Đề Khảo Sát HSG GDCD Lớp 8 Thiệu Hóa 2021-2022 Lần 1(có đáp án)

Bộ Đề Khảo Sát HSG GDCD Lớp 8 Thiệu Hóa 2021-2022 Lần 1 có đáp án được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 6 trang. Tài liệu giúp bạn đọc ôn tập tốt kì thi. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:

Đề thi GDCD 8 1 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 8 283 tài liệu

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề Khảo Sát HSG GDCD Lớp 8 Thiệu Hóa 2021-2022 Lần 1(có đáp án)

Bộ Đề Khảo Sát HSG GDCD Lớp 8 Thiệu Hóa 2021-2022 Lần 1 có đáp án được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 6 trang. Tài liệu giúp bạn đọc ôn tập tốt kì thi. Mời bạn đọc đón xem!

88 44 lượt tải Tải xuống
Trang 1
PHÒNG GO DỤC VÀ ĐÀO TO
THIU HÓA
CHÍNH THC)
ĐỀ KHO SÁT LN 1
HC SINH GII LỚP 8 NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Giáo dc công dân
Thi gian: 150 phút (không k thi gian giao đề)
Ngày thi: 28/02/2022
Câu 1. (2.0 đim):
Nêu đặc điểm, ý nghĩa ca các nhóm bin báo giao thông thông dng? công dân
hc sinh, em cần m gì để góp phn thc hin trt t an toàn giao thông? Tháng nào trong
năm được ly là “Tháng an toàn giao thông Ti sao?
Câu 2. (3.0 đim):
Em y k tên các quyền bản ca tr em theo Lut Bo v, chăm sóc giáo dục
tr em Việt nam năm 2004, theo điều 21 lut bo v, chăm sóc giáo dục tr em Vit Nam
năm 2004 tr em bn phận như thế nào? Gia đình, nhà c hi trách nhim
trong việc chăm sóc và giáo dục tr em?
Câu 3. (3.0 đim):
Em hãy nêu tm quan trng của môi trường đối với đi sống con người hi?
Nhà nước đã những quy định v bo v môi trường tài nguyên thiên nhiên? Công
dân hc sinh trách nhiệm như thế nào trong vic bo v môi trưng tài nguyên thiên
nhiên? Em y cho biết gi trái đất được diễn ra đầu tiên đâu? Vào thời gian nào? Ch đề
ca gi trái đất năm 2021 là gì?
Câu 4. (4.0 đim):
Thế nào tình bn? Em hãy nêu nhng biu hin ca tình bn trong sáng, lành
mnh? Nêu ý nghĩa ca tình bn trong sáng, lành mnh. ý kiến cho rng: “Tình bạn đẹp
ch trong sách v, không trong cuc sống đời thc” Em đồng ý vi ý kiến trên
không? Ti sao? Em cn phải làm gì đểy dựng được tình bn trong sáng lành mnh?
Câu 5. (2,0 đim):
T nnhi là gì? T nn hội đã gây ra nhng tác hi đối với con người
hi ? Nêu mt s quy định ca pháp lut v phòng chng t nn xã hi? Hc sinh cn làm gì
để phòng chng t nn xã hi?
Câu 6. (3.0 điểm):
Em y nêu tính cht nguy him tác hi ca tai nạn khí, cháy, n các cht
độc hại? Nêu quy định ca pháp lut trách nhim ca hc sinh v phòng nga tai nạn
khí, cháy n và các cht độc hi ?
Câu 7. (3.0 điểm):
Tình hung: H con gái út trong gia đình giàu có. H đưc cha m chiu chung
cho ăn học và cung cp đầy đủ nhng gì theo yêu cu của H. H đua đòi ăn chơi và b bn
xu r hít in. Lần đầu ch để th cho biết, ri H nghin nng lúc nào không hay.
Mc dù hiu rõ s nguy him của ma túy, nhưng H vẫn chơi vì muốn t ra sành điệu và nghĩ
mình th dng li khi cn thiết. H chích chung vi bn cho rằng chích chung như thế
mi chân tình vi bn nghin, mi chính t bản lĩnh của mình. cuối cùng H đã bị nhim
HIV/AIDS.
1. Vì sao H rơi vào cm by ?
2. Theo em, H đã có những suy nghĩ và hành động sai lầm như thế nào?
3. Là HS em cn phi làm gì để gi mình không sa vào các t nn xã hi?
---------------- Hết -----------------
Trang 2
PHÒNG GO DỤC VÀ ĐÀO TO
THIU HÓA
CHÍNH THC)
NG DN CHM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI
TUYN HC SINH GII LP 8
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Giáo dc công dân
Thi gian: 150 phút (không k thời gian giao đ)
Câu
Nội dung cơ bản
Đim
Câu 1
(2.0đ)
- Bin báo cm: dng hình tròn, nn màu trng, viền đỏ, trên nn
có hình v màu đen thể hiện điều cm hoc hn chế s đi lại của phương
tiện cơ giới thô sơ và người đi bộ.
- Bin báo nguy him: hình tam giác đu, nn màu vàng viền đỏ,
hình v màu đen th hin bin nguy him cần đề phòng
- Bin báo hiu lnh: dng hình tròn,nn màu xanh lam ,trên nn
hình v màu trng nhm th hin hiu lệnh,báo cho người s dụng đường
biết hiu lnh phi thi hành.
* Trách nhim ca công dân hc sinh:
- Phân biệt đưc hành vi thc hiện đúng với hành vi vi phm pháp lut
v trt t an toàn giao thông
VD
- Biết thc hiện đúng quy đnh v trt t an toàn giao thông nhc nh
bn bè cùng thc hin tt
VD:
- Tôn trng những quy định v trt t an toàn giao thông.
VD:
- Đồng tình, ng h các hành vi thc hiện đúng phê phán nhng hành
vi vi phm trt t ATGT.
VD:
* Tháng 9 hàng năm đưc chn tháng “An toàn giao thông” tháng
9 tháng hc sinh, sinh viên bước vào năm hc mi. Thc hin tháng
an toàn giao thông nhm giáo dc nâng cao ý thức n hóa giao trông
cho các em. Nhc nh, cnh báo mọi người chp hành tt luật ATGT đ
đem lại hnh phúc cho mình, gia đình, xã hi.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
(3.0đ)
* Các quyền bản ca tr em theo lut bo v, chăm sóc giáo
dc tr em Việt Nam năm 2004
- Quyền được khai sinh và có quc tịch (điều 11)
- Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng (điều 12)
- Quyền được sng chung vi cha m (điều 13)
- Quyền được n trong,bo v tính mnh,thân th,nhân phm danh
d (điều 14)
- Quyền được chăm sóc sức khỏe (điều 15)
- Quyền được hc tập (điều 16)
- Quyền được vui chơi,giải trí,hoạt động văn hóa ngh thut,th dc
th thao,du lịch (điều 17)
- Quyền được phát triển năng khiếu (điều 18)
- Qun có tài sản (điều 19)
- Quyền được tiếp cn thông tin,bày t ý kiến tham gia các hot
1.0đ
Trang 3
động XH (điều 20)
* Theo điều 21 lut bo v, chăm sóc, giáo dc tr em Việt Nam năm
2004 tr em có bn phn sau:
- Yêu quý, kính trng hiếu tho vi ông bà,cha m, kính trng thy,
giáo, l phép với người ln, thương yêu em nh đoàn kết vi bn bè,
giúp đ người già yếu, người khuyết tt, tàn tật, người gp hoàn cnh
khó khăn, theo kh năng của mình.
- Chăm chỉ hc tp,gi gìn v sinh,rèn luyn thân th,thc hin trt
t công cng an toàn giao thông, gi gìn ca công, tôn trng tài sn
của người khác,bo v môi trường
- Yêu lao động, giúp đỡ gia đình những vic va sc mình.
