Trang 1
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG VẬT LÍ NHIỆT
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhiệt độ vào một ngày mùa Nội 35°C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ
K?
A. 378 K. B. 280 K. c. 238 F. D. 308 K.
Câu 2. Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị khối lượng của một chất để nhiệt đcủa chất
đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là
A. nhiệt dung riêng. B. nhiệt nóng chảy riêng.
C. nhiệt hoá hơi. D. nhiệt hoá hơi riêng.
Câu 3. miền Bắc ớc ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra y ảnh hưởng
tới các hoạt động thường ngày và sức khoẻ con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất
nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do
A. độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo.
B. độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
C. nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
D. nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi ớc từ không khí nước từ bề mặt
vải của quần, áo không bay hơi.
Câu 4. Một học sinh dùng một sợi dây buc một vật có khối ợng 500 kg đang
rơi qua ròng rọc o trục nh gung. Hc sinh y đt hệ thống o một bể
chứa 25 kg ớc cách nhit tốt. Khi vật i xuống slàm cho bánh gung quay
khuy động nước (nh 1). Nếu vật rơi một khoảng ch thẳng đứng 100 m
với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của ớc tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung
riêng của c
2
4,20 kJ / (kg K), 9,81 m / sg=
.
A.
15 K
. B.
4,7 K
. C.
6,1 K
. D.
18 K
.
Câu 5. Một vật được làm lạnh từ
25 C
xuống
5 C.
Nhiệt độ của vật theo thang
Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin?
A. 15 K. B. 20K. C. 11 K. D. 18K.
Câu 6. Một bình đựng nước
Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút
không khí hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước
5
3,3.10 J / kg
nhiệt hoá hơi riêng ở nước là
6
2,48.10 J / kg.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số
giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là
A. 0,12. B. 0,84. C. 0,16. D. 0,07.
Câu 7. Cồn y tế chuyển từ thlỏng sang thế khí rất nhanh điều kiện thông thường. Khi xoa cn
vào da, ta cm thy lnh vùng da đó cn
A. thu nhit lưng t cơ thqua chỗ da đó đ bay hơi.
B. khi bay hơi tỏả nhit lượngo ch da đó.
C. khi bay hơi kéo theo ợng nước chỗ da đó ra khi cơ thể.
D. khi bay hơi to ra dòngớc t tại ch da đó.
Câu 8. Nhiệt ợng được truyền vào hỗn hợp nước đá để làm tan chy một phần ớc đá. Trong
quá trình này, hn hp ớc đá
A. thực hiện ng. B. có nhiệt đng lên.
C. có nội năng ngn. D. thực hiện công, có nhit độ tăng ni ng ng tăng.
Hình 1
Trang 2
Câu 9. Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân nảy lên được 7 m. Lấy
2
98,/g m s=
. Độ biến thiên nội năng của quả bóng trong quá trình trên bằng
A.2,94J. B. 3,00J. C. 294J. D. 6,86J.
Câu 10. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có...(1)... nên lượng nước này
có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời vẫn giữ cho...(2)... của bề mặt
Trái Đất tăng không nhanh không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người các
sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là
A. “nhiệt đsôi lớn”; “áp suất”. B. “nhiệt đsôi lớn”; “nhiệt đ”.
C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt đ”. D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải là của sự hóa hơi?
A. y điều hòa nhiệt độ.
B. Thiết bị xử lí rác thi ứng dụng nhiệt hóa hơi.
C. Nồi hấp tiệt trùng trong y học.
D. Điều khiển từ xa.
Câu 12. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước m thì nhiệt năng của giọt ớc nước
trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc gim.
B. Nhiệt năng của giọt nước gim, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Câu 13. Vật không thể có nhit đthấp hơn
A.
0
5C
B.
100K
C.
0
250 C
D.
0
273,15 C
Câu 14. Hình vẽ là đthị phác hoạ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ
rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là
A. Đường (1) và đường (3). B. Đường (1) và đường (2).
C. Đường (2) và đường (3). D. Đường (3) và đường (2).
Câu 15. Đồ tho sau đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của viên nước đá
0
0C
trong bình nhit lượng kế.
Trang 3
A. Đồ thị (1). B. Đồ thị (2). C. Đồ thị (3). D. Đồ thị (4).
Câu 16. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng để đo nhiệt dung riêng của nưc?
A. Nhit lượng kế ( hình 1 ). B. Nhit kế ( hình 2 ).
C. Cân điện tử ( hình 3 ). D. Biến trở ( hình 4 ).
Câu 17. Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào?
A. Nóng chảy và đông đặc. B. Hoá hơi và ngưng tụ.
C. Nung nóng. D. Thăng hoa.
Câu 18. Trong đồ ới đây, các vòng tròn nhỏ ợng trưng cho các phân tử, các mũi tên ttrái
sang phải chỉ sự thay đổi cách sắp xếp các phân tửcác thể khác nhau của chất. Phương án nào sau
đây là đúng?
A. X là quá trình biến đổi tthể rắn sang thể lỏng, Y là quá trình biến đi tthể lỏng sang thể khí.
B. X là quá trình biến đi tthể lỏng sang thể khí, Y là quá trình biến đi tthể khí sang thể lỏng.
C. X là quá trình biến đổi tthể rắn sang thể khí, Y là quá trình biến đổi tthể khí sang thể lỏng.
D. X là quá trình biến đổi tthể khí sang thể lỏng, Y là quá trình biến đi tthể lỏng sang thể rắn.
PHẦN II. Thí sinh trlời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, tsinh chọn
đúng hoc sai.
Câu 1. Thực hiện thí nghiệm nung nóng một vật bằng thiếc áp suất 1 atm, người ta thu được sự
thay đổi nhiệt độ của vật theo thời gian như hình bên.
Trang 4
a) Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C .
b) Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
c) Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.
d) Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong
giai đoạn (I).
Câu 2. Một học sinh làm thí nghiệm đun ng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn)
0C
chuyển
hoàn toàn thành hơi nước
100 C.
Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
0C
5
3,34.10 J / kg;
nhiệt dung riêng của nước
4,20kJ / kgK;
nhiệt hoá hơi riêng của nước
100 C
6
2,26.10 J / kg.
Bỏ qua haọ phí toả nhiệt ra môi trường.
a) Nhiệt ợng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy
6860 J.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ
0C
đến
100 C
là 8600 J.
