Đề cương ôn thi Triết học Mac-Lenin | Đại học bách Khoa Hà Nội

Đề cương ôn thi Triết học Mac-Lenin | Đại học bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

Triết học Mác – Lênin
10 câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết
học?
Khái niệm: theo Ăng ghen “ Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là
triết học hiện đại là vấn đề qhe giữa tư duy và tồn tại”
Nội dung của vđ CB của triết học gồm có 2 mặt:
- Mặt thứ nhất: trả lời câu hỏi giữa vc và ý thức cái nào có trc cái nào có sau
o CNDV: cho rằng vật chất có trc quy định ý thức
o CNDT: cho rằng ý thức có trc ý thức quyết định vật chất
o Nhà triết học nhị nguyên: cho rằng ý thức và vc cùng tồn tại ko nằm trg quan
hệ quyết định nhau
- Mặt thứ hai: trả lời cho câu hỏi con người có nhận thức đc thế giới hay ko
o Các nhà triết học khả tri: cho rằng con người nhận thức đc
o Các nhà triết học bất khả tri: cho rảng con người ko nhận thức đc thế giới
hoặc chỉ nhận thức đc bề ngoài mà ko biết đc bản chất.
Ý nghĩa của vđ cb của triết học:
- Giai quyết vđ cb của triết học là cơ sở để giải quyết các vấn đề khác của triết
học
- Giai quyết cb của triết học còn tiêu chí khách quan phân chia các
trường phái triết học lớn trong lịch sử
MQH vc và ý thức là vấn đề CB của triết học bởi vì:
- Trong thế giới nhiều htg khác nhau MQH giữa vc ý thức bao trùm lên
toàn bộ thế giới
- Quyết định MQH này là cơ sở nền tảng để giải quyết nhg vấn đề còn lại của
triết học
- Giải quyết MQH này là cơ sở để phân định lập trường tư tưởng thế giới quan
của các nhà triết học cx như học thuyết của họ
- Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết MQH này
Câu 2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
Chủ quan:
Điều kiện Kinh tế- XH:
- Chủ nghĩa Mác được ra đời những năm 40 thế kỷ 19. Đây là thời kỳ phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu phát triển mạnh mẽ.
Mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ( tính xã hội hóa
ngày càng cao của lực lượng sản xuất và tính cá nhân của quan hệ SX tư bản chủ
nghĩa)
Mâu thuẫn xã hội bộc lộ càng rõ rệt, hàng loạt cuộc đấu tranh giai cấp công nhân
nổ ra khắp Châu Âu.
Giai cấp vô sản trở thành lực lượng tiên phong trong công cuộc đấu tranh cho nền
dân chủ công bằng và tiến bộ XH
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản được soi sáng bằng lý luận khoa học, CN
Mác ra đời đã đáp ứng yêu cầu đó.
( Những kiến thức để hiểu: mục tiêu là giải phóng giai cấp công nhân khỏi áp bức dựa vào những tiền
đề lý luận- lý thuyết đã có trước: tiền đề khoa học tự nhiên)
Tiền đề lý luận:
- Triết học cổ điển Đức đại biểu là Heghen và Phơ-bách: Mác đã kế thừa hệ thống triết
học của Heghen trên cơ sở gạt bỏ các yếu tố duy tâm thần bí, đồng thời kế thừa quan
niệm duy vật trong triết học của Phobach để xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng.
( CĐ Đức có 2 cái: hệ thống triết Heghen; quan điểm duy vật Phơ bach)
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh ( Smit, Ricacdo) : đã kế thừa những yếu tố khoa học
trong lý luận về kinh tế, góp phần tích cực hình thành quan niệm duy vật CN Mác
- CN XH không tưởng Pháp ( Xanh Ximong, Phurie) đã kế thừa tư tưởng nhân đạo
trong lý thuyết của Xanh Ximong, Phurie trở thành tiền đề lý luận quan trọng cho sự
ra đời của lý luận Khoa học về CNXH trong CN Mác.
Tiên đề KHTN:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: là cơ sở KHTN khẳng định rằng các
dạng vật chất tồn tại trong thế giới đều có mối liên hệ với nhau có thể chuyển hóa cho
nhau
- Học thuyết tế bào là cơ sở KHTN chứng minh rằng thế giới TV và ĐV có chung
nguồn gốc và hình thái đó là tế bào.
- Học thuyết tiến hóa cả Dacuyn là cơ sở KHTN CM giữa các loài k phải là bất biến
mà đều được sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chọn lọc tự nhiên.
Chủ quan: Mác, Ăng Ghen
- Có khả năng tổng kết và tiếp nối lịch sử văn minh nhân loại.
- Có bộ óc thiên tài và trái tim nhân hậu đấu tranh cho giai cấp công nhân.
Câu 3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định
nghĩa?
Quan niệm trc Mác về vc:
- thời kỳ cổ đại: KH chưa phát triển nhận thức con người còn hạn chế, nhận thức một
cách trực quan, cảm tính
đồng nhất vật chất vs nc lửa kk và “nguyên tử”
- TK 17 18: nền khoa học tự nhiên, thực nghiệm ở châu âu có sự phát triển mạnh mẽ.
Đặc biệt là trên lĩnh vực vật lý học với phát minh của Niu Ton, phương pháp nghiên
cứu ở trong vật lý đã xâm nhập ảnh hưởng rất lớn vào trong triết học.
Mọi sự phân biệt về chất bị
Xem nhẹ và đều được quy giải chỉ sự khác nhau về lượng, đề cao vai trò của khối
lượng
Đồng nhất vật chất vs khối lượng
Đn nghĩa vc của Lenin
“ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con
người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
ko lệ thuộc vào cảm giác”
Phân tích định nghĩa
- Vc là một phạm trù triết học là vc đc nhận thức dưới góc độ triết học chứ ko phải của
các KH cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức dưới hình thư phạm trù nghĩa là chỉ ra các
đặc trưng, những thuộc tính căn bản phổ biến của vc
- Vc chỉ thực tại khách quan là tất cả những j bên ngoài độc lập yws thức con người dù
con người nhận thức đc hay chưa nhận thức đc => thuộc tính khách quan
- Vc là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên các
giác quan của con người; ý thức của con người là sự phản ánh đối vs vc, còn vc là cái
đc ý thức phản ánh => thuộc tính phản ánh
Ý nghĩa:
- Giải quyết triệt để hai mặt của vấn đề cb của triết học trên lập trường DVBC và khả
tri ( vc có trc)
- Khắc phục đc hạn chế trg quan niệm về vc của CNDV siêu hình
- Cung cấp căn cứ nhận thức về khoa học để xd những j là vc và ko là vc, tạo lập cơ sở
lý luận cho vc xd quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục đc những hạn chế duy tâm
trg quan niệm về XH
- Định hướng cho các nhà khoa học TN trong việc tìm kiếm khám phá ra những dạng
vật chất mới.
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
Đn nghĩa:
- “ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con
người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
ko lệ thuộc vào cảm giác”
- KN vận động: là 1 sự biến đổi nói chung tức là mọi sự biến đổi từ đơn giản đến phức
tạp diễn ra trg TG.
5 Hình thức cb của vđ
- Vđ cơ học: sự di chuyển của các vật thể trg ko gian. VD: con người chạy, nhảy.
- Vđ vật lý: là sự vđ của các ptu, các hạt cơ bản, vđ điện tử, các quá trình nhiệt điện…
VD: sự di chuyển của các hạt electron ở vỏ nguyên tử.
- Vđ hóa học: là sự biến đổi của vc, hợp chất trg quá trình hóa hợp và phân giải. VD: sự
oxy hóa của sắt khi để một thời gian trong không khí.
- Vđ sinh vật: là sự biến đổi gen, trao đổi chất giữa cơ thể SV với MT. VD: sự hô hấp
của cây
- Vđ XH sự thay thế các hình thái KTXH: Từ nhà nước phong kiến chuyển sang
XHCN
Đứng im là một hình thức vận động đặc biệt:
- Đó là sự vđ trg trạng thái cân bằng ổn định trg sự vật.
- Đứng im chỉ sảy ra trg 1 quan hệ xđ và 1 hình thức vđ cđ.
Do đó đứng im là 1 tương đối tạm thời, còn vđ là tuyệt đối
Vđ là phương thức tồn tại của vc
- Ở đâu có vc thì ở đó có vđ, ko có vc thì ko có vđ
- Tất cả các vc trg thế giới đều biểu hiện sự tồn tại của mik qua vđ
- Nguồn gốc của sự vật nằm trg chính bản thân sự vật tức là quá trình tự thân vận động
- Vđ ko tự nhiên sra ko tự nhiên mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản
chất của ý thức?
Nguồn gốc ý thức
- Nguồn gốc tự nhiên:
o KN ý thức: là thuộc tính một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc người.
= >bộ não người và sự phản ánh thế giới khach quan vào trong bộ não con
người chính là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
o KN phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vc này ở dạng vc khác
trg quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng
- 3 hình thức phản ánh
o PA lý hóa đặc trưng cho vc vô sinh
o PA sinh vật đặc trưng cho giới thiệu tự nhiên hữu sinh. 3 trình độ cơ bản:tính
kích thích, tính cảm ứng và tâm lý động vật
o PA ý thức: đặc trưng riêng ở con người. YT là sự phản ánh của 1 dạng vc có tổ
chức cao, đó là bộ não người, YT phản ánh TG vào não người một cách năng
động sáng tạo => Bộ não con người cùng thế giới vc tác động vào não người
=> Đó là nguồn gốc tự nhiên của YT
Nguồn gốc XH: có nhiều yếu tố cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức trong đó cơ bản
và trực tiếp nhất là lao động và ngôn ngữ:
- Thông qua quá trình lđ sản xuất bộ não người ngày càng hoàn thiện khả năng phản
ánh của bộ não.
o Lao động giúp giải phóng hai chi trước để thực hiện động tác tinh vi hơn,
tăng khả năng sáng tạo và sử dụng công cụ lao động của con người
o Sử dụng công cụ lđ làm con người kiếm được nhiều thức ăn, nâng cao dinh
dưỡng giúp phát triển não bộ về mặt sinh học
o Qua lđ con người tương tác nhiều với thế giới khách quan.
- Thông qua quá trình lao động ngôn ngữ đc hình thành:
o ngôn ngữ là phương tiện để truyền đạt thông tin và lưu giữ thông tin.
o Đặc biệt ngôn ngữ có khả năng hệ thống hóa , khái quát các tri thức của con
người. Nếu ko có ngôn ngữ thì ko có YT
o Ngôn ngữ giúp con người trao đổi kinh nghiệm trong hđ sống.
=> Quá trình lđ sản xuất là nguồn gốc qqd sự hình thành ý thức - nguồn gốc XH của ý thức
Bản chất YT
- YT là sự phản ánh có tính chất năng động sáng tạo.
o Trên cơ sở những cái đã có trc con người suy luận ra tri thức ms như các giả
thuyết, dự báo khoa học.
o YTphán ánh thế giới khách quan không rập khuôn mà trên cơ sở tiếp thu, xử
lý thông tin có chọn lọc.
o Phản ánh ý thức không dừng lại ở vẻ ngoài mà còn khái quát được bản chất,
quy luật của sự vật, hiện tượng.
- YT là hình ảnh chủ quan về TG khách quan vì hình ảnh của ý thức phụ thuộc vào
trình độ và nhận thức của chủ thể chịu tác động bởi các yếu tố như tâm tư tình cảm
nhu cầu tri thức
- YT là 1 hiện tượng XH mang bản chất XH:
o Sự ra đời và phát triển ý thưc gắn liền với hđ thực tiễn của con người chịu sự
chi phối của các quy luật TN XH.
o YT được quy định bởi nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt XH.
Câu 6: Phân tích sở luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
Khái niệm:
- Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động chuyển hóa lẫn nhau
giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng
trong thế giới.
- MLH phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các MLH của các SV.htg của
thế giới đồng thời cũng dùng để chỉ các mlh tồn tại ở nhiều sv, htg của tgioi trong
đó những mlh phổ biến nhất những mlh tồn tại mọi sv, htg của thế giới. Đó
mlh giữa: các mặt đối lập, chất và lượng, kđ và phủ định, cái chung và cái riêng.
Tính chất của các mlh
- Tính khách quan: tính vốn của mọi sự vật hiện tượng ko phụ thuộc
ý muốn con người, con người chỉ nhận thứcvận dụng các mlh đó trongthực
tiễn của mình.
VD: Sự phụ thuộc thể SV vào MT, MT thay đổi thể SV cx thay đổi để thích
ứng với mt, mlh đó không ai tạo ra mà là tính vốn có của thế giới vật chất.
