh đã đưa
ra mo ̣t hê ̣ thóng quan điểm phong phú và hoàn chỉnh về giáo dục, định hướ ng cho
nền giáo dục phát triển đúng đán, góp phàn quan trọng và o sự nghiê ̣p xa y dự ng
Chủ Nghĩa Xã Ho ̣i và đáu tranh thóng nhát nướ c nhà. Nhữ ng quan điểm của Hò
CHí Minh về va n hóa giáo dục tạ p trung ở nhữ ng điểm sau đa y:
- Mục tiêu của văn hoá giáo dục là thực hiện cả ba chức năng của văn hóa
- Cải cách giáo dục là xây dựng hệ thống trường, lớp với chương trình và nội dung
dạy học thật khoa học, hợp lý, phù hợp với bước phát triển của ta. Học chính trị,
khoa học - kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ, lao động… - Phương châm, phương pháp giáo dục:
Phải luôn gắn giáo dục với thực tiễn Việt Nam, học đi đôi với hành, học kết hợp với lao
động sản xuất. Giáo dục phải có tính định hướng đúng đắn, rõ ràng, thiết thực, phối
hợp nhà trường với gia đình – xã hội, thực hiện bình đẳng dân chủ trong giáo dục.
Học ở mọi nơi, mọi lúc, học mọi người; học suốt đời; coi trọng việc tự học, tự đào tạo
và đào tạo lại. “học không biết chán, học không bao giờ đủ, còn sống còn phải học”.
Phương pháp giáo dục phải bám chắc vào mục tiêu giáo dục. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm chất, yêu nghề; phải có đạo đức cách
mạng, phải yên tâm công tác, đoàn kết; phải giỏi chuyên môn, thuần thục phương pháp.
- Phải kho ng ngừ ng na ng cao da n trí, đảng trí.
Câu 9:Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng ?
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người nêu một tấm gương mẫu mực về thực hành đạo đức cách
mạng để toàn Đảng, toàn dân noi thêo. Suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, lãnh tụ Hồ Chí
Minh đặc biệt quan tâm tới giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên
và nhân dân. Thống kê trong di sản Hồ Chí Minh để lại có tới gần 50 bài và tác phẩm bàn
về vấn đề đạo đức. Có thể nói, đạo đức là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của
Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng.
Hồ Chí Minh quan niệm đạo đức là nền tảng và là sức mạnh của người cách mạng, coi đó
là cái gốc của cây, ngọn nguồn của sông nước: Người cách mạng phải có đạo đức cách
mạng làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang vì sự nghiệp
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Người viết: “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước,
không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách mạng
phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân
dân” Người quan niệm đạo đức tạo ra sức mạnh, nhân tố quyết định sự thắng lợi của mọi
công việc: “Công việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hay kém”. Quan niệm lấy
đức làm gốc của Hồ Chí Minh không có nghĩa là tuyệt đối hoá mặt đức, coi nhẹ mặt tài.
Người cho rằng có tài mà không có đức là người vô dụng nhưng có đức mà không có tài
thì làm việc gì cũng khó. Cho nên, đức là gốc nhưng đức và tài phải kết hợp với nhau để
hoàn thành nhiệm vụ cách mạng.
- Thêo Hồ Chí Minh những chuẩn mực chung nhất của nền đạo đức cách mạng Việt Nam gồm những điểm sau:
* Trung với nước, hiếu với dân
Trong mối quan hệ đạo đức thì mối quan hệ giữa mỗi người với đất nước, với nhân dân,
với dân tộc là mối quan hệ lớn nhất. Trung, hiếu là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất, bao trùm nhất.
Trung, hiếu là những khái niệm đã có trong tư tưởng đạo đức truyền thống Việt Nam và
phương Đông, xong có nội dung hạn hẹp. Trung với vua, hiếu với cha mẹ, phản ánh bổn
phận của dân đối với vua, con đối với cha mẹ. Hồ Chí Minh đã vận dụng và đưa vào nội
dung, mới đạo đức cách mạng: Trung với nước hiếu với dân, đồng thời người đã loại bỏ
đi những yếu tố hạn chế của đạo đức cũ.
