-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối - Tuần 7 (nâng cao)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức - Tuần 7 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 7 chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 7 (nâng cao)
Phần 1 : Bài tập trắc nghiệm:
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
a) Kết quả của phép tính 15 – 6 là: 9 ….. 8 …… 7 ……
b) 8 ít hơn 14 là ….. đơn vị 5 …… 6 …... 7 ……
c) Đĩa thứ nhất có 7 quả táo, đĩa thứ hai có nhiều hơn đĩa thứ nhất 4 quả táo. Đĩa thứ hai có: 13 quả táo ….. 12 quả táo …… 11 quả táo ……
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đâu là cách đặt tính đúng:
b) Biết số thứ nhất là 12, số thứ hai kém số thứ nhất 5 đơn vị. Số thứ hai là: A. 5 B. 7 C. 10
c) Chọn khẳng định đúng:
A. Số liền trước hơn số liền sau 1 đơn vị
B. Số liền sau kém số liền trước 1 đơn vị
C. Số liền trước kém số liền sau 1 đơn vị
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm: Bài 1. Tính: a) 6 + 5 + 4 =…… b) 36 + 20 – 11 = =……. =……
Bài 2. Tổ Một có 6 bạn nữ. Tổ Hai có 7 bạn nữ. Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn nữ? Bài giải
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Một người mua hai loại bút, trong đó có 25 bút xanh và số bút đỏ nhiều
hơn số bút xanh là 11 cái. Hỏi người đó mua bao nhiêu bút đỏ? Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Biết số hạng thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Số hạng thứ
hai kém số hạng thứ nhất 6 đơn vị. Tìm tổng của hai số đó. Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 5. Viết số thích hợp vào ô trống: 6 + 5 = 4 + 9 = 3 + 8 = 6 + 9 = Đáp án:
1. a) Kết quả của phép tính 15 – 6 là: 9 Đ 8 S 7 S
b) 8 ít hơn 14 là ….. đơn vị 5 S 6 Đ 7 S
c) Đĩa thứ nhất có 7 quả táo, đĩa thứ hai có nhiều hơn đĩa thứ nhất 4 quả táo. Đĩa thứ hai có: 13 quả táo S 12 quả táo S 11 quả táo Đ 2. a) A b) B c) C Bài 1. Tính: a) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 b) 36 + 20 – 11 = 56 - 11 = 15 = 45 Bài 2. Bài giải
Cả hai tổ có số bạn nữ là: 6 + 7 = 13 (bạn) Đáp số: 13 bạn Bài 3. Bài giải
Người đó mua số chiếc bút đỏ là: 25 + 11 = 36 (chiếc)
Đáp số: 36 chiếc bút đỏ . Bài 4: Bài giải
Số hạng thứ nhất là: 11 Số hạng thứ hai là: 11 – 6 = 5 Tổng của hai số là: 11 + 5 = 16 Đáp số: 16
Bài 5. Viết số thích hợp vào ô trống: 6 + 5 = 11 4 + 9 = 13 3 + 8 = 11 6 + 9 = 15