CHƯƠNG
III
PHN
1
NG
HCM
V
VN
ĐỀ
DÂN
TC
CÁCH
MNG
GII
PHÓNG
DÂN
TC
I.
ng
HCM
v
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
1.
s
hình
thành
TT
HCM
v
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
sao
HCM
cho
rng
“Các
dân
tc
thuc
địa
mun
dành
đưc
độc
lp
dân
tc
thì
ch
th
trông
cy
vào
chính
mình,
da
vào
lc
ng
ca
bn
thân
chính”.
Phong
trào
Cn
Vương
đấu
tranh
theo
h
ng
phong
kiến
tht
bi
cho
thy
s
li
thi,
lc
hu
ca
h
ng
phong
kiến
trước
k
thù
mi
đế
quc
Pháp
Phong
trào
Đông
Du
(ca
c
Phan
Bi
Châu)
đã
o
ng
vào
s
giúp
đỡ
ca
“Người
anh
c
da
vàng”
đế
quc
Nht
nhưng
khi
đưc
đế
quc
Pháp
nhân
nhưng
li
ích
Đông
Dương
thì
Nht
đã
quay
lưng,
bt
gi
trc
xut
các
du
hc
sinh
Vit
Nam
khiến
phong
trào
tan
rã.
Điu
này
cho
thy
rng
không
th
da
vào
s
giúp
đỡ
ca
các
thế
lc
đế
quc
phi
t
lc
cánh
sinh,
da
vào
sc
mnh
ca
chính
dân
tc
mình
Khi
nghĩa
Yên
Thế
(C
Hoàng
Hoa
Thám)
kéo
dài
nhưng
cũng
tht
bi
mang
tính
t
phát,
chưa
đưng
li
cách
mng
ràng
thiếu
s
đoàn
kết,
t
chc
toàn
din
gia
các
lc
ng
trong
c.
Theo
HCM,
tiêu
chí
nào
để
đánh
giá
1
cuc
CM
thành
công
đến
nơi?
CM
trit
để
ai
nm
đưc
chính
quyn?
(Nhân
dân
lao
động)
CM
thành
công
đến
nơi:
quy
gii
phóng
nhân
dân
lao
động
thoát
khi
áp
bc,
bóc
lt
2.
Quan
đim
v
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
II.1
Quan
đim
ca
CN
Mac-Lenin
v
vn
đề
dân
tc
a. Quan
đim
ca
Mac-Anghen
-
CN
bn
đang
giai
đon
t
do
cnh
tranh,
mâu
thun
gia
sn
vi
công
nhân
mâu
thun
ch
yếu
nên
2
ông
chưa
bàn
đến
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
-
Nhưng
Mac-Anghen
đã
nhiu
quan
đim
đúng
đắn
khoa
hc
v
vn
đề
giai
cp
dân
tc
-
Vn
đề
dân
tc
bao
gi
cũng
b
chi
phi
gii
quyết
theo
quan
nim,
lp
trường
ca
giai
cp
thng
tr
nht
định
(gii
quyết
sao
cho
li
vi
giai
cp
thng
tr
đó)
-
Áp
bc
giai
cp
ngun
gc
ca
áp
bc
dân
tc.
Mun
xóa
b
áp
bc
dân
tc,
trước
hết
phi
xóa
b
hi
giai
cp
(xóa
b
chế
độ
hu
v
liu
sn
xut
đây
ngun
gc
sinh
ra
áp
bc
dân
tc,
sau
đó
xác
lp
chế
độ
công
hu
v
liu
sn
xut)
-
Mun
gii
quyết
trit
để
vn
đề
gii
phóng
dân
tc
phi
đứng
vng
nhng
quan
đim,
lp
trường
ca
giai
cp
công
nhân
bng
CM
sn
b. Quan
đim
ca
Lenin
CN
bn
chuyn
sang
chế
độ
đế
quc
ch
nghĩa
-
Gii
quyết
đúng
đắn
vn
đề
dân
tc
thuc
địa,
kết
hp
CM
sn
chính
quc
vi
CM
gii
phóng
dân
tc
thuc
địa
-
Hn
chế:
chưa
thy
tính
ch
động,
sáng
to
tim
năng
to
ln
ca
các
dân
tc
thuc
địa
nên
Lenin
đặt
CM
gii
phóng
dân
tc
ph
thuc
vào
CM
sn
chính
quc
II.2
Thc
cht
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
trong
TT
HCM
a. Quan
đim
ca
CN
Mac-Lenin
-
Mac-Anghen
chưa
điu
kin
bàn
v
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
-
Lenin
c
đầu
gii
quyế
đúng
đắn
v
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
trong
mi
quan
h
vi
CM
sn
chính
quc
nhưng
chưa
thy
hết
tính
ch
động,
sáng
to
tim
năng
to
ln
ca
các
dân
tc
thuc
địa
b.
Quan
đim
ca
HCM:
thc
cht
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
trong
TT
HCM
gm
-
Đánh
đui
đế
quc
giành
độc
lp
dân
tc,
thc
hin
quyn
dân
tc
t
quyết
thành
lp
nhà
c
do
dân
tc
tc
lp
-
La
chn
con
đưng
phát
trin
đúng
đắn
cho
dân
tc
mình
HCM
con
đưng
XHCN
(2
ni
dung
trên
đáp
án
cho
câu
hi:
Thc
cht
vn
đề
dân
tc
thuc
địa
trong
TT
HCM
gì)
II.3
Ni
dung
ch
yếu
ca
TT
HCM
v
độc
lp
dân
tc
Bao
gm
nhng
ni
dung
bn
sau
a.
