Đề khảo sát Toán vào lớp 10 năm 2025 – 2026 phòng GD&ĐT Vũ Thư – Thái Bình có đáp án

Đề khảo sát Toán vào lớp 10 năm 2025 – 2026 phòng GD&ĐT Vũ Thư – Thái Bình có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 7 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề khảo sát Toán vào lớp 10 năm 2025 – 2026 phòng GD&ĐT Vũ Thư – Thái Bình có đáp án

Đề khảo sát Toán vào lớp 10 năm 2025 – 2026 phòng GD&ĐT Vũ Thư – Thái Bình có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 7 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

30 15 lượt tải Tải xuống
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HUYỆN THƯ
ĐỀ KHẢO SÁT TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1. (2,0 điểm)
Cho biểu thức :
(
)
3
3
A 122 8=−+
x1 x x2
B
1x
x1 x1
+−
=++
−+
với
x 0, x 1.≥≠
1. Rút gọn biểu thức A.
2. Chứng minh
2x 3
B.
x1
+
=
3. Tìm giá trị nguyên dương của x để biểu thức B đạt giá trị lớn nhất.
Bài 2. (1,5 điểm)
1.Vẽ đồ thị hàm số
2
y 2x .=
(P).
2. Tìm điểm
thuộc parabol (P) sao cho
11
y x 1.
=
Bài 3. (2,0 điểm)
1. Một mảnh vườn nh chnhật có chu vi là 32 m. Khi giảm chiều rộng đi 1m và
tăng chiều dài thêm 2 m thì diện tích mảnh vườn không thay đổi. Tính kích thước ban
đầu của mảnh vườn.
2. Cho phương trình
2
x 3x 1010 0.−− =
Chứng minh rằng phương trình hai
nghiệm phân biệt
1
x
và
2
x.
Khi đó, không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu
thức
( ) ( )
11 2 2 1
A x x 3 x 1 x 4x .= +−
Bài 4. (4,0 điểm)
1.Một hộp đựng bóng tennis dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả
bóng tennis xếp theo chiều dọc (hình bên). Các quả bóng tennis dạng hình
cầu, đường kính 6,5 cm.
a. Tính diện tích bề mặt của một quả bóng tennis.
b. Tính thể tích hộp đựng bóng (bỏ qua bề dày của vỏ hộp làm tròn
kết quả câu b đến hàng đơn vị của cm
3
).
2. Cho đường tròn
( )
O;R
điểm A bất nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai
tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (O) với B và C là các tiếp điểm.
a. Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
b. Vẽ điểm D đối xứng với điểm C qua O, chứng minh BD//AO.
c. Khi AO = 2R . Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
d. Đường thẳng AD cắt đường tròn tại E. Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt
tia CB tại S. Chứng minh SD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Bài 5. (0,5 điểm)
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
abc
1
bc ca ab
++>
+++
______________Hết____________
Họ và tên thí sinh........................................................................Số BD..............................
2
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KHẢO SÁT TUYỂN SINH THPT NĂM HỌC 2025-2026
Môn: TOÁN
Bài 1. (2,0 điểm)
Cho biểu thức :
( )
3
3
A 1 22 8=−+
x1 x x2
B
1x
x1 x1
+−
=++
−+
với
x 0,x 1.
≥≠
1.Tính giá trị của biểu thức A. 2. Chứng minh
2x 3
B
x1
+
=
3. Tìm giá trị nguyên dương của x để biểu thức B nhận giá trị lớn nhất.
Ý
Đáp án
1
(0,5 điểm)
(
)
3
3
A 122 8=−+
A 1 22 22=−+
A=1
0,25
0,25
2
(1 điểm)
x1 x x2
B
1x
x1 x1
+−
=++
−+
với
x 0,x 1.≥≠
x 2x 1 x x x 2
B
x1 x1 x1
++
= +−
−−
x 2x 1 x x x 2
B
x1
+ ++−−+
=
2x 3
B
x1
+
=
Vậy với
x 0,x 1.≥≠
thì
2x 3
B
x1
+
=
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(0,5 điểm)
2x 3 5
B2
x1 x1
+
= = +
−−
với
x 0,x 1.≥≠
Do :
x 0,x 1≥≠
và x nguyên dương .
Nên
x 2.
Do đó ta có :
x1210−≥ −>
5
5
x1
5
2 7 hay B 7.
x1
+≤
Dấu bằng xảy ra khi x=2 (thỏa mãn )
Vậy B đạt giá trị lớn nhất là B= 7 khi x=2
0,25
0,25
Bài 2. (1,5 điểm)
1.Vẽ đồ thị hàm số
2
y 2x=
(P).
2. Tìm điểm
11
M(x;y)
thuộc parabol (P) sao cho
11
y x1=
Ý -Điểm
Đáp án
3
1
(1,0 điểm)
Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y
x
-2
-1
0
1
2
2
y 2x=
-8
-2
0
-2
-8
0,25
Biểu diễn các điểm (-2; -8); (-1; -2); (0; 0); (1; -2); (2; -8) trên mặt
phẳng tọa độ và nối lại ta được đồ thị hàm số
2
y 2x=
.
0,25
0,5
2
(0,5 điểm)
2. Tìm điểm M(x
1 ;
y
1
) thuộc parabol (P) sao cho
11
y x1=
Do M(x
1 ;
y
1
) thuộc parabol (P) ta có
2
11
y 2x=
(1) Lại có
11
y x1
=
thay vào (1) ta có
2
11
2x x 1−=
2
11
2x x 1 0+ −=
(
)(
)
11
2x 1 x 1 0 +=
Nên
1
x1=
hoặc
1
x 0,5=
Khi
1
x1
=
thì
1
y2=
0,25
Khi
1
x 0,5=
thì
1
y 0,5=
Vậy tìm được hai điểm thỏa mãn đề bài là M(-1 ;-2) và M(0,5 ;-0,5)
0,25
Bài 3. (2 điểm)
1. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 32 m. Khi giảm chiều rộng đi 1m và tăng chiều
dài thêm 2 m thì diện tích mảnh vườn không thay đổi. Tính kích thước ban đầu của mảnh
vườn.
2. Cho phương trình
2
x 3x 1010 0−− =
.
Chứng minh phương trình hai nghiệm phân biệt.
12
x ,x
không giải phương trình
hãy tính giá trị biểu thức
( ) ( )
11 2 2 1
A x x 3 x 1 x 4x= +−
.
Ý- Điểm
Đáp án
1
(1,0 điểm)
Gọi chiều rộng và chiều dài mảnh vườn HCN lúc đầu lần lượt là
x,y (m). ĐK :1<x<y<16
0,25
4
Chu vi mảnh vườn là 32m ta có :
x+ y =32 :2=16
Khi giảm chiều rộng đi 1m và tăng chiều dài thêm 2 m thì diện tích
mảnh vườn lúc này là
( )( )
x1y 2−+
(m
2
)
Diện tích mảnh vườn ban đầu là x.y (m
2
)
Ta có :
( )( )
x 1 y 2 xy +=
2x y 2−=
Giải hệ
x y 16
2x y 2
+=
−=
ta được
x6
y 10
=
=
(thỏa mãn ĐK của ẩn )
Vậy chiều rộng và chiều dài mảnh vườn HCN lúc đầu lần lượt là
6m và 10m
0,25
0,25
0,25
2
(1,0 điểm)
2. phương trình
2
x 3x 1010 0−− =
Phương trình có ac = -1010<0
phương trình có hai nghiệm phân biệt
21
; xx
21
; xx
là hai nghiệm của phương trình đã cho
Theo hệ thức Viète
12
12
xx 3
x x 1010
+=
=
( ) ( )
11 2 2 1
A x x 3 x 1 x 4x= +−
22
1 2 12
A x x (x x )=+ −+
2
12 12 12
A (x x ) 2x .x (x x )
A 9 2020 3 2026
=+ −+
=+ −=
Vậy A=2026
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 4. (4 điểm)
1.Một hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis
xếp theo chiều dọc (hình n). c quả bóng tennis dạng hình cầu, đường kính
6,5 cm.
a.Tính diện tích bề mặt của một quả bóng tennis.
b.Tính thể ch hộp đựng bóng (bỏ qua bề dày của vỏ hộp m tròn kết quả câu
b đến hàng đơn vị cm
3
)
2. Cho đường tròn
( )
O;R
điểm A bất nằm ngoài đường tròn (O). Từ A kẻ hai tiếp
tuyến AB và AC với đường tròn (O) với B và C là các tiếp điểm.
a. Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
b. Vẽ điểm D đối xứng với điểm C qua O, chứng minh BD//AO
c. Khi AO = 2R . Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
d. Đường thẳng AD cắt đường tròn tại E. Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt tia CB
tại S. Chứng minh SD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
5
Ý -Điểm
Đáp án
1
(1điểm)
a.Bán kính quả bóng tennis R= 6,5 :2=3,25cm
Diện tích bề mặt một quả bóng tennis là
(
)
2
mc
22
S 4R
4 .3,25 42,25 cm
= π
=π=π
0,25
0,25
b. Hộp đựng bóng hình trụ đựng vừa khít 3 quả bóng nên có bán
kính đáy hình trụ R= 3,25cm
và chiều cao hình trụ h = 6,5.3 = 19,5cm.
Thể tích hộp đựng bóng :
( )
2
23
V R h 3,25 .19,5 647(cm )=π=π
0,25
0,25
2
(3 điểm)
a
(1 điểm)
a) Tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
Xét
( )
O
có AB, AC lần lượt là tiếp tuyến tại B và C
AB OB tại B, AC OC tại C
Hai tam giác ABO và ACO vuông lần lượt tại B và C
Nên
ABO và
ACO nội tiếp đường tròn đường kính AO
Do đó 4 điểm A,B,O,C thuộc đường tròn đường kính AO
Vậy tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
0,25
0,25
0,25
0,25
b
(1 điểm)
Lập luận chứng minh
AO BC
Vì D và C đối xứng qua O
C (O)
nên DC là đường kính của (O)
Suy ra
0
CBD 90=
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))
Do đó
DB BC
vậy BD//AO
0,5
0,25
0,25
c
(0,5 điểm)
+ Tam giác ABO vuông tại B có :
2 2 22
AB AO OB 3R=−=
(Theo định lý Pythagore)
và
1
sin OAB
2
=
Nên
AB R 3=
0
OAB 30 .=
+ Hai tiếp tuyến AB và AC lần lượt tại B và C cắt nhau ở A
6
Nên AB=AC và tia AO là phân giác của
CAB
ABC cân tại A và
CAB
=2
0
OAB 60 .
=
Do đó tam giác ABC đều
Bán kính đtròn nội tiếp tam giác đều ABC cạnh
AB R 3=
là:
31
r R3 R
62
= =
0,25
0,25
d
(0,5 điểm)
Gọi hai tiếp tuyến tại D tại E của (O) cắt nhau ở S’, H là giao
điểm của BC và AO I là giao điểm của S’O và DE.
Chứng minh được
S'O ED
tại I và OE
2
=OI.OS’
Chứng minh OB
2
=OH.OA nên có OI.OS’= OH.OA
Chứng minh OIA đồng dạng OHS’(c.g.c)
suy ra
S'H AO
tại H
BC AO
tại H nên S’, B,C thẳng hàng
Suy ra S’ là giao của BC và tiếp tuyến tại E
S là giao của BC và tiếp tuyến tại E
Do đó S và S’ trùng nhau
Lại có S’D là tiếp tuyến tại D của (O)
Nên SD là tiếp tuyến tại D của (O)
0,25
0,25
Bài 5. (0,5 điểm)
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh một tam giác chứng minh:
abc
1
bc ac ba
++>
+++
Ý -Điểm
Nội dung
0,5 điểm
+ Ta chứng minh được nếu 0<x<1 thì
xx>
>0
Thật vậy Nếu 0<x<1 thì
1 x0>>
nên
x x x(1 x) 0−= >
Vậy nếu 0<x<1 t
xx>
>0
Vì a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác ta có:
0abc
<<+
;
0bac<<+
;
0cba<<+
Suy ra :
abc
0 ;; 1
bcacba
<<
+++
Áp dụng bđt trên ta có :
a b c abc
bc ac ba bc ac ba
+ + >++
+ + + +++
Mặt khác mọi a, b, c >0 ta có :
abc a b c
1
bc ac ba bca acb bac
++> + + =
+ + + ++ ++ ++
Vậy
abc
1
bc ac ba
++>
+++
0,25
0,25
Lưu ý :Kết quả bài thi không làm tròn .
Các ý có nhiều cách giải khác nhau học sinh làm đúng vẫn cho điểm.
Xem thêm: ĐỀ THI TUYN SINH LP 10 MÔN TOÁN
https://thcs.toanmath.com/de-thi-tuyen-sinh-lop-10-mon-toan
| 1/7

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HUYỆN VŨ THƯ NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1. (2,0 điểm) Cho biểu thức : = ( − )3 3 A 1 2 2 + 8 và x +1 x x − 2 B = + + với x ≥ 0,x ≠1. x −1 x +1 1− x
1. Rút gọn biểu thức A. 2. Chứng minh 2x + 3 B = . x −1
3. Tìm giá trị nguyên dương của x để biểu thức B đạt giá trị lớn nhất.
Bài 2. (1,5 điểm) 1.Vẽ đồ thị hàm số 2 y = 2x − . (P). 2. Tìm điểm M( 1 x ; 1
y ) thuộc parabol (P) sao cho 1 y = 1 x −1.
Bài 3. (2,0 điểm)
1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 32 m. Khi giảm chiều rộng đi 1m và
tăng chiều dài thêm 2 m thì diện tích mảnh vườn không thay đổi. Tính kích thước ban đầu của mảnh vườn. 2. Cho phương trình 2
x − 3x −1010 = 0. Chứng minh rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt 1
x và x2. Khi đó, không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức A = 1 x ( 1 x + 3) − x2 (1− x2) − 1 4x .
Bài 4. (4,0 điểm)
1.Một hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả
bóng tennis xếp theo chiều dọc (hình bên). Các quả bóng tennis dạng hình
cầu, đường kính 6,5 cm.
a. Tính diện tích bề mặt của một quả bóng tennis.
b. Tính thể tích hộp đựng bóng (bỏ qua bề dày của vỏ hộp làm tròn
kết quả câu b đến hàng đơn vị của cm3).
2. Cho đường tròn (O;R)và điểm A bất kì nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai
tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (O) với B và C là các tiếp điểm.
a. Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
b. Vẽ điểm D đối xứng với điểm C qua O, chứng minh BD//AO.
c. Khi AO = 2R . Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
d. Đường thẳng AD cắt đường tròn tại E. Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt
tia CB tại S. Chứng minh SD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Bài 5. (0,5 điểm)
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: a b c + + >1 b + c c + a a + b
______________Hết____________
Họ và tên thí sinh........................................................................Số BD..............................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KHẢO SÁT TUYỂN SINH THPT NĂM HỌC 2025-2026 Môn: TOÁN
Bài 1. (2,0 điểm) Cho biểu thức : = ( − )3 3 A 1 2 2 + 8 và x +1 x x − 2 B = + + với x ≥ 0,x ≠1. x −1 x +1 1− x
1.Tính giá trị của biểu thức A. 2. Chứng minh 2x + 3 B = x −1
3. Tìm giá trị nguyên dương của x để biểu thức B nhận giá trị lớn nhất. Ý Đáp án BĐ 1 (0,5 điểm) = ( − )3 3 A 1 2 2 + 8 A =1− 2 2 + 2 2 0,25 0,25 A=1 2 x +1 x x − 2 (1 điểm) B = + + với x ≥ 0,x ≠1. x −1 x +1 1− x x + 2 x +1 x − x x − 2 B = + − 0,25 x −1 x −1 x −1 x + 2 x +1+ x − x − x + 2 B = 0,25 x −1 2x + 3 0,25 B = x −1 2x + 3 0,25
Vậy với x ≥ 0,x ≠1. thì B = x −1 3 2x + 3 5 (0,5 điểm) B = = 2 + với x ≥ 0,x ≠1. x −1 x −1
Do : x ≥ 0,x ≠1 và x nguyên dương .
