lOMoARcPSD| 57855709
ĐỀ CƯƠNG LUẬT DÂN SỰ 2
1. Nêu và phân tích các căn cứ phát sinh nghĩa vụ? Cho ví dụ minh họa
a. Hợp đồng
- Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Nghĩa vụ chỉ phát sinh nếu hợp đồng tuân thủ các điều kiện có hiệu lực tại điều 117 BLDS 2015. b. Hành vi
pháp lý đơn phương
VD1: Lập di chúc – định đoạt tài sản cho người thừa kế chỉ thể hiện ý chí của người để lại di sản
VD2: Hứa thưởng làm rơi ví, ai nhặt được thì trả 10tr nghĩa vụ trả thưởng phát sinh khi có người trả ví -
Điều kiện:
Ý chí thể hiện ở trong đó phải là ý chí hợp pháp, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức
xã hội.
Nếu sự thể ý chí có kèm theo 1 số điều kiện nhất định (không gian, thời gian) thì chỉ khi nào những
người khác thực hiện đúng các điều kiện đó mới làm phát sinh nghĩa vụ giữa các bên. c. Thực hiện công
việc không có ủy quyền
VD: A nhờ B trông nhà hộ. Trong thời gian A về quê, B phát hiện vườn cam đến lúc thu hoạch nhưng không liên
lạc được A B quyết định thu hoạch và đem ra chợ bán mà không bảo bà A.
- Điều kiện
Người thực hiện công việc không có nghĩa vụ phải thực hiện công việc
Người thực hiện công việc hoàn toàn tự nguyện thực hiện vì lợi ích của người có công việc
Người thực hiện công việc như thực hiện công việc của chính mình hoặc theo ý muốn của người có công
việc (nếu có).
Nếu không thực hiện công việc thì người có công việc sẽ bị thiệt hại.
- Nghĩa vụ:
Trong trường hợp phát sinh chi phí thì sẽ được thanh toán (VD: chi phí thuê người hái cam)
Có thể yêu cầu trả thù lao
d. Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
VD: Nhân viên ngân hàng sai sót, bỗng dưng khách hàng nhận được 4 tỷ
VD2: A cho B mượn xe máy, B bán xe máy cho C
C chiếm hữu không có căn cứ pháp luật vì B không có tư cách chủ sở hữu, có xe thông qua 1 giao dịch không
hợp pháp.
Trong 2 VD trên, phát sinh nghĩa vụ hoàn trả tài sản.
e. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
- Khái niệm: Điều 584 BLDS 2015
- Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Có thiệt hại xảy ra
lOMoARcPSD| 57855709
Có hành vi trái PL
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và hậu quả xảy ra
f. Căn cứ khác do pháp luật quy định
- Nghĩa vụ phát sinh từ quyết định của CQNN có thẩm quyền, quyết định của tòa án… buộc một chủ thể nào
đóphải thực hiện nghĩa vụ dân sự.
2. Địa điểm và thời hạn thực hiện nghĩa vụ? Ý nghĩa pháp lý của việc xác định địa điểm và thời hạn thực
hiện nghĩa vụ.
* Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn
- Khái niệm: Thời hạn thực hiện NV là một thời điểm hay một khoảng thời gian nhất định trong đó bên có NV
phải hoàn thành NV của mình trước bên có quyền.
- Cách xác định
Do các bên thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của CQNN có thẩm quyền.
Nếu không có thỏa thuận thì NV có thể thực hiện bất cứ lúc nào khi một trong hai bên có yêu cầu nhưng
phải báo cho nhau trước một khoảng thời gian hợp lý.
VD: A cho B vay số tiền là 100 triệu đồng nhưng không thỏa thuận thời hạn trả nợ nên A chỉ có quyền yêu cầu
B trả nợ khi báo trước một khoảng thời gian hợp lý.
NV cũng có thể được coi là thực hiện đúng thời hạn nếu thực hiện trước thời hạn hoặc trong thời hạn
hoãn thực hiện nếu được bên có quyền đồng ý.
VD: A và B ký hợp đồng thuê xe máy trong thời hạn 1 tuần, nhưng đến ngày thứ ba B đã mang xe máy đến trả
và chấp nhân trả tiền thuê cho cả tuần. Tuy nhiên, ở thời điểm đó, A không thể tiếp nhận việc trả lại xe nên A
quyền từ chối tiếp nhận cho đến khi có khả năng hoặc khi hết thời hạn.
Khoản 1 Điều 411 Bên phải thực hiện nghĩa vụ trước có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ, nếu khả năng
thực hiện nghĩa vụ của bên kia đã bị giảm sút nghiêm trọng đến mức không thể thực hiện được nghĩa vụ
như đã cam kết cho đến khi bên kia có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc có biện pháp bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ.
VD:
Khoản 2 Điều 411 Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ đến hạn nếu bên
thực hiện nghĩa vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.
VD: A có nghĩa vụ sửa xe, B có nghĩa vụ trả xe cho C A phải sửa xe xong thì B mới trả được xe -
Ý nghĩa
Là căn cứ xác định có sự vi phạm dân sự hay không, từ đó xác định trách nhiệm dân sự đối với người vi
phạm
Cột mốc thời gian xác định thời hiệu khởi kiện khi có tranh chấp
* Thực hiện đúng địa điểm
lOMoARcPSD| 57855709
- Là nơi người có NV phải thực hiện NV của mình trước bên có quyền
- Cách xác định
Do các bên thỏa thuận căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh các bên
Nếu không có thỏa thuận thì là nơi có BĐS nếu đối tượng NV là BĐS, là nơi cứ trú hoặc trụ sở của
người có quyền nếu đối tượng của NV không phải là BĐS
Khoản 2 Điều 277 Trường hợp bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có
nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa
thuận khác.
- Ý nghĩa:
Là căn cứ để xác định có vi phạm NV hay không
Là cơ sở để xác định ai phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cứ trú hoặc trụ sở của bên có
quyền
3. Căn cứ phát sinh và nội dung thực hiện nghĩa vụ liên đới.
CCPL: Điều 288, 289 BLDS 2015
*Căn cứ phát sinh
(Như căn cứ phát sinh nghĩa vụ tại Điều 275)
*Nội dung thực hiện nghĩa vụ liên đới
- Thứ nhất, những người có nghĩa vụ luôn có liên quan với nhau trong việc thực hiện nghĩa vụ với người có
quyền.
Mặc dù phần nghĩa vụ của mỗi người có nghĩa vụ được xác định cụ thể theo các đơn vị đo lường, song mỗi
người có nghĩa vụ không chỉ phải thực hiện cả phần nghĩa vụ của người có nghĩa vụ khác nếu bên có quyền yêu
cầu. Có thể phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
Có thể yêu cầu những người có nghĩa vụ khác hoàn lại
Người có nghĩa vụ cũng có thể thực hiện nghĩa vụ của mình với bất kỳ ai trong số những người có quyền liên
đới.
- Thứ hai, về miễn thực hiện nghĩa vụ
TH1: Người có quyền chỉ định một người có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, sau đó lại miễn
4. Điều kiện và hậu quả pháp lý của việc chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ. Cho ví dụ
minh họa.
*Điều kiện của chuyển giao quyền
CCPL: Điều 365 369
- Quyền yêu cầu được chuyển giao phải còn hiệu lực, tức là quyền đó đang trong quá trình thực hiện hoặc đã
hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ nhưng bên có nghĩa vụ chưa hoàn thành nghĩa vụ và bên có quyền vẫn đang có
quyền khởi kiện yêu cầu người có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu của mình.
- Quyền yêu cầu không thuộc các trường hợp bị cấm chuyển giao cho chủ thể khác theo khoản 1 Điều 365
Quyền cấp dưỡng
lOMoARcPSD| 57855709
Quyền yêu cầu BTTH do xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩn, danh dự, uy tín
Bên có quyền và bên có nghĩa vụ có thỏa thuận hoặc PL có quy định về việc không được chuyển giao
quyền yêu cầu.
Quyền gắn liền với nhân thân của người có quyền, quyền yêu cầu chỉ có ý nghĩa khi chính người mang quyền
thực hiện quyền đó.
VD: Quyền yêu cầu BTTH do sức khỏe bị xâm phạm được thực hiện nhằm khắc phục những tổn thất mà người
mang quyền đang phải gánh chịu, sự tổn thất này không thể chuyển giao cho người khác nên quyền này không ý
nghĩa nếu chuyển giao cho người khác.
- Bên chuyển quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên có nghĩa vụ biết về việc chuyển quyền yêu cầu, trừ
TH có thỏa thuận khác.
+ Khoản 1 Điều 369 Bên có nghĩa vụ không được thông báo + bên thế quyền không chứng minh được tính
xác thực của việc chuyển giao quyền yêu cầu Bên có nghĩa vụ có quyền từ chối việc thực hiện nghĩa vụ đối
với người thế quyền.
+ Khoản 2 Điều 369 Do không được thông báo nên đã thực hiện nghĩa vụ với người chuyển giao quyền yêu
cầu thì người thế quyền không được yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Thỏa thuận
chuyển giao quyền yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của một hợp đồng.
*Hậu quả pháp lý của chuyển giao quyền yêu cầu
- Người thế quyền có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ đối với mình.
- Trường hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu cầu bao
gồm cả biện pháp bảo đảm đó.
- Điều 367 Người nhận chuyển giao có quyền yêu cầu bên chuyển giao cung cấp thông tin cần thiết, chuyển
giao giấy tớ có liên quan và có quyền yêu cầu người này BTTH nếu không cung cấp và không chuyển giao.
VD: A cho B vay kèm biện pháp bảo đảm là cầm cố chiếc xe máy, theo nguyên tắc thì A có quyền, B có nghĩa
vụ. Tuy nhiên, A chuyển giao quyền yêu cầu (kèm theo BPBĐ) cho C A có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản
cho B, C trở thành người thế quyền và yêu cầu B chuyển giao những giấy tờ liên quan.
*Điều kiện chuyển giao nghĩa vụ
CCPL: Điều 370, 371
- Nghĩa vụ được chuyển giao phải còn hiệu lực
- Việc chuyển giao nghĩa vụ phải có sự đồng ý của bên có quyền
- Nghĩa vụ được chuyển giao không thuộc nghĩa vụ cấm chuyển giao
*Hậu quả pháp lý của chuyển giao nghĩa vụ
- Người thế nghĩa vụ trở thành người có nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm nếu không hoàn thành nghĩa vụ với
bên có quyền.
- Điều 371 Trường hợp nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm được chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó chấm dứt,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
lOMoARcPSD| 57855709
VD: A cho B vay, B có nghĩa vụ trả nợ cho A. B chuyển giao nghĩa vụ cho C B phải có nghĩa vụ trả nợ cho A
nếu A đồng ý về việc chuyển giao.
5. Phân biệt chuyển giao quyền đòi nợ và bán quyền đòi nợ
6. Phân biệt nghĩa vụ với trách nhiệm dân sự. Cho VD
Tiêu chí
Nghĩa vụ dân sự
Trách nhiệm dân sự
Khái niệm
Là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau
đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển
giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ
có giá, thực hiện công việc khác hoặc không
được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của
một hoặc nhiều chủ thể.
Là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể xác
định phải gánh chịu khi vi phạm nghĩa vụ
dân sự.
Căn cứ
phát sinh
Điều 275:
- Hợp đồng
- Hành vi pháp lý đơn phương
- Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi
về tàisản không có căn cứ pháp luật
- Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
- Căn cứ khác do pháp luật quy định
Hành vi vi phạm luật dân sự hoặc khi chủ
thể có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ dân sự đó.
Đặc điểm
- Là 1 quan hệ dân sự bao gồm chủ thể,
khách thể, nội dung
- Là một quan hệ tương đối nếu kiện thì
kiện đúng người có quyền, nghĩa vụ đối với
mình VD: A hợp đồng với B, 2 bên ký hợp đồng
mua bán, thỏa thuận 8h ngày 14/8, B phải
chuyển giao hàng cho A, bên nào vi phạm nghĩa
vụ phải bồi thường. B kí với bên vận tải để giao
hàng đến đúng giờ nhưng trong quá trình vận
chuyển, xe ô tô vận tải bị tai nạn A phải khởi
kiện B vì A kí hợp đồng với B (người có nghĩa
vụ đối với A).
- Quyền và nghĩa vụ tương ứng nhau:
Quyền củabên này là nghĩa vụ của bên kia
(Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ trái quyền – quyền
của bên có quyền chỉ được đảm bảo thông qua
- Trách nhiệm dân sự chỉ phát sinh khi
có sự vi phạm của một trong các bên quan
hệ nghĩa vụ.
- Trách nhiệm dân sự do vi phạm
nghĩa vụ luôn là trách nhiệm vật chất.
VD: Xâm phạm nhân phẩm danh dự tổn
thất về tinh thần nhưng được bù đắp bằng
một khoản vật chất nhất định.
- Trách nhiệm dân sự có thể phát sinh
ngay khi có vi phạm nghĩa vụ mà không cần
hậu quả xảy ra.
- Trách nhiệm dân sự được bảo đảm
thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của
nhà
lOMoARcPSD| 57855709
hành vi của bên có nghĩa vụ (quyền đối nhân).
VD: A cho B vay tiền, quyền của A chỉ được
thỏa mãn khi B trả nợ.)
nước.
- Mục đích của việc áp dụng trách nhiệm
dân sự là nhằm khắc phục tổn thất mà bên bị
vi phạm phải gánh chịu.
Đối tượng
thực hiện
Bên có nghĩa vụ trong quan hệ pháp luật dân sự
Người vi phạm nhưng cũng có thể là người
khác (người đại diện theo pháp luật cho
người chưa thành niên, pháp nhân, cơ quan,
tổ chức)
Mục đích
Vì lợi ích của bên có quyền
Khắc phục hậu quả xấu xảy ra do hành vi vi
phạm pháp luật dân sự.
8. Phân biệt thực hiện NV giao vật đặc định và giao vật cùng loại
- Vật đặc định: có đặc điểm riêng về hình thức, kích thước, màu sắc, chủng loại không thể thay thế bằng một
loại khác, đúng vật đó, đúng tình trạng đã cam kết.
VD: Bức tranh cổ của họa sỹ, các loại đồ cổ quý hiếm
- Vật cùng loại: có nhiều loại tương tự nhau có thể giao một vật tương tự
VD: Xăng dầu cùng loại, xi măng cùng loại
9. Phân biệt căn cứ chấm dứt nghĩa vụ theo thỏa thuận của các bên và bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa
vụ cho bên có nghĩa vụ. Cho VD minh họa.
10. Phân biệt hoãn thực hiện nghĩa vụ và gia hạn thực hiện nghĩa vụ. Cho VD minh họa
11. Phân tích thời điểm giao kết và thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng về quyền sử dụng đất.
12. So sánh biện pháp cầm cố tài sản với ký cược?
13. Nêu các điều kiện của thực hiện công việc không có ủy quyền?
14. Nêu các điều kiện có hiệu lực của hơp đồng?
15. Phân tích thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản?
16. Trình bày đặc điểm của các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ?- Mang tính chất bổ sung cho NV
chính (hoàn thiện cho nghĩa vụ chính)
Các BPBĐ không tồn tại độc lập, chỉ khi nào tồn tại quan hệ NV chính thì các bên mới thiết lập BPBĐ
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Trong trường hợp nghĩa vụ chính bị vi phạm thì sẽ có nghĩa vụ bổ sung.
Trong trường hợp NV chính vô hiệu thì các NV phụ cũng vô hiệu theo, trừ trường hợp đối với các BPBĐ
(K2 Điều 407)
VD: Hợp đồng vay (chính) và hợp đồng thế chấp (phụ)
VD2: A cho B vay 1 tỷ thời hạn 2 năm – hợp đồng vay là hợp đồng (1), thêm 1 hợp đồng nữa là hợp đồng
thế chấp ngôi nhà, B thế chấp căn nhà (giao giấy tờ liên quan đến tài sản của mình đưa cho người khác,
trong trường hợp này là giấy tờ quyền sở hữu nhà đất , giấy tờ bàn giao khác liên quan nhà đất còn căn nhà
vẫn có thể ở, sử dụng, cho thuê bình thường) trị giá 2 tỷ - hợp đồng thế chấp là hợp đồng (2)
Hợp đồng vay là hđ chính không phụ thuộc vào hiệu lực của bất cứ hợp đồng nào, đứng độc lập được.
Trong trường hợp này hợp đồng vay là hợp đồng chính. Nếu trong trường hợp vay không có bảo đảm (cho
vay mà không cần thế chấp bất kỳ tài sản nào) thì vẫn có thể đứng độc lập được.