Th
nht,
độc
lp
t
do
quyn
thiêng
liêng
bt
kh
xâm
phm
ca
các
dân
tc
-
Theo
HCM:
“Tt
c
dân
tc
trên
TG
đều
sinh
ra
bình
đẳng,
dân
tc
nào
cũng
quyn
sng,
quyn
t
do,
quyn
mưu
cu
hnh
phúc”
-
Các
dân
tc
thuc
địa
mun
đưc
độc
lp,
t
do
ch
khi
trông
cy
vào
chính
mình,
da
vào
lc
ng
bn
thân
mình
chính
b.
Th
hai,
độc
lp
dân
tc
phi
độc
lp
thc
s,
độc
lp
hoàn
toàn,
trit
để
Theo
HCM,
hai
tiêu
chí
ca
độc
lp
thc
s
:
-
Dân
tc
đó
phi
quyn
quyết
định
tt
c
các
lĩnh
vc
kinh
tế,
chính
tr,
quân
s,
ngoi
giao,
-
Bình
đẳng
vi
tt
c
các
dân
tc
khác
c. Th
ba,
độc
lp
DT
phi
gn
lin
vi
t
do,
hnh
phúc
ca
nhân
dân
Như
HCM
ch
rõ:
“Nếu
c
độc
lp
dân
không
đưc
ng
hnh
phúc,
t
do
thì
độc
lp
cũng
chng
ý
nghĩa
gì”
d.
Th
tư,
độc
lp
dân
tc
phi
gn
lin
vi
hòa
bình,
thng
nht,
toàn
vn
lãnh
th
II.4
Quan
đim
ca
HCM
v
vai
trò
ca
CN
dân
tc
thuc
địa
(Hay
thi)
Theo
HCM,
thuc
địa:
“Chủ
nghĩa
dân
tc
mt
động
lc
ln
nht
ca
đất
c”
Đây
đưc
coi
quan
đim
sáng
to
ca
HCM
v
vn
đề
dân
tc:
-
CN
Mac-Lenin:
không
điu
kin
nghiên
cu
đầy
đủ
v
sc
mnh
vai
trò
ca
CN
dân
tc,
nht
các
c
thuc
địa
-
Quc
tế
cng
sn
nhng
quan
đim
sai
lm
v
CN
dân
tc
như
coi
CN
dân
tc
xa
ri
CN
Mac-Lenin,
độc
lp
vi
CN
quc
tế,
biu
hin
ca
CN
dân
tc
hp
hòi
sn
-
Trái
li,
năm
1924,
các
c
thuc
địa:
“CN
dân
tc
mt
động
lc
ln
ca
đất
ớc”,
ni
dung
ct
lõi
ni
dung
CN
dân
tc
ca
HCM
CN
yêu
c
chân
chính,
vn
đưc
coi
động
lc
to
ln
đảm
bo
thành
công
ca
CM.
HCM
yêu
cu
Ngưi
cng
sn
cn
phi
nm
ly
giương
cao
ngn
c
dân
tc
trong
cuc
đấu
tranh
chng
áp
bc,
bóc
lt,
thc
hin
CN
cng
sn.
Quan
đim
này
hoàn
toàn
đúng
vi
CN
Cacmac:
Giai
cp
công
nhân
trong
mi
quc
gia,
dân
tc
phi
vươn
lên
lãnh
đạo
phong
trào
CM
-
Mt
khác,
thuc
địa,
mâu
thun
gia
dân
tc
thuc
địa
vi
CN
đế
quc
ch
yếu
nht,
vy
ch
CN
dân
tc
mi
quy
t
đưc
mi
giai
cp
tng
lp
trong
hi
vào
mt
trn
chng
CN
đế
quc.
Nhân
dân
thuc
địa
đang
tim
n
mt
ngun
sc
mnh
hết
sc
to
ln
II.5
Quan
đim
HCM
v
quan
h
gia
vn
đề
dân
tc
giai
cp
(Hay
thi)
HCM
cho
rng:
“Giải
phóng
dân
tc
vn
đề
trên
hết,
trước
hết”.
Đây
quan
đim
sáng
to
bn
nht
ca
HCM
v
vn
đề
dân
tc
,
-
Mac-Anghen:
coi
vic
gii
phóng
giai
cp
tin
đề
ca
gii
phóng
dân
tc
-
Lenin:
vn
ưu
tiên
vn
đề
giai
cp,
đặt
CM
GPDT
ph
thuc
vào
CM
sn
chính
quc
-
Quc
tế
cng
sn:
B
ng
“t
khuynh
chi
phi
nên
ch
chú
trng
ưu
tiên
vn
đề
giai
cp,
coi
nh
CM
thuc
địa,
b
rơi
ngn
c
dân
tc,
dân
ch
-
Trái
li,
HCM
yêu
cu
gii
quyết
hài
hòa
vn
đề
dân
tc
giai
cp,
nhưng
phi
ưu
tiên
cho
vn
đề
dân
tc,
đặt
li
ích
dân
tc
lên
trên
hết,
trước
hết.
ch
gii
phóng
đưc
dân
tc
thì
mi
gii
phóng
đưc
giai
cp,
gii
phóng
dân
tc
tin
đề
ca
gii
phóng
giai
cp.
Hơn
na,
theo
HCM
gii
phóng
dân
tc
đã
bao
hàm
mt
phn
ca
vic
gii
phóng
giai
cp
-
HCM
yêu
cu
phi
xây
dng
CN
dân
tc
trong
sáng,
kiên
quyết
chng
CN
dân
tc
cc
đoan,
hp
hòi
-
Độc
lp
DT
gn
lin
vi
CNXH
-
Ngoài
ra
HCM
ch
rõ:
trước
hết
phi
nh
cho
đưc
độc
lp
dân
tc,
sau
đó
mi
điu
kin
xây
dng
CNXH.
