



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342576
CHÚ Ý TRẮC NGHIỆM
1.Ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người tiếp thu được trong quá trình
tác động qua lại với thế giời khách quan a. Đúng b. Sai:
2. Ý thức là cấp độ phát triển tâm lý cao nhất mà chỉ con người mới có. a. Đúng b.Sai
3. Ý thức bao gồm cả khả năng tự ý thức a. Đúng b. Sai
4. Tự ý thức là con người hình thành ý thức về thế giới khách quan cho bản thân. a. Đúng b. Sai
5. Tự ý thức được hiểu là:
a. khả năng tự giáo dục theo một hình thức lý tưởng.
b. tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi hoàn thiện bản thân.
c. tự nhận xét, đánh giá người khác theo quan điểm của bản thân.d. Cả a, b, c.
6. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là thuộc tính cơ bản của ý thức?
a. Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người về thế giới.
b. Ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới.
c. Ý thức thể hiện mặt cơ động của con người đối với thế giới.
d. Ý thức thể hiện năng lực điều khiển, điều khiển hành vi cá nhân.
7. Nội dung nào dưới đây không thuộc cấu trúc của ý thức cá nhân?
a. Mặt nhận thức của ý thức.
b. Mặt thái độ của ý thức.
c. Mặt cơ động của ý thức
d. Mặt năng động của ý thức. lOMoAR cPSD| 46342576
8. Nội dung nào dưới đây KHÔNG thể hiện rõ con đường hình thành con đường hình thành ý thức cá nhân?
a. Ý thức được hình thành bằng con đường tác động của môi trường sống đến nhận thứccủa cá nhân.
b. Ý thức được hình thành và biểu hiện trong hoạt động và trong giao tiếp với ngườikhác, với xã hội.
c. Ý thức được hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.
d. Ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá, tự phântích hành vi của bản thân.
9. Về phương diện loài, ý thức con người được hình thành nhờ: a. lao động, ngôn ngữ.
b. tiếp thu nền văn hoá xã hội
c. tự nhận thức, tự đánh giá, tự giáo dục d. cả a, b, c.
10. Một học sinh bị cô giáo nhắc nhở nhưng vẫn cố tình đi học muộn, đó là một hành vi vô ý thức
a. Đúng:…………………. b. Sai: ……………….
11. Trong tâm lý học, quan điểm nào về vô thức sau đây là đúng
a. Vô thức không điền khiển hành vi con người
b. Vô thức không phải là đối tượng nghiên cứu của tâm lý học.
c. Vô thức chỉ có ở động vật và quyết định đời sống động vật.
d. Vô thức vẫn tham gia chi phối hành vi của con người.
12. Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?
a. Lan mở vở trong giờ kiểm tra vì sợ điểm kém.
b. Vì quá đau đớn, cô ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ di, đi mãi không biết mình đi đâu. lOMoAR cPSD| 46342576
c. Dung rất thương mẹ, em thường giúp mẹ làm việc nhà sau khi học xong,
d. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhưng vẫn cố tình vượt qua.
13. Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc về cấp độ của ý thức?
a. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh luôn biết rõ mình đang nghĩ gì,
cóthái độ như thế nào và đang làm gì.
b. Hôm nay do uống rượu say, Minh đã nói ra nhiều điều tâm sự mà trước đây chínhMinh còn rất mơ hồ.
c. Trong hoạt động và giao tiếp hàng ngày, Minh biết rõ mình suy nghĩ và hành
độngkhông phải vì lợi ích của mình mà còn vì lợi ích của gia đình, của tập thể, của cộng đồng.
d. Khi làm điều gì, Minh cũng phân tích cẩn thận, đến khi hiểu rõ mới bắt tay vào làm.
1. Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật, hiện tượng để định hướng
hoạt động, bảo đảm điều kiện thần kinh-tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả.
a. Đúng: ……………….
b. Sai:……………………
2. Chý ý là hiện tượng tâm lý không tồn tại độc lập mà luôn đi kèm theo một hoạt động
tâm lý khác (và lấy đối tượng của hoạt động tâm lý này làm đối tượng của nó) a. Đúng:………………
b. Sai:…………………..
3. Chú ý có chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dưới đây?
a. Độ mới lạ của vật kích thích.
b. Cường độ của vật kích thích.
c. Sự trái ngược giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.
d. Ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân.
4. Chú ý không chủ định phụ thuộc nhiều nhất vào:
a. đặc điểm vật kích thích. b. xu hướng cá nhân. lOMoAR cPSD| 46342576
c. mục đích hoạt động d. tình cảm cá nhân.
5. Chú ý không chủ định, có chủ định và sau chủ định có thể chuyển hoá cho nhau.
a. Đúng:………………..
b. Sai: ……………………
6. Chú ý không chủ định phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu, động cơ của chủ thể. a. Đúng: ………………
b. Sai:……………………..
7. Chú ý sau chủ định là sự kết hợp chú ý có chủ định và chú ý không chủ định để tạo nên
chất lượng chú ý mới có hiệu quả hơn.
a. Đúng:………………..
b. Sai:…………………….
8. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt chú ý sau chủ định và chủ ý có chủ định là
a. ít căng thẳng nhưng khó duy trì lâu dài.
b. có mục đích, có thể duy trì lâu dài.
c. diễn ra tự nhiên, không chủ định
d. bắt đầu có mục đích nhưng diễn ra không căng thẳng và có hiệu quả cao.
