










Preview text:
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2024 - 2025
Môn: Toán - Lớp 3. Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh: .......................................................... Lớp 3A3
Điểm | Giám khảo 1 (Ký và ghi rõ họ tên) | Giám khảo 2 (Ký và ghi rõ họ tên) | Số phách |
Nhận xét: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... | |||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1 (M1- 1đ): Khoanh vào đáp án đúng:
- Số thích hợp điền vào chỗ trống để + 128 = 164 là:
A. 26 | B. 62 | C. 36 | D. 63 |
|
| ||
Câu 2( M1-1đ)
a) Cân nặng của quả xoài là: ……………
b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Nhiệt kế ở bên chỉ:
B. 370C
|
|
Câu 3 (M1- 1đ): Nối với ý em chọn:
a) Mỗi chiếc đèn lồng cần dùng …. nan tre |
| |
| ||
b) 5 chiếc đèn lồng như vậy cần dùng …. tờ giấy màu |
| |
|
Câu 4 ( M2- 1đ): : Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
- 1cm ……. 10 mm c) 10cm …….. 10 mm
- 1000 mm …….. 500 mm d) 1mm ……. 1m
Câu 5 ( M2- 1đ): Cho biểu thức: ? : 8 = 15 x 6
Số cần điền vào dấu ? là: ………..
Câu 6 ( M1- 1đ): Việt gấp được 18 ngôi sao, Nam gấp được ít hơn Việt 12 ngôi sao.
Vậy số ngôi sao của Việt gấp số ngôi sao của Nam số lần là:
- 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 3 lần
Câu 7( M3 – 1đ): Một lớp học có 33 học sinh. Phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi.
Vậy lớp học đó cần có ít nhất …………… bàn học như thế.
II. PHẦN TỰ LUẬN(4 điểm)
Câu 8( M1- 1đ): Đặt tính rồi tính:
327 x 2 425 : 5
Câu 9( M2- 1đ): Buổi sáng cửa hàng bán được 30 kg, buổi chiều cửa hàng bán số gạo gấp 4 lần số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?
Bài giải
Câu 10( M3- 1đ): Trong phép chia, có số bị chia là 348. Số chia là số kém số lớn nhất có một chữ số là 3 đơn vị. Tính thương của hai số đó.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Toán lớp 3
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | a) C b) B | a) 250g b) A. S B. Đ | a – 2 b - 4 |
| 720 | D | Lớp học đó cần ít nhất 17 cái bàn |
Biểu điểm | 1đ (0,5đ/ phần) | 1đ (0,5đ/ phần) | 1đ (0,5đ/ phần) | 1đ (0,25đ/ phần) | 1đ | 1đ | 1đ |
Câu 8: (M1-1đ):
a) 654 | b) 85 |
Câu 9: (M2-1đ):
Bài giải
Số gạo buổi chiều cửa hàng bán được là: (0,25đ)
30 x 4 = 120 (kg) (0,25đ)
Số gạo cả hai buổi cửa hàng bán được là (0,25đ)
30 + 120 = 150 (kg) (0,25đ)
Đáp số: 150 kg gạo
Câu 10: (M3-1đ):
Bài giải
Số lớn nhất có một chữ số là 9. (0,25đ)
Số chia trong phép chia đó là: 9 - 3 = 6 (0,25đ)
Thương trong phép chia đó là : 348 : 6 = 58 (0,25đ)
Đáp số: 58 (0,25đ)
Giáo viên ra đề và đáp án
Nguyễn Thị Diến
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3. Thời gian: 80 phút
Họ và tên học sinh: ................................................ Lớp 3A3
Điểm | Giám khảo 1 (Ký và ghi rõ họ tên) | Giám khảo 2 (Ký và ghi rõ họ tên) | Số phách | ||
Nhận xét: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. | |||||
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập
CÂU CHUYỆN VỀ NGỖNG MẸ
Một ngày xuân ấm áp, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình đi dạo chơi. Đàn ngỗng con quên ngỗng mẹ và bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ mênh mông, xanh rờn. Ngỗng mẹ bắt đầu lo lắng cất tiếng gọi con. Bỗng những đám mây đen kịt ùn ùn kéo đến. Lúc đó, các chú ngỗng con mới nhớ đến mẹ.
Những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con vừa kịp chạy đến chui vào đôi cánh mẹ. Dưới cánh mẹ đàn ngỗng cảm thấy thật yên ổn và ấm áp. Ngỗng con thấy đâu đó có tiếng nổ ùng oàng, tiếng gió gào thét và tiếng mưa đá rơi lộp độp.
Rồi tất cả trở lại yên lặng. Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên. Đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng nhìn đôi cánh mẹ rách nát, lông rụng tả tơi. Một chú ngỗng bé bỏng và yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?”. Ngỗng mẹ cố nén đau đớn, trả lời khe khẽ: “Mọi việc đều tốt đẹp con ạ.” Đàn ngỗng con lại tản ra nô đùa trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc.
(Theo V.A Xu-khôm-lin-xki)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thiện các yêu cầu của bài tập:
Câu 1 ( M1- 0,5đ)
a) Ngỗng mẹ dẫn đàn ngỗng con đi đâu?
A. đi kiếm mồi. B. đi dạo chơi. C. đi tránh mưa.
b) Trên cánh đồng cỏ, đàn ngỗng gặp chuyện gì? (0,5 điểm)
A. gặp một trận mưa đá. B. bị kẻ thù tấn công. C. bị lạc mẹ.
Câu 2 ( M1- 0,5đ) a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Dưới cánh mẹ, đàn ngỗng con cảm thấy:
A. Kinh hãi. B. Lo lắng. C. Yên ổn, ấm áp.
b) Đánh dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng nhất:
Vì sao dù rất đau đớn nhưng ngỗng mẹ vẫn cảm thấy hạnh phúc? (0,5 điểm)
A. Vì trời đã tạnh mưa, cảnh vật trở lại yên lặng.
B. Vì ngỗng mẹ đã bảo vệ được đàn con của mình.
C. Vì ngỗng mẹ được ngỗng con quan tâm.
Câu 3 ( M1- 0,5đ): a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Khi đàn ngỗng nhìn thấy đôi cánh mẹ rách nát, lông rụng tả tơi, một chú ngỗng bé bỏng và yếu ớt nhất đã .......................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 4. (M2 – 0,5đ): Nối sự vật ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp với nội dung bài đọc:
a) Đàn ngỗng con quên | 1) lo lắng cất tiếng gọi con. | |
b) Những đám mây | 2) từ trên trời rào rào đổ xuống. | |
c) Những hạt mưa đá to | 3) ngỗng mẹ và bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ mênh mông, xanh rờn. | |
d) Ngỗng mẹ bắt đầu | 4) đen kịt ùn ùn kéo đến. |
Câu 5( M3- 1,0đ): Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6( M2- 1,0đ): Em hãy viết từ 2- 3 câu nói lên cảm nhận của em về tình cảm của ngỗng con với ngỗng mẹ.
................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
Câu 7. (M1- 0,5đ) Nối câu ở cột A với ý tương ứng ở cột B
A | B | |
1. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tể rừng xanh? | a) Câu hỏi | |
2. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp! | b) Câu cảm | |
3. Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên. | c) Câu kể | |
4. Chú chuồn chuồn nước đẹp tuyệt! | d) Câu khiến |
Câu 8 ( M1- 0,5 đ): Gạch chân những từ không thuộc nhóm:
học sinh, thư viện, phó hiệu trưởng, thảo luận, sân trường, cô giáo, thủ thư,
thẻ mượn sách, phòng học, thoáng mát.
Câu 9 ( M2- 1,0đ): Tìm từ trái nghĩa với các từ:
a) chăm chỉ - …………………………. c) lãng phí - …………………………
b) nhanh nhẹn - ………………………. d) dũng cảm - ………………………
Câu 10( M3- 1,0đ).
- Viết một câu tục ngữ hoặc ca dao nói về anh chị em trong gia đình:
............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
- Viết một câu có hình ảnh so sánh:
................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: Bài viết: Bà em - trang 89 - sách TV tập 1.
2. Tập làm văn:
Đề bài: Viết đoạn văn từ 6- 8 câu tả về một đồ vật mà em yêu thích.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Tiếng Việt lớp 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Tùy theo tốc độ đọc, ngữ điệu đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu, giáo viên chấm điểm đọc phù hợp.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | a) B b) A | a) A. S B. S C. Đ b) B | chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?” |
|
2 – d 3 – c 4 - d | thảo luận, thoáng mát | a) lười biếng b) chậm chạp
|
Điểm | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 1,0đ |
Câu 5 (M3-1,0đ):
Ngỗng mẹ dẫn đàn con đi chơi và câu chuyện hi sinh, bảo vệ của ngỗng mẹ dành cho đàn ngỗng con.
Câu 6 (M1-1,0đ):
- Ngỗng con rất yêu thương, kính trọng và tự hào về ngỗng mẹ.
- Cảm thấy ngỗng mẹ luôn ở bên cạnh, gần gũi, yêu thương, che chở cho đàn ngỗng con.
Câu 10( M1- 1đ)
- - Mặt sông giống như tấm gương khổng lồ.
- Vào mùa cây thay lá, sân trường như tấm thảm màu vàng.
- - Chị ngã em nâng.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
II. KIỂM TRA VIẾT:
1/ Chính tả: (4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 4 điểm.
- Sai lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) 5 lỗi – trừ 1 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn …- trừ 0,5 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: (6 điểm)
- HS viết được đoạn văn đúng nội dung yêu cầu.
- Trình bày đoạn văn đủ cấu trúc
- Câu mở đoạn: Giới thiệu được đồ vật sẽ tả: 1 điểm
- Nội dung Tả các đặc điểm bao quát, chi tiết và công dụng của đồ vật: 3 điểm
Dùng nhiều từ gợi tả làm nổi bật đặc điểm của đồ vật/ Câu văn diễn đạt mạch lạc, trôi chảy: 1 điểm
- Kết đoạn: Nêu cảm nghĩ của bản thân về đồ vật mình tả: 1điểm
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Lưu ý: Tùy mức độ sai sót cho: - 6,0 – 5,5 – 5,0 - 4,5 – 4,0 – 3,5- 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5

