Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn GDCD 12 (có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn GDCD 12 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp 40 câu hỏi giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Giáo dục công dân 12 85 tài liệu

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn GDCD 12 (có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn GDCD 12 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp 40 câu hỏi giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

98 49 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN GDCD 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Câu 1: Quyền ứng cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực nào?
A. Xã hội. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Văn hoá.
Câu 2: T muốn nâng cao trình độ của nh bằng cách đăng ký học đại học từ xa để tiện cho việc
vừa làm vừa hc. T đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền sáng tạo và nâng cao trình độ. B. Quyềnng tạo được phát triển.
C. Quyền hc bất cứ ngành, nghề nào. D. Quyền học tập thường xuyên, sut đi.
Câu 3: T năm nay 13 tuổi, thường xuyên bcha dượng đánh đập vô cớ và bắt phải nghhọc. Mt
lần đi học ngang qua Ủy ban xã, T đã đến gặp các chú công an để trình báo sự việc trên. Việc làm
của T là thể hiện
A. quyền kiến nghcủa công dân. B. quyn tố cáo của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận của công dân. D. quyền khiếu ni ca công dân.
Câu 4: Anh H chạy xe y vượt đèn đỏ y tai nạn làm bị thương cho nời khác. Hành vi của
anh H đã vi phạm quyn
A. được pháp luật bảo hvề tính mạng, sức khoẻ ca công dân.
B. bất khả xâm phạm về tn thể của công dân.
C. được pháp luật bảo hvề danh dự, nhân phẩm của công dân
D. tự do về mặt thân thể và sức khỏe của ng dân.
Câu 5: Mc đích ca việc tố cáo là
A. phát huy quyền dân chủ ca người dân.
B. thể hiện sự hiểu biết pháp luật ca người tố cáo.
C. khôi phục quyền và lợi ích ca công dân.
D. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật
Câu 6: Khi phát hiện người nào đó đang thực hiện hành vi cướp tài sản của người khác thì ai có
quyền bắt người?
A. Không ai có quyền bắt khi chưa có quyết định ca Tòa án.
B. quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của pháp luật.
C. Chcó những người làm trong Viện Kiểm sát, Tòa án tối cao.
D. Bất kì ai cũng có quyền bắt nếu phát hiện sự việc trên.
Câu 7: Biết con gái mình chị G quan h tình cảm với anh M, ông K ng bức xúc đã
thuê anh V anh L đến cảnh cáo anh M. anh V ng thích chị G nên đã cùng anh L lập kế
hoạch bắt nhốt anh M trong nhà kho của gia đình để uy hiếp. Chuẩn btiến nh thì anh L nhận
được điện thoại của người nhà báo mẹ đang đi cấp cứu nên bvề trước, chỉ còn anh V thực hiện
kế hoạch. Anh M tự thoát khỏi nhà kho, về nhà klại mọi chuyện cho bmẹ nghe. Do thương
Trang 2
con nên ông N bố M bà T m M đã đến nhà ông K đi chuyện, do không kìm chế
được, ông N đã đánh ông K khiến ông bị thương. Nhng ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Ông K, anh V và anh L. B. Ông K, ông N, anh V và anh L.
C. Ông K, bà T và ông N. D. Ông K, ông N, bà T và anh V.
Câu 8: ng dân đưc các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị giới thiệu
ứng cử khi nào?
A. Đủ 21 tui trở lên, cóng lựcnh vi dân sự.
B. Đủ 18 tui trở lên, tr c trường hợp pháp luật cấm.
C. Đủ 21 tui trở lên, cóng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Đủ 21 tui trở lên, có đạo đức.
Câu 9: Ai quyn ra lệnh khám chỗ ở ca công dân?
A. Cán bộ thanh tra cấp tỉnh. B. Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Cán bộ xã, phưng. D. Chánh án Toà án nhân dân tỉnh.
Câu 10: Công dân được bày tquan điểm ca mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa,
hội của đất nước thông qua quyền nào dưi đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tố cáo.
