Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
Đ KIM TRA CUI KÌ I
NĂM HC 2024 - 2025
Môn: NG VĂN - Lp 10
Thi gian làm bài: 90 phút (không k thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIU (4,0 điểm)
Đọc văn bản:
Quanh năm buôn bán mom sông
1
,
Nuôi đủ năm con với mt chng.
Ln li thân cò khi quãng vng,
Eo sèo
2
mặt nước buổi đò đông.
Mt duyên
hai n
3
âu đành phận
4
,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cha m thói đời ăn ở bc,
Có chng h hững cũng như không.
(Thương v, Trn Tế Xương
*
, Tuyn tp thơ trung đi,
NXB Văn hc, 2012)
*
Trn Tế Xương: thường gọi Xương, một nhà thơ trào phúng - tr tình ni tiếng trong
nền văn học Vit Nam.
(1) mom sông: phần đất ở bờ sông nhô ra phía lòng sông, nơi người làng chài thường hay tụ tập
mua bán.
(2) Eo sèo: kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu.
(3) duyên: ý chỉ là quan hệ vợ chồng do trời định sẵn; n: đây nghĩa gánh nặng phải
chịu. Ngày xưa người ta cho rằng vợ chồng lấy nhau nếu tốt đẹp là duyên, trái lại là nợ.
(4) âu đành phận (âu đành: thôi đành – tiếng cổ): thôi đành do số phận.
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của văn bản.
Câu 2. Trong hai câu luận, xác định hình ảnh được tác giả vận dụng sáng tạo của ca dao
để nhấn mạnh sự vất vả của bà Tú.
Câu 3. Nêu tác dng của phép đối trong vic th hin phm cht ca Tú hai dòng
thơ sau:
Ln li thân cò khi quãng vng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Câu 4.
Nhận xét về tình cảm tác giả dành cho người vợ của mình
qua hai dòng thơ cuối.
u 5. Tnội dung bài thơ, anh/chị y nêu suy nghĩ về vai trò của người phnữ trong gia
đình (tnhy khoảng 5-7 ng).
II. VIT (6,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghluận (khoảng 150 chữ) phân tích hình ảnh người
vợ trong văn bản ở phần Đọc hiểu.
Câu 2. (4,0 điểm) Vt rác ba bãi thói quen ca mt b phận người tr. Anh/Ch hãy
viết bài văn nghị lun thuyết phc h t b thói quen này.
--------- HT ---------
Trang 2
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4,0
1
Số chữ trong mỗi dòng thơ đều là 7, cả bài thơ có 8 dòng là những
dấu hiệu của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật/Thất ngôn bát cú.
Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời đúng nội dung đạt 0,5 điểm.
0,5
2
Trong hai u luận, tác giđã vận dụng sáng tạo hình ảnh trong ca
dao để nhấn mạnh sự vất vả của bà Tú là: thân cò.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng nội dung đạt 0,5 điểm.
- Học sinh xác định hình ảnh “lặn lội thân cò đạt điểm tối đa.
0,5
3
- Phép đối: lặn lội thân - eo sèo mặt nước; khi quãng vắng - buổi
đò đông
- Tác dng của phép đối: qua công việc mưu sinh vất vả nổi bật phẩm
chất cần cù, chịu thương chịu khó của Tú; nhp thơ thêm cân đi,
câu thơ giàu tính gợi hình, gi cm.
ng dn chm:
- Học sinh tr lời như đúng nội dung đạt 1,0 điểm.
- Học sinh tr lời được mi tác dụng đạt 0,25 điểm.
- Học sinh diễn đạt bng các t ng tương đương đạt điểm tối đa.
1,0
4
Tình cảm tác giả dành cho người vợ qua hai dòng thơ cuối: yêu
thương, quý trng.
ng dn chm:
- Học sinh tr li đúng nội dung đạt 1,0 điểm.
- Hc sinh diễn đạt bng các t ng tương đương đạt điểm tối đa.
1,0
5
Từ nội dung bài thơ, học sinh trình bày suy nghĩ về vai trò của người
phụ nữ trong gia đình. Có thể theo hướng: xây dựng mái ấm gia đình,
chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái;…
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng nội dung đạt 1,0 điểm.
- Học sinh diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương đạt điểm tối đa.
1,0
II
VIT
6,0
Trang 3
Phn
Câu
Ni dung
Đim
Câu
1
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích hình ảnh
người vợ trong văn bản ở phần Đọc hiểu.
2,0
a. Xác định đưc yêu cu v hình thức, dung lượng của đoạn văn
Bảo đảm đúng yêu cầu v nh thức dung lượng (khong 150 ch)
của đoạn văn. Học sinh có th trình bày đoạn văn theo cách diễn dch,
quy np, phi hp, móc xích hoc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Hình ảnh người vợ trong văn bản ở phần Đọc hiểu.
0,25
c. Viết đoạn văn đảm bo các yêu cu
La chn các thao tác lp lun phù hp, kết hp cht ch l dn
chứng trên s đảm bo các ni dung sau: Hình ảnh người vợ -
Tú trong bài thơ:
- Tn to, vất vả, nhiu ni truân chuyên: Quanh năm, mom sông, lặn
lội thân cò,
- Đảm đang, tháo vát: Nuôi đủ năm con với một chồng.
- Cam chịu, hi sinh: âu đành phận, dám quản công
1,0
d. Diễn đạt
Đảm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên kết câu
trong đoạn văn.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li
chính t, ng pháp.
0,25
đ. Sáng tạo
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề cn ngh lun, cách diễn đạt
mi m.
ng dn chm:
- HS huy động đưc kiến thc tri nghim ca bản thân để bàn
lun v vấn đ cn ngh lun; cách nhìn riêng, mi m v vấn đề
ngh lun; sáng to trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn
giọng điệu, hình nh.
- Đáp ứng đưc 02 yêu cu tr lên: 0,25 điểm.
0,25
Câu
2
Vt rác ba bãi thói quen ca mt b phận người tr. Anh/ch hãy
viết bài văn nghị lun thuyết phc h t b thói quen này.
4,0
a. Bảo đảm b cục và dung lượng của bài văn nghị lun
Bo đm yêu cu v b cc và dung ng (khong 400 ch) ca bài văn.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
0,5
Trang 4
Phn
Câu
Ni dung
Đim
Thuyết phc mt b phận người tr t b thói quen vt rác ba bãi.
c. Viết được bài văn nghị luận đảm bo các yêu cu
La chọn được các thao tác lp lun phù hp; kết hp nhun nhuyn
l dn chứng; trình bày được h thng ý phù hp theo b cc ba
phn ca bài văn nghị lun. Có th triển khai theo hướng:
* M bài: Gii thiu vấn đề ngh lun.
* Thân bài:
- Gii thích: Vứt rác bừa bãi là vứt rác không đúng nơi quy định, gây
ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng.
- Bàn luận:
+ Nguyên nhân: ý thc gi gìn vệ sinh chung ca cao, chưa nhận thc
được ý nghĩa quan trọng của i trường đối vi s sống, hiệu qu của
ng c giáo dục tại gia đình, nhà trường chưa cao.
+ Hậu quả: gây ô nhiễm môi trường, phát sinh bệnh dịch nguy hiểm,
tạo nên thói quen, lối sống tiêu cực trong hội.
+ Cách khc phc: nâng cao ý thức của bản thân, tích cực tham gia
các hoạt động thu gom, phân loại, xử rác thải bảo vệ môi trường
sống.
- M rng vấn đề, trao đổi vi ý kiến trái chiu hoc ý kiến khác.
* Kết bài: Khái quát vấn đề ngh lun.
Lưu ý: HS th bày t suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù
hp vi chun mực đạo đức và pháp lut.
2,5
d. Din đạt
Đm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên kết văn bản
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li
chính t, ng pháp.
0,25
đ. Sáng to
Th hiện suy ng sâu sắc v vn đ ngh lun; ch din đt mi m.
ng dn chm:
- HS huy động đưc kiến thc tri nghim ca bản thân để bàn
lun v vấn đ cn ngh lun; cách nhìn riêng, mi m v vấn đề
ngh lun; sáng to trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn
giọng điệu, hình nh.
- Đáp ứng đưc 02 yêu cu tr lên: 0,5 điểm.
0,5
10,0
Trang 5

Preview text:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I BẮC NINH NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: NGỮ VĂN - Lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản:
Quanh năm buôn bán ở mom sông1,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo2 mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ3 âu đành phận4,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.

(Thương vợ, Trần Tế Xương*, Tuyển tập thơ trung đại, NXB Văn học, 2012)
*Trần Tế Xương: thường gọi là Tú Xương, là một nhà thơ trào phúng - trữ tình nổi tiếng trong nền văn học Việt Nam.
(1) mom sông: phần đất ở bờ sông nhô ra phía lòng sông, nơi người làng chài thường hay tụ tập mua bán.
(2) Eo sèo: kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu.
(3) duyên: ý chỉ là quan hệ vợ chồng do trời định sẵn; nợ: ở đây có nghĩa là gánh nặng phải
chịu. Ngày xưa người ta cho rằng vợ chồng lấy nhau nếu tốt đẹp là duyên, trái lại là nợ.
(4) âu đành phận (âu đành: thôi đành – tiếng cổ): thôi đành do số phận.
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1.
Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của văn bản.
Câu 2. Trong hai câu luận, xác định hình ảnh được tác giả vận dụng sáng tạo của ca dao
để nhấn mạnh sự vất vả của bà Tú.
Câu 3. Nêu tác dụng của phép đối trong việc thể hiện phẩm chất của bà Tú ở hai dòng thơ sau:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

Câu 4. Nhận xét về tình cảm tác giả dành cho người vợ của mình qua hai dòng thơ cuối.
Câu 5. Từ nội dung bài thơ, anh/chị hãy nêu suy nghĩ về vai trò của người phụ nữ trong gia
đình (trình bày khoảng 5-7 dòng). II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm
) Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích hình ảnh người
vợ trong văn bản ở phần Đọc hiểu.
Câu 2.
(4,0 điểm) Vứt rác bừa bãi là thói quen của một bộ phận người trẻ. Anh/Chị hãy
viết bài văn nghị luận thuyết phục họ từ bỏ thói quen này.
--------- HẾT --------- Trang 1 HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 4,0
Số chữ trong mỗi dòng thơ đều là 7, cả bài thơ có 8 dòng là những 0,5 1
dấu hiệu của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật/Thất ngôn bát cú.
Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời đúng nội dung đạt 0,5 điểm.
Trong hai câu luận, tác giả đã vận dụng sáng tạo hình ảnh trong ca 0,5
dao để nhấn mạnh sự vất vả của bà Tú là: thân cò. 2
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng nội dung đạt 0,5 điểm.
- Học sinh xác định hình ảnh “lặn lội thân cò” đạt điểm tối đa.
- Phép đối: lặn lội thân cò - eo sèo mặt nước; khi quãng vắng - buổi 1,0 đò đông I
- Tác dụng của phép đối: qua công việc mưu sinh vất vả nổi bật phẩm
chất cần cù, chịu thương chịu khó của bà Tú; nhịp thơ thêm cân đối, 3
câu thơ giàu tính gợi hình, gợi cảm. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đúng nội dung đạt 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được mỗi tác dụng đạt 0,25 điểm.
- Học sinh diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương đạt điểm tối đa.
Tình cảm tác giả dành cho người vợ qua hai dòng thơ cuối: yêu 1,0 thương, quý trọng. 4
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng nội dung đạt 1,0 điểm.
- Học sinh diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương đạt điểm tối đa.
Từ nội dung bài thơ, học sinh trình bày suy nghĩ về vai trò của người 1,0
phụ nữ trong gia đình. Có thể theo hướng: xây dựng mái ấm gia đình,
chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái;… 5
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng nội dung đạt 1,0 điểm.
-
Học sinh diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương đạt điểm tối đa. II VIẾT 6,0 Trang 2 Phần Câu Nội dung Điểm
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích hình ảnh 2,0
người vợ trong văn bản ở phần Đọc hiểu.

a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn 0,25
Bảo đảm đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150 chữ)
của đoạn văn. Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch,
quy nạp, phối hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
Hình ảnh người vợ trong văn bản ở phần Đọc hiểu.
c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu
Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn 1,0
chứng trên cơ sở đảm bảo các nội dung sau: Hình ảnh người vợ - bà Tú trong bài thơ:
- Tần tảo, vất vả, nhiều nỗi truân chuyên: Quanh năm, mom sông, lặn lội thân cò, …
Câu - Đảm đang, tháo vát: Nuôi đủ năm con với một chồng. 1
- Cam chịu, hi sinh: âu đành phận, dám quản côngd. Diễn đạt 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. đ. Sáng tạo 0,25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
- HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn
luận về vấn đề cần nghị luận; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề
nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm.

Vứt rác bừa bãi là thói quen của một bộ phận người trẻ. Anh/chị hãy 4,0
viết bài văn nghị luận thuyết phục họ từ bỏ thói quen này.
Câu a. Bảo đảm bố cục và dung lượng của bài văn nghị luận 0,25 2
Bảo đảm yêu cầu về bố cục và dung lượng (khoảng 400 chữ) của bài văn.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Trang 3 Phần Câu Nội dung Điểm
Thuyết phục một bộ phận người trẻ từ bỏ thói quen vứt rác bừa bãi.
c. Viết được bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu
Lựa chọn được các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn 2,5
lí lẽ và dẫn chứng; trình bày được hệ thống ý phù hợp theo bố cục ba
phần của bài văn nghị luận. Có thể triển khai theo hướng:
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận. * Thân bài:
- Giải thích: Vứt rác bừa bãi là vứt rác không đúng nơi quy định, gây
ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng. - Bàn luận:
+ Nguyên nhân: ý thức giữ gìn vệ sinh chung chưa cao, chưa nhận thức
được ý nghĩa quan trọng của môi trường đối với sự sống, hiệu quả của
công tác giáo dục tại gia đình, nhà trường chưa cao.
+ Hậu quả: gây ô nhiễm môi trường, phát sinh bệnh dịch nguy hiểm,
tạo nên thói quen, lối sống tiêu cực trong xã hội.
+ Cách khắc phục: nâng cao ý thức của bản thân, tích cực tham gia
các hoạt động thu gom, phân loại, xử lý rác thải bảo vệ môi trường sống.
- Mở rộng vấn đề, trao đổi với ý kiến trái chiều hoặc ý kiến khác.
* Kết bài: Khái quát vấn đề nghị luận.
Lưu ý: HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù
hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Diễn đạt
0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. đ. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
- HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn
luận về vấn đề cần nghị luận; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề
nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
Tổng điểm 10,0 Trang 4 Trang 5
Document Outline

  • Thực hiện các yêu cầu: