S GD&ĐT BẮC NINH
LIÊN TRƯỜNG THPT
Ngày: 02/11/2025
thi có 4 trang)
ĐỀ KHO SÁT CHT LƯNG KHI 12
LN 1, NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: Giáo dc Kinh tế và pháp lut
Thi gian làm bài: 50 phút
(không k thời gian phát đề)
H và tên: ............................................................................
S báo danh: .......
Mã đề 7218
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 24. Mi câu
hi thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1. Việc thiết lập khu vực thương mại tự do đóng vai trò nào sau đây trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế?
A. Hạn chế đầu tư nước ngoài để bảo vệ thị trường nội địa.
B. Tạo ra hàng rào thuế quan cao đối với hàng hóa từ bên ngoài khu vực.
C. Tăng cường sự cạnh tranh nội địa và giảm thiểu sự hợp tác quốc tế.
D. Giảm thuế quan và rào cản thương mại giữa các quốc gia thành viên.
Câu 2. Hỗ trợ người dân tiếp cận với các chính sách như: giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch ở mức tối thiểu
là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách đảm bảo thu nhập bình quân.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội.
Câu 3. Chỉ số phát triển con người, tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập thuộc chỉ tiêu nào sau đây của phát triển kinh tế?
A. Thu nhập bình quân. B. Chuyển dịch cơ cấu.
C. Tăng trưởng kinh tế. D. Tiến bộ xã hội.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không phi là vai tca bo him?
A. Góp phn hình thành li sng tiết kim trên phm vi toàn xã hi.
B. Góp phn ổn định tài chính, đảm bo an toàn cho các khoản đầu tư.
C. Góp phn to công ăn vic làm, gim tht nghip trong nn kinh tế.
D. Đảm bo an toàn tuyệt đối cho cuc sống con người trước mi ri ro.
Câu 5. Mục đích cuối cùng và toàn diện nhất của hệ thống An sinh xã hội
A. giúp ngành bảo hiểm thương mại thu hút được vốn đầu tư lớn.
B. bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
C. thể hiện sự đóng góp của người lao động vào ngân sách quốc gia.
D. đảm bảo mọi cá nhân đều có một công việc tạo ra thu nhập cao.
Câu 6. Một trong những cơ sở để các quốc gia thực hiện hội nhập kinh tế khu vực là
A. sự phụ thuộc của thể chế chính trị.
B. sự tương đồng về văn hóa, xã hội.
C. sự khác biệt về lợi ích phát triển.
D. sự tương đồng về tốc độ gia tăng dân số.
Câu 7. Sự thoả thuận giữa c bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan
nhưng vẫn duy trì chính ch thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định thể hiện
hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ nào sau đây?
A. Hiệp định thương mại tự do. B. Liên minh kinh tế.
C. Thoả thuận thương mại ưu đãi. D. Thị trường chung.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai v vai trò ca an sinh xã hi?
A. Góp phần đảm bo công bng xã hi.
B. Duy trì ổn định xã hi, tạo động lc cho phát trin kinh tế xã hi.
C. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ ln nhau gia các thành viên trong cộng đồng, xã hi.
D. Kim soát lm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
Câu 9. Trong hệ thống an sinh xã hội, chính sách trợ giúp xã hội không bao gồm việc làm nào sau đây?
A. Trợ cấp cho người khuyết tật nặng.
B. Hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin y tế.
Trang 2
C. Hỗ trợ thường xuyên cho người cao tuổi.
D. Trợ cấp xã hội đột xuất do thiên tai.
Câu 10. An sinh xã hội là hệ thống các chính sách do chủ thể nào sau đây thực hiện?
A. Tổ chức xã hội và mạnh thường quân. B. Các tổ chức phi chính phủ.
C. Công ty bảo hiểm tư nhân. D. Nhà nước và các lực lượng xã hội.
Câu 11. Một trong những chỉ tiêu thể hiện sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. tng sn phm quc ni.