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở
100 C
là 42500 J.
d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn)
0C
chuyển hoàn toàn thành hơi nước
100 C
là 60280 J.
Câu 3. Một hệ làm nóng nước bằng năng ợng mặt trời hiệu suất chuyển đổi
22%,
cường độ
bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt
2
980W/m ,
diện tích bộ thu
2
20m
. Cho nhiệt dung riêng của
nước là
4180 / . ,J kg K
khối lượng riêng của nước là
3
1000 / .kg m
a) Năng lượng Mặt Trời có ích cho việc làm nóng nưc chiếm
22%
năng lượng toàn phần.
b) Công suất bc xchiếu lên bộ thu nhiệt là 20 kW.
c) Trong 30 phút, năng lượng mặt tri chiếu lên bộ thu nhiệt là 35,28 MJ.
d) Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít ớc thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước
tăng thêm
46,4 C.
Câu 4. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra
đẩy pít-tông chuyển động thẳng đều đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông xilanh
Trang 5
độ lớn là 20,0 N; diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm
2
. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều.
a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.10
5
Pa.
d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra Spearfish, South Dakota vào
ngày 22/01/1943. Lúc 7h30 sáng, nhiệt độ ngoài trời
20−C
. Hai phút sau, nhiệt độ ngoài trời
tăng lên đến
7,2C
. Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó bao nhiêu Kelvin/giây? (Kết quả
làm tròn đến chữ số thập phân phần trăm).
Đáp án:
Câu 2. Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi tự do một mảnh thép từ độ cao 500 m, khi tới mặt đất
vận tốc
50 /ms
. Mảnh thép đã nóng lên bao nhiêu độ (
C
) khi chạm đất? Nếu cho rằng toàn
bộ công cản của không khí chỉ dùng để làm nóng mảnh thép. Cho biết nhiệt dung riêng của thép
460 / .J kg K
và lấy
2
10 /=g m s
. (Kết quả làm trong đến chữ số thập phân phần mười).
Đáp án:
Câu 3. Bỏ vài cục nước đá ly từ tủ lạnh vào một cốc thu tinh rồi theo dõi nhiệt độ của ớc đá,
người ta lập được bảng sau.
Thời gian (phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhit độ (
0
C)
- 6
- 3
0
0
0
3
6
9
Thời gian nóng cháy của nước đá là bao nhiêu phút?
Đáp án:
Câu 4. Người ta thả 0,2 kg nước đá (thrắn)
0C
vào 0,3 kg nước (thể lỏng)
40 .C
Biết nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá
334 /kJ kg
nhiệt dung riêng của nước
4200 / . .J kg K
Tính khối
lượng nước đá (thể rắn) theo đơn vị gam còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt? (Kết quả làm tròn đến
phần nguyên).
Đáp án:
Câu 5. Một đa trẻ bị sốt nhiệt độ 38,3
0
C được cho dùng thuốc h sốt. Nếu cơn st hạ xuống 36,7
0
C trong 20 phút thì tốc độ bay hơi trung bình do thuốc y ra bao nhiêu g/phút. Giả schế
bay hơi của mồ hôi cách duy nhất để m giảm nhiệt đthể. Khối lượng của đứa trẻ 30 kg.
Nhiệt dung riêng của thể con người gần bằng nhiệt dung riêng của ớc 1000 cal/kg.
0
C
nhiệt hoá hơi của nưc khoảng 580 cal/g. (Viết kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Đáp án:
Câu 6. Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường
chỉ thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong thể thành năng lượng dùng cho các
hoạt động của thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của
Trang 6
nước qua hấp da để giữ cho nhiệt độ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ
trong cuộc thi thì bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài thể? Coi nhiệt độ thể của vận động
viên hoàn toàn không đổi nhiệt hoá hơi riêng của nước nhiệt độ của vận động viên
6
2,4.10 J / kg.
Biết khối lượng riêng của nước là
33
1,0.10 kg / m .
Đáp án:
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhiệt độ vào một ngày mùa Nội 35°C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ
K?
A. 378 K. B. 280 K. c. 238 F. D. 308 K.
Hướng dẫn
35
0
C = 35 + 273 = 308 K
Câu 2. Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị khối lượng của một chất để nhiệt đcủa chất
đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là
A. nhiệt dung riêng. B. nhiệt nóng chảy riêng.
C. nhiệt hoá hơi. D. nhiệt hoá hơi riêng.
Câu 3. miền Bắc ớc ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra gây ảnh hưởng
tới các hoạt động thường ngày và sức khoẻ con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất
nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do
A. độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo.
B. độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
C. nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
D. nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi ớc từ không khí nước từ bmặt
vải của quần, áo không bay hơi.
Câu 4. Một học sinh dùng một sợi dây buc một vật có khối ợng 500 kg đang
rơi qua ròng rọc o trục nh gung. Hc sinh y đt hệ thống o một bể
chứa 25 kg ớc ch nhiệt tốt. Khi vt rơi xung sẽ m cho bánh guồng quay
khuy động nước (nh 1). Nếu vật rơi một khoảng ch thẳng đứng 100 m
với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của ớc tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung
riêng của c
2
4,20 kJ / (kg K), 9,81 m / sg=
.
A.
15 K
. B.
4,7 K
. C.
6,1 K
. D.
18 K
.
ng dẫn
vật i vi vận tốc kng đổi nên đgiảm thế năng ca dùng đlàm ng nhit đ cho nh
c:
( )
( )
( )
( )
2
3
9,81 m / s 100m
500kg
4,7 K.
(25kg)
4,2 10 J / (kg K)
m gh
mgh cm T T
mc
= = = =

Câu 5. Một vật được làm lạnh từ
25 C
xuống
5 C.
Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao
nhiêu kelvin?
A. 15 K. B. 20K. C. 11 K. D. 18K.
ng dẫn
Hình 1
Trang 7
+ Từ công thức chuyển đổi: 7(K) = t(°C) + 273 —>
T t; t 5 25 20 T 20K = = = =
+ Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi 20 K.
Câu 6. Một bình đựng nước
Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút
không khí hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước
5
3,3.10 J / kg
nhiệt hoá hơi riêng ở nước là
6
2,48.10 J / kg.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số
giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là
A. 0,12. B. 0,84. C. 0,16. D. 0,07.
ng dẫn
Khi hút hết hơi nước làm giảm nhiệt độ của chất lỏng làm cho quá trình bốc hơi nhanh n, làm
cho nước đông đặc lại.
Gọi m và m lần lượt là khối lượng nước ban đầu và khối lượng nước bị hoá hơi. Nhiệt lượng làm
hoá hơi hoàn toàn khối lượng nước m bằng nhiệt lượng làm đông đặc hoàn toàn khối lượng nước
(m - m’).
Ta có:
5
nh
56
m' 3,3.10
Q Q (m m') m'L 0,12
m L 3,3.10 2,48.10
= = = = =
+ +
Câu 7. Cồn y tế chuyển từ thlỏng sang thế khí rất nhanh điều kiện thông thường. Khi xoa cn
vào da, ta cm thy lnh vùng da đó cn
A. thu nhit lưng t cơ thqua chỗ da đó đ bay hơi.
B. khi bay hơi tỏả nhit lượngo ch da đó.
C. khi bay hơi kéo theo ng c chda đó ra khỏi cơ thể.
D. khi bay hơi to ra dòngớc t tại chỗ da đó.
Câu 8. Nhiệt ợng được truyền vào hỗn hợp nước đá để làm tan chy một phần ớc đá. Trong
quá trình này, hn hp ớc đá
A. thực hiện ng. B. có nhiệt đng lên.
C. nội năngng lên. D. thc hin ng, nhiệt độ tăng ni ng cũng tăng.
Câu 9. Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân nảy lên được 7 m. Lấy
2
98,/g m s=
. Độ biến thiên nội năng của quả bóng trong quá trình trên bằng
A.2,94J. B. 3,00J. C. 294J. D. 6,86J.
ng dẫn
một phần năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của bóng, sân không khí:
( )
12
U W mg h h 2,94J = = =
Câu 10. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có...(1)... nên lượng nước này
có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời vẫn giữ cho...(2)... của bề mặt
Trái Đất tăng không nhanh không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người các
sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lưt là
A. “nhiệt đsôi lớn”; “áp suất”. B. “nhiệt đsôi lớn”; “nhiệt đ”.
C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt đ”. D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải là của sự hóa hơi?
A. y điều hòa nhiệt độ.
B. Thiết bị xử rác thi ứng dụng nhiệt hóa hơi.
C. Nồi hấp tiệt trùng trong y học.
Trang 8
D. Điều khiển từ xa.
Câu 12. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước m thì nhiệt năng của giọt ớc nước
trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc gim.
B. Nhiệt năng của giọt nước gim, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Câu 13. Vật không thể có nhit đthấp hơn
A.
0
5C
B.
100K
C.
0
250 C
D.
0
273,15 C
Câu 14. Hình vẽ là đthị phác hoạ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ
rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là
A. Đường (1) và đường (3). B. Đường (1) và đường (2).
C. Đường (2) và đường (3). D. Đường (3) và đường (2).
Câu 15. Đồ tho sau đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của viên nước đá
0
0C
trong bình nhit lượng kế.
A. Đồ thị (1). B. Đồ thị (2). C. Đồ thị (3). D. Đồ thị (4).
Câu 16. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng để đo nhiệt dung riêng của nước?
A. Nhit lượng kế ( hình 1 ). B. Nhit kế ( hình 2 ).
C. Cân điện tử ( hình 3 ). D. Biến trở ( hình 4 ).
Trang 9
Câu 17. Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào?
A. Nóng chảy và đông đặc. B. Hoá hơi và ngưng tụ.
C. Nung nóng. D. Thăng hoa.
Câu 18. Trong đồ ới đây, các vòng tròn nhỏ ợng trưng cho các phân tử, các mũi tên ttrái
sang phải chỉ sự thay đổi cách sắp xếp các phân tửcác thể khác nhau của chất. Phương án nào sau
đây là đúng?
A. X là quá trình biến đổi tthể rắn sang thể lỏng, Y là quá trình biến đi tthể lỏng sang thể khí.
B. X là quá trình biến đi tthể lỏng sang thể khí, Y là quá trình biến đi tthể khí sang thể lỏng.
C. X là quá trình biến đổi tthể rắn sang thể khí, Y là quá trình biến đổi tthể khí sang thể lỏng.
D. X là quá trình biến đổi tthể khí sang thể lỏng, Y là quá trình biến đi tthể lỏng sang thể rắn.
PHẦN II. Thí sinh trlời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, tsinh chọn
đúng hoc sai.
Câu 1. Thực hiện thí nghiệm nung nóng một vật bằng thiếc áp suất 1 atm, người ta thu được sự
thay đổi nhiệt độ của vật theo thời gian như hình bên.
a) Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C .
b) Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
c) Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.
d) Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong
giai đoạn (I).
ng dẫn
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Nhit nóng chy riêng ca thiếc là 232 °C .
Đ
b
Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
Đ
c
Trong giai đoạn (I), năng lượng nhit cung cp cho vt làm
tăng nội năng của vt.
S
Trang 10
d
Lc liên kết gia các phân t thiếc trong giai đoạn (III) th
lng nh hơn lực liên kết gia chúng trong giai đon (I) th
rn.
S
Câu 2. Một học sinh làm thí nghiệm đun ng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn)
0C
chuyển
hoàn toàn thành hơi nước
100 C.
Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
0C
5
3,34.10 J / kg;
nhiệt dung riêng của nước
4,20kJ / kgK;
nhiệt hoá hơi riêng của nước
100 C
6
2,26.10 J / kg.
Bỏ qua haọ phí toả nhiệt ra môi trường.
a) Nhiệt ợng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy
6860 J.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ
0C
đến
100 C
là 8600 J.
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở
100 C
là 42500 J.
d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn)
0C
chuyển hoàn toàn thành hơi nước
100 C
là 60280 J.
ng dẫn
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg
nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.
S
b
Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg ớc từ
0C
đến
100 C
là 8600 J.
S
c
Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg
nước ở
100 C
là 42500 J.
S
d
Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở
0C
chuyển
hoàn toàn thành hơi nước ở
100 C
là 60280 J.
Đ
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy :
( )
( )
5
1
Q m 0,020kg . 3,34.10 J / kg 6680J.= = =
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ
0C
đến
100 C
(tăng 100 độ):
( )
( )
( )
3
2
Q mc T 0,020kg . 4,20.10 J / kgK . 100,0K 8400J.= = =
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở
100 C
:
( )
( )
6
3
Q mL 0,020kg . 2,26.10 J / kg 45200J.= = =
d) Tổng nhiệt lượng cần thiết:
1 2 3
Q Q Q Q 60280J.= + + =
Câu 3. Một hệ làm nóng nước bằng năng ợng mặt trời hiệu suất chuyển đổi
22%,
cường độ
bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt
2
980W/m ,
diện tích bộ thu
2
20m
. Cho nhiệt dung riêng của
nước là
4180 / . ,J kg K
khối lượng riêng của nước là
3
1000 / .kg m
Trang 11
a) Năng lượng Mặt Trời có ích cho việc làm nóng nưc chiếm
22%
năng lượng toàn phần.
b) Công suất bc xchiếu lên bộ thu nhiệt là 20 kW.
c) Trong 30 phút, năng lượng mặt tri chiếu lên bộ thu nhiệt là 35,28 MJ.
d) Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít ớc thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước
tăng thêm
46,4 C.
ng dẫn
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Năng lượng Mt Tri ích cho việc làm nóng c chiếm
22%
năng lượng toàn phn.
Đ
b
Công sut bc x chiếu lên b thu nhit là 20 kW.
S
c
Trong 30 phút, năng ng mt tri chiếu lên b thu nhit
35,28 MJ.
Đ
d
Nếu h thống đó m nóng 40 lít c thì trong khong thi
gian 30 phút, nhiệt độ ca nưc tăng thêm
46,4 C.
Đ
a) Hiệu suất chuyển đổi
22%
nên năng ợng Mặt Trời ích cho việc làm nóng ớc chiếm
22%
năng lượng toàn phần.
b) Công suất bc xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là
.20 196980 W 1 600 9,===P kW
c) Trong 30 phút, năng lượng mặt tri chiếu lên bộ thu nhiệt là:
19600 30 60 35280000 35,28 .W = = == JP t MJ
d) Nếu hthống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng
thêm:
6Q 0=0 0,22 35280000.0,22 7761 40.4180. 46,4W= = = = = J Q mc t t t C
Câu 4. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra
đẩy pít-tông chuyển động thẳng đều đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông xilanh
độ lớn là 20,0 N; diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm
2
. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều.
a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.
Trang 12
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.10
5
Pa.
d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
ng dẫn
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.
Đ
b
Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
S
c
Trong quá trình dãn n, áp sut ca cht khí là 2,0.10
5
Pa.
Đ
d
Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
S
a) Do pít-tông chuyển động thẳng đều nên lực đẩy của khối khí tác dụng lên pít-tông cân bằng với
lực ma sát giữa pít-tông và xilanh. Độ lớn lực đẩy của khối khí lên pít-tông: F = 20,0 N.
Công của khối khí thực hiện: A' = Fd = (20,0 N).(0,060 m) = 1,2 J.
b) Theo định luật I nhiệt động lực học:
U = A + Q.
Trường hợp này, hệ thực hiện công và nhận nhiệt nên: A = -1,2 J và Q = 1,5 J.
Do đó:
U = -1,2+ 1,5 = 0,30 J.
c) Áp suất chất khí:
55
4
20,0
2,0.10 2,0.10
1,0.10
2
N/m Pa
F
p
S
= = = =
.
d) Thể tích khí trong xilanh tăng:
V = S.d = (1,0.10
-4
m
2
).(0,060 m) = 6,0.10
-6
m
3
= 6,0 ml.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra Spearfish, South Dakota vào
ngày 22/01/1943. Lúc 7h30 sáng, nhiệt độ ngoài trời
20−C
. Hai phút sau, nhiệt độ ngoài trời
tăng lên đến
7,2C
. Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó bao nhiêu Kelvin/giây? (Kết quả
làm tròn đến chữ số thập phân phần trăm).
Đáp án:
0
,
2
3
ng dn
Sự tăng nhit độ là:
7,2 ( 20 ) 27,2 = CC
độ tăng trong thang đo Kelvin và Celsius như nhau, nên độ tăng nhiệt độ trong Kelvin cũng
27,2 K
.
Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút:
27,2
0,23 /
2 60
=
K
Ks
s
Câu 2. Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi tự do một mảnh thép từ độ cao 500 m, khi tới mặt đất
vận tốc
50 /ms
. Mảnh thép đã nóng lên bao nhiêu độ (
C
) khi chạm đất? Nếu cho rằng toàn
Trang 13
bộ công cản của không khí chỉ dùng để làm nóng mảnh thép. Cho biết nhiệt dung riêng của thép
460 / .J kg K
và lấy
2
10 /=g m s
. (Kết quả làm trong đến chữ số thập phân phần mười).
Đáp án:
8
,
2
ng dn
Mảnh thép nhận được được công:
2
1
2
=−A mgh mv
Do mảnh thép không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài nên công A phải bằng độ tăng nội
năng của mảnh thép:
=UA
Phần nội năng tăng thêm này làm mảnh thép nóng lên:
= = U Q mc t
2
2
0
1
10.500 0,5.50
2
8,2
460
= = = =
mgh mv
QA
tC
mc mc mc
.
Câu 3. Bỏ vài cục nước đá ly từ tủ lạnh vào một cốc thu tinh rồi theo dõi nhiệt độ của ớc đá,
người ta lập được bảng sau.
Thời gian (phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhit độ (
0
C)
- 6
- 3
0
0
0
3
6
9
Thời gian nóng cháy của nước đá là bao nhiêu phút?
Đáp án:
4
ng dn
Thi gian nóng chảy của nước đá là: 10 – 6 = 4 phút
Câu 4. Người ta thả 0,2 kg nước đá (thrắn)
0C
vào 0,3 kg nước (thể lỏng)
40 .C
Biết nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá
334 /kJ kg
nhiệt dung riêng của nước
4200 / . .J kg K
Tính khối
lượng nước đá (thể rắn) theo đơn vị gam còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt? (Kết quả làm tròn đến
phần nguyên).
Đáp án:
4
9
ng dẫn
trong hỗn hợp vẫn còn nước đá, nên nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp
0.
o
C
Gọi
m
khối
ợng nước đá đã bị tan.
Ta có
táa
=
thu
QQ
suy ra
=
nn
m c T m
( )
126
0,3 4200 40 0 334000 .
835

= =m m kg
Suy ra khối lượng nước đá còn lại trong hỗn hợp là
126 41
0,2 0,049 .
835 835
= kg
Câu 5. Một đa trẻ bị sốt nhiệt độ 38,3
0
C được cho dùng thuốc hạ sốt. Nếu cơn st hạ xuống 36,7
0
C trong 20 phút thì tốc độ bay hơi trung bình do thuốc y ra bao nhiêu g/phút. Giả schế
bay hơi của mồ hôi cách duy nhất để m giảm nhiệt đthể. Khối lượng của đứa trẻ 30 kg.
Nhiệt dung riêng của thể con người gần bằng nhiệt dung riêng của ớc 1000 cal/kg.
0
C
nhiệt hoá hơi của nưc khoảng 580 cal/g. (Viết kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Đáp án:
4
,
1
ng dẫn
Độ giảm nhiệt độ: ΔT = 38.3°C - 36.7°C = 1.6°C
Trang 14
Nhiệt lượng tỏa ra: Q = m.c .ΔT = 30 kg .1000 cal/kg°C .1,6°C = 48000 cal
Giả sử toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra đều được sử dụng để làm bay hơi nước:
Q = m. L => m= Q / L = 48000 cal / 580 cal/g ≈ 82.76 g
Tốc độ bay hơi = Khối lượng nước bay hơi / Thời gian = 82.76 g / 20 phút ≈ 4.1 g/phút
Câu 6. Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường
chỉ thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong thể thành năng lượng dùng cho các
hoạt động của thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của
nước qua hấp da để giữ cho nhiệt độ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ
trong cuộc thi thì bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài thể? Coi nhiệt độ thể của vận động
viên hoàn toàn không đổi nhiệt hoá hơi riêng của nước nhiệt độ của vận động viên
6
2,4.10 J / kg.
Biết khối lượng riêng của nước là
33
1,0.10 kg / m .
Đáp án:
3
,
6
ng dẫn
Khối lượng = thể tích
khối lượng riêng: m = Vp.
Phần năng lượng dùng để bay hơi:
( )
3
10800.10 J .0,80 8640000J.==
Q = Năng lượng toàn phần
Hiệu suất =
33
36
8640000J
3,6.10 m .
(1000kg / m ).(2,4.10 J / kg)
=
=3,6 lít

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG VẬT LÍ NHIỆT
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35°C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ K? A. 378 K. B. 280 K. c. 238 F. D. 308 K.
Câu 2. Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị khối lượng của một chất để nhiệt độ của chất
đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là
A. nhiệt dung riêng.
B. nhiệt nóng chảy riêng. C. nhiệt hoá hơi.
D. nhiệt hoá hơi riêng.
Câu 3. Ở miền Bắc nước ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra gây ảnh hưởng
tới các hoạt động thường ngày và sức khoẻ con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất
nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do
A. độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo.
B. độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
C. nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
D. nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi nước từ không khí và nước từ bề mặt
vải của quần, áo không bay hơi.
Câu 4. Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 500 kg đang
rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể
chứa 25 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay
và khuấy động nước (Hình 1). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 100 m
với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 2
4, 20 kJ / (kg  K), g = 9,81 m / s . A. 15 K . B. 4,7 K . C. 6,1 K . D. 18 K .
Câu 5. Một vật được làm lạnh từ 25C xuống 5C. Nhiệt độ của vật theo thang Hình 1
Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin? A. 15 K. B. 20K. C. 11 K. D. 18K.
Câu 6. Một bình đựng nước ở 0,00C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút
không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 5 3, 3.10 J / kg và
nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 6
2, 48.10 J / kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số
giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là A. 0,12. B. 0,84. C. 0,16. D. 0,07.
Câu 7. Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thế khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn
vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn
A. thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.
B. khi bay hơi tỏả nhiệt lượng vào chỗ da đó.
C. khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể.
D. khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.
Câu 8. Nhiệt lượng được truyền vào hỗn hợp nước đá để làm tan chảy một phần nước đá. Trong
quá trình này, hỗn hợp nước đá
A. thực hiện công.
B. có nhiệt độ tăng lên.
C. có nội năng tăng lên.
D. thực hiện công, có nhiệt độ tăng và nội năng cũng tăng. Trang 1
Câu 9. Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Lấy 2
g = 9,8m / s . Độ biến thiên nội năng của quả bóng trong quá trình trên bằng A.2,94J. B. 3,00J. C. 294J. D. 6,86J.
Câu 10. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có...(1)... nên lượng nước này
có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho...(2)... của bề mặt
Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các
sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là
A. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”.
B. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”.
C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”.
D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải là của sự hóa hơi?
A. Máy điều hòa nhiệt độ.
B. Thiết bị xử lí rác thải ứng dụng nhiệt hóa hơi.
C. Nồi hấp tiệt trùng trong y học.
D. Điều khiển từ xa.
Câu 12. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước
trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B.
Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
D.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Câu 13. Vật không thể có nhiệt độ thấp hơn A. 0 5 C B. 100K C. − 0 250 C D. − 0 273,15 C
Câu 14. Hình vẽ là đồ thị phác hoạ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ
rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là
A. Đường (1) và đường (3).
B. Đường (1) và đường (2).
C. Đường (2) và đường (3).
D. Đường (3) và đường (2).
Câu 15. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của viên nước đá ở 0 0 C
trong bình nhiệt lượng kế. Trang 2
A. Đồ thị (1).
B. Đồ thị (2).
C. Đồ thị (3). D. Đồ thị (4).
Câu 16. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng để đo nhiệt dung riêng của nước?
A. Nhiệt lượng kế ( hình 1 ).
B. Nhiệt kế ( hình 2 ).
C. Cân điện tử ( hình 3 ).
D. Biến trở ( hình 4 ).
Câu 17. Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào?
A. Nóng chảy và đông đặc.
B. Hoá hơi và ngưng tụ. C. Nung nóng. D. Thăng hoa.
Câu 18. Trong sơ đồ dưới đây, các vòng tròn nhỏ tượng trưng cho các phân tử, các mũi tên từ trái
sang phải chỉ sự thay đổi cách sắp xếp các phân tử ở các thể khác nhau của chất. Phương án nào sau đây là đúng?