Ngưc
li,
xây
dng
CNXH
làm
dân
giàu
c
mnh
thì
đến
t
li
s
đảm
bo
vng
chc
cho
độc
lp
dân
tc
sao
HCm
cho
rng
GPDT
bao
gm
mt
phn
GP
giai
cp?
-
Đánh
đui
sn
đồng
thi
gii
phóng
giai
cp
công
nhân
VN
khi
s
bóc
lt
ca
chúng
-
Đánh
đui
phong
kiến
đồng
thi
gii
phóng
giai
cp
nông
dân
thoát
khi
s
bóc
lt
ca
địa
ch
phong
kiến
II.6
Quan
đim
ca
HCM
v
quan
h
gia
dân
tc
VN
các
quc
gia
dân
tc
trên
thế
gii
-
Theo
HCM,
“VN
sn
sàng
làm
bn
vi
tt
c
các
c
dân
ch
trên
thế
gii
không
gây
thù
chuc
oán
vi
mt
ai”
-
Kiên
quyết
gi
vng
độc
lp
dân
tc,
đồng
thi
tôn
trng
độc
lp
ca
các
dân
tc
khác
-
Theo
HCM,
Phi
kết
hp
CN
yêu
c
chân
chính
CN
quc
tế
trong
sáng
“Giúp
bn
t
giúp
mình”
III.
ng
HCM
v
gii
phóng
dân
tc
1.
Đối
ng,
tính
cht,
mc
tiêu,
nhim
v
ca
CM
gii
phóng
dân
tc
a.
Đối
ng
ca
CM
gii
phóng
dân
tc
đánh
đổ
thc
dân
đế
quc
tay
sai
phn
động
b.
Tính
cht:
cuc
đấu
tranh
gii
phóng
dân
tc
c.
Nhim
v
hàng
đầu
phn
đế,
phn
phong
d.
Mc
tiêu:
giành
độc
lp
dân
tc
thiết
lp
chính
quyn
ca
nhân
dân
(là
điu
kin
tiên
quyết
quá
độ
lên
CNXH)
e.
Lc
ng
CM
gii
phóng
dân
tc:
bao
gm
toàn
dân
tc
(tr
bn
Vit
gian,
tay
sai,
phn
động),
trong
đó
công
nông
“gốc”,
“chủ”
ca
CM,
do
giai
cp
công
nhân
lãnh
đạo
sao
HCM
cho
rng:
công-nông
“ch”,
“gc”
ca
CM?
công
nhân
nông
dân
2
giai
cp
chiếm
s
đông
trong
dân
cư,
c
2
đều
b
bóc
lt
nng
n
nht,
đồng
thi
c
2
đều
mong
mun
xóa
b
áp
bc,
bóc
lt,
xây
dng
mt
hi
công
bng,
bình
đẳng
cho
mi
ngưi.
Do
đó
liên
minh
đưc
2
giai
cp
này
s
đạo
quân
ch
đạo
ca
CM,
ht
nhân
ca
khi
đại
đoàn
kết
dân
tc
2.
Ni
dung
TT
HCM
v
CM
gii
phóng
dân
tc
2.1.
HCM
cho
rng
CM
gii
phóng
dân
tc
mun
thng
li
trit
để
phi
đi
theo
con
đưng
CM
sn
-
Trước
năm
1930,
hàng
trăm
phong
trào
yêu
c
đều
tht
bi,
nguyên
nhân
do
không
đưng
li
kháng
chiến
đúng
đắn
-
HCM
cho
rng:
CM
sn
M
(1776)
Pháp
(1789)
không
đến
nơi,
trong
thì
áp
bc,
bóc
lt
công
nhân,
ngoài
thì
xâm
c
thuc
địa
-
CMT10
Nga
thành
công
đến
nơi,
nhân
dân
lao
động
đưc
ng
t
do,
bình
đẳng
hnh
phúc
thc
s
-
Sau
khi
bt
gp
CN
Mac-Lenin,
HCM
đã
xác
định:
CM
sn
con
đưng
đúng
đắn
nht,
chc
chn
nht
để
gii
phóng
dân
tc.
Chính
nhng
thng
li
ca
CM
sn
VN
t
1930
đến
nay
đã
minh
chng
cho
lun
đim
này
đúng
đắn
Liên
h
thc
tin
CM
VN
t
1930
đến
nay
khi
đấu
tranh
theo
CM
sn
Đã
đưa
CM
VN
giành
nhiu
thng
li
to
ln
-
Thng
li
CMT8
năm
1945:
đưa
dân
tc
VN
tr
thành
mt
dân
tc
độc
lâp
ch
quyn
-
Chiến
thng
Đin
Biên
Ph
1954:
gii
phóng
min
Bc,
c
các
dân
tc
thuc
địa
trên
thế
gii
giành
độc
lp
dân
tc
-
Đại
thng
mùa
xuân
1975:
gii
phóng
min
Nam,
thng
nht
đất
c
-
T
1976
ti
1986:
Do
ch
quan,
nóng
vi,
sai
lm
v
đưng
li
nên
đã
làm
cho
đất
c
trì
tr,
khng
hong
-
T
1986
đến
nay:
vi
đưng
li
mi
đúng
đắn
do
Đảng
CS
VN
đề
ra,
nhân
dân
ta
đã
đạt
đưc
nhiu
thành
tu
to
ln.
C
th
nn
kinh
tế
phát
trin
năng
động,
đời
sng
nhân
dân
đưc
nâng
cao,
nn
lm
phát
đưc
chn
đứng,
an
ninh
chính
tr
đưc
gi
vng,
v
thế
ca
VN
trên
trường
quc
tế
không
ngng
đưc
nâng
cao
2.2.
HCM
cho
rng
CM
gii
phóng
dân
tc
trong
thi
đại
mi
phi
do
Đảng
cng
sn
ca
giai
cp
công
nhân
lãnh
đạo
-
Trước
năm
1930,
đã
mt
s
t
chc
chính
tr
đã
lãnh
đạo
phong
trào
yêu
c
nhưng
đều
tht
bi,
do
không
lun
CM
khoa
hc
soi
đưng
nên
không
t
chc
mt
chính
đảng
tiên
tiến
vi
đưng
li
CM
đúng
đắn
nên
đều
tht
bi
-
Sau
khi
Bác
gp
CN
Mac-Lenin,
HCM
đã
thy
vai
trò
ca
ĐCS
đối
vi
s
thng
li
ca
CM
VN
như
người
đã
viết:
“Trước
hết
phi
Đảng
cách
mnh,
để
trong
thì
vn
động
t
chc
dân
chúng,
ngoài
thì
liên
lc
vi
các
dân
tc
b
áp
bc
sn
giai
cp
mi
nơi.
Đảng
vng
thì
cách
mnh
mi
thành
công,
cũng
như
ngưi
cm
lái
vng
thì
thuyn
mi
chạy.”
Nhng
thng
li
ca
CMVN
t
khi
ĐCS
VN
lãnh
đạo
đến
nay
đã
minh
chng
lun
đim
trên
hoàn
toàn
đúng
đắn
2.3.
HCM
cho
rng
CM
gii
phóng
dân
tc
s
nghip
đoàn
kết
toàn
dân,
trên
s
liên
minh
công-nông.
Đây
đưc
coi
lun
đim
sáng
to
nht
ca
HCM
(Hay
thi)
-
QTCS:
b
ng
t
khuynh
chi
phi
nên
ti
đại
hi
VI
(1928)
đã
phê
phán
HCM,
xếp
giai
cp
sn
dân
tc
giai
cp
địa
ch
vào
ngũ
đấu
tranh
ca
CM
h
v
đấu
tranh
giai
cp,
sai
lm
-
Trái
li,
theo
HCM
CM
gii
phóng
dân
tc
là:
“Việc
chung
ca
c
dân
chúng
vy
phi
đoàn
kết
c
dân
tc
-
Khái
nim
“dân”
trong
TT
HCM
toàn
dân,
nghĩa
toàn
th
“con
Lc
cháu
Hồng”,
không
phân
bit
già
tr,
gái
trai,
giàu
nghèo,
dân
tc,
tôn
giáo,
đảng
phái
-
HCM
yêu
cu:
phi
quán
trit
quan
đim
công-nông
gc
ca
CM,
liên
minh
công-nông
ht
nhân
ca
khi
đại
đoàn
kết
dân
tc
2.4.
HCM
cho
rng
CM
gii
phóng
dân
tc
cn
đưc
tiến
hành
ch
động,
sáng
to,
kh
năng
n
ra
giành
thng
li
trước
CM
sn
chính
quc.
Đây
đưc
coi
quan
đim
sáng
to
bn
nht
v
CM
gii
phóng
dân
tc
(Hay
thi)
-
Mac-Anghen:
chưa
bàn
đến
CM
GPDT
-
Lenin:
chưa
thy
đưc
tính
ch
động,
sáng
to
ca
các
dân
tc
thuc
địa,
xem
CM
thuc
địa
ph
thuc
vào
CM
sn
-
QTCS:
khi
CMVS
chính
quc
thng
li
đưc
giúp
đỡ
thì
CM
thuc
địa
mi
giành
đưc
thng
li.
Cho
rng
CM
GPDT
ph
thuc
trc
tiếp
vào
CM
VS
chính
quc,
ch
khi
CMVS
giành
đưc
thng
li
đưc
giúp
đỡ
thì
CM
GPDT
mi
giành
đưc
thng
li.
Quan
đim
sai
lm
này
đã
trit
tiêu
tính
tích
cc,
ch
động,
sáng
to
ca
nhân
dân
các
c
thuc
địa
-
Trái
li,
HCM
cho
rng
CM
GPDT
không
ph
thuc
vào
CMVS
chính
quc,
cn
đưc
tiến
hành
ch
động,
sáng
to
th
giành
thng
li
trước
CMVS
chính
quc.
Chính
nh
quan
đim
đúng
đắn
này
nhân
dân
VN
các
dân
tc
thuc
địa
đã
ch
động
xây
dng
phát
trin
lc
ng
CM
để
khi
thi
đến
giành
đưc
độc
lp
dân
tc.
Thm
chí
cho
đến
nay,
CMVS
M,
Anh,
Pháp
vn
chưa
giành
đưc
thng
li
2.5.
CM
gii
phóng
dân
tc
cn
đưc
tiến
hành
bng
con
đưng
CM
bo
lc\
Con
đưng
bo
lc
CM
gì?