- Tính phổ biến : tất cả sv đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên hệ vs nhau trg mọi
lĩnh vực tự nhiên XH, tư duy, ý thức con người.
VD: trong tư duy luôn có lớp 1-2-3-4-5…
- Tính đa dạng phong phú: các sv, hiện tượng đa dạng phong phú trên các
MLH của các sv, hiện tượng, các mặt của sv đc thể hiện MLH trg-ngoài, MLH
tất yếu-ngẫu nhiên…
mlh của mỗi sv, htg trong mỗi lĩnh vực khác nhau có đặc điểm, vị trí, vai trò
khác nhau.
VD: các loài chim đều những mlh khác nhau với nước: sống thường
xuyên trong nước còn chim và thú không thể sống thường xuyên trong nước chúng
cần nước để uống để duy trì sự sống.
Y nghĩa phương pháp luận của nguyên lý:
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi cta phải nhận thức SV phải xem xét SV trong
mlh biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt chính của
sv và trong sự tác động qua lại của sv đó với sv khác.
trong hoạt động nhận thức hoạt động thực tiến con người phải tôn trọng
quan điểm toàn diện, phải tránh cách xem xét phiến diện.
VD: Để thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh”, một mặt, chúng ta phải phát huy nội lực của đất nước ta; mặt khác, phải
biết tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách do xu hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội và toàn cầu hóa kinh tế đưa lại.
- Quan điểm lịch sử cụ thể: chúng ta phải xem xét SV, htg phải xác định được
vị trí, vai trò của từng mối liên hệ trong những không gian, thời gian nhất định.
VD: Vì vậy để xác định đúng đường lối, chủ trương của từng giai đoạn cách mạng,
của từng thời kỳ xây dựng đất nước, bao giờ Đảng ta cũng phân tích tình hình cụ
thể của đất nước ta cũng như bối cảnh lịch sử quốc tế diễn ra trong từng giai đoạn
từng thời kỳ đó trong khi thực hiện đường lối, chủ trương, Đảng ta cũng bổ
sung và điều chỉnh cho phù hợp với diễn biến của hoàn cảnh cụ thể.
Câu 7: Phân tích sở luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
Khái niệm về sự phát triển:
- Quan điểm siêu hình:
o Xem sự phát triển chỉ sự tăng giảm thuần túy về lượng không sự thay
đổi về chất của sự vật
o Đồng thời cũng xem sự phát triển là quá thì trình tiến lên liên tục không phải
qua những bước quanh co phức tạp.
- Quan điểm biện chứng : khái niệm phát triển dung để chỉ quá trình vận động
của sv theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn hiện hơn
Các tính chất cơ bản của phát triển:
- Tính khách quan: biểu hiện trg nguồn gốc của sự pt. Đó quá trình
bắt nguồn từ bản thân sự vật, hiện tượng; quá trình giải quyết mâu thuẫn bên
trong của sự vật hiện tượng
VD: emtrong bụng mẹ theo thời gian sẽ phát triển từ phôi thai thành hình dáng
con người đó là thuộc tính vốn có.
- Tính phổ biến: : thể hiện các quá trình phát triển diễn ra mọi lĩnh vực
TN, XH, tư duy; trg tất cả mọi sv hiện tượng và trg mọi quá trình, giai đoạn của sự
vật hiện tượng đó.
VD: trong giới tự nhiên: đó là sự phát triển từ thế giới vật chất đến hữu cơ;
từ vật chât chưa năng lực sự sống đến sự phát sinh các thể sống và tiến hoá
dần lên cácthể có cơ cấu sự sống phức tạp hơn - sự tiến hoá của các giống loài
làm phát sinh các giống loài thực vật động vật mới đến mức thể làm phát
sinh loài người với các hình thức tổ chức hội từ đơn giản đến trình độ tổ chức
cao hơn; cùng với quá trình đó cũng là quá trình không ngừng phát triển nhận thức
của con người từ thấp đến cao...
- Tính đa dạng phong phú: Mỗi sự vật hiện tượng có quá trình phát triển khác
nhau. Tồn tại ở thời gian ko gian khác nhau, sv sẽ phát triển khác nhau
VD: Cây cối tùy theo giai đoạn khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau. Giai đoạn
đầu tiên sẽ phát triển rễ cây thân cây giai đoạn sau sẽ ra hoa, tạo quả.
- Tính kế thừa: bao giờ cũng dựa trên nền tảng cơ cở đã có từ trc.
VD: nước ta đang phát triển xã hội một phần dựa trên đường lối trước đó.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tưởng bảo thủ, trì trệ, định
kiến, đối lập vs sự phát triển, đổi mới trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
VD: xã hội đã gạt bỏ tư tưởng trọng nam khinh nữ của thời phong kiến, giúp xã hội
công bằng và phát triển hơn.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức giải quyết bất cứ vấn đề trg
thực tiễn . Một mặt, cần phải đặt sv, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó;
mặt khác con đường phát triển là một quá trình biện chứng , cần phải có quan điểm
lịch sử- cụ thể trg việc nhận thức và giải quyết các vấn đề của thực tế.
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
Khái niệm
- Cái riêng là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng hay một
quá trình riêng lẻ nhất định.
- Cái chung một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính chungko những một kết cấu vật chất nhất điịnh còn đc lặp lại trg
nhiều sv hiện tượng riêng lẻ khác
- Cái đơn nhất một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt ,những
thuộc tính.. chỉ tồn tại ở 1 sv,hiện tượng nào đó mà ko tồn tại ở sv hiện tượng khác.
MQH biện chứng giữa cái chung cái riêng
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trg cái riêng, thong qua cái riêng biểu
hiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần túy nằm ngoài cái riêng.
Ví dụ, cái chung “thủ đô” chỉ tồn tại thông qua từng thủ đô cụ thể như Hà Nội, Ph-
nôm-pênh, Viêng-chăn, v.v.
- Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ vs cái chung, kocái riêng nào
tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
Ví dụ, trong một lớp học có 30 sinh viên, mỗi sinh viên coi như “một cái riêng”; 30
sinh viên này (30 cái riêng) liên hệ với nhau sẽ đưa đến những điểm chung:
đồng hương ,đồng, đều là con người, đều là sinh viên, v.v.
- Cái riêng toàn bộ phong phú hơn cái chung ngoài những điểm chung
cái riêng còn có cái đơn nhất.
VD: Na là kim loại hoạt động mạnh nhất: Na là cái riêng, KL là cái chung, kim loại
hđ mạnh nhất là cái đơn nhất.
- Cái chung sâu sắc hơn cái riêng, cái chung phản ánh thuộc tính, những
MLH ổn định tất nhiên lặp lại nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy cái chung cái
gắn liền với bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
VD: cái chung của thủ đô thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của
một quốc gia”. Nhưng, từng thủ đô cụ thể còn có nhiều nét riêng khác về diện tích,
dân số, vị trí địa lý, v.v Nhưng rõ ràng, thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hoá của một quốc gia dân tộc” sâu sắc hơn, nó phản ánh được bản chất sâu xa, ổn
định, bền vững của thủ đô, những thuộc tính về dân số, vị trí, diện tích, v.v không
nói lên được bản chất của thủ đô.
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trg quá trình phát triển
của sự vật
o Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của việc cái mới
ra đời thay thế cái cũ
o Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là quá trình cái cũ, lỗi thời bị
phủ định
Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn biết đc cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những
sự vật hiện tượng riêng lẻ. Bởi cái chung nằm trg cái riêng, ko cái chung nào
thuần túy nằm ngoài cái riêng.
VD: để nghiên cứu ra tính chất chung của KL con người cần nghiên cứu rất nhiều
KL cụ thể từ đó tìm ra những tính chất giống nhau để tạo thành tính chất chung.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung trg hoạt động thực tiễn
phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng . Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung trg
mỗi hoàn cảnh cụ thể
- Trg hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào lợi thì ta cần chủ
động tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
Câu 9: Phân tích nội dung bản của cặp phạm trù Nguyên nhân Kết quả? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
Khái niệm:
- Nguyên nhân phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trg một sv
hoặc giữa các sv vs nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trg sv
hoặc giữa các sự vật vs nhau gây ra
- Phân biệt nguyên nhân vs nguyên cớ, điều kiện; kết quả vs hậu quả
o Nguyên cớ những sv hiện tượng xuất hiện đồng thời vs nguyên nhân,
nhưng nó chỉ là quan hệ bề ngoài , ngẫu nhiên chứ ko sra kết quả
o Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền vs nguyên nhân, tác động vào
nguyên nhân, làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện ko trực
tiếp sinh ra kết quả
o Cả kết quả hậu quả đều do nguyên nhân sra. Nhưng, những j lợi cho
con người thì gọi là kết quả, có hại cho con người là hậu quả
Tính chất MLH nhân quả
- Tính khách quan: MLH nhân quả cái vốn của bản thân sv, ko phụ
thuộc vào ý thức con người
- Tính phổ biến: mọi sv hiện tượng trg tự nhiên hội đều nguyên nhân
nhất định gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã đc nhận thức hay chưa mà thôi
- Tính tất yếu: 1 nguyên nhân nhất định, trg đk hoàn cảnh nhất định sẽ gây ra
kết quả tương ứng vs nó.
MQH biện chứng giữ nguyên nhân và kết quả:
- Nguyên nhâncái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết
quả.
VD: Do trời mưa nên cây cối tươi tốt hơn. Trời mưa nguyên nhân trước, cây
cối tươi tốt hơn là kết quả nhận thấy được sau khi trời mưa.
- Trong thực tế MQH nhân quả diễn ra rất phức tạp:
o Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
dụ: gạo nước đun sôi thể thành cơm, cháo, v.v phụ thuộc vào nhiệt độ,
mức nước, v.v.
o Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.
ví dụ: sức khoẻ của chúng ta tốt do luyện tập thể dục, do ăn uống điều độ, do chăm
sóc y tế tốt v.v chứ không chỉ một nguyên nhân nào.
- Kết quả sau khi được hoàn thành tác đông ngược lại nguyên nhân đã sinh ra
nó theo hai hướng: thúc đẩy sự vận động của nguyên nhân ( tích cực) hoặc cản trở
sự vận động của nguyên nhân ( tiêu cực)
Ví dụ, nghèo đói, thất học làm gia tăng dân số, đến lượt nó, gia tăng dân số lại làm
tăng nghèo đói, thất học, v.v.
- Nguyên nhân kết quả thể chuyển hóa cho nhau: sự vật htg nào đó
trong mối qh này là nguyên nhân nhưng trong mqh khác lại là kết quả và ngược lại.
dụ, chăm chỉ làm việc nguyên nhân của thu nhập cao. Thu nhập cao lại
nguyên nhân để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho bản thân.
Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù : mọi hiện tượng đều có nguyên
nhân của nó
- Trg nhận thức thực tiễn phải bắt đầu từ vc đi tìm những nguyên nhân
xuất hiện sự vật, htg
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để biện pháp giải quyết, phù hợp,
đúng đắn do mlh nhân quả có tính phức tạp, đa dạng.
- Phải tận dụng các kết quả đạt đc để tạo đk thúc đẩy nguyên nhân phát huy
tác dụng, nhằm đạt đc mục đích đề ra.
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy
luật này?
Vai trò quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự phát triển của
sự vật hiện tượng
Khái niệm:
- Chất là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định khách quan của sv,htg là
sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu tạo thành nó, phân biệt nó vs cái khác
- Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính khách quan vốn của
sv,htg về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại,
tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của sv
- Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trg đó sự thay đổi về lượng
chưa làm thay đổi căn bản của sv,htg
- Điểm nút là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi vè chất
- Bước nhảy là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật, htg chất cũ
mất đi chất mới ra đời. Bước nhảy sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát
triển nhg điểm khởi đầu của một giai đoạn ms, sự gián đoạn trg quá trình
vận động và pt liên tục của sv
VD: thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam
- Thuộc tính chỉ những đặc điểm tính chất của sv, htg
Nội dung quy luật chuyển hóa:
- Lượng biến đổi dẫn dến sự thay đổi về chất:
o Bất kỳ sv, htg nào cũng một thể thống nhất giữa 2 mặt chất lượng. Sự
thay đổi về lượng là tất yếu dẫn đến sự thay đổi về Chất của sv. Qúa trình này diễn
ra: Lượng thay đổi dần dần- vượt qua giới hạn độ- tại điểm nút => làm cho chất cũ
mất đi, chất mới ra đời. Chất mới sẽ quy định một lượng mới- lượng mới tích lũy
vượt quá giới hạn độ => tại điểm nut=> chất mới… quá trình này diễn ra liên tục
tạo thành phương thức bản, phổ biến của các quá trình vận động, phát triển
trong tự nhiên xã hội và tư duy.
VD: Nước tồn tại thể lỏng trong khoảng từ 0-100 độ C. nhiệt độ > 100 độ nước
sẽ sôi bay hơi và chuyển sang thể khí. Như vậy độ là khoảng từ 0-100 độ C, nút là
100 độ nước từ dạng lỏng sang thể khí, nút là 0 độ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Khi nhiệt độ của nước vượt quá 100 độ C tức thực hiện một bước nhảy từ thể
lỏng sang thể khí.
- Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại Lượng của sự vật:
Chất mới ra đời sẽ quyết định một lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay
đổi kết cấu, quy mô, trình độ,nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay
đổi giới hạn Độ, điểm nút tạo ra những biển đổi về lượng của sự vật.
VD: phản ứng của Ca(OH)2 với CO2 sẽ tạo ra kết tủa CaCO3, lúc này chất mới
CaCO3 ra đời làm tăng lượng kết tủa trong cốc làm thí nghiệm.
Ý nghĩa pp luận:
- Trong hoạt động nhận thức thực tiễn phải coi trọng cả hai phương diện
chất và lượng của sự vật.
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải chống hai khuynh hướng tả
khuynh ( tư tưởng nôn nóng, chủ quan ý chí chưa tích lũy kinh nghiệm về lượng đã
thay đổi về chất) hữu khuynh ( tưởng bảo thủ trì trệ không thực hiện bước
nhảy khi đã đủ tích lũy về lượng)
- Trong nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước
nhảy.
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất đấu tranh các mặt đối lập ? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
Vị trí, vai trò của quy luật: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đốilập
là quy luật cơ bản và quan trọng nhất - hạt nhân của phép biện chứngduy vật. Quy
luật này vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển. Đó chínhmâu
thuẫn khách quan vốn có của quy luật.
Nội dung của quy luật: Tất cả các sự vật, hiện tượng đều chứa đựng những mặt
trái ngược nhau,tức những mặt đối lập trong sự tồn tại của nó. Các mặt đối lập của
sự vật vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau tạo thành nguồn gốc, động lực của sự
vận động, phát triển của sự vật.
Khái niệm:
- Mặt đối lập: chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động
trái ngược nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
- Thống nhất của các mặt đối lập: chỉ sự liên hệ, rang buộc, không tách rời nhau,
quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề để tồn tại.
- Đấu tranh của các mặt đối lập: chỉ khuynh hướng tác động qua lại, bài trừ, phủ
định nhau của các mặt đối lập.
- Khái niệm mâu thuẫn: chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh chuyển hoá giữa
các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng.
- Tính chất chung của mâu thuẫn:
+ Tính khách quan: mâu thuẫn nguồn gốc vận động của mọi dạng vật chất.Vật
chất tồn tại khách quan nên mâu thuẫn cũng tồn tại khách quan.
+ Tính phổ biến: Trong bất kể sự vật hiện tượng nào, bất cứđịa điểm nào, bất
cứ thời gian cũng tồn tại các mặt đối lập
+ Tính đa dạng, phong phú: mỗi sự vật, hiện tượng bao hàm mâu thuẫn khác nhau:
mâu thuẫn trong ngoài, mâu thuẫn bản – không cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu
thứ yếu.
+ Mâu thuẫn giữ vai trò khác nhau trong sự vận động, phát triển của sự vật. Trong
lĩnh vực khác nhau thì mâu thuẫn cũng khác nhau.
Mâu thuẫn là nguồn động lực bên trong của sự phát triển:
- Trong mâu thuẫn, các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.
+ Thống nhất giữa các mặt đối lập tương đối, tạm thời địa bàn cho đấu tranh
diễn ra.
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập tuyệt đối, trong sự thống nhất đã sự đấu
tranh.
- Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hoá của các mặt đối lập là một quá trình. Khi
hai mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột gay gắt điều kiện chín muồi thì chúng
sẽ chuyển hoá cho nhau và mâu thuẫn được giải quyết. Mâu thuẫn mất đi, mâu
thuẫn mới được hình thành. Quá trình tác động, chuyển hoá giữa hai mặt đối lập lại
tiếp diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển. Lênin khẳng
định: “Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập.”
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn luôn phải tôn trọng mâu thuẫn, phân tích
đầy đủ các mặt đối lập, nắm được bản chất và khuynh hướng của sự vận động, phát
triển.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để phương pháp
phù hợp.
Câu 12: Thực tiễn gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận
thức?
Thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn toàn bộ vật chất mục đích mang tính lsu-XH
của con người nhằm cải biến tự nhiên & XH
- Tính chất cuẩ hđ thực tiễn
o là hđ có tính chất cộng đồng XH
o là hđ có tính lịch sử XH
o là hđ có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
- Các hình thức cơ bản của hđ thực tiễn
o sản xuất vch quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào tự nhiên tạo ra của cải vch cho XH
o chính trị- XH của các tổ chức XH nhằm thúc đẩy các mặt của đời
sống phát triển
o thực nghiệm khoa học trg một môi trường gần giống vs TN quá
trình hđ đc lặp đi lặp lại, nhằm tìm ra chất của đối tượng nhận thức.
Nhận thức:
- Khái niêm: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực , tự giác và sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ óc của con người trên sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra
những tri thức mới về thế giới khách quan.
- Bản chất nhận thức:
o Thừa nhận đối tượng nhận thức thế giới vật chất tồn tại khách quan độc
lập ý thức con ng
o Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới vc
o Nhận thức quá trình biện chứng từ chưa biết đến biết, biết ít đến biết
nhiều, chưa toàn diện đến toàn diện hơn
o Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu hình thành quá trình nhận thức
Vai trò thực tiễn đvs nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
o Đối tượng nhận thức thế giới khách quan, nhg ko tự bộc lộ các thuộc
tính, nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào bằng hđ thực tiễn
o Thế giới khách quan luôn vđ, để nhận thức kịp tiến trình vận động đó, con
người bắt buộc phải thông qua hđ thực tiễn. Do đó, nhận thức đòi hỏi thực tiễn như
1 nhu cầu, động lực
dụ: Từ sự đo đạc ruộng đất, đo lường vật thể con người tri thức về toán
học
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Những tri thức con người đạt đc thông qua quá trình nhận thức phải áp dụng vào
hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn, Đó là sự vật chất
hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức đc. Do đó, thực tiễn mục đích
chung của các ngành khoa học
VD: Khi trời nóng bức con người cần làm giảm nhiệt độ xung quanh mình, áp
dụng những kiến thức khoa học đã được học con người đã sản xuất ra máy điều
hòa nhiệt độ.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn ktra chân lý
Những tri thực ms thông qua nhận thức con người đc, để ktra tính đúng sai của
nó phải dựa vào thực tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị những tri thức ms đó,
đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh sửa chữa phát triển hoàn thiện nhận
thức.
dụ: Nhà bác học Ga-li-lê rất coi trọng thí nghiệm, ông thường dùng thí nghiệm
để chứng minh lập luận của mình. Một lần nghe người ta dạy cho học sinh: Các vật
nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Nhà bác học liền phản đối.Ga-li-lê đã
làm một thí nghiệm thả hai hòn đá nặng, nhẹ khác nhau cùng từ trên một tháp cao
xuống. Kết quả ông đã phát hiện ra không khí sức cản. Khi thả rơi những vật
trong ống đã rút hết không khí thì quả nhiên tốc độ rơi của các vật nặng, nhẹ đều
bằng nhau.
Ý nghĩa của nó trong quá trình học tập của sv:
- Phải có quan điểm thực tiễn, từ đk thực tế cụ thể của mỗi sv từ đó vạch ra lộ
trình học tập nghien cứu phù hợp.
- Không ngừng tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để trau dồi vốn kiến thức của
bản thân.
- Tránh học theo thuyết rồi xa dời thực tiễn, luôn nhớ mục đích học tập
gắn liền với thực tiễn, học tập để phục vụ tổ quốc, góp phần nâng cao đời sống
hội nhân dân.
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến duy trừu tượng từ duy
trừu tượng đến thực tiễn đó con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên rút ra ý
nghĩa của nó?
Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn.
1. Nhận thức cảm tính đến hận thức lý tính
- Nhận thức cảm tính: giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức, con người
nhận thức thế giới thông qua các giác quan của mình, được thể hiện dưới 3 hình
thức, trình độ từ thấp lên cao:
+ Cảm giác: là hình ảnh một vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối tượng nhận thức
tác động vào giác quan con người.
+ Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật, là tổng hợp cảm giác nhưng có
hệ thống, đầy đủ, phong phú.
+ Biểu tượng: là hình ảnh được tái tạo, lưu giữ khi đối tượng nhận thức không còn
tác động trực tiếp vào giác quan con người hình thức phản ánh cao nhất trong
NTCT.
- Nhận thức lý tính: giai đoạn nhận thức gián tiếp dựa vào năng lực phân tích, khái
quát hoá, trừu tượng hoá của chủ thể nhận thức (3 hình thức):
+ Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những đặc tính bản chất của
sự vật, là sự phản ánh tổng hợp về một lớp sự vật. Khái niệm sở, tiền đề cho
tư duy trừu tượng.
+ Phán đoán: hình thức duy lên các khái niệm để khẳng định hoặc phủ định
một đặc điểm, một thuộc tính nào đó trong quá trình nhận thức của con người.
+ Suy luận:thao tác của duy liên kết các phán đoán để rút ra các tri thức mới
– hình thức cao nhất của QTNT con người.
- Quan hệ giữa NTCT & NTLT: là những nấc thang hợp thành chu trình nhận thức.
NTCT gắn liền với thực tiễn, là cơ sở cho NTLT. NTLT giúp cho NTCT có sự định
hướng đúng và trở nên sâu sắc hơn.
2. Nhận thức quay về thực tiễn.
+ Mục đích của nhận thức là phục vụ thực tiễn để cải tạo hiện thực.
+ Thực tiễn có vai trò kiểm nghiệm tri thức mới nhận được.
+ Hiện thực KQ luôn vận động, biến đổi, để bổ sung tri thức mới trong giai đoạn
mới của sự vật cần phải thông qua hoạt động thực tiễn.
- Ý nghĩa:
+ Chống duy cảm, duy lý.
+ Nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn.
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ
đổi mới ?
Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con người sử dụng để
tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định
Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC,
là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
Kết cấu LLSX:
- Trình độ phát triển của LLSX: phản ánh trình độ chinh phục thế giới tự nhiên của con
người
Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người với người trong
quá trình sản.
Kết cấu của QHSX gồm :
Lực lượng sản xuất
Tư liệu sản xuất
Người lao động ( có trí tuệ
kinh nghiệm, kỹ năng lđ)
Trí l c Th l c Đốối t ng lđượT li u lđư
Đã qua
chếố biếốn
Có sẵẵn
TN
Các t li uư
lđ khác
Cống cụ
Quan hệ sản xuất
Quan hệ sở hữu tư liệu SX đóng vai trò quyết định
Nội dung quy luật về sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Trong 1 ptsx llsx và qhsx thống nhất với nhau. LLSX là nội dung vật chất của qtsx còn
qhsx là “hình thức xã hội” của quá trình sản xuất đó ( qtsx)
- LLSX quyết định qhsx, tác động tới tất cả các yếu tố trong qhsx ( llsx là nội dung phương
thức sx có yếu tố động nhất còn qhsx là hình thức xã hội của ptsx nên có khuynh hướng
tương đối ổn định và lạc hâu hơn) nhưng qhsx cũng tác động ngược trở lại llsx
o Khi qhsx phù hợp với trình độ phát triển của llsx sẽ thúc đẩy các yếu tố trong llsx
phát triển.
o Khi qhsx không phù hợp với trình độ pt của llsx sẽ kìm hãm các yếu tố trong llsx
phát triển tạo thành mâu thuẫn trong long xã hội giữa llsx mới và qhsx cũ.
- Do nhu cầu phát triển khách quan của xã hội qhsx cũ phải thay đổi thành qhsx mới phù
hợp với trình độ pt của llsx mới => ptsx mới đặc trưng cho xã hội ở giai đoạn tiếp theo.
VD: Mác nói: “Trong ptsx kiếm sống của mình mà con người làm thay đổi qhe xh của
mình, các cối xay quay bằng tay đem lại xh có lãnh chúa pk, cái cối xay bằng hơi nước
đem lại xh có tư bản chủ nghĩa.”
Qúa trình đó liên tục lặp đi lặp lại làm cho xh vận động phát triển.
LLSX mới QHSX mới PTSX mới
LLSX mới QHSX cũ Mâu thuẫn XH
LLSX QHSX PTSX
Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta:
- Chủ trương của đảng và nn phát triển llsx bh ở chương trình đào tạo nguồn nhân lực đặc
biệt là phát triển nguồn nhân lực clc đồng thời khuyến khích quá trình chuyển giao công
nghệ để phát triển cơ sở hạ tầng.
