ĐỀ CƯƠNG LUẬT KINH TẾ.
Câu 1. Phân biệt công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với công ti
cổ phần.
Đặc điểm
Công ti TNHH 2 tv trở lên
Công ti CP
Số lượng tv
Ko quá 50 tv trong suốt quá trình hoạt
động.
Từ 3 thành viên trở lên
Cơ cấu tổ chức
+ Hội đồng thành viên
+ Chủ tịch Hội đồng thành viên
+ Giám đốc (tổng giám đốc)
+ Ban kiểm soát (công ty có trên 11 thành
viên)
Có 2 cơ cấu:
1.TH có dưới 11 cổ đông và các cổ
đông là tổ chức sở hữu dưới 50%
tổng số cổ phần của cty thì không bắt
buộc có ban kiểm:
+ Đại hội đồng cổ đông
+ Hội đồng quản trị
+ Ban kiểm soát
+ Giám đốc (tổng giám đốc)
2.TH ít nhất 20% số tv của hội đồng
quản trị phải là tv độc lập và có ủy
ban kiểm toán trực thuộc hội đồng
quản trị
+ Đại hội đồng cổ đông
+ Hội đồng quản trị
+ Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Huy động vốn
Các thành viên tham gia góp vốn, không
được phép phát hành các loại cổ phần để
huy động vốn
Được phép phát hành cổ phần để huy
động vốn
Chuyển nhượng vốn
Việc chuyển nhượng phần vốn góp của
các thành viên ra bên ngoài bị hạn chế.
+ Phần vốn góp (cổ phần) của các tv
được thể hiện dưới hình thức cổ
phiếu.
+ Các cổ phiếu do công ty phát hành
là 1 loại hàng hóa. Người có cổ
phiếu có thể tự do chuyển nhượng.
Trách nhiệm của
thành viên
+ Chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản
nợ và các nghĩa vụ khác của công ti
+ Công ti CP chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ti bằng tài sản của
công ti.
+ Các cổ đông chịu trách nhiệm
trong phạm vi phần vốn góp.
Tư cách pháp lý
Có tư cách pháp nhân
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp GCNĐKKD
Câu 2. Hãy nêu các căn cứ để áp dụng chế độ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
mua bán hàng hóa trong thương mại.
- Có hành vi vi phạm HĐ: không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ
trong hợp đồng.
- Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra: bao gồm những thiệt hại có thể đượcnh thành tiền. +
Thiệt hại trực tiếp: những thiệt hại thực tế đã xảy ra, có thể tính toán, xác định dễ dàng,
chính xác
+ Thiệt hại gián tiếp: những thiệt hại dựa trên sự suy đoán khoa học (chứng từ, tài liệu) mới
có thể xác định được
- Có mối quan hệ nhân quả giữa HVVP và thiệt hại thực tế xảy ra.
- Có lỗi của bên vi phạm
+ Việc chứng minh ko có lỗi là của bên vi phạm, các cơ quan tài phán và bên bị vi phạm ko
có nghĩa vụ phải chứng minh
Câu 3. Tại sao nói “Phá sản là hiện tượng tất yếu trong nền kinh tế thị
trường”?
Thứ nhất, về thực chất DN cũng là thực thể XH và như vậy cũng như các thực thể xã hội khác, DN
cũng có quá trình sinh ra, phát triển và diệt vong
Thứ 2, trong nền kinh tế thị trường với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều
loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại song song.các doanh nghiệp bình đẳng, tự do kinh doanh. Mặt
khác lợi nhuận luôn là mục đích tối cao mà các doanh nghiệp hướng tới, là cơ sở, động lực thúc đẩy
quá trình cạnh tranh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy, cạnh tranh là một quy luật khách quan,
dưới sự tác động của quy luật này, 1 số DN dần mạnh lên, chiếm lĩnh thị trường và ngược lại 1 số
DN yếu dần và lâm vào tình trạng nợ nần, phá sản
Thứ 3, trong kinh doanh tỉ lệ rủi ro rất lớn. Thậm chí có những DN chịu sự rủi ro ngay khi mới
thành lập
Phá sản bao giờ cũng kéo theo những hậu quả kinh tế xã hội nhất định. Xét về mặt kinh tế, bản
thân nó là một giải pháp hữu hiệu trong việc “cơ cấu lại” nền kinh tế. Tóm lại phá sản luôn là 1 hiện
tượng tất yếu trong kinh tế thị trường, nó luôn hiện hữu như 1 sản phẩm của quá trình cạnh tranh,
chọn lọc và đào thải tự nhiên của nền kinh tế thị trường
Câu 4. Tranh chấp thương mại là gì? Hãy đánh giá ưu, nhược điểm của từng
phương thức giải quyết tranh chấp thương mại.
- Tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn (bất dồng hoặc xung đột) về quyền và nghĩa vụ giữa
các bên trong quá trình thực hiện hoạt động thương mại.
Các phương thức
Ưu điểm
Nhược điểm
Thương lượng
+ Thuận tiện, nhanh chóng, đơn giản,
linh hoạt, hiệu quả và ít tốn kém +
Không ràng buộc các thủ tục pháp lý
+ Tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa
các bên tham gia
+ Cuộc thương lượng thành công
hay không phục thuộc vào các bên
tham gia
+ Việc thực hiện kết quả phụ thuộc
vào sự tự nguyện của các bên.
Hòa giải
+ Đơn giản, thuận tiện, linh hoạt, ít
+ Việc thực hiện kết quả phụ thuộc
tốn kém
+ Không ràng buộc thủ tục pháp lý
+ Sự hiện diện của bên thứ 3 làm
trung gian hòa giải, giúp các bên
tìm kiếm giải pháp tối ưu, tuy nhiên
bên thứ 3 không có quyền áp đặt bất
cứ vấn đề gì nhằm ràng buộc các
bên
vào sự tự nguyện của các bên
+ Chi phí tốn kém hơn so với
phương thức thương lượng
Trọng tài thương
mại
+ Buộc tuân theo các thủ tục nhất
định
+ Quyết định trọng tài đưa ra sẽ không
công khai nhằm bảo vệ uy tín của các
bên trong KD
+ Phán quyết có tính chúng thẩm, sau
khi phán quyết được trọng tài đưa ra
các bên không quyền kháng cáo
bất cứ tổ chức nào khác
+ Tốn kém chi phí trọng tài nếu
tranh chấp kéo dài thời gian
+ Không phải lúc nào việc thi hành
phán quyết của trong tài cũng thuận
lợi
Phương thức tòa án
+ Phán quyết của tòa án có tính
cưỡng chế cao
+ Góp phần cho các chủ thể KD
nâng cao ý thức, tôn trọng PL
+ Nhờ nguyên tắc 2 cấp xét xử, tất cả
các sai xót trong quá trình giải quyết
tranh chấp có thể được phát hiện và
khắc phục
+ Các bên có quyền kháng cáo khi
bản án xét xử xong mà chưa thi hành
+ Thủ tục giải quyết tranh chấp rất
dài, phức tạp
+ Thời gian kéo dài khá lâu
+ Công khai xét xử không phù hợp
với tâm lý người KD
Câu 5. Nêu khái niệm và đặc điểm pháp lí của hộ kinh doanh cá thể.
a. Khái niệm
- Hộ kinh doanh cá thể do 1 cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc 1 nhóm người làm chủ, không có con
dấu riêng và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. b. Đặc
điểm pháp lý
- Hộ KD cá thể do 1 cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc 1 nhóm người làm chủ:
+ TH hộ KD do 1 cá nhân làm chủ thì cá nhân này đồng thời là người quyết định mọi vấn đề liên
quan đến hộ KD cá thể
+ TH hộ KD cá thể do 1 hộ gia đình hoặc 1 nhóm người làm chủ thì hộ gia đình phải cử đại diện.
người đại diện sẽ thay mặt hộ gia đình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cả hộ. Tuy nhiên, lợi
nhuận và rủi ro sẽ chia đều cho tất cả các tv theo thỏa thuận - Hộ KD cá thể thường có quy mô
nhỏ hẹp:
+ Chỉ đc đki tại 1 địa điểm
+ Sd không quá 10 lao động
+ Không có con dấu riêng
- Hộ KD cá thể phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động KD:
+ Hộ KD cá thể không chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn và tài sản của mình dùng trực tiếp trong
KD mà còn phải chịu nghĩa vụ trên phần tài sản thuộc sở hữu của mình không dùng trong KD +
Nếu hộ KD cá thể có nhiều tv, các tv đều phải bỏ thêm tài sản riêng của mình ra để chi trả những
rủi ro của cả hộ. Việc chi trả thêm chỉ chấm dứt khi số nợ của cả hộ trong KD được trả hết. Mức
góp mỗi tv phụ thuộc vào sự thỏa thuận. nếu 1 trong các tv không có khả năng góp thêm như thỏa
thuận thì các tv khác có nghĩa vụ phải lấy tài sản của mình để tiếp tục trả nợ
Câu 6. Khi nào hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực.
* Chủ thể:
- Các chủ thể tham gia hợp đồng phải có năng lực chủ thể để thực hiện các nghĩa vụ của hợp
đồng
- Đại diện của các bên giao kết hợp đồng đúng thẩm quyền (đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy
quyền)
Nội dung, mục đích hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội Nguyên tắc giao kết
hợp đồng:
- Tự do nhưng không trái PL và đạo đức XH
- Bình đẳng, thiện chí, trung thực, hợp tác, ngay thẳng
Hình thức của hợp đồng: văn bản, lời nói, hành vi cụ thể hoặc kết hợp các hình thức này
Câu 7. Phân biệt doanh nghiệp tư nhân với công ti trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.
Điểm giống nhau giữa công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân:
- Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập dựa trên quy định
của pháp luật.
- Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại
hình doanh nghiệp
- Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu theo quy
định- Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu trên thị trường theo
quy định.
Điểm khác nhau:
Tiêu chí
Doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu
Cá nhân
Chế độ trách nhiệm
Tự chịu trách nhiệm pháp lý bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với
hoạt động của doanh nghiệp
Tư cách pháp lý
Không có tư cách pháp nhân
Quyền phát hành trái
phiếu
Không được phát hành bất kỳ một
loại chứng khoán nào.
Tổ chức quản lý
Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê
người quản lý
Người đại diện theo pháp
luật
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân +
Chủ doanh nghiệp tư nhân là
nguyên đơn, bị đơn hoặc người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài hoặc Tòa án trong
các tranh chấp liên quan đến
doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn
Vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp
tư nhân đăng ký
Chuyển nhượng vốn
+ Doanh nghiệp tư nhân không
được quyền góp vốn thành lập
hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
trong công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty
cổ phần
+ Cho thuê doanh nghiệp, bán
doanh nghiệp
Tổ chức lại
+ Chuyển đổi doanh nghiệp tư
nhân sang công ty TNHH
Câu 8. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là gì? Nội dung cơ bản
của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
Luật Thương mại không đưa ra định nghĩa về HĐMBHH song bản chất của HĐMBHH trong
thương mại được xác định trên cơ sở của bộ luật Dân sự : “ Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa
thuận giữa các bên,theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền,bên mua có
nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán.”
- Nội dung cơ bản của HĐMBHH:
1. Đối tượng của hợp đồng
2. Số lượng, chất lượng
3. Giá cả, phương thức thanh toán
4. Thời hạn, địa điểm, phương thức nhận hàng
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
7. Phạt do vi phạm hợp đồng (không quá 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm)
8. Các nội dụng khác
Câu 9. Cổ phần là gì? Nêu các loại cổ phần.
Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty, được thể hiện dưới hình thức cổ
phiếu
Gồm 2 loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông do cổ đông phổ thông nắm giữ
- Cổ phần ưu đãi:
+ Cp ưu đãi biểu quyết: Là cp có số phiếu bầu biểu quyết nhiều hơn so với cp phổ thông (số
phiếu biểu quyết của 1 cp ưu đãi biểu quyết do điều lệ cty quy định)
Chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập mới có
quyền được nắm giữ cp ưu đãi biểu quyết. Cp ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực 3 năm
kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD, sau đó sẽ chuyển thành cp phổ thông
+ Cp ưu đãi cổ tức: cp được trả cổ tức với mức cao hơn cổ thức hằng năm gồm cổ tức cố
định cổ tức thưởng, mức cổ tức cố định không phụ thuộc vào kq KD của cty được
xác định trên cổ phiếu
+ Cp ưu đãi hoàn lại: là cp sẽ được cty hoàn lại bất kì khi nào theo yêu cầu của ng sở hữu
hoặc theo các đk được ghi trên cp
Câu 10. Phân biệt phá sản doanh nghiệp với giải thể doanh nghiệp.
Tiêu chí
Giải thể
Phá sản
Khái niệm
Giải thể là quá trình chấm dứt
sự tồn tại của DN trong đk DN
có khả năng thanh toán hoặc
đảm
bảo thanh toán các nghĩa vụ tài
sản của DN
Phá sản là tình trạng của DN mất khả
năng thanh toán và bị Tòa án nd ra
quyết định tuyên bố phá sản
Thái độ của nhà nước
Không bị cấm thành lập doanh
nghiệp mới
Bị cấm thành lập doanh nghiệp mới từ
2-3 năm
Nguyên nhân
- Giải thể tự nguyện: theo
quyết định của chủ DN
- Giải thể bắt buộc: bị thu
hồi
GCN ĐKKD
Mất khả năng thanh toán nợ -> tòa
tuyên án
Thủ tục tiến hành
- Thủ tục hành chính
- Thủ tục tư pháp
Hậu quả pháp lý
Chấm dứt hoàn toàn (chấm dứt
hoạt động và xóa tên trong số
đăng kí doanh nghiệp)
Chấm dứt về mặt pháp lý, có thể không
chấm dứt về mặt thực tiễn (DN khác
mua lại và tiếp tục hoạt động)
Câu 11. Nêu các trường hợp miễn trừ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua
bán hàng hóa trong thương mại.
1. Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận.
2. Xảy ra sự kiện bất khả kháng.
3. Hành vi vi phạm của 1 bên hoàn toàn do lỗi của bên kia.
4. Hành vi vi phạm của 1 bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền mầ các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
Câu 12. Nêu khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân.
a) Khái niệm
- DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Đặc điểm
DNTN là DN do 1 cá nhân làm chủ:
+Về quan hệ sở hữu vốn trong KD: tài sản được sd vào hoạt động KD của DNTN không phải
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho DNTN. Không có sự phân biệt giữa phần vốn và tài sản
đưa vào KD của DNTN với tài sản còn lại của chủ DN
+Quan hệ sở hữu quyết định quản lí: _ DNTN chỉ có 1 chủ đầu tư duy nhất, vì vậy cá nhân
quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của DN
_ Chủ DNTN có thể tự mình quản lí DN hoặc
thuê người khác quản lí (chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ 3 về
hoạt động của DN)
+Về phân phối lợi nhuận: toàn bộ lợi nhuận thu được từ hoạt động KD đều thuộc về chủ DN
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và bên thứ 3
- DNTN không có tư cách pháp nhân: do không có sự độc lập về tài sản, tài sản của DN (tài sản
thương sự) và tài sản của chủ DN (tài sản dân sư) không tách biệt nhau
- Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ trong KD: chủ DNTN không chỉ chịu
trách nhiệm về hoạt động KD của DN trong phạm vi phần vốn đã đầu tư đã đăng kí với cơ quan
ĐKKD mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong trường hợp phần vốn đầu
tư không đủ chi trả
b) DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong cty hợp
danh, cty TNHH hoặc cty cổ phần
Câu 13. Quyền thành lập và góp vốn vào công ty.
a) Đối tượng có quyền thành lập và quản lí công ti
Mọi tổ chức, cá nhân VN; tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập công ti, trừ các
trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị trực thuộc lực lượng vũ trang sử dụng phần vốn và tài sản do Nhà nước
giao;
- Cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước;
- Người chưa thành niên, người thành niên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang bị truy cứu trách nghiệm hình sự, chấp nhận hình phạt tù;
- Người quản lý doanh nghiệp bị phá sản;
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc CANDVN (trừ những người được cử làm đại
diện theo ủy quyền để quản lý vốn góp của Nhà nước tại DN)
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong 1 số lĩnh vực nhất định
theo quy định của BLHS.
b)Đối tượng được quyền góp vốn vào công ti
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của CTCP, góp vốn vào công ti TNHH, CTHD trừ các
trường hợp sau: + Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc LLVT sử dụng phần vốn và tài sản do Nhà nước
giao;
+ Cán bộ, công chức.
Câu 14. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty CP, CTTNHH, doanh nghiệp tư nhân.
Thủ tục thành lập công ty CP,DNTN,CTTNHH là giống nhau:
- Nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp tỉnh
- Nộp lệ phí kinh doanh
- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày được GCN đăng kí kinh doanh, doanh nghiệp TN, công ty
CP, công ty TNHH phải công bố sự ra đời của mình trên báo hằng ngày của trung ương và địa
phương 3 số liên tiếp
- Thời hạn cấp GCN ĐKKD: 03 ngày
Hồ sơ:
o Doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh theo mẫu
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
- Văn bản xác thực vốn pháp định đối với ngành nghề phải có vốn pháp định
- Chứng chỉ hành nghề của chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc doanh nghiệp với ngành nghề
kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
o Công ti CP:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp của tổ chức đối với cổ đông tổ chức văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
+ Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật
Đầu tư.
o Công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp
luật;
+ Giấy tờ pháp của tổ chức đối với thành viên là tổ chức văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành
viên là tổ chức.
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lãnh sự;
- + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật
Đầu tưĐiều lệ công ty. - Danh sách thành viên.
.
THE END.

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG LUẬT KINH TẾ.
Câu 1. Phân biệt công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với công ti cổ phần. Đặc điểm
Công ti TNHH 2 tv trở lên Công ti CP Số lượng tv
Ko quá 50 tv trong suốt quá trình hoạt
Từ 3 thành viên trở lên động. Cơ cấu tổ chức + Hội đồng thành viên Có 2 cơ cấu:
+ Chủ tịch Hội đồng thành viên
1.TH có dưới 11 cổ đông và các cổ
+ Giám đốc (tổng giám đốc)
+ Ban kiểm soát (công ty có trên 11 thành đông là tổ chức sở hữu dưới 50% viên)
tổng số cổ phần của cty thì không bắt buộc có ban kiểm:
+ Đại hội đồng cổ đông + Hội đồng quản trị + Ban kiểm soát
+ Giám đốc (tổng giám đốc)
2.TH ít nhất 20% số tv của hội đồng
quản trị phải là tv độc lập và có ủy
ban kiểm toán trực thuộc hội đồng quản trị
+ Đại hội đồng cổ đông + Hội đồng quản trị
+ Giám đốc hoặc tổng giám đốc Huy động vốn
Các thành viên tham gia góp vốn, không
Được phép phát hành cổ phần để huy
được phép phát hành các loại cổ phần để động vốn huy động vốn
Chuyển nhượng vốn Việc chuyển nhượng phần vốn góp của
+ Phần vốn góp (cổ phần) của các tv
các thành viên ra bên ngoài bị hạn chế.
được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
+ Các cổ phiếu do công ty phát hành
là 1 loại hàng hóa. Người có cổ
phiếu có thể tự do chuyển nhượng. Trách nhiệm của
+ Chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản + Công ti CP chịu trách nhiệm về các thành viên
nợ và các nghĩa vụ khác của công ti
khoản nợ của công ti bằng tài sản của công ti.
+ Các cổ đông chịu trách nhiệm
trong phạm vi phần vốn góp. Tư cách pháp lý Có tư cách pháp nhân
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKKD
Câu 2. Hãy nêu các căn cứ để áp dụng chế độ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
mua bán hàng hóa trong thương mại.
- Có hành vi vi phạm HĐ: không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng.
- Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra: bao gồm những thiệt hại có thể được tính thành tiền. +
Thiệt hại trực tiếp: những thiệt hại thực tế đã xảy ra, có thể tính toán, xác định dễ dàng, chính xác
+ Thiệt hại gián tiếp: những thiệt hại dựa trên sự suy đoán khoa học (chứng từ, tài liệu) mới
có thể xác định được
- Có mối quan hệ nhân quả giữa HVVP và thiệt hại thực tế xảy ra.
- Có lỗi của bên vi phạm
+ Việc chứng minh ko có lỗi là của bên vi phạm, các cơ quan tài phán và bên bị vi phạm ko
có nghĩa vụ phải chứng minh
Câu 3. Tại sao nói “Phá sản là hiện tượng tất yếu trong nền kinh tế thị trường”?
Thứ nhất, về thực chất DN cũng là thực thể XH và như vậy cũng như các thực thể xã hội khác, DN
cũng có quá trình sinh ra, phát triển và diệt vong
Thứ 2, trong nền kinh tế thị trường với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều
loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại song song.các doanh nghiệp bình đẳng, tự do kinh doanh. Mặt
khác lợi nhuận luôn là mục đích tối cao mà các doanh nghiệp hướng tới, là cơ sở, động lực thúc đẩy
quá trình cạnh tranh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy, cạnh tranh là một quy luật khách quan,
dưới sự tác động của quy luật này, 1 số DN dần mạnh lên, chiếm lĩnh thị trường và ngược lại 1 số
DN yếu dần và lâm vào tình trạng nợ nần, phá sản
Thứ 3, trong kinh doanh tỉ lệ rủi ro rất lớn. Thậm chí có những DN chịu sự rủi ro ngay khi mới thành lập
Phá sản bao giờ cũng kéo theo những hậu quả kinh tế xã hội nhất định. Xét về mặt kinh tế, bản
thân nó là một giải pháp hữu hiệu trong việc “cơ cấu lại” nền kinh tế. Tóm lại phá sản luôn là 1 hiện
tượng tất yếu trong kinh tế thị trường, nó luôn hiện hữu như 1 sản phẩm của quá trình cạnh tranh,
chọn lọc và đào thải tự nhiên của nền kinh tế thị trường
Câu 4. Tranh chấp thương mại là gì? Hãy đánh giá ưu, nhược điểm của từng
phương thức giải quyết tranh chấp thương mại.
- Tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn (bất dồng hoặc xung đột) về quyền và nghĩa vụ giữa
các bên trong quá trình thực hiện hoạt động thương mại. Các phương thức Ưu điểm Nhược điểm Thương lượng
+ Thuận tiện, nhanh chóng, đơn giản, + Cuộc thương lượng thành công
linh hoạt, hiệu quả và ít tốn kém +
hay không phục thuộc vào các bên
Không ràng buộc các thủ tục pháp lý tham gia
+ Tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa
+ Việc thực hiện kết quả phụ thuộc các bên tham gia
vào sự tự nguyện của các bên. Hòa giải
+ Việc thực hiện kết quả phụ thuộc
+ Đơn giản, thuận tiện, linh hoạt, ít tốn kém
vào sự tự nguyện của các bên
+ Không ràng buộc thủ tục pháp lý
+ Chi phí tốn kém hơn so với
+ Sự hiện diện của bên thứ 3 làm
phương thức thương lượng
trung gian hòa giải, giúp các bên
tìm kiếm giải pháp tối ưu, tuy nhiên
bên thứ 3 không có quyền áp đặt bất
cứ vấn đề gì nhằm ràng buộc các bên Trọng tài thương
+ Buộc tuân theo các thủ tục nhất
+ Tốn kém chi phí trọng tài nếu mại định
tranh chấp kéo dài thời gian
+ Quyết định trọng tài đưa ra sẽ không + Không phải lúc nào việc thi hành
công khai nhằm bảo vệ uy tín của các phán quyết của trong tài cũng thuận bên trong KD lợi
+ Phán quyết có tính chúng thẩm, sau
khi phán quyết được trọng tài đưa ra
các bên không có quyền kháng cáo ở
bất cứ tổ chức nào khác
Phương thức tòa án + Phán quyết của tòa án có tính
+ Thủ tục giải quyết tranh chấp rất cưỡng chế cao dài, phức tạp
+ Góp phần cho các chủ thể KD
+ Thời gian kéo dài khá lâu
nâng cao ý thức, tôn trọng PL
+ Công khai xét xử không phù hợp
+ Nhờ nguyên tắc 2 cấp xét xử, tất cả với tâm lý người KD
các sai xót trong quá trình giải quyết
tranh chấp có thể được phát hiện và khắc phục
+ Các bên có quyền kháng cáo khi
bản án xét xử xong mà chưa thi hành
Câu 5. Nêu khái niệm và đặc điểm pháp lí của hộ kinh doanh cá thể. a. Khái niệm
- Hộ kinh doanh cá thể do 1 cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc 1 nhóm người làm chủ, không có con
dấu riêng và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. b. Đặc điểm pháp lý
- Hộ KD cá thể do 1 cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc 1 nhóm người làm chủ:
+ TH hộ KD do 1 cá nhân làm chủ thì cá nhân này đồng thời là người quyết định mọi vấn đề liên quan đến hộ KD cá thể
+ TH hộ KD cá thể do 1 hộ gia đình hoặc 1 nhóm người làm chủ thì hộ gia đình phải cử đại diện.
người đại diện sẽ thay mặt hộ gia đình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cả hộ. Tuy nhiên, lợi
nhuận và rủi ro sẽ chia đều cho tất cả các tv theo thỏa thuận - Hộ KD cá thể thường có quy mô nhỏ hẹp:
+ Chỉ đc đki tại 1 địa điểm
+ Sd không quá 10 lao động + Không có con dấu riêng
- Hộ KD cá thể phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động KD:
+ Hộ KD cá thể không chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn và tài sản của mình dùng trực tiếp trong
KD mà còn phải chịu nghĩa vụ trên phần tài sản thuộc sở hữu của mình không dùng trong KD +
Nếu hộ KD cá thể có nhiều tv, các tv đều phải bỏ thêm tài sản riêng của mình ra để chi trả những
rủi ro của cả hộ. Việc chi trả thêm chỉ chấm dứt khi số nợ của cả hộ trong KD được trả hết. Mức
góp mỗi tv phụ thuộc vào sự thỏa thuận. nếu 1 trong các tv không có khả năng góp thêm như thỏa
thuận thì các tv khác có nghĩa vụ phải lấy tài sản của mình để tiếp tục trả nợ
Câu 6. Khi nào hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực. * Chủ thể:
- Các chủ thể tham gia hợp đồng phải có năng lực chủ thể để thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng
- Đại diện của các bên giao kết hợp đồng đúng thẩm quyền (đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền)
• Nội dung, mục đích hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội Nguyên tắc giao kết hợp đồng:
- Tự do nhưng không trái PL và đạo đức XH
- Bình đẳng, thiện chí, trung thực, hợp tác, ngay thẳng
• Hình thức của hợp đồng: văn bản, lời nói, hành vi cụ thể hoặc kết hợp các hình thức này
Câu 7. Phân biệt doanh nghiệp tư nhân với công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
• Điểm giống nhau giữa công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân: -
Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập dựa trên quy định của pháp luật. -
Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp -
Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu theo quy
định- Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu trên thị trường theo quy định. • Điểm khác nhau: Tiêu chí
Công ty TNHH một thành viên
Doanh nghiệp tư nhân Chủ sở hữu Cá nhân, tổ chức Cá nhân Chế độ trách nhiệm
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm
Tự chịu trách nhiệm pháp lý bằng
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
toàn bộ tài sản của mình đối với
khác của công ty trong phạm vi số vốn hoạt động của doanh nghiệp điều lệ của công ty Tư cách pháp lý Có tư cách pháp nhân
Không có tư cách pháp nhân Quyền phát hành trái
Có thể phát hành trái phiếu. Công ty Không được phát hành bất kỳ một phiếu
trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị loại chứng khoán nào.
hạn chế quyền phát hành cổ phần Tổ chức quản lý
Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình
Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê sau: người quản lý
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Người đại diện theo pháp + Tổ chức làm chủ:
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân + luật
Trường hợp Điều lệ công ty không
Chủ doanh nghiệp tư nhân là
quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành
nguyên đơn, bị đơn hoặc người
viên hoặc Chủ tịch công ty là người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
đại diện theo pháp luật của công ty +
trước Trọng tài hoặc Tòa án trong Cá nhân làm chủ:
các tranh chấp liên quan đến Chủ tịch công ty doanh nghiệp. Cơ cấu vốn
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
Vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp
hữu hạn một thành viên tại thời điểm tư nhân đăng ký
đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị
tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và
ghi trong Điều lệ công ty Chuyển nhượng vốn
+ Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền
+ Doanh nghiệp tư nhân không
rút vốn bằng cách chuyển nhượng một được quyền góp vốn thành lập
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ
hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
chức hoặc cá nhân khác +
trong công ty hợp danh, công ty
Góp vốn vào doanh nghiệp
trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần
+ Cho thuê doanh nghiệp, bán doanh nghiệp Tổ chức lại
+ Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập +
+ Chuyển đổi doanh nghiệp tư
Chuyển đổi từ công ty TNHH sang nhân sang công ty TNHH công ty cổ phần
+ Chuyển đổi từ công ty cổ phần sang
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Câu 8. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là gì? Nội dung cơ bản
của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
Luật Thương mại không đưa ra định nghĩa về HĐMBHH song bản chất của HĐMBHH trong
thương mại được xác định trên cơ sở của bộ luật Dân sự : “ Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa
thuận giữa các bên,theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền,bên mua có
nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán.”

- Nội dung cơ bản của HĐMBHH:
1. Đối tượng của hợp đồng
2. Số lượng, chất lượng
3. Giá cả, phương thức thanh toán
4. Thời hạn, địa điểm, phương thức nhận hàng
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
7. Phạt do vi phạm hợp đồng (không quá 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm) 8. Các nội dụng khác
Câu 9. Cổ phần là gì? Nêu các loại cổ phần.
Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu Gồm 2 loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông do cổ đông phổ thông nắm giữ - Cổ phần ưu đãi:
+ Cp ưu đãi biểu quyết: Là cp có số phiếu bầu biểu quyết nhiều hơn so với cp phổ thông (số
phiếu biểu quyết của 1 cp ưu đãi biểu quyết do điều lệ cty quy định)
Chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập mới có
quyền được nắm giữ cp ưu đãi biểu quyết. Cp ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực 3 năm
kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD, sau đó sẽ chuyển thành cp phổ thông
+ Cp ưu đãi cổ tức: là cp được trả cổ tức với mức cao hơn cổ thức hằng năm gồm cổ tức cố
định và cổ tức thưởng, mức cổ tức cố định không phụ thuộc vào kq KD của cty và được
xác định trên cổ phiếu
+ Cp ưu đãi hoàn lại: là cp sẽ được cty hoàn lại bất kì khi nào theo yêu cầu của ng sở hữu
hoặc theo các đk được ghi trên cp
Câu 10. Phân biệt phá sản doanh nghiệp với giải thể doanh nghiệp. Tiêu chí Giải thể Phá sản Khái niệm
Giải thể là quá trình chấm dứt
Phá sản là tình trạng của DN mất khả
sự tồn tại của DN trong đk DN năng thanh toán và bị Tòa án nd ra
có khả năng thanh toán hoặc
quyết định tuyên bố phá sản đảm
bảo thanh toán các nghĩa vụ tài sản của DN
Thái độ của nhà nước
Không bị cấm thành lập doanh Bị cấm thành lập doanh nghiệp mới từ nghiệp mới 2-3 năm Nguyên nhân -
Giải thể tự nguyện: theo Mất khả năng thanh toán nợ -> tòa
quyết định của chủ DN tuyên án -
Giải thể bắt buộc: bị thu hồi GCN ĐKKD Thủ tục tiến hành - Thủ tục hành chính - Thủ tục tư pháp Hậu quả pháp lý
Chấm dứt hoàn toàn (chấm dứt Chấm dứt về mặt pháp lý, có thể không
hoạt động và xóa tên trong số
chấm dứt về mặt thực tiễn (DN khác đăng kí doanh nghiệp)
mua lại và tiếp tục hoạt động)
Câu 11. Nêu các trường hợp miễn trừ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua
bán hàng hóa trong thương mại.
1. Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận.
2. Xảy ra sự kiện bất khả kháng.
3. Hành vi vi phạm của 1 bên hoàn toàn do lỗi của bên kia.
4. Hành vi vi phạm của 1 bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền mầ các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
Câu 12. Nêu khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân. a) Khái niệm
- DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Đặc điểm
DNTN là DN do 1 cá nhân làm chủ:
+Về quan hệ sở hữu vốn trong KD: tài sản được sd vào hoạt động KD của DNTN không phải
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho DNTN. Không có sự phân biệt giữa phần vốn và tài sản
đưa vào KD của DNTN với tài sản còn lại của chủ DN
+Quan hệ sở hữu quyết định quản lí: _ DNTN chỉ có 1 chủ đầu tư duy nhất, vì vậy cá nhân có
quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của DN
_ Chủ DNTN có thể tự mình quản lí DN hoặc
thuê người khác quản lí (chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ 3 về hoạt động của DN)
+Về phân phối lợi nhuận: toàn bộ lợi nhuận thu được từ hoạt động KD đều thuộc về chủ DN
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và bên thứ 3
- DNTN không có tư cách pháp nhân: do không có sự độc lập về tài sản, tài sản của DN (tài sản
thương sự) và tài sản của chủ DN (tài sản dân sư) không tách biệt nhau
- Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ trong KD: chủ DNTN không chỉ chịu
trách nhiệm về hoạt động KD của DN trong phạm vi phần vốn đã đầu tư đã đăng kí với cơ quan
ĐKKD mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong trường hợp phần vốn đầu tư không đủ chi trả
b) DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong cty hợp
danh, cty TNHH hoặc cty cổ phần
Câu 13. Quyền thành lập và góp vốn vào công ty.
a) Đối tượng có quyền thành lập và quản lí công ti
Mọi tổ chức, cá nhân VN; tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập công ti, trừ các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị trực thuộc lực lượng vũ trang sử dụng phần vốn và tài sản do Nhà nước giao; - Cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước;
- Người chưa thành niên, người thành niên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang bị truy cứu trách nghiệm hình sự, chấp nhận hình phạt tù;
- Người quản lý doanh nghiệp bị phá sản;
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc CANDVN (trừ những người được cử làm đại
diện theo ủy quyền để quản lý vốn góp của Nhà nước tại DN)
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong 1 số lĩnh vực nhất định theo quy định của BLHS.
b)Đối tượng được quyền góp vốn vào công ti
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của CTCP, góp vốn vào công ti TNHH, CTHD trừ các
trường hợp sau: + Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc LLVT sử dụng phần vốn và tài sản do Nhà nước giao; + Cán bộ, công chức.
Câu 14. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty CP, CTTNHH, doanh nghiệp tư nhân.
• Thủ tục thành lập công ty CP,DNTN,CTTNHH là giống nhau:
- Nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp tỉnh - Nộp lệ phí kinh doanh
- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày được GCN đăng kí kinh doanh, doanh nghiệp TN, công ty
CP, công ty TNHH phải công bố sự ra đời của mình trên báo hằng ngày của trung ương và địa phương 3 số liên tiếp
- Thời hạn cấp GCN ĐKKD: 03 ngày • Hồ sơ: o Doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh theo mẫu
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
- Văn bản xác thực vốn pháp định đối với ngành nghề phải có vốn pháp định
- Chứng chỉ hành nghề của chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc doanh nghiệp với ngành nghề
kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề o Công ti CP:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. - Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
+ Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. o Công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải
được hợp pháp hóa lãnh sự;
- + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật
Đầu tưĐiều lệ công ty. - Danh sách thành viên. . THE END.