Đề học sinh giỏi huyện Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Kỳ Anh – Hà Tĩnh

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

UBND HUYN K ANH
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐỀ THI HC SINH GII CP HUYN
NĂM HC 2022 - 2023
Môn: Toán 6
Thi gian: 120 phút (không k thi gian giao đ)
Bài 1:
a) Thc hin phép tính
3 52 3 11
1 2 5 :1
4 99 4 24


−⋅




b) Tìm x biết:
2 11 6
3 3 9 : 27 10
x
x+
+=
Bài 2:
a) Tìm các s nguyên dương x, y biết rng:
31
536
y
x
−=
b) Cho a, b là các s nguyên sao cho
23ab+
chia hết cho 13. Chng t rng:
5ab+
chia hết cho 13.
Bài 3:
a) Trong tháng 2, nhà bác Nam dùng hết 325 kWh điện. Tính số tiền điện bác Nam
phải trả, biết rằng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt như sau:
Bậc 1: Từ 0 50kWh: 1.678 đồng/kWh.
Bậc 2: Từ 51 100 kWh: 1.734 đồng/kWh.
Bậc 3: Từ 101 200 kWh: 2.014 đồng/kWh.
Bậc 4: Từ 201 300 kWh: 2.536 đồng/kWh.
Bậc 5: Từ 301 400 kWh: 2.834 đồng/kWh.
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh.
b) Nhà bác Hùng dự tính sử dụng tiết kiệm để số tiền điện phải trả hàng tháng
không quá 350.000 đồng. Hỏi bác Hùng sử dụng tối đa khoảng bao nhiêu kWh?
Bài 4: Lớp 6A 36 học sinh. Kết quả học tập cuối kỳ I như sau: số học sinh loại Chưa
đạt bằng 50% số học sinh loại Tốt; shọc sinh loại Tốt bằng
1
8
tổng shọc sinh các loại
Khá, Đạt và Chưa đạt;
số học sinh loại Khá bằng số học sinh loại Đạt.
a) Lập bảng thống kê kết quả học tập cuối kỳ I của lớp 6A?
b) Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn kết quả học tập cuối kỳ I của lớp 6A?
Bài 5: Bác Bình cần cắm mốc để xây bồn hoa hình lục giác đều cạnh 1 mét. Dụng cụ của
bác gồm cuộn dây cước, các cọc tre thước cuộn. Em hãy hướng dẫn bác Bình cắm mốc
giăng dây để làm bồn hoa trên.
Bài 6: Cho a,b,c,d là các s nguyên bt k. Chng t rng:
( ) ( )
( ) ( ) ( ) (
)
A ab ac ad bc bd cd= −⋅ −⋅ ⋅−
chia hết cho 12.
---Hết---
H và tên: ………………………………………….; SBD: …………..
ĐỀ CHÍNH THC
NG DN CHM HSG TOÁN 6
Bài
Gi ý đáp án
Đim
Bài 1
4 đ
a)
3 52 3 11
1 2 5 :1
4 99 4 24


−⋅




7 23 2 23 4 2 1
:
4 9 94 4
−−

= −⋅


23 7 2 23 1
:
4 9 94 4

= −⋅


23 7 2
4
49 9

= −⋅


23
( 1) 4 23
4
= ⋅− =
2
b)
2 11 6
3 3 9 : 27 10
x
x+
+=
( ) ( )
11 6
2
3 3 3 33 :333 10
x
x
+ = ⋅⋅
( ) ( ) ( )
2 11 11 6 6 6
313 3 3 :333 10
x
+ = ⋅⋅
22 18
3 10 3 :3 10
x
⋅=
4
3 10 3 10
x
⋅=⋅
4
33
x
=
4x =
2
Bài 2
4
a)
( )( )
3 13 1321
5 2 1 18
53653656
yy y
xy
xxx
+
=⇒=+⇒= +=
−−−
( )
18
21
yU
+∈
18
5
21
x
y
−=
+
Vi y nguyên dương thì 2y+1 là s lớn hơn 1 chia 2 dư 1.
T đó ta có bng sau:
2y+1
3
9
x-5
6
2
x
11
7
y
1
4
Vy có 2 cp s nguyên dương x,y đ cho
31
536
y
x
−=
là x=11, y=1 và
x=7, y=4
2
b)
( )
2 3 13 5 2 3 13 10 15 13ab ab a b+ + ⇒+ 
( )
10 15 13 13 10 2 13 2 5 13a b b a b ab
⇒+ ⇒+ +

(
)
2,13 1=
5 13ab⇒+
2
Bài 3
a) S tin đin bác Nam phi tr
50 1678 50 1734 100 2014 100 2536 25 2834 + +⋅ +⋅ +
=
(
) ( )
50 1678 1734 100 2014 2536 25 2834
+ + + +⋅
50 3412 100 4550 25 2834=⋅ + +⋅
50 3412 50 9100 50 1417=⋅ +⋅ +⋅
( )
50 3412 9100 1417
= ++
50 13929=
696450=
ng)
2
b)Số tiền điện phải trả nếu dùng đến tối đa số điện bậc 2 (100 kWh) là:
( )
50 1678 1734 50 3412 170600 + =⋅=
(đồng)
S tin đin phi tr nếu dùng đến ti đa s đin bc 3 (200 kWh) là:
( ) ( )
50 1678 1734 100 2014 50 1678 1734 4028⋅++=⋅++
50 7440 372000
=⋅=
ng).
Vy bác Hùng phi s dng s đin trong khong biu giá đin bc 3.
S đin bác Hùng s dng ti đa là:
( )
100 350000 170600 :2014 100 179400: 2014 189,1+− =+
kWh.
2
Bài 4
a) Theo bài ra số học sinh loại Tốt bằng
1
9
số học sinh cả lớp.
Vậy số học sinh loại Tốt là:
1
36 4
9
⋅=
;
Số học sinh loại Chưa đạt:
50% 4 2⋅=
Giả sử số học sinh loại Khá là a. Thì số học sinh loại Đạt là
3
2
a
Ta có:
3 35
36 4 2 1 30 30 12
2 22
aa a a a

+⋅= −−⇒⋅ + = ⇒⋅= =


Số học sinh loại Đạt là:
3
12 18
2
⋅=
Bảng thống kê kết quả học tập cuối kỳ I của lớp 6A
Số HS xếp loại
Tốt
Số HS xếp loại
Khá
Số HS xếp loại
Đạt
Số HS xếp loại
Chưa đạt
4
12
18
2
2
b) Biểu đồ:
2
Bài 5
Ta dùng các tam giác đều cạnh 1cm đgép thành lục giác đều cạnh 1cm.
Cách làm như sau:
Bước 1:
- Dùng 3 đoạn dây cước buộc vào 3 cọc tre sao cho độ dài mỗi đoạn dây
1 mét
- Cắm 3 cọc tre trên thành 1 tam giác đều sao cho 1 cọc nằm tâm của
bồn hoa.
Bưc 2: Lp li bưc 1 vi các tam giác đu tiếp theo sao cho các tam
giác đó 1 đỉnh nằm tâm bồn hoa có 1 cạnh chung với tam giác đã
tạo trước đó
2
Bài 6
- Vi 4 s nguyên a,b,c,d bt k luôn ít nht hai s khi chia cho 3
cùng s dư. Khi đó hiu ca chúng chia hết cho 3, vy A chia hết cho 3
- Xét 4 s nguyên bt k a, b, c, d khi chia cho 4 s xy ra 2 trưng hp
sau:
2
+ Trưng hp 1: có ít nht 2 s khi chia cho 4 có cùng s dư. Khi đó hiu
ca chúng chia hết cho 4. Nên A chia hết cho 4
+ Trưng hp 2: không 2 s nào chia cho 4 cùng s dư. Khi đó
không mt tính tng quát ta gi s: d=4k; c=4k+1; b=4k+2; a=4k+3. Do
đó: (a-c)(b-d) chia hết cho 4. Nên A chia hết cho 4
Vy vi 4 s nguyên a,b,c,d bt k ta có:
( ) ( ) ( ) ( )( )( )
A ab ac ad bcbdcd=⋅−⋅−
chia hết cho 3 và 4.
Mà (3; 4)=1 nên A
3.4 hay A
12 .
Lưu ý: Mi cách gii đúng đu cho đim ti đa.
| 1/4

Preview text:

UBND HUYỆN KỲ ANH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Toán 6 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1:
a) Thực hiện phép tính  3  5 2 3  1 1 1   2 5 :  1  − ⋅ − ⋅ − −   4  9 9 4  2 4  b) Tìm x biết: x x+2 11 6 3 + 3 = 9 : 27 ⋅10 Bài 2:
a) Tìm các số nguyên dương x, y biết rằng: 3 y 1 − = x − 5 3 6
b) Cho a, b là các số nguyên sao cho 2a + 3b chia hết cho 13. Chứng tỏ rằng: 5a + b chia hết cho 13. Bài 3:
a) Trong tháng 2, nhà bác Nam dùng hết 325 kWh điện. Tính số tiền điện bác Nam
phải trả, biết rằng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt như sau:
Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh.
Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.734 đồng/kWh.
Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.014 đồng/kWh.
Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.536 đồng/kWh.
Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 2.834 đồng/kWh.
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh.
b) Nhà bác Hùng dự tính sử dụng tiết kiệm để số tiền điện phải trả hàng tháng
không quá 350.000 đồng. Hỏi bác Hùng sử dụng tối đa khoảng bao nhiêu kWh?
Bài 4: Lớp 6A có 36 học sinh. Kết quả học tập cuối kỳ I như sau: số học sinh loại Chưa
đạt bằng 50% số học sinh loại Tốt; số học sinh loại Tốt bằng 1 tổng số học sinh các loại 8
Khá, Đạt và Chưa đạt; 3 số học sinh loại Khá bằng số học sinh loại Đạt. 2
a) Lập bảng thống kê kết quả học tập cuối kỳ I của lớp 6A?
b) Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn kết quả học tập cuối kỳ I của lớp 6A?
Bài 5: Bác Bình cần cắm mốc để xây bồn hoa hình lục giác đều cạnh 1 mét. Dụng cụ của
bác gồm cuộn dây cước, các cọc tre và thước cuộn. Em hãy hướng dẫn bác Bình cắm mốc
và giăng dây để làm bồn hoa trên.
Bài 6: Cho a,b,c,d là các số nguyên bất kỳ. Chứng tỏ rằng:
A = (a b)⋅(a c)⋅(a d )⋅(b c)⋅(b d )⋅(c d ) chia hết cho 12. ---Hết---
Họ và tên: ………………………………………….; SBD: …………..
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG TOÁN 6 Bài Gợi ý đáp án Điểm a)  3  5 2 3  1 1 1  7
− 23 2 23   4 − 2 −1   2 5 :  1  − ⋅ − ⋅ − −  = ⋅ − ⋅   :  
4  9 9 4  2 4   4 9 9 4   4  2  23 7 − 2 23  1  − = ⋅ − ⋅ 23 7 2  23   : = − ⋅   4 = ⋅ ( 1) − ⋅ 4 = 2 − 3 Bài 1  4 9 9 4  4 4  9 9  4
4 đ b) x x+2 11 6 3 + 3 = 9 : 27 ⋅10 ⇒ x x 2
3 + 3 ⋅3 = (3⋅3)11 :(3⋅3⋅3)6 ⋅10 ⇒ x ( 2 + ) = ( 11 11 ⋅ ) ( 6 6 6 3 1 3
3 3 : 3 ⋅3 ⋅3 )⋅10 ⇒ x 22 18 3 ⋅10 = 3 :3 ⋅10 2 ⇒ x 4 3 ⋅10 = 3 ⋅10 ⇒ x 4 3 = 3 ⇒ x = 4 a) 3 y 1 3 y 1 3 2y +1 − = ⇒ = + ⇒ =
⇒ (x − 5)(2y + ) 1 =18 x − 5 3 6 x − 5 3 6 x − 5 6
⇒ 2y +1∈U(18) và 18 x − 5 = 2y +1
Với y nguyên dương thì 2y+1 là số lớn hơn 1 chia 2 dư 1. Từ đó ta có bảng sau: 2y+1 3 9 2 Bài 2 x-5 6 2 4 x 11 7 y 1 4
Vậy có 2 cặp số nguyên dương x,y để cho 3 y 1 − = là x=11, y=1 và x − 5 3 6 x=7, y=4 b)2a + 3b 13
 ⇒ 5(2a + 3b) 13
 ⇒10a +15b 13 
⇒10a +15b −13b 13
 ⇒10a + 2b 13
 ⇒ 2(5a + b) 13  mà (2,13) =1 2 ⇒ 5a + b 13 
a) Số tiền điện bác Nam phải trả là
50⋅1678 + 50⋅1734 +100⋅ 2014 +100⋅ 2536 + 25⋅ 2834
= 50⋅(1678 +1734) +100⋅(2014 + 2536) + 25⋅ 2834 2
= 50 ⋅3412 +100 ⋅ 4550 + 25⋅ 2834 = 50 ⋅3412 + 50 ⋅9100 + 50 ⋅1417
= 50 ⋅(3412 + 9100 +1417) = 50⋅13929 = 696450(đồng)
b)Số tiền điện phải trả nếu dùng đến tối đa số điện bậc 2 (100 kWh) là:
Bài 3 50⋅(1678+1734) = ⋅ = 50 3412 170600(đồng)
Số tiền điện phải trả nếu dùng đến tối đa số điện bậc 3 (200 kWh) là:
50⋅(1678 +1734) +100⋅ 2014 = 50⋅(1678 +1734 + 4028) 2
= 50 ⋅ 7440 = 372000 (đồng).
Vậy bác Hùng phải sử dụng số điện trong khoảng biểu giá điện bậc 3.
Số điện bác Hùng sử dụng tối đa là:
100 + (350000 −170600): 2014 =100 +179400: 2014 ≈189,1 kWh.
a) Theo bài ra số học sinh loại Tốt bằng 1 số học sinh cả lớp. 9
Vậy số học sinh loại Tốt là: 1 ⋅36 = 4; 9
Số học sinh loại Chưa đạt: 50% ⋅ 4 = 2
Giả sử số học sinh loại Khá là a. Thì số học sinh loại Đạt là 3 ⋅ a 2 2 Ta có: 3  3  5
a + ⋅ a = 36 − 4 − 2 ⇒ a ⋅ 1+
= 30 ⇒ a ⋅ = 30 ⇒ a =   12 2  2  2
Số học sinh loại Đạt là: 3 ⋅12 =18 2
Bảng thống kê kết quả học tập cuối kỳ I của lớp 6A Số HS xếp loại Số HS xếp loại Số HS xếp loại Số HS xếp loại Bài 4 Tốt Khá Đạt Chưa đạt 4 12 18 2 b) Biểu đồ: 2
Ta dùng các tam giác đều cạnh 1cm để gép thành lục giác đều cạnh 1cm. Cách làm như sau: Bước 1:
- Dùng 3 đoạn dây cước buộc vào 3 cọc tre sao cho độ dài mỗi đoạn dây Bài 5 1 mét
- Cắm 3 cọc tre ở trên thành 1 tam giác đều sao cho 1 cọc nằm ở tâm của 2 bồn hoa.
Bước 2: Lặp lại bước 1 với các tam giác đều tiếp theo sao cho các tam
giác đó có 1 đỉnh nằm ở tâm bồn hoa và có 1 cạnh chung với tam giác đã tạo trước đó
- Với 4 số nguyên a,b,c,d bất kỳ luôn có ít nhất hai số khi chia cho 3 có
Bài 6 cùng số dư. Khi đó hiệu của chúng chia hết cho 3, vậy A chia hết cho 3
- Xét 4 số nguyên bất kỳ a, b, c, d khi chia cho 4 sẽ xảy ra 2 trường hợp 2 sau:
+ Trường hợp 1: có ít nhất 2 số khi chia cho 4 có cùng số dư. Khi đó hiệu
của chúng chia hết cho 4. Nên A chia hết cho 4
+ Trường hợp 2: không có 2 số nào chia cho 4 có cùng số dư. Khi đó
không mất tính tổng quát ta giả sử: d=4k; c=4k+1; b=4k+2; a=4k+3. Do
đó: (a-c)(b-d) chia hết cho 4. Nên A chia hết cho 4
Vậy với 4 số nguyên a,b,c,d bất kỳ ta có:
A = (a b)⋅(a c)⋅(a d )⋅(b c)(b d )(c d ) chia hết cho 3 và 4.
Mà (3; 4)=1 nên A3.4 hay A12 .
Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.