- Chủ trương nn phát triển qhsx biểu hiện rõ nhất là chủ chương cổ phần hóa và tái cơ cấu
các doanh nghiệp nn tạo đk cho nền kt phát triển.
Quan hệ trong phân
phối sản phẩm lđ
Quan hệ trong tổ chức
và quản lý sản xuất
Quan hệ sở hữu đối với
tư liệu sản xuất
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội.
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ
đổi mới?
Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt
vật chất trong XH.
- Các yếu tố của tồn tại xã hội:
Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan
điểm, tư tưởng, tình cảm, …) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai
đoạn phát triển nhất định.
- Kết cấu ý thức xã hội tùy theo các góc độ xem xét khác nhau mà người ta có thể phân :
chia ý thức xã hội thành các bộ phận khác nhau.
o Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh : gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức
triết học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
o Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận
o Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
- Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân: Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của
mỗi con người cụ thể.
Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Tồn tại xh quyết định ý thức xh:
o Ytxh chỉ là cái phản ánh ttxh. Mọi sự thay đổi của ytxh đều do ttxh quyết định.
o Khi ttxh thay đổi, ytxh cũng thay đổi theo. Tuy nhiên mức độ và nhịp điệu thay
đổi của ytxh diễn ra khác nhau có những bộ phận biến đổi nhanh có những bộ
phận biến đổi chậm
o Ttxh là nguồn gốc khách quan là cơ sở hình thành ytxh.
- Tính độc lập tương đối của ytxh:
o Thứ nhất : YTxh thường lạc hậu hơn so với ttxh
Do phong tục tập quán ngấm sâu vào trong sinh hoạt của con người
Do vấn đề lợi ích của một nhóm người duy trì quan điểm cũ để bảo vệ lợi ích của
họ.
Tồn tại xã hội
Dân số ( mật độ, số
lượng, chất lượng dân
cư…)
ĐKTN , hoàn cảnh địa
Phương thức sản xuất
(giữ vai trò quyết định)
VD: tục tảo hôn vẫn còn diễn ra ở một số vùng miền núi dân tộc thiểu số do
phong tục ấy đã ngấm quá sâu vào sh con ng
o Thứ hai: ý thức xh có thể vượt trước ttxh: Các tư tưởng kh tiên tiến có thể vượt
trước sự pt của ttxh ( do ttkh có thể phản ánh đc quy luật vận động từ quá khứ đến
ht và có thể dự báo trước được tương lai)
o Thứ ba: ytxh có tính kế thừa trong sự phát triển: ytxh của thời đại sau bao giờ
cũng kế thừa ytxh của thời đại trước.
Đảng ta đã khằng định: “ phát triển văn hóa dân tộc đi đôi với mở rộng giao lưu
văn hóa nước ngoài vừa giữ gìn vừa phát huy bản sắc văn hóa dân tộc vừa tiếp thu
tinh hoa văn hóa thế giới”
o Thứ tư: sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ytxh: ytxh tồn tại dưới
nhiều hình thức khác nhau chúng tác động qua lại thúc đẩy hoặc kìm hãm sự pt
của nhau.
Chẳng hạn ở thời cổ đại Tây Âu thì triết học và nghệ thuật đóng vai trò đặc biệt.
Thời Trung Cổ ở Tây Âu thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến triết học, nghệ
thuật, pháp quyền... Ngày nay thì hệ tư tưởng chính trị và khoa học đang tác động
đến các lĩnh vực của đời sống tinh thần xã hội.
o Thứ năm: sự tác động trở lại của ytxh đối với tồn tại xh
Nếu ý thức xh phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ thúc đẩy ttxh phát triển
Nếu ý thức xh không phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ kìm hãm ttxh pt.
VD: khi con người ý thức được quy luật pt của xh loài ng, ý thức được chính
mình đã vùng dậy phá bỏ xiềng xích đấu tranh giải phóng bản thân cũng như toàn
xh.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Khi đánh giá một hiện tượng tinh thần nào đó phải xuất phát từ đk vật chất sinh ra nó.
- Phải đẩy mạnh sản xuất vật chất, pt Kte, tăng thu nhập quốc dân
- Chú trọng đến phát triển đời sống tinh thần đặc biệt là VH, KH.
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dânlực lượng sáng tạo chân chính ra lịch
sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
Khái niệm :
- quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích bao gồm những thành phần những
tầng lớp những giai cấp Liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của 1 cá nhân tổ chức
hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề về kinh tế chính trị xã hội của một thời đại
nhất định.
Các bộ phận cấu thành QCND:
- những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Đó
là nhóm người cơ bản công cộng đồng quần chúng nhân dân
- những bộ phận dân cư chống lại giai cấp áp bức thống trị đối kháng với cộng đồng nhân
dân
- những giai cấp tầng lớp xã hội thúc đẩy tiến bộ xã hội thông qua hoạt động của mình một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp phát triển các lĩnh vực đời sống xã hội.
Vai trò lịch sử của QCND trong lịch sử:
- quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất đáp chính nhu cầu phát triển của con người và xã hội
- quần chúng nhân dân là lực lượng trực tiếp hoặc gián tiếp sáng tạo ra các giá trị tinh thần
cho xã hội và kiểm chứng nó
- quần chúng nhân dân là lực lượng và động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng và cả
cách xã hội không có cuộc cách mạng hoặc cải cách nào thành công nếu không xuất phát
từ nguyện vọng và lợi ích của quần chúng nhân dân
- xét từ kinh tế đến chính trị ,từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh thần quần chúng
nhân dân luôn đóng vai trò quyết định trong lịch sử và có thể sáng tạo lịch sử
Ý nghĩa phương pháp luận:
- việc lý giải một cách khoa học về vai trò quyết định lịch sử của quần chúng nhân dân đã
xóa bỏ được sai lầm của chủ nghĩa duy tâm trong quan niệm về động lực của lịch sử xã
hội loài người
- cung cấp phương pháp luận khoa học để các đảng cộng sản phân tích các lực lượng xã
hội tổ chức xây dựng lực lượng quần chúng nhân dân trong công cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa
o Với những vai trò như phát triển của quần chúng nhân dân mọi chủ trương chính
sách nhà nước đều xuất phát từ nguyện vọng và lợi ích của quần chúng nhân dân.
o Trong hoạt động về vật chất tinh thần đều xuất phát từ ý chí nguyện vọng của
quần chúng nhân dân.
4 điểm:
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn
đề cơ bản của triết học?
KN theo Ăng ghen “ Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại là
vấn đề qhe giữa tư duy và tồn tại”
Định nghĩa:
- “ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con
người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
ko lệ thuộc vào cảm giác”
- Ý thức: là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
Mối qhe giữa vc và ý thức:
- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng. Trong mối quan hệ
này, vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết định ý
thức, song ý thức không hoàn toàn thụ động mà nó có thể tác động trở lại vật chất
thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
MQH vc và ý thức là vấn đề CB của triết học bởi vì:
- Trong thế giới có nhiều htg khác nhau MQH giữa vc và ý thức bao trùm lên toàn bộ
thế giới
- Quyết định MQH này là cơ sở nền tảng để giải quyết nhg vấn đề còn lại của triết học
- Giải quyết MQH này là cơ sở để phân định lập trường tư tưởng thế giới quan của các
nhà triết học cx như học thuyết của họ
- Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết MQH này
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại
sao?
Định nghĩa:
- Chất: phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn của sự
vật, hiện tượng; sự thống nhất hữu các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt
với cái khác.
- Thuộc tính: là những tính chất, những trạng thái, những yếu tố cấu thành sự vật.
Đó là những cái vốn có của sự vật từ khi sự vật được sinh ra hoặc được hình thành
trong sự vận động và phát triển của nó.
Lý giải tại sao:
+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
+ Sự vật gồm nhiều chất.
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động ý thức của con người hoạt động bản năng
của động vật và hoạt động của người máy ( rô bốt)
- Bản chất ý thức (1đ): sự phản ánh tính năng động, sáng tạo của bộ óc con
người về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Phân biệt giữa hoạt động ý thức của con người hoạt động bản năng của
động vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động
nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động
vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn
có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉtrong tự nhiên . Con vật
tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động ý thức của con người hoạt động mục đích, sáng tạo, kế
hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng
tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động ý thức của con người hoạt động của người máy
( rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc chương trình do con người xây dựng.
Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt
động ý thức của con người. Người máy chỉ công cụ giúp con người hoạt động
ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức hội so với Tồn tại hội? Ý nghĩa của
trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
Khái niệm ý thức hội: (1đ) phương tiện sinh hoạt tinh thần của hội, nảy
sinh từ tồn tại hội phản ánh hội trong những giai đoạn phát triển nhất
định.
- Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tưởng con người _ đặc biệt là tư
tưởng tiên tiến khoa học thể vượt trước sự phát triển tồn tại hội, dự báo
tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên
hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối,
khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.
-Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát
huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy nguồn
lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân
dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ
tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động
sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức)
Thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn toàn bộ vật chất mục đích mang tính lsu-XH của
con người nhằm cải biến tự nhiên & XH
- Tính chất cuẩ hđ thực tiễn
o là hđ có tính chất cộng đồng XH
o là hđ có tính lịch sử XH
o là hđ có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
- Các hình thức cơ bản của hđ thực tiễn
o sản xuất vch quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào tự nhiên tạo ra của cải vch cho XH
o chính trị- XH của các tổ chức XH nhằm thúc đẩy các mặt của đời
sống phát triển
o thực nghiệm khoa học trg một môi trường gần giống vs TN quá
trình hđ đc lặp đi lặp lại, nhằm tìm ra chất của đối tượng nhận thức. (2đ)
- Tại sao? (2đ)
+ Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã loài người
+ Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
+ Sản xuất vật chất là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội
+ Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
+ SXVC là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng như các hoạt
động sống khác của con người
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
- Người lao động giữ vai trò quyết định nhất.
Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC,
là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
Kết cấu LLSX:
- (2 đ)Lý giải tại sao?
Lực lượng sản xuất
Tư liệu sản xuất
Người lao động ( có trí tuệ
kinh nghiệm, kỹ năng lđ)
Trí l c Th l c Đốối t ng lđượT li u lđư
Đã qua
chếố biếốn
Có sẵẵn
TN
Các t li uư
lđ khác
Cống cụ
+ Người lao động là lực lượng bản sáng tạo ra công cụ lao động trực tiếp sử
dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiê u quả
thực tế của công cụ lao đô ng phụ thuô c vào trình đô thực tế sử dụng và sáng tạo
của người lao đô ng.
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm
vụ, phương hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
+ Cùng với quá trình lao đô ng sản xuất, sức mạnh kỹ năng lao đô ng của con
người ngày càng tăng lên, đă c biê t là hàm lượng trí tuê và làm cho họ trở thành yếu
tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
- CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất.
- Khái niệm, kết cấu LLSX.
- Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát minh
mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất:
tăng năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông…
+yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của khiến LLSX phát triển
không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
- Khái niệm, kết cấu LLSX.
- Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng
chế; quy trình công nghệ trở thành ngành sản xuất với đầu ngày càng tăng.
+ Khoa học ngày càng thâm nhâ p sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành
mắt khâu bên trong của quá trình sản xuất, nguyên nhân của mọi biến đổi trong
sản xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng
suất lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiê n những ngành sản xuất mới, những máy
móc thiết bị mới, công nghê mới, nguyên vâ t liê u mới, năng lượng mới.
+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đô ng hiê n đại, tạo ra
những năng lực lao đô ng, kỹ xảo lao đô ng và tri thức quản lý cho người lao đông.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng phương pháp siêu
hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
Phương pháp siêu hình
Định nghĩa: siêu hình chỉ triết học, khoa học siêu cảm tính phi thực nghiệm
(Arixtot sử dụng).
Bản chất:
– Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối.
Nhận thức đối tượng trạng thái tĩnh tại. Nếu sự biến đổi thì đấy chỉ sự
biến đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng.
Ý nghĩa: Phương pháp siêu hình bắt nguồn từ chỗ muốn nhận thức một đối tượng
nào trước hết con người cũng phải tách đối tượng ấy ra khỏi những mối liên hệ
nhận thứcnnó trạng thái không biến đổi trong một không gian thời gian xác
định.
Phương pháp biện chứng
Định nghĩa: biện chứng là tìm chân bằng phát hiện chântrong lập luận (được
Xôcrat sử dụng).
Bản chất:
Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng
buộc nhau.
Nhận thức đối tượng trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng
chung là phát triển. Đây là quá trình thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng mà
nguồn gốc của sự thay đổi ấy đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu
thuẫn nội tại của chúng.