Hợp đồng thế chấp là hợp đồng phụ phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính, không thể đứng độc lập
(phải có hợp đồng vay mới có hợp đồng thế chấp, phải bảo đảm cho một cái gì đó)
Theo K2 Điều 407: Nếu hợp đồng (1) vô hiệu B trả cho A 1 tỷ vay (theo hậu quả của hợp đồng vô hiệu)
Chứng minh hợp đồng bảo đảm phải có hiệu lực (mặc dù là hợp đồng phụ) khi hợp đồng chính vô
hiệu (K2 Điều 407)
Giả sử hợp đồng (2) vô hiệu A trả B giấy tờ thế chấp nhà Không có gì ràng buộc cho nghĩa vụ trả nợ của
B (A trả cho B giấy tờ thế chấp nhà nhưng chưa chắc B đã trả được tiền cho A bên bị bất lợi là A)
Để giải quyết mâu thuẫn thì buộc hợp đồng bảo đảm vẫn phải có hiệu lực vì khi nó có hiệu lực thì A mới
được giữ giấy tờ thế chấp nhà và tạo sức ép lên B.
- Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chủ yếu là lợi ích vật chất (cái mà nó bảo đảm cho hay giá trị nghĩa vụ
được bảo đảm luôn là lợi ích vật chất – VD: A vay tiền B thì nghĩa vụ bảo đảm là A trả tiền B lợi ích vật chất
để bảo đảm cho vật chất thì phải sử dụng một vật chất khác vì chỉ có vật chất mới bù đắp được cho vật chất)
Do giá trị NV được bảo đảm là các lợi ích vật chất, do vậy chỉ có thể đảm bảo 1 lợi ích vật chất bằng các
lợi ích vật chất.
Ngoại lệ: (có 9 biện pháp) Biện pháp tín chấp có đối tượng là uy tín của các tổ chức chính trị - xã hội
(VD: một tổ chức dùng uy tín để bảo đảm cho các thành viên ở trong tổ chức đó được vay tiền trong các
ngân hàng chính sách) Mục đích để thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước.
Dùng giá trị nhân thân để bảo đảm cho lợi ích vật chất (không tương đương).
- Phạm vi bảo đảm có thể là toàn bộ hoặc một phần
VD: A vay B 1 tỷ, thế chấp một căn nhà Phạm vi bảo đảm là cái chúng ta bảo đảm cho khả năng trả nợ
Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận, PL không quy định thì sẽ hiểu là bảo đảm toàn bộ (tất
cả những lợi ích vật chất phát sinh trong phạm vi hợp đồng đó – phát sinh từ hợp đồng chính).
VD: A vay của B 1 tỷ nhưng 1 tỷ đó mới là tiền gốc, chưa kể tiền lãi, tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền bồi
thường thiệt hại,… Tất cả những khoản đó cộng lại là bảo đảm toàn bộ.
VD2: A vay của B 1 tỷ nhưng thỏa thuận – A thế chấp căn nhà nhưng chỉ bảo đảm trong phạm vi 500 triệu
Bảo đảm một phần
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Một phần hay toàn bộ phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên nhưng trong trường hợp các bên không có
thỏa thuận khác thì mặc nhiên là bảo đảm toàn bộ (theo hướng có lợi cho bên có quyền).
Phạm vi bảo đảm không vượt quá phạm vi NV được bảo đảm
VD: A vay B 1 tỷ, thế chấp nhà 3 tỷ Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm là 1 tỷ (tất cả những lợi ích phát sinh
từ hợp đồng là 1 tỷ) nhưng phạm vi bảo đảm là 3 tỷ Giả sử đến hạn A không trả nợ, B bán căn nhà được 3
tỷ thì phải hoàn trả cho A 1 tỷ vì giá trị khoản vay chỉ có 1 tỷ (chỉ được giữ lại phần giá trị nghĩa vụ được
bảo đảm)
- Phát sinh dựa trên thỏa thuận hoặc dựa trên PL quy định
Tôn trọng thỏa thuận của các bên
Nếu trong trường hợp các bên thỏa thuận có phát sinh nghĩa vụ được bảo đảm hoặc không cần thiết phải có
BPBĐ tôn trọng
VD: A cho B vay tiền nếu tin tưởng lẫn nhau, mối quan hệ thân quen cho vay nhưng không cần B đưa cho
tài sản gì (không có BPBĐ).
1 số BPBĐ phát sinh trong trường hợp PL quy định, tức kể cả khi các bên không thỏa thuận thì vẫn phát
sinh
VD: Các quan hệ vay tín dụng (vay tiền của tổ chức tín dụng, nhiều TH luật quy định phải có tài sản để thế
chấp), biện pháp cầm giữ tài sản (A có ô tô, mang đến gara của B để bảo dưỡng – hết 100 triệu, A không có
tiền trả Luật cho phép B được giữ lại ô tô đó nhưng sở hữu vẫn thuộc về A)…
- Các biện pháp bảo đảm đều có mục đích nâng cao trách nhiệm của một hoặc các bên trong quan hệ nghĩa vụ
VD: Biện pháp đặc cọc ràng buộc các bên trong quan hệ hợp đồng
- Các BPBĐ chỉ được áp dụng khi có sự vi phạm nghĩa vụ
18. Trình bày nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm?
- Chỉ được xử lý tài sản khi có một trong những căn cứ sau đây
Thứ nhất, đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ. Bên nhận bảo đảm được xử lý tài sản BĐ khi đến thời hạn.
Thứ hai, bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo
thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, trong TH do PL quy định tài sản BĐ phải được xử lý để bên bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Việc xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo thỏa thuận các bên
Nếu không có thỏa thuận thì tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
- Việc xử lý tài sản bảo đảm phải được thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan.
Trong trường hợp, bên bảo đảm dùng nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì khi xử lý tài sản bảo
đảm tiền vay, bên nhận bảo đảm chỉ được xử lý số tài sản cần thiết tương ứng với giá trị của nghĩa vụ được bảo
đảm. Xử lý quá gây thiệt hại thì phải bồi thường.
- Thời hạn xử lý tài sản bảo đảm
Do các bên thỏa thuận Nếu không có thỏa thuận thì người xử lý tài sản có quyền quyết định về thời hạn xử lý
nhưng:
+ Không được trước 7 ngày đối với động sản, 15 ngày đối với BĐS kể từ ngày thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm.
+ Trừ trường hợp tài sản bảo đảm có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, quyền đòi nợ, giấy tờ có giá,
thẻ tiết kiện, vận đơn.
+ TH tài sản được dùng để cầm cố có nhiều loại thì bên nhận cầm cố được chọn tài sản cụ thể để xử lý bên
nhận cầm cố chỉ được xử lý số tài sản cần thiết.
19. Phân tích đối tượng của các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ?
a. Tài sản
* Điều kiện của tài sản bảo đảm
- Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp bảo lưu quyền sở hữu và
cầm giữ tài sản. (Khoản 1 Điều 295) Quan trọng vì nếu tài sản đó không thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
thì nguy cơ có thể hợp đồng đó bị tuyên vô hiệu (lưu ý về hiệu lực của hợp đồng).
VD: Trong hợp đồng thế chấp phải xem tài sản đó là căn nhà có phải đang thuộc quyền sở hữu của B (bên bảo
đảm) không vì nếu không thuộc quyền sở hữu, khả năng cao hợp đồng đó bị tuyên vô hiệu.
- Có thể là tài sản hiện có (K1 Điều 108 – đã hình thành rồi, tồn tại xung quanh ta) nhưng cũng có thể là
tài sản hình thành trong tương lai.
VD1: Tài sản hiện có – Cầm máy tính đưa cho người khác để vay 5 triệu
Tài sản hình thành trong tương lai – có 2 dạng:
Chưa tồn tại về mặt vật lý nhưng có cơ sở chắc chắn sẽ hình thành trong tương lai
VD: Dự án BĐS – tòa nhà chung cư chưa được xây dựng, mới nằm trên giấy tờ hoặc đang được xây dựng
nhưng chưa được nghiệm thu Chưa tồn tại ở thời điểm hiện tại nhưng dựa vào quyết định xây dựng, phê
duyệt dự án thì có cơ sở để khẳng định chắc chắn sẽ có chung cư ở đó.