B. tng sn phm quc ni bình quân đầu người.
C. thu nhp quốc dân bình quân đầu người.
D. chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 12. Hành động nào dưới đây thể hiện sự kết hợp thúc đẩy phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?
A. Đầu tư vào công nghiệp nặng bất chấp ô nhiễm môi trường.
B. Tăng cường sản xuất công nghiệp bằng cách sử dụng nhiều hóa chất độc hại.
C. Mở rộng khai thác tài nguyên thiên nhiên không kiểm soát.
D. Ứng dụng công nghệ năng lượng sạch trong sản xuất và đời sống.
Câu 13. Loại nh bảo hiểm xã hội do Nhà ớc tổ chức nời tham gia bảo hiểm đưc quyền lựa
chn mức đóng, phương thức đóng phù hp với tài chính và thu nhập của nh được gi
A. bảo hiểm xã hội tự nguyện. B. bảo hiểm xã hội thương mại.
C. bảo hiểm trách nhiệm dân sự. D. bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Câu 14. Việt Nam tham gia Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu Âu năm 2019
hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ nào sau đây?
A. Hội nhập kinh tế đa cực. B. Hội nhập kinh tế song phương.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu. D. Hội nhập kinh tế khu vực.
Câu 15. Việc làm nào sau đây góp phần thực hiện tốt chính ch an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc
làm?
A. Chấp hành quy tắc công cộng. B. Chia đều các nguồn thu nhập.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Bảo trợ hoạt động truyền thông.
Câu 16. Công dân Việt Nam muốn hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất thì phải tham gia loại hình bảo
hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại. B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 17. Tỉ trọng sản lượng ngành công nghiệp trong GDP tăng từ 33,02% năm 2010 lên 38,17% năm
2022; tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 73,2% năm 1990 xuống 27,5 % m 2022 phản ánh chỉ tiêu
nào trong phát triển kinh tế ở Việt Nam?
A. Sự thay đổi về chỉ số bất bình đẳng trong xã hội.
B. Sự thay đổi về chỉ số đói nghèo giữa các tầng lớp xã hội.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
D. Có sự thay đổi về chỉ số phát triển con người.
Câu 18. Chỉ tiêu nào sau đây dùng để so sánh kết quả tăng trưởng kinh tế thước đo mức sống của
người dân giữa các quốc gia?
A. GNI. B. GDP. C. GDP/người. D. GNI/người.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20
Theo s liu ca Tng cc Thống kê, năm 2023, lực lượng lao động t 15 tui tr lên 52,4 triệu người,
tăng 666,5 nghìn người so với năm 2022; tỉ l tham gia lực lượng lao động 68,9%, tăng 0,3 điểm phn
trăm. Tỉ l lao động qua đào tạo có bng cp, chng ch là 27%, tăng 0,6 điểm phần trăm. Năm 2023, tỉ l
người tham gia bo him xã hi ca c nước đạt khong 39,25% so vi lực lượng lao động trong đ tui.
T l người tham gia bo him tht nghiệp đạt 31,58% lực lượng lao động. Đc bit, t l người tham gia
bo him y tế phát trin bn vng hằng năm tiệm cn mc tiêu bo him y tế toàn dân: t 91,01% dân
s (năm 2021), lên 93,35% (năm 2023) với trên 93,307 triệu người tham gia… Thu nhập bình quân đu
người năm 2023 ước đạt 4,95 triệu đồng/người/tháng, tăng 5,9% so với năm 2022. Tỉ l nghèo tiếp cận đa
chiu (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025) ước khong 3,2%, giảm 1 điểm phần trăm so với
năm 2022.
(https://consosukien.vn/thanh-tuu-an-sinh-xa-hoi-khong-de-ai-bi-bo-lai-phia-sau-ngay-7-2-2024.htm)
Câu 19. Trong thông tin trên, loại hình bảo hiểm nào không được đề cập đến?
Trang 3
A. Bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 20. Từ những sliệu trong thông tin trên, nhận định nào sau đây không nội dung của chính sách
bảo hiểm, an sinh xã hội của nước ta?
A. Có 31,58% lực lượng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được bù đắp một phần thu nhập,
hỗ trợ học nghề khi bị mất việc làm.
B. Năm 2023, có trên 93,307 triệu người tham gia bảo hiểm y tế đều sẽ được chi trả, bù đắp toàn bộ
chi phí khám chữa bệnh.
C. Năm 2023, tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội của cả nước đạt khoảng 39,25% so với lực lượng
lao động trong độ tuổi.
D. Tỉ lệ nghèo tiếp cận đa chiều (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025) ước khoảng 3,2%,
giảm 1 điểm phần trăm so với năm 2022 thể hiện hiệu quả của chính sách hỗ trợ thu nhập và giảm nghèo.
Đọc thông tin sau và tr li câu hi 21, 22, 23, 24
T khi Hoa K nh thường hóa quan h ngoi giao vi Việt Nam năm 1995, quan h thương mại
gia Vit Nam - Hoa K đã tăng 275 lần, t 450 triu USD năm 1995, ng n 124 tỉ USD vào năm 2023.
Tính chung trong 9 tháng năm 2024, trị giá xut khu sang th trường Hoa K đạt tr giá 88,16 t USD, tăng
25,6% (tương ứng tăng tới 17,96 t USD) so vi cùng k năm trước chiếm 29,4% trong tng tr giá xut
khu ca c nước. Hoa K hiện là nhà đầu nước ngoài đứng th 11/108 quốc gia đầu tư tại Vit Nam vi
tng s 1.340 d án, tng s vốn đầu tư 11,8 tỉ USD. Ngược li, Vit Nam có 230 d án đầu tư tại Hoa K
vi tng s vn 1,3 t USD. Trong đó có những tập đoàn lớn như: FPT, VinFast.
Câu 21. Hoạt động kinh tế đối ngoi gia Vit Nam và Hoa k được th hin trong thông tin trên là
A. thương mại quc tế và đầu tư quốc tế.
B. dch v thu ngoi t và đầu tư quốc tế.
C. thương mại quc tế và dch v thu ngoi t.
D. tho thuận thương mại t do và đầu tư quốc tế.
Câu 22. Li nhun mà các doanh nghip Việt Nam như FPT, VinFast đạt được khi đầu tư sang Hoa kỳ s
được tính vào ch s tăng trưởng kinh tế nào dưới đây của ca Vit Nam?
A. Tng sn phm quc nội bình quân đầu người.
B. Tng sn phm quc ni.
C. Tng thu nhp quc dân.
D. Thu nhp quc dân.
Câu 23. Vic Vit Nam hp tác kinh tế quc tế vi Hoa k th hin cấp độ hi nhp kinh tế quc tế nào
dưới đây?
A. Cấp độ toàn cu. B. Cấp độ song phương.
C. Cấp độ đa phương. D. Cấp độ khu vc.
Câu 24. Vic Vit Nam có quan h thương mại vi Hoa k đã đem lại li ích nào sau đây?
A. Tách bit mi quan h kinh tế. B. Thu hp th trường xut, nhp khu.
C. M rng th trường xut khu. D. Giảm nguy cơ cnh tranh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Doanh nghiệp M ông X giám đốc, chị T là nhân viên. Sau 2 năm làm việc, chị T mang thai
và sinh đôi. Căn cứ vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, chị T đề nghị ông X cho mình được nghỉ việc
hưởng chế độ thai sản gấp đôi người sinh một con nhưng ông X không đồng ý. Bức xúc với quyết định
của ông X, đồng thời không thu xếp được công việc gia đình, chị T đã xin thôi việc tại doanh nghiệp M.
a) Khi tham gia bo him xã hi, ch T được chi tr mt phn hoc toàn b chi phí thăm khám, điều tr,
phc hi sc khe khi không may gp tai nn hoc bnh tt.
b) Sau khi ngh vic ti doanh nghip M, ch T có th tham gia bo him xã hi t nguyn.
c) Theo quy định chế độ thai sn, ch T sinh đôi nên được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản gấp đôi
người sinh một con.
d) Khi ch T ngh vic, ông X phi cht thời gian đóng bo him xã hi và tr s bo him xã hi
cho ch T.
Câu 2. Kể từ ngày 01/7/2024 mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người công với cách mạng là 2.789.000 đồng,
các mức ởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người công với cách mạng thân nhân được điều
chỉnh tăng 35,7% cơ bản đời sống của người có công và nhân thân đã được cải thiện đáng kể. Thông qua
Trang 4
các nguồn lực hội hóa, cả ớc đã vận động được trên 610 tỷ đồng để hỗ trợ xây mới gần 4.000 nhà
tình nghĩa, sửa chữa gần 3.400 nhà tình nghĩa với tổng kinh phí trên 338 tỷ đồng; tặng trên 6.400 sổ tiết
kiệm với kinh phí trên 15 tỷ đồng; đến thời điểm hiện nay, 2.412 mẹ Việt Nam anh hùng còn sống
được các đơn vị nhận chăm sóc, phụng dưỡng suốt đời (Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp).
Nguồn: https://molisa.gov.vn/baiviet/242713
a) Theo thông tin Nhà nước đã trích hơn 610 tỷ đồng từ ngân sách để chăm sóc, phụng dưỡng suốt đời
2.412 Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
b) Theo thông tin, Chính phủ đã đảm bảo được mức sống cao cho 35,7% gia đình người có công.
c) Thông tin đề cập tới chính sách an sinh xã hội của nước ta.
d) Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi cho người có công 2.789.000 đồng thuộc chính sách dịch vụ xã hội cơ
bản trong hệ thống an sinh xã hội.
Câu 3. Việt Nam Hàn Quốc đã trở thành đối tác quan trọng hàng đầu của nhau. Hàn Quốc đối tác
lớn nhất về đầu trực tiếp (FDI) với 87 tỉ USD vốn đăng tính đến tháng 4/2024, chiếm 18,25% tổng
vốn FDI vào Việt Nam. Kim ngạch thương mại song phương năm 2023 đạt 76,1 tỉ USD. Trong 4 tháng
đầu năm, kim ngạch xuất khẩu giữa 2 nước đạt 25,5 tỉ USD, tăng 4% so với cùng kỳ 2023. Hàn Quốc có
mối quan hệ rất sâu rộng với Việt Nam, không chỉ là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu mà cũng là nước
đông đảo người Việt Nam sinh sống, lao động và học tập với 250.000 người. Ngược lại, cộng đồng
người Hàn Quốc tại Việt Nam hơn 150.000 người. Cộng đồng hai nước nhiều đóng góp vào phát
triển KT-XH và đóng vai trò cầu nối hữu nghị cho quan hệ hai nước.
a) Trong 4 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu giữa 2 nước đạt 25,5 tỉ USD, tăng 4% so với cùng kỳ
2023 cho thấy đây là hoạt động đầu tư quốc tế hiệu quả.
b) Thông tin trên đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế song phương giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
c) Thu nhập ca người lao động Việt Nam tại Hàn Quốc được tính vào tổng thu nhập quốc dân của
Hàn Quốc.
d) Lực lượng lao động người Việt Nam đang làm việc tại Hàn Quốc có vai trò tạo nguồn thu ngoại tệ
trong hoạt động kinh tế đối ngoại, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
Câu 4. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2024, GDP ước tăng 6,82% so vi cùng k năm trước, tương đương với
mức tăng bình quân ca GDP 9 tháng giai đoạn 5 năm trước dch Covid-19 (2015 - 2019); trong đó, riêng
quý III/2024 tăng 7,4% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn mức tăng 5,66% của quý I/2024 và 6,93% ca
quý II/2024. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng
3,20%, đóng góp 5,37% vào mức ng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; khu vực công nghiệp
và xây dựng tăng 8,19%, đóng góp 46,22%; khu vực dịch vụ tăng 6,95%, đóng góp 48,41%.
a) Tổng sản phẩm quốc nội GDP quý II/2024 tăng 6,93% chính là thước đo sản lượng quốc gia, đánh
giá mức độ hoạt động của nền kinh tế nước ta.
b) Lũy kế 9 tháng đầu năm 2024 vượt mức tăng bình quân ca GDP 9 tháng giai đoạn 5 năm trước
dch Covid-19 (2015 2019).
c) Thông tin trên đã thể hiện cơ cấu kinh tế của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng tích cực và
hiện đại.
d) Tốc độ tăng trưởng quý III/2024 là tỷ lệ phần trăm tăng lên của tổng sản phẩm trong nước so với
quý IV/2023.
------ HT ------
ĐÁP ÁN
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
D
D
B
B
A
D
B
D
D
D
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
D
C
D
C
D
B
B
A
C
B
C
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
S-Đ-
S-Đ
S-S-
Đ-S
S-Đ-
S-Đ
Đ-S-
Đ-S

Preview text:

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 LIÊN TRƯỜNG THPT
LẦN 1, NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: Giáo dục Kinh tế và pháp luật Ngày: 02/11/2025
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có 4 trang)
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 7218
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Việc thiết lập khu vực thương mại tự do đóng vai trò nào sau đây trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Hạn chế đầu tư nước ngoài để bảo vệ thị trường nội địa.
B. Tạo ra hàng rào thuế quan cao đối với hàng hóa từ bên ngoài khu vực.
C. Tăng cường sự cạnh tranh nội địa và giảm thiểu sự hợp tác quốc tế.
D. Giảm thuế quan và rào cản thương mại giữa các quốc gia thành viên.
Câu 2. Hỗ trợ người dân tiếp cận với các chính sách như: giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch ở mức tối thiểu
là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách đảm bảo thu nhập bình quân.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội.
Câu 3. Chỉ số phát triển con người, tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập thuộc chỉ tiêu nào sau đây của phát triển kinh tế?
A. Thu nhập bình quân.
B. Chuyển dịch cơ cấu.
C. Tăng trưởng kinh tế.
D. Tiến bộ xã hội.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm?
A. Góp phần hình thành lối sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội.
B. Góp phần ổn định tài chính, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư.
C. Góp phần tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế.
D. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho cuộc sống con người trước mọi rủi ro.
Câu 5. Mục đích cuối cùng và toàn diện nhất của hệ thống An sinh xã hội là
A. giúp ngành bảo hiểm thương mại thu hút được vốn đầu tư lớn.
B. bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
C. thể hiện sự đóng góp của người lao động vào ngân sách quốc gia.
D. đảm bảo mọi cá nhân đều có một công việc tạo ra thu nhập cao.
Câu 6. Một trong những cơ sở để các quốc gia thực hiện hội nhập kinh tế khu vực là
A. sự phụ thuộc của thể chế chính trị.
B. sự tương đồng về văn hóa, xã hội.
C. sự khác biệt về lợi ích phát triển.
D. sự tương đồng về tốc độ gia tăng dân số.
Câu 7. Sự thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan
nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định là thể hiện
hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ nào sau đây?
A. Hiệp định thương mại tự do.
B. Liên minh kinh tế.
C. Thoả thuận thương mại ưu đãi.
D. Thị trường chung.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của an sinh xã hội?
A. Góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
B. Duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho phát triển kinh tế – xã hội.
C. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội.
D. Kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
Câu 9. Trong hệ thống an sinh xã hội, chính sách trợ giúp xã hội không bao gồm việc làm nào sau đây?
A. Trợ cấp cho người khuyết tật nặng.
B. Hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin y tế.
C. Hỗ trợ thường xuyên cho người cao tuổi.
D. Trợ cấp xã hội đột xuất do thiên tai.
Câu 10. An sinh xã hội là hệ thống các chính sách do chủ thể nào sau đây thực hiện?
A. Tổ chức xã hội và mạnh thường quân.
B. Các tổ chức phi chính phủ.
C. Công ty bảo hiểm tư nhân.
D. Nhà nước và các lực lượng xã hội.
Câu 11. Một trong những chỉ tiêu thể hiện sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. tổng sản phẩm quốc nội.
B. tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.
C. thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 12. Hành động nào dưới đây thể hiện sự kết hợp thúc đẩy phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?
A. Đầu tư vào công nghiệp nặng bất chấp ô nhiễm môi trường.
B. Tăng cường sản xuất công nghiệp bằng cách sử dụng nhiều hóa chất độc hại.
C. Mở rộng khai thác tài nguyên thiên nhiên không kiểm soát.
D. Ứng dụng công nghệ năng lượng sạch trong sản xuất và đời sống.
Câu 13. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia bảo hiểm được quyền lựa
chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với tài chính và thu nhập của mình được gọi là
A. bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. bảo hiểm xã hội thương mại.
C. bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
D. bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Câu 14. Việt Nam tham gia Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu năm 2019 là
hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ nào sau đây?
A. Hội nhập kinh tế đa cực.
B. Hội nhập kinh tế song phương.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế khu vực.
Câu 15. Việc làm nào sau đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm?
A. Chấp hành quy tắc công cộng.
B. Chia đều các nguồn thu nhập.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Bảo trợ hoạt động truyền thông.
Câu 16. Công dân Việt Nam muốn hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất thì phải tham gia loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 17. Tỉ trọng sản lượng ngành công nghiệp trong GDP tăng từ 33,02% năm 2010 lên 38,17% năm
2022; tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 73,2% năm 1990 xuống 27,5 % năm 2022 phản ánh chỉ tiêu
nào trong phát triển kinh tế ở Việt Nam?
A. Sự thay đổi về chỉ số bất bình đẳng trong xã hội.
B. Sự thay đổi về chỉ số đói nghèo giữa các tầng lớp xã hội.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
D. Có sự thay đổi về chỉ số phát triển con người.
Câu 18. Chỉ tiêu nào sau đây dùng để so sánh kết quả tăng trưởng kinh tế và thước đo mức sống của
người dân giữa các quốc gia? A. GNI. B. GDP.
C. GDP/người. D. GNI/người.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2023, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 52,4 triệu người,
tăng 666,5 nghìn người so với năm 2022; tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là 68,9%, tăng 0,3 điểm phần
trăm. Tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ là 27%, tăng 0,6 điểm phần trăm. Năm 2023, tỉ lệ
người tham gia bảo hiểm xã hội của cả nước đạt khoảng 39,25% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
Tỉ lệ người tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 31,58% lực lượng lao động. Đặc biệt, tỉ lệ người tham gia
bảo hiểm y tế phát triển bền vững hằng năm và tiệm cận mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân: từ 91,01% dân
số (năm 2021), lên 93,35% (năm 2023) với trên 93,307 triệu người tham gia… Thu nhập bình quân đầu
người năm 2023 ước đạt 4,95 triệu đồng/người/tháng, tăng 5,9% so với năm 2022. Tỉ lệ nghèo tiếp cận đa
chiều (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025) ước khoảng 3,2%, giảm 1 điểm phần trăm so với năm 2022.
(https://consosukien.vn/thanh-tuu-an-sinh-xa-hoi-khong-de-ai-bi-bo-lai-phia-sau-ngay-7-2-2024.htm)
Câu 19. Trong thông tin trên, loại hình bảo hiểm nào không được đề cập đến? Trang 2
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 20. Từ những số liệu trong thông tin trên, nhận định nào sau đây không là nội dung của chính sách
bảo hiểm, an sinh xã hội của nước ta?
A. Có 31,58% lực lượng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được bù đắp một phần thu nhập,
hỗ trợ học nghề khi bị mất việc làm.
B. Năm 2023, có trên 93,307 triệu người tham gia bảo hiểm y tế đều sẽ được chi trả, bù đắp toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.
C. Năm 2023, tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội của cả nước đạt khoảng 39,25% so với lực lượng
lao động trong độ tuổi.
