UBND XÃ THUNG NAI


 ! "# ! $
%&'(
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)
)
*+,-./ 01234
56789:;1<
=->
4?9 4@1 A+;B+,
*+,-./C/24@1
DEF!74@GH
Câu 1 x "I
Câu 2 x "I
Câu 3 X J!I
Câu 4 X J!I
Câu 5 x J!I
*+,-./4?9
D$F!74@GH
Câu 1 x x x !I
Câu 2 x x x E!I
K J!!I
)
2L+ *+,-./ MN1/L1 O/787P+2,4P 4@G
J) C/
24@1
(Ngữ liệu
thơ trữ
tình hiện
đại; truyện
hiện đại)
DEF!74@GH
01 JF 4?+
92O/ QR 7S/
9T:+, 92@ -UV4
Q*+WX+
2A+W4?9
Nhận biết những dấu hiệu bản về đặc
trưng thể loại: Thể thơ, nhân vật trữ tình của
đoạn trích
JF!
01 YF E& 2P4
Z1P9+84;1+,F[
+,2\]F 7S/ ^_/
+,2> 921A9 Q`
4?+ 92O/ QR
4?+, 4>9 /a]
+,b-4>1
2c+,24@1
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng biện
pháp tu từ liệt kê trong đoạn trích/ văn bản
thơ…Hiểu được tình cảm, thái độ của tác giả
trong đoạn thơ
F!
01")N1Z1]+
74@GF [ d4?+F
/XG +2A+ /a]
WX+920+QRQ5+
7R 7:e/ Tf9 T]
9g+,b-4>1
A+;B+,
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của đoạn
trích/ văn bản đối với tình cảm, cách nghĩ của
bản thân: Những điều em cần làm để xứng
đáng với tình yêu thương sự hi sinh của
mẹ.
JF!
 4?9
D$F!74@GH
01J)4?97UV+
Q*+ +,2h -1A+
Q*+2C/)
- Nghị luận về
một khía cạnh nội
2A+W4?9
- Xác định yêu cầu về nội dung hình thức
của đoạn văn nghị luận văn học.
- Xác định được mục đích, đối tượng nghị
luận trong đoạn văn.
F!
dung hoặc ngh
thuật đoạn
trích/tác phẩm
(thơ, truyện)
- Giới thiệu được nội dung cần bàn tả
được những dấu hiệu nghệ thuật trong đoạn
ngữ liệu.
- Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn nghị luận
văn học.
2c+,24@1&
- Phân tích chủ đề, thông điệp, tình cảm, cảm
xúc của người viết, …
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng
Việt.
A+;B+,:
- cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp
logic.
- Cảm nhận, đánh giá, liên hệ từ ý nghĩa của
ngữ liệu văn học.
- Trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ, bài
học…
01 ) 4?9 W`4
Q*++,2h-1A+ij
284
- Bàn về một vấn
đề cần giải quyết.
2A+W4?9&
#Xác định được yêu cầu về nội dung hình
thức của bài văn nghị luận xã hội.
- Xác định được mục đích, đối tượng nghị
luận.
- Giới thiệu được vấn đề nghị luận tả
được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã
hội trong bài viết.
- Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản
nghị luận xã hội.
2c+,24@1&
- Giải thích được những khái niệm liên quan
đến vấn đề nghị luận.
- Triển khai vấn đề nghị luận thành những
luận điểm phù hợp.
- Kết hợp được lẽ dẫn chứng để tạo tính
chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng
Việt.
A+;B+,:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn
đề đối với con người, xã hội.
- Nêu được những bài học, những đề nghị,
khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.
- Trình bày được các giải pháp khả thi
sức thuyết phục.
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận kết hợp tự
sự, miêu tả và biểu cảm.
- Vận dụng các năng, thao tác lập luận một
cách nhuần nhuyễn, linh hoạt.
- Thể hiện sâu sắc quan điểm, tính trong
bài viết về vấn đề xã hội.
- cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp
logic.
EF!
k+,74@G J!
lm

( Đề thi gồm 01 trang)

 ! "# ! $
%&'(
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)
2L+)(4,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.
Con bị thương nằm lại một mùa mưa
Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ
Nhà yên ắng, tiếng chân đi rất nhẹ,
Gió từng hồi trên mái lá ùa qua.
Nhớ vườn cây che bóng kín sau nhà
Trái chín rụng suốt mùa thu lộp độp
Những dãy bưởi sai, những hàng khế ngọt,
Nhãn đầu mùa, chim đến bói lao xao...
Con xót lòng mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế
Khoai nướng, ngô bung, ngọt lòng đến thế
Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.
(Trích “Mẹ”, Bằng Việt, “Tác phẩm chọn lọc”, NXB Hội Nhà văn, 2010)
* Chú thích: Nhà thơ Bằng Việt tên khai sinh Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quê
Thạch Thất, Tây (nay Hà Nội). Bài thơ Mẹ được sáng tác năm 1972, khi tác giả vào chiến
trường Quảng Trị, bị thương và được người mẹ ở đó chăm sóc tận tình, chu đáo.
01J(0,5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn thơ trên.
01 (0,5 điểm). Cho biết nhân vật trữ tình của đoạn thơ.
01Y(1,0 điểm). Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt được sử dụng trong hai dòng
thơ sau: Những dãy bưởi sai, những hàng khế ngọt,
Nhãn đầu mùa, chim đến bói lao xao...
01E(1,0 điểm). Đoạn thơ đã thể hiện những tình cảm nào của người con dành cho người mẹ
đã tận tình chăm sóc mình khi bị thương?
01" (1,0 điểm). Từ đoạn thơ trên, em thấy mình cần làm để xứng đáng với tình yêu
thương và sự hi sinh lớn lao mà mẹ đã dành cho em? (Viết khoảng 4-5 dòng)
2L+)n(6,0 điểm)
01J(2,0 điểm) Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về khổ thơ cuối trong bài thơ Mẹ” của
Bằng Việt:
Con xót lòng, mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế
Khoai nướng, ngô bung, ngọt lòng đến thế
Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.
01 & (4,0 điểm)
Hiện nay, khi cuộc sống bận rộn công nghệ phát triển, nhiều người thói quen sử
dụng đồ ăn nhanh. Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của
mình về vấn đề này.
______________Hết_______________
Họ và tên thí sinh………………………………………………………..Số báo danh………………….
lm


opq
 ! "# ! $
%&'#
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)
opq
 ! "# ! $
%&'rs J
2L+)(4,0 điểm)
01 84;1+, 4@G
 EF!7
1 - Đoạn thơ được viết theo thể thơ: 8 chữ.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm
- Trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: không cho điểm
0,5
2 Trong đoạn thơ:
+ Nhân vật trữ tình là người con - người chiến sĩ bị thương được người mẹ ở
nơi đó ( Quảng Trị) chăm sóc.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm (hoặc HS có thể trả lời nhân vật trữ
tình là tác giả vẫn cho điểm tối đa)
- Trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: không cho điểm
0,5
3 - Biện pháp tu từ liệt trong hai dòng thơ là: những dãy bưởi sai, những
hàng khế ngọt, nhãn đầu mùa, chim đến bói.
- Tác dụng: + Làm tăng giá trị gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
+ Làm nổi bật sự phong phú của những sản vật nơi vườn quê
đồng thời gợi nhớ những kỉ niệm bình yên gắn liền với những tháng ngày
người con ở bên mẹ, được mẹ yêu thương, chăm sóc.
+ Qua đây cho thấy tác giả người giàu tình cảm, luôn biết trân
trọng những kỉ niệm trong quá khứ.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh trả lời như đáp án hoặc trình bày bằng cách diễn đạt tương
đương: 1,0 điểm
- Trả lời đúng được biện pháp tu từ: 0,25 điểm
- Trả lời được tác dụng của biện pháp tu từ: 0,75 điểm
- Trả lời còn chung chung, sơ sài: 0,25 điểm
- Trả lời không thuyết phục: không cho điểm
1,0
4 Qua đoạn thơ ta thấy tình cảm người con dành cho người mẹ đã chăm
sóc mình khi bị thương là:
- Nhớ thương xúc động trước sự quan tâm chăm sóc tận tình, chu đáo
của người mẹ.
- Kính trọng biết ơn sâu sắc nhờ mẹ yêu thương, chăm sóc con
mới mau lành bệnh, trở về đơn vị.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh thể diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu trên: 1,0
điểm
- Nếu hiểu nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm
- Trả lời không thuyết phục: không cho điểm
1,0
" Những điều em cần làm để xứng đáng với tình yêu thương sự hi sinh của
mẹ:
- Luôn kính trọng biết ơn mẹ đã sinh ra nuôi dưỡng em khôn lớn,
trưởng thành 1,0
- Biết quan tâm yêu thương giúp đỡ mẹ trong công việc gia đình để mẹ
đỡ vất vả.
- Học tập, rèn luyện chăm chỉ để mẹ vui lòng.
- Biết chăm sóc, động viên khi mẹ đau ốm hay gặp chuyện không vui...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh biết viết thành đoạn văn (khoảng 4-5 dòng) nêu được 03 việc cần
làm trở lên: 1,0 điểm.
- Nếu HS viết đúng số dòng nhưng chỉ nêu được 02 việc cần làm: 0,5 điểm.
- Viết đủ số dòng nhưng không đúng nội dung: không cho điểm.
2L+)n(6,0 điểm)
01J 84;1+, 4@G
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hai khổ thơ:
Con xót lòng, mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế
Khoai nướng, ngô bung, ngọt lòng đến thế
Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.
F!7
MN1
/L1
/21+,
- Đề bài kiểm tra năng lực viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một đoạn thơ
8 chữ; đòi hỏi học sinh phải năng tạo lập n bản và biết y tỏ
cảm xúc, suy nghĩ riêng của mình khi làm bài.
- HS thể triển khai vấn đề theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải
lẽ căn cứ xác đáng; phải thái độ chân thành, nghiêm túc, phù
hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.
MN1
/L1/B
92@
1. Xác định đúng vấn đề nghị luận: nêu cảm nghĩ về những nét đặc sắc
trên 2 phương diện nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
0,25
2. Đảm bảo yêu cầu về cấu trúc, hình thức đoạn văn phù hợp với
dung lượng khoảng 200 chữ: Mở đoạn, Thân đoạn, Kết đoạn
3. Triển khai vấn đề nghị luận:
Y)J)t7UV+& Giới thiệu bài thơ Mẹ của Bằng Việt nêu cảm nghĩ
chung về đoạn thơ.
Y) )20+7UV+&Trình bày cảm xúc suy nghĩ của em về giá trị nội
dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ
uR+84;1+,&Đoạn thơ nói về những kỉ niệm thấm đượm ân tình của
người con - người chiến về những ngày bị thương được người mẹ
đó yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo, qua đó thể hiện nỗi nhớ
thương da diết, lòng kính trọng biết ơn sâu sắc của người con đối với
mẹ.
- Cảm nghĩ về hình ảnh người mẹ: dịu dàng, ân cần chăm sóc cho con
tận tình chu đáo từ bữa ăn đến giấc ngủ:
+ Mẹ đi lại nhẹ nhàng để giữ cho con được yên giấc ngủ.
+ Mẹ quan tâm chăm chút từng bữa ăn hàng ngày để con mau lành bệnh
+ Hình ảnh người mẹ trong đoạn thơ cũng hình ảnh tiêu biểu của
những người mẹ VN giàu tình yêu thương sâu nặng sự hy sinh, cống
hiến thầm lặng cho đất nước...
0,25
0,75
- Cảm nghĩ về tình cảm của người con - người chiến sĩ:
+ Sống trong s chăm sóc ân cần tình yêu thương bờ của người
mẹ, người con cảm nhận được không khí ấm áp của gia đình. Những
món ăn dân dã, đạm bạc khoai nướng, ngô bung vẫn cảm thấy
ngọt lòng” vì chất chứa tình yêu thương, sự tảo tần của mẹ.
+ Đằng sau nỗi nhớ thương da diết về những kỉ niệm thấm đượm ân tình
tấm lòng biết ơn sâu sắc của người con đối với người mẹ đã không
quản ngày đêm lo lắng chăm sóc cho mình chu đáo, tận tình.
uR+,2>921A9&
- Thể thơ 8 chữ phù hợp để biểu đạt cảm xúc.
- Hình ảnh thơ gần gũi, bình dị gợi lên những kỉ niệm xúc động, chân
thành.
- Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc nhưng đong đầy cảm xúc.
- Biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả....
Y)Y?97UV+& Đoạn thơ giúp người đọc cảm nhận hơn về tình yêu
thương bao la của người mẹ dành cho người chiến sĩ. Qua đó cũng thể
hiện lòng biết ơn, trân quý của người con đối với người mẹ đã yêu
thương chăm lo cho mình như con đẻ, đồng thời khẳng định giá trị của
tình mẫu tử chính động lực để con người vươn lên trong cuộc sống,
vượt qua mọi khó khăn. (Liên hệ trách nhiệm của mỗi người làm con)
0,25
0,25
4. Cnh t, ng pháp
Đảm bảo chun chính t, ng pháp Tiếng Việt
5. ng tạo: Có sự sáng tạo về ng từ, diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ sinh
động, hâp dẫn.
0,25
01 Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề sử
dụng đồ ăn nhanh của nhiều người hiện nay.
EF!
74@G
MN1
/L1
/21+,
- Học sinh năng làm một bài nghị luận về một vấn đề cần giải
quyết.
- Bài viết bố cục đầy đủ, ràng; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ làm nổi bật vấn đề nghị
luận
MN1
/L1/B
92@
J)v+292O/9Tv+2W`<
Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề nghị luận;
thân bài triển khai được vấn đề; kết bài khái quát được vấn đề.
0,25
)84;1+,9Tv+2W`<
HS thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. Sau đây một hướng
làm bài.
0,25
)J. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vấn đề sử dụng đồ ăn nhanh của
nhiều người hiện nay.
) . Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, đảm bảo các yêu cầu sau:
utW`4&
+ Dẫn dắt vào vấn đề
+ Nêu vấn đề nghị luận:
u20+W`4& triển khai vấn đề:
0,25
- Giải thích: đồ ăn nhanh là thực phẩm chế biến sẵn hoặc chế biến rất
nhanh. Một số đồ ăn nhanh thưởng sử dụng: xúc xích, mì tôm, bim bim
điểm) (snack), hamburger, gà rán, pizza, khoai tây chiên, nước ngọt, trà
sữa,...
- Trình bày ý kiến cá nhân: Việc sử dụng đồ ăn nhanh hiện nay đã trở
thành thói quen của nhiều người, nếu sử dụng lâu dài sẽ có ảnh hưởng
tiêu cực đến sức khỏe.
- Phân tích các mặt của vấn đề:
+ Bản chất của vấn đề, biểu hiện: ăn đồ ăn nhanh hàng ngày, ăn uống
theo cảm xúc hoặc xu hướng, mua đồ ăn nhanh thưởng xuyên, ăn không
thành bữa,...
+ Nguyên nhân: chế biến nhanh, tiện lợi; hấp dẫn về hương vị và hình
thức; giá thành rẻ; gia đình không sắp xếp được thời gian; được phục vụ
và đáp ứng ngay;...
+ Sự tác động của vấn đề:
++ Tác động tích cực: tiện lợi, dễ sử dụng; tiết kiệm thời gian chế biến;
thúc đẩy các dịch vụ ngày càng phát triển;...
++ Tác động tiêu cực: gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe (gây ra
các bệnh tim mạch, béo phì, gây mất cân bằng dinh dưỡng, ngộ độc thực
phẩm...); hình thành thói quen ăn uống thiếu lành mạnh; thiếu sự gắn kết
giữa các thành viên trong gia đình; không tuân thủ quy định về vệ sinh
an toàn thực phẩm; gia tăng rác thải nhựa từ bao bì của đồ ăn nhanh với
môi trưởng, gây ô nhiễm môi trường.
- Trách nhiệm của mỗi người: cần nhận thức được tác hại của việc sử
dụng đồ ăn nhanh và có cách sử dụng hợp lí.
- Nêu và phản bác ý kiến trái chiều: Có ý kiến cho rằng sử dụng đồ ăn
nhanh không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Đây là ý kiến không
đúng vì nếu sử dụng đồ ăn nhanh thường xuyên và trong một thời gian
dài sẽ gây ra nhiều tác hại cho cá nhân và cộng đồng.
- Đề xuất được một số giải pháp sử dụng đồ ăn nhanh đúng cách:
+ Xây dựng chế độ ăn uống khoa học, ưu tiên thực phẩm tươi, nấu tại
nhà.
+ Sử dụng đồ ăn nhanh một cách hợp lí, có kiểm soát.
+ Gia đình cần tìm hiểu và có kiến thức về dinh dưỡng, quan tâm đến
bữa ăn của con.
+ Nhà trường tuyên truyền về dinh dưỡng học đường.
+ Có chế tài xử phạt nghiêm những hành vi vi phạm vệ sinh an toàn
thực phẩm.
* Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng của việc nhận thức đúng và giải
quyết.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
Y)2w+29XF+,b62P6&Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
:x+,;y+/25G: Không cho điểm nếu bài mắc quá nhiều lỗi chính tả,
ngữ pháp.
0,25
E)P+,9VU&
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, cách diễn đạt mới
mẻ, liên hệ mở rộng hợp lý.
0,25
Thung Nai, ngày 15 tháng 12 năm 2025
4PUQ4N+T]7R
,1<z+2h4+2,1<>9
M{|K