- Sng khiêm tn,trung thực đạo đc, tôn trng pháp lut, tuân
theo ni quy của nhà trường, thc hin nếp sống văn minh, gia đình văn
hóa, tôn trng và gi gìn bn sắc văn hóa dân tộc.
- Yêu quê hương đất nước,yêu đng bào,có ý thc xây dng,bo v
t quc Vit nam Xã hi ch nghĩa và đoàn kết quc tế.
* Gia đình, nhà nước hi trách nhim trong việc chăm
sóc và giáo dc tr em:
- Gia đình : gia đình là ngưi chu trách nhiệm trước tiên trong vic to
điu kin tt nht cho s phát trin ca tr em.
VD:
- Nhà nước, hội : Nhà nước hi to mọi điều kin tt nhất để
bo v quyn li ca tr em,chăm sóc,giáo dc,bồi dưỡng các em tr
thành công dân có ích cho đất nước.
VD:
1.25đ
0.7
Câu 3
(3.0đ)
* Tm quan trng của môi trường đối với đời sng con người xã
hi :
- Cung cp cho con người phương tiện để sinh sng, phát trin v mi
mt, nếu không có môi trường con người s không th tn tại được.
VD:
- Tạo sở vt chất để phát trin kinh tế, văn hóa hội. Nâng cao đời
sng vt cht tinh thn của con người.
VD:
* Những quy định ca pháp lut v bo v i trường và tài nguyên
thiên nhiên:
- Bo v môi trường và TNTN là nhim v trng yếu,cp bách ca quc
gia là s nghip ca toàn dân
- Nghiêm cm mi nh vi làm suy kit TNTN gây ô nhiễm môi trường
như:
+ Thi cht thải chưa qua x lý, các chất độc, cht phóng x vào ngun
đất, nguồn nước.
+ Thi khói bi, khí có cht hoặc mùi độc hi vào không khí.
+ Phá hoi khai thác trái phép rng.
+ Khai thác kinh doanh các loại động,thc vt hoang dã,quý hiếm thuc
danh mc cấm do nhà nước quy định.
* Trách nhim ca công dn, hc sinh trong vic bo v MT
TNTN :
- Nhn biết được các hành vi vi phm v bo v môi trường TNTN
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
0.25đ
Trang 4
báo cho những ngưi có trách nhim biết để x lý.
VD:
- Bo v môi trường nhà, trường, nơi công cng biết nhc nh
các bn cùng thc hin.
VD:
- ý thc bo v môi trường và TNTN, ng h các bin pháp bo v
MT và TNTN của nhà nước,các quy định ca pháp lut.
VD:
- Phê phán đấu tranh vi nhng hành vi vi phm Pháp lut bo v môi
trường và TNTN.
VD:
* Gi trái đất diễn ra đầu tiên Úc (Thành ph Sudrey) vào năm 2007.
* Ch đề gi trái đất năm 2021: Lên tiếng vì thiên nhiên
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 4
(4.0đ)
* Tình bn: tình cm gn gia 2 hoc nhiều người trên sở hp
nhau v tính tình, s thích hoặc chung xu hướng hoạt động, cùng
lý tưởng sng.
VD:
* Nhng biu hin ca tình bn trong sáng, lành mnh: Phù hp vi
nhau v quan nim sng; bình đẳng tôn trng nhau; chân thành tin cy có
trách nhim vi nhau; thông cm, đng cm sâu sc vi bn; giúp đỡ
nhau lúc khó khăn
* Ý nghĩa ca tình bn trong sáng, lành mnh:
Giúp con người thy m áp, t tin hơn u con người cuc sống hơn,
xứng đáng với bạn bè hơn.
VD:
* ý kiến cho rng: Tình bạn đẹp ch trong sách v, không
trong cuc sống đời thc. Em không đồng ý vi ý kiến trên
Vì: tình bạn đẹp không ch trong sách v còn c trong đời
thường VD như: chúng ta th k đến nhng tình bn ni tiếng trong
hin thực như tình bạn đẹp giữa Các Mác Ăng ghen. Tình bạn đẹp
gia Anh Bác H. Mới đây tình bạn gần 10 năm cõng bn ti
trường gia anh Hiếu anh Minh Triệu Sơn Thanh Hóa. Mt ý chí
ngh lực phi thường,1 tình bạn đẹp đầy cảm động như một câu chuyn c
tích giữa đời thường. Tình bạn đp trong sách v nhng tình bn ly
t cuc sng thc tế, trong đi thc, rt nhiu tấm gương về tình bn
đẹp để chúng ta hc tp.
(Lưu ý: HS có thể ly tấm gương khác vềnh bạn để chng minh)
* HS cn phi:
- Biết xây dng nh bn trong sáng, lành mnh vi các bn trong lp,
trong trường và cộng đồng
VD:
- Tôn trng và mong mun xây dng tình bn trong sáng, lành mnh
VD:
- Biết quý trng những người có ý thc xây dng tình bn rong sáng lành
mnh
VD:
0.5đ
0.5đ
0.
1.0đ
0.5đ
0.
0.
Câu 5
* T nn hi: hiện tượng hi bao gm nhng hành vi sai lch
Trang 5
(2.0đ)
chun mc xã hi, vi phạm đạo đức và pháp lut gây hu qu xu v mi
mặt đối với đời sng XH.
VD:
* Tác hi ca TNXH: Ảnh hưởng đến sc khe, tinh thần và đạo đức con
người; làm khánh kit kinh tế gia đình và đất nước; phá v hnh phúc gia
đình; gây mất trt t, an ninh hội; làm băng hoại giá tr đạo đức,
truyn thng, suy thoái ging nòi dân tc...
Các TNXH luôn có mi quan h cht ch vi nhau. Ma túy, mi dâm
con đường ngn nht làm lây truyn HIV/AIDS, một căn bệnh
cùng nguy him
VD:
* Trách nhim ca công dân hc sinh phòng chng TNXH
- Tìm hiu nm vng thc hin nghiêm chỉnh quy định ca pháp lut v
phòng chng TNXH
VD:
- Tích cc tham gia các hoạt động phòng chng TNXH do nhà trường,
địa phương tổ chc
VD:
- Biết cách tuyên truyn,vận động bn tham gia, phòng chng t nn
XH
VD:
- ng h các quy định ca pháp lut v phòng chng TNXH,t cáo các
hành vi vi phm pháp lut v phòng chng TNXH
VD:
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 6
(3.0đ)
- Tác hi ca TNVK, cháy, n và các cht độc hi:
Ảnh hưởng xấu đến sc khe, gây ô nhiễm môi trường, tài nguyên b
cn kit, gây tàn phế, làm thit hi tài sn của nhân, gia đình quốc
gia, làm chết người
VD:
- Mt s quy định ca pháp lut:
+ Cm tàng tr, vn chuyn, buôn bán, s dng trái phép các loại
khí, cháy, n và các chất đc hi
+ Ch những quan, tổ chức nhân được nhà nước cho phép mi
đưc gi, chuyên tr s dụng khí, chất n, cht cháy, cht phóng
x và chất độc hi.
+ Các quan, tổ chc, nhân trách nhim bo qun, chuyên ch,
s dụng khí, cháy, n các chất độc hi phải được hun luyn
chuyên môn, đủ phương tiện cn thiết luôn tuân th các quy đnh
v an toàn
- Trách nhim ca công dân hc sinh:
+ Biết phòng chng TNVK, cháy, n và các chất độc hi trong cuc sng
hng ngày.
VD:
+ Thường xuyên cảnh giác, đề phòng TNVK, cháy, n các chất độc
hi mi lúc, mọi nơi.
VD:
+ ý thc nhc nh mọi người đ phòng TNVK, cháy, n các cht
độc hi.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Trang 6
VD:
+ T cáo nhng hành vi vi phm, xúi gic người khác vi phm các quy
định ca PL v chng TNVK, cháy, n và các chất độc hi
VD:
0.25đ
Câu 7
(3.0đ)
(HS diễn đt dựa trên các ý cơ bản sau)
1. H rơi vào cạm by ma túy vì:
- Do cha m quá nuông chiu; thiếu ý thc t ch, không kim chế đưc
bản thân; thích ăn chơi đua đòi; bị bn bè xu r rê lôi kéo...
2. H đã có những suy nghĩ và hành động sai lm là: Dùng th ma túy cho
biết, s dng ma túy để t ra sành điệu th dng li khi cn thiết,
thường xuyên chích chung hê in vi bạn bè để bày t s chân tình vi
bn nghiện và để chng t bn lĩnh của mình
Những suy nghĩ hành động ca H cho thy H thiếu hiu biết v
t nn xã hội đặc biệt là ma túy và căn bệnh HIV/AIDS.
3. Để không sa vào TNXH hc sinh cn phi:
- Thc hin nghiêm chỉnh các quy định ca PL v phòng chng các
TNXH.
- Sng gin d, lành mnh, tích cc rèn luyn th dc th thao, không
uống rượu, đánh bạc, đua xe máy, hút thuốc lá, s dng ma túy, xem
phim ảnh, băng hình đồi try... biết bo v bn thân bạn bè, người
thân không sa vào các TNXH
- Phi có hiu biết đầy đủ v tác hi của các TNXN (trong đó ma túy
và HIV/AIDS)
- Tích cc tham gia các hoạt đng phòng chống TNXH do nhà trường và
địa phương tổ chc...
0.75đ
1.0đ
1.25đ
| 1/6

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 1 THIỆU HÓA
HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Giáo dục công dân (ĐỀ CHÍNH THỨC)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/02/2022
Câu 1. (2.0 điểm):
Nêu đặc điểm, ý nghĩa của các nhóm biển báo giao thông thông dụng? Là công dân
học sinh, em cần làm gì để góp phần thực hiện trật tự an toàn giao thông? Tháng nào trong
năm được lấy là “Tháng an toàn giao thông” Tại sao? Câu 2. (3.0 điểm):
Em hãy kể tên các quyền cơ bản của trẻ em theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em Việt nam năm 2004, theo điều 21 luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em Việt Nam
năm 2004 trẻ em có bổn phận như thế nào? Gia đình, nhà nước và xã hội có trách nhiệm gì
trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em?
Câu 3. (3.0 điểm):
Em hãy nêu tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống con người và xã hội?
Nhà nước đã có những quy định gì về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Công
dân học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên? Em hãy cho biết giờ trái đất được diễn ra đầu tiên ở đâu? Vào thời gian nào? Chủ đề
của giờ trái đất năm 2021 là gì? Câu 4. (4.0 điểm):
Thế nào là tình bạn? Em hãy nêu những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành
mạnh? Nêu ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh. Có ý kiến cho rằng: “Tình bạn đẹp
chỉ có trong sách vở, không có trong cuộc sống đời thực” Em có đồng ý với ý kiến trên
không? Tại sao? Em cần phải làm gì để xây dựng được tình bạn trong sáng lành mạnh?
Câu 5. (2,0 điểm):
Tệ nạn xã hội là gì? Tệ nạn xã hội đã gây ra những tác hại gì đối với con người và xã
hội ? Nêu một số quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội? Học sinh cần làm gì
để phòng chống tệ nạn xã hội? Câu 6. (3.0 điểm):
Em hãy nêu tính chất nguy hiểm và tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất
độc hại? Nêu quy định của pháp luật và trách nhiệm của học sinh về phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy nổ và các chất độc hại ?
Câu 7. (3.0 điểm):
Tình huống: H là con gái út trong gia đình giàu có. H được cha mẹ chiều chuộng
cho ăn học và cung cấp đầy đủ những gì theo yêu cầu của H. H đua đòi ăn chơi và bị bạn bè
xấu rủ rê hít hê rô in. Lần đầu chỉ để thử cho biết, rồi H nghiện nặng lúc nào không hay.
Mắc dù hiểu rõ sự nguy hiểm của ma túy, nhưng H vẫn chơi vì muốn tỏ ra sành điệu và nghĩ
mình có thể dừng lại khi cần thiết. H chích chung với bạn vì cho rằng chích chung như thế
mới chân tình với bạn nghiện, mới chính tỏ bản lĩnh của mình. cuối cùng H đã bị nhiễm HIV/AIDS.
1. Vì sao H rơi vào cạm bẫy ?
2. Theo em, H đã có những suy nghĩ và hành động sai lầm như thế nào?

3. Là HS em cần phải làm gì để giữ mình không sa vào các tệ nạn xã hội?
---------------- Hết ----------------- Trang 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI THIỆU HÓA
TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2021 - 2022 (ĐỀ CHÍNH THỨC)
Môn thi: Giáo dục công dân
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Nội dung cơ bản Điểm
Câu 1 - Biển báo cấm: Có dạng hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, trên nền 0.25đ
có hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của phương (2.0đ)
tiện cơ giới thô sơ và người đi bộ. 0.25đ
- Biển báo nguy hiểm: Có hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ,
hình vẽ màu đen thể hiện biển nguy hiểm cần đề phòng 0.25đ
- Biển báo hiệu lệnh: Có dạng hình tròn,nền màu xanh lam ,trên nền có
hình vẽ màu trắng nhằm thể hiện hiệu lệnh,báo cho người sử dụng đường
biết hiệu lệnh phải thi hành.
* Trách nhiệm của công dân – học sinh: 0.25đ
- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật 0.25đ
về trật tự an toàn giao thông VD 0.25đ
- Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở
bạn bè cùng thực hiện tốt 0.25đ VD:
- Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông. VD: 0.25đ
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành
vi vi phạm trật tự ATGT. VD:
* Tháng 9 hàng năm được chọn là tháng “An toàn giao thông” Vì tháng
9 là tháng học sinh, sinh viên bước vào năm học mới. Thực hiện tháng
an toàn giao thông nhằm giáo dục nâng cao ý thức văn hóa giao trông
cho các em. Nhắc nhở, cảnh báo mọi người chấp hành tốt luật ATGT để
đem lại hạnh phúc cho mình, gia đình, xã hội. Câu 2
* Các quyền cơ bản của trẻ em theo luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em Việt Nam năm 2004
1.0đ (3.0đ)
- Quyền được khai sinh và có quốc tịch (điều 11)
- Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng (điều 12)
- Quyền được sống chung với cha mẹ (điều 13)
- Quyền được tôn trong,bảo vệ tính mạnh,thân thể,nhân phẩm và danh dự (điều 14)
- Quyền được chăm sóc sức khỏe (điều 15)
- Quyền được học tập (điều 16)
- Quyền được vui chơi,giải trí,hoạt động văn hóa – nghệ thuật,thể dục
thể thao,du lịch (điều 17)
- Quyền được phát triển năng khiếu (điều 18)
- Quền có tài sản (điều 19)
- Quyền được tiếp cận thông tin,bày tỏ ý kiến và tham gia các hoạt Trang 2 động XH (điều 20)
* Theo điều 21 luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em Việt Nam năm
2004 trẻ em có bổn phận sau:
1.25đ
- Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ, kính trọng thầy,
cô giáo, lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ đoàn kết với bạn bè,
giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh
khó khăn, theo khả năng của mình.
- Chăm chỉ học tập,giữ gìn vệ sinh,rèn luyện thân thể,thực hiện trật
tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản
của người khác,bảo vệ môi trường
- Yêu lao động, giúp đỡ gia đình những việc vừa sức mình.
- Sống khiêm tốn,trung thực và có đạo đức, tôn trọng pháp luật, tuân
theo nội quy của nhà trường, thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn
hóa, tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Yêu quê hương đất nước,yêu đồng bào,có ý thức xây dựng,bảo vệ
tổ quốc Việt nam Xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.