Ý nghĩa: Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực đúng như tồn tại. Nhờ
vậy, phương pháp duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người
nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 10: Tại sao ý thức hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại hội? Cho dụ
chứng minh?
• Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm
quan điểm, tư tưởng, tình cảm, ...), nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội
trong giai đoạn phát triển nhất định.
Khái niệm tồn tại hội phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện
sinh hoạt vật chất trong XH.
• Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý và dân số.
Lý giải:
- Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội
- Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của
một hình thái ý thức hội, mặt khác tồn tại hội tính biến đổi nhanh, ý
thức xã hội không phản ánh kịp thời
- Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định
--> vậy những tưởng lạc hậu thường được các lực lượng hội phản động
lưu trữ và truyền bá nhằm chống lại những lực lượng xã hội tiến bộ.
Ví dụ: hủ tục ma chay, cưới hỏi. trọng nam khinh nữ.
| 1/31

Preview text:

Triết học Mác – Lênin 10 câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học? ●
Khái niệm: theo Ăng ghen “ Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là
triết học hiện đại là vấn đề qhe giữa tư duy và tồn tại” ●
Nội dung của vđ CB của triết học gồm có 2 mặt: -
Mặt thứ nhất: trả lời câu hỏi giữa vc và ý thức cái nào có trc cái nào có sau o
CNDV: cho rằng vật chất có trc quy định ý thức o
CNDT: cho rằng ý thức có trc ý thức quyết định vật chất o
Nhà triết học nhị nguyên: cho rằng ý thức và vc cùng tồn tại ko nằm trg quan hệ quyết định nhau -
Mặt thứ hai: trả lời cho câu hỏi con người có nhận thức đc thế giới hay ko o
Các nhà triết học khả tri: cho rằng con người nhận thức đc o
Các nhà triết học bất khả tri: cho rảng con người ko nhận thức đc thế giới
hoặc chỉ nhận thức đc bề ngoài mà ko biết đc bản chất. ●
Ý nghĩa của vđ cb của triết học: -
Giai quyết vđ cb của triết học là cơ sở để giải quyết các vấn đề khác của triết học -
Giai quyết vđ cb của triết học còn là tiêu chí khách quan phân chia các
trường phái triết học lớn trong lịch sử ●
MQH vc và ý thức là vấn đề CB của triết học bởi vì: -
Trong thế giới có nhiều htg khác nhau MQH giữa vc và ý thức bao trùm lên toàn bộ thế giới -
Quyết định MQH này là cơ sở nền tảng để giải quyết nhg vấn đề còn lại của triết học -
Giải quyết MQH này là cơ sở để phân định lập trường tư tưởng thế giới quan
của các nhà triết học cx như học thuyết của họ -
Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết MQH này
Câu 2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử? Chủ quan:
● Điều kiện Kinh tế- XH: -
Chủ nghĩa Mác được ra đời những năm 40 thế kỷ 19. Đây là thời kỳ phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu phát triển mạnh mẽ.
⇨ Mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ( tính xã hội hóa
ngày càng cao của lực lượng sản xuất và tính cá nhân của quan hệ SX tư bản chủ nghĩa)
⇨ Mâu thuẫn xã hội bộc lộ càng rõ rệt, hàng loạt cuộc đấu tranh giai cấp công nhân nổ ra khắp Châu Âu.
⇨ Giai cấp vô sản trở thành lực lượng tiên phong trong công cuộc đấu tranh cho nền
dân chủ công bằng và tiến bộ XH -
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản được soi sáng bằng lý luận khoa học, CN
Mác ra đời đã đáp ứng yêu cầu đó.
( Những kiến thức để hiểu: mục tiêu là giải phóng giai cấp công nhân khỏi áp bức dựa vào những tiền
đề lý luận- lý thuyết đã có trước: tiền đề khoa học tự nhiên) ● Tiền đề lý luận: -
Triết học cổ điển Đức đại biểu là Heghen và Phơ-bách: Mác đã kế thừa hệ thống triết
học của Heghen trên cơ sở gạt bỏ các yếu tố duy tâm thần bí, đồng thời kế thừa quan
niệm duy vật trong triết học của Phobach để xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng.
( CĐ Đức có 2 cái: hệ thống triết Heghen; quan điểm duy vật Phơ bach) -
Kinh tế chính trị cổ điển Anh ( Smit, Ricacdo) : đã kế thừa những yếu tố khoa học
trong lý luận về kinh tế, góp phần tích cực hình thành quan niệm duy vật CN Mác -
CN XH không tưởng Pháp ( Xanh Ximong, Phurie) đã kế thừa tư tưởng nhân đạo
trong lý thuyết của Xanh Ximong, Phurie trở thành tiền đề lý luận quan trọng cho sự
ra đời của lý luận Khoa học về CNXH trong CN Mác. ● Tiên đề KHTN: -
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: là cơ sở KHTN khẳng định rằng các
dạng vật chất tồn tại trong thế giới đều có mối liên hệ với nhau có thể chuyển hóa cho nhau -
Học thuyết tế bào là cơ sở KHTN chứng minh rằng thế giới TV và ĐV có chung
nguồn gốc và hình thái đó là tế bào. -
Học thuyết tiến hóa cả Dacuyn là cơ sở KHTN CM giữa các loài k phải là bất biến
mà đều được sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chọn lọc tự nhiên. Chủ quan: Mác, Ăng Ghen -
Có khả năng tổng kết và tiếp nối lịch sử văn minh nhân loại. -
Có bộ óc thiên tài và trái tim nhân hậu đấu tranh cho giai cấp công nhân.
Câu 3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa?
● Quan niệm trc Mác về vc: -
thời kỳ cổ đại: KH chưa phát triển nhận thức con người còn hạn chế, nhận thức một
cách trực quan, cảm tính
⇨ đồng nhất vật chất vs nc lửa kk và “nguyên tử” -
TK 17 18: nền khoa học tự nhiên, thực nghiệm ở châu âu có sự phát triển mạnh mẽ.
Đặc biệt là trên lĩnh vực vật lý học với phát minh của Niu Ton, phương pháp nghiên
cứu ở trong vật lý đã xâm nhập ảnh hưởng rất lớn vào trong triết học.
⇨ Mọi sự phân biệt về chất bị
⇨ Xem nhẹ và đều được quy giải chỉ sự khác nhau về lượng, đề cao vai trò của khối lượng
⇨ Đồng nhất vật chất vs khối lượng ● Đn nghĩa vc của Lenin
“ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con
người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
ko lệ thuộc vào cảm giác” ● Phân tích định nghĩa -
Vc là một phạm trù triết học là vc đc nhận thức dưới góc độ triết học chứ ko phải của
các KH cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức dưới hình thư phạm trù nghĩa là chỉ ra các
đặc trưng, những thuộc tính căn bản phổ biến của vc -
Vc chỉ thực tại khách quan là tất cả những j bên ngoài độc lập yws thức con người dù
con người nhận thức đc hay chưa nhận thức đc => thuộc tính khách quan -
Vc là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên các
giác quan của con người; ý thức của con người là sự phản ánh đối vs vc, còn vc là cái
đc ý thức phản ánh => thuộc tính phản ánh ● Ý nghĩa: -
Giải quyết triệt để hai mặt của vấn đề cb của triết học trên lập trường DVBC và khả tri ( vc có trc) -
Khắc phục đc hạn chế trg quan niệm về vc của CNDV siêu hình -
Cung cấp căn cứ nhận thức về khoa học để xd những j là vc và ko là vc, tạo lập cơ sở
lý luận cho vc xd quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục đc những hạn chế duy tâm trg quan niệm về XH -
Định hướng cho các nhà khoa học TN trong việc tìm kiếm khám phá ra những dạng vật chất mới.
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất? ● Đn nghĩa: -
“ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con
người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
ko lệ thuộc vào cảm giác” -
KN vận động: là 1 sự biến đổi nói chung tức là mọi sự biến đổi từ đơn giản đến phức tạp diễn ra trg TG.
● 5 Hình thức cb của vđ -
Vđ cơ học: sự di chuyển của các vật thể trg ko gian. VD: con người chạy, nhảy. -
Vđ vật lý: là sự vđ của các ptu, các hạt cơ bản, vđ điện tử, các quá trình nhiệt điện…
VD: sự di chuyển của các hạt electron ở vỏ nguyên tử. -
Vđ hóa học: là sự biến đổi của vc, hợp chất trg quá trình hóa hợp và phân giải. VD: sự
oxy hóa của sắt khi để một thời gian trong không khí. -
Vđ sinh vật: là sự biến đổi gen, trao đổi chất giữa cơ thể SV với MT. VD: sự hô hấp của cây -
Vđ XH sự thay thế các hình thái KTXH: Từ nhà nước phong kiến chuyển sang XHCN
● Đứng im là một hình thức vận động đặc biệt: -
Đó là sự vđ trg trạng thái cân bằng ổn định trg sự vật. -
Đứng im chỉ sảy ra trg 1 quan hệ xđ và 1 hình thức vđ cđ.
⇨ Do đó đứng im là 1 tương đối tạm thời, còn vđ là tuyệt đối
● Vđ là phương thức tồn tại của vc -
Ở đâu có vc thì ở đó có vđ, ko có vc thì ko có vđ -
Tất cả các vc trg thế giới đều biểu hiện sự tồn tại của mik qua vđ -
Nguồn gốc của sự vật nằm trg chính bản thân sự vật tức là quá trình tự thân vận động -
Vđ ko tự nhiên sra ko tự nhiên mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý thức? ● Nguồn gốc ý thức - Nguồn gốc tự nhiên:
o KN ý thức: là thuộc tính một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc người.
= >bộ não người và sự phản ánh thế giới khach quan vào trong bộ não con
người chính là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
o KN phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vc này ở dạng vc khác
trg quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng - 3 hình thức phản ánh
o PA lý hóa đặc trưng cho vc vô sinh
o PA sinh vật đặc trưng cho giới thiệu tự nhiên hữu sinh. 3 trình độ cơ bản:tính
kích thích, tính cảm ứng và tâm lý động vật
o PA ý thức: đặc trưng riêng ở con người. YT là sự phản ánh của 1 dạng vc có tổ
chức cao, đó là bộ não người, YT phản ánh TG vào não người một cách năng
động sáng tạo => Bộ não con người cùng thế giới vc tác động vào não người
=> Đó là nguồn gốc tự nhiên của YT
● Nguồn gốc XH: có nhiều yếu tố cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức trong đó cơ bản
và trực tiếp nhất là lao động và ngôn ngữ: -
Thông qua quá trình lđ sản xuất bộ não người ngày càng hoàn thiện khả năng phản ánh của bộ não.
o Lao động giúp giải phóng hai chi trước để thực hiện động tác tinh vi hơn,
tăng khả năng sáng tạo và sử dụng công cụ lao động của con người
o Sử dụng công cụ lđ làm con người kiếm được nhiều thức ăn, nâng cao dinh
dưỡng giúp phát triển não bộ về mặt sinh học
o Qua lđ con người tương tác nhiều với thế giới khách quan. -
Thông qua quá trình lao động ngôn ngữ đc hình thành:
o ngôn ngữ là phương tiện để truyền đạt thông tin và lưu giữ thông tin.
o Đặc biệt ngôn ngữ có khả năng hệ thống hóa , khái quát các tri thức của con
người. Nếu ko có ngôn ngữ thì ko có YT
o Ngôn ngữ giúp con người trao đổi kinh nghiệm trong hđ sống.
=> Quá trình lđ sản xuất là nguồn gốc qqd sự hình thành ý thức - nguồn gốc XH của ý thức ● Bản chất YT -
YT là sự phản ánh có tính chất năng động sáng tạo.
o Trên cơ sở những cái đã có trc con người suy luận ra tri thức ms như các giả
thuyết, dự báo khoa học.
o YTphán ánh thế giới khách quan không rập khuôn mà trên cơ sở tiếp thu, xử
lý thông tin có chọn lọc.
o Phản ánh ý thức không dừng lại ở vẻ ngoài mà còn khái quát được bản chất,
quy luật của sự vật, hiện tượng. -
YT là hình ảnh chủ quan về TG khách quan vì hình ảnh của ý thức phụ thuộc vào
trình độ và nhận thức của chủ thể chịu tác động bởi các yếu tố như tâm tư tình cảm nhu cầu tri thức -
YT là 1 hiện tượng XH mang bản chất XH:
o Sự ra đời và phát triển ý thưc gắn liền với hđ thực tiễn của con người chịu sự
chi phối của các quy luật TN XH.
o YT được quy định bởi nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt XH.
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? ● Khái niệm: -
Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau
giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới. -
MLH phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các MLH của các SV.htg của
thế giới đồng thời cũng dùng để chỉ các mlh tồn tại ở nhiều sv, htg của tgioi trong
đó những mlh phổ biến nhất là những mlh tồn tại ở mọi sv, htg của thế giới. Đó là
mlh giữa: các mặt đối lập, chất và lượng, kđ và phủ định, cái chung và cái riêng. ● Tính chất của các mlh -
Tính khách quan: là tính vốn có của mọi sự vật hiện tượng ko phụ thuộc và
ý muốn con người, con người chỉ nhận thức và vận dụng các mlh đó trong hđ thực tiễn của mình.
VD: Sự phụ thuộc cơ thể SV vào MT, MT thay đổi cơ thể SV cx thay đổi để thích
ứng với mt, mlh đó không ai tạo ra mà là tính vốn có của thế giới vật chất. -
Tính phổ biến : tất cả sv đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên hệ vs nhau trg mọi
lĩnh vực tự nhiên XH, tư duy, ý thức con người.
VD: trong tư duy luôn có lớp 1-2-3-4-5… -
Tính đa dạng phong phú: các sv, hiện tượng đa dạng phong phú trên các
MLH của các sv, hiện tượng, các mặt của sv đc thể hiện ở MLH trg-ngoài, MLH tất yếu-ngẫu nhiên… ⇨
mlh của mỗi sv, htg trong mỗi lĩnh vực khác nhau có đặc điểm, vị trí, vai trò khác nhau.
VD: các loài chim và cá đều có những mlh khác nhau với nước: cá sống thường
xuyên trong nước còn chim và thú không thể sống thường xuyên trong nước chúng
cần nước để uống để duy trì sự sống. ●
Y nghĩa phương pháp luận của nguyên lý: -
Quan điểm toàn diện đòi hỏi cta phải nhận thức SV phải xem xét SV trong
mlh biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt chính của
sv và trong sự tác động qua lại của sv đó với sv khác. ⇨
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiến con người phải tôn trọng
quan điểm toàn diện, phải tránh cách xem xét phiến diện.
VD: Để thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh”, một mặt, chúng ta phải phát huy nội lực của đất nước ta; mặt khác, phải
biết tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách do xu hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội và toàn cầu hóa kinh tế đưa lại. -
Quan điểm lịch sử cụ thể: chúng ta phải xem xét SV, htg phải xác định được
vị trí, vai trò của từng mối liên hệ trong những không gian, thời gian nhất định.
VD: Vì vậy để xác định đúng đường lối, chủ trương của từng giai đoạn cách mạng,
của từng thời kỳ xây dựng đất nước, bao giờ Đảng ta cũng phân tích tình hình cụ
thể của đất nước ta cũng như bối cảnh lịch sử quốc tế diễn ra trong từng giai đoạn
và từng thời kỳ đó và trong khi thực hiện đường lối, chủ trương, Đảng ta cũng bổ
sung và điều chỉnh cho phù hợp với diễn biến của hoàn cảnh cụ thể.
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? ●
Khái niệm về sự phát triển: - Quan điểm siêu hình: o
Xem sự phát triển chỉ là sự tăng giảm thuần túy về lượng không có sự thay
đổi về chất của sự vật o
Đồng thời cũng xem sự phát triển là quá thì trình tiến lên liên tục không phải
qua những bước quanh co phức tạp. -
Quan điểm biện chứng : khái niệm phát triển dung để chỉ quá trình vận động
của sv theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn hiện hơn ●
Các tính chất cơ bản của phát triển: -
Tính khách quan: biểu hiện trg nguồn gốc của sự vđ và pt. Đó là quá trình
bắt nguồn từ bản thân sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn bên
trong của sự vật hiện tượng
VD: em bé trong bụng mẹ theo thời gian sẽ phát triển từ phôi thai thành hình dáng
con người đó là thuộc tính vốn có. -
Tính phổ biến: : thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực
TN, XH, tư duy; trg tất cả mọi sv hiện tượng và trg mọi quá trình, giai đoạn của sự vật hiện tượng đó.
VD: trong giới tự nhiên: đó là sự phát triển từ thế giới vật chất vô cơ đến hữu cơ;
từ vật chât chưa có năng lực sự sống đến sự phát sinh các cơ thể sống và tiến hoá
dần lên các cơ thể có cơ cấu sự sống phức tạp hơn - sự tiến hoá của các giống loài
làm phát sinh các giống loài thực vật và động vật mới đến mức có thể làm phát
sinh loài người với các hình thức tổ chức xã hội từ đơn giản đến trình độ tổ chức
cao hơn; cùng với quá trình đó cũng là quá trình không ngừng phát triển nhận thức
của con người từ thấp đến cao... -
Tính đa dạng phong phú: Mỗi sự vật hiện tượng có quá trình phát triển khác
nhau. Tồn tại ở thời gian ko gian khác nhau, sv sẽ phát triển khác nhau
VD: Cây cối tùy theo giai đoạn khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau. Giai đoạn
đầu tiên sẽ phát triển rễ cây thân cây giai đoạn sau sẽ ra hoa, tạo quả. -
Tính kế thừa: bao giờ cũng dựa trên nền tảng cơ cở đã có từ trc.
VD: nước ta đang phát triển xã hội một phần dựa trên đường lối trước đó. ●
Ý nghĩa phương pháp luận: -
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định
kiến, đối lập vs sự phát triển, đổi mới trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
VD: xã hội đã gạt bỏ tư tưởng trọng nam khinh nữ của thời phong kiến, giúp xã hội
công bằng và phát triển hơn. -
Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trg
thực tiễn . Một mặt, cần phải đặt sv, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó;
mặt khác con đường phát triển là một quá trình biện chứng , cần phải có quan điểm
lịch sử- cụ thể trg việc nhận thức và giải quyết các vấn đề của thực tế.
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? ● Khái niệm -
Cái riêng là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng hay một
quá trình riêng lẻ nhất định. -
Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính chungko những có ở một kết cấu vật chất nhất điịnh mà còn đc lặp lại trg
nhiều sv hiện tượng riêng lẻ khác -
Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt ,những
thuộc tính.. chỉ tồn tại ở 1 sv,hiện tượng nào đó mà ko tồn tại ở sv hiện tượng khác. ●
MQH biện chứng giữa cái chung cái riêng -
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trg cái riêng, thong qua cái riêng mà biểu
hiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần túy nằm ngoài cái riêng.
Ví dụ, cái chung “thủ đô” chỉ tồn tại thông qua từng thủ đô cụ thể như Hà Nội, Ph- nôm-pênh, Viêng-chăn, v.v. -
Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ vs cái chung, ko có cái riêng nào
tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
Ví dụ, trong một lớp học có 30 sinh viên, mỗi sinh viên coi như “một cái riêng”; 30
sinh viên này (30 cái riêng) liên hệ với nhau và sẽ đưa đến những điểm chung:
đồng hương ,đồng, đều là con người, đều là sinh viên, v.v. -
Cái riêng là toàn bộ phong phú hơn cái chung vì ngoài những điểm chung
cái riêng còn có cái đơn nhất.
VD: Na là kim loại hoạt động mạnh nhất: Na là cái riêng, KL là cái chung, kim loại
hđ mạnh nhất là cái đơn nhất. -
Cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những
MLH ổn định tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy cái chung là cái
gắn liền với bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
VD: cái chung của thủ đô là thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của
một quốc gia”. Nhưng, từng thủ đô cụ thể còn có nhiều nét riêng khác về diện tích,
dân số, vị trí địa lý, v.v Nhưng rõ ràng, thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hoá của một quốc gia dân tộc” sâu sắc hơn, nó phản ánh được bản chất sâu xa, ổn
định, bền vững của thủ đô, những thuộc tính về dân số, vị trí, diện tích, v.v không
nói lên được bản chất của thủ đô. -
Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trg quá trình phát triển của sự vật o
Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của việc cái mới ra đời thay thế cái cũ o
Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là quá trình cái cũ, lỗi thời bị phủ định ●
Ý nghĩa phương pháp luận -
Muốn biết đc cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những
sự vật hiện tượng riêng lẻ. Bởi cái chung nằm trg cái riêng, ko có cái chung nào
thuần túy nằm ngoài cái riêng.
VD: để nghiên cứu ra tính chất chung của KL con người cần nghiên cứu rất nhiều
KL cụ thể từ đó tìm ra những tính chất giống nhau để tạo thành tính chất chung. -
Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trg hoạt động thực tiễn
phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng . Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung trg mỗi hoàn cảnh cụ thể -
Trg hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ
động tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? ● Khái niệm: -
Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trg một sv
hoặc giữa các sv vs nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó. -
Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trg sv
hoặc giữa các sự vật vs nhau gây ra -
Phân biệt nguyên nhân vs nguyên cớ, điều kiện; kết quả vs hậu quả o
Nguyên cớ là những sv hiện tượng xuất hiện đồng thời vs nguyên nhân,
nhưng nó chỉ là quan hệ bề ngoài , ngẫu nhiên chứ ko sra kết quả o
Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền vs nguyên nhân, tác động vào
nguyên nhân, làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện ko trực tiếp sinh ra kết quả o
Cả kết quả và hậu quả đều do nguyên nhân sra. Nhưng, những j có lợi cho
con người thì gọi là kết quả, có hại cho con người là hậu quả ● Tính chất MLH nhân quả -
Tính khách quan: MLH nhân quả là cái vốn có của bản thân sv, ko phụ
thuộc vào ý thức con người -
Tính phổ biến: mọi sv hiện tượng trg tự nhiên xã hội đều có nguyên nhân
nhất định gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã đc nhận thức hay chưa mà thôi -
Tính tất yếu: 1 nguyên nhân nhất định, trg đk hoàn cảnh nhất định sẽ gây ra
kết quả tương ứng vs nó. ●
MQH biện chứng giữ nguyên nhân và kết quả: -
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết quả.
VD: Do trời mưa nên cây cối tươi tốt hơn. Trời mưa là nguyên nhân có trước, cây
cối tươi tốt hơn là kết quả nhận thấy được sau khi trời mưa. -
Trong thực tế MQH nhân quả diễn ra rất phức tạp: o
Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
ví dụ: gạo và nước đun sôi có thể thành cơm, cháo, v.v phụ thuộc vào nhiệt độ, mức nước, v.v. o
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.
ví dụ: sức khoẻ của chúng ta tốt do luyện tập thể dục, do ăn uống điều độ, do chăm
sóc y tế tốt v.v chứ không chỉ một nguyên nhân nào. -
Kết quả sau khi được hoàn thành tác đông ngược lại nguyên nhân đã sinh ra
nó theo hai hướng: thúc đẩy sự vận động của nguyên nhân ( tích cực) hoặc cản trở
sự vận động của nguyên nhân ( tiêu cực)
Ví dụ, nghèo đói, thất học làm gia tăng dân số, đến lượt nó, gia tăng dân số lại làm
tăng nghèo đói, thất học, v.v. -
Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau: có sự vật htg nào đó
trong mối qh này là nguyên nhân nhưng trong mqh khác lại là kết quả và ngược lại.
Ví dụ, chăm chỉ làm việc là nguyên nhân của thu nhập cao. Thu nhập cao lại là
nguyên nhân để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho bản thân. ●
Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù : mọi hiện tượng đều có nguyên nhân của nó -
Trg hđ nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ vc đi tìm những nguyên nhân xuất hiện sự vật, htg -
Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết, phù hợp,
đúng đắn do mlh nhân quả có tính phức tạp, đa dạng. -
Phải tận dụng các kết quả đạt đc để tạo đk thúc đẩy nguyên nhân phát huy
tác dụng, nhằm đạt đc mục đích đề ra.
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này? ●
Vai trò quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vđ và phát triển của sự vật hiện tượng ● Khái niệm: -
Chất là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định khách quan của sv,htg là
sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu tạo thành nó, phân biệt nó vs cái khác -
Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính qđ khách quan vốn có của
sv,htg về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại,
tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của sv -
Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn mà trg đó sự thay đổi về lượng
chưa làm thay đổi căn bản của sv,htg -
Điểm nút là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi vè chất -
Bước nhảy là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật, htg chất cũ
mất đi và chất mới ra đời. Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát
triển nhg là điểm khởi đầu của một giai đoạn ms, nó là sự gián đoạn trg quá trình
vận động và pt liên tục của sv
VD: thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam -
Thuộc tính chỉ những đặc điểm tính chất của sv, htg ●
Nội dung quy luật chuyển hóa: -
Lượng biến đổi dẫn dến sự thay đổi về chất: o
Bất kỳ sv, htg nào cũng là một thể thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng. Sự
thay đổi về lượng là tất yếu dẫn đến sự thay đổi về Chất của sv. Qúa trình này diễn
ra: Lượng thay đổi dần dần- vượt qua giới hạn độ- tại điểm nút => làm cho chất cũ
mất đi, chất mới ra đời. Chất mới sẽ quy định một lượng mới- lượng mới tích lũy
vượt quá giới hạn độ => tại điểm nut=> chất mới… quá trình này diễn ra liên tục
tạo thành phương thức cơ bản, phổ biến của các quá trình vận động, phát triển
trong tự nhiên xã hội và tư duy.