Trung với nước là trung thành với sự nghiệp giữ nước và dựng nước. Nước là của dân,
còn nhân dân là chủ của đất nước. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân, bao nhiêu lợi ích đều
vì dân
. Đây là chuẩn mực đạo đức có ý nghĩa quan trọng hàng đầu. lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Trung với nước, hiếu với dân là suốt đời phấn đấu hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì
chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào
cũng đánh thắng. Bác vừa kêu gọi hành động vừa định hướng chính trị- đạo đức cho mỗi người Việt Nam.
Đối với cán bộ đảng viên phải suốt đời đấu tranh cho Đảng, cho cách mạng, đó là điều chủ
chốt của đạo đức cách mạng. Phải tuyệt đối trung thàmh với Đảng, với dân, phải tận trung,
tận hiếu, thì mới xứng đáng vừa là đầy tớ trung thành, vừa là người lãnh đạo của dân; dân
là đối tượng để phục vụ hết lòng. Phải nắm vững dân tình, hiểu rõ dân tâm, cải thiện dân
sinh, nâng cao dân trí để dân hiểu được quyền và trách nhiệm của người chủ đất nước.
Nội dung chủ yếu của trung với nước là: -
Đặt lợi ích của đảng, của Tổ quốc, của cách mạng lên trên hết. -
Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu của cách mạng. -
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Nội dung của hiếu với dân là: -
Khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân. -
Tin dân, lắng nghe dân, học dân, tổ chức vận động nhân dân cùng thực
hiện tốt đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước. -
Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. -
Mọi đường lối, chính sách đều phục vụ lợi ích của nhân dân
* Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
Khổng Tử đã từng nêu lên những khái niệm về cần, kiệm, liêm, chính tuy nhiên ông cho rằng

cần, kiệm, liêm, chính là những đức tính do “thiên phú”. Tuy nhiên, khi vận dụng những khái
niệm này của đạo đức cũ Người lại cho rằng cần, kiệm, lêm, chính không phải do thiên phú
mà do sự rèn luyện bền bỉ mà nên, cho nên Người đã khằng đinh: đạo đức cách mạng không
phải tự trên trời sa xuống mà do sự rèn luyện bền bỉ mà nên.

Theo Người, cần, kiệm, lêm, chính là tứ đức không thể thiếu được đối với mỗi con người
giống như trời có bốn mùa, đất có bốn phương
Cần là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo năng suất cao;
lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm. Lao
động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của con người.
Kiệm là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của của nhân dân,
của đất nước, của bản thân mình. Tiết kiệm từ cái nhỏ đến cái to; Không xa sỉ, không hoang
phí, không bừa bãi,
theo Hồ Chí Minh Cần phải đi liền với Kiệm, cần mà không kiệm cũng
giống như gió vào nhà trống, thùng không đáy, và một dân tộc biết cần, biết kiệm là một
dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh thần, một dân tộc văn minh tiến bộ.
Liêm luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân; không xâm phạm một đồng
xu, hạt thóc của nhà nước, của nhân dân. Phải trong sạch, không tham lam địa vị, tiền của,
danh tiếng, sung sướng. Không tâng bốc mình. Chỉ có một thứ ham là ham học, ham làm, lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
ham tiến bộ. Hành vi trái với chữ liêm là:... cậy quyền thế mà đục khoét, ăn của dân, hoặc
trộm của công làm của riêng. Dìm người giỏi, để giữ địa vị và danh tiếng của mình là trộm
vị. Gặp việc phải, mà sợ khó nhọc nguy hiểm, không dám làm là tham uý lạo. Cụ Khổng
nói: người mà không liêm, không bằng súc vật. Cụ Mạnh nói: ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy.
Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn. Đối với mình, với người, với việc.
Đối với mình, không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn kiểm
điểm mình để phát huy điều hay, sửa đổi điều dở.
Đối với người, không nịnh hót người trên, xêm khinh người dưới; luôn giữ thái độ
chân thành, khiêm tốn, đoàn kết, không dối trá, lừa lọc.
Đối với việc, để việc công lên trên việc tư, làm việc gì cho đến nơi, đến chốn, không
ngại khó, nguy hiểm, cố gắng làm việc tốt cho dân cho nước.
Cần, kiệm, liêm, chính cần thiết đối với tất cả mọi người. Hồ Chí Minh viết:
Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
Người có bốn đức: cần, kiệm, liêm, chính
Thiếu một mùa thì không thành trời
Thiếu một phương thì không thành đất
Thiếu một đức thì không thành người.