A. X là quá trình biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng, Y là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể khí.
B.
X là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể khí, Y là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng.
C.
X là quá trình biến đổi từ thể rắn sang thể khí, Y là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng.
D.
X là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng, Y là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể rắn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Thực hiện thí nghiệm nung nóng một vật bằng thiếc ở áp suất 1 atm, người ta thu được sự
thay đổi nhiệt độ của vật theo thời gian như hình bên. Trang 3
a) Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C .
b) Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
c) Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.
d) Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong giai đoạn (I).
Câu 2. Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0C chuyển
hoàn toàn thành hơi nước ở 100C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0C là 5 3, 34.10 J / kg;
nhiệt dung riêng của nước là 4,20kJ / kgK; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100C là 6 2, 26.10 J / kg.
Bỏ qua haọ phí toả nhiệt ra môi trường.
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ 0C đến 100C là 8600 J.
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở 100C là 42500 J.
d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100C là 60280 J.
Câu 3. Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 22%, cường độ
bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 2
980 W / m , diện tích bộ thu là 2
20 m . Cho nhiệt dung riêng của
nước là 4180 J / kg.K, khối lượng riêng của nước là 3 1000 kg / m .
a) Năng lượng Mặt Trời có ích cho việc làm nóng nước chiếm 22% năng lượng toàn phần.
b) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 20 kW.
c) Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 35,28 MJ.
d) Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm 46, 4 C  .
Câu 4. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra
đẩy pít-tông chuyển động thẳng đều đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có Trang 4
độ lớn là 20,0 N; diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm2. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều.
a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.105 Pa.
d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra ở Spearfish, South Dakota vào
ngày 22/01/1943. Lúc 7h30 sáng, nhiệt độ ngoài trời là − 20C . Hai phút sau, nhiệt độ ngoài trời
tăng lên đến 7,2C . Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó là bao nhiêu Kelvin/giây? (Kết quả
làm tròn đến chữ số thập phân phần trăm). Đáp án:
Câu 2. Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi tự do một mảnh thép từ độ cao 500 m, khi tới mặt đất
nó có vận tốc 50m / s . Mảnh thép đã nóng lên bao nhiêu độ ( C ) khi chạm đất? Nếu cho rằng toàn
bộ công cản của không khí chỉ dùng để làm nóng mảnh thép. Cho biết nhiệt dung riêng của thép là
460 J / kg.K và lấy 2
g = 10 m / s . (Kết quả làm trong đến chữ số thập phân phần mười). Đáp án:
Câu 3. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá,
người ta lập được bảng sau. Thời gian (phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (0C) - 6 - 3 0 0 0 3 6 9
Thời gian nóng cháy của nước đá là bao nhiêu phút? Đáp án:
Câu 4. Người ta thả 0,2 kg nước đá (thể rắn) ở 0C vào 0,3 kg nước (thể lỏng) ở 40C. Biết nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá là 334 kJ / kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kg.K. Tính khối
lượng nước đá (thể rắn) theo đơn vị gam còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Đáp án:
Câu 5. Một đứa trẻ bị sốt ở nhiệt độ 38,3 0C được cho dùng thuốc hạ sốt. Nếu cơn sốt hạ xuống 36,7
0C trong 20 phút thì tốc độ bay hơi trung bình do thuốc gây ra là bao nhiêu g/phút. Giả sử cơ chế
bay hơi của mồ hôi là cách duy nhất để làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khối lượng của đứa trẻ là 30 kg.
Nhiệt dung riêng của cơ thể con người gần bằng nhiệt dung riêng của nước là 1000 cal/kg.0C và
nhiệt hoá hơi của nước khoảng 580 cal/g. (Viết kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án:
Câu 6. Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường
chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các
hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của Trang 5
nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ
trong cuộc thi thì có bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động
viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là 6
2, 4.10 J / kg. Biết khối lượng riêng của nước là 3 3 1, 0.10 kg / m . Đáp án:
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35°C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ K? A. 378 K. B. 280 K. c. 238 F. D. 308 K. Hướng dẫn 350C = 35 + 273 = 308 K
Câu 2. Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị khối lượng của một chất để nhiệt độ của chất
đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là
A. nhiệt dung riêng.
B. nhiệt nóng chảy riêng. C. nhiệt hoá hơi.
D. nhiệt hoá hơi riêng.
Câu 3. Ở miền Bắc nước ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra gây ảnh hưởng
tới các hoạt động thường ngày và sức khoẻ con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất
nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do
A. độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo.
B. độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
C. nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
D. nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi nước từ không khí và nước từ bề mặt
vải của quần, áo không bay hơi.
Câu 4. Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 500 kg đang
rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể
chứa 25 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay
và khuấy động nước (Hình 1). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 100 m
với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 2
4, 20 kJ / (kg  K), g = 9,81 m / s . A. 15 K . B. 4,7 K . C. 6,1 K . D. 18 K . Hướng dẫn Hình 1
Vì vật rơi với vận tốc không đổi nên độ giảm thế năng của nó dùng để làm tăng nhiệt độ cho bình nước: m gh (500kg) ( 2 9,81 m / s )(100m) mgh = cm T  → T  = = = mc (25kg) ( 4, 7 K. 3 4, 2 10 J / (kg  K))
Câu 5. Một vật được làm lạnh từ 25C xuống 5C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin? A. 15 K. B. 20K. C. 11 K. D. 18K. Hướng dẫn Trang 6
+ Từ công thức chuyển đổi: 7(K) = t(°C) + 273 —> T  = t  ; t  = 5− 25 = 2 − 0  T  = 20K
+ Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi 20 K.
Câu 6. Một bình đựng nước ở 0,00C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút
không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 5 3, 3.10 J / kg và
nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 6
2, 48.10 J / kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số
giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là A. 0,12. B. 0,84. C. 0,16. D. 0,07. Hướng dẫn
Khi hút hết hơi nước làm giảm nhiệt độ của chất lỏng làm cho quá trình bốc hơi nhanh hơn, làm
cho nước đông đặc lại.