VD: Nước tồn tại ở thể lỏng trong khoảng từ 0-100 độ C. nhiệt độ > 100 độ nước
sẽ sôi bay hơi và chuyển sang thể khí. Như vậy độ là khoảng từ 0-100 độ C, nút là
100 độ nước từ dạng lỏng sang thể khí, nút là 0 độ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Khi nhiệt độ của nước vượt quá 100 độ C tức là thực hiện một bước nhảy từ thể lỏng sang thể khí. -
Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại Lượng của sự vật:
Chất mới ra đời sẽ quyết định một lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay
đổi kết cấu, quy mô, trình độ,nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay
đổi giới hạn Độ, điểm nút tạo ra những biển đổi về lượng của sự vật.
VD: phản ứng của Ca(OH)2 với CO2 sẽ tạo ra kết tủa CaCO3, lúc này chất mới
CaCO3 ra đời làm tăng lượng kết tủa trong cốc làm thí nghiệm. ● Ý nghĩa pp luận: -
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả hai phương diện
chất và lượng của sự vật. -
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải chống hai khuynh hướng tả
khuynh ( tư tưởng nôn nóng, chủ quan ý chí chưa tích lũy kinh nghiệm về lượng đã
thay đổi về chất) và hữu khuynh ( tư tưởng bảo thủ trì trệ không thực hiện bước
nhảy khi đã đủ tích lũy về lượng) -
Trong hđ nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập ? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
Vị trí, vai trò của quy luật: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đốilập
là quy luật cơ bản và quan trọng nhất - hạt nhân của phép biện chứngduy vật. Quy
luật này vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển. Đó chính là mâu
thuẫn khách quan vốn có của quy luật.
Nội dung của quy luật: Tất cả các sự vật, hiện tượng đều chứa đựng những mặt
trái ngược nhau,tức những mặt đối lập trong sự tồn tại của nó. Các mặt đối lập của
sự vật vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau tạo thành nguồn gốc, động lực của sự
vận động, phát triển của sự vật. Khái niệm:
- Mặt đối lập: chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động
trái ngược nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
- Thống nhất của các mặt đối lập: chỉ sự liên hệ, rang buộc, không tách rời nhau,
quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề để tồn tại.
- Đấu tranh của các mặt đối lập: chỉ khuynh hướng tác động qua lại, bài trừ, phủ
định nhau của các mặt đối lập.
- Khái niệm mâu thuẫn: chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hoá giữa
các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng.
- Tính chất chung của mâu thuẫn:
+ Tính khách quan: mâu thuẫn là nguồn gốc vận động của mọi dạng vật chất.Vật
chất tồn tại khách quan nên mâu thuẫn cũng tồn tại khách quan.
+ Tính phổ biến: Trong bất kể sự vật hiện tượng nào, ở bất cứđịa điểm nào, ở bất
cứ thời gian cũng tồn tại các mặt đối lập
+ Tính đa dạng, phong phú: mỗi sự vật, hiện tượng bao hàm mâu thuẫn khác nhau:
mâu thuẫn trong – ngoài, mâu thuẫn cơ bản – không cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu – thứ yếu.
+ Mâu thuẫn giữ vai trò khác nhau trong sự vận động, phát triển của sự vật. Trong
lĩnh vực khác nhau thì mâu thuẫn cũng khác nhau.
Mâu thuẫn là nguồn động lực bên trong của sự phát triển:
- Trong mâu thuẫn, các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.
+ Thống nhất giữa các mặt đối lập là tương đối, tạm thời là địa bàn cho đấu tranh diễn ra.
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối, trong sự thống nhất đã có sự đấu tranh.
- Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hoá của các mặt đối lập là một quá trình. Khi
hai mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột gay gắt và điều kiện chín muồi thì chúng
sẽ chuyển hoá cho nhau và mâu thuẫn được giải quyết. Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu
thuẫn mới được hình thành. Quá trình tác động, chuyển hoá giữa hai mặt đối lập lại
tiếp diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển. Lênin khẳng
định: “Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập.”
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn luôn phải tôn trọng mâu thuẫn, phân tích
đầy đủ các mặt đối lập, nắm được bản chất và khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để có phương pháp phù hợp.
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức? ● Thực tiễn: -
Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ hđ vật chất có mục đích mang tính lsu-XH
của con người nhằm cải biến tự nhiên & XH -
Tính chất cuẩ hđ thực tiễn o
là hđ có tính chất cộng đồng XH o
là hđ có tính lịch sử XH o
là hđ có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người -
Các hình thức cơ bản của hđ thực tiễn o
Hđ sản xuất vch là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào tự nhiên tạo ra của cải vch cho XH o
Hđ chính trị- XH là hđ của các tổ chức XH nhằm thúc đẩy các mặt của đời sống phát triển o
Hđ thực nghiệm khoa học là hđ trg một môi trường gần giống vs TN quá
trình hđ đc lặp đi lặp lại, nhằm tìm ra chất của đối tượng nhận thức. ● Nhận thức: -
Khái niêm: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực , tự giác và sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ óc của con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra
những tri thức mới về thế giới khách quan. - Bản chất nhận thức: o
Thừa nhận đối tượng nhận thức là thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập ý thức con ng o
Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới vc o
Nhận thức là quá trình biện chứng từ chưa biết đến biết, biết ít đến biết
nhiều, chưa toàn diện đến toàn diện hơn o
Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu hình thành quá trình nhận thức ●
Vai trò thực tiễn đvs nhận thức -
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức o
Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhg nó ko tự bộc lộ các thuộc
tính, nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào bằng hđ thực tiễn o
Thế giới khách quan luôn vđ, để nhận thức kịp tiến trình vận động đó, con
người bắt buộc phải thông qua hđ thực tiễn. Do đó, nhận thức đòi hỏi thực tiễn như 1 nhu cầu, động lực
Ví dụ: Từ sự đo đạc ruộng đất, đo lường vật thể mà con người có tri thức về toán học -
Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Những tri thức con người đạt đc thông qua quá trình nhận thức phải áp dụng vào
hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn, Đó là sự vật chất
hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức đc. Do đó, thực tiễn là mục đích
chung của các ngành khoa học
VD: Khi trời nóng bức con người cần làm giảm nhiệt độ xung quanh mình, áp
dụng những kiến thức khoa học đã được học con người đã sản xuất ra máy điều hòa nhiệt độ. -
Thực tiễn là tiêu chuẩn ktra chân lý
Những tri thực ms thông qua nhận thức con người có đc, để ktra tính đúng sai của
nó phải dựa vào thực tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị những tri thức ms đó,
đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh sửa chữa phát triển và hoàn thiện nhận thức.
Ví dụ: Nhà bác học Ga-li-lê rất coi trọng thí nghiệm, ông thường dùng thí nghiệm
để chứng minh lập luận của mình. Một lần nghe người ta dạy cho học sinh: Các vật
nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Nhà bác học liền phản đối.Ga-li-lê đã
làm một thí nghiệm thả hai hòn đá nặng, nhẹ khác nhau cùng từ trên một tháp cao
xuống. Kết quả ông đã phát hiện ra không khí có sức cản. Khi thả rơi những vật
trong ống đã rút hết không khí thì quả nhiên tốc độ rơi của các vật nặng, nhẹ đều bằng nhau. ●
Ý nghĩa của nó trong quá trình học tập của sv: -
Phải có quan điểm thực tiễn, từ đk thực tế cụ thể của mỗi sv từ đó vạch ra lộ
trình học tập nghien cứu phù hợp. -
Không ngừng tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để trau dồi vốn kiến thức của bản thân. -
Tránh học theo lý thuyết rồi xa dời thực tiễn, luôn nhớ mục đích học tập là
gắn liền với thực tiễn, học tập để phục vụ tổ quốc, góp phần nâng cao đời sống xã hội nhân dân.
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó?
Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn.
1. Nhận thức cảm tính đến hận thức lý tính
- Nhận thức cảm tính: là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức, con người
nhận thức thế giới thông qua các giác quan của mình, được thể hiện dưới 3 hình
thức, trình độ từ thấp lên cao:
+ Cảm giác: là hình ảnh một vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối tượng nhận thức
tác động vào giác quan con người.
+ Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật, là tổng hợp cảm giác nhưng có
hệ thống, đầy đủ, phong phú.
+ Biểu tượng: là hình ảnh được tái tạo, lưu giữ khi đối tượng nhận thức không còn
tác động trực tiếp vào giác quan con người – hình thức phản ánh cao nhất trong NTCT.
- Nhận thức lý tính: giai đoạn nhận thức gián tiếp dựa vào năng lực phân tích, khái
quát hoá, trừu tượng hoá của chủ thể nhận thức (3 hình thức):
+ Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những đặc tính bản chất của
sự vật, là sự phản ánh tổng hợp về một lớp sự vật. Khái niệm là cơ sở, tiền đề cho tư duy trừu tượng.
+ Phán đoán: là hình thức tư duy lên các khái niệm để khẳng định hoặc phủ định
một đặc điểm, một thuộc tính nào đó trong quá trình nhận thức của con người.
+ Suy luận: là thao tác của tư duy liên kết các phán đoán để rút ra các tri thức mới
– hình thức cao nhất của QTNT con người.
- Quan hệ giữa NTCT & NTLT: là những nấc thang hợp thành chu trình nhận thức.
NTCT gắn liền với thực tiễn, là cơ sở cho NTLT. NTLT giúp cho NTCT có sự định
hướng đúng và trở nên sâu sắc hơn.
2. Nhận thức quay về thực tiễn.
+ Mục đích của nhận thức là phục vụ thực tiễn để cải tạo hiện thực.
+ Thực tiễn có vai trò kiểm nghiệm tri thức mới nhận được.
+ Hiện thực KQ luôn vận động, biến đổi, để bổ sung tri thức mới trong giai đoạn
mới của sự vật cần phải thông qua hoạt động thực tiễn. - Ý nghĩa: + Chống duy cảm, duy lý.
+ Nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn.
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới ?
● Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con người sử dụng để
tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định
● Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC,
là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người. ● Kết cấu LLSX: Lực lượng sản xuất
Người lao động ( có trí tuệ Tư liệu sản xuất kinh nghiệm, kỹ năng lđ) Trí lực Th l ể ự c T li ư ệ u lđ Đốối tượng lđ Cống cụ Các t li ư ệ u Có sẵẵn Đã qua lđ lđ khác TN chếố biếốn -
Trình độ phát triển của LLSX: phản ánh trình độ chinh phục thế giới tự nhiên của con người
● Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản.
● Kết cấu của QHSX gồm : Quan hệ sản xuất
Quan hệ sở hữu đối với Quan hệ trong tổ chức Quan hệ trong phân tư liệu sản xuất và quản lý sản xuất phối sản phẩm lđ
Quan hệ sở hữu tư liệu SX đóng vai trò quyết định
● Nội dung quy luật về sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất -
Trong 1 ptsx llsx và qhsx thống nhất với nhau. LLSX là nội dung vật chất của qtsx còn
qhsx là “hình thức xã hội” của quá trình sản xuất đó ( qtsx) -
LLSX quyết định qhsx, tác động tới tất cả các yếu tố trong qhsx ( llsx là nội dung phương
thức sx có yếu tố động nhất còn qhsx là hình thức xã hội của ptsx nên có khuynh hướng
tương đối ổn định và lạc hâu hơn) nhưng qhsx cũng tác động ngược trở lại llsx
o Khi qhsx phù hợp với trình độ phát triển của llsx sẽ thúc đẩy các yếu tố trong llsx phát triển.
o Khi qhsx không phù hợp với trình độ pt của llsx sẽ kìm hãm các yếu tố trong llsx
phát triển tạo thành mâu thuẫn trong long xã hội giữa llsx mới và qhsx cũ. -
Do nhu cầu phát triển khách quan của xã hội qhsx cũ phải thay đổi thành qhsx mới phù
hợp với trình độ pt của llsx mới => ptsx mới đặc trưng cho xã hội ở giai đoạn tiếp theo.
VD: Mác nói: “Trong ptsx kiếm sống của mình mà con người làm thay đổi qhe xh của
mình, các cối xay quay bằng tay đem lại xh có lãnh chúa pk, cái cối xay bằng hơi nước
đem lại xh có tư bản chủ nghĩa.”