Cần, kiệm, liêm, chính rất cần thiết đối với người cán bộ, đảng viên. Nếu đảng viên
mắc sai lầm thì sẽ ảnh hưởng đến uy tín của Đảng, nhiệm vụ của cách mạng. Cần, kiệm,
liêm, chính còn là thước đo sự giàu có về vật chất, vững mạnh về tinh thần, sự văn minh
của dân tộc. “Nó” là cái cần để “làm việc, làm người, làm cán bộ, để phụng sự Đoàn thể,
phụng sự giai cấp và nhân dân, phụng sự Tổ quốc và nhân loại”.
Chí công vô tư, là làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, chỉ biết vì Đảng,
vì Tổ quốc, vì nhân dân, vì lợi ích của cách mạng. Thực hành chí công vô tư là quét sạch
chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng. “phải lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ
(tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu, hậu thiên hạ chi lạc nhi lạc). Chủ nghĩa cá nhân chỉ biết đến
mình, muốn “mọi người vì mình”. Nó là giặc nội xâm, còn nguy hiểm hơn cả giặc ngoại
xâm. Hồ Chí Minh viết: “ Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại,
có sức hấp dẫn lớn, không nhất định hôm nay vẫn được mọi người yêu mến và ca ngợi,
nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”. Hồ Chí Minh cũng phân
biệt lợi ích cá nhân và chủ nghĩa cá nhân. Chí công vô tư là tính tốt có thể gồm 5 điều:
nhân, nghĩa, trí, dũng, liêm. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cần, kiệm, liêm, chính, chí công
vô tư là để vững vàng qua mọi thử thách : Giàu sang không quyến rũ, nghèo khó không thể
chuyển lay, uy vũ không thể khuất phục
.
* Yêu thương con người
Kế thừa truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, kết hợp truyền thống nhân nghĩa với
chủ nghĩa nhân đạo cộng sản, tiếp thu tinh thần nhân văn của nhân loại qua nhiều thế kỷ, lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
qua hoạt động thực tiễn, Hồ Chí Minh đã xác định tình yêu thương con người là phẩm chất
đạo đức cao đẹp nhất.
Tình yêu rộng lớn dành cho những người cùng khổ, những người lao động bị áp
bức, bóc lột. Hồ Chí Minh chỉ ham muốn cho đất nước được hoàn toàn độc lập, dân được
tự do, mọi người ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. Chỉ có tình yêu thương
con người bao la đến như vậy mới có cách mạng, mới nói đến chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Nghiêm khắc với mình, độ lượng với người khác. Phải có tình nhân ái với cả những
ai có sai lầm, đã nhận rõ và cố gắng sửa chữa, đánh thức những gì tốt đẹp trong mỗi con
người. Người căn dặn Đảng phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau, trên nguyên tắc
tự phê bình và phê bình chân thành.
Tình yêu thương con người còn là tình yêu bạn bè, đồng chí, có thái độ tôn trọng
con người, điều này có ý nghĩa đối với người lãnh đạo.
* Tinh thần quốc tế trong sáng, thuỷ chung
Đó là tinh thần quốc tế vô sản, bốn phương vô sản đều là anh êm. Đó là tinh thần
đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với nhân dân lao động các nước. Đó là tinh thần đoàn
kết của nhân dân Việt Nam với tất cả những người tiến bộ trên thế giới vì hoà bình, công
lý và tiến bộ xã hội. Sự đoàn kết là nhằm vào mục tiêu lớn của thời đại hoà bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 10: Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến
lược “trồng người “?
a) Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
- Con người là mục tiêu giải phóng của sự nghiệp cách mạng
Mục tiêu của cách mạng là giải phóng con người, mang lại tự do, hạnh phúc cho
con người; nhưng sự nghiệp giải phóng là do chính con người thực hiện. Với tư cách
là mục tiêu của cách mạng, mọi chủ trương đường lối, chính sách của Đảng phải vì dân,
vì lợi ích của dân. Bao nhiêu lợi ích cũng vì dân. Dân trước hết là giai cấp công nhân,
liên minh với nông dân, trí thức cũng là một tầng lớp cần coi trọng.