Đã hình thành, tồn tại về mặt vật lý nhưng chưa tồn tại về mặt pháp lý, chưa thuộc quyền sở hữu của bên
còn lại
VD: A với B thực hiện hợp đồng mua bán ô tô, A trả tiền đầy đủ, B đã giao xe nhưng A chưa làm thủ tục
đăng kí quyền sở hữu ô tô đó ô tô đó là tài sản hình thành trong tương lai.
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
VD2: Kí hợp đồng với ngân hàng để vay tiền mua tàu thủy Tàu đó đã hình thành rồi Tàu sẽ trở thành tài
sản thế chấp hình thành dựa trên hợp đồng mua bán. (Đưa hợp đồng mua bán cho ngân hàng để vay tiền thế
chấp con tàu)
- Tài sản đó phải không có tranh chấp (nếu là tài sản có tranh chấp thì rất rủi ro vì chưa rõ quyền và nghĩa
vụ sẽ như thế nào).
- Một tài sản có thể bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ khác nhau.VD: A vay tiền của B, A thế chấp căn nhà
thuộc sở hữu của A
b. Công việc (chỉ có thể là đối tượng của biện pháp bảo lãnh)
- Công việc thực tế: Phải cùng tính chất với công việc vốn là đối tượng của nghĩa vụ được bảo đảm. Bên bảo
đảm phải là người có khả năng thực hiện công việc đó. Đồng thời phải là công việc có thể thực hiện được về
mặt thực tế và không bị PL cấm, không trái đạo đức xã hội.
- Có tính lợi ích: Khi công việc được thực hiện phải đem lại cho bên nhận bảo đảm một lợi ích nhất định.
VD: A thuê B thự chiện cho mình một công việc là hoàn thành một bức tượng nghệ thuật, C là người bảo lãnh
cho B trước A. Trong quan hệ bảo lãnh c. Uy tín
Tổ chức chính trị - xã hội dùng uy tín của mình để bảo lãnh cho các hộ nghèo vay tiền
22. Phân biệt hiệu lực của các biện pháp bảo đảm với hiệu lực đối kháng của các biện pháp bảo đảm.
30.Phân biệt hợp đồng tặng cho có điều kiện với hứa thưởng?
31.Phân tích sự khác biệt giữa quyền sử dụng tài sản trong hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng thuê
khoán tài sản?
38.Phân biệt hủy bỏ hợp đồng với đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng? Cho ví dụ minh họa.
39.Phân biệt nghĩa vụ hoàn lại và nghĩa vụ bổ sung. Cho ví dụ minh họa.
40. Phân biệt nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản không có căn cứ pháp luật và nghĩa vụ
hoàn trả do được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật. Cho ví dụ minh họa.
41. Phân biệt nghĩa vụ của người thực hiện công việc không có ủy quyền và nghĩa vụ của người được
ủy quyền thực hiện công việc.
53. So sánh trách nhiệm bồi thường hiệt hại do người dưới 15 tuổi gây ra và trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do người mất năng lực hành vi dân sự gây ra?
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
54. Phân biệt trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hỗn hợp lỗi và trách nhiệm bồi thường thiệt hại do
nhiều người cùng gây ra?
59. Phân biệt trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do hành vi liên quan đến nguồn nguy hiểm cao độ?
3. Phân biệt giữa đặt cọc và ký cược
Tiêu chí
Đặt cọc
Ký cược
Khái niệm
Điều 328
Điều 329
Chủ thể
Bất kì ai
Bên cho thuê và bên đi
thuê động sản
Nghĩa vụ được đảm bảo
Giao kết hợp đồng
Trả tiền thuê và trả lại TS
thuê
Tính dự phạt 2 chiều
(Mức xử lý TS bảo đảm)
Có thể lớn hơn, nhỏ hơn
hoặc bằng giá trị TS đặt
cọc (cả 2 bên đều có khả
năng phải chịu phạt cọc
K2 Đ328)
Lớn hơn giá trị TS ký cược
(1 chiều)
4. Phân biệt cầm cố và thế chấp
Cầm cố TS
Thế chấp TS
Là việc 1 bên giao TS thuộc
quyền sở hữu của mình cho bên
kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
(309-316)
Là việc 1 bên dùng TS thuộc sở
hữu của mình để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ mà ko giao TS
cho bên kia (317)
Điều 309-316
Điều 317-327
Bên cầm cố
Bên thế chấp
Bắt buộc phải chuyển giao TS bảo
đảm
Không bắt buộc phải chuyển giao
TS bảo đảm
- Nghĩa vụ:
+ Bên cầm cố: chuyển giao TS
Có quyền khai thác TSBĐ + Bên
nhận cầm cố: bảo quản TS
- Quyền:
+ Bên cầm cố
Không thể khai thác vì đã chuyển
giao
+ Bên nhận cầm cố:
Yêu cầu chuyển giao TS
Khai thác công dụng tài sản
- Nghĩa vụ:
+ Bên thế chấp: ko có nghĩa vụ
phải chuyển giao
+ Bên nhận thế chấp: không có
nghĩa vụ bảo quản tài sản.
- Quyền:
+ Bên thế chấp
Khai thác công dụng TS
+ Bên nhận thế chấp
Không quyền yêu cầu chuyển
giao TS
Không được khai thác công dụng
TS
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Thời điểm giao kết, thỏa thuận
(Khoản 1 điều 319) giao kết,
hoặc công chứng.
(Khoản 1 Điều 310)
đăng kí
Thời điểm đăng ký hoặc khi bên
nhận cầm cố thực tế nắm giữ tài
sản cầm cố.
(Khoản 2 Điều 310)
Thời điểm đăng kí (Khoản 2 điều
319)
Hiệu lực bảo đảm và hiệu lực
đối kháng có thể phát sinh cùng 1
thời điểm (VD: quyền sử dụng
đất)
Đặc trưng tính vật quyền nắm
giữ tài sản, chủ động xử lý tài sản
khi vi phạm nghĩa vụ. (không phụ
thuộc vào ý chí hay thiện chí có
giao TSBĐ hay không)
Vừa vật quyền, vừa trái quyền
(phải yêu cầu chuyển giao TSBĐ
để xử lý)
5. Phân biệt cầm cố và cầm giữ
Tiêu chí
Cầm cố
Cầm giữ
Khái niệm
Đ309
Đ306
Cơ sở PL
Đ309 - 316
346 - 350
Căn cứ xác lập
Thỏa thuận
Theo quy định của PL
Chủ thể
Bất kì ai (có thể có người thứ 3)
Bên cầm cố và bên nhận cầm cố
Bên cầm giữ và bên nhận cầm giữ
tham gia vào hợp đồng song vụ có
đối tượng là TS (hợp đồng phát
sinh nghĩa vụ được bảo đảm)
Đối tượng của
BPBĐ
Mọi TS theo quy định tại điều 105
TS cầm cố phải thuộc sở hữu của
bên cầm cố (bên bảo đảm)
(Khoản
1 Điều 295)
TS nhưng phải là đối tượng
của hợp đồng song vụ
Không bắt buộc phải là TS thuộc
sở hữu của bên bị cầm giữ (Khoản
1 Điều 295)
Nghĩa vụ được bảo
đảm
Mọi nghĩa vụ hợp pháp, được xác
định cụ thể và khả thi (Đ309)
Đảm bảo nghĩa vụ phát sinh từ
hợp đồng song vụ được thực hiện
(A cho B thuê tài sản, nghĩa vụ
sửa chữa thuộc về A nhưng thỏa
thuận B sửa chữa sau đó khi trả tài
sản thuê A sẽ thanh toán A
không chịu thanh toán thì B được
quyền giữ ô tô cho đến khi A
thanh toán).
Quyền xử lý TS
bảo đảm
Bên nhận cầm cố được quyền xử
lý TS bảo đảm (K4 Đ312)
Không được tự ý xử lý TS bảo
đảm
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Thời điểm phát
sinh hiệu lực
Thời điểm giao kết, thỏa thuận
hoặc công chứng.
Thời điểm hợp đồng song vụ có
đối tượng là TS bị vi phạm nghĩa
(Khoản 1 Điều 310)
vụ (Đ346)
Thời điểm phát
sinh hiệu lực đối
kháng với người T3
Thời điểm đăng ký hoặc khi bên
nhận cầm cố thực tế nắm giữ tài
sản cầm cố.