D. Tỉ lệ nghèo tiếp cận đa chiều (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025) ước khoảng 3,2%,
giảm 1 điểm phần trăm so với năm 2022 thể hiện hiệu quả của chính sách hỗ trợ thu nhập và giảm nghèo.
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi 21, 22, 23, 24
Từ khi Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995, quan hệ thương mại
giữa Việt Nam - Hoa Kỳ đã tăng 275 lần, từ 450 triệu USD năm 1995, tăng lên 124 tỉ USD vào năm 2023.
Tính chung trong 9 tháng năm 2024, trị giá xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đạt trị giá 88,16 tỉ USD, tăng
25,6% (tương ứng tăng tới 17,96 tỉ USD) so với cùng kỳ năm trước và chiếm 29,4% trong tổng trị giá xuất
khẩu của cả nước. Hoa Kỳ hiện là nhà đầu tư nước ngoài đứng thứ 11/108 quốc gia đầu tư tại Việt Nam với
tổng số 1.340 dự án, tổng số vốn đầu tư 11,8 tỉ USD. Ngược lại, Việt Nam có 230 dự án đầu tư tại Hoa Kỳ
với tổng số vốn 1,3 tỉ USD. Trong đó có những tập đoàn lớn như: FPT, VinFast.
Câu 21. Hoạt động kinh tế đối ngoại giữa Việt Nam và Hoa kỳ được thể hiện trong thông tin trên là
A. thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế.
B. dịch vụ thu ngoại tệ và đầu tư quốc tế.
C. thương mại quốc tế và dịch vụ thu ngoại tệ.
D. thoả thuận thương mại tự do và đầu tư quốc tế.
Câu 22. Lợi nhuận mà các doanh nghiệp Việt Nam như FPT, VinFast đạt được khi đầu tư sang Hoa kỳ sẽ
được tính vào chỉ số tăng trưởng kinh tế nào dưới đây của của Việt Nam?
A. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.
B. Tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tổng thu nhập quốc dân.
D. Thu nhập quốc dân.
Câu 23. Việc Việt Nam hợp tác kinh tế quốc tế với Hoa kỳ thể hiện cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
A. Cấp độ toàn cầu.
B. Cấp độ song phương.
C. Cấp độ đa phương.
D. Cấp độ khu vực.
Câu 24. Việc Việt Nam có quan hệ thương mại với Hoa kỳ đã đem lại lợi ích nào sau đây?
A. Tách biệt mối quan hệ kinh tế.
B. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu.
C. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
D. Giảm nguy cơ cạnh tranh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Doanh nghiệp M có ông X là giám đốc, chị T là nhân viên. Sau 2 năm làm việc, chị T mang thai
và sinh đôi. Căn cứ vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, chị T đề nghị ông X cho mình được nghỉ việc
hưởng chế độ thai sản gấp đôi người sinh một con nhưng ông X không đồng ý. Bức xúc với quyết định
của ông X, đồng thời không thu xếp được công việc gia đình, chị T đã xin thôi việc tại doanh nghiệp M.
a)
Khi tham gia bảo hiểm xã hội, chị T được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, điều trị,
phục hồi sức khỏe khi không may gặp tai nạn hoặc bệnh tật.
b) Sau khi nghỉ việc tại doanh nghiệp M, chị T có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
c) Theo quy định chế độ thai sản, chị T sinh đôi nên được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản gấp đôi người sinh một con.
d) Khi chị T nghỉ việc, ông X phải chốt thời gian đóng bảo hiểm xã hội và trả sổ bảo hiểm xã hội cho chị T.
Câu 2. Kể từ ngày 01/7/2024 mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng,
các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân được điều
chỉnh tăng 35,7% cơ bản đời sống của người có công và nhân thân đã được cải thiện đáng kể. Thông qua Trang 3
các nguồn lực xã hội hóa, cả nước đã vận động được trên 610 tỷ đồng để hỗ trợ xây mới gần 4.000 nhà
tình nghĩa, sửa chữa gần 3.400 nhà tình nghĩa với tổng kinh phí trên 338 tỷ đồng; tặng trên 6.400 sổ tiết
kiệm với kinh phí trên 15 tỷ đồng; đến thời điểm hiện nay, có 2.412 Bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống
được các đơn vị nhận chăm sóc, phụng dưỡng suốt đời (Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp).
Nguồn: https://molisa.gov.vn/baiviet/242713
a) Theo thông tin Nhà nước đã trích hơn 610 tỷ đồng từ ngân sách để chăm sóc, phụng dưỡng suốt đời
2.412 Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
b) Theo thông tin, Chính phủ đã đảm bảo được mức sống cao cho 35,7% gia đình người có công.
c) Thông tin đề cập tới chính sách an sinh xã hội của nước ta.
d) Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi cho người có công 2.789.000 đồng thuộc chính sách dịch vụ xã hội cơ
bản trong hệ thống an sinh xã hội.
Câu 3. Việt Nam và Hàn Quốc đã trở thành đối tác quan trọng hàng đầu của nhau. Hàn Quốc là đối tác
lớn nhất về đầu tư trực tiếp (FDI) với 87 tỉ USD vốn đăng ký tính đến tháng 4/2024, chiếm 18,25% tổng
vốn FDI vào Việt Nam. Kim ngạch thương mại song phương năm 2023 đạt 76,1 tỉ USD. Trong 4 tháng
đầu năm, kim ngạch xuất khẩu giữa 2 nước đạt 25,5 tỉ USD, tăng 4% so với cùng kỳ 2023. Hàn Quốc có
mối quan hệ rất sâu rộng với Việt Nam, không chỉ là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu mà cũng là nước
có đông đảo người Việt Nam sinh sống, lao động và học tập với 250.000 người. Ngược lại, cộng đồng
người Hàn Quốc tại Việt Nam có hơn 150.000 người. Cộng đồng hai nước có nhiều đóng góp vào phát
triển KT-XH và đóng vai trò cầu nối hữu nghị cho quan hệ hai nước.
a) Trong 4 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu giữa 2 nước đạt 25,5 tỉ USD, tăng 4% so với cùng kỳ
2023 cho thấy đây là hoạt động đầu tư quốc tế hiệu quả.
b) Thông tin trên đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế song phương giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
c) Thu nhập của người lao động Việt Nam tại Hàn Quốc được tính vào tổng thu nhập quốc dân của Hàn Quốc.
d) Lực lượng lao động người Việt Nam đang làm việc tại Hàn Quốc có vai trò tạo nguồn thu ngoại tệ
trong hoạt động kinh tế đối ngoại, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
Câu 4. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2024, GDP ước tăng 6,82% so với cùng kỳ năm trước, tương đương với
mức tăng bình quân của GDP 9 tháng giai đoạn 5 năm trước dịch Covid-19 (2015 - 2019); trong đó, riêng
quý III/2024 tăng 7,4% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn mức tăng 5,66% của quý I/2024 và 6,93% của
quý II/2024. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng
3,20%, đóng góp 5,37% vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; khu vực công nghiệp
và xây dựng tăng 8,19%, đóng góp 46,22%; khu vực dịch vụ tăng 6,95%, đóng góp 48,41%.
a) Tổng sản phẩm quốc nội GDP quý II/2024 tăng 6,93% chính là thước đo sản lượng quốc gia, đánh
giá mức độ hoạt động của nền kinh tế nước ta.
b) Lũy kế 9 tháng đầu năm 2024 vượt mức tăng bình quân của GDP 9 tháng giai đoạn 5 năm trước
dịch Covid-19 (2015 – 2019).
c) Thông tin trên đã thể hiện cơ cấu kinh tế của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng tích cực và hiện đại.
d) Tốc độ tăng trưởng quý III/2024 là tỷ lệ phần trăm tăng lên của tổng sản phẩm trong nước so với quý IV/2023.
------ HẾT ------ ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B D D B B A D B D D D
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 A D C D C D B B A C B C
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 S-Đ- S-S- S-Đ- Đ-S- S-Đ Đ-S S-Đ Đ-S Trang 4