* Gia đình, nhà nước và xã hội có trách nhiệm trong việc chăm
sóc và giáo dục trẻ em: 0.75đ
- Gia đình : gia đình là người chịu trách nhiệm trước tiên trong việc tạo
điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em. VD:
- Nhà nước, xã hội : Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để
bảo vệ quyền lợi của trẻ em,chăm sóc,giáo dục,bồi dưỡng các em trở
thành công dân có ích cho đất nước. VD: Câu 3
* Tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống con người và xã hội : (3.0đ)
- Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển về mọi 0.25đ
mặt, nếu không có môi trường con người sẽ không thể tồn tại được. VD:
- Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa xã hội. Nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của con người. 0.25đ VD:
* Những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên:
- Bảo vệ môi trường và TNTN là nhiệm vụ trọng yếu,cấp bách của quốc 0.25đ
gia là sự nghiệp của toàn dân
- Nghiêm cấm mọi hành vi làm suy kiệt TNTN gây ô nhiễm môi trường như: 0.75đ
+ Thải chất thải chưa qua xử lý, các chất độc, chất phóng xạ vào nguồn đấ t, nguồn nước.
+ Thải khói bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí.
+ Phá hoại khai thác trái phép rừng.
+ Khai thác kinh doanh các loại động,thực vật hoang dã,quý hiếm thuộc
danh mục cấm do nhà nước quy định.
* Trách nhiệm của công dận, học sinh trong việc bảo vệ MT và TNTN : 0.25đ
- Nhận biết được các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường và TNTN Trang 3
báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lý. VD:
- Bảo vệ môi trường ở nhà,ở trường,ở nơi công cộng và biết nhắc nhở 0.25đ
các bạn cùng thực hiện. VD:
- Có ý thức bảo vệ môi trường và TNTN, ủng hộ các biện pháp bảo vệ
MT và TNTN của nhà nước,các quy định của pháp luật. 0.25đ VD:
- Phê phán đấu tranh với những hành vi vi phạm Pháp luật bảo vệ môi 0.25đ trường và TNTN. VD: 0.25đ
* Giờ trái đất diễn ra đầu tiên ở Úc (Thành phố Sudrey) vào năm 2007. 0.25đ
* Chủ đề giờ trái đất năm 2021: Lên tiếng vì thiên nhiên Câu 4
* Tình bạn: Là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người trên cơ sở hợp
nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động, có cùng (4.0đ) lý tưởng sống. VD: 0.5đ
* Những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh: Phù hợp với
nhau về quan niệm sống; bình đẳng tôn trọng nhau; chân thành tin cậy có
trách nhiệm với nhau; thông cảm, đồng cảm sâu sắc với bạn; giúp đỡ
nhau lúc khó khăn
* Ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh: 0.5đ
Giúp con người thấy ấm áp, tự tin hơn yêu con người và cuộc sống hơn,
xứng đáng với bạn bè hơn. 0.5đ VD:
* Có ý kiến cho rằng: Tình bạn đẹp chỉ có trong sách vở, không có
trong cuộc sống đời thực. Em không đồng ý với ý kiến trên
Vì: tình bạn đẹp không chỉ có trong sách vở mà còn có cả trong đời thường VD như
: chúng ta có thể kể đến những tình bạn nổi tiếng trong
hiện thực như tình bạn đẹp giữa Các Mác và Ăng ghen. Tình bạn đẹp
giữa Anh Lê và Bác Hồ. Mới đây là tình bạn gần 10 năm cõng bạn tới
trường giữa anh Hiếu và anh Minh ở Triệu Sơn – Thanh Hóa. Một ý chí
nghị lực phi thường,1 tình bạn đẹp đầy cảm động như một câu chuyện cổ
tích giữa đời thường. Tình bạn đẹp trong sách vở là những tình bạn lấy
từ cuộc sống thực tế, trong đời thực, có rất nhiều tấm gương về tình bạn
đẹp để chúng ta học tập. 1.0đ
(Lưu ý: HS có thể lấy tấm gương khác về tình bạn để chứng minh) * HS cần phải:
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp,
trong trường và ở cộng đồng VD: 0.5đ
- Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh VD: 0.5đ
- Biết quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn rong sáng lành mạnh 0.5đ VD: Câu 5
* Tệ nạn xã hội: là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch Trang 4 (2.0đ)
chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi
mặt đối với đời sống XH. 0.5đ VD:
* Tác hại của TNXH: Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con
người; làm khánh kiệt kinh tế gia đình và đất nước; phá vỡ hạnh phúc gia 0.5đ
đình; gây mất trật tự, an ninh xã hội; làm băng hoại giá trị đạo đức,
truyền thống, suy thoái giống nòi dân tộc...