Câu 11: Được anh P cung cấp bng chứng về việc chị T là Trưởng phòng i chính kế toán dùng
tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Gm đốc sở X, anh N là Chánh văn
phòng sở X dọa sẽ công bchuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết đnh điều
chuyển anh N sang làm văn thư mt bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách
được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu ni vừa bị tố cáo?
A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T và ông K.
C. Chị T, ông K và anh P. D. Chị T, ông K, anh P và anh N.
Câu 12: nh có lực học trung bình nên đã chọn trường trung cấp nghề để học và đã ra trường
m việc. Sau thời gian đi làm do yêu cầu công việc Bình đã học đại học tại chức. Trường hợp
này Bình đã thực hiện quyền gì của ng dân?
A. Quyền hc thường xuyên, học sut đi. B. Quyền được phát triển toàn diện.
C. Quyền đưc bồi dưỡng ca công dân. D. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 13: Anh Q, anh X, anh B anh D cùng bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện
anh B lấy trộm mủ cao su của ng trường đem bán, anh D đã giam anh B tại nhà kho với mục
đích tống tiền nhờ anh X canh giữ. Ngày hôm sau, anh Q đi ngang qua nhà kho, tình nhìn
thấy anh B bị giam, trong khi anh X đang ngủ. Anh Q định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề
nghị anh Q tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh Q tổ chức đánh bạc
nên anh Q đã giải thoát cho anh B Những ai sau đây vi phạm quyn bất khả xâm phạm về thân
thể ca công dân?
A. Anh X, anh D và anh Q. B. Anh X, anh D và anh B.
C. Anh Xanh D. D. Anh X và anh Q.
Trang 3
Câu 14: Việc pháp luật quy định mỗi cử tri đu một phiếu với g trị ngang nhau thể hiện
nguyên tắc nào trong bu cử?
A. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Phổ thông.
Câu 15: Ông A báo cho ng an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập
tiêm chích ma túy địa phương. Ông A đã sử dụng quyền nào ca ng dân?
A. Tố cáo. B. Khiếu nại và tố cáo.
C. Khiếu nại. D. Bãi nại.
Câu 16: Trước khi công bố phương án thi THPT Quốc gia năm 2021, Bộ giáo dục đã lấy ý kiến
của nhânn trong cảớc. Việc làm trên thể hiện quyền gì của ng dân?
A. Quyền tham gia xây dng nnước B. Quyền quyết định của mọi người.
C. Quyền tự do ngôn luận của công dân. D. Quyền tham gia quảnnhà nướcxã hội.
Câu 17: Quyền tự do cơ bản quan trọng nhất đối vi mỗi công dân là quyền
A. bất khả xâm phạm nơi ở. B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. tự do ngôn luận, báo chí. D. tự do cư trú, đi lại.
Câu 18: Công dân có th học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc
không tập trung, hc ban ngày hoặc buổi tối là nội dung ca
A. quyền học thường xuyên, học suốt đi. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền bình đẳng về cơ hội hc tập. D. quyền học không hạn chế.
Câu 19: nh vi đánh nời là xâm phạm đến
A. quyền bt khm phạm thân thể của ng dân.
B. uyn, danh dự ca ng dân.
C. tự trọng, nhân phẩm của công dân.
D. tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 20: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin vviệc G người thiếu trung thực
trên mng xã hội, ngày hôm sau G liền nhanh H và Q chặn đánh V, K để trả đũa, mặc
kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lp với nhau n D đã can ngăn G không nên làm
thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người xu. Những ai đã xâm phạm đến quyền
được pp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. G, D, K và H. B. Anh H, Q và G. C. Anh H và Q D. V, K, H và Q.
Câu 21: Việc học sinh thuc hộ cận ngo, hộ nghèo được miễn giảm hc phí là nhằm đảm bảo
quyền nào dưới đây?
A. Quyềnnh đẳng về điều kiện hc tập. B. Quyền bình đẳng vcơ hội học tập.
C. Quyền hc tập không hạn chế. D. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng.
Câu 22: Tung tin nói xu, c phạm người khác nhm hạ uy tín là hành vi xâm phạm đến quyn
được pp luật bảo hộ về
A. danh dự và nhân phẩm ca ngưi khác B. tự do cá nhân của người khác
C. bảo v thông tin cá nhân của ngưi khác D. an toàn, bí mật cá nhân của ngưi khác
Trang 4
Câu 23: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, qui định
mối quan hệ cơ bản giữa
A. công dân và pháp luật. B. Nhà nưc và công dân.
C. tổ chức và công dân. D. Nhà nước và pp luật.
Câu 24: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm.............quyền và li ích của người khiếu ni.
A. đảm bảo B. ki phục C. đắp D. phục hồi
Câu 25: Quyền khiếu nại, tố cáo quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp. B. Nghquyết Quốc hội.
C. Luật Hình sự. D. Luật Lao động.
Câu 26: ChH đã cho rằng những người dân tộc thiểu số thì không được bầu cử vì họ có số
lượng người ít và ít quan tâm đến chính trị. Chị T đồng ý cho rằng quan điểm của chị H là đúng.
Trường hợp này chị H và chị T đã hiểu sai về nguyên tắc bầu cử nào?
A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 27: Ông H thuê anh S tìm gặp và u cầu anh T gbỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc
mình có con ngoài giá thú vi chị K. Do anh T không đồng ý n lớn tiếng xúc phạm nên anh
S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q bố anh T đến nhà ông H để gây rối đẩy ông H
ngã khiến ông bị chấn thương sọ o. Những ai dưới đây vi phạm quyền đưc pháp lut bo hộ
về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H và anh S. B. Ông H, anh Sông Q.
C. Anh Sông Q. D. Anh T, ông Q và anh S.
Câu 28: Bài kiểm tra giữa kì môn GDCD của mình bị điểm 5 là không thỏa đáng, A đã đề ngh
giáo viên xem lại nhưng kng được giải quyết. A tiếp tục đem bài lên gặp thầy Hiệu trưởng để
trình bày sự việc. Theo em trưng hợp này bạn A đã thực hiện quyền gì?
A. Quyền khiếu nại ca công dân. B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
C. Quyềnnh đẳng trong học tập. D. Quyền tố cáo của công dân.
Câu 29: Công dân th hiện ý cvà nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu cho nn dân
ở Trung ương và địa pơng do mình bầu ra, thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyềnn chủ của công dân. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội.
C. Quyền tự do ngôn luận của công dân. D. Quyền bầu cử, ứng cử của côngn.
Câu 30: Nhận định nàoơi đây không đúng khi nói về người phm tội quả tang?
A. Người đang thực hiện hành vi phạm tội.
B. Người đang thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
D. Người bị nghi ngờ có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
Câu 31: Anh M nhận được tiền đn bù giải phóng mặt bằng thấp hơn mức đã thỏa thuận. Theo
em anh M phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình đúng với quy định của pháp luật?
Trang 5
A. Viết đơn tố cáo. B. Báo lên cán bộ xã.
C. Viết đơn khiếu ni. D. Viết đơn yêu cầu.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, có mấy trường hợp được bắt, giam, giữ người?
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 33: Muốn vào hc ở các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học thì các thí sinh phải thực hiện
quy định nào sau đây?
A. Xét hạnh kiểm hoặc học lc B. Thi tuyển sinh hoặc xét tuyển.
C. Xác minh lý lịch gia đình. D. Kiểm tra sức khỏe định kì.
Câu 34: Ngưi phm tội qutang là ngưi
A. chuẩn bthực hiện phm tội. B. đang thực hiện phạm ti.
C. trước khi thực hiện phạm ti. D. có ý định phạm tội.
Câu 35: Pháp luật quy định ai có quyền ra lệnh bt giam, giữ người ?
A. Hội đồng nn dân. B. Ủy ban nhân dân.
C. Viện Kiểm t. D. Dân phòng.
Câu 36: Ngoài việc tự ứng cử thì quyềnng cử của công dân còn được thực hiện bằng con
đường nào sau đây?
A. Được đề bạt. B. Được ấn định. C. Được giới thiệu. D. Được chỉ định.
Câu 37: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì vi phạm quyền bất khả xâm phm
về thân thể của công dân?
A. Một người đang bẻ khóa để đt nhập vào nhà.
B. Người đang phá hoại tài sản của Nhà nước
C. Người tung tin, bịa đặt nói xấu ngưi khác
D. Hai nhà hàng xóm to tiếng vi nhau.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là sai: Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử mt ch
bình đẳng, kng phân biệt
A. dân tộc, tôn giáo. B. dân tộc, giới tính.
C. tình trạng pháp lí. D. trình độ văn hóa.
Câu 39: o chỗ ở ca ngưi khác trong trường hợp nào ti pháp luật?
A. Tìm tài liệu ln quan đến vụ án. B. Bắt người bị truy nã.
C. Tìm tài liệu học tập mình cần. D. Bắt người phạm tội lẩn tránh.
Câu 40: Ngưi ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay bằngn bản cho ai?
A. Viện Kiểm t cùng cấp. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
C. a án nhân dân các cấp. D. Cơ quan công an.
------ HẾT ------
Trang 6
ĐÁP ÁN
1
B
11
B
21
B
31
C
2
D
12
A
22
A
32
A
3
B
13
C
23
B
33
B
4
A
14
B
24
B
34
B
5
D
15
A
25
A
35
C
6
D
16
D
26
B
36
C
7
B
17
B
27
C
37
D
8
C
18
A
28
A
38
C
9
D
19
D
29
D
39
C
10
C
20
B
30
D
40
A
| 1/6

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN GDCD 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Câu 1: Quyền ứng cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực nào?
A. Xã hội. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Văn hoá.
Câu 2: T muốn nâng cao trình độ của mình bằng cách đăng ký học đại học từ xa để tiện cho việc
vừa làm vừa học. T đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền sáng tạo và nâng cao trình độ. B. Quyền sáng tạo và được phát triển.
C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào. D. Quyền học tập thường xuyên, suốt đời.
Câu 3: T năm nay 13 tuổi, thường xuyên bị cha dượng đánh đập vô cớ và bắt phải nghỉ học. Một
lần đi học ngang qua Ủy ban xã, T đã đến gặp các chú công an để trình báo sự việc trên. Việc làm của T là thể hiện
A. quyền kiến nghị của công dân. B. quyền tố cáo của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận của công dân. D. quyền khiếu nại của công dân.
Câu 4: Anh H chạy xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn làm bị thương cho người khác. Hành vi của anh H đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. tự do về mặt thân thể và sức khỏe của công dân.
Câu 5: Mục đích của việc tố cáo là
A. phát huy quyền dân chủ của người dân.
B. thể hiện sự hiểu biết pháp luật của người tố cáo.
C. khôi phục quyền và lợi ích của công dân.
D. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật
Câu 6: Khi phát hiện người nào đó đang thực hiện hành vi cướp tài sản của người khác thì ai có quyền bắt người?
A. Không ai có quyền bắt khi chưa có quyết định của Tòa án.
B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của pháp luật.
C. Chỉ có những người làm trong Viện Kiểm sát, Tòa án tối cao.
D. Bất kì ai cũng có quyền bắt nếu phát hiện sự việc trên.
Câu 7: Biết con gái mình là chị G có quan hệ tình cảm với anh M, ông K vô cùng bức xúc đã
thuê anh V và anh L đến cảnh cáo anh M. Vì anh V cũng thích chị G nên đã cùng anh L lập kế
hoạch bắt nhốt anh M trong nhà kho của gia đình để uy hiếp. Chuẩn bị tiến hành thì anh L nhận
được điện thoại của người nhà báo mẹ đang đi cấp cứu nên bỏ về trước, chỉ còn anh V thực hiện
kế hoạch. Anh M tự thoát khỏi nhà kho, về nhà kể lại mọi chuyện cho bố mẹ nghe. Do thương Trang 1
con nên ông N là bố M và bà T là mẹ M đã đến nhà ông K để nói chuyện, do không kìm chế
được, ông N đã đánh ông K khiến ông bị thương. Những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Ông K, anh V và anh L. B. Ông K, ông N, anh V và anh L.
