-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức - Tuần 22 (nâng cao)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức - Tuần 22 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 22 chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 22 (nâng cao)
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Nga thực hiện phép tính để tính độ dài đường gấp khúc MNPQR là: A. 2 + 4 = 6 (cm) B. 2 × 2 = 4 (cm) C. 4 + 2 = 6 (cm) D. 2 × 4 = 8 (cm)
Câu 2: Một hình vuông có độ dài 1 cạnh là 5cm. Thực hiện phép tính để tính tổng độ dài 4 cạnh là: A. 5 + 4 = 9 (cm) B. 5 × 4 = 20 (cm) C. 4 + 5 = 9 (cm) D. 4 × 4 = 16 (cm)
Câu 3: Cô giáo tặng cho 6 bạn, mỗi bạn 5 chiếc nhãn vở và còn thừa 2 chiếc nhãn vở.
Như vậy, ban đầu cô giáo có số chiếc nhãn vở là: A. 32 chiếc B. 30 chiếc C. 20 chiếc D. 11 chiếc
Câu 4: 8 là thương của: A. 10 và 2 B. 5 và 3 C. 40 và 5 D. 20 và 10
Câu 5: Thương của số tròn chục liền sau số 18 và số 5 là: A. 3 B. 13 C. 10 D. 4
Phần 2: Giải bài tập
Bài 1: Một người nuôi thỏ có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng nhốt 5 con thỏ. Hỏi người đó nuôi bao nhiêu con thỏ? Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Lớp 2B có 35 học sinh, được chia thành 5 nhóm học tập. Cô giáo phát cho mỗi
bạn trong nhóm 2 bông hoa thi đua. Hỏi mỗi nhóm nhận được bao nhiêu bông hoa thi đua? Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm x (theo mẫu) Mẫu: x × 2 = 10 + 2 10 : x = 4 : 2 x × 2 = 12 10 : x = 2 x = 12 : 2 x = 10 : 2 x = 6 x = 5 a) x × 2 = 15 + 3 b) x × 5 = 45
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… c) 15 : x = 10 : 2 d) 20 : x = 10 : 5
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
Bài 4: Bà có một số quả cam chia vào các đĩa. Lần đầu bà xếp vào đĩa 5 quả tức là một
nửa số quả cam. Lần sau bà xếp vào đĩa 3 quả và còn lại trong túi. Hỏi trong túi còn lại bao nhiêu quả cam? Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… Đáp án:
Câu 1: Nga thực hiện phép tính để tính độ dài đường gấp khúc MNPQR là: D. 2 × 4 = 8 (cm)
Câu 2: Một hình vuông có độ dài 1 cạnh là 5cm. Thực hiện phép tính để tính tổng độ dài 4 cạnh là: B. 5 × 4 = 20 (cm)
Câu 3: Cô giáo tặng cho 6 bạn, mỗi bạn 5 chiếc nhãn vở và còn thừa 2 chiếc nhãn vở.
Như vậy, ban đầu cô giáo có số chiếc nhãn vở là: A. 32 chiếc
Câu 4: 8 là thương của: C. 40 và 5
Câu 5: Thương của số tròn chục liền sau số 18 và số 5 là: D. 4
Phần 2: Giải bài tập: Bài 1: Bài giải
Người đó nuôi số con thỏ là: 5 × 8 = 40 (con thỏ) Đáp số: 40 con thỏ Bài 2: Bài giải
Mỗi nhóm học tập có số bạn là: 35 : 5 = 7 (bạn)
Mỗi nhóm nhận được số bông hoa thi đua là: 2 × 7 = 14 (bông hoa) Đáp số: 14 bông hoa Bài 3: a) x × 2 = 15 + 3 b) x × 5 = 45 x × 2 = 18 x = 45 : 5 x = 18 : 2 x = 9 x = 9 d) 20 : x = 10 : 5 c) 15 : x = 10 : 2 20 : x = 2 15 : x = 5 x = 20 : 2 x = 15 : 5 x = 10 x = 3 Bài 4: Bài giải:
Số quả cam bà xếp lần đầu bằng 1 nửa số quả cam.
Vậy số quả cam ba đầu là: 5 × 2 = 10 (quả)
Số quả cam còn lại trong túi sau khi xếp vào đĩa lần 1 là: 10 – 5 = 5 (quả)
Số quả cam còn lại trong túi sau khi bà xếp lần sau là: 5 – 3 = 2 (quả) Đáp số: 2 quả cam