(Khoản 2 Điều 310)
Thời điểm chiếm giữ TS (K2
Đ347)
VD minh họa
Nắm giữ và chiếm giữ khác gì nhau?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 57855709
ĐỀ CƯƠNG LUẬT DÂN SỰ 2
1. Nêu và phân tích các căn cứ phát sinh nghĩa vụ? Cho ví dụ minh họa a. Hợp đồng
- Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Nghĩa vụ chỉ phát sinh nếu hợp đồng tuân thủ các điều kiện có hiệu lực tại điều 117 BLDS 2015. b. Hành vi
pháp lý đơn phương
VD1: Lập di chúc – định đoạt tài sản cho người thừa kế chỉ thể hiện ý chí của người để lại di sản
VD2: Hứa thưởng làm rơi ví, ai nhặt được thì trả 10tr nghĩa vụ trả thưởng phát sinh khi có người trả ví - Điều kiện:
• Ý chí thể hiện ở trong đó phải là ý chí hợp pháp, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
• Nếu sự thể ý chí có kèm theo 1 số điều kiện nhất định (không gian, thời gian) thì chỉ khi nào những
người khác thực hiện đúng các điều kiện đó mới làm phát sinh nghĩa vụ giữa các bên. c. Thực hiện công
việc không có ủy quyền

VD: A nhờ B trông nhà hộ. Trong thời gian A về quê, B phát hiện vườn cam đến lúc thu hoạch nhưng không liên
lạc được A B quyết định thu hoạch và đem ra chợ bán mà không bảo bà A. - Điều kiện
• Người thực hiện công việc không có nghĩa vụ phải thực hiện công việc
• Người thực hiện công việc hoàn toàn tự nguyện thực hiện vì lợi ích của người có công việc
• Người thực hiện công việc như thực hiện công việc của chính mình hoặc theo ý muốn của người có công việc (nếu có).
• Nếu không thực hiện công việc thì người có công việc sẽ bị thiệt hại. - Nghĩa vụ:
• Trong trường hợp phát sinh chi phí thì sẽ được thanh toán (VD: chi phí thuê người hái cam)
• Có thể yêu cầu trả thù lao
d. Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
VD: Nhân viên ngân hàng sai sót, bỗng dưng khách hàng nhận được 4 tỷ
VD2: A cho B mượn xe máy, B bán xe máy cho C
C chiếm hữu không có căn cứ pháp luật vì B không có tư cách chủ sở hữu, có xe thông qua 1 giao dịch không hợp pháp.
Trong 2 VD trên, phát sinh nghĩa vụ hoàn trả tài sản.
e. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
- Khái niệm: Điều 584 BLDS 2015
- Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
• Có thiệt hại xảy ra lOMoAR cPSD| 57855709 • Có hành vi trái PL
• Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và hậu quả xảy ra
f. Căn cứ khác do pháp luật quy định
- Nghĩa vụ phát sinh từ quyết định của CQNN có thẩm quyền, quyết định của tòa án… buộc một chủ thể nào
đóphải thực hiện nghĩa vụ dân sự.
2. Địa điểm và thời hạn thực hiện nghĩa vụ? Ý nghĩa pháp lý của việc xác định địa điểm và thời hạn thực hiện nghĩa vụ.
* Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn
- Khái niệm: Thời hạn thực hiện NV là một thời điểm hay một khoảng thời gian nhất định trong đó bên có NV
phải hoàn thành NV của mình trước bên có quyền. - Cách xác định
• Do các bên thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của CQNN có thẩm quyền.
• Nếu không có thỏa thuận thì NV có thể thực hiện bất cứ lúc nào khi một trong hai bên có yêu cầu nhưng
phải báo cho nhau trước một khoảng thời gian hợp lý.
VD: A cho B vay số tiền là 100 triệu đồng nhưng không thỏa thuận thời hạn trả nợ nên A chỉ có quyền yêu cầu
B trả nợ khi báo trước một khoảng thời gian hợp lý.
• NV cũng có thể được coi là thực hiện đúng thời hạn nếu thực hiện trước thời hạn hoặc trong thời hạn
hoãn thực hiện nếu được bên có quyền đồng ý.
VD: A và B ký hợp đồng thuê xe máy trong thời hạn 1 tuần, nhưng đến ngày thứ ba B đã mang xe máy đến trả
và chấp nhân trả tiền thuê cho cả tuần. Tuy nhiên, ở thời điểm đó, A không thể tiếp nhận việc trả lại xe nên A có
quyền từ chối tiếp nhận cho đến khi có khả năng hoặc khi hết thời hạn.
• Khoản 1 Điều 411 Bên phải thực hiện nghĩa vụ trước có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ, nếu khả năng
thực hiện nghĩa vụ của bên kia đã bị giảm sút nghiêm trọng đến mức không thể thực hiện được nghĩa vụ
như đã cam kết cho đến khi bên kia có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. VD:
• Khoản 2 Điều 411 Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ đến hạn nếu bên
thực hiện nghĩa vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.
VD: A có nghĩa vụ sửa xe, B có nghĩa vụ trả xe cho C A phải sửa xe xong thì B mới trả được xe - Ý nghĩa
• Là căn cứ xác định có sự vi phạm dân sự hay không, từ đó xác định trách nhiệm dân sự đối với người vi phạm
• Cột mốc thời gian xác định thời hiệu khởi kiện khi có tranh chấp
* Thực hiện đúng địa điểm lOMoAR cPSD| 57855709
- Là nơi người có NV phải thực hiện NV của mình trước bên có quyền - Cách xác định
• Do các bên thỏa thuận căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh các bên
• Nếu không có thỏa thuận thì là nơi có BĐS nếu đối tượng NV là BĐS, là nơi cứ trú hoặc trụ sở của
người có quyền nếu đối tượng của NV không phải là BĐS
Khoản 2 Điều 277 Trường hợp bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có
nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. - Ý nghĩa:
• Là căn cứ để xác định có vi phạm NV hay không
• Là cơ sở để xác định ai phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cứ trú hoặc trụ sở của bên có quyền
3. Căn cứ phát sinh và nội dung thực hiện nghĩa vụ liên đới.
CCPL: Điều 288, 289 BLDS 2015 *Căn cứ phát sinh
(Như căn cứ phát sinh nghĩa vụ tại Điều 275)
*Nội dung thực hiện nghĩa vụ liên đới
- Thứ nhất, những người có nghĩa vụ luôn có liên quan với nhau trong việc thực hiện nghĩa vụ với người có quyền.
Mặc dù phần nghĩa vụ của mỗi người có nghĩa vụ được xác định cụ thể theo các đơn vị đo lường, song mỗi
người có nghĩa vụ không chỉ phải thực hiện cả phần nghĩa vụ của người có nghĩa vụ khác nếu bên có quyền yêu
cầu. Có thể phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
Có thể yêu cầu những người có nghĩa vụ khác hoàn lại
Người có nghĩa vụ cũng có thể thực hiện nghĩa vụ của mình với bất kỳ ai trong số những người có quyền liên đới.
- Thứ hai, về miễn thực hiện nghĩa vụ
TH1: Người có quyền chỉ định một người có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, sau đó lại miễn
4. Điều kiện và hậu quả pháp lý của việc chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
*Điều kiện của chuyển giao quyền CCPL: Điều 365 369
- Quyền yêu cầu được chuyển giao phải còn hiệu lực, tức là quyền đó đang trong quá trình thực hiện hoặc đã
hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ nhưng bên có nghĩa vụ chưa hoàn thành nghĩa vụ và bên có quyền vẫn đang có
quyền khởi kiện yêu cầu người có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu của mình.
- Quyền yêu cầu không thuộc các trường hợp bị cấm chuyển giao cho chủ thể khác theo khoản 1 Điều 365 • Quyền cấp dưỡng lOMoAR cPSD| 57855709
• Quyền yêu cầu BTTH do xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩn, danh dự, uy tín
• Bên có quyền và bên có nghĩa vụ có thỏa thuận hoặc PL có quy định về việc không được chuyển giao quyền yêu cầu.
Quyền gắn liền với nhân thân của người có quyền, quyền yêu cầu chỉ có ý nghĩa khi chính người mang quyền thực hiện quyền đó.
VD: Quyền yêu cầu BTTH do sức khỏe bị xâm phạm được thực hiện nhằm khắc phục những tổn thất mà người
mang quyền đang phải gánh chịu, sự tổn thất này không thể chuyển giao cho người khác nên quyền này không ý
nghĩa nếu chuyển giao cho người khác.
- Bên chuyển quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên có nghĩa vụ biết về việc chuyển quyền yêu cầu, trừ TH có thỏa thuận khác.
+ Khoản 1 Điều 369 Bên có nghĩa vụ không được thông báo + bên thế quyền không chứng minh được tính
xác thực của việc chuyển giao quyền yêu cầu Bên có nghĩa vụ có quyền từ chối việc thực hiện nghĩa vụ đối với người thế quyền.
+ Khoản 2 Điều 369 Do không được thông báo nên đã thực hiện nghĩa vụ với người chuyển giao quyền yêu
cầu thì người thế quyền không được yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Thỏa thuận
chuyển giao quyền yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của một hợp đồng.
*Hậu quả pháp lý của chuyển giao quyền yêu cầu
- Người thế quyền có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ đối với mình.
- Trường hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu cầu bao
gồm cả biện pháp bảo đảm đó.
- Điều 367 Người nhận chuyển giao có quyền yêu cầu bên chuyển giao cung cấp thông tin cần thiết, chuyển
giao giấy tớ có liên quan và có quyền yêu cầu người này BTTH nếu không cung cấp và không chuyển giao.
VD: A cho B vay kèm biện pháp bảo đảm là cầm cố chiếc xe máy, theo nguyên tắc thì A có quyền, B có nghĩa
vụ. Tuy nhiên, A chuyển giao quyền yêu cầu (kèm theo BPBĐ) cho C A có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản
cho B, C trở thành người thế quyền và yêu cầu B chuyển giao những giấy tờ liên quan.
*Điều kiện chuyển giao nghĩa vụ CCPL: Điều 370, 371
- Nghĩa vụ được chuyển giao phải còn hiệu lực
- Việc chuyển giao nghĩa vụ phải có sự đồng ý của bên có quyền
- Nghĩa vụ được chuyển giao không thuộc nghĩa vụ cấm chuyển giao
*Hậu quả pháp lý của chuyển giao nghĩa vụ
- Người thế nghĩa vụ trở thành người có nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm nếu không hoàn thành nghĩa vụ với bên có quyền.
- Điều 371 Trường hợp nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm được chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó chấm dứt,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác. lOMoAR cPSD| 57855709
VD: A cho B vay, B có nghĩa vụ trả nợ cho A. B chuyển giao nghĩa vụ cho C B phải có nghĩa vụ trả nợ cho A
nếu A đồng ý về việc chuyển giao.
5. Phân biệt chuyển giao quyền đòi nợ và bán quyền đòi nợ
6. Phân biệt nghĩa vụ với trách nhiệm dân sự. Cho VD Tiêu chí Nghĩa vụ dân sự
Trách nhiệm dân sự
Khái niệm Là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau Là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể xác
đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển
định phải gánh chịu khi vi phạm nghĩa vụ
giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ dân sự.
có giá, thực hiện công việc khác hoặc không
được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của
một hoặc nhiều chủ thể. Căn cứ Điều 275:
Hành vi vi phạm luật dân sự hoặc khi chủ phát sinh - Hợp đồng
thể có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ dân sự đó. -
Hành vi pháp lý đơn phương -
Thực hiện công việc không có ủy quyền -
Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi
về tàisản không có căn cứ pháp luật -
Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật -
Căn cứ khác do pháp luật quy định Đặc điểm -
Là 1 quan hệ dân sự bao gồm chủ thể, -
Trách nhiệm dân sự chỉ phát sinh khi khách thể, nội dung
có sự vi phạm của một trong các bên quan -
Là một quan hệ tương đối nếu kiện thì hệ nghĩa vụ.
kiện đúng người có quyền, nghĩa vụ đối với
mình VD: A hợp đồng với B, 2 bên ký hợp đồng -
Trách nhiệm dân sự do vi phạm
mua bán, thỏa thuận 8h ngày 14/8, B phải
nghĩa vụ luôn là trách nhiệm vật chất.
chuyển giao hàng cho A, bên nào vi phạm nghĩa
VD: Xâm phạm nhân phẩm danh dự tổn
vụ phải bồi thường. B kí với bên vận tải để giao
thất về tinh thần nhưng được bù đắp bằng
hàng đến đúng giờ nhưng trong quá trình vận
một khoản vật chất nhất định.
chuyển, xe ô tô vận tải bị tai nạn A phải khởi
kiện B vì A kí hợp đồng với B (người có nghĩa -
Trách nhiệm dân sự có thể phát sinh vụ đối với A).
ngay khi có vi phạm nghĩa vụ mà không cần -
Quyền và nghĩa vụ tương ứng nhau: hậu quả xảy ra.
Quyền củabên này là nghĩa vụ của bên kia
(Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ trái quyền – quyền -
Trách nhiệm dân sự được bảo đảm
của bên có quyền chỉ được đảm bảo thông qua
thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của nhà lOMoAR cPSD| 57855709
hành vi của bên có nghĩa vụ (quyền đối nhân). nước.
VD: A cho B vay tiền, quyền của A chỉ được
thỏa mãn khi B trả nợ.)
- Mục đích của việc áp dụng trách nhiệm
dân sự là nhằm khắc phục tổn thất mà bên bị
vi phạm phải gánh chịu.
Đối tượng Bên có nghĩa vụ trong quan hệ pháp luật dân sự
Người vi phạm nhưng cũng có thể là người thực hiện
khác (người đại diện theo pháp luật cho
người chưa thành niên, pháp nhân, cơ quan, tổ chức) Mục đích
Vì lợi ích của bên có quyền
Khắc phục hậu quả xấu xảy ra do hành vi vi
phạm pháp luật dân sự.
8. Phân biệt thực hiện NV giao vật đặc định và giao vật cùng loại
- Vật đặc định: có đặc điểm riêng về hình thức, kích thước, màu sắc, chủng loại không thể thay thế bằng một
loại khác, đúng vật đó, đúng tình trạng đã cam kết.
VD: Bức tranh cổ của họa sỹ, các loại đồ cổ quý hiếm
- Vật cùng loại: có nhiều loại tương tự nhau có thể giao một vật tương tự
VD: Xăng dầu cùng loại, xi măng cùng loại
9. Phân biệt căn cứ chấm dứt nghĩa vụ theo thỏa thuận của các bên và bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa
vụ cho bên có nghĩa vụ. Cho VD minh họa.
10. Phân biệt hoãn thực hiện nghĩa vụ và gia hạn thực hiện nghĩa vụ. Cho VD minh họa
11. Phân tích thời điểm giao kết và thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng về quyền sử dụng đất.
12. So sánh biện pháp cầm cố tài sản với ký cược?
13. Nêu các điều kiện của thực hiện công việc không có ủy quyền?
14. Nêu các điều kiện có hiệu lực của hơp đồng?
15. Phân tích thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản?
16. Trình bày đặc điểm của các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ?- Mang tính chất bổ sung cho NV
chính (hoàn thiện cho nghĩa vụ chính)
• Các BPBĐ không tồn tại độc lập, chỉ khi nào tồn tại quan hệ NV chính thì các bên mới thiết lập BPBĐ lOMoAR cPSD| 57855709
Trong trường hợp nghĩa vụ chính bị vi phạm thì sẽ có nghĩa vụ bổ sung.
• Trong trường hợp NV chính vô hiệu thì các NV phụ cũng vô hiệu theo, trừ trường hợp đối với các BPBĐ (K2 Điều 407)
VD: Hợp đồng vay (chính) và hợp đồng thế chấp (phụ)
VD2: A cho B vay 1 tỷ thời hạn 2 năm – hợp đồng vay là hợp đồng (1), thêm 1 hợp đồng nữa là hợp đồng
thế chấp ngôi nhà, B thế chấp căn nhà (giao giấy tờ liên quan đến tài sản của mình đưa cho người khác,
trong trường hợp này là giấy tờ quyền sở hữu nhà đất , giấy tờ bàn giao khác liên quan nhà đất còn căn nhà
vẫn có thể ở, sử dụng, cho thuê bình thường) trị giá 2 tỷ - hợp đồng thế chấp là hợp đồng (2)
Hợp đồng vay là hđ chính không phụ thuộc vào hiệu lực của bất cứ hợp đồng nào, đứng độc lập được.
Trong trường hợp này hợp đồng vay là hợp đồng chính. Nếu trong trường hợp vay không có bảo đảm (cho
vay mà không cần thế chấp bất kỳ tài sản nào) thì vẫn có thể đứng độc lập được.
Hợp đồng thế chấp là hợp đồng phụ phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính, không thể đứng độc lập
(phải có hợp đồng vay mới có hợp đồng thế chấp, phải bảo đảm cho một cái gì đó)
Theo K2 Điều 407: Nếu hợp đồng (1) vô hiệu B trả cho A 1 tỷ vay (theo hậu quả của hợp đồng vô hiệu)
Chứng minh hợp đồng bảo đảm phải có hiệu lực (mặc dù là hợp đồng phụ) khi hợp đồng chính vô hiệu (K2 Điều 407)
Giả sử hợp đồng (2) vô hiệu A trả B giấy tờ thế chấp nhà Không có gì ràng buộc cho nghĩa vụ trả nợ của
B (A trả cho B giấy tờ thế chấp nhà nhưng chưa chắc B đã trả được tiền cho A bên bị bất lợi là A)
Để giải quyết mâu thuẫn thì buộc hợp đồng bảo đảm vẫn phải có hiệu lực vì khi nó có hiệu lực thì A mới
được giữ giấy tờ thế chấp nhà và tạo sức ép lên B.
- Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chủ yếu là lợi ích vật chất (cái mà nó bảo đảm cho hay giá trị nghĩa vụ
được bảo đảm luôn là lợi ích vật chất – VD: A vay tiền B thì nghĩa vụ bảo đảm là A trả tiền B lợi ích vật chất
để bảo đảm cho vật chất thì phải sử dụng một vật chất khác vì chỉ có vật chất mới bù đắp được cho vật chất)
• Do giá trị NV được bảo đảm là các lợi ích vật chất, do vậy chỉ có thể đảm bảo 1 lợi ích vật chất bằng các lợi ích vật chất.
Ngoại lệ: (có 9 biện pháp) Biện pháp tín chấp có đối tượng là uy tín của các tổ chức chính trị - xã hội
(VD: một tổ chức dùng uy tín để bảo đảm cho các thành viên ở trong tổ chức đó được vay tiền trong các
ngân hàng chính sách) Mục đích để thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước.
Dùng giá trị nhân thân để bảo đảm cho lợi ích vật chất (không tương đương).
- Phạm vi bảo đảm có thể là toàn bộ hoặc một phần
VD: A vay B 1 tỷ, thế chấp một căn nhà Phạm vi bảo đảm là cái chúng ta bảo đảm cho khả năng trả nợ
• Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận, PL không quy định thì sẽ hiểu là bảo đảm toàn bộ (tất
cả những lợi ích vật chất phát sinh trong phạm vi hợp đồng đó – phát sinh từ hợp đồng chính).
VD: A vay của B 1 tỷ nhưng 1 tỷ đó mới là tiền gốc, chưa kể tiền lãi, tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền bồi
thường thiệt hại,… Tất cả những khoản đó cộng lại là bảo đảm toàn bộ.
VD2: A vay của B 1 tỷ nhưng thỏa thuận – A thế chấp căn nhà nhưng chỉ bảo đảm trong phạm vi 500 triệu Bảo đảm một phần
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Một phần hay toàn bộ phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên nhưng trong trường hợp các bên không có
thỏa thuận khác thì mặc nhiên là bảo đảm toàn bộ (theo hướng có lợi cho bên có quyền).
• Phạm vi bảo đảm không vượt quá phạm vi NV được bảo đảm
VD: A vay B 1 tỷ, thế chấp nhà 3 tỷ Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm là 1 tỷ (tất cả những lợi ích phát sinh
từ hợp đồng là 1 tỷ) nhưng phạm vi bảo đảm là 3 tỷ Giả sử đến hạn A không trả nợ, B bán căn nhà được 3
tỷ thì phải hoàn trả cho A 1 tỷ vì giá trị khoản vay chỉ có 1 tỷ (chỉ được giữ lại phần giá trị nghĩa vụ được bảo đảm)
- Phát sinh dựa trên thỏa thuận hoặc dựa trên PL quy định
• Tôn trọng thỏa thuận của các bên
Nếu trong trường hợp các bên thỏa thuận có phát sinh nghĩa vụ được bảo đảm hoặc không cần thiết phải có BPBĐ tôn trọng
VD: A cho B vay tiền nếu tin tưởng lẫn nhau, mối quan hệ thân quen cho vay nhưng không cần B đưa cho
tài sản gì (không có BPBĐ).
• 1 số BPBĐ phát sinh trong trường hợp PL quy định, tức kể cả khi các bên không thỏa thuận thì vẫn phát sinh
VD: Các quan hệ vay tín dụng (vay tiền của tổ chức tín dụng, nhiều TH luật quy định phải có tài sản để thế
chấp), biện pháp cầm giữ tài sản (A có ô tô, mang đến gara của B để bảo dưỡng – hết 100 triệu, A không có
tiền trả Luật cho phép B được giữ lại ô tô đó nhưng sở hữu vẫn thuộc về A)…
- Các biện pháp bảo đảm đều có mục đích nâng cao trách nhiệm của một hoặc các bên trong quan hệ nghĩa vụ
VD: Biện pháp đặc cọc ràng buộc các bên trong quan hệ hợp đồng
- Các BPBĐ chỉ được áp dụng khi có sự vi phạm nghĩa vụ
18. Trình bày nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm?
- Chỉ được xử lý tài sản khi có một trong những căn cứ sau đây
Thứ nhất, đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ. Bên nhận bảo đảm được xử lý tài sản BĐ khi đến thời hạn.
Thứ hai, bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo
thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, trong TH do PL quy định tài sản BĐ phải được xử lý để bên bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Việc xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo thỏa thuận các bên
Nếu không có thỏa thuận thì tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
- Việc xử lý tài sản bảo đảm phải được thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan.
Trong trường hợp, bên bảo đảm dùng nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì khi xử lý tài sản bảo
đảm tiền vay, bên nhận bảo đảm chỉ được xử lý số tài sản cần thiết tương ứng với giá trị của nghĩa vụ được bảo
đảm. Xử lý quá gây thiệt hại thì phải bồi thường.
- Thời hạn xử lý tài sản bảo đảm
Do các bên thỏa thuận Nếu không có thỏa thuận thì người xử lý tài sản có quyền quyết định về thời hạn xử lý nhưng:
+ Không được trước 7 ngày đối với động sản, 15 ngày đối với BĐS kể từ ngày thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.
+ Trừ trường hợp tài sản bảo đảm có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, quyền đòi nợ, giấy tờ có giá,
thẻ tiết kiện, vận đơn.
+ TH tài sản được dùng để cầm cố có nhiều loại thì bên nhận cầm cố được chọn tài sản cụ thể để xử lý bên
nhận cầm cố chỉ được xử lý số tài sản cần thiết.
19. Phân tích đối tượng của các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ? a. Tài sản
* Điều kiện của tài sản bảo đảm -
Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp bảo lưu quyền sở hữu và
cầm giữ tài sản. (Khoản 1 Điều 295) Quan trọng vì nếu tài sản đó không thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
thì nguy cơ có thể hợp đồng đó bị tuyên vô hiệu (lưu ý về hiệu lực của hợp đồng).
VD: Trong hợp đồng thế chấp phải xem tài sản đó là căn nhà có phải đang thuộc quyền sở hữu của B (bên bảo
đảm) không vì nếu không thuộc quyền sở hữu, khả năng cao hợp đồng đó bị tuyên vô hiệu. -
Có thể là tài sản hiện có (K1 Điều 108 – đã hình thành rồi, tồn tại xung quanh ta) nhưng cũng có thể là
tài sản hình thành trong tương lai.
VD1: Tài sản hiện có – Cầm máy tính đưa cho người khác để vay 5 triệu
Tài sản hình thành trong tương lai – có 2 dạng:
• Chưa tồn tại về mặt vật lý nhưng có cơ sở chắc chắn sẽ hình thành trong tương lai
VD: Dự án BĐS – tòa nhà chung cư chưa được xây dựng, mới nằm trên giấy tờ hoặc đang được xây dựng
nhưng chưa được nghiệm thu Chưa tồn tại ở thời điểm hiện tại nhưng dựa vào quyết định xây dựng, phê
duyệt dự án thì có cơ sở để khẳng định chắc chắn sẽ có chung cư ở đó.
• Đã hình thành, tồn tại về mặt vật lý nhưng chưa tồn tại về mặt pháp lý, chưa thuộc quyền sở hữu của bên còn lại
VD: A với B thực hiện hợp đồng mua bán ô tô, A trả tiền đầy đủ, B đã giao xe nhưng A chưa làm thủ tục
đăng kí quyền sở hữu ô tô đó ô tô đó là tài sản hình thành trong tương lai.
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
VD2: Kí hợp đồng với ngân hàng để vay tiền mua tàu thủy Tàu đó đã hình thành rồi Tàu sẽ trở thành tài
sản thế chấp hình thành dựa trên hợp đồng mua bán. (Đưa hợp đồng mua bán cho ngân hàng để vay tiền thế chấp con tàu) -
Tài sản đó phải không có tranh chấp (nếu là tài sản có tranh chấp thì rất rủi ro vì chưa rõ quyền và nghĩa vụ sẽ như thế nào). -
Một tài sản có thể bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ khác nhau.VD: A vay tiền của B, A thế chấp căn nhà thuộc sở hữu của A
b. Công việc (chỉ có thể là đối tượng của biện pháp bảo lãnh)
- Công việc thực tế: Phải cùng tính chất với công việc vốn là đối tượng của nghĩa vụ được bảo đảm. Bên bảo
đảm phải là người có khả năng thực hiện công việc đó. Đồng thời phải là công việc có thể thực hiện được về
mặt thực tế và không bị PL cấm, không trái đạo đức xã hội.
- Có tính lợi ích: Khi công việc được thực hiện phải đem lại cho bên nhận bảo đảm một lợi ích nhất định.
VD: A thuê B thự chiện cho mình một công việc là hoàn thành một bức tượng nghệ thuật, C là người bảo lãnh
cho B trước A. Trong quan hệ bảo lãnh c. Uy tín
Tổ chức chính trị - xã hội dùng uy tín của mình để bảo lãnh cho các hộ nghèo vay tiền
22. Phân biệt hiệu lực của các biện pháp bảo đảm với hiệu lực đối kháng của các biện pháp bảo đảm.
30.Phân biệt hợp đồng tặng cho có điều kiện với hứa thưởng?
31.Phân tích sự khác biệt giữa quyền sử dụng tài sản trong hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng thuê khoán tài sản?
38.Phân biệt hủy bỏ hợp đồng với đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng? Cho ví dụ minh họa.
39.Phân biệt nghĩa vụ hoàn lại và nghĩa vụ bổ sung. Cho ví dụ minh họa. 40.
Phân biệt nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản không có căn cứ pháp luật và nghĩa vụ
hoàn trả do được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật. Cho ví dụ minh họa. 41.
Phân biệt nghĩa vụ của người thực hiện công việc không có ủy quyền và nghĩa vụ của người được
ủy quyền thực hiện công việc. 53.
So sánh trách nhiệm bồi thường hiệt hại do người dưới 15 tuổi gây ra và trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do người mất năng lực hành vi dân sự gây ra?
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 54.
Phân biệt trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hỗn hợp lỗi và trách nhiệm bồi thường thiệt hại do
nhiều người cùng gây ra?
59. Phân biệt trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do hành vi liên quan đến nguồn nguy hiểm cao độ?
3. Phân biệt giữa đặt cọc và ký cược Tiêu chí Đặt cọc Ký cược Khái niệm Điều 328 Điều 329 Chủ thể Bất kì ai Bên cho thuê và bên đi thuê động sản
Nghĩa vụ được đảm bảo Giao kết hợp đồng
Trả tiền thuê và trả lại TS thuê Tính dự phạt 2 chiều
Có thể lớn hơn, nhỏ hơn
Lớn hơn giá trị TS ký cược
(Mức xử lý TS bảo đảm)
hoặc bằng giá trị TS đặt (1 chiều)
cọc (cả 2 bên đều có khả
năng phải chịu phạt cọc K2 Đ328)
4. Phân biệt cầm cố và thế chấp Tiêu chí Cầm cố TS Thế chấp TS Khái niệm
Là việc 1 bên giao TS thuộc
Là việc 1 bên dùng TS thuộc sở
quyền sở hữu của mình cho bên
hữu của mình để đảm bảo thực
kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hiện nghĩa vụ mà ko giao TS (309-316) cho bên kia (317) Cơ sở PL Điều 309-316 Điều 317-327 Bên bảo đảm Bên cầm cố Bên thế chấp Sự kiện chuyển
Bắt buộc phải chuyển giao TS bảo Không bắt buộc phải chuyển giao giao TS bảo đảm đảm TS bảo đảm Quyền và nghĩa - Nghĩa vụ: - Nghĩa vụ: vụ của các bên
+ Bên cầm cố: chuyển giao TS
+ Bên thế chấp: ko có nghĩa vụ chủ thể
Có quyền khai thác TSBĐ + Bên phải chuyển giao
nhận cầm cố: bảo quản TS
+ Bên nhận thế chấp: không có
nghĩa vụ bảo quản tài sản. - Quyền: - Quyền: + Bên cầm cố + Bên thế chấp
Không thể khai thác vì đã chuyển Khai thác công dụng TS giao + Bên nhận cầm cố: + Bên nhận thế chấp Yêu cầu chuyển giao TS
Không có quyền yêu cầu chuyển giao TS
Khai thác công dụng tài sản
Không được khai thác công dụng TS
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 Thời điểm phát
Thời điểm giao kết, thỏa thuận
(Khoản 1 điều 319) giao kết, sinh hiệu lực hoặc công chứng. đăng kí (Khoản 1 Điều 310) Thời điểm phát
Thời điểm đăng ký hoặc khi bên
Thời điểm đăng kí (Khoản 2 điều sinh hiệu lực đối
nhận cầm cố thực tế nắm giữ tài 319)
kháng với người t3 sản cầm cố.
Hiệu lực bảo đảm và hiệu lực (Khoản 2 Điều 310)
đối kháng có thể phát sinh cùng 1
thời điểm (VD: quyền sử dụng đất) Phương thức thực
Đặc trưng tính vật quyền nắm
Vừa vật quyền, vừa trái quyền hiện BPBĐ
giữ tài sản, chủ động xử lý tài sản (phải yêu cầu chuyển giao TSBĐ
khi vi phạm nghĩa vụ. (không phụ để xử lý)
thuộc vào ý chí hay thiện chí có giao TSBĐ hay không) Ví dụ minh họa
5. Phân biệt cầm cố và cầm giữ Tiêu chí Cầm cố Cầm giữ Khái niệm Đ309 Đ306 Cơ sở PL Đ309 - 316 346 - 350 Căn cứ xác lập Thỏa thuận Theo quy định của PL Chủ thể
Bất kì ai (có thể có người thứ 3)
Bên cầm giữ và bên nhận cầm giữ
Bên cầm cố và bên nhận cầm cố
tham gia vào hợp đồng song vụ có
đối tượng là TS (hợp đồng phát
sinh nghĩa vụ được bảo đảm) Đối tượng của
Mọi TS theo quy định tại điều 105 Là TS nhưng phải là đối tượng BPBĐ của hợp đồng song vụ
TS cầm cố phải thuộc sở hữu của
Không bắt buộc phải là TS thuộc
bên cầm cố (bên bảo đảm)
sở hữu của bên bị cầm giữ (Khoản (Khoản 1 Điều 295) 1 Điều 295)
Nghĩa vụ được bảo Mọi nghĩa vụ hợp pháp, được xác Đảm bảo nghĩa vụ phát sinh từ đảm
định cụ thể và khả thi (Đ309)
hợp đồng song vụ được thực hiện
(A cho B thuê tài sản, nghĩa vụ
sửa chữa thuộc về A nhưng thỏa
thuận B sửa chữa sau đó khi trả tài
sản thuê A sẽ thanh toán A
không chịu thanh toán thì B được
quyền giữ ô tô cho đến khi A thanh toán). Quyền xử lý TS
Bên nhận cầm cố được quyền xử
Không được tự ý xử lý TS bảo bảo đảm
lý TS bảo đảm (K4 Đ312) đảm
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 Thời điểm phát
Thời điểm giao kết, thỏa thuận
Thời điểm hợp đồng song vụ có sinh hiệu lực hoặc công chứng.
đối tượng là TS bị vi phạm nghĩa (Khoản 1 Điều 310) vụ (Đ346) Thời điểm phát
Thời điểm đăng ký hoặc khi bên
Thời điểm chiếm giữ TS (K2 sinh hiệu lực đối
nhận cầm cố thực tế nắm giữ tài Đ347)
kháng với người T3 sản cầm cố. (Khoản 2 Điều 310) VD minh họa
Nắm giữ và chiếm giữ khác gì nhau?
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)