9. Sức tập trung của chú ý là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hay một số đối tượng của hoạt động.
a. Đúng:………………..
b. Sai: …………………..
10. Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chú ý?
a. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác.
b. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối tượng hoặc nhiều hoạt động.
c. Chú ý lâu dài vào đối tượng
d. Chú ý sâu vào đối tượng để phản ánh tốt hơn đối tượng đó
11. Hãy ghép các loại chú ý (cột I) với các hiện tượng tâm lý tương ứng (cột II) Cột I Cột II lOMoAR cPSD| 46342576 1. Chú ý không chủ
a. Lớp học ồn ào không nghe cô giáo giảng. Đột nhiên cô giáo giơ định
một bức tranh khổ to, lập tức cả lớp im lặng
2. Chú ý có chủ định b. Học sinh say sưa nghe giáo viên giảng bài đến mức không nhận ra đã hết giờ.
c. Có tiếng hô to, “Hoan hô, bộ đội đã về”, mọi người nhồn nháo nhìn ra đường. 3. Chú ý sau chủ định
d. Học sinh mất trật tự, giáo viên bắt đầu đặt câu hỏi về nội dung
bài học, cả lớp liền trật tự trở lại.
12. Hãy ghép các thuộc tính của chú ý (cột I) với các hiện tượng thể hiện nó (cột II) Cột I Cột II
1. Sức tập trung chú a. An mải mê đọc truyện nên không nghe mọi người đang gọi mình. ý 2. Sự phân phối chú
b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số học sinh vẫn chưa tập ý
trung vào học Toán ngay được
3. Độ bền vững của c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn đang còn nghĩ vơ chú ý
vẩn về buổi sinh nhật hôm qua.
d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt mỏi không tập trung
nghe cô giáo giảng được nữa. 4. Sự di chuyển chú ý
e. Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà vẫn nghe và đáp lại
những câu pha trò của bạn bè.
TRẮC NGHIỆM QUY LUẬT TRI GIÁC
1. Khi nhìn vào một chiếc cửa dù ở góc nghiêng, ta vẫn nhận ra nó là hình chữ nhật.
Hiện tượng này thể hiện quy luật nào của tri giác?
A. Quy luật về mối quan hệ hình và nền
B. Quy luật về tính ổn định
C. Quy luật về sự tác động của kinh nghiệm
D. Quy luật về tính trọn vẹn
2. Khi nhìn vào một bức tranh có hình ẩn, ta có thể thấy một lúc là hình khuôn mặt,
lúc khác lại thấy hình một chiếc bình. Điều này phản ánh quy luật nào của tri giác? lOMoAR cPSD| 46342576
A. Quy luật về tính trọn vẹn
B. Quy luật về tính ổn định
C. Quy luật về mối quan hệ hình và nền
D. Quy luật về sự tác động của bối cảnh
3. Khi nghe một người nói trong phòng đông người, ta vẫn có thể tập trung vào
giọng nói của họ mặc dù có nhiều âm thanh khác xung quanh. Đây là biểu hiện của quy luật nào?
A. Quy luật về tính tổng giác
B. Quy luật về mối quan hệ hình và nền
C. Quy luật về sự tác động của nhu cầu
D. Quy luật về sự ảnh hưởng của bối cảnh
4. Khi nhìn một hình tròn bị che khuất một phần, ta vẫn tri giác nó là một hình tròn
hoàn chỉnh. Đây là minh họa của quy luật nào?
A. Quy luật về tính ổn định
B. Quy luật về tính trọn vẹn
C. Quy luật về sự tác động của kinh nghiệm
D. Quy luật về mối quan hệ hình và nền
5. Khi nhìn thấy đường ray xe lửa dường như hội tụ ở đường chân trời, đó là do ảnh
hưởng của loại ảo giác nào? A. Ảo giác hình học B. Ảo giác vận động C. Ảo giác chiều sâu D. Ảo giác màu sắc
6. Khi nhìn vào một hình ảnh tĩnh trong thời gian dài, sau đó nhìn vào tường trắng và
thấy hình ảnh âm bản của nó, đó là loại ảo giác nào? A. Ảo giác hình học B. Ảo giác hậu ảnh C. Ảo giác vận động D. Ảo giác chiều sâu
7. Một bức tranh vẽ hai đường thẳng song song nhưng bị các đường xiên cắt qua làm
ta cảm thấy chúng bị nghiêng. Đây là ảo giác gì? A. Ảo giác hình học B. Ảo giác vận động C. Ảo giác màu sắc D. Ảo giác chiều sâu
8. Khi nghe một bản nhạc vui, ta có xu hướng tri giác màu sắc tươi sáng hơn. Đây là
minh họa của quy luật nào? A. Quy luật về tính tổng giác
B. Quy luật về tính có ý nghĩa C. Ảo giác
D. Quy luật về tính trọn vẹn lOMoAR cPSD| 46342576
9. Tại sao khi nhìn lên bầu trời đêm, các ngôi sao có vẻ như đang di chuyển dù chúng
thực sự không? A. Ảo giác hình học B. Ảo giác vận động C. Ảo giác hậu ảnh D. Ảo giác kích thước
10.Khi nhìn một bức ảnh bị mờ hoặc thiếu một phần, ta vẫn có thể nhận ra nội dung
của bức ảnh. Điều này thể hiện quy luật nào của tri giác?