⇨ Qúa trình đó liên tục lặp đi lặp lại làm cho xh vận động phát triển.
LLSX mới QHSX mới PTSX mới
LLSX mới QHSX cũ Mâu thuẫn XH LLSX QHSX PTSX
● Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta: -
Chủ trương của đảng và nn phát triển llsx bh ở chương trình đào tạo nguồn nhân lực đặc
biệt là phát triển nguồn nhân lực clc đồng thời khuyến khích quá trình chuyển giao công
nghệ để phát triển cơ sở hạ tầng. -
Chủ trương nn phát triển qhsx biểu hiện rõ nhất là chủ chương cổ phần hóa và tái cơ cấu
các doanh nghiệp nn tạo đk cho nền kt phát triển.
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
● Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt vật chất trong XH. -
Các yếu tố của tồn tại xã hội: Tồn tại xã hội Phương thức sản xuất Dân số ( mật độ, số ĐKTN , hoàn cảnh địa lượng, chất lượng dân lý
(giữ vai trò quyết định) cư…)
● Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan
điểm, tư tưởng, tình cảm, …) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai
đoạn phát triển nhất định. -
Kết cấu ý thức xã hội: tùy theo các góc độ xem xét khác nhau mà người ta có thể phân
chia ý thức xã hội thành các bộ phận khác nhau.
o Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh : gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức
triết học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
o Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận
o Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành
tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội -
Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân: Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của mỗi con người cụ thể.
● Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội -
Tồn tại xh quyết định ý thức xh:
o Ytxh chỉ là cái phản ánh ttxh. Mọi sự thay đổi của ytxh đều do ttxh quyết định.
o Khi ttxh thay đổi, ytxh cũng thay đổi theo. Tuy nhiên mức độ và nhịp điệu thay
đổi của ytxh diễn ra khác nhau có những bộ phận biến đổi nhanh có những bộ phận biến đổi chậm
o Ttxh là nguồn gốc khách quan là cơ sở hình thành ytxh. -
Tính độc lập tương đối của ytxh:
o Thứ nhất : YTxh thường lạc hậu hơn so với ttxh
Do phong tục tập quán ngấm sâu vào trong sinh hoạt của con người
Do vấn đề lợi ích của một nhóm người duy trì quan điểm cũ để bảo vệ lợi ích của họ.
VD: tục tảo hôn vẫn còn diễn ra ở một số vùng miền núi dân tộc thiểu số do
phong tục ấy đã ngấm quá sâu vào sh con ng
o Thứ hai: ý thức xh có thể vượt trước ttxh: Các tư tưởng kh tiên tiến có thể vượt
trước sự pt của ttxh ( do ttkh có thể phản ánh đc quy luật vận động từ quá khứ đến
ht và có thể dự báo trước được tương lai)
o Thứ ba: ytxh có tính kế thừa trong sự phát triển: ytxh của thời đại sau bao giờ
cũng kế thừa ytxh của thời đại trước.
Đảng ta đã khằng định: “ phát triển văn hóa dân tộc đi đôi với mở rộng giao lưu
văn hóa nước ngoài vừa giữ gìn vừa phát huy bản sắc văn hóa dân tộc vừa tiếp thu
tinh hoa văn hóa thế giới”
o Thứ tư: sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ytxh: ytxh tồn tại dưới
nhiều hình thức khác nhau chúng tác động qua lại thúc đẩy hoặc kìm hãm sự pt của nhau.
Chẳng hạn ở thời cổ đại Tây Âu thì triết học và nghệ thuật đóng vai trò đặc biệt.
Thời Trung Cổ ở Tây Âu thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến triết học, nghệ
thuật, pháp quyền... Ngày nay thì hệ tư tưởng chính trị và khoa học đang tác động
đến các lĩnh vực của đời sống tinh thần xã hội.
o Thứ năm: sự tác động trở lại của ytxh đối với tồn tại xh
Nếu ý thức xh phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ thúc đẩy ttxh phát triển
Nếu ý thức xh không phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ kìm hãm ttxh pt.
VD: khi con người ý thức được quy luật pt của xh loài ng, ý thức được chính
mình đã vùng dậy phá bỏ xiềng xích đấu tranh giải phóng bản thân cũng như toàn xh.
● Ý nghĩa phương pháp luận -
Khi đánh giá một hiện tượng tinh thần nào đó phải xuất phát từ đk vật chất sinh ra nó. -
Phải đẩy mạnh sản xuất vật chất, pt Kte, tăng thu nhập quốc dân -
Chú trọng đến phát triển đời sống tinh thần đặc biệt là VH, KH.
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch
sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này? ● Khái niệm : -
quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích bao gồm những thành phần những
tầng lớp những giai cấp Liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của 1 cá nhân tổ chức
hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề về kinh tế chính trị xã hội của một thời đại nhất định.
● Các bộ phận cấu thành QCND: -
những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Đó
là nhóm người cơ bản công cộng đồng quần chúng nhân dân -
những bộ phận dân cư chống lại giai cấp áp bức thống trị đối kháng với cộng đồng nhân dân -
những giai cấp tầng lớp xã hội thúc đẩy tiến bộ xã hội thông qua hoạt động của mình một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp phát triển các lĩnh vực đời sống xã hội.
● Vai trò lịch sử của QCND trong lịch sử: -
quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất đáp chính nhu cầu phát triển của con người và xã hội -
quần chúng nhân dân là lực lượng trực tiếp hoặc gián tiếp sáng tạo ra các giá trị tinh thần
cho xã hội và kiểm chứng nó -
quần chúng nhân dân là lực lượng và động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng và cả
cách xã hội không có cuộc cách mạng hoặc cải cách nào thành công nếu không xuất phát
từ nguyện vọng và lợi ích của quần chúng nhân dân -
xét từ kinh tế đến chính trị ,từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh thần quần chúng
nhân dân luôn đóng vai trò quyết định trong lịch sử và có thể sáng tạo lịch sử
● Ý nghĩa phương pháp luận: -
việc lý giải một cách khoa học về vai trò quyết định lịch sử của quần chúng nhân dân đã
xóa bỏ được sai lầm của chủ nghĩa duy tâm trong quan niệm về động lực của lịch sử xã hội loài người -
cung cấp phương pháp luận khoa học để các đảng cộng sản phân tích các lực lượng xã
hội tổ chức xây dựng lực lượng quần chúng nhân dân trong công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
o Với những vai trò như phát triển của quần chúng nhân dân mọi chủ trương chính
sách nhà nước đều xuất phát từ nguyện vọng và lợi ích của quần chúng nhân dân.
o Trong hoạt động về vật chất tinh thần đều xuất phát từ ý chí nguyện vọng của quần chúng nhân dân. 4 điểm:
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn
đề cơ bản của triết học?
● KN theo Ăng ghen “ Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại là
vấn đề qhe giữa tư duy và tồn tại” ● Định nghĩa: -
“ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con
người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
ko lệ thuộc vào cảm giác” -
Ý thức: là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
● Mối qhe giữa vc và ý thức: -
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng. Trong mối quan hệ
này, vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết định ý
thức, song ý thức không hoàn toàn thụ động mà nó có thể tác động trở lại vật chất
thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
● MQH vc và ý thức là vấn đề CB của triết học bởi vì: -
Trong thế giới có nhiều htg khác nhau MQH giữa vc và ý thức bao trùm lên toàn bộ thế giới -
Quyết định MQH này là cơ sở nền tảng để giải quyết nhg vấn đề còn lại của triết học -
Giải quyết MQH này là cơ sở để phân định lập trường tư tưởng thế giới quan của các
nhà triết học cx như học thuyết của họ -
Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết MQH này
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại sao? Định nghĩa:
- Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
- Thuộc tính: là những tính chất, những trạng thái, những yếu tố cấu thành sự vật.
Đó là những cái vốn có của sự vật từ khi sự vật được sinh ra hoặc được hình thành
trong sự vận động và phát triển của nó. Lý giải tại sao:
+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
+ Sự vật gồm nhiều chất.
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng
của động vật và hoạt động của người máy ( rô bốt)
- Bản chất ý thức (1đ): là sự phản ánh có tính năng động, sáng tạo của bộ óc con
người về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động
nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động
vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn
có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con vật
tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế
hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy ( rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng.
Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt
động ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động
ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó
trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
Khái niệm ý thức xã hội: (1đ) là phương tiện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy
sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định. - Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người _ đặc biệt là tư
tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo
tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên
hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối, có
khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH. -Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy nguồn
lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân
dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ
tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động
sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) Thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ hđ vật chất có mục đích mang tính lsu-XH của
con người nhằm cải biến tự nhiên & XH
- Tính chất cuẩ hđ thực tiễn o
là hđ có tính chất cộng đồng XH o
là hđ có tính lịch sử XH o
là hđ có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
- Các hình thức cơ bản của hđ thực tiễn o
Hđ sản xuất vch là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào tự nhiên tạo ra của cải vch cho XH o
Hđ chính trị- XH là hđ của các tổ chức XH nhằm thúc đẩy các mặt của đời sống phát triển o
Hđ thực nghiệm khoa học là hđ trg một môi trường gần giống vs TN quá
trình hđ đc lặp đi lặp lại, nhằm tìm ra chất của đối tượng nhận thức. (2đ) - Tại sao? (2đ)
+ Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã loài người
+ Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
+ Sản xuất vật chất là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội
+ Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
+ SXVC là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng như các hoạt
động sống khác của con người
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
- Người lao động giữ vai trò quyết định nhất.
● Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC,
là tổng hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người. ● Kết cấu LLSX: Lực lượng sản xuất
Người lao động ( có trí tuệ Tư liệu sản xuất kinh nghiệm, kỹ năng lđ) Trí lực Th l ể ự c T li ư ệ u lđ Đốối tượng lđ Cống cụ Các t li ư ệ u Có sẵẵn Đã qua lđ lđ khác TN chếố biếốn - (2 đ) Lý giải tại sao?
+ Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử
dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiê ‘u quả
thực tế của công cụ lao đô ‘ng phụ thuô ‘c vào trình đô ‘ thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao đô ‘ng.
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm
vụ, phương hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
+ Cùng với quá trình lao đô ‘ng sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao đô ‘ng của con
người ngày càng tăng lên, đă ‘c biê ‘
t là hàm lượng trí tuê ‘ và làm cho họ trở thành yếu
tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
- CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất.
- Khái niệm, kết cấu LLSX. - Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát minh
mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất:
tăng năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông…
+ Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển
không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
- Khái niệm, kết cấu LLSX.
- Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng
chế; quy trình công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
+ Khoa học ngày càng thâm nhâ ‘p sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành
mắt khâu bên trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiê ‘n những ngành sản xuất mới, những máy
móc thiết bị mới, công nghê ‘ mới, nguyên vâ ‘
t liê ‘u mới, năng lượng mới.
+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đô ‘ng hiê ‘n đại, tạo ra
những năng lực lao đô ‘ng, kỹ xảo lao đô ‘ng và tri thức quản lý cho người lao đô ‘ng.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó. Phương pháp siêu hình
Định nghĩa: siêu hình chỉ triết học, khoa học siêu cảm tính và phi thực nghiệm (Arixtot sử dụng). Bản chất:
– Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối.
– Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại. Nếu có sự biến đổi thì đấy chỉ là sự
biến đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng.
Ý nghĩa: Phương pháp siêu hình bắt nguồn từ chỗ muốn nhận thức một đối tượng
nào trước hết con người cũng phải tách đối tượng ấy ra khỏi những mối liên hệ và
nhận thứcnnó ở trạng thái không biến đổi trong một không gian và thời gian xác định. Phương pháp biện chứng
Định nghĩa: biện chứng là tìm chân lý bằng phát hiện chân lý trong lập luận (được Xôcrat sử dụng). Bản chất:
– Nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau.
– Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng
chung là phát triển. Đây là quá trình thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng mà
nguồn gốc của sự thay đổi ấy là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu
thuẫn nội tại của chúng.
Ý nghĩa: Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại. Nhờ
vậy, phương pháp tư duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người
nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng minh?
• Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm
quan điểm, tư tưởng, tình cảm, ...), nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội
trong giai đoạn phát triển nhất định.
• Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện
sinh hoạt vật chất trong XH.
• Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý và dân số. Lý giải:
- Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội
- Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của
một só hình thái ý thức xã hội, mặt khác tồn tại xã hội có tính biến đổi nhanh, ý
thức xã hội không phản ánh kịp thời
- Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định
--> Vì vậy những tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản động
lưu trữ và truyền bá nhằm chống lại những lực lượng xã hội tiến bộ.
Ví dụ: hủ tục ma chay, cưới hỏi. trọng nam khinh nữ.