Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Núi Thành – Quảng Nam

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Núi Thành

A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 6
TT Chủ đề
Nội dung/
Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Tổng
%
điểm
Nhận biết Thông hiểu
Vận
dụng
Vận dụng cao
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL TNKQ TL
1
Số tự
nhiên
Số tự nhiên và tập hợp các số tự
nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự
nhiên. (3t)
1
(C1)
2,5
Các phép tính với số tự nhiên. Phép
tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên. (9t)
1
(C2)
1
(TL5b)
7,5
Tính chia hết trong tập hợp các số tự
nhiên. Số nguyên tố Ước chung và
bội chung (13t)
1
(C3)
1
(TL3)
10,0
2
Số
nguyên
Số nguyên âm và tập hợp các số
nguyên. Thứ tự trong tập hợp các số
nguyên. (3t)
1
(C4)
2
(TL1a
b)
1
(TL1c)
25,0
Các phép tính với số nguyên. Tính
chia hết trong tập hợp các số nguyên.
(11t)
2
(C5,6)
1
(TL2a)
2
(TL2b,c)
1
(TL5a)
30,0
3
Các hình
phẳng
Tam giác đều, hình vuông, lục giác
đều. (3t)
1
(C7)
2,5
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN TOÁN-LỚP 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
trong
thực tiễn
Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình
hành, hình thang cân. (7t)
1
(TL4)
10,0
4
Tính đối
xứng của
hình
phẳng
trong thế
giới tự
nhiên
Hình có trục đối xứng, vai trò của đối
xứng trong thế giới tự nhiên (2,5t)
2
(C8,9,
11)
7, 5
Hình có tâm đối xứng, vai trò của đối
xứng trong thế giới tự nhiên (2,5t)
2
(C10,1
2)
5,0
Tổng
12 2 3 3 2 22
Tỉ lệ %
30 10 30 20 10 100
Tỉ lệ chung
70% 30% 100
B. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 6
TT
Chủ đề Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ
1
Số tự
nhiên
Số tự nhiên và tập
hợp các số tự nhiên.
Thứ tự trong tập
h
ợp các số tự nhi
ên
Nhận biết: Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên.
1
TN
Các phép tính với
số tự nhiên. Phép
tính luỹ thừa với số
mũ tự nhiên
Nhận biết: Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính.
Vn dụng:
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập
hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối
của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán.
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen
thuộc) gắn với thực hiện các phép nh (ví dụ: tính tiền mua
s
m, tính lư
c t
s
ti
n đ
ã có, ...).
1
TN
Tính chia hết trong
tập hợp các số tự
nhiên. Số nguyên
tố. Ước chung và
bội chung
Nhận biết:
- Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội.
- Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được phép chia có dư, định lí về phép chia có dư.
Vn dụng:
- Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất; xác định được
bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên; thực
hiện được phép cộng, phép trừ phân số bằng cách sử dụng ước
chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.
- Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề
thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) (ví dụ: tính toán tiền hay lượng
hàng hoá khi mua sắm, xác định số đồ vật cần thiết để sắp xếp
chúng theo những quy tắc cho trước,...).
Vn dụng cao:
- Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề
th
c ti
n (ph
ức hợp, không quen thuộc)
.
1
TN
1
TL
1
TL
2
Số
nguyên
Số nguyên âm và
tập hợp các số
nguyên. Thứ tự
trong tập hợp các số
nguyên
Nhận biết:
- Nhận biết được số nguyên âm, tập hợp các số nguyên.
- Nhận biết được số đối của một số nguyên.
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
- Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một số bài
toán thực tiễn.
Thông hiu:
- Biểu diễn được số nguyên trên trục số.
-
So s
á
nh đư
c hai s
nguyên cho trư
c
1
TN
+2
TL
1
TL
Các phép tính với
số nguyên. Tính
chia hết trong tập
hợp các số nguyên
Nhận biết:
- Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong
tập hợp các số nguyên.
Vận dụng:
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (chia hết)
trong tập hợp các số nguyên.
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối
của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc trong tập
hợp các số nguyên trong tính toán(tính viết tính nhẩm, tính
nhanh một cách hợp lí).
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc)
gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên(ví dụ: tính lỗ lãi
khi buôn bán,...).
Vận dụng cao:
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (phức hợp, không
quen thu
ộc) gắn với thực hiện c
á
c ph
é
p t
í
nh v
ề số nguy
ên.
2 TN
1
TL
2
TL
1
TL
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
3
Các
hình
phẳng
trong
thực
tiễn
Tam giác đều, hình
vuông, lục giác đều
Nhận biết:
- Nhận dạng được tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
Thông hiểu:
- Mô tđược một số yếu tố cơ bản (cạnh, c, đường chéo) của
h
ì
nh ch
nh
t, h
ì
nh thoi, h
ì
nh b
ì
nh h
à
nh, h
ì
nh thang cân.
1
TN
Hình chữ nhật, hình
thoi, hình bình
hành, hình thang
cân
Thông hiểu:
Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành bằng các
dụng cụ học tập.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen
thuộc) gắn với việc tính chu vi diện tích của các hình đặc
biệt nói trên (ví dụ: tính chu vi hoặc diện tích của một số đối
ợng có dạng đ
c bi
t n
ó
i trên,...).
1
TL
4
Tính
đối
xứng
của
hình
phẳng
trong
thế giới
tự
nhiên
Hình có trục đối
xứng, vai trò của
đối xứng trong thế
giới tự nhiên
Nhận biết:
- Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng.
- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên trục đối
xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều).
- Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ
thu
t, ki
ế
n tr
ú
c, công ngh
ch
ế
t
o,...
3
TN
Hình có tâm đối
xứng, vai trò của
đối xứng trong thế
giới tự nhiên
Nhận biết:
- Nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng.
- Nhn biết đưc nhữngnh phng trong thế giới t nhiên cóm
đi xng (khi quan sát trên hìnhnh 2 chiều).
- Nhận biết được v đẹp của thế giới tnhn biểu hiện qua tính đối
xng ( dụ: nhn biết v đẹp của một s loài thực vật, động vt
trong t
nhi
ên c
ó
m đ
i x
ng ho
c c
ó
tr
c đ
i x
ng).
2
TN
Trang 1/2 – Mã đề A
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.
(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi 1C)
Câu 1: Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài
ngoặc sau theo thứ tự
A. {} [ ] ( ). B. [ ] ( ) { }. C. ( ) [ ] {}. D. ( ) { } [ ].
Câu 3: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 4: Chọn khẳng định sai.
A. Số đối của số 5 là -5. B. Số đối của -7 là 7.
C. Số đối của 0 là 0. D. Số đối của - (-10) là 10.
Câu 5: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia có dư?
A. –21:7. B. 12: (-7). C. 15:(-5). D. 5:1.
Câu 6: Số nào sau đây là ước của 33?
A. 5. B. -11. C. 66. D. -5.
Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình lục giác đều?
A.
Hình
1
.
B.
Hình
2
.
C.
H
ình
3
.
D.
H
ình
4
.
Câu 8: Số trục đối xứng của hình tam giác đều là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Câu 9: Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng?
A.
H
ình (
4
)
.
B.
H
ình (
3
)
.
C.
H
ình (
2
)
.
D.
H
ình (
1
)
.
Câu 10: Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng?
A. Hình (1). B. Hình (3). C. Hình (2). D. Hình (4).
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm có 2 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN TOÁN - LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ A
Đ
Ề CHÍNH THỨC
Trang 2/2 – Mã đề A
Câu 11: Hình nào dưới đây chỉ ra đúng đường thẳng d là trục đối xứng của hình thang cân?
A.
H
ình (
1
)
.
B.
H
ình (
2
)
.
C.
H
ình (
3
)
.
D.
H
ìn
h
(
4
)
.
Câu 12: Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng?
A.
H
ình (
1
)
.
B.
H
ình (
2
)
.
C.
H
ình (
3
)
.
D.
H
ình (
4
)
.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm).
Bài 1: (2,25 điểm)
a) So sánh hai số nguyên sau: -2023 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 93
o
C dưới 0
o
C.
c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
A =
{
}
/ 3 2
x x
<
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a)
( 25) 7
+
b)
( 24) 37 ( 24) 63
+
c)
(59 29) : ( 2) (34 22) 5
+
Bài 3: (0,75 điểm)
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 4 hàng, 6 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của
lớp 6A từ 35 đến 45 học sinh. Tính số học sinh lớp 6A.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một bể bơi dạng hình chnhật diện ch 100 m
2
, chiều dài của bể bơi 20 m. Tính
chu vi của bể bơi.
Bài 5: (1,0 điểm)
a)
Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris Pháp, nhiệt độ lúc 12 giờ trưa 10
o
C, đến 5 giờ
chiều nhiệt độ giảm 7
o
C và đến lúc 7 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 5
o
C nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 7
giờ tối là bao nhiêu?
b)
Một dãy phố 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh c số lẻ liên tiếp, biết
tổng của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 540. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó s
nào?
-----Hết-----
Học sinh không được sử dụng tài liệu. GV coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ........................................................................ SBD: ............................
Trang 1/2 – Mã đề B
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.
(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi 1C)
Câu 1: Tập hợp số tự nhiên khác kng được kí hiệu là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức không có dấu ngoặc:
A. Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ. B. Nhân và chia lũy thừa cộng và trừ.
C. Lũy thừa cộng và trừ nhân và chia. D. Cộng và trừ nhân và chia lũy thừa.
Câu 3: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 9.
Câu 4: Chọn khẳng định sai.
A. Số đối của số -5 là -5. B. Số đối của -7 là 7.
C. Số đối của 0 là 0. D. Số đối của - (-10) là -10.
Câu 5: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết?
A. –22 : 4. B. 14 : (-6). C. 15 : (-5). D. 5 : 2.
Câu 6: Số nào sau đây là bội của 11?
A. 1. B. -1. C. 21. D. -11.
Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình tam giác đều?
A.
Hình
1
.
B.
Hình
2
.
C.
H
ình
3
.
D.
H
ình
4
.
Câu 8: Số trục đối xứng của hình vuông
A. 2. B. 1. C. 4. D. 0.
Câu 9: Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng?
A.
H
ình (
1
)
.
B.
H
ình
2
)
.
C.
H
ình (
3
)
.
D.
H
ình (
4
)
.
Câu 10: Trong các hình sau, hình nào không tâm đối xứng?
A.
H
ình (
4
)
.
B.
H
ình (
3
)
.
C.
H
ình (
2
)
.
D.
H
ình (
1
)
.
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm có 2 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN TOÁN - LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ B
Đ
Ề CHÍNH THỨC
Trang 2/2 – Mã đề B
Câu 11: Hình nào dưới đây chỉ ra đúng đường thẳng d là trục đối xứng của hình thang cân?
A.
H
ình (
2
)
.
B.
H
ình (
4
)
.
C.
H
ình (
1
)
.
D.
H
ình (
3
)
.
Câu 12: Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng?
A.
H
ình (
3
)
.
B.
H
ình (
2
)
.
C.
H
ình (
1
)
.
D.
H
ình (
4
)
.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm).
Bài 1: (2,25 điểm)
a) So sánh hai số nguyên sau: -2025 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: Vì buôn bán thua lỗ nên cô Hoa nợ 20 triệu đồng.
c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
B =
{
}
/ 2 3
x x
<
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a)
( 5) 17
+
b)
( 36) 72 ( 36) 28
+
c)
(64 24) : ( 5) (35 24) 2
+
Bài 3: (0,75 điểm)
Học sinh lớp 6B khi xếp thành 5 hàng, 8 hàng hay 10 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của
lớp 6B từ 35 đến 45 học sinh. Tính số học sinh lớp 6B.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một bể bơi có dạng hình chữ nhật có diện tích 150 m
2
, chiều rộng của bể bơi là 10 m. Tính chu
vi của bể bơi.
Bài 5: (1,0 điểm)
a)
Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris Pháp, nhiệt độ lúc 12 giờ trưa 11
o
C, đến 5 giờ
chiều nhiệt độ giảm 8
o
C và đến lúc 7 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 6
o
C nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 7
giờ tối là bao nhiêu?
b)
Một dãy phố 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh các schẵn liên tiếp, biết tổng
của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 550. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào?
-----Hết-----
Học sinh không được sử dụng tài liệu. GV coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ........................................................................ SBD: ............................
1
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN TOÁN 6
Năm học 2023 – 2024
MÃ ĐỀ A
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12
Đáp án C C A D B B C A D B D A
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu Nội dung trả lời Điểm
Bài 1:
(2,25 đ)
Bài 1:
a) So sánh hai số nguyên sau: -2023 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có
thể xuống đến 93
o
C dưới 0
o
C.
c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
A =
{
}
/ 3 2
x x
<
a) -2023 > -2024
b) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến - 93
o
C .
c) A =
{
}
2; 1; 0; 1; 2
(HS liệt kê đúng mỗi phần tử ghi 0,15 đ)
Biểu diễn đúng c điểm trên trục số. (Biểu diễn đúng mỗi điểm ghi 0,1đ)
0,5
0,5
0,75
0,5
Bài 2:
(2,0 đ)
Bài 2: Thực hiện phép tính
a)
( 25) 7
+
b)
( 24) 37 ( 24) 63
+
c)
(59 29):( 2) (34 22) 5
+
a)
( 25) 7
(25 7)
18
+
=
=
0,25
0, 5
b)
( 24) 37 ( 24) 63
( 24) (37 63)
( 24) 100 2400
+
= +
= =
c)
(59 29) : ( 2) (34 22) 5
= 30:(-2)+12 5
= -15 + 60
= 45
+
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 3:
(0,75 đ)
Bài 3:
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 4 hàng, 6 hàng hay 9 hàng đều
v
ừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ
35
đ
ến
45
h
ọc sinh. Tính số học
2
sinh l
ớp 6A.
Gọi a là số học sinh lớp 6A, với 35
a
45.
Theo đề bài ta có: a BC(4, 6, 9)
4 = 2
2
6 =
2 3
9 = 3
2
BCNN(4, 6, 9) =
2 2
2 3 36
=
a BC(4, 6, 9) = B(36) = {0; 36; 72;...}
Vì 35 a 45 nên a = 36.
Vậy số học sinh lớp 6A là 36 học sinh.
0,1
0,15
0,25
0,25
Bài 4:
(1,0 đ)
Bài 4:
Một bể bơi có dạng hình chữ nhật có diện tích 100 m
2
, chiều dài
c
ủa bể b
ơi là 20 m. Tính chu vi c
ủa bể b
ơi.
Chiều rộng của bể bơi là:
100:20 = 5 (m)
Chu vi của bể bơi là:
(20 5) 2 50
+ =
(m)
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 5:
(1,0 đ)
Bài 5:
a)
Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris (Pa-ri) – Pháp, nhiệt độ
lúc 12 giờ trưa là 10
o
C, đến 5 giờ chiều nhiệt độ giảm 7
o
C và đến
lúc 8 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 5
o
C nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 8
giờ tối là bao nhiêu?
b)
Một dãy phố có 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh là các số
lẻ liên tiếp, biết tổng của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 540. Hãy
cho bi
ết số nh
à đ
ầu ti
ên c
ủa d
ãy ph
ố đó l
à
s
ố n
ào?
a)
Nhiệt độ ở Paris lúc 8 giờ tối là:
10 – 7 – 5 = - 2 (
0
C)
Vậy nhiệt độ ở Paris lúc 8 giờ tối là -2
0
C.
b) Cách 1:
Số nhà đầu tiên của y phố dạng 2x +1 thì số nhà cuối
cùng là 2x+ 19 (vì số nhà là các số lẻ liên tiếp)
Theo đề ta có: 2x+1 +2x +3+...+2x+19=540
Suy ra: 20x +
(1 19) 10 : 2 540
+ =
Suy ra: x = 22
Vậy số nhà đầu tiên của dãy phố là
5
2 22
4
1
=
+
.
Cách 2:
Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là:
(
)
8
1
1
0 1 2
=
Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là:
8
540:10 2
10
=
Số nhà đầu tiên trong dãy phố là: (108 – 18) : 2 = 45
V
ậy số nh
à đ
ầu ti
ên c
ủa d
ãy
ph
đó là 4
5
.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,15
0,15
0,2
Lưu ý:
1) Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn ghi điểm tối đa.
2) Cách tính điểm toàn bài = ( Số câu TN đúng x 0,25) + điểm TL (làm tròn 1 chữ số thập phân).
3
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN TOÁN 6
Năm học 2023 – 2024
MÃ ĐỀ B
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12
Đáp án
D A B A C D B C A D B C
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu Nội dung trả lời Điểm
Bài 1:
(2,25 đ)
Bài 1:
a) So sánh hai số nguyên sau: -2025 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: buôn n thua lỗ nên cô
Hoa nợ 20 triệu đồng.
c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
B =
{
}
/ 2 3
x x
<
a)
-2025 <-2024
b)
Vì buôn bán thua lỗ nên cô Hoa có - 20 triệu đồng.
(Hoặc vì buôn bán thua lỗ nên cô Hoa thu về - 20 triệu đồng hoặc vì buôn
bán thua lỗ nên cô Hoa lãi -20 triệu đồng.)
c)
B =
{
}
2; 1; 0; 1; 2
(HS liệt kê đúng mỗi phần tử ghi 0,15 đ)
Bi
ểu diễn
đúng
các đi
ểm tr
ên tr
ục số.
(Bi
ểu diễn đúng mỗi điểm ghi 0,1đ)
0,5
0,5
0,75
0,5
Bài 2:
(2,0 đ)
Bài 2: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a)
( 5) 17
+
b)
( 36) 72 ( 36) 28
+
c)
(64 24) : ( 5) (35 24) 2
+
a)
( 5) 17
17 5
12
+
=
=
0,25
0,5
b)
( 36) 72 ( 36) 28
( 36) (72 28)
( 36) 100 3600
+
= +
= =
c)
(64 24) : ( 5) (35 24) 2
= 40:(-5)+11 2
= -8 + 22
= 14
+
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 3:
(0,75 đ)
Bài 3:
Học sinh lớp 6B khi xếp thành 5 hàng, 8 hàng hay 10 hàng đều vừa
đ
ủ. Biết số học sinh của lớp 6B từ
35
đ
ến
45
h
ọc sinh. Tính số học sinh lớp
4
6B.
Gọi a là số học sinh lớp 6B, với 35
a
45.
Theo đề bài ta có: a BC(5, 8, 10)
5 = 5
8 = 2
3
10 =
2 5
BCNN(5, 8, 10) =
3
2 5 40
=
a BC(5, 8, 10) = B(40) = {0; 40; 80;...}
Vì 35 a 45 nên a = 40.
Vậy số học sinh lớp 6B là 40 học sinh.
0,1
0,15
0,25
0,25
Bài 4:
(1,0 đ)
Bài 4:
Một bể bơi có dạng hình chữ nhật có diện tích 150 m
2
, chiều rộng
c
ủa bể b
ơi là
1
0 m. Tính chu vi c
ủa bể b
ơi.
Chiều dài của bể bơi là:
150:10 = 15 (m)
Chu vi của bể bơi là:
(15 10) 2 50
+ =
(m)
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 5:
(1,0 đ)
Bài 5:
a)
Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris (Pa-ri) – Pháp, nhiệt độ
lúc 12 giờ trưa là 11
o
C, đến 5 giờ chiều nhiệt độ giảm 8
o
C và đến
lúc 7 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 6
o
C nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 7
giờ tối là bao nhiêu?
b)
Một dãy phố có 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh là các s
chẵn liên tiếp, biết tổng của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 550.
Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào?
a)
Nhiệt độ ở Paris lúc 7 giờ tối là:
11– 8 – 6 = - 3 (
0
C)
Vậy nhiệt độ ở Paris lúc 7 giờ tối là -3
0
C.
b)Cách 1:
Số nhà đầu tiên của dãy phố có dạng 2x thì số nhà cuối
cùng là 2x+
18 (vì số nhà là các số chẵn liên tiếp)
Theo đề ta có: 2x +2x +2+...+2x+18=550
Suy ra: 20x +
(0 18) 10: 2 550
+ =
Suy ra: x = 23
Vậy số nhà đầu tiên của dãy phố là
2 23 46
=
.
Cách 2:
Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là:
(
)
8
1
1
0 1 2
=
Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là:
0
550:10 2
11
=
.
Số nhà đầu tiên trong dãy phố là: (110 – 18) : 2 = 46.
Vậy số nhà đầu tiên của dãy phố đó là 46.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,15
0,15
0,2
Lưu ý:
1) Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn ghi điểm tối đa.
2) Cách tính điểm toàn bài = ( Số câu TN đúng x 0,25) + điểm TL (làm tròn 1 chữ số thập phân).
| 1/13

Preview text:

UBND HUYỆN NÚI THÀNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN TOÁN-LỚP 6 Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 6

Mức độ đánh giá Tổng % Vận Nội dung/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TT Chủ đề điểm dụng
Đơn vị kiến thức TNK TNK TNK TL TL TL TNKQ TL Q Q Q
Số tự nhiên và tập hợp các số tự 1
nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự 2,5 nhiên. (3t) (C1) Số tự
Các phép tính với số tự nhiên. Phép 1 1 1 7,5 nhiên
tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên. (9t) (C2) (TL5b)
Tính chia hết trong tập hợp các số tự 1 1
nhiên. Số nguyên tố Ước chung và 10,0 bội chung (13t) (C3) (TL3)
Số nguyên âm và tập hợp các số 2 1 1
nguyên. Thứ tự trong tập hợp các số (TL1a 25,0 Số nguyên. (3t) (C4) (TL1c) b) 2 nguyên
Các phép tính với số nguyên. Tính 2 1 2 1
chia hết trong tập hợp các số nguyên. 30,0 (11t) (C5,6) (TL2a) (TL2b,c) (TL5a)
Các hình Tam giác đều, hình vuông, lục giác 1 3 2,5 phẳng đều. (3t) (C7) trong
Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình 1
thực tiễn hành, hình thang cân. (7t) 10,0 (TL4) Tính đối 2
Hình có trục đối xứng, vai trò của đối xứng của 7, 5
xứng trong thế giới tự nhiên (2,5t) (C8,9, hình 11) 4 phẳng 2
trong thế Hình có tâm đối xứng, vai trò của đối giới tự 5,0
xứng trong thế giới tự nhiên (2,5t) (C10,1 nhiên 2) Tổng 12 2 3 3 2 22 Tỉ lệ % 30 10 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100
B. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 6
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề
Mức độ đánh giá Thông Vận Vận dụng Nhận biết hiểu dụng cao
SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ
Số tự nhiên và tập Nhận biết: Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên. 1 hợp các số tự nhiên. TN Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Nhận biết: Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính. Vận dụng:
-
Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập Các phép tính với hợp số tự nhiên. số tự nhiên. Phép 1
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối tính luỹ thừa với số TN
của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán. mũ tự nhiên
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen
thuộc)
gắn với thực hiện các phép tính (ví dụ: tính tiền mua
sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có, ...). Số tự Nhận biết: 1 nhiên
- Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội.
- Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được phép chia có dư, định lí về phép chia có dư. Vận dụng:
- Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất; xác định được
Tính chia hết trong bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên; thực tập hợp các số tự
hiện được phép cộng, phép trừ phân số bằng cách sử dụng ước 1 1 1 nhiên. Số nguyên
chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất. TN TL TL tố. Ước chung và
- Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề bội chung
thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) (ví dụ: tính toán tiền hay lượng
hàng hoá khi mua sắm, xác định số đồ vật cần thiết để sắp xếp
chúng theo những quy tắc cho trước,...). Vận dụng cao:
- Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề
thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc). Nhận biết:
- Nhận biết được số nguyên âm, tập hợp các số nguyên. Số nguyên âm và
- Nhận biết được số đối của một số nguyên. 1 tập hợp các số
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số nguyên. TN 1 nguyên. Thứ tự
- Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một số bài +2 TL
trong tập hợp các số toán thực tiễn. TL nguyên Thông hiểu:
- Biểu diễn được số nguyên trên trục số.
- So sánh được hai số nguyên cho trước Nhận biết:
- Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong
tập hợp các số nguyên. Số 2 Vận dụng: nguyên
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (chia hết)
trong tập hợp các số nguyên. Các phép tính với
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối số nguyên. Tính
của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc trong tập 2 TN 1 2 1 chia hết trong tập
hợp các số nguyên trong tính toán(tính viết và tính nhẩm, tính TL TL TL
hợp các số nguyên nhanh một cách hợp lí).
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc)
gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên(ví dụ: tính lỗ lãi khi buôn bán,...). Vận dụng cao:
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (phức hợp, không
quen thuộc) gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Nhận biết:
Tam giác đều, hình - Nhận dạng được tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. 1
vuông, lục giác đều Thông hiểu: TN Các
- Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình
hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. phẳng Thông hiểu: 3 trong
Hình chữ nhật, hình – Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành bằng các thực thoi, hình bình dụng cụ học tập. tiễn 1 hành, hình thang
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen TL cân
thuộc) gắn với việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc
biệt nói trên (ví dụ: tính chu vi hoặc diện tích của một số đối
tượng có dạng đặc biệt nói trên,...). Nhận biết: Hình có trục đối
- Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng. Tính xứng, vai trò của
- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối 3 đối đối xứng trong thế
xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều). TN xứng giới tự nhiên
- Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ của
thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,... hình 4 phẳng Nhận biết:
- Nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng. trong Hình có tâm đối
- Nhận biết được những hình phẳng trong thế giới tự nhiên có tâm thế giới xứng, vai trò của 2
đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều). tự đối xứng trong thế TN
- Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối nhiên giới tự nhiên
xứng (ví dụ: nhận biết vẻ đẹp của một số loài thực vật, động vật
trong tự nhiên có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng). UBND HUYỆN NÚI THÀNH
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN TOÁN - LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ A ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.
(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi 1C)
Câu 1: Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là A. ℝ . B. ℤ . C. ℕ . D. ∗ ℕ .
Câu 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau theo thứ tự
A. {} [ ] ( ). B. [ ] ( ) { }. C. ( ) [ ] {}. D. ( ) { } [ ].
Câu 3: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 4: Chọn khẳng định sai.
A. Số đối của số 5 là -5.
B. Số đối của -7 là 7.
C. Số đối của 0 là 0.
D. Số đối của - (-10) là 10.
Câu 5: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia có dư? A. –21:7. B. 12: (-7). C. 15:(-5). D. 5:1.
Câu 6: Số nào sau đây là ước của 33? A. 5. B. -11. C. 66. D. -5.
Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình lục giác đều? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 8: Số trục đối xứng của hình tam giác đều là A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Câu 9: Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng? A. Hình (4). B. Hình (3). C. Hình (2). D. Hình (1).
Câu 10: Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? A. Hình (1). B. Hình (3). C. Hình (2). D. Hình (4). Trang 1/2 – Mã đề A
Câu 11: Hình nào dưới đây chỉ ra đúng đường thẳng d là trục đối xứng của hình thang cân? A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4).
Câu 12: Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4).
II. TỰ LUẬN:
(7,0 điểm).
Bài 1: (2,25 điểm)
a) So sánh hai số nguyên sau: -2023 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 93o C dưới 0oC.
c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
A = {x ∈ ℤ / −3 < x ≤ } 2
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) (−25) + 7 b) (−24) ⋅ 37 + (−24) ⋅ 63 c) (59 − 29) : (−2) + (34 − 22) ⋅ 5
Bài 3: (0,75 điểm)
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 4 hàng, 6 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của
lớp 6A từ 35 đến 45 học sinh. Tính số học sinh lớp 6A.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một bể bơi có dạng hình chữ nhật có diện tích 100 m2, chiều dài của bể bơi là 20 m. Tính chu vi của bể bơi.
Bài 5: (1,0 điểm)
a) Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris – Pháp, nhiệt độ lúc 12 giờ trưa là 10oC, đến 5 giờ
chiều nhiệt độ giảm 7oC và đến lúc 7 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 5oC nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 7 giờ tối là bao nhiêu?
b) Một dãy phố có 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết
tổng của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 540. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào? -----Hết-----
Học sinh không được sử dụng tài liệu. GV coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ........................................................................ SBD: ............................ Trang 2/2 – Mã đề A UBND HUYỆN NÚI THÀNH
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN TOÁN - LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ B ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.
(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi 1C)
Câu 1: Tập hợp số tự nhiên khác không được kí hiệu là A. ℝ . B. ℤ . C. ℕ . D. ∗ ℕ .
Câu 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức không có dấu ngoặc:
A. Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ. B. Nhân và chia lũy thừa cộng và trừ.
C. Lũy thừa cộng và trừ nhân và chia. D. Cộng và trừ nhân và chia lũy thừa.
Câu 3: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố? A. 4. B. 5. C. 6. D. 9.
Câu 4: Chọn khẳng định sai.
A. Số đối của số -5 là -5.
B. Số đối của -7 là 7.
C. Số đối của 0 là 0.
D. Số đối của - (-10) là -10.
Câu 5: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết? A. –22 : 4. B. 14 : (-6). C. 15 : (-5). D. 5 : 2.
Câu 6: Số nào sau đây là bội của 11? A. 1. B. -1. C. 21. D. -11.
Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình tam giác đều? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 8: Số trục đối xứng của hình vuông là A. 2. B. 1. C. 4. D. 0.
Câu 9: Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng? A. Hình (1). B. Hình 2). C. Hình (3). D. Hình (4).
Câu 10: Trong các hình sau, hình nào không tâm đối xứng? A. Hình (4). B. Hình (3). C. Hình (2). D. Hình (1). Trang 1/2 – Mã đề B
Câu 11: Hình nào dưới đây chỉ ra đúng đường thẳng d là trục đối xứng của hình thang cân? A. Hình (2). B. Hình (4). C. Hình (1). D. Hình (3).
Câu 12: Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? A. Hình (3). B. Hình (2). C. Hình (1). D. Hình (4).
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm).
Bài 1: (2,25 điểm)
a) So sánh hai số nguyên sau: -2025 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: Vì buôn bán thua lỗ nên cô Hoa nợ 20 triệu đồng.
c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
B = {x ∈ ℤ / −2 ≤ x < } 3
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) (−5) + 17 b) (−36) ⋅ 72 + (−36) ⋅ 28 c) (64 − 24) : (−5) + (35 − 24) ⋅ 2
Bài 3: (0,75 điểm)
Học sinh lớp 6B khi xếp thành 5 hàng, 8 hàng hay 10 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của
lớp 6B từ 35 đến 45 học sinh. Tính số học sinh lớp 6B.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một bể bơi có dạng hình chữ nhật có diện tích 150 m2, chiều rộng của bể bơi là 10 m. Tính chu vi của bể bơi.
Bài 5: (1,0 điểm)
a) Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris – Pháp, nhiệt độ lúc 12 giờ trưa là 11oC, đến 5 giờ
chiều nhiệt độ giảm 8oC và đến lúc 7 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 6oC nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 7 giờ tối là bao nhiêu?
b) Một dãy phố có 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp, biết tổng
của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 550. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào? -----Hết-----
Học sinh không được sử dụng tài liệu. GV coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ........................................................................ SBD: ............................ Trang 2/2 – Mã đề B UBND HUYỆN NÚI THÀNH
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TOÁN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2023 – 2024 MÃ ĐỀ A
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C A D B B C A D B D A
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Bài 1:
a) So sánh hai số nguyên sau: -2023 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có
thể xuống đến 93o C dưới 0oC.

Bài 1: c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
A = x ∈ ℤ / −3 < x ≤ 2 (2,25 đ) { } a) -2023 > -2024 0,5
b) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến - 93o C . 0,5
c) A = {−2; −1; 0; 1; }
2 (HS liệt kê đúng mỗi phần tử ghi 0,15 đ) 0,75
Biểu diễn đúng các điểm trên trục số. (Biểu diễn đúng mỗi điểm ghi 0,1đ) 0,5
Bài 2: Thực hiện phép tính a) ( 2 − 5) + 7 b) ( 2 − 4)⋅37 + ( 2
− 4)⋅63 c) (59 − 29) : ( 2
− ) + (34 − 22)⋅5 a) ( 2 − 5) + 7 0,25 = −(25 − 7) 0, 5 = 1 − 8 Bài 2: b) (2,0 đ) ( 2 − 4) ⋅ 37 + ( 2 − 4) ⋅ 63 0,25 = ( 2 − 4) ⋅ (37 + 63) 0,25 = ( 2 − 4) ⋅100 = 2 − 400 c) (59 0,25
− 29) : (−2) + (34 − 22) ⋅ 5 = 30:(-2)+12 0,25 ⋅ 5 = -15 + 60 0,25 = 45 Bài 3: Bài 3:
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 4 hàng, 6 hàng hay 9 hàng đều
(0,75 đ) vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 35 đến 45 học sinh. Tính số học 1 sinh lớp 6A.
Gọi a là số học sinh lớp 6A, với 35≤ a ≤ 45. 0,1
Theo đề bài ta có: a ∈ BC(4, 6, 9) 0,15 4 = 22 6 = 2 ⋅3 9 = 32 0,25 BCNN(4, 6, 9) = 2 2 2 ⋅3 = 36
⇒ a ∈ BC(4, 6, 9) = B(36) = {0; 36; 72;...}
Vì 35 ≤ a ≤ 45 nên a = 36.
Vậy số học sinh lớp 6A là 36 học sinh. 0,25 Bài 4:
Một bể bơi có dạng hình chữ nhật có diện tích 100 m2, chiều dài
của bể bơi là 20 m. Tính chu vi của bể bơi.

Bài 4: Chiều rộng của bể bơi là: 0,25
(1,0 đ) 100:20 = 5 (m) 0,25 Chu vi của bể bơi là: 0,25 (20 + 5)⋅ 2 = 50 (m) 0,25 Bài 5:
a) Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris (Pa-ri) – Pháp, nhiệt độ
lúc 12 giờ trưa là 10oC, đến 5 giờ chiều nhiệt độ giảm 7oC và đến
lúc 8 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 5oC nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 8
giờ tối là bao nhiêu?

b) Một dãy phố có 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh là các số
lẻ liên tiếp, biết tổng của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 540. Hãy
cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào?

a) Nhiệt độ ở Paris lúc 8 giờ tối là: 0,25
Bài 5: 10 – 7 – 5 = - 2 (0C) 0,25 (1,0 đ)
Vậy nhiệt độ ở Paris lúc 8 giờ tối là -20C.
b) Cách 1: Số nhà đầu tiên của dãy phố có dạng 2x +1 thì số nhà cuối
cùng là 2x+ 19 (vì số nhà là các số lẻ liên tiếp) 0,25
Theo đề ta có: 2x+1 +2x +3+...+2x+19=540 Suy ra: 20x + (1 +19) ⋅10 : 2 = 540 Suy ra: x = 22 0,25
Vậy số nhà đầu tiên của dãy phố là 2⋅22 +1 = 5 4 .
Cách 2: Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là: (10 − ) 1 ⋅ 2 = 8 1 0,15
Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là: 540:10⋅2 =1 8 0 0,15
Số nhà đầu tiên trong dãy phố là: (108 – 18) : 2 = 45 0,2
Vậy số nhà đầu tiên của dãy phố đó là 45. Lưu ý:
1) Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn ghi điểm tối đa.
2) Cách tính điểm toàn bài = ( Số câu TN đúng x 0,25) + điểm TL (làm tròn 1 chữ số thập phân).
2 UBND HUYỆN NÚI THÀNH
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TOÁN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2023 – 2024 MÃ ĐỀ B
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A B A C D B C A D B C
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Bài 1:
a) So sánh hai số nguyên sau: -2025 và -2024.
b) Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: Vì buôn bán thua lỗ nên cô
Hoa nợ 20 triệu đồng.
c) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:

Bài 1: B = {x ∈ ℤ / −2 ≤ x < } 3
(2,25 đ) a) -2025 <-2024 0,5
b) Vì buôn bán thua lỗ nên cô Hoa có - 20 triệu đồng. 0,5
(Hoặc vì buôn bán thua lỗ nên cô Hoa thu về - 20 triệu đồng hoặc vì buôn
bán thua lỗ nên cô Hoa lãi -20 triệu đồng.) 0,75
c) B = {−2; −1; 0; 1; }
2 (HS liệt kê đúng mỗi phần tử ghi 0,15 đ) 0,5
Biểu diễn đúng các điểm trên trục số. (Biểu diễn đúng mỗi điểm ghi 0,1đ)
Bài 2: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) (−5) + 17
b) (−36) ⋅ 72 + (−36) ⋅ 28 c) (64 − 24) : (−5) + (35 − 24) ⋅ 2 a) (−5) +17 0,25 = 17 − 5 0,5 = 12 Bài 2: b) (2,0 đ)
(−36) ⋅ 72 + (−36) ⋅ 28 0,25 = (−36) ⋅ (72 + 28) 0,25 = (−36) ⋅100 = −3600 c)
(64 − 24) : (−5) + (35 − 24) ⋅ 2 0,25 = 40:(-5)+11⋅ 2 0,25 = -8 + 22 0,25 = 14 Bài 3: Bài 3: (0,75 đ)
Học sinh lớp 6B khi xếp thành 5 hàng, 8 hàng hay 10 hàng đều vừa
đủ. Biết số học sinh của lớp 6B từ 35 đến 45 học sinh. Tính số học sinh lớp 3 6B.
Gọi a là số học sinh lớp 6B, với 35≤ a ≤ 45. 0,1
Theo đề bài ta có: a ∈ BC(5, 8, 10) 0,15 5 = 5 8 = 23 10 = 2 ⋅5 0,25 BCNN(5, 8, 10) = 3 2 ⋅ 5 = 40
⇒ a ∈ BC(5, 8, 10) = B(40) = {0; 40; 80;...} Vì 35 ≤ a ≤ 45 nên a = 40.
Vậy số học sinh lớp 6B là 40 học sinh. 0,25 Bài 4:
Một bể bơi có dạng hình chữ nhật có diện tích 150 m2, chiều rộng
của bể bơi là 10 m. Tính chu vi của bể bơi.

Bài 4: Chiều dài của bể bơi là: 0,25
(1,0 đ) 150:10 = 15 (m) 0,25 Chu vi của bể bơi là: 0,25 (15 +10)⋅ 2 = 50 (m) 0,25 Bài 5:
a) Vào một ngày mùa đông tại thủ đô Paris (Pa-ri) – Pháp, nhiệt độ
lúc 12 giờ trưa là 11oC, đến 5 giờ chiều nhiệt độ giảm 8oC và đến
lúc 7 giờ tối nhiệt độ giảm thêm 6oC nữa. Hỏi nhiệt độ ở Paris lúc 7
giờ tối là bao nhiêu?

b) Một dãy phố có 10 nhà. Số nhà của 10 nhà đó được đánh là các số
chẵn liên tiếp, biết tổng của 10 số nhà của dãy phố đó bằng 550.
Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào?

a) Nhiệt độ ở Paris lúc 7 giờ tối là: 0,25
Bài 5: 11– 8 – 6 = - 3 (0C) 0,25 (1,0 đ)
Vậy nhiệt độ ở Paris lúc 7 giờ tối là -30C.
b)Cách 1: Số nhà đầu tiên của dãy phố có dạng 2x thì số nhà cuối
cùng là 2x+ 18 (vì số nhà là các số chẵn liên tiếp) 0,25
Theo đề ta có: 2x +2x +2+...+2x+18=550 Suy ra: 20x + (0 +18) ⋅10 : 2 = 550 Suy ra: x = 23 0,25
Vậy số nhà đầu tiên của dãy phố là 2⋅ 23 = 46 .
Cách 2: Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là: (10 − ) 1 ⋅ 2 = 8 1 0,15
Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là: 550 :10 0,15 ⋅ 2 = 1 0 1 .
Số nhà đầu tiên trong dãy phố là: (110 – 18) : 2 = 46. 0,2
Vậy số nhà đầu tiên của dãy phố đó là 46. Lưu ý:
1) Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn ghi điểm tối đa.
2) Cách tính điểm toàn bài = ( Số câu TN đúng x 0,25) + điểm TL (làm tròn 1 chữ số thập phân).
4
Document Outline

  • 1.MT-DT-TOAN6-CKI
  • 2.MDA-TOAN6-CKI
  • 3.MDB-TOAN6-CKI
  • 4. ĐAP AN CKI-TOAN6