A. Quy luật về tính ổn định
B. Quy luật về tính trọn vẹn
C. Quy luật về tính tổng giác
D. Quy luật về tính có ý nghĩa
11.Một người nhìn thấy dòng chữ bị che mất vài ký tự nhưng vẫn có thể đọc hiểu nội
dung. Hiện tượng này minh họa quy luật nào của tri giác?
A. Quy luật về tính trọn vẹn
B. Quy luật về mối quan hệ hình và nền
C. Quy luật về tính tổng giác
D. Quy luật về tính có ý nghĩa
12.Một bác sĩ có kinh nghiệm nhìn vào một hình ảnh X-quang và ngay lập tức nhận ra
dấu hiệu bệnh lý, trong khi người không có chuyên môn chỉ thấy những vệt đen
trắng. Điều này phản ánh quy luật nào?
A. Quy luật về tính trọn vẹn
B. Quy luật về tính tổng giác
C. Quy luật về tính ổn định
D. Quy luật về tính ý nghĩa
13.Khi đang lo lắng về một vấn đề nào đó, ta có thể tri giác những sự kiện xung
quanh theo hướng tiêu cực hơn, dù thực tế không nghiêm trọng như ta nghĩ..
Đây là minh họa của quy luật nào? A. Quy luật về tính trọn vẹn
B. Quy luật về tính tổng giác
C. Quy luật về sự tác động của bối cảnh
D. Quy luật về tính ổn định
14.Khi nhìn vào những đám mây trên bầu trời, ta có thể thấy hình dạng giống như con
vật hoặc khuôn mặt người. Đây là ví dụ của quy luật nào?
A. Quy luật về tính có ý nghĩa
B. Quy luật về tính trọn vẹn
C. Quy luật về tính ổn định
D. Quy luật về sự tác động của bối cảnh
15.Trong tâm lý học tri giác, quy luật hình - nền khi áp dụng vào trường thính giác có
thể được hiểu như thế nào?
A. Chúng ta có thể dễ dàng nghe tất cả âm thanh xung quanh mà không
bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào. lOMoAR cPSD| 46342576
B. Khi tập trung nghe giọng nói của một người trong đám đông, ta có
thể tách biệt giọng nói đó khỏi các âm thanh khác.
C. Mọi âm thanh trong môi trường đều được não xử lý như nhau, không có sự ưu tiên.
D. Âm thanh có tần số cao luôn được coi là "hình", còn âm thanh có tần
số thấp luôn là "nền".
QUY LUẬT CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
16.Quy luật ngưỡng cảm giác phản ánh điều gì?
A. Cường độ tối thiểu/tối đa mà một kích thích có thể được cảm nhận
B. Sự thay đổi đột ngột trong cảm giác khi tiếp xúc với kích thích mới
C. Mức độ nhạy cảm của một giác quan nhất định đối với môi trường
D. Khả năng duy trì sự nhận biết đối với một kích thích kéo dài
17.Một người bước từ nơi tối vào phòng sáng và cảm thấy chói mắt. Đây là biểu hiện của quy luật nào? A. Ngưỡng cảm giác
B. Sự thích ứng của cảm giác C. Tương phản cảm giác
D. Tính hệ thống của cảm giác
18.Khi uống một cốc nước cam ngay sau khi ăn kẹo ngọt, bạn cảm thấy nước cam có
vị chua hơn bình thường. Hiện tượng này minh họa quy luật nào?
A. Sự thích ứng của cảm giác B. Tương phản cảm giác C. Tổng hợp cảm giác
D. Hiện tượng cảm giác đồng thời
19.Tại sao sau một thời gian dài ở trong phòng có mùi nước hoa, chúng ta không còn
cảm nhận rõ ràng mùi đó nữa? A. Do ngưỡng cảm giác tăng lên
B. Do sự thích ứng của cảm giác
C. Do cảm giác đồng thời tác động
D. Do sự tương phản cảm giác
20.Hiện tượng cảm giác đồng thời xảy ra khi nào?
A. Khi một giác quan bị kích thích mạnh dẫn đến sự thay đổi ở giác quan khác
B. Khi một kích thích tác động lên nhiều giác quan cùng lúc
C. Khi cảm giác thay đổi theo cường độ của kích thích lOMoAR cPSD| 46342576
D. Khi một người tập trung vào một kích thích cụ thể và bỏ qua các kích thích khác
21.Hiện tượng "ảo giác vị giác" khi ăn thực phẩm có màu sắc khác thường minh họa quy luật nào?
A. Tính hệ thống của cảm giác
B. Hiện tượng cảm giác đồng thời C. Ngưỡng cảm giác
D. Sự thích ứng của cảm giác
22.Khi làm việc trong môi trường ồn ào lâu dài, khả năng nghe của công nhân bị suy
giảm. Đây là ví dụ của quy luật nào? A. Ngưỡng cảm giác
B. Sự thích ứng cảm giác
C. Bù trừ giữa các giác quan D. Tương phản cảm giác
23.Tại sao khi đi biển vào buổi trưa, ta cảm thấy cát nóng rát nhưng nước biển lại
mát, mặc dù cả hai đều được mặt trời chiếu sáng?