- Con người là động lực của cách mạng
Với tư cách là động lực của cách mạng, cần phải tổ chức và thức tỉnh hàng chục
triệu nông dân, phải thức tỉnh và tổ chức toàn thể giai cấp công nhân. Có như vậy mới
tạo ra sức mạnh to lớn để có thể làm cách mạng thành công. Họ phải có trí tuệ, bản
lĩnh, văn hoá, đạo đức, được nuôi dưỡng trên nền truyền thống lịch sử và văn hoá hàng
ngàn năm của dân tộc. Lịch sử đã chứng minh, quần chúng nhân dân là lực lượng sáng
tạo cơ bản, có dân là có tất cả. Xuất phát từ sự đánh giá đúng con người và hiểu biết
con người, con người là động lực chỉ có thể thực hiện được khi hoạt động có tổ chức,
có lãnh đạo. Đảng cách mạng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, qua
phong trào cách mạng của quần chúng, Đảng sẽ nhân sức mạnh của con người lên gấp bội lần.
b) Quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược trồng người lOMoAR cPSD| 22014077
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Hồ Chí Minh có quan điểm coi con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực. Con
người có ý nghĩa chiến lược của sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam.
Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có con người xã hội chủ nghĩa.
Con người có hai mặt gắn bó nhau: một là, kế thừa giá trị tốt đẹp của con người truyền
thống, hai là, hình thành những phẩm chất mới như: tư tưởng xã hội chủ nghĩa, đạo
đức cách mạng, có trí tuệ, bản lĩnh để làm chủ, có lòng nhân ái, vị tha, độ lượng.
Hồ Chí Minh quan niệm: Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm
năm thì phải trồng người. Con người trong thời đại mới phải có học thức, chiếm lĩnh
đỉnh cao của khoa học kỹ thuật. Vì vậy chủ nghĩa xã hội mới đủ tiềm lực vật chất để
chiến thắng chủ nghĩa tư bản, mới làm cách mạng thắng lợi.
Xây dựng con người mới phải toàn diện: có mục đích và lối sống cao đẹp, có bản
lĩnh chính trị vững vàng, có chính kiến. Xây dựng con người có ý thức làm chủ, tự lực,
tự cường, gắn quyền lợi và nghĩa vụ. Luôn phấn đấu cho độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội. Con người có niềm tin và lạc quan cách mạng. Con người có trí tuệ, trình độ học
vấn cao, ngày càng tiến bộ. Con người có sức khoẻ. Con người có lòng khoan dung, độ
lượng. Để trồng người, xây dựng con người vừa có cá tính vừa có thể phát triển mọi
mặt phải có nhiều biện pháp. Theo Hồ Chí Minh, giáo dục là biện pháp quan trọng nhất.
Cần hiểu mối quan hệ giữa tính người và giáo dục.
Tính người vốn thiện và ác, và đây là phạm trù được Nho giáo quan tâm. Hồ Chí
Minh cho rằng tính người do giáo dục và nó gắn liền với hoạt động thực tiễn của con người.
“Ngủ thì ai cũng như lương thiện, Tỉnh
dậy phân ra kẻ giữ, hiền.
Hiền, dữ đâu phải là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên.”
Óc của trẻ trong sạch như tấm lụa trắng. Nhuộm xanh thì nó sẽ xanh. Nhuộm đỏ
thì nó sẽ đỏ. Vì vậy sự học tập ở trong trường có ảnh hưởng rất lớn cho tương lai của
thanh niên
. Nghị quyết Trung ương II, khoá VIII (1996) có nêu định hướng chiến lược
phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nhiệm
vụ đến năm 2000 và 2020. Cần phải đưa nghị quyết đi vào cuộc sống.
Nội dung và phương pháp giáo dục phải toàn diện, cả đức, thể, trí, mỹ, phải đặt
đạo đức, lý tưởng và tình cảm cách mạng, lối sống xã hội chủ nghĩa lên hàng đầu. Đức
và tài thống nhất nhau, trong đó đức là gốc, là nền tảng phát triển, Học để làm người.
Hồ Chí Minh coi trọng việc nâng cao dân trí cho toàn dân tộc. Người hướng mọi
hoạt động văn hoá, giáo dục, tư tưởng vào việc rèn luyện dân tộc ta thành dân tộc cách
mạng và văn minh. Hồ Chí Minh nêu khẩu hiệu : Diệt giặc đói, diệt giặc dốt. Bác đi đầu
trong việc khai dân trí. Mở các lớp xoá mù chữ, các lớp bình dân học vụ. Người nói:
“một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”./.