Đề cương tiếng việt thực hành - Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết thành thạo theo đúng quy chuẩn về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và ngữ dụng tiếng Việt nhằm phục vụ cho giao tiếp nói chung, làm công cụ để tiếp thu các kiến thức khoa học cơ bản và chuyên ngành trong nhà trường nói riêng; phát triển tư duy khoa học và góp phần định hướng phát triển nhân cách, nhận thức xã hội.  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

lOMoARcPSD| 47882337
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
BỘ MÔN NGÔN NGỮ & VĂN HÓA VIỆT NAM
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Chử Thị Bích
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: bichcn@yahoo.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.2. Nguyễn Việt Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: viethoa_nn47@yahoo.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.3. Nguyễn Thị Thu Hương
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: nguyenhuongbr369@gmail.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.4. Chu Thị Phong Lan
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: phonglan83_ht@yahoo.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội
lOMoARcPSD| 47882337
2
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.5. Vũ Thị Hồng Tiệp
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: vuhongtiep.ulis@gmail.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ
- Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.6. Phan Thị Huyền Trang
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: chengnn85@gmail.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ
- Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC
- Tên môn học: Tiếng Việt thực hành
- Mã môn học: VLF 1053
- Số tín chỉ: 2
- Hình thức: Môn học tự chọn
- Các môn học tiên quyết: Không bắt buộc - Giờ tín chỉ đối với các hoạt
động:
+ Lý thuyết: 9 giờ
+ Thực hành và Thảo luận trên lớp: 12 giờ
+ Làm việc theo nhóm: 6 giờ
+ Kiểm tra: 1 giờ
+ Ôn tập, tổng kết: 2 giờ
- Địa chỉ khoa /Bộ môn phụ trách môn học: Phòng 510, nhà A1
3. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA MÔN HỌC
3.1. Mục tiêu chung
Rèn luyện năng nghe, nói, đọc, viết thành thạo theo đúng quy chuẩn về ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp và ngữ dụng tiếng Việt nhằm phục vụ cho giao tiếp nói chung, làm công cụ để tiếp thu các
lOMoARcPSD| 47882337
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
3
kiến thức khoa học cơ bản và chuyên ngành trong nhà trường nói riêng; phát triển duy khoa học và
góp phần định hướng phát triển nhân cách, nhận thức xã hội.
3.2. Chuẩn đầu ra môn học
3.2.1. Kiến thức
- Nắm được chuẩn tiếng Việt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
- Biết và hiểu được các dạng văn bản , các lỗi thường gặp trong khi tạo lập văn bản.
3.2.2. Kĩ năng
- Thành thạo năng tạo lập văn bản, thông qua việc xây dựng được các chủ đề chung bộ
phậncho một vấn đề cụ thể; xây dựng được kết cấu văn bản; thực hành viết được một số mẫu văn bản
thường gặp trong cuộc sống.
- Hình thành kỹ năng tiếp nhận văn bản bằng việc đọc hiểu tóm tắt, tổng thuật được văn bản,
xử lýđược văn bản theo các yêu cầu cụ thể.
- Thành thạo kĩ năng xây dựng câu và dùng từ tiếng Việt trong các dạng văn bản cụ thể. Từ đó
nhậnbiết và sửa được các lỗi về từ và câu trong văn bản.
3.3.3. Phẩm chất, thái độ
- Có thái độ yêu quý, trân trọng trong việc gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
- ý thức thường xuyên rèn luyện để sử dụng tiếng Việt theo chuẩn ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp.- Vận dụng được năng sử dụng tiếng Việt từ môn học vào các môn học khác trong học tập,
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đối chiếu tại trường ĐHNN- ĐHQGHN.
4. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Tiếng Việt thực hành là môn học cung cấp cho sinh viên nói chung, đặc biệt trường chuyên về
ngoại ngữ nói riêng các kỹ năng cơ bản sử dụng tiếng mẹ đẻ như: tiếp nhận văn bản, tạo lập văn bản,
đặt câu và dùng từ tiếng Việt. Kỹ năng tạo lập văn bản góp phần giúp người học biết xác lập chủ đề
chung, các chủ đề bộ phận để xây dựng lập luận, kết cấu văn bản; lập đề cương nghiên cứu khoa học,
thực hành viết một số văn bản mang tính chất khuôn mẫu. Qua việc rèn luyện kỹ năng tiếp nhận văn
bản, người học có thể vận dụng kiến thức chủ đề chung, chủ đề bộ phận để thực hiện kỹ năng tóm tắt,
tổng thuật văn bản. Các kết quả tiếp nhận văn bản thể sử dụng vào các mục đích khác nhau cho
công việc tạo lập văn bản như trích dẫn trong bài viết, làm lịch sử vấn đề trong nghiên cứu khoa học…
Kỹ năng đặt câu và dùng từ là kỹ năng phối hợp giữa việc nhận diện và phân tích lỗi sai với việc tạo
lập sản phẩm đúng. Ba kĩ năng cơ bản nêu trên không tách rời nhau mối quan hệ biện chứng,
phối hợp chặt chẽ với nhau. Để thuần thục từng kỹ năng, sinh viên cần nắm vững các thao tác cụ thể
như: hiểu được đối tượng thực hành, phân biệt được những đặc trưng và thao tác thực hành đối tượng,
nắm được các bước (kỹ thuật) thực hành đối tượng, thao tác chính trong quá trình thực hành đối tượng:
nói và viết, sau khi thực hành phải có sản phẩm đạt yêu cầu.
lOMoARcPSD| 47882337
4
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
5. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
Chương 1. TẠO LẬPTIẾP NHẬN VĂN BẢN
1.1. Tạo lập văn bản
1.1.1. Xác lập chủ đề chung và chủ đề bộ phận
1.1.2. Xây dựng lập luận phục vụ chủ đề văn bản
1.1.3. Xây dựng kết cấu văn bản
1.1.4. Viết đoạn văn và hoàn chỉnh văn bản
1.1.5. Thực hành viết một số văn bản mang tính chất khuôn mẫu
1.2. Tiếp nhận văn bản
1.2. 1. Tóm tắt văn bản
1.2.2. Tổng thuật văn bản
1.3. Viết luận văn, tiểu luận khoa học
1.3. 1. Lập đề cương nghiên cứu
1.3.2. Trình bày lịch sử vấn đề
1.3.3. Cấu trúc thường gặp của tiểu luận khoa học, luận văn
1.3.4. Ngôn ngữ trong tiểu luận khoa học, luận văn
Chương 2. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐẶT CÂU VÀ DÙNG TỪ
2.1. Chữa các lỗi thông thường về câu trong văn bản
2.1.1. Các lỗi về cấu tạo câu
2.1.2. Các lỗi về liên kết câu
2.2. Một số phép biến đổi câu trong văn bản
2.2.2. Thay đổi trật tự các bộ phận trong câu
2.2.3. Đổi câu có ý nghĩa chủ động thành câu có ý nghĩa bị động và ngược lại
2.3. Chữa các lỗi thông thường về dùng từ trong văn bản
2.3.1. Lặp từ
2.3.2. Dùng từ không đúng nghĩa
2.3.3. Dùng từ không hợp phong cách
6. HỌC LIỆU
6.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
1. Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên), Nguyễn Văn Hiệp. Tiếng Việt thực hành. NXBĐHQGHN, 1999.
2. Bùi Minh Toán, Lê A, Đỗ Việt Hùng. Tiếng Việt thực hành. NXBGD, 1997.
3. Trần Trí Dõi. Bài tập tiếng Việt thực hành. Hà Nội, NXBGD, 1997.
6.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
1. Nguyễn Đức Dân. Tiếng Việt thực hành, NXB Đại học Tổng hợp TPHCM,1995.
2. Phan Thiều. Rèn luyện ngôn ngữ, tập 1. NXBGD, 1998.
lOMoARcPSD| 47882337
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
5
7. LỊCH TRÌNH DẠY - HỌC
lOMoARcPSD| 47882337
6
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
lOMoARcPSD| 47882337
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
7
8. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
8.1. Chính sách đối với môn học
Điểm học phần là trung bình cộng của các điểm:
Bài tập nhóm (20%) + KT giữa kì (20%) + Thi cuối kì (60%)
8.2. Quy định khác
- Đối với sinh viên:
a. Nghỉ học quá 20% trên tổng số tiết của môn học sẽ không được tham dự kỳ thi hết môn.
b. Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, không nói chuyện riêng, không làm việc riêng trong giờ
học.
c. Tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, làm bài thuyết trình.
d. Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập theo yêu cầu của môn học. Mỗi buổi học phải có học liệu bắt
buộc và đề cương môn học. Phải chuẩn bị trước nội dung học của mỗi tuần theo hướng dẫn ở cột
4, mục 7 của đề cương môn học.
e. Phần tự nghiên cứu (tự học) phải hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ giảng viên giao cho
và nộp kết quả nghiên cứu vào tuần học tiếp theo của lịch trình.
- Đối với giảng viên:
a. Từng buổi học có điểm danh
hành
Tháng ….
Năm ……
Lý thuyết
Thực
TUẦN 13
Ngày …
Tháng ….
Năm ……
. Một số phép biến đổi câu trong
2.2
văn bản
2.2.2
. Thay đổi trật tự các bộ phận trong
câu
2.2.3
. Đổi câu có ý nghĩa chủ động thành
câu có ý nghĩa bị động và ngược lại
-
HLBB1: tr 222
- 230
Lý thuyết
Thực
hành
TUẦN 14
Ngày …
Tháng ….
Năm ….
2.3
. Chữa các lỗi thông thường về dùng
từ trong văn bản
2.3.1
. Lặp từ
2.3.2
. Dùng từ không đúng nghĩa
2.3.3
. Dùng từ không hợp phong cách
231-237
HLBB1: tr
-
Lý thuyết
Thực
hành
TUẦN 15
Ngày …
Tháng ….
Năm ….
ÔN TẬPTỔNG KẾT
Thực hành chung, ôn tập
các kiến thức đã học.
Thông báo điểm thành
phần và hình thức thi
cho sinh viên.
lOMoARcPSD| 47882337
8
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
b. Sau tuần học thứ 4 các giảng viên chốt danh sách sinh viên của lớp mình (gạch tên những
sinhviên chuyển lớp bổ sung các sinh viên chuyển đến, những sinh viên chuyển đến phải
được điền đủ các thông tin về ngày tháng năm sinh, mã sinh viên, lớp học, khóa học).
c. Kết thúc môn học (tuần thứ 15) giảng viên gửi bảng điểm (bản cứng chcủa GV vàmột
bản mềm) về Bộ môn để làm căn cứ lập danh sách thi hết môn lưu tại Bộ môn. Bảng điểm
theo danh sách của PĐT 3 cột điểm gồm: Bài tập nhóm BTN); điểm kiểm tra giữa kì
(KTGK); điểm trung bình cộng của BTN và KTGK (ĐTBC).
9. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN
HỌC
9.1. Bài tập nhóm (BTN): BTN : 20%
GV chọn chấm một trong số các bài tập nhóm gợi ý của Đề cương môn học (hoặc theo yêu cầu của
giảng viên nhưng phải phù hợp với nội dung môn học đã quy định trong Đề cương môn học). Lưu ý
mỗi nhóm thực hiện không quá 10 sinh viên. 9.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ
- Kiểm tra - đánh giá giữa kì (20%)
+ Hình thức viết: tự luận
+ Thời gian: 60 phút
- Kiểm tra - đánh giá cuối kì (60%)
+ Hình thức viết: tự luận
+ Thời gian: 60 phút
9.3. Bài tập nhóm
- Yêu cầu về nội dung:
1. Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý
2. Thể hiện được kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu3. Ghi rõ nguồn tư liệu được trích dẫn trong bài - Yêu cầu về hình thức:
1. Hình thức soạn thảo (word/ Powerpoint) theo các yêu cầu của GV
2. Trang bìa trình bày theo mẫu sau:
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN
Stt
MSV
Họ và tên
Ngày
sinh
Lớp khóa học
BTN
(20%)
KTGK
(20%)
Điểm
TBC
1
12040144
Nguyễn Văn A
5
QH2012F1.G1
8
9
8
,
2
Nguyễn Văn B
3
Nguyễn Văn C
4
Nguyễn Văn D
lOMoARcPSD| 47882337
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
9
Bộ môn NN&VHVN
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÓM
Tên vấn đề nghiên cứu……………………………….
Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công:
9.4. Lịch thi, kiểm tra
- Lịch kiểm tra - đánh giá giữa kì: tiết 2 của tuần 11 theo Lịch trình dạy - học
- Lịch kiểm tra - đánh giá cuối kì và thi lại: Theo kế hoạch của Phòng Đào tạo
Ngày 11 tháng 8 năm 2020
Giảng viên Trưởng Bộ môn Phê duyệt của
Ngôn ngữ Văn hóa Việt Nam Đại học Ngoại ngữ
TS. Chử Thị Bích
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
Nhiệm vụ do nhóm trưởng
phân công
Đánh giá kết
quả làm việc
1
Nguyễn Văn A
Nhóm trưởng
2
Nguyễn Văn B
……………
…..
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47882337
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
BỘ MÔN NGÔN NGỮ & VĂN HÓA VIỆT NAM
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Chử Thị Bích
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760 - Email: bichcn@yahoo.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.2. Nguyễn Việt Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: viethoa_nn47@yahoo.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.3. Nguyễn Thị Thu Hương
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: nguyenhuongbr369@gmail.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.4. Chu Thị Phong Lan
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: phonglan83_ht@yahoo.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ-
Đại Học Quốc gia Hà Nội 1 Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.5. Vũ Thị Hồng Tiệp
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760
- Email: vuhongtiep.ulis@gmail.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ
- Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
1.6. Phan Thị Huyền Trang
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ - giảng viên
- Điện thoại: Văn phòng Bộ môn: 04.66808760 - Email: chengnn85@gmail.com
- Phòng làm việc: Bộ môn Ngôn ngữ văn hóa Việt Nam, P510, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ
- Đại Học Quốc gia Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Văn hóa Việt Nam
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC - Tên môn học: Tiếng Việt thực hành - Mã môn học: VLF 1053 - Số tín chỉ: 2
- Hình thức: Môn học tự chọn
- Các môn học tiên quyết:
Không bắt buộc - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 9 giờ
+ Thực hành và Thảo luận trên lớp: 12 giờ
+ Làm việc theo nhóm: 6 giờ + Kiểm tra: 1 giờ
+ Ôn tập, tổng kết: 2 giờ
- Địa chỉ khoa /Bộ môn phụ trách môn học: Phòng 510, nhà A1
3. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA MÔN HỌC
3.1. Mục tiêu chung
Rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết thành thạo theo đúng quy chuẩn về ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp và ngữ dụng tiếng Việt nhằm phục vụ cho giao tiếp nói chung, làm công cụ để tiếp thu các 2
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
kiến thức khoa học cơ bản và chuyên ngành trong nhà trường nói riêng; phát triển tư duy khoa học và
góp phần định hướng phát triển nhân cách, nhận thức xã hội.
3.2. Chuẩn đầu ra môn học 3.2.1. Kiến thức
- Nắm được chuẩn tiếng Việt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
- Biết và hiểu được các dạng văn bản , các lỗi thường gặp trong khi tạo lập văn bản. 3.2.2. Kĩ năng -
Thành thạo kĩ năng tạo lập văn bản, thông qua việc xây dựng được các chủ đề chung và bộ
phậncho một vấn đề cụ thể; xây dựng được kết cấu văn bản; thực hành viết được một số mẫu văn bản
thường gặp trong cuộc sống. -
Hình thành kỹ năng tiếp nhận văn bản bằng việc đọc hiểu tóm tắt, tổng thuật được văn bản,
xử lýđược văn bản theo các yêu cầu cụ thể. -
Thành thạo kĩ năng xây dựng câu và dùng từ tiếng Việt trong các dạng văn bản cụ thể. Từ đó
nhậnbiết và sửa được các lỗi về từ và câu trong văn bản.
3.3.3. Phẩm chất, thái độ -
Có thái độ yêu quý, trân trọng trong việc gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt. -
Có ý thức thường xuyên rèn luyện để sử dụng tiếng Việt theo chuẩn ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp.- Vận dụng được kĩ năng sử dụng tiếng Việt từ môn học vào các môn học khác trong học tập,
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đối chiếu tại trường ĐHNN- ĐHQGHN.
4. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Tiếng Việt thực hành là môn học cung cấp cho sinh viên nói chung, đặc biệt trường chuyên về
ngoại ngữ nói riêng các kỹ năng cơ bản sử dụng tiếng mẹ đẻ như: tiếp nhận văn bản, tạo lập văn bản,
đặt câu và dùng từ tiếng Việt. Kỹ năng tạo lập văn bản góp phần giúp người học biết xác lập chủ đề
chung, các chủ đề bộ phận để xây dựng lập luận, kết cấu văn bản; lập đề cương nghiên cứu khoa học,
thực hành viết một số văn bản mang tính chất khuôn mẫu. Qua việc rèn luyện kỹ năng tiếp nhận văn
bản, người học có thể vận dụng kiến thức chủ đề chung, chủ đề bộ phận để thực hiện kỹ năng tóm tắt,
tổng thuật văn bản. Các kết quả tiếp nhận văn bản có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau cho
công việc tạo lập văn bản như trích dẫn trong bài viết, làm lịch sử vấn đề trong nghiên cứu khoa học…
Kỹ năng đặt câu và dùng từ là kỹ năng phối hợp giữa việc nhận diện và phân tích lỗi sai với việc tạo
lập sản phẩm đúng. Ba kĩ năng cơ bản nêu trên không tách rời nhau mà có mối quan hệ biện chứng,
phối hợp chặt chẽ với nhau. Để thuần thục từng kỹ năng, sinh viên cần nắm vững các thao tác cụ thể
như: hiểu được đối tượng thực hành, phân biệt được những đặc trưng và thao tác thực hành đối tượng,
nắm được các bước (kỹ thuật) thực hành đối tượng, thao tác chính trong quá trình thực hành đối tượng:
nói và viết, sau khi thực hành phải có sản phẩm đạt yêu cầu. 3 Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
5. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
Chương 1. TẠO LẬP VÀ TIẾP NHẬN VĂN BẢN
1.1. Tạo lập văn bản
1.1.1. Xác lập chủ đề chung và chủ đề bộ phận
1.1.2. Xây dựng lập luận phục vụ chủ đề văn bản
1.1.3. Xây dựng kết cấu văn bản
1.1.4. Viết đoạn văn và hoàn chỉnh văn bản
1.1.5. Thực hành viết một số văn bản mang tính chất khuôn mẫu
1.2. Tiếp nhận văn bản 1.2. 1. Tóm tắt văn bản
1.2.2. Tổng thuật văn bản
1.3. Viết luận văn, tiểu luận khoa học
1.3. 1. Lập đề cương nghiên cứu
1.3.2. Trình bày lịch sử vấn đề
1.3.3. Cấu trúc thường gặp của tiểu luận khoa học, luận văn
1.3.4. Ngôn ngữ trong tiểu luận khoa học, luận văn
Chương 2. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐẶT CÂU VÀ DÙNG TỪ
2.1. Chữa các lỗi thông thường về câu trong văn bản
2.1.1. Các lỗi về cấu tạo câu
2.1.2. Các lỗi về liên kết câu
2.2. Một số phép biến đổi câu trong văn bản
2.2.2. Thay đổi trật tự các bộ phận trong câu
2.2.3. Đổi câu có ý nghĩa chủ động thành câu có ý nghĩa bị động và ngược lại
2.3. Chữa các lỗi thông thường về dùng từ trong văn bản 2.3.1. Lặp từ
2.3.2. Dùng từ không đúng nghĩa
2.3.3. Dùng từ không hợp phong cách 6. HỌC LIỆU
6.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
1. Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên), Nguyễn Văn Hiệp. Tiếng Việt thực hành. NXBĐHQGHN, 1999.
2. Bùi Minh Toán, Lê A, Đỗ Việt Hùng. Tiếng Việt thực hành. NXBGD, 1997.
3. Trần Trí Dõi. Bài tập tiếng Việt thực hành. Hà Nội, NXBGD, 1997.
6.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
1. Nguyễn Đức Dân. Tiếng Việt thực hành, NXB Đại học Tổng hợp TPHCM,1995.
2. Phan Thiều. Rèn luyện ngôn ngữ, tập 1. NXBGD, 1998. 4
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
7. LỊCH TRÌNH DẠY - HỌC 5 Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 6
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 hành Tháng …. Năm …… Lý thuyết TUẦN 13 . M 2.2
ột số phép biến đổi câu trong Ngày … văn bản
- HLBB1: tr 222 - 230 Thực Tháng ….
2.2.2 . Thay đổi trật tự các bộ phận trong hành Năm …… câu
2.2.3 . Đổi câu có ý nghĩa chủ động thành
câu có ý nghĩa bị động và ngược lại
Lý thuyết TUẦN 14 2.3 . Chữa các lỗi thông thường về dùngNgày … - HLBB1: 231 tr -237 từ trong văn bản Thực Tháng …. 2.3.1 . Lặp từ hành Năm ….
2.3.2 . Dùng từ không đúng nghĩa
2.3.3 . Dùng từ không hợp phong cách Lý thuyết TUẦN 15 Thực hành chung, ôn tập và Ngày …
ÔN TẬP VÀ TỔNG KẾT
các kiến thức đã học. Thực Tháng …. Thông báo điểm thành hành phần và hình thức thi Năm …. cho sinh viên.
8. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
8.1. Chính sách đối với môn học
Điểm học phần là trung bình cộng của các điểm:
Bài tập nhóm (20%) + KT giữa kì (20%) + Thi cuối kì (60%)
8.2. Quy định khác
- Đối với sinh viên:
a. Nghỉ học quá 20% trên tổng số tiết của môn học sẽ không được tham dự kỳ thi hết môn.
b. Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, không nói chuyện riêng, không làm việc riêng trong giờ học.
c. Tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, làm bài thuyết trình.
d. Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập theo yêu cầu của môn học. Mỗi buổi học phải có học liệu bắt
buộc và đề cương môn học. Phải chuẩn bị trước nội dung học của mỗi tuần theo hướng dẫn ở cột
4, mục 7 của đề cương môn học.
e. Phần tự nghiên cứu (tự học) phải hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
và nộp kết quả nghiên cứu vào tuần học tiếp theo của lịch trình.
- Đối với giảng viên:
a. Từng buổi học có điểm danh 7 Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
b. Sau tuần học thứ 4 các giảng viên chốt danh sách sinh viên của lớp mình (gạch tên những
sinhviên chuyển lớp và bổ sung các sinh viên chuyển đến, những sinh viên chuyển đến phải
được điền đủ các thông tin về ngày tháng năm sinh, mã sinh viên, lớp học, khóa học).
c. Kết thúc môn học (tuần thứ 15) giảng viên gửi bảng điểm (bản cứng có chữ kí của GV vàmột
bản mềm) về Bộ môn để làm căn cứ lập danh sách thi hết môn và lưu tại Bộ môn. Bảng điểm
theo danh sách của PĐT và có 3 cột điểm gồm: Bài tập nhóm BTN); điểm kiểm tra giữa kì
(KTGK); điểm trung bình cộng của BTN và KTGK (ĐTBC). Stt MSV Họ và tên Ngày Lớp khóa học BTN KTGK Điểm sinh (20%) (20%) TBC 1 12040144 Nguyễn Văn A QH2012F1.G1 8 9 8 5 , 2 Nguyễn Văn B 3 Nguyễn Văn C 4 Nguyễn Văn D
9. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN HỌC
9.1. Bài tập nhóm (BTN): BTN : 20%
GV chọn chấm một trong số các bài tập nhóm gợi ý của Đề cương môn học (hoặc theo yêu cầu của
giảng viên nhưng phải phù hợp với nội dung môn học đã quy định trong Đề cương môn học). Lưu ý
mỗi nhóm thực hiện không quá 10 sinh viên. 9.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ
- Kiểm tra - đánh giá giữa kì (20%)
+ Hình thức viết: tự luận + Thời gian: 60 phút
- Kiểm tra - đánh giá cuối kì (60%)
+ Hình thức viết: tự luận + Thời gian: 60 phút
9.3. Bài tập nhóm
- Yêu cầu về nội dung: 1.
Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý 2.
Thể hiện được kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu3. Ghi rõ nguồn tư liệu được trích dẫn trong bài - Yêu cầu về hình thức:
1. Hình thức soạn thảo (word/ Powerpoint) theo các yêu cầu của GV
2. Trang bìa trình bày theo mẫu sau:
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN 8
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 Bộ môn NN&VHVN
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÓM
Tên vấn đề nghiên cứu……………………………….
Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công: STT Họ và tên Mã sinh viên
Nhiệm vụ do nhóm trưởng Đánh giá kết phân công quả làm việc 1 Nguyễn Văn A Nhóm trưởng 2 Nguyễn Văn B ….. ……………
9.4. Lịch thi, kiểm tra
- Lịch kiểm tra - đánh giá giữa kì: tiết 2 của tuần 11 theo Lịch trình dạy - học
- Lịch kiểm tra - đánh giá cuối kì và thi lại: Theo kế hoạch của Phòng Đào tạo
Ngày 11 tháng 8 năm 2020 Giảng viên Trưởng Bộ môn Phê duyệt của
Ngôn ngữ Văn hóa Việt Nam
Đại học Ngoại ngữ
TS. Chử Thị Bích 9 Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)