Dùng
sc
mnh
để
đánh
đui
k
thù
giành
độc
lp
DT
bao
gm
2
yếu
t:
lc
ng
chính
tr
qun
chúng
lc
ng
trang
(trong
đó
quân
s
chính)
-
CN
Mac-Lenin
cho
rng
“Bo
lc
CM
đỡ
cho
hi
đang
thai
nghén
trong
lòng
mt
hi
mi”
-
Vn
dng
quan
đim
trên,
HCM
khng
định
CM
thuc
địa
không
th
thành
công
trit
để
nếu
không
s
dng
bo
lc
CM
-
HCM
coi
bo
lc
CM
bo
lc
ca
qun
chúng,
bao
gm
sc
mnh
tng
hp
ca
2
yếu
t:
lc
ng
chính
tr
qun
chúng
lc
ng
trang
(trong
đó
lc
ng
trang
đóng
vai
trò
quyết
định)
-
Tuy
nhn
mnh
bo
lc
CM,
nhưng
tình
yêu
thương
quý
trng
sinh
mng
con
ngưi
nên
HCM
luôn
ch
động
tìm
mi
kh
năng
gii
quyết
xung
đột
bng
bin
pháp
đấu
tranh
hòa
bình
(thông
qua
đàm
phán,
thương
ng).
Ch
khi
kh
năng
đó
không
còn
na
thì
HCM
kiên
quyết
s
dng
bo
lc
CM,
vi
phương
châm
“va
đánh
va
đàm”
Xut
phát
t
tình
thương
yêu
sinh
mng
con
người,
HCM
đã
kết
hp
nhun
nhuyn
phương
pháp
đấu
tranh
hòa
bình
vi
bo
lc
CM
trong
CMVN
như
thế
nào?
Trước
hết
bao
gi
HCM
cũng
tranh
th
mi
điu
kin
kh
năng
để
gii
quyết
xung
đột
bng
phương
pháp
đấu
tranh
hòa
bình,
tc
thông
qua
đàm
phán
thương
ng
để
tránh
đổ
máu
ca
dân
tc
mình
dân
tc
khác.
Như
HCM
đã
“hiệp
định
bộ”
“bn
tm
ước
1946”
để
tm
thi
hòa
hoãn
vi
Pháp,
nht
người
đã
sang
Pháp
d
hi
ngh
Phông-ten--blu
để
tránh
đổ
máu
gia
2
dân
tc
khác
bit
nhưng
thc
dân
Pháp
quyết
p
c
ta
mt
ln
na
thì
HCM
kiên
quyết
s
dng
bo
lc
CM
để
đánh
đui
chung
nhưng
khi
đã
đánh
cho
k
thù
suy
sp
hn
(chiến
thng
Đin
Biên
Ph
1954)
không
còn
kh
năng
chng
tr
buc
chúng
phi
ngi
vào
bàn
đàm
phán
(hi
ngh
Gienever
đưc
kết),
Pháp
chp
nhn
thua
rút
quân,
tránh
đổ
máu
kéo
dài.
Đây
chính
th
hin
nhun
nhuyn
kếp
hp
bo
lc
CM
ca
HCM
đó
cũng
th
hin
cho
phương
châm
“va
đánh
va
đàm”
IV.
ng
HCM
v
CNXH
VN

Preview text:

CHƯƠNG III PHẦN 1 TƯỞNG HCM VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
I. Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc thuộc địa
1. Cơ sở hình thành TT HCM về vấn đề dân tộc thuộc địa
❖ Vì sao HCM cho rằng “Các dân tộc thuộc địa muốn dành được
độc lập dân tộc thì chỉ có thể trông cậy vào chính mình, dựa
vào lực lượng của bản thân là chính”. Vì
➔ Phong trào Cần Vương đấu tranh theo hệ tư tưởng phong
kiến thất bại cho thấy sự lỗi thời, lạc hậu của hệ tư tưởng
phong kiến trước kẻ thù mới là đế quốc Pháp
➔ Phong trào Đông Du (của cụ Phan Bội Châu) đã ảo tưởng
vào sự giúp đỡ của “Người anh cả da vàng” là đế quốc Nhật
nhưng khi được đế quốc Pháp nhân nhượng lợi ích ở Đông
Dương thì Nhật đã quay lưng, bắt giữ và trục xuất các du
học sinh Việt Nam khiến phong trào tan rã. Điều này cho
thấy rằng không thể dựa vào sự giúp đỡ của các thế lực đế
quốc mà phải tự lực cánh sinh, dựa vào sức mạnh của chính dân tộc mình
➔ Khởi nghĩa Yên Thế (Cụ Hoàng Hoa Thám) dù kéo dài nhưng
cũng thất bại vì mang tính tự phát, chưa có đường lối cách
mạng rõ ràng và thiếu sự đoàn kết, tổ chức toàn diện giữa
các lực lượng trong nước.
❖ Theo HCM, tiêu chí nào để đánh giá 1 cuộc CM thành công đến nơi?