Gọi m và m’ lần lượt là khối lượng nước ban đầu và khối lượng nước bị hoá hơi. Nhiệt lượng làm
hoá hơi hoàn toàn khối lượng nước m’ bằng nhiệt lượng làm đông đặc hoàn toàn khối lượng nước (m - m’). Ta có: 5 m '  3,3.10
Q = Q  (m − m ') = m ' L  = = = 0,12 n h 5 6 m  + L 3,3.10 + 2,48.10
Câu 7. Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thế khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn
vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn
A. thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.
B. khi bay hơi tỏả nhiệt lượng vào chỗ da đó.
C. khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể.
D. khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.
Câu 8. Nhiệt lượng được truyền vào hỗn hợp nước đá để làm tan chảy một phần nước đá. Trong
quá trình này, hỗn hợp nước đá
A. thực hiện công.
B. có nhiệt độ tăng lên.
C. có nội năng tăng lên.
D. thực hiện công, có nhiệt độ tăng và nội năng cũng tăng.
Câu 9. Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Lấy 2
g = 9,8m / s . Độ biến thiên nội năng của quả bóng trong quá trình trên bằng A.2,94J. B. 3,00J. C. 294J. D. 6,86J. Hướng dẫn
Vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của bóng, sân và không khí: U  = W
 = mg(h − h = 2,94J 1 2 )
Câu 10. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có...(1)... nên lượng nước này
có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho...(2)... của bề mặt
Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các
sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là
A. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”.
B. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”.
C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”.
D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải là của sự hóa hơi?
A. Máy điều hòa nhiệt độ.
B. Thiết bị xử lí rác thải ứng dụng nhiệt hóa hơi.
C. Nồi hấp tiệt trùng trong y học. Trang 7
D. Điều khiển từ xa.
Câu 12. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước
trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B.
Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
D.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Câu 13. Vật không thể có nhiệt độ thấp hơn A. 0 5 C B. 100K C. − 0 250 C D. − 0 273,15 C
Câu 14. Hình vẽ là đồ thị phác hoạ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ
rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là
A. Đường (1) và đường (3).
B. Đường (1) và đường (2).
C. Đường (2) và đường (3).
D. Đường (3) và đường (2).
Câu 15. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của viên nước đá ở 0 0 C
trong bình nhiệt lượng kế.
A. Đồ thị (1).
B. Đồ thị (2).
C. Đồ thị (3). D. Đồ thị (4).
Câu 16. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng để đo nhiệt dung riêng của nước?
A. Nhiệt lượng kế ( hình 1 ).
B. Nhiệt kế ( hình 2 ).
C. Cân điện tử ( hình 3 ).
D. Biến trở ( hình 4 ). Trang 8
Câu 17. Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào?
A. Nóng chảy và đông đặc.
B. Hoá hơi và ngưng tụ. C. Nung nóng. D. Thăng hoa.
Câu 18. Trong sơ đồ dưới đây, các vòng tròn nhỏ tượng trưng cho các phân tử, các mũi tên từ trái
sang phải chỉ sự thay đổi cách sắp xếp các phân tử ở các thể khác nhau của chất. Phương án nào sau đây là đúng?
A. X là quá trình biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng, Y là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể khí.
B.
X là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể khí, Y là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng.
C.
X là quá trình biến đổi từ thể rắn sang thể khí, Y là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng.
D.
X là quá trình biến đổi từ thể khí sang thể lỏng, Y là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể rắn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Thực hiện thí nghiệm nung nóng một vật bằng thiếc ở áp suất 1 atm, người ta thu được sự
thay đổi nhiệt độ của vật theo thời gian như hình bên.
a) Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C .
b) Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
c) Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.
d) Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong giai đoạn (I). Hướng dẫn Phát biểu Đúng Sai a
Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C . Đ b
Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy. Đ
Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật làm c S
tăng nội năng của vật. Trang 9
Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) thể d
lỏng nhỏ hơn lực liên kết giữa chúng trong giai đoạn (I) thể S rắn.
Câu 2. Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0C chuyển
hoàn toàn thành hơi nước ở 100C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0C là 5 3, 34.10 J / kg;
nhiệt dung riêng của nước là 4,20kJ / kgK; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100C là 6 2, 26.10 J / kg.
Bỏ qua haọ phí toả nhiệt ra môi trường.
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ 0C đến 100C là 8600 J.
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở 100C là 42500 J.
d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100C là 60280 J. Hướng dẫn Phát biểu Đúng Sai
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg a
nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J. S
Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ 0C đến b S 100C là 8600 J.
Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg c nước ở S 100C là 42500 J.
Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0C chuyển d Đ
hoàn toàn thành hơi nước ở 100C là 60280 J.
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy : Q = m = (0, 020kg).( 5
3, 34.10 J / kg = 6 680J. 1 )
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ 0C đến 100C (tăng 100 độ): Q = mc T  = (0,020kg).( 3
4, 20.10 J / kgK . 100, 0K = 8 400J. 2 ) ( )
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở 100C : Q = mL = (0, 020kg).( 6 2, 26.10 J / kg = 45 200J. 3 )
d) Tổng nhiệt lượng cần thiết: Q = Q + Q + Q = 60280J. 1 2 3
Câu 3. Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 22%, cường độ
bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 2
980 W / m , diện tích bộ thu là 2
20 m . Cho nhiệt dung riêng của
nước là 4180 J / kg.K, khối lượng riêng của nước là 3 1000 kg / m . Trang 10
a) Năng lượng Mặt Trời có ích cho việc làm nóng nước chiếm 22% năng lượng toàn phần.
b) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 20 kW.
c) Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 35,28 MJ.
d) Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm 46, 4 C  . Hướng dẫn Phát biểu Đúng Sai
Năng lượng Mặt Trời có ích cho việc làm nóng nước chiếm a Đ
22% năng lượng toàn phần. b
Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 20 kW. S
Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là c Đ 35,28 MJ.
Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời d Đ
gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm 46, 4 C  .
a) Hiệu suất chuyển đổi là 22% nên năng lượng Mặt Trời có ích cho việc làm nóng nước chiếm
22% năng lượng toàn phần.
b) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là P = 98020 =19600 W =19,6kW.
c) Trong 30 phút, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là:
W = P t = 19600  30  60 = 35280000 J = 35, 28 MJ.
d) Nếu hệ thống đó làm nóng 40 lít nước thì trong khoảng thời gian 30 phút, nhiệt độ của nước tăng thêm: Q=0,22 35280000. W= 0, 22 = 6
7761 00 J Q = m
c t = 40.4180.t → t = 46, 4C
Câu 4. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra
đẩy pít-tông chuyển động thẳng đều đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có
độ lớn là 20,0 N; diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm2. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều.
a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J. Trang 11
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.105 Pa.
d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít. Hướng dẫn Phát biểu Đúng Sai a
Công của khối khí thực hiện là 1,2 J. Đ b
Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J. S c
Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.105 Pa. Đ
Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít. d S
a) Do pít-tông chuyển động thẳng đều nên lực đẩy của khối khí tác dụng lên pít-tông cân bằng với
lực ma sát giữa pít-tông và xilanh. Độ lớn lực đẩy của khối khí lên pít-tông:
F = 20,0 N.
Công của khối khí thực hiện:
A' = Fd = (20,0 N).(0,060 m) = 1,2 J.
b) Theo định luật I nhiệt động lực học: U = A + Q.
Trường hợp này, hệ thực hiện công và nhận nhiệt nên: A = -1,2 J và Q = 1,5 J.
Do đó:
U = -1,2+ 1,5 = 0,30 J. F 20,0
c) Áp suất chất khí: 5 2 5 p = =
= 2,0.10 N/m = 2,0.10 Pa. 4 S 1,0.10−
d) Thể tích khí trong xilanh tăng:
V = S.d = (1,0.10-4 m2).(0,060 m) = 6,0.10-6 m3 = 6,0 ml.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra ở Spearfish, South Dakota vào
ngày 22/01/1943. Lúc 7h30 sáng, nhiệt độ ngoài trời là − 20C . Hai phút sau, nhiệt độ ngoài trời
tăng lên đến 7,2C . Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó là bao nhiêu Kelvin/giây? (Kết quả
làm tròn đến chữ số thập phân phần trăm). Đáp án: 0 , 2 3 Hướng dẫn
Sự tăng nhiệt độ là: 7,2 −(−20C) = 27,2C
Vì độ tăng trong thang đo Kelvin và Celsius là như nhau, nên độ tăng nhiệt độ trong Kelvin cũng là
27, 2 K .
Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút: 27, 2 K = 0, 23 K / s 2  60 s
Câu 2. Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi tự do một mảnh thép từ độ cao 500 m, khi tới mặt đất
nó có vận tốc 50m / s . Mảnh thép đã nóng lên bao nhiêu độ ( C ) khi chạm đất? Nếu cho rằng toàn Trang 12
bộ công cản của không khí chỉ dùng để làm nóng mảnh thép. Cho biết nhiệt dung riêng của thép là
460 J / kg.K và lấy 2
g = 10 m / s . (Kết quả làm trong đến chữ số thập phân phần mười). Đáp án: 8 , 2 Hướng dẫn
Mảnh thép nhận được được công: 1 2 A = mgh mv 2
Do mảnh thép không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài nên công A phải bằng độ tăng nội
năng của mảnh thép:
U = A
Phần nội năng tăng thêm này làm mảnh thép nóng lên:
U = Q = m c t 1 2 mgh mv 2 Q A 10.500 − 0,5.50 2 0 t = = = =  8,2 C . mc mc mc 460
Câu 3. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá,
người ta lập được bảng sau. Thời gian (phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (0C) - 6 - 3 0 0 0 3 6 9
Thời gian nóng cháy của nước đá là bao nhiêu phút? Đáp án: 4 Hướng dẫn
Thời gian nóng chảy của nước đá là: 10 – 6 = 4 phút
Câu 4. Người ta thả 0,2 kg nước đá (thể rắn) ở 0C vào 0,3 kg nước (thể lỏng) ở 40C. Biết nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá là 334 kJ / kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kg.K. Tính khối
lượng nước đá (thể rắn) theo đơn vị gam còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Đáp án: 4 9 Hướng dẫn
Vì trong hỗn hợp vẫn còn nước đá, nên nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 0 oC. Gọi m là khối
lượng nước đá đã bị tan.
Ta có Q
= Q suy ra m c  T = m táa thu n n  ( − ) 126 0,3 4200 40 0 =  m  334000 →  m = kg. 835
Suy ra khối lượng nước đá còn lại trong hỗn hợp là 126 41 0, 2 − =  0,049kg. 835 835
Câu 5. Một đứa trẻ bị sốt ở nhiệt độ 38,3 0C được cho dùng thuốc hạ sốt. Nếu cơn sốt hạ xuống 36,7
0C trong 20 phút thì tốc độ bay hơi trung bình do thuốc gây ra là bao nhiêu g/phút. Giả sử cơ chế
bay hơi của mồ hôi là cách duy nhất để làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khối lượng của đứa trẻ là 30 kg.
Nhiệt dung riêng của cơ thể con người gần bằng nhiệt dung riêng của nước là 1000 cal/kg.0C và
nhiệt hoá hơi của nước khoảng 580 cal/g. (Viết kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án: 4 , 1 Hướng dẫn
Độ giảm nhiệt độ: ΔT = 38.3°C - 36.7°C = 1.6°C Trang 13
Nhiệt lượng tỏa ra: Q = m.c .ΔT = 30 kg .1000 cal/kg°C .1,6°C = 48000 cal
Giả sử toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra đều được sử dụng để làm bay hơi nước:
Q = m. L => m= Q / L = 48000 cal / 580 cal/g ≈ 82.76 g
Tốc độ bay hơi = Khối lượng nước bay hơi / Thời gian = 82.76 g / 20 phút ≈ 4.1 g/phút
Câu 6. Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường
chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các
hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của
nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ
trong cuộc thi thì có bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động
viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là 6
2, 4.10 J / kg. Biết khối lượng riêng của nước là 3 3 1, 0.10 kg / m . Đáp án: 3 , 6 Hướng dẫn
Khối lượng = thể tích khối lượng riêng: m = Vp.
Phần năng lượng dùng để bay hơi:
= ( 3
10800.10 J).0,80 = 8640000 J.
Q = Năng lượng toàn phần Hiệu suất = 8 640 000 J 3 − 3 = 3,6.10 m . =3,6 lít 3 6
(1000 kg / m ).(2, 4.10 J / kg) Trang 14