Nên x ≥ 2.Do đó ta có : x −1≥ 2 −1> 0 0,25 5 ≤ 5 x −1 5 2 + ≤ 7 hay B ≤ 7. x −1
Dấu bằng xảy ra khi x=2 (thỏa mãn ) 0,25
Vậy B đạt giá trị lớn nhất là B= 7 khi x=2 Bài 2. (1,5 điểm)
1.Vẽ đồ thị hàm số 2 y = 2x − (P). 2. Tìm điểm M( 1 x ; 1
y ) thuộc parabol (P) sao cho 1 y = 1 x −1 Ý -Điểm Đáp án BĐ 2 1
Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y (1,0 điểm) x -2 -1 0 1 2 2 y = 2x − -8 -2 0 -2 -8 0,25
Biểu diễn các điểm (-2; -8); (-1; -2); (0; 0); (1; -2); (2; -8) trên mặt
phẳng tọa độ và nối lại ta được đồ thị hàm số 2 y = 2x − . 0,25 0,5 2
2. Tìm điểm M(x1 ;y1) thuộc parabol (P) sao cho 1 y = 1 x −1 (0,5 điểm) Do M(x
1 ;y1) thuộc parabol (P) ta có 2 1 y = − 1 2x (1) Lại có 1 y = 1 x −1thay vào (1) ta có 2 − 1 2x = 1 x −1 2 1 2x + 1 x −1= 0 ( 1 2x − ) 1 ( 1 x + ) 1 = 0 0,25 Nên 1 x = 1 − hoặc 1 x = 0,5 Khi 1 x = 1 − thì 1 y = 2 − Khi 1 x = 0,5 thì 1 y = 0, − 5
Vậy tìm được hai điểm thỏa mãn đề bài là M(-1 ;-2) và M(0,5 ;-0,5) 0,25
Bài 3.
(2 điểm)
1. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 32 m. Khi giảm chiều rộng đi 1m và tăng chiều
dài thêm 2 m thì diện tích mảnh vườn không thay đổi. Tính kích thước ban đầu của mảnh vườn. 2. Cho phương trình 2 x − 3x −1010 = 0 .
Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt. 1
x ,x2và không giải phương trình
hãy tính giá trị biểu thức A = 1 x ( 1 x + 3) − x2(1− x2) − 1 4x . Ý- Điểm Đáp án BĐ 1
Gọi chiều rộng và chiều dài mảnh vườn HCN lúc đầu lần lượt là (1,0 điểm) x,y (m). ĐK :10,25 3
Chu vi mảnh vườn là 32m ta có : x+ y =32 :2=16
Khi giảm chiều rộng đi 1m và tăng chiều dài thêm 2 m thì diện tích
mảnh vườn lúc này là (x − ) 1 (y + 2) (m2)
Diện tích mảnh vườn ban đầu là x.y (m2) Ta có : (x − ) 1 (y + 2) = xy 0,25 2x − y = 2 x + y =16 x = 6 Giải hệ  ta được  (thỏa mãn ĐK của ẩn ) 0,25 2x − y = 2 y =10
Vậy chiều rộng và chiều dài mảnh vườn HCN lúc đầu lần lượt là 0,25 6m và 10m 2 2. phương trình 2 x − 3x −1010 = 0 (1,0 điểm)
Phương trình có ac = -1010<0 0,25
phương trình có hai nghiệm phân biệt x ; x 0,25 1 2 Vì x ; x 1
2 là hai nghiệm của phương trình đã cho  x + x = 3 Theo hệ thức Viète 1 2  x x = 1010 −  0,25 1 2 A = 1 x ( 1 x + 3) − x2(1− x2) − 1 4x 2 2 A = 1 x + x2 − 1 (x + x2) 2 A = 1 (x + x2) − 2 1 x .x2 − 1 (x + x2) A = 9 + 2020 − 3 = 2026 0,25 Vậy A=2026
Bài 4
. (4 điểm)
1.Một hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis
xếp theo chiều dọc (hình bên). Các quả bóng tennis dạng hình cầu, đường kính 6,5 cm.
a.Tính diện tích bề mặt của một quả bóng tennis.
b.Tính thể tích hộp đựng bóng (bỏ qua bề dày của vỏ hộp làm tròn kết quả câu
b đến hàng đơn vị cm3 )
2. Cho đường tròn (O;R) và điểm A bất kì nằm ngoài đường tròn (O). Từ A kẻ hai tiếp
tuyến AB và AC với đường tròn (O) với B và C là các tiếp điểm.
a. Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
b. Vẽ điểm D đối xứng với điểm C qua O, chứng minh BD//AO
c. Khi AO = 2R . Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
d. Đường thẳng AD cắt đường tròn tại E. Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt tia CB
tại S. Chứng minh SD là tiếp tuyến của đường tròn (O). 4 Ý -Điểm Đáp án BĐ 1
a.Bán kính quả bóng tennis R= 6,5 :2=3,25cm (1điểm)
Diện tích bề mặt một quả bóng tennis là 2 S = 4 R π 0,25 mc 2 = 4 .3 π ,25 = 42,25π( 2 cm ) 0,25
b. Hộp đựng bóng hình trụ đựng vừa khít 3 quả bóng nên có bán
kính đáy hình trụ R= 3,25cm
và chiều cao hình trụ h = 6,5.3 = 19,5cm. 0,25
Thể tích hộp đựng bóng : = π = π( )2 2 3 V R h 3,25 .19,5 ≈ 647(cm ) 0,25 2 (3 điểm) a
a) Tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn. (1 điểm)
Xét (O) có AB, AC lần lượt là tiếp tuyến tại B và C
⇒ AB ⊥OB tại B, AC ⊥OC tại C 0,25
Hai tam giác ABO và ACO vuông lần lượt tại B và C
Nên ∆ ABO và ∆ ACO nội tiếp đường tròn đường kính AO 0,25
Do đó 4 điểm A,B,O,C thuộc đường tròn đường kính AO 0,25
Vậy tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn. 0,25 b
Lập luận chứng minh AO ⊥ BC 0,5 (1 điểm)
Vì D và C đối xứng qua O và C∈(O)
nên DC là đường kính của (O) 0,25 Suy ra  0
CBD = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))
Do đó DB ⊥ BC vậy BD//AO 0,25 c
+ Tam giác ABO vuông tại B có : (0,5 điểm) 2 2 2 2
AB = AO − OB = 3R (Theo định lý Pythagore) và  1 sinOAB = 2 Nên AB = R 3 và  0 OAB = 30 .
+ Hai tiếp tuyến AB và AC lần lượt tại B và C cắt nhau ở A 5
Nên AB=AC và tia AO là phân giác của  CAB
Có ∆ABC cân tại A và  CAB=2 0 OAB = 60 . Do đó tam giác ABC đều 0,25
Bán kính đtròn nội tiếp tam giác đều ABC cạnh AB = R 3 là: 3 1 0,25 r = R 3 = R 6 2 d
Gọi hai tiếp tuyến tại D và tại E của (O) cắt nhau ở S’, H là giao (0,5 điểm)
điểm của BC và AO và I là giao điểm của S’O và DE.
Chứng minh được S'O ⊥ ED tại I và OE2=OI.OS’
Chứng minh OB2=OH.OA nên có OI.OS’= OH.OA
Chứng minh ∆OIA đồng dạng ∆OHS’(c.g.c) suy ra S'H ⊥ AO tại H
Mà BC ⊥ AO tại H nên S’, B,C thẳng hàng 0,25
Suy ra S’ là giao của BC và tiếp tuyến tại E
Mà S là giao của BC và tiếp tuyến tại E
Do đó S và S’ trùng nhau
Lại có S’D là tiếp tuyến tại D của (O)
Nên SD là tiếp tuyến tại D của (O) 0,25
Bài 5. (0,5 điểm)
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh một tam giác chứng minh: a b c + + >1 b + c a + c b + a Ý -Điểm Nội dung BĐ
+ Ta chứng minh được nếu 0 x >0
Thật vậy Nếu 0 x > 0 nên x − x = x(1− x) > 0 Vậy nếu 0 x >0
Vì a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác ta có: 0,5 điểm
0 < a < b + c ; 0 < b < a + c ; 0 < c < b + a Suy ra : a b c 0 < ; ; <1 b + c a + c b + a
Áp dụng bđt trên ta có : a b c a b c + + > + + b + c a + c b + a b + c a + c b + a
Mặt khác mọi a, b, c >0 ta có : 0,25 a b c a b c + + > + + =1
b + c a + c b + a b + c + a a + c + b b + a + c Vậy a b c + + >1 0,25 b + c a + c b + a
Lưu ý :Kết quả bài thi không làm tròn .
Các ý có nhiều cách giải khác nhau học sinh làm đúng vẫn cho điểm. 6
Xem thêm: ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TOÁN
https://thcs.toanmath.com/de-thi-tuyen-sinh-lop-10-mon-toan
Document Outline

  • Toán_KS1
  • TS 10