➔ CM triệt để là ai nắm được chính quyền? (Nhân dân lao động)
➔ CM thành công đến nơi: quy mô giải phóng nhân dân lao
động thoát khỏi áp bức, bóc lột
2. Quan điểm về vấn đề dân tộc thuộc địa II.1
Quan điểm của CN Mac-Lenin về vấn đề dân tộc
a. Quan điểm của Mac-Anghen
- CN tư bản đang ở giai đoạn tự do cạnh tranh, mâu thuẫn
giữa tư sản với công nhân là mâu thuẫn chủ yếu nên 2 ông
chưa bàn đến vấn đề dân tộc thuộc địa
- Nhưng Mac-Anghen đã có nhiều quan điểm đúng đắn và
khoa học về vấn đề giai cấp và dân tộc
- Vấn đề dân tộc bao giờ cũng bị chi phối và giải quyết theo
quan niệm, lập trường của giai cấp thống trị nhất định (giải
quyết sao cho có lợi với giai cấp thống trị đó)
- Áp bức giai cấp là nguồn gốc của áp bức dân tộc. Muốn xóa
bỏ áp bức dân tộc, trước hết phải xóa bỏ xã hội có giai cấp
(xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất vì đây là nguồn
gốc sinh ra áp bức dân tộc, sau đó xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất)
- Muốn giải quyết triệt để vấn đề giải phóng dân tộc phải
đứng vững những quan điểm, lập trường của giai cấp công nhân bằng CM vô sản b. Quan điểm của Lenin
CN tư bản chuyển sang chế độ đế quốc chủ nghĩa
- Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc thuộc địa, kết hợp CM
vô sản chính quốc với CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa
- Hạn chế: chưa thấy tính chủ động, sáng tạo và tiềm năng
to lớn của các dân tộc thuộc địa nên Lenin đặt CM giải
phóng dân tộc phụ thuộc vào CM vô sản ở chính quốc II.2
Thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong TT HCM
a. Quan điểm của CN Mac-Lenin
- Mac-Anghen chưa có điều kiện bàn về vấn đề dân tộc thuộc địa
- Lenin bước đầu giải quyế đúng đắn về vấn đề dân tộc thuộc
địa trong mối quan hệ với CM vô sản ở chính quốc nhưng
chưa thấy hết tính chủ động, sáng tạo và tiềm năng to lớn
của các dân tộc thuộc địa
b. Quan điểm của HCM: thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong TT HCM gồm
- Đánh đuổi đế quốc giành độc lập dân tộc, thực hiện quyền
dân tộc tự quyết và thành lập nhà nước do dân tộc tộc lập
- Lựa chọn con đường phát triển đúng đắn cho dân tộc mình
và ở HCM là con đường XHCN (2 nội dung trên là đáp án
cho câu hỏi: Thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa trong TT HCM là gì) II.3
Nội dung chủ yếu của TT HCM về độc lập dân tộc
Bao gồm những nội dung cơ bản sau
a. Thứ nhất, độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của các dân tộc
- Theo HCM: “Tất cả dân tộc trên TG đều sinh ra bình đẳng,
dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc”
- Các dân tộc thuộc địa muốn được độc lập, tự do chỉ khi
trông cậy vào chính mình, dựa vào lực lượng bản thân mình là chính
b. Thứ hai, độc lập dân tộc phải là độc lập thực sự, độc lập hoàn toàn, triệt để
Theo HCM, hai tiêu chí của độc lập thực sự là:
- Dân tộc đó phải có quyền quyết định tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, …
- Bình đẳng với tất cả các dân tộc khác
c. Thứ ba, độc lập DT phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
Như HCM chỉ rõ: “Nếu nước độc lập mà dân không được
hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có ý nghĩa gì”
d. Thứ tư, độc lập dân tộc phải gắn liền với hòa bình, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ II.4
Quan điểm của HCM về vai trò của CN dân tộc ở thuộc địa (Hay thi)
Theo HCM, ở thuộc địa: “Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn
nhất của đất nước”
Đây được coi là quan điểm sáng tạo của HCM về vấn đề dân tộc:
- CN Mac-Lenin: không có điều kiện nghiên cứu đầy đủ về
sức mạnh và vai trò của CN dân tộc, nhất là các nước thuộc địa
- Quốc tế cộng sản có những quan điểm sai lầm về CN dân
tộc như coi CN dân tộc xa rời CN Mac-Lenin, độc lập với CN
quốc tế, là biểu hiện của CN dân tộc hẹp hòi tư sản
- Trái lại, năm 1924, ở các nước thuộc địa: “CN dân tộc là
một động lực lớn của đất nước”, mà nội dung cốt lõi nội
dung CN dân tộc của HCM là CN yêu nước chân chính, nó
vốn được coi là động lực to lớn đảm bảo thành công của
CM. HCM yêu cầu Người cộng sản cần phải nắm lấy và
giương cao ngọn cờ dân tộc trong cuộc đấu tranh chống áp
bức, bóc lột, thực hiện CN cộng sản. Quan điểm này là hoàn
toàn đúng với CN Cacmac: Giai cấp công nhân trong mỗi
quốc gia, dân tộc phải vươn lên lãnh đạo phong trào CM
- Mặt khác, ở thuộc địa, mâu thuẫn giữa dân tộc thuộc địa
với CN đế quốc là chủ yếu nhất, vì vậy chỉ có CN dân tộc
mới quy tụ được mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội vào
mặt trận chống CN đế quốc. Nhân dân thuộc địa đang tiềm
ẩn một nguồn sức mạnh hết sức to lớn II.5
Quan điểm HCM về quan hệ giữa vấn đề dân tộc và giai cấp (Hay thi)
HCM cho rằng: “Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước
hết”. Đây quan điểm sáng tạo bản nhất của HCM về
vấn đề dân tộc, vì
- Mac-Anghen: coi việc giải phóng giai cấp là tiền đề của giải phóng dân tộc
- Lenin: vẫn ưu tiên vấn đề giai cấp, đặt CM GPDT phụ thuộc
vào CM vô sản ở chính quốc
- Quốc tế cộng sản: Bị tư tưởng “tả khuynh” chi phối nên chỉ
chú trọng và ưu tiên vấn đề giai cấp, coi nhẹ CM thuộc địa,
bỏ rơi ngọn cờ dân tộc, dân chủ
- Trái lại, HCM yêu cầu giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và
giai cấp, nhưng phải ưu tiên cho vấn đề dân tộc, đặt lợi ích
dân tộc lên trên hết, trước hết. Vì chỉ có giải phóng được
dân tộc thì mới giải phóng được giai cấp, giải phóng dân tộc
là tiền đề của giải phóng giai cấp. Hơn nữa, theo HCM giải
phóng dân tộc đã bao hàm một phần của việc giải phóng giai cấp
- HCM yêu cầu phải xây dựng CN dân tộc trong sáng, kiên
quyết chống CN dân tộc cực đoan, hẹp hòi
- Độc lập DT gắn liền với CNXH
- Ngoài ra HCM chỉ rõ: trước hết phải dành cho được độc lập
dân tộc, sau đó mới có điều kiện xây dựng CNXH. Ngược lại,
xây dựng CNXH làm dân giàu nước mạnh thì đến lượt nó lại
là cơ sở đảm bảo vững chắc cho độc lập dân tộc
❖ Vì sao HCm cho rằng GPDT bao gồm một phần GP giai cấp? vì
- Đánh đuổi tư sản đồng thời giải phóng giai cấp công nhân
VN khỏi sự bóc lột của chúng
- Đánh đuổi phong kiến đồng thời giải phóng giai cấp nông
dân thoát khỏi sự bóc lột của địa chủ phong kiến II.6
Quan điểm của HCM về quan hệ giữa dân tộc VN và các
quốc gia dân tộc trên thế giới
- Theo HCM, “VN sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước dân
chủ trên thế giới và không gây thù chuốc oán với một ai”
- Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc, đồng thời tôn trọng
độc lập của các dân tộc khác
- Theo HCM, Phải kết hợp CN yêu nước chân chính và CN
quốc tế trong sáng vì “Giúp bạn là tự giúp mình”
III. Tư tưởng HCM về giải phóng dân tộc
1. Đối tượng, tính chất, mục tiêu, nhiệm vụ của CM giải phóng dân tộc
a. Đối tượng của CM giải phóng dân tộc là đánh đổ thực dân đế
quốc và tay sai phản động
b. Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
c. Nhiệm vụ hàng đầu là phản đế, phản phong
d. Mục tiêu: giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của
nhân dân (là điều kiện tiên quyết quá độ lên CNXH)
e. Lực lượng CM giải phóng dân tộc: bao gồm toàn dân tộc (trừ
bọn Việt gian, tay sai, phản động), trong đó công nông là “gốc”,
là “chủ” của CM, do giai cấp công nhân lãnh đạo
❖ Vì sao HCM cho rằng: công-nông là “chủ”, là “gốc” của CM?
➔ Vì công nhân và nông dân là 2 giai cấp chiếm số đông
trong dân cư, cả 2 đều bị bóc lột nặng nề nhất, đồng thời
cả 2 đều mong muốn xóa bỏ áp bức, bóc lột, xây dựng một
xã hội công bằng, bình đẳng cho mọi người. Do đó liên
minh được 2 giai cấp này sẽ là đạo quân chủ đạo của CM,
là hạt nhân của khối đại đoàn kết dân tộc
2. Nội dung TT HCM về CM giải phóng dân tộc 2.1.
HCM cho rằng CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi triệt
để phải đi theo con đường CM vô sản
- Trước năm 1930, hàng trăm phong trào yêu nước đều thất
bại, nguyên nhân là do không có đường lối kháng chiến đúng đắn
- HCM cho rằng: CM tư sản Mỹ (1776) và Pháp (1789) là
không đến nơi, vì trong thì áp bức, bóc lột công nhân, ngoài
thì xâm lược thuộc địa
- CMT10 Nga là thành công đến nơi, vì nhân dân lao động
được hưởng tự do, bình đẳng và hạnh phúc thực sự
- Sau khi bắt gặp CN Mac-Lenin, HCM đã xác định: CM vô sản
là con đường đúng đắn nhất, chắc chắn nhất để giải phóng
dân tộc. Chính những thắng lợi của CM vô sản VN từ 1930
đến nay đã minh chứng cho luận điểm này là đúng đắn
❖ Liên hệ thực tiễn CM VN từ 1930 đến nay khi đấu tranh theo CM vô sản
Đã đưa CM VN giành nhiều thắng lợi to lớn
- Thắng lợi CMT8 năm 1945: đưa dân tộc VN trờ thành một
dân tộc có độc lâp chủ quyền
- Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954: giải phóng miền Bắc, cổ
vũ các dân tộc thuộc địa trên thế giới giành độc lập dân tộc
- Đại thắng mùa xuân 1975: giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Từ 1976 tới 1986: Do chủ quan, nóng vội, sai lầm về đường
lối nên đã làm cho đất nước trì trệ, khủng hoảng
- Từ 1986 đến nay: với đường lối mới đúng đắn do Đảng CS
VN đề ra, nhân dân ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Cụ thể nền kinh tế phát triển năng động, đời sống nhân dân
được nâng cao, nạn lạm phát được chặn đứng, an ninh
chính trị được giữ vững, vị thế của VN trên trường quốc tế
không ngừng được nâng cao 2.2.
HCM cho rằng CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải
do Đảng cộng sản của giai cấp công nhân lãnh đạo
- Trước năm 1930, đã có một số tổ chức chính trị đã lãnh đạo
phong trào yêu nước nhưng đều thất bại, là do không có lý
luận CM khoa học soi đường nên không có tổ chức một
chính đảng tiên tiến với đường lối CM đúng đắn nên đều thất bại
- Sau khi Bác gặp CN Mac-Lenin, HCM đã thấy rõ vai trò của
ĐCS đối với sự thắng lợi của CM VN như người đã viết:
“Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động
và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị
áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách
mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì
thuyền mới chạy.” Những thắng lợi của CMVN từ khi có ĐCS
VN lãnh đạo đến nay đã minh chứng luận điểm trên là hoàn toàn đúng đắn 2.3.