C. Ông K, bà T và ông N. D. Ông K, ông N, bà T và anh V.
Câu 8: Công dân được các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị giới thiệu ứng cử khi nào?
A. Đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự.
B. Đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp pháp luật cấm.
C. Đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Đủ 21 tuổi trở lên, có đạo đức.
Câu 9: Ai có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ thanh tra cấp tỉnh. B. Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Cán bộ xã, phường. D. Chánh án Toà án nhân dân tỉnh.
Câu 10: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tố cáo.
Câu 11: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng
tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn
phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều
chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách
được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T và ông K.
C. Chị T, ông K và anh P. D. Chị T, ông K, anh P và anh N.
Câu 12: Bình có lực học trung bình nên đã chọn trường trung cấp nghề để học và đã ra trường
làm việc. Sau thời gian đi làm do yêu cầu công việc Bình đã học đại học tại chức. Trường hợp
này Bình đã thực hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền được phát triển toàn diện.
C. Quyền được bồi dưỡng của công dân. D. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 13: Anh Q, anh X, anh B và anh D cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện
anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh D đã giam anh B tại nhà kho với mục
đích tống tiền và nhờ anh X canh giữ. Ngày hôm sau, anh Q đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn
thấy anh B bị giam, trong khi anh X đang ngủ. Anh Q định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề
nghị anh Q tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh Q tổ chức đánh bạc
nên anh Q đã giải thoát cho anh B Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh X, anh D và anh Q. B. Anh X, anh D và anh B.
C. Anh X và anh D. D. Anh X và anh Q. Trang 2
Câu 14: Việc pháp luật quy định mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau thể hiện
nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Phổ thông.
Câu 15: Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập
tiêm chích ma túy ở địa phương. Ông A đã sử dụng quyền nào của công dân?
A. Tố cáo. B. Khiếu nại và tố cáo.
C. Khiếu nại. D. Bãi nại.
Câu 16: Trước khi công bố phương án thi THPT Quốc gia năm 2021, Bộ giáo dục đã lấy ý kiến
của nhân dân trong cả nước. Việc làm trên thể hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền tham gia xây dựng nhà nước B. Quyền quyết định của mọi người.
C. Quyền tự do ngôn luận của công dân. D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 17: Quyền tự do cơ bản quan trọng nhất đối với mỗi công dân là quyền
A. bất khả xâm phạm nơi ở. B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. tự do ngôn luận, báo chí. D. tự do cư trú, đi lại.
Câu 18: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc
không tập trung, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung của
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền bình đẳng về cơ hội học tập. D. quyền học không hạn chế.
Câu 19: Hành vi đánh người là xâm phạm đến
A. quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. uy tín, danh dự của công dân.
C. tự trọng, nhân phẩm của công dân.
D. tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 20: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu trung thực
trên mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh H và Q chặn đánh V, K để trả đũa, mặc dù có
kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D đã can ngăn G không nên làm
thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền
được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. G, D, K và H. B. Anh H, Q và G. C. Anh H và Q D. V, K, H và Q.
Câu 21: Việc học sinh thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo được miễn giảm học phí là nhằm đảm bảo quyền nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng về điều kiện học tập. B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Quyền học tập không hạn chế. D. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng.
Câu 22: Tung tin nói xấu, xúc phạm người khác nhằm hạ uy tín là hành vi xâm phạm đến quyền
được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự và nhân phẩm của người khác B. tự do cá nhân của người khác
C. bảo vệ thông tin cá nhân của người khác D. an toàn, bí mật cá nhân của người khác Trang 3
Câu 23: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, qui định
mối quan hệ cơ bản giữa
A. công dân và pháp luật. B. Nhà nước và công dân.
C. tổ chức và công dân. D. Nhà nước và pháp luật.
Câu 24: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm.............quyền và lợi ích của người khiếu nại.
A. đảm bảo B. khôi phục C. bù đắp D. phục hồi
Câu 25: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp. B. Nghị quyết Quốc hội.