Các TNXH luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma túy, mại dâm
là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm VD:
* Trách nhiệm của công dân – học sinh phòng chống TNXH
- Tìm hiểu nắm vững thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về 0.25đ phòng chống TNXH VD:
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống TNXH do nhà trường, địa phương tổ chức 0.25đ VD:
- Biết cách tuyên truyền,vận động bạn bè tham gia, phòng chống tệ nạn 0.25đ XH VD:
- Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống TNXH,tố cáo các 0.25đ
hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống TNXH VD: Câu 6
- Tác hại của TNVK, cháy, nổ và các chất độc hại:
Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, gây ô nhiễm môi trường, tài nguyên bị (3.0đ)
cạn kiệt, gây tàn phế, làm thiệt hại tài sản của cá nhân, gia đình và quốc gia, làm chết người 0.5đ VD:
- Một số quy định của pháp luật:
+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại 0.5đ
+ Chỉ những cơ quan, tổ chức cá nhân được nhà nước cho phép mới
được giữ, chuyên trở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng
xạ và chất độc hại. 0.5đ
+ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở,
sử dụng vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại phải được huấn luyện
chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ các quy định về an toàn 0.5đ
- Trách nhiệm của công dân học sinh:
+ Biết phòng chống TNVK, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hằng ngày. 0.25đ VD:
+ Thường xuyên cảnh giác, đề phòng TNVK, cháy, nổ và các chất độc 0.25đ
hại ở mọi lúc, mọi nơi. VD:
+ Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng TNVK, cháy, nổ và các chất 0.25đ độc hại. Trang 5 VD:
+ Tố cáo những hành vi vi phạm, xúi giục người khác vi phạm các quy 0.25đ
định của PL về chống TNVK, cháy, nổ và các chất độc hại VD: Câu 7
(HS diễn đạt dựa trên các ý cơ bản sau)
1. H rơi vào cạm bẫy ma túy vì: (3.0đ)
- Do cha mẹ quá nuông chiều; thiếu ý thức tự chủ, không kiềm chế được 0.75đ
bản thân; thích ăn chơi đua đòi; bị bạn bè xấu rủ rê lôi kéo...
2. H đã có những suy nghĩ và hành động sai lầm là: Dùng thử ma túy cho 1.0đ
biết, sử dụng ma túy để tỏ ra sành điệu và có thể dừng lại khi cần thiết,
thường xuyên chích chung hê rô in với bạn bè để bày tỏ sự chân tình với
bạn nghiện và để chứng tỏ bản lĩnh của mình
Những suy nghĩ và hành động của H cho thấy H thiếu hiểu biết về
tệ nạn xã hội đặc biệt là ma túy và căn bệnh HIV/AIDS.
3. Để không sa vào TNXH học sinh cần phải: 1.25đ
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của PL về phòng chống các TNXH.
- Sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện thể dục thể thao, không
uống rượu, đánh bạc, đua xe máy, hút thuốc lá, sử dụng ma túy, xem
phim ảnh, băng hình đồi trụy... biết bảo vệ bản thân và bạn bè, người
thân không sa vào các TNXH
- Phải có hiểu biết đầy đủ về tác hại của các TNXN (trong đó có ma túy và HIV/AIDS)
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống TNXH do nhà trường và
địa phương tổ chức... Trang 6