A. Do sự thích ứng của cảm giác
B. Do bù trừ giữa các giác quan
C. Do tương phản cảm giác
D. Do sự khác biệt trong dẫn truyền nhiệt của vật liệu
24.Một người cầm hai quả tạ có trọng lượng lần lượt là 5kg và 5,5kg nhưng không
nhận thấy sự khác biệt. Khi thay đổi một quả thành 6kg, họ mới cảm nhận được sự
khác biệt về trọng lượng. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào?
A. Ngưỡng cảm giác tuyệt đối
B. Sự thích ứng của cảm giác C. Ngưỡng sai biệt D. Tương phản cảm giác
25.Một người đang tăng dần âm lượng nhạc từ mức rất nhỏ lên lớn hơn. Họ nhận ra
sự thay đổi khi âm lượng tăng từ mức 10 lên 12, nhưng khi âm lượng tăng từ 50
lên 52, họ không nhận thấy sự khác biệt. Điều này minh họa quy luật nào?
A. Ngưỡng cảm giác tuyệt đối B. Ngưỡng sai biệt C. Tương phản cảm giác
D. Sự thích ứng cảm giác lOMoAR cPSD| 46342576 BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Câu 1: Trường phái Tâm lý học Nhân văn nhấn mạnh yếu tố nào trong sự phát triển của con người?
A. Các phản xạ có điều kiện
B. Sự kiểm soát của vô thức
C. Tiềm năng phát triển cá nhân D. Các cơ chế sinh học
Câu 2: Tâm lý học Hoạt động do các nhà Tâm lý học Xô Viết phát triển nhấn mạnh điều gì?
A. Hành vi con người được quyết định bởi tiềm thức
B. Tâm lý con người hình thành và phát triển thông qua hoạt động với thế giới khách quan
C. Mọi hành vi đều có thể được giải thích bằng quá trình học tập có điều kiện
D. Nhận thức là yếu tố then chốt trong điều chỉnh hành vi
Câu 3: Theo quan điểm của trường phái Hành vi, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay
đổi hành vi ở con người là gì?
A. Những trải nghiệm tiềm thức
B. Sự củng cố và học tập thông qua quan sát
C. Sự phát triển nhận thức cá nhân D. Các yếu tố bẩm sinh
Câu 4: Để xác định tác động của phần thưởng lên động lực học tập của học sinh, phương
pháp nghiên cứu nào phù hợp nhất? A. Quan sát tự nhiên B. Thực nghiệm
C. Nghiên cứu trường hợp D. Phỏng vấn
Câu 5: Trong nghiên cứu tâm lý, phương pháp trắc nghiệm có đặc điểm gì?
A. Luôn đánh giá chính xác tuyệt đối khả năng của một cá nhân
B. Được xây dựng trên cơ sở lý thuyết khoa học và phải đảm bảo độ tin cậy, giá trị
C. Không cần kiểm tra lại vì đã có sẵn bộ câu hỏi cố định
D. Chỉ sử dụng để đo lường trí tuệ, không áp dụng cho các đặc điểm khác của tâm lýCâu
6: Theo quan điểm của Tâm lý học Hoạt động, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất
trong sự hình thành tâm lý con người? A. Hệ thần kinh
B. Các kích thích từ môi trường
C. Quá trình hoạt động của cá nhân trong xã hội lOMoAR cPSD| 46342576
D. Tiềm thức và xung năng
Câu 7: Một đứa trẻ phát triển ngôn ngữ thông qua giao tiếp với người lớn. Điều này phản
ánh bản chất nào của tâm lý con người?
A. Tâm lý mang tính chủ quan
B. Tâm lý có nguồn gốc xã hội
C. Tâm lý là quá trình sinh học thuần túy
D. Tâm lý chỉ bị chi phối bởi bản năng
Câu 8: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng bản chất của tâm lý người?
A. Tâm lý là bẩm sinh, không thay đổi theo môi trường.
B. Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách quan vào não người thông qua hoạt động.
C. Tâm lý chỉ là sản phẩm của các phản xạ có điều kiện.
D. Tâm lý chỉ xuất hiện khi có kích thích từ bên ngoài.
Câu 9: Một học sinh cảm thấy tự tin hơn khi giáo viên khuyến khích và khen ngợi. Hiện
tượng này phản ánh điều gì về bản chất của tâm lý?
A. Tâm lý con người hình thành và thay đổi dưới tác động của cả yếu tố cá nhân và môi trường.
B. Tâm lý con người dễ dàng thay đổi theo hoàn cảnh mà không phụ thuộc vào đặc điểmcá nhân.
C. Tâm lý chỉ thay đổi khi có sự tác động mạnh từ bên ngoài, những ảnh hưởng nhỏ
không có ý nghĩa đáng kể.
D. Tâm lý cá nhân phát triển hoàn toàn độc lập, không phụ thuộc vào môi trường xã hội.
Câu 10: Vì sao nói tâm lý người có bản chất xã hội - lịch sử?
A. Vì nó chỉ tồn tại trong xã hội hiện đại.
B. Vì nó hình thành thông qua quá trình lao động và giao tiếp trong xã hội.
C. Vì nó là sản phẩm của hệ thần kinh.
D. Vì nó chỉ xuất hiện ở những người có học vấn. BÀI KIỂM TRA SỐ 3
Thời gian làm bài: 20 phút
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, tương ứng
với chữ cái A, B, C hoặc D.
1. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Hễ khi có kích thích trực tiếp tác động vào giác quan là gây được cảm giác tương ứngở con người.
B. Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối thì độ nhạy cảm của thị giác giảm xuống. lOMoAR cPSD| 46342576
C. Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng cốc chè để nguội ăn sẽ cảm thấy ngọt hơn
cốcchè đó lúc để nguội và lạnh.
D. Cùng một em bé, nếu được nhìn gần (tri giác gần) thì hình tượng em bé lớn hơn nếu
trigiác em đó ở khoảng cách xa.
2. Đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của tri giác so với cảm giác là: A.
phản ánh thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.
B. phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn. C. quá trình tâm lí.
D. chỉ xuất hiện khi sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào giác quan3. Cách hiểu nào
đúng với ngưỡng cảm giác?
A. Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây được cảm giác.
B. Mỗi giác quan ứng với một loại kích thích nhất định có ngưỡng cảm giác như nhau ởtất cả mọi người.
C. Ngưỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống. D. Cả A, B và C
4. Muốn có một cảm giác nào đó xảy ra thì cần:
A. có kích thích tác động trực tiếp vào giác quan.
B. kích thích tác động vào vùng phản ánh được.
C. loại kích thích đặc trưng của cơ quan phân tích. D. Cả A, B và C
5. Sự thay đổi độ nhạy cảm của cơ quan phân tích nào đó là do:
A. cường độ kích thích thay đổi (do môi trường tự phát hay do giáo dục rèn luyện).
B. trạng thái tâm - sinh lí của cơ thể.
C. sự tác động của cơ quan phân tích khác.
D. Tất cả A, B, C đều đúng
E. Tất cả A, B, C đều sai
6. Điều nào dưới đây là sự tương phản cảm giác?
A. Uống nước đường nếu cho một chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn nếu không chothêm muối.
B. Vào bệnh viện, ta thấy rất khó chịu bởi các mùi thuốc...sau một thời gian ta cảm thấybình thường
C. Mắt một người có thể phát hiện một cây nến cháy đang cháy ở một nơi xa 30 dặm (45km) D. Cả A, B và C lOMoAR cPSD| 46342576
7. Natalia đang rửa tay, và cô ấy điều chỉnh tay cầm vòi nước cho đến khi nước cảm
thấy nóng hơn một chút so với trước đó. Việc Natalia điều chỉnh cho đến khi cô cảm
nhận được sự thay đổi nhiệt độ là một ví dụ của: A. một kích thích dưới ngưỡng. B. ngưỡng tuyệt đối. C. ngưỡng sai biệt.
D. sự thích ứng của cảm gác
8. Tyshane đi bơi với bạn bè, nhưng họ không muốn xuống hồ vì nước lạnh. Tyshane
nhảy vào trước và sau vài phút nói: “Lúc mới xuống thì lạnh, nhưng giờ thì ổn rồi.
Vào đi!” Cơ thể Tyshane đã quen với nhiệt độ nước nhờ vào: A. ngưỡng tuyệt đối.
B. sự thích ứng cảm giác.
C. tri giác có chọn lọc. D. ngưỡng sai biệt.
9. Những người sống ở thành phố có thể bỏ qua tiếng xe cộ và các âm thanh đô thị
khác. Giấc ngủ của họ không bị làm phiền bởi những âm thanh ngoài cửa sổ, vì họ đã
quen với tiếng ồn. Điều này mô tả hiện tượng gọi là: A. ngưỡng tuyệt đối.
B. sự thích ứng cảm giác. C. chú ý có chọn lọc. D. ngưỡng sai biệt.
10. Khi uống một cốc nước cam ngay sau khi ăn kẹo ngọt, bạn cảm thấy nước cam có
vị chua hơn bình thường. Hiện tượng này minh họa quy luật nào?
A. Sự thích ứng của cảm giác B. Tương phản cảm giác C. Tổng hợp cảm giác
D. Hiện tượng cảm giác đồng thời
11. Luận điểm nào không đúng về hiện tượng ảo giác trong tri giác? A.
Cho hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.
B. Không cần thiết trong đời sống con người.
C. Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
D. Ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.
12. Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?
A. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.
B. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng tri giác.