M{|

Preview text:

UBND XÃ THUNG NAI

TRƯỜNG PTDT BT TH&THCS THUNG NAI

MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2025-2026

MÔN: NGỮ VĂN 9

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)

A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI

Năng lực

Câu hỏi

Cấp độ tư duy

Tỉ lệ

Biết

Hiểu

Vận dụng

Năng lực Đọc hiểu

(4,0 điểm)

Câu 1

x

5%

Câu 2

x

5%

Câu 3

X

10%

Câu 4

X

10%

Câu 5

x

10%

Năng lực Viết

(6,0 điểm)

Câu 1

x

x

x

20%

Câu 2

x

x

x

40%

TỔNG

100%

B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI

Phần

Năng lực

Yêu cầu

Mức độ đánh giá

Điểm

I

1. Đọc hiểu

(Ngữ liệu thơ trữ tình hiện đại; truyện hiện đại)

(4,0 điểm)

Câu 1, 2 Kiến thức về đặc trưng thể loại văn bản

Nhận biết

Nhận biết những dấu hiệu cơ bản về đặc trưng thể loại: Thể thơ, nhân vật trữ tình của đoạn trích

1,0

Câu 3, 4: Khái quát nội dung, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật và Kiến thức về Tiếng Việt của ngữ liệu

Thông hiểu

- Phân tích tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ liệt kê trong đoạn trích/ văn bản thơ…Hiểu được tình cảm, thái độ của tác giả trong đoạn thơ

2,0

Câu 5. Nêu quan điểm, ý kiến, cảm nhận của bản thân về vấn đề được rút ra từ ngữ liệu

Vận dụng

- Nêu được ý nghĩa hay tác động của đoạn trích/ văn bản đối với tình cảm, cách nghĩ của bản thân: Những điều em cần làm để xứng đáng với tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ.

1,0

II

Viết

(6,0 điểm)

Câu 1. Viết đoạn văn nghị luận văn học.

- Nghị luận về một khía cạnh nội dung hoặc nghệ thuật đoạn trích/tác phẩm (thơ, truyện)

Nhận biết

- Xác định yêu cầu về nội dung và hình thức của đoạn văn nghị luận văn học.

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận trong đoạn văn.

- Giới thiệu được nội dung cần bàn và mô tả được những dấu hiệu nghệ thuật trong đoạn ngữ liệu.

- Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn nghị luận văn học.

Thông hiểu:

- Phân tích chủ đề, thông điệp, tình cảm, cảm xúc của người viết, …

- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Vận dụng:

- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic.

- Cảm nhận, đánh giá, liên hệ từ ý nghĩa của ngữ liệu văn học.

- Trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ, bài học…

2,0

Câu 2. Viết bài văn nghị luận xã hội

- Bàn về một vấn đề cần giải quyết.

Nhận biết:

- Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận xã hội.

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận.

- Giới thiệu được vấn đề nghị luận và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết.

- Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận xã hội.

Thông hiểu:

- Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận.

- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp.

- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.

- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Vận dụng:

- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội.

- Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.

- Trình bày được các giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.

- Phương thức biểu đạt: Nghị luận kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.

- Vận dụng các kĩ năng, thao tác lập luận một cách nhuần nhuyễn, linh hoạt.

- Thể hiện sâu sắc quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội.

- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic.

4,0

Tổng điểm

10

UBND XÃ THUNG NAI

TRƯỜNG PTDT BT TH&THCS THUNG NAI

( Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2025-2026

MÔN: NGỮ VĂN 9

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

Phần I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.

Con bị thương nằm lại một mùa mưa

Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ

Nhà yên ắng, tiếng chân đi rất nhẹ,

Gió từng hồi trên mái lá ùa qua.

Nhớ vườn cây che bóng kín sau nhà

Trái chín rụng suốt mùa thu lộp độp

Những dãy bưởi sai, những hàng khế ngọt,

Nhãn đầu mùa, chim đến bói lao xao...

Con xót lòng mẹ hái trái bưởi đào

Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế

Khoai nướng, ngô bung, ngọt lòng đến thế

Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.

(Trích “Mẹ”, Bằng Việt, “Tác phẩm chọn lọc”, NXB Hội Nhà văn, 2010)

* Chú thích: Nhà thơ Bằng Việt tên khai sinh là Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quê ở Thạch Thất, Hà Tây (nay là Hà Nội). Bài thơ “Mẹ” được sáng tác năm 1972, khi tác giả vào chiến trường Quảng Trị, bị thương và được người mẹ ở đó chăm sóc tận tình, chu đáo.

Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn thơ trên.

Câu 2 (0,5 điểm). Cho biết nhân vật trữ tình của đoạn thơ.

Câu 3 (1,0 điểm). Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong hai dòng thơ sau: Những dãy bưởi sai, những hàng khế ngọt,

Nhãn đầu mùa, chim đến bói lao xao...

Câu 4 (1,0 điểm). Đoạn thơ đã thể hiện những tình cảm nào của người con dành cho người mẹ đã tận tình chăm sóc mình khi bị thương?

Câu 5 (1,0 điểm). Từ đoạn thơ trên, em thấy mình cần làm gì để xứng đáng với tình yêu thương và sự hi sinh lớn lao mà mẹ đã dành cho em? (Viết khoảng 4-5 dòng)

Phần II. VIẾT (6,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm) Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về khổ thơ cuối trong bài thơ “Mẹ” của Bằng Việt:

Con xót lòng, mẹ hái trái bưởi đào

Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế

Khoai nướng, ngô bung, ngọt lòng đến thế

Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.

Câu 2: (4,0 điểm)

Hiện nay, khi cuộc sống bận rộn và công nghệ phát triển, nhiều người có thói quen sử dụng đồ ăn nhanh. Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề này.

______________Hết_______________

Họ và tên thí sinh………………………………………………………..Số báo danh………………….

UBND XÃ THUNG NAI

TRƯỜNG PTDT BT TH&THCS

THUNG NAI

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2025-2026

MÔN: NGỮ VĂN-

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2025-2026

MÔN: NGỮ VĂN; CỤM 221

Phần I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

ĐỌC HIỂU

4,0 đ

1

- Đoạn thơ được viết theo thể thơ: 8 chữ.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm

- Trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: không cho điểm

0,5

2

Trong đoạn thơ:

+ Nhân vật trữ tình là người con - người chiến sĩ bị thương được người mẹ ở nơi đó ( Quảng Trị) chăm sóc.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm (hoặc HS có thể trả lời nhân vật trữ tình là tác giả vẫn cho điểm tối đa)

- Trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: không cho điểm

0,5

3

- Biện pháp tu từ liệt kê trong hai dòng thơ là: những dãy bưởi sai, những hàng khế ngọt, nhãn đầu mùa, chim đến bói.

- Tác dụng: + Làm tăng giá trị gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

+ Làm nổi bật sự phong phú của những sản vật nơi vườn quê đồng thời gợi nhớ những kỉ niệm bình yên gắn liền với những tháng ngày người con ở bên mẹ, được mẹ yêu thương, chăm sóc.

+ Qua đây cho thấy tác giả là người giàu tình cảm, luôn biết trân trọng những kỉ niệm trong quá khứ.

Hướng dẫn chấm:

Học sinh trả lời như đáp án hoặc trình bày bằng cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm

- Trả lời đúng được biện pháp tu từ: 0,25 điểm

- Trả lời được tác dụng của biện pháp tu từ: 0,75 điểm

- Trả lời còn chung chung, sơ sài: 0,25 điểm

- Trả lời không thuyết phục: không cho điểm

1,0

4

Qua đoạn thơ ta thấy tình cảm mà người con dành cho người mẹ đã chăm sóc mình khi bị thương là:

- Nhớ thương và xúc động trước sự quan tâm và chăm sóc tận tình, chu đáo của người mẹ.

- Kính trọng và biết ơn sâu sắc vì nhờ có mẹ yêu thương, chăm sóc mà con mới mau lành bệnh, trở về đơn vị.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh có thể diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu trên: 1,0 điểm

- Nếu hiểu nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm

- Trả lời không thuyết phục: không cho điểm

1,0

5

Những điều em cần làm để xứng đáng với tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ:

- Luôn kính trọng và biết ơn mẹ đã sinh ra và nuôi dưỡng em khôn lớn, trưởng thành

- Biết quan tâm yêu thương và giúp đỡ mẹ trong công việc gia đình để mẹ đỡ vất vả.

- Học tập, rèn luyện chăm chỉ để mẹ vui lòng.

- Biết chăm sóc, động viên khi mẹ đau ốm hay gặp chuyện không vui...

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh biết viết thành đoạn văn (khoảng 4-5 dòng) nêu được 03 việc cần làm trở lên: 1,0 điểm.

- Nếu HS viết đúng số dòng nhưng chỉ nêu được 02 việc cần làm: 0,5 điểm.

- Viết đủ số dòng nhưng không đúng nội dung: không cho điểm.

1,0

Phần II. VIẾT (6,0 điểm)

Câu 1

Nội dung

Điểm

Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hai khổ thơ:

Con xót lòng, mẹ hái trái bưởi đào

Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế

Khoai nướng, ngô bung, ngọt lòng đến thế

Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.

2,0 đ

Yêu cầu chung

- Đề bài kiểm tra năng lực viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một đoạn thơ 8 chữ; đòi hỏi học sinh phải có kĩ năng tạo lập văn bản và biết bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng của mình khi làm bài.

- HS có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải có lí lẽ và căn cứ xác đáng; phải có thái độ chân thành, nghiêm túc, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.

Yêu cầu cụ thể

1. Xác định đúng vấn đề nghị luận: nêu cảm nghĩ về những nét đặc sắc trên 2 phương diện nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.

0,25

2. Đảm bảo yêu cầu về cấu trúc, hình thức đoạn văn và phù hợp với dung lượng khoảng 200 chữ: Mở đoạn, Thân đoạn, Kết đoạn

3. Triển khai vấn đề nghị luận:

3.1. Mở đoạn: Giới thiệu bài thơ “Mẹ” của Bằng Việt và nêu cảm nghĩ chung về đoạn thơ.

3.2. Thân đoạn: Trình bày cảm xúc và suy nghĩ của em về giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ

* Về nội dung: Đoạn thơ nói về những kỉ niệm thấm đượm ân tình của người con - người chiến sĩ về những ngày bị thương được người mẹ ở đó yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo, qua đó thể hiện nỗi nhớ thương da diết, lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc của người con đối với mẹ.

- Cảm nghĩ về hình ảnh người mẹ: dịu dàng, ân cần chăm sóc cho con tận tình chu đáo từ bữa ăn đến giấc ngủ:

+ Mẹ đi lại nhẹ nhàng để giữ cho con được yên giấc ngủ.

+ Mẹ quan tâm chăm chút từng bữa ăn hàng ngày để con mau lành bệnh

+ Hình ảnh người mẹ trong đoạn thơ cũng là hình ảnh tiêu biểu của những người mẹ VN giàu tình yêu thương sâu nặng và sự hy sinh, cống hiến thầm lặng cho đất nước...

- Cảm nghĩ về tình cảm của người con - người chiến sĩ:

+ Sống trong sự chăm sóc ân cần và tình yêu thương vô bờ của người mẹ, người con cảm nhận được không khí ấm áp của gia đình. Những món ăn dân dã, đạm bạc “khoai nướng, ngô bung” mà vẫn cảm thấy “ngọt lòng” vì chất chứa tình yêu thương, sự tảo tần của mẹ.

+ Đằng sau nỗi nhớ thương da diết về những kỉ niệm thấm đượm ân tình là tấm lòng biết ơn sâu sắc của người con đối với người mẹ đã không quản ngày đêm lo lắng chăm sóc cho mình chu đáo, tận tình.

* Về nghệ thuật:

- Thể thơ 8 chữ phù hợp để biểu đạt cảm xúc.

- Hình ảnh thơ gần gũi, bình dị gợi lên những kỉ niệm xúc động, chân thành.

- Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc nhưng đong đầy cảm xúc.

- Biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả....

3.3 Kết đoạn: Đoạn thơ giúp người đọc cảm nhận rõ hơn về tình yêu thương bao la của người mẹ dành cho người chiến sĩ. Qua đó cũng thể hiện lòng biết ơn, trân quý của người con đối với người mẹ đã yêu thương chăm lo cho mình như con đẻ, đồng thời khẳng định giá trị của tình mẫu tử chính là động lực để con người vươn lên trong cuộc sống, vượt qua mọi khó khăn. (Liên hệ trách nhiệm của mỗi người làm con)

0,25

0,75

0,25

0,25

4. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt

5. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ sinh động, hâp dẫn.

0,25

Câu 2

Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề sử dụng đồ ăn nhanh của nhiều người hiện nay.

4,0 điểm

Yêu cầu chung

- Học sinh có kĩ năng làm một bài nghị luận về một vấn đề cần giải quyết.

- Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.

- Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ làm nổi bật vấn đề nghị luận

Yêu cầu cụ thể

1. Hình thức trình bày

Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề nghị luận; thân bài triển khai được vấn đề; kết bài khái quát được vấn đề.

0,25

2. Nội dung trình bày

HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là một hướng làm bài.

0,25

2.1. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vấn đề sử dụng đồ ăn nhanh của nhiều người hiện nay.

2.2. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, đảm bảo các yêu cầu sau:

* Mở bài:

+ Dẫn dắt vào vấn đề

+ Nêu vấn đề nghị luận:

* Thân bài: triển khai vấn đề:

- Giải thích: đồ ăn nhanh là thực phẩm chế biến sẵn hoặc chế biến rất nhanh. Một số đồ ăn nhanh thưởng sử dụng: xúc xích, mì tôm, bim bim điểm) (snack), hamburger, gà rán, pizza, khoai tây chiên, nước ngọt, trà sữa,...

- Trình bày ý kiến cá nhân: Việc sử dụng đồ ăn nhanh hiện nay đã trở thành thói quen của nhiều người, nếu sử dụng lâu dài sẽ có ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe.

- Phân tích các mặt của vấn đề:

+ Bản chất của vấn đề, biểu hiện: ăn đồ ăn nhanh hàng ngày, ăn uống theo cảm xúc hoặc xu hướng, mua đồ ăn nhanh thưởng xuyên, ăn không thành bữa,...

+ Nguyên nhân: chế biến nhanh, tiện lợi; hấp dẫn về hương vị và hình thức; giá thành rẻ; gia đình không sắp xếp được thời gian; được phục vụ và đáp ứng ngay;...

+ Sự tác động của vấn đề:

++ Tác động tích cực: tiện lợi, dễ sử dụng; tiết kiệm thời gian chế biến; thúc đẩy các dịch vụ ngày càng phát triển;...

++ Tác động tiêu cực: gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe (gây ra các bệnh tim mạch, béo phì, gây mất cân bằng dinh dưỡng, ngộ độc thực phẩm...); hình thành thói quen ăn uống thiếu lành mạnh; thiếu sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình; không tuân thủ quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; gia tăng rác thải nhựa từ bao bì của đồ ăn nhanh với môi trưởng, gây ô nhiễm môi trường.

- Trách nhiệm của mỗi người: cần nhận thức được tác hại của việc sử dụng đồ ăn nhanh và có cách sử dụng hợp lí.

- Nêu và phản bác ý kiến trái chiều: Có ý kiến cho rằng sử dụng đồ ăn nhanh không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Đây là ý kiến không đúng vì nếu sử dụng đồ ăn nhanh thường xuyên và trong một thời gian dài sẽ gây ra nhiều tác hại cho cá nhân và cộng đồng.

- Đề xuất được một số giải pháp sử dụng đồ ăn nhanh đúng cách:

+ Xây dựng chế độ ăn uống khoa học, ưu tiên thực phẩm tươi, nấu tại

nhà.

+ Sử dụng đồ ăn nhanh một cách hợp lí, có kiểm soát.

+ Gia đình cần tìm hiểu và có kiến thức về dinh dưỡng, quan tâm đến bữa ăn của con.

+ Nhà trường tuyên truyền về dinh dưỡng học đường.

+ Có chế tài xử phạt nghiêm những hành vi vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.

* Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng của việc nhận thức đúng và giải quyết.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

0,25

0,25

0,5

0,25

3. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

4. Sáng tạo:

- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ, liên hệ mở rộng hợp lý.

0,25

0,25

Thung Nai, ngày 15 tháng 12 năm 2025

Giáo viên ra đề

NguyễnThị Minh Nguyệt

DUYỆT CỦA TỔ CM

DUYỆT CỦA BGH