C. Luật Hình sự. D. Luật Lao động.
Câu 26: Chị H đã cho rằng những người dân tộc thiểu số thì không được bầu cử vì họ có số
lượng người ít và ít quan tâm đến chính trị. Chị T đồng ý cho rằng quan điểm của chị H là đúng.
Trường hợp này chị H và chị T đã hiểu sai về nguyên tắc bầu cử nào?
A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 27: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc
mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh
S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H
ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ
về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H và anh S. B. Ông H, anh S và ông Q.
C. Anh S và ông Q. D. Anh T, ông Q và anh S.
Câu 28: Bài kiểm tra giữa kì môn GDCD của mình bị điểm 5 là không thỏa đáng, A đã đề nghị
giáo viên xem lại nhưng không được giải quyết. A tiếp tục đem bài lên gặp thầy Hiệu trưởng để
trình bày sự việc. Theo em trường hợp này bạn A đã thực hiện quyền gì?
A. Quyền khiếu nại của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
C. Quyền bình đẳng trong học tập. D. Quyền tố cáo của công dân.
Câu 29: Công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu cho nhân dân
ở Trung ương và địa phương do mình bầu ra, thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền dân chủ của công dân. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do ngôn luận của công dân. D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Câu 30: Nhận định nào dươi đây không đúng khi nói về người phạm tội quả tang?
A. Người đang thực hiện hành vi phạm tội.
B. Người đang thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
D. Người bị nghi ngờ có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
Câu 31: Anh M nhận được tiền đền bù giải phóng mặt bằng thấp hơn mức đã thỏa thuận. Theo
em anh M phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình đúng với quy định của pháp luật? Trang 4
A. Viết đơn tố cáo. B. Báo lên cán bộ xã.
C. Viết đơn khiếu nại. D. Viết đơn yêu cầu.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, có mấy trường hợp được bắt, giam, giữ người?
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 33: Muốn vào học ở các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học thì các thí sinh phải thực hiện quy định nào sau đây?
A. Xét hạnh kiểm hoặc học lực B. Thi tuyển sinh hoặc xét tuyển.
C. Xác minh lý lịch gia đình. D. Kiểm tra sức khỏe định kì.
Câu 34: Người phạm tội quả tang là người
A. chuẩn bị thực hiện phạm tội. B. đang thực hiện phạm tội.
C. trước khi thực hiện phạm tội. D. có ý định phạm tội.
Câu 35: Pháp luật quy định ai có quyền ra lệnh bắt giam, giữ người ?
A. Hội đồng nhân dân. B. Ủy ban nhân dân.
C. Viện Kiểm sát. D. Dân phòng.
Câu 36: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào sau đây?
A. Được đề bạt. B. Được ấn định. C. Được giới thiệu. D. Được chỉ định.
Câu 37: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân?
A. Một người đang bẻ khóa để đột nhập vào nhà.
B. Người đang phá hoại tài sản của Nhà nước
C. Người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác
D. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là sai: Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách
bình đẳng, không phân biệt
A. dân tộc, tôn giáo. B. dân tộc, giới tính.
C. tình trạng pháp lí. D. trình độ văn hóa.
Câu 39: Vào chỗ ở của người khác trong trường hợp nào trái pháp luật?
A. Tìm tài liệu liên quan đến vụ án. B. Bắt người bị truy nã.
C. Tìm tài liệu học tập mình cần. D. Bắt người phạm tội lẩn tránh.
Câu 40: Người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay bằng văn bản cho ai?
A. Viện Kiểm sát cùng cấp. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
C. Tòa án nhân dân các cấp. D. Cơ quan công an.
------ HẾT ------ Trang 5 ĐÁP ÁN 1 B 11 B 21 B 31 C 2 D 12 A 22 A 32 A 3 B 13 C 23 B 33 B 4 A 14 B 24 B 34 B 5 D 15 A 25 A 35 C 6 D 16 D 26 B 36 C 7 B 17 B 27 C 37 D 8 C 18 A 28 A 38 C 9 D 19 D 29 D 39 C 10 C 20 B 30 D 40 A Trang 6