C. Sự ổn định của hình ảnh tri giác. D. Cả A, B và C
13. Quy luật tính ổn định của tri giác giúp chúng ta: lOMoAR cPSD| 46342576
A. Nhận thức rõ tất cả chi tiết nhỏ
B. Giao tiếp hiệu quả hơn
C. Duy trì nhận thức tương đối không đổi dù điều kiện thay đổi
D. Chú ý đến sự vật có màu sắc nổi bật
14. Việc giáo viên dễ dàng nhận ra chữ viết tay xấu, thiếu nét và nguệch ngoạc của học sinh là do: A. Quy luật tổng giác
B. Quy luật có ý nghĩa của tri giác
C. Quy luật về mối quan hệ hình - nền
D. Quy luật về tính trọn vẹn của tri giác
15. Khi đang lo lắng về một vấn đề nào đó, ta có thể tri giác những sự kiện xung quanh
theo hướng tiêu cực hơn, dù thực tế không nghiêm trọng như ta nghĩ. Đây là minh
họa của quy luật nào? A. Quy luật về tính trọn vẹn
B. Quy luật về tính tổng giác
C. Quy luật về sự tác động của bối cảnh
D. Quy luật về tính ổn định
16. Quy luật nào của tri giác được thể hiện ở hình sau?
A. Tính có ý nghĩa của tri giác B. Tính trọn vẹn
C. Mối quan hệ hình và nên D. Tính ổn định
17. Quy luật nào của tri giác được thể hiện ở hình sau?
A. Tính có ý nghĩa của tri giác B. Tính trọn vẹn
C. Mối quan hệ hình và nên D. Tính ổn định
18. Quy luật nào của tri giác được thể hiện ở hình sau?
A. Tính có ý nghĩa của tri giác B. Tính trọn vẹn
C. Mối quan hệ hình và nên D. Tính ổn định lOMoAR cPSD| 46342576
19. Quy luật nào của tri giác được thể hiện ở hình sau? . A. Ảo giác B. Tính trọn vẹn
C. Mối quan hệ hình và nên D. Tính ổn định
20. Khi nhìn vào những đám mây trên bầu trời, ta có thể thấy hình dạng giống như
con vật hoặc khuôn mặt người. Đây là ví dụ của quy luật nào?
A. Quy luật về tính có ý nghĩa
B. Quy luật về tính trọn vẹn
C. Quy luật về tính ổn định
D. Quy luật về sự tác động của bối cảnh
BÀI TẬP CHƯƠNG 5: TRÍ NHỚ Câu 1:
Ghi nhớ có chủ định khác với ghi nhớ không chủ định ở điểm nào sau đây?
A. Có liên quan đến trí tưởng tượng
B. Diễn ra không cần sự cố gắng
C. Có mục đích rõ ràng và sử dụng thủ thuật ghi nhớD. Dựa hoàn toàn vào cảm xúc cá nhân Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng về ghi nhớ máy móc?
A. Là hình thức ghi nhớ dựa trên việc phân tích tài liệu
B. Có tính bền vững và sâu sắc trong trí nhớ
C. Thường sử dụng khi tài liệu không có tính logic
D. Gắn liền với quá trình tư duyCâu 3:
Theo tài liệu, quá trình ghi nhớ chủ yếu trong hoạt động nhận thức là: A. Ghi nhớ hình ảnh B. Ghi nhớ máy móc
C. Ghi nhớ ý nghĩa (logic)D. Ghi nhớ tạm thời Câu 4:
Sinh viên Huy học thuộc một bài thơ bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần mà không phân
tích nội dung. Đây là ví dụ của loại ghi nhớ nào? A. Ghi nhớ logic
B. Ghi nhớ có chủ định
C. Ghi nhớ không chủ địnhD. Ghi nhớ máy móc Câu 5:
Khi học bài, Lan thường lập sơ đồ tư duy để ghi nhớ. Hành động của Lan phản ánh biện
pháp nào giúp tăng hiệu quả ghi nhớ logic?
A. Tái hiện tài liệu từng phần
B. Phân tích và hệ thống hóa tài liệu lOMoAR cPSD| 46342576
C. Ghi nhớ máy mócD. Ghi nhớ không chủ định Câu 6:
Một giáo viên không cho học sinh học thuộc lòng bài giảng khi chưa hiểu nội dung. Lý do hợp lý nhất là gì?
A. Vì học sinh sẽ cảm thấy nhàm chán
B. Vì học thuộc lòng làm tiêu tốn thời gian
C. Vì ghi nhớ chỉ hiệu quả khi dựa trên sự thông hiểu nội dung
D. Vì học sinh cần tự do học tậpCâu 7:
Trong ba hình thức tái hiện sau, hình thức nào yêu cầu sự nỗ lực cao nhất của tư duy? A. Nhận lại B. Nhớ lại C. Hồi tưởng D. Tri giácCâu 8:
Ghi nhớ máy móc và ghi nhớ logic khác nhau cơ bản ở điểm nào sau đây?
A. Khả năng áp dụng vào học tập thực tế
B. Mức độ lặp lại tài liệu
C. Tốc độ ghi nhớ thông tinD. Tác động của cảm xúc lên trí nhớ Câu 9:
Việc quên thường xảy ra theo quy luật nào sau đây?
A. Quên thông tin chính trước, tiểu tiết sau
B. Quên diễn ra đồng đều theo thời gian
C. Quên các chi tiết không phù hợp với nhu cầu cá nhân
D. Quên nhiều hơn ở giai đoạn sau so với ban đầuCâu 10:
Một học sinh thường xuyên quên bài học vì học liên tục hai môn giống nhau. Hiện tượng
này phản ánh ảnh hưởng của yếu tố nào đến trí nhớ? A. Hứng thú cá nhân
B. Quá trình ghi nhớ không chủ định
C. Ức chế thần kinh do tổ chức học không khoa học
D. Thiếu động cơ học tập
BÀI KIỂM TRA SỐ 4 (22-04-2025) Câu
1. Tư duy chỉ xuất hiện khi:
A. Cá nhân có động lực học tập mạnh mẽ.
B. Cá nhân gặp tình huống có vấn đề không thể giải quyết bằng kiến thức sẵn có.
C. Cá nhân tiếp xúc với môi trường mới.
D. Cá nhân có trí nhớ tốt.
E. Không có đáp án nào đúng.
Câu 2. Một học sinh lớp 6 lần đầu tiên học về nhiệt độ. Khi thầy giáo hỏi: "Làm sao em
biết nước này đang sôi ở 100°C?", học sinh trả lời: “Vì em thấy nó sôi và thấy có bọt khí”.
Tuy nhiên, giáo viên lại yêu cầu học sinh dùng nhiệt kế để đo và ghi lại kết quả.
Tình huống trên phản ánh đặc điểm nào sau đây của tư duy?
A. Tư duy luôn bắt đầu từ tri giác cảm tính. lOMoAR cPSD| 46342576
B. Tư duy dựa vào các giác quan là chủ yếu.
C. Tư duy giúp con người nhận thức sự vật thông qua công cụ và ngôn ngữ, không chỉ
bằng cảm giác trực tiếp.
D. Tri giác cảm tính đóng vai trò đối với tư duy trong học tập.
Câu 3. Một giáo viên yêu cầu học sinh nêu khái niệm "động vật có vú". Một học sinh trả
lời: “Động vật có vú là những con như chó, mèo, voi, hổ,... vì chúng đều đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ”.
Câu trả lời của học sinh thể hiện rõ nhất đặc điểm nào sau đây của tư duy?
A. Tư duy phản ánh các sự vật cụ thể một cách trực tiếp.
B. Tư duy lưu giữ toàn bộ đặc điểm riêng của từng sự vật.
C. Tư duy giúp rút ra thuộc tính bản chất chung từ nhiều đối tượng và xếp chúng vàocùng một phạm trù.
D. Tư duy bị giới hạn bởi trí tưởng tượng cá nhân.
Câu 4. Ngôn ngữ được xem là "cái vỏ" của tư duy vì:
A. Ngôn ngữ tạo nên cảm xúc
B. Ngôn ngữ là sản phẩm của tư duy
C. Ngôn ngữ giúp truyền đạt và cố định kết quả tư duy
D. Ngôn ngữ hình thành trước tư duy
Câu 5. Khi Newton nhìn thấy quả táo rơi và nảy sinh câu hỏi “Vì sao quả táo không rơi
lên?”, đó là minh chứng cho đặc điểm nào của tư duy? A. Tính trực giác B. Tính tự phát
C. Tư duy có quan hệ mật thiết với với nhận thức cảm tính
D. Sự bừng sáng của tư duy
Câu 6. Trong lớp học, giáo viên đưa ra bài toán chưa từng dạy nhưng nằm trong phạm vi
kiến thức đã học. Việc này nhằm: A. Kiểm tra trí nhớ
B. Rèn luyện tư duy gián tiếp
C. Tạo tình huống có vấn đề để kích thích tư duy D. Làm học sinh hoang mang
Câu 7. Một giáo viên lớp 2 hỏi học sinh: “Em hãy giải thích hiện tượng nhật thực toàn
phần.” Cả lớp im lặng, không ai trả lời. Giáo viên chuyển sang hỏi: “Ban ngày và ban đêm
khác nhau như thế nào?”, lúc này học sinh bắt đầu thảo luận sôi nổi.
Tình huống trên cho thấy điều gì?
A. Học sinh thiếu động lực tư duy.
B. Câu hỏi đầu tiên vượt quá khả năng nhận thức – học sinh chưa có tri thức nền để tư duy.
C. Học sinh không thích tìm hiểu về thiên văn.
D. Câu hỏi đầu tiên quá trừu tượng nên không phù hợp với mọi học sinh.
Câu 8. Hãy xác định mối quan hệ biện chứng giữa tư duy và nhận thức cảm tính:
A. Nhận thức cảm tính và tư duy là hai quá trình hoàn toàn độc lập lOMoAR cPSD| 46342576
B. Tư duy phát triển mạnh sẽ làm yếu cảm tính
C. Tư duy dựa vào cảm tính để khởi phát và kiểm nghiệm kết quả
D. Nhận thức cảm tính là sản phẩm của tư duy
Câu 9. Tình huống: Một nhà phát minh quan sát con trai lăn bóng trên đường nhựa nóng
rồi nảy ra ý tưởng sáng chế ra bút bi. Đây là minh chứng rõ nhất cho:
A. Tư duy là sản phẩm của ngẫu nhiên
B. Tư duy luôn bắt đầu từ trí nhớ
C. Tư duy gắn chặt với nhận thức cảm tính và thực tiễn
D. Trẻ em thường khơi nguồn sáng tạo
Câu 10. Khi nói “Không có ngôn ngữ thì tư duy chỉ là một khối vô hình thù”, ý này liên hệ đến:
A. Vai trò dẫn dắt của tư duy với ngôn ngữ
B. Sự phụ thuộc của ngôn ngữ vào tư duy
C. Vai trò cấu trúc hóa tư duy của ngôn ngữ
D. Tư duy chỉ là một dạng tiếng nói bên trong
Câu 11.Trong một bộ phim hoạt hình, nhân vật chính là một chú kiến có thể cao tới 3 mét
và mang sức mạnh gấp hàng trăm lần người thật. Cách xây dựng hình ảnh này thuộc kiểu
tưởng tượng nào dưới đây?
A. Nhấn mạnh – cường điệu một đặc điểm cụ thể
B. Điển hình hóa đặc trưng loài vật
C. Thay đổi kích thước – số lượng để tạo ấn tượng mới lạ
D. Chắp ghép đặc điểm giữa người và côn trùng
Câu 12. Tranh biếm họa là ví dụ của phương pháp tưởng tượng nào sau đây? A. Liên hợp B. Điển hình hoá
C. Nhấn mạnh – cường điệu D. Loại suy
Câu 13. Trong tưởng tượng, hình ảnh nàng tiên cá là ví dụ của: A. Chắp ghép B. Liên hợp C. Điển hình hoá D. Mô phỏng sinh học
Câu 14. Việc sáng chế ra “thủy phi cơ” là ví dụ rõ ràng nhất của: A. Chắp ghép B. Liên hợp C. Mô phỏng sinh học D. Thay đổi số lượng
Câu 15. Tác phẩm “Tắt đèn” với nhân vật chị Dậu đại diện cho người phụ nữ nông dân
Việt Nam là ví dụ của: A. Cường điệu lOMoAR cPSD| 46342576 B. Liên hợp C. Chắp ghép D. Điển hình hoá
Câu 16. Khi nhìn vào cánh dơi và nghĩ ra cánh máy bay, người ta đã vận dụng phương pháp nào? A. Chắp ghép B. Cường điệu C. Mô phỏng sinh học D. Liên hợp
Câu 17. Khi một họa sĩ vẽ một nhân vật với đôi mắt to chiếm 1/3 khuôn mặt để tạo cảm xúc, đó là: A. Điển hình hoá B. Cường điệu C. Mô phỏng D. Thay đổi kích thước
Câu 18. Phân biệt giữa chắp ghép và liên hợp trong tưởng tượng:
A. Chắp ghép giữ nguyên hình dáng, liên hợp cải biến để tạo sự phù hợp mới.
B. Chắp ghép sáng tạo hơn liên hợp.
C. Chắp ghép mang tính thực tế hơn.
D. Cả hai giống nhau về cấu trúc và hình thức.
Câu 19. Phân tích sự sáng tạo của người cổ đại khi chế tạo ra cái kéo từ chỗ kẹp hai ngón tay thể hiện:
A. Cường điệu hóa hiện tượng tự nhiên B. Thay đổi số lượng
C. Mô phỏng sinh học từ hoạt động con người
D. Tưởng tượng không có cơ sở cảm tính
Câu 20. Một robot hình người với khả năng cảm xúc được thiết kế từ các đặc điểm của
con người có thể xem là kết quả của: A. Liên hợp
B. Nhấn mạnh phẩm chất C. Chắp ghép D. Mô phỏng sinh học
BÀI KIỂM TRA SỐ 5 – XÚC CẢM, TÌNH CẢM Câu 1:
Một học sinh thường xuyên bị gọi lên bảng trả lời câu hỏi đơn giản với thái độ khuyến
khích của giáo viên. Sau một thời gian, em bớt lo lắng và dạn dĩ hơn. Hiện tượng này là
minh chứng cho quy luật nào của tình cảm? A. Quy luật cảm ứng lOMoAR cPSD| 46342576 B. Quy luật lây lan
C. Quy luật thích ứngD. Quy luật di chuyển Câu 2:
Giáo viên cần thay đổi phương pháp giảng dạy thường xuyên để tránh sự nhàm chán cho
học sinh. Việc làm này nhằm vận dụng: A. Quy luật pha trộn
B. Quy luật hình thành tình cảm
C. Quy luật cảm ứngD. Quy luật thích ứng Câu 3:
Một giáo viên khi bước vào lớp với nét mặt vui tươi sẽ làm cả lớp trở nên hào hứng. Đây
là ví dụ của quy luật nào? A. Quy luật di chuyển B. Quy luật cảm ứng C. Quy luật thích ứng
D. Quy luật lây lanCâu 4:
Một học sinh bị thầy giáo phê bình nhiều lần về một lỗi nhỏ đến mức không còn cảm thấy
xấu hổ nữa. Đây là biểu hiện của: A. Cảm ứng tiêu cực B. Lây lan cảm xúc
C. Thích ứng tình cảmD. Di chuyển tình cảm Câu 5:
Một giáo viên muốn học sinh hình thành tình cảm yêu nước nên bắt đầu từ việc khơi dậy
tình yêu gia đình, quê hương. Cách làm này phù hợp với quy luật nào của tình cảm? A. Quy luật cảm ứng B. Quy luật thích ứng
C. Quy luật hình thành tình cảm
D. Quy luật pha trộnCâu 6:
Tại sao cùng một hành động (ví dụ: học sinh đạt 7 điểm) lại có thể được giáo viên đánh
giá khác nhau tùy vào bối cảnh chấm bài? A. Vì ảnh hưởng của quy luật lây lan
B. Vì cảm xúc của giáo viên không ổn định
C. Vì quy luật cảm ứng khiến sự xuất hiện của tình cảm mới tác động đến cảm xúc sẵn
cóD. Vì học sinh chưa được thầy cô yêu quý Câu 7:
Điểm khác biệt giữa quy luật lây lan và quy luật di chuyển là gì?
A. Lây lan liên quan đến vật thể, di chuyển liên quan đến người
B. Lây lan từ người này sang người khác, di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng
khác trong cùng một người C. Di chuyển nhanh hơn lây lan D. Không có khác biệt rõ ràng Câu 8:
Hiện tượng “giận cá chém thớt” thể hiện quy luật nào? A. Quy luật cảm ứng B. Quy luật di chuyển C. Quy luật thích ứng
D. Quy luật hình thành tình cảmCâu 9:
Hiện tượng một người cảm thấy vừa yêu vừa giận, hoặc vừa khóc vừa vui là minh họa của: