-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề khảo sát chất lượng lớp 11 năm 2024 - Tiếng Anh 11
American jazz is a mixture of sounds borrowed from such varied sources as American and African folk music, European classical music, and Christian gospel songs. One of the recognizable characteristics of jazz is its use of improvisation: certain parts of the music are written out and played the same way by various performers, and other improvised parts are created spontaneously during a performance and vary widely from performer to performer. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 11 NĂM 2024
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
American jazz is a mixture of sounds borrowed from such varied sources as American and African
folk music, European classical music, and Christian gospel songs. One of the recognizable
characteristics of jazz is its use of improvisation: certain parts of the music are written out and played
the same way by various performers, and other improvised parts are created spontaneously during a
performance and vary widely from performer to performer.
The earliest form of jazz was ragtime, lively songs or rags performed on the piano, and the best-
known of the ragtime performers and composers was Scott Joplin. Born in 1868 to former slaves,
Scott Joplin earned his living from a very early age playing the piano in bars along the Mississippi. One
of his regular jobs was in the Maple Leaf Club in Sedalia, Missouri. It was there that he began writing
the more than 500 compositions that he was to produce, the most famous of which was "The Maple
Leaf Rag." Question 1: This passage is about
A. the life of Scott Joplin
B. the major characteristics of jazz
C. jazz in general and one specific type of jazz
D. the various sources of jazz Hướng dẫn giải Đoạn văn là về .
A. cuộc đời của Scott Joplin
B. những đặc điểm chủ yếu của nhạc jazz
C. nhạc jazz nói chung và một loại nhạc jazz
D. những nguồn khác nhau của nhạc jazz
Thông tin: Đoạn văn nói về nhạc jazz và ragtime – một loại nhạc jazz. → Chọn đáp án C
Question 2: Which of the following is NOT a source of American jazz?
A. Christian gospel songs B. European folk songs
C. European classical music
D. American and African folk music Hướng dẫn giải
Đâu KHÔNG phải là một nguồn của nhạc jazz?
A. các bài hát phúc âm của Cơ đốc giáo
B. nhạc dân gian châu Âu
C. nhạc cổ điển châu Âu
D. nhạc dân gian của châu Mỹ và châu Phi
Thông tin: American jazz is a mixture of sounds borrowed from such varied sources as American and
African folk music, European classical music, and Christian gospel songs. (Nhạc jazz Mỹ là sự pha trộn
của các âm thanh được vay mượn từ nhiều nguồn khác nhau như nhạc dân gian Mỹ và châu Phi, nhạc cổ
điển châu Âu và các bài hát phúc âm của Cơ đốc giáo.) → Chọn đáp án B
Question 3: According to the passage, ragtime was
A. performed only at the Maple Leaf Club in Sedalia
B. generally performed on a variety of instruments
C. the first type of jazz
D. extremely soothing and sedate Hướng dẫn giải Theo đoạn văn, ragtime .
A. chỉ được biểu diễn ở Câu lạc bộ Maple Leaf ở Sedalia
B. thường được biểu diễn trên nhiều loại nhạc cụ
C. loại nhạc jazz đầu tiên
D. rất nhẹ nhàng và bình thản
Thông tin: The earliest form of jazz was ragtime, lively songs or rags performed on the piano, and
the best-known of the ragtime performers and composers was Scott Joplin.
(Hình thức đầu tiên của nhạc jazz là ragtime, những bài hát sôi động hoặc những bản rag được biểu diễn
trên piano, và nghệ sĩ biểu diễn và nhà soạn nhạc ragtime nổi tiếng nhất là Scott Joplin.) → Chọn đáp án C
Question 4: The word "living" in paragraph 2 is closest in meaning to A. money B. enjoyment C. life-style D. health Hướng dẫn giải Kiến thức từ vựng:
Từ “living” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ _ A. tiền B. sự thích thú C. phong cách sống D. sức khỏe
Living (n): sinh kế → earn one’s living: kiếm sống Living = money → Chọn đáp án A
Question 5: The word "which" in paragraph 2 refers to A.the Maple Leaf club B. regular jobs
C. over 500 compositions D. Sedalia, Missouri Hướng dẫn giải
Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến
A. Câu lạc bộ Maple Leaf
B. công việc bình thường C. hơn 500 sáng tác D. Sedelia, Missouri
Thông tin: It was there that he began writing the more than 500 compositions that he was to
produce, the most famous of which was "The Maple Leaf Rag."
→ which = over 500 compositions → Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 6: Ben and Thomas are discussing where their study group will meet.
- Ben: "Where is our study group going to meet next Saturday?" - Thomas: “ ”
A. We are too busy on weekdays.
B. The library would be best.
C. Studying in a group is great fun.
D. Why don't you look at the atlas? Hướng dẫn giải
A. Chúng ta quá bận rộn vào các ngày trong tuần.
B. Thư viện sẽ là tốt nhất.
C. Học nhóm rất vui.
D. Tại sao bạn không nhìn vào tập bản đồ?
Tạm dịch: Ben và Thomas đang thảo luận về nơi nhóm học của họ sẽ gặp nhau.
- Ben: "Thứ bảy tuần sau nhóm học của chúng ta hẹn nhau ở đâu?"
- Thomas: "Thư viện là nơi tốt nhất.” → Chọn đáp án B
Question 7: Jane and Mark are talking about the use of public transportation.
- Jane: "Do you think that we should use public transportation to protect our environment?" Mark: “ ”
A. There's no doubt about it
B. Well, that's very surprising!
C. Yes, it's an absurd idea.
D. Of course not. You bet. Hướng dẫn giải
A. Đương nhiên rồi
B. Chà, điều đó rất đáng ngạc nhiên!
C. Đúng, đó là một ý tưởng vô lý.
D. Tất nhiên là không. Chắc chắn rồi
Tạm dịch: Jane và Mark đang nói về việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
- Jane: "Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi
trường của chúng ta không?"
- Mark: “Đương nhiên rồi.” → Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 8: A. slipped B. wanted C. kissed D. washed Hướng dẫn giải
A. slipped /slɪpt/: trượt
B. wanted /ˈwɒn.tɪd/: muốn
C. kissed /kɪst/: hôn
D. washed /wɒʃt/: rửa
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/. → Chọn đáp án B Question 9: A. bought B. course C. courtesy D. Nought Hướng dẫn giải A. bought /bɔːt/: mua
B. course /kɔːs/ (n): khóa học
C. courtesy /ˈkɜː.tə.si/ (n): cử chỉ lịch sự
D. nought /nɔːt/ (n): số 0
Đáp án C có âm “ou” phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ɔː/. → Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of stress in each of the following questions.
Question 10: A. position B. recommend C. remember D. commitment Hướng dẫn giải
A. position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí
B. recommend /ˌrek.əˈmend/ (v): đề nghị; tiến cử
C. remember /rɪˈmem.bər/ (v): nhớ
D. commitment /kəˈmɪt.mənt/ (n): sự tận tâm
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. → Chọn đáp án B Question 11: A. advent B. colleague C. cluster D. career Hướng dẫn giải
A. advent /pəˈzɪʃ.ən/ (n): sự đến, sự tới
B. colleague/ˌrek.əˈmend/ (n): đồng nghiệp
C. cluster /rɪˈmem.bər/ (n): đám, cụm, bầy
D. career /kəˈmɪt.mənt/ (n): sự nghiệp
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. → Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 12: An octopus has three hearts to pump blood throughout their body. A. their B. pump blood C. An D. hearts Hướng dẫn giải
Danh từ số ít (an octopus) → dùng tính từ sở hữu ‘its’ Sửa: their → its
Tạm dịch: Một con bạch tuộc có 3 trái tim để bơm máu đi khắp cơ thể của nó. → Chọn đáp án A
Question 13: Although ostriches and penguins cannot fly, they had other abilities like swimming and running. A. had B. like C. Although D. other Hướng dẫn giải
Câu cần chi ở thì hiện tại đơn Sửa: had → have
Tạm dịch: Mặc dù đà điểu và cánh cụt không biết bay, chúng có những khả năng khác như bơi và chạy. → Chọn đáp án A
Question 14: After the social science lecture, all students were invited to take part in a discussion on the
issues which were risen in the talk. A. risen B. to take part in C. on the issues
D. social science lecture Hướng dẫn giải
Rise là nội động từ, không dùng dưới dạng bị động Sửa: risen → raised
Tạm dịch: Sau bài giảng khoa học xã hội, tất cả học sinh đều được mời tham gia vào cuộc thảo luận về
những vấn đề đã được nêu lên trong bài nói. → Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 15: It isn't necessary to bring skis because they are included in the package.
A. You mustn't bring skis because they are included in the package.
B. It isn't necessary to bring skis if they are included in the package.
C. You don't have to bring skis as they are included in the package.
D. It isn't necessary to bring skis which are included in the package. Hướng dẫn giải
Không nhất thiết phải mang theo ván trượt vì chúng đã được bao gồm trong gói.
A. Bạn không được mang theo ván trượt vì chúng đã được bao gồm trong gói.
B. Không nhất thiết phải mang theo ván trượt nếu chúng được bao gồm trong gói.
C. Bạn không cần phải mang theo ván trượt vì chúng đã được bao gồm trong gói.
D. Không cần thiết phải mang theo ván trượt đã được bao gồm trong gói. → Chọn đáp án C
Question 16: "I will fix your bike tomorrow" Mr. Smith said to his son.
A. Mr. Smith said that he will fix his son's bike the following day.
B. Mr. Smith promised to fix his son's bike the following day.
C. Mr. Smith said that he would fix his son's bike next day.
D. Mr. Smith said that he would fix his son's bike tomorrow. Hướng dẫn giải
"Bố sẽ sửa chiếc xe đạp của con vào ngày mai" Ông Smith nói với con trai mình.
A. Sai ngữ pháp (chưa lùi thì).
B. Ông Smith hứa sẽ sửa chiếc xe đạp của con trai mình vào ngày hôm sau.
C. Sai ngữ pháp (tomorrow phải đổi thành the next day)
D. Sai ngữ pháp (tomorrow phải đổi thành the next day) → Chọn đáp án D
Question 17: It is over twenty years since I last got in touch with my old friends.
A. I have been getting in touch with my friends for over twenty years.
B. I haven't gotten in touch with my old friends for over twenty years.
C. I can't help getting in touch with my old friends for over twenty years.
D. I used to get in touch with my old friends for over twenty years. Hướng dẫn giải
Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối cùng tôi liên lạc lại với những người bạn cũ của mình.
A. Tôi đã liên lạc với bạn bè của mình trong hơn hai mươi năm.
B. Tôi đã không liên lạc với những người bạn cũ của tôi trong hơn hai mươi năm.
C. Tôi không thể không liên lạc với những người bạn cũ của mình trong hơn hai mươi năm.
D. Tôi đã từng liên lạc với những người bạn cũ của tôi trong hơn hai mươi năm. → Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 18: These beautiful old towns have remained relatively untouched by tourism. A. completely B. relevantly C. comparatively D. absolutely Hướng dẫn giải A. hoàn toàn
B. thích đáng, thích hợp C. tương đối D. hoàn toàn
relatively (adv): tương đối = comparatively
Tạm dịch: Những thị trấn cổ xinh đẹp này vẫn còn tương đối hoang sơ bởi du lịch. → Chọn đáp án C
Question 19: If you feel drowsy, you should take a break from work and definitely not drive. A. awake B. excited C. sleepy D. nervous Hướng dẫn giải A. thức B. hào hứng C. buồn ngủ D. lo lắng
Drowsy (adj): buồn ngủ = sleepy
Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy buồn ngủ, bạn nên tạm dừng công việc và tuyệt đối không lái xe. → Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 20: Sports clear my mind. They also help me maintain a healthy lifestyle.
A. Sports clear my mind so that I can maintain a healthy lifestyle.
B. My mind is cleared and so is the maintenance of a healthy lifestyle.
C. All that sports can do is to clear my mind instead of maintaining a healthy lifestyle.
D. Not only do sports clear my mind, but they also help me maintain a healthy lifestyle. Hướng dẫn giải
Thể thao giúp tôi sảng khoái. Thể thao cũng giúp tôi duy trì một lối sống lành mạnh.
A. Thể dục thể thao giúp tôi sảng khoái để tôi có thể duy trì một lối sống lành mạnh.
B. Đầu óc tôi được minh mẫn và việc duy trì lối sống lành mạnh cũng vậy.
C. Tất cả những gì thể thao có thể làm là để đầu óc tôi tỉnh táo thay vì duy trì một lối sống lành mạnh.
D. Thể thao không chỉ giúp đầu óc tôi sảng khoái mà còn giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh. → Chọn đáp án D
Question 21: My sister is not here. She is the only person who can tell me what to do now.
A. If my sister were here, she couldn't help me now.
B. Supposing my sister is here, she could tell me what to do now.
C. If only my sister had been here and told me what to do now.
D. I wish my sister were here and told me what to do now. Hướng dẫn giải
Chị gái tôi không có ở đây. Chị ấy là người duy nhất có thể cho tôi biết phải làm gì bây giờ.
A. Nếu chị gái tôi ở đây, chị ấy không thể giúp tôi bây giờ. B. Sai ngữ pháp
C. Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, khi dùng If only, chỉ cần lùi về thì quá khứ đơn.
D. Tôi ước gì chị tôi ở đây và nói cho tôi biết tôi phải làm gì bây giờ. → Chọn đáp án D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Astronomers have long used direct photography to gather a large amount of information from
telescopes. To do this, they have special light-sensitive coatings on glass plates, whose size depends on
the type of telescope employed. Certain wide-field telescopes commonly required very large glass
plates. These plates do not bend, can be measured accurately, and can preserve information over a long
period of time, providing a record that an astronomer at a later time can examine: However, even though
long time exposures increase the amount of light striking the plate so that very faint objects in the sky
eventually show up clearly, even the most sensitive plates convert only a small percent of the photons
striking them into an image. For this reason, photography cannot make very efficient use of short time
exposures on a telescope. Despite this inefficiency, photography is still very useful because it works as a
two-dimensional detector covering a large area at a telescope's focus. Hence, the information contained
in a single photograph can be enormous, especially when the photograph is taken with wide-field telescopes.
Today, the technology of newer radio and X-ray telescopes has allowed astronomers to view images
otherwise invisible to the eye, and direct photography is now used less often to gather images. Today's
astronomers can study an enhanced view of a telescope's focus on a television monitor; and in most
cases, the data can later be converted by computer into digital form. This procedure, called image
processing, plays a central role in astronomy today. Using false colors, the computer can display images
of information otherwise undetectable to the unaided eye. These colors are false in the sense that they
are not the actual colors of the object in the visual range of the spectrum. Rather, they are codes to a
specific property, such as the X-ray emissions from stars.
Question 22: What is the main topic of the passage?
A. The use of wide-field telescopes in astronomy
B. The use of false colors in image processing
C. New astronomical theories
D. Methods used by astronomers to gather information Hướng dẫn giải
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Việc sử dụng kính thiên văn trường rộng trong thiên văn học
B. Việc sử dụng màu sai trong xử lý ảnh
C. Các lý thuyết thiên văn mới
D. Các phương pháp được các nhà thiên văn học sử dụng để thu thập thông tin
Thông tin: Đoạn văn nói về những phương pháp các nhà thiên văn học sử dụng để thu thập thông tin. → Chọn đáp án D
Question 23: The word "employed" in paragraph 1 could be best replaced by A. measured B. inspected C. used D. purchased Hướng dẫn giải
Từ “employed” trong đoạn 1 có thể thay thế bằng
A. được đo lường
B. được xem xét kỹ C. được sử dụng D. được mua
Kiến thức từ vựng: employed: được sử dụng = used → Chọn đáp án C
Question 24: According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as an advantage of glass- plate photographs?
A. They can be measured accurately.
B. They can capture the images of faint objects.
C. They can be processed quickly.
D. They can be preserved for a long time. Hướng dẫn giải
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG phải là một lợi thế của ảnh thủy tinh?
A. Chúng có thể được đo một cách chính xác. B. Chúng có thể chụp được ảnh của các vật mờ nhạt.
C. Chúng có thể được xử lý nhanh chóng.
D. Chúng có thể được bảo quản trong một thời gian dài.
Thông tin: These plates do not bend, can be measured accurately, and can preserve information
over a long period of time, providing a record that an astronomer at a later time can examine.
However, even though long time exposures increase the amount of light striking the plate so that very
faint objects in the sky eventually show up clearly, even the most sensitive plates convert only a
small percent of the photons striking them into an image. For this reason, photography cannot make
very efficient use of short time exposures on a telescope. (Những tấm này không bị uốn cong, có thể
đo lường chính xác và có thể lưu giữ thông tin trong một thời gian dài, cung cấp một tư liệu mà một
nhà thiên văn học sau này có thể kiểm tra. Tuy nhiên, mặc dù phơi sáng trong thời gian dài làm tăng
lượng ánh sáng chiếu vào tấm để các vật thể rất mờ trên bầu trời cuối cùng hiển thị rõ ràng, ngay cả
những tấm nhạy cảm nhất cũng chỉ chuyển đổi một phần trăm nhỏ các photon chạm vào chúng thành
hình ảnh. Vì lý do này, chụp ảnh không thể sử dụng hiệu quả thời gian phơi sáng ngắn trên kính thiên văn.)→ Chọn Question 25: đáp The án C
word "efficient in paragraph 1 could be best replaced by A. visible B. objective C. productive D. frequent Hướng dẫn giải
Từ “efficient” trong đoạn 1 có thể thay thế bằng
A. có thể nhìn thấy được B. khách quan C. năng suất D. thường xuyên Kiến thức từ vựng:
Efficient (adj): hiệu quả = productive → Chọn đáp án C
Question 26: What does pronoun "it" in paragraph 1 refers to A. inefficiency B. photography C. detector D. telescope Hướng dẫn giải
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến
A. sự thiếu khả năng B. việc chụp ảnh C. máy dò D. kính thiên văn
Thông tin: Despite this inefficiency, photography is still very useful because it works as a two- dimensional detector covering a large area at a telescope's focus. (Bất chấp sự kém hiệu quả này, nhiếp ảnh vẫn rất hữu ích vì nó hoạt động như một máy dò hai chiều bao phủ một khu vực rộng lớn tại tiêu điểm của kính thiên văn.) → it = photography → Chọn đáp án B
Question 27: According to paragraph 2, astronomers most probably use direct photography less often
today than in the past because
A. photographic data deteriorates quickly
B. the technology of newer radio and X-ray telescopes has been developed
C. glass plates are no longer available
D. only a small amount of information is contained in a single photograph Hướng dẫn giải
Theo đoạn 2, ngày nay các nhà thiên văn học có lẽ ít sử dụng tính năng chụp ảnh trực tiếp hơn trong quá khứ bởi vì
A. dữ liệu chụp ảnh giảm sút nhanh chóng
B. công nghệ của kính viễn vọng vô tuyến và tia X mới hơn đã được phát triển
C. tấm kính không còn nữa
D. chỉ một lượng nhỏ thông tin được chứa trong một bức ảnh
Thông tin: Today, the technology of newer radio and X-ray telescopes has allowed astronomers to view
images otherwise invisible to the eye, and direct photography is now used less often to gather images.
(Ngày nay, công nghệ kính viễn vọng vô tuyến và tia X mới hơn đã cho phép các nhà thiên văn học xem
các hình ảnh mà mắt thường không nhìn thấy được, và chụp ảnh trực tiếp hiện ít được sử dụng hơn để thu thập hình ảnh.) → Chọn đáp án B
Question 28: Why do computer-generated images use false colors?
A. The properties represented in the image are not otherwise visible.
B. The colors are used to convert black-and-white photographs.
C. The computer screens have a limited range of colors.
D. The real objects are too bright to look at Hướng dẫn giải
Tại sao ảnh do máy tính tạo ra lại dùng sai màu?
A. Nếu không thì các vật trong hình ảnh không thể nhìn thấy được.
B. Màu sắc được sử dụng để chuyển đổi ảnh đen trắng.
C. Màn hình máy tính có một dải màu hạn chế.
D. Vật thật sáng quá không nhìn được.
Thông tin: Using false colors, the computer can display images of information otherwise undetectable to the unaided eye.
(Sử dụng màu sai, máy tính có thể hiển thị hình ảnh của thông tin mà mắt thường không thể phát hiện được.) → Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 29: Peter aerobics and weight training at the gym three times a week. A. plays B. does C. goes D. makes Hướng dẫn giải
Do aerobics: tập thể dục nhịp điệu
Tạm dịch: Peter tập thể dục nhịp điệu và tập tạ tại phòng tập thể dục ba lần một tuần. → Chọn đáp án B
Question 30: Daisy still pursues her dream job as a firefighter many obstacles. A. owing to B. despite C. because of D. in spite Hướng dẫn giải Liên từ:
- owing to + Noun /V-ing: vì
- despite + Noun /V-ing: mặc dù, mặc cho
- because of + Noun /V-ing: vì
Tạm dịch: Daisy vẫn tiếp tục theo đuổi công việc mơ ước trở thành một lính cứu hỏa mặc cho rất nhiều trở ngại. → Chọn đáp án B
Question 31: It's normal to be a bit nervous. I'm sure you'll it once you start your presentation. A. watch out B. take after C. get over D. turn off Hướng dẫn giải Kiến thức phrasal verb:
- watch out: coi chừng, cẩn thận - take after: trông giống
- get over: vượt qua, trở nên khỏe hơn sau khi bệnh hoặc cảm thấy tốt hơn sau một khoảng thời gian khó khăn - turn off: tắt
Tạm dịch: Lo lắng là việc bình thường. Tôi chắc chắn bạn sẽ vượt qua nó khi bạn bắt đầu thuyết trình → Chọn đáp án C
Question 32: A new campaign has already been by all secondary schools in the local area to
help disadvantaged children go to school. A. launched B. stimulated C. determined D. achieved Hướng dẫn giải Kiến thức từ vựng:
- launch (v): đưa ra, giới thiệu (cho mọi người biết); khai trương; phát động (phong trào…)
- stimulate (v): kích thích, khuyến khích
- determine (v): xác định, định rõ - achieve (v): đạt được
Tạm dịch: Tất cả các trường THCS trên địa bàn đã phát động một chiến dịch mới để giúp trẻ em có
hoàn cảnh khó khăn đến trường. → Chọn đáp án A
Question 33: The more knowledge about how to stay safe online we gain, we worry about the stress of cybercrime. A. the fewer B. the less C. the better D. the little Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Chúng ta càng có được nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng, chúng ta càng bớt lo
lắng về sự căng thẳng của tội phạm mạng. → Chọn đáp án B
Question 34: over £100 on repairs, she wasn't expecting any more problems. A. Have spent B. After being spent C. Having spent D. Having been spent Hướng dẫn giải
Cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Viết đầy đủ: As she had spent over £100 on repairs, she wasn't expecting any more problems.
Rút gọn: Having spent over £100 on repairs, she wasn't expecting any more problems.
Tạm dịch: Vì cô ấy đã chi hơn 100 bảng Anh để sửa chữa, cô ấy không mong đợi bất kỳ vấn đề nào nữa. → Chọn đáp án C
Question 35: A story-telling competition by our school every year. A. organizes B. was organized C. is organized D. organized Hướng dẫn giải
Cấu trúc: “every year” → thì hiện tại đơn
Câu mang nghĩa bị động nên chia bị động của thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3/V-ed
Tạm dịch: Một cuộc thi kể chuyện được tổ chức bởi trường chúng tôi hàng năm → Chọn đáp án C
Question 36: to an end, the students will start a new academic year.
A. Before the summer will come
B. When the summer comes C. Once the summer came
D. After the summer had come Hướng dẫn giải
Sau các liên từ không dùng thì tương lai → loại A
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will start) → Loại tất cả các đáp án chia quá khứ → Loại C và D.
Tạm dịch: Khi mùa hè kết thúc, học sinh sẽ bắt đầu một năm học mới. → Chọn đáp án B
Question 37: My brother's feeling a bit under the weather today, but I expect he'll be as right as by the weekend. A. a post B. a daisy C. sunshine D. rain Hướng dẫn giải
Thành ngữ: As right as rain: khỏe mạnh trở lại
Tạm dịch: Em trai tôi đang bị ốm, nhưng tôi nghĩ rằng em ấy sẽ khỏe trở lại trước cuối tuần. → Chọn đáp án D
Question 38: Let's walk to the supermarket instead of taking a taxi,_ ? A. won't we B. don't we C. will we D. shall we Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi: Let’s + V → câu hỏi đuôi dùng shall we
Tạm dịch: Hãy đi bộ đến siêu thị thay vì đi taxi, được không? → Chọn đáp án D
Question 39: This mobile is one of the most designs for teenagers. A. popularize B. popular C. popularity D. popularly Hướng dẫn giải Kiến thức từ loại:
- popularize (v): phổ cập, phổ biến - popular (adj): phổ biến
- popularity (n): sự phổ biến
- popularly (adv): một cách phổ biến
Tạm dịch: Điện thoại này là một trong những mẫu phổ biến nhất đối với thiếu niên. → Chọn đáp án B
Question 40: The ozone layer is an invisible layer of protection around the planet that protects us the sun's harmful rays. A. from B. under C. away with D. out of Hướng dẫn giải
Cấu trúc: Protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
Tạm dịch: Tầng ôzôn là lớp bảo vệ vô hình xung quanh hành tinh, bảo vệ chúng ta khỏi các tia có hại của mặt trời. → Chọn đáp án A
Question 41: John has a collection of __ postage stamps
A. valuable Japanese old
B. valuable old Japanese
C. old Japanese valuable
D. old valuable Japanese Hướng dẫn giải Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose
- valuable: có giá trị → opinion - old: cũ → age
- Japanese: Nhật Bản → origin
Tạm dịch: John có một bộ sưu tập tem Nhật Bản cũ có giá trị. → Chọn đáp án B
Question 42: Martin his fortune in growing cork oaks before he brought his expertise to his new hometown. A. has made B. made C. had made D. was making Hướng dẫn giải Hòa hợp thì:
Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Tạm dịch: Martin đã kiếm được nhiều tiền từ việc trồng cây sồi trước khi đưa chuyên môn của mình đến quê hương mới. → Chọn đáp án C
Question 43: The climbers stopped at the top of the hill to admire the magnificent . A. scenery B. scenario C. surface D. scene Hướng dẫn giải Kiến thức từ vựng:
- scenery (n): phong cảnh, cảnh vật - scenario (n): viễn cảnh - surface (n): bề mặt
- scene (n): đoạn, cảnh (trong một vở kịch, bộ phim,..)
Tạm dịch: Những người leo núi dừng lại trên đỉnh đồi để chiêm ngưỡng phong cảnh tuyệt đẹp. → Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 44: Andy, our team coach, is very organized and confident. He runs a tight ship and he does a great job.
A. runs faster than others
B. organizes things inefficiently C. has a good voyage
D. manages an inflexible system Hướng dẫn giải
A. chạy nhanh hơn những người khác
B. tổ chức mọi thứ không hiệu quả
C. có một chuyến đi tốt
D. quản lý một hệ thống không linh hoạt
Question 45: Experts hope that the vaccine will be mass-produced soon.
A. produced in large quantities B. produced cheaply
C. produced in small quantities
D. produced with high cost Hướng dẫn giải
A. được sản xuất với số lượng lớn
B. được sản xuất với giá rẻ
C. được sản xuất với số lượng nhỏ
D. được sản xuất với giá thành cao
Mass-produced: được sản xuất hàng loạt >< produced in small quantities
Tạm dịch: Các chuyên gia hy vọng rằng vắc xin này sẽ sớm được sản xuất hàng loạt. → Chọn đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
It's the end of the school year and the exam period is approaching. Undoubtedly, exams (46)
pressure on both students and parents alike.(47) parents would like to see their children
succeeding academically, as they believe a good education gives them an added advantage in life. They
want to see their children settled in a rewarding job and be financially well-off. But is that what their
children have planned for themselves? Apparently it is not. Most students either can't think that far ahead
or have no intention of doing so. They would rather aim low so as not to be disappointed if they get low marks.
However, child psychologists, who have been consulted on the matter, stress that students should aim
high, but at the same time have a variety of other options. (48) ,students will not have to worry
about grades and in the long term they will have better chances of succeeding. On the whole, there are
many practical and invaluable things (49) parents can do for their children.
Apart from being people their children can turn to, parents can plan a reasonable schedule that both
they and their children agree on. According to psychologists' (50) , this schedule should include
no more than eight hours of studying, three proper meals a day and some exercise. Above all, prior to
each exam, parents need to reassure their children that everything will be fine whatever the result. Question 46: A. force B. set C. put D. bring Hướng dẫn giải
Put pressure on: tạo áp lực lên
Tạm dịch: …exams put pressure on both students and parents alike (kỳ thi gây áp lực cho cả học sinh và phụ huynh) → Chọn đáp án C Question 47: A. Most B. Much C. Lot of D. Almost Hướng dẫn giải
- Most+ N (số nhiều): hầu hết
- Much + N (không đếm được): nhiều - Almost: hầu như
Tạm dịch: Most parents would like to sê their children succeeding academically (Hầu hết phụ huynh đều
muốn thấy con mình thành công trong việc học hành) → Chọn đáp án A
Question 48: A. As a result B. Moreover C. However D. In contrast Hướng dẫn giải A. As a result: do đó B. Moreover: hơn nữa C. However: tuy nhiên
D. In contrast: trái lại
Tạm dịch: However, child psychologists, who have been consulted on the matter, stress that students should aim high, but at the same time have a variety of other options. As a result, students will not have to worry about grades and in the long term they will have better chances of succeeding.
(Tuy nhiên, các nhà tâm lý học trẻ em, những người được tư vấn về vấn đề này, nhấn mạnh rằng học sinh nên đặt mục tiêu cao, nhưng đồng thời có nhiều lựa chọn khác. Nhờ đó, học sinh sẽ không phải lo lắng về điểm số và về lâu dài các em sẽ có cơ hội thành công cao hơn.) → Chọn đáp án A Question 49: A. whom B. who C. why D. that Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ chỉ vật → dùng “that”
Tạm dịch: On the whole, there are many practical and invaluable things that parents can do for their children.
(Nhìn chung, có rất nhiều điều thiết thực và vô giá mà cha mẹ có thể làm cho con cái của họ.) → Chọn đáp án D Question 50: A. clues B. announcements C. instructions D. qualities Hướng dẫn giải A. clues: đầu mối
B. announcements: cáo thị, thông cáo
C. instructions: hướng dẫn
D. qualities: đặc tính, phẩm chất
Tạm dịch: According to psychologists' instructions, this schedule should include no more than eight hours of studying, three proper meals a day and some exercise. (Theo hướng dẫn của các nhà tâm lý học, thời gian biểu này bao gồm không quá tám giờ học, ba bữa ăn hợp lý mỗi ngày và một số bài tập thể dục.) → Chọn đáp án C
Document Outline
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.