Đề kiểm tra giữa HK2 văn 10 thpt chuyên Vị Thanh 2022-2023 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa HK2 Văn 10 THPT Chuyên Vị Thanh 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

SỞ GDĐT HẬU GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
VỊ THANH NĂM HỌC 2022 - 2023
n thi : NGỮ VĂN LỚP 10
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
: (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau thực hiện các yêu cầu bên dưới:
"Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh"
(Lưu Quang Vũ - Tiếng Việt)
1- Văn bản trên thuộc thể thơ nào?
2- Chỉ ra và phân tích 01 biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong văn bản.
3- Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của đoạn trích 4- Văn bản
thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với tiếng Việt.
II. LÀM VĂN (6 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày tầm quan trọng của việc
sử dụng trong sáng Tiếng Việt của giới trẻ ngày nay.
-------Hết--------
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
4,0
1
Thể thơ tự do
0,5
2
-Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong văn bản: so sánh: Ôi
tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Như gió nước không thể nào nắm bắt
-Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm, hữu hình a vẻ đẹp vừa
bình dị vừa sang trọng, vừa cứng cỏi vừa mềm mại của tiếng Việt
bằng các so sánh gần gũi, dễ hiểu.
1,5
3
Chủ thể trữ tình tác giả (Lưu Quang Vũ) thể hiện ới hình
thức ẩn, Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích thái độ yêu mến,
niềm tự hào, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp sự giàu có,
phong phú của tiếng Việt.
1,5
4
Văn bản trên thể hiện lòng yêu mến, tự hào, thái độ trân trọng đối
với vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
1,0
II
LÀM VĂN
6,0
Cảm nhận về hình tượng người lính trong đoạn thơ.
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận
Mở đoạn giới thiệu được vấn đề, Thân đoạn triển khai được vấn
đề, Kết đoạn khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Tầm quan trọng của việc sử dụng trong sáng Tiếng Việt của giới
trẻ ngày nay.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lẽ
dẫn chứng.
* Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng của việc sử dụng trong
sáng Tiếng Việt của giới trẻ ngày nay.
0,5
* Giải thích:
- Trong sáng trạng thái trong trẻo, sáng rõ, không một
chút vẩn đục, không một chút mờ ám, không bị pha tạp, giữ được
bản sắc tốt đẹp vốn có.
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt giữ gìn, bảo vệ, sử
dụng tiếng Việt sự trong sáng, văn hóa, lịch sự, đảm bảo kết hợp
hài hòa của vẻ đẹp tiếng Việt về mọi mặt.
* Bàn luận, phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng trong sáng
tiếng Việt của giới trẻ
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt góp phần giữ gìn,
bảo vệ ngôn ngữ mẹ đnhằm tạo ra bản sắc riêng của dân tộc để
phân biệt giữa dân tộc Việt Nam với các dân tộc khác trên thế
giới. +Giữ gìn tiếng mẹ đẻ sẽ góp phần th hiện ý thức, trách
nhiệm của công dân đối với chữ viết dân tộc, tiếng nói của dân
tộc cũng như góp thể hiện lòng tự tôn dân tộc, góp phần giữ gìn
tài sản quý giá nhất của dân tộc ta.
- Gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt yếu tố góp phần
bảo vệ tiếng Việt, bảo vệ ngôn ngữ của quốc gia chính bảo vệ
tiếng nói của dân tộc, bảo vệ đất nước; điều kiện tiên quyết để
giúp nước nhà phát triển.
*Mở rộng
- Giới trẻ ngày nay thường nhắn tin bằng hiệu, từ viết tắt,
từ tự sáng chế, biến tấu, vay mượn ngôn ngữ nước ngoài tùy
tiện,... chgiới trẻ mới hiểu đã y ảnh hưởng không nhỏ
đến tiếng Việt truyền thống, làm tiếng Việt mất đi bản sắc thực
sự, lâu ngày tạo thành thói quen xấu, làm mất đi sự trong sáng của
Tiếng Việt
*Bài học
- Mọi người cần thường xuyên rèn luyện sử dụng tiếng Việt,
tích cực trau dồi vốn ngôn ngữ tiếng Việt của mình; sử dụng tiếng
Việt một cách chuẩn mực, lịch sự, văn hóa, không lai tạp tùy tiện
4,0
- Xưng hô, giao tiếp, sử dụng tiếng Việt cần phù hợp với đối
tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ u sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn đạt
mới mẻ.
0,5
TỔNG ĐIỂM
10,0
--------- HẾT ---------
| 1/5

Preview text:

SỞ GDĐT HẬU GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
VỊ THANH NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi : NGỮ VĂN LỚP 10
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) : (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau thực hiện các yêu cầu bên dưới:
"Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh"
(Lưu Quang Vũ - Tiếng Việt)
1- Văn bản trên thuộc thể thơ nào?
2- Chỉ ra và phân tích 01 biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong văn bản.
3- Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của đoạn trích 4- Văn bản
thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với tiếng Việt.
II. LÀM VĂN (6 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày tầm quan trọng của việc
sử dụng trong sáng Tiếng Việt của giới trẻ ngày nay. -------Hết-------- GỢI Ý ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Thể thơ tự do 0,5
-Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong văn bản: so sánh: Ôi
tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát 2
Như gió nước không thể nào nắm bắt 1,5
-Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm, hữu hình hóa vẻ đẹp vừa
bình dị vừa sang trọng, vừa cứng cỏi vừa mềm mại của tiếng Việt
bằng các so sánh gần gũi, dễ hiểu.
Chủ thể trữ tình là tác giả (Lưu Quang Vũ) thể hiện dưới hình
thức ẩn, Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích là thái độ yêu mến, 3
niềm tự hào, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp và sự giàu có, 1,5
phong phú của tiếng Việt.
Văn bản trên thể hiện lòng yêu mến, tự hào, thái độ trân trọng đối 4
với vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt. 1,0 II LÀM VĂN 6,0
Cảm nhận về hình tượng người lính trong đoạn thơ.
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận
Mở đoạn giới thiệu được vấn đề, Thân đoạn triển khai được vấn 0,25
đề, Kết đoạn khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Tầm quan trọng của việc sử dụng trong sáng Tiếng Việt của giới 0,5 trẻ ngày nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
* Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng của việc sử dụng trong
sáng Tiếng Việt của giới trẻ ngày nay. 0,5 * Giải thích: -
Trong sáng là trạng thái trong trẻo, sáng rõ, không một
chút vẩn đục, không một chút mờ ám, không bị pha tạp, giữ được
bản sắc tốt đẹp vốn có. -
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là giữ gìn, bảo vệ, sử
dụng tiếng Việt sự trong sáng, văn hóa, lịch sự, đảm bảo kết hợp
hài hòa của vẻ đẹp tiếng Việt về mọi mặt.
* Bàn luận, phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng trong sáng
tiếng Việt của giới trẻ -
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là góp phần giữ gìn,
bảo vệ ngôn ngữ mẹ đẻ nhằm tạo ra bản sắc riêng của dân tộc để
phân biệt giữa dân tộc Việt Nam với các dân tộc khác trên thế
giới. +Giữ gìn tiếng mẹ đẻ sẽ góp phần thể hiện ý thức, trách
nhiệm của công dân đối với chữ viết dân tộc, tiếng nói của dân
tộc cũng như góp thể hiện lòng tự tôn dân tộc, góp phần giữ gìn
tài sản quý giá nhất của dân tộc ta. 4,0 -
Gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt là yếu tố góp phần
bảo vệ tiếng Việt, bảo vệ ngôn ngữ của quốc gia chính là bảo vệ
tiếng nói của dân tộc, bảo vệ đất nước; là điều kiện tiên quyết để
giúp nước nhà phát triển. *Mở rộng -
Giới trẻ ngày nay thường nhắn tin bằng kí hiệu, từ viết tắt,
từ tự sáng chế, biến tấu, vay mượn ngôn ngữ nước ngoài tùy
tiện,... mà chỉ có giới trẻ mới hiểu đã gây ảnh hưởng không nhỏ
đến tiếng Việt truyền thống, làm tiếng Việt mất đi bản sắc thực
sự, lâu ngày tạo thành thói quen xấu, làm mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt *Bài học -
Mọi người cần thường xuyên rèn luyện sử dụng tiếng Việt,
tích cực trau dồi vốn ngôn ngữ tiếng Việt của mình; sử dụng tiếng
Việt một cách chuẩn mực, lịch sự, văn hóa, không lai tạp tùy tiện
- Xưng hô, giao tiếp, sử dụng tiếng Việt cần phù hợp với đối
tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0,5 mới mẻ. TỔNG ĐIỂM 10,0 --------- HẾT ---------