HCM cho rằng CM giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết
toàn dân, trên cơ sở liên minh công-nông. Đây được coi luận
điểm sáng tạo nhất của HCM (Hay thi)
- QTCS: bị tư tưởng tả khuynh chi phối nên tại đại hội VI
(1928) đã phê phán HCM, xếp giai cấp tư sản dân tộc và
giai cấp địa chủ vào ngũ đấu tranh của CM là mơ hồ về đấu
tranh giai cấp, là sai lầm
- Trái lại, theo HCM CM giải phóng dân tộc là: “Việc chung
của cả dân chúng” vì vậy phải đoàn kết cả dân tộc
- Khái niệm “dân” trong TT HCM là toàn dân, nghĩa là toàn
thể “con Lạc cháu Hồng”, không phân biệt già trẻ, gái trai,
giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, đảng phái
- HCM yêu cầu: phải quán triệt quan điểm công-nông là gốc
của CM, liên minh công-nông là hạt nhân của khối đại đoàn kết dân tộc 2.4.
HCM cho rằng CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành
chủ động, sáng tạo, có khả năng nổ ra và giành thắng lợi trước
CM vô sản ở chính quốc. Đây được coi là quan điểm sáng tạo
bản nhất về CM giải phóng dân tộc (Hay thi)
- Mac-Anghen: chưa bàn đến CM GPDT
- Lenin: chưa thấy được tính chủ động, sáng tạo của các dân
tộc thuộc địa, xem CM thuộc địa phụ thuộc vào CM vô sản
- QTCS: khi CMVS chính quốc thắng lợi và được nó giúp đỡ thì
CM thuộc địa mới giành được thắng lợi. Cho rằng CM GPDT
phụ thuộc trực tiếp vào CM VS ở chính quốc, chỉ khi CMVS
giành được thắng lợi và được nó giúp đỡ thì CM GPDT mới
giành được thắng lợi. Quan điểm sai lầm này đã triệt tiêu
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của nhân dân các nước thuộc địa
- Trái lại, HCM cho rằng CM GPDT không phụ thuộc vào CMVS
ở chính quốc, nó cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và
có thể giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc. Chính nhờ
quan điểm đúng đắn này mà nhân dân VN và các dân tộc
thuộc địa đã chủ động xây dựng và phát triển lực lượng CM
để khi thời cơ đến giành được độc lập dân tộc. Thậm chí
cho đến nay, CMVS ở Mỹ, Anh, Pháp vẫn chưa giành được thắng lợi 2.5.
CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành bằng con đường CM bạo lực\
Con đường bạo lực CM là gì? Dùng sức mạnh để đánh đuổi kẻ
thù giành độc lập DT bao gồm 2 yếu tố: lực lượng chính trị quần
chúng và lực lượng vũ trang (trong đó quân sự là chính)
- CN Mac-Lenin cho rằng “Bạo lực CM là bà đỡ cho xã hội cũ
đang thai nghén trong lòng nó một xã hội mới”
- Vận dụng quan điểm trên, HCM khẳng định CM ở thuộc địa
không thể thành công triệt để nếu không sử dụng bạo lực CM
- HCM coi bạo lực CM là bạo lực của quần chúng, bao gồm
sức mạnh tổng hợp của 2 yếu tố: lực lượng chính trị quần
chúng và lực lượng vũ trang (trong đó lực lượng vũ trang
đóng vai trò quyết định)
- Tuy nhấn mạnh bạo lực CM, nhưng vì tình yêu thương quý
trọng sinh mạng con người nên HCM luôn chủ động tìm mọi
khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp đấu tranh
hòa bình (thông qua đàm phán, thương lượng). Chỉ khi khả
năng đó không còn nữa thì HCM kiên quyết sử dụng bạo lực
CM, với phương châm “vừa đánh vừa đàm”
❖ Xuất phát từ tình thương yêu sinh mạng con người, HCM đã
kết hợp nhuần nhuyễn phương pháp đấu tranh hòa bình với
bạo lực CM trong CMVN như thế nào?
➔ Trước hết bao giờ HCM cũng tranh thủ mọi điều kiện và khả
năng để giải quyết xung đột bằng phương pháp đấu tranh
hòa bình, tức là thông qua đàm phán thương lượng để tránh
đổ máu của dân tộc mình và dân tộc khác. Như HCM đã ký
“hiệp định sơ bộ” và “bản tạm ước 1946” để tạm thời hòa
hoãn với Pháp, nhất là người đã sang Pháp dự hội nghị
Phông-ten-nơ-blu để tránh đổ máu giữa 2 dân tộc khác biệt
nhưng thực dân Pháp quyết cướp nước ta một lần nữa thì
HCM kiên quyết sử dụng bạo lực CM để đánh đuổi chung
nhưng khi đã đánh cho kẻ thù suy sụp hằn (chiến thắng
Điện Biên Phủ 1954) không còn khả năng chống trả buộc
chúng phải ngồi vào bàn đàm phán (hội nghị Gienever được
kí kết), Pháp chấp nhận thua và rút quân, tránh đổ máu kéo
dài. Đây chính là thể hiện nhuần nhuyễn kếp hợp bạo lực
CM của HCM và đó cũng thể hiện cho phương châm “vừa đánh vừa đàm”
IV. Tư tưởng HCM về CNXH ở VN